cấu-tạo-sơ-lược-1-trạm-BTS

6
mình giới thiệu cấu tạo sơ lược 1 trạm BTS là thế nào để ta hình dung Trước hết ta xem hình dạng thực tế của nó: ta thấy trong hình có các tấm panel màu trắng phân ra 3 hướng khác nhau đó gọi là sector của anten .anten sector cũng là anten, nói chính xác thì nó là anten định hướng. Với loại BTS dùng 3 sector thì một anten đó phủ 120 độ, nếu là BTS dùng 6 sector thì một anten đó phủ 60 độ.nói chung tuỳ thuộc vào vùng phủ độ của anten mà lắp ít hay nhìu sector ta thấy ở tầng đầu là anten dùng cho GSM băng tần 900MHZ tầng thứ 2 anten dùng cho 3G (UTMS) hình ảnh của 1 sector:

description

cấu-tạo-sơ-lược-1-trạm-BTScấu-tạo-sơ-lược-1-trạm-BTScấu-tạo-sơ-lược-1-trạm-BTScấu-tạo-sơ-lược-1-trạm-BTS

Transcript of cấu-tạo-sơ-lược-1-trạm-BTS

Page 1: cấu-tạo-sơ-lược-1-trạm-BTS

mình giới thiệu cấu tạo sơ lược 1 trạm BTS là thế nào để ta hình dung

Trước hết ta xem hình dạng thực tế của nó:

ta thấy trong hình có các tấm panel màu trắng phân ra 3 hướng khác nhau đó gọi là sector của anten .anten sector cũng là anten, nói chính xác thì nó là anten định hướng. Với loại BTS dùng 3 sector thì một anten đó phủ 120 độ, nếu là BTS dùng 6 sector thì một anten đó phủ 60 độ.nói chung tuỳ thuộc vào vùng phủ độ của anten mà lắp ít hay nhìu sector

ta thấy ở tầng đầu là anten dùng cho GSM băng tần 900MHZ

tầng thứ 2 anten dùng cho 3G (UTMS)

hình ảnh của 1 sector:

Page 2: cấu-tạo-sơ-lược-1-trạm-BTS

cấu tạo bên trong của 1 sector

Page 3: cấu-tạo-sơ-lược-1-trạm-BTS

hoặc là theo kiểu này:

Page 4: cấu-tạo-sơ-lược-1-trạm-BTS

các khối có dạng hình vuông là các chấn tử theo nhìu dạng khác nhau như trong hình

cách thức truyến của 1 trạm BTS

các thông số kĩ thuật của 1 nhà sản xuất anten BTS (kathrein)

Page 5: cấu-tạo-sơ-lược-1-trạm-BTS

phonglan_den86 nhờ thầy Nguyễn Quốc Bình bên vntelecom dịch ra như sau:

Frequency range : 824 – 960 MHz Dải tần công tác của ăng-ten (đây là ăng-ten BTS cho GSM dải 900 MHz)

Polarization :Vertical Phân cực sóng phát ra từ ăng-ten, là phân cực đứng (véc-tơ điện trường E vuông góc với bề mặt trái đất nếu ăng-ten để dựng đứng và không có chúc điện)

Gain :15 dBi Tăng ích của ăng-ten, 15 dB so với ăng-ten isotropic (là ăng-ten giả định không có thật, có radiation pattern - tức là đồ thị phương hướng - là hình cầu hoàn hảo)

Half-power beam width H-plane: 65° Độ rộng búp sóng nửa công suất trên mặt phẳng ngang (mặt phẳng véc-tơ từ trường, ký hiệu là H) là 65 độ. Đây là góc với tâm là tâm pha của ăng-ten, giới hạn bởi các tia với tăng ích giảm 3 dB (hai lần) so với tia chính giữa hướng phát xạE-plane: 15° Độ rộng búp sóng nửa công suất trên mặt phẳng đứng (mặt phẳng véc-tơ điện trường E) là 15 độ.Dạng búp sóng phát xạ từ ăng-ten như vậy giống như một trái chuối

Electrical downtilt :3°–15°, adjustable in 1° steps Góc chúc ăng-ten điều khiển theo phương pháp điện (điều chỉnh pha sóng đưa tới các chấn tử ăng-ten bên trong tấm ăng-ten một cách thích hợp sẽ có thể quay búp sóng theo hướng mong muốn - nghếch lên hay cụp/chúc xuống) là từ 3 đến 15 độ, có thể điều chỉnh được theo các bước điều chỉnh từng độ một

Side lobe suppression : > 12 dB (0°... 20° above horizon) Độ triệt búp sóng phụ: lớn hơn 12 dB (bức xạ búp sóng phụ sẽ được làm giảm đi hơn 12 dB, tức là 16 lần, với góc tính từ

This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized 894x532.

Page 6: cấu-tạo-sơ-lược-1-trạm-BTS

đường giới hạn 3 dB của độ rộng búp sóng nửa công suất lên/xuống so với phương nằm ngang từ 0 đến 20 độ

Front-to-back ratio : > 25 dB Tỷ số phân cách hướng phát sóng và hướng sau lưng là 25 dB (là chênh lệch mức công suất giữa hướng phía trước và sau lưng ăng-ten)

Impedance :50 ½ Trở kháng 50 Ôm, dây phi-đơ 1/2 inches (cái này tôi cũng không chắc lắm)

VSWR : < 1.4 Tỷ số sóng đứng điện áp (Voltage Standing Wave Ratio) nhỏ hơn 1.4

Intermodulation : IM3 < –150 dBc (2 x 43 dBm carrier) Tỷ số xuyên điều chế bậc ba (3rd order InterModulation) nhỏ hơn -150 dBc, tức là chênh lệch mức công suất hài bậc ba gây ra do tính phi tuyến của ăng-ten so với công suất thành phần tín hiệu hữu ích (là công suất sóng mang - chữ c trong dBc là viết tắt của carrier, là sóng mang) nhỏ hơn 150 dB, với ăng-ten có cấp 2 sóng mang có công suất mỗi sóng mang là 43 dBm = 20 Watts

Max. power : 400 Watt (at 50 °C ambient temperature) Công suất lớn nhất cho phép cấp cho ăng-ten là 400 Watts tại nhiệt độ môi trường 50 độ C

Input : 7-16 female Connector đầu vào ăng-ten là connector cái

Connector position : Bottom Vị trí của connector đấu phi đơ vào ăng-ten là dưới đáy ăng-ten

Height/width/depth : 1294 / 258 / 103 mm Kích thước ăng-ten tính theo mm Cao/rộng/sâu.

chỉ vì cái này ko mà mình bị chửi rùi đó..hehehehe

ở đây mình giới thiệu sơ thui,muốn biết nguyên lý hoạt đông thu phát của 1 trạm BTS các bạn phải học qua môn thông tin di động của thầy Đỗ Nguyễn Minh Đức trường ta nhé