Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

29
Các mô hình truyền sóng trong thông tin di động. Nhóm 5: Nguyễn Tiến Đạt. Hoàng Văn Pháp. Đỗ Trung Đức. Trần Xuân Bách.

description

mo hinh truyen song

Transcript of Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

Page 1: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

Các mô hình truyền sóng trong thông tin di động.

Nhóm 5:

Nguyễn Tiến Đạt.

Hoàng Văn Pháp.

Đỗ Trung Đức.

Trần Xuân Bách.

Page 2: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

Nội dung.

1. Phân loại mô hình truyền sóng trong thông tin di động.

2. Các mô hình Path Loss.

3. Các mô hình Shadowing.

Page 3: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

1. Phân loại các mô hình truyền sóng.

Phân loại theo mục đích của các mô hình truyền sóng:Mô hình truyền sóng phạm vi lớn (large –

scale): Dự đoán cường độ tín hiệu thu trung bình tại một điểm cách anten phát một khoảng cách tương đối lớn.

Mô hình truyền sóng phạm vi hẹp (small – scale): Nghiên cứu sự thăng giáng của tín hiệu thu tại lân cận một vị trí cho trước.

Page 4: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

1. Phân loại các mô hình truyền sóng. Mô hình large – scale: khi khoảng cách máy thu – phát (cỡ vài trăm đến

vài nghìn met) tăng lên, cường độ tín hiệu tại điểm thu nhìn chung là giảm xuống.

Mô hình small – scale: cường độ tín hiệu thăng giáng rất mạnh khi máy thu di chuyển trong lân cận một điểm cho trước (lân cận cỡ vài bước sóng).

Page 5: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

1. Phân loại các mô hình truyền sóng. Phân loại theo các hiệu ứng gây ra biến đổi cường độ tín hiệu

tại điểm thu: Mô hình suy hao (Path Loss). Mô hình che khuất (Shadowing). Mô hình đa đường (Multipath).

Page 6: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

1. Phân loại các mô hình truyền sóng.

Các mô hình Path loss. Path loss: suy hao đường truyền do tiêu tán công

suất bức xạ của máy phát cũng như do hiệu ứng truyền lan sóng điện từ trong không gian.

Path Loss: hoặc Các mô hình Shadowing.

Shadowing: suy hao công suất tín hiệu do xuất hiện chướng ngại vật giữa máy phát và máy thu.

Các mô hình Multipath. Sự thay đổi ngẫu nhiên của kênh đa đường dẫn

đến hiện tượng fading.

t

r

PPL

P 10log t

r

PPL dB

P

Page 7: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2. Các mô hình Path Loss.

Mô hình suy hao trong không gian tự do.Mô hình hai tia.Mô hình nhiễu xạ vật nhọn.Mô hình RCS.Các mô hình thực nghiệm ngoài trời.

Mô hình Okumura.Mô hình Hata.Mô hình COST 231.

Các mô hình thực nghiệm trong nhà.Mô hình suy hao log – distance.Mô hình hệ số suy hao.

Page 8: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.1. Mô hình suy hao trong không gian tự do (free space propagation).

Mô hình này thích hợp với các trường hợp mà không có vật cản trong tầm nhìn thẳng giữa anten phát – thu. Ví dụ như hệ thống thông tin vệ tinh, các tuyến thông tin vi ba trong tầm nhìn thẳng.

Công suất tín hiệu tại điểm thu tại một điểm trong trường khu xa của anten phát là: với

Biểu thức suy hao:

Ý nghĩa của công thức này: Cường độ trường tại điểm thu giảm khi khoảng cách giữa máy thu

– phát tăng. Khi tăng tần số truyền lan sóng, cự ly thông tin sẽ giảm.

2

2 210log 10log

4t t r

r

P GGPL dB

P d L

22f

Dd d

Page 9: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.1. Mô hình suy hao trong không gian tự do (free space propagation).

Ví dụ 1: Một trạm BTS trong mạng GSM900 phát đẳng hướng với công suất 50W. Cho rằng sóng điện từ lan truyền trong không gian theo mô hình suy hao tự do.a) Tính công suất tín hiệu thu dưới dạng dBm ở

điểm cách trạm BTS 100m.

b) Tính công suất tín hiệu thu tại một điểm cách BTS 10km.

Page 10: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.2. Mô hình hai tia.Mô hình hình suy hao trong không gian tự do ít chính xác

vì hiếm khi có trường hợp mà máy thu chỉ nhận được một tia truyền thẳng từ máy phát. Mô hình khác xây dựng gồm 1 tia LOS và 1 tia phản xạ mặt đất: mô hình hai tia.

Mô hình này dùng khi không có chướng ngại vật giữa anten phát và thu; mặt đất coi là phẳng và dẫn điện tốt đối với sóng điện từ.

Công suất tín hiệu tại điểm thu cách máy phát một khoảng d:

Cường độ thành phần điện trường:

Page 11: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.2. Mô hình hai tia.Biểu thức suy hao:Ý nghĩa: khi tăng chiều cao anten phát và/hoặc

anten thu thì suy hao truyền sóng sẽ giảm.

