[cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

30
Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 1 HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ - CÔNG THỨC CẤU TẠO CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ Kiến thức cần nắm vững Bài toán 1: Đốt cháy a mol hợp chất hữu cơ A (C, H, O, N) thu được x mol CO 2 , y mol H 2 O và z mol N 2 . Số nguyên tử C = 2 CO A n x = n a ; Số nguyên tử H = 2 HO A 2n 2y = n a ; Số nguyên tử N = 2 N A 2n 2z = n a . Tỷ lệ C/H = 2 2 CO HO n x = 2n 2y ; Tỷ lệ C/N = 2 2 CO N n x = 2n 2z ; Tỷ lệ H/N = 2 2 HO N n x = n y . Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức chưa no có một liên kết π ở mạch carbon ta thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ mol 2 2 HO CO n :n =9:8 . Vậy công thức phân tử của amin là: A. C 3 H 6 N B. C 4 H 9 N C. C 4 H 8 N D. C 3 H 7 N Hướng dẫn Tỷ lệ 2 2 CO HO n C 8 8 4 H 2 n 2 9 18 9 = = = = × × suy ra chọn câu B. Trong bài toán này cần lưu ý các điểm sau: Khi đốt cháy a mol hợp chất hữu cơ A: CO 2 sinh ra được hấp thụ bởi các oxyd base hay base mạnh bất kỳ (NaOH, CaO, Ba(OH) 2 , Ca(OH) 2 ...) từ đó suy ra số mol CO 2 (chú ý bài toán tăng giảm khối lượng hay bài toán quy về 100) H 2 O được hấp thụ bởi các chất hút nước như H 2 SO 4 đặc, CaCl 2 khan, P 2 O 5 ... từ đó suy ra số mol H 2 O. Người ta thường đưa ra dữ kiện xác định số mol nguyên tố N bằng 2 phương pháp là phương pháp Dumas và Kjeldahl Phương pháp Dumas: Dẫn dung dịch qua KOH đặc thì CO 2 , H 2 O bị giữ lại trong dung dịch, N 2 bay ra đo thể tích bằng Nitơ kế, từ đó tính số mol N Phương pháp Kjeldahl: Chuyển N trong A thành NH 3 , sau đó dẫn qua H 2 SO 4 dư (biết trước số mol), sau đó trung hòa lượng H 2 SO 4 dư bằng NaOH vừa đủ (dùng chuẩn độ acid – base để xác định điểm cuối), nếu biết số mol NaOH đã dùng thì tính được số mol H 2 SO 4 . Từ đó tính được số mol H 2 SO 4 phản ứng với NH 3 và suy ra số mol nguyên tố N Đã cho dữ kiện số mol các nguyên tố C, H, N,... thì số mol nguyên tố O được xác định sau cùng A C H N O m (m m m) n 16 + + = Trong bài toán tổng quát 1, cần lưu ý các dạng sau: Dạng 1: Nếu A có dạng C x H y O z N t mà đề đã cho % các nguyên tố C, H, O, N (hoặc nếu chỉ cho 3 nguyên tố thì lấy 100% trừ đi % của 3 nguyên tố để xác định % nguyên tố còn lại) thì có thể áp dụng định luật thành phần khối lượng không đổi để xác định hệ số tỷ lệ x: y: z: t. Dựa vào phân tử khối của A để xác định CTPT của A. %C %H %O %N x:y:z:t : : : 12 1 16 14 =

Transcript of [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Page 1: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 1

HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI ĐẠI HỌC

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ - CÔNG THỨC CẤU TẠO CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ ♣ Kiến thức cần nắm vững Bài toán 1: Đốt cháy a mol hợp chất hữu cơ A (C, H, O, N) thu được x mol CO2, y mol H2O và z mol N2.

Số nguyên tử C = 2CO

A

n x=

n a ; Số nguyên tử H = 2H O

A

2n 2y=

n a ; Số nguyên tử N = 2N

A

2n 2z=

n a .

Tỷ lệ C/H = 2

2

CO

H O

n x=

2n 2y ; Tỷ lệ C/N = 2

2

CO

N

n x=

2n 2z ; Tỷ lệ H/N = 2

2

H O

N

n x=

n y .

Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức chưa no có một liên kết π ở mạch carbon ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol

2 2H O COn : n = 9 :8 . Vậy công thức phân tử của amin là:

A. C3H6N B. C4H9N C. C4H8N D. C3H7N Hướng dẫn

Tỷ lệ 2

2

CO

H O

nC 8 8 4H 2 n 2 9 18 9= = = =

× × suy ra chọn câu B.

Trong bài toán này cần lưu ý các điểm sau: Khi đốt cháy a mol hợp chất hữu cơ A: Ø CO2 sinh ra được hấp thụ bởi các oxyd base hay base mạnh bất kỳ (NaOH, CaO, Ba(OH)2,

Ca(OH)2...) từ đó suy ra số mol CO2 (chú ý bài toán tăng giảm khối lượng hay bài toán quy về 100) Ø H2O được hấp thụ bởi các chất hút nước như H2SO4 đặc, CaCl2 khan, P2O5... từ đó suy ra số mol

H2O. Ø Người ta thường đưa ra dữ kiện xác định số mol nguyên tố N bằng 2 phương pháp là phương pháp

Dumas và Kjeldahl Phương pháp Dumas: Dẫn dung dịch qua KOH đặc thì CO2, H2O bị giữ lại trong dung dịch, N2 bay ra đo thể tích bằng Nitơ kế, từ đó tính số mol N Phương pháp Kjeldahl: Chuyển N trong A thành NH3, sau đó dẫn qua H2SO4 dư (biết trước số mol), sau đó trung hòa lượng H2SO4 dư bằng NaOH vừa đủ (dùng chuẩn độ acid – base để xác định điểm cuối), nếu biết số mol NaOH đã dùng thì tính được số mol H2SO4. Từ đó tính được số mol H2SO4 phản ứng với NH3 và suy ra số mol nguyên tố N

Ø Đã cho dữ kiện số mol các nguyên tố C, H, N,... thì số mol nguyên tố O được xác định sau cùng

A C H NO

m (m m m )n

16− + +

=

Trong bài toán tổng quát 1, cần lưu ý các dạng sau: v Dạng 1: Nếu A có dạng CxHyOzNt mà đề đã cho % các nguyên tố C, H, O, N (hoặc nếu chỉ cho 3

nguyên tố thì lấy 100% trừ đi % của 3 nguyên tố để xác định % nguyên tố còn lại) thì có thể áp dụng định luật thành phần khối lượng không đổi để xác định hệ số tỷ lệ x: y: z: t. Dựa vào phân tử khối của A để xác định CTPT của A.

%C %H %O %Nx : y : z : t : : :

12 1 16 14=

Page 2: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 2

v Dạng 2: Xác định trực tiếp x, y, z, t dựa vào tỷ lệ (trong đó a là số mol của A)

C H O N

12x y 16z 14t 1m m m m a

= = = =

Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam hợp chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2, 0,9 gam nước và 112 ml N2 (0oC, 2 atm). Nếu hóa hơi 1,5 gam chất X (127oC, 1,64 atm) thì thu được 0,4 lít khí. Xác định CTPT của X Hướng dẫn: 1. BÀI GIẢI CHI TIẾT (Chú ý: Hằng số khí tưởng R = 0,082 lit.atm.mol-1.K-1 = 8,314 J.mol-1.K-1, 0oC = 273K, K là độ kenvin, tất cả các dữ kiện về nhiệt độ đều đổi về độ kenvin)

Theo đề ta có: 2N N

PV 2 0,112n 0,01(mol) m 0,01 2 14 0, 28(gam)

RT 0,082 273×

= = = → = × × =×

C

1,76m 12 0, 48(gam)

44= × = và H

0,9m 2 0,1(gam)

18= × =

Suy ra: mO = 1,5 – (0,48 + 0,1 + 0,28) = 0,64 (gam) (Trong trường hợp mO = 0 gam thì X chí chứa C, H, N) Gọi công thức của X là CxHyOzNt

0,48 0,1 0,64 0, 28x : y : z : t : : : 2 : 5 : 2 :1

12 1 16 14→ = =

suy ra công thức nguyên của X là: C2H5O2N Để xác định CTPT ta phải xác định khối lượng mol của X

Theo đề ta có: X X

1,64 0, 4 1,5n 0,02(mol) M 75(gam / mol)

