Chương 2 HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG KHÔNG DÂY HIỆN...

58
Chương 2 HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG KHÔNG DÂY HIỆN ĐẠI

Transcript of Chương 2 HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG KHÔNG DÂY HIỆN...

  • Chương 2

    HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG

    KHÔNG DÂY HIỆN ĐẠI

  • Wireless Technologies

  • Wireless Personal Area Networks

    • Wireless Personal Area Network (WPAN): —

    mạng kết nối các thiết bị xung quanh không gian làm

    việc của một người, sử dụng kết nối không dây.

    • Dựa trên chuẩn IEEE 802.15.

    • Kết nối các thiết bị trong khoảng một vài mét (10 m).

    • Dùng công nghệ: IrDA (Infrared Data Association),

    Bluetooth, UWB, ZigBee

  • Wireless Personal Area Networks

  • • Bluetooth: là chuẩn kết nối không dây tầm ngắn sử dụng

    băng tần 2.4 Ghz để kết nối các thiết bị cá nhân (điện

    thoại, laptop, máy tính bảng) tạo thành mạng cục bộ nhỏ.

    • Sử dụng tín hiệu sóng radio để truyền dữ liệu trong phạm

    vi hẹp, thường là khoảng 30 mét.

    • Khi 2 thiết bị được kết nối với nhau bằng bluetooth có thể

    chia sẻ tập tin giữa 2 thiết bị.

    Wireless Personal Area Networks: Bluetooth

    http://www.thegioididong.com/dtddhttp://www.thegioididong.com/laptophttp://www.thegioididong.com/may-tinh-bang

  • Bluetooth: Các chuẩn

    Bluetooth 1.0

    • Tốc độtruyền tải1Mbs

    • Tốc độthực tế chỉđạt 720kbs

    Bluetooth 2.0 + ERD

    • Tốc độtruyền tảilên 2.1Mbsvới chế độtruyền tảiERD

    • Hạn chếtrên thiết bịsử dụng

    Bluetooth 2.1+ ERD

    • Hiệu năngcao hơn,giảm điệnnăng tiêuthụ

    • Sử dụngtrên điệnthoại diđộn, laptop,tai nghe

    • chưa dùngtruyền tảicác tập tincó dunglượng lớn.

    Bluetooth 3.0 + HS

    • Tốc độtruyền tải,đạt 24Mbps

    • Các thiết bịcó thểtương tácdễ dàng vớinhau hơn,có thể tự dòtìm cácthiết bị ởgần.

    Bluetooth 4.0

    • Tốc độtruyền tảilên đến25Mbp,hiệu năngtiêu thụthấp.

    • Được sửdụng trênhầu hết cácthiết bị hiệnnay.

    Bluetooth 4.1

    • Tự độngnhận diệnvà điềuchỉnh băngtần

    • Khả năngkết nốithông minh

    • giao tiếpđộc lậpkhông cầnphụ thuộcvào trungtâm điềukhiển

  • Figure 2.17 Example of a Personal Area Network (PAN) as provided by the Bluetooth standard.

    Bluetooth and Personal Area networks (PANs)

  • The Zigbee:

    • Cho phép truyền thông tin tới nhiều thiết bịcùng lúc thay vì chỉ có 2 sản phẩm tương tác

    với nhau như Bluetooth và Wibree.

    • Phạm vi hoạt động của Zigbee đang được cải

    tiến từ 75 mét lên đến vài trăm mét.

    • Năng lượng thấp hơn Bluetooth, tốc độ đạt

    256 Kb/giây.

    • Được ứng dụng trong hệ thống tự động tại các

    hộ gia đình như chiếu sáng và sưởi ấm.

    Wireless personal area networks

  • The Ultra-wideband (UWB):

    • Có khả năng truyền lượng lớn dữ liệu kỹ thuật số

    trên một phổ tần số rất rộng với năng lượng rất

    thấp trong một khoảng cách ngắn.

    • Có thể truyền dữ liệu ở tốc độ từ 40 – 60Mbs và

    lên đến 1Gbs.

    • Truyền tín hiệu radio năng lượng cực thấp với

    các xung điện rất ngắn, trong phạm vi pico giây

    (1 / 1000th của một nano giây), trên tất cả các tần

    số cùng một lúc.

    • Do công suất thấp nên rất khó phát hiệnrất khó

    để điều chỉnh. Bởi vì nó mở rộng ra toàn bộ phổ

    tần số (được cấp phép và không có giấy phép), nó

    có thể được sử dụng trong nhà và dưới lòng đất,

    không giống như GPS.

    Wireless personal area networks

  • So sánh tính năng của UWB và Bluetooth

  • Wireless Local Area Network (WLAN):

  • • Liên kết 2 hoặc nhiều thiết bị, sử dụng kỹ thuật không dây

    và thường cung cấp một kết nối thông qua một access point

    tới mạng internet rộng hơn.

    • Cung cấp cho người dùng tính di động, di chuyển trong

    vùng phủ sóng nội bộ mà vẫn được kết nối với mạng.

    • Hầu hết các WLANs hiện nay dựa trên các chuẩn IEEE

    802.11, xuất hiện trên thị trường với tên chi nhánh Wi-Fi

    (Wireless Fidelity).

    • Được sử dụng trong nhà, tòa nhà, văn phòng.

    Wireless Local Area Network (WLAN):

  • Chuẩn IEEE 802.11

    2.4GHz

    2,4 GHz

    70-150m

    .11a: 5GHz/40-100m

    .11g: 2.4GHz/80-200m

    2.4 /5GHz

    100-250m5GHz

  • Wireless Local Area Network

    Ưu điểm Nhược điểm

    802.11a - Tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn

    (lên đến 54Mbps)

    - Hỗ trợ nhiều kết nối đồng thời

    - Ít bị nhiễu

    - Tầm ngắn (60-100 feet)

    - Ít có khả năng thâm nhập vào các

    rào cản vật lý

    802.11b - Tốt hơn trên măt rào cản vật lý

    - Phạm vi dài (70-150 feet)

    - Phần cứng thường là ít tốn kém

    - Tốc độ truyền dữ liệu chậm hơn

    (11Mbps)

    - Không hỗ trợ nhiều kết nối đồng

    thời

    - Dễ bị can thiệp

    802.11g - Tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn

    (lên đến 54Mbps)

    - Phạm vi tốt hơn so với chuẩn

    802.11b (65-120 feet)

    - Dễ bị can thiệp

    802.11n Mặc dù thông số kỹ thuật có thể thay đổi, nhưng được dự kiến sẽ cho

    phép tốc độ truyền tải dữ liệu lên đến 600MBps, và có thể cung cấp

    phạm vi lớn hơn.

  • Figure 2.12 Channelization scheme for IEEE 802.11b throughout the world.

    Wireless Local Area Network

  • MODELS

    Mạng 802.11 linh hoạt về thiết kế, gồm 3 mô

    hình mạng sau:

    1. Basic Service Set (BSS)

    2. Independent Basic Service Set (IBSS) - Ad

    hoc networks

    3. Extended Service Set (ESS)

    Wireless Local Area Network

  • Basic Service Set (BSS)

    Là tập hợp tất cả các trạm có thể giao tiếp với nhau.

    Có hai loại : Independent BSS and Infrastructure BSS

    Mỗi BSS có một ID gọi là BSSID, là địa chỉ MAC của các

    điểm truy cập phục vụ BSS.

    WLAN: Models

  • Independent Basic Service Set (IBSS) hay mạng Ad hoc.

    • Là mạng đơn giản nhất trong tất cả các mạng IEEE 802.11, không

    cần cơ sở hạ tầng. Một IBSS chỉ đơn giản bao gồm một hoặc

    nhiều trạm mà giao tiếp trực tiếp với nhau.

    • Ad hoc: wireless clients truyền thông trực tiếp với nhau mà không

    dùng wireless AP hay mạng có dây, còn được gọi là chế độ peer-

    to-peer.

    WLAN: Models

  • Infrastructure Basic Service Set

    Một cơ sở hạ tầng BSS có thể giao tiếp với các trạm khác không

    trong cùng thiết lập dịch vụ cơ bản bằng cách giao tiếp với nhau

    thông qua các điểm truy cập.

    WLAN: Models

  • Extended Service Set (ESS)

    Một ESS là tập hợp các kết nối BSS. Điểm truy cập trong một bộ

    dịch vụ mở rộng được kết nối bởi một hệ thống phân phối. Mỗi

    ESS có một ID (gọi là SSID) là chuỗi ký tự 32 byte (tối đa).

    WLAN: Models

  • Wireless local area networks

    AP (access point)

    Card PCI Wireless Card PCMCIA Wireless

    Card USB Wireless

    Thiết bị mạng không dây (WLAN)

  • Wide Area Networks

    • 2rd Generation (2G) Cellular Networks

    • 3rd Generation (3G) Wireless Networks

    • 4rd Generation (4G) Wireless Networks

    • Wireless Local Loop (WLL) and Local

    Multipoint Distribution Service (LMDS)

  • Growth Of Cellular Telephone

    Figure 2.1 Growth of cellular telephone subscribers throughout the world.

  • Growth Of Cellular Telephone

    Figure 2.2 Worldwide subscriber base as a function of cellular technology in late 2001.

  • Thế hệ 1G:

    • Sử dụng tiêu chuẩn thông tin di động analog, và tín hiệu vô tuyến

    sử dụng để truyền tin cũng là analog.

    • - Các cuộc gọi âm thanh được điều tiết ở một tần số cao hơn

    150MHz để kết nối 2 tháp vô tuyến lại với nhau.

    Second Generation (2G) Cellular Networks

  • Thế hệ 1G: Hạn chế

    - Tính bảo mật thấp do mã hóa

    - Dễ bị biến dạng

    - Không thích hợp với những tiêu chuẩn thông tin mới nhất

    Second Generation (2G) Cellular Networks

  • • Đây là thế hệ mạng di động thứ 2, với tên gọi đầy đủ là hệ thống

    thông tin di động toàn cầu (Global System for Mobile

    Communications; viết tắt: GSM).

    • Công nghệ này có khả năng phủ sóng rộng khắp, giúp người dùng

    có thể sử dụng điện thoại nhiều vùng trên thế giới.

    • GSM là mạng điện thoại di động có thiết kế gồm nhiều tế bào (cell)

    hay hiểu đơn giản hơn là các trạm thu phát sóng, các máy điện

    thoại di động kết nối mạng bằng cách tìm kiếm các trạm thu phát

    sóng gần nó nhất.

    Second Generation (2G) Cellular Networks

  • • Mạng 2G chia làm 2 nhánh chính: nền TDMA (Time

    Division Multiple Access) và nền CDMA cùng nhiều

    dạng kết nối mạng tuỳ theo yêu cầu sử dụng từ thiết

    bị và từng quốc gia.

    Second Generation (2G) Cellular Networks

  • Chuẩn TDMA: Global System Mobile (GSM)

    • Hỗ trợ 8 time slotted users cho mỗi kênh radio 200 kHz

    • Được triển khai rộng rãi trong các băng tần di động và

    PCS

    • Các dải PCS và cellular ở Europe, Asia, Australia,

    South America, và một số vùng của the U.S.

    Second Generation (2G) Cellular Networks

  • Chuẩn TDMA: Interim Standard 136 (IS-136)

    • Còn được biết với tên North American Digital Cellular

    (NADC) hay US Digital Cellular (USDC)

    • Hỗ trợ 3 time slotted users cho mỗi kênh radio 30 kHz.

    • North America, South America, và Australia.

    Second Generation (2G) Cellular Networks

  • Ưu điểm

    • Cải thiện được chất lượng cuộc gọi, tín hiệu và tốc độ

    so với thế hệ trước.

    • Mã hoá dữ liệu theo dạng kỹ thuật số, giúp tiết kiệm

    thời gian và chi phí

    • Cung cấp tin nhắn dạng SMS

    • Thiết bị nhỏ gọn hơn

    Second Generation (2G) Cellular Networks

  • • Các tiêu chuẩn kỹ thuật số 2G đã được thiết kế trước

    khi sử dụng rộng rãi Internet. (Kể từ giữa những năm

    1990).

    • GSM, CDMA và IS-136 tiêu chuẩn chỉ hỗ trợ 9,6

    kbps tốc độ truyền cho thông điệp dữ liệu.

    • Dịch vụ tin nhắn ngắn (SMS) là một tính năng phổ

    biến của GSM, ngay cả với người sử dụng tương đối

    nhỏ dữ liệu rates.CDMA

    Evolution 2.5G Mobile Radio Networks

  • • Tiêu chuẩn 2G sử dụng một chuyển mạch cách tiếp

    cận để truyền dữ liệu.

    • Tiêu chuẩn 2.5G đã được phát triển để cho phép các

    công nghệ 2G được nâng cấp từng bước cho tốc độ

    dữ liệu Internet nhanh hơn.

    Evolution 2.5G Mobile Radio Networks

  • Ba tùy chọn nâng cấp TDMA;

    • High Speed Circuit Switched Data (HSCSD)

    • General Packet Radio Service (GPRS)

    • Tốc độ dữ liệu nâng cao cho GSM Evolution (EDGE)

    Evolution 2.5G Mobile Radio Networks

  • Figure 2.3 Various upgrade paths for 2G technologies.

    HSCSD (High Speed Circuit Switched Data)

    GPRS (General Packet Radio Service)

    EDGE (Enhanced Data Rates for GSM Evolution)

    IS-95B

  • • HSCSD là một chuyển mạch kỹ thuật cho phép một

    thuê bao di động duy nhất để sử dụng liên tiếp các

    khe thời gian sử dụng trong tiêu chuẩn GSM.

    • GPRS là một mạng lưới dữ liệu dựa trên gói.

    • EDGE đôi khi được gọi là Enhanced GPRS hoặc

    EGPRS.

    Evolution 2.5G Mobile Radio Networks

  • • Không giống như một số GSM và IS-136 con đường

    tiến hóa để truy cập dữ liệu tốc độ cao, CDMA

    (thường được gọi là cdmaOne) có một con đường duy

    nhất nâng cấp cho các hoạt động 3G cuối cùng.

    IS-95B cho 2.5G CDMA

  • • Thường thấy những thông số kỹ thuật của máy: “Tốc

    độ 3G: HSDPA, 42 Mbps; HSUPA, 5.76 Mbps”. Vậy

    chúng nghĩa là gì và ảnh hưởng gì ?

    3rd Generation (3G) Wireless Networks

  • • Tốc độ 3G chuẩn của một số mạng di động tại Việt

    Nam là 21Mbps và đang được cải tiến, nâng cao lên 42

    Mbps người dùng 3G sẽ có thể xem phim, clip,

    nghe nhạc và lướt web nhanh hơn. Trong đó:

    • HSDPA (High-Speed Downlink Packet Access): gói

    đường truyền tải xuống tốc độ cao, cho phép tốc độ tải

    dữ liệu về máy tối đa đạt đến 42 Mbps, tương đương

    với tốc độ đường truyền ADSL (1 giây có thể up xong

    1 bản MP3 dung lượng 5MB.

    • HSUPA (High-Speed Uplink Packet Access): gói

    đường truyền tải lên tốc độ cao, cho phép tốc độ tối đa

    đạt 5.76 Mbps.

    3rd Generation (3G) Wireless Networks

  • • Là tập các chuẩn được sử dụng cho các thiết bị di

    động, các mạng và dịch vụ truyền thông di động, tuân

    thủ theo thông số kỹ thuật của International Mobile

    Telephone 2000 (IMT-2000) bởi International

    Telecommunication Union

    • Voice over Internet Protocol (VoIP)

    • 3G được ứng dụng trong điện thoại không dây, truy

    cập Internet di động, truy cập Internet không dây cố

    định, các cuộc gọi video và mobile TV.

    • Đa số các thiết bị smartphone, máy tính bảng hiện nay

    đều hỗ trợ tốc độ 3G tối đa của HSDPA và HSUPA.

    3rd Generation (3G) Wireless Networks

  • 4 chuẩn chính:

    • W-CDMA: Là nền tảng của chuẩn UMTS, Sử dụng

    băng rộng để có tốc độ cao hơn và hỗ trợ nhiều người

    dùng hơn mạng 2G, được sử dụng ở Châu Âu và một

    phần châu Á, trong đó có Việt Nam.

    • CDMA 2000: là thế hệ kế tiếp của các

    chuẩn 2G CDMA và IS-95. CDMA 2000 cung cấp tốc

    độ dữ liêu từ 144 kbit/s tới trên 3 Mbit/s.

    • TD-CDMA: Được phát triển trền nền tảng chuẩn

    UTMS. Đây là một chuẩn thương mại áp dụng hỗn

    hợp của TDMA và CDMA nhằm cung cấp chất lượng

    dịch vụ tốt hơn cho dữ liệu đa phương tiện kể cả âm

    thanh, hình ảnh.

    3rd Generation (3G) Wireless Networks

  • 4 chuẩn chính:

    • TD-SCDMA: Một chuẩn khác dựa trên nền tảng chuẩn

    UTMS, đang được phát triển tại Trung Quốc, nhằm

    mục đích như là một giải pháp thay thế cho W-

    CDMA.

    3rd Generation (3G) Wireless Networks

  • Ưu điểm:

    • Cải thiện được chất lượng cuộc gọi, tín hiệu và tốc độ

    so với thế hệ trước.

    • Truy cập Internet tốc độ cao kể cả khi di đang chuyển.

    • Cùng với sự bùng nổ smartphone, kết nối 3G cho phép

    người dùng truy cập vào thế giới nội dung đa phương

    tiện phong phú bao gồm nhạc, phim, hình ảnh chất

    lượng cao.

    • Kết hợp với các ứng dụng nhắn tin OTT như Viber,

    Skype, Zalo, Line…, 3G giúp người dùng có thể

    online, trò chuyện mọi lúc mọi nơi với chi phí rẻ hơn

    rất nhiều so với dạng tin nhắn SMS truyền thống.

    3rd Generation (3G) Wireless Networks

    http://www.thegioididong.com/dtddhttp://www.thegioididong.com/game-ung-dung/android/ung-dung-mang-xa-hoi/viber-goi-dien-thoai-nhan-tin-mien-phihttp://www.thegioididong.com/game-ung-dung/android/ung-dung-mang-xa-hoi/skype-goi-video-nhan-tin-mien-phihttp://www.thegioididong.com/game-ung-dung/android/ung-dung-mang-xa-hoi/zalo-nhan-gui-yeu-thuonghttp://www.thegioididong.com/game-ung-dung/android/ung-dung-mang-xa-hoi/line-nhan-tin-goi-dien-mien-phi

  • 4rd-Generation (4G)

    • Cho phép truyền tải dữ liệu với tốc độ tối đa trong điều

    kiện lý tưởng lên tới 1-1,5 Gb/giây.

    • Công nghệ 4G được hiểu là chuẩn tương lai của

    các thiết bị không dây, cho phép người sử dụng có thể

    tải và truyền lên hình ảnh động chất lượng cao.

    • Hiện thế giới đang tồn tại 2 chuẩn công nghệ lõi của

    mạng 4G là WiMax và Long Term Evolution (LTE), mỗi

    công nghệ đều sử dụng một dải băng tần khác nhau.

  • • Wireless local loop (WLL), là một thuật ngữ để chỉ

    việc sử dụng liên kết truyền thông không dây như kết

    nối “last mile / first mile" để phân phối dịch vụ điện

    thoại cũ đơn giản - plain old telephone service

    (POTS) – và/hoặc băng thông Internet tới các khách

    hàng.

    • Các loại kỹ thuật và hệ thống WLL: Broadband

    Wireless Access (BWA), Radio In The Loop (RITL),

    Fixed-Radio Access (FRA) và Fixed Wireless Access

    (FWA).

    Wireless Local Loop (WLL)

    http://en.wikipedia.org/wiki/Last_mile

  • Wireless Local Loop (WLL)

  • • LMDS là một công nghệ truy cập không dây băng

    thông, ban đầu được thiết kế cho truyền hình kỹ thuật

    số - digital television transmission (DTV).

    • Được coi là một công nghệ không dây cố định, point-to-

    multipoint.

    • Thường hoạt động trên các tần số vi sóng trên các băng

    tần 26 GHz và 29 GHz (31.0 through 31.3 GHz)

    Local Multipoint Distribution Service (LMDS)

  • Comparison

  • Viết tắt của các hệ thống truyền

    thông không dây• 4G: 4th Generation

    • AMPS: Advanced Mobile Phone System

    • B3G: Beyond 3rd Generation

    • cdma2000: Code Division Multiple Access 2000

    • CDPD: Cellular Digital Packet Data

    • CT-2: Cordless Telephone-2

    • DCS-1800: Digital Communication System-1800

    • DECT: Digital European Cordless System

    • ETACS: Extended European Total Access Cellular System

    • GSM: Global System for Mobile

    • IMT-2000: International Mobile Telecommunication 2000

    • Originally FPLMTS (Future Public Land Mobile Telephone System)

    • IS-95: EIA Interim Standard-95

    • IEEE: Institute of Electrical and Electronics Engineers

  • Acronym of Systems for

    Wireless Communications• PDC: Pacific Digital Cellular,

    • Originally JDC (Japanese Digital Cellular)

    • PCS: Personal Communication Service

    • Once used with PCN: Personal Communication Network

    • PHS: Personal Handyphone system

    • POCSAG: Post Office Code Standard Advisory Group

    • PSTN: Public Switched Telephone Network

    • TACS: Total Access Communication System

    • TD-SCDMA : Time Division-Synchronous Code Division Multiple

    Access

    • USDC: U.S. Digital Cellular. TIA IS-54

    • UWB: Ultra-Wideband

    • W-CDMA: Wideband-Code Division Multiple Access

    • PCI: Peripheral Component Interconnect