40log 10log 20logt r t rPL dB d GG h h

Page 12: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.2. Mô hình hai tia.Ví dụ 2: Một MS cách trạm BTS 5km và sử

dụng một anten monopole một phần tư bước sóng với tăng ích 2,55dB. Cường độ thành phần điện trường tại khoảng cách tham chiếu 1km tính từ trạm BTS là 1mV/m. Biết tần số sóng mang là 900MHz.a) Tính kích thước của anten mà MS sử dụng.

b) Dùng mô hình 2 tia để tính công suất tín hiệu tại MS biết chiều cao của anten trạm BTS là 50m và chiều cao của anten của MS so với mặt đất là 1,5m.

Page 13: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.3. Mô hình nhiễu xạ vật nhọn.Thực tế, có các vật cản

chắn các tia LOS và tia phản xạ từ mặt đất nên xây dựng mô hình khác: mô hình nhiễu xạ vật nhọn.

Tham số nhiễu xạ Fresnel:

1 2

1 2

2 d dv h

d d

Page 14: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.3. Mô hình nhiễu xạ vật nhọn.

Suy hao: PL = -Gd.

Page 15: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.3. Mô hình nhiễu xạ vật nhọn.

Ví dụ 3: Tính toán suy hao do nhiễu xạ trong 3 trường hợp: h = 25m; h = 0; h = -25m. Biết rằng bước sóng điện từ là 1/3m, khoảng cách từ vật nhiễu xạ tới máy phát và máy thu lần lượt là 1km và 1km.

Page 16: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.4. Mô hình RCS.Trong thực tế, tia sóng có thể đến gặp vật

cản có bề mặt gồ ghề, bị tán xạ và truyền tới máy thu.

RCS (Rada Cross Section) của vật thể tán xạ: Diện tích hiệu dụng tán xạ năng lượng sóng điện từ. RCS càng lớn, vật thể càng dễ bị phát hiện bởi radar thu. RCS đơn vị là m2.

RCS (dBm2) là diện tích tương đối của vật thể tán xạ so với 1m2 tham chiếu.

Page 17: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.4. Mô hình RCS.Cường độ trường tại điểm thu:

Suy hao: 230log 4 20log 20logT R TPL d d G dBi RCS dBm

2 2

1* * *

4 4t t

r efft r

PGP RCS A

d d

Page 18: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.5. Mô hình thực nghiệm ngoài trời.

2.5.1. Mô hình Okumura.Là mô hình được áp dụng để tính cường độ tín hiệu

trong dải 150MHz÷1920Mz tại khu vực đô thị. Mô hình áp dụng tính toán tại các điểm trong phạm vi 1km÷100km và chiều cao anten trạm BTS là 30m÷1000m.

Suy hao:

Page 19: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.5. Mô hình thực nghiệm ngoài trời.

2.5.1. Mô hình Okumura.

Page 20: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.5. Mô hình thực nghiệm ngoài trời.

2.5.1. Mô hình Okumura.

Ví dụ 4: Anten của một trạm BTS có có chiều cao 100m phát sóng ở tần số 900MHz với công suất 1kW. Tính công suất tại điểm thu trong môi trường ven đô biết nó cách BTS 50km và độ cao anten thu là 10m.

Page 21: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.5. Mô hình thực nghiệm ngoài trời.

2.5.2. Mô hình Hata. Là mô hình thực nghiệm áp dụng để tính cường độ tín hiệu

trong dải 150MHz÷1500MHz. Chiều cao anten trạm BTS từ 30÷200m, chiều cao anten MS 1÷10m. Mô hình áp dụng tính toán tại các điểm trong phạm vi 1km÷100km

Suy hao (đô thị):

Với a(hre) là hệ số tương quan của chiều cao anten MS. Với đô thị vừa và nhỏ:

Với các đô thị lớn:

Page 22: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.5. Mô hình thực nghiệm ngoài trời.

2.5.2. Mô hình Hata.Suy hao (ven đô):

Suy hao (nông thôn):

Page 23: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.5. Mô hình thực nghiệm ngoài trời.

2.5.3. Mô hình COST 231.Mô hình này mở rộng của mô hình Hata cho phép

tính toán cường độ tín hiệu trong dải 1,5GHz÷2GHz tại các điểm trong khoảng 1km÷20km.

Suy hao:

Page 24: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.6. Mô hình thực nghiệm trong nhà.

2.6.1. Mô hình suy hao log – distance.

Suy hao truyền sóng trong nhà.

Với Xσ là biến ngẫu nhiên chuẩn có độ lệch chuẩn σ.

Bậc suy hao n phụ thuộc vào kiểu nhà.

Page 25: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.6. Mô hình thực nghiệm trong nhà.2.6.1. Mô hình suy hao log – distance.

Page 26: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.6. Mô hình thực nghiệm trong nhà.

2.6.2. Mô hình đa điểm gãy Ericsson.

Mô hình áp dụng cho tòa nhà văn phòng nhiều tầng. Tần số tín hiệu 900MHz.

Page 27: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

2.6. Mô hình thực nghiệm trong nhà.

2.6.2. Mô hình hệ số suy hao.

Suy hao:

Trong đó: nSF là bậc suy hao trong cùng một tầng của tòa nhà.

FAF là độ suy hao do ở các tầng khác nhau.

Page 28: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

3. Mô hình che khuất (Shadowing).

• Tỉ số công suất tín hiệu phát và công suất tín hiệu thu là một biến ngẫu nhiên có phân phối log – chuẩn.

• Suy hao:

Page 29: Các Mô Hình Truyền Sóng Trong Thông Tin

Thank you for you watching!