BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC...

23
TKNH08-09.doc 1 UBND HUYỆN THẠNH PHÚ CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC-ðÀO TẠO ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc Số:37/BC-PGD&ðT Thạnh Phú, ngày 05 tháng 6 năm 2009. BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học 2008-2009 là năm học thứ ba thực hiện Chỉ thị 06-CT/TW của Bộ Chính trị về cuộc vận ñộng “Học tập và làm theo tấm gương ñạo ñức Hồ Chí Minh”, triển khai cuộc vận ñộng “Hai không” với 4 nội dung: “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, nói không với vi phạm ñạo ñức nhà giáo và việc học sinh ngồi nhầm lớp”, năm học thứ hai triển khai cuộc vận ñộng “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương ñạo ñức, tự học và sáng tạo”, năm học ñầu tiên triển khai phong trào thi ñua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Thực hiện Chỉ thị 47/2008/CT-BGDðT ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Bộ GD&ðT, Thông tri 05-TT/TU ngày 06 tháng 8 năm 2008 của tỉnh ủy Bến Tre, Chỉ thị số 10/2008/CT-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Bến Tre về nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo dục và ñào tạo trong năm học 2008-2009; công văn chỉ ñạo số 387- CV/HU của Huyện uỷ Thạnh Phú về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2008 – 2009, với chủ ñề "Năm học ñẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, ñổi mới quản lý tài chính và triển khai phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; trong năm học vừa qua, ngành giáo dục và ñào tạo ñã cơ bản hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm của toàn ngành và ñạt ñược những kết quả cụ thể như sau: Phần thứ nhất: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2008-2009: 1. Triển khai các cuộc vận ñộng và phong trào thi ñua trong ngành: 1.1. Kết quả triển khai cuộc vận ñộng “Học tập và làm theo tấm gương ñạo ñức Hồ Chí Minh” gắn kết với cuộc vận ñộng “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương ñạo ñức, tự học và sáng tạo”: Ngay ñầu năm học, Phòng GD&ðT tiếp tục triển khai cuộc vận ñộng “ Học tập và làm theo tấm gương ñạo ñức Hồ Chí Minh” trong ngành GD&ðT. Ngoài ra, trong năm học , ngành ñã phối hợp cùng Ban Tuyên Giáo Huyện ủy tổ chức các lớp cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong toàn ngành giáo dục học tập các chuyên ñề tư tưởng, ñạo ñức và tấm gương ñạo ñức Hồ Chí Minh về chống tham ô, lãng phí, quan liêu và sửa ñổi lối

Transcript of BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC...

Page 1: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 1

UBND HUYỆN THẠNH PHÚ CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC-ðÀO TẠO ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc Số:37/BC-PGD&ðT Thạnh Phú, ngày 05 tháng 6 năm 2009.

BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009

VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010

Năm học 2008-2009 là năm học thứ ba thực hiện Chỉ thị 06-CT/TW của Bộ Chính trị về cuộc vận ñộng “Học tập và làm theo tấm gương ñạo ñức Hồ Chí Minh”, triển khai cuộc vận ñộng “Hai không” với 4 nội dung: “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, nói không với vi phạm ñạo ñức nhà giáo và việc học sinh ngồi nhầm lớp”, năm học thứ hai triển khai cuộc vận ñộng “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương ñạo ñức, tự học và sáng tạo”, năm học ñầu tiên triển khai phong trào thi ñua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

Thực hiện Chỉ thị 47/2008/CT-BGDðT ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Bộ GD&ðT, Thông tri 05-TT/TU ngày 06 tháng 8 năm 2008 của tỉnh ủy Bến Tre, Chỉ thị số 10/2008/CT-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Bến Tre về nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo dục và ñào tạo trong năm học 2008-2009; công văn chỉ ñạo số 387-CV/HU của Huyện uỷ Thạnh Phú về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2008 – 2009, với chủ ñề "Năm học ñẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, ñổi mới quản lý tài chính và triển khai phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; trong năm học vừa qua, ngành giáo dục và ñào tạo ñã cơ bản hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm của toàn ngành và ñạt ñược những kết quả cụ thể như sau:

Phần thứ nhất:

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2008-2009:

1. Triển khai các cuộc vận ñộng và phong trào thi ñua trong ngành:

1.1. Kết quả triển khai cuộc vận ñộng “Học tập và làm theo tấm gương ñạo ñức Hồ Chí Minh” gắn kết với cuộc vận ñộng “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương ñạo ñức, tự học và sáng tạo”:

Ngay ñầu năm học, Phòng GD&ðT tiếp tục triển khai cuộc vận ñộng “ Học tập và làm theo tấm gương ñạo ñức Hồ Chí Minh” trong ngành GD&ðT. Ngoài ra, trong năm học , ngành ñã phối hợp cùng Ban Tuyên Giáo Huyện ủy tổ chức các lớp cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong toàn ngành giáo dục học tập các chuyên ñề tư tưởng, ñạo ñức và tấm gương ñạo ñức Hồ Chí Minh về chống tham ô, lãng phí, quan liêu và sửa ñổi lối

Page 2: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 2

làm việc; học tập quán triệt các Nghị quyết Hội nghị TW 7 nhằm nâng cao nhận thức chính trị, nắm vững các chủ trương của ðảng ñồng thời tạo cơ sở cho việc tiếp tục hưởng ứng thực hiện cuộc vận ñộng “ Học tập và làm theo tấm gương ñạo ñức Hồ Chí Minh” trong toàn ngành.

Nhìn chung, qua việc triển khai và tổ chức thực hiện các cuộc vận ñộng nêu trên, ñội ngũ CBCC, VC trong toàn ngành có nhiều chuyển biến tốt về nhận thức cũng như về phẩm chất, ñạo ñức nói chung và từng cá nhân của thầy, cô giáo nói riêng.

1.2.Kết quả triển khai cuộc vận ñộng "Hai không”:

Trong năm học này, toàn ngành tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch cuộc vận ñộng “Hai không” theo Chỉ thị 33/CT-TTg ngày 08/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ; cuộc vận ñộng “Học tập và làm theo tấm gương ñạo ñức Hồ Chí Minh” của Bộ Chính trị, ngành ñã tiếp tục củng cố Ban chỉ ñạo cuộc vận ñộng “Hai không”; ñề ra kế hoạch lãnh ñạo, chỉ ñạo thực hiện các cuộc vận ñộng xuyên suốt từ Phòng ñến các trường; Công ñoàn cơ sở ở các ñơn vị chủ ñộng phối hợp với chính quyền ñẩy mạnh công tác giáo dục chính trị tư tưởng, tổ chức công tác tuyên truyền, quán triệt sâu sắc mục ñích, ý nghĩa các cuộc vận ñộng, giúp cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt các quy ñịnh về phẩm chất ñạo ñức; phấn ñấu “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương về ñạo ñức, tự học và sáng tạo”. ðồng thời tiếp tục ñẩy mạnh phong trào thi ñua “Dạy tốt - Học tốt”, “Dân chủ - Kỷ cương – Tình thương – Trách nhiệm”, phong trào “Toàn dân ñoàn kết xây dựng ñời sống văn hoá ” và các cuộc vận ñộng khác trong ngành.

Công tác tuyên truyền về cuộc vận ñộng này tiếp tục ñược ñẩy mạnh. Các nhà trường ñã ñưa nội dung cuộc vận ñộng vào các buổi sinh hoạt lớp, sinh hoạt ðoàn, ðội, vào các buổi sinh hoạt dưới cờ, họp HðSP nhà trường, . . .Ngoài ra, toàn ngành ñã quan tâm ñến việc ñổi mới công tác thi ñua theo Thông tư 21/2008/TT-BGDðT ngày 22/4/2008 của Bộ GD&ðT bằng việc cụ thể hóa các tiêu chí thi ñua trong ngành ñể các ñơn vị thuận lợi hơn trong việc phát ñộng thi ñua trong năm học.

1.3.Kết quả triển khai phong trào thi ñua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”:

Phòng Giáo dục và ðào tạo ñã triển khai Kế hoạch “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ” trong toàn ngành; tham mưu UBND huyện thành lập Ban chỉ ñạo cấp huyện; ñồng thời chỉ ñạo các trường tổ chức triển khai kế hoạch này, ñăng ký các nội dung ñể thực hiện kế hoạch, ñăng ký chăm sóc di tích văn hóa, lịch sử cách mạng tại các ñịa phương.

Trong năm học 2008-2009, hầu hết các trường ñều tập trung giải quyết các vấn ñề sau:

-Mỗi ñơn vị ñều có nhà vệ sinh và tổ chức cho học sinh làm vệ sinh, thường xuyên ñảm bảo sạch sẽ; ñăng ký chăm sóc và phát huy giá trị di tích văn hóa, lịch sử cách mạng ( có 19 trường tiểu học và 17 trường trung học cơ sở ñăng ký thực hiện ); lựa chọn và ñưa trò chơi dân gian hoặc hoạt ñộng vui chơi tích cực khác vào trường học.

Page 3: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 3

ðối với các trường mầm non, Phòng Giáo dục và ðào tạo ñã hướng dẫn cho các trường thực hiện phong trào thi ñua “ xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ” ñảm bảo phù hợp với ñặc ñiểm hoạt ñộng và tâm lý của các cháu mẫu giáo.

Phòng Giáo dục và ðào tạo ñã chọn 02 trường Tiểu học ðại ðiền và THCS Thạnh Phú ñể làm ñiểm trong chỉ ñạo việc thực hiện phong trào thi ñua này trong toàn ngành.

1.4. Kết quả triển khai cuộc vận ñộng quyên góp sách vở, quần áo, ñồ dùng học tập giúp ñỡ học sinh, giáo viên vùng khó khăn:

Trong năm học vừa qua, Phòng GD&ðT ñã phối hợp với Công ñoàn Giáo dục huyện tổ chức vận ñộng các mạnh thường quân ñóng góp vật chất như: kinh phí, quần áo, . . . ñể giúp ñỡ cho các em học sinh nghèo trong huyện và các ñồng chí giáo viên gặp hoàn cảnh khó khăn, . . .

2. Thực hiện công tác phổ cập giáo dục. ðổi mới nội dung, phương pháp giáo dục; ñẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ ñổi mới phương pháp dạy và học:

2.1. Thực hiện công tác chống mù chữ, phổ cập giáo dục (PCGD):

a-Về công tác CMC và Phổ cập giáo dục Tiểu học ñúng ñộ tuổi: Tỷ lệ người mù chữ trong hiện tuổi từ 15 ñến 35 chiếm tỷ lệ 3,48% (1.728/49.709),

giảm 0,43% so vối cùng kỳ, toàn huyện không có xã nguy cơ tái mù chữ. Huyện ñạt chuẩn Quốc gia về PCGDTH-ððT năm 2008 với 17/18 xã, thị trấn trong

huyện ñạt chuẩn- Tỉ lệ 94.44%, tăng 05 xã so với cùng kỳ, gồm: Thạnh Phong, An Nhơn, Bình Thạnh, An Thuận và Mỹ An. Hiện nay còn 01 xã An ðiền chưa ñạt chuẩn ððT.

- Trẻ 6 tuổi ra lớp 1 ñạt tỉ lệ 100% ( 2221/2221 ), tăng 0.18 % so với cùng kỳ năm học trước.

- Trẻ 11 tuổi ñược công nhận hoàn thành bậc TH ñạt 87,93%, tăng 1,64% so với năm học 2007-2008. b- Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở: Huyện tiếp tục duy trì ñạt chuẩn Quốc gia về PCGD.THCS năm 2008, với 17/18 xã, thị trấn trong huyện ñạt chuẩn - Tỉ lệ 94,44%, còn 01 xã Thạnh Hải ñạt theo tiêu chí xã khó khăn do UBND tỉnh qui ñịnh- Trong ñó: - Trẻ hoàn thành bậc Tiểu học vào lớp 6 ñạt tỉ lệ 98,31% ( 2205/2243 ), tăng 0,45% so với cùng kỳ năm học trước. - Thanh thiếu niên từ 15 ñến 18 tuổi có bằng TN.THCS ñạt tỉ lệ 86,34% ( 7977/9234 ), tăng 1,87% so vớicùng kỳ năm học trước. - Toàn huyện tập trung huy ñộng ñược 520 lượt ñối tượng bỏ học vào học các lớp phổ cập, xét công nhận TNBT.THCS cho 250 học viên. Hiện nay số học viên còn ñang theo học là 9 lớp/120 học viên ở các xã; Thạnh Phong, Thạnh Hải, Mỹ An, An Nhơn, Bình Thạnh. c- Phổ cập giáo dục bậc trung học: Ngành tập trung tham mưu cho lãnh ñạo ñịa phương huyện xây dựng văn bản mang tính pháp lý như: chương trình hành ñộng của Huyện uỷ về PCGD.TrH, Nghị quyết của HðND huyện ( khoá IX ), Kế hoạch số 42/KH-UBND từ nay ñến năm 2010 và ñịnh hướng

Page 4: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 4

ñến năm 2015 ñã ñược triển khai. Các ñiều kiện nghiệp vụ ñã và ñang thực hiện như: Tổng ñiều tra ñối tượng phổ cập, nhập sổ, nhập số liệu và hướng dẫn các trường THPT và TT.GDTX huyện quản lý ñối tượng PCGD trung học bằng phần mềm trên máy vi tính, . . .

Nhìn chung, tiến ñộ PCGD trung học của huyện còn chậm. Năm 2009, huyện sẽ thí ñiểm cùng thực hiện PCGD.TrH ở 05 xã có ñiều kiện như: Phú Khánh, ðại ðiền, Tân Phong, Thới Thạnh và Thạnh Phú; phấn ñấu cuối năm 2009 có 01 xã ñạt chuẩn PCGD.TrH, sau ñó sẽ tổ chức rút kinh nghiệm và chỉ ñạo thực hiện ñại trà theo kế hoạch của UBND huyện.

2.2. Giáo dục mầm non (GDMN):

a. Qui mô phát triển giáo dục mầm non : - Toàn huyện hiện có 01 trường mầm non, 16 trường mẫu giáo ñộc lập và 01 tổ mẫu

giáo gắn với trường tiểu học ( An Nhơn ). - Tổng số nhóm trẻ và lớp MG: + Nhóm trẻ: 03 ( tư thục 1 nhóm ). + Lớp MG: 123 – Trong ñó: 02 lớp MG tư thục, so năm học trước tăng 3 lớp. - Tổng số trẻ ñến trường : + Trẻ từ 0 - 2 tuổi ra nhóm: 29 (trong ñó tư thục 9, hệ B 20 ), so dân số 0,55% (

5.317), so kế hoạch: 96,67 %. So năm trước tăng 0,01 % ( 0,54% ) .Số trẻ huy ñộng ra nhóm so năm học trước giảm 2 trẻ ( 31 trẻ). Nguyên nhân giảm : Nhà trẻ thị trấn Thạnh Phú ñã hoá giá, trường thuê nhà dân diện tích chật hẹp gặp khó khăn trong việc huy ñộng trẻ.

+ Trẻ 3 - 5 tuổi ra lớp: 3.660 (trong ñó tư thục 63 trẻ, hệ B: 2.580 trẻ). So dân số ñạt 68,89% ( 5313 ).

+ Trẻ 5 tuổi ra lớp: 2291 trẻ, so kế hoạch ñạt 110,8 % ( 2067 ), so dân số ñạt 99,78 % (2296 ).

Năm học 2008-2009 là năm ñầu tiên huyện Thạnh Phú thực hiện kết quả số trẻ huy ñộng ra các nhóm :300 trẻ/14 trường, với kinh phí : 47.000.000 ñ. Trong ñó Phòng GD&ðT hỗ trợ tiền ăn cho trẻ bằng nguồn xã hội hoá là 9.800.000 ñ, Số kinh phí còn lại ( 37.200.000 ñ ) do các nguồn hỗ trợ từ UBND các xã, thị trấn và sự ñóng góp của cha mẹ trẻ, CB và GV mầm non…

Trẻ chăm sóc tại gia ñình: 0 - 5 tuổi: 3262 /10630 DS, so dân số ñạt 30,69 %. Số trẻ ngoài công lập : + Trẻ hệ B từ 0 -5 tuổi: 2600 / 3689 trẻ ra lớp - ðạt tỉ lệ : 70,5 % So năm học 2007-2008 số lượng trẻ thu học phí hệ B tăng : 215 trẻ , tỉ lệ tăng 2,43 %. + Số trẻ tư thục: 72 trẻ ( ñã ñược UBND xã cấp phép hoạt ñộng ). So kế hoạch ñạt 120

% ( 60 trẻ ) So năm học trước tăng 12 trẻ, tỉ lệ tăng 17 %. b- Kết quả thực hiện phổ cập trẻ mẫu giáo 5 tuổi : có 92 lớp MG 5 tuổi ( chương

trình 26 tuần và chương trình ñổi mới ). Số trẻ 5 tuổi ra lớp 2291 trẻ, so dân số ñạt 99,78 % (2296 ).

c- Kết quả xây dựng trường ñạt chuẩn quốc gia : Năm học 2008-2009 Phòng GD&ðT tiếp tục ñầu tư xây dựng thêm cho trường MG ðại ðiền 01 phòng học (

Page 5: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 5

385.000.000 ñ ). Hiện nay trường tổ chức bán trú với 62 /232 trẻ MG , tỉ lệ bán trú 26,7 %. Tuy nhiên, việc xây dựng trường ñạt chuẩn QG ở MG ðại ðiền còn gặp một số khó khăn như:thiếu 03 giáo viên MG; phòng học chưa ñủ ñể tổ chức bán trú cho 100% trẻ.; tỉ lệ giáo viên có trình ñộ trên chuẩn còn thấp so với yêu cầu ( có 01 GV trên chuẩn ).

d- Các biện pháp chăm sóc vệ sinh, phòng bệnh và nuôi dưỡng trẻ : - Tổ chức cho trẻ ăn tại trường : + Số trường: 03 ( MN thị trấn, MG ðại ðiền và Tư thục Hoa Mai, do Trường MG

Giao Thạnh quản lý ). + Số trẻ ñược tổ chức ăn bán trú: 122 ( NT: 29, MG 93), so năm học trước tăng 66 trẻ-

tỉ lệ tăng 54,1 % - ðảm bảo an toàn 100% cho trẻ không có xảy ra tai nạn và dịch bệnh cho trẻ, các

nhóm trẻ tăng cường GD dinh dưỡng, phòng chống dịch bệnh cho trẻ qua các góc tuyên truyền, các buổi họp phụ huynh, phối kết hợp với y tế dự phòng, tuyên truyền phòng chống bệnh tay chân miệng cho trẻ. Các nhóm lớp MG lồng ghép với GD dinh dưỡng, bảo vệ môi trường qua các hoạt ñộng chung và hoạt ñộng góc.

- Về tổ chức cân ño, khám sức khoẻ ñịnh kỳ cho trẻ : Kết quả số trẻ ñược cân ño và khám sức khoẻ: 3689. Số trẻ SDD: 205 trẻ – tỉ lệ 5,56

%, so với ñầu năm giảm 4,64 %. Trẻ thừa cân 34 trẻ – tỉ lệ 0,92 % , so ñầu năm giảm 0,08 %.

- Tỉ lệ trẻ ñạt yêu cầu về chuẩn phát triển trẻ em do Bộ GD&ðT ban hành : 85 %.

ñ-Những vướng mắc, khó khăn về việc thực hiện Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDðT-BNV:

+ Theo Thông tư 71, giáo viên phải thay phiên dạy các lớp MG dôi ra nhưng không có phụ cấp ( thiếu 22 giáo viên ) ảnh hưởng không ít ñến chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ và việc này cũng không ñược phụ huynh ñồng tình.

+ Toàn huyện còn thiếu giáo viên quá nhiều nên không thể thực hiện ñúng ñịnh mức biên chế cán bộ quản lý như Thông tư qui ñịnh ( thiếu 17 P.Hiệu trưởng ).

+ ðịa bàn huyện Thạnh Phú có nhiều ấp còn khó khăn về giao thông do còn nhiều cầu tre, ñường bị ngập nước, dân cư không tập trung nên gặp khó khăn trong việc biên chế lớp các MG có số trẻ ít như ở các ñơn vị: MG An ðiền, MG Thạnh Phong, MG Thạnh Hải, MG Mỹ An, . . .

