Các loại cáp mạng

16
  Các loi cáp mng  Thhai, 16 Tháng 8 2010 07:26  Cáp xon đôi gm nhiu cp dây đồng xon li vi nhau nhm chng phát xnhiu đin t. Do giá thành thp nên cáp xon được dùng rt rng rãi. Có hai loi cáp xon đôi được sdng rng rãi trong LAN : loi có vbc chng nhiu và loi không có v bc chng nhiu. 1. Cáp đồng trc (coaxial) : Là kiu cáp đầu tiên đ ược dùng trong các LAN, cu to ca cáp đồng trc gm :  - Dây dn trung tâm : dây đồng h oc dây đồng bn.  - Mt lp cách đin gia dây dn p hía ngoài và dây dn phía trong.  - Dây dn ngoài : bao quanh dây dn trung tâm dưới dng dây đồng bn. Dây này có tác dng bo vdây dn trung tâm khi nhiu đin tđược nu đ t để thoát nhiu.  - Ngoài cùng là mt lp vplastic bo vcáp.  Chi tiết cáp đồng trc  Ưu đim ca cáp đồng trc là rtin, nh, mm và dkéo dây.  Cáp mng (thin cable/thinnet) : có đường kính khong 6mm, thuc hRG -58, chiu dài đường chy ti đa là 185m.  

Transcript of Các loại cáp mạng

5/17/2018 Các loa ̣i cáp ma ̣ng - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cac-loai-cap-mang 1/16

 

 

Các loại cáp mạng 

Thứ hai, 16 Tháng 8 2010 07:26  

Cáp xoắn đôi gồm nhiều cặp dây đồng xoắn lại với nhau nhằm chống phát xạ nhiễuđiện từ. Do giá thành thấp nên cáp xoắn được dùng rất rộng rãi. Có hai loại cáp xoắnđôi được sử dụng rộng rãi trong LAN : loại có vỏ bọc chống nhiễu và loại không có vỏ

 

bọc chống nhiễu. 

1. Cáp đồng trục (coaxial) : 

Là kiểu cáp đầu tiên được dùng trong các LAN, cấu tạo của cáp đồng trục gồm : 

- Dây dẫn trung tâm : dây đồng hoặc dây đồng bện. 

- Một lớp cách điện giữa dây dẫn phía ngoài và dây dẫn phía trong. 

- Dây dẫn ngoài : bao quanh dây dẫn trung tâm dưới dạng dây đồng bện. Dây này có tác dụng bảo vệ dây dẫn trungtâm khỏi nhiễu điện từ và được nốu đất để thoát nhiễu. 

- Ngoài cùng là một lớp vỏ plastic bảo vệ cáp. 

Chi tiết cáp đồng trục 

Ưu điểm của cáp đồng trục là rẻ tiền, nhẹ, mềm và dễ kéo dây.  

Cáp mỏng (thin cable/thinnet) : có đường kính khoảng 6mm, thuộc họ RG-58, chiều dài đường chạy tối đa là 185m. 

5/17/2018 Các loa ̣i cáp ma ̣ng - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cac-loai-cap-mang 2/16

 

- Cáp RC-58, trở kháng 50ohm dùng với Ethernet mỏng. 

- Cáp RC-59, trở kháng 75ohm dùng cho truyền hình cáp. 

- Cáp RC-62 : trở kháng 93ohm dùng cho ARCnet. 

Cáp dày (thick cable/thicknet) : có đường kính khoảng 13mm thuộc họ RG-58, chiều dài đường chạy tối đa là 500m. 

So sánh cáp đồng trục Thicknet và Thinnet 

So sánh giữa cáp đồng trục mỏng và cáp đồng trục dày :  

- Chi phí : cáp đồng trục thinnet rẻ nhất, cáp đồng trục thicknet đất hơn. 

- Tốc độ : mạng Ethernet sử dụng cáp thinnet có tốc độ tối đa 10Mbps và mạng ARCnet có tốc độ tối đa 2.5Mbps. 

- EMI : có lớp chống nhiễu nên hạn chế được nhiễu. 

- Có thể bị nghe trộm tín hiệu trên đường truyền. 

Cách lắp đặt dây : muốn nối các đoạn cáp đồng trục mỏng lại với nhau ta dùng đầu nối chữ T và đầu BNC như hình

 

bên dưới. 

 Đầu nối BNC và đầu nối chữ T 

5/17/2018 Các loa ̣i cáp ma ̣ng - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cac-loai-cap-mang 3/16

 

 

 Đầu chuyển đổi (gắn vào máy tính) 

Muốn đấu nối cáp đồng trục dày ta phải dùng một đầu chuyển đổi transceiver và nối kết vào máy tính thông qua cổngAUI.

5/17/2018 Các loa ̣i cáp ma ̣ng - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cac-loai-cap-mang 4/16

 

 

Kết nối cáp Thicknet vào máy tính 

2. Cáp xoắn đôi : 

Mô tả cáp xoắn đôi 

Cáp xoắn đôi gồm nhiều cặp dây đồng xoắn lại với nhau nhằm chống phát xạ nhiễu điện từ. Do giá thành thấp nên

 

cáp xoắn được dùng rất rộng rãi. Có hai loại cáp xoắn đôi được sử dụng rộng rãi trong LAN : loại có vỏ bọc chốngnhiễu và loại không có vỏ bọc chống nhiễu. 

Cáp xoắn đôi có vỏ bọc chống nhiễu STP (Shielded Twisted Pair) : 

- Gồm nhiều cặp xoắn được phủ bên ngoài một lớp vỏ làm bằng dây đồng bện. Lớp vỏ này có tác dụng chống EMItừ ngoài và chống phát xạ nhiễu bên trong. Lớp vỏ bọc chống nhiễu này được nối đất để thoát nhiễu. Cáp xoắn đôicó vỏ bọc ít bị tác động bởi nhiễu điện và truyền  tín hiệu xa hơn cáp xoắn đôi trần. 

- Chi phí : đắt tiền hơn Thinnet và UTP nhưng lại rẻ tiền hơn Thicknet và cáp quang. 

- Tốc độ : tốc độ lý thuyết 500Mbps, thực tế khoảng 155Mbps với đường chạy 100m; tốc độ phổ biến 16Mbps (TokenRing).

- Độ suy dần : tín hiệu yếu dần nếu cáp càng dài, thông thường chiều dài cáp nên ngắn hơn 100m. 

5/17/2018 Các loa ̣i cáp ma ̣ng - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cac-loai-cap-mang 5/16

 

- Đầu nối : STP sử dụng đầu nối DIN (DB-9).

Mô tả cáp STP 

Cáp xoắn đôi không có vỏ bọc chống nhiễu UTP (Unshielded Twisted-Pair) : 

Gồm nhiều cặp xoắn như cáp STP nhưng không có vỏ đồng chống nhiễu. Cáp xoắn đôi trần sử dụng chuẩn

 

10BaseT hoặc 100BaseT. Do giá thành rẻ nên đã nhanh chóng trở thành loại cáp mạng cục bộ được ưa chuộngnhất. Độ dài tối đa của một đoạn cáp là 100m. Do không có vỏ bọc chống nhiễu nên cáp UTP dễ bị nh iễu khi đặt gầncác thiết bị và cáp khác do đó thông thường để đi dây trong nhà. Đầu nối dùng đầu RJ -45.

Mô tả cáp UTP 

Cáp UTP có năm loại : 

- Loại 1 : truyền âm thanh, tốc độ < 4Mbps. 

- Loại 2 : cáp này gồm 4 dây xoắn đôi, tốc độ 4Mbps. 

- Loại 3 : truyền dữ liệu với tốc độ lên đến 10Mbps. Cáp này gồm bốn dây xoắn đôi với ba mắt xoắn trên mỗi foot(foot là đơn vị đo chiều dài, 1foot = 0.3048mét). 

- Loại 4 : truyền dữ liệu, bốn cặp xoắn đôi, tốc độ đạt được 16Mbps. 

- Loại 5 : truyền dữ liệu, bốn cặp xoắn đôi, tốc độ 100Mbps. 

5/17/2018 Các loa ̣i cáp ma ̣ng - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cac-loai-cap-mang 6/16

 

Cáp xoắn có vỏ bọc ScTP-FTP (Screened Twisted-Pair) : 

FTP là loại cáp lai tạo giữa cáp UTP và STP, nó hỗ trợ chiều dài tối đa 100m. 

Mô tả cáp FTP 

Các kỹ thuật bấm cáp mạng : 

- Cáp thẳng (Straight -through cable) :  là cáp dùng để nối PC và các thiết bị mạng như hb, switch, router, …. Cápthằng theo chuẩn 10/100Base-T dùng hai cặp xoắn nhau và dùng chân 1, 2, 3, 6 trên đâu RJ45. Cặp dây xoắn thứnhất nối vào chân 1, 2, cặp dây xoắn thứ hai nối vào chân 3, 6. Đầu kia của cáp dựa vào màu nối vào chân của đầu

 

RJ45 và nối tượng tự. 

 Đầu RJ45 

5/17/2018 Các loa ̣i cáp ma ̣ng - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cac-loai-cap-mang 7/16

 

 

Cách đấu dây thẳng 

- Cáp chéo (Crossover cable) :  là cáp dùng nối trực tiếp giữa hai thiết bị giống nhau như PC -PC, Hub-Hub, Switch-

Switch. Cáp chéo trật tự dây cũng giống như cáp thẳng nhưng đầu dây còn lại phải chép cặp dây xoắn sử dụng (vị tríthứ nhất đổi với vị trí thứ 3, vị trí thứ hai đổi với vị trí thứ 6). 

Cách đấu dây chéo 

- Cáp Console :  dùng để nối PC vào các thiết bị mạng chủ yếu dùng để cấu hình các thiết bị. Thông thường khoảngcách dây Console ngắn nên chúng ta không cần chọn cặp dây xoắn mà chọn theo màu từ 1 -8 sao cho dễ nhớ vàđầu bên kia ngược lại 8-1.

 ANSI (Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ), TIA (Hiệp hội công nghiệp viễn thông), EIA (Hiệp hội công nghiệp điện tử) đã đưa ra 2 cách sắp xếp vị trí dây như sau : 

- Chuẩn T568-A (còn gọi là chuẩn A) : 

- Chuẩn T568-B (còn gọi là chuẩn B) : 

5/17/2018 Các loa ̣i cáp ma ̣ng - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cac-loai-cap-mang 8/16

 

 

3. Cáp quang (Fiber-optic cable) : 

Mô tả cáp quang 

Cáp quang có cấu tạo gồm dây dẫn trung tâm là sợi thủy tinh hoặc plastic đã được tinh chế nhằm cho phép truyền đitối đa các tín hiệu ánh sáng. Sợi quang được tráng một lớp nhằm phản chiếu các tín hiệu. Cáp quang chỉ truyềnsóng ánh sáng (không truyền tín hiệu điện) với băng thông rất cao nên không gặp các sự cố về nhiễu hay bị nghetrộm. Cáp dùng nguồn ánh sáng laser, diode phát xạ ánh sáng. Cáp rất bền và độ suy giảm tín hiệu rất thấp nênđoạn cáp có thể dài đến vài km. Băng thông cho phép đến 2Gbps. Nhưng cáp quang có khuyết điểm là giá thành caovà khó lắp đặt. Các loại cáp quang : 

- Loại lõi 8.3micron, lớp lót 125micron, chế độ đơn. 

- Loại lõi 62.5micron, lớp lót 125micron, đa chế độ. 

- Loại lõi 50micron, lớp lót 125micron, đa chế độ. 

- Loại lõi 100micron, lớp lót 140micron, đa chế độ. 

5/17/2018 Các loa ̣i cáp ma ̣ng - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cac-loai-cap-mang 9/16

 

Hộp đấu nối cáp quang : do cáp quang không thể bẻ cong nên khi nối cáp quang vào các thiết bị khác chúng ta phảithông qua hộp đấu nối. 

Mô tả hộp đấu nối cáp quang 

 Đầu nối cáp quang : đầu nối cáp quang rất đa dạng thông thường trên thị trường có các đầu nối như sau : FT, ST,

 

FC, … 

Một số loại đầu nối cáp quang 

5/17/2018 Các loa ̣i cáp ma ̣ng - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cac-loai-cap-mang 10/16

 

 

Modem quang là gì? Converter quang là gì? Làm thế nào để hiểu và sử dụng

đúng thiết bị quang điện

Modem quang, converter quang, thiết bị quang điện,... là những khái niệm rất tràn lan hiện nay. Hiểu và sử dụngđúng thiết bị quang điện mình cần là một vấn đề vô cùng quang trọng trong kỷ nguyên thông tin cáp quang như ngàynay.

 Để hiểu về các sản phẩm thiết bị quang điện Chúng ta hãy xuất phát từ nhu cầu thực tế của sản phẩm quang điện,

các chuẩn quang điện ngày nay, đồng thời gắn nó với kiến thức cáp quang cơ bản. Trên cơ sở đó chúng ta bắt đầu

từ những khái niệm sau:

1. Thiết bị quang điện là gì? 

- Định nghĩa: Thiết bị quang điện là một sản phẩm truyền thông thông tin cáp quang, trong đó có bộ phận chuyển tín hiệu điệnsang tín hiêu quang và ngược lại 

- Phân biệt: 

Có thể phân biện thiết bị theo nhiều cách, nhiều quan điểm khác nhau, đơn giản nhất là theo chuần điện, nơi gốc rễcủa vấn đề, theo đó có thể chia ra: thiết bị quang điện theo chuẩn: Ethernet, E1, STM1, Phone, Video,RS485,....Thiết bị công nghiệp, thiết bị dân dụng... 

2. Modem quang là gì? 

- Định nghĩa: 

Khái niệm modem: Modem là từ viết tắt của Modulator and Demodulator, có nghĩa là bộ điều chế và giải điều chếtín hiệu. Tín hiệu điều chế ở đây có thể là bất kì tín hiệu điện truyền thông hiện nay, Không phân biệt chuẩn gì.  

Khái niệm modem quang, xuất phát từ khái niệm modem ADSL,modem phone. Ban đầu để kết nối internet người taphải điều chế tín hiệu từ cổng giao tiếp truyền thông của máy tính sang tín hiệu có thể chuyền đi - và bộ đó gói là bộmodem, Khái niệm modem ra đời và người ta quen gọi đó là modem. Và từ đó nói tới modem người ta hiểu luôn làthiết bị kết nối internet. Cùng với sự phát triển của Internet các chuẩn ADLS, ADSL2+, SHDSL, GSHDSL, VDSL từđó có các modem ADSL, modem ADSL 2+, modem SHDSL, Modem GSHDSL... Nhu cầu sử dụng băng thônginternet tiết tục tăng, cáp quang được dụng, cùng với đó là modem quang. 

Vậy modem quang là gì?...

Theo cách người ta gán cho tên modem ADSL và Modem, thì ta lên bắt đầu từ việc làm thế nào để kết nối internetqua đường truyền cáp quang, từ máy tính cá nhân,??.. Hiện nay để kết nối internet qua đường truyền internet cápquang người ta có những phương án sau: 

1. Dùng 01 Converter quang + 01 Ethernet router , mạng LAN được kết nối internet qua router trên, phương ánnày được sử dụng ngay từ đầu khi internet cáp quang xuất hiện và hiện nay vẫn còn tồn tại. 

2. Dùng 01 Residential Gateway ha y còn gọi là CPE  (thực chất thiết bị này là tổ hợp của 01 mediaconverter và 01 router - thiết bị này có thể gọi nó giống như modem quang, vì chỉ việc kết nối qua 01 thiếtbị là mạng LAN có thể kết nối internet). 

3. Dùng 01 GPON CPE:  khi số lượng thuê bao FTTH ngày càng tăng, việc sử dụng cấu hình kiến trúc Point-to-point

trong kết nối internet FTTx trở lên đắt đỏ, và kiết trúc sử dụng MDW được sử dụng, thông dụng nhất hiện nay làGPON. Việc hệ thống mạng theo GPON buộc các thiết bị đầu cuối cùng phải tương   thích GPON. Việc kết nốiinternet cho mạng LAN lúc này thông qua GPON CPE và cũng có thể gọi thiết bị này là modem quang. 

Như vậy sơ qua chúng ta co 03 khái niệm về modem quang, cái nào là modem quang? cái nào không phải là modemquang??? Thực chất khái niệm modem là khái niệm tương đối, bản thân nó không gán cho một thiết bị nào cả, hiểu

5/17/2018 Các loa ̣i cáp ma ̣ng - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cac-loai-cap-mang 11/16

 

như thế nào tùy theo cách mà con người sử dụng 

- Phân biệt: 

Theo như cách phân biệt trên chúng ta có 03 loại modem quang tùy theo cách sử dụng khác nhau, và tương ứngvới các loại khác nhau. 

3. Converter quang là gì? Bộ chuyển đổi quang điện là gì? 

- Khái niệm: Converter - theo đúng nghĩa tiếng anh là: "Bộ chuyển đổi", converter quang - bộ chuyển đổi tín hiệu quang, về mặt

kỹ thuật mà nói từ: "converter quang " là từ  vô nghĩa, không có ý nghĩa gì cả, nói một cách khác khi bạn phát ngôn:Converter quang, một kỹ thuật viên sẽ không hiểu đó là thiết bị gì - Tất nhiên là quy chiếu theo cái nghĩa của từ bạnđang sử dụng. 

Vậy converter quang là gì? Khái niệm này xuất phát từ việc sử dụng bộ chuyển đổi Ethernet sang quang, do chuẩnEthernet là chuẩn rất thông dụng hiện nay, nên số lượng của Ethernet media converter sử dụng ngày càng nhiều,mà sử dụng nhiều thì cần có tên nào đó mà gọi cho nó gọn, thế là không biết từ khi nào khái niệm converter quangra đời. Nếu nói chuẩn từ converter quang xuất phát từ từ: "Ethernet converter quang, hay converter quang của chuẩnEthernet", tuy nhiên, để nhanh, gọn người ta thường gọi là converter quang. 

Trở lại khái niệm converter quang, sở dĩ khi bạn nói converter quang đơn thuần thì người kỹ thuật viên không hiểulà thiết bị gì vì thiết bị quang điện thường phải gắn với chuẩn chuyền thông tương ứng ví dụ: Ethernet, compositevideo, RS232, RS485, SDI, E1, STM1, V35... tương ứng với nó có các converter quang Ethernet, converter quang

composite video, converter quang rs485...

Vậy khái niệm converter quang có được dùng?... Vì chưa có khái niệm khoa học chính thức, tại sao lại dùng mộtcác bừa phứa như vậy? ai công nhận khái niệm converter quang là khái niệm chỉ dành cho chuẩn Ethernet, một sựưu ái chăng... Câu trả lời dành cho quý độc giả và người sử dụng... 

- Chủng loại: 

Việc phân loại các converter quang theo các chuẩn là phân loại đơn giản nhất, theo đó chúng ta có: converter quangEthernet, composite video, RS232, RS485...

4. Một số sản phẩm tiêu biểu phân biệt 

Tương ứng với các modem quang và converter quang hiện nay trên thị trường Việt nam có những thiết bị cụ thể tiêubiểu cho các khái niệm trên như sau: 

- Converter quang: có các converter tiêu biểu như sau 

+ Converter hãng HNT sử dụng tiêu biểu model: HT-6110SA-20F-3S

+ Converter hãng Planet với model tiêu biểu: FT-802S15

+ Converter hãng NETLINK: FTB-1100s-25

- Modem quang: có các modem tiêu biểu 

+ CTS system - đài Loan: với model:

+ Draytek với model: 

5. Các ứng dụng quang điện thực tế. 

- Hệ thống mạng internet cáp quang - Sử dụng modem quang, converter quang.. 

- Hệ thống mạng LAN cáp quang - mở rộng mạng Lan dựa trên nền cáp quang. 

- Hệ thống camera giám sát trên diện rộng 

- Hệ thống truyền thông đa chức năng diện rộng. - Hệ thống truyền thông công nghiệp sử dụng trong các trạm điện. 

Sản phẩm: Bộ chuyển đổi quang điện (Fiber Optic MediaConverter) 

 Đặc tính kỹ thuật của Bộ chuyển đổi quang điện (Fiber Optic Media Converter) 

Bộ chuyển đổi quang điện (Fiber Optic Media Converter) thực hiện chức năng biến đổi thông tin truyền dẫn của tín

5/17/2018 Các loa ̣i cáp ma ̣ng - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cac-loai-cap-mang 12/16

 

hiệu Ethernet từ CAT5 hoặc các giao thức khác vào sợi quang. Nó có thể ứng dụng cho khoảng cách truyền từ vài

kilomet đến hơn một trăm kilomet. Sử dụng Bộ chuyển đổi quang điện (Fiber Optic Media Converter) là một giải pháp

kinh tế để đảm bảo tín hiệu quang truyền đi xa. 

Ứng dụng Bộ chuyển đổi quang điện (Fiber Optic Media Converter) 

Các thông số kỹ thuật chính của sản phẩm Bộ chuyển đổi quang điện   (Fiber Optic Media Converter) điển hình do

công ty TSD cung cấp trên thị trường: 

Thông số  Đặc tính kỹ thuật 

Chế độ truy nhập  10/100Mbps 

Tiêu chuẩn  IEEE802.3 10Base-T Ethernet, IEEE802.3u, 100Base-TX/FX Fast

Ethernet, IEEE802.3x Flow Control, IEEE802.1q VLAN, IEEE802.1p

QoS, IEEE802.1d Spanning Tree 

Bước sóng  850nm/1310nm/1550nm 

Khoảng cách truyền  Dual fiber multimode: 2km 

Dual fiber singlemode: 25/40/60/80/100/120km 

Single fiber singlemode: 25/40/60/80/100km 

Category-5 twisted pair: 100m 

Cổng nối tiếp  One RJ45 connector, connected to STP/UTP category-5 twisted pair 

One fiber port: multi-mode SC or ST (fiber size: 50,62.5/125m) 

Singlemode SC/FC fiber port (fiber size: 9/125m) 

Single fiber singlemode SC/FC fiber port (fiber size: 9/125m) 

5/17/2018 Các loa ̣i cáp ma ̣ng - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cac-loai-cap-mang 13/16

 

Phương thức chuyển đổi  Chuyển đổi trung gian, lưu trữ và chuyển tiếp 

Địa chỉ MAC (MediumAccess Control) 

I K 

Bộ nhớ đệm (Buffer Space)  1Mbit 

Điều khiển lưu lượng (Flowcontrol) 

Chế độ truyền dẫn song công hoàn toàn: điều khiển lưu lượng 

Chế độ truyền dẫn bán song công: tính năng Back Pressure ngăn việc mấtgói thông tin 

Thời gian trễ (Delay)  9,6s 

Tỉ suất lỗi bit (Bit error rate)  <1/1000000000 

Thời gian hoạt động giữa 2lần hư hỏng (Mean timebetween failure) 

100000 hours 

Đèn chỉ thị LED  Power TX link (fiber link action), TP LINK 1000, TP LINK 100, TP

ACT) 

FDX (FX Full duplex mode), FX100 (Fiber, with a transmission rate of 

100M) 

TP1/2/3/4 LINK/ACT (1/2/3/4-port twisted pairs connection action) 

TP1/2/3/4 100 (1/2/3/4-port twisted pair, with a transmission rate of 

100M) 

 Nguồn (Power)  AC220 0.5A/PC-48 (builtin) 

Công suất tiêu thụ (Power 

consumption) 

5W 

 Nhiệt độ hoạt động(Operating temperature) 

-10550C 

Độ ẩm hoạt động (Operating 5%90% 

5/17/2018 Các loa ̣i cáp ma ̣ng - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cac-loai-cap-mang 14/16

 

humidity) 

 Nhiệt độ lưu trữ (Storagetemperature) 

-40700C 

Độ ẩm lưu trữ (Storagehumidity) 

5%90% (non-condensing) 

Kích thước  140x111x30mm(in) 95x70x26mm(out) 

Series Dual fiber (SM/MM), External power supply  

Series Single fiber Bi-directional (SM/MM), External power suply  

5/17/2018 Các loa ̣i cáp ma ̣ng - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cac-loai-cap-mang 15/16

 

 

Converter quang 3ONEDATA Single-mode 20Km - Thông số kỹ thuật

- Thông số kĩ thuật trên website chỉ mang tính tham khảo, thông số có thể thay đổi mà không báo trước.

- Nếu bạn phát hiện thông số sai xin hãy ấn vào đây để thông báo cho chúng tôi. Xin trân trọng cảm ơn bạn!

 

Thông tin thêm về Converter quang 3ONEDATA Single-mode 20Km

Mô tả sản phẩm:

MODEL1100 10/100M là thiết bị thu phát và chuyển đổi qua lại giữa tín hiệu quang và tín hiệu điện với 100BASE-TX.

Nó được dùng để truyền tải và mở rộng hệ thống mạng với khoảng cách từ 100m đến 120Km. Được sử dụng trong

mạng Ethernet diện rộng, kết nối các thiết bị trong hệ thống mạng của một thành phố - mạng MAN. Không cần cấu

hình hay cài đặt cho thiết bị, nó có khả năng thích ứng với hệ thống. Thiết bị được tích hợp bộ chống sét hiện đại,

đảm bảo an toàn cho hệ thống.

 Điểm đặc trưng 

1.Chọn nguồn rời hoặc trong 5VDC, điện áp 220VAC hoặc -48VDC

2.Chuẩn giao tiếp IEEE802.3 10Base-T, 100Base-T, 100Base-F

 

3.10M, 100M

4.Thích ứng full/half duplex

5.Kết nối quang và điện

Thông số kỹ thuật

Chuẩn: IEEE802.3 10Base-T. 100Base-T, 100Base-F

Tín hiệu điện: T+, T-, R+, R, GND

Tín hiệu quang: TX, RX

Chế độ làm việc: Không đồng bộ, điểm tới điểm, hỗ trợ cả full/half duplex

5/17/2018 Các loa ̣i cáp ma ̣ng - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cac-loai-cap-mang 16/16

 

Tốc độ truyền dữ liệu điện RJ45: Thích ứng 10/100Mbps

Tốc độ truyền dữ liệu quang: 100Mbps

 

Khoảng cách cáp mạng (RJ45): 100 mét

Khoảng cách quang: 20 Km - Single-mode

Loại dây cáp điện: UTP 5

Loại dây cáp quang: Signal-mode 8.3/125, 8.7/125, 9/125 hoặc 10/125μm Bước sóng quang: 1310nm

Cổng kết nối điện: RJ45

Cổng kết nối quang: SC hoặc ST hoặc FC

 Điều kiện môi trường Nhiệt độ làm việc -0 to 65°C

Nhiệt độ bảo quản -20 to 70°C

 Độ ẩm 5% to 95%

Nguồn điện Điện áp Nguồn điện rời hoặc trong 5VDC, 220VAC hoặc 48VDC

Công suất tiêu thụ 4W

Kích thước L*W*H 72mm*33mm*16.5mm

Vỏ Bằng Sắt mạ lớp sơn tích điện chống gỉ 

Mầu Trắng

Trọng lượng 250g