Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

23
Luyện thi đại học , ôn thi đại học trực tuyến

description

Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

Transcript of Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

Page 2: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Khái niệm:

- Ca dao là những tác phẩm trữ tình dân gian, thường kết hợp lời thơ với âm nhạc khi diễn xướng, được sáng tác nhằm diễn tả thế giới nội tâm của con người.

- Bao gồm: ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa và ca dao hài hước.

Ca dao có những đặc trưng nghệ thuật riêng về thể thơ, kết cấu, ngôn ngữ… khác với thơ trữ tình của văn học viết.

Ca dao là những hòn ngọc quý của nhân dân.

Microsoft Word Document

Page 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10
Page 4: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

2. Những bài ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa.

Có thể chia theo chủ đề 6 bài ca dao trên như thế nào?

+ Bài 1, 2: ca dao than thân

+ Bài 3, 4, 5, 6: ca dao yêu thương tình nghĩa – tình yêu, nỗi nhớ thương và mơ ước của đôi lứa, tình nghĩa vợ chồng…

Page 5: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

II. Đọc – hiểu văn bản

Luyện thi đại học, ôn thi đại học trực tuyến

Page 6: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

a. Bài 1:

- Nhân vật trữ tình: cô gái (“thân em”)

1. Bài 1, 2:Thân em như tấm lụa đào

Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai

Hình ảnh: “tấm lụa đào” => sắc đẹp, tuổi xuân và giá trị của người con gái

Nỗi lo mơ hồ, ám ảnh chưa biết được phíatrước cuộc đời mình sẽ dạt về đâu, về với ai? Trông chờ vào sự may rủi của duyên kiếp.

Page 7: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10
Page 8: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

b. Bài 2:

Thân em như củ ấu gai

Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen

Ai ơi, nếm thử mà xem!

Nếm ra, mới biết rằng em ngọt bùi- Nhân vật trữ tình: cô gái (“thân em”)- Hình ảnh: “củ ấu gai”: gai góc

đen đủi

không hấp dẫn

=>Nhấn mạnh, khẳng định giá trị thực, giá trị bên trong của cô gái

Sự ngậm ngùi, xót xa cho thân phận của người con gái nghèo khao khát tình yêu

và hạnh phúc lứa đôi

Ẩn dụ

Page 9: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10
Page 10: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

Điểm chung:

+ Mô típ mở đầu: “thân em”.

+ Than thở về nỗi khổ, số phận.

+ Tự khẳng định sắc đẹp, phẩm hạnh của mình.

+ Biện pháp so sánh – tượng trưng.

Điểm riêng: + Bài 1: Nhấn mạnh sắc đẹp của tuổi xuân.

+ Bài 2: Nhấn mạnh, khẳng định giá trị thực của cô gái bên ngoài cái vỏ gai góc, đen đủi, xấu xí…

Luyện thi đại học, ôn thi đại học trực tuyến

Page 11: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

2. Bài 3:

Mô típ mở đầu: “trèo lên cây A…”: gây cảm xúc, dắt dẫn tâm trạng

Đại từ phiếm chỉ “ai”:lễ giáo phong kiến

bất công

Hình ảnh so sánh, ẩn dụ: “mặt trăng”, “mặt trời”, “sao Hôm”, “sao Mai” => tình yêu tồn tại mãi mãi. =>Khẳng định tình cảm sắt son của chàng trai

Page 12: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

“Mình ơi có nhớ ta chăng?Ta như sao Vượt chờ trăng giữa trời”

Page 13: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

Hình tượng hoá nỗi đợi chờ: “trơ gan cùng tuế nguyệt”. Lý tưởng hoá bản thân và lý tưởng hoá tình yêu, người yêu – “sao Vượt chờ trăng”.

Người đang yêu hướng về hạnh phúc và ước mơ sum họp!

Page 14: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

- Nhân vật trữ tình:

- Tâm trạng:

Cô gái

Thương nhớ - ưu phiền

3. Bài 4:

Page 15: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

Những hình ảnh thể hiện tâm trạng:

thương nhớ - rơi

□ Khăn thương nhớ - vắt lên vai

thương nhớ - chùi nước mắt

□ Đèn không tắt

□ Mắt ngủ không yên

Sử dụng nghệ thuật nhân hóavà hoán dụ

Những hình ảnh thể hiện tâm trạng:

Page 16: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

- Đại từ phiếm chỉ “ai”.

- Câu hỏi tu từ: liên tiếp hỏi: “khăn”, “đèn”, “mắt”=> tự hỏi lòng mình.

- Lặp lại câu trước: khắc sâu nỗi nhớ

Nỗi nhớ thương dằng dặc, khôn nguôi, Không sao bày tỏ cùng người thương

Luyện thi đại học, ôn thi đại học trực tuyến

Page 17: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

- Hai câu lục bát cuối:

Tâm trạng lo phiền => Giãi bày trực tiếp

Nhớ thương Lo phiền

Những lo phiền của cô gái cũng là vì thương nhớ => Tình yêu chân thành, tha thiết.

Page 18: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

Các nhóm đọc nối nhau các bài

ca dao về chủ đề “ Nhớ”

Thử thách

Page 19: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

4. Bài 5:

Ước gì sông rộng một gang

Bắc cầu dải yếm để chàng sang chơi

- Nhân vật trữ tình: cô gái

-Hình ảnh:“cầu dải yếm” mềm mại, gần gũi

mang hơi ấm con người

Ẩn dụ

Ước muốn được gần nhau, thể hiện tình cảm một cách táo bạo nhưng Cũng thật mãnh liệt , đầy nữ tính

Page 20: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

5. Bài 6:

- Hình ảnh ẩn dụ: “muối”, “gừng” => Gắn bó, thủy chung trong tình cảm vợ chồng.

- “Ba vạn sáu nghìn ngày” nghĩa là gì? Ý nghĩa của nó?

Page 21: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

III. Tổng kết:1. Nội dung:

Người bình dân xưa rất giàu tình nghĩa. Yêu thương, tình nghĩa đã trở thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Truyền thống ấy đã trở thành chủ đề sáng tác của ca dao, nó thể hiện, tâm tư tình cảm của người dân lao động.

Page 22: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

2. Nghệ thuật:

Sử dụng biện pháp nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, lặp câu, ngôn ngữ giàu hình ảnh…

Ca dao mang màu sắc đặc trưng của dân tộc

Page 23: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa - ngữ văn lớp 10

Bài tập về nhà

• Sưu tầm các bài ca dao có hình ảnh “chiếc khăn và chiếc áo”

• Tìm hiểu mối quan hệ “Tình và Nghĩa” trong đời sống tình cảm của người Việt.

Luyện thi đại học, ôn thi đại học trực tuyến