CCNA Part2

79
CCNA Tài liu dành cho hc viên VSIC Education Corporation Trang 128 BÀI 20: CU HÌNH OSPF GIA WINDOWS SERVER 2003 VÀ ROUTER 1. Gii thiu : Trong bài lab này chúng ta skho sát cu hình OSPF gia mt máy Server sdng Windows 2003 và router. PC có thđược sdng làm Router, đồng thi có thtích hp vào hthng router và định tuyến thông qua giao thc chun OSPF. 2. Mô tbài lab và đồ hình : Đồ hình bài lab như hình v, chúng ta scu hình loopback 0 cho các router. Địa chIP ca các interface được ghi trên hình. Lưu ý, khi cu hình IP cho server, chúng ta không cu hình default gateway. Server hot động ging như Router, nó strao đổi các thông tin định tuyến thông qua giao thc OSPF và có thbiết được các mng 10.0.0.0, 12.0.0.0 đầu xa. 3. Cu hình cho các router : Chúng ta cu hình cho cho các router như sau : Vsic1#sh run Building configuration... Current configuration : 592 bytes version 12.1 hostname Vsic1 interface Loopback0 ip address 10.0.0.1 255.255.0.0 interface Serial0 Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Transcript of CCNA Part2

Page 1: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 128

BÀI 20: CẤU HÌNH OSPF GIỮA WINDOWS SERVER 2003 VÀ ROUTER

1. Giới thiệu :

Trong bài lab này chúng ta sẽ khảo sát cấu hình OSPF giữa một máy Server sử dụng Windows 2003 và router.

PC có thể được sử dụng làm Router, đồng thới có thể tích hợp vào hệ thống router và định tuyến thông qua giao thức chuẩn OSPF.

2. Mô tả bài lab và đồ hình :

Đồ hình bài lab như hình vẽ, chúng ta sẽ cấu hình loopback 0 cho các router. Địa chỉ IP của các interface được ghi trên hình. Lưu ý, khi cấu hình IP cho server, chúng ta không cấu hình default gateway.

Server hoạt động giống như Router, nó sẽ trao đổi các thông tin định tuyến thông qua giao thức OSPF và có thể biết được các mạng 10.0.0.0, 12.0.0.0 ở đầu xa. 3. Cấu hình cho các router :

Chúng ta cấu hình cho cho các router như sau : Vsic1#sh run Building configuration... Current configuration : 592 bytes version 12.1 hostname Vsic1 interface Loopback0 ip address 10.0.0.1 255.255.0.0 interface Serial0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 2: CCNA Part2

Bách Khoa Online

Giao lưu - Học hỏi - Chia sẻ kinh nghiệm

của các thế hệ sinh viên Bách Khoa

hutonline.net

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 3: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 129

ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 router ospf 1 log-adjacency-changes network 10.0.0.0 0.0.255.255 area 0 network 192.168.1.0 0.0.0.255 area 0

end

Vsic2#sh run Building configuration...

Current configuration : 712 bytes version 12.1 hostname Vsic2 interface Loopback0 ip address 11.1.0.1 255.0.0.0 interface Ethernet0 ip address 15.1.0.1 255.0.0.0 interface Serial0 ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 no fair-queue clockrate 64000 interface Serial1 ip address 170.1.0.1 255.255.0.0 router ospf 1 log-adjacency-changes network 11.1.0.0 0.255.255.255 area 0 network 15.0.0.0 0.255.255.255 area 0 network 170.1.0.0 0.0.255.255 area 0 network 192.168.1.0 0.0.0.255 area 0 end Vsic3#sh run Building configuration... Current configuration : 608 bytes version 12.1 hostname Vsic3 interface Loopback0 ip address 12.1.0.1 255.255.255.252 interface Serial0 ip address 170.1.0.2 255.255.0.0 clockrate 64000 router ospf 1 log-adjacency-changes network 12.1.0.0 0.0.0.3 area 0 network 170.1.0.0 0.0.255.255 area 0 end

4. Cấu hình cho server :

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 4: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 130

Chúng ta vào Start Program Administrative Tools Routing And Remote Access. Sau đó chọn PC chúng ta muốn cấu hình rồi nhấp chuột phải chọn Configure and Enable Routing and Remote Access.

Rồi nhấn Next chọn Custom Configuration Next chọn Lan routing Next Finish Yes. Click vào IP routing, bên ô cửa sổ bên phải chúng ta nhấp chuột phải vào General rồi chọn New Routing Protocol …

Chọn Open Shortest Path Frist (OSPF) OK Nhấp chuột phải vào OSPF (trong IP routing) chọn New Interface. Trong ô cửa sổ hiện ra chọn Local Area Connection OK Trong cửa sổ hiện ra, đánh dấu chọn Enable OSPF for this address, trong phần Network Type, ta chọn mục Broadcast. Sau đó nhấn OK.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 5: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 131

Chúng ta có thể set cost cho route này bằng cách nhập giá trị vàp ô Cost, và độ ưu tiên cho router bằng cách nhập giá trị vào ô Router priority. Router nào có độ ưu tiên cao nhất sẽ là designated router. Nhấp chuột phải vào OSPF chọn Properties. Trong cửa sổ hiện ra chọn Enable antonomous system boundary router.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 6: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 132

Click vào tab Areas, chọn 0.0.0.0 nhấn Edit

Trong cửa sổ vừa hiện ra, bỏ Enable plaintext password OK

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 7: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 133

Chúng ta nhấn chuột phải vào OSPF chọn Show Link-state Database. Trong cửa sổ hiện ra chúng ta sẽ thất được các mạng của router Vsic1, Vsic2, Vsic3.

Bây giờ chúng ta sẽ ping tới các mạng của ba router để kiểm tra.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 8: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 134

Chúng ta ping thành công mạng 10.0.0.0 của Vsic1, các bạn tiếp tục ping tới các mạng khác để kiểm tra và chắc chắn sẽ thành công. Như vậy toàn mạng đã liên lạc được với nhau. Việc chạy OSPF giữa Winserver 2003 và router đã thành công. 5. Tự thực hành sử dụng Dynagen :

Đối với bài thực hành này, ta có thể sử dụng máy tính hiện hành chạy hệ điều hành 2003 hay có thể sử dụng máy ảo.

Trước tiên ta kiểm tra việc cài đặt admin tool “ Routing và Remote Access” trong Win 2003. Sau đó tiến hành Bridge card mạng của máy sử dụng với Router VSIC2.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 9: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 135

Chạy file lab20ospfs.net để thực hành và chỉnh địa chỉ card mạng phù hợp với PC win

2003 # Simple lab [localhost] [[3640]] image = \Program Files\Dynamips\images\C3640_IS_MZ122_3.BIN # On Linux / Unix use forward slashes: # image = /opt/7200-images/c7200-jk9o3s-mz.124-7a.image ram=96 [[ROUTER VSIC1]] model=3640 s1/0 = VSIC2 s1/0 [[router VSIC2]] s1/1 = VSIC3 s1/1 F0/0 = NIO_gen_eth:\Device\NPF_{3E56FAD7-7D96-4763-AD9E-6232CA66410B} thay đổi địa chỉ mạng ở dòng này

model=3640 [[ROUTER VSIC3]] model=3640 # No need to specify an adapter here, it is taken care of # by the interface specification under Router VSIC1

Chúng ta bắt đầu thực hành, ta hãy thử thêm 1 giao thức có trong admin tool “Routing và Remote Access “ là RIP.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 10: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 136

Phần 4 : ACCESS LIST và NAT BÀI 21: STANDAR ACCESS LIST

1. Giới thiệu: -Một trong những công cụ rất quan trọng trong Cisco Router được dùng trong lĩnh vực security là Access List. Đây là một tính năng giúp bạn có thể cấu hình trực tiếp trên Router để tạo ra một danh sách các địa chỉ mà bạn có thể cho phép hay ngăn cản việc truy cập vào một địa chỉ nào đó.

-Access List có 2 loại là Standard Access List và Extended Access List. -Standard Access List: đậy là loại danh sách truy cập mà khi cho phép hay ngăn cản việc truy cập,Router chỉ kiểm tra một yếu tố duy nhất là địa chỉ nguồn(Source Address) -Extended Access List: đây là loại danh sách truy cập mở rộng hơn so với loại Stanhdar,các yếu tố về địa chỉ nguồn, địa chỉ đích,giao thức,port..sẽ được kiểm tra trước khi Router cho phép việc truy nhập hay ngăn cản. 2. Mô tả bài lab và đồ hình :

-Bài Lab này giúp bạn thực hiện việc cấu hình Standard Access List cho Cisco Router với mục đích ngăn không cho host truy cập đến router VSIC2.

3. Cấu hình router :

Router Vsic1

Vsic1#show run

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 11: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 137

Building configuration... Current configuration: ! version 12.0 service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname Vsic1 ! ip subnet-zero ! process-max-time 200 ! interface Ethernet0 ip address 11.0.0.1 255.255.255.0 no ip directed-broadcast ! interface Serial0 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 no ip directed-broadcast ! interface Serial1 no ip address no ip directed-broadcast shutdown ! ip classless no ip http server ! line con 0 transport input none line 1 8 line aux 0 line vty 0 4 ! end

Router Vsic2 Vsic2#show run Building configuration... Current configuration: ! version 12.1 service timestamps debug uptime

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 12: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 138

service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname Vsic2 ! ip subnet-zero ! interface Ethernet0 no ip address shutdown ! interface Serial0 ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 clockrate 56000 ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip classless no ip http server ! line con 0 transport input none line 1 8 line aux 0 line vty 0 4 ! end Host: IP Address:11.0.0.2 Subnet mask:255.255.255.0 Gateway:11.0.0.1

-Bạn thực hiện việc định tuyến cho các Router như sau(Dùng giao thức RIP): Vsic1(config)#router rip Vsic1(config-router)#net 192.168.1.0 Vsic1(config-router)#net 11.0.0.0 Vsic2(config)#router rip Vsic2(config-router)#net 192.168.1.0 Vsic2(config-router)#net 10.0.0.0

-Bạn thực hiện kiểm tra quá trình định tuyến:

Vsic2#ping 192.168.1.1

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 13: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 139

Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 32/34/36 ms Vsic2#ping 11.0.0.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 11.0.0.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 32/34/36 ms Vsic2#ping 11.0.0.2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 11.0.0.2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 32/34/40 ms

-Sau quá trình định tuyến,kiểm tra chắc chắn rằng mạng đã được thông,bạn thực hiện việc tạo Access List Standar để ngăn không cho Router Vsic 2 ping vào Host.

-Vì khi lưu thông,gói tin muốn đến được địa chỉ của Host bắt buột phải đi qua Router Vsic1.

-Bạn thực hiện tạo Access List trên Router Vsic 1 như sau:

Vsic1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. Vsic1(config)#access-list 1 deny 11.0.0.2 0.0.0.0 //từ chối sự truy nhập của địa chỉ 11.0.0.2//

-Lúc này bạn thực hiện lệnh Ping từ Host đến VSIC2

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 14: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 140

-Bạn thấy lệnh Ping thực hiện vẫn thành công, lý do là bạn chưa mở chế độ Access list trên interface ethernet0 của router Vsic1 Vsic1(config)#int e0 Vsic1(config-if)#ip access-group 1 in //ngăn cản đường vào của serial 0 theo access group 1// -Sau khi apply access list vào interface ethernet 0, ta ping từ PC1 đến VSIC2.

Bây giờ ta đổi địa chỉ của PC thành 11.0.0.3, và thử ping lại 1 lần nữa.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 15: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 141

-Bạn thấy lệnh Ping vẫn không thành cộng, lý do là khi không tìm thấy địa chỉ source

(địa chỉ lạ) trong danh sách Access list, router sẽ mặc định thực hiện Deny any,vì vậy bạn phải thay đổi mặc định này. Sau đây là lệnh debug ip packet tại VSIC1 khi thực hiện lệnh ping trên.

Vsic1(config)#access-list 1 permit any

-Lúc này bạn thực hiện lại lệnh Ping từ PC1 đến VSIC2

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 16: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 142

-Bạn thấy lệnh Ping đã thành công, đến đây bạn đã cấu hình xong Standard Access List. 4. Tự cấu hình bằng Dynagen: Click file lab21acls.net và cấu hình theo sơ đồ sau:

Thay vì apply ACL tại interface Fa0/0 theo chiều in, ta có thể hiện đối với interface s1/0 theo chiều out. Ta cấu hình tương tự và test theo hướng dẫn của bài trên.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 17: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 143

BÀI 22: EXTENDED ACCESS LIST 1. Giới thiệu :

-Ở bài trước bạn đã thực hiện việc cấu hình Standard Access List, bài Lab này bạn sẽ tiếp tục tìm hiểu sâu hơn về Extended Access List. Đây là mở rộng của Standard Access List, trong quá trình kiểm tra, Router sẽ kiểm tra các yếu tố về địa chỉ nguồn, đích,giao thức và port… 2. Mô tả bài lab và đồ hình :

-Mục đích của bài Lab:Bạn thực hiện cấu hình Extended Access List sao cho Host1 không thể Telnet vào Router Vsic 2 nhưng vẫn có thể duyệt web qua Router Vsic2

Bạn thực hiện đồ hình như sau:

Bạn thực hiện việc cấu hình cho Router và Host như đồ hình trên: 3. Cấu hình router :

Host1: IP Address:11.0.0.2 Subnet mask:255.255.255.0 Gateway:11.0.0.1

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 18: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 144

Host2: IP Address:10.0.0.2 Subnet mask:255.255.255.0 Gateway:10.0.0.1 Router Vsic1: vsic1#show run Building configuration... Current configuration: ! version 12.0 service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname vsic1 ! ip subnet-zero ! process-max-time 200 ! interface Ethernet0 ip address 11.0.0.1 255.255.255.0 no ip directed-broadcast ! interface Serial0 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 no ip directed-broadcast ! interface Serial1 no ip address no ip directed-broadcast shutdown ! line con 0 transport input none line 1 8 line aux 0 line vty 0 4 ! end Router Vsic2

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 19: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 145

Building configuration... Current configuration: ! version 12.1 service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname vsic2 ! enable secret 5 $1$V7En$XlyfRt14RWv2KPO9goxVt. //mật khẩu secret l à Router// ! ip subnet-zero ! interface Ethernet0 ip address 10.0.0.1 255.255.255.0 ! interface Serial0 ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 no fair-queue clockrate 56000 ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip classless no ip http server ! line con 0 transport input none line 1 8 line aux 0 line vty 0 4 password cisco login ! end

-Bạn thực hiện việc định tuyến(sử dụng Rip) vsic1(config)#router rip vsic1(config-router)#net 11.0.0.0 vsic1(config-router)#net 192.168.1.0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 20: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 146

vsic2(config)#router rip vsic2(config-router)#net 10.0.0.0 vsic2(config-router)#net 192.168.1.0

-Bạn thực hiện lệnh Ping để kiểm tra quá trình định tuyến.Sau khi chắc chắn rằng quá trình định tuyến đã thành công.

-Tại Router Vsic2 bạn thực hiện câu lệnh:

vsic2(config)#ip http server //Câu lệnh này dùng để giả một http server trên Router// -Lúc này Router sẽ đóng vai trò như một Web Server -Sau khi quá trình định tuyến đã thành công,bạn thực hiện các bước Telnet và duyệt

Web từ Host 1 vào Router Vsic2. -Chú ý :để thành công việc Telnet bạn phải Login cho đường line vty và đặt mật

khẩu cho đường này(ở đây là Cisco) Telnet:

Duyệt web

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 21: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 147

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 22: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 148

Bạn nhập vào User Name và Password User name:Vsic2 Password:Router

-Các bước trên đã thành công,bạn thực hiện việc cấu hình Access list vsic2#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. vsic2(config)#access-list 101 deny tcp 11.0.0.2 0.0.0.0 192.168.1.2 0.0.0.0 eq telnet

vsic2(config)#int s0 vsic2(config-if)#ip access-group 101 in

-Bạn thực hiện lại việc Telnet như trên,bạn nhận thấy quá trình Telnet không thành công nhưng bước duyệt Web của bạn cũng không thành công.

-Theo yêu cầu bạn chỉ ngăn cấm Telnet nhưng cho phép quá trình duyệt Web

Telnet

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 23: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 149

Duyệt Web

-Để thành công bước duyệt Web,bạn thực hiện câu lệnh thay đổi việc Deny any mặc định của Access List.

vsic2(config)#access-list 101 permit ip any any -Bạn chú ý rằng các câu lệnh trong Access List extended không giống như trong Access List Standard vì trong Access List Extended,Router sẽ kiểm tra cả địa chỉ nguồn,đích,giao thức và port..Permit ip any any có nghĩa là cho phép tất cả các địa chỉ nguồn và đích khác(không tìm thấy trong danh sách Access List) chạy trên nền giao thức IP đi qua.

Lúc này bạn thực hiện lại quá trình duyệt web

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 24: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 150

Bạn nhập vào User Name và Password User name:Vsic2 Password:Router

-Đến đây bạn đã thành công việc cấu hình cho Extended Access List,bạn đã thực hiện được yêu cầu tạo Access List cho Router với mục đích ngăn cấm việc Telnet vào Router và cho phép quá trình duyệt Web vào Router.Bạn cũng có thể mở rộng thêm đồ hình với nhiều Router để thực tập việc cấu hình Access List cho Router với những yêu cầu bảo mật khác nhau.

4. Tự Thực hành bằng Dynagen: Sử dụng file lab22acle.net để thực hành. Sơ đồ và cách cấu hình tương tự như trên.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 25: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 151

BÀI 23: TẤN CÔNG ROUTER BẰNG FLOOD

1. Mô tả bài lab và cấu hình :

Đồ hình bài lab trên hình trên, chúng ta sẽ bật http server trên router Vsic2 và Deny Service này bằng DoS trên S0 của router Vsic2 địa chỉ là 192.168.1.2, ta cấu hình access-list 101 áp vào interface S0, nội dung của access-list 101 này là cấm tất cả các gói đi vào interface này (sử dụng để Defense). 2. Cấu hình của Router :

Cấu hình của các router : Vsic1#show run Building configuration... Current configuration : 559 bytes version 12.1 hostname Vsic1 interface Ethernet0 ip address 10.1.0.1 255.255.255.0 interface Serial0 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 no fair-queue clockrate 64000 router rip network 10.0.0.0 network 192.168.1.0 end Vsic2#show run Building configuration... Current configuration : 616 bytes version 12.1 hostname Vsic2 interface Loopback0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 26: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 152

ip address 11.1.0.1 255.255.255.0 interface Serial0 ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 router rip network 11.0.0.0 network 192.168.1.0 ip http server access-list 101 deny tcp any 10.1.0.0 0.0.0.255 access-list 101 permit ip any any end Chúng ta bật http server trên router Vsic2 bằng cách : Vsic2(config)#ip http server

3. Thực thi DoS :

Sau khi cấu hình xong, ta chạy thử Web Service trên router 2501 bằng vào Internet explorer browser, và nhập vào khung Address : http://192.168.3.1/ và chắc chắn Service này đang chạy.

Bây giờ, chúng ta vào command prompt khởi động chương trình bonk (http://www.packetstorm.net/)

Chương trình này sẽ gởi packet liên tục đến địa chỉ mà chúng ta nhập vào (Interface S0 của Vsic2). Lúc này tạo router Vsic2 chúng ta đã cấu hình access-list là deny tất cả các gói đến địa chỉ 192.168.1.2 (interface S0 của Vsic2). Chúng ta có thể xem quá trình đầu tiên là khi mới bắt đầu gởi gói từ phần mềm file chạy bonk, những gói từ phần mềm này gởi bị deny : (sử dụng câu lệnh debug ip packet detail để hiện thị thông tin về các gói trên Vsic2)

01:35:27: IP: s=192.168.1.2 (local), d=58.78.126.160, len 56, unroutable 01:35:28: IP: s=234.163.97.104 (Serial0), d=192.168.1.2, len 56, access denied 01:35:28: IP: s=90.18.161.21 (Serial0), d=192.168.1.2, len 56, access denied 01:35:28: IP: s=192.168.1.2 (local), d=90.18.161.21, len 56, unroutable 01:35:29: IP: s=212.188.230.189 (Serial0), d=192.168.1.2, len 56, access denied

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 27: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 153

01:35:29: IP: s=95.72.43.45 (Serial0), d=192.168.1.2, len 56, access denied 01:35:29: IP: s=192.168.1.2 (local), d=95.72.43.45, len 56, unroutable 01:35:30: IP: s=137.183.32.171 (Serial0), d=192.168.1.2, len 56, access denied 01:35:30: IP: s=34.183.126.195 (Serial0), d=192.168.1.2, len 56, access denied

Tuy nhiên trong quá trình deny router Vsic2 phải đưa gói vào dữ liệu của mình để

phân tích. Trong khi file chạy bonk gởi gói một cách liên tục, nên chưa đầy 2 phút sau thì interface serial 0 của Vsic2 bị down và service http của nó vì vậy cũng sẽ bị down luôn. Chúng ta không thể duyệt web lúc này.

01:35:31: IP: s=192.168.1.2 (local), d=190.191.154.23, len 56, unroutable 01:35:32: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Serial0, changed state to down 01:35:32: IP: s=68.190.155.4 (Serial0), d=192.168.1.2, len 56, access denied 01:35:32: IP: s=192.168.1.2 (local), d=68.190.155.4, len 56, unroutable.

Sau khi down một thời gian, router sẽ tự động up interface S0 lên lại. Nếu không còn

ghẽn nữa thì sẽ hoạt động bình thường. 01:35:52: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Serial0, changed state to up

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 28: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 154

BÀI 24: CẤU HÌNH NAT STATIC 1. Giới thiệu :

Nat (Network Address Translation) là một giao thức dùng để cung cấp sự chuyển đổi IP trong 1 miền để đưa ra một môi trường khác thông qua một IP đã được đăng ký để chuyển đổi thông tin giũa 2 môi trường (either Local or Global) .

Ưu điểm của NAT( Network Nat Translation ) là chuyển đổi các IP adress riêng trong mạng đến IP adress inside được Cung cấp khi đã đăng ký .

Các loại địa chỉ : Inside Local : là các địa chỉ bên trong mạng nội bộ ( gateway) Inside Global :là các địa chỉ ngoài cổng GATEWAY , đó là địa chỉ Nat đã được

đăng ký. Trong bài nay là :172.17.0.1/24 Outside Global : là các hệ thống mạng bên ngoài các môi trường

Cách thức chuyển đổi một IP public và một IP private sẽ không có hiệu quả khi chúng ta triển khai rộng cho tất cả các host trong mạng, bởi vì khi làm như vậy ta sẽ không có đủ địa chỉ để cung cấp. Nat tĩnh thường được áp dụng khi ta sử dụng địa chỉ public làm WebServer hay FTP Server,v.v.

2. Mô tả bài lab và đồ hình :

Các PC nối với router bằng cáp chéo, hai router nối với nhau bằng cáp serial. Địa chỉ IP của các interface và PC được cho trên hình vẽ Trong bài lab này, router Vsic2 được cấu hình như một ISP, router Vsic1 đươc cấu hình như một gateway 3. Cấu hình :

Chúng ta cấu hình cho các router như sau : Router#conf t Vsic2(config)#enable password cisco Route r(config)#hostname Vsic2 Vsic2(config)#interface serial 0 Vsic2(config-if)#ip address 192.168.0.1 255.255.255.0 Vsic2(config-if)# no shut Vsic2(config-if)#clock rate 64000 Vsic2(config)#interface ethernet 0 Vsic2(config-if)#ip address 10.1.0.1 255.255.0.0 Vsic2(config-if)#no shut Vsic1(config)#interface serial 0 Vsic1(config-if)#ip address 192.168.0.2 255.255.255.0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 29: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 155

Vsic1(config)#ip nat outside cấu hình interface S0 là interface outside Vsic1(config)#interface ethernet 0 Vsic1(config-if)#ip address 11.1.0.1 255.255.0.0 Vsic1(config-if)#no shut Vsic1(config-if)#ip nat intside Cấu hình interface E0 là interface inside

Chúng ta tiến hành cấu hình Static NAT cho Vsic1 bằng câu lệnh : Vsic1(config)#ip nat inside source static 10.1.0.2 172.17.0.1 Câu lệnh trên có ý nghĩa là : các gói tin xuất phát từ PC2 khi qua router( vào từ interface

E0) Vsic1 ra ngoài( ra khỏi interface S0) sẽ được đổi địa chỉ IP source từ 11.1.0.2 thành địa chỉ 172.17.0.1 (đây là địa chỉ đã được đăng ký với ISP)

Chúng ta tiến hành đặt Static Route cho 2 Router Vsic2 và Vsic1. Vsic1(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.0.1 Vsic2(config)#ip route 172.17.0.0 255.255.0.0 192.168.0.2 Địa chỉ 172.17.0.1 là Address đã được đăng ký. Trên thực tế ISP chỉ route xuống user

bằng địa chỉ đã đăng ký này. Để kiểm tra việc NAT của router Vsic1 như thế nào chúng ta sử dụng câu lệnh sau: Vsic1#sh ip nat translation Pro Inside global Inside local Outside local Outside global --- 172.17.0.1 11.1.0.2 --- --- Để kiểm tra router Vsic1 chuyển đổi địa chỉ như thế nào chúng ta sử dụng câu lệnh

debug ip nat trên router Vsic1 và và ping từ PC1 đến PC2( hay interface loopback giả lập).

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 30: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 156

Ta có thể sử dụng lệnh ping từ Router Vsic2 vào bên trong Server( địa chỉ 172.17.0.1)

của chúng ta,

Như vậy ở bên ngoài muốn tương tác được với Server ở bên trong phải truy cập vào

địa chỉ IP là 172.17.0.1.

4. Tự thực hành bằng Dynagen : Ta sử dụng file lab24nats.net để thực hành. Ta thực hành tương tự như trên với sơ đồ

như sau :

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 31: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 157

Bật thêm “debug ip packet” ở VSIC2 để xem packet từ PC1 tới VSIC2.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 32: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 158

BÀI 25:CẤU HÌNH NAT OVERLOAD 1. Giới thiệu :

NAT (Network Address Translation) dùng để chuyển đổi các private address thành địa chỉ public address. Các gói tin từ mạng nội bộ của user gửi ra ngoài, khi đến router biên địa chỉ IP source sẽ được chuyển đổi thành địa chỉ public mà user đã đăng ký với ISP. Điều này cho phép các gói tin từ mạng nội bộ có thể được gửi ra mạng ngoài (Internet).

NAT có các loại : NAT static, NAT pool, NAT overload. NAT static cho phép chuyển đổi một địa chỉ nội bộ thành một địa chỉ public. NAT pool cho phép chuyển đổi các địa chỉ nội bộ thành một trong dãy địa chỉ public. NAT overload cho phép chuyển đổi các địa chỉ nội bộ thành một địa chỉ public Trong kỹ thuật NAT overload, router sẽ sử dụng thêm các port cho các địa chỉ khi chuyển

đổi. 2. Các câu lệnh sử dụng trong bài lab :

ip nat {inside | outside} Cấu hình interface là inside hay outside

ip nat inside source {list {access−list−number | name} pool name [overload] | static local−ip global−ip} Cho phép chuyển địa chỉ nội bộ thành địa chỉ public

ip nat pool name start−ip end−ip {netmask | prefix−length prefix−length} [type rotary] Tạo NAT pool

show ip nat translations Xem các thông tin về NAT

debug ip nat Xem hoạt động của NAT

3. Mô tả bài lab và đồ hình :

Đồ hình bài lab như hình trên. Router Vsic1 được cấu hình inteface loopback 0, loopback

1, loopback 2. Router Vsic2 được cấu hình interface loopback 0. Hai router được nối với nhau bằng cáp Serial. Ta giả lập 3 lớp mạng lo0, lo1, lo2 là những mạng bên trong, khi các traffic ở bên trong mạng này đi ra ngoài ( ra khỏi S0) sẽ được chuyển đổi địa chỉ.

4. Cấu hình router :

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 33: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 159

Hai router được cấu hình các interface như sau : Vsic1#sh run Building configuration... Current configuration : 630 bytes hostname Vsic1 interface Loopback0 ip address 10.1.0.1 255.255.0.0 interface Loopback1 ip address 11.1.0.1 255.255.0.0 interface Loopback2 ip address 12.1.0.1 255.255.0.0 interface Serial0 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 end Vsic2#sh run Building configuration... Current configuration : 644 bytes hostname Vsic2 interface Loopback0 ip address 13.1.0.1 255.255.0.0 interface Serial0 ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 no fair-queue clockrate 64000 end

Chúng ta cấu hình NAT trên router Vsic1 theo các bước sau : Bước 1 : Cấu hình các interface inside và outside

Trong bài lab này, chúng ta cấu hình cho các interface loopback của Vsic1 là inside còn interface serial 0 là out side.

Vsic1(config)#in lo0 Vsic1(config-if)#ip nat inside Vsic1(config)#in lo1 Vsic1(config-if)#ip nat inside Vsic1(config-if)#in lo2 Vsic1(config-if)#ip nat inside Vsic1(config-if)#in s0 Vsic1(config-if)#ip nat outside Vsic1(config-if)#exit

Bước 2 : Tạo access list cho phép mạng nào được NAT.

Chúng ta cấu hình cho phép mạng 10.1.0.0/16 và mạng 11.1.0.0/16 được cho phép, cấm mạng 12.1.0.0/16

Vsic1(config)# access-list 1 deny 12.1.0.0 0.0.255.255 Vsic1(config)#access-list 1 permit any

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 34: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 160

Bước 3 : Tạo NAT pool cho router Vsic1 Cấu hình NAT pool tên Vsic1 có địa chỉ từ 172.1.1.1/24 đến 172.1.1.5/24 Vsic1(config)#ip nat pool Vsic1 172.1.1.1 172.1.1.5 netmask 255.255.255.0

Bước 4 : Cấu hình NAT cho router Vsic1(config)#ip nat inside source list 1 pool Vsic1 overload Câu lệnh trên cấu hình overload cho NAT pool

Bước 5 : Định tuyến cho router Vsic1(config)#ip route 13.1.0.0 255.255.0.0 192.168.1.2 Vsic2(config)#ip route 172.1.1.0 255.255.255.0 192.168.1.1 Lưu ý : đối với router Vsic2, nếu ta định tuyến theo dạng : Vsic2(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.1.1

thì chúng ta có thể ping thấy được các mạng ở trong router Vsic1 (10.1.0.0/16, 11.1.0.0/16). Nhưng thực tế, ISP chỉ định tuyến xuống cho user bằng địa chỉ mà user đã đăng ký (Inside global address).

Bước 6 : Kiểm tra hoạt động của NAT

Chúng ta sẽ kiểm tra NAT bằng câu lệnh debug ip nat Vsic1#debug ip nat

IP NAT debugging is on Sau khi bật debug NAT, chúng ta sẽ ping đến loopback0 của Vsic2 từ loopback0 của Vsic1. Ta giả lập traffic từ host 10.1.0.1 đến mạng 13.1.0.1. Lúc này khi traffic của 10.1.0.1 qua S0 sẽ chuyển đổi địa chỉ.

Vsic1#ping Protocol [ip]: Target IP address: 13.1.0.1 Repeat count [5]: Datagram size [100]: Timeout in seconds [2]: Extended commands [n]: y Source address or interface: 10.1.0.1 Type of service [0]: Set DF bit in IP header? [no]: Validate reply data? [no]: Data pattern [0xABCD]: Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]: Sweep range of sizes [n]: Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 13.1.0.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 40/40/44 ms Vsic1# 00:31:12: NAT: s=10.1.0.1->172.1.1.1, d=13.1.0.1 [190] 00:31:12: NAT*: s=13.1.0.1, d=172.1.1.1->10.1.0.1 [190] 00:31:12: NAT: s=10.1.0.1->172.1.1.1, d=13.1.0.1 [191] 00:31:12: NAT*: s=13.1.0.1, d=172.1.1.1->10.1.0.1 [191]

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 35: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 161

00:31:12: NAT: s=10.1.0.1->172.1.1.1, d=13.1.0.1 [192] 00:31:12: NAT*: s=13.1.0.1, d=172.1.1.1->10.1.0.1 [192] 00:31:12: NAT: s=10.1.0.1->172.1.1.1, d=13.1.0.1 [193] 00:31:12: NAT*: s=13.1.0.1, d=172.1.1.1->10.1.0.1 [193] 00:31:12: NAT: s=10.1.0.1->172.1.1.1, d=13.1.0.1 [194] 00:31:12: NAT*: s=13.1.0.1, d=172.1.1.1->10.1.0.1 [194]

Từ kết quả trên ta thấy được, các gói tin từ mạng 10.1.0.1 đã được đổi source IP thành 171.1.1.1. Sử dụng câu lệnh show ip nat translations để xem các thông về NAT

Vsic1#sh ip nat translations Pro Inside global Inside local Outside local Outside global icmp 172.1.1.1:2459 10.1.0.1:2459 13.1.0.1:2459 13.1.0.1:2459 icmp 172.1.1.1:2460 10.1.0.1:2460 13.1.0.1:2460 13.1.0.1:2460 icmp 172.1.1.1:2461 10.1.0.1:2461 13.1.0.1:2461 13.1.0.1:2461 icmp 172.1.1.1:2462 10.1.0.1:2462 13.1.0.1:2462 13.1.0.1:2462 icmp 172.1.1.1:2463 10.1.0.1:2463 13.1.0.1:2463 13.1.0.1:2463

Các số được in đậm là port NAT sử dụng cho địa chỉ 10.1.0.1. Lập lại các bước trên để kiểm tra NAT cho loopback 1, loopback 2 của router Vsic1

Vsic1#ping Protocol [ip]: Target IP address: 13.1.0.1 Repeat count [5]: Datagram size [100]: Timeout in seconds [2]: Extended commands [n]: y Source address or interface: 11.1.0.1 Type of service [0]: Set DF bit in IP header? [no]: Validate reply data? [no]: Data pattern [0xABCD]: Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]: Sweep range of sizes [n]: Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 13.1.0.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 40/40/44 ms Vsic1# 00:33:16: NAT: s=11.1.0.1->172.1.1.1, d=13.1.0.1 [210] 00:33:16: NAT*: s=13.1.0.1, d=172.1.1.1->11.1.0.1 [210] 00:33:16: NAT: s=11.1.0.1->172.1.1.1, d=13.1.0.1 [211] 00:33:16: NAT*: s=13.1.0.1, d=172.1.1.1->11.1.0.1 [211] 00:33:16: NAT: s=11.1.0.1->172.1.1.1, d=13.1.0.1 [212] 00:33:16: NAT*: s=13.1.0.1, d=172.1.1.1->11.1.0.1 [212] 00:33:17: NAT: s=11.1.0.1->172.1.1.1, d=13.1.0.1 [213] 00:33:17: NAT*: s=13.1.0.1, d=172.1.1.1->11.1.0.1 [213] 00:33:17: NAT: s=11.1.0.1->172.1.1.1, d=13.1.0.1 [214] 00:33:17: NAT*: s=13.1.0.1, d=172.1.1.1->11.1.0.1 [214]

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 36: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 162

Vsic1#sh ip nat translations Pro Inside global Inside local Outside local Outside global icmp 172.1.1.1:6407 11.1.0.1:6407 13.1.0.1:6407 13.1.0.1:6407 icmp 172.1.1.1:6408 11.1.0.1:6408 13.1.0.1:6408 13.1.0.1:6408 icmp 172.1.1.1:6409 11.1.0.1:6409 13.1.0.1:6409 13.1.0.1:6409 icmp 172.1.1.1:6410 11.1.0.1:6410 13.1.0.1:6410 13.1.0.1:6410 icmp 172.1.1.1:6411 11.1.0.1:6411 13.1.0.1:6411 13.1.0.1:6411

Vsic1#ping Protocol [ip]: Target IP address: 13.1.0.1 Repeat count [5]: Datagram size [100]: Timeout in seconds [2]: Extended commands [n]: y Source address or interface: 12.1.0.1 Type of service [0]: Set DF bit in IP header? [no]: Validate reply data? [no]: Data pattern [0xABCD]: Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]: Sweep range of sizes [n]: Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 13.1.0.1, timeout is 2 seconds: …..

Success rate is 0 percent (0/5) Đối với 12.1.0.1, chúng ta không ping ra ngoài được vì mạng 12.1.0.0/16 đã bị cấm trong access list 1. Đứng ở router Vsic2, chúng ta ping xuống các loopback của router Vsic1

Vsic2#ping 10.1.0.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.0.1, timeout is 2 seconds:

..... Success rate is 0 percent (0/5) Vsic2#ping 11.1.0.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 11.1.0.1, timeout is 2 seconds: ..... Success rate is 0 percent (0/5) Vsic2#ping 12.1.0.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 12.1.0.1, timeout is 2 seconds: ..... Success rate is 0 percent (0/5) Nhận xét : tất cả đều không thành công Nguyên nhân là router Vsic2 không có route

nào đến các loopback của router Vsic1. Trong thực tế, ta cũng có kết quả tương tự do ISP chỉ

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 37: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 163

định tuyến xuống địa chỉ mà user đăng ký, còn các địa chỉ mạng bên trong của user thì không được ISP định tuyến. 5. Tự thực hành bằng Dynagen:

Ta click vào file lab25nato.net để thực hành tương tự như bài trên. Tuy nhiên ta có thay mạng giả lập lo0 bằng một mạng LAN.

Ta sử dụng PC ping ra ngoài và bật debug theo dõi trên router, ta sẽ thấy sự chuyển đổi địa chỉ xảy ra tại router.

Học viên trong bài tự thực hành nên kết hợp giữa static NAT và dynamip NAT. Ta có có thể giả sử trường hợp là trong mạng có 1 Web Server, và Web Server được NAT static khi đi ra ngoài và ngược lại. Còn lại những PC khác trong mạng sử dụng NAT overload để ra Internet.

Để thực hiện thành công được bài này, ta test bằng cách PC bên trong có thể ping ra ngoài và ở ngoài có thể truy cập Web Server ở bên trong.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 38: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 164

Phần 5 : WAN BÀI 26: CẤU HÌNH PPP PAP VÀ CHAP

1. Giới thiệu :

PPP (Point-to-Point Protocol) là giao thức đóng gói được sử dụng để thực hiện kết nối trong mạng WAN. PPP bao gồm LCP (Link Control Protocol) và NCP (Network Control Protocol). LCP được dùng để thiết lập kết nối point-to-point, NCP dùng để cấu hình cho các giao thức lớp mạng khác nhau.

PPP có thể được cấu hình trên các interface vật lý sau : Asynchronous serial : cồng serial bất đồng bộ Synchronous serial : cổng serial đồng bộ High-Speed Serial Interface (HSSI) : cổng serial tốc độ cao Integrated Services Digital Network (ISDN) Quá trình tạo session của PPP gồm ba giai đoạn (phase): Link-establishment phase Authentication phase (tùy chọn) Network layer protocol phase Tùy chọn xác nhận (authentication) giúp cho việc quản lý mạng dễ dàng hơn. PPP sử

dụng hai cách xác nhận là PAP (Password Authentication Protocol) và CHAP (Challenge Handshake Authentication Protocol).

PAP là dạng xác nhận two-way handshake. Sau khi tạo liên kết node đầu xa sẽ gửi usename và password lặp đi lặp lại cho đến khi nhận được thông báo chấp nhận hoặc từ chối. Password trong PAP được gửi đi ở dạng clear text (không mã hóa).

CHAP là dạng xác nhận three-way handshake. Sau khi tạo liên kết, router sẽ gửi thông điệp “challenge” cho router đầu xa. Router đầu xa sẽ gửi lại một giá trị được tính toán dựa trên password và thông điệp “challenge” cho router. Khi nhận được giá trị này, router sẽ kiểm tra lại xem có giống với giá trị của nó đã tính hay không. Nếu đúng, thì router xem gủi xác nhận đúng và kết nối được thiết lập; ngược lại, kết nối sẽ bị ngắt ngay lặp tức. 2. Các câu lệnh sử dụng trong bài lab :

username name password password Cấu hình tên và password cho CHAP và PAP. Tên và password này phải giống với router đầu xa.

encapsulation ppp Cấu hình cho interface sử dụng giao thức PPP

ppp authentication (chap chap pap pap chap pap) Cấu hình cho interface sử dụng PAP, CHAP, hoặc cả hai. Trong trường hợp cả hai được sử dụng, giao thức đầu tiên được sử dụng trong quá trình xác nhận; nếu như giao thức đầu bị từ chối hoặc router đầu xa yêu cầu dùng giao thức thứ hai thì giao thức thứ hai được dùng.

ppp pap sent-username username password password Cấu hình username và password cho PAP

debug ppp authentication Xem trình tự xác nhận của PAP và CHAP

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 39: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 165

3. Mô tả bài lab và đồ hình :

Đồ hình bài lab như hình vẽ. Hai router được đặt tên là Vsic, Vsic2 và được nối với nhau bằng cáp serial. Địa chỉ IP của các interface như hình trên.

4. Cấu hình router :

a) Bước 1 : Đặt tên và địa chỉ cho các interface Vsic1#sh run Building configuration... Current configuration : 497 bytes version 12.1 hostname Vsic1 enable password cisco interface Serial0 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 clockrate 64000 end Vsic2#sh run Building configuration... Current configuration : 423 bytes version 12.1 hostname Vsic2 enable password cisco interface Serial0 ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 end

Chúng ta sẽ kiểm tra trạng thái của các cổng bằng câu lệnh show ip interface brief Vsic2#sh ip interface brief

Interface IP-Address OK? Method Status Protocol Ethernet0 unassigned YES unset administratively down down Serial0 192.168.1.2 YES manual up up Serial1 unassigned YES unset administratively down down

Cổng serial của router Vsic2 đã up. Làm tương tự để kiểm tra trạng thái các cổng của

router Vsic1. Chúng ta sử dụng câu lệnh show interfaces serial để biết được các thông số của

interface serial các router Vsic2#sh interfaces serial 0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 40: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 166

Serial0 is up, line protocol is up Hardware is HD64570 Internet address is 192.168.1.2/24 MTU 1500 bytes, BW 1544 Kbit, DLY 20000 usec, reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255 Encapsulation HDLC, loopback not set Keepalive set (10 sec) Last input 00:00:02, output 00:00:01, output hang never Last clearing of "show interface" counters never Input queue: 0/75/0/0 (size/max/drops/flushes); Total output drops: 0 Queueing strategy: weighted fair Output queue: 0/1000/64/0 (size/max total/threshold/drops) Conversations 0/1/256 (active/max active/max total) Reserved Conversations 0/0 (allocated/max allocated) 5 minute input rate 0 bits/sec, 0 packets/sec 5 minute output rate 0 bits/sec, 0 packets/sec 15 packets input, 846 bytes, 0 no buffer Received 15 broadcasts, 0 runts, 0 giants, 0 throttles 0 input errors, 0 CRC, 0 frame, 0 overrun, 0 ignored, 0 abort 19 packets output, 1708 bytes, 0 underruns 0 output errors, 0 collisions, 2 interface resets 0 output buffer failures, 0 output buffers swapped out 0 carrier transitions DCD=up DSR=up DTR=up RTS=up CTS=up Vsic1#sh int s 0 Serial0 is up, line protocol is up Hardware is HD64570 Internet address is 192.168.1.1/24 MTU 1500 bytes, BW 1544 Kbit, DLY 20000 usec, reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255 Encapsulation HDLC, loopback not set Keepalive set (10 sec) Last input 00:00:00, output 00:00:00, output hang never Last clearing of "show interface" counters 00:11:35 Input queue: 0/75/0/0 (size/max/drops/flushes); Total output drops: 0 Queueing strategy: fifo Output queue :0/40 (size/max) 5 minute input rate 0 bits/sec, 0 packets/sec 5 minute output rate 0 bits/sec, 0 packets/sec 21 packets input, 2010 bytes, 0 no buffer Received 21 broadcasts, 0 runts, 0 giants, 0 throttles 0 input errors, 0 CRC, 0 frame, 0 overrun, 0 ignored, 0 abort 23 packets output, 1280 bytes, 0 underruns 0 output errors, 0 collisions, 4 interface resets 0 output buffer failures, 0 output buffers swapped out 7 carrier transitions DCD=up DSR=up DTR=up RTS=up CTS=up

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 41: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 167

Cả hai cổng serial của hai router đều sử dụng giao thức đóng gói là HDLC và trạng thái của cả hai đều là up

b) Bước 2 : Cấu hình PPP PAP, CHAP Cấu hình PPP PAP

Đứng ở router Vsic1, chúng ta sẽ cấu hình PPP cho interface serial 0 bằng câu lệnh encapsulation ppp Vsic1(config)#in s0 Vsic1(config-if)#encapsulation ppp Kiểm tra trạng thái interface serial 0 của router Vsic1

Vsic1#sh ip int brie Interface IP-Address OK? Method Status Protocol Ethernet0 unassigned YES unset administratively down down Serial0 192.168.1.1 YES manual up down Serial1 unassigned YES unset administratively down down Vsic1#sh int s 0 Serial0 is up, line protocol is down Hardware is HD64570 Internet address is 192.168.1.1/24 MTU 1500 bytes, BW 1544 Kbit, DLY 20000 usec, reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255 Encapsulation PPP, loopback not set Keepalive set (10 sec) LCP REQsent Closed: IPCP, CDPCP Last input 00:00:08, output 00:00:01, output hang never Last clearing of "show interface" counters 00:00:15 Input queue: 0/75/0/0 (size/max/drops/flushes); Total output drops: 0 Queueing strategy: fifo Output queue :0/40 (size/max) 5 minute input rate 0 bits/sec, 0 packets/sec 5 minute output rate 0 bits/sec, 0 packets/sec 1 packets input, 22 bytes, 0 no buffer Received 0 broadcasts, 0 runts, 0 giants, 0 throttles 0 input errors, 0 CRC, 0 frame, 0 overrun, 0 ignored, 0 abort 7 packets output, 98 bytes, 0 underruns 0 output errors, 0 collisions, 0 interface resets 0 output buffer failures, 0 output buffers swapped out 0 carrier transitions DCD=up DSR=up DTR=up RTS=up CTS=up

Nhận xét : interface serial 0 của router Vsic1 đã bị down, đồng nghĩa với interface serial 0 của router Vsic2 cũng bị down. Nguyên nhân là hai interface này sử dụng giao thức đóng gói khác nhau. (Interface serial 0 của router Vsic1 sử dụng PPP còn Vsic2 sử dụng HDLC). Ví vậy chúng ta phải cấu hình cho interface serial 0 của router Vsic2 cũng sử dụng giao thức PPP. Vsic2(config)#in s0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 42: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 168

Vsic2(config-if)#encapsulation ppp Bây giờ chúng ta sẽ kiểm tra trạng thái của các interface

Vsic2#sh int s0 Serial0 is up, line protocol is up Hardware is HD64570 Internet address is 192.168.1.2/24 MTU 1500 bytes, BW 1544 Kbit, DLY 20000 usec, reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255 Encapsulation PPP, loopback not set Keepalive set (10 sec) LCP Open Open: IPCP, CDPCP Last input 00:00:01, output 00:00:01, output hang never Last clearing of "show interface" counters 00:00:18 Input queue: 0/75/0/0 (size/max/drops/flushes); Total output drops: 0 Queueing strategy: weighted fair Output queue: 0/1000/64/0 (size/max total/threshold/drops) Conversations 0/1/256 (active/max active/max total) Reserved Conversations 0/0 (allocated/max allocated) 5 minute input rate 0 bits/sec, 0 packets/sec 5 minute output rate 0 bits/sec, 0 packets/sec 15 packets input, 1004 bytes, 0 no buffer Received 0 broadcasts, 0 runts, 0 giants, 0 throttles 0 input errors, 0 CRC, 0 frame, 0 overrun, 0 ignored, 0 abort 13 packets output, 976 bytes, 0 underruns 0 output errors, 0 collisions, 0 interface resets 0 output buffer failures, 0 output buffers swapped out 0 carrier transitions DCD=up DSR=up DTR=up RTS=up CTS=up Cả hai interface của hai router đã up trở lại. Do cả hai đã được cấu hình sử dụng cùng

giao thức đóng gói là PPP. Trước khi cấu hình PAP cho hai interface chúng ta sử dụng câu lệnh debug ppp authentication để xem trình tự trao đổi thông tin của PAP. Vsic2#debug ppp authentication

PPP authentication debugging is on Chúng ta sẽ cấu hình PAP cho cả hai interface serial 0 như sau : Vsic1(config)#username Vsic2 password cisco Vsic1(config)#in s0 Vsic1(config-if)#ppp authentication pap Vsic1(config-if)#ppp pap sent-username Vsic1 password cisco Vsic2(config)#username Vsic1 password cisco Vsic2(config)#in s0 Vsic2(config-if)#ppp authentication pap Vsic2(config-if)#ppp pap sent-username Vsic2 password cisco Lưu ý :

Trong câu lệnh username name password password , name và password phải trùng với name và password của router đầu xa.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 43: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 169

Còn trong câu lệnh ppp pap sent-username name password password , name và password là của chính router chúng ta cấu hình

Sau khi chúng ta cấu hình PAP xong trên route Vsic2, thì màn hình sẽ xuất hiện trình tự của PAP

00:09:49: Se0 PPP: Phase is AUTHENTICATING, by both 00:09:49: Se0 PAP: O AUTH-REQ id 1 len 18 from "Vsic2" 00:09:49: Se0 PAP: I AUTH-REQ id 1 len 18 from "Vsic1" 00:09:49: Se0 PAP: Authenticating peer Vsic1 00:09:49: Se0 PAP: O AUTH-ACK id 1 len 5 00:09:49: Se0 PAP: I AUTH-ACK id 1 len 5 00:09:50: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Serial0, changed state to up

Ý nghĩa của các thông báo :

Dòng thông báo 1 : PPP thực hiện xác nhận hai chiều Dòng thông báo 2 : Vsic2 gửi yêu cầu xác nhận Dòng thông báo 3 : Nhận yêu cầu xác nhận từ Vsic1 Dòng thông báo 4 : Nhận xác nhận của Vsic1 Dòng thông báo 5 : Gửi xác nhận đúng đến Vsic1 Dòng thông báo 6 : Nhận xác nhận đúng từ Vsic1

Dòng thông báo 7 : Trạng thái của interface được chuyển sang UP Như vậy hai interface của router Vsic1 và Vsic2 đã up. Chúng ta đứng ở router Vsic2 ping interface serial 0 của router Vsic1 để kiểm tra. Vsic2#ping 192.168.1.1

Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 14.1.0.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 32/44/60 ms

Cấu hình PPP CHAP

Trước khi cấu hình PPP CHAP cho hai interface chúng ta gở bỏ PAP ở cả hai router Vsic1(config)#in s0 Vsic1(config-if)#no ppp authentication pap Vsic1(config-if)#no ppp pap sent-username Vsic1 password cisco Vsic2(config)#in s0 Vsic2(config-if)#no ppp authentication pap Vsic2(config-if)#no ppp pap sent-username Vsic2 password cisco Bây giờ chúng ta sẽ cấu hình CHAP bằng câu lệnh ppp authentication chap Vsic1(config)#in s0

Vsic1(config-if)#ppp authentication chap

Vsic2(config)#in s0 Vsic2(config-if)#ppp authentication chap

Lưu ý : khi cấu hình PPP CHAP chúng ta vẫn phải cấu hình cho interface serial đó sử dụng giao thức đóng gói PPP bằng câu lệnh encapsulation ppp và cũng phải sử dụng câu lệnh

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 44: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 170

username name password password để cấu hình name và password cho giao thức CHAP thực hiện xác nhận. Ở đây, chúng ta không thực hiện lại các câu lệnh đó vì ở bước cấu hình PAP chúng ta đã thực hiện rồi. Do chúng ta đã sử dụng câu lệnh debug ppp authentication ở router Vsic2, nên khi cấu hình CHAP xong ở hai router thì màn hình sẽ hiện thông báo như sau : (console được nối với router Vsic2) 00:15:08: Se0 CHAP: O CHALLENGE id 1 len 28 from "Vsic2" 00:15:08: Se0 CHAP: I CHALLENGE id 2 len 28 from "Vsic1" 00:15:08: Se0 CHAP: O RESPONSE id 2 len 28 from "Vsic2" 00:15:08: Se0 CHAP: I RESPONSE id 1 len 28 from "Vsic1" 00:15:08: Se0 CHAP: O SUCCESS id 1 len 4 00:15:08: Se0 CHAP: I SUCCESS id 2 len 4 00:15:09: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Serial0, changed state to up Ý nghĩa của các câu thông báo :

Dòng thông báo 1 : Vsic2 gửi thông báo “challenge” đến router Vsic1 Dòng thông báo 2 : Vsic2 nhận thông báo “challenge” từ router Vsic1 Dòng thông báo 3 : Vsic2 gửi response đến router Vsic1 Dòng thông báo 4 : Vsic2 nhận response từ router Vsic1 Dòng thông báo 5 : Vsic2 gửi xác nhận thành công đến Vsic1 Dòng thông báo 6 : Vsic2 nhận xác nhận thành công từ Vsic1 Dòng thông báo 7 : Trạng thái của interface serial được chuyển sang UP

Hai interface serial của router Vsic1 và Vsic2 đã UP, chúng ta đứng ở router Vsic2 ping đến interface serial 0 của router Vsic1 để kiểm tra

Vsic2#ping 192.168.1.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 14.1.0.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 32/44/60 ms

Nếu như name và password trong câu lệnh username name password password không đúng thì trạng thái của interface sẽ bị down. Do quá trình xác nhận giữa hai interface sẽ sử dụng name và password này. Nếu như không khớp thì kết nối sẽ bị hủy 5. Tư thực hành bằng Dynagen:

Đây là sơ đồ đơn giản, học viên chỉ cần chạy file lab26ppp.net để thực hành bài trên.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 45: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 171

BÀI 27:CẤU HÌNH ISDN BASIC 1. Giới thiệu :

ISDN (Integrated Services Digital Network) là một công nghệ truyền dẫn tốc độ cao và quay số được sử dụng rộng rãi .Hệ thống mạng này được tạo ra cach đây 20 năm và đươc ứng dụng rộng rãi tại U.S.A đầu năm 1990.

ISDN l à mạng phục vụ cho viêc truyền dẫn dữ liệu số một mạng ISDN BRI đạt tiêu chuẩn có thể đạt tới tốc độ 128Kbps.

Dữ liệu được up lên sau mỗi 10 giây mạng ISDN cho phép truyền dẫn các tín hiệu số,các kênh số đồng thời trên dây điện thoại analog thông thường và đầu bên kia được giải mã qua modem hay các thiết bị khác . 2. Mô tả bài lab và đồ hình :

Trong bài này chúng ta sẽ sử dụng một thiết bị mô phỏng ISDN. Chúng ta sẽ nối hai

router vào thiết bị đó bằng cáp thẳng. 3. Cấu hình :

a. Cấu hình cho router Vsic2: Router#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. Router(config)#hostname Vsic2 Vsic2(config)#isdn switch-type basic-ni cấu hình loại ISDN switch Vsic2(config)#dialer-list 1 protocol ip permit Vsic2(config)#username Vsic1 password cisco Vsic2(config)#interface bri 0 Vsic2(config-if)#encapsulation ppp cầu hình giao thức đóng gói là PPP Vsic2(config-if)#ip address 200.10.1.2 255.255.255.0 Vsic2(config-if)#isdn spid1 21 21 Số SPID number 21 –phone numbers 21 Vsic2(config-if)#dialer-group 1 Vsic2(config-if)#dialer map ip 200.10.1.1 name Vsic1 broadcast 11 cấu hình số của router đầu xa để Ahena2 thực hiện cuộc gọi Vsic2(config-if)#ppp authentication chap cấu hình PPP CHAP Vsic2(config-if)#no shut Vsic2(config-if)#

b. Cấu hình cho router Vsic1 : Router(config)#hostname Vsic1 Vsic1(config)#isdn switch-type basic-ni

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 46: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 172

Vsic1(config)#dialer-list 1 protocol ip permit Vsic1(config)#username Vsic2 password cisco Vsic1(config)#interface bri 0 Vsic1(config-if)#encapsulation ppp Vsic1(config-if)# Vsic1(config-if)#ip address 200.10.1.1 255.255.255.0 Vsic1(config-if)#isdn spid1 11 11 Vsic1(config-if)#dialer-group 1 Vsic1(config-if)#dialer map ip 200.10.1.2 name Vsic2 broadcast 21 Vsic1(config-if)#ppp authentication chap Vsic1(config-if)#no shut Sau khi cấu hình xong chúng ta kiểm tra lại bằng cách : Vsic2#sh run Building configuration... Current configuration : 726 bytes ! version 12.1 ! hostname Vsic2 ! username Vsic1 password 0 cisco ! ip subnet-zero ! isdn switch-type basic-ni ! interface BRI0 ip address 200.10.1.2 255.255.255.0 encapsulation ppp dialer map ip 200.10.1.1 name Vsic1 broadcast 11 dialer-group 1 isdn switch-type basic-ni isdn spid1 21 ppp authentication chap ! dialer-list 1 protocol ip permit end Vsic2#sh interfaces bri 0 BRI0 is up, line protocol is up (spoofing) Hardware is BRI Internet address is 200.10.1.2/24 MTU 1500 bytes, BW 64 Kbit, DLY 20000 usec, reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255 Encapsulation PPP, loopback not set Last input never, output 00:00:22, output hang never Last clearing of "show interface" counters 00:18:04

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 47: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 173

Input queue: 0/75/0/0 (size/max/drops/flushes); Total output drops: 0 Queueing strategy: weighted fair Output queue: 0/1000/64/0 (size/max total/threshold/drops) Conversations 0/1/16 (active/max active/max total) Reserved Conversations 0/0 (allocated/max allocated) 5 minute input rate 0 bits/sec, 0 packets/sec 5 minute output rate 0 bits/sec, 0 packets/sec 0 packets input, 0 bytes, 0 no buffer Received 0 broadcasts, 0 runts, 0 giants, 0 throttles 1 input errors, 0 CRC, 0 frame, 0 overrun, 0 ignored, 1 abort 10 packets output, 80 bytes, 0 underruns 0 output errors, 0 collisions, 2 interface resets 0 output buffer failures, 0 output buffers swapped out 111 carrier transitions Chúng ta kiểm tra trạng thái kết nối của liên kết ISDN bằng câu lệnh sau : Vsic1#sh isdn status Global ISDN Switchtype = basic-net3 ISDN BRI0 interface dsl 0, interface ISDN Switchtype = basic-net3 Layer 1 Status: ACTIVE Layer 2 Status: TEI = 64, Ces = 1, SAPI = 0, State = MULTIPLE_FRAME_ESTABLISHED Layer 3 Status: 0 Active Layer 3 Call(s) Active dsl 0 CCBs = 0 The Free Channel Mask: 0x80000003 Number of L2 Discards = 0, L2 Session ID = 13 Total Allocated ISDN CCBs = 0 Vsic2#sh isdn status Global ISDN Switchtype = basic-net3 ISDN BRI0 interface dsl 0, interface ISDN Switchtype = basic-net3 Layer 1 Status: ACTIVE Layer 2 Status: TEI = 67, Ces = 1, SAPI = 0, State = MULTIPLE_FRAME_ESTABLISHED Layer 3 Status: 0 Active Layer 3 Call(s) Active dsl 0 CCBs = 0 The Free Channel Mask: 0x80000003 Number of L2 Discards = 0, L2 Session ID = 3 Total Allocated ISDN CCBs = 0 Nếu cấu hình đúng thì trạng thái của Layer 1 là ACTIVE và Layer 2 là MULTIPLE_FRAME_ESTABLISHED

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 48: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 174

Đứng ở router Vsic2, chúng ta ping địa chỉ 200.10.1.1 để kiểm tra kết nối : Vsic2#ping 200.10.1.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 200.10.1.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 36/36/36 ms Nhận xét : ping thành công và router Vsic2 thực hiện kết nối với router Vsic1 sử dùng interface dialer 0

Vsic2#sh interfaces bri 0 BRI0 is up, line protocol is up (spoofing) Hardware is BRI Internet address is 200.10.1.2/24 MTU 1500 bytes, BW 64 Kbit, DLY 20000 usec, reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255 Encapsulation PPP, loopback not set Last input 00:00:05, output 00:00:05, output hang never Last clearing of "show interface" counters 00:09:45 Input queue: 0/75/0/0 (size/max/drops/flushes); Total output drops: 0 Queueing strategy: weighted fair Output queue: 0/1000/64/0 (size/max total/threshold/drops) Conversations 0/1/16 (active/max active/max total) Reserved Conversations 0/0 (allocated/max allocated) 5 minute input rate 0 bits/sec, 0 packets/sec 5 minute output rate 0 bits/sec, 0 packets/sec 103 packets input, 1111 bytes, 0 no buffer Received 0 broadcasts, 0 runts, 0 giants, 0 throttles 0 input errors, 0 CRC, 0 frame, 0 overrun, 0 ignored, 0 abort 70 packets output, 309 bytes, 0 underruns 0 output errors, 0 collisions, 4 interface resets 0 output buffer failures, 0 output buffers swapped out 5 carrier transitions

Lệnh show dialer dùng để chỉ trạng thái kênh B sẽ ngắt, sụt giảm (drop) sau 120 giây inactive. Trạng thái giao tiếp BRI của router Athen2 được xác định với trạng thái của router Athnena1.Cổng giao tiếp BRI0 được chỉ dẫn đến kênh D của mạng trong trang thái này là UP/UP (spoofing state) chứng tỏ rằng kênh D đã hoạt động Vsic2#sh dialer BRI0 - dialer type = ISDN Dial String Successes Failures Last DNIS Last status 11 1 0 01:31:13 successful 0 incoming call(s) have been screened. 0 incoming call(s) rejected for callback. BRI0:1 - dialer type = ISDN Idle timer (120 secs), Fast idle timer (20 secs)

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 49: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 175

Wait for carrier (30 secs), Re-enable (15 secs) Dialer state is idle BRI0:2 - dialer type = ISDN Idle timer (120 secs), Fast idle timer (20 secs) Wait for carrier (30 secs), Re-enable (15 secs) Dialer state is idle Vsic1#show dialer BRI0 - dialer type = ISDN Dial String Successes Failures Last DNIS Last status 21 0 1 00:01:43 failed 0 incoming call(s) have been screened. 0 incoming call(s) rejected for callback. BRI0:1 - dialer type = ISDN Idle timer (120 secs), Fast idle timer (20 secs) Wait for carrier (30 secs), Re-enable (15 secs) Dialer state is idle BRI0:2 - dialer type = ISDN Idle timer (120 secs), Fast idle timer (20 secs) Wait for carrier (30 secs), Re-enable (15 secs) Dialer state is idle Bây giờ nếu như đổi số số SPID hay là số Phone numbers thì trạng thái sẽ thay đổi, hệ thống đương nhiên là sẽ không thể kết nối được.

Vsic2(config)#interface bri0 Vsic2(config-if)#no isdn spid1 21 21 Vsic2(config-if)#isdn spid1 14 14 Vsic2(config-if)#no shut Vsic2(config-if)# 02:16:31: %ISDN-6-LAYER2DOWN: Layer 2 for Interface BRI0, TEI 70 changed to down Vsic2(config-if)#dialer idle-timeout 20 cấu hình thời gian idle-timeout là 20s Vsic2(config-if)#no shut Vsic2(config-if)#^Z Vsic2#

Vsic1#ping 200.10.1.2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 200.10.1.2, timeout is 2 seconds: ..... Success rate is 0 percent (0/5) 4. Cách tự thực hành bằng Boson Netsim :

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 50: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 176

Mở chương trình Boson Netsim để bắt đầu thực hành. Ta vào File Load Netmap Chọn file lab27ISDN.top. Sơ đồ giống như sơ đồ thực hành trên, spid1 vẫn là 11 và 22.. Ta chú ý rằng trong trương trình simulation Boson Netsim khác 1 chút so với cấu hình thực tế, chúng ta phải thêm “dial string” và trong lệnh “isdn spid1” chỉ cần chỉ số spid1 là đủ, không cần phải chỉ ra số điện thoại trong lệnh này. Sau đây là cấu hình trên Router VSIC1 vào VSIC2 của Boson Netsim, khi cấu hình xong ta test bằng lệnh ping giữa 2 đầu router VSIC1 và VSIC2.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 51: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 177

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 52: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 178

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 53: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 179

BÀI 28: CẤU HÌNH ISDN DDR 1. Giới thiệu :

ISDN (Integrated Services Digital Network) là mạng số tích hợp đa dịch vụ, cung cấp cho chúng ta nhiều loại hình dịch vụ số khác nhau, bao gồm : data và thoại. ISDN cho phép truyền các kênh số đồng thời trên dây điện thoại thông thường.

Kỹ thuật dial-on-demand routing (DDR) được phát triển bởi Cisco cho phép chúng ta sử dụng đường dây điện thoại để tạo thành một mạng WAN. DDR cho phép router thực hiện kết nối khi có traffic được gửi và ngắt kết nối khi không cần đến. Điều này giúp chúng ta tiết kiệm được chi phí rất nhiều.

Trong kỹ thuật DDR, chỉ khi gặp interesting traffic router mới thực hiện kết nối, ngoài ra thì không. Điều này giúp chúng ta quản lý được mạng tốt hơn.

Ngoài ra, DDR sử dụng idle timeout để xác định thời gian để router ngắt kết nối nếu như không có interesting traffic nào được gửi.

2. Các câu lệnh sử dụng trong bài lab :

isdn switch-type switch-type Cấu hình loại của ISDN switch

isdn spid1 spid−number [ldn] Cấu hình số SPID và ldn

dialer-list dialer-group-num protocol protocol-name {permit | deny | list access-list-number} Tạo dialer list để định nghĩa intersting traffic cho router.

dialer-group group-number Nhúng dialer list vào một interface

dialer idle-timeout seconds Cấu hình thời gian idle-timeout

dialer pool−member number Tạo dialer pool

dialer pool number Nhúng một dialer interface vào dialer pool

dialer remote−name username Cấu hình tên của router đầu xa

dialer string dial−string Cấu hình số để quay kết nối với router đầu xa

3. Mô tả bài lab và đồ hình :

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 54: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 180

Trong bài Lab này chúng ta sử dụng hai router có cổng BRI và thiết bị mô phỏng môi trường ISDN. Cáp nối từ cổng BRI của router đến thiết bị mô phỏng môi trường BRI là cáp thằng. Chúng ta khởi tạo Loopback 0, Loopback 1, Loopback 2 ở cả hai router. Địa chỉ các cổng được chú thích ngay trên đồ hình. Password của cả hai router là : cisco 4. Mục tiêu bài lab :

Cấu hình kết nối giữa hai router thông qua môi trường ISDN trong chế dộ Dial-on-demand routing (DDR) sử dụng interface dialer. 5. Cấu hình router :

Bước 1: cấu hình tên router, các interface loopback và mở đường telnet ở hai router

VSIC1#sh run Current configuration : 1301 bytes version 12.1 hostname VSIC1 enable password cisco interface Loopback0 ip address 10.1.0.1 255.255.255.0 interface Loopback1 ip address 11.1.0.1 255.255.255.0 interface Loopback2 ip address 12.1.0.1 255.255.255.0 line con 0 line aux 0 line vty 0 4 password cisco login end VSIC2#sh run Current configuration : 1204 bytes version 12.1 hostname VSIC2 enable password cisco interface Loopback0 ip address 13.1.0.1 255.255.255.0 interface Loopback1 ip address 14.1.0.1 255.255.255.0 interface Loopback2 ip address 15.1.0.1 255.255.255.0 line con 0 line aux 0 line vty 0 4 password cisco login end

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 55: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 181

Bước 2: Cấu hình loại ISDN Switch sử dụng và số SPID và ldn.

Số SPID và ldn được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ ISDN. VSIC1#conf t VSIC1(config)#isdn switch-type basic-net3 Cấu hình loại ISDN witch VSIC1(config)# in bri0 VSIC1(config-if)#isdn spid1 21 21 Cấu hình số SPID và ldn VSIC2#conf t VSIC2(config)#isdn switch-type basic-net3 VSIC2(config)# in bri0 VSIC2(config-if)#isdn spid1 11 11

Bước 3 : Định tuyến cho các router

Ở đây chúng ta dùng Static route để định tuyến cho các router chứ không dùng các giao thức định tuyến động như RIP, IGRP … Lý do ta phải dùng static route se được giải thích ở mục Nguyên nhân không nên dùng các giao thức định tuyến động trong cấu hình ISDN DDR

VSIC1#conf t VSIC1(config)#ip route 13.1.0.0 255.255.255.0 192.168.0.2 VSIC1(config)#ip route 14.1.0.0 255.255.255.0 192.168.0.2 VSIC1(config)#ip route 15.1.0.0 255.255.255.0 192.168.0.2

VSIC2#conf t VSIC2(config)#ip route 10.1.0.0 255.255.255.0 192.168.0.1 VSIC2(config)#ip route 11.1.0.0 255.255.255.0 192.168.0.1 VSIC2(config)#ip route 12.1.0.0 255.255.255.0 192.168.0.1

Bước 4 : Cấu hình interesting traffic

Router chỉ thực hiện kết nối khi và chỉ khi gặp các interesting traffic; ngoài ra, router sẽ không kết nối. Interesting traffic được định nghĩa cho router bằng : loại traffic, nguồn hoặc đích đến của một gói tin. (thông qua access list). Interesting traffic được cấu hình bằng câu lệnh dialer-list. Trong bài này, đối với router VSIC1, chúng ta cấu hình interesting traffic là tất cả các traffic khác traffic telnet đến mạng 14.1.0.0/24. Chúng ta dùng Extended access list để cấu hình.

VSIC1#conf t VSIC1(config)#access-list 101 deny tcp any 14.1.0.0 0.0.0.255 eq telnet VSIC1(config)#access-list 101 permit ip any any VSIC1(config)#dialer-list 1 protocol ip list 1

Đối với router VSIC2, cấu hình các traffic của mạng 13.1.0.0/24 và 14.1.0.0/24 là interesting traffic. Chúng ta dùng Standard access list để cấu hình.

VSIC2#conf t VSIC2(config)#access-list 1 permit 13.1.0.0 0.0.0.255 VSIC2(config)#access-list 1 permit 14.1.0.0 0.0.0.255 VSIC2(config)#dialer-list 1 protocol ip list 1

Bước 5 : Cấu hình interface dialer cho router

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 56: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 182

Trong bài chúng ta sử dụng PPP thay cho HDLC vì PPP có tính bảo mật cao. Mặc định của router Cisco sử dụng HDLC.

VSIC1(config)#username VSIC2 password cisco VSIC1(config-if)#in bri0 VSIC1(config-if)#encapsulation ppp VSIC1(config-if)#ppp authentication chap VSIC1(config-if)#dialer pool-member 1 Cấu hình interface BRI0 thuộc dialer pool 1 VSIC1(config-if)#no shut VSIC1(config-if)#exit VSIC1(config)#in dialer 1 VSIC1(config-if)# ip address 192.168.0.1 255.255.255.0 VSIC1(config-if)#encapsulation ppp VSIC1(config-if)#ppp authentication chap VSIC1(config-if)#dialer remote-name VSIC2 Cấu hình tên router kết nối VSIC1(config-if)#dialer string 11 Cấu hình số để gọi cho router đó VSIC1(config-if)#dialer pool 1 Cấu hình interface dialer 1 thuộc pool 1 VSIC1(config-if)#dialer idle-timeout 180 Router sẽ ngắt kết nối nếu như không có traffic nào truyền trong khoảng thời gian cấu hình VSIC1(config-if)#dialer-group 1 Sử dụng dialer list 1 cho interface này VSIC1(config-if)#no shut VSIC1(config-if)#exit

Cấu hình tương tự cho router VSIC2

VSIC2(config)#username VSIC1 password cisco VSIC2(config-if)#in bri0 VSIC2(config-if)#encapsulation ppp VSIC2(config-if)#ppp authentication chap VSIC2(config-if)#dialer pool-member 1 VSIC2(config-if)#no shut VSIC2(config-if)#exit VSIC2(config)#in dialer 0 VSIC2(config-if)# ip address 192.168.0.2 255.255.255.0 VSIC2(config-if)#encapsulation ppp VSIC2(config-if)#ppp authentication chap VSIC2(config-if)#dialer remote-name VSIC1 VSIC2(config-if)#dialer string 21 VSIC2(config-if)#dialer pool 1 VSIC2(config-if)#dialer idle-timeout 180 VSIC2(config-if)#dialer-group 1 VSIC2(config-if)#no shut VSIC2(config-if)#exit

6. Kiểm tra kết quả :

Kiểm tra trạng thái kết nối của interface BRI0 VSIC1#sh isdn status

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 57: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 183

Global ISDN Switchtype = basic-net3 ISDN BRI0 interface dsl 0, interface ISDN Switchtype = basic-net3 Layer 1 Status: ACTIVE Layer 2 Status: TEI = 64, Ces = 1, SAPI = 0, State = MULTIPLE_FRAME_ESTABLISHED Layer 3 Status: 1 Active Layer 3 Call(s) CCB:callid=8004, sapi=0, ces=1, B-chan=1, calltype=DATA Active dsl 0 CCBs = 1 The Free Channel Mask: 0x80000002 Number of L2 Discards = 0, L2 Session ID = 0 Total Allocated ISDN CCBs = 1

Nếu cấu hình đúng thì trạng thái của Layer 1 là ACTIVE và Layer 2 là MULTIPLE_FRAME_ESTABLISHED.

Kiểm tra các interesting traffic. Đứng ở router VSIC2, chúng ta ping từ interface loopback 1 (14.1.0.1) đến interface loopback 2 (12.1.0.1) của router VSIC1 VSIC2#ping

Protocol [ip]: Target IP address: 12.1.0.1 Repeat count [5]: Datagram size [100]: Timeout in seconds [2]: Extended commands [n]: y Source address or interface: 14.1.0.1 Type of service [0]: Set DF bit in IP header? [no]: Validate reply data? [no]: Data pattern [0xABCD]: Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]: Sweep range of sizes [n]:

Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 12.1.0.1, timeout is 2 seconds:

00:30:15: %LINK-3-UPDOWN: Interface BRI0:1, changed state to up 00:30:15: %DIALER-6-BIND: Interface BR0:1 bound to profile Di0.!!!! Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 32/35/36 ms 00:30:16: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface BRI0:1,

changed state to up 00:30:21: %ISDN-6-CONNECT: Interface BRI0:1 is now connected to 21

VSIC1 Nhận xét : ping thành công và router VSIC2 thực hiện kết nối với router VSIC1 sử dùng interface dialer 0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 58: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 184

Chúng ta dùng câu lệnh show isdn active để xem những thông tin về cuộc kết nối hiện hành VSIC2#sh isdn active ISDN ACTIVE Call Type

Calling Number

Called Number

Remote Name

Seconds Used

Seconds Left

Seconds Idle

Charges Units/currency

Out 21 VSIC1 14 167 12 0 Còn 167 giây nữa thì router sẽ ngắt kết nối nếu như không có interesting traffic nào gửi qua đường kết nối. Chúng ta chờ khoảng 180 giây nữa để kiểm tra việc router ngắt kết nối tự động (Lưu ý : không ping bất cứ mạng nào!) Sau 180 giây chúng ta sẽ được kết quả như sau : VSIC2#

00:33:16: %DIALER-6-UNBIND: Interface BR0:1 unbound from profile Di0 00:33:16: %ISDN-6-DISCONNECT: Interface BRI0:1 disconnected from 21 VSIC1, call lasted 181 seconds 00:33:17: %LINK-3-UPDOWN: Interface BRI0:1, changed state to down 00:33:18: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface BRI0:1, changed state to down

Router đã ngắt tự động ngắt kết nối khi không có interesting traffic nào được gửi qua đường truyền. Làm lại các bước trên để kiểm tra các interesting traffic còn lại của router VSIC2. VSIC2#ping

Protocol [ip]: Target IP address: 10.1.0.1 Repeat count [5]: Datagram size [100]: Timeout in seconds [2]: Extended commands [n]: y Source address or interface: 13.1.0.1 Type of service [0]: Set DF bit in IP header? [no]: Validate reply data? [no]: Data pattern [0xABCD]: Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]: Sweep range of sizes [n]:

Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 12.1.0.1, timeout is 2 seconds: 00:30:15: %LINK-3-UPDOWN: Interface BRI0:1, changed state to up 00:30:15: %DIALER-6-BIND: Interface BR0:1 bound to profile Di0.!!!! Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 32/35/36 ms 00:30:16: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface BRI0:1, changed

state to up 00:30:21: %ISDN-6-CONNECT: Interface BRI0:1 is now connected to 21 VSIC1

và sau 180 giây, ta được :

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 59: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 185

VSIC2# 00:33:16: %DIALER-6-UNBIND: Interface BR0:1 unbound from profile Di0 00:33:16: %ISDN-6-DISCONNECT: Interface BRI0:1 disconnected from 21 VSIC1, call lasted 181 seconds 00:33:17: %LINK-3-UPDOWN: Interface BRI0:1, changed state to down 00:33:18: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface BRI0:1, changed state to down

Khi ta thực hiện ping một mạng nào đó của router VSIC1 từ interface loopback 2 (15.1.0.1) thì router sẽ không kết nối. Do các gói tin từ mạng 15.1.0.0/24 không phải là interesting traffic. VSIC2#ping

Protocol [ip]: Target IP address: 11.1.0.1 Repeat count [5]: Datagram size [100]: Timeout in seconds [2]: Extended commands [n]: y Source address or interface: 15.1.0.1 Type of service [0]: Set DF bit in IP header? [no]: Validate reply data? [no]: Data pattern [0xABCD]: Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]: Sweep range of sizes [n]: Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 11.1.0.1, timeout is 2 seconds: ..... Success rate is 0 percent (0/5) VSIC2#sh isdn active

ISDN ACTIVE Call Type

Calling Number

Called Number

Remote Name

Seconds Used

Seconds Left

Seconds Idle

Charges Units/currency

Bây giờ chúng ta se kiểm tra interesting traffic của router VSIC1. Đứng ở router VSIC1, chúng ta ping đến 14.1.0.1 từ một interface loopback bất kỳ.

VSIC1#ping Protocol [ip]: Target IP address: 14.1.0.1 Repeat count [5]: Datagram size [100]: Timeout in seconds [2]: Extended commands [n]: y Source address or interface: 10.1.0.1 Type of service [0]: Set DF bit in IP header? [no]:

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 60: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 186

Validate reply data? [no]: Data pattern [0xABCD]: Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]: Sweep range of sizes [n]: Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 14.1.0.1, timeout is 2 seconds: 00:38:30: %LINK-3-UPDOWN: Interface BRI0:1, changed state to up 00:38:30: %DIALER-6-BIND: Interface BR0:1 bound to profile Di1.!!!! Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 32/34/36 ms VSIC1# 00:38:31: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface BRI0:1,

changed state to up VSIC1# 00:38:36: %ISDN-6-CONNECT: Interface BRI0:1 is now connected to 11 VSIC2

Nhận xét : router thực hiện kết nối với router VSIC2, và gói tin được truyền đi. Chờ sau 180 giây để router tự động ngắt kết nối. Sau đó chúng ta thực hiện telnet đến 14.1.0.1.

VSIC1#telnet 14.1.0.1 Trying 14.1.0.1 ... % Connection timed out; remote host not responding

Nhận xét : chúng ta không thể telnet được. Nguyên nhân là do chúng ta đã cấm telnet đến mạng 14.1.0.0 từ bất kỳ một mạng nào(access-list 101 deny tcp any 14.1.0.0 0.0.0.255 eq telnet). Do đó, traffic telnet đến 14.1.0.1 không phải là interesting traffic nên router không thực hiện kết nối.

Chúng ta telnet đến 13.1.0.1 : VSIC1#telnet 13.1.0.1 Trying 13.1.0.1 ... 00:42:30: %LINK-3-UPDOWN: Interface BRI0:1, changed state to up 00:42:30: %DIALER-6-BIND: Interface BR0:1 bound to profile Di1 open 00:42:31: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface BRI0:1, changed

state to up 00:42:36: %ISDN-6-CONNECT: Interface BRI0:1 is now connected to 11 VSIC2 User Access Verification Password: cisco Chúng ta nhập password là cisco để telnet vào VSIC2 VSIC2>

Nhận xét : router thực hiện kết nối. Do chúng ta telnet vào mạng 13.1.0.0/24 chứ không phải mạng 14.1.0.0. Đây là một interesting traffic.

7. Nguyên nhân không nên dùng các giao thức định tuyến động trong cấu hình ISDN

DDR Để thấy được nguyên nhân chúng ta sẽ cấu hình giao thức RIP trên cả 2 router thay cho

static route.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 61: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 187

Chúng ta xóa NVRAM, reload cả hai route trước khi cấu hình lại các router như sau :

VSIC1#sh run Building configuration... Current configuration : 1205 bytes version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption hostname VSIC1 enable password cisco username VSIC2 password cisco isdn switch-type basic-net3 interface Loopback0 ip address 10.1.0.1 255.255.255.0 interface Loopback1 ip address 11.1.0.1 255.255.255.0 interface Loopback2 ip address 12.1.0.1 255.255.255.0 interface BRI0 no ip address encapsulation ppp dialer pool-member 1 isdn switch-type basic-net3 isdn spid1 21 21 ppp authentication chap interface Dialer1 ip address 192.168.0.1 255.255.255.0 encapsulation ppp dialer pool 1 dialer remote-name VSIC2 dialer idle-timeout 180 dialer string 11 dialer-group 1 ppp authentication chap

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 62: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 188

access-list 1 permit any dialer-list 1 protocol ip list 1 router rip network 10.0.0.0 network 11.0.0.0 network 12.0.0.0 network 192.168.0.0 line con 0 line aux 0 line vty 0 4 password cisco login end VSIC2#sh run Building configuration... Current configuration : 1150 bytes version 12.1 hostname VSIC2 enable password cisco username VSIC1 password cisco isdn switch-type basic-net3 interface Loopback0 ip address 13.1.0.1 255.255.255.0 interface Loopback1 ip address 14.1.0.1 255.255.255.0 interface Loopback2 ip address 15.1.0.1 255.255.255.0 interface BRI0 no ip address encapsulation ppp dialer pool-member 1 isdn switch-type basic-net3 isdn spid1 11 11 ppp authentication chap interface Dialer0 ip address 192.168.0.2 255.255.255.0 encapsulation ppp dialer pool 1 dialer remote-name VSIC1 dialer idle-timeout 180 dialer string 21 dialer-group 1 ppp authentication chap

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 63: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 189

access-list 1 permit any dialer-list 1 protocol ip list 1 router rip network 13.0.0.0 network 14.0.0.0 network 15.0.0.0 network 192.168.0.0 line con 0 line aux 0 line vty 0 4 password cisco login end Sử dụng câu lệnh show ip route để kiểm tra lại bảng định tuyến của các router : VSIC2#sh ip Gateway of last resort is not set R 10.0.0.0/8 [120/1] via 192.168.0.1, 00:00:03, Dialer0 R 11.0.0.0/8 [120/1] via 192.168.0.1, 00:00:03, Dialer0 192.168.0.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks C 192.168.0.0/24 is directly connected, Dialer0 C 192.168.0.1/32 is directly connected, Dialer0 R 12.0.0.0/8 [120/1] via 192.168.0.1, 00:00:03, Dialer0 13.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 13.1.0.0 is directly connected, Loopback0 14.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 14.1.0.0 is directly connected, Loopback1 15.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 15.1.0.0 is directly connected, Loopback2

Kiểm tra lại kết nối hiện hành bằng lệnh show isdn active (lúc này hai router đã kết

nối với nhau, do ta cấu hình tất cả các gói tin đều là interesting traffic : access-list 1 permit any nên khi RIP gửi các gói routing update thì router tự động kết nối).

VSIC1#sh isdn active ISDN ACTIVE Call Type

Calling Number

Called Number

RemoteName

SecondsUsed

SecondsLeft

Seconds Idle

ChargesUnits/currency

Out 11 VSIC2 350 152 27 0

Cứ sau khoảng 30 giây chúng ta lập lại câu lệnh show isdn active để kiểm tra thời gian còn lại để router ngắt kết nối (Lưu ý : không truyền bất kỳ một traffic nào qua lại giữa hai router để ta có được kết quả chính xác)

VSIC1#sh isdn active ISDN ACTIVE Call Calling Called Remote Seconds Seconds Seconds Charges

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 64: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 190

Type Number Number Name Used Left Idle Units/currency Out 11 VSIC2 359 171 8 0

VSIC1#sh isdn active ISDN ACTIVE Call Type

Calling Number

Called Number

Remote Name

SecondsUsed

SecondsLeft

SecondsIdle

Charges Units/currency

Out 11 VSIC2 375 154 25 0

VSIC1#sh isdn active ISDN ACTIVE Call Type

Calling Number

Called Number

Remote Name

Seconds Used

Seconds Left

Seconds Idle

Charges Units/currency

Out 11 VSIC2 377 179 0 0 Nhận xét : thời gian còn lại để router tự động ngắt kết nối (idle-timeout) không bao giờ xuống được 0. Do giao thức RIP cứ 30 giây gửi update một lần. Tương tự cho các giao thức định tuyến động khác. Trong trường hợp thời gian idle-timeout nhỏ hơn 30 giây thì router sẽ đóng ngắt kết nối liên tục. Vì vậy chúng ta không nên sử dụng định tuyến động trong cấu hình ISDN DDR. Sử dụng static route sẽ cho hiệu quả cao hơn.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 65: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 191

BÀI 29: CẤU HÌNH FRAME RELAY CĂN BẢN

1. Giới thiệu :

Frame Relay là kỹ thuật mở rộng của kỹ thuật ISDN. Frame relay sử dụng kỹ thuât chuyển mạch gói để thiết lập một mạng WAN. Frame Relay tạo ra những đường kết nối ảo để nối các mạng LAN lại với nhau tạo thành một mạng WAN. Mạng Frame Relay sử dụng các switch để kết nối các mạng lại với nhau. Kỹ thuật Frame Relay được sử dụng rộng rãi ngày nay, do có giá thành rẻ hơn rất nhiều so với leased line.

Frame Relay hoạt động ở lớp Data link trong OSI và sử dụng giao thức LAPF (Link Access Procedure for Frame Relay). Frame Relay sử dụng các frame để chuyển dữ liệu qua lại giữa các thiết bị đầu cuối của user (DTE) thông qua các thiết bị DCE của mạng Frame Relay.

Đường kết nối giữa hai DTE thông qua mạng Frame Relay được gọi là một mạch ảo (VC : Virtual Circuit). Các VC được thiết lập bằng cách gửi các thông điệp báo hiệu (signaling message) đến mạng; được gọi là switched virtual circuits (SVCs). Nhưng ngày nay, người ta thường sử dụng permanent virtual circuits (PVCs) để tạo kết nối. PVC là các đường kết nối được cấu hình trước bởi các Frame Relay Switch và các thông tin chuyển mạch của gói được lưu trong switch.

Trong Frame Relay, nếu một frame bị lỗi thì sẽ bị hủy ngay mà không có một thông báo nào.

Các router nối với mạng Frame Relay có thể có nhiều đường kết nối ảo đến nhiều mạng khác nhau. Do đó, Frame Relay giúp chúng ta tiết kiệm rất nhiều vì không cần các mạng phải liên kết trực tiếp với nhau.

Các đường kết nối ảo (VC) có các DLCI (Data Link Channel Identifier) của riêng nó. DLCI được chứa trong các frame khi nó được chuyển đi trong mạng Frame Relay.

Trong Frame Relay, người ta thường sử dụng mạng hình sao để kết nối các mạng LAN với nhau hình thành một mạng WAN (được gọi là hub and spoke topology)

trong đồ hình này, mạng trung tâm được gọi là hub, các mạng remote1, remote2, remote3, remote4 và remote5 được gọi là spoke. Mỗi spoke nối với hub bằng một đường kết nối ảo (VC). Trong đồ hình trên nếu ta muốn các spoke có thể liên lạc được với nhau thì chỉ cần tạo

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 66: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 192

ra các VC giữa các spoke với nhau. Đồ hình này giúp ta tạo ra một mạng WAN có giá thành rẻ hơn rất nhiều so với sử dụng leased line, do các mạng chỉ cần một đường nối với mạng Frame Relay.

Frame Relay sử dụng split horizon để chống lặp. Split horizon không cho phép routing update trả ngược về interface gửi. Vì trong frame relay, chúng ta có thể tạo nhiều đường PVC trên một interface vật lý, do đó sẽ bị lặp nếu không có split horizon. Trong mạng WAN sử dụng leased line, các DTE được nối trực tiếp với nhau nhưng trong mạng sử dụng Frame Relay, các DTE được nối với nhau thông qua một mạng Frame Relay gồm nhiều Switch. Do đó chúng ta phải map địa chỉ lớp mạng Frame Relay với địa chỉ IP của DTE đầu xa. Chúng ta có thể map bằng cách sử dụng các câu lệnh. Nhưng việc này có thể được thực hiện tự động bằng LMI và Inverse ARP. LMI (Local Management Interface) được trao đổi giữa DTE và DCE (Frame Relay switch), được dùng để kiểm tra hoạt động và thông báo tình trạng của VC, điều khiển luồng, và cung cấp số DLCI cho DTE. LMI có nhiều loại là : cisco (chuẩn riêng của Cisco), ansi (theo chuẩn ANSI Annex D) và q933a (theo chuẩn ITU q933 Annex A). Khi router mới được nối với mạng Frame Relay, router sẽ gửi LMI đến mạng để hỏi tình trạng. Sau đó mạng sẽ gửi lại router một thông điệp LMI với các thông số của đường VC đã được cấu hình. Khi router muốn map một VC với địa chỉ lớp mạng, router sẽ gửi thông điệp Inverse ARP bao gồm địa chỉ lớp mạng (IP) của router trên đường VC đó đến với DTE đầu xa. DTE đầu xa sẽ gửi lại một Inverse ARP bao gồm địa chỉ lớp mạng của nó, từ đó router map địa chỉ này với số DLCI của VC. 2. Các câu lệnh sử dụng trong bài lab :

encapsulation frame−relay [cisco | ietf] Cấu hình giao thức đóng gói Frame Relay cho interface. Router hổ trợ hai loại đóng gói Frame Relay là Cisco và ietf.

frame−relay intf−type [dce | dte | nni] Cấu hình cho loại Frame Relay switch cho interface. Sử dụng cho router đóng vai trò là một frame relay switch.

frame−relay lmi−type {ansi | cisco | q933a} Cấu hình loại LMI sử dụng cho router

frame−relay route in−dlci out−interface out−dlci Tạo PVC giữa các interface trên router đóng vai trò là một frame relay switch

frame−relay switching Cấu hình cho router hoạt động như một frame relay switch

show frame−relay pvc [type number [dlci]] Xem thông số của các đường PVC được cấu hình trêm router

show frame−relay route Xem tình trạng cũng như thông số đã được cấu hình cho các đường PVC. Câu lệnh này được sử dụng cho router đóng vai trò là frame relay switch

show frame−relay map Xem các thông số về map giữa DLCI đầu gần với IP đầu xa

show frame−relay lmi [type number] Xem các thông số của LMI giữa router với Frame relay switch.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 67: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 193

3. Mô tả bài lab và đồ hình :

Đồ hình bài lab như hình trên. Router FrameSwitch được cấu hình là một frame relay switch. Hai đầu cáp serial nối với router FrameSwitch là DCE. Router VSIC1 và VSIC2 sử dụng giao thức RIP. 4. Cấu hình router :

Chúng ta cấu hình cho các interface của router VSIC1 và VSIC2 như sau :

VSIC1#sh run Building configuration... Current configuration : 599 bytes version 12.1 hostname VSIC1 interface Loopback0 ip address 10.1.0.1 255.255.255.0 interface Serial0 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 router rip network 10.0.0.0 network 192.168.1.0 end VSIC2#sh run Building configuration... Current configuration : 601 bytes version 12.1 hostname VSIC2 interface Loopback0 ip address 11.1.0.1 255.255.255.0 interface Serial0 ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 router rip

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 68: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 194

network 11.0.0.0 network 192.168.1.0 end

Chúng ta tiến hành cấu hình frame realy cho hai router VSIC1 và VSIC2 VSIC1(config)#in s0 VSIC1(config-if)#encapsulation frame-relay Sử dụng giao thức đóng gói Frame Relay cho interface S0 VSIC1(config-if)#frame-relay lmi-type ansi Cấu hình kiểu của LMI là ANSI VSIC2(config)#in s0 VSIC2(config-if)#encapsulation frame-relay VSIC2(config-if)#frame-relay lmi-type ansi Sau khi cấu hình frame relay cho router VSIC1 và VSIC2, chúng ta sẽ cấu hình cho router FrameSwitch trở thành một frame relay switch như sau : FrameSwitch(config)#frame-relay switching Cấu hình cho router trở thành một Frame Relay Switch FrameSwitch(config)#in s0 FrameSwitch(config-if)#encapsulation frame-relay FrameSwitch(config-if)#frame-relay lmi-type ansi FrameSwitch(config-if)#frame-relay intf-type dce Cấu hình interface serial 0 là Frame Relay DCE FrameSwitch(config-if)#clock rate 64000 Cung cấp xung clock 64000 bps cho DTE FrameSwitch(config-if)#frame-relay route 102 interface s1 201

FrameSwitch(config-if)#no shut FrameSwitch(config)#in s1

FrameSwitch(config-if)#encapsulation frame-relay FrameSwitch(config-if)#frame-relay lmi-type ansi FrameSwitch(config-if)#frame-relay intf-type dce FrameSwitch(config-if)#clock rate 64000 FrameSwitch(config-if)#frame-relay route 201 interface s0 102

FrameSwitch(config-if)#no shut Câu lệnh frame-relay route 102 interface s1 201 có ý nghĩa : bất kỳ một frame relay traffic nào có DLCI là 102 đến interface serial 0 của router sẽ được gửi ra interface serial 1 với DLCI là 201. Tương tự cho câu lệnh frame-relay route 201 interface s0 102 : bất kỳ frame relay traffic nào có DCLI là 201 đến interface serial 1 sẽ được gửi ra serial 0 với DLCI là 102. Hai câu lệnh trên được sử dụng để tạo ra một PVC giữa S0 và S1. Để kiểm tra xem router FrameSwitch có hoạt động như một frame relay switch hay chưa chúng ta sử dụng câu lệnh show frame-relay pvc

FrameSwitch#sh frame-relay pvc PVC Statistics for interface Serial0 (Frame Relay DCE) Active Inactive Deleted Static Local 0 0 0 0 Switched 1 0 0 0 Unused 0 0 0 0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 69: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 195

DLCI = 102, DLCI USAGE = SWITCHED, PVC STATUS = ACTIVE, INTERFACE = Serial0 input pkts 3 output pkts 3 in bytes 186 out bytes 166 dropped pkts 1 in FECN pkts 0 in BECN pkts 0 out FECN pkts 0 out BECN pkts 0 in DE pkts 0 out DE pkts 0 out bcast pkts 0 out bcast bytes 0 Num Pkts Switched 3 pvc create time 00:01:04, last time pvc status changed 00:00:40 PVC Statistics for interface Serial1 (Frame Relay DCE) Active Inactive Deleted Static Local 0 0 0 0 Switched 1 0 0 0 Unused 0 0 0 0 DLCI = 201, DLCI USAGE = SWITCHED, PVC STATUS = ACTIVE, INTERFACE = Serial1 input pkts 4 output pkts 3 in bytes 200 out bytes 186 dropped pkts 0 in FECN pkts 0 in BECN pkts 0 out FECN pkts 0 out BECN pkts 0 in DE pkts 0 out DE pkts 0 out bcast pkts 0 out bcast bytes 0 Num Pkts Switched 3 pvc create time 00:00:45, last time pvc status changed 00:00:43

DLCI USAGE chỉ cho ta biết hai interface S0, S1 hoạt động ở chế độ frame relay switch và đã ACTIVE. Đồng thời thông báo của câu lệnh còn cho ta biết được số gói đã được chuyển mạch qua interface (Num Pkts Switched 3).

Như vậy, từ kết quả trên ta biết được rằng router FrameSwitch đang hoạt động như một Frame Relay Switch. Chúng ta sẽ kiểm tra tình trạng của LMI giữa router FrameSwitch và hai router VSIC1, VSIC2 bằng câu lệnh show frame lmi

FrameSwitch#show frame lmi LMI Statistics for interface Serial0 (Frame Relay DCE) LMI TYPE = ANSI Invalid Unnumbered info 0 Invalid Prot Disc 0 Invalid dummy Call Ref 0 Invalid Msg Type 0 Invalid Status Message 0 Invalid Lock Shift 0 Invalid Information ID 0 Invalid Report IE Len 0 Invalid Report Request 0 Invalid Keep IE Len 0 Num Status Enq. Rcvd 20 Num Status msgs Sent 20 Num Update Status Sent 0 Num St Enq. Timeouts 0 LMI Statistics for interface Serial1 (Frame Relay DCE) LMI TYPE = ANSI Invalid Unnumbered info 0 Invalid Prot Disc 0 Invalid dummy Call Ref 0 Invalid Msg Type 0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 70: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 196

Invalid Status Message 0 Invalid Lock Shift 0 Invalid Information ID 0 Invalid Report IE Len 0 Invalid Report Request 0 Invalid Keep IE Len 0 Num Status Enq. Rcvd 16 Num Status msgs Sent 16 Num Update Status Sent 0 Num St Enq. Timeouts 0

Câu lệnh cho ta biết được thông tin của tất cả các interface của router hoạt động ở chế độ Frame relay. (Ở đây là interface S0 và S1)

Bây giờ chúng ta sẽ kiểm tra các frame relay route trên router Frameswitch bằng câu lệnh show frame route

FrameSwitch#sh frame-relay route Input Intf Input Dlci Output Intf Output Dlci Status Serial0 102 Serial1 201 active Serial1 201 Serial0 102 active Kết quả câu lệnh cho chúng ta biết rằng traffic đến interface serial 0 với DLCI 102sẽ được chuyển mạch qua serial 1 với DLCI 201; ngược lại, traffic đến serial 1 với DLCI 201 sẽ được chuyển mạch qua serial 0 với DLCI 102. Đồng thời câu lệnh cũng chỉ ra là cả hai DLCI đều hoạt động. Chuyển sang router VSIC1, chúng ta sẽ kiểm tra xem DLCI 102 trên interface serial 0 có hoạt động hay chưa bằng cách : VSIC1#sh frame-relay pvc PVC Statistics for interface Serial0 (Frame Relay DTE) Active Inactive Deleted Static Local 1 0 0 0 Switched 0 0 0 0 Unused 0 0 0 0 DLCI = 102, DLCI USAGE = LOCAL, PVC STATUS = ACTIVE, INTERFACE = Serial0 input pkts 8 output pkts 7 in bytes 646 out bytes 570 dropped pkts 0 in FECN pkts 0 in BECN pkts 0 out FECN pkts 0 out BECN pkts 0 in DE pkts 0 out DE pkts 0 out bcast pkts 7 out bcast bytes 570 pvc create time 00:02:58, last time pvc status changed 00:02:38

Nhận xét : Interface serial 0 của router VSIC1 hoạt động như một frame relay DTE, và DLCI 102 đã hoạt động.

Mặc định Cisco sử dụng Inverse ARP để map địa chỉ IP đầu xa của PVC với DLCI của interface đầu gần. Do đó chúng ta không cần phải thực hiện thêm bước này. Để kiểm tra việc này chúng ta sử dụng câu lệnh show frame-relay map VSIC1#sh frame-relay map

Serial0 (up): ip 192.168.1.2 dlci 102(0xC9,0x3090), dynamic, broadcast, status defined, active

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 71: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 197

Kết quả câu lệnh cho ta biết, DLCI 102 hoạt động trên interface serial 0 và được map với địa chỉ IP 102.168.1.2 của interface serial 0 VSIC2, và việc map này là tự động. Lặp lại các bước tương tự để kiểm tra cho router VSIC2

VSIC2#sh frame-relay pvc PVC Statistics for interface Serial0 (Frame Relay DTE) Active Inactive Deleted Static Local 1 0 0 0 Switched 0 0 0 0 Unused 0 0 0 0 DLCI = 201, DLCI USAGE = LOCAL, PVC STATUS = ACTIVE, INTERFACE = Serial0 input pkts 10 output pkts 11 in bytes 858 out bytes 934 dropped pkts 0 in FECN pkts 0 in BECN pkts 0 out FECN pkts 0 out BECN pkts 0 in DE pkts 0 out DE pkts 0 out bcast pkts 11 out bcast bytes 934 pvc create time 00:04:05, last time pvc status changed 00:04:05 VSIC2#sh frame-relay map

Serial0 (up): ip 192.168.1.1 dlci 201(0xC9,0x3090), dynamic, broadcast,, status defined, active

Nhận xét : DLCI 201 hoạt động trên interface serial 0 của VSIC2 và được map với địa chỉ IP 192.168.1.1

Bây giờ chúng ta sẽ kiểm tra các mạng có thể liên lạc được với nhau chưa bằng cách lần lượt đứng ở hai router và ping đến các interface loopback của router đầu xa. VSIC1#ping 11.1.0.1

Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 11.1.0.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 60/60/60 ms VSIC2#ping 10.1.0.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.0.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 60/60/64 ms

Như vậy, các mạng đã có thể liên lạc được với nhau. Và router FrameSwitch đã thực hiện tốt chức năng frame relay switch. 5. Tự thực hành bằng Dynagen:

Chạy file lab29frcb.net để thực hành với sơ đồ sau:

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 72: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 198

Ngoài việc thực hành giống như bài lab trên,học viên sử dụng thêm các routing protocol khác để nắm rõ hơn các routing hoạt động trên môi trường mạng Frame Relay.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 73: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 199

BÀI 30:CẤU HÌNH FRAME RELAY SUBINTERFACE 1. Giới thiệu :

Fame relay hầu như rất phổ biến trong công nghệ WAN .Frame Relay cung cấp nhiều hơn các đặc tính và các lợi nhuận việc kết nối point –to- point WAN .

Trong môi trường Frame Relay hoạt động để đảm bảo việc kết nối làm việc thì 2 đầu thiết bị bên ngoài Frane Relay phải là data terminal equepment (DTE) và môi trường Frame relay switch bên trong phải là data communication equepmet(DCE) .Suninterface hoạt động giống như lease lines mỗi point-to-point suninterface đòi hỏi phải được các subnet riêng biệt.Trong bài thực hành ta sử dụng mô hình Hub và Spoke. Trong đó Router VSIC là HUB và các Spoke là router VSIC và VSIC2. 2. Mô tả bài lab và đồ hình :

3. Cấu hình :

a) Cấu hình cho router FR-SWITCHING Building configuration... Current configuration : 1044 bytes ! version 12.1 hostname switch ! frame-relay switching ! interface Serial0 no ip address

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 74: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 200

encapsulation frame-relay no fair-queue clockrate 64000 frame-relay lmi-type ansi dùng kiểu frame relay ansi frame-relay intf-type dce frame-relay route 52 interface Serial1 51 thực hiện route cho các PVC frame-relay route 53 interface Serial2 51 ! interface Serial1 no ip address encapsulation frame-relay clockrate 64000 frame-relay lmi-type ansi frame-relay intf-type dce frame-relay route 51 interface Serial0 52 ! interface Serial2 no ip address encapsulation frame-relay clockrate 64000 frame-relay lmi-type ansi frame-relay intf-type dce frame-relay route 51 interface Serial0 53 ! interface Serial3 no ip address shutdown ! interface BRI0 no ip address shutdown ! ip classless ip http server line con 0 line aux 0 line vty 0 4 ! end

b) Cấu hình cho router Vsic3 :

Current configuration : 685 bytes ! version 12.1 hostname Vsic3 ! interface Loopback0 ip address 192.168.3.1 255.255.255.0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 75: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 201

! interface Serial0 no ip address encapsulation frame-relay frame-relay lmi-type ansi ! interface Serial0.301 point-to-point ip address 192.168.5.2 255.255.255.0 frame-relay interface-dlci 51 ! router igrp 100 network 192.168.3.0 network 192.168.5.0 ! end

c) Cấu hình cho router VSIC:

Building configuration... Current configuration : 874 bytes version 12.1 hostname VSIC interface Loopback0 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 ! interface Serial0 no ip address encapsulation frame-relay no fair-queue frame-relay lmi-type ansi ! interface Serial0.102 point-to-point ip address 192.168.4.1 255.255.255.0 frame-relay interface-dlci 52 ! interface Serial0.103 point-to-point ip address 192.168.5.1 255.255.255.0 frame-relay interface-dlci 53 ! router igrp 100 network 192.168.1.0 network 192.168.4.0 network 192.168.5.0

d) Xây dựng cấu hình cho router Vsic2

Building configuration... Current configuration : 686 bytes ! version 12.1

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 76: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 202

hostname Vsic2 ! interface Loopback0 ip address 192.168.2.1 255.255.255.0 ! interface Serial0 no ip address encapsulation frame-relay frame-relay lmi-type ansi ! interface Serial0.201 point-to-point ip address 192.168.4.2 255.255.255.0 frame-relay interface-dlci 51 router igrp 100 network 192.168.2.0 network 192.168.4.0 end

Chúng kiểm tra route map của các router bằng câu lệnh sau : VSIC#sh frame-relay map

Serial0.103 (up): point-to-point dlci, dlci 53(0x35,0xC50), broadcast status defined, active Serial0.102 (up): point-to-point dlci, dlci 52(0x34,0xC40), broadcast status defined, active

Như vậy 4 Sử dụng câu lệnh show frame-relay pvc để kiểm tra các đường PVC

Vsic2#sh frame-relay pvc PVC Statistics for interface Serial0 (Frame Relay DTE) DLCI = 51, DLCI USAGE = LOCAL, PVC STATUS = ACTIVE, INTERFACE = Serial0.52 input pkts 8 output pkts 14 in bytes 1448 out bytes 2572 dropped pkts 0 in FECN pkts 0 in BECN pkts 0 out FECN pkts 0 out BECN pkts 0 in DE pkts 0 out DE pkts 0 out bcast pkts 14 out bcast bytes 2572 pvc create time 00:17:21, last time pvc status changed 00:04:16

Chúng ta sử dụng câu lệnh sau để xem thông tin về LMI VSIC#sh frame-relay lmi

LMI Statistics for interface Serial0 (Frame Relay DTE) LMI TYPE = ANSI Invalid Unnumbered info 0 Invalid Prot Disc 0 Invalid dummy Call Ref 0 Invalid Msg Type 0 Invalid Status Message 0 Invalid Lock Shift 0 Invalid Information ID 0 Invalid Report IE Len 0 Invalid Report Request 0 Invalid Keep IE Len 0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 77: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 203

Num Status Enq. Sent 74 Num Status msgs Rcvd 37 Num Update Status Rcvd 0 Num Status Timeouts 37

switch#show frame-relay pvc

PVC Statistics for interface Serial0 (Frame Relay DCE) DLCI = 52, DLCI USAGE = SWITCHED, PVC STATUS = ACTIVE, INTERFACE = Serial0 input pkts 16 output pkts 17 in bytes 1590 out bytes 1621 dropped pkts 0 in FECN pkts 0 in BECN pkts 0 out FECN pkts 0 out BECN pkts 0 in DE pkts 0 out DE pkts 0 out bcast pkts 0 out bcast bytes 0 Num Pkts Switched 16 pvc create time 00:06:22, last time pvc status changed 00:07:02 DLCI = 53, DLCI USAGE = SWITCHED, PVC STATUS = ACTIVE, INTERFACE = Serial0 input pkts17 output pkts 16 in bytes 1620 out bytes 1590 dropped pkts 0 in FECN pkts 0 in BECN pkts 0 out FECN pkts 0 out BECN pkts 0 in DE pkts 0 out DE pkts 0 out bcast pkts 0 out bcast bytes 0 Num Pkts Switched 17 pvc create time 00:06:13, last time pvc status changed 00:09:19 PVC Statistics for interface Serial1 (Frame Relay DCE) DLCI = 51, DLCI USAGE = SWITCHED, PVC STATUS = ACTIVE, INTERFACE = Serial1 Đối với lệnh show frame pvc ta cần chú ý các chế độ sau của PVC status :

ACTIVE : Cả 2 đầu của Frame relay PVC ở trạng thái hoạt động INACTIVE : Đầu Frame relay của đầu bên kia của router đang có vấn đề về cấu hình, nhưng tại đầu Frame Relay hiện tại router đã hoạt động tốt. DELETED : Vấn đề xảy ra với Router hiện tại. LMI chưa hoạt động. Bây giờ chúng ta sẽ kiểm tra trạng thái của các cổng: Vsic2#sh ip int brief

Interface IP-Address OK? Method Status Prot ocol Loopback0 192.168.2.1 YES manual up up Serial0 unassigned YES unset up up Serial0.201 192.168.4.2 YES manual up up Serial1 unassigned YES unset administratively down down

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 78: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 204

TokenRing0 unassigned YES unset administratively down down

Vsic2#sh frame-relay map

Serial0.201 (up): point-to-point dlci, dlci 51(0x33,0xC30), broadcast status defined, active Chúng ta kiểm tra lại bảng định tuyến của các router:

Vsic2#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - IGRP, EX - IGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set C 192.168.4.0/24 is directly connected, Serial0.201 I 192.168.5.0/24 [100/10476] via 192.168.4.1, 00:00:25, Serial0.201 I 192.168.1.0/24 [100/8976] via 192.168.4.1, 00:00:25, Serial0.201 C 192.168.2.0/24 is directly connected, Loopback0 I 192.168.3.0/24 [100/10976] via 192.168.4.1, 00:00:25, Serial0.201

Vsic2#ping 192.168.4.2

Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.4.2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 116/118/128 ms Vsic2#ping 192.168.4.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.4.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 60/64/80 ms

Vsic3#ping 192.168.5.1

Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.5.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 60/60/60 ms Vsic2#ping 192.168.3.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.3.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 116/116/120 ms

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 79: CCNA Part2

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 205

Như vậy ta đã hoàn thành việc định tuyến trên mạng Frame Relay.

4. Tự thực hành bằng Dynagen: Sơ đồ sau khi chạy file lab30Frnc.net :

Ta cấu hình các router Frame Relay SW, VSIC, VSIC2, VSIC3 giống như trên. Tuy nhiên ở nhà học viên nên sử dụng những giao thức khác như EIGRP hay OSPF,RIP. Và cần phải test đã định tuyến được hay chưa.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net