0,082 (273 127) 0,02×

= = → = =× +

Ta có (C2H5O2N)n = 75 ⇒ 75n = 75 ⇒ n =1. Vậy CTPT của X là: C2H5O2N 2. BÀI GIẢI TÓM TẮT Khi đã hiểu rõ phương pháp làm bài, nắm được dạng toán ta có thể giải nhanh bài toán này như sau:

2N

14 2 PV 14 2 2 0,112m 0, 28(gam)

RT 0,082 273× × × × ×

= = =×

Gọi công thức của X là CxHyOzNt ta có: 1,76 0,9 2 0,28

1,51,76 0,9 2 0, 2844 18 14x : y : z : t : : : 2 : 5 : 2 :1

44 12 18 1 16 14

× − + + × = =× ×

Tương tự tính Mx = 75 gam/mol suy ra công thức phân tử là C2H5O2N v Dạng 3: Xác định CTPT thông qua phản ứng cháy. Nếu biết được khối lượng sản phẩm cháy, ta có

thể suy ra CTPT. MA = 12x + y + 16z + 14t

Do đó nếu biết được số mol của 3 trong 4 nguyên tố có thể suy ra số mol nguyên tố còn lại, và tìm được CTPT dựa vào tỷ lệ x: y: z: t. Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,46 gam hợp chất hữu cơ A được 448 ml CO2 (d0ktc) và 0,54 gam H2O. Xác định CTPT của A biết tỷ khối hơi của A so với không khí là 1,58 Hướng dẫn Dựa vào các dữ kiện ta tính được: Cm = 0,24 gam ; mH = 0,06 gam ; mO = 0,16 gam

MA = 46 gam/mol suy ra CTPT của A là C2H6O

Page 3: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 3

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG HÓA HỌC HỮU CƠ

A. CÁC BÀI TOÁN VỀ HYDROCARBON Tổng quát: ♣ Hydrocarbon có công thức chung là: CxHy (trong đó: x≥1, y ≤ 2x + 2, x và y là số nguyên, y chẵn). ♣ Hoặc công thức chung là: CnH2n+2-2k, với k là số liên kếtπ hay số vòng no, (trong đó: k ≥ 0, n ≥ 1,

n và k là số nguyên). Chú ý: Nếu là chất khí thì ở điều thường hoặc điều kiện chuẩn: x ≤ 4.

Bài toán 1: Xác định công thức phân tử của hydrocarbon A khi biết khối lượng phân tử. Phương pháp: Gọi công thức tổng quát của hydrocarbon là CxHy ; trong đó: x ≥1, y ≤ 2x + 2, y chẵn. Ta có 12x + y = MA ⇒ y = M – 12x

- Do y > 0 ⇒M – 12x > 0 ⇒12x < M ⇒ x < 12M (chặn trên) (1)

- Do y ≤ 2x+2 ⇒ M – 12x ≤ 2x + 2 ⇒ x ≥ 14

2M − (chặn dưới) (2)

Kết hợp (1) và (2) ⇒ 14

2M − ≤ x < 12M

Xác định giá trị phù hợp của x, từ đó suy ra y Ví dụ: Một Hydrocarbon A có khối lượng phân tử là 30. Xác định công thức phân tử của A Hướng dẫn: Theo đề: Gọi công thức tổng quát của A là CxHy ta áp dụng:

142M − ≤ x <

12M ⇒

30 2 30x 2 x 2,5

14 12−

≤ < ⇒ ≤ < .

Do x nguyên dương nên chọn x = 2, mà 12x + y = 30 suy ra y = 6 Vậy công thức phân tử của A là C2H6

Bài toán 2: Xác định công thức phân tử của hỗn hợp gồm nhiều hydrocarbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng.

Đối với bài toán này có thể vận dụng một trong hai cách sau để giải: Ø Phương pháp 1: Gọi công thức chung của các hydrocarbon

n 2n+2-2kC H (cùng dãy đồng đẳng nên k giống nhau)

- Viết phương trình phản ứng - Lập hệ PT giải ⇒ n , k. - Gọi công thức tổng quát của các hydrocarbon lần lượt là

1 1 2 2 i in 2n +2-k n 2n +2-k n 2n +2-kC H ,C H ,...,C H và số

mol lần lần lượt là a1, a2,…, ai. Ta có:

1 1 2 2 i i

1 2 i

n a + n a +...+ n an =

a + a +...+ a và a1 + a2 + …+ ai = nhh

Ta có điều kiện: n1 < ni ⇒n1< n < ni. Ví dụ 1: Nếu hỗn hợp gồm hai chất đồng đẳng liên tiếp và n=1,5 Thì n1 < 1,5 < n2 = n1+1 ⇒0,5 <n1 < 1,5 ⇒ n1 = 1, n2 = 2.

Page 4: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 4

Ví dụ 2: Nếu hỗn hợp gồm 2 hydrocarbon đồng đẳng không liên tiếp với giả thiết có khối lượng mol hơn kém nhau 28 đvC (2 nhóm –CH2-) Thì n1 < n = 1,5 < n2 = n1 + 2 ⇒ n1 = 1, n2 = 3. Ø Phương pháp 2: Sử dung phương pháp trung bình: Phương pháp trùng bình: Xét hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon

Chất Khối lượng mol Số mol % số mol

11 yx HC M1 a1 21

1

aaa+

22 yx HC M2 a2 21

2

aaa

1+

=α−

- Khối lượng mol trung bình:

( )α−+α=

++

= 1MMaa

aMaMM 21

21

2211

- Số nguyên tử carbon trung bình:

( )α−+α=

++

= 1xxaa

axaxx 21

21

2211

- Số nguyên tử hydro trung bình

( )α−+α=

++

= 1yyaa

ayayy 21

21

2211

- Thành phần % về thể tích:

%100

aaa

HC%21

1yx 11 +=

- Thành phần % về khối lượng:

%100

MM

%100aMaM

aMHC% 1

2211

11yx 11

α=

+=

Phương pháp giải bài toán 2: Gọi công thức chung của hai hydrocarbon là yxHC .

Tương tự như trên ⇒ x, y

Tách ra công thức tổng quát mỗi hydrocarbon ...HC,HC2211 yxyx

Ta có: x1 < x < x2, tương tự như trên ⇒ x1, x2. Lại có: y1 < y< y2 ; với y1, y2 là số chẵn. Do đó ta xét: Ví dụ: Giả sử tính được y= 3,5 - Nếu 2 hydrocarbon là đồng đẳng liên tiếp thì y2 = y1 + 2.

⇒y1 < 3,5 < y2 = y1 + 2 ⇒1,5 < y1 < 3,5 ; y1 là số chẵn ⇒y1 = 2, y2 = 4 - Nếu 2 hydrocarbon là hai đồng đẳng không kế tiếp thì ta thay điều kiện: y2 = y1+2 bằng đk y2 = y1 +

2k (với k là hiệu số nguyên tử carbon).

Page 5: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 5

Bài toán 3: Giải bài toán hỗn hợp gồm nhiều hydrocarbon thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Khi bài toán cho hỗn hợp gồm nhiều hydrocarbon thuộc nhiều dãy đồng đẳng khác nhau ta có thể sử dụng nhiều cách để giải, thường thì có thể sử dụng một trong các phương pháp sau. Phương pháp 1: Dựa vào dữ kiện của đề để đặt công thức tổng quát của từng chất. Sau đó lập các hệ phương trình và giải. Tuy nhiên cách giải này thường dài và chỉ áp dụng đối với các bài toán đơn giản. Các bài toán phức tạp thường ít sử dụng phương pháp này vì phải đặt quá nhiều ẩn. Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam một hỗn hợp khí X gồm alkan A và alkin B. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M, lọc tách kết tủa cân nặng 1 gam. Xác định A, B biết thể tích hỗn hợp X ban đầu là 0,448 lit (đktc) Hướng dẫn: Gọi a, b lần lượt là số mol của A, B. Đặt công thức của A, B lần lượt là CnH2n+2 và CmH2m-2 (n, m > 0) Ta có phương trình: (14n 2)a (14m 2)b 0, 42+ + − = (1) và a + b = 0,02 (2)

Lại có: 2COn n a m b= × + × trong đó số mol CO2 được xác định như sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,02 0,02 0,02 (mol) CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 0,01 (0,02 – 0,01) Vậy

2COn n a m b 0,02 0,01 0,03(mol)= × + × = + = (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có: (14n 2)a (14m 2)b 0,42 14(an bm) 2(a b) 0, 42

a b 0,01n a m b 0,03 an bm 0,03

n m 3a b 0,02 a b 0,02

+ + − = + + − = = = × + × = ⇒ + = ⇒ + = + = + =

Do A là alkan và B là alkin nên n 1, m 2≥ ≥ do đó n m 3+ ≥ mà theo đề thì n + m =3. Do đó chỉ có 1

trường hợp duy nhất thỏa là n = 1 và m = 2 hay A là CH4, B là C2H2 Phương pháp 2: Gọi chung thành một công thức

yxHC

hoặc

k22n2nHC

−+ (Do các hydrocarbon khác dãy

đồng đẳng nên k khác nhau) Cách giải: Gọi Công thức chung của các hydrocarbon trong hh là

yxHC (nếu chỉ đốt cháy hỗn hợp) hoặc

k22n2nHC

−+(nếu vừa đốt cháy vừa cộng hợp H2, Br2, HX…)

- Gọi số mol hỗn hợp nhỗn hợp

- Viết các phương trình phản ứng xảy ra, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình ⇒ x, y hay n, k...

