BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

42
ĐẶC ĐIỂM VIÊM PHỔI KÉO DÀI TẠI BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH ĐƯỢC CHUYỂN TỪ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 CÓ AFB ÂM TÍNH BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng

description

BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh. PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng. ĐẶC ĐIỂM VIÊM PHỔI KÉO DÀI TẠI BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH ĐƯỢC CHUYỂN TỪ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 CÓ AFB ÂM TÍNH. Đặt vấn đề Mục tiêu nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Kết quả và bàn luận Kết luận Kiến nghị. Nội dung. Đặt vấn đề. - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Page 1: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

ĐẶC ĐIỂM VIÊM PHỔI KÉO DÀI TẠI BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH ĐƯỢC CHUYỂN TỪ BỆNH VIỆN NHI

ĐỒNG 2 CÓ AFB ÂM TÍNH

ĐẶC ĐIỂM VIÊM PHỔI KÉO DÀI TẠI BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH ĐƯỢC CHUYỂN TỪ BỆNH VIỆN NHI

ĐỒNG 2 CÓ AFB ÂM TÍNH

BS. Nguyễn Hồng Vân KhánhPGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng

Page 2: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Nội dungNội dung

1. Đặt vấn đề

2. Mục tiêu nghiên cứu

3. Phương pháp nghiên cứu

4. Kết quả và bàn luận

5. Kết luận

6. Kiến nghị

Page 3: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

WHO estimates of the causes of death in children 2005

Đặt vấn đềĐặt vấn đề

Page 4: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Đặt vấn đềĐặt vấn đề

• Viêm phổi kéo dài (VPKD): triệu chứng lâm sàng và bất thường trên X quang kéo dài trên một tháng dù đã điều trị kháng sinh

• Xác định nguyên nhân được xem là một thử thách đối với các nhà lâm sàng

Page 5: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Lodha R (2000), “Recurrent /persistent pneumonia”, Indian pediatrics 37, pp.1085 – 1092

Nguyên nhân viêm phổi kéo dài

Đặt vấn đềĐặt vấn đề

Page 6: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Nguyên nhân viêm phổi kéo dài

Nguyễn Thể Tần, (2009) Đặc điểm viêm phổi nằm trên 2 tuần tại khoa hô hấp bệnh viện Nhi đồng I.

Đặt vấn đềĐặt vấn đề

Page 7: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Lê Phước Truyền – Phạm Thị Minh Hồng (2011), trong 265 trẻ VPKD có 25 trường hợp (9,4%) được chuyển bệnh viện Phạm Ngọc Thạch

Đặt vấn đềĐặt vấn đề

Page 8: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Mục tiêu nghiên cứuMục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát

Xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm

sàng và điều trị các trường hợp VPKD tại

bệnh viện Phạm Ngọc Thạch được chuyển từ

BVNĐ 2 có AFB âm tính năm 2009-2012.

Page 9: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Mục tiêu cụ thể 1. Xác định tỷ lệ bệnh nhân VPKD có AFB âm tính

được chuyển từ BVNĐ 2 đến BVPNT và được xét nghiệm AFB lại dương tính

2. Xác định tỷ lệ bệnh nhân VPKD tại BVPNT được chuyển từ BVNĐ 2 được điều trị thuốc kháng lao.

3. Xác định tỷ lệ bệnh nhân có và không đáp ứng với thuốc kháng lao tại BVPNT.

4. Xác định tỷ lệ các đặc điểm về dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị của những trường hợp VPKD có và không đáp ứng với thuốc kháng lao.

Mục tiêu nghiên cứuMục tiêu nghiên cứu

Page 10: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Dân số mục tiêu

Trẻ em từ 1 tháng đến 15 tuổi nhập BVNĐ 2 được chẩn đoán VPKD có xét nghiệm AFB âm tính và được chuyển BVPNT.

Dân số chọn mẫu

Tất cả các trẻ em từ 1 tháng đến 15 tuổi nhập BVNĐ 2 được chẩn đoán VPKD có xét nghiệm AFB âm tính và được chuyển BVPNT từ 1/1/2009 đến 30/09/2012.

Page 11: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Tiêu chuẩn đưa vàoTrẻ 1 tháng -15 tuổi điều trị tại BVNĐ 2 được chẩn đoán

VPKD thỏa tiêu chuẩn

Chẩn đoán viêm phổi theo lâm sàng và cận lâm sàng của WHO

Điều trị đúng và đủ theo phác đồ điều trị viêm phổi cộng đồng ≥ 28 ngày có lâm sàng và cận lâm sàng không cải thiện.

Soi đàm/dịch dạ dày 3 mẫu khác nhau âm tính với vi trùng lao

Hội chẩn chuyên khoa lao và được chuyển BVPNT.

Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu

Page 12: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Tiêu chuẩn loại trừ

Các trường hợp VPKD có AFB âm tính tại BVNĐ2 không có hồ sơ bệnh án tại BVPNT

Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu

Page 13: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Các bước tiến hành

Page 14: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Page 15: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Đặc điểm dịch tễĐặc điểm dịch tễ

Phân bố theo tuổi (n= 54)Phân bố theo giới tính (n=54)

Lê Phước Truyền, nam-64,5%, nữ-35,5%Nguyễn Thể Tần, nam/nữ: 2,13Trần Thị Lan Khanh, nam-44,8%, nữ-55,2%Lin YS, nam/nữ :0,93

Lê Phước Truyền, 2-12 tháng: 50,2% Nguyễn Thể Tần, 2-12 tháng: 76,3% Salazar GE, < 5 tuổi: 71%Trần T. Lan Khanh, 11-15 tuổi: 46,3%Lin YS, < 6 tuổi: 31%, 6-12 tuổi:12%, >12 tuổi:57 %

Page 16: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Phân bố nơi cư trú (n=54) Tình trạng dinh dưỡng (n=54)

Đặc điểm dịch tễĐặc điểm dịch tễ

Lê Phước Truyền, BVNĐ 2, TPHCM: 50,9%Nguyễn Thể Tần, BVNĐ1, tỉnh: 71,1%Trần Thị Lan Khanh, BVNĐ1, TPHCM: 65,7%

Nguyễn Thể Tần 77,3% Trần Thị Lan Khanh 40,3%Lê Phước Truyền 21,5% Salazar GE 20%

Page 17: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Phân bố tiền căn và bệnh nền

Đặc điểm lâm sàng

Nguyễn Thể Tần, nhẹ cân:26,8%, bệnh nền:76,3%, chủng ngừa BCG:93%Lê Phước Truyền, sanh non 15%, nhẹ cân lúc sanh 17%, bệnh nền 27,9%Lodha R, bệnh nền 80%Trần Thị Lan Khanh, tiền căn tiếp xúc lao 37,3%, từ cha mẹ chiếm 80%, chủng ngừa BCG 77,6%Salazar GE, chủng ngừa BCG:91%

Page 18: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Phân bố các loại bệnh nềnPhân bố các loại bệnh nền

Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng

Page 19: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Lý do nhập việnLý do nhập viện

Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng

Trần Thị Lan Khanh, ho và sốt chiếm tỷ lệ 94% và 83,6%Lê Phước Truyền, ho, khó thở và sốt chiếm tỷ lệ 93%

Page 20: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

BVNĐ2 BVPNT

n=54 % n=54 %Ho 51 94,44 49 90,74Sốt 52 96,30 17 31,48

Khò khè 28 51,85 44 81,48

Thở nhanh 40 74,07 14 25,93

Thở co lõm

Nhẹ

Nặng

49

25

24

90,74

46,3

44,44

39

37

2

72,22

68,52

3,7

Ran ngáy 19 35,19 15 27,78

Ran ẩm 30 55,56 27 50

Ran nổ 11 20,37 4 7,41

Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng

Triệu chứng lâm sàngLê Phước Truyền: ho, sốt, khò khè, khó thở : 92,5%, 73,6%, 43% và 38,1%Salazar GE, ho, sốt và khó thở : 80%, 60% và 35%

Page 21: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng

• Thời gian sốt trung bình tại BVNĐ2 là 15,35 ±16,4 ngày,

• Thời gian sốt trung bình tại BVPNT là 1,9 ± 5,5 ngày

Page 22: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

BVNĐ 2 BVPNT

n (%) n (%)

Bạch cầu Tăng 19 (35,19%)

19 (35,19%)

7 (12,96%)27 (50%)

9 (16,67%)

21 (38,89%)33 (61,11%)

10 (18,52%)

8 (14,82%)

4 (7,41%)14 (25,93%)

13 (24,07%)

15 (27,79%)39 (72,21%)

BCĐN trung tính tăng

Lympho Tăng Giảm

Hemoglobin giảm

CRP ≥ 10 mg/L < 10 mg/L

Kết quả công thức máu và CRP

Đặc điểm cận lâm sàng

Nguyễn Thể Tần, bạch cầu tăng > 10000/ mm3: 69,1%, CRP >10mg/L: 46.7%Lê Phước Truyền, CRP > 20 mg/L: 31%

Page 23: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Tổn thương trên CT ngực (n=54)

Đặc điểm cận lâm sàng

Page 24: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Kết quả n=54 %

≤ 5 mm 27 50

5 – 10 mm 8 14,81

≥ 10 mm 3 5,56

Không làm

16 29,63

n=54 %

BK (+)BK (-)

252

3,7096,3

PCR (+)PCR (-)Không

làm

13518

1,8564,8233,33

HIV (+) 1 1,85

Cấy đàm 31 57,41Kết quả IDR

Kết quả vi sinh

Đặc điểm cận lâm sàngĐặc điểm cận lâm sàng

Trần thị Lan Khanh, IDR (+): 25,4%, IDR (-):32,8%, BK (+):74,6%, HIV(+): 23,9%Manish Kumar, HIV(+): 7,3%Lodha R, HIV(+)5,2%.

Page 25: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Tên vi trùng n=65 %

K.pneumoniae 10 15,38

C.albicans 8 12,31

S.pneumoniae 8 12,31

P.aeruginosa 5 7,69

Acinetobacter spp 5 7,69

H.influenzae 4 6,15

S.aureus 2 3,08

Enterobacter 1 1,54

Ecoli

Cấy âm tính

1

21

1,54

32,31Kết quả cấy đàm

Đặc điểm cận lâm sàngĐặc điểm cận lâm sàng

Lê Phước Truyền, cấy đàm (+): 30,47%, nhiều nhất là Klebsiella pneumonia, sau đó đến phế cầu và Pseudomonas

Page 26: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

BVNĐ 2 BVPNT

n=54 % n=54 %

Hỗ trợ hô hấp

Cannula

NCPAP

Thở máy

Đặt NKQ

0 hỗ trợ hô hấp

38

22

12

4

0

16

70,37

40,74

22,22

7,41

0

29,63

15

13

0

0

2

24

27,78

24,08

0

0

3,7

72,22

Đặc điểm hỗ trợ hô hấp

Đặc điểm điều trị

Page 27: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

BVNĐ2M ± SD

BVPNTM ± SD

Thời gian điều trị (ngày)Số loại kháng sinh (loại)

41,85 ±14,466,5 ± 3,63

11,67 ± 8,211,83 ± 4,31

Đặc điểm điều trịĐặc điểm điều trị

Lê Phước Truyền, số ngày nhập viện trung vị: 21 ngày Nguyễn Thể Tần, thời gian nằm viện trung bình ở trẻ có bệnh nền:45,9 ngày, trẻ không bệnh nền:36,6 ngày

Page 28: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Kết quả điều trị kháng lao (n=50)

Đặc điểm điều trị

Page 29: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Đặc điểm dịch tễ 2 nhóm Đặc điểm dịch tễ 2 nhóm

Phân bố giới tính (P<0,05)

Page 30: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Không đáp ứng Đáp ứngp

n Tỷ lệ n Tỷ lệ

< 12 tháng

12 tháng-5 tuổi

> 5 tuổi

11

2

0

84,62

15,38

0

11

10

1

50

45,45

4,55

0,091

0,142

1

Đặc điểm dịch tễ 2 nhómĐặc điểm dịch tễ 2 nhóm

Phân bố tuổi

Page 31: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Tình trạng dinh dưỡng0 đáp ứng Đáp ứng p

n Tỷ lệ n Tỷ lệ

Bình thường

SDD trung bình

SDD nặng

7

1

5

53,85

7,69

38,46

14

1

7

63,64

4,55

31,82

0,830

1

0,974

Đặc điểm dịch tễ 2 nhóm

Tình trạng dinh dưỡng

Page 32: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Diễn tiến cân nặng theo lứa tuổi của 2 nhóm Diễn tiến cân nặng theo lứa tuổi của 2 nhóm

Đặc điểm dịch tễ 2 nhóm

Page 33: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Tiền cănKhông đáp ứng Đáp ứng

pn=13 % n=22 %

Sanh non

Mồ côi

Nhẹ cân

Bệnh nền

Tiếp xúc lao

Có chủng BCG

2

1

1

9

2

11

15,39

7,69

7,69

69,23

15,39

84,62

1

5

1

12

3

17

4,55

22,73

4,55

54,5

13,64

77,27

0,629

0,498

1

0,617

1

0,930

Tiền căn bệnh lý và bệnh nền của 2 nhóm

Đặc điểm lâm sàng 2 nhóm

Page 34: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Triệu chứng lâm sàng (p > 0,05)

Đặc điểm lâm sàng 2 nhóm

Page 35: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Huyết học0 đáp ứng Đáp ứng

pn Tỷ lệ n Tỷ lệ

Thiếu máu 3 23,08 5 22,73 1

BCĐN 2 15,39 2 9,09 0,987

BCĐNTT tăng 2 15,39 3 13,64 1

Lympho tăng 1 7,69 2 9,09 1

Đặc điểm huyết học

Đặc điểm cận lâm sàng 2 nhómĐặc điểm cận lâm sàng 2 nhóm

Page 36: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Tổn thương0 đáp ứng Đáp ứng p

n Tỷ lệ n Tỷ lệ

HạchViêmXẹpỨ khíKén khíTràn dịchAbcessBất thường cấu trúc

1012200102

76,9292,3115,39

00

7,690

15,39

1620000112

72,7390,91

000

4,554,559,07

11

0,25311

0,9871

0.876

Tổn thương trên CT ngực

Đặc điểm cận lâm sàng 2 nhómĐặc điểm cận lâm sàng 2 nhóm

Page 37: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Không đáp ứng Đáp ứng p

N (13) % N (22) %

BK dịch dạ dày/đàm-Dương-Âm

112

7,6992,31

121

4,5595,45

11

PCR dịch dạ dày/đàm-Dương-Âm

112

7,6992,31

022

0100

0,78720,7872

IDR-≤5 mm-5-10 mm-≥10mm

701

53,850

7,69

1151

5022,734,55

10,174

1

Kết quả vi sinh

Đặc điểm cận lâm sàng 2 nhóm

Page 38: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Đáp ứng 0 đáp ứng PSố ngày sốt tại BVNĐ2

13,0 ± 13,38 15,61 ± 15,14 P >0,05

Số ngày sốt tại BVPNT

1,81 ± 7,42 1,46 ± 2,93 P >0,05

Số loại kháng sinh sử dụng tại BVNĐ2

4,86 ± 2,11 5,54 ± 3,12 P >0,05

Số loại kháng sinh sử dụng tại BVPNT

1,5 ± 2,5 2,42 ± 2,05 P >0,05

Thời gian điều trị tại BVNĐ2

39,59 ± 11,05 39,69 ± 11,72 P >0,05

Thời gian điều trị tại BVPNT

15,36 ± 10,64 24,31 ± 18,39 P >0,05

Tỷ lệ cần hỗ trợ hô hấp tại BVNĐ2

68,18% 84,62% P >0,05

Tỷ lệ cần hỗ trợ hô hấp tại BVNĐ2

22,73% 23,08% P >0,05

Thời gian sốt, số loại kháng sinh số và số ngày nằm viện

Đặc điểm điều trị 2 nhóm

Page 39: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Tỷ lệ bệnh nhân VPKD tại BVNĐ2 với AFB âm tính được chuyển sang BVPNT, làm xét nghiệm lại có AFB dương tính là 2/54 (3,7%).

Tỷ lệ bệnh nhân VPKD tại BVNĐ2 với AFB âm tính được chuyển sang BVPNT và được điều trị thuốc kháng lao là 50/54 (92,5%).

Tỷ lệ bệnh nhân có đáp ứng với thuốc kháng lao là 22/50 (44%) và không đáp ứng với thuốc kháng lao tại BVPNT là 13/50 (26%).

Kết luận

Page 40: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Kết luận• Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi ở nhóm không đáp ứng cao

hơn nhóm đáp ứng (84,62% và 50%).

• Tỷ lệ sanh non và bệnh nền ở nhóm không đáp ứng cao hơn nhóm đáp ứng (15,4% và 4,6%; 69% và 55%).

• Nhóm đáp ứng thuốc kháng lao có cân nặng tăng sau mỗi tháng điều trị tốt hơn nhóm không đáp ứng.

• Các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng giữa hai nhóm khác biệt không có ý nghĩa thống kê.

• Thời gian điều trị tại BVNĐ2, tỷ lệ hỗ trợ hô hấp ở nhóm không đáp ứng nhiều hơn nhóm đáp ứng.

• Các sự khác biệt trên đều không có ý nghĩa thống kê

Page 41: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

Kiến nghịKiến nghị

Tầm soát lao sớm ở những trẻ VPKD, đặc biệt trẻ có tiền căn tiếp xúc lao và có hạch phì đại trong lồng ngực.

Chỉ định các phương pháp tầm soát lao có độ nhạy cao đối với các trường hợp lao phổi AFB (-), nên gửi bệnh phẩm sang BVPNT để thực hiện lại các xét nghiệm tìm vi trùng lao.

Thực hiện nghiên cứu với cở mẫu lớn hơn để xác định rõ hơn đặc điểm khác nhau giữa hai nhóm.

Page 42: BS. Nguyễn Hồng Vân Khánh

CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý CỦA QUÝ THẦY CÔ!