Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

109
8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 1/109

Transcript of Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

Page 1: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 1/109

Page 2: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 2/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

2

Các b giải:ước+ Bước 1: Xác định dung dịch sau trộn có chứa chất tan nào.+ Bước 2: Xác định lượng chất tan(mct) có trong dung dịch mới(ddm)+ Bước 3: Xác định khối lượng(mddm) hay thể tích(Vddm) dung dịch mới.mddm = Tổng khối lượng( các dung dịch đem trộn )+ Nếu biết khối lượng riêng dung dịch mới(Dddm)

Vddm =ddm

ddm

 Dm

+ Nếu không biết khối lượng riêng dung dịch mới: Phải giả sử sự hao hụt thể tích do sựpha trộn dung dịch là không đáng kể, để có.Vddm = Tổng thể tích các chất lỏng ban đầu đem trộn+ Nếu pha trộn các dung dịch cùng loại chất tan, cùng loại nồng độ, có thể giải bằngquy tắc đường chéo.

(Giả sử: C1< C3 < C2)và sự hao hụt thể tích do sự pha trộn các dd là không đáng kể.

2

1

mm  =

13

32

C C C C 

−− + Nếu không biết nồng độ % mà lại biết nồng độ mol/lit (CM) thì áp dụng

sơ đồ:

 ( Giả sử: C1< C3 < C2 )2

1

V   =

13

32

C C 

C C 

+ Nếu không biết nồng độ % và nồng độ mol/lit mà lại biết khối lượ ng riêng (D) thì ápdụng sơ đồ:

 (Giả sử: D1< D3 < D2) và sự hao hụt thể tích do sự pha trộn các dd là không đáng kể.

2

1

V   =

13

32

 D D

 D D

Bài 14: Cần bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 . 5H2O hoà vào bao nhiêu gam dung dịchCuSO4 4% để điều chế đượ c 500 gam dung dịch CuSO4 8%

Bài 15: Giải Bằng phương pháp thông thường:

Khối lượng CuSO4 có trong 500g dung dịch bằng:

gammCuóO 40100

8.5004

== (1)

Gọi x là khối lượng tinh thể CuSO4 . 5 H2O cần lấy th ì: (500 - x) là khối lượng dung

dịch CuSO4 4% cần lấy:

Khối lượng CuSO4 có trong tinh thể CuSO4 . 5H2O bằng:

250

160.4

 xmCuSO   = (2)

Khối lượng CuSO4 có trong tinh thể CuSO4  4% là:

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 3: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 3/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

3

100

4).500(4

 xmCuSO

−= (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có:

40100

4).500(

250

)160.(=

−+

 x x

=> 0,64x + 20 - 0,04x = 40.Giải ra ta được: X = 33,33g tinh thể

Vậy khối lượng dung dịch CuSO4 4% cần lấy là:

500 - 33,33 gam = 466,67 gam.

+ Giải theo phương pháp ường chéo 

Gọi x là số gam tinh thể CuSO4 . 5 H2O cần lấy và (500 - x) là số gam dung dịch cần

lấy ta có sơ đồ đường chéo như sau:

 x

 x

−500

 =>14

1

56

4

500  ==

− x

 x

Giải ra ta t ìm được: x = 33,33 gam.

Bài16: Trộn 500gam dung dịch NaOH 3% với 300 gam dung dịch NaOH 10% th ì thu

được dung dịch có nồng độ bao nhiêu%.Bài giải: Ta có sơ đồ đường chéo:

=>3

10

300

500

−=

Giải ra ta được: C = 5,625%

Vậy dung dịch thu đượ c có nồng độ 5,625%.

Bài 18:Trộn lẫn 100ml dung dịch NaHSO4 1M vớ i 100ml dung dịch NaOH 2M đượ cdung dịch A.

a) Viết phươ ng trình hoá học xảy ra.b) Cô cạn dung dịch A thì thu đượ c hỗn hợ p những chất nào? Tính khốilượ ng của mỗi chất.

Đáp số: b) Khối lượ ng các chất sau khi cô cạn.- Khối lượ ng muối Na2SO4 là 14,2g

69   4 - 8 

4 8

64 - 8 

3   10 - C% 

10C%

C% - 3% 

500:

300:

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 4: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 4/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

4

Khối lượ ng NaOH(còn dư) là 4 g

Bài 19: Cần lấy bao nhiêu gam SO3 và bao nhiêu gam dd H2SO4 10% để tạo thành100g dd H2SO4 20%.

Giải

Khi cho SO3 vào dd xảy ra phản ứng SO3  + H2O H2SO4

  80 g 98 g

coi SO3 là dd H2SO4 có nồng độ: 98 100122,5

80

 x= %

gọi m1 và m2 lần lượ t là khối lượ ng của SO3 và dd H2SO4 ban đầu.

Ta có 1 2 20 10 10

2 1 122,5 20 102,5

m C C 

m C C 

− −= = =

− −

*

m1+ m2 =100 **.từ * và ** giải ra m1 = 8,88gam.

Bài 20: Khi trung hoà 100ml dung dịch của 2 axit H2SO4 và HCl bằng dung dịchNaOH, rồi cô cạn thì thu đượ c 13,2g muối khan. Biết rằng cứ trung hoà 10 ml dungdịch 2 axit này thì cần vừa đủ 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính nồng độ mol/l củamỗi axit trong dung dịch ban đầu.Đáp số: Nồng độ mol/l của axit H2SO4 là 0,6M và của axit HCl là 0,8M

Bài 21: Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết rằng:Cứ 30ml dung dịch H2SO4 đượ c trung hoà hết bở i 20ml dung dịch NaOH và 10mldung dịch KOH 2M.Ngượ c lại: 30ml dung dịch NaOH đượ c trung hoà hết bở i 20ml dung dịch H2SO4 và5ml dung dịch HCl 1M.Đáp số: Nồng độ mol/l của dd H2SO4 là 0,7M và của dd NaOH là 1,1M.

Bài 22: Hỏi phải lấy 2 dung dịch NaOH 15% và 27,5% mỗi dung dịch bao nhiêu gamtrộn vào nhau để được 500ml dung dịch NaOH 21,5%, D = 1,23g/ml?

Đáp số: Dung dịch NaOH 27,5% cần lấy là 319,8g và dung dịch NaOH 15% cần lấy là295,2gÁp dụng pp đường chéo

B m1 /m2 =27,5-21,1/21,5-15=> m1= 6/6,5m2

=> mdd= m1+m2Bài 23: Trộn V1(l) dung dịch A(chứa 9,125g HCl) với V2(l) dung dịch B(chứa 5,475gHCl) được 2(l) dung dịch D.Coi thể tích dung dịch D = Tổng thể tích dung dịch A và dung dịch B.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 5: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 5/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

5

a.Tính nồng độ mol/lit của dung dịch D.b. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch A, dung dịch B (Biết hiệu nồng độ mol/lit củadung dịch A trừ nồng độ mol/lit dung dịch B là 0,4mol/l)Đáp số:

a) CM(dd D) = 0,2Mb) Đặt nồng độ mol/l của dung dịch A là x, dung dịch B là y ta có:

x –  y = 0,4 (I)Vì thể tích:

Vdd D = Vdd A + Vdd B = x

25,0  + y

15,0  = 2 (II)

Giải hệ phươ ng trình ta được: x = 0,5M,  y = 0,1MVậy nồng độ mol/l của dung dịch A là 0,5M và của dung dịch B là 0,1M

Chuyên  ề  2: (tiếp ) TOÁN OXIT AXIT H ướ ng giải: xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra.

Đặt T =2CO

 NaOH n

n

- Nếu T ≤ 1 thì chỉ có phản ứng (2) và có thể dư CO2.- Nếu T   ≥  2 thì chỉ có phản ứng ( 1 ) và có thể dư NaOH.- Nếu 1 < T < 2 thì có cả 2 phản ứng (1) và (2) ở  trên hoặc có thể viết như sau:

CO2  + NaOH   →     NaHCO3( 1 ) / 

tính theo số mol của CO2.Và sau đó: NaOH dư  + NaHCO3   →     Na2CO3  + H2O ( 2 ) / 

Hoặc dựa vào số mol CO2  và số  mol NaOH hoặc số  mol Na2CO3  và NaHCO3  tạothành sau phản ứng để lập các phươ ng trình toán học và giải.

Đặt ẩn x,y lần lượ t là số mol của Na2CO3 và NaHCO3 tạo thành sau phản ứng. H ướ ng giải : xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra:

Đặt T =2

2

)(OH Ca

COn

n

- Nếu T   ≤  1 thì chỉ có phản ứng ( 1 ) và có thể dư Ca(OH)2.- Nếu T   ≥  2 thì chỉ có phản ứng ( 2 ) và có thể dư CO2.

- Nếu 1 < T < 2 thì có cả 2 phản ứng (1) và (2) ở  trên hoặc có thể viết nhưsau:

CO2  + Ca(OH)2   →     CaCO3  + H2O( 1 )

tính theo số mol của Ca(OH)2 .CO2 dư   + H2O + CaCO3   →     Ca(HCO3)2

( 2 ) !

Hoặc dựa vào số mol CO2 và số mol Ca(OH)2 hoặc số mol CaCO3 tạo thành sau phảnứng để lập các phươ ng trình toán học và giải.Đặt ẩn x, y lần lượ t là số mol của CaCO3 và Ca(HCO3)2 tạo thành sau phản ứng.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 6: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 6/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

6

Bài 8: Đốt cháy 12g C và cho toàn bộ  khí CO2  tạo ra tác dụng vớ i một dung dịchNaOH 0,5M. Vớ i thể  tích nào của dung dịch NaOH 0,5M thì xảy ra các trườ ng hợ psau:a/ Chỉ thu đượ c muối NaHCO3(không dư CO2)?b/ Chỉ thu đượ c muối Na2CO3(không dư NaOH)?c/ Thu đượ c cả 2 muối vớ i nồng độ mol của NaHCO3 bằng 1,5 lần nồng độ mol của

Na2CO3? Trong trườ ng hợ p này phải tiếp tục thêm bao nhiêu lit dung dịch NaOH 0,5M nữa

để đượ c 2 muối có cùng nồng độ mol.Đáp số:a/ nNaOH = nCO2 = 1mol ---> Vdd NaOH 0,5M = 2 lit.b/ nNaOH = 2nCO 2

= 2mol ---> Vdd NaOH 0,5M = 4 lit.c/ Đặt a, b lần lượ t là số mol của muối NaHCO3 và Na2CO3.Theo PTHH ta có:n

CO2 = a + b = 1mol (I)Vì nồng độ mol NaHCO3 bằng 1,5 lần nồng độ mol Na2CO3 nên.

a   = 1,5V 

b ---> a = 1,5b (II)

Giải hệ phươ ng trình (I, II) ta đượ c: a = 0,6 mol, b = 0,4 molnNaOH = a + 2b = 0,6 + 2 x 0,4 = 1,4 mol ---> Vdd NaOH 0,5M = 2,8 lit.Gọi x là số mol NaOH cần thêm và khi đó chỉ xảy ra phản ứng.NaHCO3  + NaOH ---> Na2CO3  + H2O x(mol) x(mol) x(mol)nNaHCO3 (còn lại) = (0,6 –  x) molnNa2CO3 (sau cùng) = (0,4 + x) molVì bài cho nồng độ mol 2 muối bằng nhau nên số mol 2 muối phải bằng nhau.(0,6 –  x) = (0,4 + x) ---> x = 0,1 mol NaOHVậy số lit dung dịch NaOH cần thêm là: Vdd NaOH 0,5M = 0,2 lit.Bài 1. Hoà tan 15,5g Na2O vào nướ c đượ c 0,5 lít dung dịch A.

a/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.b/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, khối lượ ng riêng là 1,14 g/ml cần để trung hoàdung dịch A.c/ Tính nồng độ mol/l của chất có trong dung dịch sau khi trung hoà.

2. Hỏi phải thêm bao nhiêu lít nướ c vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để thu đượ c dungdịch có nồng độ 0,1M?1. Mỗi phươ ng trình đúng 0,25 điểm, tính đúng 0,5đ.Dung dịch A là dd NaOH

Na2O + H2O   →  2NaOH1mol 2mol0,25mol 0,5mol

Số mol Na2O là:   molg

g25,0

62

5,15=

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 7: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 7/109

Page 8: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 8/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

8

Chuyên đề 3: AXIT TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠICâu 6.(3 điểm)

Cho 7,73 gam hỗn hợp gồm kẽm và sắt có tỉ lệ nZn : nFe = 5 : 8 vào dung dịch HCl dưta thu được V lít khí H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 này qua hỗn hợp E (gồmFe2O3 chiếm 48%, CuO chiếm 32%, tạp chất chứa 20%) có nung nóng.

a. Tính Vb. Tính khối lượng hỗn hợp E vừa đủ để phản ứng hoàn toàn với V lít khí H2 nói trên.Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứnga. Tính V

Theo bài ra ta có hệ:  Zn Fe   Zn

FeZn Fe

m m 7,73   n 0,05mol

n 0,08moln : n 5:8

+ = =   ⇔

==   0,5đ 

2 2Zn 2HCl ZnCl H (1)

0,05mol 0,05mol

+ → + ↑

0,25đ 

2 2Fe 2HCl FeCl H (2)

0,08mol 0,08mol

+ → + ↑

→0,25đ 

Từ (1) và (2):   ( )2H (dktc)

V (0,05 0,08) 22,4 2,912 lit= + × = 0,25đ 

b. Tính khối lượng hỗn hợp E (Fe2O3 và CuO)

( ) ( )

ot2 3 2 2Fe O 3H 2Fe 3H O (3)

0,003m mol 0,009m mol

+ → +

→ 0,25đ 

( ) ( )

ot2 2CuO H Cu 3H O (4)

0,004m mol 0,004m mol

+ → +

→0,25đ 

Gọi khối lượng hỗn hợp E là m gam

Theo đề ra: 2 3

2 3

Fe OFe O

m%m .100

m= 0,25đ 

( )2 3Fe O

48 mn 0,003m mol

160 100

×⇒ = =

×0,25đ 

và CuOCuO

m%m .100

m= 0,25đ 

( )CuO

32 mn 0,004m mol

100 80

×⇒ = =

×0,25đ 

Từ (1), (2), (3), (4) suy ra: 0,009m + 0,004m = 0,13

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 9: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 9/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

9

Vậy m = 10 (gam).Câu 4 : (5 điểm)Hòa tan 1,42 (g) h ỗn h ợp Mg ; Al ; Cu bằng dung d ịch HCl th ìthu được dung dịch A v à kh í B + chất rắn D. Cho A tác dụng v ới NaOH dư v à lọc k ết tủa nung ở nhi ệt độ cao đến lượng không đổi thu được 0,4 (g) chất r ắn E. Đốtnóng chất rắn D trong không khí đến lượng không đổi thu được 0,8 (g) chất r ắn F.

Tính khối lượng mỗi kim loại.

-Mg + 2HCl → MgCl2  + H2↑

-2Al + 6 HCl → 2AlCl3  +3H2↑

-Chất rắn D là Cu không tan .MgCl2  + 2NaOH → Mg ( OH ) 2  + 2NaCl

- Do NaOH dư nên Al( Cl)3 tanAlCl3  + 4NaOH →  NaAlO2  + 3NaCl + 2 H2O

Mg( OH )2 → MgO + H2O

- Chất rắn E là MgO = 0,4 ( g )

- 2Cu + O2 → 2CuO

- Chất rắn F là CuO = 0,8 ( g )

Theo PT :

  m Mg =   0,4

80 .24 ( g )

  m Cu = 0,8

80 .64 ( g )

  m Al = 1,42 –  ( 0,64 + 0,24 ) = 0,54 ( g )

Câu III.1) Cho hỗn hợ p gồm 6,4 gam CuO và 16 gam Fe2O3 phản ứng hoàn toàn vớ i 300mldung dịch HCl 2M. Sau phản ứng có m gam chất rắn không tan. Tính m) Ta có (CuO + Fe2O3) + H2 Hỗn hợ p rắn + H2O khối lượ ng giảm chính là khốilượ ng O tách ra để tạo nướ c.nO = 1/2 nH = 1/2.0,64 mO =0,32.16= 5,12gam. Vậy m=(6,4+16) - 5,12 =17,28 gam.2) Cho luồng khí CO từ từ đi qua ống sứ đựng 32 gam Fe2O3 nung nóng, sau phản ứngthu đượ c hỗn hợ p B gồm 4 chất rắn. Hoà tan B trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng(dư)đượ c 0,58 mol khí SO2 thoát ra. Tính khối lượ ng của hỗn hợ p B.Ta có số mol Fe2O3 = 0,2; Sơ đồ phản ứng:Fe2O3 ( Fe2O3 , Fe3O4, FeO, Fe) (Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O). Theo định luật bảo toàn nguyên tố thì số mol Fe2O3

= số mol Fe2(SO4)3 . Số mol nguyên tử S trong Fe2(SO4)3 =0,2.3 = 0,6 mol; Số mol Strong H2SO4 =Số mol nguyên tử S trong Fe2(SO4)3 + số mol nguyên tử S trong SO2=

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 10: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 10/109

Page 11: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 11/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

11

Vậy nồng độ các chất trong dung dịch là:CM(Fe(NO3)3) = 0,2MCM(HNO3)dư = 0,032M

Bài 2 Hòa tan 1,97g hỗn hợ p Zn, Mg, Fe trong 1 lượ ng vừa đủ dung dịch HCl thu đượ c1,008l khí ở đktc và dung dịch A. Chia A thành 2 phần không bằng nhau.

- Phần 1 cho kết tủa hoàn toàn vớ i 1 lượ ng vừa đủ dung dịch xút, cần300ml dd NaOH 0,06M. Đun nóng trong không khí, lọc kết tủa và nung đếnkhối lượ ng không đổi thu đượ c 0,562g chất rắn.- Phần 2 cho phản ứng vớ i NaOH dư rồi tiến hành giống như phần 1 thì thuđượ c chất rắn có khối lượ ng a (g). Tính khối lượ ng từng kim loại trong hỗn hợ pvà giá trị của a.

HDG:Zn + 2HCl    ZnCl2  + H2  (1)x x xMg + 2HCl    MgCl2  + H2  (2)y 2y y yFe + 2HCl    FeCl2  + H2  (3)z z

2 H n  = 1,008: 22,4 = 0,045molGọi x, y, z lần lượ t là số mol của Zn, Mg, FeTừ (1), (2), (3) ⇒  x + y + z = 0,045 mol (*)

  65x + 24y + 56z = 1,97 gam (**)

Phần 1 cho tác d ụng NaOH ( vừ a đủ)ZnCl2 + 2NaOH Zn(OH)2↓  + 2NaCl (4).MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2↓  + 2NaCl (5)FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2↓  + 2NaCl (6)nNaOH = 0,3.0,06 = 0,018mol.

Nung kết tủa có các phản ứng sau:Zn(OH)2     →  

0t  ZnO + H2O (7)

5

 x

5

 x

Mg(OH)2    →  

0t 

 MgO + H2O (8)5

 y

5

 y

4Fe(OH)2 + O2     →  0

t   2Fe2O3 + 4H2O (9)

5

 z

10

 z

Từ phản ứng (4), (5), (6) ta thấy:

Số mol muối =1/2 số mol NaOH = 0,009 (mol) =5

1  số mol muối ở  hỗn hợ p đầu.

Từ  (7), ( 8), (9), ta có:

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 12: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 12/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

12

  81.5

 x  + 40.5

 y   + 160.10

 z   = 0,562 gam.

  x + y + z = 0,045 (*)Ta có hệ: 65x + 24y + 56z = 1,97 (**)

81.5

 x  + 8y + 16z = 0,562 (***)

Giải ra ta đượ c: x = 0,01 mol; y = 0,02 mol; z = 0,015 mol.mZn = 0,01.65 = 0,65 ( g).mMg = 0,02.24 = 0,48(g)mFe = 0,15.56 = 84 ( g)

Phần 2:

Số mol FeCl2 phản ứng là: 0,015.5

4  = 0,12 mol

Số mol ZnCl2 phản ứng là: 0,01.5

4  = 0,08 mol

Số mol MgCl2 phản ứng là: 0,02.54  = 0,16 mol

MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2↓  + 2NaCl0,16mol 0,16molFeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2↓ + 2NaCl

  0,012 0,012 molDo ZnCl2 bị hòa tan trong NaOH dư nên chỉ có Mg(OH)2 và Fe(OH)2 bị nhiệt phânhủy.

Mg(OH)2     →  0

t    MgO + H2O

  0,016 0,016 mol4Fe(OH)2 + O2     →  

0t    2Fe2O3  + 4H2O

  0,012 0,006 mol⇒ a = 0,016.40 + 0,006.160 = 1,6g.

Bài 1: Hoà tan 2,8g một kim loại hoá trị  (II) bằng một hỗn hợ p gồm 80ml dung dịchaxit H2SO4 0,5M và 200ml dung dịch axit HCl 0,2M. Dung dịch thu đượ c có tính axitvà muốn trung hoà phải dùng 1ml dung dịch NaOH 0,2M. Xác định kim loại hoá trị  IIđem phản ứng.

Giải:Theo bài ra ta có:Số mol của H2SO4 là 0,04 molSố mol của HCl là 0,04 molSô mol của NaOH là 0,02 molĐặt R là KHHH của kim loại hoá trị IIa, b là số mol của kim loại R tác dụng vớ i axit H2SO4 và HCl.Viết các PTHH xảy ra.Sau khi kim loại tác dụng vớ i kim loại R. Số mol của các axit còn lại là:

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 13: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 13/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

13

Số mol của H2SO4 = 0,04 –  a (mol)Số mol của HCl = 0,04 –   2b (mol)Viết các PTHH trung hoà:Từ PTPƯ  ta có:Số mol NaOH phản ứng là: (0,04 –  2b) + 2(0,04 –  a) = 0,02---> (a + b) = 0,1 : 2 = 0,05

Vậy số mol kim loại R = (a + b) = 0,05 mol---> MR = 2,8 : 0,05 = 56 và R có hoá trị II ---> R là Fe.

Bài 2: Chia 7,22g hỗn hợ p A gồm Fe và R (R là kim loại có hoá trị không đổi) thành 2phần bằng nhau:

- Phần 1: Phản ứng vớ i dung dịch HCl dư, thu đượ c 2,128 lit H2(đktc)- Phần 2: Phản ứng vớ i HNO3, thu đượ c 1,972 lit NO(đktc)

a/ Xác định kim loại R.b/ Tính thành phần % theo khối lượ ng mỗi kim loại trong hỗn hợ p A.

  Giải:a/ Gọi 2x, 2y (mol) là số mol Fe, R có trong hỗn hợ p A --> Số mol Fe, R trong 1/2 hỗnhợ p A là x, y.Viết các PTHH xảy ra:Lập các phươ ng trình toán học;mhh A = 56.2x + 2y.MR  (I)nH 2

= x + ny/2 = 0,095 (II)nNO = x + ny/3 = 0,08 (III)Giải hệ phươ ng trình ta đượ c: MR = 9n (vớ i n là hoá trị của R)Lập bảng: Vớ i n = 3 thì MR = 27 là phù hợ p. Vậy R là nhôm(Al)

b/ %Fe = 46,54% và %Al = 53,46%.**********************************************************************

******Chuyên đề 4: AXIT TÁC DỤNG VỚI BAZƠ 

(BÀI TOÁN HỖN HỢP AXIT TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP BAZƠ)I.Lý thuyết:* Axit đơ n: HCl, HBr, HI, HNO3. Ta có nH

 +  = nA xit

* Axit đa: H2SO4, H3PO4, H2SO3. Ta có nH +  = 2nA xit hoặc nH

 +  = 3nA xit

* Bazơ đơ n: KOH, NaOH, LiOH. Ta có nOH −  = 2nBaZơ 

* Bazơ đa: Ba(OH)2, Ca(OH)2. Ta có nOH −

 = 2nBaZơ PTHH của phản ứng trung hoà: H+   + OH -

 →     H2O*Lưu ý: trong một hỗn hợ p mà có nhiều phản ứng xảy ra thì phản ứng trung hoà đượ cưu tiên xảy ra trướ c.

Bài tập:Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch NaOH thì có các phản ứng xảy ra:Phản ứng ưu tiên tạo ra muối trung hoà trướ c.

H2SO4  + 2NaOH   →     Na2SO4  + H2O( 1 )

Sau đó khi số mol H2SO4 = số mol NaOH thì có phản ứng

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 14: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 14/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

14

H2SO4  + NaOH   →     NaHSO4  + H2O( 2

giải: xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra.

Đặt T =42SO H 

 NaOH n

n

- Nếu T   ≤  1 thì chỉ có phản ứng (2) và có thể dư H2SO4.- Nếu T   ≥  2 thì chỉ có phản ứng (1) và có thể dư NaOH.- Nếu 1 < T < 2 thì có cả 2 phản ứng (1) và (2) ở  trên.

Ngượ c lại:Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch H2SO4 thì có các phản ứng xảy ra:Phản ứng ưu tiên tạo ra muối axit trướ c.

H2SO4  + NaOH   →     NaHSO4   + H2O( 1 ) !

Và sau đó  NaOH dư  + NaHSO4   →     Na2SO4  + H2O( 2 ) !

Hoặc dựa vào số mol H2SO4  và số mol NaOH hoặc số  mol Na2SO4 và NaHSO4  tạothành sau phản ứng để lập cácphươ ng trình toán học và giải.

Đặt ẩn x, y lần lượ t là số mol của Na2SO4 và NaHSO4 tạo thành sau phản ứng.

Bài tập áp dụng:

Bài 1: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hoà 300ml dung dịch Achứa H2SO4 0,75M và HCl 1,5M.Đáp số: Vdd KOH 1,5M = 0,6(lit)

Bài 2: Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ số mol 3:1, biết 100ml dung dịchA đượ c trung hoà bở i 50ml dung dịch NaOH có chứa 20g NaOH/lit.a/ Tính nồng độ mol của mỗi axit trong A.b/ 200ml dung dịch A phản ứng vừa đủ  vớ i bao nhiêu ml dung dịch bazơ   B chứaNaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M.c/ Tính tổng khối lượ ng muối thu đượ c sau phản ứng giữa 2 dung dịch A và B.

a/ Theo bài ra ta có:n HCl : n H 2SO4 = 3:1

 Đặt x là số  mol của H 2SO4 (A1), thì 3x là số  mol của HCl (A2)S ố  mol NaOH có trong 1 lít dung d ịch là:n NaOH = 20 : 40 = 0,5 ( mol )

 N ồng độ mol/lit của dung d ịch NaOH là:C  M ( NaOH )  = 0,5 : 1 = 0,5M S ố  mol NaOH đ ã dung trong phản ứ ng trung hoà là:n NaOH = 0,05 * 0,5 = 0,025 molPTHH xả y ra :

 HCl + NaOH    →     NaCl + H  2O (1) 3x 3x

 H 2SO4  + 2NaOH    →     Na2SO4  + 2H 2O (2)  x 2x

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 15: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 15/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

15

T ừ  PTHH 1 và 2 ta có : 3x + 2x = 0,025 <--> 5x = 0,025   → x = 0,005V ậ y n H 2SO4   = x = 0,005 mol

n HCl = 3x = 3*0,005 = 0,015 mol N ồng độ của các chấ t có dung d ịch A là:C  M ( A1 )  = 0,005 : 0,1 = 0,05M và C  M ( A2 )  = 0,015 : 0,1 = 0,15M b/  Đặt HA là axit đại diện cho 2 axit đ ã cho. Trong 200 ml dung d ịch A có:n HA = n HCl + 2n H 2SO4  = 0,015*0,2 + 0,05*0,2*2 = 0,05 mol

 Đặt MOH là bazơ đại diện và V(lit) là thể  tích của dung d ịch B chứ a 2 bazơ đ ã cho:n MOH = n NaOH + 2n Ba(OH)2  = 0,2 V + 2 * 0,1 V = 0,4 V PTPƯ  trung hoà: HA + MOH    →     MA + H 2O (3)Theo PTPƯ  ta có n MOH = n HA = 0,05 molV ậ y: 0,4V = 0,05   → V = 0,125 lit = 125 mlc/ Theo k ế t quả của câu b ta có:

n NaOH = 0,125 * 0,2 = 0,025 mol và n Ba(OH)2  = 0,125 * 0,1 = 0,0125 moln

 HCl = 0,2 * 0,015 = 0,03 mol và

n

 H 2SO4  = 0,2 * 0,05 = 0,01 mol  Vì PƯ  trên là phản ứ ng trung hoà nên các chấ t tham gia phản ứ ng đề u tác d ụng hế t nên dù phản ứ ng nào xả y ra tr ướ c thì khố i lượ ng muố i thu đượ c sau cùng vẫ n khôngthay đổ i hay nó đượ c bảo toàn.  mhh muố i   = mSO 4

 + m Na  + m Ba  + mCl

  = 0,01*96 + 0,025*23 + 0,0125*137 + 0,03*35,5  = 0,96 + 1,065 + 0,575 + 1,7125 = 4,3125 gam

 Hoặc t ừ :n NaOH = 0,125 * 0,2 = 0,025 mol  → m NaOH  = 0,025 * 40 = 1gn  Ba(OH)2  = 0,125 * 0,1 = 0,0125 mol   → m Ba (OH) 2

= 0,0125 * 171 = 2,1375gn  HCl = 0,2 * 0,015 = 0,03 mol   →  m HCl = 0,03 * 36,5 = 1,095gn  H 2SO4  = 0,2 * 0,05 = 0,01 mol   → m H 2 SO 4

= 0,01 * 98 = 0,98g Áp d ụng đ l BTKL ta có: mhh muố i = m NaOH  + m Ba (OH) 2

+ m HCl + m H 2 SO 4- m H 2 O

Vì số  mol: n H 2O = n MOH = n HA = 0,05 mol.   → m H 2 O = 0,05 *18 = 0,9gV ậ y ta có: mhh muố i = 1 + 2,1375 + 1,095 + 0,98 –  0,9 = 4,3125 gam.Bài 4: Để trung hoà 50ml dung dịch hỗn hợ p axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 200mldung dịch NaOH 1M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợ p axit trên đem trung hoàvớ i một lượ ng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu đượ c 24,65g muối khan. Tínhnồng độ mol/l của mỗi axit trong dung dịch ban đầu.

 H ướ ng d ẫ n: Đặt x, y lần lượ t là nồng độ mol/lit của axit H 2SO4 và axit HCl

Viế t PTHH. Lậ p hệ phươ ng trình:

2x + y = 0,02 (I)142x + 58,5y = 1,32 (II)

Giải phươ ng trình ta đượ c: N ồng độ của axit HCl là 0,8M và nồng độ của axit H 2SO4 là 0,6M.

 Đá p số : N ồng độ của axit HCl là 3M và nồng độ của axit H 2SO4 là 0,5M 

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 16: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 16/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

16

Bài 1: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hoà 300ml dung dịch Achứa H2SO4 0,75M và HCl 1,5M.Đáp số: Vdd KOH 1,5M = 0,6(lit)

Bài 2: Để trung hoà 10ml dung dịch hỗn hợ p axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 40mldung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch axit đem trung hoà một lượ ng

xút vừa đủ rồi cô cạn thì thu đượ c 13,2g muối khan. Tính nồng độ mol/l của mỗi axíttrong dung dịch ban đầu.Hướ ng dẫn:Đặt x, y lần lượ t là nồng độ mol/lit của axit H2SO4 và axit HClViết PTHH.Lập hệ phươ ng trình:2x + y = 0,02 (I)142x + 58,5y = 1,32 (II)Giải phươ ng trình ta đượ c:

Nồng độ của axit HCl là 0,8M và nồng độ của axit H2SO4 là 0,6M.Bài 3: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M để  trung hoà 400ml hỗn hợ p dungdịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M.Đáp số: VNaOH = 1,07 lit

Bài 4: Để trung hoà 50ml dung dịch hỗn hợ p axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 200mldung dịch NaOH 1M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợ p axit trên đem trung hoàvớ i một lượ ng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu đượ c 24,65g muối khan. Tínhnồng độ mol/l của mỗi axit trong dung dịch ban đầu.