+ Giáo viên dạy các lớp dôi ra ñang diễn ra sự không công bằng giữa các trường trong huyện : có trường ñủ giáo viên trên lớp theo qui ñịnh; tuy nhiên, vẫn còn một số trường có ñến 100% GV ñều dạy 2 lớp.

2.3. Giáo dục phổ thông (GDPT):

2.3.1. Giáo dục tiểu học :

a-Về chương trình sách giáo khoa:

Chương trình sách giáo khoa ñảm bảo phù hợp tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. Tuy nhiên, chương trình môn toán lớp 4 hiện hành so với lớp 5 thì còn quá tải về số lượng bài tập trong từng tiết học.

Page 6: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 6

b- Việc ñổi mới phương pháp dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng chương trình, ñổi mới việc soạn giáo án:

Các trường thực hiện kế hoạch dạy học theo ñúng quy ñịnh của Bộ Giáo dục và ðào tạo, bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa. Việc ñổi mới phương pháp dạy học ñược chú trọng, trong năm toàn huyện tổ chức ñược 37 tiết thao giảng cấp cụm, 203 tiết thao giảng cấp trường. Một bộ phận giáo viên ñã có chuyển biến tốt trong việc soạn giáo án, từ viết tay ñến soạn giáo án ñánh vi tính và thiết kế giáo án ñiện tử.

c- Việc ñánh giá học sinh, việc dạy các môn Mĩ thuật, Âm nhạc, Tiêng Anh, Tin học:

Nhằm ñáp ứng yêu cầu dạy thực chất, học thực chất, Phòng GD&ðT ñã tổ chức ra ñề thi chung môn Toán và môn Tiếng Việt từ khối 2 ñến khối 5 cho 19 trường tiểu học trong huyện. Chỉ ñạo các trường trong ñánh giá học sinh luôn trung thực khách quan, thực hiện ñúng theo Quyết ñịnh số 30/2005/BGD&ðT và chương trình môn Thủ công – Kĩ thuật. Toàn huyện có 17/19 trường có GV dạy chuyên môn Mĩ thuật và Âm nhạc, 4 trường có GV dạy chuyên môn Tiếng Anh, 2 trường có GV dạy chuyên môn Tin học. Nhìn chung chất lượng dạy và học các môn này có chuyển biến tốt. Tuy nhiên, do ñiều kiện khách quan về cơ sở vật chất và ñội ngũ giáo viên nên số lượng trường dạy các môn này chưa ñều khắp.

d- Tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở vùng khó khăn:

Hiện nay, trên ñịa bàn huyện còn một số xã gặp khó khăn trong công tác phát triển giáo dục như: Thạnh Hải, Thạnh Phong, Mỹ An, Hoà Lợi… Nguyên nhân là do thiếu ñội ngũ cán bộ giáo viên, một bộ phận người dân chưa thật sự quan tâm ñến việc học của con em, ñiều kiện ñi lại còn gặp nhiều khó khăn nên tình trạng học sinh bỏ học vẫn còn khá cao như:Thạnh Hải, Hoà Lợi, Mỹ An, An Thuận, . . .

ñ-Tình hình tổ chức dạy 2 buổi/ngày:

Hầu hết các trường ñều có ñủ ñiều kiện về CSVC và giáo viên ñể tổ chức việc dạy lớp 02 buổi/ngày. Tuy nhiên, ở một số ñịa phương do ñiều kiện ñi lại của học sinh còn gặp khó khăn, ñại bộ phận người dân còn nghèo nên chưa tổ chức tốt việc mở bán trú cho HS. Kết quả: 16 trường có lớp dạy 2buổi/ ngày với 108 lớp, 3.245 học sinh, tỉ lệ 28,96%.

e- Việc tổ chức dạy lồng ghép an toàn giao thông, giáo dục môi trướng:

Việc giảng dạy lồng ghép an toàn giao thông và giáo dục môi trường, quyền và bổn phận trẻ em ñược hầu hết các trường quan tâm. Ban giám hiệu các trường ñã chỉ ñạo giáo viên lồng ghép giáo dục an toàn giao thông và giáo dục môi trường vào nội dung bài dạy ở các môn học có liên quan. ðặc biệt, trong năm học, Phòng Giáo dục và ðào tạo kết hợp với ðội cảnh sát giao thông công an huyện ñến từng trường sinh hoạt về Luật an toàn giao thông cho tất cả giáo viên và học sinh 19 trường Tiểu học trong huyện. 2.3.2. Giáo dục THCS: a- Thực hiện chương trình, sách giáo khoa:

Page 7: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 7

Công tác triển khai, tổ chức thực hiện công tác ñổi mới chương trình và sách giáo khoa :các trường THCS ñã vận dụng ñúng theo theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và ðào tạo về việc thực hiện chương trình sách giáo khoa mới. Triển khai các kế hoạch chuyên môn chú trọng thực hiện việc ñổi mới phương pháp giảng dạy, ñổi mới công tác ra ñề kiểm tra, ñánh giá xếp loại học sinh theo hướng dẫn của Sở giáo dục và ðào tạo. Phòng Giáo dục & ðào tạo chỉ ñạo kịp thời ñến các trường THCS, cán bộ giáo viên tham gia tập huấn chương trình thay sách giáo khoa mới, chương trình bồi dưỡng liên quan công tác giảng dạy, nghiệp vụ chuyên môn. b- ðổi mới phương pháp dạy học: Tất cả các trường thực hiện theo hướng tích cực hoá hoạt ñộng học tập, giúp cho học sinh phương pháp tự học, thực chất là giúp học sinh tự tìm kiếm và cách giải quyết vấn ñề, tự nắm bắt kiến thức. Về phía giáo viên là các hoạt ñộng nhằm chỉ ñạo, tổ chức các hoạt ñộng học tập nhằm giúp học sinh chủ ñộng trong việc nắm bắt các kiến thức. Từng lúc phương pháp dạy học phải ñảm bảo: giáo viên là chủ thể hoạt ñộng dạy, giữ vai trò chủ ñạo vì dạy học là quá trình có mục ñích, có kế hoạch dưới sự chỉ ñạo của giáo viên; còn học sinh là chủ thể hoạt ñộng học có vai trò chủ ñộng trong việc chiếm lĩnh kiến thức.

c- ðổi mới phương pháp kiểm tra ñánh giá học sinh : Giáo viên áp dụng theo yêu cầu ñổi mới kiểm tra ñánh giá ñúng theo quy trình, nội

dung hình thức… do Bộ, Sở quy ñịnh. Thực hiện ñánh giá xếp loại học sinh theo quy chế ñánh giá xếp loại học sinh theo Quyết ñịnh số 40/ 2006/Qð-BGDðT và Quyết ñịnh số 51/2008/Qð-BGDðT của Bộ Giáo dục ñào tạo. Thông qua hoạt ñộng tổ chuyên môn, giáo viên thảo luận thống nhất trong việc ra ñề kiểm tra thường xuyên, ñịnh kỳ… Xác ñịnh các tiêu chí khi ra ñề kiểm tra ( các cấp ñộ tư duy), thiết lập ma trận ñề kiểm tra …ñể ñảm bảo ñề kiểm tra phản ánh ñược thực chất trình ñộ của học sinh nhằm có kế hoạch phụ ñạo, bồi dưỡng thật sự thích hợp. Giảm số câu hỏi tái hiện sự kiện ( học thuộc lòng), tăng số câu hỏi có tính tư duy vận dụng và chú trọng việc sửa chữa câu trả lời hoặc bài làm của học sinh.

d-- Việc tổ chức dạy học theo kế hoạch giáo dục 37 tuần : Việc tổ chức dạy học theo kế hoạch giáo dục 37 tuần ñã góp phần thuận lợi cho giáo

viên trong việc hoàn thiện kiến thức trong chương trình chính khoá, có thời gian cho việc ôn luyện kiến thức làm bài tập.

ñ- Việc phụ ñạo học sinh yếu kém; phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu: Các trường có kế hoạch khảo sát lại chất lượng học tập của học sinh ở ñầu năm học,

trên cơ sở ñó lập danh sách bố trí lớp và giáo viên phụ trách. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi ñược các trường quan tâm thực hiện khá tốt như: thành lập các ñội tuyển từ cuối năm học lớp 7 và thành lập ñội tuyển chính thức ở lớp 9, tổ chức bồi dưỡng cho HS, . . .

e- Biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục: Phòng GD&ðT thành lập 3 cụm chuyên môn ở 3 tiểu vùng, kiện toàn mạng lưới

chuyên môn ; hàng năm các cụm chuyên môn xây dựng kế hoạch theo chỉ ñạo chung của Phòng , tập trung xây dựng các tiết thao giảng, dự giờ … thảo luận , ñánh giá rút kinh nghiệm chung cho các tiết có kiến thức khó, các tiết thí nghiệm thực hành… theo chương trình, SGK mới. g- Việc sử dụng thiết bị và ñồ dùng dạy học :

Page 8: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 8

Hầu hết giáo viên ở các trường ñã khai thác khá triệt ñể ðDDH ñã ñược trang bị. Phong trào làm ðDDH ñược các trường phát ñộng và ñược sự ñồng tình hưởng ứng của giáo viên nhằm bổ sung hoặc thay thế những ñồ dùng còn thiếu. Tuy nhiên, ngành cần trang cấp bổ sung kịp thời những ñồ dùng dạy học cần thiết, ngoài ra, cần tính ñến ñộ bền vững và hiệu quả sử dụng lâu dài của thiết bị. Có kế hoạch ñầu tư các phòng chức năng, thiết bị phục vụ dạy học và thực hành cho các trường THCS có cơ sở mới.

h-Việc xây dựng trường ñạt chuẩn quốc gia: Phòng GD&ðT ñang tập trung ñầu tư xây dựng Trường THCS Giao Thạnh, THCS An Qui ñạt chuẩn QG theo kế hoạch ñã ñề ra.

k- Các hoạt ñộng giáo dục khác: k.1- Hoạt ñộng Giáo dục ngoài giờ lên lớp ( HðNGLL ):

Các trường thực hiện ñầy ñủ các chủ ñề qui ñịnh cho mỗi tháng, với thời lượng 2 tiết / tháng và tích hợp một số nội dung HðNGLL sang môn GDCD với các chủ ñề về ñạo ñức và pháp luật. ðưa nội dung giáo dục về công ước quyền trẻ em của Liên hiệp quốc vào lớp 9, tổ chức các hoạt ñộng hưởng ứng phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” vào các HðNGLL theo hướng dẫn số 23/HD-PGD&ðT của Phòng Giáo dục và ðào tạo.

Nhìn chung, HðNGLL với hình thức tổ chức phong phú ña dạng ñã phát huy ñược năng lực ứng xữ, nhạy bén, tính dạn dĩ cho học sinh. Giáo dục tinh thần ñồng ñội, tính tự quản chủ ñộng trong hoạt ñộng lớp. k.2- Giáo dục thể chất : Thực hiện theo công văn số 1241/SGD&ðT ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Sở GD&ðT, Phòng Giáo dục và ðào tạo ñã có công văn số 146/PGD&ðT-THCS ngày 12 tháng 12 năm 2008 chỉ ñạo các trường thực hiện và tổ chức ñánh giá xếp loại thể lực học sinh. Các trường ñã cử một giáo viên phụ trách công tác này. Nhìn chung, hầu hết các trường ñều xây dựng ñược kế hoạch và tổ chức hội thao cấp trường gắn với các ngày lễ, kỷ niệm trong năm học. k.3- Giáo dục hướng nghiệp:

Các trường thực hiện theo chỉ ñạo chung của ngành, tổ chức sinh hoạt cho học sinh khối 9 với thời lượng 1 tiết / tháng. Nội dung giảng dạy này ñãgóp phần giúp học sinh ñịnh hướng ñược sau khi tốt nghiệp THCS, phù hợp với ñiều kiện kinh tế gia ñình, năng lực bản thân và nhu cầu của xã hội, . . .

2.4. Giáo dục thường xuyên (GDTX:

Toàn huyện hiện nay có 18/18 xã, thị trấn trong huyện có TT.HTCð- ñạt tỷ lệ 100%, tăng 4 TT.HTCð so với năm 2008 gồm : xã Thạnh Hải, Mỹ An, An Nhơn và Bình Thạnh. Số TT.HTCð thành lập trước năm 2009 trang cấp thiết bị tối thiểu ñể hoạt ñộng như: tủ ñựng tư liệu nguồn, bàn ghế làm việc, bàn tiếp khách, . . . Từ ñầu năm ñến nay, TT.HTCð các xã tiếp tục chủ ñộng gắn kết với các ngành chuyên môn trong và ngoài huyện mở 42 lớp tập huấn chuyên ñề với 3.142 lượt người tham dự, nguồn kinh phí tài trợ hơn 14.500.000 ñồng. Bên cạnh các TT.HTCð có phối hợp tốt với các trường THCS tìm giải pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học và tổ chức, quản lý tốt các lớp BT.THCS trên ñịa bàn .

Page 9: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 9

Hạn chế: Còn 50% TT.HTCð trong huyện chưa có phòng làm việc ñộc lập và hoạt ñộng kém hiệu quả, cán bộ quản lý của các trung tâm chỉ là kiêm nhiệm nên trách nhiệm không cao. 2.5- Giáo dục toàn diện:

2.5.1- Công tác quản lý, giáo dục ñạo ñức, nhân cách, lối sống cho học sinh: Các trường có chú trọng giáo dục ñạo ñức, nhân cách lối sống học sinh thông qua việc tích hợp vào các nội dung giảng dạy phù hợp, sinh hoạt ñầu tuần, các HðNGLL, sinh hoạt ðội. Thông qua việc giáo dục bản sắc văn hoá dân tộc, lịch sử ñịa phương, truyền thống yêu quê hương ñất nước, biết ơn các anh hùng dân tộc, liệt sĩ hy sinh vì ñộc lập tự do, vì thế hệ các em . 2.5.2- Công tác phổ biến giáo dục pháp luật, giáo dục ATGT, phòng chống các tệ nạn xã hội:

Các trường ñều xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện ngay từ ñầu năm học. Trong năm kết hợp với Phòng CSGT huyện tổ chức các buổi ngoại khóa ñể tuyên truyền về luật ATGT, lồng ghép phổ biến kiến thức phòng chống các tệ nạn xã hội, phòng chống tội phạm trong trường học. 2.5.3- Công tác y tế, vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường học: + Trong nhà trường : Các trường ñã thành lập Ban chỉ ñạo, phân công cụ thể các thành viên thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch, thông qua các buổi sinh hoạt dưới cờ hàng tuần, sinh họat lớp, sinh hoạt ðội, HðNGLL và môn học có liên quan …nhà trường, giáo viên luôn lồng ghép, tuyên truyền giáo dục học sinh các nội dung vệ sinh an toàn thực phẩm + Ngoài nhà trường: Kết hợp với chính quyền ñịa phương trong việc vận ñộng các hàng quán xung quanh trường phải ñảm bảo tuyệt ñối an toàn vệ sinh thực phẩm : không ñược bày bán thức ăn có phẩm màu ñộc hại, ôi thiu, quá hạn, nơi ô nhiễm …Thường xuyên tổ chức lao ñộng tổng vệ sinh xung quanh trường, khai thông cống rãnh, xử lý rác thải… + ðề xuất: các trường cần tiếp tục duy trì thường xuyên việc tuyên truyền giáo dục nội dung thực hiện về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm góp phần ñảm bảo tốt sức khỏe cho học sinh, phòng tránh dịch bệnh. Từng lúc phối hợp chính quyền, lực lượng ñoàn thể ñịa phương khắc phục những khó khăn, vướng mắc về cơ sở vật chất, môi trường xung quanh nhà trường . Tiếp tục phối hợp ngành y tế ñịa phương tổ chức tập huấn, tuyên truyền, giáo dục cho tập thể cán bộ giáo viên và học sinh nhà trường những kiến thức cơ bản về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và thường xuyên tổ chức kiểm tra , xử lý ñối với các hàng quán quanh trường không thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm có khả năng gây ngộ ñộc ảnh hưởng ñến sức khỏe tính mạng học sinh. 2. 6. Công tác khảo thí và quản lý chất lượng: 2.6.1. Công tác thi học sinh giỏi: - Tổ chức hội thi Văn hay - Chữ tốt : Với 68 học sinh các trường tham gia và chọn 6 học sinh dự thi cấp tỉnh. - Thi giải toán bằng máy tính cầm tay cấp tỉnh năm 08-09 : kết quả ñạt 03 giải khuyến khích

Page 10: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 10

- Thi học sinh giỏi huyện, tỉnh: triển khai kế họach tổ chức thi chọn HSG , hướng dẫn nội dung ôn thi, tiến hành thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, thành lập ñội tuyển dự thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh . Kết quả :

+ Học sinh cấp huyện: dự thi 293 thí sinh, ñạt 87 HS Khen thưởng : 20 học sinh hạng I,II,III.

+ ðội tuyển dự thi cấp tỉnh : 69 hs ở 8 môn thi ñã tổ chức thi vào ngày 25/2/2009, Kết quả : ñạt 13 giải, trong ñó 4 Giải III và 9 giải khuyến khích. Chưa ñạt giải ở các bộ môn Toán, Hoá học.

2. 6.2. Công tác xét công nhận TN.THCS: - Năm học 2007-2008:

Xếp loại Các kỳ xét công nhận

Số học sinh dự xét

Số học sinh công nhận

Tỉ lệ % Giỏi Khá Tb

Ghi chú

PC.THCS tháng 11.2007 146 141 96.57 3 39 99 TN.THCS 2007-2008 2126 2098 98.68 285 971 842 TN.THCS 2007-2008 lần 2

18 16 88.88 16

PC.THCS tháng 11.2008 260 250 96.15 5 66 179

Năm học 2008-2009: ðể chuẩn bị tốt cho kỳ xét công nhận TN.THCS, Phòng Giáo dục & ðào tạo ñã chuẩn bị các ñiều kiện phục vụ như: tổ chức hội nghị triển khai kế hoạch và lịch hoạt ñộng; ñồng thời tham mưu UBND huyện thành lập thành lập Ban chỉ ñạo – kiểm tra và 17 hội ñồng xét TN.THCS. 2.7. ðẩy mạnh một cách hợp lý việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong ñổi mới phương pháp dạy và học ở từng cấp học: Toàn ngành tiếp tục tham mưu Sở GD&ðT trang bị phòng máy vi tính cho các trường Tiểu học, THCS ñể tổ chức tốt việc giảng dạy bộ môn Tin học trong nhà trường. ðến nay, có 52/53 trường trực thuộc Phòng ñều có trang bị máy vi tính phục vụ công tác quản lý tại ñơn vị ( trừ ñơn vị MG An ðiền ).

Tính ñến nay ñã kết nối Internet ñến 14 trường MN, MG; 19 trường Tiểu học; 17 trường THCS ( trừ ñơn vị THCS An ðiền ). Hiện chưa thực hiện ñược việc kết nối mạng Internet ñến các phòng máy tính, thư viện trường học.

Tỉ lệ phần trăm giáo viên có tiết dạy sử dụng giáo án ñiện tử theo từng môn học: Mầm non: 1.5%; Tiểu học: 2.4%; THCS: 2.1%

3. Nâng cao năng lực của hệ thống quản lý giáo dục. ðổi mới quản lý tài chính, huy ñộng các nguồn lực phát triển giáo dục. ðẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục:

3.1. Xây dựng và triển khai các chính sách, cơ chế:

Tiếp tục thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới trường lớp theo hướng thuận lợi cho việc huy ñộng học sinh ñến trường. Hiện có 53 ñơn vi trường trực thuộc gồm: 17 trường mẫu giáo,19 trường tiểu học và 17 trường THCS. Có 16/18 xã, thị trấn có ñủ 3 loại

Page 11: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 11

hình trường mẫu giáo, tiểu học, THCS. Hiện còn xã An Nhơn chưa có trường mẫu giáo ñộc lập và xã Mỹ An chưa ñủ ñiều kiện thành lập trường THCS. Bộ máy Phòng Giáo dục : Thực hiện ñúng theo sự phân bổ biên chế của UBND huyện gồm 09 người, trong ñó có Trưởng phòng, 01 P. Trưởng phòng và 07 chuyên viên. Tổ chức triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDðT-BNV của Bộ Giáo dục&ðào tạo và Bộ Nội Vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GD&ðT thuộc UBND cấp tỉnh.

