CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH
description
Transcript of CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY TÍNH
CÁC THÀNH PHẦN CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG MÁY BÊN TRONG MÁY
TÍNHTÍNH
I. PHẦN CỨNGI. PHẦN CỨNG
1) Mainboard ( Bo mạch 1) Mainboard ( Bo mạch chủ )chủ )• Mainboard đóng vai trò liên kết tất cả Mainboard đóng vai trò liên kết tất cả
các thành phần của hệ thống lại với các thành phần của hệ thống lại với nhau tạo thành một bộ máy thống nhấtnhau tạo thành một bộ máy thống nhất
• Các thành phần khác nhau chúng có Các thành phần khác nhau chúng có tốc độ làm việc, cách thức hoạt động tốc độ làm việc, cách thức hoạt động khác nhau nhưng chúng vẫn giao tiếp khác nhau nhưng chúng vẫn giao tiếp được với nhau là nhờ có hệ thống được với nhau là nhờ có hệ thống Chipset trên Mainboard điều khiển .Chipset trên Mainboard điều khiển .
2) CPU ( Central Processing 2) CPU ( Central Processing Unit ) Vi xử lýUnit ) Vi xử lý
• CPU là thành phần quan trọng nhất CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, thực hiện các lệnh của của máy tính, thực hiện các lệnh của chương trình khi phần mềm nào đó chương trình khi phần mềm nào đó chạy, tốc độ xử lý của máy tính phụ chạy, tốc độ xử lý của máy tính phụ thuộc chủ yếu vào linh kiện này, CPU thuộc chủ yếu vào linh kiện này, CPU là linh kiện nhỏ nhưng đắt nhất trong là linh kiện nhỏ nhưng đắt nhất trong máy vi tính . máy vi tính .
BXL 4bit 4004
BXL 8bit 8008
BXL 16bit 8086
BXL 32bit Intel386
Pentium III (năm 1999) Pentium III (năm 1999)
Intel Pentium 4 (P4)Intel Pentium 4 (P4)
Intel Core 2 DuoIntel Core 2 Duo
Intel Core 2 DuoIntel Core 2 Duo
3) RAM ( Radom Access 3) RAM ( Radom Access Memory )Memory )Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiênBộ nhớ truy cập ngẫu nhiên• RAM là bộ nhớ tạm thời, lưu các RAM là bộ nhớ tạm thời, lưu các
chương trình phục vụ trực tiếp cho chương trình phục vụ trực tiếp cho CPU xử lý, tất cả các chương trình CPU xử lý, tất cả các chương trình trước và sau khi xử lý đều được nạp trước và sau khi xử lý đều được nạp vào RAM, vì vậy dung lượng và tốc độ vào RAM, vì vậy dung lượng và tốc độ truy cập RAM có ảnh hưởng trực tiếp truy cập RAM có ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ chung của máy đến tốc độ chung của máy
3) RAM ( Radom Access 3) RAM ( Radom Access Memory )Memory )Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiênBộ nhớ truy cập ngẫu nhiên• Phân loại:Phân loại:
– Có 2 loại:Có 2 loại:
•SRAM: Ram tĩnh.SRAM: Ram tĩnh.
•DRAM: Ram động.DRAM: Ram động.
SRAM (Static RAM)SRAM (Static RAM)
DRAM (DYNAMIC RAM)DRAM (DYNAMIC RAM)
– SDRam SDRam ( Synchonous Dynamic Ram - ( Synchonous Dynamic Ram - Ram động theo kịp tốc độ của hệ Ram động theo kịp tốc độ của hệ thống ). SDRam được sử dụng trong các thống ). SDRam được sử dụng trong các hệ thông máy Pentium 2 và Pentium 3hệ thông máy Pentium 2 và Pentium 3
SDRAM
3) RAM ( Radom Access 3) RAM ( Radom Access Memory )Memory )Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiênBộ nhớ truy cập ngẫu nhiên• DDRam DDRam tên đầy đủ là tên đầy đủ là DDR SDRam DDR SDRam
( Double Data Rate SDRam - SDRam ( Double Data Rate SDRam - SDRam có tốc độ dữ liệu nhân 2 )có tốc độ dữ liệu nhân 2 )
DDRAM
4) Case và bộ nguồn4) Case và bộ nguồn
• Case : Là hộp máy để gắn các thành Case : Là hộp máy để gắn các thành phần như Mainboard, các ổ đĩa, các phần như Mainboard, các ổ đĩa, các Card mở rộng .Card mở rộng .
• Nguồn : Thường đi theo Case, có Nguồn : Thường đi theo Case, có nhiệm vụ cung cấp điện áp cho nhiệm vụ cung cấp điện áp cho Mainboard và các ổ đĩa hoạt động . Mainboard và các ổ đĩa hoạt động .
5)5) Ổ đĩa cứng HDD Ổ đĩa cứng HDD ( Hard Disk Drive )( Hard Disk Drive )
• Là thiết bị lưu trữ chính của hệ thống, Là thiết bị lưu trữ chính của hệ thống, ổ cứng có dung lượng lớn và tốc độ ổ cứng có dung lượng lớn và tốc độ truy cập khá nhanh, vì vậy chúng truy cập khá nhanh, vì vậy chúng được sử dụng để cài đặt hệ điều hành được sử dụng để cài đặt hệ điều hành và các chương trình ứng dụng, đồng và các chương trình ứng dụng, đồng thời nó được sử dụng để lưu trữ tài thời nó được sử dụng để lưu trữ tài liệuliệu
Mặt trên
Mặt dưới
Bên trong
6) Ổ đĩa CD ROM6) Ổ đĩa CD ROM
• Là ổ đĩa lưu trữ quang học với dung Là ổ đĩa lưu trữ quang học với dung lượng khá lớn khoảng 640MB, đĩa CD lượng khá lớn khoảng 640MB, đĩa CD Rom gọn nhẹ dễ ràng di chuyển đi xaRom gọn nhẹ dễ ràng di chuyển đi xa
• ổ đĩa CD Rom được sử dụng để cài ổ đĩa CD Rom được sử dụng để cài đặt phần mềm máy tính, nghe nhạc, đặt phần mềm máy tính, nghe nhạc, xem phim v v...xem phim v v...
7) Ổ đĩa mềm FDD7) Ổ đĩa mềm FDD
• Đĩa mềm có thể đọc và ghi nhiều lần Đĩa mềm có thể đọc và ghi nhiều lần và dễ ràng di chuyển đi xa, tuy nhiên và dễ ràng di chuyển đi xa, tuy nhiên do dung lượng hạn chế chỉ có 1,44MB do dung lượng hạn chế chỉ có 1,44MB và nhanh hỏng nên ngày nay đĩa và nhanh hỏng nên ngày nay đĩa mềm ít được sử dụng mà thay vào đó mềm ít được sử dụng mà thay vào đó là các ổ USB có nhiều ưu điểm vượt là các ổ USB có nhiều ưu điểm vượt trội . trội .
8) Bàn phím - Keyboard .8) Bàn phím - Keyboard .
• Bàn phím là thiết bị chính giúp người Bàn phím là thiết bị chính giúp người sử dụng giao tiếp và điều khiển hệ sử dụng giao tiếp và điều khiển hệ thống, trình điều khiển bàn phím do thống, trình điều khiển bàn phím do BIOS trên Mainboard điều khiển .BIOS trên Mainboard điều khiển .
9) Chuột - Mouse.9) Chuột - Mouse.
• Là thiết bị nhập Là thiết bị nhập bằng các giao diện bằng các giao diện đồ hoạ như hệ đồ hoạ như hệ điều hành Window điều hành Window và một số phần và một số phần mềm khác, trình mềm khác, trình điều khiển chuột điều khiển chuột do hệ điều hành do hệ điều hành Window nắm giữ Window nắm giữ
10)10)Card VideoCard Video(Card màn hình)(Card màn hình)
• Card Video là thiết bị trung gian giữa máy Card Video là thiết bị trung gian giữa máy tính và màn hình, trên Card Video có bốn tính và màn hình, trên Card Video có bốn thành phần chính .thành phần chính .– Ram : Lưu dữ liệu video trước khi hiển thị trên Ram : Lưu dữ liệu video trước khi hiển thị trên
màn hình, bộ nhớ Ram của Card Video càng lớn màn hình, bộ nhớ Ram của Card Video càng lớn thì cho hình ảnh có độ phân giải càng cao .thì cho hình ảnh có độ phân giải càng cao .