Đáp số: Nồng độ của axit HCl là 3M và nồng độ của axit H2SO4 là 0,5M

Bài 5: Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 và NaOH biết rằng:- 30ml dung dịch NaOH đượ c trung hoà hết bở i 200ml dung dịch NaOH và 10mldung dịch KOH 2M.- 30ml dung dịch NaOH đượ c trung hoà hết bở i 20ml dung dịch H2SO4 và 5mldung dịch HCl 1M.

Đáp số: Nồng độ của axit H2SO4 là 0,7M và nồng độ của dung dịch NaOH là 1,1M.

Bài 6: Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 và dung dịch KOH biết:- 20ml dung dịch HNO3 đượ c trung hoà hết bở i 60ml dung dịch KOH.- 20ml dung dịch HNO3 sau khi tác dụng hết vớ i 2g CuO thì đượ c trung hoà hếtbở i 10ml dung dịch KOH.

Đáp số: Nồng độ dung dịch HNO3 là 3M và nồng độ dung dịch KOH là 1M.

Bài 7: Một dd A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ 2 : 1 (mol).a/ Biết rằng khi cho 200ml dd A tác dụng vớ i 100ml dd NaOH 1M, thì lượ ng axit dưtrong A tác dụng vừa đủ vớ i 50ml đ Ba(OH)2 0,2M. Tính nồng độ mol/lit của mỗi axittrong dd A.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 17: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 17/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

17

b/ Nếu trộn 500ml dd A vớ i 100ml dd B chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Hỏi dd thuđượ c có tính axit hay bazơ  ?c/ Phải thêm vào dd C bao nhiêu lit dd A hoặc B để có đượ c dd D trung hoà.Đ /S: a/ CM [ HCl ]  = 0,2M ; CM [ H 2 SO 4 ]  = 0,4Mb/ dd C có tính axit, số mol axit dư là 0,1 mol.c/ Phải thêm vào dd C vớ i thể tích là 50 ml dd B.

Bài 8: Hoà tan 8g hỗn hợ p 2 hiđroxit kim loại kiềm nguyên chất thành 100ml dungdịch X.a/ 100ml dung dịch X đượ c trung hoà vừa đủ bở i 800ml dung dịch axit axêticCH3COOH, cho 14,72g hỗn hợ p muối. Tìm tổng số mol hai hiđroxit kim loại kiềm cótrong 8g hỗn hợ p. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch CH3COOH.b/ Xác định tên hai kim loại kiềm biết chúng thuộc 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuầnhoàn. Tìm khối lượ ng từng hiđroxit trong 8g hỗn hợ p.

Hướ ng dẫn:Gọi A, B là kí hiệu của 2 kim loại kiềm ( cũng chính là kí hiệu KLNT ).Giả sử MA < MB và R là kí hiệu chung của 2 kim loại ---> MA < MR < MB

Trong 8g hỗn hợ p có a mol ROH.a/ Nồng độ mol/l của CH3COOH = 0,16 : 0,8 = 0,2Mb/ MR = 33 ---> MA = 23(Na) và MB = 39(K)mNaOH = 2,4g và mKOH = 5,6g.**********************************************************************

******Chuyên đề 5: AXIT TÁC DỤNG VỚI MUỐI

1/ Phân loại axitGồm 3 loại axit tác dụng vớ i muối.a/ Axit loại 1:

- Thườ ng gặp là HCl, H2SO4loãng, HBr,..- Phản ứng xảy ra theo cơ  chế trao đổi.

b/ Axit loại 2:- Là các axit có tính oxi hoá mạnh: HNO3, H2SO4đặc.- Phản ứng xảy ra theo cơ  chế phản ứng oxi hoá khử.

c/ Axit loại 3:

- Là các axit có tính khử.- Thườ ng gặp là HCl, HI, H2S.- Phản ứng xảy ra theo cơ  chế phản ứng oxi hoá khử.

2/ Công thức phản ứng.a/ Công thức 1:Muối + Axit ---> Muối mớ i + Axit mớ i.Điều kiện: Sản phẩm phải có:

- Kết tủa.- Hoặc có chất bay hơ i(khí).- Hoặc chất điện li yếu hơ n.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 18: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 18/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

18

Đặc biệt: Các muối sunfua của kim loại kể từ Pb trở  về sau không phản ứng vớ i axitloại 1.Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2 (k)

  BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4(r) + 2HClb/ Công thức 2:Muối + Axit loại 2 ---> Muối + H2O + sản phẩm khử.

Điều kiện:- Muối phải có tính khử.- Muối sinh ra sau phản ứng thì nguyên tử kim loại trong muối phải có hoá trị caonhất.

Chú ý: Có 2 nhóm muối đem phản ứng.- Vớ i các muối: CO3

2-, NO3-, SO4

2-, Cl- .+ Điều kiện: Kim loại trong muối phải là kim loại đa hoá trị và hoá trị của kim loạitrong muối trướ c phải ứng không cao nhất.

- Vớ i các muối: SO32-, S2-, S2

-.

+ Phản ứng luôn xảy ra theo công thức trên vớ i tất cả các kim loại.c/ Công thức 3:Thườ ng gặp vớ i các muối sắt(III). Phản ứng xảy ra theo quy tắc 2.(là phản ứng oxi hoákhử)

2FeCl3 + H2S ---> 2FeCl2 + S(r) + 2HCl. H ướ ng giải: xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra

Đặt T =32CO Na

 HCln

n

- Nếu T   ≤  1 thì chỉ có phản ứng (1) và có thể dư Na2CO3.- Nếu T   ≥  2 thì chỉ có phản ứng (3) và có thể dư HCl.- Nếu 1 < T < 2 thì có cả 2 phản ứng (1) và (2) ở  trên hoặc có thể viết nhưsau.

Đặt x là số mol của Na2CO3 (hoặc HCl) tham gia phản ứng ( 1 )Na2CO3  + HCl   →    NaHCO3  + NaCl ( 1 ) x (mol) x mol x molNa2CO3+ 2HCl   →   2NaCl + H2O + CO2

( 2 )

Tính số mol của Na2CO3 (hoặc HCl) tham gia phản ứng(2)dựa vào bài ra và qua phảnứng(1).

GV gợ i ý HS làm VD 2

TH 1: x < yPTHH: Na2CO3 + HCl   →    NaHCO3 + NaCl  x x x xmol- Dung dịch sau phản ứng thu đượ c là: số mol NaHCO3  = NaCl = x (mol)- Chất còn dư là Na2CO3 (y –  x) molTH 2: x = yPTHH : Na2CO3+HCl   →    NaHCO3+ NaCl  x x x xmol- Dung dịch sau phản ứng thu đượ c là: NaHCO3 ; NaCl

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 19: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 19/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

19

- Cả 2 chất tham gia phản ứng đều hết.TH 3: y < x < 2y2 PTHH:Na2CO3+HCl   →   NaHCO3 + NaCl  y y y ymol

sau phản ứng (1) dung dịch HCl còn dư (x –  y) mol nên tiếp tục có phản ứng

NaHCO3 + HCl   →    NaCl + H2O + CO2

(x –  y) (x – y) (x –  y) (x –  y)- Dung dịch thu đượ c sau phản ứng là: có x(mol) NaCl và (2y –   x)mol NaHCO3 còndưTH 4: x = 2yPTHH:Na2CO3+ 2HCl   →   2NaCl+H2O+ CO2

  y 2y 2y ymol- Dd thu đượ c sau phản ứng là: có 2y (mol) NaCl, cả 2 chất tham gia phản ứng đều hết.TH 5: x > 2y

PT: Na2CO3 + 2HCl  →  

2NaCl + H2O + CO2  y 2y 2y ymol- Dung dịch thu đượ c sau phản ứng là: có 2y (mol) NaCl và còn dư (x –  2y) mol HCl.

GV yêu cầu HS làm BT 1 H ướ ng d ẫ n:Đặt x, y lần lượ t là số mol của Na2CO3 và NaHCO3.Giai đoạn 1: Chỉ có Muối trung hoà tham gia phản ứng.Na2CO3  + HCl   →     NaHCO3  + NaCl ( 1 )

  x (mol) x mol xmolGiai đoạn 2: Chỉ có phản ứngNaHCO3+ HCl dư   →   NaCl + H2O + CO2

( 2 )

  (x + y) (x + y) (x + y)molĐối vớ i K2CO3 và KHCO3 cũng tươ ng tự.Ví dụ1: Cho từ từ dung dịch HCl vào Na2CO3 (hoặc K2CO3) thì có các PTHH sau:Giai đoạn 1 Chỉ có phản ứng.

Na2CO3  + HCl   →     NaHCO3  + NaCl ( 1 )

  x (mol) x mol x mol

Giai đoạn 2 Chỉ có phản ứngNaHCO3 + HCl dư   →    NaCl + H2O + CO2( 2 )

  x x xmolHoặc chỉ có một phản ứng khi số mol HCl = 2 lần số mol Na2CO3.

Na2CO3  + 2HCl   →    2NaCl + H2O + CO2( 3 )

Đối vớ i K2CO3  cũng tươ ng tự.

Thí dụ2: Cho từ từ dung dịch chứa x(mol) HCl vào y (mol) Na2CO3 (hoặc K2CO3).Hãy biện luận và cho biết các trườ ng hợ p có thể xảy ra viết PTHH , cho biết chất tạothành, chất còn dư sau phản ứng:

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 20: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 20/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

20

Bài 2: Hoà tan Na2CO3 vào V(ml) hỗn hợ p dung dịch axit HCl 0,5M và H2SO4 1,5Mthì thu đượ c một dung dịch A và 7,84 lit khí B (đktc). Cô cạn dung dịch A thu đượ c48,45g muối khan.a/ Tính V(ml) hỗn hơ p dung dịch axit đã dùng?b/ Tính khối lượ ng Na2CO3 bị hoà tan.

HS làm bài tập 2:

GVHướ ng dẫn:Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 1,5M.Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2

0,25V 0,5V 0,5V 0,25V (mol)Na2CO3 + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O + CO2

1,5V 1,5V 1,5V 1,5V (mol)Theo bài ra ta có:Số mol CO2 = 0,25V + 1,5V = 7,84 : 22,4 = 0,35 (mol) (I)Khối lượ ng muối thu đượ c: 58,5.0,5V + 142.1,5V = 48,45 (g) (II)

V = 0,2 (l) = 200ml.Số mol Na2CO3 = số mol CO2 = 0,35 molVậy khối lượ ng Na2CO3 đã bị hoà tan:mNa2CO3 = 0,35 . 106 = 37,1gBài 3:a/ Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu đượ c và thể tích khí thoát ra V1

vượ t quá 2016ml. Viết phươ ng trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc).b/ Hoà tan 13,8g (A) ở  trên vào nướ c. Vừa khuấy vừa thêm từng giọt dung dịch HCl1M cho tớ i đủ 180ml dung dịch axit, thu đượ c V2 lit khí. Viết phươ ng trình phản ứng

xảy ra và tính V2 (đktc).Hướ ng dẫn:a/ M2CO3 + 2HCl ---> 2MCl + H2O + CO2

Theo PTHH ta có:Số mol M2CO3 = số mol CO2 > 2,016 : 22,4 = 0,09 mol---> Khối lượ ng mol M2CO3 < 13,8 : 0,09 = 153,33 (I)Mặt khác: Số mol M2CO3 phản ứng = 1/2 số mol HCl < 1/2. 0,11.2 = 0,11 mol---> Khối lượ ng mol M2CO3 = 13,8 : 0,11 = 125,45 (II)Từ (I, II) --> 125,45 < M2CO3 < 153,33 ---> 32,5 < M < 46,5 và M là kim loại kiềm

---> M là Kali (K)Vậy số mol CO2 = số mol K2CO3 = 13,8 : 138 = 0,1 mol ---> VCO 2 = 2,24 (lit)

b/ Giải tươ ng tự: ---> V2 = 1,792 (lit)

Bài 4: Cho 4,2g muối cacbonat của kim loại hoá trị II. Hoà tan vào dung dịch HCl dư,thì có khí thoát ra. Toàn bộ lượ ng khí đượ c hấp thụ vào 100ml dung dịch Ba(OH)2

0,46M thu đượ c 8,274g kết tủa. Tìm công thức của muối và kim loại hoá trị II.- TH1 khi Ba(OH)2 dư, thì công thức của muối là: CaCO3 và kim loại hoá trị II là Ca.- TH2 khi Ba(OH)2 thiếu, thì công thức của muối là MgCO3 và kim loại hoá trị II làMg.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 21: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 21/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

21

Bài 5: Cho 1,16g muối cacbonat của kim loại R tác dụng hết vớ i HNO3, thu đượ c0,448 lit hỗn hợ p G gồm 2 khí có tỉ khối hơ i so vớ i hiđro bằng 22,5. Xác định côngthức muối (biết thể tích các khí đo ở đktc).Hướ ng dẫn:Hỗn hợ p G gồm có khí CO2 và khí còn lại là khí X.

Có dhh G/ H 2 = 22,5 --> MTB của hh G = 22,5 . 2 = 45Mà MCO 2

= 44 < 45 ---> Mkhí X > 45. nhận thấy trong các khí chỉ có NO2 và SO2 cókhối lượ ng phân tử lơ n hơ n 45. Trong trườ ng hợ p này khí X chỉ có thể là NO2.Đặt a, b lần lượ t là số mol của CO2 và NO2.Ta có hệ  nhh G = a + b = 0,02 a = 0,01

  MTB hh G =ba

ba

+

+ 4644  = 45 b = 0,01

PTHH: R2(CO3)n + (4m - 2n)HNO3 ---> 2R(NO3)m+(2m - 2n)NO2+ nCO2 + (2m-n)H2O.

2MR + 60n 2m - 2n  1,16g 0,01 mol

Theo PTHH ta có:16,1

602 n M  R  +  =01,0

22 nm −

----> MR = 116m –  146nLập bảng: điều kiện 1   ≤  n   ≤  m   ≤  4 N 1 2 2 3 3M 3 2 3 3 4MR 56Chỉ có cặp nghiệm n = 2, m = 3 --> MR = 56 là phù hợ p. Vậy R là FeCTHH: FeCO3

Bài 2: Hoà tan 2,84 gam hỗn hợ p 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dưthu đượ c 0,672 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn hợ p.Bài giảiCaCO3 + 2HCl   →    CaCl2 + CO2 + H2O

(1)

MgCO3 + 2HCl   →    MgCl2 + CO2 + H2O(2)

Từ (1) và (2)   → nhh = nCO 2 =

4,22

672,0  = 0,03 (mol)

Gọi x là thành phần % số mol của CaCO3 trong hỗn hợ p thì (1 - x) là thành phần % số

mol của MgCO3.Ta có  M 2 muối = 100x + 84(1 - x) =

03,0

84,2→ x = 0,67

→ % số mol CaCO3 = 67% ; % số mol MgCO3 = 100 - 67 = 33%.Bài 7: Hoà tan 2,84 gam hỗn hợ p 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dưthu đượ c 0,672 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn hợ p.Bài giảiCác PTHH xảy ra:CaCO3 + 2HCl   →    CaCl2 + CO2 + H2O

(1)

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 22: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 22/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

22

MgCO3 + 2HCl   →    MgCl2 + CO2 + H2O(2)

Từ (1) và (2)  → nhh = nCO 2 =

4,22

672,0  = 0,03 (mol)

Gọi x là thành phần % số mol của CaCO3 trong hỗn hợ p thì (1 - x) là thành phần % sốmol của MgCO3.

Ta có M 

2 muối = 100x + 84(1 - x) = 03,0

84,2→

 x = 0,67→ % số mol CaCO3 = 67% ; % số mol MgCO3 = 100 - 67 = 33%.

Bài 8: Hoà tan 174 gam hỗn hợ p gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loạikiềm vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí thoát ra đượ c hấp thụ tối thiểu bở i 500 mldung dịch KOH 3M.a/ Xác định kim loại kiềm.b/ Xác định % số mol mỗi muối trong hỗn hợ p ban đầu.Bài giải

các PTHH xảy ra:M2CO3 + 2HCl   →    2MCl + CO2 + H2O(1)

M2SO3 + 2HCl   →    2MCl + SO2 + H2O(2)

Toàn bộ khí CO2 và SO2 hấp thụ một lượ ng tối thiểu KOH   → sản phẩm là muối axit.CO2 + KOH   →    KHCO3

(3)

SO2 + KOH   →    KHSO3(4)

Từ (1), (2), (3) và (4)

suy ra: n 2 muối = n 2 khí  = nKOH =1000

3.500  = 1,5 (mol)

→  M 2 muối = 5,1

174

 = 116 (g/mol)  →

 2M + 60 < M 

 < 2M + 80→ 18 < M < 28, vì M là kim loại kiềm, vậy M = 23 là Na.

b/ Nhận thấy  M 2 muối  =2

126106 +  = 116 (g/mol).

→ % nNa 2 CO3

 = nNa 2 SO3 = 50%.

Chuyên đề 6: DUNG DỊCH BAZƠ TÁC DỤNG VỚI MUỐI.

Bài tập: Cho từ từ dung dịch NaOH (hoặc KOH) hay Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2) vào

dung dịch AlCl3 thì có các PTHH sau.3NaOH + AlCl3   →     Al(OH)3  + 3NaCl ( 1 )

NaOH  dư   + Al(OH)3   →     NaAlO2  + 2H2O( 2 )

4NaOH + AlCl3   →     NaAlO2  + 3NaCl + 2H2O( 3 )

và:3Ba(OH)2  + 2AlCl3   →     2Al(OH)3  + 3BaCl2

( 1 )

Ba(OH)2 dư   + 2Al(OH)3   →     Ba(AlO2)2  + 4H2O( 2 )

4Ba(OH)2  + 2AlCl3   →    Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O( 3 )

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 23: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 23/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

23

Ngượ c lại: Cho từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH (hoặc KOH) hay Ba(OH)2

(hoặc Ca(OH)2) chỉ có PTHH sau:AlCl3  + 4NaOH   →     NaAlO2  + 3NaCl + 2H2O

và 2AlCl3 + 4Ba(OH)2 ----> Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O

Bài tập: Cho từ từ dung dịch NaOH (hoặc KOH) hay Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2) vào

dung dịch Al2(SO4)3  thì có các PTHH sau.6NaOH + Al2(SO4)3   →     2Al(OH)3  + 3Na2SO4

( 1 )

NaOH dư  + Al(OH)3   →     NaAlO2  + 2H2O( 2 )

8NaOH + Al2(SO4)3   →    2NaAlO2  + 3Na2SO4  + 4H2O( 3 )

Và:3Ba(OH)2  + Al2(SO4)3   →     2Al(OH)3  + 3BaSO4

( 1 )

Ba(OH)2 dư   + 2Al(OH)3   →     Ba(AlO2)2  + 4H2O( 2 )

4Ba(OH)2  + Al2(SO4)3   →    Ba(AlO2)2 + 3BaSO4  + 4H2O( 3 )

Ngượ c lại: Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH (hoặc KOH) hay

Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2) thì có PTHH nào xảy ra?Al2(SO4)3  + 8NaOH   →     2NaAlO2  + 3Na2SO4  + 4H2O(3 )/ 

Al2(SO4)3  + 4Ba(OH)2   →    Ba(AlO2)2 + 3BaSO4  + 4H2O(3 )// 

Một số phản ứ ng đặc biệt:NaHSO4 (dd) + NaAlO2 + H2O   →    Al(OH)3 + Na2SO4

NaAlO2 + HCl + H2O   →    Al(OH)3 + NaClNaAlO2 + CO2 + H2O   →    Al(OH)3 + NaHCO3

Bài tập áp dụng:Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợ p gồm kim loại kiềm A và oxit của nó vào

1600g nướ c đượ c dung dịch B. Cô cạn dung dịch B đượ c 22,4g hiđroxit kim loại khan.a/ Tìm kim loại và thành phần % theo khối lượ ng mỗi chất trong hỗn hợ p.b/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hoà dung dịc B.Hướ ng dẫn:Gọi công thức của 2 chất đã cho là A và A2O.a, b lần lượ t là số mol của A và A2OViết PTHH:Theo phươ ng trình phản ứng ta có:a.MA + b(2MA + 16) = 17,2 (I)

(a + 2b)(MA + 17) = 22,4 (II)Lấy (II) –  (I): 17a + 18b = 5,2 (*)Khối lượ ng trung bình của hỗn hợ p:MTB = 17,2 : (a + b)Tươ ng đươ ng: MTB = 18.17,2 : 18(a + b).Nhận thấy: 18.17,2 : 18(a + b) < 18.17,2 : 17a + 18b = 18.17,2 : 5,2---> MTB < 59,5Ta có: MA < 59,5 < 2MA + 16 ---> 21,75 < MA < 59,5.Vậy A có thể là: Na(23) hoặc K(39).Giải hệ PT toán học và tính toán theo yêu cầu của đề bài.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 24: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 24/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

24

Đáp số:a/ 

- Vớ i A là Na thì %Na = 2,67% và %Na2O = 97,33%- Vớ i A là K thì %K = 45,3% và %K2O = 54,7%

b/ - TH: A là Na ----> Vdd axit = 0,56 lit

- TH: A là K -----> Vdd axit = 0,4 lit.

Bài 1: Cho 200 ml dd gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45; HCl 0,55M tác dụng hoàn toànvớ i V(lít) dd C chứa NaOH 0,02 M và Ba(OH)2 0,01 M. Hãy tính thể tich V(lít) cầndùng để thu đượ c kết tủa lớ n nhất và lượ ng kết tủa nhỏ nhất. Tính lượ ng kết tủa đó.(giả sử khi Mg(OH)2 kết tủa hết thì Al(OH)3 tan trong kiềm không đáng kể)Hướ ng dẫn giải :nHCl = 0,11mol ; nMgCl 2

 = 0,06 mol ; nAlCl3 = 0,09 mol.

Tổng số mol OH-  = 0,04 V (*)

Các PTHH xảy ra:H+   + OH- →    H2O (1)

Mg2+  + OH- →     Mg(OH)2  (2)

Al3+  + 3OH- →     Al(OH)3  (3)

Al(OH)3  + OH- →     AlO2

-   + 2H2O (4)Trườ ng hợ p 1: Để có kết tủa lớ n nhất thì chỉ có các phản ứng (1,2,3 ).Vậy tổng số mol OH- đã dùng là: 0,11 + 0,06 x 2 + 0,09 x 3 = 0,5 mol (**)Từ (*) và (**) ta có Thể tích dd cần dùng là: V = 0,5 : 0,04 = 12,5 (lit)mKết tủa  = 0,06 x 58 + 0,09 x 78 = 10,5 gTrườ ng hợ p 2: Để có kết tủa nhỏ nhất thì ngoài các pư (1, 2, 3) thì còn có pư (4) nữa.Khi đó lượ ng Al(OH)3 tan hết chỉ còn lại Mg(OH)2, chất rắn còn lại là: 0,06 x 58 =3,48 gVà lượ ng OH-  cần dùng thêm cho pư (4) là 0,09 mol.Vậy tổng số mol OH- đã tham gia pư là: 0,5 + 0,09 = 0,59 molThể tích dd C cần dùng là: 0,59/ 0,04 = 14,75 (lit)

Bài 2: Cho 200ml dung dịch NaOH vào 200g dung dịch Al2(SO4)3 1,71%. Sau phảnứng thu đượ c 0,78g kết tủa. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH tham gia phảnứng.

Đáp số:TH1: NaOH thiếuSố mol NaOH = 3số mol Al(OH)3 = 3. 0,01 = 0,03 mol ---> CM NaOH = 0,15MTH2: NaOH dư ---> CM NaOH = 0,35M

Bài 3: Cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào 160ml dung dịch hỗn hợ p chứa Fe2(SO4)3

0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Sau phản ứng tách kết tủa đem nung đến khối lượ ngkhông đổi đượ c chất rắn C.a/ Tính mrắn C.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 25: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 25/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

25

b/ Tính nồng độ mol/l của muối tạo thành trong dung dịch.Đáp số:a/ mrắn C = 0,02 . 160 + 0,02 . 102 = 5,24gb/ Nồng độ của Na2SO4 = 0,18 : 0,56 = 0,32M và nồng độ của NaAlO2 = 0,07M

Bài 4: Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào 500g dung dịch hỗn hợ p (NH4)2SO4

1,32% và CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu đượ c khí A, kết tủa Bvà dung dịch C.a/ Tính thể tích khí A (đktc)b/ Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở  nhiệt cao đến khối lượ ng không đổi thì đượ c baonhiêu gam rắn?c/ Tính nồng độ % của các chất trong C.Đáp số:a/ Khí A là NH3 có thể tích là 2,24 litb/ Khối lượ ng BaSO4 = 0,1125 . 233 = 26,2g và mCuO = 0,0625 . 80 = 5g

c/ Khối lượ ng Ba(OH)2 dư = 0,0875 . 171 = 14,96gmdd = Tổng khối lượ ng các chất đem trộn - mkết tủa - mkhí 

mdd = 500 + 200 –  26,21 –  6,12 –  1,7 = 666gNồng độ % của dung dịch Ba(OH)2 = 2,25%

Bài 5: Cho một mẫu Na vào 200ml dung dịch AlCl3 thu đượ c 2,8 lit khí (đktc) và mộtkết tủa A. Nung A đến khối lượ ng không đổi thu đượ c 2,55 gam chất rắn. Tính nồngđộ mol/l của dung dịch AlCl3 .Hươ ng dẫn:mrắn: Al2O3 --> số mol của Al2O3 = 0,025 mol ---> số mol Al(OH)3 = 0,05 mol

số mol NaOH = 2số mol H2 = 0,25 mol.TH1: NaOH thiếu, chỉ có phản ứng.3NaOH + AlCl3 ---> Al(OH)3 + 3NaClKhông xảy ra vì số mol Al(OH)3 tạo ra trong phản ứng > số mol Al(OH)3 đề cho.TH2: NaOH dư, có 2 phản ứng xảy ra.3NaOH + AlCl3 ---> Al(OH)3 + 3NaCl0,15 0,05 0,05 mol  4NaOH + AlCl3 ---> NaAlO2 + 3NaCl + H2O(0,25 –  0,15) 0,025

Tổng số mol AlCl3 phản ứng ở  2 phươ ng trình là 0,075 mol----> Nồng độ của AlCl3 = 0,375M

Bài 6: Cho 200ml dung dịch NaOH x(M) tác dụng vớ i 120 ml dung dịch AlCl3 1M,sau cùng thu đượ c 7,8g kết tủa. Tính trị số x?Đáp số:

- TH1: Nồng độ AlCl3 = 1,5M- TH2: Nồng độ AlCl3 = 1,9M

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 26: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 26/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

26

Bài 7: Cho 9,2g Na vào 160ml dung dịch A có khối lượ ng riêng 1,25g/ml chứaFe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Sau khi phản ứng kết thúc ngườ i ta tách kết tủavà đem nung nóng đến khối lượ ng không đổi thu đượ c chất rắn.a/ Tính khối lượ ng chất rắn thu đượ c.b/ Tính nồng độ % của dung dịch muối thu đượ c.Đáp số:

a/ mFe2O3 = 3,2g và  mAl2O3 = 2,04g.b/ Nồng độ % của các dung dịch là: C%(Na2SO4) = 12,71% và C%(NaAlO2) = 1,63%

Chuyên đề 7:HAI DUNG DỊCH MUỐI TÁC DỤNG VỚI NHAUCông thứ c 1:Muối + Muối ---> 2 Muối mớ iĐiều kiện:

- Muối phản ứng: tan hoặc tan ít trong nướ c.- Sản phẩm phải có chất:

+ Kết tủa.+ Hoặc bay hơ i+ Hoặc chất điện li yếu. H2OVí dụ: BaCl2 + Na2SO4 ---> BaSO4 + 2NaCl

 Phả  n ứ  ng xả  y ra theo quy luậ  t:Muối A + H2O ----> Hiđroxit (r) + Axit

Axit + Muối B ----> Muối mớ i + Axit mớ i.Ví dụ: FeCl3 phản ứng vớ i dung dịch Na2CO3

2FeCl3 + 6H2O -----> 2Fe(OH)3 + 6HCl6HCl + 3Na2CO3 ---> 6NaCl + 3CO2 + 3H2O

PT tổng hợ p:2FeCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 ---> 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl.Công thức 3:Xảy ra khi gặp sắt, phản ứng xảy ra theo quy tắc 2.Ví dụ:  AgNO3 + Fe(NO3)2 ---> Fe(NO3)3 + Ag.Bài 1: Cho 0,1mol FeCl3 tác dụng hết vớ i dung dịch Na2CO3 dư, thu đượ c chất khí Bvà kết tủa C. Đem nung C đến khối lượ ng không đổi thu đượ c chất rắn D. Tính thể tíchkhí B (đktc) và khối lượ ng chất rắn D.

Đáp số:- Thể tích khí CO2 là 3,36 lit- Rắn D là Fe2O3 có khối lượ ng là 8g

Bài 2: Trộn 100g dung dịch AgNO3 17% vớ i 200g dung dịch Fe(NO3)2 18% thu đượ cdung dịch A có khối lượ ng riêng (D = 1,446g/ml). Tính nồng độ mol/l của dung dịchA.Đáp số:

- Dung dịch A gồm Fe(NO3)2 0,1 mol và Fe(NO3)3 0,1 mol.- Nồng độ mol/l của các chất là: CM(Fe(NO3)2) = CM(Fe(NO3)3) = 0,5M

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 27: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 27/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

27

Bài 3: Cho 500ml dung dịch A gồm BaCl2 và MgCl2 phản ứng vớ i 120ml dung dịchNa2SO4 0,5M dư, thu đượ c 11,65g kết tủa. Đem phần dung dịch cô cạn thu đượ c16,77g hỗn hợ p muối khan. Xác định nồng độ mol/l các chất trong dung dịch.Hướ ng dẫn:Phản ứng của dung dịch A vớ i dung dịch Na2SO4.

BaCl2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + 2NaCl0,05 0,05 0,05 0,1 molTheo (1) số mol BaCl2 trông dd A là 0,05 mol và số mol NaCl = 0,1 mol.Số mol Na2SO4 còn dư là 0,06 –  0,05 = 0,01 mol

Số mol MgCl2 =95

5,58.1,0142.01,077,16   −−  = 0,1 mol.

Vậy trong 500ml dd A có 0,05 mol BaCl2 và 0,1 mol MgCl2.---> Nồng độ của BaCl2 = 0,1M và nồng độ của MgCl2 = 0,2M.

Bài 4: Cho 31,84g hỗn hợ p NaX, NaY (X, Y là 2 halogen ở  2 chu kì liên tiếp) vàodung dịch AgNO3 dư, thu đượ c 57,34g kết tủa. Tìm công thức của NaX, NaY và tínhthành phần % theo khối lượ ng của mỗi muối.Hướ ng dẫn;* TH1: X là Flo(F) --> Y là Cl. Vậy kết tủa là AgCl.Hỗn hợ p 2 muối cần tìm là NaF và NaClPTHH: NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3

Theo PT (1) thì nNaCl = nAgCl = 0,4 mol ---> %NaCl = 73,49% và %NaF = 26,51%.* TH2: X không phải là Flo(F).Gọi Na  X   là công thức đại diện cho 2 muối.