Ø Nếu là y,x ta tách các hydrocarbon lần lượt là 1 1 2 2 i ix y x y x yC H ,C H .....,C H

Ta có: a1 + a2 + … + ai = nhỗn hợp

1 1 2 2 i i

1 2 i

x a x a .... x ax

a a ... a+ + +

=+ + +

1 1 2 2 i i

1 2 i

y a y a ... y ay

a a ... a+ + +

=+ + +

Chú ý: - x1 ≥1 nếu là alkan ; x1 ≥2 nếu là alken, alkin ; x1 ≥3 nếu là alkadien… - Chỉ có 1 hydrocarbon duy nhất có số nguyên tử C = 1, chính là CH4 (x1= 1; y1 = 4)

Page 6: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 6

Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam một hỗn hợp khí X gồm alkan A và alkin B. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M, lọc tách kết tủa cân nặng 1 gam. Xác định A, B biết thể tích hỗn hợp X ban đầu là 0,448 lit (đktc) Hướng dẫn: Ta cũng giải bài toán này nhưng không sử dụng phương pháp 1 mà dùng phương pháp 2

Đặt công thức của hỗn hợp X là yx

HC có số mol là X

0, 448n 0,02(mol)

22, 4= = có khối lượng là 0,42 gam

Suy ra X

0, 42M 12x y 21(gam / mol)

0,02= + = =

Lại có 2COn 0,03(mol)= suy ra 0,02x 0,03 x 1,5 y 3= ⇒ = ⇒ =

Do x 1,5= nên trong X chắc chắn có CH4 (hydrocarbon duy nhất có số carbon bằng 1). Từ đó dựa vào các dữ kiện suy ra chất còn lại là C2H2.

______________________________BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI______________________________ Bài 1: (Đề TSĐH – KA 2009) Hỗn hợp khí X gồm alken M và alkin N có cùng số nguyên tử carbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. Hướng dẫn nX = 0,3 mol MX = 41,3 Đặt công thức trung bình của X là: x y

C H

Ta có: 12x + y = 41,3

Chọn: x = 3, y = 5,3 => C3H6 và C3H4

Gọi a, b lần lượt là số mol của C3H6 và C3H4 ta có hệ: 42a 40b 12,4 a 0, 2

a b 0,3 b 0,1

+ = = ⇒ + = =

=> Chọn câu D

Bài 2: (Đề TSĐH – KA 2010) Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là A. 0,585. B. 0,620. C. 0,205. D. 0,328. Hướng dẫn

XX Z

Z

m 0,58(gam)m m m 0,58 0,252 0,328(gam)

m 0,252(gam)

=⇒ = − = − = =

Chọn câu D Bài 3: (Đề TSĐH – KA 2007) Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hydrocarbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hydrocarbon là: A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8.

Page 7: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 7

Hướng dẫn nX = 0,2 mol, nbrom phản ứng = 0,35 mol. Cách 1: Phương pháp tính và biện luận Đặt công thức chung của 2 hydrocarbon là

n 2n+2-2kC H ta có khối lượng bình tăng là khối lượng X

=> X

6,7M 33,5(g / mol) 14n 2 2k 33,5

0,2= = ⇒ + − = (gam/mol)

Lại có: nbrom phản ứng = 0,35 mol = X

0,35n k 0,2k k 1,75

0,2× = ⇒ = =

Suy ra: 14n 33,5 2 2k 31,5 2 1,75 35 n 2,5= − + = + × = ⇒ =

Lý luận: Ta thấy do X phản ứng hết nên loại D.

Do k = 1,75 nên trong X có hydrocarbon có k = 1 nên loại A

Do n 2,5= nên trong X có hydrocarbon có n < 2,5 nên loại C

Vậy chọn B Cách 2: Loại trừ Ta thấy do X phản ứng hết nên loại D. Do 2.nX > nbrom phản ứng > nX nên trong X có hydrocarbon có k = 1 nên loại A Tính khối lượng mol trung bình của X bằng 33,5 nên loại C. Vậy chỉ còn B đúng => Chọn câu B Nhận xét: Đối với câu hỏi này nếu dùng cách 2 thì sẽ rút ngắn được khá nhiều thời gian làm bài mà vẫn có thể chọn ra đáp án chính xác. Còn nếu dùng cách 1 thì sẽ đòi hỏi lượng thời gian nhiều hơn dành cho 1 câu trắc nghiệm. Bài 4: (Đề TSĐH – KA 2007) Một hydrocarbon X cộng hợp với acid HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là: A. C3H6. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H8. Hướng dẫn: Đặt công thức của X là CxHy ta suy ra:

35,5%Cl 100% 45, 233%

12x y 36,512x y 36,5 78,5 12x y 42

= × =+ +

⇒ + + = ⇒ + =

Chọn x = 3, y = 6 => Chọn câu A ___________________________BÀI TẬP KHÔNG LỜI GIẢI_____________________________ Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm 2 alkan kế tiếp, thu được 14,56 lít CO2 (0oC và 2 atm). Xác định công thức phân tử của X và tính % khối lượng mỗi alkan trong X. Bài 2: Một hỗn hợp A gồm 2 alkan kế tiếp có khối lượng bằng 10,2 g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần 36,8 gam O2. Xác định công thức phân tử và tính khối lượng của mỗi alkan. Bài 3: Hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon đồng đẳng hơn kém nhau 2 nguyên tử carbon. Đốt cháy hoàn toàn 2,72 gam X thu được 8,36 gam CO2. Xác định công thức phân tử và tính % về khối lượng của các chất có trong X. Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp 2 alkan. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 134,8 gam. Xác định công thức phân tử, biết hai alkan kế tiếp.

Page 8: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 8

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 alkan hơn kém nhau 2 nguyên tử carbon thu được 14,08 gam CO2 và 9,36 gam H2O. Tính m và Xác định công thức phân tử mỗi alkan. Bài 6: X là hỗn hợp 2 alkan khí hơn kém nhau 2 nguyên tử carbon. Đốt cháy 9,5 gam A cần V lít O2 (đktc) thu được m gam CO2 và 15,3 gam H2O. Xác định công thức phân tử mỗi alkan và tính m,V. Bài 7: Hỗn hợp X gồm 2 hydrocarbon A và B có khối lượng là a gam Nếu đem đốt cháy hoàn toàn X thì

thu được 132a

41 g CO2 và

45a41

g H2O. Nếu thêm vào X một nửa lượng A có trong X rồi đốt cháy hoàn

toàn thu được 165a

41 g CO2 và

60,75a41

g H2O.

1. Tìm CTPT của A và B, biết X không làm mất màu dung dịch brôm và A, B thuộc các loại hydrocarbon đã học.

2. Tính % khối lượng của A, B trong X

3. Đem trộn b g hydrocarbon D với X rồi đốt cháy hoàn toàn thu được 143a

41 g CO2 và

49,5a41

g H2O.

D thuộc dãy đồng đẳng nào? Tính b, biết a = 3 B. CÁC BÀI TOÁN VỀ DẪN XUẤT HYDROCARBON I. ANCOL ♣ Một số lưu ý:

1. Khi đốt cháy ancol: 22 COOH nn > ⇒ ancol này no, mạch hở.

2. Khi tách nước ancol tạo ra olefin ⇒ ancol này no đơn chức, hở. 3. Khi tách nước ancol A đơn chức tạo ra chất B. - 1d A/B < ⇒B là hydrocarbon chưa no (nếu là ancol no thì B là alken)

- 1d A/B > ⇒B là ete.