– IC : DAC ( Digital Analog Conveter ) đây là IC IC : DAC ( Digital Analog Conveter ) đây là IC đổi tín hiệu ảnh từ dạng số của máy tính sang đổi tín hiệu ảnh từ dạng số của máy tính sang thành tín hiệu tương tự .thành tín hiệu tương tự .
– IC giải mã VideoIC giải mã Video– BIOS : Là trình điều khiển Card Video khi BIOS : Là trình điều khiển Card Video khi
Window chưa khởi động . Window chưa khởi động .
NVIDIA 8600 GT GPU, 256 NVIDIA 8600 GT GPU, 256 MBMB
11) Màn hình Monitor11) Màn hình Monitor
• Màn hình Monitor hiển thị các thông Màn hình Monitor hiển thị các thông tin về hình ảnh, ký tự giúp cho người tin về hình ảnh, ký tự giúp cho người sử dụng nhận được các kết quả xử lý sử dụng nhận được các kết quả xử lý của máy tính , đồng thời thông qua của máy tính , đồng thời thông qua màn hình người sử dụng giao tiếp với màn hình người sử dụng giao tiếp với máy tính để đưa ra các điều khiển máy tính để đưa ra các điều khiển tương ứng. tương ứng.
LCD CRT
II. PHẦN MỀMII. PHẦN MỀM
1. Khái niệm về phần mềm1. Khái niệm về phần mềm– Phần mềm là tập hợp của tất cả các câu Phần mềm là tập hợp của tất cả các câu
lệnh do các nhà lập trình viết ra để lệnh do các nhà lập trình viết ra để hướng máy tính làm một số việc cụ thể hướng máy tính làm một số việc cụ thể nào đónào đó
2. Phân loại phần mềm2. Phân loại phần mềm
• Chương trình điều khiển thiết bị ( Chương trình điều khiển thiết bị ( Drive ) :Drive ) :– Đây là các chương trình làm việc trực Đây là các chương trình làm việc trực
tiếp với thiết bị phần cứng, các chương tiếp với thiết bị phần cứng, các chương trình này thường được nạp vào trong bộ trình này thường được nạp vào trong bộ nhớ ROM trên Mainboard và trên các nhớ ROM trên Mainboard và trên các Card mở rộng, hoặc được tích hợp trong Card mở rộng, hoặc được tích hợp trong hệ điều hành và được tải vào bộ nhớ lúc hệ điều hành và được tải vào bộ nhớ lúc máy khởi động .máy khởi động .
2. Phân loại phần mềm2. Phân loại phần mềm
• Operation System - Hệ điều hànhOperation System - Hệ điều hành– Là tập hợp của rất nhiều chương trình có Là tập hợp của rất nhiều chương trình có
nhiệm vụ quản lý tài nguyên máy tính, nhiệm vụ quản lý tài nguyên máy tính, làm cầu nối giữa người sử dụng với thiết làm cầu nối giữa người sử dụng với thiết bị phần cứng, ngoài ra hệ điều hành còn bị phần cứng, ngoài ra hệ điều hành còn cho phép các nhà lập trình xây dựng các cho phép các nhà lập trình xây dựng các chương trình ứng dụng chạy trên nó . chương trình ứng dụng chạy trên nó .
• Chương trình ứng dụng .Chương trình ứng dụng .– Là các chương trình chạy trên một hệ Là các chương trình chạy trên một hệ
điều hành cụ thể, làm công cụ cho người điều hành cụ thể, làm công cụ cho người sử dụng khai thác tài nguyên máy tính . sử dụng khai thác tài nguyên máy tính . •Thí dụ : Chương trình Word : giúp ta soạn Thí dụ : Chương trình Word : giúp ta soạn
thảo văn bản.thảo văn bản.
•Chương trình PhotoShop giúp ta xử lý ảnh v Chương trình PhotoShop giúp ta xử lý ảnh v v...v...
2. Phân loại phần mềm2. Phân loại phần mềm