PTHH: Na X    + AgNO3 ---> Ag X    + NaNO3

  (23 +   X  ) (108 +   X  )  31,84g 57,34g

Theo PT(2) ta có:31,84

X23 +  =34,57

108  X + --->   X   = 83,13

Vậy hỗn hợ p 2 muối cần tìm là NaBr và NaI ---> %NaBr = 90,58% và %NaI = 9,42%

Bài 5: Dung dịch A chứa 7,2g XSO4 và Y2(SO4)3. Cho dung dịch Pb(NO3)2 tác dụngvớ i dung dịch A (vừa đủ), thu đượ c 15,15g kết tủa và dung dịch B.

a/ Xác định khối lượ ng muối có trong dung dịch B.b/ Tính X, Y biết tỉ lệ số mol XSO4 và Y2(SO4)3 trong dung dịch A là 2 : 1 và tỉ lệ khốilượ ng mol nguyên tử của X và Y là 8 : 7.Hướ ng dẫn:PTHH xảy ra:XSO4 + Pb(NO3)2 ---> PbSO4 + X(NO3)2

 x x x molY2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 ---> 3PbSO4 + 2Y(NO3)3

 y 3y 2y

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 28: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 28/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

28

Theo PT (1, 2) và đề cho ta có:mhh muối = (X+96)x + (2Y+3.96)y = 7,2 (I) ---> X.x + 2Y.y = 2,4Tổng khối lượ ng kết tủa là 15,15g --> Số mol PbSO4 = x + 3y = 15,15/303 = 0,05 molGiải hệ ta đượ c: mmuối trong dd B = 8,6g(có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượ ng)Theo đề ra và kết quả của câu a ta có:

x : y = 2 : 1X : Y = 8 : 7x + 3y = 0,05X.x + 2.Y.y = 2,4---> X là Cu và Y là FeVậy 2 muối cần tìm là CuSO4 và Fe2(SO4)3.

Bài 6: Có 1 lit dung dịch hỗn hợ p gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43ghỗn hợ p BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch trên. Sau khi các phản ứng kết thúc thu đượ c

39,7g kết tủa A và dung dịch B.a/ Chứng minh muối cacbonat còn dư.b/ Tính thành phần % theo khối lượ ng các chất trong A.c/ Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch B. Sau phản ứng cô cạn dung dịch và nungchất rắn còn lại tớ i khối lượ ng không đổi thu đượ c rắn X. Tính thành phần % theo khốilượ ng rắn X.Hướ ng dẫn:Để chứng minh muối cacbonat dư, ta chứng minh mmuối phản ứng < mmuối ban đầu

Ta có: Số mol Na2CO3 = 0,1 mol và số mol (NH4)2CO3 = 0,25 mol.Tổng số mol CO3 ban đầu = 0,35 mol

Phản ứng tạo kết tủa:BaCl2 + CO3 ----> BaCO3 + 2ClCaCl2 + CO3 ---> CaCO3 + 2ClTheo PTHH ta thấy: Tổng số mol CO3 phản ứng = (43 –  39,7) : 11 = 0,3 mol.Vậy số mol CO3 phản ứng < số mol CO3 ban đầu.---> số mol CO3 dưb/ Vì CO3 dư nên 2 muối CaCl2 và BaCl2 phản ứng hết.mmuối kết tủa = 197x + 100y = 39,7Tổng số mol Cl phản ứng = x + y = 0,3----> x = 0,1 và y = 0,2

Kết tủa A có thành phần: %BaCO3 = 49,62% và %CaCO3 = 50,38%c/ Chất rắn X chỉ có NaCl. ---> %NaCl = 100%.

Bài 4: Dung dịch A chứa 7,2g XSO4 và Y2(SO4)3. Cho dung dịch Pb(NO3)2 tác dụngvớ i dung dịch A (vừa đủ), thu đượ c 15,15g kết tủa và dung dịch B.a/ Xác định khối lượ ng muối có trong dung dịch B.b/ Tính X, Y biết tỉ lệ số mol XSO4 và Y2(SO4)3 trong dung dịch A là 2 : 1 và tỉ lệ khốilượ ng mol nguyên tử của X và Y là 8 : 7

GVHướ ng dẫn bài tập 4

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 29: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 29/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

29

PTHH xảy ra: XSO4 + Pb(NO3)2 ---> PbSO4 + X(NO3)2

  x x x molY2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 ---> 3PbSO4 + 2Y(NO3)3

 y 3y 2yTheo PT (1, 2) và đề cho ta có:

mhh muối =(X+96)x+(2Y+3.96)y = 7,2 (I) -->X.x + 2Y.y = 2,4Tổng khối lượ ng kết tủa là 15,15g --> Số mol PbSO4 = x + 3y = 15,15/303 = 0,05 molGiải hệ ta đượ c: mmuối trong dd B = 8,6g(có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượ ng)Theo đề ra và kết quả của câu a ta có:x : y = 2 : 1 =>X : Y = 8 : 7x + 3y = 0,05X.x + 2.Y.y = 2,4---> X là Cu và Y là Fe

Vậy 2 muối cần tìm là CuSO4 và Fe2(SO4)3.Bài 3 Hoà tan a(g) hỗn hợ p Na2CO3 và KHCO3 vào nướ c để đượ c 400ml dung dịch A. Chotừ từ 100ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch A thu đượ c dung dịch B và 1,008l khí (đktc). Cho B tác dụng vớ i dung dịch Ba(OH)2 dư thu đượ c 29,55g kết tủa.

a. Tính a.b. Tính nồng độ mỗi muối trong dung dịch A.c. Nếu tiến hành cho từ từ dung dịch A ở  trên vào bình đựng 100ml dung dịch

HCl 1,5M. Tính thể tích khí CO2(đktc) đượ c tạo ra.

HDG:a. Phươ ng trình hoá học cho từ từ dd HCl

vào dung dịch A(Na2CO3 , KHCO3)Gđ 1: Na2CO3  + HCl   →     NaHCO3  + NaCl (1)  x xGđ 2: NaHCO3  + HCl   → NaCl + CO2 + H2O (2)

 x’ x’ x’ KHCO3  + HCl   →  KCl + CO2  + H2O (3)

  y’ y’ y’  

Gọi x, y lần lượ t là số mol Na2CO3 và KHCO3 trong a(g) hỗn hợ p  x’, y’ lần lượ t là số mol NaHCO3  và KHCO3 tham gia phản ứng (1), (2)Sau khi (1) (2) thu đượ c dd B: NaHCO3 dư, KHCO3 dư, NaCl, KClCho dung dịch B tác dụng vớ i dung dịch Ba(OH)2 dư:

NaHCO3  + Ba(OH)2   →  BaCO3  + NaOH + H2O (4) x – x’    x – x’ KHCO3  + Ba(OH)2   →  BaCO3  + KOH + H2O (5) (1đ iể m)

 y – y’  y – y’ 

Theo 5 phươ ng trình và đề bài ta lập đượ c hệ phươ ng trình:

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 30: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 30/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

30

==−+−

=×=++

==+

=+

15,0197

55,29''

15,05,11,0''

045,04,22

008,1''

100106

 y y x x

 y x x

 y x

a y x

Giải hệ ta đượ c: x = 0,105mol, y = 0,09mol, a = 20,13g (1,5đ iể m)b. Nồng độ mỗi muối trong dung dịch A: (0,5đ iể m)

CM dd Na2CO3 = 0,2625MCM dd KHCO3 = 0,225M

c. Nếu cho dung dịch A (Na2CO3 , KHCO3) vào dung dịch HCl:Na2CO3  + HCl   →     NaCl + CO2  + H2O (1’)KHCO3  + HCl   →     KCl + CO2  + H2O (2’) (1đ iể m)

Trườ ng hợ p 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1’)Theo phươ ng trình (1’) và đề bài ra tìm đượ c VCO

2(đktc) = 1,68(l) (0,5đ iể m)

Trườ ng hợ p 2: Chỉ có phản ứng (2’) xảy ra.Theo phươ ng trình (2’) và đề bài tìm đượ c VCO

2(đktc) = 2,688(l) (0,5đ iể m)

Thực tế: 2 phản ứng (1’) và (2’) cùng xảy ra nên1,68(l) < VCO

2 < 2,688(l)

Bài 5: Có 1 lit dung dịch hỗn hợ p gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43ghỗn hợ p BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch trên. Sau khi các phản ứng kết thúc thu đượ c39,7g kết tủa A và dung dịch B.a/ Chứng minh muối cacbonat còn dư.b/ Tính thành phần % theo khối lượ ng các chất trong A.c/ Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch B. Sau phản ứng cô cạn dung dịch và nungchất rắn còn lại tớ i khối lượ ng không đổi thu đượ c rắn X. Tính thành phần % theo khốilượ ng rắn X.Hướ ng dẫn BT 5:Để chứng minh muối cacbonat dư, ta chứng minh mmuối phản ứng < mmuối ban đầu

Ta có: Số mol Na2CO3 = 0,1 mol và số mol (NH4)2CO3 = 0,25 mol.Tổng số mol CO3 ban đầu = 0,35 molPhản ứng tạo kết tủa:

BaCl2 + CO3 ----> BaCO3 + 2ClCaCl2 + CO3 ---> CaCO3 + 2ClTheo PTHH ta thấy: Tổng số mol CO3 phản ứng =(43 -39,7) : 11 = 0,3 mol.Vậy số mol CO3 phản ứng < số mol CO3 ban đầu.---> số mol CO3 dưb/ Vì CO3 dư nên 2 muối CaCl2 và BaCl2 phản ứng hết.mmuối kết tủa = 197x + 100y = 39,7Tổng số mol Cl phản ứng = x + y = 0,3--> x = 0,1 và y = 0,2Kết tủa A có thành phần: %BaCO3 = 49,62% và %CaCO3 = 50,38%c/ Chất rắn X chỉ có NaCl. ---> %NaCl = 100%.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 31: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 31/109

Page 32: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 32/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

32

 x x x x (mol)Fe + CuSO4   →     FeSO4  + Cu (2) y y y y (mol)Vì khối lượ ng dung dịch giảm 0,11 g. Tức là khối lượ ng 2 thanh kim loại tăng 0,11 gTheo định luật bảo toàn khối lượ ng ta có: (160y –   152y) + (160x –  161x) = 0,11  Hay 8y –  x = 0,11 (I)

Mặt khác: nồng độ muối Zn = 2,5 lần nồng độ muối Fe* Nếu là nồng độ mol/lit thì ta có x : y = 2,5 (II) (Vì thể tích dung dịch khôngđổi)* Nếu là nồng độ % thì ta có 161x : 152y = 2,5 (II) /   (Khối lượ ng dd chung)Giải hệ (I) và (II) ta đượ c: x = 0,02 mol và y = 0,05 mol .  mCu  = 3,2 g và mZn  = 1,3 gGiải hệ (I) và (II) /   ta đượ c: x = 0,046 mol và y = 0,0195 mol

  mCu  = 2,944 g và mZn  = 1,267 g

Chuyên đề 8: PHƯƠNG PHÁP DÙNG MỐC SO SÁNH

 Bài toán 1: Nhúng 2 kim loại vào cùng 1 dung dịch muối của kim loại hoạt động hoáhọc yếu hơ n (các kim loại tham gia phản ứng phải từ Mg trở đi).

Trườ ng hợ p 1: Nếu cho 2 kim loại trên vào 2 ống nghiệm đựng cùng 1 dung dịchmuối thì lúc này cả 2 kim loại đồng thờ i cùng xảy ra phản ứng.Ví dụ: Cho 2 kim loại là Mg và Fe vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4

Xảy ra đồng thờ i các phản ứng:

Mg + CuSO4  →  

  MgSO4  + CuFe + CuSO4   →     FeSO4  + CuTrườ ng hợ p 2:- Nếu cho hỗn hợ p gồm 2 kim loại là: Mg và Fe vào cùng một ống nghiệm thì lúc nàyxảy ra phản ứng theo thứ tự lần lượ t như sau:Mg + CuSO4   →     MgSO4  + Cu ( 1 )

- Phản ứng (1) sẽ dừng lại khi CuSO4 tham gia phản ứng hết và Mg dùng vớ i lượ ngvừa đủ hoặc còn dư. Lúc này dung dịch thu đượ c là MgSO4; chất rắn thu đượ c là Fechưa tham gia phản ứng Cu vừa đượ c sinh ra, có thể có Mg cò dư.- Có phản ứng (2) xảy ra khi CuSO4 sau khi tham gia phản ứng (1) còn dư (tức là Mg

đã hết)Fe + CuSO4   →   FeSO4  + Cu ( 2 )

- Sau phản ứng (2) có thể xảy ra các trườ ng hợ p đó là:+ Cả Fe và CuSO4 đều hết: dung dịch thu đượ c sau 2 phản ứng là: MgSO4, FeSO4;chất rắn thu đượ c là Cu.+ Fe còn dư và CuSO4 hết: dung dịch thu đượ c sau 2 phản ứng là: MgSO4, FeSO4;chất rắn thu đượ c là Cu và có thể có Fe dư.+ CuSO4 còn dư và Fe hết: dung dịch thu đượ c sau 2 phản ứng là : MgSO4 , FeSO4

và có thể có CuSO4 còn dư ; chất rắn thu đượ c là Cu.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 33: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 33/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

33

Giải thích: Khi cho 2 kim loại trên vào cùng 1 ống nghiệm chứa muối của kim loạihoạt động hoá học yếu hơ n thì kim loại nào hoạt động hoá học mạnh hơ n sẽ tham giaphản ứng trướ c vớ i muối theo quy ướ c sau:

Kim loại mạnh + Muối của kim loại yếu hơ n   →    Muối của kim loại mạnh hơ n +  Kim loại yếu

Trườ ng hợ p ngoại lệ:Fe ( r )  + 2FeCl3 ( dd )   →     3FeCl2 ( dd )

Cu ( r )  + 2FeCl3 ( dd )   →     2FeCl2 ( dd )  + CuCl2 ( dd )

 Bài toán 2: Cho hỗn hợ p (hoặc hợ p kim) gồm Mg và Fe vào hỗn hợ p dung dịch muốicủa 2 kim loại yếu hơ n. (các kim loại tham gia phản ứng phải từ Mg trở đi)

Bài 1: Cho hợ p kim gồm Fe và Mg vào hỗn hợ p dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2

thu đượ c dung dịch A và chất rắn B.

a/ Có thể xảy ra những phản ứng nào?b/ Dung dịch A có thể có những muối nào và chất rắn B có những kim loại nào? Hãybiện luận và viết các phản ứng xảy ra.Hướ ng dẫn câu a.Do Mg hoạt động hoá học mạnh hơ n Fe nên Mg sẽ tham gia phản ứng trướ c.Vì Ion Ag +  có tính oxi hoá mạnh hơ n ion Cu 2+  nên muối AgNO3  sẽ tham gia phảnứng trướ c.Tuân theo quy luật:

Chất khử mạnh + chất Oxi hoá mạnh   →    Chất Oxi hoá yếu + chất khử yếu.

Nên có các phản ứng.Mg + 2AgNO3   →     Mg(NO3)2  + 2Ag (1)Mg + Cu(NO3)2   →     Cu(NO3)2  + Cu (2)Fe + 2AgNO3   →     Fe(NO3)2  + 2Ag (3)Fe + Cu(NO3)2   →     Fe(NO3)2  + Cu (4)Câu b

Có các trườ ng hợ p có thể xảy ra như sau.

Trườ ng hợ p 1: Kim loại dư, muối hết  * Điều kiện chung- dung dịch A không có: AgNO3 và Cu(NO3)2

- chất rắn B có Ag và Cu.• Nếu Mg dư thì Fe chưa tham gia phản ứng nên dung dịch A chỉ cóMg(NO3)2 và chất rắn B chứa Mg dư, Fe, Ag, Cu.• Nếu Mg phản ứng vừa hết vớ i hỗn hợ p dung dịch trên và Fe chưa phảnứng thì dung dịch A chỉ có Mg(NO3)2 và chất rắn B chứa Fe, Ag, Cu.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 34: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 34/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

34

• Mg hết, Fe phản ứng một phần vẫn còn dư (tức là hỗn hợ p dung dịch hết)thì dung dịch A chứa Mg(NO3)2, Fe(NO3)2  và chất rắn B chứa Fe dư, Ag, Cu.

Trườ ng hợ p 2: Kim loại và muối phản ứng vừa hết.- Dung dịch A: Mg(NO3)2, Fe(NO3)2

- Chất rắn B: Ag, Cu.

Trườ ng hợ p 3: Muối dư, 2 kim loại phản ứng hết.* Điều kiện chung

- Dung dịch A chắc chắn có: Mg(NO3)2, Fe(NO3)2

- Kết tủa B không có: Mg, Fe.• Nếu AgNO3 dư và Cu(NO3)2  chưa phản ứng: thì dung dịch A chứaAgNO3, Cu(NO3)2,

  Mg(NO3)2, Fe(NO3)2  và chất rắn B chỉ có Ag.(duy nhất)• Nếu AgNO3 phản ứng vừa hết và Cu(NO3)2  chưa phản ứng: thì dung dịch

A chứa Cu(NO3)2, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2  và chất rắn B chỉ có Ag.(duy nhất)• AgNO3 hết và Cu(NO3)2  phản ứng một phần vẫn còn dư: thì dung dịch Achứa Cu(NO3)2 dư Mg(NO3)2, Fe(NO3)2  và chất rắn B chỉ có Ag, Cu.

Bài tập: Một thanh kim loại M hoá trị II đượ c nhúng vào trong 1 lit dung dịch CuSO4

0,5M. Sau một thờ i gian lấy thanh M ra và cân lại, thấy khối lượ ng của thanh tăng1,6g, nồng độ CuSO4 giảm còn bằng 0,3M.a/ Xác định kim loại Mb/ Lấy thanh M có khối lượ ng ban đầu bằng 8,4g nhúng vào hh dung dịch chứa AgNO3

0,2M và CuSO4 0,1M. Thanh M có tan hết không? Tính khối lượ ng chất rắn A thuđượ c sau phản ứng và nồng độ mol/lit các chất có trong dung dịch B (giả sử thể tíchdung dịch không thay đổi)Hướ ng dẫn giải:a/ M là Fe.b/ số mol Fe = 0,15 mol; số mol AgNO3 = 0,2 mol; số mol CuSO4 = 0,1 mol.

 (chất khử  Fe Cu2+  Ag+ (chất oxh mạnh)

  0,15 0,1 0,2 ( mol )

Ag+

 Có Tính o xi hoá mạnh hơ n Cu2+

 nên muối AgNO3 tham gia phản ứng vớ i Fetrướ c.PTHH :  Fe + 2AgNO3   →     Fe(NO3)2  + 2Ag (1)  Fe + CuSO4   →     FeSO4  + Cu (2)Theo bài ra ta thấy, sau phản ứng (1) thì Ag NO3 phản ứng hết và Fe còn dư: 0,05 molSau phản ứng (2) Fe tan hết và còn dư  CuSO4 là: 0,05 molDung dịch thu đượ c sau cùng là: có 0,1 mol Fe(NO3)2; 0,05 mol FeSO4  và 0,05 molCuSO4 dư

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 35: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 35/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

35

Chất rắn A là: có 0,2 mol Ag và 0,05 mol Cu  mA  = 24,8 gVì thể tích dung dịch không thay đổi nên V = 1 litVậy nồng độ của các chất sau phản ứng là :  CM [ Fe (NO

3) 2 ] = 0,1M ; CM [ CuSO 4 ] dư = 0,05M ; CM [ Fe SO 4 ] = 0,05M

Bài tập áp dụng:

Bài 1: Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 0,5 lit dd CuSO4 0,2M. Sau một thờ igian phản ứng, khối lượ ng thanh M tăng lên 0,40 g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là0,1M.a/ Xác định kim loại M.b/ Lấy m(g) kim loại M cho vào 1 lit dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 , nồng độ mỗi muốilà 0,1M. Sau phản ứng ta thu đượ c chất rắn A khối lượ ng 15,28g và dd B. Tính m(g)?Hướ ng dẫn giải:

a/ theo bài ra ta có PTHH .Fe + CuSO4   →     FeSO4  + Cu (1)Số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng (1) là: 0,5 (0,2 –  0,1) = 0,05 molĐộ tăng khối lượ ng của M là:mtăng = mkl gp - mkl tan = 0,05 (64 –  M) = 0,40giải ra: M = 56, vậy M là Feb/ ta chỉ biết số mol của AgNO3 và số mol của Cu(NO3)2. Nhưng không biết số molcủa Fe (chất khử  Fe Cu2+  Ag+ (chất oxh mạnh)

  0,1 0,1 ( mol )Ag+  Có Tính oxi hoá mạnh hơ n Cu2+  nên muối AgNO3 tham gia phản ứng vớ i Fetrướ c.PTHH:  Fe + 2AgNO3   →     Fe(NO3)2  + 2Ag (1)

  Fe + CuSO4   →     FeSO4  + Cu (2)Ta có 2 mốc để so sánh:- Nếu vừa xong phản ứng (1): Ag kết tủa hết, Fe tan hết, Cu(NO3)2 chưa phản ứng. Chất rắn A là Ag thì ta có: mA = 0,1 x 108 = 10,8 g

- Nếu vừa xong cả phản ứng (1) và (2) thì khi đó chất rắn A gồm: 0,1 mol Ag và 0,1mol CumA  = 0,1 ( 108 + 64 ) = 17,2 gtheo đề cho mA = 15,28 g ta có: 10,8 < 15,28 < 17,2vậy AgNO3 phản ứng hết, Cu(NO3)2 phản ứng một phần và Fe tan hết.mCu tạo ra = mA –  mAg = 15,28 –  10,80 = 4,48 g. Vậy số mol của Cu = 0,07 mol.Tổng số mol Fe tham gia cả 2 phản ứng là: 0,05 ( ở  pư  1 )   + 0,07 ( ở  pư  2 ) = 0,12 molKhối lượ ng Fe ban đầu là: 6,72g

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 36: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 36/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

36

Bài 2: Cho 8,3 g hỗn hợ p gồm Al và Fe có số mol bằng nhau vào 100ml hỗn hợ p dungdịch chứa AgNO3 2M và Cu(NO3)2 1,5M. Xác định kim loại đượ c giải phóng, khốilượ ng là bao nhiêu?Đ /S: mrăn  = mAg + mCu  = 0,2 . 108 + 0,15 . 64 = 31,2 g

Bài 3: Một thanh kim loại M hoá trị II nhúng vào 1 lít dd FeSO4, thấy khối lượ ng M

tăng lên 16g. Nếu nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lit dd CuSO4 thì thấy khối lượ ngthanh kim loại đó tăng lên 20g. Biết rằng các phản ứng nói trên đều xảy ra hoàn toànvà sau phản ứng còn dư kim loại M, 2 dd FeSO4 và CuSO4 có cùng nồng độ mol banđầu.a/ Tính nồng độ mol/lit của mỗi dd và xác định kim loại M.b/ Nếu khối lượ ng ban đầu của thanh kim loại M là 24g, chứng tỏ rằng sau phản ứngvớ i mỗi dd trên còn dư M. Tính khối lượ ng kim loại sau 2 phản ứng trên.HDG:a/ Vì thể tích dung dịch không thay đổi, mà 2 dd lại có nồng độ bằng nhau. Nên

chúng có cùng số mol. Gọi x là số mol của FeSO4 (cũng chính là số mol của CuSO4)Lập PT toán học và giải: M là Mg, nồng độ mol/lit của 2 dd ban đầu là: 0,5 Mb/ Vớ i FeSO4 thì khối lượ ng thanh Mg sau phản ứng là: 40g  Vớ i CuSO4 thì khối lượ ng thanh Mg sau phản ứng là: 44g

****************************************************************************

Chuyên  ề  9: XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HOÁ HỌCPhươ ng pháp 1: Xác định công thứ c hoá học dự a trên biểu thứ c đại số.* Cách giải:

- Bướ c 1: Đặt công thức tổng quát.- Bướ c 2: Lập phươ ng trình(Từ biểu thức đại số)- Bướ c 3: Giải phươ ng trình -> Kết luận

• Các biểu thứ c đại số thườ ng gặp.- Cho biết % của một nguyên tố.-Cho biết tỉ lệ khối lượ ng hoặc tỉ lệ %(theo khối lượ ng các nguyên tố).

• Các công thứ c biến đổi.Công thức tính % của nguyên tố trong hợ p chất.

CTTQ AxBy

%A = AxBy

 A

 M   x M  . .100% -->  B A%%  =  y M   x M  B

 A

..

Công thức tính khối lượ ng của nguyên tố trong hợ p chất.

CTTQ AxBy  mA = nA  x B  y.MA.x -->

 B

 A

m

m =

 y M 

 x M 

 B

 A

.

.

 Lư u ý:- Để  xác định nguyên t ố  kim loại hoặc phi kim trong hợ  p chấ t có thể  phải lậ p bảng xét hoá tr ị ứ ng vớ i nguyên t ử  khố i của kim loại hoặc phi kim đó.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 37: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 37/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

37

- Hoá tr ị của kim loại (n): 1   ≤  n   ≤  4, vớ i n nguyên. Riêng kim loại Fe phải xét thêmhoá tr ị 8/3.- Hoá tr ị của phi kim (n): 1   ≤  n   ≤  7, vớ i n nguyên.- Trong oxit của phi kim thì số  nguyên t ử  phi kim trong oxit không quá 2 nguyên t ử .Bài tập áp dụng:Bài 24: Một oxit nitơ (A) có công thức NOx và có %N = 30,43%. Tìm công thức của

(A).Đáp số: NO2

  Câu 8.Hòa tan hoàn toàn 10,2gam một oxit kim loại hóa trị III cần 331,8gam dung dịchH2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định công thứcphân tử oxit kim loại?Gọi CTPT oxit R 2O3

Ta có pthh: R2O3  + 3H2SO4   →  R2(SO4)3  + 3H2O- Khối lượng muối trong dung dịch sau pư: mR2(SO4)3 = 34,2gam

- Lập phương tr  ình toán học482

2,10

+ R=

2882

2,34

+ R⇒ R = 27 (Al)  ⇒  CTPT oxit: Al2O3

Bài 41: Đốt cháy hoàn toàn 1gam nguyên tố R. Cần 0,7 lit oxi(đktc), thu đượ c hợ p chấtX. Tìm công thức R, X.Đáp số: R là S và X là SO2

Bài 2: Khử  hết 3,48 gam một oxit của kim loại R cần 1,344 lit H2  (đktc). Tìm côngthức oxit.

- Đây là phản ứng nhiệt luyện.- Tổng quát:Oxit kim loại A + (H2, CO, Al, C) ---> Kim loại A + (H2O, CO2, Al2O3, CO hoặc CO2)- Điều kiện: Kim loại A là kim loại đứng sau nhôm.Đáp số: Fe3O4

Bài 7: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở  nhiệt độ cao thành kim loại.Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng nướ c vôi trong dư, thấy tạo thành 7g kết tủa.Nếu lấy lượ ng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu đượ c 1,176 lit

khí H2 (đktc). Xác định công thức oxit kim loại.Hướ ng dẫn:Gọi công thức oxit là MxOy = amol. Ta có a(Mx +16y) = 4,06MxOy + yCO -----> xM + yCO2

  a ay ax ay (mol)CO2  + Ca(OH)2 ----> CaCO3  + H2O  ay ay ay (mol)Ta có ay = số mol CaCO3 = 0,07 mol.---> Khối lượ ng kim loại = M.ax = 2,94g.2M + 2nHCl ----> 2MCln  + nH2

 ax 0,5nax (mol)

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 38: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 38/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

38

Ta có: 0,5nax = 1,176 : 22,4 = 0,0525 mol hay nax = 0,105.

Lập tỉ lệ:n

 M   =nax

 Max  =0525,0

94,2  = 28. Vậy M = 28n ---> Chỉ có giá trị n = 2 và M = 56 là

phù hợ p. Vậy M là Fe. Thay n = 2 ---> ax = 0,0525.

Ta có:ay

ax =07,0

0525,0  =4

3  = y

 x ----> x = 3 và y = 4. Vậy công thức oxit là Fe3O4.

Bài 2: Để hoà tan 9,6g một hỗn hợ p đồng mol (cùng số mol) của 2 oxit kim loại có hoátrị II cần 14,6g axit HCl. Xác định công thức của 2 oxit trên. Biết kim loại hoá trị II cóthể là Be, Mg, Ca, Fe, Zn, Ba.Đáp số: MgO và CaO

Bài 3: Cho 10g sắt clorua(chưa biết hoá trị của sắt ) tác dụng vớ i dung dịch AgNO3 thìthu đượ c 22,6g AgCl(r) (không tan). Hãy xác định công thức của muối sắt clorua.Đáp số: FeCl2

Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợ p 2 kim loại A và B có cùng hoá trị II và có tỉ lệmol là 1 : 1 bằng dung dịch HCl dùng dư  thu đượ c 4,48 lit H2(đktc). Hỏi A, B là cáckim loại nào trong số các kim loại sau đây: ( Mg, Ca, Ba, Fe, Zn, Be )Đáp số:A và B là Mg và Zn.

Bài 8: Hoà tan 2,8g một kim loại hoá trị  (II) bằng một hỗn hợ p gồm 80ml dung dịchaxit H2SO4 0,5M và 200ml dung dịch axit HCl 0,2M. Dung dịch thu đượ c có tính axitvà muốn trung hoà phải dùng 1ml dung dịch NaOH 0,2M. Xác định kim loại hoá trị  IIđem phản ứng.

Hướ ng dẫn:Theo bài ra ta có:Số mol của H2SO4 là 0,04 molSố mol của HCl là 0,04 molSô mol của NaOH là 0,02 molĐặt R là KHHH của kim loại hoá trị IIa, b là số mol của kim loại R tác dụng vớ i axit H2SO4 và HCl.Viết các PTHH xảy ra.Sau khi kim loại tác dụng vớ i kim loại R. Số mol của các axit còn lại là:

Số mol của H2SO4 = 0,04 –  a (mol)Số mol của HCl = 0,04 –   2b (mol)Viết các PTHH trung hoà:Từ PTPƯ  ta có:Số mol NaOH phản ứng là: (0,04 –  2b) + 2(0,04 –  a) = 0,02---> (a + b) = 0,1 : 2 = 0,05Vậy số mol kim loại R = (a + b) = 0,05 mol---> MR = 2,8 : 0,05 = 56 và R có hoá trị II ---> R là Fe.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 39: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 39/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

39

Bài 9: Chia 7,22g hỗn hợ p A gồm Fe và R (R là kim loại có hoá trị không đổi) thành 2phần bằng nhau:

- Phần 1: Phản ứng vớ i dung dịch HCl dư, thu đượ c 2,128 lit H2(đktc)- Phần 2: Phản ứng vớ i HNO3, thu đượ c 1,972 lit NO(đktc)

a/ Xác định kim loại R.b/ Tính thành phần % theo khối lượ ng mỗi kim loại trong hỗn hợ p A.

Hướ ng dẫn:a/ Gọi 2x, 2y (mol) là số mol Fe, R có trong hỗn hợ p A --> Số mol Fe, R trong 1/2 hỗnhợ p A là x, y.Viết các PTHH xảy ra:Lập các phươ ng trình toán học;mhh A = 56.2x + 2y.MR  (I)nH 2

= x + ny/2 = 0,095 (II)nNO = x + ny/3 = 0,08 (III)Giải hệ phươ ng trình ta đượ c: MR = 9n (vớ i n là hoá trị của R)

Lập bảng: Vớ i n = 3 thì MR = 27 là phù hợ p. Vậy R là nhôm(Al)b/ %Fe = 46,54% và %Al = 53,46%.Bài 8*: A là hỗn hợp bột gồm Ba, Mg, Al* Lấy m gam A cho vào nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,94 lít H2 (đktc)* Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2

(đktc)* Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl được một dungdịch và 9,184lit H2 (đktc)Hãy tính m và % khối lượng các kim loại trong A.

  Đ áp số: m=10,87g; %Ba=12,64%; % Mg=22,14%; %Al=65,22%Bài 4*:Có oxt sắt chưa r õ công thức. Chia oxit này làm 2 phần bằng nhau.

a. để hoà tan hết phần 1 phải dùng 150ml dung dịch HCl 3M

b. Cho một luồng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 8,4g

sắt.

