CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN li/Tai_lieu/Tai_lieu_ly_moi_1... · 2. Biết cách biểu diễn...
Transcript of CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN li/Tai_lieu/Tai_lieu_ly_moi_1... · 2. Biết cách biểu diễn...
BỘ MÔN
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN
Trao đổi trực tuyến tại:
http://www.mientayvn.com/chat_box_li.html
Mục đích:
Chƣơng 2
MẠCH ĐIỆN CÓ DÕNG HÌNH SIN
Yêu cầu sinh viên phải nắm đƣợc:
Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ
bản về mạch điện 1 pha có dòng hình sin;
về các loại công suất trong mạch điện.
1.Các đặc trƣng của đại lƣợng hình sin
nói chung; đặc trƣng và so sánh các dòng
điện, điện áp trong mạch có cùng tần số.
2. Biết cách biểu diễn các dòng điện, điện
áp trong mạch có cùng tần số bằng vectơ
phẳng.
3. Phản ứng của nhánh thuần dung, thuần
cảm, thuần trở, nhánh R - L - C nối tiếp khi
có kích thích dạng sin.
4. Khái niệm, công thức và ý nghĩa của các
loại công suất trong mạch điện có dòng
hình sin. Các phƣơng pháp để nâng cao hệ
số công suất cos.
Chƣơng 2
MẠCH ĐIỆN CÓ DÕNG HÌNH SIN
2.1 CÁC ĐẶC TRƢNG VÀ SO SÁNH CÁC ĐẠI
LƢỢNG HÌNH SIN CÓ CÙNG TẦN SỐ
2.2 BIỂU DIỄN CÁC ĐẠI LƢỢNG HÌNH SIN BẰNG
VECTƠ PHẲNG
2.3 PHẢN ỨNG CỦA NHÁNH VỚI KÍCH THÍCH CÓ
DẠNG HÌNH SIN
2.5 CÔNG SUẤT TRONG NHÁNH R- L- C
2.4 PHẢN ỨNG CỦA NHÁNH R-L-C NỐI TIẾP ĐỐI
VỚI KÍCH THÍCH DẠNG SIN
2.6 HỆ SỐ CÔNG SUẤT
2.1 CÁC ĐẶC TRƢNG VÀ SO SÁNH CÁC
ĐẠI LƢỢNG HÌNH SIN CÓ CÙNG TẦN SỐ
2.1.1 Các đặc trƣng chung
Hàm điều hoà có dạng tổng quát:
m
sin(ωt+ψ)f = A
cos(ωt+ψ)
+ Biên độ: kí hiệu Am - là trị số cực đại của
hàm điều hoà nói lên độ lớn bé của chúng.
+ Góc pha (t + ): nói rõ trạng thái pha
của hàm điều hoà ở mọi thời điểm t
trong cả quá trình diễn biến, trongđó:
- Tần số góc : nói lên sự biến thiên về
góc pha của hàm điều hoà, có đơn vị
rad/s.
- Góc pha đầu : Nói rõ trạng thái ban đầu
(thời điểm t = 0) của hàm điều hoà. Có đơn
vị là rad, nhƣng theo thói quen lại hay dùng
là độ.
Vậy cặp (Biên độ; góc pha) làm thành một
cặp số đặc trƣng cho độ lớn và góc pha
của hàm điều hoà.
t
Biên độ
t
f
0
> 0
Muốn so sánh các hàm điều hoà bất kỳ ta
so sánh các đặc trƣng của chúng với nhau.
Dòng điện, điện áp điều hoà trong mạch
dạng điều hoà (tức thời) tổng quát:
um
u
sin( t )u U
cos( t )
im
i
sin( t )i I
cos( t )
chúng có cặp đặc trƣng:
[Im; (t + i)]; [Um; (t + u)]
2.1.2 So sánh các đại lƣợng hình sin
cùng tần sốKhi trong mạch có các dòng điện, điện
áp cùng tần số chúng chỉ còn đặc trƣng
bởi cặp (Biên độ; pha đầu), khi đó để so
sánh chúng với nhau, ta so sánh xem:
+ Biên độ của chúng hơn (kém) nhau
bao nhiêu lần, tức là đi lập tỷ số giữa
các biên độ.
Ví dụ ta lập tỷ số giữa các biên độ của
điện áp và dòng điện: m
m
U?
I
+ Góc pha của đại lƣợng này lớn hơn
(vƣợt pha, vƣợt trƣớc, sớm pha) hoặc
nhỏ hơn (chậm sau, chậm pha) so với góc
pha của đại lƣợng kia bao nhiêu và độ
chênh lệch về góc pha giữa các đại lƣợng
gọi là góc lệch pha.
Ví dụ: góc lệch pha giữa điện áp và dòng
điện ký hiệu :
u iφ (ωt ψ ) (ωt ψ )=
u iφ ψ ψ
- Điện áp vƣợt trƣớc
dòng điện một
góc .
u iψ ψ φ 0
- Điện áp chậm sau
dòng điện một góc .u iψ ψ φ 0
- Điện áp trùng pha
với dòng điện.u iψ ψ φ 0
- Điện áp vuông pha
với dòng điện.φ 2 /
φ - Điện áp ngƣợc pha
với dòng điện.
2.1.3 Chu kỳ và tần số
a) Chu kỳ T: là khoảng thời gian ngắn nhất để
đại lƣợng hình sin lặp lại trạng thái ban đầu.
t
t
i
T= 2
0
chu kỳ cũng chính là khoảng thời gian
trong đó góc pha biến thiên một lƣợng
bằng 2 hay:
2πωT = 2π ω =
T
Vậy tần số góc là lựơng biến thiên
góc pha trong một giây, đơn vị là: rad/s
b) Tần số f: là số chu kỳ biến thiên của các
hàm điều hoà trong thời gian một giây, tức
f.T = 1 hay1
fT
ω 2π f
- Đơn vị tần số f là Héc - (Hz).
c, Trị số hiệu dụng của dòng điện,
điện áp điều hoà
+ Trị số hiệu dụng của dòng điện:
Ta xét nhánh thuần tiêu tán đặc
trƣng bởi thông số R. R (T)
- Đầu tiên cho qua dòng điện chu kỳ i(t),
xét trong một chu kỳ T
i
điện năng sẽ biến thành các dạng
năng lƣợng khác với
T T
2(t) (t)
0 0
A = p dt = ri dt
- Cũng nhánh đó,
Ri
I (T)
bây giờ cho qua một dòng không đổi I, năng
lƣợng tiêu tán trong thời gian T bằng:
RI2T
Với một dòng chu kỳ i(t) đã cho, có thể
tìm đƣợc dòng không đổi I tƣơng đƣơng về
mặt tiêu tán, sao cho năng lƣợng tiêu tán
trong một chu kỳ bằng nhau:
T2 2
(t)
0
RI T Ri dt T
2(t)
0
1I i
Tdt
I - gọi là trị số hiệu dụng của dòng chu kỳ i(t)
Định nghĩa: gọi giá trị dòng không đổi I
tƣơng đƣơng về mặt tiêu tán với dòng chu
kỳ i(t) là trị số hiệu dụng của dòng chu kỳ
i(t). Trị số hiệu dụng là một thông số động
lực học của dòng biến thiên i(t), nó liên hệ
với công suất tiêu tán trung bình P qua
công thức: P = RI2
Nếu dòng trong mạch i(t) = Imsint
2 2 2(t) m mi
1 cos t2I sin t I2
T 22 m
0
T
m
0
m
1I
T
1
T 2
I1 cos tI(I sin t dt dt
2)
mI2
I
T2
(t)
0
1U u ;
Tdt
T2
(t)
0
1E e
Tdt
mU ;2
U
mEE
2
Tương tự:
và
Ví dụ:
Xét đến ý nghĩa động lực của trị hiệu
dụng và quan hệ đơn giản giữa trị số hiệu
dụng và biên độ cho nên các dụng cụ đo
dòng điện và điện áp đều đƣợc chế tạo để
chỉ ra giá trị hiệu dụng. Khi nói đến trị số
dòng điện hoặc điện áp là nói đến trị số
hiệu dụng. Qua đó ta thấy dòng điện hoặc
điện áp trong mạch có cùng tần số đƣợc
đặc trƣng bởi cặp (Hiệu dụng; pha đầu).
ii(I; ) ii I 2sin( t )
uu U 2sin( t ) uu(U; )
2.2 BIỂU DIỄN CÁC ĐẠI LƢỢNG HÌNH SIN
BẰNG VECTƠ PHẲNG
+ Trong toán học ta đã biết, một cặp (độ dài;
góc) đƣợc biễu diễn bằng một vectơ trên
mặt phẳng pha (xOy).
Ví dụ hình 2.4, biễu diễn
vectơ : có độ dài Xm,
hợp với trục 0x góc
(t + ). x0
Xm
Hình 2.4
y
X
Đó là những vectơ
quay, quay quanh gốc
toạ độ với vận tốc .
+ Trong mục 3.1 ta đã biết các hàm điều hoà
đƣợc đặc trƣng bởi cặp (Biên độ – góc pha)
tƣơng đƣơng cặp (độ dài; góc), vì thế ta có
thể biểu diễn chúng bằng những vectơ có:
- Độ dài bằng biên độ
Ta gọi vectơ biểu diễn ấy là đồ thị vectơ
của hàm điều hoà.
- Góc bằng góc pha.
Ví dụ: một vectơ xác định một cách một – một
hàm điều hoà tƣơng ứng, ta biểu diễn quan hệ
tƣơng ứng bằng một mũi tên 2 chiều:
Thật vậy là vì hàm điều hoà chính là hình
chiếu ngang hoặc
hình chiếu đứng
của đồ thị
vec tơ quay:
m iI(I ; )
i
mi
sin( t )i I
cos( t )
Một vectơ nhƣ vậy mang đầy đủ thông tin
về hàm điều hoà mà nó biểu diễn,
x
0
Im
i
y
I
m iI sin t
m iI cos t
+ Với dòng điện, điện áp trong mạch có
cùng tần số thì tại mọi thời điểm chúng có
vị trí tƣơng đối với nhau là nhƣ nhau và
chúng đƣợc đặc trƣng bởi cặp số (Hiệu
dụng; pha đầu) do đó ta chỉ cần biểu diễn
chúng ở một thời điểm nào đó, tiện nhất là
tại thời điểm t = 0. Tức là chúng đƣợc biểu
diễn bằng các vectơ có:
- Độ dài bằng hiệu dụng
- Góc bằng pha đầu.
Với cách biểu diễn đó mỗi điểm cố định
trên mặt phẳng pha ứng với một vectơ
phẳng, sẽ biểu diễn một hàm điều hoà (sin
hoặc cos tuỳ theo quy ƣớc) với trị số hiệu
dụng chạy từ 0 đến và góc pha đầu từ 0
đến 2 dạng:
I 2sin( t )i
cos( t )i
(I; i )
+ Ƣu điểm của việc biểu diễn hàm điều
hoà bằng véctơ:
- Cách biểu diễn bằng
vectơ rất gọn và rõ,
nêu rõ giá trị hiệu
dụng, góc pha (pha
đầu) và góc lệch pha
giữa các hàm điều
hoà.
0
y
xi
II
+ Ƣu điểm của việc biểu diễn hàm điều
hoà bằng véctơ:
- Đồ thị vectơ rất tiện việc cộng trừ các đại
lƣợng hình sin cùng tần số và cùng bản
chất.
Ví dụ Ta có:
1 1 1i I 2 sin t
2 2 2i I 2 sin t
1 2i i i
1 1 2 2I 2 sin t I 2 sin t
iI 2 sin t
1 1 1I I ;
2 2 2I I ;
Tìm
Ta chỉ việc cộng (trừ) hai vectơ biễu diễn:
1 2I I
I I;
0
y
x
1I
1 2I I I
2I
Ta chỉ việc cộng (trừ) hai vectơ biễu diễn
0
y
x
1I
1 2I I I
2I
Véctơ hợp thành cho giá trị hiệu dụng và
pha đầu dòng tổng hoặc hiệu cần tìm.
Sở dĩ nhƣ vậy vì: 1 dòng điều hoà
k k ki 2I sin( t ) phân thành
k k k k ki 2I cos sin t 2I sin cos t
mà 1 véctơ cũng phân thành 2 trực giao nhau:
k kk k k k k kI I , I (I cos ;I sin )
Ta thấy các thành phần trực giao của ik và
véctơ biểu diễn bằng nhau đôi một. Mà trong
toán học đã phát biểu: chiếu của tổng các
véctơ bằng tổng các hình chiếu của chúng. Từ
đó suy ra véctơ tổng sẽ có các thành phần trực
giao giống tổng của các hàm điều hoà.
2.3 PHẢN ỨNG CỦA NHÁNH VỚI
KÍCH THÍCH HÌNH SIN
2.3.1 Nhánh thuần trở
- Nhánh thuần trở là nhánh chỉ có một
phần tử điện trở ngoài ra không còn phần tử
nào khác, hay nhánh thuần trở là nhánh
trong đó chỉ có một hiện tƣợng tiêu tán
ngoài ra không còn hiện tƣợng nào khác.
- Xét nhánh thuần trở có điện trở R
Giả thiết dòng điện trong nhánh có dạng:
iR
uR
R
theo luật Ôm, điện áp rơi trên điện trở là:
R Ri I 2 sin t
R R R Ru Ri RI 2 sin t U 2 sin t
- So sánh uR với iR ta đƣợc quan hệ về trị
số và góc pha giữa chúng:
- Quá trình năng lƣợng: ta xét quá trình
năng lƣợng thông qua công suất tiếp nhận
năng lƣợng điện từ (tức thời) đƣa vào
nhánh:
+ Về trị số:
+ Về góc pha:
R R
R R
U RI= = R
I I
u i 0R RR
R R Rp = u i = R RU 2 sinωt.I 2 sinωt =
R R R R
R
2
2
= U I 2sin ωt = U I 1- cos2ωt =
=RI 1- cos2ωt 0
- Đồ thị vectơ
và đồ thị hình sin
R R R R R
T T
0 0
1 1 2 2P = P dt = RI (1- cos2 t)dt =RI = U I
T T
RU
RI
t
uR; iR; pRpRuR
iR
0
1T
2 1T
2
P
Công suất tiêu tán trung bình trong một chu kỳ:
Nhận xét:
- Điện áp trên phần tử thuần trở có độ lớn
gấp R lần và trùng pha với dòng điện đi qua
nó, hay cặp số (R; 00) đặc trƣng cho phản
ứng của nhánh thuần tiêu tán về độ lớn và
góc pha.
- Công suất tiếp nhận năng lƣơng điện từ
không âm do đó năng lƣợng điện từ luôn
luôn đƣa từ nguồn đến phần tử R để sinh
công (nhiệt, cơ... năng)
2.3.2 Nhánh thuần cảm
- Nhánh thuần cảm là nhánh chỉ có một phần
tử điện cảm, ngoài ra không còn phần tử
nào khác, hay nhánh thuần cảm là nhánh
trong đó chỉ có một hiện tƣợng tích phóng
năng lƣợng từ trƣờng ngoài ra không còn
hiện tƣợng nào khác.
- Xét nhánh thuần cảm có điện cảm L
L
Giả thiết dòng điện
trong nhánh có dạng:
L Li = I 2sinωt
LiL
uL
Trong đó: xL = L – là điện kháng điện
cảm, có đơn vị Ôm -
theo luật Lenx - Pharađây điện áp rơi trên
điện cảm là:
LL L L
di du = L = L (I 2sinωt) = ωLI 2cosωt
dt dt
LL L L= x I 2cosωt = U 2cosπ
U 2sin(ωtωt += )2
- So sánh uL với iL ta đƣợc quan hệ về trị số
và góc pha giữa chúng:
+ Về trị số: L L LL
L L
U x I= = x
I I
L LL u i2
+ Về góc pha:
- Quá trình năng lƣợng: Ta xét quá trình
năng lƣợng thông qua công suất, công suất
tức thời đƣa vào nhánh:
L L L L Lp = u i = U 2cosωt.I 2sinωt
2L L L L L Lp = U I sin2ωt = x I sin2ωt = Q sin2ωt
Công suất tiêu tán trung bình trong một chu kỳ P:
0dtt2sinQT
1dtp
T
1P
T
0
L
T
0
L
LiL
uL
< pL > 0
Biên độ dao động công suất
gọi là công suất phản kháng điện cảm, có
đơn vị là Var (volampe phản kháng), nói lên
cƣờng độ (khả năng) qúa trình dao động
năng lƣợng lớn hay nhỏ.
2L L L L LQ U I x I
- Đồ thị vectơ và đồ thị hình sin
LI
LU
t
uL; iL; pLuL
iL
1T
4
pL
1T
4
QL
0
y
0
x
Nhận xét:
- Điện áp trên phần tử thuần cảm có độ lớn gấp
xL lần, vuông pha và vƣợt trƣớc với dòng điện đi
qua nó, hay cặp số (xL; /2) đặc trƣng cho phản
ứng của nhánh thuần cảm về độ lớn và góc pha.
- Công suất tức thời đƣa vào nhánh là một hàm
dao động, có:
+ Biên độ dao động bằng QL
+ Tần số dao động bằng 2 - Gấp đôi tần số của
dòng trong nhánh.
- Công suất tiêu tán trung bình trong một chu kỳ
bằng số không. Nhƣ vậy phần tử thuần cảm
không tiêu tán năng lƣợng mà chỉ có trao đổi
năng lƣợng.
2.3.3 Nhánh thuần dung
- Nhánh thuần dung là nhánh chỉ có một phần tử
điện dung, ngoài ra không còn phần tử nào khác,
hay nhánh thuần dung là nhánh trong đó chỉ có
một hiện tƣợng tích phóng năng lƣợng điện
trƣờng ngoài ra không còn hiện tƣợng nào khác.
Xét nhánh thuần dung có điện dung C
iC
uC
C
dòng điện qua điện dung là:
Giả thiết điện áp trong nhánh có dạng:
C Cu = U 2sinωt
CC
dui = C
dt
CC C C
du di = C = C (U 2sinωt) = ωCU 2cosωt
dt dt
CC C
C
U1= U 2cosωt = 2cosωt = I 2cosωt
1 x
ωC
Trong đó:
– là điện kháng điện dung, có
đơn vị Ôm -
C
1x =
ωC
C
π= I 2sin(ωt+ )
2
+ Về góc pha:C CC u i
2
- Quá trình năng lƣợng: ta xét quá trình năng
lƣợng thông qua công suất tức thời đƣa vào
nhánh:
tC C C C Cp = u i =U 2sinωt.I 2cosω
2C C C C C= U I sin2ωt=x I sin2ωt=Q sin2ωt
- So sánh uC với iC ta đƣợc quan hệ về trị số
và góc pha giữa chúng:
+ Về trị số: C C CC
C C
U x I= = x
I I
- Đồ thị vectơ và đồ thị hình sin
CU
CI
0
y
t
uC; iC; pC iC
uC
1T
4
pC
1T
4
QC
0x
- Công suất tức thời đƣa vào nhánh là một hàm
dao động, có:
Nhận xét:
- Điện áp trên phần tử thuần dung có độ lớn
gấp xC lần, vuông pha và chậm sau dòng điện đi qua
nó, hay cặp số (xC; -/2) đặc trƣng cho phản ứng của
nhánh thuần dung về độ lớn và góc pha.
+ Biên độ dao động bằng QC:
+ Tần số dao động bằng 2 - Gấp đôi tần số của
dòng trong nhánh.
-Công suất tiêu tán trung bình trong
một chu kỳ bằng số không. Nhƣ vậy
phần tử thuần dung cũng không tiêu
tán năng lƣợng mà chỉ có trao đổi
năng lƣợng.
uC
iC <pC > 0C
2.4 PHẢN ỨNG CỦA NHÁNH r-L-C NỐI TIẾP ĐỐI VỚI
KÍCH THÍCH DẠNG SIN
2.4.1 Quan hệ dòng điện, điện áp trong nhánh
Xét nhánh r-L-C nối tiếp
Giả thiết dòng
điện trong mạch:C
i
u
Lr
uruL
uCi I 2 sin t
Theo luật Kiếchốp 2 ta có:
RuC+ uu = L+ u
= RI 2sinωt C
π+ x I 2sin(ωt - ) =
2L
π+ x I 2sin(ωt + )
2
C
π+ U 2sin(ωt - )
2R= U 2sinωt L
π+U 2sin(ωt + )
2
U
0R RU U ;0
uU U;
L LU U ;2
C CU U ;
2
RI
RU
LU
CU
U
LU
CU
xU
Từ đồ thị ta thấy các
vectơ
R x L CU ;U = U - U ;U
làm thành một tam
giác vuông, gọi là tam
giác điện áp.
Theo quy tắc Pitagor có:
2 2 2R L CU = U + (U -U )
2 2 2L C= R + (x -x ) I
RI
RU
U
LU
CU
xU
2 2L C= (RI) + (x I-x I)
2 2 2= (R +x )I
quan hệ về độ lớn (hiệu dụng) giữa điện
áp và dòng điện:
2 2L C
U= R + (x -x ) =
I
2 2R + x = z
- Góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện:
Trong đó: x = xL – xC điện kháng, có đơn vị .
2 2R + x=z - tổng trở, có đơn vị .
Vậy điện áp trên nhánh R- L - C nối tiếp có độ
lớn gấp z lần dòng điện trong nhánh, lệch pha
với dòng điện trong nhánh một góc , hay cặp
số (z; ) đặc trƣng cho phản ứng của nhánh
R- L - C nối tiếp về độ lớn và góc pha.
L C L C
R
U U x x xφ arctg arctg arctg
U R R
Từ công thức của :
Khi xL>xC >0: điện áp vƣợt trƣớc
dòng điện 1 góc , mạch có tính chất điện
cảmKhi xL<xC <0: điện áp chậm pha so
với dòng điện 1 góc , mạch có tính chất
điện dung.
Khi xL = xC = 0: điện áp trùng pha với
dòng điện, mạch tựa thuần trở.
1y =
2 2
1=
R +xz
Tổng dẫn của nhánh là y có đơn vị simen (S)
Ta thấy các cặp số phản ứng (z; )
hoặc (y; -) hoàn toàn quyết định bởi các
giá trị r, x của nhánh, các công thức sau là
công thức tổng quát cho mọi nhánh: thuần
trở, thuần cảm, thuần dung, cũng nhƣ mọi
kết hợp giữa R, L, C nối tiếp.
2 2= R + xz x
=arctgR
2.4.2 Tam giác tổng trở
R
x
Hình 2.15
Từ các công thức và2 2= R + xz x
=arctgR
ta có thể biểu diễn 4 lƣợng R, x,
z và bằng một tam giác vuông
có cạnh huyền là z , hai cạnh
góc vuông là r và x, góc hợp
bởi cạnh huyền z và cạnh góc
vuông R là , gọi là tam giác
tổng trở, hình 2.15
z
Cách biểu diễn này cho ta hình ảnh cụ thể
và quan hệ giữa các thông số của một nhánh,
cũng rất tiện cho tính toán. Từ tam giác tổng
trở ta có thể tính đƣợc 2 trong 4 lƣợng R, x, zvà , khi biết 2 lƣợng còn lại.
- Biết R, x ta tính đƣợc: ;2 2= R + xz
x=arctg
R
- Biết và z ta tính đƣợc:
;R = cosz x sin z
- Ta còn tính đƣợc:2 2
R Rcos = =
R +x
z
2.5 CÔNG SUẤT TRONG NHÁNH R- L- C
2.5.1 Công suất tác dụng P
Ta gọi công suất tiêu tán trung bình trong
nhánh P = RI2 là công suất tác dụng, hiểu
theo nghĩa là nó có hiệu lực biến điện năng
thành các dạng năng lƣợng khác và sinh
công. Có đơn vị oat, kí hiệu W.
Dựa vào tam giác tổng trở, ta còn có:
P = RI2 = zcosI2= UI cos r
x
z
* cos trong biểu thức của P đƣợc gọi là
hệ số công suất
Ta gọi biên độ dao động công suất của các
kho trong một nhánh Q = xI2 là công suất phản
kháng, có đơn vị Var, nó nói lên khả năng dao
động năng lƣợng của các kho lớn hay nhỏ.
Dựa vào tam giác tổng trở, ta còn có:
Q = xI2 = zsinI2= UIsin
2.5.2 Công suất phản kháng Q
- sin<0<0 mạch mang tính chất dung: Q < 0.
- sin>0 >0 mạch mang tính chất cảm: Q > 0
Theo định luật bảo toàn năng lƣợng ta
có tổng công suất tác dụng, phản kháng
phát bằng tổng công suất tác dụng, phản
kháng thu, nghĩa là:
;k kf t
k k
P = P k kf t
k k
Q = Q
Trong kỹ thuật dòng xoay chiều còn dùng
một khái niệm công suất toàn phần (biểu
kiến), định nghĩa là tích UI:
S = UI - Đơn vị S là VA (đọc là vol-ampe)
S nói lên trạng thái dòng điện, điện áp dƣới
dạng tích số. Thông thƣờng điện áp lƣới có
trị số quy chuẩn, ít biến động (110v; 220v;
380v,…), nhƣ vậy S tỉ lệ với I, nghĩa là nó đo
một cách gián tiếp trạng thái dòng I đƣa vào
nhánh.
2.5.3 Công suất biểu kiến S
Và ta có thể biểu diễn 4 lƣợng P, Q, S và
bằng một tam giác vuông, có cạnh huyền là S,
hai cạnh góc vuông là P và Q, góc hợp bởi
cạnh huyền S với cạnh góc vuông P là , gọi
là tam giác công suất.
r
xz
P
Q
S
~
P = rI2
Q = xI2
S = zI2
2.5.4 Quan hệ giữa các loại công suất P, Q, SXuất phát từ các công thức:
Q UIsin in ;Ss P UIcosφ Scosφ
222 SQP 22QPS
2.6 HỆ SỐ CÔNG SUẤT
Cos đặc trƣng cho khả năng chuyển
công suất biểu kiến S thành công suất tác
dụng P nên gọi là hệ số công suất.
2.6.1 Hệ số công suất cos
Một nhánh có các thông số r, L, C xác
định ở một tần số cho trƣớc sẽ có r, x,
xác định do đó hệ số công suất cos cũng
xác định khi đó ta có:
P = S.cos
- Cos là chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng về
mặt năng lƣợng của nhánh hay của một
tải. Hệ số công suất càng cao thì sự mất
mát năng lƣợng và sụt áp trên đƣờng dây
từ nguồn đến tải càng ít; hiệu suất truyền
tải của đƣờng dây cao hơn, nguồn phát
đƣợc sử dụng triệt để hơn.
2.6.2 Ý nghĩa việc nâng cao hệ số công suất cos
Thật vậy: ta xét sơ đồ truyền tải đơn giản
hình 2.17
Hình 2.17
Pt;cost
idxd ; Rd
eng Tải
u
2.6.2 Ý nghĩa việc nâng cao hệ số công suất cos
Để truyền một công
suất Pt , trên đƣờng
dây có dòng điện i
với trị số:
t
t
PI
Ucos
Từ biểu thức ta thấy, nếu cost càng nhỏ
(thấp), dòng điện có trị số càng lớn dẫn đến:
- Tổn thất điện áp trên đƣờng dây
Ud = (zd.I) tăng (chỉ tiêu kỹ thuật).
- Mất mát năng lƣợng dọc đƣờng dây
thông qua công suất Pd = rdI2 cũng
tăng (chỉ tiêu kinh tế).
- Mặt khác cost thấp máy phát phải cung
cấp dòng điện lớn, đƣờng dây phải truyền
tải dòng điện lớn mà công suất không lớn.
Hơn nữa trị số dòng máy phát cấp ra và
đƣờng dây truyền tải bị hạn chế bởi tiết
diện các dây dẫn, nên máy phát cũng nhƣ
đƣờng dây không sử dụng đƣợc triệt để
khả năng phát và truyền công suất tác dụng
P.
- Xét ví dụ sau để thấy rõ việc sử dụng
nguồn phát triệt để khi cos của tải thấp:
Ví dụ một trạm máy biến áp có công suất
biểu kiến S = 1000KVA.
+ Nếu trạm máy biến áp cung cấp năng
lƣợng điện cho tải có hệ số công suất cos
= 0,9;
nó sẽ cung cấp đƣợc công suất tác dụng là:
P = 1000. 0,9 = 900KW.
+ Nhƣng nếu trạm máy biến áp cung cấp
năng lƣợng điện cho tải có hệ số công suất
cos = 0,75; nó chỉ cung cấp đƣợc công
suất tác dụng là:
P = 1000. 0,75 = 750KW.
Vì vậy hiện tƣợng cos của tải thấp là có
hại về mặt kinh tế và kỹ thuật. Ta cần tìm
biện pháp nâng cao cos cho hệ thống.
2.6.3 Các biện pháp nâng cao hệ số
công suất cos:
a. Bù tụ điện tĩnh: biện pháp đơn giản
nhất để nâng cao hệ số công suất là mắc
song song với các tải (có tính chất điện
cảm) những tụ điện chuyên dùng để nâng
cao hệ số công suất cos còn gọi là bù tụ
điện tĩnh, hình 2.18a.
- Khi chƣa bù:d tI I
id it
Tải
u
và giả sử chậm sau điện áp
một góc t
C
uC
iC
0
CI
tI
dI
U
CI
t
b
- Khi đã bù:
Theo luật Kiếchốp 1, dòng điện trên đƣờng dây:
d t CI = I + I
y
x
và hợp với điện áp một góc b .U
Từ đồ thị ta thấy b< t
cosb> cost, nhƣ vậy đã nâng
cao đƣợc hệ số công suất cos.
A
C
B0
CIdI
tI
U
t
b
- Tính trị số điện dung C để nâng cao hệ số
công suất từ cost lên cos b mong muốn.
Ta có:
C
t b
I AC AB - CB
OB(tgφ -tgφ )
t t b
t t t b
OAcosφ (tgφ -tgφ )
= I cosφ (tgφ -tgφ )
CC
UI ωCU
x
C t t t b tt b2
I I cosφ (tgφ tgφ ) PC (tgφ tgφ )
ωU ωU ωU
Ta lại có:
Xét các tam giác vuông:
0BA và 0BC
Hình 2.19
Qb
Qt
Qd
b. Các biện pháp khác:
- Phƣơng pháp bù đồng bộ: phƣơng pháp
này ngƣời ta dùng động cơ đồng bộ làm việc
ở chế độ không tải để phát công suất phản
kháng vào lƣới điện hình 2.19, khi đó công
suất phản kháng trên đƣờng dây giảm đi và
hệ số công suất
P Pcos = =
2 2SP +Q
tăng lênQd = Qt - Qb
b. Các biện pháp khác:
- Biện pháp hành chính nhƣ phạt hoặc
cắt điện những đơn vị, nhà máy... có
cos thấp.
- Ngoài những biện pháp kỹ thuật nêu
trên, trong sản suất ngƣời ta còn dùng
các biện pháp tổ chức nhƣ sắp xếp ca
kíp hợp lý để nâng cao cos;
Vấn đề cần nhớ
Muốn so sánh các hàm điều hoà cùng tần
số ta so sánh các đặc trƣng của chúng với
nhau.+ Trị số hiệu dụng của chúng hơn (kém)
nhau bao nhiêu lần, tức là đi lập tỷ số giữa
các hiệu dụng
+ Góc pha của đại lƣợng này lớn hơn hoặc
nhỏ hơn so với góc pha của đại lƣợng kia
bao nhiêu.
Vấn đề cần nhớ
3. Phản ứng của nhánh khi có kích thích dạng sin
R R
R R
U RIR;
I I
R RR u i 0
+ Nhánh thuần trở:
+ Nhánh thuần cảm:
L L LL
L L
U x Ix ;
I I
L LL u i2
+ Nhánh thuần dung:
C C CC
C C
U x Ix ;
I I C CC u i
2
+ Nhánh R-L- C nối tiếpU
=I
z;x
=arctgR
Vấn đề cần nhớ4. Khái niệm, công thức và ý nghĩa của
các loại công suất trong mạch điện có
dòng hình sin. Các phƣơng pháp để nâng
cao hệ số công suất cos.
+ Công suất tác dụng P
P = rI2 = zcosI2= UI cos
Q = xI2 = zsinI2= UIsin
+ Công suất phản kháng Q
S = UI = zI2+ Công suất biểu kiến S
+ Quan hệ giữa các loại công suất 2 2S P Q
Vấn đề cần nhớ
Biện pháp nâng cao hệ số công suất
cos bằng bù tụ điện tĩnh:
- Mắc song song với các tải (có tính
chất điện cảm) những tụ điện chuyên
dùng để nâng cao hệ số công suất cos
tt b2
PC (tgφ tgφ )
ωU
- Trị số điện dung C cần bù để nâng
cao hệ số công suất từ cost lên cos b
mong muốn
CẢM ƠN!