4. Các phản ứng oxy hóa ancol : - Oxy hóa ancol bậc 1 tạo ra aldehyd hoặc acid mạch hở.

R-CH2OH → ]O[ R-CH=O hoặc R-COOH - Oxy hóa ancol bậc 2 thì tạo ra ceton:

R-CHOH-R' → ]O[ R-CO-R' - Ancol bậc ba không phản ứng (do không có H) 5. Tách nước từ ancol no đơn chức tạo ra alken tuân theo quy tắc zaixep: Tách nhóm -OH và H ở

nguyên tử C có bậc cao hơn 6. Ancol no đa chức có nhóm -OH nằm ở carbon kế cận mới có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dd

phức màu xanh lam. - 2,3 nhóm -OH liên kết trên cùng một C sẽ không bền, dễ dàng tách nước tạo ra aldehyd, ceton

hoặc acid carboxylic. R CH OH

OH

R CH O + H2O

R C OH

OH

OH

R C O

OH

+ H2O

- Nhóm -OH liên kết trên carbon mang nối đôi sẽ không bền, nó đồng phân hóa tạo thành aldehyd

hoặc ceton.

Page 9: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 9

CH2=CHOH → CH3-CHO CH2=COH-CH3 → CH3-CO-CH3.

♣ Một số lưu ý khi giải toán: Ancol no a. Khi đốt cháy ancol:

2 2H O COn > n ⇒ ancol này là ancol no

b. 2 2H O COn n− = nancol => số nguyên tử carbon 2CO

ancol

n

n=

Ví dụ: n = 1,6 ⇒ n1 < n=1,6 ⇒ phải có 1 ancol là CH3OH

c. 2x

=röôïu

H

n

n2 ⇒ x là số nhóm chức ancol ( tương tự với acid)

d. ancol đơn chức no (A) tách nước tạo chất (B) (xúc tác: H2SO4 đđ) - dB/A < 1 ⇒ B là olefin - dB/A > 1 ⇒ A là ete

e. Oxy hóa:

- oxy hóa ancol bậc 1 tạo aldehyd: R-CHO 0Cu,t→ R- CH= O

- oxy hóa ancol bậc 2 tạo ceton:

R C R'

OH

H[O]

R C R'

O - ancol bậc 3 không bị oxy hóa.

____________________________ MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ANCOL__________________________ Bài 1: (Đề TSĐH – KA 2009) Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là A. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. C. CH3OH và C3H7OH. D. C2H5OH và CH3OH. Hướng dẫn:

2 2CO H On 0,4 mol, n 0, 4 mol= =

=> ete có một liên kết đôi như vậy một trong 2 ancol phải có một ancol có một liên kết đôi. Đặt công thức của ete đem đốt là: CnH2nO.

Từ số mol CO2 ta tính được số mol của ete là 0, 4n

Mete = 18n => 14n + 16 = 18n => n = 4 Tổng số nguyên tử C trong 2 ancol bằng 4 và như nhận xét ở trên thì có một ancol có liên kết đôi. => Chọn câu A Bài 2: (TSĐH – KA 2009) Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4. Hai ancol đó là A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. B. C2H5OH và C4H9OH.

Page 10: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 10

C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. Hướng dẫn: Ta có:

2 2H O COn n> ⇒ ancol no

Đặt công thức trung bình của 2 ancol là zn 2n+2C H O

⇒ 4n = 3( n + 1)

⇒ n = 3 Có một ancol phải là C2H4(OH)2, ancol còn lại có 2 nhóm OH và có số nguyên tử C lớn hơn 3. Vậy Chọn câu C Bài 3: (TSĐH – KA 2009) Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:

A. V

m a5,6

= − . B. V

m 2a11,2

= − . C. V

m 2a22,4

= − . D. V

m a5,6

= + .

Hướng dẫn: Theo phương trình chung của phản ứng đốt cháy ancol no đơn chức ta có:

2 2ancol H O COn n – n= =a V

18 22, 4−

nO (ancol) = n ancol = a V

18 22, 4−

Mà m ancol = mC + mH + mO

=> V a a V

m 12 2 ( )1622,4 18 18 22,4

= + + − => V

m a5,6

= − . Chọn câu A

Bài 4: (TSĐH – KA 2009) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là A. 4,9 và propan-1,2-diol B. 9,8 và propan-1,2-diol C. 4,9 và glycerol. D. 4,9 và propan-1,3-diol Hướng dẫn Đặt công thức của X là: CnH2n + 2Ox. Ta có: nO2 = 0,8 mol

CnH2n + 2Ox + 3 1

2n x+ −

O2 →nCO2 + (n + 1)H2O

0,2 0,8 mol

Vậy ta suy ra: 3 1

2n x+ −

= 0,80,2

=> 7

3x

n+

= Chọn x = 2, n = 3

=> X là C3H6(OH)2. Để phản ứng được với Cu(OH)2 thì X phải là propan-1,2-diol

nCu(OH)2 = 12

nX = 0,05 mol

=> m = 4,9g

Chọn câu A

Page 11: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 11

Bài 5: (TSĐH – KA 2010) Oxy hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành aldehyt cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng aldehyt trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là:

A. CH3OH, C2H5CH2OH. B. CH3OH, C2H5OH. C. C2H5OH, C3H7CH2OH. D. C2H5OH, C2H5CH2OH.

Hướng dẫn

CuO

4,8n 0,06 mol

80 = = => ancol

2, 2M 36,67

0,06= = (g/mol)

Nên trong hỗn hợp chắc chắn có CH3OH a mol (M = 32) và RCH2OH b mol => loại đáp án C, D Ta có sơ đồ:

3

2

CH OH HCHO 4Ag

RCH OH RCHO 2Ag

→ →

→ →

a b 0,06 a 0,05

4a 2b 0, 22 b 0,01

+ = = ⇔

+ = =

32 0,05 (R 31) 0,01 2, 2 R 29⇒ × + + × = ⇒ = (-C2H5)

Chọn câu B Bài 6: (TSĐH – KA 2010) Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 alken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là

A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3. B. CH3-CH2-CH2-OH. C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH. D. CH3-CH(OH)-CH3.

Hướng dẫn:

Đặt công thức của B là CnH2n+2O. Ta có: n 1 5

n 43 3+

= ⇒ =

Do tách nước ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 alken nên Y tách nước tạo 1 alken, Chọn câu C Bài 7: (TSĐH – KB 2010) Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hydro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là A. 65,2%. B. 16,3%. C. 48,9%. D. 83,7%. Hướng dẫn: Hai sản phẩm hợp nước của propen là C2H5CH2OH và CH3CHOHCH3. MX = 2.23 = 46 => Trong X có CH3OH

nX = nO (CuO) = 2,016

2,3= mol ; nAg = 0,45 mol

Gọi a là số mol của C3H8O suy ra: 32(0,2 – a) + 60a = 46.0,2 => a = 0,1 => nCH3OH = 0,1 mol CH3OH → HCHO → 4Ag 0,1 0,1 0,4 mol C2H5CH2OH → C2H5CHO → 2Ag 0,025 mol ← 0,025 ← 0,45 – 0,4 mol

%m C2H5CH2OH = 0,025.60

100% 16,3%46.0, 2

× = Chọn câu B

Page 12: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 12

Page 13: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 13

II. PHENOL: - Nhóm OH liên kết trực tiếp trên nhân benzen, nên liên kết giữa O và H phân cực mạch vì vậy hợp

chất của chúng thể hiện tính acid (phản ứng được với dd base)

OH

+ NaOH

ONa

+ H2O

- Nhóm -OH liên kết trên nhánh (không liên kết trực tiếp trên nhân benzen) không thể hiện tính acid.