Tìm công thức 0xít sắt tr ên  Đ áp số: Fe  2O 3

Bài 58*: Để hoà tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm một kim loại hoá trị (II) và một kim

loại hoá trị (III) phải dùng 170ml dung dịch HCl 2M

a.Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.

b.Tính thể tích H2 (đktc) thu được sau phản ứng.

c. Nếu biết kim loịa hoá trị (III) ở tr ên là Al và nó có số mol gấp 5 lần số mol kim loại

hoá trị (II). Hãy xác định tên kim loịa hoá trị (II).

  Đ áp số: a) Hỗn hợp=16,07g, b)VH  2 =3,808lít, c) Zn

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 40: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 40/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

40

Bài 6: Cho 46,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dịch HCl dư th ì thu được

17,92lít H2 (đktc).

Tính thành phần % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng thể tích khí H2

do sắt tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra

  Đ áp số: %Mg=5,21%, %Fe=24,29%; %Zn=70,5%Bài 6: Khi hoà tan một lượ ng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượ ng vừa đủdung dịch axit H2SO4 4,9%, ngườ i ta thu đượ c một dung dịch muối có nồng độ 5,78%.Xác định công thức của oxit trên.Hướ ng dẫn:Đặt công thức của oxit là ROPTHH: RO + H2SO4 ----> RSO4 + H2O  (MR + 16) 98g (MR + 96)gGiả sử hoà tan 1 mol (hay MR + 16)g RO

Khối lượ ng dd RSO4(5,87%) = (MR + 16) + (98 : 4,9).100 = MR + 2016C% =

2016

96

+

+

 R

 R

 M 

 M .100% = 5,87%

Giải phươ ng trình ta đượ c: MR = 24, kim loại hoá trị II là Mg.Bài 7: Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 14% vừađủ thì thu đượ c một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxittrên.Khử 3,84g một oxít của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2  (đktc). Toàn bộ  lượ ngkim loại M thu đượ c cho tác dụng vớ i dung dịch HCl dư  thu đượ c 1,008 lít H2(đktc).

M có công thức phân tử là: D- FeOPTPƯ : MxOY  + yH2   →  xM + yH2O

nH2 =   mol06,0=4,22

344,1

⇒ mM trong 3,48 g MxOy = 3,48- ( 0,06.16) = 2,52 (g)

2M + 2n HCl   →  2MCln  + nH2

2Mg n mol

2,52g   mol045,0=4,22

008,1

⇒ M = 28n  n 1 2 3

  m 28 56 84

1. Chọn n =2, M =56   →  Công thức của Oxít kim loại là FeO

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 41: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 41/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

41

Bài Cho 4g Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch H2SO4 loãng lấy dư thu đượ c2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 1,2g kim loại hoá trị II nói trên phản ứng vớ i 0,7 lít khí O2(đktc) thì lượ ng Oxi còn dư sau phản ứng.

a, Xác định kim loại hóa trị II.b, Tính % khối lượ ng từng kim loại trong hỗn hợ p.

a, PTPƯ :Fe + H2SO4   →  FeSO4  + H2

xmol xmol xmol

A + H2SO4   →  ASO4  + H2

ymol ymol ymol

n2H  =   mol1,0=

4,22

24,2

Theo bài ra ta có hệ phươ ng trình:

{1,0=y+x

4=Ay+x56 (a)

⇒ Ay - 56y = - 1,61,6

56 - y

 A=

0 < 1,60,1 40

56 - A

 A− < − − <   (1)

2A + O2   →  2AO (*)

n   mol03125,0=4,227,0=O2

Theo PTPƯ  (*) :1

03125,0<

A2

2,1   (do oxi dư)

Ë  2A > 38,4   Ë  A > 19,2 (2)(1) và (2)   Ë  19,2 < A < 40.Do A là kim loại có hoá trị  II nên A là Mg.b. (0,5 điểm) Thay A vào hệ PT (a)

{ {05,0=y05,0=x

1,0=y+x4=y24+x56 Ë

mFe = 0,05. 56= 2,8gmMg = 1,2g

% Fe =   %70=%100.4

8,2

% Mg = 100% - 70% = 30%

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 42: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 42/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

42

Bài 25Cho 6,45 gam hỗn hợ p hai kim loại hoá trị (II). A và B tác dụng vớ i dung dịch

H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng xong thu đượ c 1,12 lít khí (đktc) và 3,2g chất rắn.lượ ng chất rắn này tác dụng vừa đủ vớ i 200ml dung dịch AgNO3 0,5M thu đượ c dung

dịch D và kim loại E. Lọc lấy E rồi cô cạn dung dịch D thu đượ c muối khan F. 1. Xác định các kim loại A, B, biết rằng B đứng sau A trong dãy hoạt động hoá họccác kim loại.  2. Đem lượ ng muối khan F nung ở  nhiệt độ cao một thờ i gian thu đượ c 6,16g chấtrắn G và V lít hỗn hợ p khí. Tính thể tích V(đktc), biết khi nhiệt phân muối F tạo thànhôxít kim loại, NO2 và O2.  3. Nhúng một thanh kim loại A vào 400ml dung dịch muối F có nồng độ mol làCM. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kim loại ra rửa sạch, làm khô và cân lại thấy

khối lượ ng của nó giảm 0,1 gam.  Tính nồng độ CM, biết rằng tất cả kim loại sinh ra sau phản ứng bám lên bề mặt củathanh kim loại A.

HDG:

  1) Kim loại không tan trong dung dịch H2SO4 loãng phải là B (đứng sau H) và cókhối lượ ng là 3,2(g)

Khối lượ ng kim loại A bằng 6,45 - 3,2 = 3,25 (g)

PTHH: A + H2SO4 -> ASO4 + H2  (1)

Vì nA = nH2 = 1,12: 22,4 = 0,05 mol

Do đó KLNT của A = 3,25 : 0,05 = 65

Vậy kim loại A là Zn

PTHH: B + 2AgNO3 -> B(NO3)2  + 2Ag (2)

Vì nAgNO 3  =0,2 .0,5 =0,1mol

Do đó nB = 0,1 :2 = 0,05 mol

và KLNT của B = 3,2 : 0,05 = 64. Vậy B là Cu

  2) Dung dịch D là dung dịch Cu(NO3)2 , Muối khan F là Cu(NO3)3

Theo PTHH (2) nF =nB = 0,05 mol

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 43: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 43/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

43

Phản ứng nhiệt phân F:

 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2(k) + O2(k) (3)

Nếu lượ ng Cu(NO3)2 bị phân huỷ hết thì lượ ng chất rắn CuO bằng

0,05 .80 = 4g, mâu thuẫn vớ i 6,16g.Gọi n là số mol của Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân, ta có phươ ng trình về khối lượ ng chấtrắn G:  (0,05 -n) .188 + 80n =6,16.Rút ra n = 0,03 molVậy theo PTHH (3): V= (2 .0,03 +0,5 .0,03) .22,4 = 1,68 lít  3) PTHH: Zn + Cu(NO3)2 -> Zn(NO3)2  + Cu (4)Gọi a là số mol Zn tham gia phản ứng (4) ta có phuơ ng trình giảm khối lượ ng củathanh Zn: 65a - 64a = 0,1.Rút ra a = 0,1 mol.

  Vậy nồng độ mol của Cu(NO3)2 bằng 0,1 : 0,4 = 0,25MBài 16: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở  nhiệt độ cao thành kim loại.Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng nướ c vôi trong dư, thấy tạo thành 7g kết tủa.Nếu lấy lượ ng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu đượ c 1,176 litkhí H2 (đktc). Xác định công thức oxit kim loại.Hướ ng dẫn:Gọi công thức oxit là MxOy = amol. Ta có a(Mx +16y) = 4,06MxOy + yCO -----> xM + yCO2

  a ay ax ay (mol)CO2  + Ca(OH)2 ----> CaCO3  + H2O  ay ay ay (mol)Ta có ay = số mol CaCO3 = 0,07 mol.---> Khối lượ ng kim loại = M.ax = 2,94g.2M + 2nHCl ----> 2MCln  + nH2 ax0,5nax (molTa có: 0,5nax = 1,176 :22,4=0,0525molhaynax=0,105

Lậptỉlệ:nax

 Max

0525,0

94,2 =28.Vậy M = 28n ---> Chỉ có giá trị n = 2 và M = 56 là phù hợ p.

  Vậy M là Fe.Thay n = 2 ---> ax = 0,0525.

Ta có:ay

ax =07,0

0525,0  =4

3  = y

 x ----> x = 3 và y = 4. Vậy công thức oxit là Fe3O4.

Bài 26Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợ p gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III cầndùng hết 170ml dung dịch HCl 2M

a. Tính thể tích H2 thoát ra (ở ĐKTC).b. Cô cạn dung dịch thu đượ c bao nhiêu gam muối khô.c. Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II thìkim loại hoá trị II là nguyên tố nào .a. Gọi A và B lần lượ t là kim loại hoá tr ị II và hoá tr ị III ta có :

 →  0t 

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 44: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 44/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

44

PTP: A + 2HCl      ACl2  + H 2  (1)  2B + 6HCl      2BCl3  + 3H 2  (2)

  nHCl = V.C  M  = 0,17x2 = 0,34 (mol)  T ừ  (1) và (2) ta thấ  y t ổ ng số  mol axit HCl gấ  p 2 lần số  mol H 2 t ạo ra

nH 2 = 0,34: 2 = 0,17 (mol)VH 2  = 0,17. 22,4 = 3,808 (lit)

 b. nHCl = 0,34 mol => nCl = 0,34 molmCl = 0,34.35,5 = 12,07gKhố i lượ ng muố i = m(hỗ n hợ  p) + m(Cl) = 4+ 12,07 = 16,07g

c. Gọi số  mol của Al là a => số  mol kim loại (II) là a:5 = 0,2a (mol)  t ừ  (2) => nHCl = 3a. và t ừ  (1) => nHCl = 0,4a

3a + 0,4a = 0,34 a = 0,34: 3,4 = 0,1 mol => n(Kimloai) = 0,2.0,1 = 0,02molm Al  = 0,1.27 = 2,7 gm(Kimloại) = 4 –  2,7 = 1,3 g

 M kimloại  = 1.3 : 0,02 = 65 => là : ZnCÂU IV: (5,5điểm)  Cho 14,8 gam gồm kim loại hoá trị II, oxit và muối sunfat của kim loại đó tanvào dd H2SO4 loãng dư thu được dd A và 4,48 lít khí ở đktc. Cho NaOH dư vào dd Athu được kết tủa B. Nung B đến nhiệt độ cao th ì còn lại 14 gam chất rắn.Mặt khác, cho 14,8 gam hỗn hợp vào 0,2 lít dd CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc,tách bỏ chất kết tủa rồi đem cô cạn dd th ì thu được 62 gam chất rắn.  Xác định kim loại.Gọi M là kí hiệu của kim loại và là nguyên tử khối của kim loại. Công thức của oxit vàmuối sunfat kim loại lần lượt là MO và MSO4.

Gọi x, y, z lần lượt là số mol của M, MO và MSO4.Theo bài ra, khối lượng của hỗn hợp là 14,8 gam.Ta có: x.M + (M + 16)y + (M + 96)z = 14,8 (I) (0,5 điểm)- Phản ứng của hỗn hợp với dd H 2SO4: (0,5 điểm)

M + H2SO4 → MSO4  + H2  (1)  x mol x mol x mol  MO + H2SO4 → MSO4  + H2O (2)  y mol y mol  MSO4  + H2SO4 → không phản ứng

  z molTheo bài ra, nH 2

= x = 2,04,22

48,4= (mol)

Theo (1), nM = nH 2= x = 0,2 (mol) (*)

Dung dịch A chứa (x + y + z) mol MSO4 và H2SO4 dư sau các p.ư (1) và (2).- Dung d ịch A tác dụng với NaOH :  MSO4   + 2NaOH → Na2SO4  + M(OH)2↓ (3)  (x + y + z) mol (x + y + z) mol  NaOH + H2SO4 → Na2SO4  + H2O (4)

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 45: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 45/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

45

- Nung k ết tủa B:

  M(OH)2↓   →  ot    MO + H2O (5)

  (x + y + z) mol (x + y + z) molTheo bài ra, khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa B là 14 gam.

Ta có: (M + 16) (x + y + z) = 14 (II)- Phản ứng của hỗn hợp với CuSO4: Chỉ có M phản ứng.

Theo bài ra, nCuSO 4= 0,2.2 = 0,4 (mol)

  M + CuSO4 → MSO4  + Cu (6)  0,2 mol 0,2 mol 0,2 molTheo (*), nM = 0,2 mol.Từ (6) suy ra nCuSO 4 tgpư = nM  = 0,2 (mol)Sau p. ư (6), CuSO4 còn dư 0,4 –  0,2 = 0,2 (mol)Vậy chất rắn thu được sau khi chưng khô dung dịch gồm (z + 0,2) mol MSO

4 và 0,2

mol CuSO4.Ta có: (M + 96) (z + 0,2) + (0,2.160) = 62 (III)Từ (I), (II) và (III) ta có hệ phương tr  ình sau:

  x.M + (M + 16)y + (M + 96)z = 14,8 (I)  (M + 16) (x + y + z) = 14 (II)  (M + 96) (z + 0,2) + (0,2.160) = 62 (III)

  xM + My + 16y + Mz + 96z = 14,8 (a)⇔   Mx + My + Mz + 16x + 16y + 16z = 14 (b)

  Mz + 0,2M + 96z + 19,2 + 32 = 62 (c)

Lấy (a) trừ (b) ta được: 80z –  16x = 0,8 (d)Thay x = 0,2 ở (*) vào (d) ta được: 80z = 4   ⇒  z = 0,05Thay z = 0,05 vào (c) ta tìm được M = 24.

Vậy M là kim loại Magie: Mg.

2. Hoà tan 49,6 g một muối sunfat và một muối cacbonat của cùng một kim loại

hoá trị I vào nướ c thu dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau.- Phần 1: Cho phản ứng vớ i lượ ng dư dung dịch H2SO4 thu đượ c 2,24 l khí (ở đktc)- Phàn 2: Cho phản ứng vớ i lượ ng dư dung dịch BaCl2 thu đượ c 43 g kết tủa

trắnga/ Tìm công thức hoá học của 2 muối ban đầub/ Tính thành phần % khối lượ ng các muối trên có trong hỗn hợ pGiải

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 46: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 46/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

46

Gọi 2 muố i trên có công thứ c là M 2SO4và M 2CO3

 x và y lần lượ t là số  mol mỗ i muố i trong mỗ i phần hỗ n hợ  p trên

- Phần I:2CO

2,24n 0,1mol

22,4= =

Phươ ng trình hoá học : M 2CO3 + H 2SO4  →   M 2SO4  + CO2  + H 2O (1)  1 mol 1mol  y mol y mol

- Phần II: M  2SO4  + BaCl2   →   BaSO4  + 2 MCl (2) x mol x mol M 2CO3  + BaCl2   →   BaCO3  + 2 MCl (3) y mol y mol

T ừ  (1) , (2) , (3)  ⇒  y = 0,1 mol

 x (2M + 96) + y (2M + 60) =  49,6

2 = 24,8

233x + 197y = 43Giải ra đượ c: x = 0,1 ; M = 23⇒  2 muố i cần tìm: Na2CO3 và Na2SO4

b/ 2 4Na SOm 0,1.142 14,2g= =

2 3Na COm 0,1.106 10,6g= =

2 3Na CO

10,6%m .100% 42,75%

24,8= ≈

2 4Na SO

14,2%m .100% 57,25%

24,8

= ≈

Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A, hoá trị III trong 300ml dung dịch axitH2SO4 thì thu đượ c 68,4g muối khan. Tìm công thức của oxit trên.Đáp số:Bài 5: Để hoà tan hoàn toàn 64g oxit của kim loại hoá trị III cần vừa đủ 800ml dungdịch axit HNO3 3M. Tìm công thức của oxit trên.Bài 6: Khi hoà tan một lượ ng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượ ng vừa đủdung dịch axit H2SO4 4,9%, ngườ i ta thu đượ c một dung dịch muối có nồng độ 5,78%.Xác định công thức của oxit trên.Hướ ng dẫn:

 Đặt công thứ c của oxit là ROPTHH: RO + H 2SO4 ----> RSO4 + H 2O(M  R + 16) 98g (M  R + 96)gGiả sử  hoà tan 1 mol (hay M  R + 16)g ROKhố i lượ ng dd RSO4(5,87%) = (M  R + 16) + (98 : 4,9).100 = M  R + 2016 

C% =2016

96

+

+

 R

 R

 M 

 M .100% = 5,87%

Giải phươ ng trình ta đượ c: M  R = 24, kim loại hoá tr ị II là Mg. Đá p số : MgO

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 47: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 47/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

47

Bài 7: Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 14% vừađủ thì thu đượ c một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxittrên.Đáp số: MgOBài .  Cho 100 g hỗn hợ p 2 muối clorua của cũng một kim loại M hoá trị II và III tác

dụng hoàn toàn vớ i 1 lượ ng dung dịch NaOH dư. Biết khối lượ ng của hiđroxit kim loạihoá trị II là 19,8 g và khối lượ ng clorua kim loại hoá trị II bằng 0,5 khối lượ ng mol củakim loại M.

a/ Xác định công thức hoá học các muối cloruab/ Tính % khối lượ ng của 2 muối trong hỗn hợ p.GiảiGọi công thứ c 2 muố i clorua là MCl2 và MCl3

 M có khố i lượ ng mol là xPhươ ng trình hoá học : MCl2  + 2NaOH    →   M(OH)2  + 2NaCl (1)

  1 mol 1 mol0,5x

x 71+

19,8

x 34+  MCl3  + 3NaOH   →   M(OH)3  + 3NaCl (2)

Ta có:2M(OH)M x 34= +

2MClM x 71= +

Theo bài ra:2MClm 0,5xg=

T ừ  (1)  ⇒  0,5x

x 71+ =

  19,8

x 34+  ⇒   x2 –  5,6 x –  2811,6 = 0

Giải ra đượ c: x1  ≈  56 ; x2  ≈ - 50 (loại)⇒ M là Fe

 Hai muố i cần tìm: FeCl2 ; FeCl3

b/ Khố i lượ ng muố i FeCl2:  0,5.56

.127x 71+

 = 27,94 g

⇒  % FeCl2 =  027,94

.100% 27,94%100

  =

  % FeCl3 = 72,06%Bài tập tự  luyện

1. Hoà tan hoàn toàn 27,4g hỗn hợ p gồm M2CO3và MHCO3 (M là kim loại kiềmcó hoá trị I) bằng 500 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 l CO2 (ở đktc).Để trung hoà lượ ng axit dư phải dùng 50 ml dung dịch NaOH 2Ma/ Xác định 2 muối ban đầu Đáp số: a/ Na2CO3 và NaHCO3  b/ %Na2CO3 = 38,6 %b/ Tính % khối lượ ng các muối trên % NaHCO3 = 61,4%

. Hoà tan 3,2 g oxit kim loại hoá trị III bằng 200 g dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêmvào hỗn hợ p sau phản ứng một lượ ng CaCO3 vừa đủ còn thấy thoát ra0,224 l khí CO2

(ở đktc). Sau đó cô cạn dung dịch thu đượ c 9,36 g muối sunfat khô.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 48: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 48/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

48

a/ Tìm công thức của oxit kim loại hoá trị II?b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng?Đáp số: a/ Fe2O3  b/ 

2 4H SOC% 3,43%=

3. Hoà tan hoàn toàn 4 g hỗn hợ p gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III cầndùng hết 170 ml HCl 2M

a/ Cô cạn dung dịch thu đượ c bao nhiêu gam muối khô?b/ Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc)c/ Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trịII thì kim loại hoá trị II là nguyên tố nào?

Đáp số: a/ 16,07 gam b/ thể tích H2 = 3,808 l c/ Kim loại hoá trị II làZn

4. Hoà tan 18,4 gam hỗn hợ p 2 kim loại hoá trị II và hoá trị III bằng dung dịch HCl thuđượ c dung dịch A và khí B. Chia đôi B.

a/ Phần B1 đem đốt cháy thu đượ c 4,5 g H2O. Hỏi cô cạn dung dịch A thu đượ cbao nhiêu gam muối khan?b/ Phần B2 tác dụng hết vớ i clo và cho sản phẩm hấp thu vào 200 ml dung dịchNaOH 20% (d = 1,2). Tìm nồng độ % các chất trong dung dịch tạo ra?c/ Tìm 2 kim loại biết tỉ số mol của 2 muối khan là 1 : 1 và khối lượ ng mol kimloại này nặng gấp 2,4 lần khối lượ ng mol kim loại kia.

Đáp số:a/ 53,9 g b/ C%NaOH = 10,84 %; C%NaCl = 11,37% c/ Kim loại hoá trị IIIlà Al

Bài 28:Để hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại R cần dùng 300ml dung dịch HCl1M. Hỏi R là kim loại g ì?Bài 29: Đặt công thức của oxit là RxOy, hóa trị kim loại bằng 2y/x.

Phản ứng hòa tan:

x y 2 y/ x 2R O 2yHCl xRCl yH O+ → +

Ta có n HCl = 0,3 . 1 = 0,3 mol. Gọi M l à khối lượng nguyên t ử của R ta có tỉ lệ:

Mx 16y 2y 11, 2y 56 2y 56M n

8 0,3 0,3x 3 x 3

+= → = = × =

Khi n = 156

M 13

= ×  : loại

 n = 256

M 23

= ×  : loại

 n = 356

M 3 563

= × =  đó là Fe, oxit là Fe2O3

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 49: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 49/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

49

Bài 30 : (4đ) Hoà tan 2,84g hỗn hợ p hai muối cácbonat của hai kim loại A,B kế tiếpnhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng 120ml dung dịch HCl 0,5M thu đượ c 0,672lít CO2(đktc) và dung dịch X.

a) Xác định hai kim loại Avà B.b) Tính khối lượ ng muối tạo thành có trong dung dịch X.

c) Nếu cho toàn bộ khi CO2 hấp thụ bở i 200ml dung dịch Ba(OH)2 thì nồng độ mol/ 

lít của dung dịch Ba(OH)2 là bao nhiêu để thu đượ c 3,94 g kết tủa.1) Gọi M là kim loại t ươ ng đươ ng của A và B.  MCO3 + 2HCl   MCl2 + CO2 + H 2O (1)

nCO2 =0,672

0,03 ;22,4

mol=   n MCO3= nCO2 = 0,03    M = 2,8460 34,66( )

0,03g− = .

V ậ y hai kim loại nhóm II là Mg (24) Ca (40).2) Theo định luật bảo toàn khố i lượ ng ta có:m MCO3 + m HCl = m MCl2 + mCO2 +m H2O

  MCl2 = 2,84 + 0,06. 36,5 –  (0,03.44) –  (0,03.18) = 3,17g.

3) S ố  mol BaCO3 = 3,94 0,021,97 mol=

CO2 + Ba(OH)2   BaCO3 + H 2O (1)0,02 0,02 0,02

Theo lý thuyế t số  mol CO2 d ư  nên xả y ra phản ứ ng:2CO2 + Ba(OH)2   Ba(HCO3)2  (2).

0,005T ừ  (2) số  mol Ba(OH)2 = ½ số  mol CO2 = ½ (0,03 –  0,02) = 0,005molT ổ ng số  mol của Ba(OH)2 = 0,02 + 0,005 = 0,025.

2( )

0,0250,125 /  0,2 MBa OH C mol l= = .

Bài 31:A là hỗn hợ p gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại hóa trị  I trong hợ pchất). Cho 43,71 gam hỗn hợ p A tác dụng hết vớ i V ml dung dịch HCl 10,52% (D =1,05 g/ml) lấy dư thu đượ c dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2phần bằng nhau:- Phần 1: Phản ứng vừa đủ vớ i 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thuđượ c m gam muối khan.- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn vớ i dung dịch AgNO3 dư  thu đượ c 68,88 gam kết tủatrắng.

a. Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượ ng mỗi chất trong A.b. Tìm m và V.

Giải:Gọi x,y,z lần lượ t là số  mol của M 2CO3 , MHCO3 , MCl trong hỗ n hợ  p. (x,y,z > 0)Các phươ ng trình phản ứ ng:

 M 2CO3 + 2HCl   2MCl + CO2 + H 2O (1) MHCO3 + HCl    MCl + CO2 + H 2O (2) Dung d ịch B chứ a MCl, HCl d ư  .- Cho 1/2 dd B tác d ụng vớ i dd KOH chỉ  có HCl phản ứ ng:

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 50: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 50/109

Page 51: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 51/109

Page 52: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 52/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

52

2 4Na SO

14,2%m .100% 57,25%

24,8= ≈

Bài 33.  Cho 100 g hỗn hợ p 2 muối clorua của cũng một kim loại M hoá trị II vàIII tác dụng hoàn toàn vớ i 1 lượ ng dung dịch NaOH dư. Biết khối lượ ng củahiđroxit kim loại hoá trị II là 19,8 g và khối lượ ng clorua kim loại hoá trị II bằng0,5 khối lượ ng mol của kim loại M.a/ Xác định công thức hoá học các muối cloruab/ Tính % khối lượ ng của 2 muối trong hỗn hợ p.

GiảiGọi công thức 2 muối clorua là MCl2 và MCl3

M có khối lượ ng mol là xPhươ ng trình hoá học : MCl2  + 2NaOH   →   M(OH)2  + 2NaCl (1)

  1 mol 1 mol0,5x

x 71+

19,8

x 34+  MCl3  + 3NaOH   →   M(OH)3  + 3NaCl (2)

Ta có:2M(OH)M x 34= +

2MClM x 71= +

Theo bài ra:2MClm 0,5xg=

Từ (1)  ⇒  0,5x

x 71+ =

  19,8

x 34+  ⇒   x2 –  5,6 x –  2811,6 = 0

Giải ra đượ c: x1  ≈  56 ; x2  ≈ - 50 (loại)

⇒ M là FeHai muối cần tìm: FeCl2 ; FeCl3

b/ Khối lượ ng muối FeCl2:  0,5.56

.127x 71+

 = 27,94 g

⇒  % FeCl2 =  027,94

.100% 27,94%100

  =

  % FeCl3 = 72,06%

Bài tập tự  luyện

Bài 34.

Hoà tan hoàn toàn 27,4g hỗ

n hợ 

p gồ

m M2CO3và MHCO3 (M là kim loạikiềm có hoá trị I) bằng 500 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 l CO2 (ở 

đktc). Để trung hoà lượ ng axit dư phải dùng 50 ml dung dịch NaOH 2Ma/ Xác định 2 muối ban đầub/ Tính % khối lượ ng các muối trên

Đáp số: a/ Na2CO3 và NaHCO3  b/ %Na2CO3 = 38,6 % % NaHCO3 = 61,4%Bài 35. Hoà tan 3,2 g oxit kim loại hoá trị III bằng 200 g dung dịch H2SO4 loãng. Khithêm vào hỗn hợ p sau phản ứng một lượ ng CaCO3 vừa đủ còn thấy thoát ra0,224 l khí CO2 (ở đktc). Sau đó cô cạn dung dịch thu đượ c 9,36 g muối sunfat khô.

a/ Tìm công thức của oxit kim loại hoá trị II?

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 53: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 53/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

53

b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng?Đáp số: a/ Fe2O3b/ 

2 4H SOC% 3,43%=

Bài 36. Hoà tan hoàn toàn 4 g hỗn hợ p gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trịIII cần dùng hết 170 ml HCl 2M

a/ Cô cạn dung dịch thu đượ c bao nhiêu gam muối khô?b/ Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc)c/ Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trịII thì kim loại hoá trị II là nguyên tố nào?

Đáp số: a/ 16,07 gamb/ thể tích H2 = 3,808 lc/ Kim loại hoá trị II là Zn

Bài 37. Hoà tan 18,4 gam hỗn hợ p 2 kim loại hoá trị II và hoá trị III bằng dung dịchHCl thu đượ c dung dịch A và khí B. Chia đôi B.

a/ Phần B1 đem đốt cháy thu đượ c 4,5 g H2O. Hỏi cô cạn dung dịch A thu đượ cbao nhiêu gam muối khan?b/ Phần B2 tác dụng hết vớ i clo và cho sản phẩm hấp thu vào 200 ml dung dịch

NaOH 20% (d = 1,2). Tìm nồng độ % các chất trong dung dịch tạo ra?c/ Tìm 2 kim loại biết tỉ số mol của 2 muối khan là 1 : 1 và khối lượ ng mol kimloại này nặng gấp 2,4 lần khối lượ ng mol kim loại kia.

Đáp số:a/ 53,9 gb/ C%NaOH = 10,84 %; C%NaCl = 11,37%c/ Kim loại hoá trị III là Al

Bài 38: Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit. Đápsố: CuO ;Bài 39: Oxit của kim loại M. Tìm công thức của oxit trong 2 trườ ng hợ p sau:

b) mM : mO = 9 : 8c) %M : %O = 7 : 3

Đáp số:a) Al2O3

Fe2O3

  Chuyên đề 10: Vận dụng số mol trung bìnhxác định khoảng số mol của chất.

1/ Đối vớ i chất khí . (hỗn hợ p gồm có 2 khí)Khối lượ ng trung bình của 1 lit hỗn hợ p khí ở đktc:

MTB  = V 

V  M V  M 

4,22 2121  +

Khối lượ ng trung bình của 1 mol hỗn hợ p khí ở đktc:MTB  =

  V 

V  M V  M  2211   +

Hoặc: MTB  = nnn M n M  )( 1211   −+   (n là tổng số mol khí trong hỗn hợ p)

Hoặc: MTB  =  1

)1( 1211   x M  x M    −+   (x1là % của khí thứ nhất)Hoặc: MTB  = dhh/khí x . Mx

Lư u ý:

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 54: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 54/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

54

- Vớ i bài toán hỗn hợ p 2 chất A, B (chưa biết số mol) cùng tác dụng vớ i 1 hoặc cả 2chất X, Y (đã biết số mol). Để biết sau phản ứng đã hết A, B hay X, Y chưa. Có thể giảthiết hỗn hợ p A, B chỉ chứa 1 chất A hoặc B

- Vớ i MA  < MB nếu hỗn hợ p chỉ chứa A thì:nA  =

 A

hh

 M m   > nhh =

hh

hh

 M m

Như vậy nếu X, Y tác dụng vớ i A mà còn dư, thì X, Y sẽ có dư để tác dụng hết vớ i hỗnhợ p A, B

- Vớ i MA < MB, nếu hỗn hợ p chỉ chứa B thì:nB  =

 B

hh

 M m   < nhh  =

hh

hh

 M m

Như vậy nếu X, Y tác dụng chưa đủ vớ i B thì cũng không đủ để tác dụng hết vớ i hỗnhợ p A, B.Ngh ĩ a là sau phản ứng X, Y hết, còn A, B dư.Chú ý: Nếu hỗn hợ p chỉ gồm có hai chất có khối lượ ng mol tươ ng ứng M1 và M2 thìcác công thức (*), (**) và (***) đượ c viết dướ i dạng:

(*)  ⇒  M   = n

nn M n M  ).(. 1211   −+

  (*) / 

(**)  ⇒  M   =V 

V V  M V  M  ).(. 1211   −+   (**) / 

(***)  ⇒  M   = M1x + M2(1 - x) (***) / 

  Trong đó: n1, V1, x là số mol, thể tích, thành phần % về số mol hoặc thể tích (hỗnhợ p khí) của chất thứ nhất M1. Để đơ n giản trong tính toán thông thườ ng ngườ i ta chọnM1 > M2.

Nhận xét: Nếu số mol (hoặc thể tích) hai chất bằng nhau thì  M   =2

21  M  M   + và ngượ c

2/ Đối vớ i chất rắn, lỏng.  MTB của hh  =hh

hh

nm

Tính chất 1:  MTB của hh  có giá trị phụ thuộc vào thành phần về lượ ng các chất thành phần tronghỗn hợ p.Tính chất 2:  MTB của hh luôn nằm trong khoảng khối lượ ng mol phân tử của các chất thành phầnnhỏ nhất và lớ n nhất.

Mmin < nhh   < Mmax

Tính chất 3:  Hỗn hợ p 2 chất A, B có MA < MB và có thành phần % theo số mol là a(%) và b(%)Thì khoảng xác định số mol của hỗn hợ p là.

 B

 B

 M m   < nhh  <

 A

 A

 M 

m

Giả sử A hoặc B có % = 100% và chất kia có % = 0 hoặc ngượ c lại.

3/ Khối lượ ng mol trung bình của một hỗn hợ p ( M )

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 55: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 55/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

55

Khối lượ ng mol trung bình (KLMTB) của một hỗn hợ p là khối lượ ng của 1 mol hỗnhợ p đó.

 M   =hh

hh

n

m =

i

ii

nnn

n M n M n M 

...

......

21

2211

++

++  (*)

Trong đó:- mhh là tổng số gam của hỗn hợ p.- nhh là tổng số mol của hỗn hợ p.- M1, M2, ..., Mi là khối lượ ng mol của các chất trong hỗn hợ p.- n1, n2, ..., ni là số mol tươ ng ứng của các chất.

Tính chất: Mmin <  M   < Mmax

Đối vớ i chất khí vì thể tích tỉ lệ vớ i số mol nên (*) đượ c viết lại như sau:

 M   =i

ii

V V V 

V  M V  M V  M 

...

...

21

2211

++

++  (**)

Từ (*) và (**) dễ dàng suy ra: M   = M1x1 + M2x2 + ... + Mixi  (***)

  Trong đó: x1, x2, ..., xi là thành phần phần trăm (%) số mol hoặc thể tích (nếu hỗnhợ p khí) tươ ng ứng của các chất và đượ c lấy theo số thập phân, ngh ĩ a là: 100% ứngvớ i x = 1.50% ứng vớ i x = 0,5.Bài: Cho 22,2 gam hỗn hợ p gồm Fe, Al tan hoàn toàn trong HCl, ta thu đượ c 13,44 lítH2 (đktc). Tính thành phần % khối lượ ng mỗi chất trong hỗn hợ p và khối lượ ng muốiclorua khan thu đượ c.Bài giảiVì phản ứng hoàn toàn nên ta có thể thay hỗn hợ p Fe, Al bằng kim loại tươ ng đươ ng

 M   có hoá trị   n . Gọi x là số mol Fe trong 1 mol hỗn hợ p. M   = 56.x + 27(1 - x)n  = 2.x + 3(1 - x)

PTHH:  M   +   n HCl   →    M Cln  +

2

n H2

 M 

2,22

 M 

2,22

 M 

2,22 .2

n

Theo bài ra: M 

2,22 .2

n  = nH 2=

4,22

44,13  = 0,6 (mol)

→  [ ]

[ ] 2.)1(2756

)1(322,22

 x x

 x x

−+

−+

 = 0,6→ x = 0,6 mol Fe và 0,4 mol Al M   = 0,6.56 + 27.0,4 = 44,4 (g/mol)

% Fe =4,44

56.6,0 .100% = 75,67%

% Al = 100 - 75,67 = 24,33%Ta có   n  = 0,6.2 + 0,4.3 = 2,4 (mol)Khối lượ ng muối clorua khan:

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 56: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 56/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

56

m = M 

2,22 ( M   + 35,5.   n ) = 22,2 +4,44

4,2.5,35 .22,2 = 64,8 gam.

Bài 3: Để hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợ p 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộcphân nhóm chính nhóm II cần dùng 300ml dung dịch HCl aM và tạo ra 6,72 lit khí (đktc). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu đượ c m(g) muối khan. Tính giá trị a, m vàxác định 2 kim loại trên.

Hướ ng dẫn giải:nCO 2

 =4,22

72,6  = 0,3 (mol)

Thay hỗn hợ p bằng  M CO3

 M CO3  + 2HCl   →    M Cl2  + CO2  + H2O (1)0,3 0,6 0,3 0,3

Theo tỉ lệ phản ứng ta có:nHCl = 2 nCO 2

 = 2 * 0,3 = 0,6 mol

CM HCl =3,0

6,0  = 2M

Số mol của  M CO3 = nCO 2 = 0,3 (mol)

Nên  M    + 60 =3,0

4,28  = 94,67

⇒  M    = 34,67Gọi A, B là KHHH của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II, MA < MB

ta có: MA <  M   = 34,67 < MB để thoả mãn ta thấy 24 <  M   = 34,67 < 40.Vậy hai kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II đó là: Mg và Ca.

Khối lượ ng muối khan thu đượ c sau khi cô cạn là: m = (34,67 + 71)* 0,3 = 31,7 gam.

Bài 2: Hoà tan 115,3 g hỗn hợ p gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4loãng ta thu đượ c dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Athì thu đượ c 12g muối khan. Mặt khác đem nung chất rắn B tớ i khối lượ ng không đổithì thu đượ c 11,2 lít CO2  (đktc) và chất rắn B1. Tính nồng độ mol/lit của dung dịchH2SO4 loãng đã dùng, khối lượ ng của B, B1 và khối lượ ng nguyên tử của R. Biết tronghỗn hợ p đầu số mol của RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3.Hướ ng dẫn giải:Thay hỗn hợ p MgCO3 và RCO3 bằng chất tươ ng đươ ng  M CO3

PTHH M CO3  + H2SO4   →    M SO4  + CO2  + H2O (1)0,2 0,2 0,2 0,2

Số mol CO2 thu đượ c là: nCO 2 =

4,22

48,4  = 0,2 (mol)

Vậy nH 2 SO 4= nCO 2

 = 0,2 (mol)

⇒  CM H 2 SO 4=

5,0

2,0  = 0,4 M

Rắn B là  M CO3 dư: M CO3   →    M O + CO2  (2)

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 57: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 57/109

Page 58: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 58/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

58

ACO3 + 2HCl   →  ACl2 + H2O + CO2↑(1)

BCO3 + 2HCl   →  BCl2 + H2O + CO2↑ (2)

(Có thể gọi M l à kim loại đại diện cho 2 kim loại A, B lúc đóchỉ cần viết một phương tr ình phản ứng ).

Theo các phản ứng (1), (2) tổng số mol các muối cacbonat bằng:

2CO

0,672

n 0,0322,4= =

mol.Vậy K LPTTB của các muối cacbonat là

2,84M 94,67

0,03= =   và A, BM 94,67 60 34,67= − =

Vì thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nên hai kim loại đó là Mg (M = 24) và Ca (M = 40). ( Đáp án B)2. KLPTTB của các muối clorua:

M 34,67 71 105,67= + =muèi clorua .

Khối lượng muối clorua khan là 105,67×0,03 = 3,17 gam.

Chuyên đề 11: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ SẮT VÀ CÁC OXIT SẮT

I - Một số điểm cần chú ý:1) Hóa trị của sắt :

- Nếu đặt CTTQ của oxit sắt : FexOy   ⇒ hóa trị Fe : t = 2y

x  ( t = 2,3, hoặc 8

3 ).

- Hóa trị Fe trong Fe3O4 là hóa trị TB của 2 ng.tử Fe(III) và 1ng.tử Fe(II).

2) Phương pháp qui đổi .* Để giải bài toán hỗn hợp nhiều oxit sắt th ì nên quy đổi:+) Fe3O4   ⇔ hỗn hợp (FeO + Fe2O3) tỷ lệ mol 1 : 1 ( đúng cả 2 chiều ).+) Hỗn hợp FeO , Fe2O3  với tỷ lệ mol  ≠  1 : 1 thì không thể quy đổi thành

Fe3O4.3) Phương pháp bảo toàn nguyên tố:Thường gặp 2 trường hợp sau đây:

* Trường hợp 1: Fe  O

2+

 → 3 3 2x y

  HNO3Fe

Fe( NO ) H O ( NO,Fe O

+ → + +

  hoặc NO2  ↑

...)⇒

3 3Fe ( NO )n  = Fen ( bđ )

3HNO Nn n= ( muối) +  Nn ( các sp khí ) = Fe N3 n n⋅ + ( các sp khí ).

H O HNO2 3

1n n

2= ⋅

* Trường hợp 2 : Fe  O

2+

 → 2 4 3 2 2x y

  H SO2 4Fe

Fe (SO ) H O (SO ...)Fe O

+  → + + ↑

⇒ Fe (SO )2 4 3n  = Fe

1n

2⋅ ( bđ )

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 59: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 59/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

59

H SO S2 4n n= ( muối) + Sn ( các sp khí ) = Fe S1,5 n n⋅ + ( các sp khí ).

H O H SO2 2 4

n n=

.v.v. ( còn nhiều trường hợp khác)

 Nhận xét : N ếu biết khối lượng của  các khí sản phẩm  và hỗn hợp A ( hoặc muối Fe) 

 thì có thể áp dụng ịnh luật BTKL .Ví d ụ  : Trường hợp 1 : giả sử biết m1 (g) ( Fe + FexOy) ; biết b (mol) khí NO sinhra.

Áp dụng định luật BTKL ta có :

1

3a bm + 63 (3a + b)= 242a + 18 b.30

2

+⋅ ⋅ +   ( trong đó : Fen a mol=  )

II- Một số bài toán minh họa

1) Để hòa tan hoàn toàn 34,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 , FeO, Fe2O3 ( số mol FeO = sốmol Fe2O3 ) thì phải dùng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9 % ( loãng).a) Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 4,9% .b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được.

 Hướng dẫn: Vì số mol FeO = số mol Fe2O3 nên xem như Fe3O4.Vậy hỗn hợp được coi như chỉ có một oxit là Fe3O4

h.h34,8

n 0,15 mol232

= =

Fe3O4  + 4H2SO4   → Fe2(SO4)3  + FeSO4  + 4H2O0,15 0,6 0,15 0,15 mol

Khối lượng dung dịch H2SO4 4,9% : 0, 6 98 100 1200 (g)4,9

⋅ ⋅ =

Khối lượng dung dịch thu được : 1200 + 34,8 = 1234,8 gam( dễ dàng tìm được C% của mỗi muối trong dung dịch thu được)

2)  Cho m(g) hỗn hợp FeO, Fe3O4, Fe2O3  tan vừa hết trong V  (lít) dung dịch H2SO4

loãng thì thu được một dung dịch A. Chia đung dịch A làm 2 phần bằng nhau.Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khíđến khối lượng không đổi thu được 8,8 gam chất rắn.Phần 2: làm mất màu vừa đúng 100ml dung dịch KMnO

4  0,1M trong môi trường

H2SO4 loãng dư.a) Viết các phương tr  ình hóa học xảy ra.b) Tính m , V ( nếu dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M).

 Hướng dẫn:

Xem Fe3O4 như hỗn hợp FeO và Fe2O3

Vậy hỗn hợp xem như chỉ có FeO và Fe2O3 : số mol lần lượt x,y.Các phương tr  ình hóa học xảy ra:

FeO + H2SO4   →  FeSO4  + H2O

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 60: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 60/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

60

x x x (mol)Fe2O3  + 3H2SO4   → Fe2(SO4)3  + 3H2O

y 3y y (mol)

dung dịch A( )

4

2 4 3

FeSO : x (mol)

Fe SO : y (mol)

 Pư phần 1:FeSO4  + 2NaOH   →  Fe(OH)2 ↓  + Na2SO4

0,5x 0,5x (mol)Fe2(SO4)3  + 6NaOH   →  2Fe(OH)3 ↓  + 3Na2SO4

0,5y y (mol)2Fe(OH)2  + ½ O2

0t → Fe2O3  + 2H2O  0,5x 0,25x (mol)2Fe(OH)3

0t → Fe2O3  + 3H2O  y 0,5y (mol)

Ta có : 0,25x + 0,5y =8,8

0,055 (1)160 =

 Pư phần 2:10FeSO4  + 2KMnO4  + 8 H2SO4   → 5Fe2(SO4)3  + K2SO4  + 2MnSO4  + 8

H2O0,5x → 0,1x(mol)

Ta có : 0,1x = 0,01   ⇒  x = 0,1 ( mol) (2)Thay (2) vào (1) ta được : y = 0,06 (mol)Vậy khối lượng hỗn hợp oxit sắt : m = (0,1× 72 + 0,06 × 160 ) = 16,8 ( gam )

Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M : V = 0,1 0,06 3 0,56 (lít)0,5

+ ⋅ =

* Có thể giải theo phương pháp bảo toàn nguyên tố Fe.

Fen ( các oxit ) = 2 × 0,055 = 0,11 mol

Fen ( FeO ) = FeSO40,05 molKMnO4

n 5 n   == ⋅

⇒ Fen ( Fe2O3 ) = 0,11 0,05 =0,06 mol−

Vậy khối lượng hỗn hợp đầu : m = 2( 0,05 × 72 + 0,06160

2

  ⋅ ) = 16,8 gam.

Số mol H2SO4  = 0,1 + (3 × 0,06) = 0,28 mol.   ⇒ thể tích V = 0,56 lít.

3) Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 ( với số mol bằng nhau). Cho m1(g) A vào ốngsứ nung nóng rồi dẫn dòng khí CO đi qua ( CO pư hết ), thấy khí bay ra và trong ốngcòn lại 19,2 (g) rắn B (gồm Fe, FeO, Fe3O4) . Hấp thụ khí vào dung dịch Ba(OH)2 dưthì thu được m2 (g) kết tủa trắng. Hòa tan hết rắn B trong HNO3 nóng thì thấy bay ra2,24 lít khí NO duy nhất ( đktc).a) Viết phương tr  ình hóa học.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 61: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 61/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

61

b) Tính m1, m2 và số mol HNO3 đã phản ứng. Hướng dẫn:Xem phần FeO + Fe2O3 ( đồng mol) như Fe3O4

Vậy hỗn hợp chỉ gồm có Fe3O4

Fe3O4  + 4CO0t →  3Fe + 4CO2 (1)

Fe3O4  + CO0t →  3FeO + CO2 (2)

rắn B

3 4

FeO

Fe

Fe O

Phản ứng của rắn B với HNO3 :Fe + 4HNO3   → Fe(NO3)3  + 2H2O + NO ↑  (3)3FeO + 10HNO3   → 3Fe(NO3)3  + 5H2O + NO ↑  (4)3Fe3O4  + 28HNO3   → 3Fe(NO3)3  + 14H2O + NO ↑  (5)Đặt :

(   )Fe NO3 3

n a (mol)= = Fen ( của hỗn hợp A )

HNO H O3 23a 0,1n 3a 0,1 ; n

2+= + =   ; NO

2,24n 0,1 (mol)22,4

= =

Áp dụng ĐLBTKL cho (3),(4),(5) ta có: C  +HNO H O NOFe( NO )3 23 3m m m m m+ = +

Suy ra ta có : 19,2 + 63(3a + 0,1) = 242a + 3a 0,118 + 30 0,1

2

+⋅ ⋅

Giải ra được : a = 0,27   ⇒ HNO3n = 0,91 mol.

Khối lượng của hỗn hợp đầu : m1 = 0,27 0,27232 20,88 ( gam )

3  ⋅ =

Theo pư (1) và (2) ta có : CO2 20,88 19,2n 0,105 mol44 28

−= =−

CO2  + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓  + H2O0,105 0,105 (mol)

BaCO3m = m2  = 0,105 × 197 = 20,685 gam.

* Cách 2 :Vì rắn C gồm Fe, FeO, Fe3O4  tác dụng với HNO3  cho sản phẩm như nhau, nên đặtCTPT trung bình của rắn C: FexOy.

Gọi a là số mol mỗi oxit trong A   ⇒ qui đổi A chỉ gồm Fe3O4 : 2a (mol)

xFe3O4  + (4x –  3y)CO

0t

 →  3FexOy  + (4x –  3y)CO2 (1)2a 6a

x(mol)

FexOy  + (12x – 2y) HNO3 → 3Fe(NO3)3  + (3x – 2y)NO ↑  + (6x-y)H2O(2)

6a

x(12x – 2y) 2a

x⋅ (3x – 2y) 2a

x⋅ (mol)

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 62: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 62/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

62

Ta có hệ phương tr  ình :

6a(56x 16y) 19, 2

x2a

(3x 2y) 0,1x

+ ⋅ =

  − ⋅ =

2ay7a 0, 4 (I)

x2ay

3a 0,05 (II)x

+ =

  − =

Giải hệ (I) và (II) ⇒

 a = 0,045 ;

ay

x = 0,0425m1 = 0,045× 2× 232 = 20,88 gam.Áp dụng định luật BTKL cho pư (1) ta có :

2A CO B COm m m m+ = +

20,88 + 28b = 19,2 + 44b giải ra b = 0,105 mol ( b là số mol CO2).4) Đốt x (mol) Fe bởi O2 thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit của sắt. H òa tanA trong HNO3 nóng dư th ì thu được một dung dịch X và 0,035 mol khí Y ( gồm NO vàNO2), biết

2Y /Hd = 19.

Tính x. Hướng dẫn:

Xem các oxit sắt chỉ gồm Fe2O3 và FeO ( vì Fe3O4 coi như FeO và Fe2O3)4Fe + 3O2

ot → 2Fe2O3  (1)2Fe + 3O2

ot → 2FeO (2)Phản ứng của rắn A với HNO3 :

Fe2O3  + 6HNO3   → 2Fe(NO3)3  + 3H2O (3)3FeO + 10HNO3   → 3Fe(NO3)3  + 5H2O + NO ↑  (4)FeO + 4HNO3   →  Fe(NO3)3  + 2H2O + NO2 ↑  (5)

Theo (3),(4),(5) ta có :

FeHNO   (NO NO )3   2n 3n n 3x 0,035

+

= + = +   ;H O2

3x 0, 035n

2

+=

Áp dụng định luật BTKL ta có :

(   )mA HNO H O (NO+NO )Fe NO 23 23 3

m m m m=+ + +

⇔ 5,04 + 63(3x + 0,035) = 242x + (0,035× 2× 19) + 3x 0, 035

2

+⋅18

 Giải ra x = 0,07 mol5)  Muối A là muối cacbonat của kim loại R hóa trị n ( R chiếm 48,28% theo khốilượng ). Nếu đem 58 gam A cho vào bình kín chứa sẵn lượng O2  vừa đủ rồi nungnóng. Phản ứng xong thu được 39,2 gam rắn B gồm Fe2O3 và Fe3O4.

a) Xác định CTPT của A.b) Nếu hòa tan B vào HNO3 đặc nóng, thu được khí NO2 duy nhất. Trộn lượng NO2

này với 0,0175 mol khí O2 rồi sục vào lượng nước rất dư th ì thu được 2 lít dung dịchX. Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch X.

 Hướng dẫn:

a) Ta có 2R 48, 28

60n 51,72=   ⇒  R = 28x chỉ có x = 2 , R = 56 là thỏa mãn ( Fe)

CTPT của chất A là : FeCO3

b) gọi x, y lần lượt là số mol Fe2O3 và Fe3O4 trong rắn B.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 63: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 63/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

63

2FeCO3  + ½ O20t → Fe2O3  + 2CO2

2x x (mol)3FeCO3  + ½ O2

0t → Fe3O4  + 3CO2

3y y (mol)

Ta có:58

2x 3y 0,5 (1)116

160x 232y 39,2 (2)

+ = =

  + =

  giải ra được : x = y = 0,1 mol.

Phản ứng của B với HNO3 :Fe2O3  + 6HNO3   → 2Fe(NO3)3  + 3H2OFe3O4  + 10HNO3   → 3Fe(NO3)3 + 3H2O + NO2 ↑

  0,1 mol → 0,1 mol2NO2  + ½ O2 + H2O   → 2HNO3

Bđ:   0,1 0,0175 (mol)Pư:   0,07 0,0175 0,07 (mol)Spư:   0,03 0 0,07 (mol)

2NO2  + H2O   →  HNO3  + HNO2

  0,03   → 0,015 0,015 (mol)

Dung dịch X 2

3

HNO : 0,015 mol

HNO : 0,085 mol

⇒ M HNO2C 0,0075M=  ;

  M HNO3

C 0,0425M= .

6) Hòa tan a gam một oxit sắt FexOy vào trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư th ì thuđược khí SO2 duy nhất.Mặt khác, nếu khử hoàn toàn a gam oxit sắt tr ên bằng khí CO,hòa tan lượng sắt tạo thành trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thu được lượng SO2

gấp 9 lần lượng SO2 ở thí nghiệm tr ên.a) Viết các phương tr  ình phản ứng xảy ra trong hai thí nghiệm tr ên. b) Xác định định công thức hóa học của oxit sắt. Hướng dẫn :2FexOy  + (6x -2y )H2SO4 ( đặc)

0t →  xFe2(SO4)3  + (3x-2y) SO2 ↑  + (6x -2y)H2O (1)

  a (mol) →  ( )a 3x 2y

2

− (mol)

FexOy + yH20t →   xFe + yH2O (2)

a (mol) →  ax (mol)2Fe + 6H2SO4 ( đặc)

0t →  Fe2(SO4)3  + 3SO2   ↑  + 6H2O (3)ax (mol) →   1,5 ax ( mol)Theo đề bài : SO SO2 2

n (3) 9 n (1)= ⋅   nên ta có :

1,5ax2 9

a(3x 2y)⋅ =

−  ⇒

x 18 3

y 24 4= =   ⇒  CTPT của oxit sắt là : Fe3O4.

7) Hòa tan một lượng oxit sắt FexOy vào dung dịch HNO3 loãng, dư th ì thu được mộtdung dịch A và khí NO duy nhất. Mặt khác nếu khử lượng oxit sắt tr ên bằng lượngCO dư rồi lấy toàn bộ kim loại sinh ra hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc,

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 64: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 64/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

64

nóng thì thu được dung dịch B và khí NO2 duy nhất. Biết thể tích khí NO2 sinh ra gấp9 lần thể tích khí NO sinh ra ( cùng nhiệt độ, áp suất).a) Viết các phương tr  ình hóa học. b) Xác định công thức hóa học của oxit sắt. Hướng dẫn :

3FexOy  + (12x -2y )HNO3   →  3xFe(NO3)3  + (3x - 2y)NO ↑  + (6x-y) H2O(1) a (mol) → (3x 2 y) a

3

− ⋅   (mol)

FexOy + yCO0t →   xFe + yCO2   (2)

 a (mol) →   ax (mol) Fe + 6HNO3

0t →  Fe(NO3)3  + 3NO2 ↑  + 3H2O (3)ax (mol) →   3ax ( mol)Theo đề bài ta có :

(3x 2y) a3ax 9 x = y3− ⋅= ⋅ ⇒   Vậy CTPT của oxit sắt là: FeO.Bài 6: Hoà tan hết 7,74g hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và Al bằng 500ml dung dịch hỗnhợp chứa axit HCl 1M và axit H2SO4 loãng 0,28M, thu được dung dịch A và 8,736 litkhí H2 (đktc). Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với 2 kim loại.a/ Tính tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.b/ Cho dung dịch A phản ứng với V lit dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2

0,5M. Tính thể tích V cần dùng để sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất, tínhkhối lượng kết tủa đó.Hướng dẫn:

Đặt x, y là số mol Mg và Al24x + 27y = 7,74 (I)Đặt HA là công thức tương đương của hỗn hợp gồm 2 axit HCl và H2SO4.nHA = nHCl + 2nH 2 SO 4

= 0,5 + 2.0,14 = 0,78 mol.Viết các PTHH xảy ra.nH 2

= x + 1,5y = 8,736 : 22,4 = 0,39 (II)Từ (I, II) --> x = 0,12 và y = 0,18.mmuối = mhh kim loai + mhh axit - mH 2

 = 38,93gĐặt ROH là công thức tương đương của hỗn hợp gồm 2 bazơ là NaOH và Ba(OH)2

nROH = nNaOH + 2nBa(OH) 2  = 1V + 2.0,5V = 2V (mol)Viết các PTHH xảy ra.----> Tổng số mol ROH = 0,78 mol. Vậy thể tích V cần dùng là: V = 0,39 litNgoài 2 kết tủa Mg(OH)2 và Al(OH)3 thì trong dung dịch còn xảy ra phản ứng tạo kếttủa BaSO4.Ta có nBaSO 4

 = nH 2  SO 4= 0,14 mol

(Vì nBa(OH) 2= 0,5.0,39 = 0,195 mol > nH 2  SO 4

= 0,14 mol) ---> nH 2  SO 4phản ứng hết.

Vậy khối lượng kết tủa tối đa có thể thu được là.mkết tủa = mMg(OH) 2

 + mAl(OH)3 + mBaSO 4

= 53,62g

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 65: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 65/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

65

Bài 7:1. Hoà tan vừa đủ axit của kim loại M có công thức MO vào dung dịch H2SO4 loãngnồng độ 4,9% được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7,6 %.

a) Cho biết tên kim loại M.b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng

2. Hấp thụ toàn bộ hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi H2O vào 900 ml dung dịch Ca(OH)2

1M, thu được 40 gam kết tủa. Tách bỏ phần kết tủa, thấy khối lượng dung dịch tăng7,8 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.  Hãy tìm khối lượng CO2 và khối lượng H2O đem dùng.Hướng dẫn:Gọi x là số mol MO

MO + H2SO4   →  MSO4 + H2OKhối lượng chất tan MSO4  là: (M+96)x.Khối lượng MO là: (M+16)x.Khối lượng H2SO4 ban đầu:

  m =  x x

20009,4

100.98=

Khối lượng dung dịch MSO4: 2000x + (M + 16)x

m = 69,7100.)16(2000

)96(=

++

+

 x M  x

 x M 

⇒  m = 2000 (g) (x=1)Do x có nhiều giá trị nên có rất nhiều giá trị khối lượng dung dịch H2SO4 tương ứng.2,

a . Khi số mol CO

2  ≤

 số mol Ca(OH)

2  CO2 + Ca(OH)2   → CaCO3   ↓  + H2O

Số mol CaCO3 =100

40  = 0,4 mol

Khối lượng CO2 là 0,4 . 44 = 17,6 (g)

17,6 + mdd+mH2O= m' + 40 (m' = mdd+7,8)

mH2O=7,8+40-17,6 = 30,2 (g)

b) Khi nCa(OH)2 < nCO2 < 2nCa(OH)2

CO2  + Ca(OH)2   →  CaCO3 ↓   + H2O

? 0,9 0,9

CO2  + CaCO3 + H2O   → Ca(HCO3)2

Số mol kết tủa:

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 66: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 66/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

66

0,9- t = 5,04,0100

40=⇒= t 

Số mol CO2: 0,9 + 0,5 = 1,4 (mol)

Khối lượng CO2: 1,4.44 = 61,6 (g)

Khối lượng H2O: 40 +7,8 - 61,6 < 0 -----> Ta loại trường hợp này.

Bài 8: Hoà tan hoàn toàn 25,2 g một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dungdịch HCl 7,3% (D = 1,038 g/ml). Cho toàn bộ khí CO2 thu được vào500 ml dung dịch NaOH 1M th ì thu được 29,6g muối.

a. Xác định CTHH của muối cacbonat.b. Tính thể tích của dung dịch HCl đã dùng.

Hướng dẫn:a/ Đặt công thức của muối cacbonat là MCO3.

Các PTHH:MCO3 + 2 HCl MCl2 + CO2 + H2O (2)

NaOH + CO2   NaHCO3. (3)a a a2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O. (4)2b b bSố mol NaOH: nNaOH = 0,5. 1 = 0,5 molGọi a, b lần lượt là số mol CO2 tham gia ở phản ứng (3) và (4).Theo phương tr  ình và bài ta có:

nNaOH = a + 2b = 0,5 mol (5).mmuối = 84 a + 106 b = 29,6 g (6)Giải (5) và (6) ta được: a = 0,1mol ; b = 0,2mol.⇒  Số mol CO2 tạo thành ở (2):nCO2 = a + b = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.Theo pt (2):  nMCO3= nCO2 = 0,3 mol.Khối lượng phân tử của muối ban đầu:

⇒  3

25,2

0,3 MCO M    =   = 84.

⇔  M + 60 = 84  ⇒  M = 24 đvC.Vậy M là Mg suy ra CTHH của muối cần t ìm: MgCO3

Lưu ý: HS có thể biện luận để chứng minh xảy ra cả (3) và (4).Ta thấy:29,6

106< nmuối < 29,6

84⇔ 0,28 mol < nmuối < 0,35 mol.Mà nCO2 = nmuối.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 67: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 67/109

Page 68: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 68/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

68

---> 2A > 38,4 Vậy A > 19,2 (2)(1) và (2) Ta có 19,2 < MA < 40.Do A là kim loại có hoá trị II nên A là Mg.b. Thay A vào hệ PT (a)

=

=⇒

=+

=+

05,0

05,0

1,0

42456

 y

 x

 y x

 y x

mFe = 0,05. 56= 2,8gmMg = 1,2g

% Fe =   %70=%100.4

8,2

% Mg = 100% - 70% = 30%

Bài 10: Nhiệt phân hoàn toàn 20 g hỗn hợp MgCO3, CaCO3 , BaCO3  thu được khí B.Cho khí B hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và dung dịch C.Đun nóng dung dịch C tới phản ứng hoàn toàn thấy tạo thành thêm 6 gam kết tủa. Hỏi

% khối lượng của MgCO3 nằm trong khoảng nào?Hướng dẫn: Các PTHH:

  MgCO3

0t  →  MgO + CO2(k)  (1)  (B)

  CaCO3

0t 

      Ca0 + CO2(k)  (2)  (B)  BaCO3

0t  →   BaO + CO2;k)  (3) (B)

  CO2(k) + Ca (OH)2(dd) ----> CaCO3(r)  + H2O(l)  (4)  (B)  2CO2(k)  + Ca(OH)2(dd) ----> Ca(HCO3)2(dd)  (5)

(B) (C)

  Ca(HCO3)2

0t  →  CaCO3(r)  + CO2(k)  + H2O(l)  (6)

  (C)  Theo phương tr  ình phản ứng (4) và (6) ta có:  nCaCO3 = 0,1 + 0,06 = 0,16 (mol) ----> n cO2 = 0,1 + 0,06 x 2 = 0,22 (mol)  theo phương tr  ình phản ứng (1) , (2) , (3), (4 ), (5) ta có:

  Tổng số mol muối: n muối  = n CO2 = 0,22 (mol)  Gọi x, y, z lần lượt là số mol của muối: MgCO3, CaCO3, BaCO3 có trong 100 gamhỗn hợp và tổng số mol của các muối sẽ là: x + y + z = 1,1 mol  Vì ban đầu là 20 gam hỗn hợp ta quy về 100 gam hỗn hợp nên nmuối  = 1,1 (mol)  Ta có: 84x + 100y + 197z = 100 ---> 100y + 197z = 100 –  84x  Và x + y + z = 1,1 ---> y + z = 1,1 –  x

  <--> 100 <  100 197 100 84

1,1

 y z x

 y z x

+ −=

+ −  < 197

----> 52,5 < 84x < 86,75

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 69: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 69/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

69

 Vậy % lượng MgCO3 nằm trong khoảng từ 52,6% đến 86,75 %

Bài 11: Hoà tan 11,2g CaO vào nước ta được dd A.

1/ Nếu khí CO2  sục qua A và sau khi kết thúc thí nghiệm có 2,5 g kết tủa th ì có baonhiêu lít khí CO2 đã tham gia phản ứng?

2/ Nếu hoà tan 28,1g hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 có thành phần thay đổi trong đó chứaa% MgCO3 bằng dd HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dd A thì thu đượckết tủa D.

Hỏi: a có giá trị bao nhiêu thì lượng kết tủa D nhiều nhất và ít nhất?

1. nCaO =56

2,11  = 0,2 mol

  Phương tr  ình hoá học:

  CaO + H2O   →     Ca(OH)2  (1)

  0,2 0,2 mol

  Khi sục CO2 vào có phản ứng:

  CO2 + Ca(OH)2   →     CaCO3 + H2O (2)Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư và CO2 phản ứng hết th ì:

  Theo (2) nCO2 = nCaCO3 =100

5,2  = 0,025 mol

  VCO2 = 0,025 . 22,4 = 0,56 Lít.Trường hợp 2:  CO2 dư, Ca(OH)2 phản ứng hết có thêm phản ứng:

CaCO3 + CO2 + H2O   →     Ca(HCO3)2  (3)  Theo (1) nCO2 = nCa(OH)2 = nCaCO3 = 0,2 mol.  nCaCO3 phản ứng ở (3): = 0,2 - 0,025 = 0, 175 mol.  Theo (3) nCO2 = nCaCO3 = 0,175 Mol.

  Tổng nCO2 ở (2) và (3) là: 0,2 + 0,175 = 0,375 mol.  VCO2 = 0,375 . 22,4 = 8,4 Lít.  2. Các phản ửng xảy ra:

MgCO3 + 2 HCl   →     MgCl2 + CO2   ↑   + H2O (1)BaCO3 + 2 HCl   →     BaCl2 + CO2   ↑  + H2O (2)

  Khi sục CO2 vào dd A có thể xảy ra các phản ứng :  CO2 + Ca(OH)2   →     CaCO3   ↓ + H2O (3)  2 CO2 + Ca(OH)2   →     Ca(HCO3)2  (4)

Để lượng kết tủa CaCO3 thu được là lớn nhất th ì chỉ xảy ra phản ứng (3).Khi đó: nCO2 = nCa(OH)2  = 0,2mol.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 70: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 70/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

70

  Theo đề bài khối lượng MgCO3 có trong 28,1 g hỗn hợp là:

  mMgCO3 =100

.81,2 a  = 0,281a   ⇒   nMgCO3  =84

281,0 a

  nBaCO3  =197

281,01,28 a−

  Theo (1) và (2) nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3  Ta có phương tr  ình:

197

281,01,28

84

281,0 aa   −+  = 0,2.

Giải ra ta được: a = 29,89 % . Vậy khi a = 29,89 % th ì lượng kết tủa lớn nhất.Khi a = 0 % thì ngh ĩa là hỗn hợp chỉ toàn muối BaCO3

Khi đó nCO2 =197

1,28  = 0,143 mol.

  Ta có: nCO2 < nCa(OH)2.  Theo (3): nCaCO3 = nCO2 = 0,143 mol.  m CaCO3 = 0,143 . 100 = 14,3g.  Khi a = 100% ngh ĩa là hỗn hợp chỉ toàn muối MgCO3 khi đó:

  nCO2 =84

1,28  = 0,334 > nCa(OH)2 = 0,2 mol.

  Theo (3): nCaCO3 = nCa(OH)2 = 0,2 mol.  Vì CO2 dư nên CaCO3 tiếp tục phản ứng:

CaCO3 + CO2 + H2O   →     Ca(HCO3)2  (5)  Theo (5): nCaCO3 = nCO2 dư = 0,334 - 0,2 = 0,134.  nCaCO3 còn lại : 0,2 - 0,134 = 0,066

  mCaCO3 = 0,066 . 100 = 6,6 < 14,3g.  Vậy khi a = 100% th ì lượng kết tủa thu được bé nhất.

Bài 12: Hoà tan 7,74g hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al trong 500ml dung dịch hỗn hợp chứaHCl 1M và H2SO4 0,38M (loãng). Thu được dung dịch A và 8,736 lít khí H2(đktc).

a. Kim loại đã tan hết chưa? giải thích?b. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A?

Hướng dẫn:n  HCl   = 0,5 mol ; n

42SO H  = 0,19 mol ; n2 H  = 0,39 mol

  a/ Các P.T.H.H: Mỗi PTHH đúng cho.Mg + 2 HCl MgCl2  + H2 (1)

  2 Al + 6 HCl 2AlCl3  + 3H2  (2)Mg + H2SO4   MgSO4  + H2 (3)  2 Al + 3 H2SO4  Al2(SO4)3  + 3H2 (4)  Từ 1,2 :

 n2 H   =

2

1  n  HCl  =2

1 .0,5 = 0,25 (mol).

  Từ 3, 4n

2 H   = n42SO H  = 0,19 (mol)

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 71: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 71/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

71

  Suy ra: Tổng n2 H  = 0,25 + 0,19 = 0,44 (mol)

Ta thấy: 0,44 > 0,39Vậy: Axít dư, kim loại tan hết.  b/ Theo câu a: Axít dư.* TH1: Giả sử HCl phản ứng hết, H2SO4 dư:n  HCl = 0,5 mol   →  n

2 H  =0,25 mol

  (1,2)n

2 H  = 0,39 - 0,25 = 0,14 (mol) suy ra n42SO H   = 0,14 mol

  (3,4)   (pư)Theo định luật BTKL:

m muối  = 7,74 + 0,5 .35,5 + 0,14 .96 = 38,93g  (A)* TH2: Giả sử H2SO4  phản ứng hết, HCl dư

  Suy ra n42SO H  = 0,19 mol suy ra n

2 H   = 0,19 mol

  3,4  n

2 H  = 0,39 –  0,19 = 0,2 (mol) suy ra n  HCl = 0,2.2 =0,4 (mol)  (1,2) (p ứ)Theo định luật bảo toàn khối lượng:

m muối = 7,74 + 0,19.96 + 0,4.35,5 = 40,18 (g)Vì thực tế phản ứng xảy ra đồng thời. Nên cả 2 axít đều dư.Suy ra tổng khối lượng muối trong A thu được là:

38,93 (g) < m muối A <40,18 (g)

Bài 13: Cho hỗn hợp gồm MgO, Al2O3 và một oxit của kim loại hoá trị II kém hoạtđộng. Lấy 16,2 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 đi qua chođến phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dungdịch H2SO4 90%, thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại trong ống đem hoàtan trong HCl với lượng vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn không tan.Cho dung dịch B tác dụng với 0,82 lít dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khô vànung nóng đến khối lượng không đổi, được 6,08 gam chất rắn.  Xác định tên kim loại hoá trị II và thành phần % khối lượng của A.Hướng dẫn:Gọi R là KHHH của kim loại hoá trị II, RO là CTHH của oxit.Đặt a, b, c lần lượt là số mol của MgO, Al2O3, RO trong hỗn hợp A.Theo bài ra ta có:40a + 102b + (MR + 16)c = 16,2 (I)Các PTHH xảy ra:RO + H2 -----> R + H2O (1)MgO + 2HCl ----> MgCl2  + H2O (2)Al2O3  + 6HCl ---> 2AlCl3  + 3H2O (3)MgCl2  + 2NaOH ----> Mg(OH)2  + 2NaCl (4)AlCl3  + 3NaOH -----> Al(OH)3  + 3NaCl (5)

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 72: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 72/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

72

Có thể có: Al(OH)3 + NaOH -----> NaAlO2  + H2O (6)  x x xGọi x là số mol của NaOH còn dư tham gia phản ứng với Al(OH)3

Mg(OH)2 -----> MgO + H2O (7)2Al(OH)3 ------> Al2O3  + 3H2O (8)

2b –  x2

2  xb −   mol

Ta có:Khối lượng của axit H2SO4 trong dd 90% là:m = 15,3 . 0,9 = 13,77 (g)Khối lượng của axit H2SO4 trong dd 85% vẫn là 13,77(g). Vì khi pha loãng bằng H2Othì khối lượng chất tan được bảo toàn.Khối lượng dd H2SO4 85% là: (15,3 + 18c)

Ta có: C% =)183,15(

77,13

c+.100% = 85%

Giải phương tr  ình: c = 0,05 (mol)Chất rắn không tan trong axit HCl là R, có khối lượng 3,2g.

MR =05,0

2,3  = 64. Vậy R là Cu.

Thay vào (I) ---> 40a + 102b = 12,2 (II)Số mol NaOH = 0,82.1 = 0,82 (mol)TH1: Phản ứng 6 xảy ra nhưng Al(OH)3 tan chưa hết.nNaOH = 2a + 6b + x = 0,82 (III)

40a + 102(2

2  xb − ) = 6,08 (IV)

Giải hệ phương tr  ình (II) và (IV) được: x = 0,12 (mol)Thay vào (III) ---> 2a + 6b = 0,7 (III) / 

Giải hệ phương tr  ình: (II) và (III) /  được: a = 0,05 và b = 0,1%CuO = 24,69% ; %MgO = 12,35% và %Al2O3 = 62,96%TH2: Phản ứng 6 xảy ra và Al(OH)3 tan hếtmrắn = mMgO = 6,08gnMgO = 6,08 : 40 = 0,152 mol

mAl 2 O3= 12,2 –  6,08 = 6,12 g

nAl 2 O3= 6,12 : 102 = 0,06 mol

nNaOH = 2nMgO + 6nAl 2 O 3 = 2.0,152 + 6.0,06 = 0,664 mol nAl(OH)

3= 2nAl 2 O

3= 0,12 mol

n NaOH dư = 0,82 –  0,664 = 0,156 mol Nhận thấy: n NaOH dư = 0,156 > nAl(OH)

3= 0,12 mol => Al(OH)3 tan hết.

Tính được: mCuO = 4g => %mCuO = 24,69% mMgO = 6,08g => %mMgO = 37,53% mAl 2 O

3= 6,12 => % mAl 2 O

3= 37,78%

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 73: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 73/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

73

Chuyên đề 12: BÀI TOÁN HỖN HỢP KIM LOẠI.

Thườ ng gặp dướ i dạng kim loại phản ứ ng vớ i axit, bazơ , muối và vớ i nướ c.DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI.

K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au(Khi Nào May Aó Záp Sắt Phải Hỏi Cúc Bạc Vàng)

Chó ý:- C¸c kim lo¹i ®øng tríc Mg ph¶n øng víi níc ë nhiÖt ®é thêng t¹othµnh dd KiÒm vµ gi¶i phãng khÝ Hidro.- Trõ Au vµ Pt, c¸c kim lo¹i kh¸c ®Òu cã thÓ t¸c dông víi HNO3 vµ H2SO4

®Æc nhng kh«ng gi¶i phãng Hidro.

Ý NGHĨA CỦA DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌCK Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au

- Dãy đượ c sắp xếp theo chiều giảm dần tính hoạt động hoá học (từ trái sang phải)- Một số kim loại vừa tác dụng đượ c vớ i axit và vớ i nướ c: K, Na, Ba, Ca

Kim loại + H2O ----> Dung dịch bazơ  + H2

- Kim loại vừa tác dụng vớ i axit, vừa tác dụng vớ i bazơ : (Be), Al, Zn, Cr2A + 2(4 –  n)NaOH + 2(n –  2)H2O ---> 2Na4 –  nAO2 + nH2

Ví dụ: 2Al + 2NaOH + 2H2O ----> 2NaAlO2+ 3H2

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O ----> Ba(AlO2)2 + 3H2

Zn + 2NaOH ---> Na2ZnO2 + H2

Zn + Ba(OH)2 ---> BaZnO2 + H2

- Kim loại đứng trướ c H tác dụng vớ i dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng tạo muốivà giải phóng H2.

Kim loại + Axit ----> Muối + H2

Lưu ý: Kim loại trong muối có hoá trị thấp (đối vớ i kim loại đa hoá trị)- Kể từ Mg trở đi kim loại đứng trướ c đẩy đượ c kim loại đứng sau ra khỏi muốicủa chúng. theo quy tắc:

Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh   →    chất oxi hoá yếu + chất khử yếu.Lưu ý: những kim loại đầu dãy (kim loại tác dụng đượ c vớ i nướ c) thì không tuân theoquy tắc trên mà nó xảy ra theo các bướ c sau:  Kim loại kiềm (hoặc kiềm thổ) + H2O   →     Dung dịch bazơ   + H2

Sau đó: Dung dịch bazơ   + dung dịch muối   →     Muối mớ i + Bazơ  mớ i (*)Điều kiện(*): Chất tạo thành phải có ít nhất 1 chất kết tủa (không tan).

VD: cho Ba vào dung dịch CuSO4.

Trướ c tiên: Ba + 2H2O   →     Ba(OH)2  + H2

  Ba(OH)2  + CuSO4   →     Cu(OH)2  + BaSO4

Đặc biệt: Cu + 2FeCl3 ---> CuCl2 + 2FeCl2

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 74: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 74/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

74

  Cu + Fe2(SO4)3 ---> CuSO4 + 2FeSO4

Chuyên đề 13: NHẬN BIẾT - PHÂN BIỆT CÁC CHẤT.

I/ Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết.

- Muốn nhận biết hay phân biệt các chất ta phải dựa vào phản ứng đặc trưng và cócác hiện tượ ng: như có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng, đổi màu dung dịch,giải phóng chất có mùi hoặc có hiện tượ ng sủi bọt khí. Hoặc có thể sử dụng một sốtính chất vật lí (nếu như bài cho phép) như nung ở  nhiệt độ khác nhau, hoà tan cácchất vào nướ c,- Phản ứng hoá học đượ c chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơ n giản và códấu hiệu rõ rệt. Trừ trườ ng hợ p đặc biệt, thông thườ ng muốn nhận biết n hoá chất

cần phải tiến hành (n –  1) thí nghiệm.- Tất cả các chất đượ c lựa chọn dùng để nhận biết các hoá chất theo yêu cầu củađề bài, đều đượ c coi là thuốc thử.- Lư u ý: Khái niệm phân biệt bao hàm ý so sánh (ít nhất phải có hai hoá chất trở lên) nhưng mục đích cuối cùng của phân biệt cũng là để nhận biết tên của một sốhoá chất nào đó.

II/ Phươ ng pháp làm bài.1/ Chiết(Trích mẫu thử) các chất vào nhận biết vào các ống nghiệm.(đánh số)2/ Chọn thuốc thử thích hợ p(tuỳ theo yêu cầu đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, han chế haykhông dùng thuốc thử nào khác).

3/ Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượ ng và rút ra kết luận đã nhận biết,phân biệt đượ c hoá chất nào.4/ Viết PTHH minh hoạ.

III/ Các dạng bài tập thườ ng gặp.- Nhận biết các hoá chất (rắn, lỏng, khí) riêng biệt.- Nhận biết các chất trong cùng một hỗn hợ p.- Xác định sự có mặt của các chất (hoặc các ion) trong cùng một dung dịch.- Tuỳ theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng có thể gặp 1 trong các trườ ng

hợ p sau:+ Nhận biết vớ i thuốc thử tự do (tuỳ chọn)+ Nhận biết vớ i thuốc thử hạn chế (có giớ i hạn)+ Nhận biết không đượ c dùng thuốc thử bên ngoài.

Đối vớ i chất khí:- Khí CO2: Dùng dung dịch nướ c vôi trong có dư, hiện tượ ng xảy ra là làm đụcnướ c vôi trong.- Khí SO2: Có mùi hắc khó ngửi, làm phai màu hoa hồng hoặc Làm mất màu dungdịch nướ c Brôm hoặc Làm mất màu dung dịch thuốc tím.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 75: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 75/109

Page 76: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 76/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

76

6

Dung dịchmuối- BaCl2,Ba(NO3)2,(CH3COO)2Ba- AgNO3

- Cd(NO3)2,Pb(NO3)2

- Hợ p chất có gốc =SO4

- Hợ p chất có gốc –  Cl- Hợ p chất có gốc =S

- BaSO4 ↓ trắng

- AgCl ↓ trắng

- CdS ↓ vàng, PbS ↓ đen

 2. Thuèc thö cho mét sè lo¹i chÊt 

ChÊt cÇn nhËn biÕt

Thuèc thö HiÖn t-îng

Các kim loại- Na, K(kim loại kiềm,hoá trị I)

+ H2O+ Đốt cháy, quan sát màungọn lửa

→  tan + dd trong + H2 ↑

→  Na: màu vàng  K: màu tím

Ca, Ba (hoá trị II) + H2O

+ Đốt cháy, quan sát màungọn lửa

→  Ca: tan + dd đục + H2 ↑

→  Ba: tan + dd trong + H2 ↑

→  Ca: màu đỏ

→  Ba: màu lục

Al, ZnPhân biệt Al vàZn

+ dd kiềm: NaOH,Ba(OH)2

+ HNO3 đặc, nguội

→  tan + H2 ↑

→  Al: không tan

  Zn: tan + NO2 ↑ (nâu)

Các kim loại từMg đến Pb

+ dd HCl   →   Tan + H2 ↑ . Riêng Pb cókết tủa trắng PbCl2

Cu + HNO3 đặc+ AgNO3

→   Tan + dd xanh +

NO2 ↑ (nâu)

→  Tan + dd xanh + ↓ trắng bạc

Ag + HNO3, sau đó cho NaClvào dd

→  Tan + NO2 ↑ (nâu), ↓ trắng

1

Hg + HNO3 đặc, sau đó  choCu vào dd

→  Tan + NO2 ↑ (nâu), kết tủatrắng bạc bám lên đồng.

Một số phi kimI2 (màu tím đen) + Hồ  tinh bột. Đun nóng

mạnh→  Màu xanh. Thăng hoa hết

S (màu vàng) + Đốt trong O2, KK   →  SO2 ↑ (mùi hắc)

P (màu đỏ) + Đốt cháy   →   P2O5  tan trong nướ c + ddlàm quì tím hoá đỏ

2

C (màu đen) + Đốt cháy   →  CO2 ↑ , đục nướ c vôi trong

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 77: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 77/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

77

Một số chất khí NH3 + Quì tím ướ t   →  Mùi khai, quì hoá xanh

NO2   Có màu nâu

NO + Không khí hoặc O2

(trộn)→  NO2 ↑ (màu nâu)

H2S

+ dd Pb(NO3)

  Mùi trứng thối

→  PbS ↓ đen

O2 + Tàn đóm   →  Bùng cháy

CO2 + Nướ c vôi trong   →  Vẫn đục

CO + Đốt trong KK   →  CO2

SO2 + Nướ c vôi trong+ Nướ c Br2

→  Vẩn đục CaSO3 ↓

→  Mất màu nướ c Br2

3

SO3 + dd BaCl2   →  BaSO4 ↓ trắng

Cl2 + dd KI và hồ tinh bột+ dd AgNO3

→  I2 ↓ + màu xanh

→  AgCl ↓

HCl + dd AgNO3   →  AgCl ↓

H2 + Đốt cháy   →  Giọt nướ c

OxitNa2O, K2O, BaO + H2O   →   Dung dịch trong suốt làm

xanh quì tím

CaO + H2O+ dd Na2CO3

→  Tan + dd đục

→  CaCO3 ↓

P2O5 + H2O   →  Dung dịch làm đỏ quì

SiO2 + dd HF (không tan trongcác axit khác)→

 Tan tạo SiF4

Al2O3 + Tan cả  trong axit vàkiềm

CuO + dd HCl, HNO3, H2SO4(l)   →  Dung dịch màu xanh

Ag2O + dd HCl đun nóng   →  AgCl ↓ trắng

4

MnO2 + dd HCl đun nóng   →  Cl2 ↑ màu vàng

Các dd muối Nhậ  n gố  c axit

- Cl + AgNO3   →  AgCl ↓ → đen- Br + Cl2   →  Br2 lỏng màu nâu

- I + Br2 + tinh bột   →  Màu xanh do I2 ↓

=S + Pb(NO3)2   →  PbS ↓ đen

=SO4 + BaCl2, Ba(NO3)2   →  BaSO4 ↓ trắng

=SO3 + dd HCl, H2SO4, HNO3   →  SO2 ↑ có mùi hắc

=CO3 + dd HCl, H2SO4, HNO3   →  CO2 ↑ , đục nướ c vôi trong

≡ PO4 + dd AgNO3   →  Ag3PO4 ↓ vàng

5

- NO3 + Cu hoặc H2SO4   →  dung dịch xanh + NO2 ↑

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 78: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 78/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

78

 Nhậ  n biế  t KL

Muối kim loạikiềm

+ Đốt cháy và quan sátmàu ngọn lửa

→  Muối Na: màu vàng

→  Muối K: màu tím

Muối Mg + dd NaOH   →  Mg(OH)2 ↓ trắng

Muối Fe(II) + dd NaOH   →   Fe(OH)2 ↓ trắng, để  trongkhông khí hoá nâu đỏ(Fe(OH)3)

Muối Fe(III) + dd NaOH   →  Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ

Muối Al + dd NaOH đến dư   →  Al(OH)3 ↓ trắng,   ↓ tan

Muối Ca + dd Na2CO3   →  CaCO3 ↓

Muối Pb(II) + dd Na2S hoặc H2S   →  PbS ↓ đen

I. Nhận biết các chất trong dung dịch.

Hoá chất Thuốc thử Hiện tượ ng Phươ ng trình minh hoạ- Axit-Bazơ  kiềm

Quỳ tím- Quỳ tím hoá đỏ- Quỳ tím hoá xanh

Gốc nitrat

Cu

Tạo khí không màu, để ngoàikhông khí hoá nâu

8HNO3 + 3Cu   → 3Cu(NO3)2  + 2NO+ 4H2O  (khôngmàu)  2NO + O2   →  2NO2  (màu nâu)

Gốc sunfat BaCl2 Tạo kết tủa trắng không tantrong axit

H2SO4 + BaCl2   → BaSO4 ↓ + 2HClNa2SO4 + BaCl2  → BaSO4 ↓ + 2NaCl

Gốc sunfit -BaCl2

- Axit- Tạo kết tủa trắng không tantrong axit.- Tạo khí không màu.

Na2SO3 + BaCl2  → BaSO3 ↓ + 2NaClNa2SO3 + HCl  → BaCl2 + SO2  ↑ + H2O

Gốccacbonat Axit,

BaCl2,AgNO3

Tạo khí không màu, tạo kếttủa trắng.

CaCO3 +2HCl→ CaCl2 + CO2  ↑ + H2ONa2CO3 + BaCl2  → BaCO3  ↓ + 2NaClNa2CO3  + 2AgNO3   →  Ag2CO3   ↓ +2NaNO3

Gốcphotphat AgNO3

Tạo kết tủa màu vàng Na3PO4  + 3AgNO3   →  Ag3PO4   ↓   +3NaNO3

  (màu vàng)

Gốc clorua AgNO3,Pb(NO3)2

Tạo kết tủa trắng HCl + AgNO3   → AgCl  ↓  + HNO3

2NaCl + Pb(NO3)2   →  PbCl2   ↓   +2NaNO3

Muốisunfua

Axit,Pb(NO3)2

Tạo khí mùi trứng ung.Tạo kết tủa đen.

Na2S + 2HCl  → 2NaCl + H2S ↑

Na2S + Pb(NO3)2  → PbS ↓ + 2NaNO3

Muối sắt(II)

Tạo kết tủa trắng xanh, sauđó  bị  hoá nâu ngoài khôngkhí.

FeCl2 + 2NaOH  → Fe(OH)2   ↓ + 2NaCl4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3  ↓

Muối sắt(III)

NaOH

Tạo kết tủa màu nâu đỏ FeCl3 + 3NaOH  → Fe(OH)3   ↓ + 3NaCl

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 79: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 79/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

79

Muốimagie

Tạo kết tủa trắng MgCl2  + 2NaOH   →  Mg(OH)2   ↓ +2NaCl

Muối đồng Tạo kết tủa xanh lam Cu(NO3)2  +2NaOH   →  Cu(OH)2   ↓ +2NaNO3

Muối nhôm Tạo kết tủa trắng, tan trongNaOH dư

AlCl3 + 3NaOH  → Al(OH)3 ↓ + 3NaClAl(OH)3 + NaOH (dư)   →  NaAlO2  +

2H2OII. Nhận biết các khí vô cơ .Khí SO2 Ca(OH)2,

dd nướ c brom

Làm đục nướ c vôi trong.Mất màu vàng nâu của ddnướ c brom

SO2 + Ca(OH)2  → CaSO3 ↓ + H2OSO2 + 2H2O + Br2  → H2SO4 + 2HBr

Khí CO2

Ca(OH)2Làm đục nướ c vôi trong CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 ↓ + H2O

Khí N2Que diêm đỏ

Que diêm tắt

Khí NH3

Quỳ tím ẩmQuỳ tím ẩm hoá xanh

Khí COCuO (đen)

Chuyển CuO (đen) thành đỏ. CO + CuOot  →  Cu + CO2  ↑

  (đen) (đỏ)

Khí HCl - Quỳ  tím ẩm

ướ t- AgNO3

- Quỳ tím ẩm ướ t hoá đỏ

- Tạo kết tủa trắng HCl + AgNO3  → AgCl ↓ + HNO3

Khí H

2S

Pb(NO3)2Tạo kết tủa đen H2S + Pb(NO3)2  → PbS ↓ + 2HNO3

Khí Cl2Giấy tẩm hồtinh bột

Làm xanh giấy tẩm hồ  tinhbột

AxitHNO3

Bột CuCó khí màu nâu xuất hiện 4HNO3  + Cu →  Cu(NO3)2  + 2NO2 ↑ +

2H2O

Nhận biết dung dịch bazơ  (kiềm): Làm quỳ tím hoá xanh.- Nhận biết Ca(OH)2:

Dùng CO2 sục vào đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại.

Dùng Na2CO3 để tạo thành kết tủa màu trắng của CaCO3- Nhận biết Ba(OH)2:

Dùng dung dịch H2SO4 để tạo thành kết tủa màu trắng của BaSO4.

NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ

Khí Thuốc

thử Hiệntượng

Phản ứng

SO2- Quì tímẩm

Hóahồng

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 80: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 80/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

80

- H2S,CO,Mg,…

Kếttủavàng

SO2 + H2S → 2S↓ + 2H2O

- dd Br2,  ddI2,

  ddKMnO4

Mất

màu

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

SO2 + I2 + 2H2O → 2HI + H2SO4

SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 +K2SO4

-  nướcvôi trong

Làmđục SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

- Quì tím

ẩm

Lúcđầulàmmấtmàu,

sau đóxuấthiệnmàuđỏ

Cl2 + H2O → HCl + HClO

HClO → HCl + [O] ; [O]  as

 →O2

Cl2

- dd(KI +hồ tinhbột)

Không màu→xám

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

Hồ tinh bột + I2 → dd màu xanh tím

I2 - hồ tinhbột

Màuxanhtím

N2- Quediêm đỏ

Quediêmtắt

- Quì tímẩm

Hóaxanh

NH3 - khí 

HCl

Tạo

khóitrắng NH3 + HCl → NH4Cl

- Oxikhôngkhí 

Không màu→nâu

2NO + O2 → 2NO2

NO- ddFeSO4

20%

Màuđỏthẫm

NO + ddFeSO4 20% → Fe(NO)(SO4)

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 81: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 81/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

81

NO2

- Khí màu nâu,mùi hắc, làm quìtím hóa đỏ

3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO

-  nướcvôi trong

Làmđục CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

- quì tímẩm HóahồngCO2

- không duy trìsự cháy

- ddPdCl2

↓ đỏ,bọtkhí CO2

CO + PdCl2 + H2O → Pd↓ + 2HCl + CO2

CO

- CuO(t0)

Màu

đen→ đỏ CO + CuO (đen)  0

t

 → Cu (đỏ) + CO2

-  Đốt có tiếng nổ.Cho sản phẩmvào CuSO4 khankhông màu tạothành màu xanh

CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O

H2

- CuO

(t0

)

CuO(đen)

→ Cu(đỏ)

H2 + CuO(đen)  0

t → Cu(đỏ) + H2O

- Quediêm đỏ

Bùngcháy

O2

- Cu (t0)

Cu(đỏ) →CuO(đen)

Cu + O20t → CuO

- Quì tím

ẩm

Hóa

đỏHCl

- AgNO3

Kếttủatrắng

HCl + AgNO3   → AgCl↓+ HNO3

- Quì tímẩm

Hóahồng

- O2 2H2S + O2 → 2S↓ + 2H2O

H2S

  Cl2

Kếttủa H2S + Cl2 → S↓ + 2HCl

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 82: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 82/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

82

  SO2 2H2S + SO2 → 3S↓ + 2H2O  FeCl3 H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl

  KMnO4

vàng

3H2S+2KMnO4→2MnO2+3S↓+2KOH+2H2O5H2S+2KMnO4+3H2SO4→2MnSO4+5S↓+K2SO4+8H2O

- PbCl2Kếttủađen

H2S + Pb(NO3)2   → PbS↓+ 2HNO3

H2O(Hơi)

CuSO4

khan

Trắnghóaxanh

CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O

O3 dd KIKếttủatím

KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2

NHẬN BIẾT ION DƯƠNG (CATION)

Ion Thuốc thử  Hiện tượng Phản ứng

Li+ Ngọn lửa màu đỏthẫm

Na+ Ngọn lửa màu vàngtươi

K+ Ngọn lửa màu tím

hồngCa2+ Ngọn lửa màu đỏ da

cam

Ba2+

Đốttrên ngọn lửa

vô sắc

Ngọn lửa màu lục (hơivàng)

Ca2+ dd   24

SO   − ,dd   2

3CO   −   ↓ trắng

Ca2+ +   24

SO   − → CaSO4 ;Ca2+ +23

CO   − → CaCO3

dd   24

SO   − ,

dd  2

3CO  −

Ba2+ +   24

SO   − → BaSO4 ;Ba2+ +23CO  −

→ BaCO3Ba2+

Na2CrO4

↓ trắngBa2+ +   2

4CrO   − → BaCrO4 ↓

Ag+HCl, HBr, HINaCl, NaBr,NaI

AgCl ↓ trắngAgBr ↓ vàng nhạtAgI ↓ vàng đậm

Ag+ + Cl− → AgCl ↓Ag+ + Br− → AgBr ↓

Ag+ + I− → AgI ↓

Pb2+ PbI2 ↓ vàng Pb2+ + 2I− → PbI2 ↓

Hg2+ dd KIHgI2 ↓ đỏ Hg2+ + 2I− → HgI2 ↓

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 83: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 83/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

83

Pb2+ PbS ↓ đen Pb2+ + S2− → PbS ↓

Hg2+ HgS ↓ đỏ Hg2+ + S2− → HgS ↓

Fe2+ FeS ↓ đen Fe2+ + S2− → FeS ↓

Cu2+ CuS ↓ đen Cu2+ + S2− → CuS ↓

Cd2+ CdS ↓ vàng Cd2+ + S2− → CdS ↓

Ni2+ NiS ↓ đen Ni2+ + S2− → NiS ↓

Mn2+

Na2S, H2S

MnS ↓ hồng nhạt Mn2+ + S2− → MnS ↓

Zn2+   ↓ xanh, tan trong ddNH3 dư

Cu(OH)2 + 4NH3   →[Cu(NH3)4](OH)2

Cu2+   ↓ trắng, tan trong ddNH3 dư

Zn(OH)2 + 4NH3   →[Cu(NH3)4](OH)2

Ag+

dd NH3

↓ trắng, tan trong ddNH3 dư

AgOH + 2NH3   →[Cu(NH3)2]OH

Mg2+ ↓ trắng Mg2+

+ 2OH−

→Mn(OH)2 ↓

Fe2+↓ trắng,hóa nâu ngoài khôngkhí 

Fe2+ + 2OH− → Fe(OH)2

↓2Fe(OH)2 + O2 + 2H2O →2Fe(OH)3 ↓

Fe3+ ↓ nâu đỏFe3+ + 3OH− → Fe(OH)3

Al3+   ↓ keo trắngtan trong kiềm dư

Al3+ + 3OH− → Al(OH)3

↓Al(OH)3 + OH− →

  2AlO

−  + 2H2O

Zn2+

Zn2+ + 2OH− → Zn(OH)2

↓Zn(OH)2 + 2OH− →   2

2ZnO

  −  +2H2O

Be

2+

Be2+ + 2OH− → Be(OH)2

Be(OH)2 + 2OH−

→  2

2BeO   −  +2H2O

Pb2+

↓ trắng

tan trong kiềm dư

Pb2+ + 2OH− → Pb(OH)2

↓Pb(OH)2 + 2OH− →   2

2PbO

  −  +2H2O

Cr3+

dd Kiềm

↓ xám, tan trong kiềm

Cr3+ + 3OH− → Cr(OH)3

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 84: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 84/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

84

Cr(OH)3 + 3OH− →   3

6Cr(OH)   −

Cu2+ ↓ xanhCu2+ + 2OH− → Cu(OH)2

NH4

+ NH3 ↑   4NH +  + OH  NH3↑ + H2O

NHẬN BIẾT ION ÂM (ANION)

Ion Thuốc thử  Hiện tượng Phản ứng

OH  Quì tím Hóa xanh

Cl  ↓ trắng

Cl− + Ag+ → AgCl↓ (hóa đen ngoàiánh sáng)

Br 

↓ vàng nhạt Br− + Ag+ → AgBr↓ (hóa đen ngoài

ánh sáng)

I  ↓ vàng đậm

I− + Ag+ → AgI↓ (hóa đen ngoài ánhsáng)

3

4PO

 

↓ vàng   3

4PO

  − + 3Ag+ →  Ag3PO4↓

AgNO3

↓ đen S2− + 2Ag+ →  Ag2S↓

2

3CO

 

↓ trắng2

3CO   − + Ba2+ →  BaCO3↓ (tan trongHCl)

2

3SO

 

↓ trắng   2

3SO

  − + Ba2+ → BaSO3↓ (tan trong HCl)

2

4SO

 

↓ trắng2

4SO

  − + Ba2+ → BaSO4↓ (không tantrong HCl)

2

4CrO

 

BaCl2

↓ vàng   2

4CrO

  − + Ba2+ → BaCrO4↓

S  Pb(NO3)2   ↓ đen S2− + Pb2+ → PbS↓

2

3CO

 

Sủi bọt khí2

3CO  −

+ 2H+

→ CO2↑ + H2O (khôngmùi)2

3SO

  Sủi bọt khí   2

3SO

  − + 2H+ → SO2↑ + H2O (mùi hắc)

S  Sủi bọt khí   2

S  − + 2H+ → H2S↑ (mùi trứng thối)

2

3SiO

 

HCl

↓ keo   2

3SiO

  − + 2H+ → H2SiO3↓

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 85: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 85/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

85

2

3HCO

  Sủi bọt khí 2  0t

3HCO−  →  CO2↑ +   2

3CO   − + H2O

2

3HSO

 

Đun nóngSủi bọt khí  2

  0t

3HSO−  →  SO2↑ +   2

3SO

  − + H2O

3NO

 

Vụn Cu,H2SO4Khí màu nâu

3NO−  + H+ →  HNO3

3Cu + 8HNO3   → 2Cu(NO3)2 +2NO+4H2O2NO + O2   →  2NO2 ↑

2NO

  H2SO4

Khí màu nâu đỏdo HNO2 phântích

2  2

NO−  + H+ →  HNO2

3HNO2   →  2NO + HNO3  +H2O2NO + O2   →  2NO2 ↑

Nhận biết các oxit của kim loại.* Hỗn hợ p oxit: hoà tan từng oxit vào nướ c (2 nhóm: tan trong nướ c và không tan)- Nhóm tan trong nướ c cho tác dụng vớ i CO2.

