Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

21
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ----------------oOo---------------- ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP NGÀNH NĂM 2014 CHỈ SỐ THANH KHOẢN HỆ THỐNG (SYSTEMIC LIQUIDITY INDEX) VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM MÃ SỐ: DTNH.18.2014 CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: PGS.TS. PHẠM THỊ HOÀNG ANH HÀ NỘI - 2015

Transcript of Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

Page 1: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

----------------oOo----------------

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP NGÀNH NĂM 2014

CHỈ SỐ THANH KHOẢN HỆ THỐNG (SYSTEMIC LIQUIDITY

INDEX) VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG ĐỐI VỚI

HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

MÃ SỐ: DTNH.18.2014

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: PGS.TS. PHẠM THỊ HOÀNG ANH

HÀ NỘI - 2015

Page 2: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

----------------oOo----------------

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP NGÀNH NĂM 2014

CHỈ SỐ THANH KHOẢN HỆ THỐNG (SYSTEMIC LIQUIDITY

INDEX) VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG ĐỐI VỚI

HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

MÃ SỐ: DTNH.18.2014

Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Phạm Thị Hoàng Anh

Thƣ kí đề tài: Lê Hà Thu

Thành viên tham gia: TS. Nguyễn Thị Hồng Hải

TS. Hà Thị Sáu

ThS. Nguyễn Thị Minh Ngân

ThS. Mai Hƣơng Giang

ThS. Phạm Phƣơng Anh

ThS. Trƣơng Hoàng Diệp Hƣơng

ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

Vũ Thanh Hà

HÀ NỘI - 2015

Page 3: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

i

DANH SÁCH THÀNH VIÊN

THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

STT Học hàm, học vị

Họ tên tác giả Vai trò Cơ quan, chức vụ công tác

1. PGS.TS. Phạm Thị Hoàng Anh Chủ nhiệm

đề tài

Phó Viện trƣởng - Viện NCKH Ngân

hàng - Học viện Ngân hàng

2. Lê Hà Thu Thƣ kí Giảng viên, Khoa Ngân hàng

Học viện Ngân hàng

3. TS. Nguyễn Thị Hồng Hải Thành viên

Chủ nhiệm bộ môn Thanh toán quốc

tế, Khoa Kinh doanh quốc tế

Học viện Ngân hàng

4. TS. Hà Thị Sáu Thành viên Chủ nhiệm bộ môn Tiền tệ, Khoa

Ngân hàng, Học viện Ngân hàng

5. ThS. Nguyễn Thị Minh Ngân Thành viên Chuyên viên, Cơ quan Thanh tra giám

sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nƣớc

6. ThS. Mai Hƣơng Giang Thành viên Giảng viên, Khoa Kinh doanh quốc tế

Học viện Ngân hàng

7. ThS. Phạm Phƣơng Anh Thành viên Chuyên viên, Phòng Đào tạo - Học

viện Ngân hàng

8. ThS. Trƣơng Hoàng Diệp Hƣơng Thành viên Nghiên cứu viên Viện NCKH Ngân

hàng - Học viện Ngân hàng

9. ThS. Nguyễn Thị Lan Anh Thành viên Chuyên viên, Trung tâm đào tạo và

hợp tác quốc tế - Học viện Ngân hàng

10. Vũ Thanh Hà Thành viên Chuyên viên, Trung tâm Thông tin tín

dụng - CIC

Page 4: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi, chủ nhiệm đề tài, đại diện các thành viên trong nhóm nghiên cứu, cam

đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng nhóm nghiên cứu. Số liệu đã nêu trong đề

tài có nguồn gốc rõ ràng và kết quả của đề tài là trung thực.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm lời cam đoan trên.

Ngƣời cam đoan

TS. Phạm Thị Hoàng Anh

Page 5: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

iii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Cung và cầu thanh khoản của NHTM

Bảng 1.2: Các chỉ số cảnh báo sớm rủi ro thanh khoản của NHTM

Bảng 1.3: Lộ trình áp dụng chỉ số LCR theo khuyến nghi của BASEL III

Bảng 1.4: Các thành phần và tỷ lệ tối đa tƣơng ứng trong lƣợng vốn ổn định thực tế

Bảng 1.5: Các thành phần và tỷ lệ tƣơng ứng trong lƣợng vốn ổn định yêu cầu

Bảng 1.6: Các chỉ số kiểm soát rủi ro thanh khoản hệ thống sử dụng để tính chỉ số SLRI

Bảng 1.7: Các mô hình kiểm định áp lực thanh khoản đƣợc chọn

Bảng 1.8: Các giả định tỷ lệ rút tiền (Đơn vị: %)

Bảng 1.9: Xác suất các ngân hàng sự thiết hụt thanh khoản

Bảng 1.10: Các mức phụ phí vốn (Capital Surcharges)

Bảng 1.11: Tỷ trọng của từng loại tài sản nợ và tài sản có để tính chỉ số NSFR

Bảng 1.12: Đặc điểm chính của các phƣơng pháp xây dựng chỉ số thanh khoản

Bảng 2.1: Các chỉ số thanh khoản

Bảng 2.2: Tỷ lệ lạm phát tại Ấn độ (đ/v: %)

Bảng 2.3: Các mốc điều chỉnh tỷ lệ CRR, giai đoạn 2000-2011

Bảng 2.4: Các mốc điều chỉnh tỷ lệ SLR, giai đoạn 2000-2011

Bảng 2.5: Xác định cung-cầu thanh khoản tại hệ thống ngân hàng Nga

Bảng 2.6: Một số công cụ kiểm soát thanh khoản hệ thống ngân hàng chính tại Nga

Bảng 3.1: Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung và dài hạn

Bảng 3.2: Khung pháp lý quản lý rủi ro thanh khoản tại các NHTM Việt Nam

Bảng 3.3: Tỷ lệ CAR của các NHTM nhà nƣớc, giai đoạn 2005-2013

Bảng 3.4: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) của các NHTMCP, giai đoạn 2007 - 2013

Bảng 3.5: Chỉ số trạng thái tiền mặt của các NHTM nhà nƣớc, 2007-2014

Bảng 3.6: Chỉ số trạng thái tiền mặt của các NHTMCP, 2007-2014

Bảng 3.7: Tỷ lệ dự trữ thanh khoản của một số NHTM Việt Nam, 2010-2014 (Đơn vị: %)

Bảng 3.8: Chỉ số chứng khoán thanh khoản trên tổng tài sản của các NHTM, 2007 2014

Bảng 3.9: Bảng doanh số đầu tƣ vào Trái phiếu Chính phủ của 1 số NHTM, 2008-2013

Bảng 3.10: Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn

Bảng 3.11: Chỉ số cấp tín dụng trên tiền gửi của khách hàng (LDR), 2007-2014

Bảng 3.12: Chí số dƣ nợ tín dụng trung dài hạn trên tổng dƣ nợ, 2007-2015 (%)

Page 6: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

iv

Bảng 3.13: Thống kê một số chỉ tiêu cơ bản của các NHTM Việt Nam

Bảng 3.14: So sánh khả năng cảnh báo rủi ro thanh khoản hệ thống của các dấu hiệu

Bảng 3.15: Các số liệu cần thiết cho mô hình kiểm định sức chịu đựng rủi ro thanh khoản

Bảng 3.16: Kết cấu bảng tổng kết tài sản theo BASEL III

Page 7: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

v

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Diễn biến chỉ số rủi ro thanh khoản hệ thống dựa trên thị trƣờng (Đ/v: độ lệch

chuẩn)

Hình 1.2: Khung kiểm định áp lực rủi ro thanh khoản hệ thống

Hình 2.1: Tăng trƣởng GDP hàng năm của Chile giai đoạn 2004-2014

Hình 2.2: Tăng trƣởng GDP hàng năm của Chile giai đoạn 2004-2014

Hình 2.3: Tỉ lệ lạm phát của Chile giai đoạn 2004-2014

Hình 2.4: Lãi suất giai đoạn 2000-2014

Hình 2.5: Thị phần các ngân hàng Chile 6/2014 (Tính theo tổng dƣ nợ cho vay)

Hình 2.6: Tổng dƣ nợ cho vay trên GDP (%) của một số nƣớc Mỹ Latinh

Hình 2.7: CAR của hệ thống giai đoạn 2010-2014

Hình 2.8: Nợ xấu hệ thống ngân hàng Chile giai đoạn 2000-2013

Hình 2.9: Giá trị các chỉ số thanh khoản hệ thống giai đoạn 2005-2013

Hình 2.10: Chỉ số INL và tăng trƣởng sản lƣợng bất thƣờng của 8 nƣớc Mỹ Latinh

Hình 2.11: Chỉ số CNL và tăng trƣởng sản lƣợng bất thƣờng của 8 nƣớc Mỹ Latinh

Hình 2.12: Chỉ số INL giai đoạn 2004-2010

Hình 2.13: Chỉ số CNL giai đoạn 2004-2010

Hình 2.14: Tăng trƣởng kinh tế tại Ấn độ

Hình 2.15: Tỷ trọng các lĩnh vực kinh tế tại Ấn độ, 1960-2010 (% của GDP)

Hình 2.16: Tỷ trọng tài sản của từng nhóm trung gian tài chính trong hệ thống tài chính

Ấn độ, 2006-2010 (đ/v: %)

Hình 2.17: Diễn biễn lãi suất hợp đồng mua lại và hợp đồng mua lại ngƣợc chiều, 2008-

2015

Hình 2.18: Diễn biễn tỷ lệ CRR và SLR, 2008-2015

Hình 2.19: Tác động của khung lãi suất của Ngân hàng Trung ƣơng trong trƣờng hợp

thâm hụt thanh khoản.

Hình 2.20: Đánh giá tính thanh khoản các Ngân hàng thƣơng mại Ấn độ

Hình 2.21: Tài sản lƣu động trong Ngân hàng thƣơng mại Ấn độ

Hình 2.22: Tỷ lệ tổng nợ/GDP tại Ấn độ

Hình 2.23: Chỉ số SLI đƣợc xác định theo phƣơng pháp thứ nhất

Hình 2.24: Chỉ số SLI đƣợc xác định theo phƣơng pháp thứ hai

Page 8: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

vi

Hình 2.25: Chỉ số SLI đƣợc xác định theo phƣơng pháp thứ ba

Hình 2.26: Chỉ số SLI đƣợc xác định theo phƣơng pháp thứ tƣ

Hình 2.27: Mối quan hệ giữa chỉ số thanh khoản hệ thống (SLI) và cơ chế điều chỉnh

thanh khoản hệ thống (LAF)

Hình 2.28: Tổng quan kinh tế Nga, 2003-2014

Hình 2.29: Tổng tài sản hệ thống ngân hàng Nga trên GDP (%)

Hình 2.30: Chỉ tiêu tín dụng ngân hàng trên tổng vốn đầu tƣ khu vực tƣ nhân

Hình 2.31: Chỉ tiêu nợ quá hạn

Hình 2.32: Chỉ số dƣ thừa thanh khoản tƣơng đối tại hệ thống ngân hàng Nga

Hình 2.33: Diễn biến lãi suất MIACR, 2007-2012

Hình 3.1: Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) tại NHTM Việt Nam vào cuối năm 2005

Hình 3.2: Khối lƣợng và lãi suất giao dịch trên TTLNH, 2007 - 2014

Hình 3.3: Khối lƣợng bơm/hút, bơm ròng qua OMO của NHNN, 2008 - 2014

Page 9: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Phƣơng pháp xác định thanh khoản hệ thống theo mô hình thanh khoản điều

chỉnh rủi ro hệ thống

Sơ đồ 2.1: Cấu trúc của hệ thống ngân hàng tại Ấn độ

Page 10: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Viết đầy đủ

BIS Ngân hàng Thanh toán quốc tế

CBR NHTW Nga

CPI Chỉ số giá tiêu dùng

DC Tín dụng trong nƣớc

GDP Tổng sản phẩm quốc nội

IFS Thống kê tài chính quốc tế

IMF Quỹ Tiền tệ quốc tế

LCR Tỷ lệ đảm bảo thanh khoản

HQLA Tài sản có tính thanh khoản cao

NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM Ngân hàng thƣơng mại

NSFR Tỷ lệ vốn ổn định ròng

NHTW Ngân hàng Trung Ƣơng

OMO Hoạt động thị trƣờng mở

SLI Chỉ số thanh khoản hệ thống

TCTD Tổ chức tín dụng

TTLNH Thị trƣờng liên ngân hàng

USD Đô la Mĩ

VND Đồng Việt Nam

Page 11: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

ix

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................. iii

DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................... v

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................................ vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ viii

MỤC LỤC ........................................................................................................................... ix

LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1

2. Tổng quan nghiên cứu............................................................................................... 2

3. Tính mới của đề tài ................................................................................................... 5

4. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài/dự án ....................................................................... 5

5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài/dự án .................................................. 5

6. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 6

7. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................... 6

CHƢƠNG 1: ......................................................................................................................... 7

LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHỈ SỐ RỦI RO THANH KHOẢN ............................................ 7

HỆ THỐNG CHO HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................... 7

1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ RỦI RO THANH KHOẢN TRONG HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................... 7

1.1.1. Tổng quan về rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM ............................ 7

1.1.1.1. Rủi ro tín dụng ............................................................................................. 7

1.1.1.2. Rủi ro thị trƣờng .......................................................................................... 8

1.1.1.3. Rủi ro thanh khoản .................................................................................... 10

1.1.1.4. Rủi ro hoạt động ........................................................................................ 10

1.1.1.5. Rủi ro quốc gia .......................................................................................... 11

1.1.2. Rủi ro thanh khoản trong hoạt động kinh doanh của NHTM ........................... 11

1.1.2.1. Khái niệm .................................................................................................. 11

1.1.2.3. Tác động của rủi ro thanh khoản ............................................................... 14

Page 12: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

x

1.1.2.4. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro thanh khoản ................................................ 15

1.1.3. Các chỉ số rủi ro thanh khoản của NHTM theo BASEL .................................. 18

1.2. CHỈ SỐ RỦI RO THANH KHOẢN HỆ THỐNG CHO HỆ THỐNG NGÂN

HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................................. 30

1.2.1. Khái niệm rủi ro thanh khoản hệ thống của hệ thống NHTM .......................... 30

1.2.2. Vai trò của chỉ số rủi ro thanh khoản hệ thống ................................................. 32

1.2.3. Các phƣơng pháp đo lƣờng chỉ số rủi ro thanh khoản hệ thống truyền thống cho

hệ thống NHTM .......................................................................................................... 32

1.2.3.1. Các chỉ số về nợ nƣớc ngoài ...................................................................... 33

1.2.3.2. Các chỉ số về tài chính tiền tệ .................................................................... 33

1.2.4. Các phƣơng pháp đo lƣờng chỉ số rủi ro thanh khoản hệ thống cho hệ thống

NHTM dựa trên Hiệp định Basel ................................................................................ 35

1.2.4.1. Chỉ số rủi ro thanh khoản hệ thống dựa vào thị trƣờng (Market-based

index of systemic liquidity - SLRI) ........................................................................ 35

1.2.4.2. Chỉ số thanh khoản điều chỉnh rủi ro hệ thống (Systemic risk-adjusted

liquidity) - SRL ....................................................................................................... 39

1.2.4.3. Khung kiểm định sức chịu đựng (stress test) đối với rủi ro thanh khoản hệ

thống ....................................................................................................................... 42

1.2.5. So sánh các chỉ số đo lƣờng rủi ro thanh khoản ............................................... 57

1.2.4.1. Chỉ số thanh khoản hệ thống dựa trên Hiệp định Basel và chỉ số thanh

khoản hệ thống truyền thống .................................................................................. 57

1.2.4.2. Chỉ số thanh khoản hệ thống dựa trên Hiệp định Basel và chỉ số rủi ro

thanh khoản của NHTM ......................................................................................... 64

CHƢƠNG 2: KINH NGHIỆM QUỐC TẾ TRONG ỨNG DỤNG ................................... 67

CHỈ SỐ THANH KHOẢN HỆ THỐNG ........................................................................... 67

CHO HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................... 67

2.1. KINH NGHIỆM CỦA CHILE ................................................................................ 67

2.1.1. Tổng quan về hệ thống ngân hàng tại Chile ..................................................... 67

2.1.1.1. Tổng quan về kinh tế tại Chile .................................................................. 67

2.1.1.2. Tổng quan về hệ thống ngân hàng ............................................................. 70

Page 13: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

xi

2.1.2. Khung pháp lý quản lý rủi ro thanh khoản của NHTM tại Chile ..................... 72

2.1.2.1. Các quỹ thƣờng trực .................................................................................. 72

2.1.2.2. Nghiệp vụ thị trƣờng mở ........................................................................... 73

2.1.3. Các chỉ số đo lƣờng rủi ro thanh khoản đƣợc sử dụng trong hệ thống ngân hàng

Chile ............................................................................................................................ 74

2.1.3.1. Ở cấp độ ngân hàng ................................................................................... 75

2.1.3.2. Ở cấp độ hệ thống ngân hàng .................................................................... 76

2.1.4. Ứng dụng chỉ số thanh khoản hệ thống cho hệ thống NHTM tại Chile ........... 79

2.2. KINH NGHIỆM CỦA ẤN ĐỘ ............................................................................... 84

2.2.1. Tổng quan về hệ thống ngân hàng tại Ấn Độ ................................................... 84

2.2.1.1. Tổng quan về kinh tế tại Ấn Độ ................................................................ 84

2.2.1.2. Tổng quan về hệ thống ngân hàng Ấn Độ ................................................. 85

2.2.2. Khung pháp lý quản lý rủi ro thanh khoản của NHTM tại Ấn Độ ................... 87

2.2.3. Các chỉ số đo lƣờng rủi ro thanh khoản đƣợc sử dụng trong hệ thống ngân hàng

Ấn độ ........................................................................................................................... 92

2.2.3.1. Ở cấp độ ngân hàng riêng lẻ ...................................................................... 92

2.2.3.2. Ở cấp độ hệ thống ngân hàng .................................................................... 93

2.2.4. Ứng dụng chỉ số đo lƣờng rủi ro thanh khoản hệ thống mới ............................ 98

2.3. KINH NGHIỆM CỦA NGA ................................................................................. 100

2.3.1. Tổng quan về hệ thống ngân hàng tại Nga ..................................................... 100

2.3.1.1. Tổng quan về kinh tế Nga ....................................................................... 100

2.3.1.2. Tổng quan về hệ thống ngân hàng ........................................................... 101

2.3.2. Khung pháp lý quản lý rủi ro thanh khoản của NHTM tại Nga ..................... 102

2.3.2.1. Cơ chế kiểm soát rủi ro thanh khoản tại Nga .......................................... 102

2.3.2.2. Các công cụ kiểm soát thanh khoản hệ thống ngân hàng tại Nga ........... 103

2.3.3. Các chỉ số đo lƣờng rủi ro thanh khoản .......................................................... 105

2.3.3.1. Ở cấp độ ngân hàng ................................................................................. 105

2.3.3.2. Ở cấp độ hệ thống ngân hàng .................................................................. 106

2.3.4. Ứng dụng các chỉ số đo lƣờng rủi ro thanh khoản hệ thống ........................... 107

Page 14: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

xii

2.4. BÀI HỌC RÚT RA CHO VIỆT NAM TRONG XÂY DỰNG VÀ ỨNG DỤNG

CHỈ SỐ THANH KHOẢN HỆ THỐNG...................................................................... 108

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................. 110

CHƢƠNG 3: KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG ........................................................................ 111

CHỈ SỐ RỦI RO THANH KHOẢN HỆ THỐNG ........................................................... 111

CHO HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM ........................................................................... 111

VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .............................................................. 111

3.1. THỰC TRẠNG RỦI RO THANH KHOẢN CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM..... 111

3.1.1. Khung pháp lý quản lý rủi ro thanh khoản tại các NHTM Việt Nam ............. 111

3.1.1.1. Tỷ lệ vốn tự có trên tổng tài sản có rủi ro ............................................... 112

3.1.1.2. Tỷ lệ khả năng chi trả: ............................................................................. 113

3.1.1.3. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung và dài hạn 113

3.1.1.4. Giới hạn tín dụng, tỷ lệ dƣ nợ cho vay trên tổng tiền gửi, giới hạn góp vốn,

mua cổ phần .......................................................................................................... 114

3.1.2. Thực trạng rủi ro thanh khoản tại các NHTM Việt Nam ................................ 126

3.1.2.1. Thực trạng rủi ro thanh khoản tại các NHTM Việt Nam ........................ 126

3.1.2.2. Thực trạng rủi ro thanh khoản hệ thống của hệ thống NHTM Việt Nam 143

3.1.3. Đánh giá chung về quản lý rủi ro thanh khoản của hệ thống NHTM Việt Nam154

3.1.3.1. Những thành công ................................................................................... 154

3.1.3.2. Những hạn chế ......................................................................................... 155

3.2. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CHỈ SỐ THANH KHOẢN HỆ THỐNG CHO HỆ

THỐNG NHTM VIỆT NAM ....................................................................................... 157

3.2.1. Tính tất yếu đối với việc ứng dụng chỉ số thanh khoản hệ thống cho hệ thống

NHTM Việt Nam ...................................................................................................... 157

3.2.2. Khả năng ứng dụng bộ chỉ số rủi ro thanh khoản hệ thống cho hệ thống NHTM

Việt Nam ................................................................................................................... 158

3.2.3. Điều kiện áp dụng bộ chỉ số rủi ro thanh khoản hệ thống cho hệ thống NHTM

Việt Nam ................................................................................................................... 160

3.2.3.1. Điều kiện áp dụng .................................................................................... 160

Page 15: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

xiii

3.2.3.2. Một số trở ngại trong áp dụng các phƣơng pháp xác định chỉ số rủi ro

thanh khoản hệ thống cho hệ thống NHTM Việt Nam ........................................ 162

3.3. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .......................................................... 163

3.3.1. NHNN cần có chủ trƣơng và quan tâm đến việc xây dựng và ứng dụng bộ chỉ

số rủi ro thanh khoản hệ thống cho hệ thống NHTM Việt Nam .............................. 163

3.3.2. Bổ sung chỉ số tỷ lệ vốn ổn định ròng (NSFR) để đo lƣờng rủi ro thanh khoản

của từng NHTM và hệ thống NHTM Việt Nam ....................................................... 164

3.3.3. Chuẩn hóa bảng tổng kết tài sản hợp nhất của các NHTM Việt Nam theo tiêu

chuẩn BASEL III ...................................................................................................... 165

3.3.4. Tiếp tục triển khai chiến lƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực chất lƣợng

cao làm việc tại NHNN ............................................................................................. 166

3.3.5. Xây dựng cơ sở dữ liệu kinh tế, ngân hàng, tài chính đầy đủ, cập nhật, đáng tin

cậy ............................................................................................................................. 168

3.3.6. Phối hợp chặt chẽ và tạo ra một hệ thống kết nối thông tin chuẩn mực giữa các

Bộ, ngành; giữa các Vụ, Cục của NHNN cũng nhƣ giữa NHNN với các NHTM ... 169

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................. 170

KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 171

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 173

PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 176

Page 16: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngân hàng là một ngành kinh tế đặc biệt với vai trò là trung gian tài chính, trung

gian thanh toán và cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng cho toàn bộ nền kinh tế. Với vai

trò là tổ chức kinh doanh tiền tệ-một loại hàng hóa vô cùng đặc biệt trên thị trƣờng nên

hoạt động của NHTM tiềm ẩn nhiều rủi ro. Các rủi ro này gắn với các dịch vụ tài chính

mà NHTM cung cấp cho các chủ thể trong nền kinh tế, có thể kể đến: rủi ro tín dụng, rủi

ro thị trƣờng (bao gồm rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá và rủi ro giá chứng khoán), rủi ro thanh

khoản, rủi ro hoạt động và rủi ro quốc gia. Trong đó, rủi ro thanh khoản là một loại rủi ro

tƣơng đối đặc thù, và đặc biệt quan trong đối với các nhà quản trị ngân hàng. Nói cách

khác, một trong những nhiệm vụ quan trọng mà các nhà quản trị ngân hàng phải thực hiện

là đảm bảo khả năng thanh khoản hợp lý cho ngân hàng. Ngân hàng có khả năng thanh

khoản tốt khi nó luôn có đƣợc nguồn vốn khả dụng với chi phí hợp lý vào đúng thời điểm

mà ngân hàng cần. Không có đủ nguồn vốn khả dụng để đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của thị

trƣờng có thể khiến ngân hàng mất khả năng thanh toán, mất uy tín và dẫn đến sự sụp đổ

của toàn hệ thống. Tuy nhiên, lƣợng vốn dự trữ quá lớn sẽ tác động trực tiếp làm giảm khả

năng đầu tƣ, sinh lời của bản thân ngân hàng.

Trƣớc đây, các nhà điều hành tiền tệ, nhà quản trị và các nhà nghiên cứu dƣờng

nhƣ không quan tâm lắm đến rủi ro thanh khoản của các NHTM - họ chỉ tập trung vào rủi

ro tín dụng, rủi ro thị trƣờng. Tuy nhiên, từ khi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008-

2009 xảy ra, vấn đề rủi ro thanh khoản đƣợc quan tâm nhiều hơn đến mức Ủy ban BASEL

buộc phải đƣa ra phiên bản mới (BASEL III) trong đó tập trung vào quản trị rủi ro thanh

khoản bằng việc giới thiệu các chỉ tiêu liên quan đến khả năng, mức độ thanh khoản của

các NHTM nhƣ tỷ lệ đảm bảo thanh khoản (LCR) đối với từng loại tiền tệ, tỷ lệ vốn ổn

định ròng (NSFR), bộ đệm vốn phản chu kì…. Những khung pháp lý mới đƣợc kì vọng sẽ

giúp cho các NHTM vững vàng hơn trƣớc nguy cơ rủi ro thanh khoản.

Trong thời gian vừa qua, trƣớc những tác động tiêu cực của sự bất ổn định nền kinh

tế vĩ mô (lạm phát leo thang) và các chính sách của Nhà nƣớc (kiềm chế lạm phát), thanh

khoản của hệ thống ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đã bị ảnh hƣởng nghiêm trọng, cá

biệt có một số ngân hàng rơi vào tình trạng thiếu thanh khoản. Điều này không chỉ gây

ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của bản thân ngân hàng mà còn tác

Page 17: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

2

động đến thị trƣờng tiền tệ và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Đứng trƣớc những vấn đề

đó, NHNN và các NHTM đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro

thanh khoản đối với từng ngân hàng riêng lẻ cũng nhƣ dƣới góc độ hệ thống. Các khung

pháp lý mới về đảm bảo an toàn cho các NHTM đƣợc NHNN liên tục cập nhật và hoàn

thiện, nhờ đó hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM đạt đƣợc một số thành

công đáng kể. Tuy nhiên, hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM Việt Nam

vẫn còn một số tồn tại, trong đó phải kể đến sự quan tâm chƣa đúng mức đối với nguy cơ

rủi ro thanh khoản hệ thống, các chỉ số cảnh báo, đo lƣờng nguy cơ rủi ro thanh khoản hệ

thống. Chính vì vậy, nhóm nghiên cứu đã lựa chọn và đƣợc NHNN chấp thuận triển khai

đề tài NCKH cấp ngành năm 2014 về “Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic

Liquidity Index) và khả năng ứng dụng đối với hệ thống ngân hàng thương mại Việt

Nam”.

2. Tổng quan nghiên cứu

2.1. Tổng quan nghiên cứu nước ngoài

Kể từ khi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008-2009 xảy ra, vấn đề rủi ro

thanh khoản nhận đƣợc sự quan tâm đặc biệt của các nhà hoạch định chính sách, các nhà

nghiên cứu và học giả. Cũng từ đó rủi ro thanh khoản và rủi ro thanh khoản hệ thống đƣợc

đè cập nhiều hơn trong các nghiên cứu có thể kể đến nghiên cứu của End và Tabbae

(2009), Aikman và cộng sự (2009), Severo (2012), Federico (2012), Sujitcapadia và cộng

sự (2012).

Trong nghiên cứu của mình năm 2009, End và Tabbae tìm ra các bằng chứng thực

nghiệm về phản ứng hành vi của các NHTM và tác động của chúng đến nguy cơ rủi ro

thanh khoản trên toàn hệ thống. Thông qua việc sử dụng bộ số liệu về bảng tổng kết tài

sản của từng NHTM, các tác giả đã xây dựng một bộ chỉ số tổng hợp về rủi ro an toàn vĩ

mô đối với hệ thống ngân hàng. Nghiên cứu thực nghiệm về hệ thống NHTM Hà Lan đã

cho thấy chính sự thiếu quan tâm đối với rủi ro và nới lỏng quy định quản trị rủi ro của

các NHTM đã làm tăng nguy cơ đối với hệ thống tài chính.

Aikmen và cộng sự (2009) mở rộng cách tiếp cận mô hình RAMSI. RAMSI là

một mô hình bảng cân đối kế toán toàn diện cho các ngân hàng lớn nhất Vƣơng quốc Anh,

trong đó các hạng mục khác nhau trên báo cáo thu nhập của các ngân hàng thông qua các

mô đun bao gồm rủi ro tín dụng vĩ mô, thu nhập lãi thuần, thu nhập ngoài lãi và chi phí

hoạt động. Nhƣng trong mô hình của họ, sự lây lan khủng hoảng thanh khoản chỉ có thể

xảy ra khi ngân hàng phá sản do sự lan truyền thông tin mật, sự vỡ nợ trong mạng lƣới

Page 18: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

3

liên ngân hàng (rủi ro bên đối tác), hoặc từ việc bán nóng những thứ làm giảm giá tài sản

tại thời điểm vỡ nợ. Đặc biệt họ không cho phép hiệu ứng “Snowballing” hoặc kết hợp sự

hạn chế dòng tiền của các ngân hàng và không có đƣợc hành vi phản ứng nhƣ tích trữ

thanh khoản hoặc bán nóng trƣớc khi vỡ nợ, rủi ro thanh khoản hệ thống trong nghiên cứu

đến chủ yếu từ những tác động của khủng hoảng thanh khoản vốn tài trợ. Phát triển

nghiên cứu của Aikmen và cộng sự (2009), Barnhill và Schumacher (2011) đã mô phòng

các nguy cơ rủi ro đối với 10 NHTM điển hình tại Mĩ, trong giai đoạn từ 1987-2006.

Trong đó, các tác giả đã phân tích mối tƣơng quan giữa rủi ro tín dụng và rủi ro thị trƣờng,

từ đó xác định ra xác xuất mà các NHTM này có thể đối mặt với sự thiếu hụt thanh khoản

tại cũng một thời điểm

Năm 2012, Pablo M Federico đã tiến hành phát triển chỉ số xác định rủi ro thanh

khoản hệ thống ứng dụng cho hệ thống ngân hàng các nƣớc Mỹ La tinh và khu vực

Caribe. Bài nghiên cứu đã phát triển 2 phƣơng pháp đo lƣờng ghi lại chính xác sự xác

định rủi ro thanh khỏan có hệ thống của hệ thống ngân hàng. Nghiên cứu dựa vào các tiêu

chuẩn hiệp ƣớc quốc tế của uỷ ban Basel (BCBS) về giám sát ngân hàng. Trong nghiên

cứu này, tỷ lệ tài trợ ổn định thuần đƣợc thiết kể để ghi lại rủi ro thanh khoản của một tổ

chức riêng, và nó miêu tả trọng lƣợng của khối tài sản lớn và nợ phải trả theo những đặc

tính thanh khoản của tổ chức đó. Từ nhận thức đó, đây là công cụ đo lƣờng rủi ro thanh

khoản từ số lƣợng bảng cân đối kế toán. Nghiên cứu dựa vào hệ phƣơng pháp này để thiết

kế một chỉ số ghi lại rủi ro tại cấp độ hệ thống. Những chỉ số đƣợc xây dựng từ dữ liệu vĩ

mô (Ví dụ bảng kê khai tài chính của ngân hàng) thu đƣợc từ Bankscope và kết hợp ba cơ

sở dữ liệu về các biến số tổng hợp cho các mục đích điều chỉnh, tác giả tiến hành kiểm tra

các chỉ số sử dụng phân tích xung quanh sự kiện phá sản Lehman. Sự phá sản này gây ra

cú sốc tài chính bên ngoài lớn cho các thị trƣờng mới nổi và những quốc gia đang phát

triển. Tác giả đã xây dựng chỉ số cho hệ thống ngân hàng ở 40 thị trƣờng mới nổi và

những quốc gia đang phát triển, với tổng số 1700 ngân hàng, kết quả xác nhận rằng rủi ro

thanh khoản hệ thống của các ngân hàng là một điều dễ gặp nguy hiểm giải thích quá trình

thu hẹp kinh tế sau cú sốc tài chính lớn bên ngoài. Ngoài ra, nghiên cứu còn tóm tắt

phƣơng pháp đo lƣờng truyền thống để đo lƣờng rủi ro ở cả cấp độ ngân hàng và cấp độ

hệ thống và đánh giá hiệu quả của những phƣơng pháp truyền thống trong khủng hoảng.

Cuối cùng, nghiên cứu giải thích đầy đủ cấu trúc của 2 phƣơng pháp xác định rủi ro thanh

khoản, qua đó nêu cụ thể phƣơng pháp đo lƣờng dành cho 8 nƣớc Mỹ La Tinh và khu vực

Caribbean, và tiến hành kiểm tra phƣơng pháp đo lƣờng trong khủng hoảng.

Page 19: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

4

Sujitcapadia và cộng sự (2012) gồm Mathias Drehaman, John Eliot và Gbriel

Sterne tiến hành nghiên cứu nguyên nhân và hệ thống hiệu ứng của rủi ro thanh khoản

trong thời kỳ bất ổn tài chính và mô phỏng tác động của các hiệu ứng bằng một mô hình

định lƣợng rủi ro hệ thống. Bằng cách sử dụng các chỉ số đơn giản và phân tích sự hạn chế

dòng tiền của ngân hàng cụ thể, nghiên cứu đánh giá sự bắt đầu và phát triển của sự căng

thẳng thanh khoản tại các tổ chức riêng biệt trong các giai đoạn khác nhau. Một đóng góp

quan trọng của nghiên cứu là trình bày cách thức leo thang và lan truyền của rủi ro hệ

thống. Nghiên cứu minh họa sự phản hồi của thanh khoản có thể khuếch đại các nguồn rủi

ro khác nhƣ thế nào. Bài viết cung cấp mô phỏng minh họa sử dụng một phiên bản mô

hình kiểm tra áp lực RAMSI của Ngân hàng Anh để nêu bật các tác động định lƣợng.

RAMSI dùng để tách bảng cân đối bao gồm các ngân hàng lớn nhất Vƣơng quốc Anh.

Theo sự mô phỏng, nghiên cứu sử dụng số liệu từ quý 4 năm 2007 và rút ra 500 thực

nghiệm từ mô hình kinh tế vĩ mô dự báo trong phạm vi 3 năm kết thúc vào năm 2010. Kết

quả nêu bật lên vai trò của sự lan tỏa do các phản hồi mang tính hệ thống. Kết quả nghiên

cứu chỉ rõ tầm quan trọng của việc xem xét rủi ro thanh khoản về vốn và phản hồi mang

tính hệ thống trong mô hình định lƣợng rủi ro hệ thống. Mô hình RAMSI có thể đƣợc mở

rộng theo nhiều cách. Ví dụ, thay vì tạo ra tất cả những cú sốc từ một mô hình kinh tế vĩ

mô, nó sẽ chú ý cho phép những cú sốc trực tiếp tới dòng tiền hạn chế của ngân hàng, có

thể liên quan đến một cú sốc thanh khoản toàn thị trƣờng. Nó cũng sẽ có ích để đạt đƣợc

sự phát triển của cuộc khủng hoảng thanh khoản hệ thống kết hợp các giả định ứng xử

phát triển hơn và trong một thời gian ngắn hơn so với ba tháng sử dụng ở đây. Cuối cùng, nó

sẽ chú ý để sử dụng khung để khảo sát vai trò của các chính sách kinh tế vĩ mô nhƣ thời gian

thay đổi tấm đệm thanh khoản có thể áp dụng trong việc ngăn chặn rủi ro hệ thống.

2.2. Tổng quan nghiên cứu tại Việt Nam

Rủi ro thanh khoản tại các NHTM Việt Nam cũng là một chủ đề mới nhận đƣợc sự

quan tâm gần đây của các nhà hoạch định chính sách và các nhà nghiên cứu, trong đó có nghiên

cứu nổi bật nhất của TS. Tô Ngọc Hƣng và cộng sự (2007) về “Tăng cường năng lực quản lý

rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại Việt Nam” (mã số KNH 2007-10). Đề tài đã

phân tích một cách hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý rủi ro thanh khoản trong

hoạt động kinh doanh của các NHTM. Tuy nhiên, đề tài này cũng chƣa đề cập đến tiêu chuẩn

hiệp ƣớc quốc tế Basel và không tiếp cận vấn đề rủi ro thanh khoản theo hƣớng xây dựng chỉ số

rủi ro thanh khoản hệ thống đối với NHTM trên cơ sở tiêu chuẩn hiệp ƣớc quốc tế. Các nghiên

cứu khác về quản trị rủi ro thanh khoản chủ yếu tập trung vào thực tế tại một NHTM cụ thể và

Page 20: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

5

trong một giai đoạn ngắn. Có thể khẳng định, hiện chƣa có bất cứ một nghiên cứu nào về chỉ số

rủi ro thanh khoản hệ thống cho hệ thống NHTM đƣợc công bố.

3. Tính mới của đề tài

Nghiên cứu về “Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index) và khả

năng ứng dụng đối với hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam” đã có một số điểm mới

so với các nghiên cứu trƣớc đây. Những điểm mới này đã đóng góp khá thuyết phục vào

lý thuyết cũng nhƣ tổng quan nghiên cứu về chỉ số rủi ro thanh khoản hệ thống đó là:

Thứ nhất, đây đƣợc coi là nghiên cứu đầu tiên và toàn diện tại Việt Nam về chỉ số

rủi ro thanh khoản hệ thống cho hệ thống NHTM tại Việt Nam. Trên cơ sở thực tế tại Việt

Nam, nhóm nghiên cứu đã đề xuất NHNN có thể áp dụng hai phƣơng pháp sau để đo

lƣờng chỉ số rủi ro thanh khoản hệ thống tại hệ thống NHTM Việt Nam đó là: (i) phƣơng

pháp kiểm định sức chịu đựng rủi ro thanh khoản (ST framework) cho hệ thống ngân

hàng; (ii) phƣơng pháp xác định chỉ số rủi ro thanh khoản hệ thống do Federico (2012).

Thứ hai, không nhƣ các nghiên cứu trƣớc đây, nghiên cứu đã áp dụng các chỉ số

thanh khoản mới đƣợc đề xuất trong Thông tƣ 36/2014 của NHNN cũng nhƣ trong

BASEL III để đánh giá thực trạng rủi ro thanh khoản của các ngân hàng riêng lẻ trong hệ

thống NHTM Việt Nam.

Thứ ba, nhóm nghiên cứu đã đánh giá rủi ro thanh khoản hệ thống của hệ thống

NHTM Việt Nam dựa trên hai tiêu chí đó là: (i) khối lượng giao dịch và lãi suất trên

TTLNH, và (ii) khối lượng bơm ròng qua nghiệp vụ thị trường mở (OMO) của NHNN. Từ đó,

nhóm nghiên cứu đã đánh giá khả năng cảnh báo nguy cơ rủi ro thanh khoản hệ thống của

NHTM Việt Nam hiện nay mới chủ yếu dự vào diễn biến khối lƣợng giao dịch và lãi suất trên

thị trƣờng TTLNH.

Thứ tư, nghiên cứu đã đƣa ra các điều kiện cần thiết cũng nhƣ khả năng ứng dụng

các chỉ số rủi ro thanh khoản hệ thống tại hệ thống NHTM Việt Nam.

4. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài/dự án

- Làm rõ khái niệm, bản chất, và công dụng của chỉ số thanh khoản hệ thống;

- Kinh nghiệm quốc tế trong việc xây dựng, và sử dụng chỉ số thanh khoản hệ thống;

- Phân tích khả năng áp dụng chỉ số thanh khoản hệ thống đối với hệ thống NHTM

Việt Nam, và đƣa ra các khuyến nghị đề xuất.

5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài/dự án

Đề tài tập trung vào rủi ro thanh khoản, chỉ số thanh khoản, chỉ số thanh khoản hệ

thống tại hệ thống NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007-2014.

Page 21: Chỉ số thanh khoản hệ thống (Systematic Liquidity Index)

6

6. Phƣơng pháp nghiên cứu

Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu của đề tài, nhóm nghiên cứu sử dụng kết hợp các

phƣơng pháp nghiên cứu truyền thống nhƣ phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh dựa trên

các nghiên cứu trên thế giới để hoàn thiện khung lý thuyết về chỉ số rủi ro thanh khoản hệ

thống cho hệ thống NHTM.

Dựa trên bộ số liệu thu đƣợc từ các báo cáo tài chính của các NHTM Việt Nam, và

từ nguồn Bankscope, nhóm nghiên cứu đã tính toán các chỉ số thanh khoản và các tỷ lệ

đảm bảo an toàn của các NHTM Việt Nam. Đây là cơ sở rất tốt cho việc đánh giá

thực trạng rủi ro thanh khoản của từng NHTM riêng lẻ cũng nhƣ của cả hệ thống

NHTM Việt Nam.

7. Kết cấu của đề tài

Ngoài lời mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng nhƣ sau:

Chƣơng 1: Lý luận chung về chỉ số rủi ro thanh khoản hệ thống cho hệ thống ngân

hàng thƣơng mại

Chƣơng 2: Kinh nghiệm quốc tế trong ứng dụng chỉ số rủi ro thanh khoản hệ thống

cho hệ thống ngân hàng thƣơng mại

Chƣơng 3: Khả năng ứng dụng chỉ số rủi ro thanh khoản hệ thống cho hệ thống

ngân hàng thƣơng mại Việt Nam và một số khuyến nghị chính sách