CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌN PHƯƠNG...
Transcript of CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌN PHƯƠNG...
BS. CK2. TRẦN VĨNH KHANH – TRUNG TÂM CẤP CỨU 115 – TP HCMPGS. TS.BS. TĂNG KIM HỒNG – ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌN PHƯƠNG TIỆN
VẬN CHUYỂN BỆNH NHÂN CẤP CỨU ĐẾN CÁC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM 2014
ĐẶT VẤN ĐỀ
TP. HỒ CHÍ MINH
TRUNG TÂM KINH TẾ - VĂN HÓA
NHU CẦU CHĂM SÓC Y TẾ
CỦA HƠN 8 TRIỆU NGƯỜI DÂN
VẤN ĐỀ CHĂM SÓC Y TẾ
Vận chuyển an toàn bệnh nhân trong tình trạng cấp cứu chưa đạt yêu cầu
ĐA SỐ VẬN CHUYỂN BẰNG
PHƯƠNG TIỆN KHÔNG CHUYÊN DỤNG
SỐ CUỘC GỌI 115 TP.HCM CÒN THẤP
Trên 400.000 lượt nhập viện cấp cứu hàng năm
Cấp cứu 115 chỉ vận chuyển 1,18% các trường hợp cần cấp cứu
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Yếu tố nào liên quan đến quyết định chọn lựa phương tiện vận chuyển bệnh nhân trong tình trạng cấp cứu đến các bệnh viện đa khoa công lập tại TP.HCMnăm 2014?
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Xác định các yếu tố liên quan đến quyết định chọn lựa phương tiện vận chuyển bệnh nhân trong tình trạng cấp cứu đến các bệnh viện đa khoa công lập tại TP.HCM năm 2014
DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
Dân số mục tiêu:
Bệnh nhân đang sinh sống tại TP HCM được chuyển đến các BV đa khoa công lập trong tình trạng cấp cứu
DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
Dân số chọn mẫu:
BN đang sinh sống tại TP HCM được chuyển đến các BV đa khoa công lập trong tình trạng cấp cứu trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 9 năm 2014
CỠ MẪU
• Công thức tính cỡ mẫu xác định tỉ lệ vận chuyển bằng xe chuyên dụng
•
Z 2 x p (1-p)
n = ----------------------
d 2
• với p = 0,5 (chưa có nghiên cứu trước đây)
• Z = 1,96 d = 0,05
n = 384
TIÊU CHÍ CHỌN MẪU
Thân nhân / Bệnh nhân:
• Được chuyển đến các BV đa khoa công lập tại TP HCM trong tình trạng cấp cứu, và
• Tuổi > 15 tuổi, và
• Đang sinh sống tại TP HCM, không kể thường trú hay tạm trú, và
• BN hoặc thân nhân đồng ý tham gia nghiên cứu
TIÊU CHÍ LOẠI TRỪ
• Nghi ngờ có vấn đề về giao tiếp bằngcách đánh giá với các câu hỏi cơ bản, hoặc
• Trả lời < 80% bảng câu hỏi, hoặc
• BN được chuyển từ BV khác đến
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU
• Phỏng vấn trực tiếp theo bảng câu hỏi
• Tập huấn cộng sự
• Nghiên cứu thử 30 bệnh nhân
--> Điều chỉnh bảng câu hỏi
Quyết định chọn phương tiện
vận chuyển
Yếu tố liên quan tới bệnh lý:Bệnh nềnSố lần nhập viện trước đóBệnh lý nội khoa / ngoại khoa
Yếu tố liên quan tới người chọn phương tiện vân chuyển:TuổiGiới tínhMức sốngNghề nghiệpTrình độ học vấnKhoảng cách từ nhà đến bệnh viện
Yếu tố liên quan tới kiến thức /thái độ:Biết dịch vụ cấp cứu 115Hài lòng với dịch vụ cấp cứu 115Chi phí vận chuyển
Yếu tố liên quan tới bệnh nhân:TuổiGiới tínhMức sốngNghề nghiệpTrình độ học vấn
SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI NGUYÊN NHÂN
Đặc điểm về dân số học của người quyết
định chọn phương tiện vận chuyển bệnh
nhân cấp cứu đến BV trong nghiên cứu
TỈ LỆ THÂN NHÂN & BỆNH NHÂN TRẢ LỜI PHỎNG VẤN (n=821)
Người trả lờiphỏng vấn
Số ca Tỉ lệ %
Bệnh nhân 283 34
Thân nhân 538 66
Tổng số 821 100
KHOẢNG 2/3 NGƯỜI TRẢ LỜI PHỎNG VẤN LÀ THÂN NHÂN
Tuổi người quyết định chọn phương tiện(n=821)
Tuổi (năm) Chuyên dụng Khôngchuyên dụng
Tính chung
Trung bình42,64 ± 11,10 39,61 ±13,43 39,80 ± 13,31
Cao nhất65 84 84
Thấp nhất22 15 15
TUỔI TRUNG BÌNH LÀ 40, KHÔNG KHÁC BIỆT GIỮA 2 NHÓM
Giới tính người chọn phương tiện vận chuyển(n=821)
Giớitính
Chuyên dụng Không chuyêndụng
Tổng số
Số ca Tỉ lệ % Số ca Tỉ lệ % Số ca Tỉ lệ %
Nam 22 43 361 47 383 47
Nữ 29 57 409 53 438 53
Tổng số 51 100 770 100 821 100
TỈ SỐ NỮ : NAM = 1:1,13 KHÁC BiỆT KHÔNG CÓ Ý NGHĨA THỐNG KÊ
Học vấn Chuyên dụng Không chuyên
dụng
Tổng số
Số ca Tỉ lệ % Số ca Tỉ lệ % Số ca Tỉ lệ %
≤ phổ thông 27 53 475 62 502 61
> phổ thông 24 47 295 38 319 39
Tổng số 51 100 770 100 821 100
Trình độ học vấn người chọn phương tiệnvận chuyển (n=821)
KHÔNG CÓ SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN
Nghề nghiệp người chọn phương tiệnvận chuyển (n=821)
Nghề
nghiệp
Chuyên dụng Không chuyên
dụng
Tổng số
Số ca Tỉ lệ % Số ca Tỉ lệ % Số ca Tỉ lệ %
NV nhà
nước
14 27 132 17 146 18
Khác 37 73 638 83 675 82
Tổng số 51 100 770 100 821 100
KHÔNG CÓ SỰ KHÁC BIỆT VỀ TỈ LỆ NGƯỜI CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN LÀ NHÂN VIÊN NHÀ NƯỚC HAY NHÓM KHÁC
TỈ LỆ BỆNH NHÂN ĐƯỢC VẬN CHUYỂN BẰNG PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DỤNG (n=821)
Phương tiện Số ca Tỉ lệ %
Chuyên dụng 51 6
Không
chuyên dụng770 94
Tổng số 821 100
TỈ LỆ SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN CHUYÊN DỤNG CHỈ CÓ 6%
TỈ LỆ CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN TRONG NGHIÊN CỨU (N=821)
STT Loại phương tiện Số lượng Tỉ lệ (%)
1 Xe máy cá nhân 348 42
2 Taxi 314 38
3 Ô tô cá nhân 68 8
4 Cấp cứu 115 37 4,5
5 “Xe ôm” 37 4,5
6 Xe cấp cứu tư nhân có thu phí 11 1,34
7 Xe bus 3 0,36
8 Xe cứu thương tư nhân từ thiện 2 0,24
9 Xe cứu thương BV Bình Chánh 1 0,12
Tổng số 821 100
80% BN ĐƯỢC VẬN CHUYỂN BẰNG XE MÁY CÁ NHÂN HOẶC TAXI
Các phương tiện vận chuyển chuyên dụng(n=51)
STT Loại xe Số lượng Tỉ lệ (%)
1 Xe cấp cứu 115 TP HCM 37 73
2 Xe tư nhân có thu phí 11 21
3 Xe tư nhân từ thiện 2 4
4 Xe cứu thương BV Bình Chánh 1 2
Tổng số 51 100
PHÂN BỐ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN THEO BỆNH VIỆN (n=821)
Bệnh viện Chuyên dụngKhông chuyên
dụngTỉ lệ chuyên
dụng %
Trưng Vương36 138 21
Nguyễn Trãi13 156 8
ĐKKV Thủ Đức 1 187 1
Chợ Rẫy1 119 1
Nhân Dân 1150 170 0
Tổng số51 770 6
Tỉ lệ vận chuyển bằng xe chuyên dụng
Năm Tác giả Nơi nghiên cứu cỡ mẫuTỉ lệ (%) xechuyên dụng
1999 Nguyễn Đình Dân Thái Bình - 10
2006 Nguyễn Đức Chính BV Việt Đức 2.536 TNGT 31
2008 Đặng T. Lan Trinh BV ND Gia Định 110 Ngưng tim 9
2008 Đặng Hồng Thái Viện bỏng 520 Bỏng 42
2010 David Tran FV 24 - Ngưng tim 16,5
2011 Phan Anh Phong Hà nam 150 Chấn thương 37
2013 Steven Reinberg Tenn, Hoa Kỳ 200.000 đột quị 64
2014 Chúng tôi TP HCM 821 - BN cấp cứu 6
Tỉ lệ vận chuyển xe chuyên dụng còn thấpThấp nhất là ở TP.HCM
Biết cấp
cứu 115
Chuyên dụng Không chuyên
dụng
Tổng số
Số ca Tỉ lệ
(%)
Số
ca
Tỉ lệ
(%)
Số
ca
Tỉ lệ
(%)
Biết 44 86 278 36 322 39
Không
biết
7 14 492 64 499 61
Tổng số 51 100 770 100 821 100
TỈ LỆ ĐỐI TƯỢNG BIẾT DỊCH VỤ CẤP CỨU 115
Tỉ lệ người dân biết dịch vụ cấp cứu 115 còn thấp
TỈ LỆ BIẾT DỊCH VỤ CẤP CỨU 115 TRONG CÁC NGHIÊN CỨU CỦA CHÚNG TÔI
Năm Phương pháp Cỡ mẫu Biết dịch vụ cấp cứu
115
2010 Mô tả - phỏng
vấn điện thoại 2.175 16%
2012-
2013
Can thiệp
2025
Trước can thiệp:
33%
Sau can thiệp: 69%
2014 Mô tả - phỏng
vấn trực tiếp 821 39%
Tỉ lệ người dân biết dịch vụ cấp cứu 115 có cải thiện saucan thiệp nhưng tỉ lệ sử dụng không tăng
TỈ LỆ NGƯỜI BIẾT DỊCH VỤ CẤP CỨU 115 KHÔNG GỌI 115 TRONG LẦN NÀY (n=322)
Biết dịch vụ cấp cứu 115 Số ca Tỉ lệ %
Gọi Cấp cứu 115 lần này 44 14
Không gọi Cấp cứu 115 lần này 288 86
Tổng số
Có đến 86% người biết dịch vụ cấp cứu 115 KHÔNG GỌI 115 trong lần nhập viện này
BIẾT 115 KHÔNG ĐỒNG NGHĨA VỚI GỌI 115
Lý do Số ca Tỉ lệ (%)
Lo ngại thủ tục rườm rà 99 35
Chờ lâu 75 26
Bệnh nặng quá nặng / quá nhẹ 39 14
Không biết cách gọi 21 7
Chi phí cao 6 2
Chất lượng phục vụ không tốt 2 1
Lý do khác 22 8
Tổng số 285 100
LÝ DO BIẾT DỊCH VỤ CẤP CỨU 115 NHƯNG KHÔNG GỌI LẦN NÀY (n=285)
60% không gọi cấp cứu 115 vì sợ thủ tục rườm rà và chờ lâu
LÝ DO CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN (n=821)
Lý do chọnphương tiện
Chuyên dụng(n=51)
Không chuyêndụng (n= 770)
Tổng số (n=821)
Số ca Tỉ lệ % Số ca Tỉ lệ % Số ca Tỉ lệ %
Vận chuyển nhanh 4 8 298 39 302 37
Sẵn có / Dễ tìm - 186 24 186 23
Chi phí chấp nhận 2 4 149 19 151 18
Tình trạng bệnh 6 12 89 12 95 12
Có nhân viên y tế 39 76 - - 39 5
Khoảng cách - 34 4 34 5
Khác 14 2 14
Tổng số 51 100 770 100 821 100
VẬN CHUYỂN NHANH – DỄ TÌM:TIÊU CHÍ HÀNG ĐẦU TRONG CHỌN LỰA PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN (60%)
SO SÁNH MỘT SỐ TIÊU CHÍ VỀ TÍNH CHUYÊN NGHIỆP CỦA DỊCH VỤ CẤP CỨU 115 VỚI CÁC NƯỚC TRONG KHU VỰC
Quốc gia Tỉ lệ xe /40.000
người dân
Thời gian đáp ứng cuộc
gọi trung bình (phút)
TVQAR 1,66 11,5
Nhật Bản 1,50 5
Đài Loan 1,44 4 (2)
Hàn Quốc 1,12 6 (5 - 9)
Thổ Nhĩ Kỳ 0,40 11,3 (20,5)
Singapore 0,27 10,2 (4.3)
TP HCM 0,03 18,35 ±8,57 (5 - 40)
Thái Lan Không có số liệu 12,16
Malaysia Không có số liệu 15,2 (6.7)
So với các nước trong khu vực, số xe /40.000 dân quá thấp, thời gian đáp ứng cuốc gọi trung bình quá dài
Quốc gia Chuyên ngành Thời lượng huấn luyện cấp cứu ngoại viện
Hàn Quốc KTV CC cơ bản / KTV CC trung cấp > 320 giờ/2 năm
Singapore Điều dưỡng/ KTV CC trung cấp Không có thông tin/ 2640 giờ
Đài Loan KTV -1 /KTV – 2 / KTV-P 40 giờ / 280 giờ /1.280 giờ
Nhật Bản Sơ cứu 1 / Sơ cứu cơ bản
KTV cấp cứu
135 giờ/ 250 giờ/
750 -1095 giờ
Thái Lan Bác sĩ / Điều dưỡng
KTV – 1 / KTV-B
1 tháng / 6 tháng
2 năm / 110 giờ
Malaysia Trợ lý y khoa
KTV CC / NV chuyển viện
NV hồi sức nâng cao
120 giờ
- không có thông tin
- không có thông tin
Thổ Nhĩ Kỳ KTV/ Y sĩ /Điều dưỡng
TVQAR paramedics 6 tuần
TP HCM Bác sĩ / Điều dưỡng Không / Không
Thời gian đào tạo nhân viên cấp cứu ngoại viện
KHÔNG CÓ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO RIÊNG CHO NV CẤP CỨU NGOẠI VIỆN
Xác định tỉ lệ người quyết định chọn phương
tiện vận chuyển BN cấp cứu có kiến thức
đúng, thái độ tốt đối với dịch vụ cấp cứu
ngoại viện 115
Biết cấp
cứu 115
Chuyên dụng Không chuyên
dụng
Tổng số
Số ca Tỉ lệ
(%)
Số
ca
Tỉ lệ
(%)
Số
ca
Tỉ lệ
(%)
Biết 44 86 278 36 322 39
Không
biết
7 14 492 64 499 61
Tổng số 51 100 770 100 821 100
TỈ LỆ ĐỐI TƯỢNG BIẾT DỊCH VỤ CẤP CỨU 115
Tỉ lệ người dân biết dịch vụ cấp cứu 115 còn thấp
Nguồn thông tin Số ca Tỉ lệ %
Đọc báo, nghe đài, TV, internet 214 66
Người thân 49 15
Nhân viên y tế 18 6
Nguồn khác 41 13
Tổng số 322 100
Nguồn thông tin về dịch vụ cấp cứu 115 TP HCM (n=322)
66% BIẾT CẤP CỨU 115 QUA CÁC PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG
Thái độ đối với cấp cứu 115 chuyển viện lần này
Mức độ hài lòng Số ca Tỉ lệ %
Rất hài lòng 14 38
Hài lòng 20 54
Cũng được 2 5
Không ý kiến 1 3
Tổng số 37 10092% NGƯỜI CHUYỂN VIỆN BẰNG DỊCH VỤ CẤP CỨU 115
HÀI LÒNG / RẤT HÀI LÒNG CHUYỂN VIỆN LẦN NÀY
TỈ LỆ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN TRONG LẦN CHUYỂN VIỆN NÀY (n=821)
Mức độ hài
lòng
Chuyên dụng Không Tổng số
Số ca Tỉ lệ Số ca Tỉ lệ Số
ca
Tỉ lệ
Rất hài lòng 16 31 34 4 50 6
Hài lòng 26 51 285 37 311 38
Cũng được 7 14 275 36 282 34
Không hài lòng 1 2 33 4 34 5
Rất không
hài lòng
0 0 2 1 2
“Không ý
kiến”
1 2 141 18 142 17
Tổng số 51 100 770 100 821 100
TỈ LỆ HÀI LÒNG NHÓM CHUYÊN DỤNG CAO HƠN NHÓM KHÔNG CHUYÊN DỤNG (82% SO VỚI 41%)
Xác định các yếu tố liên quan đến việc
chọn phương tiện vận chuyển BN cấp cứu
đến các BV đa khoa công lập tại TP HCM
CÁC YẾU TỐ CÓ LIÊN QUAN KHI PHÂN TÍCH ĐƠN BIẾN (n=821)
YẾU TỐ CÓ LIÊN QUAN OR KHOẢNG TIN CẬY 95%
1. Biết dịch vụ cấp cứu 115 11,15 4,95 – 25,08
2. Hài lòng với phương tiện vận chuyển 6,58 3,16 – 13,70
3. Là thân nhân của bệnh nhân 4,20 1,77 – 9,98
4. Chiều dài đoạn đường từ nhà đến bệnh viện≤10 km
3,70 1,14 – 12,06
5. Bệnh nhân có mức sống từ “đủ sống” trở xuống 2,80 1,25 -6,29
6. Bệnh nhân có bệnh lý nền 2,02 3,07 -11,58
7. Bệnh nhân nhập viện cấp cứu trước đó 2,82 1,57-5,07
8. Tuổi trung bình BN cao hơn 1.04 1,02 – 1,05
Quyết định chọn phương tiện
vận chuyển
Yếu tố liên quan tới bệnh lý:Bệnh nền Có nhập viện trước đó Bệnh lý nội khoa / ngoại khoa
Yếu tố liên quan tới người chọn phương tiện:Tuổi Giới tính Mức sống Nghề nghiệp Trình độ học vấn Là thân nhân hay bệnh nhân
Yếu tố liên quan tới kiến thức /thái độ:Biết dịch vụ cấp cứu 115 Hài lòng với dịch vụ cấp cứu 115 Chi phí vận chuyển
Yếu tố liên quan tới bệnh nhân:TuổiGiới tính
Mức sống
Nghề nghiệpTrình độ học vấnKhoảng cách từ nhà đến bệnh viện
SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI NGUYÊN NHÂN
Tên biến số Chuyên dụng Không chuyêndụng
OR thô KTC 95%
Bệnh lý nền Có 39 (76%) 272 (35%) 2,02 3,07 – 11,58
Không 12 (24%) 498 (65%)
Mức sống BN Khá 8 (16%) 48 (6%) 2,80 1,25 – 6,29
≤ Đủ sống 43 (84%) 722 (94%)
Biết dịch vụ 115 có 44 (86%) 278 (36%) 11,15 4,95 – 25,08
không 7 (14%) 492 (64%)
Người chọn phương
tiện
BN 6 (12%) 277 (36%) 4,20 1,77 – 9,98
Thân nhân 45 (88%) 493 (64%)
Chiều dài Đoạn
đường
< =10km 48 (94%) 625 (81%) 3,70 1,14 – 12,06
> 10km 3 (6%) 145 (19%)
Sự hài lòng Hài lòng 42 (82%) 320 (42%) 6,58 3,16 – 13,70
Không hàilòng
9. (18%) 450 (58%)
Nhập viện cấp cứutrước đó
Có 32 (62,75) 288 (37,40) 2,82 1,57 -5,07
Không 19 (37,25) 482 (62,60)
Tuổi BN(TB± ĐLC)
64,56 ± 21,20 48,66 ± 20,86 1,04 1,02 – 1,05
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐƠN BIẾN VỚI LOGISTIC (n=821)
CÁC YẾU TỐ CÓ LIÊN QUAN VỚI QUYẾT ĐỊNH CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
PHÂN TÍCH ĐƠN BIẾN
1. Người quyết định chọn phương tiện biết dịch vụcấp cứu 115
2. Người quyết định chọn phương tiện hài lòng vớiphương tiện vận chuyển lần này
3. Người quyết định chọn phương tiện là thân nhâncủa bệnh nhân
4. Chiều dài đoạn đường từ nhà đến bệnh viện chuyểnđến từ 10 km trở lại
CÁC YẾU TỐ CÓ LIÊN QUAN VỚI QUYẾT ĐỊNH CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
PHÂN TÍCH ĐƠN BIẾN
5. Bệnh nhân có mức sống từ “đủ sống” hay thấp hơn
6. Bệnh nhân có bệnh lý nền
7. Bệnh nhân đã từng nhập viện cấp cứu trước đó
8. Tuổi trung bình bệnh nhân sử dụng phương tiện chuyên dụng cao hơn bệnh nhân sử dụng phương tiện không chuyên dụng
Tên biến số Chuyên dụng Không chuyên dụng
OR thô KTC 95% OR hiệu chỉnh
KTC 95%
Bệnh lý nền Có 39 (76%) 272 (35%) 2,02 3,07 –11,58
4,92 2,43 -9,97Không 12 (24%) 498 (65%)
Mức sống BN Khá 8 (16%) 48 (6%) 2,80 1,25 –6,29
--- ---≤ Đủ sống 43 (84%) 722 (94%)
Biết dịch vụ 115 có 44 (86%) 278 (36%) 11,15 4,95 –25,08
12,15 5,25 -28,13không 7 (14%) 492 (64%)
Người chọnphương tiện