+ Nếu không có kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm.+ Nếu xuát hiện kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.

- Nhóm không tan trong nướ c cho tác dụng vớ i dung dịch bazơ .+ Nếu oxit tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Be, Al, Zn, Cr..+ Nếu oxit không tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là kim loại kiềmthổ.

Nhận biết một số oxit:- (Na2O; K2O; BaO) cho tác dụng vớ i nướ c--> dd trong suốt, làm xanh quỳ tím.- (ZnO; Al2O3) vừa tác dụng vớ i dung dịch axit, vừa tác dụng vớ i dung dịch bazơ .- CuO tan trong dung dịch axit tạo thành đung dịch có màu xanh đặc trưng.- P2O5 cho tác dụng vớ i nướ c --> dd làm quỳ tím hoá đỏ.- MnO2 cho tác dụng vớ i dd HCl đặc có khí màu vàng xuất hiện.- SiO2 không tan trong nướ c, nhưng tan trong dd NaOH hoặc dd HF.

Bài tập áp dụng:

Bài 1: Chỉ dùng thêm một hoá chất, nêu cách phân biệt các oxit: K2O, Al2O3, CaO,MgO.

Bài 2: Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng cóthể nhận biết đượ c những kim loại nào. Viết các PTHH minh hoạ.Câu 5 :a, Có 4lọ riêng biệt bị mất nhãn có chứa 4 chất bột màu trắng : Na2O, P2O5,MgO, Al2O3.Chỉ đượ c dùng thêm nướ c và quỳ tím hãy nêu phươ ng pháp để nhận biếtcác dd trên .

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 86: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 86/109

Page 87: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 87/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

87

Bài 3: Hỗn hợ p bột A gồm Fe và Mg có khối lượ ng 2,72g đượ c chia thành 2 phần bằngnhau.Phần 1: Cho vào 400ml dung dịch CuSO4 a(M) chờ  cho phản ứng xong thu đượ c 1,84gchất rắn B và dung dịch C. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu đượ c kết tủa.Sấy nung kết tủa trong không khí đến khối lượ ng không đổi cân đượ c 1,2g chất rắn D.

Tính thành phần % theo khối lượ ng của mỗi kim loại trong hỗn hợ p A và trị số a?Phần 2: Cho tác dụng vớ i V(ml) dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xong thuđượ c chất rắn E có khối lượ ng 3,36g. Tính thành phần % theo khối lượ ng các chấttrong chất rắn E? Tính V?Hướ ng dẫn:Xét phần 1:m(Mg + Fe) = 2,72 : 2 = 1,36g.TH1: 1/2 hh A phản ứng hết vớ i CuSO4. ---> dd C gồm có: FeSO4, MgSO4, CuSO4.Chất rắn B là Cu (có khối lượ ng 1,84g)

Cho dd C + dd NaOH ---> kết tủa Fe(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2 ---> Oxit tươ ng ứngsau khi nung trong kk là Fe2O3, MgO, CuO có khối lượ ng là 1,2g < 1,36g --> Vậy Achưa tham gia phản ứng hết.TH2: 1/2 hh A phản ứng chưa hết vớ i CuSO4.Giả thiết Mg Mg phản ứng chưa hết (mà Mg lại hoạt động hoá học mạnh hơ n Fe) thìdd CuSO4 phải hết và Fe chưa tham gia phản ứng --> dd C là MgSO4 và chất rắn D chỉcó MgO.---> Số mol Mg phản ứng = nCu = nMgO = 1,2 : 40 = 0,03 molChất rắn B gồm Cu, Fe và Mg còn dư.Nhưng ta thấy mCu tạo ra = 0,03 . 64 = 1,92g > 1,84g --> Trái vớ i điều kiện bài toán. Vậy

Mg phải hết và Fe tham gia 1 phần.Như vậy:chất rắn B gồm có: Cu và Fe còn dưdd C gồm có MgSO4 và FeSO4

chất rắn D gồm có MgO và Fe2O3 có khối lượ ng là 1,2g.- Đặt x, y là số mol Fe, Mg trong 1/2 hh A và số mol Fe còn dư là z (mol)- 56x + 24y = 1,36- (x –  z).64 + y.64 + 56z = 1,84- 160(x –  z) : 2 + 40y = 1,2

Giải hệ phươ ng trình trên ta đượ c: x = 0,02, y = 0,01, z = 0,01.---> %Fe = 82,35% và %Mg = 17,65%Số mol của CuSO4 = 0,02 mol ----> a = 0,02 : 0,4 = 0,05M

Xét phần 2:1/2 hh A có khối lượ ng là 1,36gĐộ tăng khối lượ ng chất rắn = 3,36 –  1,36 = 2,0gGiả thiết Fe chưa phản ứng.Ta có: số mol Mg phản ứng = 2 : (2 . 108 –  24) = 0,0104 mol > nMg trong phần 1.----> Như vậy Fe đã tham gia phản ứng và Mg đã phản ứng hết.mrắn do Mg sinh ra = 0,01 . (2. 108 –  24) = 1,92g

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 88: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 88/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

88

mrắn do Fe sinh ra = 2 –  1,92 = 0,08 gnFe phản ứng = 0,08 : (2. 108 –  56) = 0,0005 mol.nFe dư = 0,02 –  0,0005 = 0,0195molVậy chất rắn E gồm có Fe còn dư và Ag đượ c sinh ra sau phản ứng.Tổng số mol AgNO3 đã phản ứng = (0,01 + 0,0005).2 = 0,021 molThể tích của dd AgNO3 0,1M đã dùng = 0,021 : 0,1 = 0,21 lit.

Bài 2: X là hỗn hợ p hai kim loại Mg và Zn. Y là dd H2SO4 chưa rõ nồng độ.Thí nghiệm 1 : Cho 24,3 g X vào 2 lít Y sinh ra 8,96 lít khí H2 (đktc).Thí nghiệm 2 : Cho 24,3 g X vào 3 lít Y sinh ra 11,2 lít khí H2 (đktc).

a. Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết, trong thí nghiệm 2thì X tan hết.b. Tính nồng độ mol của dd Y và khối lượ ng mỗi kim loại trong X.

Bài làm:Các PTPƯ : Mg + H2SO4   →    MgSO4 + H2 ↑  (1)  Zn + H2SO4   →    ZnSO4 + H2 ↑  (2)

nH2 ở  TNI = 4,22

96,8  = 0,4 mol

nH2 ở  TNII =4,22

2,11   = 0,5 mol

a. Vớ i hh kim loại X không đổi , thể  tích dd axit Y tăng gấp 3:2 = 1.5 lần mà khốilượ ng H2  giải phóng tăng 0,5 : 0,4 < 1,5 lần. Chứng tỏ  trong TNI còn dư  kim loại,trong TNII kim loại đã phản ứng hết, axit còn dư.Từ (1) và (2) : nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol ( ở  TNI)b. Gọi x là số mol Mg, thì 0,5 –  x là số mol của Zn, ta có:24x + (0,5 –  x)65 = 24,3

Suy ra : x = 0,2 mol MgVậy : mMg = 0,2 . 24 = 4,8 g.  mZn = 24,3 –  4,8 = 19,5 g. CMH2SO4 = 0,4 : 2 = 0,2MBài 3: Có 5,56 g hỗn hợ p A gồm Fe và mot kim loại M (có hóa trị không đổi). Chia Alàm hai phần bằng nhau. Phần I hòa tan hết trong dd HCl đượ c 1,568 lít hydrô. Hòa tanhết phần II trong dd HNO3  loãng thu đượ c 1,344 lít khí NO duy nhất. Xác định kimloại M và thành phần phần trăm khối lượ ng mỗi kim loại trong A. (các thể tích khí ở đktc).

Bài làm:Gọi 2a và 2b là số mol Fe và M trong 5,6g A.Khối lượ ng mỗi phần của A là:

2

 A  = 56a + Mb =2

56.5  = 2,78g.

Phần tác dụng vớ i HCl:Fe + 2HCl   →    FeCl2 + H2 ↑  (1)  a a M + nHCl   →    FeCln  + n/2 H2 ↑  (2)

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 89: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 89/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

89

  b2

n b

Theo (1) và (2) :

nH2 = a +2

n b =4,22

568,1  = 0,07 mol ; hay 2a + nB = 0,14 (I)

Phần tác dụng vớ i HNO3:

Fe + 4HNO3   →    Fe(NO3)3 + NO ↑  + 2H2O (3) a a3M + 4nHNO3   →    3M(NO3)n+ NO ↑  + 2nH2O (4)

 b3

n b

Theo (3) va (4) :

nNO = a +3

n b =4,22

344,1  = 0,06 mol.

Hay 3a + nb = 0,18 (II)

Giải hệ PT (I,II) ta đượ c : a = 0,04 mol Fe.Thay vào biểu thức trên : 56 . 0,04 + Mb = 2,78Mb = 2,78 –  2,24 = 0,54Thay vào (I) : nb = 0,14 –  0,08 = 0,06

nb

 Mb =

n

 M   =06,0

54,0   = 9 . Hay M = 9n

Lập bảng :  n 1 2 3 4

  M 9 18 27 36

Cặp nghiệm thích hợ p : n = 3 ; M = 27 . Vậy M là AlThay n = 3 vào (I) và (II) đượ c b = 0,02Thành phần % khối lượ ng mỗi chất :

%mAl =78,2

27.02,0  . 100 = 19,42%

%mFe =78,2

56.04,0  . 100 = 80,58%

Bài 4: Hỗn hợ p chứa Al và FexOy. Sau phản ứng nhiệt nhôm thu đượ c 92,35 gam chất

rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch NaOH dư  , thấy có 8,4 lít khí bay ra (ở đktc) và cònlại phần không tan B. Hòa tan 25% lượ ng chất B bằng H2SO4 đặc nóng thấy tiêu tốn60 gam H2SO4 98% . Giả sử tạo thành một loại muối sắt III .a- Tính lượ ng Al2O3 tạo thành sau khi nhiệt nhôm .b- Xác định công thức phân tử của ôxit sắt .

Bài làm:a/ Lượ ng Al2O3 tạo thành :Các PTPƯ : 3 FexOy + 2yAl   →     yAl2O3 + 3xFe (1)Chất rắn A phải có Al dư , vì :

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 90: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 90/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

90

 Al + NaOH + H2O   →     NaAlO2  + 3/2 H2   ↑ (2)

nAl =2

3 =4,22

4,8 = 0,25 (mol Al dư )   →    mAl  = 6,75 (gam Al dư ) .

Sau phản ứng giữa A vớ i NaOH dư , chất rắn B còn lại chỉ là Fe .  2Fe + 6H2SO4 đ,n   →     Fe2(SO4)3  + 3 SO2 ↑  + 6H2O . (3)  a 3a

Có 25% Fe phản ứng   →    nFe = 0,25 a .nH2SO4  =3nFe = 0,75a =

98100

9860

 x

 x  = 0,6 (mol) .

 →   nFe =75,0

6,0  = 0,8 (mol)   →    mFe = 0,8 x 56 = 44,8 (gam) .

mAl2O3 = 92,53 –  ( 6,75 + 44,8 ) = 40,8 gam . b/ Xác định CTPT của FexOy :

 Từ (1) :32OmAl

mFe  =102.

56.3

 y

 x  =8,40

8,44

 y x3  = 2 hay 2 x  = 3 y  →   Fe2O3 .Bài 5: Cho 9,6 gam hỗn hợ p A (MgO ; CaO ) tác dụng vớ i 100 ml dung dịch HCl19,87% ( d = 1,047 g/ml ). Tính thành phần % về khối lượ ng các chất trong A và C%các chất trong dung dịch sau khi A tan hết trong dung dịch HCl, biết rằng sau đó chotác dụng vớ i Na2CO3 thì thể tích khí thu đượ c là 1,904 lít (đktc)

Bài làm:Gọi a = nMgO  và b = nCaO  trong hỗn hợ p A .mA  = 40a + 56b = 9,6 . Hay 5a + 7b = 1,2 ( A)A tan hết trong dd HCl . Dung dịch thu đượ c có chứa HCl dư vì khi cho dd này tác

dụng vớ i Na2CO3 có khí CO2  bay ra :2HCldư  + Na2CO3   →     2NaCl + CO2 ↑  + H2O

nCO2  =4,22

904,1   = 0,085 mol   ⇒   nHCl  = 2. 0,085 = 0,17 mol

nHClban đầu  =5,36100

87,19047,1100

 x

 x x   = 0,57 mol.

Suy ra : nHCl phản ứng vớ i A  = 0,57 - 0,17 = 0,4 mol .Các phươ ng trình phản ứng ;

MgO + 2HCl   →    MgCl2 + H2O (1)  a 2aCaO + 2HCl   →   CaCl2 + H2O (2)  b 2bnHCl  = 2 (a + b) = 0,4   →  a + b = 0,2 ( B )Kết hợ p ( A ) và ( B )

  5a + 7b = 1,2  a + b = 0,2

⇒   a = 0,1 mol MgO

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 91: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 91/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

91

  b = 0,1 mol CaOmMgO  = 0,1 x 40 = 4g

% MgO =6,9

%1004 x   = 41,67%

% CaO = 100- 41,67 = 58,33%- Nồng độ các chất trong dd :

Dung dịch thu đượ c sau phản ứng giữa A và HCl chứa 0,1 mol MgCl2 0,1 mol CaCl2

và 0,17 mol HCl dư .

Vì phản ứng hoà tan A trong dd HCl không tạo kết tủa hoặc khí nên :

mdd  = 100 x 1,047 + 96 = 114,3 gam

%MgCl2  =3,114

%100951,0  x x   = 8,31%

%CaCl2  =

3,114

%1001111,0  x x   = 9,71%

%HCldư  =3,114

%10053617,0  x x x   = 5,43%

Bài 6: Hòa tan 20g K2SO4 vào 150 gam nướ c thu đượ c dung dịch A. Tiến hành điệnphân dung dịch A sau một thờ i gian. Sau khi điện phân khối lượ ng K2SO4 trong dungdịch chiếm 15% khối lượ ng của dung dịch. Biết lượ ng nướ c bị bay hơ i không đáng kể.

a. Tính thể tích khí thoát ra ở  mỗi điện cực đo ở đktc.b. Tính thể tích khí H2S (đktc) can dùng để phản ứng hết vớ i khí thoát ra ở anot.

Bài làm:a. Khi đp dd K2SO4 chỉ có nướ c bị đp:H2O   →    H2 ↑  + ½ O2 ↑

Khối lượ ng dd sau khi đp:

15

100.20 = 133,33 gam

Số mol H2O đã bị điện phân:

18

33,133)20150(   −+  = 2,04 mol

Thể  tích H 2 (đ ktc) ở  catot : 2,04 .22,4 = 45,7 lít 

Số mol O2 ở  anot : 204,2  = 1,02molThể  tích O2 : 1,02.22,4 = 22,85 lít b. Nếu H2S cháy: 2H2S + 3O2   →     2SO2 ↑  + 2H2O (a)

3

02,1.2   1,02 mol

Nếu H2S oxy hóa chậm: 2H2S + O2   →     2S + 2H2O (b)  2.1,02 1,02 mol

 N ế u theo (a) thì : VH2S =3

4,22.02,1.2  = 15,23 lít.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 92: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 92/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

92

 N ế u theo (b) thì : VH2S = 2.1,02.22,4 = 45,7 lítBài 7: Trộn V1 dung dịch A chứa 9,125g HCl vớ i V2 lít dung dịch B chứa 5,475g HClta đượ c 2 lít dung dịch C.

a. Tính nồng độ mol của dung dịch A, B, C. Biết V1 + V2 = 2lít và hiệu sốgiữa nồng độ mol dung dịch A và B là 0,4mol.l-1.b. Tính khối kượ ng kết tủa thu đượ c khi đem 250ml dung dịch A tác dụng

vớ i 170g dung dịch AgNO3 10%.Bài làm:

a. nHCl trong dd C :5,36

125,9  +5,36

475,5  = 0,25 + 0,15 = 0,4

Nồng độ mol của dd C :2

4,0  = 0,2M.

Gọi x là nồng độ dd B, thì x+0,4 là nồng độ dd A. Do đó ta có:

V2 = x

15,0  và V1 =4,0

25,0+ x

  và V1 + V2 = 2 nên ta có :

 x15,0  + 4,025,0+ x  = 2Hoặc x2 + 0,2x -0,03 = 0Giải phươ ng trình bậc hai này ta đượ c 2 nghiệm  x1 = - 0,3 (loại) và x2 = 0,1Như vậy nồng độ dd B là 0,1MNồng độ dd A là 0,1+ 0,4 = 0,5Mb. nHCl =0,5.0,215 = 0,125

mAgNO3 =%100

170%.10  = 17 g

nAgNO3 =17017  = 0.1 mol

PTPƯ : HCl + AgNO3   →    AgCl↓   + HNO3

  0,125 0,1 0,1mAgCl = 0,1.143,5 = 14,35 gBài 8:Cho một khối Ag vào 50ml dung dịch HNO3 5M thì Ag tan hết và khối lượ ngdung dịch tăng lên 6,2g. Biết rằng phản ứng chỉ tạo ra NO hay NO2.

a. Tính khối lượ ng Ag đã sử dụng. Cho biết nồng độ HNO3 giảm trên 50%sau phản ứng trên.

b. Trung hòa HNO3 dư bằng NaOH vừa đủ. Cô cạn dd, đem đun nóng đếnkhối lượ ng không đổi. Tính khối lượ ng của A.c. Hòa tan A trong 72ml nướ c và đem điện phân. Tính thể tích khí (đktc)thoát ra ở  catot.

Bài làm:a. Xét hai trườ ng hợ p:- Ag phản ứng tạo ra NO 3Ag + 4HNO3   →   3AgNO3 + NO ↑  + 2H2O (1)- Ag phản ứng tạo ra NO2

  Ag + 2HNO3   →     AgNO3 + NO2 ↑  + H2O (2)

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 93: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 93/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

93

Gọi a = nAgsd . Độ tăng khối lượ ng của dd:

Trườ ng hợ p 1: mAg tan - mNO = a.108 -3

a .30 = 98a = 6,2

Trườ ng hợ p 2: mAg tan - mNO2 = 108a –  46a = 62aTrườ ng hợ p 2 cứ 1 mol Ag tiêu thụ 2 mol HNO3 nhiều hơ n so vớ i trườ ng hợ p 1, vớ i 1mol Ag chỉ tiêu thụ 4/3 mol HNO3 .Vậy là trườ ng hợ p 2.

62a = 6,2   →    a = 0,1 mol AgmAg sd = 0,1.108 = 10,8 gam* Kiểm chứng rằng nồng độ % HNO3 giảm trên 50% sau phản ứng tạo ra NO2 :nHNO2 bđ = 0,5.0,05 = 0,25 molnHNO2 pu = 2.a = 2.0,1 = 0,2 mol

% HNO3 phản ứng :25,0

100.2,0  = 80% > 50%

* Nếu phản ứng cho NO:98a = 6,2   →    a = 0.0633 mol

nHNO3 pu = 3

4a = 3

4.0633,0 = 0,0844 mol

% HNO3 phản ứng :25,0

100.0844,0  = 33.76% < 50%

b. Số mol HNO3 dư : 0,25 -0,20 = 0,05 molTrung hòa bằng NaOH thu đượ c 0,05 mol NaNO3. Dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và0,05 mol NaNO3

Khi nung ta đượ c chất rắn A: AgNO3   →    Ag + NO2 ↑ + ½ O2 ↑

  0,1 0,1

 NaNO3   →    NaNO2 + ½ O2 ↑  0,05 0,05Vậy A gồm 0,1 mol Ag và 0.05 mol NaNO2

mA = 0,1.108 + 0,05. 69 = 14,25 gam.c. Khi hòa tan A trong nướ c, chỉ có NaNO2 tanĐiện phân, ở  catot H2O bị điện phân:  2H2O   →   2H2 ↑  + O2 ↑

nH2O =18

72  = 4 mol

VH2

= 4 .22,4 = 89,6 lítBài 9: Hòa tan 2,16g hỗn hợ p 3 kim loại Na, Al, Fe vào nướ c lấy dư thu đượ c 0,448 lítkhí (đktc) và một lượ ng chất rắn. Tách lượ ng chất rắn này cho tác dụng hết vớ i 60mldd CuSO4 1M thu đượ c 3,2g đồng kim loại và dd A. Tách dd A cho tác dụng vớ i mộtlượ ng vừa đủ dd NaOH để thu đượ c kết tủa lớ n nhất. Nung kết tủa thu đượ c trongkhông khí đến khối lượ ng không đổi đượ c chất rắn B.

a. Xác định khối lượ ng từng kim loaị trong hỗn hợ p đầu.b. Tính khối lượ ng chất rắn B.

Bài làm:a. Xác định khối lượ ng từng kim loại trong hỗn hợ p đầu.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 94: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 94/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

94

Các PTPƯ  : 2Na + 2H2O   →    2NaOH + H2 ↑ (1)Al bị tan moat phần hay hết theo phươ ng trình.2Al + 2NaOH + 2H2O   →    2NaAlO2 + 3H2 ↑ (2)Fe + CuSO4   →    FeSO4 + Cu (3)2Al+ 3 CuSO4   →    Al2(SO4)3  + 3 Cu   ↓  (4)Dung dịch A gồm: Al2(SO4)3 , FeSO4  và CuSO4 dư

Al2(SO4)3 + 6NaOH   →    2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 (5)FeSO4 + 2NaOH   →    Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4 (6)CuSO4 + 2NaOH   →    Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4 (7)Nung kết tủa ở  nhiệt độ cao: 2Al(OH)3   →    Al2O3 + 3H2O (8)2Fe(OH)2 + ½ O2   →    Fe2O3 + 2H2O (9)Cu(OH)2   →    CuO + H2O (10)Chất rắn B gồm : Al2O3 , Fe2O3  và CuO

Số mol H2 =

4,22

448,0  = 0,02 mol

Số mol CuSO4 = 0,06.1= 0,06 mol

Số mol Cu =64

2,3  = 0,05 mol

Xét hai trườ ng hợ p có thể xảy ra:Trườ ng hợ p 1: NaOH dư, Al tan hết, chất rắn còn lại chỉ là Fe:Theo (3) : nFe = nCu =0,05 molnCuSO4 dư = 0,06 –  0,05 = 0,01 mol →    Fe đã phản ứng hết.

mFe = 0,05 . 56 = 2,8g > mhh = 2,16g : loại

Trườ ng hợ p 2: NaOH thiếu, Al bị tan một phần theo (2).Gọi a , b ,c là số mol của Na, Al, Fe trong 2,16g hỗn hợ p:

Theo (1, 2) : nH2 =2

1 a +2

3 a = 2a = 0,02

 →    a = 0,01 mol .   →    mNa = 0,01.23 = 0,23 gam.Số mol Al còn lại để tham gia (4) là ( b –  a )Vì CuSO4 dư nên Fe và Cu đã phản ứng hết ở  (3 và 4)

Ta có : nCu =2

3 (b-a) + c = 0,05

Mặt khác 23a + 27b = 56c = 2,16Giải hệ phươ ng trình ta đượ c:  b = 0,03 mol   →   mAl = 0,03.27 = 0,81 gam.  c = 0,02 mol   →    mFe = 0,02.56 = 1,12 gam.b. Khối lượ ng chất rắn B.

nAl2O3 =2

01,003,0   − →    mAl2O3 = 0,01.102 = 1,02g

nFe2O3 =2

02,0 →    mAl2O3 = 0,01.160 = 1,60g

nCuO  = 0,01   →    mCuO = 0,01.80 = 0,80g

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 95: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 95/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

95

Khối lượ ng chất rắn B : 1,02 + 1,60 + 0,80 = 3,42 gam.Bài 10: Cho hh A gồm 9,6g Cu và 23,3g Fe3O4 vào 292g dd HCl 10% cho đến khiphản ứng hoàn toàn thu đượ c dd B và rắn C. Cho dd AgNO3 dư vào dd B thu kết tủa D.

a. Tính khối lượ ng kết tủa D.b. Cho rắn C vào 100ml dd hỗn hợ p gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Saukhi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đượ c V lít khí NO duy nhất (đktc). Tính

V.Bài làm:

Tính số mol:nCu = 0,15 mol ; nFe3O4 = 0,1 mol ; nHCl = 0,8 mol ; nH2SO4 = 0,02 mol ; nHNO3 = 0,08 mol.Các PƯ : Fe3O4  + 8HCl   →    FeCl2 +2FeCl3 + 4H2O  0.1 0,8 0,2  2FeCl3  + Cu   →     CuCl2   + 2FeCl2

  0,2 0,15 0,1 0,2

 Vậy trong B gồm : 0,3 mol FeCl2 ; 0,1 mol CuCl2 ;  Rắn C : 0,14 mol Cua. 2AgNO3   + FeCl2   →     2AgCl↓  + Fe(NO3)2

0,3 0,6  2AgNO3   + CuCl2   →     2AgCl↓  + Cu(NO3)2

  0,1 0,2 mAgCl ↓ = 0,8 . 143,5 = 114,8 gam.b. 3Cu + 8HNO3   →     3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O  0,14 0,09  VNO = 0,09 . 22,4 = 2,016 lít

Bài 11: Hoà tan hoàn toàn m1 gam Na vào m2 gam H2O thu đượ c dung dịch Bcó tỉ khối d.

b. Viết phươ ng trình phản ứngc. Tính nồng độ % của dung dịch B theo m1 và m2

d. Cho C% = 5% , d =1,2g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch thu đượ c.  m1

nNa=23

a. PTPư: 2Na + 2H2O     2NaOH + H2

b. Mol: m1  m1  m1  23 23 46  m1  m1   40m1

mH2 = x2= mNaOH=  46 23 23  m1 22m1 + 23m2

m dd B = ( m1 + m2) - mH2 = (m1 + m2) - =  23 23

  40m1.100%

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 96: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 96/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

96

  C% =  22m1  + 23m2

c. C%.10.dáp dụng công thức : CM  =

  M 5.10.1,2  Thay số vào ta có: [ NaOH] = = 1,5 (M)

  40Bài 12: Hoà tan hoàn toàn 4gam hỗn hợ p gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kimloại hoá trị III cần dùng hết 170ml dung dịch HCl 2M

a. Tính thể tích H2 thoát ra (ở ĐKTC).b. Cô cạn dung dịch thu đượ c bao nhiêu gam muối khô.c. Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loạihoá trị II thì kim loại hoá trị II là nguyên tố nào .

a. Gọi A và B lần lượ t là kim loại hoá trị II và hoá trị III ta có :PTPư: A + 2HCl     ACl2  + H2  (1)  2B + 6HCl     2BCl3  + 3H2  (2)  nHCl = V.CM = 0,17x2 = 0,34 (mol)  Từ (1) và (2) ta thấy tổng số mol axit HCl gấp 2 lần số mol H2 tạo ra

nH2 = 0,34: 2 = 0,17 (mol)VH2 = 0,17. 22,4 3,808 (lit)

b. nHCl = 0,34 mol => nCl = 0,34 molmCl = 0,34.35,5 = 12,07gKhối lượ ng muối = m(hỗn hợ p) + m(Cl) = 4+ 12,07 = 16,07g

c. gọi số mol của Al là a => số mol kim loại (II) là a:5 = 0,2a (mol)  từ (2) => nHCl = 3a. và từ (1) => nHCl = 0,4a

3a + 0,4a = 0,34 a = 0,34: 3,4 = 0,1 mol => n(Kimloai) = 0,2.0,1 = 0,02molmAl  = 0,1.27 = 2,7 gm(Kimloại) = 4 –  2,7 = 1,3 gMkimloại  = 1.3 : 0,02 = 65 => là : Zn

Bài 13:  Trộn 10ml một hợ p chất ở   thể  khí gồm hai nguyên tố C và H vớ i 70ml O2

trong bình kín. Đốt hỗn hợ p khí, phản ứng xong đưa hỗn hợ p khí trong bình về điềukiện ban đầu nhận thấy trong bình có 40ml khí CO2, 15 ml khí O2. Hãy xác định công

thức của hợ p chất.

Theo đề ra VO2 dư = 15ml => VO2 phản ứng = 55ml (0,25đ)

VCO2 = 40ml; VCxHy = 10ml

CxHy + (4

 y x + ) O2  x CO2 +

2

 y H2O

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 97: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 97/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

97

1ml (4

 y x + )ml x ml

10ml 55 ml 40ml

=> x = 410

40=

4 y x + =   65,1

45,5

10

55 ==>==>=   y y

Vậy công thức của hợ p chất là: C4H6

Bài 14:  Cho một dd A chứa hai axit HNO3 và HCl. Để trung hòa 10ml ddA ngườ i ta

phải thêm 30ml dung dịch NaOH 1M.

a) Tính tổng số mol 2 axit có trong 10ml dd A.

b) Cho AgNO3 dư vào 100ml dd thu đượ c dd B và một kết tủa trắng và sau khi làm

khô thì cân đượ c 14,35g. Hãy tính nồng độ mol/l của từng axit có trong A.

c) Hãy tính số ml dung dịch NaOH 1M phải dùng để trung hòa lượ ng axit có trong ddB

a. nNaOH = 0,03.1 = 0,03 mol

PTHH: HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O (1)

  HCl + NaOH NaCl + H2O (2)

Theo pt (1), (2) tổng số mol 2 axit bằng số mol NaOH đã phản ứng = 0,03mol

b. Trong 100ml dung dịch A có tổng số mol 2 axit là 0,3mol

PTHH: AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 (3)

 nkết tủa = 1,05,143

35,14=  mol

Theo (3) nHCl = nAgCl = nHNO3 = 0,1mol

=> nHNO3 trong 100ml dd A là 0,3 –  0,1 = 0,2mol

CM HCl = 11,0

1,0=  mol/l; CM HNO3 =   2

1,0

2,0=  mol/l

c. Dung dịch B có HNO3 dư và AgNO3 dưTrung hòa axit trong dd B bằng NaOH

HNO3 + NaOH -> NaNO3 + H2O (4)

Theo (3) nHNO3 sinh ra là 0,1mol

NHNO3 không phản ứng vớ i AgNO3 là 0,2mol

=> Tổng số mol HNO3 trong dd B là 0,1+0,2 = 0,3mol

Theo (4) nNaOH = nHNO3 = 0,3mol

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 98: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 98/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

98

Vdd NaOH = 3,01

3,0= (l) = 300ml

Bài 15: Trong 1 bình kín có thể tích V lít chứa 1,6 g khí oxi và 14,4 g hỗn hợ p bộtM gồm các chất: CaCO3 ; MgCO3 ; CuCO3 và C. Nung M trong bình cho các phảnứng xảy ra hoàn toàn, đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình tăng 5 lần so

vớ i áp suất ban đầu (thể  tích chất rắn trong bình coi không đáng kể). Tỉ khối hỗnhợ p khí sau phản ứng so vớ i khí N2: 1<2hh/Nd <1,57. Chất rắn còn lại sau khi nung

có khối lượ ng 6,6 g đượ c đem hoà tan trong lượ ng dư dung dịch HCl thấy còn 3,2 gchất rắn không tan.

1. Viết các phươ ng trình hoá học của phản ứng có thể xảy ra.2. Tính thành phần % theo khối lượ ng các chất trong hỗn hợ p đầu.

1. Các phươ ng trình phản ứng có thể xảy ra :

C + O2

ot →  CO2  (1)

CaCO3ot →  CaO + CO2  (2)

MgCO3

ot →  MgO + CO2  (3)

CuCO3

ot →  CuO + CO2  (4)

C + CO2ot

 →  2CO (5)

C + CuO  ot

 →  Cu + CO (6)

CO + CuO  ot → Cu + CO2  (7)

CaO + 2HCl   →  CaCl2 + H2O (8)MgO + 2HCl   →  MgCl2 + H2O (9)

CuO + 2HCl   →  CuCl2 + H2O (10)2. Tính thành phần % khối lượ ng hỗn hợ p : –   Vì 1<

2hh/Nd <1,57 nên hỗn hợ p khí sau phản ứng gồm CO2 và CO.

 –  Vì sau phản ứng có CO và CO2, các phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất rắncòn lại sau khi nung là : CaO ; MgO và Cu vậy không có phản ứng (10).

 –  Khối lượ ng Cu = 3,2 g ⇒ khối lượ ng CuCO3 trong hỗn hợ p :

3,2 .12464

 = 6,2 (g)

 –  Gọi số mol C ; CaCO3 ; MgCO3 trong hỗn hợ p lần lượ t là a, b, c. –  Theo đầu bài khối lượ ng CaO và MgO : 6,6 –  3,2 = 3,4 (g)

⇒  56b + 40c = 3,4. (*)

 –  Số mol CO và CO2 sau phản ứng nhiệt phân: 1,65

32 = 0,25 ( mol)

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 99: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 99/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

99

 –  Số mol C trong CO và CO2 bằng số  mol C đơ n chất và số mol C trong cácmuối cacbonat của hỗn hợ p : a + b + c + 0,05 = 0,25. (**)

 –  Khối lượ ng hh là 14,4 g nên : 12a + 100b + 84c = 14,4 –   6,2 (***)

Kết hợ p (*) ; (**) ; (***) ta có hệ phươ ng trình :

56b 40c 3, 4

a b c 0, 212a 100b 84c 8, 2

+ =

+ + = + + =

Giải đượ c: a = 0,125 ; b = 0,025 ; c = 0,05

% Khối lượ ng các chất trong M:

% khối lượ ng C = 0,125.12.100% 10,42%

14,4  =

% khối lượ ng CaCO3 =0,025.100

.100% 17,36%14,4

  =

% khối lượ ng MgCO3 =0,05.84

.100% 29,17%14,4

  =

% khối lượ ng CuCO3 =0,05.124

.100% 43,05%14,4

  =

Bài 16: Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II v à muốicacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩmgồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dungdịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nóitrên là kim loại g ì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X.RO + H2SO4  RSO4 + H2O (1)

  RCO3 + H2SO4  RSO4 + CO2 + H2O (2)Đặt a là khối lượng hỗn hợp X.  x, y là số mol RO và RCO3

Ta có: (R +16)x + (R + 60)y = a (I)Từ (1,2): (R + 96)(x + y) = 1,68a (II)Từ (2):   y = 0,01a (III) Giải (I, II, III): x = 0,004a ; R = 24.  Vậy R là Mg (24)

%m   = =  16% %m = 84%

Bài 17. Trộn CuO vớ i một oxit kim loại hoá trị II không đổi theo tỉ lệ mol 1 : 2 đượ chỗn hợ p X. Cho 1 luồng CO nóng dư đi qua 2,4 gam X đến phản ứng hoàn toàn thuđượ c chất rắn Y. Để hoà tan hết Y cần 40 ml dung dịch HNO3 2,5M , chỉ thoát ra 1khí NO duy nhất và dung dịch thu đượ c chỉ chứa muối của 2 kim loại nói trên. Xácđịnh kim loại chưa biết.

Bài giải:Vì CO chỉ khử đượ c những Oxít kim loại đứng sau Al trong dãy HĐHH  nên có 2 trườ ng hợ p xảy ra.  a)Trườ ng hợ p 1:Kim loại phải tìm đứng sau Al trong dãy HĐHH

a

a 100.004,0.40MgO   ⇒ MgCO3

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 100: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 100/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

100

  và Oxit của nó bị CO khử.  CuO + CO → Cu + CO2 (1)  MO + CO → M + CO2 (2)  3Cu + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O(3)  3M + 8HNO3 -> 3M(NO3)2  + 2NO↑ + 4H2O(4)Coi số mol CuO = x thì MO = 2x và Số mol HNO3 = 0,1

  Ta có hệ : 80x + (M + 16) + 2x = 2,4

3

8 x  + 2.8

3

 x  = 0,1 giải hệ cho x = 0,0125 và M = 40 ~ Ca.

  Trườ ng hợ p này không thoả mãn vì Canxi đứng trướ c Al trong dãyHĐHH và CaO không bị khử bở i CO.

  b/ Trườ ng hợ p 2 : Kim loại phải tìm đứng trướ c Al trong dãy HĐHHvà Ô xit của nó không bị CO khử. Khi đó không xảy ra phản ứng (2) mà xảyra phản ứng (1) (3) và phản ứng sau :

  MO + 2HNO3 -> M(NO3)2 + H2O

  Tươ ng tự coi số mol CuO = a -> MO = 2a ta có hệ :  80a + (M + 16)2a = 2,4

3

8a  + 4a = 0,1 => a = 0,0125 => M=24 ~Mg (thoả mãn)

Bài 18: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợ p C gồm MgCO3 và muối cacbonatcủa kim loại R vào a xit HCl 7,3% vừa đủ, thu đượ c dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.

a) Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượ ng của mỗi chất trong C.  b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài khí 

đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.

Bài giải:Công thức cacbonat kim loại R là R2(CO3)x  số mol CO2 = 0,15

MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2 ↑ + H2OR2(CO3)x + 2xHCl -> 2RClx + x CO2 ↑ + x H2O

a/ Theo phươ ng trình, số mol HCl = 0,15 . 2 = 0,3 mol

  Lượ ng dung dịch HCl = 0,3.36,5

0,073= 150gam

Lượ ng dung dịch D = lượ ng hỗn hợ p C + lượ ng dung HCl - lượ ng CO2↑  = 14,2 + 150 - (44. 0,15) = 157,6gam

→ Lượ ng MgCl2 = 157,6 . 0,06028 = 9,5 gam ~ 0,1mol→ MgCO3 = 0,1mol ~ 8,4gam →  R2(CO3)x =14,2 –  8,4 = 5,8 gam

  Ta có : 2R+60x

5,8=

0,15 0,1

 x

−  → R =28x thoả mãn x = 2 → R = 56 là Fe

Trong C có 8,4g MgCO3 ~ 59,15% còn là 40,85% FeCO3

Tính đượ c chất rắn còn lại sau khi nung là MgO = 4 gam và Fe2O3 = 4 gam

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 101: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 101/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

101

Bài 19: Một loại đá chứa MgCO3, CaCO3 và Al2O3. Lượ ng Al2O3 bằng 1/8 tổng khối

lượ ng hai muối cacbonat. Nung đá ở   nhiệt độ  cao tớ i phân huỷ  hoàn toàn hai muối

cacbonat thu đượ c chất rắn A có khối lượ ng bằng 60% khối lượ ng đá trướ c khi nung.

a) Tính % khối lượ ng mỗi chất trong đá trướ c khi nung.

b) Muốn hoà tan hoàn toàn 2g chất rắn A cần tối thiểu bao nhiêu ml dungdịch HCl 0,5M ?

Bài giải:

a) Các phản ứng phân hủy muối cacbonatMgCO3

0t  →  MgO + CO2 ↑ (1)CaCO3

0t  →  CaO + CO2 ↑ (2)Al2O3

0t  →  Không đổi (3)gọi a, b, c lần lượ t là số gam của MgCO

3, CaCO

3, Al

2O

3 trong 100g đá (a, b, c cũng

chính là thành phần %) ta có hệ sau:  a + b + c = 100

  c =8

a b+

.40

84

a   + .56

100

b  + c = 60

Giải hệ ta đượ c: a = 10,6; b = 78,3; c = 11,1 (vừa là số gam từng chất vừa là tỉ lệ %)a) Các phản ứng vớ i HCl (3 PTHH)

Tổng số mol HCl = 2.nMgo + 2.nCaO + 6.n Al2O3 = 0,2226 mol

Vậy để hòa tan 2g A cần 0,2226.25,4  = 0,0824 mol

Gọi V là số lít HCl tối thiểu cần dùng  V.0,5 = 0,0824 => V = 0,1648 lit = 164,8ml

Bài 20: Cho 1,02 gam hỗn hợ p gồm Al và Mg vào 100 ml dung dịch HCl. Sau khi kết

thúc phản ứng, làm bay hơ i hết nướ c thu đượ c 3,86 gam chất rắn khan.

Nếu cho 1,02 gam hỗn hợ p trên vào 200 ml dung dịch HCl cùng loại. Sau khi kết thúc

phản ứng, làm bay hơ i hết nướ c thu đượ c 4,57 gam chất rắn khan. Tính khối lượ ng mỗi

kim loại trong hỗn hợ p và nồng độ mol/l của dung dịch HCl.

Bài giải:

Khi lượ ng HCl gấp đôi thì lượ ng chất rắn thu đượ c không gấp đôi thí nghiệm 1 nên suy

ra trong trườ ng hợ p 2 kim loại tan hết và HCl dư.

Gọi số mol của Mg và Al trong hh là x và y. Ta có:

  24x + 27 y = 1,02 x = 0,02 m Mg = 0.02 x 24 = 0,48 gam

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 102: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 102/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

102

  95x + 133.5 y = 4,57 y = 0,02 mAl  = 0.02 x 27 = 0,54 gam

Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl

- Xét TN1: Gọi số mol Al đã phản ứng là a, còn dư là 0.02-a (Mg đã pư hết)

  Khối lượ ng chất rắn = 0,02 x 95 + 133,5a + 27 (0,02-a) = 3,86   → a= 0,0133

  số mol HCl hòa tan Mg và Al là (0,02 x 2) + 3 x 0,0133 = 0,08 mol- Nồng độ mol/l của HCl là 0,08/0,1 = 0,8 MBài 21:  Hòa tan 49,6 gam hỗn hợp một muối sunfat và một muối cacbonat của cùngmột kim loại hóa trị I vào nước thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phầnbằng nhau:

- Phần 1: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch axit sunfuric thu được 2,24lít khí (đo ở đktc)- Phần 2: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kếttủa trắng.

a. Tìm công thức hóa học của hai muối ban đầu?b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối tr ên có trong hỗn hợp banđầu?

Bài giải:a. Gọi công thức hóa học của hai muối trên là A2SO4 và A2CO3; gọi x, y lần lượt là sốmol A2CO3 và A2SO4

- Phản ứng ở phần 1:A2CO3 + H2SO4 -> A2SO4 + CO2 +H2O (1)

x mol x mol- Phản ứng ở phần 2:A2CO3 + BaCl2 -> BaCO3 + 2ACl

(2)x mol x molA2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2Acl

(3)y mol y mol

Theo pt (1) => x = nCO 2= 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

- Mặt khác, khối lượng hỗn hợp ở mỗi phần: (2A + 60).0,1 + (2A + 96)y = 26,49  = 24,8

(*)- Theo pt (2) và (3), khối lượng kết tủa thu được: 197.0.1 + 233.y = 43 => y = 0,1Thế y = 0,1 vào (*) => A = 23 -> NaVậy công thức hai muối: Na2CO3 và Na2SO4

b.- Khối lượng muối Na2CO3 trong hỗn hợp: mNa 2 CO

3 = 106.0,1.2 = 21,2g

- Khối lượng muối Na2SO4 trong hỗn hợp: mNa 2 SO 4 = 49,6 –  21,2 = 28,4g

Vậy thành phần % các chất trong hỗn hợp ban đầu:

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 103: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 103/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

103

% mNa 2 CO3 =   %100.

6,49

2,21 = 42,7%

% mNa 2 SO 4 =   %100.

6,49

4,28 = 57,3%

Bài 22: Cho 32,6 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng vừa đủ với 700ml dungdịch HCl 1M rồi dẫn khí tạo thành qua 38,5 gam dung dịch KOH 80% tạo thành dungdịch A.

a. Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp đầu?b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A?Bài giải:

Các PTHH có thể xảy ra:CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 +

H2O (1)x mol 2x mol x mol

MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O (2)y mol 2y mol y molCO2 + KOH -> KHCO3 (3)

a mol a mol a molCO2 + 2KOH -> K2CO3 + H2O (4)b mol 2b mol b mol

- Số mol HCl: nHCl = 0,7 . 1 = 0,7 mola. Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 có trong 32,6 gam hỗn hợp.Theo gt và phương tr  ình (1), (2) ta có:

100x + 84y = 32,6 (*)2x + 2y = 0,7 (**)

Giải hệ phương tr  ình (*) và (**) ta được: x = 0,2 mol; y = 0,15 mol

Khối lượng từng chất trong hỗn hợp:mCaCO3 = 100,0,2 = 20gam

m MgCO3 = 84.0,15 = 12,6 gam.

Vậy thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp:%mCaCO

3 = %100.6,32

20 = 61,3% %mMgCO3 =   %100.

6,32

6,12 = 38,7%

 b. Theo các phương tr  ình (1) và (2): số mol CO2 tạo thành: nCO 2= x + y = 0,2 + 0,15 =

0,35 mol.- Số mol KOH có trong 38,5 gam dung dịch 80%: nKOH = 56.100

80.5,38 = 0,55 mol

Ta có tỉ lệ: 1<2CO

KOH 

n

n =  35,0

55,0 = 1,57 < 2

=> Phản ứng tạo cả 2 muối: KHCO3 và K2CO3.Gọi a, b lần lượt là số mol KHCO3 và K2CO3, theo pt (3) và (4) ta có:

a + b = 0,35 (***)a + 2b = 0,55 (****)

Giải hệ phương tr  ình (***) và (****) ta có: a = 0,15 mol; b = 0,2 mol.- Khối lượng các muối có trong dung dịch A:

mKHCO3 = 100.0,15 = 15 gam

mK 2 CO3 = 138.0,2 = 27,6 gam

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 104: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 104/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

104

- Khối lượng dung dịch tạo thành sau phản ứng:mddspư = mddKOH + mCO 2

 = 38,5 + 44.0,35 = 53,9 gamVậy nồng độ % các chất trong dung dịch A:

C% (KHCO3

) = %100.9,5315  = 27,8%

C% (K 2 CO3

) =   %100.9,53

6,27  = 51,2%

Bài 23: Cho 3,87 gam hỗn hợ p gồm Mg và Al tác dụng vớ i 500 ml dung dịch HCl 1Ma. Chứng minh rằng sau phản ứng vớ i Mg và Al thì axit vẫn còn dư ?b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc). Hãy tính số gamMg và Al đã dùng ban đầu ?

Bài giải:a. PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)

x mol x mol2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (2)y mol

  2

3 y mol- Số mol HCl: nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol.Giả sử tất cả hỗn hợp là Mg: nhh = nMg = 3,87 : 24 = 0,16125 molGiả sử tất cả hỗn hợp là Al: nhh = nAl = 3,87 : 27 = 0,143 mol=> 0,143 mol < nhh < 0,16125molTheo phương tr  ình (1): nHCl  = 2nMg = 2.0,16125 = 0,3225 molTheo phương tr  ình (2): nHCl  = 3nAl = 3.0,143= 0,429 molTa thấy nHCl(max) = 0,429 < 0,5 mol=> Vậy HCl vẫn còn dư khi tác dụng với hỗn hợp Al và Mg.b. –  Số mol H2 sinh ra: nH 2

= 4,368 : 22,4 = 0,195 mol- Gọi x, y lần lượt là số mol Mg và Al có trong hỗn hợp. Theo giả thiết và phương

trình, ta có:24x + 27y = 3,87 (a)x +

  2

3 y  = 0,195 (b)Giải hệ phương tr  ình (a) và (b) ta được: x = 0,06 mol ; y = 0,09 mol- Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:nMg = 24.0,06 = 1,44 gam.

nAl = 27.0,09 = 2,43 gam.Bài 24: Dẫn 2,24 lít khí CO (đktc) qua một ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột oxitkim loại gồm Al2O3, CuO và Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia sản

phẩm thu được thành hai phần bằng nhau:- Phần 1: hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 ở đktc.- Phần 2: được ngâm kĩ trong 400ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hòahết NaOH dư phải dùng hết 20ml dung dịch axit HCl 1M.a. Viết các phương tr  ình phản ứng xảy ra.b. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.c. Tính thể tích dung dịch axit H2SO4 1M (loãng) để hòa tan hết hỗn hợp bộtcủa các oxit kim loại?

Bài giải:a. Các phương tr  ình hóa học:

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 105: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 105/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

105

CO + CuO t0 Cu + CO2 (1)CO + Fe3O4   t0 Fe + CO2 (2)

Phần 1: Fe + HCl ----> FeCl2 + H2 (3)Al2O3 + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2O (4)

Phần 2: Al2O3 + 2NaOH ----> 2NaAlO2 + H2O (5)HCl + NaOHdư ----> NaCl + H2O (6)

b. –  Số mol CO: nCO = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol- Số mol H2: nH 2

 = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol- Số mol NaOH: nNaOH = 0,4.0,2 = 0,08 mol- Số mol HCl: nHCl = 0,02.1 = 0,02 molTheo phương tr  ình (6): n NaOH (dư) = nHCl = 0,02 mol=> Số mol NaOH trên phương tr  ình (5): nNaOH(5) = 0,08 –  0,02 = 0,06 molTheo phương tr  ình (5): nAl 2 O

3 =

  21  nNaOH(5) = 0,06 : 2 = 0,03 mol.

V ậy khối lượng Al 2O3 có trong hỗn hợp: m Al 2 O3 = 0,03.2. 102 = 6,12 gam.

Theo phương tr  ình (3): nFe = nH 2 = 0,03 mol => nFe (hh) 0,03.2 = 0,06 mol

Theo phương tr  ình (2) nFe3

O 4  = 31 nFe = 0,03 : 3 = 0,02mol

V ậy khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp: mFe3

O 4 = 0,02.232 = 4,64 gam

Đồng thời, theo phương tr  ình (2): nCO =  3

4 nFe =   34 .0,06 = 0,08 mol

=> Số mol CO trên phương tr  ình (1): nCO(1) = 0,1 –  0,08 = 0,02 molTheo phương tr  ình (1): nCuO = nCO = 0,02 molV ậy khối lượng CuO trong hỗn hợp: mCuO = 0,02.80 = 1,6 gam.=> Khối lượng hỗn hợp các oxit: mhh = 6,12 + 4,64 + 1,6 = 12,36 gam.Thành phần % các chất trong hỗn hợp:

%mFe3

O 4 = %100.36,12

64,4  = 37,5%

% mCuO = %100.36,126,1  = 13%

% m Al 2 O3 = %100.36,12

12,6  = 49,5%

c. Phương tr  ình hóa học:CuO + H2SO4 -----> CuSO4 + H2O (7)0,02mol 0,02molAl2O3 + 3H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 3H2O (8)0,06mol 3.0,06 molFe3O4 + 4H2SO4 -----> FeSO4 + Fe2(SO4)3 +4H

2O (9)

0,02mol 4.0,02molTheo các phương tr  ình (7), (8), (9):Số mol H2SO4 đã dùng: nH 2 SO 4

 = 0,02 + 3.0,06 +4.0,02 = 0,28 molVậy thể tích H2SO4 đã dùng: VH 2 SO 4

= 0,28 : 1 = 0,28 lít = 280mlBài 25: Trên hai đĩa cân A, B của một đĩa cân đặt hai cốc thủy tinh: Cốc ở đĩa cân Achứa dung dịch H2SO4 và cốc ở đĩa đĩa cân B chứa dung dịch HCl, cân ở vị trí thăngbằng. Cho 6,48 gam kim loại magie vào cốc A và 6,16 gam kim loại hóa trị II vào cốc

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 106: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 106/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

106

B. Sau khi phản ứng xảy ra, cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Xác định tên kim loại hóa trịII, biết lượng axit trong 2 cốc đủ để tác dụng hết với các kim loại?

Bài giải:Gọi kí hiệu hóa học và khối lượng mol của kim loại hóa trị II là MCác phương tr  ình hóa học:

Cốc A: Mg + H2SO4 -----> MgSO4 + H2 (1)

Cốc B: M + HCl -----> MCl2 + H2 (2)- Số mol Mg: nMg = 6,48 : 24 = 0,27 mol- Số mol M: nM =  M 

16,6 molTheo phương tr  ình (1): nH 2 (pư 1) = nMg = 0,27 mol => mH 2 (pư 1)  = 0,27.2 = 0,54gamTheo phương tr  ình (2): nH 2 (pư 2) = nM =  M 

16,6 mol => mH 2 (pư 1)  =  M 16,6 .2 =  M 

32,12 gamTheo giả thiết: Cân thăng bằng nên khối lượng dung dịch sau phản ứng ở cốc A = khốilượng dung dịch sau phản ứng ở cốc B. mMg + mddHCl - mH 2 (pư1) = mM + mddH 2 SO 4

- mH 2 (pư2)

 mMg - mH 2 (pư1) = mM - mH 2 (pư2) ( Vì ban đầu cân thăng bằng nên: mddHCl =mddH 2 SO 4

) 6,48 –  0,54 = 6,16 -  M 

32,12  => M = 56 (Fe)Vậy kim loại hóa trị II là Fe.Bài 26: Trộn 100ml dung dịch Na2CO3 0,2M với 150ml dung dịch H2SO4 0,2M thuđược một chất khí, cho lượng khí này lội qua 50 gam dung dịch nước vôi trongCa(OH)2 25% thì thu được một kết tủa.

a. Viết các phương tr  ình phản ứng?b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành, biết rằng hiệu suất của phản ứng hấp

thụ khí chỉ đạt 95%?Bài giải:

- Các phương tr  ình phản ứng có thể xảy ra:Na2CO3 + H2SO4 -----> Na2SO4 + CO2 + H2O (1)2CO2 + Ca(OH)2 -----> Ca(HCO3)2 (2)CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O (3)

- Số mol Na2CO3: nNa 2 CO3 = 0,1.0,2 = 0,02 mol

- Số mol H2SO4: nH 2 SO 4= 0,15.0,2 = 0,03 mol

- Số mol Ca(OH)2: nCa(OH) 2= 100.100

20.50 = 0,1mol

Theo phương tr  ình (1): nNa 2 CO3  = 0,02 mol < nH 2 SO 4 = 0,03 mol.

=> H2SO4 dư, Na2CO3 phản ứng hết.Theo phương tr  ình (1): nCO 2

= nNa 2 CO3 = 0,02 mol.

Ta có tỉ lệ:2)(

2

OH Ca

CO

n

n =  1,0

02,0 = 0,2<1

Vậy chỉ xảy ra một phản ứng (3) tạo kết tủa CaCO3 và Ca(OH)2 dưTheo phương tr  ình: nCaCO

3 = nCO 2

= 0,02 mol.Vậy khối lượng CaCO3: mCaCO

3 = 0,02.100 = 2 gam

=> Khối lượng CaCO3 thực tế thu được: mCaCO3

(tt) = 10095.2 = 1,9 gam

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 107: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 107/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

107

Bài 27: Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại R (hóa trị II, đứng sau H trongdãy hoạt động hóa học) thực hiện hai thí nghiệm:

- Thí nghiệm I: Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thuđược 4,48 lít khí H2 (đktc).- Thí nghiệm II: Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thuđược 6,72 lít khí SO2 (đktc).

a. Viết các phương tr  ình hóa học.b. Tính khối lượng Mg, R.

c. Xác định R.Bài giải:

a. Các phương tr  ình phản ứng:Mg + H2SO4 -----> MgSO4 + H2 (1)Mg + 2H2SO4 -----> MgSO4 + SO2 + 2H2O (2)R + 2H2SO4 -----> RSO4 + SO2 + 2H2O (3)

b. - Số mol khí H2: nH 2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

Theo phương tr  ình (1): nMg = nH 2 = 0,2 mol=> khối lượng của R: mR = 0,2.24 = 4,8 gam- Khối lượng của R trong hỗn hợp: mR = 11,2 –  4,8 = 6,4 gamc. –  Số mol SO2: nSO 2

= 6,72 : 22,4 = 0,3 mol.Theo phương tr  ình (2): nSO 2

= nMg = 0,2 mol=> Số mol SO2 trên phương tr  ình (3): nSO 2 (pư3) = 0,3 –  0,2 = 0,1 molTheo phương tr  ình (3): nR = nSO 2 (pư3) = 0,1molVậy khối lượng mol của R: MR = 6,4 : 0,1 = 64 => R là kim loại Đồng (Cu)Bài 28: Cho một miếng sắt có khối lượng 16,8 gam vào dung dịch muối sunfat của kim

loại hóa trị II, sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kim loại ra rửa nhẹ, làm khô, cânnặng 18,4 gam. Cho miếng kim loại sau phản ứng vào dung dịch HCl dư thu được 12,8gam chất rắn. Xác định tên của kim loại hóa trị II? Giả sử toàn bộ lượng kim loại Msinh ra đều bám vào miếng sắt.

Bài giải:- Gọi M là kí hiệu hóa học và khối lượng mol của kim loại hóa trị II =>Công thức muốisunfat của M: MSO4

- Phương tr  ình hóa học:Fe + MSO4 -----> FeSO4 + M (1)x mol x molFe + 2HCl -----> FeCl2 + H2 (2)

Vì khi cho miếng kim loại sau phản ứng vào dung dịch HCl dư thu được 12,8 gam chấtrắn nên M không phản ứng được với HCl và mM = 12,8 gam.- Gọi x là số mol sắt đã tham gia phản ứng.- Khối lượng thanh sắt tăng: M.x –  56x = 18,4 –  16,8 = 1,6

 12,8 –  56x = 1,6 => x = 0,2 molMặt khác: mM = 12,8 gam.

 M.x = 12,8 M. 0,2 = 12,8 => M = 12,8:0,2 = 64 gam

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 108: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 108/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************

108

Vậy kim loại M hóa trị II là Cu.Bài 29: Cho 4,32 gam hỗn hợp kim loại A và B. Cho hỗn hợp tr ên tác dụng với dungdịch H2SO4 loãng, dư thấy xuất hiện 2,688 lít khí H2 ở đktc. Sau phản ứng khối lượnghỗn hợp giảm đi một nửa. Cho phần còn lại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóngcó 756 ml khí SO2 thoát ra ở đktc. T ìm tên kim loại A và B?

Bài giải:

- Vì sau phản ứng khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửa nên chỉ có một kim loại tácdụng được với H2SO4 loãng => mA = mB = 4,32 : 2 = 2,16gam.- Gọi n, m lần lượt là hóa trị của hai kim loại A và B.- Giả sử B không tác dụng được với H2SO4 loãng.- Phương tr  ình hóa học:

2A + nH2SO4 (l) -----> A2(SO4)n + nH2 (1)2B + 2mH2SO4 đ, nóng -----> B2(SO4)m + mSO2 + 2mH2O

(2)- Số mol H2: nH 2

 = 2,688: 22,4 = 0,12mol.

Theo phương tr  ình (1): nA =  n

2

 nH 2  = n

24,0

mol=> Khối lượng mol của A: MA =  24,0

.16,2   n = 9nBiện luận:

n 1 2 3MA 9 18 27

Kết quả Loại Loại Nhôm (Al)Vậy A là kim loại Al.- Số mol SO2: nSO 2

= 0,756 : 22,4 = 0,0375molTheo phương tr  ình (2): nB = m

2  nSO 2 = m

0675,0 mol

=> Khối lượng mol của B: MB = 0675,0 .16,2 m = 32m

Biện luận:n 1 2 3

MB 32 64 96Kết quả Loại Đồng (Cu) Loại

=> Vậy B là kim loại Cu.Bài 30: Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng với 33,3 gam CaCl2 thì tạo

thành 20 gam kết tủa.c. Viết các phương tr  ình phản ứng?d. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu?

Bài giải:a. Các phương tr  ình phản ứng có thể xảy ra:

Na2CO3 + CaCl2 -----> 2NaCl + CaCO3 (1)x mol x molK2CO3 + CaCl2 -----> 2KCl + CaCO3 (2)y mol y mol

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM 

Page 109: Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

8/11/2019 Bồi dưỡng Hsg hóa 9 có đủ các dạng bài tập - Phạm Văn Lợi

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hsg-hoa-9-co-du-cac-dang-bai-tap-pham-van-loi 109/109

Phạm Văn Lợi –  Nội trú Than Uyên –  Lai Châu**********************************************************************b. –  Số mol CaCl2: nCaCl 2

= 33,3 : 111 = 0,3 mol- Giả sử hỗn hợp chỉ có Na2CO3: nhh = nNa 2 CO

3 = 22,4 : 106 = 0,21 mol

- Giả sử hỗn hợp chỉ có K 2CO3: nhh = nK 2 CO3 = 22,4 : 138 = 0,16 mol

Theo phương tr  ình (1) và (2): nCaCl 2 (pư) = nNa 2 CO3 = nK 2 CO

3

Ngh ĩa là : nCaCl 2 (pư max) = 0,21 < 0,3 (gt) => CaCl2 dư, hỗn hợp phản ứng hết.

- Số mol CaCO3 tạo thành: nCaCO 3  = 20: 100 = 0,2 molGọi x, y lần lượt là số mol Na2CO3 và K2CO3. Theo giả thiết và phương tr  ình

(1), (2) ta có: 106x + 138y = 22,4 (*)x + y = 0,2 (**)

Giải hệ phương tr  ình (*) và (**) ta được: x = 0,1625 mol; y = 0,0375 molVậy khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu:

mNa 2 CO3= 106.0,1625 = 17,225 gam

nK 2 CO3 = 138.0,0375 = 5,175 gam

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM