BÁO CÁO TÓM TẮT -...

49
1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VĂN PHÒNG BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC VỀ KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2011 – 2020 BÁO CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ RÀ SOÁT CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2012-2020 Tháng 9 - 2012

Transcript of BÁO CÁO TÓM TẮT -...

Page 1: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

1

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

VĂN PHÒNG BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC VỀ KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ

PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2011 – 2020

BÁO CÁO TÓM TẮT

KẾT QUẢ RÀ SOÁT CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN

RỪNG GIAI ĐOẠN 2012-2020

Tháng 9 - 2012

Page 2: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

i

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1

PHẦN I ................................................................................................................................. 3

KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VĂN BẢN QPPL THEO CÁC NHÓM VẤN ĐỀ ..... 3

I. THỐNG KÊ, PHÂN LOẠI CÁC VĂN BẢN QPPL .......................................................... 3

II. KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ CÁC VĂN BẢN QPPL THEO CÁC NHÓM VẤN ĐỀ 3

1. Quản lý rừng ........................................................................................................................ 3 1.1. Bất cập, hạn chế ........................................................................................................................... 3 1.2. Những vấn đề chưa được pháp luật điều chỉnh .............................................................................. 7

2. Bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học .................................................................................. 8 2.1. Bất cập, hạn chế ........................................................................................................................... 8 2.2. Những vấn đề chưa được pháp luật điều chỉnh .............................................................................. 9

3. Phát triển rừng .....................................................................................................................10 3.1. Bất cập, hạn chế về phục hồi rừng, cải tạo rừng ...........................................................................10 3.2. Những vấn đề chưa được pháp luật điều chỉnh .............................................................................11

4. Khai thác, sử dụng rừng.......................................................................................................11 4.1. Bất cập, hạn chế ..........................................................................................................................11

4.1.1. Khai thác lâm sản ................................................................................................................................. 11 4.1.2. Sản xuất nông lâm kết hợp .................................................................................................................... 12 4.1.3. Cho thuê rừng đặc dụng để kinh doanh du lịch sinh thái ........................................................................ 13

4.2. Những vấn đề chưa được pháp luật điều chỉnh .............................................................................13 4.2.1. Nghiên cứu khoa học trong RPH ........................................................................................................... 13 4.2.2. Dịch vụ môi trường rừng ....................................................................................................................... 13

5. Đầu tư, tín dụng, tài chính ...................................................................................................14 5.1. Bất cập, hạn chế ..........................................................................................................................14

5.1.1. Cơ chế đầu tư, hỗ trợ đầu tư ................................................................................................................. 14 5.1.2. Tín dụng ............................................................................................................................................... 15 5.1.3. Thuế và các khoản thu nộp ngân sách .................................................................................................... 16

5.2. Những vấn đề chưa được pháp luật điểu chỉnh .............................................................................17 6. Tổ chức hệ thống quản lý ngành lâm nghiệp .......................................................................18

6.1. Cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp..............................................................................18 6.2. Tổ chức hệ thống sản xuất lâm nghiệp .........................................................................................18

6.2.1. Bất cập, hạn chế ................................................................................................................................... 18 6.2.2. Những vấn đề chưa được pháp luật điều chỉnh ....................................................................................... 20

III. CÁC VĂN BẢN QPPL ĐƯỢC TIẾP TỤC ÁP DỤNG................................................. 20

IV. CÁC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HẾT HIẸU LỰC THI HÀNH ........................................... 22

1. Văn bản của Thủ tưóng Chính phủ, Chính phủ (3 văn bản) .......................................... 22

I. GIAI ĐOẠN 2012-2015 ............................................................................................... 24

1.1. Giai đoạn 2012 – 2013 .....................................................................................................24 1.2. Giai đoạn 2013-2014.......................................................................................................29 1.3. Giai đoạn 2014 - 2015 ......................................................................................................29 2.2. Giai đoạn 2013-2014.......................................................................................................33 2.3. Giai đoạn 2014 - 2015 ......................................................................................................35

II. GIAI ĐOẠN 2016-2020 ............................................................................................. 35

PHỤ LỤC

Page 3: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

ii

CÁC TỪ VIẾT TẮT

BV&PTR Bảo vệ và phát triển rừng

LTQD Lâm trường quốc doanh

LSNG Lâm sản ngoài gỗ

NTQD Nông trường quốc doanh

NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn

PTR Phát triển rừng

QPPL Quy phạm pháp luật

RĐD Rừng đặc dụng

RPH Rừng phòng hộ

RSX Rừng sản xuất

PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng

QLR Quản lý rừng

UBND UBND

Page 4: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

1

MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề Kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 đã được Thủ

tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 9/1/2012. Đây là văn bản quan trọng nhằm triển khai thực hiện Nghị quyết số 18/2011/QH13 ngày 25/11/2011 của Quốc hội về kết thúc việc thực hiện Nghị quyết số 08/1997/QH10 và Nghị quyết số 73/2006/QH11 về Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.

Trong thời gian, với mục tiêu phát triển ngành lâm nghiệp bền vững mà trọng tâm là tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng (1998 - 2010), phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam, đáp ứng yêu cầu của hội nhập quốc tế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương đã ban hành gần 150 văn bản QPPL có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp. Phần lớn các văn bản này đang còn hiệu lực pháp lý được tiếp tục áp dụng để thực hiện Kế hoạch BV&PTR giai đoạn 2011 - 2020; tuy nhiên, một số cơ chế, chính sách được ban hành chủ yếu là phục vụ cho Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng nên không còn phù hợp với việc thực hiện nhiệm vụ mới.

2. Mục tiêu Rà soát xác định các cơ chế, chính sách hiện hành còn phù hợp để tiếp tục

áp dụng; các cơ chế, chính sách không còn phù hợp cần sửa đổi, bổ sung và các cơ chế, chính sách mới cần được xây dựng; trên cơ sở đó đề xuất lộ trình sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản QPPL liên quan đến cơ chế, chính sách thực hiện Kế hoạch BV&PTR giai đoạn 2012 – 2020.

3. Phạm vi rà soát văn bản

Được tiến hành theo các nhóm vấn đề liên quan đến các hoạt động lâm nghiệp được quy định trong Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 và các văn bản có liên quan, theo 6 nhóm vấn đề sau:

Nhóm 1 - Quản lý tài nguyên rừng: tập trung chủ yếu vào phân loại rừng; rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng; giao, cho thuê, khoán rừng và đất lâm nghiệp; chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp; quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến tài nguyên rửng và lập hồ sơ quản lý rừng; đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường.

Nhóm 2 - Bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học: tiêu chí phân khu chức năng và vùng đệm của rừng đặc dụng; bảo tồn đa dạng sinh học; quản lý thực vật rừng, động vật rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng, chống chặt phá rừng; kiểm tra, kiểm soát lâm sản; xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản; một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng.

Nhóm 3 - Phát triển rừng: trồng rừng, phục hồi rừng, cải tạo rừng; khoa học, công nghệ và khuyến lâm; chính sách hỗ trợ lương thực trồng rừng thay thế

Page 5: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

2

nưong rẫy; chính sách khuyến khích phát triển rừng; thanh lý rừng trồng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước; khuyến lâm.

Nhóm 4- Khai thác, sử dụng rừng: khai thác lâm sản, sản xuất nông lâm kết hợp; nghiên cứu khoa học; dịch vụ môi trường rừng; cho thuê rừng đặc dụng để kinh doanh du lịch sinh thái (chế biến lâm sản được lồng ghép trong việc rà soát chính sách đầu tư, tín dụng)

Nhóm 5 - Đầu tư, tín dụng, tài chính: cơ chế đầu tư, hỗ trợ đầu tư; quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh; tín dụng, thuế và các khoản thu nộp ngân sách; xác định giá các loại rừng; quỹ bảo vệ và phát triển rừng.

Nhóm 6- Tổ chức hệ thống quản lý ngành lâm nghiệp: cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp, tổ chức hệ thống sản xuất lâm nghiệp (công ty lâm nghiệp; Ban quản lý rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng hộ; quản lý rừng cộng đồng).

4. Phương pháp rà soát

- Thu thập, chọn lọc, nghiên cứu các văn bản QPPL còn hiệu lực pháp lý tính đến tháng 8/2012 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương ban hành.

- Lập bảng kết hợp với phương pháp phân tích, so sánh, vận dụng các tiêu chí chung áp dụng đối với việc rà soát văn bản QPPL, như đảm bảo tính minh bạch, tính hệ thống, tính khả thi; phát hiện văn bản có mâu thuẫn, chồng chéo, thiếu thống nhất, không còn phù hợp với thực tiễn, khó vận dụng hoặc những vấn đề chưa được pháp luật hiện hành điều chỉnh phục vụ cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2012 - 2020.

5.Nội dung báo cáo, gồm 2 phần:

Phần I. Kết quả rà soát, đánh giá văn bản QPPL theo các nhóm vấn đề.

Phần II. Đề xuất lộ trình sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách phục vụ triển khai Kế hoạch BV&PTR giai đoạn 2012-2020.

Page 6: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

3

PHẦN I

KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VĂN BẢN QPPL THEO CÁC NHÓM VẤN ĐỀ

I. THỐNG KÊ, PHÂN LOẠI CÁC VĂN BẢN QPPL

Đã tiến hành rà soát 146 văn bản còn hiệu lực pháp lý, gồm: 5 Luật; 41 Nghị định và Nghị quyết của Chính phủ; 27 Quyết định và Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; 66 Quyết định và Thông tư cấp bộ; 07 Thông tư liên tịch (Phụ lục 01).

II. KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ CÁC VĂN BẢN QPPL THEO CÁC NHÓM VẤN ĐỀ

1. Quản lý rừng

1.1. Bất cập, hạn chế

1.1.1. Phân loại rừng

- Luật BV&PTR (Điều 4) quy định, căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, rừng được phân thành ba loại: phòng hộ, đặc dụng, sản xuất. Trong mỗi loại rừng lại được phân thành các loại khác nhau. Việc phân loại này phức tạp, dẫn đến chồng chéo về xác định mục đích sử dụng đối với từng loại rừng, khó khăn trong công tác quản lý, bảo vệ và sử dụng rừng. Ví dụ: rừng phòng hộ được phân thành RPH đầu nguồn; RPH chăn gió, chắn cát bay; RPH chắn sóng lấn biển, RPH bảo vệ môi trường. Trong RPH đầu nguồn lại được phân thành các cấp: rất xung yếu, xung yếu, ít xung yếu (Quyết định 61/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành bản quy định về tiêu chí phân cấp RPH); trong khi đó hàng năm mới thống kê diện tích rừng đặc dụng, RPH, rừng sản xuất; quy chế khai thác lâm sản quy định về khai thác gỗ và LSNG đối với RPH nói chung, chưa có quy định khai thác gỗ và LSNG đối với RPH ở cấp rất xung yếu, xung yếu, ít xung yếu... Mặt khác, phân loại RĐD quy dịnh tại Luật BV&PTR (bao gồm: vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên (khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh), khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học) khác với quy định phân cấp khu bảo tồn tại Điều 16 Luật đa dạng sinh học năm 2008, theo dó, khu bảo tồn gồm Vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài – sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

- Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/06/2009 của Bộ NN&PTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng, trong đó (Điều 3 - tiêu chí xác định rừng) quy định đối với rừng mới trồng phải đảm bảo mật độ 1.000 cây/ha, trong khi đó nếu trồng rừng theo băng, theo dải chỉ cần 600 cây/ha đã đảm bảo quy định, vùng cát trồng 1.100 cây/ha, nếu đảm bảo tỷ lệ sống trên 85% sẽ được nghiệm thu nhưng không công nhận là rừng (vì mật độ dưới 1.000 cây). Điều 8 - phân loại rừng theo trữ lượng, quy định rừng nghèo, trữ lượng từ 10 - 100m3, biên độ quá rộng sẽ khó quản lý loại rừng này.

Page 7: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

4

1.1.2. Giao, cho thuê, khoán rừng và đất lâm nghiệp

a) Giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp

- Giao rừng: Luật BV&PTR (Điểm b Khoản 3 Điều 24 - Giao rừng) quy định Nhà nước giao RSX là rừng tự nhiên có thu tiền sử dụng rừng đối với các tổ chức kinh tế. Quy định này cần được xem xét lại, vì phần lớn rừng tự nhiên hiện còn là rừng trung bình, rừng nghèo, hầu như không có thu nhập gì từ rừng và phải qua một thời gian dài đầu tư vào rừng (25 - 30 năm) mới có sản lượng khai thác; hơn nữa đối với khu rừng có sản lượng khai thác thì sản phẩm khai thác đã phải chịu thuế tài nguyên. Quyết định số 304/2005/QĐ-TTg ngày 23/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ (Điều 4) về việc thí điểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn, làng là đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên và Thông tư số 17/2006/TT-BNN ngày 14/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn Quyết định 304 (Khoản 2 Mục II) quy định, đối tượng rừng giao cho dân là RSX là rừng tự nhiên không thuộc rừng giàu, trung bình, không đảm bảo cấp trữ lượng hoặc độ tàn che theo quy định; Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển LTQD (Khoản 4 Điều 4) quy định diện tích RSX là rừng tự nhiên nghèo kiệt của các lâm trường thì chính quyền địa phương thu hồi để giao, cho thuê cho các đối tượng, dẫn đến một số địa phương chỉ giao rừng nghèo, rừng non phục hồi cho hộ gia đình, cộng đồng đã hạn chế hưởng lợi từ rừng.

- Cho thuê rừng: Luật BV&PTR (Điều 25) quy định, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước được Nhà nước cho thuê rừng thu tiền thuê rừng hàng năm, trong khi đó, tổ chức, cá nhân nước ngoài lại được chọn trả tiền thuê rừng hàng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê. Thời hạn trả tiền thuê rừng nêu trên tương ứng với các quyền của chủ rừng quy định tại Luật này (Điều 66, 71, 75, 76). Điều này dẫn đến sự không bình đẳng giữa tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài.

- Hưởng lợi từ rừng: Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp có một số hạn chế, bất cập sau:

+ Xác định sản phẩm chính, sản phẩm phụ: chưa quy định rõ các tiêu chí để phân biệt sản phẩm chính, sản phẩm phụ từ rừng.

+ Quy định về chặt tỉa thưa, cây phù trợ (Điều 6) trong RPH chưa rõ ràng.

+ Tỷ lệ sản phẩm được hưởng lợi: Điều 7 và Điều 14 quy định, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng tự nhiên quy hoạch RSX hoặc nhận khoán RPH, được hưởng tỷ lệ giá trị sản phẩm khai thác căn cứ vào hiện trạng rừng khi giao cho hộ gia đình, cá nhân. Tuy nhiên, việc giao rừng hoặc khoán rừng trước đây chủ yếu mới xác định về vị trí, diện tích rừng và loại rừng; chưa xác định cụ thể trạng thái rừng khi giao hoặc khoán nên không có căn cứ để tính

Page 8: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

5

mức hưởng lợi cho hộ gia đình, cá nhân, làm cho nhiều địa phương lúng túng. Mặt khác, việc xác định hiện trạng rừng làm cơ sở để giao rừng và tính toán hưởng lợi theo các tỷ lệ phần trăm cụ thể quy định trong Quyết định 178 đòi hỏi rất công phu và tốn kém, nhiều địa phương không thể thực hiện được.

+ Rừng không có trữ lượng, không có lâm sản phụ, nơi đất xấu không thể kết hợp được sản xuất nông ngư nghiệp; rừng ở vùng sâu vùng xa, địa hình hiểm trở khó khai thác và vận chuyển lâm sản ra ngoài (rừng trên núi đá vôi, rừng giáp biên giới, RPH chắn cát ven biển, rừng có nhiều cây gỗ quý…) thì quyền hưởng lợi từ rừng hầu như không khả thi.

+ Chưa quy định rõ phương pháp tính toán khi phân chia lâm sản khai thác chính giữa hộ gia đình với xã hoặc bên giao khoán như: địa điểm phân chia sản phẩm, giá lâm sản làm căn cứ phân chia sản phẩm, chi phí khai thác, vận xuất lâm sản; quy định mức ăn chia đối với gỗ đổ gãy, tỉa thưa, tận thu lâm sản; cơ quan chịu trách nhiệm giám sát thực hiện về khối lượng, chủng loại lâm sản được phép lấy ra khỏi rừng, phần nộp ngân sách xã, chi phí cho các công việc đó….

+ Chưa có quy định quyền hưởng lợi đối với tổ chức, cộng đồng dân cư thôn tham gia nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp.

b) Giao khoán rừng và đất lâm nghiệp

- Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất RSX và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản trong các NTQD, LTQD, theo quy định tại khoản 1 Điều 17, Nghị định này thay thế Nghị định số 01/CP ngày 04/01/1995 của Chính phủ, nhưng lại chỉ tập trung quy định về giao khoán rừng và đất lâm nghiệp quy hoạch RSX trong các NTQD, LTQD. Khoản 4 Điều 17 Nghị định 135 còn quy định đối với LTQD có RPH, RĐD thì thực hiện khoán bảo vệ rừng theo quy định về khoán bảo vệ RPH, RĐD, nhưng không nói rõ thực hiện theo văn bản nào hay vẫn áp dụng theo quy định tại Nghị định 01//CP? Nếu Nghị định 135 chỉ thay thế nội dung quy định về khoán rừng và đất lâm nghiệp quy hoạch rừng SX thì phải ghi rõ các nội dung liên quan đến khoán bảo vệ RPH, RĐD quy định tại Nghị định 01/CP vẫn còn hiệu lực pháp lý. Do quy định không rõ về hiệu lực thi hành văn bản nên có cách hiểu khác nhau, một số địa phương lúng túng khi triển khai khoán bảo vệ RPH, RĐD, không biết dựa vào văn bản pháp luật nào?

Cho đến nay, từ sau khi Nghị định 135 được ban hành, chưa có văn bản pháp luật nào quy định về khoán bảo vệ RPH, RĐD, ngoài các văn bản pháp luật liên quan đến dự án 661 (Quyết định 661, Quyết định 100 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 661). Nghị định 35 quy định khoán ổn định lâu dài, về cơ bản, phù hợp với Luật đất đai 2003, tuy nhiên, cần phải rà soát việc lập hợp đồng khoán, bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với Luật dân sự (hợp đồng dân sự), để xử lý khi có tranh chấp hợp đồng. Mặc dù chỉ quy định việc khoán ổn định lâu dài, nhưng trên thực tế áp dụng nhiều hình thức

Page 9: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

6

khoán (hàng năm, một số năm, công đoạn trồng rừng....) và tương ứng là quyền, nghĩa vụ của bên giao khoán, bên nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp khác nhau.

- Thông tư số 102/2006/TT-BNN ngày 13/11/2006 của Bộ NN&PTNT về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 135: một số văn bản dẫn chiếu trong Thông tư đã hết hiệu lực pháp lý hoặc khó thực hiện, như Quyết định 40/2005/QĐ-BNN ngày 7/7/2005 của Bộ NN và PTNT về quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác (được thay thế bằng Thông tư 135).

- Quyết định số 304/2005/QĐ-TTg ngày 23/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn, làng là đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên. Trên thực tế, các tỉnh vùng Tây Nguyên đã chấm dứt thực hiện giao, khoán bảo vệ rừng theo Quyết định số 304 từ cuối năm 2010, chủ yếu do các tỉnh không bố trí được kinh phí để tiếp tục giao, khoán bảo vệ rừng.

1.1.4. Chuyển mục đích sử dụng rừng

- Luật BV&PTR (Khoản 4 Điều 19) quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định xác lập khu rừng nào thì có quyền điều chỉnh việc xác lập khu rừng đó mà không có quy định sự kiểm tra, giám sát của cơ quan lâm nghiệp cấp trên dẫn đến việc chuyển mục đích sử dụng rừng có nơi không theo đúng quy định.

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật BV&PTR (Điều 29) quy định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường, có phương án đền bù giải phóng mặt bằng khu rừng, đảm bảo trồng rừng mới thay thế diện tích rừng sẽ chuyển sang mục đích sử dụng khác. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có văn bản nào hướng dẫn cụ thể về các nội dung này.

- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 về Quy chế quản lý rừng (khoản 2 Điều 8) quy định về chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác không phải lâm nghiệp, chưa cụ thể hóa một số nội dung đã được quy định tại Nghị định 23, như: xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường do việc chuyển mục đích sử dụng rừng, bồi hoàn giá trị đa dạng sinh học của rừng bị chuyển đổi, đền bù giải phóng mặt bằng khu rừng.

1.1.5. Các quyền của chủ rừng

- Luật BV&PTR năm 2004 (Điều 64) quy định quyền của tổ chức kinh tế (chủ rừng) được nhà nước giao RSX có thu tiền sử dụng rừng có phân biệt 2 trường hợp: (1) Trường hợp tiền sử dụng rừng đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, chỉ được thế chấp bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng tăng thêm do chủ rừng tự đầu tư so với giá trị quyền sử dụng rừng được xác định tại thời diểm được giao rừng; (2) Trường hợp tiền sử dụng rừng đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, thì chủ rừng được chuyển nhượng quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu RSX là rừng trồng; được thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị RSX là rừng trồng.

Page 10: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

7

- Luật BV&PTR (Điều 70) quy định quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao RSX là rừng tự nhiên, như được khai thác lâm sản; được thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng tăng thêm do chủ rừng tự đầu tư so với giá trị quyền sử dụng rừng được xác định tại thời điểm được giao theo quy định của pháp luật. Cá nhân được để thừa kế quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp luật.

- Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn quy định khi giao rừng tự nhiên phải xác định trữ lượng rừng.

Tuy nhiên, từ trước đến nay rừng tự nhiên giao cho hộ chỉ xác định chỉ tiêu diện tích rừng, còn chỉ tiêu trạng thái rừng thường xác định rất chung chung (rừng loại II, III, IV hoặc rừng giàu, trung bình, nghèo, phục hồi); không lượng hóa về số lượng, chất lượng gỗ lâm sản trên diện tích khi giao, nên không có căn cứ nào để xác định giá trị rừng tăng thêm.

- Theo Điều 113 Luật đất đai năm 2003; Điều 69, Điều 70 Luật BV&PTR và Điều 32 Nghị định 23/2006/NĐ-CP, quyền sử dụng rừng tự nhiên của hộ gia đình hẹp hơn so với quyền sử dụng đất. Cụ thể: hộ gia đình là chủ rừng được chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trong khi đó lại không được chuyển nhượng rừng tự nhiên là RSX trên mảnh đất đó. Quy định này đã gây ra một nghịch lý, rừng luôn gắn liền với đất (đất rừng cũng là một yếu tố cấu thành của rừng), nhưng nội dung quyền sử dụng rừng lại khác với quyền sử dụng đất. Người dân được giao rõng tù nhiªn vµ ®ång thêi ®­îc giao m¶nh ®Êt cã rõng tự nhiên trªn ®ã sÏ thùc hiÖn quyÒn tµi s¶n

nh­ thÕ nµo trong giao dịch dân sự ? Với đất, được chuyển nhượng quyền sử dụng, còn rừng tự nhiên lại không được quyền chuyển nhượng.

1.2. Những vấn đề chưa được pháp luật điều chỉnh

1.2.1. Rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng

Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, trong đó chưa có quy định việc phối hợp cũng như trách nhiệm của ngành nông nghiệp và PTNT, ngành tài nguyên và môi trường trong việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng gắn với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất lâm nghiệp

1.2.2. Giao rừng, cho thuê rừng

- Chưa quy định rõ cơ chế, chính sách để giao rừng tự nhiên cho các hộ gia đình, cá nhân, các doanh nghiệp tư nhân và các tổ chức xã hội, các cộng đồng dân cư sống gần rừng.

- Nghị định 23/2006/NĐ-CP (Điều 21) quy định Thủ tướng Chính phủ quy định việc cho thuê rừng tự nhiên để kết hợp kinh doanh cảnh quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái môi trường đối với người Việt Nam định cư ở nước

Page 11: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

8

ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài; Điều 37 quy định Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ NN&PTNT quy định và hướng dẫn trình tự, thủ tục nộp tiền sử dụng rừng, tiền thuê rừng, phí và lệ phí có liên quan đến việc BV&PTR, nhưng đến này chưa có văn bản nào quy định về vấn đề này.

- Chưa có văn bản nào hướng dẫn cụ thể đối với các hộ gia đình, cá nhân có nguyên vọng thực hiện quyền thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng để liên doanh trong bảo vệ và phát triển rừng.

1.2.3. Chính sách hưởng lợi

Quyền hưởng lợi trên đất lâm nghiệp đối với tổ chức (doanh nghiệp, ban quản lý RĐD, phòng hộ, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức nghiên cứu và phát triển công nghệ, đào tạo, dạy nghề; các tổ chức chính trị xã hội, nghề nghiệp… ), cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao đất, giao rừng (Quyết định 147/ 2007/QĐ-TTg chỉ đề cập đối với RSX là rừng trồng).

Quyền hưởng lợi của các đối tượng (tổ chức, hộ gia dình cá nhân…) được Nhà nước cho thuê rừng và đất lâm nghiệp.

Quyền hưởng lợi của các đối tượng (tổ chức, hộ gia dình cá nhân, cộng đồng dân cư thôn…) đối với dịch vụ hấp thụ và lưu giữ cacbon của rừng (thực hiện sáng kiến REDD+)….

1.2.4. Chuyển mục đích sử dụng đất, sử dụng rừng:

Nghị định số 23/2006/NĐ-CP (Điều 29) chưa có quy định cụ thể về cơ chế phối hợp giữa ngành NN&PTNT với ngành tài nguyên và môi trường trong việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng gắn với mục đích sử dụng đất. Mặt khác chưa có văn bản hướng dẫn về bồi hoàn giá trị đa dạng sinh học của rừng bị chuyển đổi, quản lý việc chuyển mục đích sử dụng rừng.

1.2.5. Quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng:

Chưa có văn bản quy định về tiêu chí quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng.

1.2.6. Đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường

- Luật Bảo vệ môi trường (Điều 14, Điều 18) quy định phải có văn bản hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/9/2011 của Chính phủ quy định đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường (Khoản 4 Điều 5; khoản 5 Điều 18) quy định Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành các hướng dẫn kỹ thuật đánh giá môi trường chiến lược và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chuyên ngành. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có văn bản hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường trong Lâm nghiệp.

2. Bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học

2.1. Bất cập, hạn chế

2.1.1. Phòng cháy, chữa cháy rừng, chống chặt phá rừng

Page 12: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

9

- Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng chưa đề cập đến việc khắc phục hậu quả sau cháy rừng theo quy định của Luật BV&PTR (Điều 42); khoản 3 Điều 20 quy định về thẩm quyền phê duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy rừng của một số các chủ thể, như Chủ tịch UBND tỉnh, kiểm lâm .v.v. nhưng không quy định thẩm quyền phê duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy rừng của Chủ tịch UBND cấp huyện. Vì vậy, trên thực tế cấp huyện không phát huy được tính chủ động trong quá trình phòng cháy, chữa cháy rừng tại địa phương.

- Nghị định 09 quy định các chủ rừng không thụ hưởng ngân sách nhà nước phải tự bảo đảm kinh phí cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy rừng. Đây là trở ngại lớn cho các chủ rừng là hộ gia đình, cộng đồng các chủ rừng nhà nước khác (các ban quản lý RPH và RĐD), vì nguồn cấp phát của các tỉnh là rất hạn hẹp, chủ yếu hỗ trợ cho một số trọng điểm cháy rừng. Vì vậy, khi xảy ra cháy rừng tại các huyện, thị xã, Hạt Kiểm lâm, đơn vị chủ rừng rất lúng túng, vì không có kinh phí chi cho việc chữa cháy.

- Một số cơ chế, chính sách trong công tác PCCCR cũng còn nhiều bất cập. Kinh phí đầu tư cho công tác PCCCR còn rất hạn chế, kinh phí hỗ trợ cho xã để thực hiện công tác PCCCR hầu như không có; chi trả cho người tham gia chữa cháy tuỳ thuộc vào khả năng của địa phương… (vấn đề này mới được quy định tại Quyết định 07/2012/QĐ-TTg ngày 8/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách về bảo vệ rừng).

2.1.2. Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản

Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản cần được sửa đổi, bổ sung để phù hợp với Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012.

2.2. Những vấn đề chưa được pháp luật điều chỉnh

2.2.1. Tiêu chí phân khu chức năng và vùng đệm của RĐD

- Quyết định số 186 (Điều 14, 24), Nghị định số 117 (Điều 32), Thông tư 78 (Điều 3,11) đều đề cập đến phân khu chức năng, vùng đệm đối với vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; tuy nhiên, chưa có văn bản quy định cụ thề về tiêu chí xác định phân khu chức năng và vùng đệm của RĐD.

2.2.2. Bảo tồn đa dạng sinh học

- Luật Đa dạng sinh học (Điều 10), Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đa dạng sinh học (Điều 5) quy định, căn cứ vào quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước, Bộ có chức năng quản lý nhà nước về bảo tồn đa dạng sinh học có trách nhiệm lập, phê duyệt quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học thuộc phạm vi quản lý.

Page 13: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

10

2.2.3. Quản lý khai thác và gây nuôi một số loài động vật rừng thông thường

- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 /4 /2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ (Điều 1) quy định về thủ tục đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường, nhưng chưa quy định cụ thể về điều kiện khai thác và gây nuôi một số loài động vật rừng thông thường

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật BV&PTR (Điều 46) quy định Bộ NN&PTNT ban hành quy định khu vực, loài động vật rừng được phép săn, bắt, phương tiện, dụng cụ cấm hoặc hạn chế sử dụng trong săn, bắt động vật rừng và việc săn, bắt, bẫy, nuôi nhốt động vật rừng. Tuy nhiên đến nay chưa có văn bản quy định vấn đề này.

2.2.4. Một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng

Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 8/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ vể ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng (Điều 3, 4, 5) quy định về hỗ trợ kinh phí cho UBND cấp xã tổ chức bảo vệ rừng ở cơ sở, thành lập quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp xã, chính sách đồng quản lý rừng, lực lượng bảo vệ rừng ở cơ sở; tuy nhiên, những quy định này chỉ mang tính nguyên tắc, cần có văn bản quy định cụ thể hơn.

3. Phát triển rừng

3.1. Bất cập, hạn chế về phục hồi rừng, cải tạo rừng

- Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 về Quy chế quản lý rừng (Điều 10, 19, 31, 37) quy định về cải tạo rừng tự nhiên (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định 186 (khoản 2 Mục II ) hướng dẫn về tiêu chí rừng nghèo kiệt và các loại rừng nghèo kiệt được phép cải tạo; Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN&PTNT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực BV&PTR theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ (Điều 7 sửa đổi, bổ sung Thông tư 99) cũng quy định về cải tạo rừng; Quyết định 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế đầu tư xây dựng công trình lâm sinh cũng đưa ra khái niệm về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt.

Về cơ bản, các nội dung quy định về cải tạo rừng tại 4 văn bản này không có mâu thuẫn, nhưng thiếu các quy định cụ thể về các phương thức, quy trình kỹ thuật cụ thể khi tiến hành cải tạo rừng; kiểm tra, giám sát việc cải tạo rừng ... Mặt khác, Thông tư số 99 quy định rừng tự nhiên nghèo kiệt (đối với rừng gỗ) được phép cải tạo có trữ lượng gỗ nhỏ hơn 50m3/ha, trong khi đó Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ NN&PTNT về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng không đề cập đến cụm từ “rừng nghèo kiệt” mà

Page 14: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

11

chỉ sử dụng cụm từ “rừng nghèo” (trữ lượng từ 10 - 100m3/ha) , rừng chưa có trữ lượng (trữ lượng dưới 10m3/ha).

3.2. Những vấn đề chưa được pháp luật điều chỉnh

3.2.1. Khoa học công nghệ và khuyến lâm

- Chưa có chính sách khuyến khích nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ trong chọn tạo giống, nhất là khâu tạo giống cây trồng có chu kỳ ngắn, chất lượng tốt, năng xuất cao; quản lý rừng, khai thác, chế biến lâm sản để làm gia tăng giá trị của sản phẩm lâm nghiệp.

- Chưa có văn bản hướng dẫn về cơ cấu cây trồng (rừng ĐD, PH, SX) thực hiện kế hoạch bảo vệ và PTR giai đoạn 2012-2020.

3.2.2. Chính sách khuyến khích phát triển rừng

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP (Điều 9, Điều 51) quy định ngân sách nhà nước hỗ trợ việc bảo vệ, phục hồi và làm giàu rừng sàn xuất là rừng tự nhiên nghèo, trồng rừng sản xuất gỗ lớn, gỗ quý, cây đặc sản và giao Bộ NN&PTNT nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành chính sách này. Quyết định 186 (Điều 38) quy định nhà nước có chính sách hỗ trợ đầu tư bảo vệ rừng tự nhiên nghèo, trồng các loài cây quý hiếm, trồng các loài cây có chu kỳ kinh doanh từ 15 năm trở nên. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có văn bản quy định riêng về chính sách này mà được đề cập tản mạn trong một số văn bản liên quan đến đầu tư, tín dụng…

3.2.3. Thanh lý rừng trồng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước

Quyết định 186 (Điều 11) quy định về thanh lý rừng trồng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, tuy nhiên, chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể về vấn đề này.

4. Khai thác, sử dụng rừng

4.1. Bất cập, hạn chế

4.1.1. Khai thác lâm sản

a) Luật bảo vệ và PTR (Điều 56) quy định đối với tổ chức khi khai thác chính gỗ RSX là rừng tự nhiên phải có phương án điều chế rừng, thiết kế khai thác; Quyết định 34/2011/QĐ-TTg ngày 24/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 186 (Điều 1) quy định phải có phương án điều chế rừng (hoặc phương án quản lý rừng bền vững), thiết kế khai thác; Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ quy định phải có phương án điều chế rừng hoặc phương án quản lý rừng bền vững, thiết kế khai thác. Tuy nhiên cho đến nay chưa có văn bản hướng dẫn về xây dựng phương án quản lý rừng bền vững.

b) Quyết định 186/2006/QĐ-TTg

Page 15: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

12

- Khoản 5 Điều 39 quy định hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có nhu cầu khai thác gỗ rừng tự nhiên chỉ cần báo cáo cho UBND xã xác nhận và quản lý. Nhưng tại Điều 7 Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp quy định khi khai thác gỗ rừng tự nhiện phục vụ nhu cầu gia dụng, hộ gia đình, cá nhân phải làm đơn gửi UBND xã xác nhận, trình UBND huyện xét duyệt, cấp phép khai thác. Như vậy, có sự không thống nhất giữa quy chế quản lý rừng và chính sách hưởng lợi và thẩm quyền phê duyệt khai thác gỗ gia dụng.

c) Quyết định số 34/2011/QĐ-TTg ngày 24/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg, trong đó chỉnh sửa khoản 3 Điều 39 (khai thác lâm sản trong RSX là rừng tự nhiên), quy định Thủ tướng Chính phủ quyết định tổng hạn mức khai thác hàng năm, Bộ NN&PTNT thông báo sản lượng khai thác hàng năm; UBND cấp tỉnh giao kế hoạch khai thác cho chủ rừng là tổ chức và cho UBND cấp huyện theo kế hoạch của Bộ NN&PTNT giao cho địa phương; UBND cấp huyện giao kế hoạch khai thác cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.

Theo quy định này, chủ rừng không được tự chủ, tự quyết định hoạt động sản xuất kinh doanh trên diện tích rừng đã được Nhà nước giao. Chỉ tiêu giao khai thác gỗ hàng năm không căn cứ vào khả năng thực tế của rừng mà theo ý muốn chủ quan của nhà quản lý. Việc hạn chế khai thác gỗ (có địa phương đóng cửa rừng) đã dẫn đến chính sách hưởng lợi từ rừng bị vô hiệu hóa, chủ rừng và nhà nước không có nguồn thu để tái đầu tư cho rừng. Hơn nữa việc cấm khai thác không phù hợp với quy luật phát triển của cây rừng, vì khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên rừng cũng là một biện pháp lâm sinh để tái tạo và cải tạo chất lượng rừng.

d) Thông tư số 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên quy định (Điều 16, 17) đường vận xuất, vận chuyển chỉ được thiết kế ngoài phạm vi ranh giới quy định cho các khu vực loại trừ (hành lang bảo vệ sông, suối) không thực sự hợp lý vì mỗi công ty có những điều kiện địa hình khác nhau, nếu thực hiện cứng nhắc sẽ dẫn đến ảnh hưởng nhiều đến môi trường sinh thái và chi phí tốn kém.

e) Thông tư số 35 (Khoản 1, 2 Điều 7; Khoản 2 Điều 16 ) quy định về điều kiện khai thác chính gỗ rừng tự nhiên, giao chỉ tiêu khai thác gỗ hàng năm, cần được sửa đổi cho phù hợp với sửa đổi Điều 39 Quyết định 186 (khai thác chính gỗ RSX là rừng tự nhiên). Mặt khác, cần sửa đổi Thông tư 35 theo hướng quy định khai thác gỗ và LSNG đảm bảo rừng phát triển bền vững.

4.1.2. Sản xuất nông lâm kết hợp

Nghị định số 23/2006/NĐ-CP (Điều 53) quy định, đối với RSX là rừng trồng, được sử dụng không quá 30% diện tích đất chưa có rừng để sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp kết hợp; trong khi đó Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg lại

Page 16: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

13

quy định (Điều 33, Điều 42) đối với RPH, RSX, được sử dụng không quá 40% diện tích đất không có rừng trên đất rừng ngập mặn hoặc không quá 30% diện tích không có rừng đối với các khu vực khác để sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp kết hợp.

4.1.3. Cho thuê rừng đặc dụng để kinh doanh du lịch sinh thái

- Điều 55 Nghị định 23/2006/NĐ-CP; Điều 22 Quyết định 186/2006/QĐ-TTg; Điều 23 Nghị định số 117/2010/NĐ-CP; Quyết định số 104/2007/QĐ-BNN ngày 27/12/2007 của Bộ NN&PTNT ban hành quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Điều 8 Thông tư số 78 đều đề cập đến việc cho thuê RĐD; tuy nhiên chưa rõ đối tượng được thuê rừng có bao gồm tổ chức, cá nhân nước ngoài không? Tổ chức phi chính phủ của Việt Nam có được thuê RĐD để kinh doanh du lịch sinh thái không?

4.2. Những vấn đề chưa được pháp luật điều chỉnh

4.2.1. Nghiên cứu khoa học trong RPH

- Nghị định 23/2006/NĐ-CP (Điều 54); Nghị định 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về Nông nghiệp (Sửa đổi Điểm a, b khoản 2 Điều 54 Nghị định 23); Nghị định số 117/2010/NĐ-CP (Điều 20) quy định các tổ chức, cá nhân có các hoạt động nghiên cứu, giảng dạy, thực tập tại khu RĐD phải trả chi phí dịch vụ; tuy nhiên cho đến nay chưa có văn bản nào quy định về vấn đề này.

4.2.2. Dịch vụ môi trường rừng

a) Các văn bản hướng dẫn Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, gồm:

- Thông tư của Bộ NN&PTNT hướng dẫn về nguyên tắc và phương pháp xác định diện tích rừng trong lưu vực sông phục vụ cho việc chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.

- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về:

+ Đối tượng, mức chi trả, phương thức chi trả, cơ chế chia sẻ lợi ích đối với dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các bon của rừng.

+ Đối tượng, mức chi trả dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, sử dụng nguồn nước từ rừng cho nuôi trồng thủy sản.

+ Đối tượng phải chi trả, mức chi trả, phương thức chi trả đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước .

+ Mức chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các nhà máy thủy diện có xây dựng hệ thống tích năng.

b) Theo Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường, Thủ tướng Chính phủ quy định việc chuyển nhượng, mua bán hạn ngạch phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính với nước ngoài.

Page 17: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

14

5. Đầu tư, tín dụng, tài chính

5.1. Bất cập, hạn chế

5.1.1. Cơ chế đầu tư, hỗ trợ đầu tư

a) Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư chỉ quy định trồng rừng và chăm sóc rừng thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, sản xuất ván nhân tạo từ nguyên liệu nông lâm sản trong nước thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư (được hưởng một số chế độ ưu đãi như miễn giảm tiền thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu, tiền thuê đất…); các họat động kinh doanh RSX là rừng tự nhiên nghèo, chế biến lâm sản (ngoài sản xuất ván nhân tạo từ nguyên liệu nông lâm sản trong nước), xây dựng cơ sở hạ tầng trong vùng nguyên liệu tập trung không thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư. Nghị định 108/2006/NĐ-CP (Điều 33) đã có chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; tuy vậy, chưa có chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ các vùng nguyên liệu lâm sản tập trung.

b) 3 văn bản, Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 – 2015; Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh; Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 9/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 có một số bất cập sau:

- Theo Quyết định 60/2010/QĐ-TTg, trồng RPH, RĐD với mức hỗ trợ tối đa 15 triệu đồng/ha, trong khi đó theo Quyết định 73/2010/QĐ-TTg, đầu tư trồng rừng (theo dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh) thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật, được tính đúng, tính đủ chi phí để đảm bảo thành rừng, không quy định khống chế mức đầu tư (thường là cao hơn 15 triệu đồng/ha).

- Theo Quyết định 57/QĐ-TTg, các nhiệm vụ BV&PTR giai đoạn 2011-2020 thực hiện theo cơ chế Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, giai đoạn 2011-2015 thực hiện theo quy định tại Quyết định 60/2010/QĐ-TTg. Trong khi đó, theo Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, ngoài đầu tư trồng rừng, hỗ trợ phát triển RSX, khoanh nuôi tái sinh, xây dựng hạ tầng cơ sở, bảo vệ rừng, chi phí quản lý như quy định tại Quyết định 60/2010/QĐ-TTg, còn một số nội dung đầu tư khác không được quy định tại Quyết định 60/2010/QĐ-TTg, như: chi phí khuyến lâm, đóng cọc mốc ranh giới, trồng cây phân tán, công tác tuyên truyền quản lý bảo vệ rừng, đào tạo tập huấn chuyên môn nghiệp vụ bảo vệ rừng tại thôn bản ....

- Theo Quyết định số 57/QĐ-TTg, vốn sự nghiệp kinh tế của nhà nước bảo đảm cho việc khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh, theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp, các chi phí sự nghiệp khác theo quy định hiện hành; trong khi đó Quyết định số 60 quy dịnh các chi phí này lại được bố trí từ nguồn

Page 18: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

15

vốn đầu tư phát triển của nhà nước, tạo nên sự không thống nhất giữa các quy định.

c) Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển RSX giai đoạn 2007 - 2015 (Khoản 8 Điều 5) quy định điều kiện nhận hỗ trợ đầu tư, đối với chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng, phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đối với doanh nghiệp nhà nước phải là đất trồng RSX đã được giao khoán cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng ổn định lâu dài (50 năm), dẫn đến rất khó tiếp cận nguồn vốn hỗ trợ này. Điều 12 quy định nguồn vốn hỗ trợ đầu tư, đối với ngân sách địa phương, được sử dụng nguồn thu từ bán cây đứng, thuế tài nguyên rừng, tiền thu từ xử phạt các hành vi vi phạm Luật bảo vệ và phát triển rừng, phí bảo vệ môi trường, nguồn thu được để lại từ các nhà máy thuỷ điện và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật để bảo đảm nguồn vốn thực hiện tại địa phương nhưng rất khó thực hiện, khi nguồn thu từ thuỷ điện đã chỉ trả trực tiếp cho người bảo vệ rừng đầu nguồn; tiền bán cây đứng và thuế tài nguyên không đáng kể; việc huy động phí bảo vệ môi trường cho các hoạt động này phải có văn bản pháp luật điều chỉnh, tiền thu từ xử phạt hành chính phải nộp vào ngân sách và phần trích để lại chỉ được sử dụng cho một vài hoạt động bảo vệ rừng của lực lượng kiểm lâm.

d) Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 9/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Quyết định 147/2007/QĐ-TTg quy định hỗ trợ trồng rừng gỗ lớn (khai thác sau 10 năm tuổi), cây bản địa với mức 4,5 triệu đồng/ha chưa thực sự khuyến khích người dân trồng rừng gỗ lớn. Mức hỗ trợ chi phí khảo sát thiết kế, ký kết hợp đồng hỗ trợ trồng RSX vẫn còn thấp, thực hiện khó khăn và là trở ngại cho các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng muốn tham gia dự án trồng rừng.

đ) Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý rừng (Điều 17, 29) quy định về đầu tư và kinh phí đảm bảo duy trì bảo vệ và phát triển RĐD, RPH. Tuy nhiên, chưa có văn bản quy định riêng về chính sách đầu tư và cơ chế tài chính đối với RPH mà được đề cập tản mạn tại một số văn bản pháp luật.

e) Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong lĩnh vực lâm nghiệp được quy định tản mạn trong một vài văn bản pháp luật, như Quyết định 60/2010/QĐ-TTg, Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 9/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển RSX giai đoạn 2007-2015; Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 1/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng; tuy nhiên, theo quy định tại Quyết định 73/2010/QĐ-TTg thì công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật phục vụ cho BV&PTR còn nhiều hạng mục chưa được quy định cụ thể tại các văn bản này.

5.1.2. Tín dụng

Page 19: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

16

- Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/08/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước quy định danh mục các dự án được vay tín dụng đầu tư của nhà nước, tuy nhiên, không có các dự án liên quan đến lâm nghiệp (trồng rừng, chăm sóc rừng, nuôi dưỡng và phát triển rừng tự nhiên nghèo kiệt…). Văn bản này cũng quy định chỉ có tổ chức, doanh nghiệp mới được vay tín dụng đầu tư. Về tín dụng xuất khẩu, Nghị định này quy định sản phẩm hàng mây tre đan, đồ gỗ xuất khẩu thuộc danh mục mặt hàng được vay vốn tín dụng xuất khẩu; còn các hoạt động chế biến lâm sản khác không thuộc danh mục các dự án được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.

- Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ ban hành về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ: Quyết định số 29/2011/QĐ-TTg 01/06/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục ngành, lĩnh vực được hưởng mức lãi suất ưu đãi khi vay lại nguồn vốn vay ODA của Chính phủ không quy định hoạt động trồng rừng, chăm sóc rừng, cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, chế biến MDF từ gỗ rừng trồng trong nước thuộc danh mục lĩnh vực được hưởng mức lãi suất ưu đãi khi vay lại nguồn vốn vay ODA của Chính phủ.

5.1.3. Thuế và các khoản thu nộp ngân sách

a) Luật Thuế tài nguyên

- Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009 (Điều 7) quy định thuế suất sản phẩm khai thác chính gỗ từ rừng tự nhiên từ 10-35% là không hợp lý (trong khi đó các loại tài nguyên khoáng sản khác ở mức từ 5-25%, hải sản tự nhiên từ 1-10%), không khuyến khích kinh doanh rừng tự nhiên, vì hiện nay, 80-90% diện tích rừng tự nhiên hiện có là rừng nghèo kiệt hoặc rừng non phải đầu tư dài hạn để bảo vệ và khoanh nuôi phục hồi rừng trong 30-35 năm tới mới hy vọng có thể khai thác được. Trong khi đó, không có bất kỳ hỗ trợ nào từ Nhà nước và chủ rừng phải tự bỏ vốn để quản lý bảo vệ rừng. Thuế cao, không được hỗ trợ, không được vay vốn ưu đãi dài han cộng với sự kiểm tra nghiêm ngặt việc khai thác và vận chuyển gỗ rừng tự nhiên sẽ làm nản lòng các doanh nghiệp, cộng đồng và hộ gia đình tham gia quản lý rừng tự nhiên. Thuế suất quá cao có tác dụng tiêu cực, khuyến khích khai thác trái pháp luật và trốn lậu thuế.

- Chưa có chính sách quy định thuế tài nguyên rừng được đầu tư trực tiếp tái tạo lại rừng, nên việc sử dụng tiền thuế tài nguyên không thống nhất, nhiều địa phương sử dụng vào mục đích khác mà không đầu tư tái tạo lại rừng.

b) Tiền thuê đất

- Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (Điều 14) quy định các trường hợp miễn, giảm tiền tthuê đất khác so với Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/06/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (Điều 6), cụ thể: theo Nghị định 142, dự án đầu tư trồng rừng, chăm sóc rừng thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư nên được miến tiền thuê

Page 20: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

17

đất 7 năm, trong khi đó theo Nghị định 61 được miễn 11 năm; chế biến, bảo quản lâm sản; sản xuất ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu lâm sản trong nước thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư nếu đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn được miễn 11 năm, trong khi đó theo Nghị định 61 được miễn 15 năm.

c) Tiền sử dụng đất

- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, Nghị dịnh số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198 (Khoản 2 Điều 1) quy định dự án trồng và chăm sóc rừng ở địa bàn kinh tế xã hội khó khăn được giảm 50%. Quy định như vậy chưa phù hợp do chu kỳ sản xuất lâm nghiệp dài, đầu tư cao, rủi ro cao, dự án này còn góp phần quan trọng xóa đói, giảm nghèo. Mặt khác không phù hợp với Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ vể chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (giảm 70%).

d) Xác định giá các loại rừng

- Xác định giá rừng theo Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng chỉ là giá trị lâm sản hàng hoá (giá trị sử dụng trực tiếp của rừng) .Việc Chính phủ ban hành Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đòi hỏi phải sửa đổi Nghị định 48 theo hướng tiếp cận giá trị dịch vụ hệ sinh thái (xem xét cả giá trị sử dụng gián tiếp của rừng). Mặt khác, Nghị định số 48 chỉ quy định nguyên tắc và phương pháp xác định giá rừng một cách chung chung, khi vận dụng vào từng trường hợp cụ thể gặp khó khăn, đặc biệt đối với một số giao dịch về rừng, như cho thuê rừng, tính tiền đền bù thiệt hại về rừng, bồi hoàn giá trị đa dạng sinh học, chuyển mục đích sử dụng rừng, xử lý vi phạm hành chính liên quan đến rừng ...

5.2. Những vấn đề chưa được pháp luật điểu chỉnh

a) Luật bảo vệ và phát triển rừng (Điều 33, 35) quy định tính giá rừng làm cơ sở để tính tiền sử dụng rừng khi Nhà nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, tính tiền cho thuê rừng và tính tiền bồi thường khi thu hồi rừng, tính vào gía trị tài sản giao cho tổ chức.... Tuy nhiên, cho đến nay chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể vấn đề này.

b) Quỹ BV&PTR

- Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ BV&PTR (Điều 10, 11) quy định Bộ NN&PTNT quy định mức tiền đóng góp bắt buộc cho Quỹ ở cấp tỉnh và cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm tổ chức thu các khoản đóng góp cho Quỹ; quy định trình tự, thủ tục và thẩm quyền xét miễn giảm tiền đóng góp. Cho đến nay các văn bản vẫn đang trong quá trình dự thảo, chưa được ban hành.

Page 21: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

18

6. Tổ chức hệ thống quản lý ngành lâm nghiệp

6.1. Cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp

- Luật BV&PTR năm 2004 (Khoản 4 Điều 8) quy định Chính phủ quy định tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp từ trung ương đến cấp huyện và cán bộ lâm nghiệp ở những xã, phường, thị trấn có rừng. Tuy nhiên cho đến nay chưa có Nghị định của Chính phủ hướng dẫn cụ thể về vấn đề này. Mặt khác, việc thành lập Tổng cục lâm nghiệp (2009) trực thuộc Bộ NN&PTNT nên cần rà soát lại hệ thống tổ chức các cơ quan chuyên ngành lâm nghiệp ở các cấp để đảm bảo tính thống nhất, hiệu lực, hiệu quả của hệ thống quản lý về lâm nghiệp.

6.2. Tổ chức hệ thống sản xuất lâm nghiệp

6.2.1. Bất cập, hạn chế

6.2.1.1. Công ty lâm nghiệp

a) Luật BV&PTR: Điều 24, 25 quy định đối với công ty lâm nghiệp, Nhà nước thực hiện chính sách giao RSX là rừng tự nhiên có thu tiền sử dụng rừng hoặc cho thuê rừng, trong khi đó phần lớn RSX giao cho công ty lâm nghiệp thuộc loại trung bình và nghèo, phải qua một thời gian dài mới có khả năng khai thác. Theo Điều 64, ngay cả trong trường hợp công ty lâm nghiệp đã trả tiền sử dụng rừng, tiền chuyển nhượng rừng bằng nguồn vốn của mình (không có nguồn gốc ngân sách) cũng chỉ được hưởng giá trị tăng thêm của rừng - một quy định thiếu rõ ràng, không rõ về cơ chế định giá trị tăng thêm ấy.

b) Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh

- Điều 3 (nguyên tắc sắp xếp lại các lâm trường quốc doanh) đã tách bạch cơ học các nhiệm vụ công ích và sản xuất kinh doanh trong cùng LTQD, dẫn đến chia, tách LTQD thành các Ban quản lý rừng, làm giảm hiệu quả trong công tác bảo vệ rừng cũng như hoạt động công ích. Trên thực tế, nhiều LTQD đang quản lý RPH vẫn làm tốt các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và công ích được giao (với điều kiện Nhà nước bảo đảm kinh phí bảo vệ RPH).

- Tiêu chí về diện tích 3 loại rừng (Điều 4) để xác định chuyển lâm trường quốc doanh sang thành công ty lâm nghiệp hay ban quản lý RPH chưa rõ ràng.

- Điểm b khoản 4 Điều 7 quy định cho thuê đất hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất của các Công ty Lâm nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh. Tuy nhiên, đối với RSX là rừng tự nhiên nghèo, việc thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất sẽ gây khó khăn cho các công ty lâm nghiệp vì hầu như không có thu nhập gì từ những khu rừng này, trong khi đó công ty vẫn phải bỏ chi phí để bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng cho đến khi rừng có khả năng khai thác (thời gian từ 30-35 năm); sản phẩm khai thác đã phải nộp thuế tài nguyên.

Page 22: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

19

- Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm quản lý rừng của công ty lâm nghiệp - với tư cách là một doanh nghiệp lâm nghiệp chưa được quy định rõ ràng. Đặc biệt chính sách về RSX là rừng tự nhiên đã giao cho công ty lâm nghiệp. Với chính sách hiện hành, rừng tự nhiên là RSX là tư liệu sản xuất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty lại không phải là tài sản của công ty lâm nghiệp. Công ty quản lý rừng tự nhiên về mặt hiện vật (rừng) chứ không quản lý về mặt giá trị (tài sản).

- Không có quy định nào tạo điều kiện cho các công ty được vay vốn ưu đãi và dài hạn theo chu kỳ cây trồng, một điều kiện rất quan trọng để doanh nghiệp có thể hoạt động, kể cả các doanh nghiệp hoạt động ở các vùng sâu vùng xa.

- Chưa có chính sách tài chính, tín dụng thích hợp với kinh doanh rừng tự nhiên (kinh phí để bảo vệ, nuôi dưỡng và phát triển rừng tự nhiên nghèo kiệt).

c) Thông tư số 45/2005/TT-BTC ngày 8/6/2005 của Bộ Tài chính quy dịnh một số vấn đề tài chính khi sắp xếp, đổi mới và phát triển nông, lâm trường quốc doanh (Khoản 6 Mục II) hướng dẫn cụ thể việc hỗ trợ kinh phí quản lý bảo vệ RSX là rừng tự nhiên nghèo kiệt như cơ chế đối với RPH. Tuy nhiên, trên thực tế rất ít công ty lâm nghiệp nhận được kinh phí này.

d) Chỉ thị 03/CT-TTg ngày 17/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước (Mục 7) quy định chuyển công ty lâm nghiệp (LTQD) quản lý rừng tự nhiên thành đơn vị sự nghiệp và thực hiện khoán chăm sóc, bảo vệ cho người dân. Thực hiện theo quy định này, sẽ gây nên gánh nặng đối với ngân sách nhà nước (kinh phí để nuôi bộ máy đơn vị sự nghiệp mới được hình thành, kinh phí để bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh hàng triệu ha rừng tự nhiên nghèo như quy định tại Nghị định 200 của Chính phủ (thực hiện như đối với RPH). Hiện nay, ngân sách nhà nước cấp cho bảo vệ RPH chỉ đáp ứng 50-60% nhu cầu, nếu thêm gánh nặng này thì không biết ngân sách nhà nước có đảm bảo kinh phí hay không. Mặt khác, theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Nhà nước khuyến khích chuyển đơn vị sự nghiệp công lập sang mô hình doanh nghiệp với các chính sách khuyến khích (ưu đãi về tiền thuê đất, thuế…).

6.2.1.2. Ban quản lý rừng phòng hộ

- Luật BV&PTR (Điều 46), Nghị định 23 (Điều 43) quy định những khu RPH đầu nguồn tập trung có diện tích từ 5.000 ha trở lên hoặc có diện tích dưới 5.000 ha nhưng có tầm quan trọng về chức năng phòng hộ: chắn gió, chắn cát bay; khu RPH chắn sóng, lấn biển, liền vùng, tập trung, được thành lập Ban quản lý; Ban quản lý khu RPH hoạt động theo cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp.

Page 23: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

20

- Quyết định 186/2006/QĐ-TTg (Điều 27, 30) quy định tổ chức bộ máy Ban quản lý rừng PH, theo đó, UBND cấp tỉnh quy định về tổ chức bộ máy, biên chế Ban quản lý RPH thuộc tỉnh; biên chế ban đầu có ít nhất từ 7-9 người; được tổ chức lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách với mức bình quân 1.000 ha/người; khu RPH đầu nguồn có diện tích từ 20.000 ha trở lên được tổ chức lực lượng kiểm lâm.

Tuy nhiên, chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể nên việc thành lập Ban quản lý RPH không thống nhất giữa các địa phương.

6.2.1.3. Quản lý rừng cộng đồng

- Luật BV&PTR (Điều 29, 30) quy định giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn, quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư thôn được giao rừng; tuy nhiên, cho đến nay chưa có văn bản pháp luật hướng dẫn riêng về chính sách đối với cộng đồng được nhà nước giao quản lý, sử dụng rửng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp (Quyết định 106/2006/QĐ-BNN ngày 27/11/2006 của Bộ NN và PTNT về việc ban hành bản hướng dẫn quản lý rừng cộng đồng dân cư thôn chỉ hướng dẫn quản lý rừng cộng đồng dân cư thôn cho 40 xã được chọn để thực hiện Quyết định số 1641/QĐ/BNN-HTQT, ngày 05/6/2006 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về việc phê duyệt dự án “Chương trình thí điểm lâm nghiệp cộng đồng 2006-2007”.

- Trong hệ thống pháp luật hiện hành của Việt Nam, chưa khẳng định rõ địa vị pháp lý của cộng đồng dân cư thôn. Luật Dân sự năm 2005 (Luật cơ bản) chưa thừa nhận cộng đồng là một pháp nhân, chính vì vậy, mặc dù cộng đồng là “chủ rừng” đã được quy định trong Luật BV&PTR (Luật chuyên ngành), nhưng không có các quyền như các chủ rừng khác như không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, góp vốn kinh doanh bằng giá trị quyền sử dụng rừng được giao. Cộng đồng được giao rừng nhưng không được vay vốn của nhà nước như các chủ rừng khác. Trên thực tế đã có nhiều mô hình quản lý rừng cộng đồng (mô hình thử nghiệm của các dự án ODA, quản lý theo truyền thống của cộng đồng dân cư…).

Vì vậy, rất cần có văn bản quy định về chính sách đối với cộng đồng được Nhà nước giao để quản lý, sử dụng ốn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.

6.2.2. Những vấn đề chưa được pháp luật điều chỉnh

- Hướng dẫn cụ thể về điều kiện thành lập, cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ của Ban quản lý RPH.

- Chính sách đối với cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng để quản lý, sử dụng ốn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.

- Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trạng trại lâm nghiệp.

III. CÁC VĂN BẢN QPPL ĐƯỢC TIẾP TỤC ÁP DỤNG

1. Qua rà soát cho thấy, có 134 văn bản QPPL, về cơ bản, có thể được tiếp tục áp dụng trong quá trình triển khai Kế hoạch BV&PTR giai đoạn 2011-2015,

Page 24: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

21

trong đó: có 5 Luật; 33 Nghị định và Nghị quyết của Chính phủ; 24 Quyết định, Chỉ thị của Thủ tưởng Chính phủ; 65 Thông tư, Chỉ thị cấp Bộ và 7 Thông tư liên tịch (Phụ lục 01).

2. Các văn bản này chủ yếu điều chỉnh các nội dung sau:

- Quản lý tài nguyên rừng: hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng; rà soát lại quy hoạch 3 loại rừng; đối tượng, loại rửng và đất lâm nghiệp được giao, được thuê; trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng; các quyền của người được giao đất, giao rừng (chủ rừng); thống kê, kiểm kê rừng và lập hồ sơ quản lý rừng.

- Bảo vệ rừng: tổ chức quản lý hệ thống RĐD; phòng cháy, chữa cháy rừng; quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp quý hiếm; quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm; quản lý khai thác và gây nuôi một số loài động vật rừng thông thường; phối hợp giữa lực lượng kiểm lâm và lực lượng dân quân tự vệ trong công tác bảo vệ rừng; quy định tính hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản; quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi buôn lậu, gian lận thương mại trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản và một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng.

- Phát triển rừng: chỉ tiêu, nhiệm vụ trồng rừng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng giai đoạn 2011-2020; quản lý giống cây trồng; hỗ trợ lương thực trồng rừng thay thế nương rẫy; chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre, khuyến lâm.

- Khai thác lâm sản RPH, RSX; dịch vụ nghiên cứu khoa học, chi trả dịch vụ môi trường rừng, cho thuê RĐD.

- Đầu tư, tín dụng, tài chính: cơ chế đầu tư, hỗ trợ đầu tư đối với các hoạt động trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh, bảo vệ RĐD, phòng hộ, sản xuất, hoạt động chế biến lâm sản, hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng; chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; quản lý, thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình lâm sinh thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước. Chính sách thuế và các khoản thu nộp ngân sách: xác định giá các loại rừng; quỹ bảo vệ và phát triển rừng.

- Hệ thống tổ chức sản xuất lâm nghiệp: sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh; chuyển công ty nhà nước sang công ty TNHH 1TV do Nhà nước làm chủ sở hữu; chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; thành lập ban quản lý RĐD, RPH; khuyến khích phát triển về kinh tế trang trại.

Page 25: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

22

IV. CÁC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH

1. Văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

- Nghị định số 159/2007/NĐ-CP ngày 30/10/2007 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản (được thay thế bởi Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02/11/2009 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản).

- Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp.

Lý do:

Nhiều quy định trong văn bản này không còn phù hợp với thực tiễn hoặc rất khó thực hiện.

