CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

35
CÁC THÀNH PHẦN BÊN CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH TRONG MÁY TÍNH

description

CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH. I. PHẦN CỨNG. 1) Mainboard ( Bo mạch chủ ). Mainboard đóng vai trò liên kết tất cả các thành phần của hệ thống lại với nhau tạo thành một bộ máy thống nhất - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

Page 1: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

CÁC THÀNH PHẦN CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY BÊN TRONG MÁY

TÍNHTÍNH

Page 2: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

I. PHẦN CỨNGI. PHẦN CỨNG

Page 3: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

1) Mainboard ( Bo mạch 1) Mainboard ( Bo mạch chủ )chủ )• Mainboard đóng vai trò liên kết tất cả Mainboard đóng vai trò liên kết tất cả

các thành phần của hệ thống lại với các thành phần của hệ thống lại với nhau tạo thành một bộ máy thống nhấtnhau tạo thành một bộ máy thống nhất

• Các thành phần khác nhau chúng có Các thành phần khác nhau chúng có tốc độ làm việc, cách thức hoạt động tốc độ làm việc, cách thức hoạt động khác nhau nhưng chúng vẫn giao tiếp khác nhau nhưng chúng vẫn giao tiếp được với nhau là nhờ có hệ thống được với nhau là nhờ có hệ thống Chipset trên Mainboard điều khiển .Chipset trên Mainboard điều khiển .

Page 4: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH
Page 5: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH
Page 6: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

2) CPU ( Central Processing 2) CPU ( Central Processing Unit ) Vi xử lýUnit ) Vi xử lý

• CPU là thành phần quan trọng nhất CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, thực hiện các lệnh của của máy tính, thực hiện các lệnh của chương trình khi phần mềm nào đó chương trình khi phần mềm nào đó chạy, tốc độ xử lý của máy tính phụ chạy, tốc độ xử lý của máy tính phụ thuộc chủ yếu vào linh kiện này, CPU thuộc chủ yếu vào linh kiện này, CPU là linh kiện nhỏ nhưng đắt nhất trong là linh kiện nhỏ nhưng đắt nhất trong máy vi tính . máy vi tính .

Page 7: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

BXL 4bit 4004

BXL 8bit 8008

Page 8: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

BXL 16bit 8086

BXL 32bit Intel386

Page 9: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

Pentium III (năm 1999) Pentium III (năm 1999)

Page 10: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

Intel Pentium 4 (P4)Intel Pentium 4 (P4)

Page 11: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

Intel Core 2 DuoIntel Core 2 Duo

Page 12: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

Intel Core 2 DuoIntel Core 2 Duo

Page 13: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

3) RAM ( Radom Access 3) RAM ( Radom Access Memory )Memory )Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiênBộ nhớ truy cập ngẫu nhiên• RAM là bộ nhớ tạm thời, lưu các RAM là bộ nhớ tạm thời, lưu các

chương trình phục vụ trực tiếp cho chương trình phục vụ trực tiếp cho CPU xử lý, tất cả các chương trình CPU xử lý, tất cả các chương trình trước và sau khi xử lý đều được nạp trước và sau khi xử lý đều được nạp vào RAM, vì vậy dung lượng và tốc độ vào RAM, vì vậy dung lượng và tốc độ truy cập RAM có ảnh hưởng trực tiếp truy cập RAM có ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ chung của máy đến tốc độ chung của máy

Page 14: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

3) RAM ( Radom Access 3) RAM ( Radom Access Memory )Memory )Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiênBộ nhớ truy cập ngẫu nhiên• Phân loại:Phân loại:

– Có 2 loại:Có 2 loại:

•SRAM: Ram tĩnh.SRAM: Ram tĩnh.

•DRAM: Ram động.DRAM: Ram động.

Page 15: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

SRAM (Static RAM)SRAM (Static RAM)

Page 16: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

DRAM (DYNAMIC RAM)DRAM (DYNAMIC RAM)

– SDRam SDRam ( Synchonous Dynamic Ram - ( Synchonous Dynamic Ram - Ram động theo kịp tốc độ của hệ Ram động theo kịp tốc độ của hệ thống ). SDRam được sử dụng trong các thống ). SDRam được sử dụng trong các hệ thông máy Pentium 2 và Pentium 3hệ thông máy Pentium 2 và Pentium 3

Page 17: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

SDRAM

Page 18: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

3) RAM ( Radom Access 3) RAM ( Radom Access Memory )Memory )Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiênBộ nhớ truy cập ngẫu nhiên• DDRam DDRam tên đầy đủ là tên đầy đủ là DDR SDRam DDR SDRam

( Double Data Rate SDRam - SDRam ( Double Data Rate SDRam - SDRam có tốc độ dữ liệu nhân 2 )có tốc độ dữ liệu nhân 2 )

DDRAM

Page 19: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

4) Case và bộ nguồn4) Case và bộ nguồn

• Case : Là hộp máy để gắn các thành Case : Là hộp máy để gắn các thành phần như Mainboard, các ổ đĩa, các phần như Mainboard, các ổ đĩa, các Card mở rộng .Card mở rộng .

• Nguồn : Thường đi theo Case, có Nguồn : Thường đi theo Case, có nhiệm vụ cung cấp điện áp cho nhiệm vụ cung cấp điện áp cho Mainboard và các ổ đĩa hoạt động . Mainboard và các ổ đĩa hoạt động .

Page 20: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH
Page 21: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

5)5) Ổ đĩa cứng HDD Ổ đĩa cứng HDD ( Hard Disk Drive )( Hard Disk Drive )

• Là thiết bị lưu trữ chính của hệ thống, Là thiết bị lưu trữ chính của hệ thống, ổ cứng có dung lượng lớn và tốc độ ổ cứng có dung lượng lớn và tốc độ truy cập khá nhanh, vì vậy chúng truy cập khá nhanh, vì vậy chúng được sử dụng để cài đặt hệ điều hành được sử dụng để cài đặt hệ điều hành và các chương trình ứng dụng, đồng và các chương trình ứng dụng, đồng thời nó được sử dụng để lưu trữ tài thời nó được sử dụng để lưu trữ tài liệuliệu

Page 22: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

Mặt trên

Mặt dưới

Bên trong

Page 23: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

6) Ổ đĩa CD ROM6) Ổ đĩa CD ROM

• Là ổ đĩa lưu trữ quang học với dung Là ổ đĩa lưu trữ quang học với dung lượng khá lớn khoảng 640MB, đĩa CD lượng khá lớn khoảng 640MB, đĩa CD Rom gọn nhẹ dễ ràng di chuyển đi xaRom gọn nhẹ dễ ràng di chuyển đi xa

• ổ đĩa CD Rom được sử dụng để cài ổ đĩa CD Rom được sử dụng để cài đặt phần mềm máy tính, nghe nhạc, đặt phần mềm máy tính, nghe nhạc, xem phim v v...xem phim v v...

Page 24: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH
Page 25: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

7) Ổ đĩa mềm FDD7) Ổ đĩa mềm FDD

• Đĩa mềm có thể đọc và ghi nhiều lần Đĩa mềm có thể đọc và ghi nhiều lần và dễ ràng di chuyển đi xa, tuy nhiên và dễ ràng di chuyển đi xa, tuy nhiên do dung lượng hạn chế chỉ có 1,44MB do dung lượng hạn chế chỉ có 1,44MB và nhanh hỏng nên ngày nay đĩa và nhanh hỏng nên ngày nay đĩa mềm ít được sử dụng mà thay vào đó mềm ít được sử dụng mà thay vào đó là các ổ USB có nhiều ưu điểm vượt là các ổ USB có nhiều ưu điểm vượt trội . trội .

Page 26: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

8) Bàn phím - Keyboard .8) Bàn phím - Keyboard .

• Bàn phím là thiết bị chính giúp người Bàn phím là thiết bị chính giúp người sử dụng giao tiếp và điều khiển hệ sử dụng giao tiếp và điều khiển hệ thống, trình điều khiển bàn phím do thống, trình điều khiển bàn phím do BIOS trên Mainboard điều khiển .BIOS trên Mainboard điều khiển .

Page 27: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

9) Chuột - Mouse.9) Chuột - Mouse.

• Là thiết bị nhập Là thiết bị nhập bằng các giao diện bằng các giao diện đồ hoạ như hệ đồ hoạ như hệ điều hành Window điều hành Window và một số phần và một số phần mềm khác, trình mềm khác, trình điều khiển chuột điều khiển chuột do hệ điều hành do hệ điều hành Window nắm giữ Window nắm giữ

Page 28: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

10)10)Card VideoCard Video(Card màn hình)(Card màn hình)

• Card Video là thiết bị trung gian giữa máy Card Video là thiết bị trung gian giữa máy tính và màn hình, trên Card Video có bốn tính và màn hình, trên Card Video có bốn thành phần chính .thành phần chính .– Ram : Lưu dữ liệu video trước khi hiển thị trên Ram : Lưu dữ liệu video trước khi hiển thị trên

màn hình, bộ nhớ Ram của Card Video càng lớn màn hình, bộ nhớ Ram của Card Video càng lớn thì cho hình ảnh có độ phân giải càng cao .thì cho hình ảnh có độ phân giải càng cao .