Tham mưu cho UBND huyện quyết ñịnh ban hành quy chế họat ñộng mới của Phòng Giáo dục và ðào tạo phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế theo tinh thần Thông tư số 35/2008/TTLT-BGDðT-BNV

ðiều lệ trường mầm non, tiểu học, trung học ñược tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc tại các ñơn vị trực thuộc. Trên cơ sở ñiều lệ các loại trường, Phòng GD&ðT ñã có chỉ ñạo hướng dẫn:

Hướng dẫn các ñơn vị trường trực thuộc thực hiện việc thành lập Hội ñồng trường. Tham mưu cho UBND huyện ủy quyền Trưởng Phòng Giáo dục quyết ñịnh công nhận thành viên và thành lập Hội ñồng trường. Hiện nay 100% trường tiểu học và THCS trực thuộc có Hội ñồng trường.

Chỉ ñạo các trường xây dựng quy chế hoạt ñộng trên cơ sở ðiều lệ của từng loại trường.

Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính theo hướng ñơn giản và công khai các thủ tục ñể giải quyết nhanh các nhu cầu của nhân dân về các giấy tờ có liên quan.

3.2.Kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong ñiều hành và quản lý của Phòng GDðT và các trường:

Từ Phòng GD&ðT ñến các trường ñều tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong truyền tải thông tin trong ngành nhằm ñảm bảo ñược nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, kinh phí.

Phòng GD&ðT ñảm bảo thực hiện tốt việc gửi/nhận văn bản qua website của Sở GD&ðT cũng như qua email có tên miền @bentre.edu.vn; ngoài ra, ñến cuối năm học có 35/53 trường có ñịa chỉ email với tên miền @bentre.edu.vn ( chiếm tỉ lệ 66% ), các trường ñảm bảo việc thực hiện gửi/nhận báo cáo từ trường về Phòng GD&ðT và ngược lại. 3.3- Thực hiện ñổi mới cơ chế tài chính giáo dục ñào tạo:

3..3.1- Phương thức xây dựng và giao kế hoạch NS của Phòng GD&ðT cho các trường: Sau khi nhận ñược kinh phí khoán cả năm từ Sở GD&ðT, Phòng GD &ðT tiến hành xây dựng kế hoạch phân bổ kinh phí hoạt ñộng cho các trường bằng cách tính trên số học sinh hiện có , kinh phí chi cho con người như ( lương , phụ cấp các loại và các khoản trích BHXH ….) thì tính theo thực tế biên chế trường hiện lãnh .( riêng các trường THCS và MG khoán luôn việc thu học phí trong năm coi như ngân sách ) . Cụ thể chi hoạt ñộng theo ñầu học sinh như sau :

- Mẫu giáo : 250.000 ñ / 1 cháu . - Tiểu học : 200.000 ñ/ 1 học sinh .

Page 12: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 12

- THCS : 200.000 ñ/ 1 học sinh . Trên cơ sở ñịnh mức chi hoạt ñộng và chi lương thực tế, các trường lập dự toán trong năm gởi Phòng GD&ðT tổng hợp . Phòng GD&ðT tổng hợp lên kế hoạch khoán kinh phí cho các trường trình Sở GD&ðT Tỉnh Bến tre thẩm ñịnh ñồng ý kế hoạch khoán kinh phí cho các trường Phòng GD&ðT mới tiến hành ra quyết ñịnh khoán các trường trực thuộc trong huyện ñồng thời hạch toán kinh phí phân bổ với kho bạc huyện .

3.2.2- Kết quả thực hiện tự chủ tài chính , thực hiện qui chế chi tiêu nội bộ. Thủ trưởng ñơn vị quyền chủ ñộng, tự quyết ,tự chịu trách nhiệm việc quản lý kinh phí nhà nước . -Trên cơ sở 100 % các trường lập chi tiêu nội bộ ñơn vị chi xuất ñúng mục ñích , ñúng nhu cầu hoạt ñộng của ñơn vị ñồng thời hạn chế những khoản chi không qui ñịnh - Việc thực hiện khoán kinh phí ñơn vị sử dụng phù hợp với tình hình thực tế, thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong chi tiêu ñồng thời ñảm bảo hoạt ñộng bộ máy của ñơn vị .

- Việc khoán kinh phí hoạt ñộng tính theo ñầu học sinh và khu vực ñược sự ñồng tình của các trường trong huyện .

3.2.3- Kết quả thực hiện việc phòng , chống tham nhũng , thực hành tiết kiệm và chống lãng phí:. - Trên cơ sở khoán kinh phí thủ trưởng ñơn vị quyền chủ ñộng, tự quyết ,tự chịu trách nhiệm việc quản lý kinh phí nhà nước . - Căn cứ vào qui chế chi tiêu nội bộ ñơn vị chi xuất ñúng mục ñích , ñúng qui ñịnh nhu cầu thực tế của ñơn vị . - Với kinh phí tiết kiệm ñược trường không chi tăng nguồn thu nhập hằng tháng cho cán bộ CNV mà chỉ ñể mua sắm trang thiết bị trong ñơn vị ( do cán bộ CNV chức trong ñơn vị quá nhiều phần tiết kiệm không ñáng kể ñể chi tăng thu nhập ) - Trong năm qua, trong toàn ngành không có ñơn vị nào ñể xảy ra hiện tượng tiêu cực, tham nhũng trong quản lý chi xuất kinh phí ở ñơn vị .

3.4. Khuyến khích các nguồn lực phát triển giáo dục:

Toàn ngành ñã tổ chức triển khai việc thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa theo Nghị ñịnh số 69/2008/Nð-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ.

Việc phát triển hệ thống các trường ngoài công lập còn chậm do ñiều kiện kinh tế của một bộ phận nhân dân ở các ñịa phương còn gặp nhiều khó khăn, bước ñầu chỉ phát triển hệ B trong các trường mầm non, mẫu giáo công lập.

4. Phát triển mạng lưới trường lớp. Củng cố và tăng cường CSVC , TB GD ; hoàn thành chỉ tiêu chương trình KCHTL và xây nhà công vụ giáo viên . phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin:

4.1.Tiến ñộ và kết quả thực hiện ñề án KCH trường, lớp và nhà công vụ cho giáo viên giai ñoạn 2008-2012: Cụ thể như sau :

a-Về xây dựng trường MG vốn KCH trường lớp: * Tổng số phòng ñã xây dựng hoàn thành ñưa vào sử dụng là 12 phòng

Page 13: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 13

Trong ñó : Trường MG Tân Phòng 3 phòng với tổng vốn 988 triệu MG Phú Khánh 01 phòng , với tổng vốn 363 triệu MG ðại ðiền 01 phòng với tổng vốn 385 triệu MG An Thạnh 02 phòng với tổng vốn 618 triệu MG Mỹ Hưng 02 phòng với tổng vốn 958 triệu MG Bình Thạnh 03 phòng với tổng vốn 1.076 triệu

*Các phòng MG ñang xây dựng : - Trường MG Hoà Lợi : 2 phòng

*Các phòng MG ñang xin ý kiến chỉ ñịnh thầu :Trường MG xã An Thuận: 7 phòng , Trường MG xã Thạnh Hải: 4 phòng và Trường MN Thạnh Phú:16 phòng

b-. Về xây dựng trường Tiểu học . -Trường TH Mỹ Hưng: 14 phòng , TH Thạnh phong B: 6 phòng , TH Giao

Thạnh:10 phòng. c- Về xây dựng trường THCS: -Trường THCS An ðiền 16 phòng ñang khởi công xây dựng .

- Trường THCS Bình Thạnh 6 phòng ñang khởi công xây dựng. -Trường THCS Mỹ Hưng 16 phòng ñang xin ý kiến Sở KH chỉ ñịnh thầu. - Trường THCS An Thạnh 16 phòng , THCS Thới Thạnh 16 phòng ñang thẩm tra . d- Nhà công vụ :

- Nhà công vụ xã Mỹ Hưng 05 phòng, kimh phí xây dựng là 1.058 triệu, hiện nay ñã hoàn thành và ñưa vào sử dụng . - Nhà công vụ xã Phú Khánh: 5 phòng , Xã An ðiền: 5 phòng . xã An Thạnh: 5 phòng , xã An Qui: 5 phòng , xã ðại ðiền: 5 phòng , Xã Hoà lợi: 5 phòng , ñang thi công .

- Nhà công vụ xã Tân Phong , xã An Nhơn , xã Thạnh Phong , Xã Giao Thạnh , xã Thạnh Hải ñang xin ý kiến Sở KH chỉ ñịnh thầu.

4.2-Việc quản lí, bảo quản, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, thư viện:

Việc quản lí, bảo quản, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ở các trường ñược thực hiện tốt; giáo viên bộ môn ñã khai thác tốt hiệu quả sử dụng của các thiết bị, ðDDH ñược trang cấp.

Tính ñến cuối năm học này, toàn ngành có 14 trường tiểu học, 10 trường THCS có thư viện trường học ñạt chuẩn theo Qð 01 của Bộ GD&ðT.

Nhìn chung, các trường có thư viện ñạt chuẩn hoạt ñộng của Thư viện ñạt kết quả tốt vì nguồn sách mới vừa bổ sung rất phong phú, phục vụ rất thiết thực cho ñổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Các trường chưa có thư viện ñạt chuẩn chỉ hoạt ñộng trung bình vì nguồn sách cũ, lạc hậu… . Từ ñó, hiệu quả hoạt ñộng của thư viện chưa ñạt yêu cầu cao. 5. Chăm lo và ñầu tư cho phát triển ñội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục:

5.1 Phòng Giáo dục và ðào tạo tiếp tục rà soát ñiều chỉnh biên chế các ñơn vị trực thuộc theo ñịnh mức biên chế viên chức qui ñịnh tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDðT-

Page 14: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 14

BNV. Công tác phân công bố trí sử dụng ñội ngũ tại các ñơn vị trường học ñược tuân thủ theo ñịnh mức biên chế qui ñịnh tại văn bản trên.

- Chỉ ñạo các trường thực hiện tuyển dụng viên chức cho năm học 2008-2009 theo hướng dẫn số 03/HD-SGD&ðT của Sở Giáo dục&ðào tạo. Nhưng do không có nguồn ñối với ngạch giáo viên mầm non và do số hồ sơ ảo khá lớn nên công tác tuyển dụng viên chức trong năm học không ñạt ñược chỉ tiêu. Kết quả tuyển là 40/74 chỉ tiêu, ñạt 54,1%

Cụ thể: - Giáo viên mầm non : 11 - Giáo viên THCS : 20 - Giáo viên tiểu học : 07 - Nhân viên thư viện: 02

Bên cạnh các mặt làm ñược, còn một số khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện ñịnh mức biên chế ở năm học 2008-2009 là:

- Nhiều trường mẫu giáo thiếu giáo viên theo ñịnh mức nhưng không có nguồn ñể tuyển.

- Vài ñơn vị trường tiểu học ở các xã có nhiều khó khăn thiếu giáo viên theo ñịnh mức nhưng không tuyển ñược vì hồ sơ ảo. Phòng Giáo dục và ðào tạo gặp khó khăn trong việc ñiều chuyển giáo viên từ các ñơn vị khác ñến nên chưa giải quyết ñược nhu cầu giáo viên của ñơn vị theo ñịnh mức. 5.2 Tình hình thực hiện biên chế : * Tại các trường Mẫu giáo trực thuộc, tình hình tổ chức thực hiện ñịnh mức biên chế theo Thông tư 71/2007/TTLT-BGDðT-BNV gặp nhiều khó khăn vì ñội ngũ cán bộ giáo viên còn thiếu nhiều. Hiện chưa thể bố trí ñủ Phó hiệu trưởng cho các trường mẫu giáo; chưa ñủ biên chế giáo viên theo qui mô lớp ở hầu hết các trường mẫu giáo trên ñịa bàn huyện.

* Tại các trường tiểu học và THCS, tình hình thực hiện ñịnh mức biên chế theo Thông tư 35/2006/TTLT-BGDðT-BNV tương ñối tốt. Tình trạng dư thiếu cục bộ có bước ñược khắc phục. 5.3 Công tác xây dựng ñội ngũ: Thực hiện công tác xây dựng ñội ngũ theo tinh thần Chỉ thị 40 của Ban Bí thư, trong năm học ñã tiếp tục cử cán bộ, giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý, trung cấp lý luận chính trị và các lớp ñào tạo nâng chuẩn ñào tạo lên trình ñộ Cao ðẳng, ðại học. Chất lượng ñội ngũ tính ñến cuối năm học: + Cán bộ quản lý : * 100% ñạt chuẩn về chuyên môn * 100% ñược bồi dưỡng công tác quản lý * 36,4% có trình ñộ TC lý luận chính trị So với Chỉ tiêu của Kế hoạch 2445/KH-UBND của UBND Tỉnh thì :

• Trình ñộ chuyên môn và Trình ñộ quản lý ñã vượt chỉ tiêu ñề ra. • Trình ñộ lý luận chính trị còn thấp nhiều so với chỉ tiêu, mới ñạt 40% chỉ tiêu

ñến năm 2010 + Giáo viên Mầm non: 100% ñạt chuẩn, trong ñó có 10% trên chuẩn

+ Giáo viên tiểu học: 100% ñạt chuẩn, trong ñó có 45,8 % trên chuẩn + Giáo viên THCS: 100% ñạt chuẩn, trong ñó 38% trên chuẩn

So với Chỉ tiêu của Kế hoạch 2445/KH-UBND của UBND Tỉnh thì :

Page 15: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 15

* Trình ñộ giáo viên Mầm non sẽ ñạt chỉ tiêu vào năm 2010 * Trình ñộ giáo viên tiểu học hiện ñã vượt chỉ tiêu * Trình ñộ giáo viên THCS hiện ñã vượt chỉ tiêu

* Số ñảng viên hiện có:519; tỉ lệ: 40,7% vượt chỉ tiêu Kế hoạch 2445/KH-UBND của UBND Tỉnh. 5.4- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại ở các trường: trong năm học ñã bổ nhiệm mới 02 Hiệu trưởng, miễn nhiệm 01 Hiệu trưởng và 01 Phó Hiệu trưởng theo yêu cầu thành lập trường mới và sát nhập trường. Chưa có cán bộ quản lý hết nhiệm kỳ trong năm học. 5.5 Việc thực hiện ñề án tinh giản biên chế theo Nð 132 của Chính Phủ: ñến nay ñã giải quyết xong 23 trường hợp nghỉ việc của năm 2008 ( 20 trường hợp nghỉ hưu trước tuổi và 03 trường hợp thôi việc). ðã lập hồ sơ và ñang chờ kết quả giải quyết nghỉ việc năm 2009 cho 20 trường hợp. 6. Công tác thanh tra:

6.1. Hình thức thanh tra: - Thanh tra theo kế hoạch : Toàn diện và các chuyên ñề theo kế hoạch số

37/PGD&ðT-TTr ngày 01.10. 2008 của Phòng GD&ðT. - Thanh tra ñộc lập do CTV thanh tra thực hiện : Phòng giáo dục căn cứ vào kế

hoạch thanh tra năm học, phân bổ chỉ tiêu cho các cộng tác viên thanh tra theo Quyết ñịnh số 217/Qð-PGD&ðT ngày 08.10.2008.

- Thanh tra ñột xuất : Tổ chức cho các kỳ kiểm tra công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra thi học kỳ.

6.2. Kết quả thanh tra toàn diện ñơn vị: - Tổng số trường MN,MG ñã thanh tra : 4 ñạt 100 % kế hoạch. - Tổng số trường TH ñã thanh tra : 4 ñạt 100 % kế hoạch. - Tổng số trường THCS ñã thanh tra : 4 ñạt 100 % kế hoạch. 6.3. Kết quả thanh tra hoạt ñộng sư phạm giáo viên :

Số lượng Mầm non Tiểu học Trung học cơ sở

- Tổng số GV ñược thanh tra 28 118 121 - Tỉ lệ 28/106

26.42 % 118/108

21.93 .04 % 121/456 26.53 %

- Tổng số tiết dự 56 227 230 - Xếp loại tiết dạy: - Giỏi 16 141 127 - Khá 23 82 99 - TB 17 4 4 - Yếu

Nhìn chung, công tác thanh tra ñược thực hiện ñúng theo qui trình ñánh giá khi thanh tra giáo viện; công tác tư vấn thúc ñẩy của cộng tác viên thanh tra ñược thực hiện sâu sát hơn. Việc thực hiện chương trình ñược các giáo viên thực hiện ñúng kế hoạch giảng dạy, ñảm bảo khá tốt về những qui ñịnh, quy chế chuyên môn.

Page 16: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 16

6.4 . Kết quả thanh tra việc thực hiện các cuộc vận ñộng : Qua thanh tra toàn diện 12 trường và thanh tra theo chuyên ñề ở 11 ñơn vị ; ñánh giá

Hiệu trưởng các trường ñều thực hiện tốt khâu xây dựng, triển khai kế hoạch và cho cán bộ giáo viên làm cam kết tham gia các cuộc vận ñộng .

6.5 . Kiểm tra việc cấp phát, quản lý và sử dụng văn bằng chứng chỉ : - Phòng Giáo dục tổ chức hướng dẫn các trường ñúng theo qui trình hướng dẫn của

Sở Giáo dục & ðào tạo, từ việc kiểm tra danh sách ñề nghị công nhận tốt nghiệp, kiểm tra phôi bằng, dán ảnh, ghi nhận cấp phát.

- Việc quản lý, cấp phát bằng ñược thể hiện qua sổ theo dõi cấp phát ở các trường. Theo dõi quản lý các bằng không có học sinh nhận ( sau khi thông tin cho học sinh ở các trường PTTH học sinh theo học).

- Các bằng TN.THCS ñều hợp pháp ( do Trường, Phòng, Sở thực hiện ) chỉ sai sót ở khâu kiểm tra phải tổng hợp ñiều chỉnh liên hệ Phòng khảo thí làm lại.

6.6. Thanh tra, kiểm tra việc dạy thêm- học thêm : - Có 7 giáo viên tổ chức dạy thêm ngoài nhà trường ở 3 ñơn vị : THCS Mỹ Hưng,

THCS Thạnh Phú và THCS Bình Thạnh. - ðánh giá chung : Các trường ñều phổ biến Quyết ñịnh số 20/2007/Qð-UBND ngày

24-5-2007 của UBND Tỉnh về việc tổ chức dạy thêm – học thêm trong và ngoài nhà trường. Các trường ñều báo cáo về Phòng GD&ðT các trường hợp giáo viên ñăng ký dạy thêm sau khi kiểm tra ñủ các yêu cầu qui ñịnh theo hướng dẫn. Trong quá trình dạy Hiệu trưởng các trường có tổ chức kiểm tra theo chỉ ñạo của Phòng Giáo dục.

6.7. Kiểm tra việc tổ chức thi học kỳ: - Tiểu học : 15 trường tỉ lệ 78.94%. - THCS : 17 trường tỉ lệ 100%. 6.8. Kiểm tra quản lý tài chính- tài sản : 22 trường. Toàn diện : 12 và chuyên ñề : 10 6.9. Kiểm tra việc thực hiện Luật phòng chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí: 22 trường ( lồng ghép trong công tác kiểm tra quản lý tài chính ). Toàn diện: 12 và chuyên ñề: 10. 6.10. Thanh tra các chuyên ñề khác : - Quản lý thư viện – thiết bị : 18 ( THCS 9, TH 9 ) 6.11. Công tác giải quyết khiếu nại - tố cáo : a. Tình hình: - Tiếp nhận ñơn thư khiếu nại, tố cáo:

Page 17: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 17

Kết quả

Phân loại Tổng

số

Thuộc thẩm quyền

ðủ ñiều kiện thụ

Gỉai quyết xong

GQ lần 1 nhưng

còn KN tiếp

Tồn ñọng

Khiếu nại 01 01 01 01 Tố cáo 01 01 01 01 Phản ánh , yêu cầu

20 20 20 18 02

* Tiếp công dân : + Số lượt : 25 – kể cả giáo viên trong ngành. + Tổng số ñơn thư :22 trong ñó khiếu nại : 01, tố cáo : 01 , phản ánh yêu cầu : 20 + Số trường hợp thụ lý, giải quyết kết quả: * Nội dung ñơn thư: Tập trung phản ánh cán bộ giáo viên vi phạm qui chế chuyên

môn trong thi cử, tuyển sinh, trách phạt học sinh trái qui ñịnh. Một số nội dung phản ánh khác về ñạo ñức tác phong và hành vi bội tín của giáo viên trong mối quan hệ dân sự và tín dụng.

* Kết quả xử lý: Qua xem xét ngành giáo dục ñã trình UBND huyện ban hành quyết ñịnh kỷ luật hình thức khiển trách ñối với 5 giáo viên có hành vi vi phạm pháp luật và quy chế ngành ( TH Thạnh Phú 1, TH Quới ðiền 1, TH An Qui 1, TH An ðiền 2).

b. Nhận xét : Nhìn chung việc giải quyết ñơn thư khiếu nại tố cáo từ việc tiếp nhận, xử lý và quyết

ñịnh ngành giáo dục thực hiện cơ bản ñúng qui trình và qui ñịnh của pháp luật. Số ñơn thư còn tồn ñọng :02 – lý do : mới phát sinh trong tháng 4 & tháng 5.

ðánh giá chung về kết quả công tác thanh tra : a . Ưu ñiểm :

- Phòng Giáo dục & ðào tạo có tập trung cho công tác hoạt ñộng thanh tra, xây dựng và triển khai kế hoạch, phân bố chỉ tiêu phù hợp. Hoàn thành kế hoạch thanh tra năm học 2008-2009.

- ðội ngũ CTVTT chấp hành tốt việc phân công ñiều ñộng. Khắc phục khó khăn hoàn thành các chỉ tiêu ñược giao.

- Hiệu trưởng các trường tạo ñiều kiện thuận lợi cho các CTV TT tại ñơn vị hoàn thành nhiệm vụ, có trách nhiệm trong công tác xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trong ñơn vị.

- Tính nền nếp, kỷ cương và tinh thần trách nhiệm của giáo viên trong việc thực hiện nhiệm vụ trong nhà trường ñược nâng lên. Công tác thanh tra ñánh giá ñúng thực trạng hoạt ñộng của các ñơn vị trường học.

b . Hạn chế : - Giáo viên có tận dụng trang thiết bị ñược trang cấp, nhưng khai thác chưa ñạt hiệu

quả cao do CSVC không ñồng bộ, một số thiết bị kém chất lượng. - Chưa ñiều ñộng ñược CTVTT ở môn Mỹ thuật, Nhạc, Công nghệ.

Page 18: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 18

- Một số nội dung thanh tra từng mặt phải lồng ghép gắn liền với thanh tra toàn diện và các chuyên ñề liên quan khác.

c. Hướng khắc phục : - Tăng cường khâu thanh tra ñột xuất ở một số chuyên ñề : Hoạt ñộng tổ chuyên

môn, quản lý tài chính tài sản, công tác soạn giảng, dự giờ thực tế giáo viên. - Bồi dưỡng ñầu tư các cộng tác viên thanh tra môn Nhạc, Mỹ thuật và Công nghệ. - Hiệu trưởng các trường cần chú trọng hơn công tác triển khai và thực hiện theo

thông tư hướng dẫn thanh tra sư phạm giáo viên và việc ñánh giá xếp loại giáo viên.

7. Công tác thi ñua:

- Kết quả thi giáo viên dạy giỏi :

+ Cấp huyện : ñạt 143/ 224 GV dự thi , tỉ lệ ñạt : 63,84 %. Chia ra : 19 MN, 78 TH, 46 THCS.

+ Cấp tỉnh : ñạt 12/ 15 GV dự thi , tỉ lệ ñạt : 80 %. Chia ra : 01 MN, 09 TH, 02 THCS.

ðÁNH GIÁ CHUNG:

1- Những kết quả nổi bật trong năm học 2008-2009:

- Cuộc vận ñộng “Học tập và làm theo tấm gương ñạo ñức Hồ Chí Minh” và cuộc vận ñộng “ Hai không” với 4 nội dung; phong trào thi ñua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” ñã thực sự ñi vào các hoạt ñộng thực tiễn của ngành, làm chuyển biến nhận thức, hành ñộng của các cấp quản lí giáo dục, các nhà trường, giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh.

- Việc giảng dạy, học tập, ñánh giá, thi cử ñã dần ñi vào nền nếp; hành vi tiêu cực trong thi cử và bệnh chạy theo thành tích ñược phê phán, ngăn chặn và ñẩy lùi. Môi trường giáo dục phát triển theo xu hướng lành mạnh.

- Cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học ñược tăng cường hơn; công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia tiếp tục ñược ñẩy mạnh.

- Năm học 2007-2008 ñã tạo ra ñược những tiền ñề quan trọng cho sự phát triển của giáo dục huyện nhà trong năm học 2008-2009 và các năm tiếp theo ñó là: Xây dựng ñược các nền nếp dạy – học; cuộc vận ñộng” Hai không”, phong trào thi ñua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; việc ứng dụng CNTT vào trong công tác quản lý, dạy học, . . . bước ñầu ñã gặt hái ñược những kết quả ñáng trân trọng.

2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân:

- Chất lượng giáo dục chuyển biến còn chậm, thể hiện qua kết quả học lực, hạnh kiểm, ñặc biệt là kết quả thi tuyển sinh lớp 10.

- Một số giáo viên còn bất cập về chất lượng và cơ cấu. Việc ñổi mới phương pháp dạy học ở một bộ phận giáo viên vẫn còn hạn chế, vẫn còn một số giáo viên yếu về chuyên môn. Biên chế cán bộ, chuyên viên Phòng giáo dục chưa ñược tương xứng với chức năng, nhiệm vụ ñược giao.

Page 19: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 19

- Một bộ phận không nhỏ trong cán bộ quản lý, giáo viên ở các trường thiếu tích cực, chưa quan tâm ñúng mức ñến việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và giảng dạy.

- Cơ sở vật chất một số trường xuống cấp nhưng chưa ñược quan tâm ñầu tư ñể sửa chữa, xây mới. Một số trường thiếu phòng học bộ môn, phòng bảo quản thiết bị. Tiến ñộ xây dựng trường ñạt chuẩn Quốc gia, nhất là ở cấp mầm non, THCS còn khá chậm so với yêu cầu ñặt ra của toàn ngành..

- Công tác quản lí, chỉ ñạo ở một số ñơn vị chưa thật sự sâu sát, chặt chẽ. Cá biệt, có biểu hiện buông lỏng quản lí, nhất là quản lí cán bộ, giáo viên. Việc chấp hành kỉ cương, nền nếp, quy chế chuyên môn còn nhiều thiếu sót; việc bảo quản, sử dụng thiết bị dạy học còn nhiều yếu kém. Một số ñơn vị chưa thực hiện nghiêm túc chế ñộ thông tin báo cáo.

3. Nguyên nhân a) ðạt ñược những kết quả nổi bật trong năm học là do: - Có sự lãnh ñạo, chỉ ñạo, quan tâm, giúp ñỡ, tạo ñiều kiện của Sở GD&ðT, Huyện uỷ, HðND, UBND huyện, sự phối hợp, giúp ñỡ của các phòng, ban, ngành, ñoàn thể, các cấp uỷ ðảng, chính quyền ñịa phương và nhân dân. ðặc biệt, cuộc vận ñộng “Hai không” ñã thực sự ñem lại niềm tin, ñộng lực trong toàn ngành. - ðội ngũ cán bộ, giáo viên toàn ngành, nhất là cán bộ quản lí giáo dục ñã biết phát huy nhân tố con người, khơi dậy ý thức trách nhiệm, lòng nhiệt tình của ñội ngũ nhà giáo, khắc phục khó khăn, nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ năm học. - Công tác chỉ ñạo của các cấp quản lí từ Phòng GD&ðT ñến phần lớn các trường có nhiều ñổi mới, cụ thể, tập trung, kiên quyết, kiên trì, dứt ñiểm.

b) Những hạn chế, yếu kém trên là do:

- Có sự bất cập giữa nhu cầu phát triển số lượng với yêu cầu về chất lượng giáo dục. Nhu cầu học tập của con em nhân dân ngày càng cao ñòi hỏi phải mở rộng quy mô trong khi các ñiều kiện ñể ñảm bảo chất lượng như ñội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học lại không theo kịp và không ñáp ứng ñược yêu cầu. Cơ sở vật chất vẫn còn thiếu thốn, nhất là giáo dục mầm non. ðội ngũ giáo viên tuy ñủ về số lượng nhưng lại mất cân ñối, nhất là ở cấp THCS. Nhiều thiết bị ñược trang cấp nhưng hiệu quả sử dụng thấp do thiếu cán bộ thiết bị, thiếu cơ sở vật chất bảo quản. - Cán bộ quản lí giáo dục phần lớn tuy ñã có chuyển biến song một bộ phận vẫn còn chậm ñổi mới về tư duy, thiếu sáng tạo, nhạy bén; chưa coi trọng công tác giáo dục chính trị tư tưởng, chưa thường xuyên kiểm tra, ñôn ñốc, nhắc nhở, chưa nắm bắt kịp thời ñể phát hiện, xử lý những vi phạm xảy ra. Nội dung, chất lượng hội họp, sinh hoạt còn thấp, việc thực hiện quy chế dân chủ có nơi, có lúc còn hình thức, chiếu lệ, chưa ñi vào chiều sâu. - Một bộ phận giáo viên trình ñộ xuất phát ñiểm thấp, sức khoẻ yếu, không ñáp ứng ñược yêu cầu ñổi mới phương pháp dạy học, một số ít chưa toàn tâm toàn ý với nghề. Việc ñánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh vẫn còn xảy ra trường hợp chạy theo thành tích.

Page 20: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 20

Phần thứ II:

PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009-2010

Trên cơ sở kết quả ñạt ñược của năm học 2008 - 2009, ñồng thời tiếp tục thực hiện Nghị quyết của ðại hội ðảng bộ các cấp, Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí thư về việc xây dựng, nâng cao chất lượng ñội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; tiếp tục triển khai thực hiện cuộc vận ñộng “ Hai không ” của Bộ GD&ðT với 4 nội dung: Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục; nói không với vi phạm ñạo ñức nhà giáo và tình trạng cho học sinh không ñạt chuẩn lên lớp; phong trào thi ñua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; trong năm học 2009-2010, với chủ ñề là "Nâng cao chất lượng giáo dục và ñẩy mạnh phong trào thi ñua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực", toàn ngành giáo dục và ñào tạo tập trung thực hiện tốt những công việc như sau: I- PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CHUNG:

- Tiếp tục triển khai các cuộc vận ñộng và phong trào thi ñua trong ngành; tăng cường ñổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra, ñánh giá; ứng dụng CNTT vào ñổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra, ñánh giá chất lượng giáo dục. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục.

- Nâng cao năng lực của hệ thống quản lý giáo dục. ðổi mới quản lý tài chính, ñẩy mạnh huy ñộng các nguồn lực phát triển giáo dục. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục, trong dạy và học.

- Tiếp tục quy hoạch, phát triển mạng lưới trường, lớp; củng cố và tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục; hoàn thành chỉ tiêu chương trình kiên cố hoá phòng học giai ñoạn II và xây nhà công vụ giáo viên. Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin. - Quan tâm, chăm lo và ñầu tư phát triển ñội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD. - Triển khai thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục giai ñoạn 2009-2020 và các chương trình cấp quốc gia do Bộ GD&ðT triển khai. II- NHỮNG MỤC TIÊU CHỦ YẾU: 1- ðối với ngành học Mầm non: - Tiếp tục tổ chức tốt việc triển khai Quyết ñịnh số 149 ngày 23/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt ðề án phát triển giáo dục mầm non giai ñoạn 2006 - 2015; tiếp tục phát triển mạng lưới giáo dục mầm non, nhất là hệ ngoài công lập ở Giao Thạnh, Tân Phong. - Tăng cường công tác chăm sóc trẻ tại gia ñình, ñồng thời khuyến khích việc mở các lớp mẫu giáo dân lập ở những nơi có ñiều kiện. - Nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ theo chương trình ñổi mới; phổ biến kiến thức và tư vấn về nuôi dạy trẻ cho phụ huynh; tích cực giảm tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng trong các trường mầm non. - Tăng cường công tác chăm sóc sức khỏe, vệ sinh phòng bệnh, bảo ñảm an toàn và phòng chống tai nạn, thương tích cho trẻ. - Tổ chức thực hiện tốt việc phổ cập một năm mẫu giáo 5 tuổi giai ñoạn 2009-2015. 2- Giáo dục Tiểu học:

Page 21: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 21

- Tiếp tục bố trí, sắp xếp lại mạng lưới trường tiểu học trên ñịa bàn huyện theo theo kế hoạch ñã ñề ra trong Chương trình hành ñộng của ngành giáo dục và ñào tạo huyện 5 năm, từ 2006 -2010; phấn ñấu huy ñộng hết trẻ 6 tuổi vào học lớp 1, trẻ trong ñộ tuổi ra học các lớp tiểu học - Tiếp tục phát triển các trường, lớp học 2 buổi ngày; thực hiện chương trình các môn học một cách linh hoạt, mang tính vừa sức; tạo mọi ñiều kiện ñể học sinh học 2 buổi/ngày hoàn thành bài tập ngay tại lớp, không giao bài tập yêu cầu làm thêm ở nhà. - Giữ vững và nâng cao thành quả phổ cập giáo dục tiểu học ñúng ñộ tuổi. Tăng cường ñầu tư cho các trường có tổ chức học 02 buổi/ngày. Khuyến khích việc dạy ngoại ngữ, tin học ở các trường tiểu học có ñiều kiện thuận lợi. Phát triển việc mớ lớp bán trú ở Tiểu học Thạnh Phú, ðại ðiền, An ðiền và ở những trường có ñiều kiện. - Tiếp tục phấn ñấu bảo ñảm các ñiều kiện trường ñạt chuẩn quốc gia theo chuẩn mới của Bộ GD&ðT; ñồng thời củng cố, nâng cao chất lượng các chuẩn ñối với các trường ñã ñạt chuẩn QG. 3- Giáo dục trung học cơ sở: - Tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và thành quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Tổ chức thực hiện phổ cập giáo dục bậc trung học ở ðại ðiền, Thạnh Phú; tăng cường tuyên truyền, kiểm tra, chỉ ñạo giáo viên trong việc ñổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực; sử dụng tốt ðDDH theo phân phối chương trình của Bộ. - Quan tâm ñến việc giáo dục ñạo ñức, giáo dục truyền thống cho học sinh; tích cực tìm giải pháp ñể kéo giảm tối ña học sinh bỏ học, lưu ban; nâng cao hiêu quả ñào tạo góp phần giữ vững thành quả PCGD trong thời gian tới. - Thực hiện tốt các yêu cầu về giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục lối sống lành mạnh, phòng chống các tệ nạn xã hội, tội phạm, ma túy, HIV/AIDS; giáo dục trật tự an toàn giao thông, giáo dục pháp luật, . . . - Tăng cường chỉ ñạo thực hiện việc ñổi mới phương pháp dạy học; ở các tiết lên lớp, các bộ môn ñược quán triệt một cách ñầy ñủ, từ khâu soạn bài ñến việc tổ chức các hoạt ñộng trên lớp; giáo viên có ý thức cao trong việc sử dụng phương tiện và ñồ dùng dạy học. III- MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHÍNH: 1. Tiếp tục triển khai các cuộc vận ñộng và phong trào thi ñua trong ngành:

- Tiếp tục triển khai cuộc vận ñộng "Học tập và làm theo tấm gương ñạo ñức Hồ Chí Minh" gắn kết với vận ñộng “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương ñạo ñức, tự học và sáng tạo” ; tiếp tục triển khai thực hiện Quy ñịnh về ñạo ñức nhà giáo, tiêu chí ñánh giá giáo viên, thực hiện cuộc vận ñộng “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương ñạo ñức, tự học và sáng tạo”.

- Tiếp tục triển khai cuộc vận ñộng "Hai không" nhằm thực hiện Chỉ thị 33/2006/CT-TTg ngày 08/9/2006 của Thủ tướng với 4 nội dung "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, nói không với vi phạm ñạo ñức nhà giáo và việc học sinh ngồi nhầm lớp"; tìm các giải pháp bồi dưỡng học sinh yếu kém và khắc phục

Page 22: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 22

tình trạng học sinh bỏ học; tổ chức nghiêm túc các kỳ thi; kiên quyết xử lý các hiện tượng vi phạm ñạo ñức nhà giáo; khắc phục bệnh thành tích trong công tác thi ñua, khen thưởng. Phát hiện và bồi dưỡng các nhân tố mới, ñiển hình tiên tiến, xuất sắc, tuyên truyền và nhân rộng các tập thể, cá nhân ñiển hình.

- Tiếp tục triển khai phong trào thi ñua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" trong toàn ngành.

- Tiếp tục triển khai cuộc vận ñộng quyên góp sách vở, ñồ dùng học tập, quần áo, xe ñạp ñể giúp ñỡ học sinh ở các xã còn khó khăn.

2. ðổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra, ñánh giá; ứng dụng CNTT vào ñổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra, ñánh giá chất lượng giáo dục. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục:

- Tiếp tục tổ chức ñánh giá sự phù hợp của chương trình và sách giáo khoa phổ thông; ñồng thời tổ chức triển khai dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng phù hợp với từng ñối tượng học sinh. Quan tâm về việc ñổi mới phương pháp giảng dạy các môn Ngữ Văn, Lịch sử, ðịa lý, ðạo ñức, Giáo dục công dân, . . .

- Tiến hành kiểm tra, ñánh giá theo hướng khuyến khích tinh thần tự học và ý thức sáng tạo của học sinh. Lựa chọn phương án thích hợp ñể chuẩn bị và tăng cường tiếng Việt cho học sinh lớp1. Tiếp tục mở rộng và nâng cao chất lượng dạy học 2 buổi/ngày ở những nơi có ñiều kiện.

- ðẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin ñể ñổi mới phương pháp dạy và học. Khuyến khích giáo viên soạn bài giảng ñiện tử và tham gia trao ñổi kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

- Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học ñúng ñộ tuổi, THCS và tổ chức triển khai phổ cập giáo dục trung học.

3. Nâng cao năng lực của hệ thống quản lý giáo dục. ðổi mới quản lý tài chính, ñẩy mạnh việc huy ñộng các nguồn lực phát triển giáo dục. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục:

- Tiếp tục triển khai, tổ chức thực hiện Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDðT-BNV ngày 14/7/2008 hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GD-ðT và Phòng GD-ðT.

- Phòng GD&ðT phối hợp với Công ñoàn giáo dục huyện tổ chức sơ kết ñánh giá, tuyên dương, khen thưởng các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm ñóng góp cho sự nghiệp giáo dục năm 2010 ở các xã, thị trấn trong huyện.

-.Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính và ñơn giản hóa các thủ tục hành chính, xây dựng và triển khai thực hiện các quy trình hành chính theo cơ chế một cửa; tin học hoá công tác quản lý ở Phòng GD ðT và ở các ñơn vị trường học.

Page 23: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG … · BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008 - 2009 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 - 2010 Năm học

TKNH08-09.doc 23

- Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức và học sinh trong toàn ngành. Thực hiện việc nâng cao chất lượng công tác phổ biến giáo dục pháp luật trong nhà trường.

- Tăng cường năng lực quản lý của cán bộ quản lý giáo dục ở các tất cả các trường học..

4. Phát triển mạng lưới trường, lớp. Củng cố và tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục; hoàn thành chỉ tiêu chương trình kiên cố hoá phòng học và xây nhà công vụ giáo viên. Phát triển cơ sở hạ tầng CNTT:

- Tiếp tục tham mưu cho Uỷ ban nhân dân huyện ñể quy hoạch, ñầu tư phát triển mạng lưới các trường mầm non, tiểu học, THCS trong huyện.

- Tiếp tục tổ chức triển khai Chương trình kiên cố hóa trường lớp học giai ñoạn II và nhà công vụ cho giáo viên ñảm bảo tiến ñộ và hiệu quả.

- Tăng cường ñầu tư CSVC, trang thiết bị phục vụ việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý trường học, giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.

- Tiếp tục chăm lo và ñầu tư phát triển ñội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

- Tổ chức triển khai công tác quy hoạch cán bộ trong toàn ngành theo hướng dẫn số 22-HD/BTCTW ngày 21/10/2008 của Ban Tổ chức Trung ương thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch cán bộ thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hóa ñất nước.

Nơi nhận: - Sở GD&ðT Bến Tre; - VP.HU, VP.HðND&UBND Huyện; ðể báo cáo - Ban Tuyên Giáo HU; - Trưởng, Phó Phòng GD&ðT; - Các trường trực thuộc: ðể thực hiện - Lưu TH, VT;