Cho đến nay đã có một số văn bản quy định về cơ chế hưỏng lợi, như Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển RSX giai đoạn 2007-2015; Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống RĐD; Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ; chính sách hưỏng lợi còn được quy định tại một số văn bản pháp luật trong khuôn khổ các dự án về bảo vệ rừng, phát triển rừng được tài trợ bởi các quốc gia, tổ chức quốc tế như: ADB, JICA, Cộng hoà liên bang Đức, Chương trình PAM...Bộ NN&PTNT đang dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách quản lý và sử dụng rừng liên quan đến Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, trong đó có quy định về chính sách hưởng lợi từ rừng.

- Quyết định số 304/2005/QĐ-TTg ngày 23/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn, làng là đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên

Lý do:

Trên thực tế, các tỉnh vùng Tây Nguyên đã chấm dứt thực hiện giao, khoán bảo vệ rừng theo Quyết định này từ cuối năm 2010, chủ yếu do các tỉnh không bố trí được kinh phí để tiếp tục giao, khoán bảo vệ rừng; nhiều nơi không bố trí được diện tích RSX để giao cho dân theo quy định tại Quyết định 304.

Nhiều thôn xã thuộc khu vực thực hiện Quyết định 304 cũng nằm trong các huyện nghèo đang thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo. Thời gian thực hiện thí điểm đã kéo dài 6 năm (từ năm 2006).

2. Văn bản cấp Bộ

Văn bản cấp Bộ (9 văn bản):

Page 26: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

23

- Quyết định số 59/2005/QĐ-BNN ngày 10/10/2005 về việc ban hành quy định về kiểm tra, kiểm soát lâm sản (được thay thế bởi Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 4/1/2012 của Bộ NN và PTNT về quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản).

- Quyết định số 74/2008/QĐ-BNN ngày 20/6/2008 của Bộ trưởng Bộ NN &PTNT ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các phụ lục của công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (được thay thế bởi Thông tư số 59/2010/TT-BNNPTNT ngày 19/10/2010 của Bộ NN và PTNT ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc quản lý của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp).

- Thông tư số 76/2007/TT-BNN ngày 21/8/2007 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở Tây Nguyên.

- Thông tư số 07/2008/TT-BNN ngày 25/01/2008 của Bộ NN&PTNT về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 76/2007/TT-BNN ngày 21/8/2007 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở Tây Nguyên.

- Thông tư số 39/2008/TT-BNN ngày 03/3/2008 của Bộ NN và PTNT về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 76/2007/TT-BNN ngày 21/8/2007 và Thông tư số 07/2008/TT-BNN ngày 25/01/2008 của Bộ NN và PTNT hướng dẫn việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở Tây Nguyên.

- Thông tư số 127/2008/TT-BNN ngày 31/12/2008 của Bộ NN và PTNT về hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp.

- Thông tư số 10/2009/TT-BNN ngày 4/3/2009 của Bộ NN và PTNT bổ sung một số điểm của Thông tư số 127/2008/TT-BNN ngày 31/12/2008 của Bộ NN và PTNT về hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp.

(Thông tư 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2009 của Bộ NN và PTNT hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp thay thế Thông tư 127 và Thông tư 10).

- Quyết định số 47/2006/QĐ-BNN ngày 06/06/2006 về việc ban hành Quy chế về quản lý gấu nuôi (được thay thế bởi Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ NN&PTNT về ban hành quy chế quản lý gấu nuôi).

- Thông tư số 17/2006/TT-BNN ngày 14/3/2006 của Bộ NN&PTNT hưóng dẫn Quyết định số 304/2005/QĐ-TTg ngày 23/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn, làng là đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên (đề nghị Quyết định 304 hết hiệu lực).

Page 27: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

24

PHẦN III

ĐỀ XUẤT LỘ TRÌNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, HOÀN THIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH PHỤC VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG

GIAI ĐOẠN 2012-2020

Việc đề xuất lộ trình sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách phục vụ triển khai Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2012 - 2020 được phân chia thành các giai đoạn, tính theo mức độ cấp bách và khả năng tổ chức thực hiện.

I. GIAI ĐOẠN 2012-2015

Tập trung sửa đổi, bổ sung 10 văn bản và xây dựng mới 26 văn bản.

Loại văn Bản 2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015 Tổng

I. Sửa đổi, bổ sung 1 8 1 10

1. Nghị định 1 4 1 6

2.Quyết định của Thủ tướng chính phủ

3 3

3. Thông tư 1 1

II. Xây dựng mới 12 4 10 26

1. Nghị định 1 1

2. Quyết định của Thủ tướng chính phủ

3 2 6 11

3. Thông tư 9 2 3 14

Tổng cộng 13 12 11 36

1. Các văn bản đề nghị sửa đổi bổ sung

1.1. Giai đoạn 2012 – 2013

Tập trung sửa đổi, bổ sung: 5 Nghị định, 3 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; 01 Thông tư cấp Bộ.

Page 28: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

25

TT Tên văn bản Dự kiến nội dung chính cần được sửa đổi, bổ sung

CQ chủ trì

A Nhóm vấn đề liên quan đến quản lý rừng bền vững

A.1 Năm 2012

I Nghị định của Chính phủ

1 Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

Sửa đổi, bổ sung một số điều về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản phù hợp với quy định Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012

Bộ NN và PTNT

A.2 Năm 2012 - 2013

I Nghị định của Chính phủ

2 Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản trong các NTQD, LTQD

(1)- Giao khoán rừng và đất lâm nghiệp đối với 3 loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất);

(2)-Đối tượng giao, nhận khoán: tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn...

(3)-Các hình thức khoán: ổn định lâu dài, theo công đoạn, theo năm...

(4)- Quyền hưởng lợi và nghĩa vụ của bên giao khoán, bên nhận khoán

(5)- Xử lý vi phạm hợp đồng giao khoán.

Bộ NN và PTNT

3 Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng

(1)-Bổ sung, sửa đổi Điều 29- chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp

- Bổ sung quy định xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường do việc chuyển mục đích sử dụng rừng, bồi hoàn giá trị đa dạng sinh học của rừng bị chuyển đổi, đền bù giải phóng mặt bằng khu rừng, trồng rừng mới thay thế diện tích rừng sẽ chuyển sang mục đích sử dụng khác.

- Bổ sung quy định về cơ chế phối hợp giữa ngành NN và PTNT với ngành TN và MT trong việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng gắn với mục đích sử dụng đất.

(2)-Sửa đổi, bổ sung quy định khai thác lâm sản để phù hợp với thực tế, đặc biệt đối với

Bộ NN và PTNT

Page 29: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

26

TT Tên văn bản Dự kiến nội dung chính cần được sửa đổi, bổ sung

CQ chủ trì

khai thác lâm sản RPH.

(3)-Sửa đổi, bổ sung quy định về sản xuất nông lâm kết hợp phù hợp với thực tế (đối với cả 2 loại RPH, sản xuất)…

(4)- Sửa đổi, bổ sung quy định về phí nghiên cứu khoa học trong RĐD, phí tham quan du lịch sinh thái dựa vào hệ sinh thái rừng

II Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

4 Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý rừng

(1)-Sửa đổi, bổ sung Điều 8-Chuyển đổi mục đích sử dụng rừng

- Quy định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp phải xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường, bồi hoàn giá trị đa dạng sinh học của rừng bị chuyển đổi, đền bù giải phóng mặt bằng khu rừng..

(2)-Điều 10,19,31,37(cải tạo rừng tự nhiên; trồng rừng, phục hồi rừng, cải tạo RĐD, RPH; phát triển RSX)

Bổ sung, hoàn thiện quy định về cải tạo rừng tự nhiên.

(3)- Sửa đổi Điều 17, 29 (Đầu tư và kinh phí đảm bảo duy trì bảo vệ và phát triển rửng đặc dụng, phòng hộ)

(4)- Bổ sung, sửa đổi Điểm a, Khoản 3, Điều 39 (Khai thác lâm sản trong RSX là rừng tự nhiên)

- Bổ sung điều kiện chủ rừng là tổ chức kinh tế phải có phương án quản lý rừng bền vững và quy định cơ quan có thẩm quyền thấm sundd, phê duyệt phương án

(5)- Tại Điểm b, Khoản 3, Điều 39: bỏ quy định Thủ tướng Chính phủ giao tổng hạn mức khai thác hàng năm; bỏ việc Bộ NN&PTNT thông báo sản lượng khai thác hàng năm; bỏ việc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mở rừng khai thác và giao kế hoạch khai thác cho chủ rừng là tổ chức; đảm bảo quyền tự chủ của chủ rừng trong sản xuất kinh doanh theo phương án quản lý rừng bền vững.

(6)- Điều 40 (khai thác lâm sản trong RSX

Bộ NN và PTNT

Page 30: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

27

TT Tên văn bản Dự kiến nội dung chính cần được sửa đổi, bổ sung

CQ chủ trì

là rừng trồng)

- Sửa điểm a khoản 2 Điều 40 về thẩm quyền cho phép khai thác rừng trồng.

III Thông tư cấp Bộ

5 Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ

Sửa đổi, bổ sung một số điểm để phù hợp với nội dung sửa đổi, bổ sung Quyết định 186/2006/QĐ-TTg; phù hợp với yêu cầu đảm bảo tính hợp pháp của gỗ và quản lý rừng bền vững

Bộ NN và PTNT

B Nhóm vấn đề liên quan đến đầu tư, tín dụng, tài chính

B.1 Năm 2012 - 2013

I Nghị định của Chính phủ

6 Nghị định sửa đổi, bổ sung 3 nghị định gồm: Bộ Tài chính Nghị định 108

/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư năm 2005

- Bổ sung kinh doanh RSX là rừng tự nhiên nghèo, chế biến lâm sản từ nguyên liệu gỗ rừng trồng, xây dựng cơ sở hạ tầng trong vùng nguyên liệu tập trung cũng thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và được hưởng các ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư năm 2005

Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/08/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước

- Bổ sung quy định tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng rừng được vay vốn và trả nợ theo chu kỳ cây trồng để trồng rừng gỗ nhỏ thâm canh kéo dài chu kỳ cây rừng thành gỗ lớn (chu kỳ trên 10 năm)

- Mở rộng ngành nghề, lĩnh vực được vay, bao gồm cả dự án trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn, nuôi dưỡng và phát triển rừng tự nhiên nghèo kiệt (tín dụng thích hợp với kinh doanh rừng tự nhiên); dự án chế biến MDF, ván dăm, ván ghép thanh.

- Cho phép sử dụng quyền sở hữu, quyền sử dụng rừng để góp vốn liên doanh trong các dự án về lâm nghiệp và dịch vụ, thế chấp để vay vốn tín dụng.

Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ ban hành về cho vay lại

Bổ sung hoạt động trồng rừng, chăm sóc rừng; cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, chế biến lâm sản từ nguyên liệu gỗ rừng trồng trong nước, trồng cây gỗ lớn thuộc danh

Page 31: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

28

TT Tên văn bản Dự kiến nội dung chính cần được sửa đổi, bổ sung

CQ chủ trì

nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ.

mục lĩnh vực được vay với mức lãi suất ưu đãi khi vay lại nguồn vốn vay ODA của Chính phủ

II Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

7 Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 – 2015.

Bổ sung định mức phân bố kinh phí sự nghiệp cho một số hoạt động bảo vệ và phát triển rừng được quy định tại Quyết định số 57/QDD-TTg

Bộ NN và PTNT

8 Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh

Bổ sung các hoạt động bảo vệ rừng, bảo tồn rừng thuộc công trình lâm sinh

Bộ NN và PTNT

C Nhóm vấn đề liên quan tổ chức hệ thống quản lý ngành

C.1 Năm 2012 - 2013

I Nghị định của Chính phủ

9 Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển LTQD

(1)-Sửa đổi Điều 3 (Nguyên tắc sắp xếp lại các lâm trường quốc doanh) theo hướng không quá tách bạch cơ học các nhiệm vụ công ích và sản xuất kinh doanh trong cùng LTQD, tuy nhiên cơ chế tài chính của Nhà nước đối với từng nhiệm vụ trong LTQD phải thực sự rõ ràng.

(2)-Sửa điểm b, mục 4, Điều 7:

- Không thu tiền sử dụng đất đối với đất rừng sàn xuất có rừng tự nhiên.

(3)-Bổ sung quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm quản lý rừng của công ty lâm nghiệp theo Luật doanh nghiệp.

(4)- Cơ chế, chính sách về tài chính, tín dụng (kinh phí quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tự nhiên nghèo kiệt...)

Bộ NN và PTNT

Page 32: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

29

TT Tên văn bản Dự kiến nội dung chính cần được sửa đổi, bổ sung

CQ chủ trì

(5)-Tổ chức lại công ty lâm nghiệp và đổi mới cơ chế quản lý.

- Tổ chức công ty lâm nghiệp theo địa bàn tỉnh, liên tỉnh.

- Hoàn thiện cơ chế chính sách giao rừng tự nhiên

- Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững.

- Thí điểm cổ phần hoá công ty lâm nghiệp..

1.2. Giai đoạn 2013-2014

TT Tên văn bản Nội dung chính cần được sửa đổi, bổ sung

Cơ quan

chủ trì

A Nhóm vấn đề liên quan đến quản lý rừng bền vững

B Nhóm vấn đề liên quan đến đầu tư, tín dụng, tài chính

I Nghị định của Chính phủ

10 Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng

Sửa đổi, bổ sung nguyên tắc và phương

pháp xác định giá rừng làm cơ sở:

- Tính tiền bồi thường đối với người có

hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và

phát triển rừng, bồi hoàn đa dạng sinh

học rừng, chuyển mục đích sử dụng

rừng, thu hồi rừng

- Thực hiện một số giao dịch về rừng:

cho thuê rừng, thu tiền sử dụng rừng,

tính phí, lệ phí.....

Bộ NN và PTNT

1.3. Giai đoạn 2014 - 2015

TT Tên văn bản Nội dung chính cần được sửa đổi, bổ sung

Cơ quan

chủ trì

Không có văn bản

Page 33: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

30

2. Các văn bản đề nghị xây dựng mới

2.1. Giai đoạn 2012-2013

Tập trung xây dựng mới: 5 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; 11 Thông tư cấp Bộ. Riêng trong năm 2012 xây dựng mới 3 quyết định của Thủ tướng Chính phủ, 9 Thông tư cấp Bộ.

TT Tên văn bản Dự kiến nội dung chính cần xây dựng mới

Cơ quan

chủ trì

A Nhóm vấn đề liên quan đến quản lý rừng bền vững

A.1 Năm 2012

I Nghị định của Chính phủ

II Quyết định của Thủ tướng chính phủ

11 Quyết định của Thủ tướng chính phủ về một số cơ chế, chính sách đặc thù đối với công ty lâm nghiệp

Quy định một số cơ chế, chính sách áp dụng đối với công ty lâm nghiệp (khai thác rừng tự nhiên là RSX, RPH; chính sách đầu tư, tín dụng, tài chính...)

Bộ NN và PTNT

12 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về điều kiện chế biến, kinh doanh gỗ

Tiêu chí thành lập, điều kiện kinh doanh đối với các cơ sở chế biến gỗ, đặc biệt đối với cơ sở chế biến gỗ gần khu rừng tự nhiên.

Bộ NN và PTNT

13 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế về quản lý xuất nhập khẩu cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ

Quy định về việc xuất nhập khẩu cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ

Bộ NN và PTNT

III Thông tư cấp Bộ

14 Thông tư của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt

Thông tư này quy định điều kiện, trình tự, thẩm quyền quyết định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt.

Bộ NN và PTNT

15 Thông tư của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn xây dựng phương án quản lý rừng bền vững

Hướng dẫn xây dựng Phương án quản lý rừng bền vững.

Bộ NN và PTNT

16 Thông tư của Bộ NN và PTNT quy định về điều kiện khai thác và gây

Quy định về điều kiện khai thác và gây nuôi một số loài động vật rừng thông thường

Bộ NN và PTNT

Page 34: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

31

TT Tên văn bản Dự kiến nội dung chính cần xây dựng mới

Cơ quan

chủ trì

nuôi một số loài động vật rừng thông thường

17 Thông tư của Bộ NN và PTNT ban hành Quy chế Gấu nuôi

Quy chế Gấu nuôi Bộ NN và PTNT

18 Thông tư của Bộ NN và PTNT quy dịnh về tiêu chí phân khu chức năng và vùng đệm của rừng đặc dụng

Quy dịnh về tiêu chí xác định phân khu chức năng và vùng đệm của RĐD

Bộ NN và PTNT

A.2 Năm 2012 - 2013

I Nghị định của Chính phủ

II Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

III Thông tư cấp Bộ

19 Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài nguyên & Môi trường và Bộ NN và PTNT về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường trong Lâm nghiệp

Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 5; khoản 5 Điều 18 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/9/2011 của Chính phủ quy định đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường

Bộ TN và MT, Bộ NN và PTNT

B Nhóm vấn đề liên quan đến đầu tư, tín dụng, tài chính

B.1 Năm 2012

I Thông tư cấp Bộ

20 Thông tư liên tịch Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và PTR giai đoạn 2011 - 2020

Hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và PTR giai đoạn 2011 - 2020, bao gồm: vốn đầu tư, nội dung và mức đầu tư; lập dự án; xây dựng, tổng hợp giao kế hoạch; chế độ báo cáo, quyết toán, kiểm tra và tổ chức thực hiện.

Bộ NN và PTNT, TC, KH và ĐT

21 Thông tư liên tịch Bộ Tài chính và Bộ NN&PTNT hướng dẫn sử dụng vốn sự nghiệp

Hướng dẫn thực hiện Điểm b khoản 8 Mục II Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 9/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và PTR giai đoạn

Bộ TC và NN và PTNT

Page 35: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

32

TT Tên văn bản Dự kiến nội dung chính cần xây dựng mới

Cơ quan

chủ trì

kinh tế của Nhà nước để thực hiện Kế hoạch bảo vệ và PTR giai đoạn 2011-2020 (hướng dẫn Quyết định 57/QĐ-TTg)

2011-2020: hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước cấp để khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh, theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp, các chi khác phục vụ bảo vệ và PTR theo quyết định số 57/2012/QĐ-TTg

22 Thông tư liên tịch giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn về cơ chế quản lý và sử dụng tiền chi trả DVMTR.

Hướng dẫn thực hiện Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Bộ NN và PTNT

23 Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn đối tượng rừng trồng được thanh lý; trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng và kinh phí thu được do thanh lý rừng trồng.

Hướng dẫn Điều 11 Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế quản lý rừng (Quyết định 186/2006/QĐ-TTg).

Bộ Tài chính

B.2 Năm 2012 - 2013

I Nghị định của Chính phủ

II Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

24 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về đối tượng, mức chi trả, phương thức chi trả, cơ chế chia sẻ lợi ích đối với dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các bon của rừng

Thực hiện khoản 3 Điều 4 Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (Nghị định 99)

Bộ NN và PTNT

25 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về đối tượng, mức chi trả dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, sử dụng nguồn nước từ rừng cho nuôi trồng thủy sản

Thực hiện khoản 3 Điều 4 Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (Nghị định 99)

Bộ NN và PTNT

III Thông tư cấp Bộ

26 Thông tư liên tịch của Bộ Nông nghiệp và

Hướng dẫn thực hiện Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch

Bộ NN và

Page 36: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

33

TT Tên văn bản Dự kiến nội dung chính cần xây dựng mới

Cơ quan

chủ trì

PTNT – Tài nguyên môi trường hướng dẫn về nguyên tắc và phương pháp xác định diện tích rừng trong lưu vực sông phục vụ cho việc chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng

vụ môi trường rừng. PTNT

C Nhóm vấn đề liên quan tổ chức hệ thống quản lý ngành

C.1 Năm 2012 - 2013

2.2. Giai đoạn 2013-2014

Tập trung xây dựng mới: 01 Nghị định, 02 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, 02 Thông tư cấp Bộ.

TT Tên văn bản Nội dung chính cần được sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới

Cơ quan

chủ trì

A Nhóm vấn đề liên quan đến quản lý rừng bền vững

I Nghị định của Chính phủ

27 Nghị định của Chính phủ về tổ chức và quản lý rừng phòng hộ

Quy định về tổ chức và quản lý hệ thống RPH

Bộ NN và PTNT

II Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

28 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước

Thực hiện Điều 7 Nghị định 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức quản lý hệ thống RĐD.

29 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển rừng gỗ lớn; phục hồi và làm giàu rừng sàn xuất là rừng tự nhiên nghèo

Thực hiện Điều 51 Nghị định 23/2006/NĐ-

CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi

hành Luật bảo vệ và

phát triển rừng

Bộ NN và PTNT

II Thông tư cấp Bộ

30 Thông tư của Bộ Nông nghiệp và PTNT về bộ tiêu chuẩn quản lý rừng

Bộ tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững quốc gia và cấp chứng chỉ rừng

Bộ NN và PTNT

Page 37: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

34

TT Tên văn bản Nội dung chính cần được sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới

Cơ quan

chủ trì

bền vững quốc gia và cấp chứng chỉ rừng

B Nhóm vấn đề liên quan đến đầu tư, tín dụng, tài chính

I Nghị định của Chính phủ

II Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

31 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư và cơ chế tài chính đối với rừng phòng hộ

(1)-Hạng mục và tiêu chí đầu tư phát triển RPH

(2)-Kinh phí sự nghiệp đầu tư bảo vệ RPH

(3)-Nguồn vốn đầu tư, quản lý RPH (chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển)

(4)-Khuyến khích đầu tư, kinh doanh phát triển RPH (cho thuê RPH, chính sách khai thác và hưởng lợi RPH, tiền thu từ dịch vụ môi trường rừng...).

Bộ KH và ĐT

32 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, cơ chế, chính sách tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2014-2020 (sau 3 năm thực hiện QĐ57)

(1)-Điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2014-2020;

(2)-Cơ chế đầu tư, hỗ trợ đầu tư, nội dung đầu tư đối vói các loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); chính sách tín dụng đối với RSX;

(3)-Chính sách về đất đai, khoa học và công nghệ, khuyến lâm; cơ cấu cây trồng,

(4)-Quản lý, sử dụng và hưởng lợi từ rừng...

(5)-Quy định về quản lý tài chính, hồ sơ thanh toán vốn; tạm ứng và thanh toán vốn; nghiệm thu bàn giao rừng;

(6)-Thống kê báo cáo; xây dựng, tổng hợp giao kế hoạch; trách nhiệm của các bên liên quan…

Bộ NN và PTNT

III Thông tư cấp Bộ

33 Thông tư của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định mức tiền đóng góp bắt buộc cho Quỹ ở cấp tỉnh, trình tự, thủ tục và thẩm quyền xét miễn giảm tiền đóng góp; cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm tổ chức thu các khoản đóng góp cho

Hướng dẫn thực hiện Điều 10,11 Nghị định 05//2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng

Bộ NN và PTNT

Page 38: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

35

TT Tên văn bản Nội dung chính cần được sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới

Cơ quan

chủ trì

Quỹ ở cấp tỉnh

34 Thông tư của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy chế quản lý rừng cộng đồng

2.3. Giai đoạn 2014 - 2015

TT Tên văn bản Nội dung chính cần được sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới

Cơ quan

chủ trì

A Nhóm vấn đề liên quan đến quản lý rừng bền vững

I. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

35 Chính sách về quản lý, sử dụng rừng cộng đồng

- Đối tượng rừng giao cho cộng đồng

- Trình tự, thủ tục giao rừng cho cộng đồng

- Chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với cộng đồng được giao quản lý rừng

- Các quyền của cộng đồng đối với rừng được giao

- Nghĩa vụ của cộng đồng đối với rừng được giao…

Bộ NN và PTNT

36 Chính sách chia sẻ lợi ích trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng (đồng quản lý rừng)

Thực hiện Điều 4 Quyết định 07/2012/QĐ-TTg;;khoản 3 Mục III Quyết định 57/QĐ-TTg); Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm chia sẻ lợi ích trong quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững RĐD.

Bộ NN và PTNT

II. GIAI ĐOẠN 2016-2020

1. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Luật BV&PTR: các công việc chuẩn bị bắt đầu từ năm 2014 (xây dựng đề cương, kế hoạch tổng kết, đánh giá Luật; tổ chức đánh giá, tổng kết luật; làm thủ tục đăng ký xây dựng Luật với Bộ Tư pháp...). Từ năm 2016 tiến hành nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Luật BV&PTR theo hướng xây dựng Luật lâm nghiệp.

2. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Luật Thuế tài nguyên (phần quy định thuế suất đối với sản phẩm khai thác từ rừng tự nhiên)

3. Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung và xây dựng chính sách mới./.

PHỤ LỤC: DANH SÁCH CÁC VĂN BẢN QPPL ĐƯỢC RÀ SOÁT

Page 39: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

36

I. Danh mục các văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung

TT TÊN VĂN BẢN

I Nghị định của Chính phủ (08)

1 Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất RSX và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản trong các NTQD, LTQD

2 Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh.

3 Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản

4 Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật BV&PTR

5 Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/08/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước

6 Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ ban hành về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ

7 Nghị định 108 /2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư năm 2005

8 Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng

II Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (02)

9 Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý rừng

10 Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh.

11 Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg, ngày 30/9/2010 của TTCP về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 – 2015

III Thông tư cấp Bộ (01)

12 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ

II. Danh mục các văn bản QPPL được tiếp tục áp dụng

TT Tên văn bản

I Luật của Quốc hội

1 Luật BV&PTR năm 2004

2 Luật Đầu tư năm 2005

Page 40: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

37

TT Tên văn bản

3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2005

4 Luật Đa dạng sinh học 2008

5 Luật Thuế tài nguyên năm 2009

II Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ

6 Nghị quyết số 03/2000/NQQ-CP ngày 02/02/2000 của Chính phủ về kinh tế trang trại

7 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai

8 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất

9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

10 Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp quý hiếm

11 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006/CP về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm

12 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

13 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

14 Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng.

15 Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm.

16 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài .

17 Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng

18 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.

19 Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ BV&PTR.

20 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Page 41: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

38

TT Tên văn bản

21 Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất

22 Nghị định số 88/2009/NĐ-CPngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

23 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

24 Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học

25 Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng

26 Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/06/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

27 Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/04/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn

28 Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng

29 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

30 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông

31 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên

32 Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/03/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu

33 Nghị định số 120/2010/NĐ-CP 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198 /2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất

34 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 /7/ 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần

35 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp (Điều 5 sửa đổi bổ sung Điều 11,12,16,17,18,19,20,22 Nghị định 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006/CP về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm )

36 Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 06/12/2010

Page 42: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

39

TT Tên văn bản

của Quốc hội về miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp

37 Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/08/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước

38 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/9/2011 của Chính phủ quy định đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường

III Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ

39 Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hóa thông qua hợp đồng

40 Chỉ thị số 12/2003/CT-TTg ngày 16/5/2003 của TTCP về việc tăng cường các biện pháp cấp bách về BV&PTR

41 Quyết định số 304/2005/QĐ-TTg ngày 23/11/2005 của TTCP về việc thí điểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn, làng là đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên

42 Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 5/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng

43 Quyết định số 146/2005/QĐ-TTg ngày 15/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách thu hồi đất sản xuất của các nông trường, lâm trường để giao cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo

44 Chỉ thị số 08/2006/CT-TTg ngày 8/3/2006 của TTCP về tăng cường các biện pháp cấp bách ngăn chặn tình trạng chặt phá, đốt rừng, khai thác rừng trái phép

45 Quyết định số 132/2006/QĐ-TTg ngày 31/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều

46 Quyết định số 11/2006/QĐ-TTg ngày 12/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực NN&PTNT đến năm 2020”

47 Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 5/2/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020

48 Quyết định số 57/2007/QĐ-TTg ngày 5/4/2007 của TTCP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 146/2005/QĐ-TTg ngày 15/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách thu hồi đất sản xuất của các nông trường, lâm trường để giao cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo

49 Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của TTCP về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007-2015

50 Chỉ thị số 25/2008/CT-TTg ngày 25/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng

51 Quyết định số 39/2009/QĐ-TTg ngày 09 /3 /2009 của TTCP về phối hợp giữa lực lượng kiểm lâm và lực lượng dân quân tự vệ trong công tác bảo vệ rừng.

52 Chỉ thị số 270/CT-TTg ngày 12/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc

Page 43: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

40

TT Tên văn bản

triển khai các biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng.

53 Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh.

54 Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg, ngày 30/9/2010 của TTCP về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 – 2015.

55 Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 9/12/2011 của TTCP về sửa đổi, bổ sung Quyết định 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của TTCP về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007-2015.

56 Quyết định số 34/2011/QĐ-TTg ngày 24/6/2011 của TTCP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của TTCP về quy chế quản lý rừng.

57 Chỉ thị số 1685/CT-TTg ngày 27/9/2011 của TTCP về tăng cường chỉ đạo, thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng và chống người thi hành công vụ.

58 Quyết định số 11/2011/QĐ-TTg ngày 18/02/2011 của TTCP về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre.

59 Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 8/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ vể ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng

60 Chỉ thị 03/CT-TTg ngày 17/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước.

61 Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm chia sẻ lợi ích trong quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng đặc dụng.

62 Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011-2020.

IV Thông tư, Quyết định, Chỉ thị cấp Bộ

63 Thông tư số 61/2000/TT/BNN/KH ngày 6/6/2000 của Bộ NN và PTNT hướng dẫn lập quy hoạch phát triển kinh tế trang trại.

64 Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/ 12 /2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.

65 Quyết định số 62/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 của Bộ NN và PTNT về việc ban hành bản quy định về tiêu chí phân loại rừng đặc dụng.

66 Quyết định số 61/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 của Bộ NN và PTNT về việc ban hành bản quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ.

67 Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ NN và PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp

68 Quyết định số 62/2005/QĐ-BNN ngày 16/8/2005 của Bộ NN&PTNT về việc phê duyệt Chiến lược giống cây trồng lâm nghiệp giai đoạn 2006-2020

Page 44: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

41

TT Tên văn bản

69 Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

70 Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một sô điều của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

71 Thông tư số 16/2005/TT-BLĐTBXH ngày 19/4/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, hướng dẫn thực hiện một số điều về chính sách lao động theo Nghị định 170 và Nghị định 200

72 Thông tư số 21/2005/TT-BKHCN ngày 26/12/2005 của Bộ Khoa học và công nghệ hướng dẫn thực hiện một số điều về chính sách khoa học và công nghệ đối với nông, lâm trường quốc doanh, công ty nông, lâm nghiệp quy định tại Nghị định 170 và Nghị định 200

73 Thông tư số 04/2005/TT-BTNMT ngày 18/7/2005 của Bộ Tài nguyên-Môi trường hướng dẫn các biện pháp quản lý, sử dụng đất đai khi sắp xếp, đổi mới và phát triển nông lâm trường quốc doanh

74 Thông tư số 45/2005/TT-BTC ngày 8/6/2005 của Bộ Tài chính quy dịnh một số vấn đề tài chính khi sắp xếp, đổi mới và phát triển nông, lâm trường quốc doanh

75 Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/06/2006 của Bộ NN và PTNT về Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm

76 Thông tư số 102/2006/TT-BNN ngày 13/11/2006 của Bộ NN&PTNT về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh

77 Quyết định số 20/2006/QĐ-BNN ngày 28/3/2006 về việc ban hành tạm thời Định mức lao động thiết kế khai thác và thẩm định thiết kế khai thác rừng

78 Thông tư số 17 /2006/TT-BNN, ngày 14/3/2006 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 304/2005/QĐ-TTg ngày 23/11/2005 của TTCP về việc thí điểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn, làng là đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên

79 Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 về Quy chế quản lý rừng;

80 Quyết định số 106/2006/QĐ-BNN ngày 27/11/2006 về việc ban hành bản hướng dẫn quản lý rừng công đồng dân cư thôn

81 Thông tư liên tịch số 64/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC ngày 25/08/2006 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 132/2006/QĐ-TTg ngày 31/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều

82 Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV ngày 05/10/2006 của Bộ Nội vụ về việc

Page 45: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

42

TT Tên văn bản

ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Kiểm lâm

83 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường

84 Quyết định số 107/2007/QĐ-BNN ngày 31/12 /2007 của Bộ NN và PTNT về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/06/2006 của Bộ NN và PTNT về Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm

85 Quyết định số 104/2007/QĐ-BNN ngày 27/12/2007 của Bộ NN và PTNT ban hành quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên

86 Thông tư số 57/2007/TT-BNN ngày 13/6/2007 của Bộ NN&PTNT sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 về Quy chế quản lý rừng

87 Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.

88 Thông tư số 22/2007/TTLT-BNN_BNV ngày 27/3/2007 của Bộ NN và PTNT, Bộ Nội vụ hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm địa phương

89 Thông tư số 70/2007/TT-BNN ngày 01/8/2007 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn xây dựng và tổ chức thực hiện Quy ước BV&PTR trong cộng đồng dân cư thôn

90 Quyết định số 83/2007/QĐ-BNN ngày 4/10/2007 của Bộ NN và PTNT về nhiệm vụ công chức kiểm lâm địa bàn cấp xã

91 Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 của Bộ NN và PTNT hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch BV&PTR

92 Quyết định số 128/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 của Bộ NN và PTNT về việc ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ và phát triên rừng Việt Nam

93 Quyết định số 114/2008/QĐ-BNN ngày 28/11/2008 của Bộ NN và PTNT về thành lập Quỹ BV&PTR Việt Nam

94 Quyết định số 111/2008/QĐ-BNN ngày 18/11/2008 của Bộ NN và PTNT về việc ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Quỹ BV&PTR cấp tỉnh

95 Thông tư số 02/2008/TTLT-BKH-NN-TC ngày 23/6/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư- Bộ NN và PTNT- Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của TTCP về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007-2015

96 Thông tư số 59/2008/TT-BTC ngày 04 /7 /2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh

Page 46: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

43

TT Tên văn bản

vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả

97 Thông tư số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26/5/2008 của Bộ NN và PTNT, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng

98 Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ NN&PTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng

99 Thông tư số 24/2009/TT-BNN ngày 5/5/ 2009 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ rừng sản xuất được quy hoạch thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị số 38//2005/CT-TTg ngày 5/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng

100 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/ 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

101 Thông tư số 25/2009/TT-BNN ngày 05/5/2009 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê rừng và lập hồ sơ quản lý rừng

102 Thông tư số 08/2009/TT-BNN ngày 26/2/2009 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo Nghị quyết 30a

103 Thông tư 60/2009/TT-BNNPTNT ngày 16/9/2009 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài

104 Thông tư số 87 /2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên

105 Thông tư số 58 /2009/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2009 của Bộ NN và PTNT hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp

106 Thông tư liên tịch số 70/2009/TTLT-BNN-KHĐT-TC về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BNN-KHĐT-TC và Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BKH-NN-TC ngày 23/6/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư- Bộ NN và PTNT- Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của TTCP về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007-2015

107 Thông tư số 13 /2009/TT-BNN ngày 12/3/2009 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn một số vấn đề quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi buôn lậu, gian lận thương mại trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản

108 Thông tư số 51/2010/TT-BTC ngày 14/4/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 592008/TT-BTC ngày 04 /7 /2008 của Bộ Tài

Page 47: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

44

TT Tên văn bản

chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả

109 Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên.

110 Thông tư số 79/2010/TT-BTC ngày 24/05/2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn

111 Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 05/08/2010 của Bộ tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu

112 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/ 11/2011 của Bộ NN&PTNT quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng

113 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 /4/2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực BV&PTR theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 /12/2010 (Điều 2 sửa đổi QĐ 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/06/2006 của Bộ NN và PTNT về Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm; Điều 3 sửa đổi một số điều tại Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn)

114 Thông tư số 84/2011/TT-BTC ngày 16 /6 /2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/06/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

115 Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/ 2011 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của TTCP về quy chế đầu tư xây dựng công trình lâm sinh

116 Thông tư số 172/2011/TT-BTC ngày 1/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình lâm sinh thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước

117 Thông tư số 38/2011/TT-BNNPTNT 23/05/2011 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông

118 Thông tư số 120 /2011/TT-BTC ngày 16/8/2011 của Bộ Tài chính về

hướng dẫn Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 06/12/2010 của Quốc hội về miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp

119 Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6 /2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

Page 48: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

45

TT Tên văn bản

120 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ

121 Thông tư số 202/2011/TT-BTC ngày 30/12/ 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 /7/ 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần

122 Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/06 /2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/ 12 /2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất

123 Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/04/2011 của Bộ NN và PTNT Quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại

124 Thông tư số 35/2012/TT-BTC ngày 02/03/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/08/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước

125 Thông tư số 01 /2012/TT-BNNPTNT ngày 04 /01/2012 của Bộ NN và PTNT về quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản

126 Thông tư số 20 /2012/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 5 năm 2012 Hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng

127 Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tài chính hưóng dẫn chế độ quan rlý tài chính đối với quỹ bảo vệ và phát

V Thông tư liên tịch

128 Thông tư liên tịch số 64/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC ngày 25/08/2006 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 132/2006/QĐ-TTg ngày 31/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều

129 Thông tư liên tịch số 52/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 14/4/2008 của Bộ NN và PTNT và Bộ Tài chính hướng dẫn trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi trồng rừng thay thế nương rẫy

130 Thông tư liên tịch số 10/2009/TTLT-BKH-BTC ngày 23/10/2009 của liên Bộ kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính quy định lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình theo Nghị quyết số 30a

131 Thông tư Liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 của Bộ NN&PTNT và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp

132 Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT, ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

133 Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/ 2010 của Bộ

Page 49: BÁO CÁO TÓM TẮT - tongcuclamnghiep.gov.vntongcuclamnghiep.gov.vn/Media/AuflaNews/Attachment/Bao_cao_tom_tat_TT... · vững và cấp chứng chỉ rừng; thống kê, kiểm

46

TT Tên văn bản

Tài chính, Bộ NN và PTNT về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông

134 Thông tư liên tịch số 03/TTLT/BKHĐT-BNNPTNT-BTC ngày 6/6/2012 của Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ NN&PTNT, Bộ Tài chính hưóng dẫn thực hiện Quyết định 147/2007/QĐ-TTg và Quyết định 66/2011/Qđ-TTg của Thủ tướng Chính phủ