– IC : DAC ( Digital Analog Conveter ) đây là IC IC : DAC ( Digital Analog Conveter ) đây là IC đổi tín hiệu ảnh từ dạng số của máy tính sang đổi tín hiệu ảnh từ dạng số của máy tính sang thành tín hiệu tương tự .thành tín hiệu tương tự .

– IC giải mã VideoIC giải mã Video– BIOS : Là trình điều khiển Card Video khi BIOS : Là trình điều khiển Card Video khi

Window chưa khởi động . Window chưa khởi động .

Page 29: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

NVIDIA 8600 GT GPU, 256 NVIDIA 8600 GT GPU, 256 MBMB

Page 30: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

11) Màn hình Monitor11) Màn hình Monitor

• Màn hình Monitor hiển thị các thông Màn hình Monitor hiển thị các thông tin về hình ảnh, ký tự giúp cho người tin về hình ảnh, ký tự giúp cho người sử dụng nhận được các kết quả xử lý sử dụng nhận được các kết quả xử lý của máy tính , đồng thời thông qua của máy tính , đồng thời thông qua màn hình người sử dụng giao tiếp với màn hình người sử dụng giao tiếp với máy tính để đưa ra các điều khiển máy tính để đưa ra các điều khiển tương ứng. tương ứng.

Page 31: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

LCD CRT

Page 32: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

II. PHẦN MỀMII. PHẦN MỀM

1. Khái niệm về phần mềm1. Khái niệm về phần mềm– Phần mềm là tập hợp của tất cả các câu Phần mềm là tập hợp của tất cả các câu

lệnh do các nhà lập trình viết ra để lệnh do các nhà lập trình viết ra để hướng máy tính làm một số việc cụ thể hướng máy tính làm một số việc cụ thể nào đónào đó

Page 33: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

2. Phân loại phần mềm2. Phân loại phần mềm

• Chương trình điều khiển thiết bị ( Chương trình điều khiển thiết bị ( Drive ) :Drive ) :– Đây là các chương trình làm việc trực Đây là các chương trình làm việc trực

tiếp với thiết bị phần cứng, các chương tiếp với thiết bị phần cứng, các chương trình này thường được nạp vào trong bộ trình này thường được nạp vào trong bộ nhớ ROM trên Mainboard và trên các nhớ ROM trên Mainboard và trên các Card mở rộng, hoặc được tích hợp trong Card mở rộng, hoặc được tích hợp trong hệ điều hành và được tải vào bộ nhớ lúc hệ điều hành và được tải vào bộ nhớ lúc máy khởi động .máy khởi động .

Page 34: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

2. Phân loại phần mềm2. Phân loại phần mềm

• Operation System - Hệ điều hànhOperation System - Hệ điều hành– Là tập hợp của rất nhiều chương trình có Là tập hợp của rất nhiều chương trình có

nhiệm vụ quản lý tài nguyên máy tính, nhiệm vụ quản lý tài nguyên máy tính, làm cầu nối giữa người sử dụng với thiết làm cầu nối giữa người sử dụng với thiết bị phần cứng, ngoài ra hệ điều hành còn bị phần cứng, ngoài ra hệ điều hành còn cho phép các nhà lập trình xây dựng các cho phép các nhà lập trình xây dựng các chương trình ứng dụng chạy trên nó . chương trình ứng dụng chạy trên nó .

Page 35: CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH

• Chương trình ứng dụng .Chương trình ứng dụng .– Là các chương trình chạy trên một hệ Là các chương trình chạy trên một hệ

điều hành cụ thể, làm công cụ cho người điều hành cụ thể, làm công cụ cho người sử dụng khai thác tài nguyên máy tính . sử dụng khai thác tài nguyên máy tính . •Thí dụ : Chương trình Word : giúp ta soạn Thí dụ : Chương trình Word : giúp ta soạn

thảo văn bản.thảo văn bản.

•Chương trình PhotoShop giúp ta xử lý ảnh v Chương trình PhotoShop giúp ta xử lý ảnh v v...v...

2. Phân loại phần mềm2. Phân loại phần mềm