CH2OH

+ NaOH khoâng phaûn öùng

CHÚ Ý KHI GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ PHENOL

a. Hợp chất HC: A + Na → H2 2H

A

n

n=

x2⇒ x là số nguyên tử H linh động trong –OH hoặc –COOH.

b. Hợp chất HC: A + Na → muối + H2O ⇒ (PU)NaOH

A

ny

n= ⇒ y là số nhóm chức phản ứng với NaOH là

– OH liên kết trên nhân hoặc –COOH và cũng là số nguyên tử H linh động phản ứng với NaOH. Ví dụ:

- 2H

A

n1

n= ⇒ A có 2 nguyên tử H linh động phản ứng với Natri

- NaOH

A

n1

n= ⇒ A có 1 nguyên tử H linh động phản ứng với NaOH

- nếu A có 2 nguyên tử Oxy ⇒ A có 2 nhóm OH (2H linh động phản ứng với Na) ; trong đó có 1 nhóm –OH nằm trên nhân thơm (H linh động phản ứng NaOH) và 1 nhóm OH liên kết trên nhánh. Ví dụ như: HO-C6H4-CH2-OH

_______________________VÍ DỤ MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ PHENOL______________________

Bài 1: (TSĐH – KB 2009) Cho X là hợp chất thơm ; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HO-C6H4-COOCH3. B. CH3-C6H3(OH)2. C. HO-CH2-C6H4-OH. D. HO-C6H4-COOH. Hướng dẫn Theo đề a mol X phản ứng hết a mol NaOH suy ra X có chứa 1 nhóm OH phenol hoặc 1 nhóm –COOR (R cũng có thể là H). Mặt khác khi cho a mol X phản ứng với Na dư thấy tạo a mol H2 nên X có 2 hydro linh động. Vậy từ các điều kiện trên ta thấy đáp án C là phù hợp. Chọn câu C Bài 2: (TSĐH – KB 2007) Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5C6H4OH. B. HOCH2C6H4COOH. C. HOC6H4CH2OH. D. C6H4(OH)2.

Page 14: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 14

Hướng dẫn

2CO

35,2n 0,8 mol

44< = ⇒ số nguyên tử C

0,88

0,1< = nguyên tử C

Vậy loại câu A và câu B Do 1 mol X chỉ tác dụng 1 mol NaOH nên X có 1 nhóm OH phenol hoặc 1 nhóm –COOR Vậy suy ra đáp án C là phù hợp Chọn câu C Bài 3: (TSĐH – KB 2010) Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là A. 0,60. B. 0,36. C. 0,54. D. 0,45. Hướng dẫn 2,4,6-trinitrophenol: C6H2(NO2)3OH hay C6H3N3O7 2C6H3N3O7 → 2CO2 + 3H2 + 3N2 + 10CO 0,06 mol 0,06 0,09 0,09 0,3 mol x = 0,06 + 0,09 + 0,09 + 0,3 = 0,54 mol Chọn câu C II. AMIN Lý thuyết cần nắm - Nhóm hút electron làm giảm tính base của amin. - Nhóm đẩy electron làm tăng tính base của amin. Ví dụ: Chiều tăng dần tính base C6H5-NH2 < NH3 < CH3-NH2 < C2H5NH2 < (CH3)2NH2 MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI TOÁN

- H

amin

nx

n+

= ⇒ x là số nhóm chức amin

Ví dụ: aminHn : n 1:1+ = ⇒ amin này đơn chức

- CT của amin no đơn chức là CnH2n+3N (n ≥ 1) - Khi đốt cháy

2 2 2 2H O CO H O CO aminn n n – n 1,5 n> ⇒ = ×

- 2CO

amin

n

n= số nguyên tử carbon

_______________________VÍ DỤ MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ AMIN______________________ Bài 1: (TSĐH – KA 2010) Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxy vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí carbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với acid nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là

A. CH3-CH2-CH2-NH2. B. CH2=CH-CH2-NH2. C. CH3-CH2-NH-CH3. D. CH2=CH-NH-CH3.

Hướng dẫn: Đặt công thức của X là CxHyNz

ta có: ot

x y z 2 2 2 2

y y zC H N (x )O xCO H O N

4 2 2+ + → + +

y 1x 8 2x y 15

2 2+ + = ⇒ + = . Chọn x = 3 và y = 9, C3H9N là amin bậc 1 do tác dụng với acid nitrơ ở

nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Suy ra C3H7NH2. Chọn câu A

Page 15: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 15

Bài 2: (TSĐH – KB 2010) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là A. 0,1 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2 Hướng dẫn:

CnH2n + 2 – x(NH2)x → nCO2 + 2n 2 x

2+ +

H2O + x2

N2

0,1 0,1n 2n 2 x

2+ +

0,1 x2

0,1 mol

=> n + 222 xn ++

+ x/2 = 5

=> 4n + 2x = 8 N = 1, x = 2 => amin: CH2(NH2)2 namin = 0,1 => nHCl = 0,2 mol Chọn câu D Bài 3: (TSĐH – KB 2010) Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch carbon không phân nhánh) bằng acid HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2 B. CH3CH2CH2NH2 C. H2NCH2CH2NH2 D. H2NCH2CH2CH2NH2 Hướng dẫn:

nHCl = 24,05,36

88,864,17=

−mol

amin: R(NH2)x

M = xx

3724,0

88,8= . Chọn x = 2 => M = 74 => R = 42 là C3H6

H2NCH2CH2CH2NH2 Chọn câu D IV. ALDEHYD 1. Phản ứng tráng gương và với Cu(OH)2 (to)

R-CH=O +Ag2O →ot,ddNH3 R-COOH + 2Ag↓

R-CH=O + 2Cu(OH)2 →ot R-COOH + Cu2O↓ +2H2O

� Nếu R là Hydro, Ag2O dư (hoặc viết AgNO3/NH3), Cu(OH)2 dư:

H-CHO + 2Ag2O →ot,ddNH3 H2O + CO2 + 4Ag↓

H-CH=O + 4Cu(OH)2 →ot 5H2O + CO2 + 2Cu2O↓

� Các chất: H-COOH, muối của acid fomic, este của acid fomic cũng cho được phản ứng tráng gương.

HCOOH + Ag2O →ot,ddNH3 H2O + CO2+2Ag ↓

HCOONa + Ag2O →ot,ddNH3 NaHCO3 + 2Ag ↓

H-COOR + Ag2O →ot,ddNH3 ROH + CO2 + 2Ag ↓

� Aldehyd vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxy hóa: Chất khử: Khi phản ứng với O2, Ag2O/NH3, Cu(OH)2(to) Chất oxy hóa khi tác dụng với H2 (Ni, to)

Page 16: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 16

MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI TOÁN

- Ag

aldehyd

n2x

n= ⇒ x là số nhóm chức -CHO

§ Trường hợp đặc biệt: H-CH=O phản ứng Ag2O tạo 4 mol Ag nhưng %O = 53,33% § 1 nhóm anldehyd ( -CH=O) có 1 liên kết đôi C=O ⇒ aldehyd no đơn chức chỉ có 1 liên kết π nên

khi đốt cháy 2 2H O COn n= ( và ngược lại)

§ aldehyd A có 2 liên kết π có 2 khả năng: aldehyd no 2 chức (2π ở C=O) hoặc aldehyd không no có 1 liên kết đôi (1π trong C=O, 1 π trong C=C).

- 2Cu O

aldehyd

nx

n = ⇒ x là số nhóm chức -CHO

§ 2 (PU)Cu(OH)

andehyt

n2x

n = ⇒ x là số nhóm chức -CHO

§ 2H (PU)

aldehyd

n x

n= ⇒ x là số (nhóm chức –CHO + số liên kết đôi C=C)

_______________________VÍ DỤ MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ALDEHYD______________________ Bài 1: (TSĐH – KA 2009) Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là A. 65,00%. B. 46,15%. C. 35,00% D. 53,85%. Hướng dẫn: Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, ta thấy: Số mol H2 trong nước bằng số mol H2 trong Y bằng trong X; số mol C trong CO2 bằng số mol C trong Y bằng trong X nHCHO = nCO2 = 0,35 mol nH2O (HCHO, H2) = 0,65 mol nH2O (HCHO) = nHCHO = 0,35 mol nH2 = 0,65 – 0,35 = 0,3 mol => %V (H2) = 46,15% Chọn câu B Bài 2: (TSĐH – KA 2009) Cho 0,25 mol một aldehyd mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là A. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). B. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). C. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). D. CnH2n+1CHO (n ≥ 0). Hướng dẫn: nAg = 0,5 mol, gấp 2 lần số mol aldehyd suy ra aldehyd đơn chức nH2 gấp 2 lần số mol aldehyd suy ra gốc hydrocarbon của aldehyd có một liên kết đôi. Suy ra aldehyd đó là CnH2n-1CHO (n ≥ 2) Chọn câu A

Bài 3: (TSĐH – KA 2010) Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai acid hữu cơ. Giá trị của m là

A. 9,5. B. 10,9. C. 14,3. D. 10,2.

Page 17: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 17

Hướng dẫn: a mol CH3CHO → CH3COONH4 + 2Ag b mol CH3CH2CHO → CH3CH2COONH4 + 2Ag

77a 91b 17,5 a 0,052a 2b 0, 4 b 0,15

+ = = ⇔

+ = =

m = 10,9 gam. Chọn câu B

______________________BÀI TẬP KHÔNG HƯỚNG DẪN_______________________

Bài 4: (TSĐH – KA 2007) Cho 6,6 gam một aldehyd X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với acid HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3CHO. B. HCHO. C. CH3CH2CHO. D. CH2=CHCHO. Bài 5: (TSĐH – KA 2007) Cho 0,1 mol aldehyd X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hydro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. HCHO. B. CH3CHO. C. OHC-CHO. D. CH3CH(OH)CHO. Bài 6: (TSĐH – KA 2008) Đun nóng V lít hơi aldehyd X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là aldehyd A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. B. no, hai chức. C. no, đơn chức. D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức. Bài 7: (TSĐH – KA 2008) Cho 3,6 gam aldehyd đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là A. C3H7CHO. B. HCHO. C. C4H9CHO. D. C2H5CHO. V. ACID CARBOXYLIC + Khi cân bằng phản ứng cháy nhớ tính carbon trong nhóm chức.

Ví dụ: CnH2n+1COOH + 3n 1

( )2+

O2 → (n+1)CO2 + (n+1)H2O

+ Riêng acid fomic tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 tạo ↓ đỏ gạch. � Chú ý acid phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh do có ion Cu2+ + Cộng HX của acid acrylic, acid metacrylic, aldehyd acrylic nó trái với quy tắc cộng Maccopnhicop: Ví dụ: CH2=CH-COOH + HCl → ClCH2-CH2-COOH + Khi giải toán về muối của acid carboxylic khi đốt cháy trong O2 cho ra CO2, H2O và Na2CO3

Ví dụ: CxHyOzNat + O2 → )2t

x( + CO2 + 2y H2O +

2t Na2CO3

MỘT SỐ CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN

Page 18: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 18

- -

(PU)OH

acid

nx

n= ⇒ x là số nhóm -COOH

- Chỉ có acid fomic ( H-COOH) tham gia phản ứng tráng gương - Đốt acid:

§ Ta có: 2 2H O COn n= ⇒ acid trên no, đơn chức và ngược lại, suy ra n 2n 2 CT:C H O

- • 2H sinh ra

acid

n xn 2

= ⇒ x là số nhóm chức acid phản ứng với kim loại

� Lưu ý khi giải toán : + Số mol Na (trong muối hữu cơ) = số mol Na (trong Na2CO3) (bảo toàn nguyên tố Na) + Số mol C (trong Muối hữu cơ) = số mol C (trong CO2) + Số mol C (trong Na2CO3) (bảo toàn nguyên tố C) � So sánh tính acid: Gốc hút e làm tăng tính acid, gốc đẩy e làm giảm tính acit của acid carboxylic. ___________________VÍ DỤ MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ACID CARBOCYLIC_________________ Bài 1: (TSĐH – KA 2009) Cho hỗn hợp X gồm hai acid carboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu dược 11,2 lit khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai acid đó là: A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. B. HCOOH, CH3COOH. C. HCOOH, C2H5COOH D. HCOOH, HOOC-COOH. Hướng dẫn: nX = 0,3, nCO2 = 0,5, nNaOH = 0,5 mol Đặt công thức trung bình của 2 acid là:

x y zC H O

x y z

C H O → xCO2

0,3 0,5 mol

x = 1,67 => Phải có một acid có số nguyên tử C nhỏ hơn 1,67. Acid đó là HCOOH. nNaOH > nX => acid còn lại là đa chức.

Đặt lại công thức trung bình của 2 acid là y

R(COOH)

yR(COOH) + y NaOH

0,3 0,5

=> y = 1,67. Acid còn lại có số nhóm chức bằng số nguyên tử C trong phân tử. Chọn câu D Bài 2: (TSĐH – KB 2010) Hỗn hợp Z gồm hai acid carboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là A. C3H5COOH và 54,88%. B. C2H3COOH và 43,90%. C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%. Hướng dẫn:

Page 19: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 19

Z tác dụng được với AgNO3/NH3 suy ra Z có HCOOH. nHCOOH = ½ nAg = 0,1 mol

COONaRCOOHR → 1 mol tăng 22 0,15 mol ← 11,5 – 8,2 = 3,3g

721,015,046.1,02,8

=−

−=XM

Đặt công thức của X là RCOOH. Suy ra: R + 45 = 72 ⇒ R = 27 suy ra R là C2H3 ⇒ X: C2H3COOH ⇒ %X = 0,05.72.100/8,2 = 43,9% Chọn câu B Bài 3: (TSĐH – KB 2010) Hỗn hợp M gồm acid carboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và CH3OH B. CH3COOH và CH3OH C. HCOOH và C3H7OH D. CH3COOH và C2H5OH Hướng dẫn nRCOONa = nNaOH = 0,2 mol ⇒ R + 67 = 16,4/0,2 = 82 ⇒ R = 15 ⇒ X là CH3COOH Gọi số mol của Y là a thì số mol của X là 2a, của Z là b. Số mol của muối: 2a + b = 0,2. Số mol của Y sau phản ứng với NaOH: a + b a + b < 0,2⇒ MY > 8,05/0,2 = 40,25 ⇒ Y không phải là CH3OH. Chọn câu D VI. ESTE � cách viết CT của một este bất kì : Este do acid x chức và rưỡu y chức: Ry(COO)x.yR’x . � Nhân chéo x cho gốc hydrocarbon của ancol và y cho gốc hydrocarbon của acid. � x.y là số nhóm chức este. Ví dụ: - Acid đơn chức + ancol 3 chức: (RCOO)3R’ - Acid 3 chức + ancol đơn chức: R(COO-R’)3 1. ESTE ĐƠN CHỨC:

- Este + NaOH →ot Muối + ancol

- Este + NaOH → 1 muối + 1 aldehyd ⇒ este này khi phản ứng với dd NaOH tạo ra ancol có nhóm -OH liên kết trên carbon mang nối đôi bậc 1, không bền đồng phân hóa tạo ra aldehyd.

Ví dụ: R-COOCH=CH2 + NaOH →ot R-COONa + CH2=CH-OH (không bền)

Sau đó: CH2=CH-OH tự đồng phân hóa thành CH3CHO - Este + NaOH → 1 muối + 1 ceton

Page 20: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 20

⇒ este này khi phản ứng tạo ancol có nhóm -OH liên kết trên carbon mang nối đôi bậc 2 không bền đồng phân hóa tạo ceton.

Ví dụ: R COO C CH2

CH3

+ NaOH R-COONa + CH2=CHOH-CH3

Sau đó: CH2=CHOH-CH3 không bền tự đồng phân hóa thành CH3COCH3 - Este + NaOH → 2muối +H2O

⇒ Este này có gốc ancol là phenol hoặc đồng đẳng của phenol.

Ví dụ: RCOOC6H5 + 2NaOH →ot RCOONa + C6H5ONa + H2O

do phenol có tính acid nên phản ứng tiếp với NaOH tạo ra muối và H2O - Este + NaOH → 1 sản phẩm duy nhất ⇒Este đơn chức 1 vòng

+NaOH →ot

CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ NHÓM CHỨC ESTE:

- (PU)NaOH

Este

n

n= α ⇒ α là số nhóm chức este (trừ trường hợp este của phenol và đồng đẳng của nó)

- nNaOH cần dùng < 2neste (este phản ứng hết) ⇒Este này đơn chứcvà NaOH còn dư.

- Este đơn chức có CTPT là: CxHyO2 ⇔ R-COOR’ (ĐK: y ≤ 2x) Ta có: 12x + y + 32 = R + R’ + 44. Khi giải bài toán về este ta thường sử dụng cả hai công thức trên. + Công thức CxHyO2 dùng để đốt cháy cho phù hợp. + Công thức R-COOR’ dùng để phản ứng với NaOH ⇒ Công thức cấu tạo của este. - Hỗn hợp este đơn chức khi phản ứng với NaOH tạo 1 muối + 2 ancol đơn chức

⇒ 2 este này cùng gốc acid và do hai ancol khác nhau tạo nên.

Vậy công thức 2 este là R-COO 'R giải ⇒R,R’ ; ĐK: R1< 'R <R2 ⇒CT 22

1 OHCCOORR

COORRyx

- Hỗn hợp este đơn chức khi phản ứng với NaOH tạo ra 3 muối + 1 ancol ⇒ 3 este này cùng gốc ancol và do 3 acid tạo nên.

Công thức 3 este là R COOR’ ⇒CT 3este

'COORR'COORR

'COORR

3

2

1

⇔ 2OHCyx

- Hỗn hợp este khi phản ứng với NaOH → 3 muối + 2 ancol đều đơn chức

⇒CTCT của 3este là R COO 'R (trong đó 2 este cùng gốc ancol)

⇒CT 3este là:

'COORR'COORR

'COORR

23

12

11

⇔ 2OHCyx

R C

O

O R COONa

OH

Page 21: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 21

- Hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức khi phản ứng với NaOH thu được 1 muối + 1 ancol: Có 3 trường hợp xảy ra:

+ TH1: 1 acid + 1 ancol

OH'RRCOOH

+ TH2: 1 acid + 1 este (cùng gốc acid)

'RCOORRCOOH

+ TH3: 1 ancol + 1 este (cùng gốc ancol)

'RCOOROH'R

- Hỗn hợp hai chất hữu cơ khi phản ứng với dd NaOH thu được hai muối + 1 ancol (đều đơn chức). Có hai trường hợp :

+ TH1: 1 acid + 1 este

'RCOORRCOOH

+ TH2: 2 este (cùng gốc ancol):

'COORR

'COORR

2

1 ⇔ RCOO 'R .

- Hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức khi phản ứng với dd NaOH thu được 1 muối + 2 ancol. Có hai trường hợp :

+ TH1: 1 ancol + 1 este

'RCOOROH'R

+ TH 2: 2 este cùng gốc acid

2

1

RCOOR

RCOOR

� Lưu ý: Nếu giả thiết cho các hợp chất hữu cơ đồng chức thì mỗi phần trên chỉ có 1 trường hợp là hỗn hợp 2 este (cùng gốc ancol hoặc cùng gốc acid). 2. ESTE ĐA CHỨC : a. Do acid đa chức + ancol đơn chức: R(COOR’)x (x ≥2)

- Nếu este này do acid đa chức + ancol đơn chức (nhiều ancol): R(COO 'R )x

- Nếu este đa chức + NaOH → 1 muối + 2ancol đơn chức ⇒ este này có tối thiểu hai chức. - Nếu este này có 5 nguyên tử oxy ⇒ este này tối đa hai chức este (do 1 chức este có tối đa hai nguyên tử oxy) b. Do acid đơn + ancol đa: (RCOO)yR’ (y ≥2) + Tương tự như phần a. c. Este do acid đa + ancol đa: Ry(COO)x.yR’x (ĐK: x,y ≥2) nếu x = y ⇒CT: R(COO)xR’ - Khi cho este phản ứng với dd NaOH ta gọi Ct este là RCOOR’ nhưng khi đốt ta nên gọi CTPT là

CxHyO2 (y ≤ 2x) vì vậy ta phải có phương pháp đổi từ CTCT sang CTPT để dễ giải. Ví dụ: Este 3 chức do ancol no 3 chức + 3 acid đơn chức (có 1 acid no, iacid có 1 nối đôi, 1 acid có một nối ba) (este này mạch hở) � Phương pháp giải: + este này 3 chức ⇒Pt có 6 nguyên tử Oxy + Số lkết π : có 3 nhóm –COO- mỗi nhóm có 1 lk π ⇒3 π . + Số lk π trong gốc hydrocarbon không no là 3 ( 1 π trong acid có 1 nối đôi, 2 π trong acid có 1 nối ba)

⇒CT có dạng: CnH2n+2-2kO6 với k=6 ⇒CT: CnH2n-10O6.

Page 22: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 22

+ Gọi CTCT là:

CmH2m+1COO CxH2x-1COO CyH2y-3COO

CaH2a-1

⇔ Cm+x+y+a+3H2m+2x+2y+2a-4O6 Đặt: n = m + x + y + a + 3 ⇔ CnH2n-10O6 � Chú ý: Phản ứng este hóa giữa acid và ancol: (phản ứng không hoàn toàn) + Ancol đa chức + acid đơn chức :

xRCOOH + R’(OH)n oH ,t+

→← (RCOO)xR’(OH)(n-x) + xH2O Điều kiện: 1 ≤x ≤n + Ancol đơn + acid đa:

R(COOH)n + xR’O oH ,t+

→← + xH2O

Điều kiện: 1 ≤x ≤n � Ngoài ra còn những este đăc biệt khác : - Este do ancol đa, acid đa và acid đơn : Ví dụ: Khi phản ứng với NaOH tạo ra R(COONa)2, R’COONa và R’’(OH)3

+ NaOH → muối của acid đa + ancol đa và ancol đơn Hoặc este - Este do acid tạp chức tạo nên : Ví dụ: R-COO-R’-COO-R’’ khi phản ứng NaOH tạo: R-COONa, HO-R’-COONa và R’’OH

MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI TOÁN VỀ ESTE

- Este + NaOH ot→muối + nước

- (PU)NaOH

este

nx

n= ⇒ x là số nhóm chức este trừ trường hợp đặc biệt este của phenol và đồng đẳng của nó

Ví dụ: CH3 – COOC6H5 + NaOHot→CH3 – COONa + C6H5ONa + H2O

- Đốt cháy este: 2 2H O COn = n ⇒ este này no, đơn chức, công thức phân tử là CnH2nO2

R

COO

COOR'

COO R"

R

COO

COOR"

R' COO

R (COOR')x

(COOH)(n-x)

Page 23: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 23

________________________VÍ DỤ MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ESTE________________________ Bài 1: (TSĐH – KA 2009) Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một acid carboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. Hướng dẫn giải: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mNaOH = 0,94 + 2,05 – 1,99 = 1g nNaOH = 0,025 mol

Giả sử este đơn chức, đặt công thức trung bình của 2 este là: RCOOR => muối là RCOONa, Mmuối = 82 => R + 67 = 82 => R = 15 => R là CH3

=> Meste = 79,6 => 15 + 44 + R = 79,6

=> R = 20,6 => một ancol có 1 C và ancol kia có 2 C và là ancol no. => CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

Giả sử este đa chức : R(COOR )x hoặc (RCOO)yR . Giải trường hợp này không thu được kết quả phù hợp. Chọn câu D Bài 2: (TSĐH – KA 2009) Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. HCOOC(CH3)=CHCH3. C. HCOOCH2CH=CHCH3 D. HCOOCH=CHCH2CH3. Hướng dẫn: n muối = nX = 0,05 mol Đặt công thức của muối là RCOONa Mmuối = 68 Suy ra R = 1 => X là: HCOOC4H7 Chất hữu cơ không làm mất màu nước brom, vậy đó phải là ceton. Chọn câu B Bài 3: (TSĐH – KA 2010) Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và acid carboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là

A. 22,80. B. 34,20. C. 27,36. D. 18,24. Bài 4: Câu 6: Để trung hòa hết 10,6 gam acid carboxilic A cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15 gam chất rắn. Giá trị của V là A. 100 ml. B. 200 ml. C. 300ml. D. 400 ml. Hướng dẫn: Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng: 1 mol R(COOH)x phản ứng với x mol NaOH tạo ra 1 mol R(COONa)x khối lượng chất rắn tăng 22x g a mol R(COOH)x phản ng với ax mol NaOH tạo ra 1 mol R(COONa)x thì m chất rắn tăng 22ax = 4,4 g Vậy ax = n NaOH = 0,2 mol, V = 200 ml. Chọn câu B

Page 24: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 24

VII. BIỆN LUẬN XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ NHÓM CHỨC CT chung: CnH2n+2-x-2kXx với X là nhóm chức hóa học: -OH, -CHO, -COOH, -NH2… - Giả thiết cho CT dạng phân tử và một số tính chất của hợp chất hữu cơ. Phương pháp: Đưa CTPT về dạng CTCT có nhóm chức của nó. - Đặt điều kiện theo công thức chung : + Nếu no: k = 0 thì ta luôn có số nguyên tử H = 2 số nguyên tử C + 2 – số nhóm chức. + Nếu không cho no thì ta có: số nguyên tử H ≤2 số nguyên tử C + 2 – số nhóm chức. Ví dụ 1: Một ancol no có công thức là (C2H5O)n. Biện luận để xác định CTPTcủa ancol đó. + Đưa CT trên về dạng cấu tạo: (C2H5O)n ⇔ C2nH4n(OH)n + Đặt ĐK: số nguyên tử H = 2 số nguyên tử C + 2 – số nhóm chức

⇒4n=2.2n+2-n ⇒n=2 ⇒Ct ancol là C4H8(OH)2 Ví dụ 2: Một acid hữu cơ có CTPT là (C4H3O2)n, biết rằng acid hữu cơ này không làm mất màu dd nước brom. Xác định CTCT của acid ? + Đưa về dạng cấu tạo: (C4H3O2)n ⇔ C4nH3nO2n ⇔ C3nH2n(COOH)n + Do acid hữu cơ này không làm mất màu nước brom nên có 2 trường hợp : TH1: Acid này no: (k=0) loại vì theo ĐK: H=2C+2-số nhóm chức ⇔ 2n=6n+2-n ⇒n<0. TH2: Acid này thơm: k=4 (do 3 lk π tạo 3 lk đôi C=C và một lk π tạo vòng benzen) Điều kiện: H = 2C + 2 - 2k - số nhóm chức

⇔ 2n=6n+2-8-n ⇔ n=2. Vậy công thức của acid là C6H4(COOH)2 (vẽ CTCT: có 3 CT).

----------------------------------HẾT------------------------------

Page 25: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 25

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ QUA ĐỀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2010

ĐỀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI A – NĂM 2010 Câu 1: Aceton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam aceton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là A. 300 gam. B. 600 gam. C. 500 gam. D. 400 gam. Câu 2: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl. (2) Phenol có tính acid, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).

Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai acid carboxylic đơn chức. Hai acid đó là A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH. Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá:

A. propan-1,2-diol. B. propan-1,3-diol. C. glicerol. D. propan-2-ol.

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá:

Tên của Z là: A. acid oleic. B. acid linoleic. C. acid stearic. D. acid panmitic. Câu 6: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là A. 0,585. B. 0,620. C. 0,205. D. 0,328. Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hydrocarbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch acid sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hydrocarbon là A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,56. B. 7,20. C. 8,88. D. 6,66. Câu 9: Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là A. C3H9N. B. C3H7Cl. C. C3H8O. D. C3H8. Câu 10: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 11: Một phân tử saccarose có A. một gốc β-glucose và một gốc β-fructose. B. một gốc β-glucose và một gốc α-fructose. C. hai gốc α-glucose. D. một gốc α-glucose và một gốc β-fructose.

Page 26: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 26

Câu 12: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và acid carboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 22,80. B. 34,20. C. 27,36. D. 18,24. Câu 13: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ cellulose axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: Phát biểu đúng là: A. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân cellulose thành mantose. B. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoacid. C. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. D. Acid nucleic là polieste của acid photphoric và glucose.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là A. 5,42. B. 5,72. C. 4,72. D. 7,42. Câu 16: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (acid glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,70. B. 0,50. C. 0,65. D. 0,55. Câu 17: Alken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là A. 3-etylpent-3-en. B. 2-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-2-en. D. 3-etylpent-1-en. Câu 18: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành aldehyd cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng aldehyd trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là: A. CH3OH, C2H5CH2OH. B. CH3OH, C2H5OH. C. C2H5OH, C3H7CH2OH. D. C2H5OH, C2H5CH2OH. Câu 19: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoacid: glyxin, alanin và phenylalanin?

A. 6. B. 9. C. 4. D. 3. Câu 20: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoacid no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là A. 7 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 7 và 1,5. Câu 21: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3

trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai acid hữu cơ. Giá trị của m là A. 9,5. B. 10,9. C. 14,3. D. 10,2. Câu 22: Từ 180 gam glucose, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 90%. B. 10%. C. 80%. D. 20%. Câu 23: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một acid carboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của acid đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của acid trên là A. acid propanoic. B. acid etanoic. C. acid metanoic. D. acid butanoic. Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hydrocarbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C2H6. C. C3H4. D. C3H6.

Page 27: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 27

Câu 25: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen- terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (5). D. (3), (4), (5). Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai acid carboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4

đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai acid trong hỗn hợp X là A. C3H7COOH và C4H9COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và CH3COOH. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí carbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với acid nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là A. CH3-CH2-CH2-NH2. B. CH2=CH-CH2-NH2. C. CH3-CH2-NH-CH3. D. CH2=CH-NH-CH3. Câu 28: Hydro hoá chất hữu cơ X thu được (CH3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có tên thay thế là A. 2-metylbutan-3-on. B. metyl isopropyl ceton. C. 3-metylbutan-2-ol. D. 3-metylbutan-2-on. Câu 29: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 alken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3. B. CH3-CH2-CH2-OH. C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH. D. CH3-CH(OH)-CH3.

______________________________________

ĐỀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI B – NĂM 2010 Câu 1: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử carbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3. C. CH3OCO-COOC3H7. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5. Câu 2: Hỗn hợp X gồm acid panmitic, acid stearic và acid linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của acid linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005. Câu 3: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. amoni acrylat và acid 2-aminopropionic. C. acid 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. acid 2-aminopropionic và acid 3-aminopropionic. Câu 4: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoacid (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. Câu 5: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là A. 0,60. B. 0,36. C. 0,54. D. 0,45.

Page 28: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 28

Câu 6: Hỗn hợp Z gồm hai acid carboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là A. C3H5COOH và 54,88%. B. C2H3COOH và 43,90%. C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%. Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm một alkan và một alken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của alkan và alken lần lượt là A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8. Câu 8: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to), tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là: A. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH. B. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH. C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH. D. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH. Câu 9: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hydro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là A. 65,2%. B. 16,3%. C. 48,9%. D. 83,7%. Câu 10: Cho hỗn hợp M gồm aldehyd X (no, đơn chức, mạch hở) và hydrocarbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hydrocarbon Y là A. CH4. B. C2H2. C. C3H6. D. C2H4. Câu 11: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là: A. tơ capron; nilon-6,6; polietilen. B. poli(vinyl axetat); polietilen; cao su buna. C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren. D. polietilen; cao su buna; polistiren. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. Câu 13: Thủy phân este Z trong môi trường acid thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat. Câu 14: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là A. 14,56. B. 15,68. C. 11,20. D. 4,48. Câu 16: Hỗn hợp X gồm alanin và acid glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0. Câu 17: Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch carbon không phân nhánh) bằng acid HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. H2NCH2CH2NH2. D. H2NCH2CH2CH2NH2.

Page 29: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 29

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu được etilen. B. Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng. C. Dãy các chất: C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải. D. Đun ancol etylic ở 140oC (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete. Câu 19: Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 20: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to)? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 21: Hỗn hợp M gồm acid carboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C2H5OH. Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. Câu 22: Cho các chất: (1) acid picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2-đihydroxi-4-metylbenzen; (5) 4-metylphenol; (6) α-naphtol. Các chất thuộc loại phenol là: A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (2), (4), (6). C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (4), (5), (6). Câu 23: Dung dịch acid fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4. B. Độ điện li của acid fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl. C. Khi pha loãng dung dịch trên thì độ điện li của acid fomic tăng. D. Độ điện li của acid fomic trong dung dịch trên là 14,29%. Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là A. 7,85 gam. B. 7,40 gam. C. 6,50 gam. D. 5,60 gam. Câu 25: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là A. cellulose. B. mantose. C. glucose. D. saccarose.

----------------------------------HẾT------------------------------

Page 30: [cafebook.info] Hóa học hữu cơ luyện thi đại học.pdf

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học

Copyright © 2010 http://vn.myblog.yahoo.com/volcmttl 30

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Một số phương pháp giải nhanh trong hóa học – Giáo viên: Trương Châu Thành – THPT Chuyên

Tiền Giang 2. Chuyên đề Phương pháp trung bình – Giáo viên Đặng Công Anh Tuấn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn

Đà Nẵng 3. Phương pháp giải nhanh trong hóa học – Giáo viên Nguyễn Thành Anh – THPT Chuyên Thăng Long

Đà Lạt 4. Đề thi tuyển sinh ĐH các năm 2007, 2008, 2009, 2010 của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo 5. Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Part 1 (volcmttl 2009)