BN 6 (12%) 277 (36%) 4,20 1,77 –9,98
--- ---Thân nhân 45 (88%) 493 (64%)
Đoạn đường từnhà đến BV
< =10km 48 (94%) 625 (81%) 3,70 1,14 –12,06
3,84 1,11 -13,21
> 10km 3 (6%) 145 (19%)
Sự hài lòng Hài lòng 42 (82%) 320 (42%) 6,58 3,16 –13,70
6,05 2,80-13.07Không hài
lòng9. (18%) 450 (58%)
Nhập viện cấpcứu trước đó
Có 32 (62,75) 288 (37,40) 2,82 1,57 -5,07 --- ---
Không 19 (37,25) 482 (62,60)
Tuổi bệnh nhân(TB+/- ĐLC)
64,56 ±21,20
48,66 ±20,86
1,04 1,02 –1,05
--- ---
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐA BIẾN VỚI LOGISTIC (n=821)
CÁC YẾU TỐ CÓ LIÊN QUAN VỚI QUYẾT ĐỊNH CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
KHI PHÂN TÍCH ĐA BIẾN (n=821)
1. Người biết dịch vụ cấp cứu 115 có khuynh hướng sử dụng phương tiện vận chuyểnchuyên dụng cao gấp 12 lầnso với người không biết dịch vụ này
2. Người hài lòng với dịch vụ cấp cứu 115 và các phương tiện chuyên dụng kháccao hơn gấp 6 lần so vớingười chọn phương tiện vận chuyển không chuyên dụng
CÁC YẾU TỐ CÓ LIÊN QUAN VỚI QUYẾT ĐỊNH CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
KHI PHÂN TÍCH ĐA BIẾN
3. Bệnh nhân có bệnh lý nền có khuynh hướngchọn phương tiện vận chuyển chuyên dụngcao gấp 5 lần so với nhóm không có bệnh lý nền
4. Bệnh nhân có khoảng cách từ nơi cư ngụđến bệnh viện chuyển đến từ 10 km trở lạicó khuynh hướng được vận chuyểnbằng phương tiện chuyên dụng cao gấp 4 lầnso với các bệnh nhân có khoảng cáchtừ nơi cư ngụ đến bệnh viện xa hơn 10km
KẾT LUẬN
1. Tỉ lệ sử dụng phương tiện vận chuyển chuyên dụngcòn quá thấp (6%)
2. Tỉ lệ người dân biết về dịch vụ cấp cứu 115 còn thấp3. Tỉ lệ hài lòng với nhóm sử dụng phương tiện chuyên
dụng cao hơn nhóm không chuyên dụng (82% so với41%)
4. 92% người sử dụng 115 hài lòng trong lần vậnchuyển này
5. Tiêu chí chọn phương tiện vận chuyển là vậnchuyển nhanh và dễ tìm
6. 66% biết dịch vụ 115 qua phương tiện truyền thôngđại chúng
KẾT LUẬN
Có 4 yếu tố có liên quan đến quyết định chọn phươngtiện vận chuyển bệnh nhân cấp cứu:
1. Biết dịch vụ cấp cứu 115 hay không biết
2. Hài lòng hay không hài lòng với dịch vụ cấp cứu 115 và các phương tiện chuyên dụng khác
3. Bệnh nhân có bệnh lý nền hay không có
4. Khoảng cách từ nơi cư ngụ đến bệnh viện chuyểnđến từ 10 km trở xuống hay cao hơn
KIẾN NGHỊ
1. Cung cấp thông tin một cách hiệu quả về dịch vụ cấpcứu ngoại viện 115 qua các phương tiện truyền thôngđại chúng
2. Cải thiện chất lượng dịch vụ cấp cứu 115:- Chuẩn hóa trình độ chuyên môn- Rút ngắn thời gian đáp ứng cuộc gọi trung bình-Thành lập các trạm vệ tinh và lực lượng phảnứng ban đầu- Tăng tỉ số xe cứu /40.000 người dân tại TP HCM- Hiện đại hóa phương tiện điều trị và vận chuyểntrên xe cứu thương
3. Xã hội hóa dịch vụ cấp cứu ngoại viện để tăng cườngsố lượng và chất lượng phục vụ người dân