BS. CKII Nguyễn Quốc Tính PGS.TS Nguyễn Thị Cự
-
Upload
dierdra-lysaght -
Category
Documents
-
view
56 -
download
0
description
Transcript of BS. CKII Nguyễn Quốc Tính PGS.TS Nguyễn Thị Cự
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA BỆNH TIÊU CHẢY CẤP
DO ROTAVIRUS TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH
BS. CKII Nguyễn Quốc TínhPGS.TS Nguyễn Thị Cự
- Tiêu chảy cấp là bệnh lý thường gặp ở trẻ em.
- Là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao ở TE, đặc biệt ở các nước đang phát triển.
- Mỗi năm trẻ < 3 tuổi mắc trung bình 3- 4 đợt TC, thậm chí có những trẻ bị 8 - 9 đợt.
- Tần suất mắc bệnh nhiều nhất ở nhóm tuổi từ 9 - 12 tháng tuổi.
- Nguyên nhân chính gây tử vong khi trẻ bị TCC chủ yếu là mất nước và điện giải, tiếp theo là SDD.
ĐẶT VẤN ĐỀ
- SDD và TC tạo thành một vòng xoắn bệnh lý gây ảnh hưởng lớn đến sự tăng trưởng của trẻ, là gánh nặng về kinh tế đối với các quốc gia.- Rotavirus là tác nhân hàng đầu gây TCC ở TE, đặc biệt nguy hiểm ở trẻ nhỏ.- Đề tài: “Nghiên cứu một số yếu tố liên quan của bệnh tiêu chảy cấp do Rotavirus tại Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định” được thực hiện nhằm mục tiêu:
Xác định một số yếu tố liên quan đến mức độ mất nước và thời gian bị bệnh của tiêu chảy cấp do Rotavirus.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đối tượng: Các bnhi 2 tháng - 5 tuổi bị TCC không có máu trong phân điều trị tại khoa Nhi BVĐK tỉnh Bình Định trong khoảng thời gian 15/3/2012 – 14/3/2013.Phương pháp nghiên cứu: Điều tra cắt ngang, mô tả và phân tích.Phương pháp chọn mẫu: - Trẻ từ 2 tháng - 5 tuổi chẩn đoán TCC không có máu trong phân điều trị tại khoa Nhi BVĐK tỉnh Bình Định. - XN phân tìm Rotavirus ngay từ đầu sau khi vào viện bằng kỹ thuật ngưng kết tại khoa Vi sinh.- Được điều trị theo đúng phác đồ điều trị TC của WHO khuyến cáo.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
Tiêu chuẩn loại trừ:
- Trẻ mới được dùng vaccine Rotavirus trong vòng 3 tuần trước khi bị bệnh.
- Có kèm theo những bệnh lý nhiễm trùng khác.
Xử lý số liệu: theo phương pháp thống kê y học bằng phần mềm thống kê SPSS (Statistical Package for the Social Scienes) 16.0.
Qua xet nghiệm phân của 417 trẻ TCC từ 2 tháng đến 5 tuổi có 228 trẻ xet nghiệm Rotavirus trong phân dương tính, chiếm tỷ lệ: 54,7%.
KẾT QUẢ
Các yêu tố liên quan đên tình trạng mât nươc của trẻ bị bệnh tiêu chảy câp
do Rotavirus
KẾT QUẢ
Tình trạng
mât nươc
Suy dinh dưỡng
Rotavirus (+) Rotavirus (-)
p
Có mât
nươc
Không
mât nươc
Có mât
nươc
Không
mât nươc
n = 76 n = 152 n = 12 n = 177
SDD 13 12 1 12> 0,05
Không SDD 63 140 11 165
OR, p OR = 2,4; p < 0,05 OR = 1,2; p > 0,05
Bảng 3.1. Liên quan tình trạng SDD của trẻ với tình trạng mất nước
- Nhóm TCC do Rotavirus: có sự lquan tình trạng SDD với tình trạng MN. - Trẻ bị SDD có nguy cơ bị MN cao hơn so với trẻ không bị SDD 2,4 lần (p < 0,05).
Tình trạng
mât nươc
Tháng tuổi
Rotavirus (+) Rotavirus (-)
p
Có mât
nươc
Không
mât nươc
Có mât
nươc
Không
mât nươc
n = 76 n = 152 n = 12 n = 177
2 - 12 49 61 5 106
> 0,05
13 - 24 19 69 5 55
25 - 36 6 15 1 5
37 - 48 2 5 1 5
> 48 0 2 0 6
p < 0,05 > 0,05
Bảng 3.2. Liên quan tuổi của trẻ với tình trạng mất nước
- Có sự lquan tuổi với tình trạng MN ở nhóm trẻ bị TCC do Rotavius (p < 0,05). - Nhóm tuổi nhỏ từ 2 tháng - 24 tháng tuổi bị MN nhiều hơn so với nhóm tuổi lớn.
Tình trạng
mât nươcRotavirus (+) Rotavirus (-)
p (a và
b)
Có mât
nươc (a)
Không
mât nươc
Có mât
nươc (b)
Không
mât nươc
n = 76 n = 152 n = 12 n = 177
Số lần tiêu chảy
trung bình trong
ngày ( ± SD lần)
10,4 ± 3,5 10,7 ± 4,5 9,4 ± 3,9 8,1 ± 2,7 > 0,05
p > 0,05 > 0,05
Bảng 3.3. Liên quan số lần tiêu chảy trung bình/ngày với tình trạng mất nước
X
Không có sự lquan về số lần TC trung bình/ngày với tình trạng MN ở cả 2 nhóm TCC (p > 0,05).
Các yêu tố liên quan thơi gian bị bệnh của trẻ
TCC do rotavirus
Thơi gian bị bệnh
Rotavirus (+)
n = 228
Rotavirus (-)
n = 189
Thời gian tiêu chảy
trung bình r = 0,9; p < 0,01 r = 0,693; p < 0,01
Bảng 3.4. Tương quan thời gian tiêu chảy trung bình với thời gian bị bệnh
Có mối tương quan thuận mức độ chặt giữa thgian TC với thgian bị bệnh của cả 2 nhóm TCC, nhất là do Rotavirus (r = 0,9, p < 0,01).
Thơi gian
bị bệnh
Chương bụng
Rotavirus (+) Rotavirus (-)
p≥ 7 ngay < 7 ngay ≥ 7 ngay < 7 ngay
n = 150 n = 78 n = 111 n = 78
Có 138 64 56 17< 0,01
Không 12 14 55 61
p OR = 2,5; p < 0,05 OR = 3,6; p < 0,01
Bảng 3.5. Lquan tình trạng chướng bụng với thgian bị bệnh
Có mối lquan tình trạng chướng bụng với thgian bị bệnh ở cả 2 nhóm bệnh nhân TCC
Thơi gian
bị bệnh
Chê độ
dinh dưỡng
Rotavirus (+) Rotavirus (-)
p
≥ 7 ngay < 7 ngay ≥ 7 ngay < 7 ngay
n = 150 n = 78 n = 111 n = 78
Không hợp lý 54 3 64 6< 0,01
Hợp lý 96 75 47 72
OR; p OR = 14; p < 0,01 OR = 16; p < 0,01
Bảng 3.6. Liên quan chế độ dinh dương của trẻ trong thời gian bị tiêu chảy với thời gian bị bệnh
Có mối lquan chế độ DD của trẻ trong thgian TC với thgian bị bệnh ở cả 2 nhóm TCC.
Thơi gian
bị bệnh
Nghề nghiệp mẹ
Rotavirus (+) Rotavirus (-)
p
≥ 7 ngay < 7 ngay ≥ 7 ngay < 7 ngay
n = 150 n = 78 n = 111 n = 78
Nội trợ 53 23 30 21
> 0,05
CBCNVC 39 36 33 23
Làm nông 34 12 30 14
Buôn bán 16 6 5 11
Nghề khác 8 1 13 9
p < 0,05 > 0,05
Bảng 3.7. Liên quan nghề nghiệp me với thời gian bị bệnh
Có sự lquan nghề nghiệp của me với thgian bị bệnh ở nhóm trẻ bị TCC do Rotavirus (p < 0,05).
Nhóm trẻ có me là CBCNVC có thgian bị bệnh < 7 ngày chiếm tỷ lệ cao hơn so với các nhóm còn lại.
Thơi gian
bị bệnh
Trình độ
học vân mẹ
Rotavirus (+) Rotavirus (-)
p
≥ 7 ngay < 7 ngay ≥ 7 ngay < 7 ngay
n = 150 n = 78 n = 111 n = 78
Mù chữ 1 0 0 0
> 0,05
Tiểu học 33 6 21 17
THCS 66 31 54 36
THPT 19 10 17 9
> THPT, ĐH 31 31 19 16
p < 0,05 > 0,05
Bảng 3.8. Lquan trình độ học vấn của me với thgian bị bệnh
- Có mối lquan trình độ học vấn của me với thgian bị bệnh ở nhóm trẻ TCC do Rotavirus.
Thơi gian bị
bệnh
Địa dư
Rotavirus (+) Rotavirus (-)
p≥ 7 ngay < 7 ngay ≥ 7 ngay < 7 ngay
n = 150 n = 78 n = 111 n = 78
Nông thôn 82 31 58 38
> 0,05Thành thị 58 45 48 39
Miền núi 10 2 5 1
p < 0,05 > 0,05
Bảng 3.9. Liên quan địa dư với thời gian bị bệnh
- Có sự lquan về địa dư với thgian bị bệnh ở nhóm trẻ TCC do Rotavirus.
KẾT LUẬN
Các yếu tố liên quan tình trạng mất nước
- Có sự lquan tình trạng SDD với tình trạng MN ở trẻ bị TCC do Rotavirus trong NC. Trẻ bị SDD có nguy cơ bị MN cao hơn so với trẻ không bị SDD gấp 2,4 lần (p < 0,05).
- Có sự lquan về nhóm tuổi bị TCC với tình trạng có MN của trẻ về nhóm bệnh TCC do Rotavirus. Nhóm tuổi nhỏ 2 tháng - 24 tháng tuổi bị MN nhiều hơn so với nhóm tuổi lớn.
Các yếu tố liên quan thơi gian bị bệnh
- Có mối tương quan thuận mức độ chặt giữa thgian bị TC với thgian bị bệnh của cả 2 nhóm TC, nhất là do Rotavirus (r = 0,9, p < 0,01).
- Có sự lquan về triệu chứng chướng bụng, chế độ DD trong thgian trẻ bị TC và nghề nghiệp, trình độ học vấn của me với thgian bị bệnh TC của trẻ.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN!