Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

77
CÁC PHƢƠNG PHÁP CẬP NHẬT THÔNG TIN TRÊN WEB

Transcript of Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Page 1: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

CÁC PHƢƠNG PHÁP CẬP

NHẬT THÔNG TIN TRÊN

WEB

Page 2: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

1. FTP dƣới dạng dòng lệnh

2. FTP truyền file thông qua dƣới dạng chƣơng trình

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 2

Page 3: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Khái quát

Mục đích của giao thức FTP

Nhược điểm của giao thức FTP

Kết nối và truyền dữ liệu

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 3

Page 4: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

File Transfer Protocol (FTP)_Giao thức truyền tập tin:

được phát triển để cho phép truyền tệp tin giữa máy khách

(client) và máy chủ (server) thông qua giao thức TCP/IP.

FTP do Abhay Bhushan viết và được công bố vào ngày

16/04/1971 trong RFC114

FTP client có một ứng dụng có thể chạy trên một máy

tính, nó thường được sử dụng để đẩy tệp tin hoặc lấy tệp

tin từ một máy chủ chạy

FTP thường chạy trên hai cổng 20 (data port) và 21

(command port) và chỉ chạy riêng trên nền của TCP.

Quá trình truyền tệp tin có thể diễn ra trên cả 2 chiều.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 4

Page 5: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

FTP sử dụng 2 cổng:

Một cổng dùng để điều khiển (21)

Một cổng dùng để truyền dữ liệu (20)

Port 21 (command port): hay còn gọi là kênh điều khiển_nó là kênh

logic TCP dùng để khởi tạo một phiên kết nối FTP. Nó được duy trì

xuyên suốt phiên kết nối FTP và được sử dụng chỉ để truyền các thông

tin điều khiển, như các lệnh và các hồi đáp trong FTP. Nó không được

dùng để truyển tin.

Port 20 (data port): Hay còn gọi là kênh dữ liệu_ mỗi khi dữ liệu được

truyền từ server tới client, một kênh kết nối TCP nhất định lại được

khởi tạo giữa chúng. Dữ liệu được truyền đi qua kênh kết nối này – do

đó nó được gọi là kênh dữ liệu. Khi file được truyền xong, kênh này

được ngăt.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 5

Page 6: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 6

Page 7: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Mục đích của giao thức FTP, như được phác thảo trong bản

RFC, là:

Khuyến khích việc dùng chung tập tin (như chương trình

ứng dụng vi tính hoặc dữ liệu)

Khuyến khích việc sử dụng máy tính ở xa một cách gián

tiếp / âm thầm (implicit).

Che đậy sự khác biệt về hệ thống lưu trữ tập tin giữa các

máy chủ, hầu cho người dùng không cần phải quan tâm

đến những sự khác biệt riêng tư của chúng.

Truyền tải dữ liệu một cách đáng tin cậy và có hiệu quả

cao.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 7

Page 8: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

1. Tính bảo mật thấp vì truyền tập tin qua mạng dưới dạng

văn bản bình thường (clear text)

2. Cần phải có nhiều kết nối TCP/IP: một kết nối dành riêng

cho việc điều khiển kết nối, một kết nối riêng cho việc

truyền tập tin lên, truyền tập tin xuống, hoặc liệt kê thư

mục.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 8

Page 9: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

3. Khi FTP client hoạt động ở chế độ năng động sẽ gặp khó

khăn khi sử dụng tường lửa để lọc gói tin vì FTP client

phải mở các cổng mới để tiếp nhận đòi hỏi kết nối khi

truyền tập tin. (Cách khắc phục là chuyển FTP sang dùng

ở chế độ bị động).

4. Người ta có thể lạm dụng tính năng ủy quyền, được cài đặt

sẵn trong giao thức, để sai khiến máy chủ gửi dữ liệu sang

một cổng tùy chọn ở một máy tính thứ ba.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 9

Page 10: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

5. FTP là một giao thức có tính trễ cao (high latency). Sự trì

trệ gây ra do việc, nó bắt buộc phải giải quyết một số

lượng lớn các dòng lệnh khởi đầu một phiên truyền tải.

6. Phần nhận không có phương pháp để kiểm chứng tính

toàn vẹn của dữ liệu được truyền sang. Nếu kết nối

truyền tải bị ngắt giữa chừng thì không có cách gì trong

giao thức giúp nhận biết được tập tin nhận được là hoàn

chỉnh hay còn vẫn còn thiếu sót. Sự hỗ trợ bên ngoài, như

việc dùng kiểm tra tổng MD5, hoặc dùng kiểm độ dư

tuần hoàn (cyclic redundancy checking) là một việc cần

thiết.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 10

Page 11: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

+ Cách kết nối đến một FTP server

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 11

Internal client

Private FTP server

INTERNET

External client

Page 12: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

KẾT NỐI VÀ TRUYỀN DỮ LIỆU

Chúng ta có thể cấu hình các FTP server bằng 1 trong 2 cách:

Site dành riêng cho người dùng: Hệ thống chỉ cho phép người dùng

kết nối thông qua FTP và truy nhập vào các tệp tin cá nhân.

Giấu tên (Anonymous): Cho phép mọi người trên mạng kết nối tới

nó và truyền tệp tin mà không cần phải có tài khoản đăng nhập.

FTP có thể chạy ở 2 chế độ: chủ động (active) và bị động (passive)

cho phép xác định làm thế nào để kết nối dữ liệu sẽ được diễn ra.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 12

Page 13: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Sau đó lắng nghe sự

hồi đáp của server trên

cổng không có đặc

quyền cao hơn (1027).

Lúc này Server kết nối

các dữ liệu của nó

thông qua cổng dữ liệu

(20) đến cổng dữ liệu

của client n+1 (1027).

Client Server

20 21 1026 1027

1

2

3

4

Máy khách (Client) kêt nối từ một cổng không có đặc quyền

ngẫu nhiên (n = 1026 >1023) đến máy chủ (server) thông

qua cổng 21 (command port) và gửi địa chỉ cổng vừa sử

dụng (1026) để nói với server biết và kết nối tới cổng n + 1

(1027 = 1026 + 1)

Page 14: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Ở chế độ này Client mở ngẫu nhiên 2 cổng (port) không có

đặc quyền (n>1023 và n+1; ví dụ: 1026 và 1027) và cổng

kết nối thứ nhất (n) đến server thông qua cổng lệnh (21 –

command port) và đưa ra một lệnh “pasv” (yêu cẩu server

gửi địa chỉ cổng để sử dụng cho việc truyền dữ liệu); Client Server

20 21 1026 1027

1

2

2024

3

4

Client kết nối tới

server qua cổng

dữ liệu đặc biệt,

và server hoàn tất

việc kết nối.

Page 15: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Tệp tin được tạo từ các kiểu phần cứng và hệ điều hành khác

nhau sẽ được chuyển đổi thành 4 kiểu dữ liệu trung gian để truyền đi

và được chuyển đổi về kiểu dữ liệu cục bộ tại đích.

o ASCII A NVT-ASCII (mã ASCII)

o EBCDIC E Văn bản EBCDIC

o IMAGE I Dòng các số nhị phân chưa xử lý theo

dạng từng đoạn (octets)

o LOCAL L Các số nhị phân chưa xử lý được tính

theo byte

Client gửi thông báo nói cho server biết kiểu dữ liệu được sử dụng.

Kiểu dữ liệu mặc định là ASCII

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 15

Page 16: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Mỗi hệ điều hành lưu các tệp tin theo các cấu trúc khác nhau

FTP định nghĩa cấu trúc các tập tin được truyền đi như

sau:

o File F Không cấu trúc, dòng các byte

o Record R Chuỗi các bản ghi

o Page P Chuỗi các trang dữ liệu (pages)

Mặc định cấu trúc tệp tin là File (F)

Theo lý thuyết lệnh cấu trúc file được sử dụng là STRU

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 16

Page 17: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Theo lý thuyết kiểu truyền dữ liệu sẽ được gắn thên mã hoặc được sắp xếp theo thứ tự để nhận biết dữ liệu dựa theo kiểu dữ liệu hoặc cấu trúc tập tin.

o Stream S Chuỗi các byte, kết thúc chuỗi là EOF. Nếu kế thúc là EOF thì tệp tin được nhận diện là một bản ghi.

o Block B tệp tin được gửi đi tuần tự theo các khối và được dán nhãn cho phép phục hồi nếu bị mất (hỏng) trong quá trình truyền.

o Compressed C Việc nén dữ liệu được sử dụng dựa trên chiều dài mã hóa

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 17

Page 18: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh !

Cú pháp: ! [command]

Ý nghĩa: Lệnh đặc biệt chạy trên máy tính cục bộ.

command: chỉ rõ lệnh được chạy trên máy tính cục bộ. Nếu

lệnh bị bỏ qua, thông báo lệnh cục bộ sẽ hiển thị; gõ “exit”

để trở lại ftp.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 18

Page 19: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh ?

Cú pháp: ? [command]

Ý nghĩa: Hiển thị mô tả cho các lệnh của ftp. ? Dùng để hiển

thị trợ giúp

Tham số command: Chỉ ra tên của lệnh, lệnh mà ta muốn

xem trợ giúp. Nếu lệnh không được đưa ra, ftp sẽ hiển thị

danh sách tất cả các lệnh.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 19

Page 20: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh append

Ý nghĩa: Thêm một tập tin cục bộ đến một máy tính ở xa mà

vẫn sử dụng kiểu định dạng tập tin như trước.

Cú pháp: append local-file [remote-file]

Tham số :

Local-file: Chỉ ra tập tin cục bộ được thêm

Remote-file: Chỉ ra tập tin ở máy tính từ xa được tập tin cục

bộ sẽ thêm vào. Nếu tập tin ở xa không không tồn tại, thì tên

tập tin cục bộ sẽ được sử dụng cho tên tập tin ở xa.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 20

Page 21: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh ascii

Ý nghĩa: Định dạng kiểu tập tin được truyền dạng ASCII

(mặc định)

Cú pháp: ascii

Chú ý: FTP chỉ hỗ trợ 2 kiểu truyền tập tin là ASCII và ảnh

nhị phân. ASCII thường được sử dụng khi truyền các tập tin

văn bản.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 21

Page 22: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh bell

Ý nghĩa: Phát ra tiếng chuông sau khi lệnh truyền tập tin

hoàn thành. Theo mặc định, lệnh bell là tắt.

Cú pháp: bell

Lệnh binary

Ý nghĩa: Định dạng kiểu tập tin được truyền dạng nhị phân.

Cú pháp: binary

Chú ý: Khiểu nhị phân thường được sử dụng khi truyền các

tập tin thực thi (tập tin chạy). Trong chế độ nhị phân, tập tin

được truyền từng byte một. Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 22

Page 23: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh bye

Ý nghĩa: Kết thúc phiên làm việc ftp với máy tính ở xa và

thực hiện tiếp lệnh ftp

Lệnh cd

Ý nghĩa: Thay đổi thư mục đang làm việc tại máy tính ở xa.

Cú pháp: cd remote-directory

Tham số: remote-directory – Chỉ ra thư mục năm trên máy

tính ở xa cần chuyển đến.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 23

Page 24: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh close

Ý nghĩa: Đưa ra thông báo và kết thúc phiên làm việc của

FTP với máy chủ ở xa.

Lệnh debug

Ý nghĩa: Bật (on) chức năng sửa lỗi. Khi chế độ sửa lỗi hoạt

động, mỗi một lệnh gửi tới máy tính ở xa sẽ được in ra, có

thứ tự và sau chuỗi --->. Theo mặc định chế độ sửa lỗi luôn

tắt (off).

Cú pháp: debug

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 24

Page 25: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh delete

Ý nghĩa: Xóa một tập tin ở trên một máy tính ở xa.

Cú pháp: delete remote-file

Tham số: remote-file – chỉ ra tập tin cần xóa

Chú ý: Lệnh mdelete cho phép xóa nhiều tập tin cùng lúc.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 25

Page 26: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh dir

Ý nghĩa: Hiển thị danh sách các tập tin và thư mục con của

1 thư mục nằm trên một máy tính ở xa.

Cú pháp: dir [remote-directory] [local-file]

Tham số:

remote-directory - Chỉ rõ thư mục muốn xem nội dung. Nếu

thư mục không được chỉ rõ, thì thư mục mặc định ở trên máy

tính từ xa là thư mục hiện hành (đang sử dụng).

local-file – Chỉ ra tập tin cục bộ cần lưu trữ theo danh sách.

Nếu không được chỉ ra, kết quả sẽ được thông báo ra màn

hình.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 26

Page 27: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh disconnect

Ý nghĩa: Ngắt kết nối với máy tính ở xa, và đưa ra thông báo của ftp.

Lệnh get

Ý nghĩa: Sao chép tệp tin ở xa tới máy tính cục bộ sử dụng kiểu truyền

tập tin hiện tại.

Cú pháp: get remote-file [local-file]

Tham số:

remote-file - Chỉ ra tập tin ở xa cần sao chép

local-file - Đặt tên tập tin được sử dụng ở trên máy cục bộ. Nếu không

được đặt tên thì tên tập tin sẽ lấy tên tập tin ở xa.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 27

Page 28: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh glob

Ý nghĩa: Bật chức năng làm tròn tên tập tin. Việc làm tròn được

phép sử dụng một số ký tự đại diện trong tên tập tin hoặc đường

dẫn. Mặc định, việc làm tròn luôn bật.

Cúp pháp: glob

Lệnh hash

Ý nghĩa: Bật chức năng đánh dấu gói các khối dữ liệu đã được

truyền đi. Kích thước của khối dữ liệu là 2048 byte. Mặc định hash

luôn tắt.

Cú pháp: hash

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 28

Page 29: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh help

Ý nghĩa: Hiển thị hướng dẫn các lệnh trong ftp

Cú pháp: help [command]

Tham số:

command – Chỉ rõ tên lệnh muốn biết cú pháp và cấu trúc lệnh.

Nếu tên không được chỉ rõ, ftp sẽ hiển thị một danh sách tất cả các

lệnh.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 29

Page 30: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh lcd

Ý nghĩa: Thay đổi thư mục đang làm việc ơ máy tính cục bộ. Theo

mặc định, thư mục đang làm việc là thư mục mà ftp đã bắt đầu.

Cú pháp: lcd [directory]

Tham số: directory – Chỉ rõ tên thư mục năm trên máy cần chuyển tới.

Nếu tên thư mục không được chỉ ra, thì thư mục đang làm việc trên

máy tính sẽ được chuyển đến.

Lệnh literal

Ý nghĩa: Gửi từng biến đến máy chủ FTP ở xa. Kết quả trả về làm một

mã đơn FTP

Cú pháp: literal argument [ ...]

Tham số: argument – Chỉ ra biến được gửi đến máy chủ FTP.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 30

Page 31: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh Ls

Ý nghĩa: Hiển thị một danh sách rút gọn các tệp tin và thư mục con

của thư mục ở xa.

Cú pháp: ls [remote-directory] [local-file]

Tham số:

remote-directory – Chỉ ra thư mục muốn xem nội dung. Nếu không chỉ

rõ thư mục cần xem, thì thư mục đang làm việc ở máy tính ở xa sẽ

được sử dụng.

local-file – Chỉ ra vị trí tập tin được lưu trữ trong danh sách. Nếu

không chỉ rõ, kết quả sẽ được hiển thị ra màn hình.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 31

Page 32: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh mdelete

Ý nghĩa: Xóa một hoặc nhiều tập tin trên máy tính ở xa.

Cú pháp: mdelete remote-files [ ...]

Tham số: remote-files – Chỉ định tập tin cần xóa.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 32

Page 33: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh mdir

Ý nghĩa: Hiển thị danh sách các tập tin và thư mục con của thư mục

cần xem. Mdir cho phép hiển thị nhiều tập tin.

Cú pháp: mdir remote-files [ ...] local-file

Tham số:

remote-files – Chỉ rõ thư mục cần xem nội dụng. Các tập tin ở

xa cần được chỉ rõ; gõ “-” để sử dụng thư mục hiện tại trên máy tính ở

xa.

local-file – Xác định vị trí tập tin lưu trữ trong danh sách. Gõ “-

” để hiển thị danh sách lên màn hình.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 33

Page 34: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh mget

Ý nghĩa: Sao chép một hoặc nhiều tệp tin đến máy tính cục bộ sử dụng

kiểu truyền hiện tại.

Cú pháp: mget remote-files [ ...]

Tham số: remote-files – Chỉ rõ các tệp tin ở xa sẽ được sao chép tới

máy tính cục bộ.

Lệnh mkdir

Ý nghĩa: Tạo ra một thư mục

Cú pháp: mkdir directory

Tham số: directory – Tên của thư mục mới được tạo.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 34

Page 35: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh mls

Ý nghĩa: Hiển thị danh sách rút gọn các tập tin và thư mục còn của thư

mục ở xa.

Cú pháp: mls remote-files [ ...] local-file

Tham số:

remote-files – Chỉ rõ các các tập tin muốn xem dưới dạng danh

sách. Tập tin ở xa cần được chỉ rõ; nhập “-” để sử dụng thư mục hiện

tại trên máy tính ở xa.

local-file – Chỉ rõ tập tin được lưu trữ dưới dạng danh sách.

Nhập “-” để hiển thị danh sách lên màn hình.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 35

Page 36: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh mput

Ý nghĩa: Sao chép một hoặc nhiều tập tin tại máy tính cục bộ lên máy

tính ở xa sử dụng kiểu truyền tập tin.

Cú pháp: mput local-files [ ...]

Tham số: local-files – Chỉ rõ các tập tin cục bộ cần sao chép đến máy

tính ở xa.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 36

Page 37: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh open

Ý nghĩa: Kết nối tới một máy chủ FTP được xác định

Cú pháp: open computer [port]

Tham số:

computer – Chỉ ra máy tính ở xa cần kết nối tới. Máy tính có

thể chỉ ra bằng địa chỉ IP hoặc tên máy tính. Nếu chế độ đăng nhập tự

động được bật (mặc định), FTP cũng sẽ tự động đăng nhập vào máy

chủ FTP.

port – Chỉ rõ số cổng được sử dụng để liên lạc với máy chủ FTP.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 37

Page 38: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh prompt

Ý nghĩa: Xuất hiện thông báo. Thông báo sẽ xuất hiện trong tất cả

các quá trình truyền tập tin cho phép ta có thể lựa chọn việc nhận và

lưu các tập tin; mget và mput sẽ truyền tất cả các tập tin nếu thông

báo bị tắt. Theo mặc định các thông báo luôn bị tắt.

Cú pháp: prompt

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 38

Page 39: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh put

Ý nghĩa: Sao chép tập tin từ máy cục bộ lên máy tính ở xa theo cách

truyền tập tin hiện tại.

Cú pháp: put local-file [remote-file]

Tham số:

local-file – Chỉ rõ tên tập tin được sao chép tại máy cục bộ.

remote-file – Chỉ ra tên được lưu trên máy tính ở xa. Nếu không

được chỉ ra thì tên tập tin sẽ được lấy theo tên tập tin ở máy tính cục

bộ.

Chú ý: Lệnh mput cho phép sao chép nhiều tập tin từ máy cục bộ đến

máy ở xa.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 39

Page 40: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh pwd

Hiển thị thư mục hiện tại trên máy tính ở xa.

Cú pháp: pwd

Lệnh quit

Ý nghĩa: Kết thúc phiên làm việc của FTP với máy tính ở xa nhưng

vẫn duy trì trạng thái của ftp.

Cú pháp: quit

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 40

Page 41: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh quote

Ý nghĩa: Gửi các biến xung đột, nguyên tới máy chủ ở xa. Một mã

đơn FTP sẽ được trả lại. Quote giống như lệnh “literal”.

Cú pháp: quote argument [ ...]

Tham số: argument – Chỉ ra biến xung đột cần gửi tới máy chủ FTP

Lệnh recv

Sao chép các tập tin từ xa về máy tính cục bộ sử dụng kiểu truyền

tập tin hiện tại. Lệnh “recv” giống như lệnh “get”.

Cú pháp: recv remote-file [local-file]

Parameter(s):

remote-file – Chỉ rõ tên tập tin ở cần sao chép.

local-file – Chỉ rõ tên được sử dụng lưu trên máy tính cục bộ. Nếu

không được chỉ rõ, mặc định sẽ sử dụng tên tập tin ở xa.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 41

Page 42: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh remotehelp

Ý nghĩa: Hiện thị trợ giúp các lệnh ở xa.

Cú pháp: remotehelp [command]

Tham số:

command – Chỉ rõ tên của lệnh cần hiển thị trợ giúp. Nếu tên của

lệnh không được chỉ rõ, ftp sẽ hiển thị trợ giúp cho danh sách tất cả

các tập tin.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 42

Page 43: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh rename

Ý nghĩa: Đổi tên tập tin

Cú pháp: rename filename newfilename

Tham số:

filename – Chỉ ra tên tập tin muốn đổi tên

newfilename – Chỉ ra tên mới muốn đổi.

Lệnh rmdir

Ý nghĩa: Xóa một thƣ mục

Cú pháp: rmdir directory

Tham số: directory – Chỉ rõ tên thư mục cần xóa

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 43

Page 44: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh send

Ý nghĩa: Sao chép một tập tin cục bộ tới một máy tính ở xa theo

kiểu truyền tập tin. Lệnh Send giống như lệnh Put.

Cú pháp: send local-file [remote-file]

Tham số:

local-file – Chỉ ra tên tập tin cần sao chép

remote-file – Chỉ ra tên sẽ được sử dụng để lưu tập tin sao chép trên

máy tính ở xa. Nếu không được chỉ định, tên tập tin sẽ được lấy theo

tên gốc.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 44

Page 45: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh status

Ý nghĩa: Bật chức năng hiển thị tình trạng kết nối của FTP.

Syntax: status

Lệnh trace

Ý nghĩa: Bật chức năng ghi vết gói tin; hiển trị thông tin các router

mà gói tin đi qua khi lệnh ftp được sử dụng.

Cú pháp: trace

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 45

Page 46: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh type

Ý nghĩa: Thiết lập hoặc hiển thị kiểu truyền tập tin.

Cú pháp: type [type-name]

Tham số:

type-name – Chỉ định kiểu truyền tập tin; theo mặc định là

ASCII. Nếu tên kiểu không được chỉ định, thì kiểu hiện tại được áp

dụng.

Chú ý:

FTP hỗ trợ 2 kểu truyền tập tin, ASCII và ảnh nhị phân:

ASCII thường được sử dụng khi truyền các tập tin văn bản. Trong

chế độ ASCII, các ký tự được truyển đổi thành các ký tự chuẩn của

mạng đã được cung cấp.

Binary thường được sử dụng khi truyền các tập tin thực thi. Trong

chế độ nhị phân (binary), tập tin được truyền từng byte một (byte –

by – byte). Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 46

Page 47: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh user

Ý nghĩa: Chỉ định tên người dùng để truy cập máy tính từ xa.

Cú pháp: user user-name [password] [account]

Các tham số:

user-name – Chỉ định tên người dùng được sử dụng để đăng nhập

vào máy tính từ xa.

password – Chỉ ra mật khẩu đăng nhập của người dùng theo user-

name. Nếu không được chỉ ra, nhưng bắt buộc thì ftp đưa thông báo

yêu cầu nhập password.

account – Chỉ rõ tên tài khoản được sử dụng để đăng nhậpv ào máy

tính từ xa. Trong trường hợp tài khoản không được chỉ rõ nhưng vẫn

phải yêu cầu thì ftp sẽ thông báo tài khoản cần được truy nhập.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 47

Page 48: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Lệnh FTP

Chức năng: FTP là một giao thức được sử dụng để gửi và

nhận file giữa các máy tính với nhau. Windows đã cài đặt

sẵn lệnh ftp, có tác dụng như một chương trình chạy trên

nền console (văn bản), cho phép thực hiện kết nối đến máy

chủ ftp.

Cú pháp: ftp ip/host

Nếu kết nối thành công, chương trình sẽ yêu cầu bạn nhập

Username và pass. Nếu username và pass hợp lệ, bạn sẽ

được phép upload, duyệt file... trên máy chủ.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 49

Page 49: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

pwd

Ý nghĩa: Hiển thị nội dung thư mục đang sử dụng

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 50

Page 50: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Sau khi Login vào Server với lệnh ftp IP/HostName, ta dùng

các lệnh sau để quản lý tập tin

Các lệnh về thƣ mục

cd [folder name] : chuyển thư mục

cd .. : chuyển ra thư mục ngoài

lcd [local folder] : đặt lại thư mục làm việc trên Client

dir : liệt kê nội dung thư mục hiện tại trên Server và mổ tả

quyền sử dụng

ls : giống như dir nhưng không mô tả quyền sử dụng

mkdir [folder name] : tạo thư mục trên Server

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 52

Page 51: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Các lệnh về thƣ mục (tiếp)

mkdir [folder name] : tạo thư mục trên Server

rmdir [folder name] : xóa thư mục

del [file name] : xóa file trên Server

mdel/mdelete [files name] : xóa nhiều file trên Server

pwd : hiện thông tin thư mục hiện tại

rename [from] [to] : đổi tên file hoặc thư mục [from]

thành [to]

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 53

Page 52: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Các lệnh về tập tin

bin / binary : chuyển sang chế độ truyền file theo định

dạng nhị phân

ascii : chuyển sang chế độ truyền file theo định dạng văn

bản

get [file name] : download file trên máy chủ.

Sau khi download, file sẽ lưu tại thư mục hiện tại trên

Client

mget [files name] : download nhiều files

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 54

Page 53: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Các lệnh về tập tin

bin / binary : chuyển sang chế độ truyền file theo định

dạng nhị phân

ascii : chuyển sang chế độ truyền file theo định dạng văn

bản

get [file name] : download file trên máy chủ.

Sau khi download, file sẽ lưu tại thư mục hiện tại trên

Client

mget [files name] : download nhiều files

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 55

Page 54: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Các lệnh khác

help [command] / ? : xem hướng dẫn về lệnh

bell : mở tắt tiếng chuông khi hoàn tất lệnh

status : xem tình trạng phiên làm việc hiện tại

system : xem hệ điều hành của Server

send [LocalFileName] [ServerFileName] : gởi

LocalFileName từ Client lên Server với tên mới là

ServerFileName

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 56

Page 55: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Các lệnh khác (tiếp)

recv [ServerFileName] [LocalFileName] : nhận

ServerFileName trên Server vào lưu vào Client với tên

mới là LocalFileName

close / disconnect : ngắt kết nối

quit : thoát chương trình FTP

bye : ngắt và thoát chương trình FTP

! : thoát khỏi shell FTP

open [Hostname] [port number] : kết nối đến Server với

tên host là Hostname và ở cổng chỉ định

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 57

Page 56: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Login vào host

o Vào Command Prompt

o Nhập lệnh: ftp IP hoặc Host name

o Nhập Username và Password

Xem thư mục hiện tại, tạo thư mục mới là Soft, chuyển

vào thư mục Soft và Upload file abc.txt

o ftp> pwd

o ftp> mkdir Soft

o ftp> cd Soft

o ftp>ascii

o ftp> put abc.txt Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 58

Page 57: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Chuyển ra thư mục ngoài, Download file def.jpg về, liệt

kê nội dung thư mục hiện tại trên Server

o ftp> cd ..

o ftp> bin

o ftp> get def.jpg

o ftp> ls

Ngắt và thoát khỏi FTP

o ftp> close

o ftp> quit

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 59

Page 58: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Mô hình kiến trúc xử lý trong giao thức FTP

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 64

Page 59: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Các tiến trình bên phía Client

User interface: là chương trình chạy trên máy tính, cung cấp

giao diện xử lý cho người dùng. Cho phép sử dụng các lệnh

đơn giản hướng người dùng, cho phép điều khiển phiên FTP

và theo dõi được các thông tin và kết quả xảy ra trong tiến

trình.

User Protocol Interpreter (User-PI): Chịu trách nhiệm

quản lý kênh điều khiển phía Client. Khởi tạo kết nối FTP

bằng việc phát ra yêu cầu tới phía Server-PI. Khi kết nối đã

được thiết lập, nó xử lý các lệnh nhận được trên giao diện

người dùng, gửi chúng tới Server-PI, và nhận phản hồi trở

lại. Nó cũng quản lý tiến trình User-DTP.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 65

Page 60: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Các tiến trình bên phía Client

User Data Transfer Process (user-DTP): là bộ phận DTP

nằm ở phía người dùng, làm nhiệm vụ gửi hoặc nhận dữ liệu

từ Server-DTP. User-DTP có thể thiết lập hoặc lắng nghe yêu

cầu kết nối kênh dữ liệu trên server. Nó tương tác với thiết bị

lưu trữ file phía client.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 66

Page 61: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Các tiến trình bên phía Server

Server Protocol Interpreter (Server-PI): Chịu trách nhiệm

quản lý kênh điều khiển trên Server. Nó lắng nghe yêu cầu

kết nối hướng tới từ User trên cổng dành riêng. Khi kết nối

đã được thiết lập, nó sẽ nhận lệnh từ phía User-PI, trả lời lại

và quản lý tiến trình truyền dữ liệu trên server.

Server Data Transfer Process (Server-DTP): làm nhiệm

vụ gửi hoặc nhận file từ bộ phận User-DTP. Server-DTP vừa

làm nhiệm vụ thiết lập kết nối kênh dữ liệu và lắng nghe một

kết nối kênh dữ liệu từ user. Nó tương tác với server file trên

hệ thống cục bộ để đọc và chép file.

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 67

Page 62: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Cần kiểm tra chắc chắn là IIS (Internet Information Service) đã được cài đặt. Để cài đặt IIS và dịch vụ FTP thực hiện theo các bước sau:

1. Start, chọn Settings, và chọn Control Panel

2. Trong control panel, nháy đúp vào Add/Remove programs

3. Lựa chọn Add/Remove Windowns Components

4. Chọn Application Server chọn Details. Chọn Internet Information server(IIS) chọn Details --> Check vào File Transfer Protocol (FTP) Service

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 68

Page 63: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 69

Page 64: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

7. Nếu có thông báo cấu hình dịch vụ đầu cuối, click Next

8. Nếu thông báo chọn đường dẫn đến thư mục gốc FTP,

nhập đường dẫn đến thư mục. Theo mặc định đường dẫn là:

C:\Inetpub|Ftproot.

9. Cho đĩa Windows 2000/2003/2008 vào, chọn Ok

10. Chọn Finish

Page 65: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Để cấu hình dịch vụ FTP thực hiện theo các bƣớc sau:

1. Chọn Start, Administrative Tools, Internet Service Manager.

Nháy phải chuột vào dịch vụ FTP , sau đó chọn properties. Theo mặc

định hộp thoại FTP site xuất hiện giống như hình 1. Chọn tab FTP

site. Lựa chọn số lượng người dùng.

Page 66: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web
Page 67: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Để cấu hình dịch vụ FTP thực hiện theo các bƣớc sau: (tiếp)

2. Để thêm tên đăng nhập (cs-username) và host (cs-host), chọn

Properties trong tab FTP site, sau đó chọn tab Extended properties

tab, như hình 2. Các tùy chọn chỉ cho phép khi chúng ta sử dụng

W3C mở rộng để đăng nhập, đó là mặc định dành cho IIS.

Page 68: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web
Page 69: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

Để cấu hình dịch vụ FTP thực hiện theo các bƣớc sau: (tiếp)

3. Theo mặc định của hộp thoại FTP site Properties, như hình 3. Chọn

tab Security Account. Bỏ lựa chọn ở mục Allow anonymous

connections.

Page 70: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web
Page 71: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

4. Thẻ tab Message có 3 hộp thoại để nhập thông báo, một thông báo

thoát, và một thông báo lỗi mà người sử dụng sẽ nhận được nếu

server vợt quá số người đăng nhập bị quá tải.

5. Trong thẻ tab Home Directory, ta thiết lập vị tri thư mục gốc, đó là vị

trí mà người sử dụng có thể truy cập và thư mục của họ. Lựa chọn

kiểu danh sách thư mục trong thẻ tab File-date. Theo mặc định trong

DOS năm được định dạng bởi 2 số. Với UNIX là 4 số.

6. Thẻ Directory Security sẽ chỉ cho phép bạn kết nối tới server từ

những máy tính đã chỉ định. Chúng ta có thể sử dụng thiết lập này để

cung cấp địa chỉ IP cho các máy tin trong một phân vùng mạng.

Page 72: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

7. Nhiệm vụ tiếp theo là thiết lập quyền NTFS nhờ đó mà

người sử dụng mới có khả năng truy cập tới dữ liệu của họ.

Thiết lập toàn quyền điều khiển với các tài khoản: Hệ

thống, domain và Administrator.

Thiết lập nhóm người dùng cho phép đọc và thực hiện

Page 73: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

8. Để thiết lập phân quyền cho người dung, chọn mục Advanced trong thẻ tab Security của hộp thoại Folder’s properties. Truy nhập vào mục Control Settings trong hộp thoại, lựa chọn nhóm người dùng, và chọn mục edit, xem hình 4.

Page 74: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web
Page 75: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

9. Trong hộp thoại Permissions Entry for ftproot, hình 5, lựa chọn thư mục trong danh sách xổ xuống, sau đó xóa bỏ tất cả mục chọn:

List folder/Read Data

Read Attributes

Read Extended Attributes

Read Permissions

Page 76: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web
Page 77: Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web

http://vi.wikipedia.org/wiki/FTP

Page 86 – Chapter 3 – Network Fundamentals – CCNA Exploration

Companion Guide

http://sinhvienit.net/forum/ftp-la-gi-su-dung-ftp-command-line-cau-

hinh-ftp-server.5442.html

15-iis-ftp.ppt

Bài 3: Các phương pháp cập nhật thông tin trên web 83