Chủ đề 2. SÓNG DỪNG...D. biên độ sóng tại bụng 0,5 cm. Hướng dẫn: Chọn đáp...
Transcript of Chủ đề 2. SÓNG DỪNG...D. biên độ sóng tại bụng 0,5 cm. Hướng dẫn: Chọn đáp...
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Chủ đề 2. SÓNG DỪNG
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN BIỂU THỨC SÓNG DỪNG
Phương pháp giải
Nếu chọn gốc tọa độ trùng với nút thì biểu thức sóng dừng có dạng:
( là khoảng cách từ điểm khảo sát đến nút làm gốc).
Nếu chọn gốc tọa độ trùng với bụng thì biểu thức sóng dừng có dạng:
( là khoảng cách từ điểm khảo sát đến bụng làm gốc).
Vận tốc dao động của phần tử M trên dây ( ):
Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm M trên dây ( ):
Ví dụ 1: Một sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi biểu thức của nó có dạng
(cm). Trong đó u là li độ tại thời điểm t của một phần tử trên
dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc O một khoảng là x (x: đo bằng cm, t: đo bằng giây).
Xác định tốc độ truyền sóng dọc theo dây.
A. 60 (cm/s). B. 80 (cm/s). C. 180 (cm/s). D. 90 (cm/s).
Hướng dẫn: Chọn đáp án B
( )max2
2 2 22 sin cos 2 sin 0
20 2
bông
nót
A a Ax x
u a t cm A a AT
A a
= =
= + = =
x
( )max2
2 2 22 cos cos 2 cos 0
20 2
bông
nót
A a Ay x
u a t cm A a AT
A a
= =
= + = =
y
?
?
HÖ sè cña t
HÖ sè cña xv f
f
= = =
=
( )2
2 sin cos2
ax
u t cm
= +
( )2
' 2a sin sin2
dd t
xv u t cm s
= = − +
( )2
2 sin cos2
xu a t cm
= +
( )2 2
tan ' 2 cos cos2
x
x xu a t rad
= = +
2sin .cos 204 2
xu t
= +
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Ví dụ 2: Phương trình sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có dạng
(cm), trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây (s). Chọn
phương án sai. Sóng này có
A. bước sóng 4 cm. B. tốc độ lan truyền 1,25 m/s.
C. tần số 250 Hz. D. biên độ sóng tại bụng 0,5 cm.
Hướng dẫn: Chọn đáp án A
Ví dụ 3: Sóng dừng trên một sợi dây có biểu thức (cm) trong
đó u là li độ dao động tại thời điểm t của một phần tử trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách
gốc toạ độ O một khoảng x (x: đo bằng centimét; t: đo bằng giây). Vận tốc dao động và hệ số
góc của tiếp tuyến của phân tử trên dây có toạ độ 1 cm tại thời điểm (s) lần lượt là
A. và B. và
C. và D. và
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
Thay số vào được
( )20
80
4
HÖ sè cña t
HÖ sè cña xv cm s
= = =
( )0,5cos 4 .sin 5003
u x t
= +
( )( )
( )
2sin cos 2 2
4 0,5
0,5cos 4 .sin 500 2 500 2503
xu a ft
cm
u x t f f Hz
= + = =
= + = =
( )1,25v f m s = =
2sin .cos 204 2
xu t
= +
1
80t =
6cm s− .4
5cm s− .
4
−
20 cm s− .4
− 40 cm s .
4
( )' 40 sin sin 204 2
tan ' .2cos cos 204 4 2
dd t
x
xv u t cm s
xu t
= = − +
= = +
( ).1 1
40 sin sin 20 . 204 80 2
.1 1tan .2cos cos 20 .
4 4 80 2 4
ddv cm s
= − + = −
= + = −
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Chú ý: Nếu một vài tham số trong biểu thức sóng dừng chưa biết thì ta đối chiếu với biểu thức
tổng quát để xác định và .
Ví dụ 4: Một sóng dừng trên dây có dạng (cm). Trong đó u là li
độ tại thời điểm t của phần tử M trên dây, x tính bằng cm là khoảng cách từ nút O của dây đến
điểm M. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 cm/s. Tại điểm cách nút 0,5 cm có biên độ sóng 2
cm. Độ lớn của a là
A. B. C. D.
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
Thay vào công thức ta được
Biên độ sóng dừng:
Chú ý:
1) x là khoảng cách từ điểm M đến nút chọn làm gốc thì
2) y là khoảng cách từ điểm M đến bụng chọn làm gốc thì
Ví dụ 5: Sóng dừng trên sợi dây , hai điểm O và B cách nhau 140 cm, với O là nút và B là
bụng . Trên OB ngoài điểm O còn có 3 điểm nút và biên độ dao động bụng là 1 cm. Tính biên
độ dao động tại điểm M cách B là 65 cm.
A. 0,38 cm. B. 0,50 cm. C. 0,75 cm. D. 0,92 cm.
Hướng dẫn: Chọn đáp án A
Với O là nút và B là bụng đồng thời trên đoạn đó có 4 nút:
Chọn bụng B làm gốc:
HÖ sè cña t
HÖ sè cña xv =
( )sin .cos 102
u a bx t
= +
( )4
.3
cm ( )2 3 .cm ( )2 2 .cm ( )2 .cm
HÖ sè cña t
HÖ sè cña xv = ( )
1020
2b rad cm
b
= =
( )sin 2 sin .0,5 2 22
A a bx a a cm
= = =
max
2sin
xA A
=
max
2cos
yA A
=
( )2 14
OB n
= −
( ) ( )2.4 1 140 80 .4
cm
− = =
( )max
2 2 .65cos 1 cos 0,38
80
yA A cm
= = =
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Ví dụ 6: Một sóng cơ học truyền trên một sợi dây rất dài thì một điểm M trên sợi có vận tốc
dao động biến thiên theo phương trình (cm/s). Giữ chặt một điểm trên
dây sao cho trên dây hình thành sóng dừng, khi đó bề rộng một bụng sóng có độ lớn là:
A. 4 cm. B. 6 cm. C. 16 cm. D. 8 cm.
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Biên độ dao động của nguồn
Biên độ dao động tại bụng
Bề rộng một bụng sóng
Chú ý:
1) Nếu M và N nằm trên cùng một bó sóng (hoặc nằm trên các bó cùng chẵn hoặc cùng lẻ) thì
dao động cùng pha nên tỉ số li độ bằng tỉ số vận tốc dao động và bằng tỉ số biên độ tương ứng
2) Nếu M và N nằm trên hai bó sóng liền kề (hoặc một điểm nằm bó chẵn một điểm nằm trên
bó lẻ) thì dao động ngược pha nên tỉ số li độ bằng tỉ số vận tốc dao động và bằng trừ tỉ số biên
độ tương ứng
Ví dụ 7: Một sóng dừng trên sợi dây đàn hồi dài với bước sóng 60 cm. Tại điểm M trên dây
dao động cực đại, tại điểm N trên dây cách M một khoảng 10 cm. Tỉ số giữa biên độ dao động
tại M và N là
A. B. 0,5. C. D. 2.
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
( )20 sin 10Mv t = +
202 .A cm
= =
max 2 4 .A A cm= =
max2 8 .A cm=
2 2sin cos
2 2sin cos
M M
M M M
N NN N N
x y
u v A
x yu v A
= = = =
2 2sin cos
2 2sin cos
M M
M M M
N NN N N
x y
u v A
x yu v A
= = = = −
3.2
.3
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Ta chọn bụng M làm gốc , . Vì M và N nằm trên cùng một bó nên
Ví dụ 8: Sóng dừng trên dây trên một sợi dây có bước sóng λ. N là nút sóng, hai điểm M1và
M2 ở hai bên N và có vị trí cân bằng cách N những khoảng , . Khi tỉ số
li độ (khác 0) của M1 so với M2 là
A. -1. B. 1. C. D.
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Ta chọn nút N làm gốc , (M1 và M2 nằm trên hai bó liền kề):
Chú ý: Hai điểm liên tiếp có cùng biên độ A0 thì hoặc hai điểm này nằm hai bên nút hoặc nằm
hai bên bụng.
* Nếu hai điểm này nằm hai bên nút (ví dụ N và P) thì chúng nằm trên hai bó sóng liền kề (hai
điểm này dao động ngược pha nhau) và những điểm nằm giữa chúng có biên độ nhỏ hơn A0
(xem hình vẽ).
Ta có: (với ).
* Nếu hai điểm này nằm hai bên bụng (ví dụ M và N) thì chúng nằm trên một bó sóng (hai điểm
này dao động cùng pha) và những điểm nằm giữa chúng có biên độ lớn hơn A0 (xem hình vẽ).
Ta có: (với ).
0My = 104
Ny cm
=
2 2 .0cos cos
22 2 .10
coscos60
M
M
NN
y
A
yA
= = =
16
NM
= 212
NM
=
3. 3.−
16
Mx
= − 212
Mx
= +
1
1
22
22sin .sin
63
2 2sin sin .
12
M
M
MM
x
u
xu
−
= = = −
0 max
2sin
xA A
=
2x
NP=
0 max
2cos
yA A
=
2
MNy =
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Ví dụ 9: Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5 cm. Giữa hai điểm M, N có biên
độ 2,5 cm cách nhau 20 cm và các điểm nằm trong khoảng MN luôn dao động với biên độ nho
hơn 2,5 cm. Tìm bước sóng.
A. 120 cm. B. 60 cm. C. 90 cm. D. 108 cm.
Hướng dẫn: Chọn đáp án A
Vì các điểm nằm trong khoảng MN luôn dao động với biên độ nho hơn 2,5 cm nên M và N
nằm ở hai bó sóng liền kề và đối xứng nhau qua nút sóng:
Ví dụ 10: Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng, biên độ tại bụng sóng là 2A (cm). M là một điểm
trên dây có phương trình cm, điểm N có phương trình
cm, tốc độ truyền sóng trên dây là 1,2 m/s. Khoảng cách MN nho nhất
bằng
A. 0,02 m. B. 0,03 m. C. 0,06 m. D. 0,04 m.
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Bước sóng . Hai điểm M, N dao động cùng biên độ và ngược pha
nhau. Điểm M và N gần nhau nhất nên chúng nằm đối xứng nhau qua nút:
Chú ý: Nếu có ba điểm liên tiếp có cùng biên độ thì trong đó phải có 2 điểm (ví dụ M và N)
nằm trên cùng 1 bó (dao động cùng pha) và điểm còn lại (ví dụ P) nằm trên bó liền kề (dao
động ngược pha với hai điểm nói trên).
( )102
MNx cm= =
( )max
2 2 .10sin 2,5 5sin 120
xA A cm
= = =
cos 103
Mu A t
= +
2cos 10
3Nu A t
= −
( )2
0, 24vT v m
= = =
( )max
2 2sin 2 sin 0,04
0,24
x xA A A A x m
= = =
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Ta có và . Hơn nữa nên .
Ví dụ 11: M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ
4 cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết cm. Tính biên độ
tại bụng sóng và bước sóng.
A. 4 cm, 40 cm. B. 4 cm, 60 cm. C. 8 cm, 40 cm. D. 8 cm, 60 cm.
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Ta tính: và
Áp dụng ta được
Ví dụ 12: M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ
A, dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết cm. Cứ sau khoảng
thời gian ngắn nhất là 0,04 s sợi dây có dạng một đoạn thẳng và biên độ tại bụng là 10 cm. Tính
A và tốc độ truyền sóng.
A. 4 cm và 40 m/s. B. 4 cm và 60 m/s.
C. 5 cm và 6,4 m/s. D. 5 cm và 7,5 m/s.
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Ví dụ 13: M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ
cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại P. Biết cm và tần số góc
của sóng là 20 rad/s. Tính tốc độ dao động tại điểm bụng khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng.
A. 40 m/s. B. cm/s. C. 40 cm/s. D. m/s.
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
2
NPx =
2
MNy =
4x y
+ = ( )2 MN NP = +
2 20MN NP= =
( ) ( )2 60MN NP cm = + = ( )5 .2
NPx cm= =
max
2sin
xA A
= ( )max max
2 .54 sin 8
60A A cm
= =
2 20MN NP= =
( ) ( )
( ) ( ) ( )
( )5
2max
0,04 0,082
2 60 7,5
2 2 .5sin 10sin 5
60
NPx cm
Ts T s
MN NP cm v m sT
xA A A cm
= =
= =
= + = = =
= ⎯⎯⎯⎯→ = =
3 2 40MN NP= =
40 3 40 3
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Ta tính: và
Áp dụng ta được
Tốc độ dao động cực đại của điểm bụng:
Chú ý: Nếu các điểm trên dây có cùng biên độ A0 và nằm cách đều nhau những khoảng thì
Ví dụ 14: (ĐH-2012) Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng.
Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau
nhất thì đều cách đều nhau 15cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng
A. 30 cm. B. 60 cm. C. 90 cm. D. 45 cm.
Hướng dẫn: Chọn đáp án B
Chú ý: Điểm có biên độ A0 nằm cách nút gần nhất một đoạn xmin và cách bụng gần nhất một
đoạn ymin thì .
Ví dụ 15: Một sợi dây OM đàn hồi dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây
hình thành 3 bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là 3 cm. Tại N gần O nhất có
biên độ dao động là 1,5 cm. Khoảng cách ON bằng
A. 10 cm. B. 7,5 cm. C. 5,2 cm. D. 5 cm.
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Hai đầu cố định và có 3 bụng sóng nên
Áp dụng
( ) ( )2 120MN NP cm = + = ( )202
MNx cm= =
max
2sin
xA A
= ( )max max
2 .203 sin 2
120A A cm
= =
( )max max 40v A cm s= =
x
max
0 max
8 4
2sin
8 2
x y x
x MN NPA
A A
= = =
= = = =
( ) ( )15 608 8
x cm cm
= = =
min min
0 max max
2 2sin cos
x yA A A
= =
( )3 90 3 602 2
OM cm
= = =
( )min min
0 max min
2 2sin 1,5 3sin 5
60
x xA A x cm
= = =
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Ví dụ 16: Tạo sóng dừng trên một sợi dây dài bằng nguồn sóng có phương trình
cm. Bước sóng trên sợi dây là 30 cm. Gọi M là điểm trên sợi dây dao động
với biên độ 2 cm. Hãy xác định khoảng cách từ M đến nút gần nhất.
A. 2,5 cm. B. 3,75 cm. C. 15 cm. D. 12,5 cm.
Hướng dẫn: Chọn đáp án A
Áp dụng thay , và thì
Ví dụ 17: Một sợi dây OM đàn hồi hai đầu cố định, khi được kích thích trên dây hình thành 7
bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là 3 cm. Điểm gần O nhất có biên độ dao
động là 1,5 cm cách O một khoảng 5 cm. Chiều dài sợi dây là
A. 140 cm. B. 180 cm. C. 90 cm. D. 210 cm.
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Ví dụ 18: Một sóng dừng trên dây có dạng (mm). Trong đó u là
li độ tại thời điểm t của phần tử M trên dây, x tính bằng cm là khoảng cách từ nút O của dây
đến điểm M. Điểm trên dây dao động với biên độ bằng mm cách bụng sóng gần nhất
đoạn 3 cm. Vận tốc dao động của điểm trên dây cách nút 6 cm ở thời điểm s là
A. B. C. D.
Hướng dẫn: Chọn đáp án B
Áp dụng
( )2cosu t = +
min
0 max
2sin
xA A
= max 2 4A a cm= = 0 2A cm= 30cm =
( )min
min
22 4sin 2,5
30
xx cm
= =
( )
( )
min
0
2 2 .53sin 1,5 sin 60
7. 2102
xA cm
l cm
= = =
= =
( )5sin .cos 22
u bx t
= −
2,5 3
0,5t =
10 3 .mm s 5 3 .mm s− 5 3 .mm s 10 2 .mm s
( )min
0 max
2 2 .3cos 2,5 3 5cos 36
yA A cm
= = =
( )2
5sin cos 218 18 2
b u x t mm
= = = −
( )' 10 sin sin sin 218 18 2
dd t
x xv u t mm s
= = − −
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Thay số:
Chú ý: Hai điểm liên tiếp M và N có cùng biên
độ A0 thì hoặc hai điểm này nằm hai bên nút
( ) hoặc nằm hai bên bụng(
) . Để tìm khoảng cách
ngắn nhất giữa hai điểm ta cần giải các phương trình . Để làm nhanh ta để ý các
trường hợp sau:
* Nếu
* Nếu (giải phương trình cos ).
* Nếu (giải phương trình sin ).
Ví dụ 19: Sóng dừng hình thành trên sợi dây với bước sóng 60 cm và biên độ dao động tại
bụng là 4 cm. Hoi hai điểm dao động với biên độ gần nhau nhất cách nhau bao nhiêu
cm?
A. B. 10 cm. C. 30 cm. D. 20 cm.
Hướng dẫn: Chọn đáp án B
Vì nên hai điểm có cùng biên độ nằm hai bên bụng sẽ gần
nhau hơn khi chúng nằm hai bên nút
Ví dụ 20: Một sợi dây dài 120 cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng, biết bề rộng một bụng
sóng là 4a. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a là
20 cm. Số bụng sóng trên dây là
A. 10. B. 8. C. 6. D. 4.
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Bề rộng một bụng sóng là 4a thì
( ).6
10 sin sin 2 .0,5 5 318 2
ddv mm s
= − − = −
0 max
2sin
xA A
=
0 max
2cos
yA A
=
( )minx
max
0 min 2 2 .8 42
AA x y x x y
= = = = = =
max
0 min 242
AA x y x y
=
max
0 min 242
AA x y x x
=
2 3 cm
10 3 .cm
max
0 2 3 2 22
AA = = 2 3 cm
0 max
2cos
yA A
=
( ) ( )min
22 3 4cos 5 2 10
60
yy cm x y cm
= = = =
max 2 .A a=
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Vì nên hai điểm có cùng biên độ a nằm hai bên nút sẽ gần nhau hơn khi
chúng nằm hai bên bụng
Hai đầu là hai nút nên số bụng:
Chú ý: Nếu đầu A là nút hoặc bụng mà thì số điểm trên AB dao động với biên độ
đúng bằng n (cứ mỗi đường thẳng có tung độ A0 và song song với trục hoành
cắt đồ thị tại 1 điểm).
Ví dụ 21: Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 2 cm. Trên dây có hai
điểm A và B cách nhau 3 cm, tại A là một nút sóng. Số điểm trên đoạn AB có biên độ dao động
bằng 0,7 biên độ tại bụng sóng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
Vì nên số điểm có biên độ
là 6
Ví dụ 22: Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với
bước sóng 1,2 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách
nhau 6,3 cm, tại A là một nút sóng. Số điểm trên đoạn AB có biên độ dao động bằng 0,8 biên
độ tại bụng sóng là
A. 21. B. 20. C. 19. D. 22.
max
0 22
AA a a= =
( )0 max
2 2 .20sin 2 sin 240
xA A a a cm
= = =
1204
0,5 0,5.60
ABsb
= = =
4AB n
=
0 maxA A4
3 6 0,5 6.4
AB
= = =
0 max0,7AA =
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Hướng dẫn: Chọn đáp án A
Vì nên số điểm có biên độ là 21.
Ví dụ 23: Trên một sợi dây dài có sóng dừng với biên độ tại bụng 2 cm, có hai điểm A và B
cách nhau 10 cm với A và B đều là bụng. Trên đoạn AB có 20 điểm dao động với biên độ
cm. Bước sóng là
A. 1,0 cm. B. 1,6 cm. C. 2,0 cm. D. 0,8 cm.
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
Vì A và B là hai bụng nên hay Theo bài ra, trên AB có 20 điểm dao
động với biên độ nên Suy ra:
Chú ý: Nếu đầu A là nút hoặc bụng mà thì số điểm dao động với biên độ trung
gian A0 sẽ là n hoặc
Ví dụ 24: Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng , với biên độ tại bụng
là A. Trên dây có hai điểm M và N cách nhau , tại M là một nút sóng. Số điểm trên
đoạn MN có biên độ bằng 0,6A và 0,8A lần lượt là
A. 4 và 5. B. 5 và 4. C. 6 và 5. D. 5 và 6.
Hướng dẫn: Chọn đáp án B
Ta viết dưới dạng
Từ hình vẽ ta nhận thấy: số điểm
dao động với 0,6A là 5 (cắt tại 5
điểm) và số điểm dao động với biên độ 0,8A là 4 (cắt tại 4 điểm).
6,3 21 0,3 21.4
AB
= = = 0 max0,8A A=
2
2
kAB
=
2.
4
kAB
=
0 max2A cm A= 2 20.k =
( )10 20. 24
cm
= =
4AB n x
= +
1n+
1,125
4.4 8
AB
= +
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Chú ý: Giả sử A là nút, B là bụng gần A nhất và C là điểm trung gian nằm trong khoảng giữa
A và B ( và ).
1) Khoảng thời gian hai lần liên tiếp để độ lớn li độ của điểm B bằng biên độ của điểm C là
hoặc .
Nếu thì .
Nếu thì .
Nếu thì .
2) B và C chỉ cùng biên độ khi chúng qua vị trí cân bằng. Do đó, khoảng thời gian hai lần liên
tiếp để B và C có cùng li độ chính là khoảng thời gian hai lần liên tiếp đi qua vị trí cân bằng
và bằng .
Ví dụ 25: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định chu kì T và bước sóng
. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là điểm thuộc AB sao cho
. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng
biên độ dao động của phần tử tại C là
A. B. C. D.
ACn
= CB
m
=
2T
m
2T
n
AC CB= 2 2
4
T T T
n m= =
AC CB 2 2
4
T T T
n m
AC CB 2 2
4
T T T
n m
2
T
3AB BC=
.4
T.
6
T.
3
T.
8
T
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Hướng dẫn: Chọn đáp án B
Ví dụ 26: (ĐH-2011) Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây,
A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với cm.
Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ
dao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 2 m/s. B. 0,5 m/s. C. 1 m/s. D. 0,25 m/s.
Hướng dẫn: Chọn đáp án B
Ví dụ 27: Sóng dừng trên một sợi dây dài, hai điểm A và B cách nhau 10 cm với A là nút và
B là bụng đồng thời giữa A và B không còn nút và bụng nào khác. Gọi C là trung điểm của
AB. Biết khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp C và B có cùng li độ là 0,1 (s). Tốc độ truyền
sóng trên dây là
A. 2,5 (m/s). B. 4 (m/s). C. 2 (m/s). D. 1 (m/s).
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
min3 24 12 12 6
T TAB BC BC t t t
= = = = = =
10AB =
( ) ( )
( )min
10 40 0,44
2 0,2 0,88 8 4
AB cm m
T TAC BC t t t T s
= = = =
= = = = = = =
( )0,5 .v m sT
= =
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Khoảng thời gian hai lần liên tiếp để B và C có cùng li độ là hay
( ) ( ) ( )10 40 0,4 .4
AB cm cm m
= = = =
2
T( )0,1
2
Ts=
( ) ( )0,4
0,2 20,2
T s v m sT
= = = =