Báo cáo tài chính riêng giữa niên độ cho giai đoạn ba ... · BÁO CÁO KẾT QUẢ...

53
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Báo cáo tài chính riêng giữa niên độ cho giai đoạn ba tháng kết thúc ngày 31 tháng 3 năm 2014

Transcript of Báo cáo tài chính riêng giữa niên độ cho giai đoạn ba ... · BÁO CÁO KẾT QUẢ...

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Báo cáo tài chính riêng giữa niên độ cho giai đoạn

ba tháng kết thúc ngày 31 tháng 3 năm 2014

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thông tin về Công ty

1

Giấy chứng nhận

Đăng ký Kinh doanh số 4103001932 ngày 20 tháng 11 năm 2003

0300588569 ngày 29 tháng 5 năm 2013

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty đã được điều chỉnh

nhiều lần, và lần điều chỉnh gần đây nhất là giấy chứng nhận đăng ký

kinh doanh số 0300588569. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở

Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp vào ngày 29 tháng 5

năm 2013.

Hội đồng Quản trị Bà Mai Kiều Liên Chủ tịch

Ông Lê Song Lai Thành viên

Bà Ngô Thị Thu Trang Thành viên

Ông Ng Sui Sia Thành viên

Ông Lê Anh Minh Thành viên

Bà Lê Thị Băng Tâm Thành viên

Ông Hà Văn Thắm Thành viên (đến ngày 11 tháng 3 năm 2014)

Ban Điều hành Bà Mai Kiều Liên Tổng Giám đốc

Bà Nguyễn Thị Thanh Hòa Giám đốc Điều hành Sản xuất và Phát

triển Sản phẩm

Bà Nguyễn Thị Như Hằng Giám đốc Điều hành

Phát triển Vùng Nguyên liệu

Bà Ngô Thị Thu Trang Giám đốc Điều hành Tài chính

Ông Trần Minh Văn Giám đốc Điều hành Dự án

Ông Nguyễn Quốc Khánh Giám đốc Điều hành Chuỗi Cung ứng

Bà Nguyễn Hữu Ngọc Trân Quyền Giám đốc Điều hành Tiếp thị

(đến ngày 15 tháng 1 năm 2014)

Ông Mai Hoài Anh Giám đốc Điều hành Kinh doanh

Trụ sở đăng ký 10 Tân Trào

Phường Tân Phú, Quận 7

Thành phố Hồ Chí Minh

Việt Nam

Công ty kiểm toán Công ty TNHH KPMG

Việt Nam

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Báo cáo của Ban Điều hành

2

TRÁCH NHIỆM CỦA BAN ĐIỀU HÀNH ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH RIÊNG GIỮA

NIÊN ĐỘ

Ban Điều hành chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính riêng giữa niên độ của Công ty Cổ phần Sữa

Việt Nam (“Công ty”) phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính trước hợp nhất của Công ty

tại ngày 31 tháng 3 năm 2014, kết quả hoạt động kinh doanh trước hợp nhất và lưu chuyển tiền tệ

trước hợp nhất cho giai đoạn ba tháng kết thúc cùng ngày. Trong quá trình lập các báo cáo tài chính

riêng giữa niên độ này, Ban Điều hành được yêu cầu phải:

• lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;

• thực hiện các đánh giá và ước tính một cách hợp lý và thận trọng; và

• lập báo cáo tài chính riêng giữa niên độ trên cơ sở nguyên tắc hoạt động liên tục trừ khi không

thích hợp để cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động.

Ban Điều hành chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán đúng đắn đã được duy trì để thể hiện

tình hình tài chính trước hợp nhất của Công ty với mức độ chính xác hợp lý tại bất kỳ thời điểm nào

và đảm bảo rằng báo cáo tài chính riêng giữa niên độ được trình bày phù hợp với Chuẩn mực Kế

toán Việt Nam số 27 - Báo cáo Tài chính giữa niên độ, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam và

các quy định pháp lý có liên quan áp dụng cho các báo cáo tài chính giữa niên độ. Ban Điều hành

Công ty cũng chịu trách nhiệm về việc quản lý các tài sản của Công ty và do đó phải thực hiện các

biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và những vi phạm khác.

PHÊ DUYỆT BÁO CÁO TÀI CHÍNH RIÊNG GIỮA NIÊN ĐỘ

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 5 năm 2014

3

BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ

Kính gửi các Cổ đông

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Giới thiệu

Chúng tôi đã soát xét bảng cân đối kế toán riêng đính kèm của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (“Công

ty”) tại ngày 31 tháng 3 năm 2014, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng và báo cáo lưu chuyển

tiền tệ riêng liên quan cho giai đoạn ba tháng kết thúc cùng ngày và các thuyết minh kèm theo (“báo cáo

tài chính riêng giữa niên độ”) được Ban Điều hành Công ty phê duyệt phát hành ngày 28 tháng 5 năm

2014, được trình bày từ trang 4 đến 52. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính riêng giữa niên độ này

thuộc trách nhiệm của Ban Điều hành Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là phát hành báo cáo về báo

cáo tài chính riêng giữa niên độ này căn cứ trên kết quả soát xét của chúng tôi.

Phạm vi soát xét

Chúng tôi đã thực hiện công việc soát xét theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam về công tác soát

xét. Chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi lập kế hoạch và thực hiện công việc soát xét để có được sự đảm

bảo vừa phải rằng báo cáo tài chính riêng giữa niên độ không có các sai sót trọng yếu. Công tác soát xét

chủ yếu bao gồm phỏng vấn nhân sự của Công ty và áp dụng các thủ tục phân tích trên những thông tin

tài chính và do vậy việc soát xét cung cấp một mức độ đảm bảo thấp hơn công việc kiểm toán. Chúng

tôi không thực hiện công việc kiểm toán và do đó chúng tôi không đưa ra ý kiến kiểm toán.

Kết luận

Dựa trên công việc soát xét của chúng tôi, chúng tôi không thấy có bất kỳ sự kiện gì để chúng tôi cho

rằng báo cáo tài chính riêng giữa niên độ không phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng

yếu, tình hình tài chính trước hợp nhất của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam tại ngày 31 tháng 3 năm

2014, kết quả hoạt động kinh doanh trước hợp nhất và lưu chuyển tiền tệ trước hợp nhất cho giai đoạn

ba tháng kết thúc cùng ngày, phù hợp với Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 27 – Báo cáo Tài chính giữa

niên độ, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan áp dụng cho báo

cáo tài chính giữa niên độ.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 5 năm 2014

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Bảng cân đối kế toán riêng tại ngày 31 tháng 3 năm 2014

Mẫu B 01a – DN

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng giữa niên độ này

4

số

Thuyết

minh

31/3/2014

VND

31/12/2013

VND

TÀI SẢN

Tài sản ngắn hạn

(100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150) 100 12.621.027.417.303 12.415.938.573.034

Tiền và các khoản tương đương tiền 110 5 989.377.000.018 2.649.635.556.014

Tiền 111 489.377.000.018 1.349.635.556.014

Các khoản tương đương tiền 112 500.000.000.000 1.300.000.000.000

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 6 5.776.073.081.618 4.167.317.622.318

Các khoản đầu tư ngắn hạn 121 5.913.292.575.718 4.313.292.575.718

Dự phòng giảm giá đầu tư

tài chính ngắn hạn 129 (137.219.494.100) (145.974.953.400)

Các khoản phải thu ngắn hạn 130 7 2.145.531.277.843 2.449.900.290.879

Phải thu khách hàng 131 1.505.670.939.678 1.739.619.472.317

Trả trước cho người bán 132 232.932.368.000 305.461.174.876

Các khoản phải thu khác 135 409.572.996.668 406.739.802.657

Dự phòng phải thu khó đòi 139 33(b) (2.645.026.503) (1.920.158.971)

Hàng tồn kho 140 8 3.580.821.218.534 3.016.748.244.786

Hàng tồn kho 141 3.592.036.961.153 3.027.125.150.330

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (11.215.742.619) (10.376.905.544)

Tài sản ngắn hạn khác 150 129.224.839.290 132.336.859.037

Chi phí trả trước ngắn hạn 151 104.049.804.816 115.212.816.603

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 23.291.909.657 16.079.608.608

Tài sản ngắn hạn khác 158 1.883.124.817 1.044.433.826

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Bảng cân đối kế toán riêng tại ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 01a – DN

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng giữa niên độ này

5

số

Thuyết

minh

31/3/2014

VND

31/12/2013

VND

Tài sản dài hạn

(200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 9.486.299.537.365 9.466.984.212.085

Các khoản phải thu dài hạn 210 4.143.542.668 736.666.667

Phải thu dài hạn khác 218 4.143.542.668 736.666.667

Tài sản cố định 220 7.487.229.627.173 7.634.662.008.779

Tài sản cố định hữu hình 221 9 7.038.620.053.164 7.075.948.185.947

Nguyên giá 222 9.954.423.794.334 9.785.029.845.569

Giá trị hao mòn lũy kế 223 (2.915.803.741.170) (2.709.081.659.622)

Tài sản cố định vô hình 227 10 294.590.075.980 298.010.933.176

Nguyên giá 228 409.324.240.376 409.324.240.376

Giá trị hao mòn lũy kế 229 (114.734.164.396) (111.313.307.200)

Xây dựng cơ bản dở dang 230 11 154.019.498.029 260.702.889.656

Bất động sản đầu tư 240 12 104.812.739.721 106.022.395.521

Nguyên giá 241 132.849.190.358 132.849.190.358

Giá trị hao mòn lũy kế 242 (28.036.450.637) (26.826.794.837)

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 13 1.666.430.236.931 1.474.193.337.749

Đầu tư vào công ty con 251 1.513.233.488.000 1.355.850.560.000

Đầu tư vào các công ty liên kết,

liên doanh 252 238.275.992.596 239.010.992.596

Đầu tư dài hạn khác 258 21.977.078.220 21.977.078.220

Dự phòng giảm giá đầu tư

tài chính dài hạn 259 (107.056.321.885) (142.645.293.067)

Tài sản dài hạn khác 260 223.683.390.872 251.369.803.369

Chi phí trả trước dài hạn 261 14 109.117.213.062 134.992.760.729

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 15 113.489.757.810 115.300.622.640

Tài sản dài hạn khác 268 1.076.420.000 1.076.420.000

TỔNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 22.107.326.954.668 21.882.922.785.119

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Bảng cân đối kế toán riêng tại ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 01a – DN

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng giữa niên độ này

6

số

Thuyết

minh

31/3/2014

VND

31/12/2013

VND

NGUỒN VỐN

NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 3.497.655.727.682 4.498.115.839.593

Nợ ngắn hạn 310 3.428.289.575.512 4.427.923.145.335

Phải trả người bán 312 16 1.804.895.773.555 1.758.323.135.506

Người mua trả tiền trước 313 15.000.076.355 18.713.599.852

Thuế phải nộp Ngân sách Nhà nước 314 17 397.833.451.527 455.641.139.360

Phải trả người lao động 315 83.949.651.836 130.474.291.268

Chi phí phải trả 316 18 445.627.708.698 452.019.954.359

Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 19 560.762.678.721 1.255.411.806.799

Quỹ khen thưởng và phúc lợi 323 120.220.234.820 357.339.218.191

Nợ dài hạn 330 69.366.152.170 70.192.694.258

Dự phòng trợ cấp thôi việc 337 20 69.262.818.083 69.357.318.250

Doanh thu chưa thực hiện 338 103.334.087 835.376.008

VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410) 400 18.609.671.226.986 17.384.806.945.526

Vốn chủ sở hữu 410 21 18.609.671.226.986 17.384.806.945.526

Vốn cổ phần 411 22 8.339.557.960.000 8.339.557.960.000

Thặng dư vốn cổ phần 412 1.276.994.100.000 1.276.994.100.000

Cổ phiếu quỹ 414 22 (5.312.321.959) (5.068.507.959)

Quỹ đầu tư phát triển 417 1.086.361.105.334 950.237.983.612

Quỹ dự phòng tài chính 418 833.955.796.000 833.955.796.000

Lợi nhuận chưa phân phối 420 7.078.114.587.611 5.989.129.613.873

TỔNG NGUỒN VỐN

(440 = 300 + 400) 440 22.107.326.954.668 21.882.922.785.119

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Bảng cân đối kế toán riêng tại ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 01a – DN

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng giữa niên độ này

7

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

31/3/2014 31/12/2013

Ngoại tệ trong tiền và các khoản tương đương tiền:

USD 3.021.142 16.776.618

EUR 8.513 21.606

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 Mẫu B 02a – DN

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng giữa niên độ này

8

số

Thuyết

minh

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Tổng doanh thu 01 23 7.114.392.108.804 6.863.710.091.052

Các khoản giảm trừ doanh thu 02 23 153.808.498.836 141.000.881.167

Doanh thu thuần (10 = 01 - 02) 10 23 6.960.583.609.968 6.722.709.209.885

Giá vốn hàng bán 11 24 4.587.601.667.982 4.285.765.492.812

Lợi nhuận gộp (20 = 10 - 11) 20 2.372.981.941.986 2.436.943.717.073

Doanh thu hoạt động tài chính 21 25 126.102.815.951 109.716.758.184

Chi phí tài chính 22 26 (37.242.503.345) 16.053.716.672

Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - - Chi phí bán hàng 24 27 735.350.459.516 568.459.937.576

Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 28 133.069.446.004 123.214.952.060

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh

doanh {30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)} 30 1.667.907.355.762 1.838.931.868.949

Thu nhập khác 31 29 49.126.040.421 42.411.461.207

Chi phí khác 32 30 9.376.218.703 19.335.843.827

Kết quả từ các hoạt động khác (40 = 31 - 32)

40 39.749.821.718 23.075.617.380

Lợi nhuận trước thuế (50 = 30 + 40) 50 1.707.657.177.480 1.862.007.486.329

Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 31 344.615.095.468 325.268.484.195

Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 31 1.810.864.830 12.413.875.490

Lợi nhuận sau thuế TNDN

(60 = 50 - 51 - 52) 60 1.361.231.217.182 1.524.325.126.644

Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 32 1.633 1.829

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (Phương pháp gián tiếp)

Mẫu B 03a – DN

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng giữa niên độ này

9

số

Thuyết

minh

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Lợi nhuận trước thuế 01 1.707.657.177.480 1.862.007.486.329

Điều chỉnh cho các khoản

Khấu hao và phân bổ 02 215.197.605.190 132.790.746.902

Các khoản dự phòng 03 (42.780.013.476) 2.294.365.534

Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái

chưa thực hiện 04 (1.860.468.523) (10.767.841.818)

Lỗ từ thanh lý tài sản cố định 05 340.742.320 792.103.782

Thu nhập lãi tiền gửi và cổ tức 05 (120.278.687.937) (78.543.645.942)

Lỗ từ các hoạt động đầu tư khác 05 - 3.988.344.312

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

trước những thay đổi vốn lưu động 08 1.758.276.355.054 1.912.561.559.099

Biến động các khoản phải thu 09 347.039.967.238 (42.565.306.813)

Biến động hàng tồn kho 10 (567.891.809.879) (302.585.168.607)

Biến động các khoản phải trả và

nợ phải trả khác 11 (45.522.782.291) (404.620.657.816)

Biến động chi phí trả trước 12 37.038.559.454 (19.081.203.445)

1.528.940.289.576 1.143.709.222.418

Thuế thu nhập đã nộp 14 (366.632.927.887) (263.210.088.891)

Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 - 2.652.000

Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 (370.266.318.436) (367.061.825.797)

Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động

kinh doanh 20 792.041.043.253 513.439.959.730

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2013 (Phương pháp gián tiếp – tiếp theo)

Mẫu B 03a – DN

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng giữa niên độ này

10

số

Thuyết

minh

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

Tiền chi mua tài sản cố định 21 (103.536.335.712) (328.082.482.051)

Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định và

đầu tư dài hạn khác 22 51.722.860.228 8.873.521.252

Tăng tiền gửi có kỳ hạn 23 (1.600.000.000.000) (50.000.000.000)

Tiền thu hồi từ việc bán các công cụ nợ

của các đơn vị khác 24 - 2.336.515.321

Tiền thu hồi khoản cho các đơn vị khác

vay 24 - 30.000.000.000

Tiền chi đầu tư vào các đơn vị khác 25 (157.382.928.000) -

Tiền thu hồi đầu tư vào các đơn vị khác 26 735.000.000 130.658.883.205

Tiền thu lãi tiền gửi và cổ tức 27 23.299.198.145 69.992.431.349

Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động

đầu tư 30 (1.785.162.205.339) (136.221.130.924)

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2013 (Phương pháp gián tiếp – tiếp theo)

Mẫu B 03a – DN

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng giữa niên độ này

11

số

Thuyết

minh

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI

CHÍNH

Tiền chi mua lại cổ phiếu đã phát

hành 32 (243.814.000) (105.339.000)

Tiền chi trả cổ tức 33 (666.771.088.800) -

Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt

động tài chính 40 (667.014.902.800) (105.339.000)

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

(50 = 20 + 30 + 40) 50 (1.660.136.064.886) 377.113.489.806

Tiền và các khoản tương đương tiền

đầu kỳ 60 2.649.635.556.014 1.224.462.285.364

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối

đoái đối với tiền và các khoản tương

đương tiền

61 (122.491.110) (2.161.863.130)

Tiền và các khoản tương đương tiền

cuối kỳ (70 = 50 + 60 + 61) 70 5 989.377.000.018 1.599.413.912.040

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014

Mẫu B 09a – DN

12

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính riêng

giữa niên độ đính kèm.

1. Đơn vị báo cáo

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (“Công ty”) là một công ty cổ phần được thành lập tại Việt Nam.

Những hoạt động chính của Công ty là:

Chế biến, sản xuất và kinh doanh bánh, sữa đậu nành, sữa tươi, nước giải khát, sữa hộp, sữa bột,

bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ sữa khác;

Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, nguyên liệu và hóa chất;

Kinh doanh nhà, môi giới, cho thuê bất động sản;

Kinh doanh kho, bến bãi, kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô và bốc xếp hàng hóa;

Sản xuất, mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, chè uống, cà phê rang-xay-phin-hòa

tan;

Sản xuất và mua bán bao bì, in trên bao bì;

Sản xuất, mua bán sản phẩm nhựa;

Cung cấp các dịch vụ phòng khám đa khoa;

Các hoạt động hỗ trợ trồng trọt như: cung cấp cây trồng, hướng dẫn kỹ thuật trồng trọt, thu hoạch

cây trồng, làm đất, tưới tiêu;

Chăn nuôi: cung cấp giống vật nuôi và kỹ thuật nuôi; các hoạt động trồng trọt;

Dịch vụ sau thu hoạch;

Xử lý hạt giống để nhân giống; và

Sản xuất bánh.

Tại ngày 31 tháng 3 năm 2014, Công ty có 5 công ty con:

Công ty con Hoạt động chính Quyền sở hữu

Công ty TNHH Một Thành viên Bò Sữa Việt Nam Sản xuất sữa 100,00%

Công ty TNHH Một Thành viên Sữa Lam Sơn Sản xuất sữa 100,00%

Công ty TNHH Một Thành viên Đầu tư Bất động sản

Quốc tế (*)

Kinh doanh

bất động sản 100,00%

Công ty TNHH Bò Sữa Thống Nhất Thanh Hóa Sản xuất sữa 96,33%

Driftwood Dairy Holdings Corporation Sản xuất sữa 70,00%

Angkor Milk Dairy Products Co., Ltd. Sản xuất sữa 51,00%

(*) Ngày 24 tháng 2 năm 2014, Hội đồng Quản trị Công ty đã ra quyết định giải thể công ty con này.

Tại ngày 31 tháng 3 năm 2014, quá trình giải thể chưa hoàn tất.

Driftwood Dairy Holdings Corporation được thành lập và hoạt động tại Mỹ, Angkor Milk Dairy

Products Co., Ltd. được thành lập và hoạt động tại Campuchia, các công ty con còn lại được thành

lập và hoạt động tại Việt Nam.

Tại ngày 31 tháng 3 năm 2014, Công ty có 5.024 nhân viên (31/12/2013: 5.049 nhân viên).

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

13

2. Cơ sở lập báo cáo tài chính

(a) Tuyên bố về tuân thủ

Báo cáo tài chính riêng giữa niên độ được lập theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 27 - Báo cáo

Tài chính giữa niên độ, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan

áp dụng cho báo cáo tài chính giữa niên độ.

(b) Cơ sở đo lường

Báo cáo tài chính riêng giữa niên độ, trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng, được lập trên cơ sở dồn

tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng được lập theo phương pháp gián tiếp.

(c) Kỳ kế toán năm

Kỳ kế toán năm của Công ty là từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.

(d) Đơn vị tiền tệ kế toán

Báo cáo tài chính riêng giữa niên độ được lập và trình bày bằng Đồng Việt Nam (“VND”).

3. Tóm tắt những chính sách kế toán chủ yếu

Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính

riêng giữa niên độ này.

(a) Các giao dịch bằng ngoại tệ

Các khoản mục tài sản và nợ phải trả có gốc bằng đơn vị tiền tệ khác VND được quy đổi sang VND

theo tỷ giá hối đoái của ngày kết thúc niên độ kế toán. Các giao dịch bằng các đơn vị tiền khác VND

trong kỳ được quy đổi sang VND theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch.

Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

riêng.

(b) Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn. Các khoản tương đương tiền là các

khoản đầu tư ngắn hạn có tính thanh khoản cao, có thể dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác

định, không có nhiều rủi ro về thay đổi giá trị và được sử dụng cho mục đích đáp ứng các cam kết

chi tiền ngắn hạn hơn là cho mục đích đầu tư hay là các mục đích khác.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

14

(c) Các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn

(i) Phân loại

Công ty phân loại các khoản đầu tư vào chứng khoán đã niêm yết hoặc chưa niêm yết vào các khoản

đầu tư ngắn hạn hoặc dài hạn tùy theo dự định và chiến lược đầu tư của Công ty với những công ty là

đối tượng đầu tư.

(ii) Ghi nhận

Công ty ghi nhận các chứng khoán kinh doanh, các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn tại ngày ký kết

các điều khoản hợp đồng đầu tư (hạch toán theo ngày giao dịch).

(iii) Xác định giá trị

Chứng khoán kinh doanh, các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn được thể hiện bằng nguyên giá trừ

đi dự phòng giảm giá đầu tư. Nguyên giá của chứng khoản kinh doanh, các khoản đầu tư ngắn hạn

và dài hạn được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.

(iv) Giảm giá

Dự phòng giảm giá chứng khoán đã niêm yết được lập dựa trên quy định hiện hành do Bộ Tài chính

ban hành. Dự phòng sẽ được hoàn nhập khi có sự tăng lên sau đó của giá trị có thể thu hồi do sự

kiện khách quan xảy ra sau khi khoản dự phòng được lập. Dự phòng hoàn nhập trong phạm vi không

làm giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vượt quá giá trị ghi sổ của khoản đầu tư này khi giả định không

có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận.

(v) Chấm dứt ghi nhận

Chứng khoán kinh doanh, các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn được chấm dứt ghi nhận khi quyền

lợi và các luồng tiền từ các khoản đầu tư đã hết hoặc Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi

ích liên quan đến quyền sở hữu.

(d) Các khoản phải thu

Phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác được phản ánh theo nguyên giá trừ đi dự phòng phải

thu khó đòi.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

15

(e) Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được phản ánh theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.

Giá gốc được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và bao gồm tất cả các chi phí phát sinh để

có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Đối với thành phẩm và sản phẩm dở dang,

giá gốc bao gồm nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp và các chi phí sản xuất chung được

phân bổ. Giá trị thuần có thể thực hiện được ước tính dựa vào giá bán của hàng tồn kho trừ đi các

khoản chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và các chi phí bán hàng.

Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.

(f) Tài sản cố định hữu hình

(i) Nguyên giá

Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài

sản cố định hữu hình bao gồm giá mua, thuế nhập khẩu, các loại thuế mua hàng không hoàn lại và

chi phí liên quan trực tiếp để đưa tài sản đến vị trí và trạng thái hoạt động cho mục đích sử dụng đã

dự kiến, và chi phí để tháo dỡ, di dời tài sản và khôi phục hiện trường tại địa điểm đặt tài sản. Các

chi phí phát sinh sau khi tài sản cố định hữu hình đã đưa vào hoạt động như chi phí sửa chữa, bảo

dưỡng và đại tu được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng trong kỳ mà chi phí

phát sinh. Trong các trường hợp có thể chứng minh một cách rõ ràng rằng các khoản chi phí này làm

tăng lợi ích kinh tế trong tương lai dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản cố định hữu hình vượt

trên mức hoạt động tiêu chuẩn theo như đánh giá ban đầu, thì các chi phí này được vốn hóa như một

khoản nguyên giá tăng thêm của tài sản cố định hữu hình.

(ii) Khấu hao

Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản

cố định hữu hình. Thời gian hữu dụng ước tính như sau:

nhà cửa và vật kiến trúc 10 – 50 năm

máy móc và thiết bị 8 – 10 năm

phương tiện vận chuyển 10 năm

thiết bị văn phòng 3 – 8 năm

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

16

(g) Tài sản cố định vô hình

(i) Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất gồm có:

Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất;

Quyền sử dụng đất nhận chuyển nhượng hợp pháp; và

Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai năm 2003 mà tiền thuê đất đã

được trả trước cho thời hạn dài hơn 5 năm và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận

quyền sử dụng đất.

Quyền sử dụng đất có thời hạn xác định được thể hiện theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.

Nguyên giá ban đầu của quyền sử dụng đất bao gồm giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp tới

việc có được quyền sử dụng đất. Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời

hạn hiệu lực của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Quyền sử dụng đất không thời hạn xác định được thể hiện theo nguyên giá và không tính khấu hao.

(ii) Phần mềm máy vi tính

Giá mua của phần mềm máy vi tính mới mà phần mềm này không phải là một bộ phận gắn kết với

phần cứng có liên quan thì được vốn hóa và hạch toán như tài sản cố định vô hình. Phần mềm máy

vi tính được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong vòng 6 năm.

(h) Bất động sản đầu tư

(i) Nguyên giá

Bất động sản đầu tư được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá ban đầu

của bất động sản đầu tư bao gồm giá mua, chi phí quyền sử dụng đất và các chi phí liên quan trực

tiếp đến việc đưa tài sản đến điều kiện cần thiết để tài sản có thể hoạt động theo cách thức đã dự kiến

bởi ban quản lý. Các chi phí phát sinh sau khi bất động sản đầu tư đã được đưa vào hoạt động như

chi phí sửa chữa và bảo trì được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng trong kỳ

mà các chi phí này phát sinh. Trong các trường hợp có thể chứng minh một cách rõ ràng rằng các

khoản chi phí này làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai dự tính thu được từ việc sử dụng bất động

sản đầu tư vượt trên mức hoạt động tiêu chuẩn theo như đánh giá ban đầu, thì các chi phí này được

vốn hóa như một khoản nguyên giá tăng thêm của bất động sản đầu tư.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

17

(ii) Khấu hao

Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của bất

động sản đầu tư. Thời gian hữu dụng ước tính như sau:

quyền sử dụng đất 49 năm

cơ sở hạ tầng 10 năm

nhà cửa 10 – 50 năm

(i) Xây dựng cơ bản dở dang

Xây dựng cơ bản dở dang phản ánh các khoản chi phí xây dựng chưa được hoàn thành. Không tính

khấu hao cho xây dựng cơ bản dở dang trong quá trình xây dựng.

(j) Chi phí trả trước dài hạn

(i) Chi phí đất trả trước

Chi phí đất trả trước bao gồm tiền thuê đất trả trước và các chi phí phát sinh khác liên quan đến việc

bảo đảm cho việc sử dụng đất thuê. Các chi phí này được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động

kinh doanh riêng theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời hạn của hợp đồng thuê đất.

(ii) Công cụ và dụng cụ

Công cụ và dụng cụ bao gồm các tài sản Công ty nắm giữ để sử dụng trong quá trình hoạt động kinh

doanh bình thường, với nguyên giá của mỗi tài sản thấp hơn 30 triệu VND và do đó không đủ điều

kiện ghi nhận là tài sản cố định theo Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ

Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (“Thông tư 45”).

Nguyên giá của công cụ và dụng cụ được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong thời gian từ

1 đến 3 năm. Công cụ và dụng cụ khác phản ánh chi phí công cụ và dụng cụ sử dụng trong quá trình

sản xuất và điều hành và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong 2 năm.

(iii) Chi phí khác

Chi phí khác được ghi nhận theo nguyên giá và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong 2

năm.

(k) Phải trả người bán và các khoản phải trả khác

Phải trả người bán và các khoản phải trả khác thể hiện theo nguyên giá.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

18

(l) Dự phòng

Một khoản dự phòng được ghi nhận nếu, do kết quả của một sự kiện trong quá khứ. Công ty có

nghĩa vụ pháp lý hiện tại hoặc liên đới có thể ước tính một cách đáng tin cậy, và chắc chắn sẽ làm

giảm sút các lợi ích kinh tế trong tương lai để thanh toán các khoản nợ phải trả do nghĩa vụ đó.

Khoản dự phòng được xác định bằng cách chiết khấu dòng tiền dự kiến phải trả trong tương lai với

tỷ lệ chiết khấu trước thuế phản ánh đánh giá của thị trường ở thời điểm hiện tại về giá trị thời gian

của tiền và rủi ro cụ thể của khoản nợ đó.

Dự phòng trợ cấp thôi việc

Theo Bộ luật Lao động Việt Nam, khi nhân viên làm việc cho công ty từ 12 tháng trở lên (“nhân viên

đủ điều kiện”) tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động của mình thì bên sử dụng lao động phải thanh

toán tiền trợ cấp thôi việc cho nhân viên đó tính dựa trên số năm làm việc và mức lương tại thời điểm

thôi việc của nhân viên đó. Dự phòng trợ cấp thôi việc được lập trên cơ sở mức lương hiện tại của

nhân viên và thời gian họ làm việc cho Công ty.

Theo Luật Bảo hiểm Xã hội, kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2009, Công ty và các nhân viên phải đóng

vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam quản lý. Với việc áp dụng chế độ bảo

hiểm thất nghiệp, Công ty không phải lập dự phòng trợ cấp thôi việc cho thời gian làm việc của nhân

viên sau ngày 1 tháng 1 năm 2009. Tuy nhiên, trợ cấp thôi việc phải trả cho các nhân viên đủ điều

kiện hiện có tại thời điểm ngày 31 tháng 3 năm 2014 sẽ được xác định dựa trên số năm làm việc của

nhân viên được tính đến 31 tháng 12 năm 2008 và mức lương bình quân của họ trong vòng sáu tháng

trước thời điểm thôi việc.

(m) Phân loại các công cụ tài chính

Nhằm mục đích duy nhất là cung cấp các thông tin thuyết minh về tầm quan trọng của các công cụ

tài chính đối với tình hình tài chính trước hợp nhất và kết quả hoạt động kinh doanh trước hợp nhất

của Công ty và tính chất và mức độ rủi ro phát sinh từ các công cụ tài chính, Công ty phân loại các

công cụ tài chính như sau:

(i) Tài sản tài chính

Tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

là một tài sản tài chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

Tài sản tài chính được Ban Điều hành phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh. Tài sản tài

chính được phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh, nếu:

- tài sản được mua chủ yếu cho mục đích bán lại trong thời gian ngắn;

- có bằng chứng về việc kinh doanh công cụ đó nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn; hoặc

- công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác định là một

hợp đồng bảo lãnh tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả).

Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, Công ty xếp tài sản tài chính vào nhóm tài sản tài chính phản

ánh theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

19

Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản

thanh toán cố định hoặc có thể xác định và có kỳ đáo hạn cố định mà Công ty có ý định và có khả

năng giữ đến ngày đáo hạn, ngoại trừ:

các tài sản tài chính mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu đã được Công ty xếp vào nhóm xác định

theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;

các tài sản tài chính đã được Công ty xếp vào nhóm sẵn sàng để bán; và

các tài sản tài chính thỏa mãn định nghĩa về các khoản cho vay và phải thu.

Các khoản cho vay và phải thu

Các khoản cho vay và phải thu là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh toán cố định

hoặc có thể xác định và không được niêm yết trên thị trường, ngoại trừ:

các khoản mà Công ty có ý định bán ngay hoặc sẽ bán trong tương lai gần được phân loại là tài

sản nắm giữ vì mục đích kinh doanh, và các loại mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu được Công ty

xếp vào nhóm xác định theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;

các khoản được Công ty xếp vào nhóm sẵn sàng để bán tại thời điểm ghi nhận ban đầu; hoặc

các khoản mà người nắm giữ có thể không thu hồi được phần lớn giá trị đầu tư ban đầu, không

phải do suy giảm chất lượng tín dụng, và được phân loại vào nhóm sẵn sàng để bán.

Tài sản sẵn sàng để bán

Tài sản sẵn sàng để bán là các tài sản tài chính phi phái sinh được xác định là sẵn sàng để bán hoặc

không được phân loại là:

các tài sản tài chính xác định theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh;

các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn; hoặc

các khoản cho vay và các khoản phải thu.

(ii) Nợ phải trả tài chính

Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh

Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh là một khoản nợ phải trả tài chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

Nợ phải trả tài chính được Ban Điều hành phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh. Một

khoản nợ phải trả tài chính được phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh, nếu:

- được tạo ra chủ yếu cho mục đích mua lại trong thời gian ngắn;

- có bằng chứng về việc kinh doanh công cụ đó nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn; hoặc

- công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác định là một

hợp đồng bảo lãnh tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả).

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

20

Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, Công ty xếp nợ phải trả tài chính vào nhóm nợ phải trả tài chính

phản ánh theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ

Các khoản nợ phải trả tài chính không được phân loại là nợ phải trả tài chính được xác định theo giá

trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ được phân loại là nợ phải trả tài chính

được xác định theo giá trị phân bổ.

Việc phân loại các công cụ tài chính kể trên chỉ nhằm mục đích trình bày và thuyết minh và không

nhằm mục đích mô tả phương pháp xác định giá trị của các công cụ tài chính. Các chính sách kế

toán về xác định giá trị của các công cụ tài chính được trình bày trong các thuyết minh liên quan

khác.

(n) Thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên lợi nhuận hoặc lỗ của kỳ bao gồm thuế thu nhập hiện hành và

thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động

kinh doanh riêng ngoại trừ trường hợp có các khoản thuế thu nhập liên quan đến các khoản mục

được ghi nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu, thì khi đó các thuế thu nhập này cũng được ghi nhận thẳng

vào vốn chủ sở hữu.

Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế dự kiến phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ, sử

dụng các mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc niên độ kế toán, và các khoản điều chỉnh thuế

phải nộp liên quan đến những kỳ trước.

Thuế thu nhập hoãn lại được tính theo phương pháp bảng cân đối kế toán cho các chênh lệch tạm

thời giữa giá trị ghi sổ cho mục đích báo cáo tài chính và giá trị sử dụng cho mục đích tính thuế của

các khoản mục tài sản và nợ phải trả. Giá trị của thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận dựa trên cách

thức dự kiến thu hồi hoặc thanh toán giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả sử dụng

các mức thuế suất có hiệu lực hoặc cơ bản có hiệu lực tại ngày kết thúc niên độ kế toán.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận trong phạm vi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế

trong tương lai để tài sản thuế thu nhập này có thể sử dụng được. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

được ghi giảm trong phạm vi không còn chắc chắn là các lợi ích về thuế liên quan này sẽ sử dụng

được.

(o) Vốn cổ phần và cổ phiếu quỹ

Cổ phiếu thông thường được phát hành được phân loại là vốn chủ sở hữu. Các chi phí liên quan trực

tiếp đến việc phát hành thêm cổ phiếu hoặc quyền chọn được trình bày trên vốn chủ sở hữu như một

khoản giảm trừ vào số tiền thu được do bán cổ phiếu.

Khi Công ty mua lại vốn cổ phần mà Công ty đã phát hành, khoản tiền đã trả để mua cổ phiếu, bao

gồm các chi phí có liên quan trực tiếp, được trừ vào vốn chủ sở hữu đến khi các cổ phiếu quỹ được

hủy bỏ hoặc được tái phát hành. Khi các cổ phiếu này được hủy bỏ hoặc tái phát hành, số tiền thu do

tái phát hành hoặc bán cổ phiếu quỹ trừ đi các chi phí liên quan trực tiếp đến nghiệp vụ được tính

vào phần vốn chủ sở hữu.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

21

(p) Doanh thu

(i) Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng khi phần lớn

rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá được chuyển giao cho người

mua. Doanh thu không được ghi nhận nếu như có những yếu tố không chắc chắn trọng yếu liên quan

tới khả năng thu hồi các khoản phải thu hoặc liên quan tới khả năng hàng bán bị trả lại.

(ii) Cung cấp dịch vụ

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng theo tỷ

lệ hoàn thành của giao dịch tại ngày kết thúc niên độ. Tỷ lệ hoàn thành công việc được đánh giá dựa

trên khảo sát các công việc đã được thực hiện. Doanh thu không được ghi nhận nếu như có những

yếu tố không chắc chắn trọng yếu liên quan tới khả năng thu hồi các khoản phải thu.

(iii) Doanh thu cho thuê

Doanh thu cho thuê tài sản được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng theo

phương pháp đường thẳng dựa vào thời hạn của hợp đồng thuê. Các khoản hoa hồng cho thuê được

ghi nhận như là một bộ phận hợp thành của tổng doanh thu cho thuê.

(q) Doanh thu hoạt động tài chính

(i) Doanh thu từ tiền lãi

Doanh thu từ tiền lãi được ghi nhận theo tỷ lệ tương ứng với thời gian dựa trên số dư gốc và lãi suất

áp dụng.

(ii) Doanh thu từ cổ tức

Doanh thu từ cổ tức được ghi nhận khi quyền nhận cổ tức được xác lập.

(iii) Doanh thu từ thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn

Doanh thu từ thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh riêng khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu được chuyển giao cho

người mua. Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu chỉ được chuyển giao cho người

mua khi hoàn thành giao dịch (đối với chứng khoán đã niêm yết) hoặc khi hoàn thành hợp đồng

chuyển nhượng tài sản (đối với chứng khoán chưa niêm yết).

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

22

(r) Các khoản thanh toán thuê hoạt động

Các khoản thanh toán thuê hoạt động được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

riêng theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời hạn của hợp đồng thuê. Các khoản hoa hồng đi

thuê được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng như là một bộ phận hợp thành

của tổng chi phí thuê.

(s) Phân phối cổ tức

Lợi nhuận sau thuế của Công ty được trích chia cổ tức cho các cổ đông sau khi được phê duyệt bởi

Hội đồng cổ đông tại Đại hội thường niên của Công ty và sau khi đã trích lập các quỹ dự trữ theo

Điều lệ của Công ty.

Cổ tức được công bố và chi trả dựa trên số lợi nhuận ước tính đạt được. Cổ tức chính thức được

công bố và chi trả trong niên độ kế tiếp từ nguồn lợi nhuận chưa phân phối căn cứ vào sự phê duyệt

của Hội đồng cổ đông tại Đại hội thường niên của Công ty.

(t) Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

Các quỹ được trích lập dựa theo Điều lệ của Công ty như sau:

Quỹ đầu tư phát triển 10% lợi nhuận sau thuế

Quỹ dự phòng tài chính đến 5% lợi nhuận sau thuế

Công ty ngưng trích lập quỹ dự phòng tài chính khi số tiền trong quỹ đạt 10% trên vốn điều lệ của

Công ty. Việc sử dụng các quỹ nói trên phải được sự phê duyệt của Hội đồng Cổ đông, Ban Điều

hành, hoặc Tổng Giám đốc tùy thuộc vào bản chất và qui mô của nghiệp vụ đã được nêu trong Điều

lệ và Quy chế Quản lý Tài chính của Công ty.

(u) Lãi trên cổ phiếu

Công ty trình bày lãi cơ bản và lãi suy giảm trên cổ phiếu (EPS) cho các cổ phiếu phổ thông. Lãi cơ

bản trên cổ phiếu được tính bằng cách lấy lãi hoặc lỗ thuộc về cổ đông phổ thông của Công ty chia

cho số lượng cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền lưu hành trong năm. Lãi suy giảm trên cổ

phiếu được xác định bằng cách điều chỉnh lãi hoặc lỗ thuộc về cổ đông phổ thông và số lượng cổ

phiếu phổ thông bình quân đang lưu hành có tính đến các ảnh hưởng của cổ phiếu phổ thông tiềm

năng, bao gồm trái phiếu có thể chuyển đổi và quyền mua cổ phiếu.

(v) Báo cáo bộ phận

Một bộ phận là một hợp phần có thể xác định riêng biệt của Công ty tham gia vào việc cung cấp các

sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan (bộ phận chia theo hoạt động kinh doanh), hoặc cung cấp sản phẩm

hoặc dịch vụ trong một môi trường kinh tế cụ thể (bộ phận chia theo khu vực địa lý), mỗi bộ phận

này chịu rủi ro và thu được lợi ích khác biệt với các bộ phận khác. Mẫu báo cáo bộ phận cơ bản của

Công ty là dựa theo bộ phận chia theo khu vực địa lý.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

23

(w) Các bên liên quan

Các doanh nghiệp, các cá nhân, trực tiếp hay gián tiếp qua một hoặc nhiều trung gian, có quyền kiểm

soát Công ty hoặc chịu sự kiểm soát của Công ty, hoặc cùng chung sự kiểm soát với Công ty, bao

gồm cả công ty mẹ, công ty con và công ty liên kết là các bên liên quan của Công ty. Công ty liên

kết, các cá nhân trực tiếp hoặc gián tiếp nắm quyền biểu quyết của Công ty mà có ảnh hưởng đáng kể

đối với Công ty, những nhân sự quản lý chủ chốt bao gồm các giám đốc, các cán bộ điều hành của

Công ty, những thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân này hoặc các công ty liên kết với

các cá nhân này cũng được coi là các bên liên quan.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

24

4. Báo cáo bộ phận

Thông tin bộ phận được trình bày theo bộ phận cơ bản của Công ty là bộ phận chia theo khu vực địa lý.

Kết quả của bộ phận bao gồm các khoản mục phân bổ trực tiếp cho một bộ phận cũng như cho các bộ phận được phân chia theo một cơ sở hợp lý. Các khoản

mục không được phân chia bao gồm tài sản và nợ phải trả, thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh

nghiệp lợi nhuận và lỗ khác và thuế thu nhập doanh nghiệp.

Bộ phận theo khu vực địa lý

Khi trình bày thông tin bộ phận theo khu vực địa lý, doanh thu của bộ phận được dựa vào vị trí địa lý của khách hàng tại Việt Nam (“Trong nước”) hay ở các

nước khác Việt Nam (“Xuất khẩu”).

Trong nước Xuất khẩu Tổng cộng

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014 31/3/2013 31/3/2014 31/3/2013 31/3/2014 31/3/2013

VND VND VND VND VND VND

Doanh thu thuần

bán hàng 6.291.341.555.145 6.094.708.308.196 669.242.054.823 628.000.901.689 6.960.583.609.968 6.722.709.209.885

Giá vốn hàng bán (4.077.828.502.624) (3.781.410.291.029) (509.773.165.358) (504.355.201.783) (4.587.601.667.982) (4.285.765.492.812)

Thu nhập theo

bộ phận 2.213.513.052.521 2.313.298.017.167 159.468.889.465 123.645.699.906 2.372.981.941.986 2.436.943.717.073

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

25

5. Tiền và các khoản tương đương tiền

31/3/2014

VND

31/12/2013

VND

Tiền mặt 990.223.243 636.768.587

Tiền gửi ngân hàng 488.386.776.775 1.348.998.787.427

Các khoản tương đương tiền 500.000.000.000 1.300.000.000.000

989.377.000.018 2.649.635.556.014

6. Các khoản đầu tư ngắn hạn

31/3/2014

VND

31/12/2013

VND

Đầu tư ngắn hạn vào:

Chứng khoán niêm yết 188.758.772.692 188.758.772.692

Chứng khoán chưa niêm yết 82.533.803.026 82.533.803.026

Tiền gửi có kỳ hạn 5.200.000.000.000 3.600.000.000.000

Đầu tư ngắn hạn khác 442.000.000.000 442.000.000.000

5.913.292.575.718 4.313.292.575.718

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (137.219.494.100) (145.974.953.400)

5.776.073.081.618 4.167.317.622.318

Biến động trong kỳ của dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn như sau:

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Số dư đầu kỳ 145.974.953.400 130.028.675.620

Tăng dự phòng trong kỳ - 10.395.295.950

Hoàn nhập (8.755.459.300) (3.895.615.530)

Số dư cuối kỳ 137.219.494.100 136.528.356.040

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

26

7. Các khoản phải thu ngắn hạn

Trong phải thu ngắn hạn có các khoản phải thu từ các bên liên quan sau:

31/3/2014

VND

31/12/2013

VND

Phải thu từ các bên liên quan

Thương mại 20.415.235.986 60.099.169.471

Các khoản phải thu thương mại từ các bên liên quan không có bảo đảm, không chịu lãi và có thể thu

được khi có nhu cầu kể từ ngày ghi trên hóa đơn.

Các khoản phải thu khác bao gồm:

31/3/2014

VND

31/12/2013

VND

Lãi tiền gửi 288.320.416.667 186.194.305.557

Thuế nhập khẩu được hoàn lại 101.043.298.580 126.227.097.567

Phải thu hỗ trợ từ nhà cung cấp 8.025.600.000 80.172.000.489

Tài sản thiếu chờ xử lý 2.237.585.594 737.900.941

Cổ tức phải thu 1.081.250.000 6.280.283.226

Phải thu khác 8.864.845.827 7.128.214.877

409.572.996.668 406.739.802.657

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

27

8. Hàng tồn kho

31/3/2014

VND

31/12/2013

VND

Hàng mua đang đi trên đường 766.830.939.643 545.709.876.853

Nguyên vật liệu 1.827.558.345.694 1.601.312.578.132

Công cụ và dụng cụ 2.556.448.841 2.656.080.719

Sản phẩm dở dang 38.625.235.131 46.449.573.986

Thành phẩm 918.122.325.224 806.041.510.279

Hàng hóa 38.343.666.620 24.132.281.664

Hàng gửi đi bán - 823.248.697

3.592.036.961.153 3.027.125.150.330

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (11.215.742.619) (10.376.905.544)

3.580.821.218.534 3.016.748.244.786

Biến động trong kỳ của dự phòng giảm giá hàng tồn kho là như sau:

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Số dư đầu kỳ 10.376.905.544 3.455.165.385

Tăng dự phòng trong kỳ 4.628.934.640 1.632.294.962

Sử dụng dự phòng trong kỳ (712.399) (87.984.753)

Hoàn nhập (3.789.385.166) (617.943.230)

Số dư cuối kỳ 11.215.742.619 4.381.532.364

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo) Mẫu B 09a – DN

28

9. Tài sản cố định hữu hình

Nhà cửa và

vật kiến trúc

Máy móc và

thiết bị

Phương tiện

vận chuyển

Thiết bị

văn phòng Tổng cộng

VND VND VND VND VND

Nguyên giá

Số dư đầu kỳ 1.692.151.444.465 7.167.671.244.816 549.891.781.955 375.315.374.333 9.785.029.845.569

Tăng trong kỳ 188.237.006 26.560.501.182 6.172.317.727 3.761.116.000 36.682.171.915

Chuyển từ xây dựng cơ bản dở dang 72.384.916.103 63.041.753.321 - 2.280.918.389 137.707.587.813

Thanh lý (2.505.751.434) (774.840.519) (1.715.219.010) - (4.995.810.963)

Số dư cuối kỳ 1.762.218.846.140 7.256.498.658.800 554.348.880.672 381.357.408.722 9.954.423.794.334

Giá trị hao mòn lũy kế

Số dư đầu kỳ 279.788.756.482 2.084.303.059.207 170.948.009.959 174.041.833.974 2.709.081.659.622

Khấu hao trong kỳ 18.973.090.508 166.429.429.366 12.648.954.676 12.515.617.644 210.567.092.194

Thanh lý (2.255.481.919) (711.840.519) (877.688.208) - (3.845.010.646)

Phân loại lại 47.463.481 (47.463.481) - - -

Số dư cuối kỳ 296.553.828.552 2.249.973.184.573 182.719.276.427 186.557.451.618 2.915.803.741.170

Giá trị còn lại

Số dư đầu kỳ 1.412.362.687.983 5.083.368.185.609 378.943.771.996 201.273.540.359 7.075.948.185.947

Số dư cuối kỳ 1.465.665.017.588 5.006.525.474.227 371.629.604.245 194.799.957.104 7.038.620.053.164

Trong tài sản cố định hữu hình tại ngày 31 tháng 3 năm 2014 có các tài sản có nguyên giá 879.256.967.558 VND đã khấu hao hết nhưng vẫn đang được sử

dụng (31/12/2013: 816.527.555.828 VND).

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

29

10. Tài sản cố định vô hình

Quyền

sử dụng đất

Phần mềm

máy vi tính Tổng cộng

VND VND VND

Nguyên giá

Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ 314.353.303.957 94.970.936.419 409.324.240.376

Giá trị hao mòn lũy kế

Số dư đầu kỳ 56.128.172.644 55.185.134.556 111.313.307.200

Khấu hao trong kỳ 1.430.279.646 1.990.577.550 3.420.857.196

Số dư cuối kỳ 57.558.452.290 57.175.712.106 114.734.164.396

Giá trị còn lại

Số dư đầu kỳ 258.225.131.313 39.785.801.863 298.010.933.176

Số dư cuối kỳ 256.794.851.667 37.795.224.313 294.590.075.980

Trong tài sản cố định vô hình tại ngày 31 tháng 3 năm 2014 có các tài sản có nguyên giá

47.704.588.915 VND đã khấu hao hết nhưng vẫn đang được sử dụng (31/12/2013: 47.704.588.915

VND).

11. Xây dựng cơ bản dở dang

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Số dư đầu kỳ 260.702.889.656 3.490.371.666.917

Tăng trong kỳ 39.249.614.572 240.684.469.793

Chuyển sang tài sản cố định hữu hình (137.707.587.813) (374.213.075.284)

Thanh lý (8.225.418.386) (8.457.038.198)

Giảm khác - (201.600.000)

Số dư cuối kỳ 154.019.498.029 3.348.184.423.228

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

30

Các công trình lớn đang thực hiện tại các địa điểm sau:

31/3/2014

VND

31/12/2013

VND

Nhà máy sữa Việt Nam 10.947.713.932 27.693.383.103

Nhà máy sữa bột Việt Nam 6.857.174.231 22.234.884.364

Chi nhánh Cần Thơ 52.101.510.922 52.101.510.922

Trang trại Bò Sữa 36.424.513.151 35.827.102.037

Nhà máy sữa Lam Sơn 12.119.273.373 7.800.711.948

Nhà máy sữa Tiên Sơn 10.851.814.001 92.638.406.909

Khác 24.717.498.419 22.406.890.373

154.019.498.029 260.702.889.656

12. Bất động sản đầu tư

Quyền

sử dụng đất

Cơ sở

hạ tầng Nhà cửa Tổng cộng

VND VND VND VND

Nguyên giá

Số dư đầu kỳ và số dư

cuối kỳ 38.884.288.170 6.464.218.561 87.500.683.627 132.849.190.358

Giá trị hao mòn lũy kế

Số dư đầu kỳ 264.518.968 2.652.140.044 23.910.135.825 26.826.794.837

Khấu hao trong kỳ 198.389.226 161.605.461 849.661.113 1.209.655.800

Số dư cuối kỳ 462.908.194 2.813.745.505 24.759.796.938 28.036.450.637

Giá trị còn lại

Số dư đầu kỳ 38.619.769.202 3.812.078.517 63.590.547.802 106.022.395.521

Số dư cuối kỳ 38.421.379.976 3.650.473.056 62.740.886.689 104.812.739.721

Bất động sản đầu tư của Công ty phản ánh nhà cửa và cơ sở hạ tầng nắm giữ nhằm thu được doanh

thu cho thuê.

Giá trị hợp lý của bất động sản đầu tư không được xác định do hiện không có giao dịch nào gần đây

trên thị trường cho bất động sản tương tự và nằm cùng địa điểm với bất động sản đầu tư của Công ty.

Trong bất động sản đầu tư tại ngày 31 tháng 3 năm 2014 có các tài sản với nguyên giá 7.228.577.143

VND đã được khấu hao hết nhưng vẫn đang được sử dụng (31/12/2013: 7.228.577.143 VND).

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

31

13. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

% vốn

sở hữu

% quyền

biểu quyết 31/3/2014

VND

31/12/2013

VND

Đầu tư dài hạn vào các công ty con

Công ty TNHH Một Thành viên

Bò Sữa Việt Nam 100,00% 100,00% 1.057.000.000.000 1.057.000.000.000

Công ty TNHH Một Thành viên

Sữa Lam Sơn 100,00% 100,00% 190.800.000.000 90.800.000.000

Công ty TNHH Một Thành viên Đầu tư

Bất động sản Quốc tế 100,00% 100,00% 46.000.000.000 46.000.000.000

Công ty TNHH Bò Sữa Thống Nhất

Thanh Hóa 96,33% 96,33% 7.800.000.000 4.300.000.000

Driftwood Dairy Holdings Corporation 70,00% 70,00% 157.750.560.000 157.750.560.000

Angkor Dairy Products Co, Ltd 51,00% 51,00% 53.882.928.000 -

1.513.233.488.000 1.355.850.560.000

Đầu tư dài hạn vào các công ty liên kết

và liên doanh

Miraka Limited 19,30% (*) 19,30% (*) 213.028.307.770 213.028.307.770

Công ty Cổ phần Nguyên liệu Thực

phẩm Á Châu Sài Gòn 15,00% (*) 15,00% (*) 18.000.000.000 18.000.000.000

Dự án Căn hộ Horizon - Hợp đồng

Hợp tác Kinh doanh 24,50% (*) 24,50% (*) 7.247.684.826 7.982.684.826

238.275.992.596 239.010.992.596

Các khoản đầu tư dài hạn khác

Các quỹ đầu tư 21.677.078.220 21.677.078.220

Đầu tư dài hạn khác 300.000.000 300.000.000

21.977.078.220 21.977.078.220

1.773.486.558.816 1.616.838.630.816

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (107.056.321.885) (142.645.293.067)

1.666.430.236.931 1.474.193.337.749

(*) Ban Điều hành đánh giá rằng Công ty có ảnh hưởng đáng kể đối với hai công ty này bởi vì hai thành viên

trong Ban Điều hành của Công ty là thành viên Hội Đồng Quản Trị của hai công ty này.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

32

Biến động trong kỳ của dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn như sau:

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Số dư đầu kỳ 142.645.293.067 191.607.308.624

Sử dụng dự phòng trong kỳ - (43.761.237.842)

Hoàn nhập (35.588.971.182) (7.086.690.331)

Số dư cuối kỳ 107.056.321.885 140.759.380.451

14. Chi phí trả trước dài hạn

Chi phí đất

trả trước

Công cụ

và dụng cụ

Chi phí

trả trước khác Tổng cộng

Số dư đầu kỳ 6.432.866.456 51.691.930.029 76.867.964.244 134.992.760.729

Tăng trong kỳ 1.816.944.109 7.139.597.209 268.218.400 9.224.759.718

Chuyển sang chi phí

trả trước ngắn hạn (1.130.204.051) (21.709.152.807) (847.735.137) (23.687.091.995)

Chuyển sang chi phí (1.229.905.799) (3.777.779.848) (6.405.529.743) (11.413.215.390)

Số dư cuối kỳ 5.889.700.715 33.344.594.583 69.882.917.764 109.117.213.062

15. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận cho các khoản mục sau:

31/3/2014

VND

31/12/2013

VND

Chênh lệch tỷ giá hối đoái 213.841.919 597.622.666

Chi phí phải trả và các khoản dự phòng 113.275.915.891 114.702.999.974

113.489.757.810 115.300.622.640

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

33

16. Phải trả người bán

Trong phải trả người bán có các khoản phải trả các bên liên quan như sau:

31/3/2014

VND

31/12/2013

VND

Phải trả các bên liên quan 169.507.074.129 76.935.191.029

Các khoản phải trả thương mại đối với các bên liên quan không được đảm bảo, không chịu lãi và

phải trả trong vòng 60 ngày kể từ ngày ghi trên hóa đơn.

17. Thuế phải nộp Ngân sách Nhà nước

31/3/2014

VND

31/12/2013

VND

Thuế giá trị gia tăng 71.262.341.972 106.885.830.826

Thuế thu nhập doanh nghiệp 314.049.522.399 336.067.354.818

Thuế thu nhập cá nhân 12.431.333.126 12.658.403.836

Thuế nhập khẩu 65.947.860 -

Thuế tài nguyên 24.306.170 29.549.880

397.833.451.527 455.641.139.360

18. Chi phí phải trả

31/3/2014

VND

31/12/2013

VND

Hỗ trợ bán hàng cho nhà phân phối 195.636.762.653 218.453.058.937

Chi phí quảng cáo 112.234.855.713 66.981.178.134

Chi phí vận chuyển 33.400.416.946 40.344.338.573

Chi phí bảo trì và sửa chữa 18.135.178.693 12.478.798.051

Chi phí nhiên liệu 14.244.263.254 18.140.900.939

Chi phí nhân công thuê ngoài 11.176.404.476 13.071.225.266

Chi phí thuê 7.649.682.003 -

Chi phí phải trả khác 53.150.144.960 82.550.454.459

445.627.708.698 452.019.954.359

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

34

19. Các khoản phải trả khác

31/3/2014

VND

31/12/2013

VND

Phải trả khác liên quan đến khoản đầu tư tài chính (*) 448.007.419.155 448.007.419.155

Thuế nhập khẩu phải nộp 81.941.341.235 108.992.820.343

Tiền ký quỹ ngắn hạn nhận được 16.145.736.482 21.558.597.492

Bảo hiểm và kinh phí công đoàn 983.476.050 517.527.813

Cổ tức phải trả 6.417.000 664.944.528.680

Phải trả khác 13.678.288.799 11.390.913.316

560.762.678.721 1.255.411.806.799

(*) Phải trả khác về đầu tư tài chính bao gồm một khoản nhận trả trước là 447.822.000.000 VND từ một

bên thứ ba về việc chuyển nhượng khoản đầu tư của Công ty vào một ngân hàng trong tương lai.

Việc chuyển nhượng này chỉ có hiệu lực khi được sự phê duyệt của Hội đồng Cổ đông thường niên

hoặc Hội đồng Quản trị và các cổ đông sáng lập của ngân hàng này; hoặc sau 5 năm kể từ ngày thành

lập ngân hàng này, tùy theo sự kiện nào xảy ra trước.

20. Dự phòng trợ cấp thôi việc

Biến động của khoản dự phòng trợ cấp thôi việc trong kỳ như sau:

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Số dư đầu kỳ 69.357.318.250 59.325.269.500

Dự phòng sử dụng trong kỳ (94.500.167) (119.006.500)

Số dư cuối kỳ 69.262.818.083 59.206.263.000

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo) Mẫu B 09a – DN

35

21. Thay đổi vốn chủ sở hữu

Vốn cổ phần

VND

Thặng dư

vốn cổ phần

VND

Cổ phiếu quỹ

VND

Quỹ đầu tư

phát triển

VND

Quỹ dự phòng

tài chính

VND

Lợi nhuận

chưa phân phối

VND

Tổng cộng

VND

Số dư tại ngày 1 tháng 1 năm 2013 8.339.557.960.000 1.276.994.100.000 (4.504.115.000) 93.889.017.729 588.402.022.008 5.100.115.286.990 15.394.454.271.727

Mua lại cổ phiếu quỹ - - (105.339.000) - - - (105.339.000)

Lợi nhuận thuần trong kỳ - - - - - 1.524.325.126.644 1.524.325.126.644

Phân phối vào các quỹ thuộc vốn chủ sở

hữu và quỹ khen thưởng và phúc lợi - - - 203.796.894.430 76.216.256.332 (432.445.663.426) (152.432.512.664)

Số dư tại ngày 1 tháng 4 năm 2013 8.339.557.960.000 1.276.994.100.000 (4.609.454.000) 297.685.912.159 664.618.278.340 6.191.994.750.208 16.766.241.546.707

Giảm cổ phiếu thưởng đã phát hành - - (38.950.000) 22.835.000 - 16.115.000 -

Mua lại cổ phiếu quỹ - - (420.103.959) - - - (420.103.959)

Lợi nhuận thuần trong kỳ - - - - - 4.947.768.490.420 4.947.768.490.420

Phân phối vào các quỹ thuộc vốn chủ sở

hữu và quỹ khen thưởng và phúc lợi - - - 652.529.236.453 169.337.517.660 (1.316.643.603.155) (494.776.849.042)

Cổ tức - - - - - (3.834.006.138.600) (3.834.006.138.600)

Số dư tại ngày 1 tháng 1 năm 2014 8.339.557.960.000 1.276.994.100.000 (5.068.507.959) 950.237.983.612 833.955.796.000 5.989.129.613.873 17.384.806.945.526

Mua lại cổ phiếu quỹ - - (243.814.000) - - - (243.814.000)

Lợi nhuận thuần trong kỳ - - - - - 1.361.231.217.182 1.361.231.217.182

Phân phối vào các quỹ thuộc vốn chủ sở

hữu và quỹ khen thưởng và phúc lợi - - - 136.123.121.722 - (272.246.243.444) (136.123.121.722)

Số dư tại ngày 31 tháng 3 năm 2014 8.339.557.960.000 1.276.994.100.000 (5.312.321.959) 1.086.361.105.334 833.955.796.000 7.078.114.587.611 18.609.671.226.986

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

36

22. Vốn cổ phần

Vốn cổ phần được duyệt và đã phát hành của Công ty là:

31/3/2014 31/12/2013

Số cổ phiếu VND Số cổ phiếu VND

Vốn cổ phần được duyệt 833.955.796 8.339.557.960.000 833.955.796 8.339.557.960.000

Cổ phiếu phổ thông đã

phát hành

Cổ phiếu phổ thông 833.955.796 8.339.557.960.000 833.955.796 8.339.557.960.000

Cổ phiếu quỹ phổ thông

Cổ phiếu phổ thông (498.388) (5.312.321.959) (488.735) (5.068.507.959)

Cổ phiếu đang lưu hành

Cổ phiếu phổ thông 833.457.408 8.334.245.638.041 833.467.061 8.334.489.452.041

Cổ phiếu phổ thông có mệnh giá là 10.000 VND. Mỗi cổ phiếu phổ thông tương ứng với một phiếu

biểu quyết tại các cuộc họp cổ đông của Công ty. Các cổ đông được nhận cổ tức mà Công ty công

bố vào từng thời điểm. Tất cả cổ phiếu phổ thông đều có thứ tự ưu tiên như nhau đối với tài sản còn

lại của Công ty. Các quyền lợi của các cổ phiếu đã được Công ty mua lại đều bị tạm ngừng cho tới

khi chúng được phát hành lại.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo) Mẫu B 09a – DN

37

23. Doanh thu

Tổng doanh thu thể hiện tổng giá trị hàng bán và dịch vụ đã cung cấp không bao gồm thuế giá trị gia

tăng.

Doanh thu thuần bao gồm

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Tổng doanh thu

Bán thành phẩm 6.931.322.004.522 6.720.246.621.902

Bán hàng hóa 173.220.023.312 136.906.546.666

Cho thuê bất động sản đầu tư 3.886.592.537 2.716.163.158

Các dịch vụ khác 5.963.488.433 3.840.759.326

7.114.392.108.804 6.863.710.091.052

Trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu

Chiết khấu thương mại (144.367.960.585) (138.822.019.158)

Hàng bán bị trả lại (9.440.538.251) (2.178.862.009)

(153.808.498.836) (141.000.881.167)

Doanh thu thuần 6.960.583.609.968 6.722.709.209.885

24. Giá vốn hàng bán

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Tổng giá vốn hàng bán

Thành phẩm đã bán 4.427.390.463.751 4.157.927.031.285

Hàng hoá đã bán 151.631.421.886 119.875.857.678

Bất động sản đầu tư cho thuê 1.591.205.083 1.531.334.732

Dịch vụ khác 6.149.027.788 5.416.917.385

Tăng dự phòng giảm giá hàng tồn kho 839.549.474 1.014.351.732

4.587.601.667.982 4.285.765.492.812

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo) Mẫu B 09a – DN

38

25. Doanh thu hoạt động tài chính

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Lãi tiền gửi 119.197.437.937 64.313.660.353

Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 3.963.659.491 20.404.212.625

Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 1.860.468.523 10.767.841.818

Cổ tức 1.081.250.000 1.800.005.600

Lãi trái phiếu - 11.804.794.520

Lãi cho vay - 625.185.469

Doanh thu hoạt động tài chính khác - 1.057.799

126.102.815.951 109.716.758.184

26. Chi phí tài chính

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Hỗ trợ thanh toán cho nhà phân phối 4.101.133.821 7.940.769.508

Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 2.831.670.933 4.474.556.232

Chi phí lãi từ các khoản ký quỹ nhận được 169.122.383 236.958.930

Hoàn nhập dự phòng các khoản đầu tư ngắn hạn

và dài hạn (44.344.430.482) (587.009.911)

Chi phí tài chính khác - 3.988.441.913

(37.242.503.345) 16.053.716.672

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo) Mẫu B 09a – DN

39

27. Chi phí bán hàng

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Chi phí khuyến mãi 230.000.635.080 153.951.046.497

Chi phí quảng cáo 143.439.729.270 109.941.175.114

Chi phí hỗ trợ và hoa hồng cho nhà phân phối 139.787.540.718 115.168.367.638

Chi phí vận chuyển 80.823.057.347 71.653.317.325

Chi phí nhân viên 50.154.861.036 43.909.939.601

Chi phí công cụ, dụng cụ 24.581.539.813 18.861.524.276

Chi phí nguyên vật liệu 14.292.509.491 13.195.633.880

Chi phí khấu hao 6.123.254.108 6.656.645.827

Chi phí hàng hỏng 3.485.992.350 3.217.590.079

Chi phí dịch vụ mua ngoài 42.661.340.303 31.904.697.339

735.350.459.516 568.459.937.576

28. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Chi phí nhân viên 47.213.004.787 42.828.420.315

Chi phí khấu hao 13.990.001.872 16.004.284.220

Chi phí vận chuyển hàng nội bộ 8.695.099.584 11.544.105.736

Công tác phí 4.847.816.129 3.717.798.049

Chi phí vật liệu quản lý 3.632.350.452 3.401.614.905

Chi phí nhập hàng 3.294.082.667 4.598.839.418

Chi phí đồ dùng văn phòng 1.917.614.358 367.403.265

Thuế, phí và lệ phí 1.055.034.616 895.803.346

Chi phí dịch vụ ngân hàng 942.321.383 895.132.412

Chi phí dự phòng phải thu khó đòi và

dự phòng trợ cấp thôi việc 724.867.532 1.867.023.713

Chi phí dịch vụ mua ngoài 35.789.616.795 25.766.864.624

Chi phí khác 10.967.635.829 11.327.662.057

133.069.446.004 123.214.952.060

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo) Mẫu B 09a – DN

40

29. Thu nhập khác

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Thu từ thanh lý công cụ, dụng cụ và các thiết bị kỹ

thuật khác 22.258.547.550 21.900.506.720

Hỗ trợ từ nhà cung cấp 14.789.355.201 4.799.341.537

Thu từ thanh lý xây dựng cơ bản dở dang 8.225.418.386 8.457.038.198

Thu từ thanh lý tài sản cố định hữu hình 810.057.997 4.922.398.221

Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng 705.916.183 81.540.223

Thu nhập khác 2.336.745.104 2.250.636.308

49.126.040.421 42.411.461.207

30. Chi phí khác

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Nguyên giá của xây dựng cơ bản dở dang đã thanh lý 8.225.418.386 8.457.038.198

Giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình đã thanh lý 1.150.800.317 5.714.502.003

Chi phí khác - 5.164.303.626

9.376.218.703 19.335.843.827

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo) Mẫu B 09a – DN

41

31. Thuế thu nhập

(i) Ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Chi phí thuế hiện hành

Năm hiện hành 344.049.522.401 314.240.265.682

Dự phòng thiếu trong năm trước 565.573.067 11.028.218.513

344.615.095.468 325.268.484.195

Chi phí thuế thu nhập hoãn lại

Phát sinh và hoàn nhập các chênh lệch tạm thời 1.810.864.830 12.413.875.490

Chi phí thuế thu nhập 346.425.960.298 337.682.359.685

(ii) Đối chiếu thuế suất thực tế

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Lợi nhuận trước thuế 1.707.657.177.480 1.862.007.486.329

Thuế theo thuế suất của Công ty 375.684.579.046 465.501.871.623

Ảnh hưởng của chênh lệch thuế suất của các các

chi nhánh và nhà máy của Công ty (23.861.286.956) (68.485.842.354)

Thu nhập không bị tính thuế (237.875.000) (450.001.400)

Chi phí không được khấu trừ thuế 972.989.142 932.881.498

Ưu đãi thuế (6.698.019.001) (59.853.435.312)

Tài sản thuế hoãn lại không được ghi nhận trước đây - (10.991.332.883)

Dự phòng thiếu trong năm trước 565.573.067 11.028.218.513

346.425.960.298 337.682.359.685

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo) Mẫu B 09a – DN

42

(iii) Thuế suất áp dụng

Các nhà máy và chi nhánh của Công ty chịu thuế thu nhập theo các mức thuế suất khác nhau từ 15%

đến 22% trên thu nhập tính thuế tùy thuộc vào địa điểm kinh doanh.

32. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Việc tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu cho giai đoạn ba tháng kết thúc ngày 31 tháng 3 năm 2014

được dựa trên số lợi nhuận thuần thuộc về cổ đông phổ thông và số lượng cổ phiếu phổ thông bình

quân gia quyền, được tính như sau:

(i) Lợi nhuận thuần thuộc về cổ đông phổ thông

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014 31/3/2013

VND VND

Lợi nhuận thuần trong kỳ thuộc về cổ đông phổ thông 1.361.231.217.182 1.524.325.126.644

(ii) Số lượng cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014 31/3/2013

Số lượng cổ phiếu phổ thông đầu kỳ 833.467.061 833.525.676

Mua lại cổ phiếu quỹ (9.653) -

Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông

cuối kỳ 833.457.408 833.525.676

Tại ngày 31 tháng 3 năm 2014, Công ty không có các cổ phiếu có tiềm năng suy giảm lãi trên cổ

phiếu.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo) Mẫu B 09a – DN

43

33. Các công cụ tài chính

(a) Quản lý rủi ro tài chính

(i) Tổng quan

Các loại rủi ro mà Công ty phải đối mặt do việc sử dụng các công cụ tài chính của mình bao gồm:

rủi ro tín dụng;

rủi ro thanh khoản; và

rủi ro thị trường.

Thuyết minh này cung cấp thông tin về từng loại rủi ro nêu trên mà Công ty có thể gặp phải và mô tả

các mục tiêu, chính sách và các quy trình Công ty sử dụng để đo lường và quản lý rủi ro.

Hội đồng Quản trị của Công ty giám sát việc tuân thủ chính sách và thủ tục quản lý rủi ro của Công

ty, và soát xét tính thích hợp của khung quản lý rủi ro liên quan đến những rủi ro mà Công ty gặp

phải.

(ii) Khung quản lý rủi ro

Ban Điều hành có trách nhiệm chung trong việc thiết lập và giám sát khung quản lý rủi ro của Công

ty. Ban Điều hành có trách nhiệm xây dựng và giám sát các chính sách quản lý rủi ro của Công ty.

Các chính sách quản lý rủi ro của Công ty được thiết lập để phát hiện và phân tích các rủi ro mà

Công ty gặp phải, đưa ra các hạn mức và biện pháp kiểm soát rủi ro phù hợp, và theo dõi các rủi ro

và tuân thủ theo các hạn mức. Các chính sách và hệ thống quản lý rủi ro được xem xét thường

xuyên để phản ánh các thay đổi về điều kiện thị trường và các hoạt động của Công ty. Công ty,

thông qua các chuẩn mực và quy trình đào tạo và quản lý, nhằm mục đích phát triển một môi trường

kiểm soát có kỷ luật và có tính xây dựng trong đó tất cả các nhân viên hiểu được vai trò và trách

nhiệm của họ.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

44

(b) Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng là rủi ro lỗ tài chính của Công ty nếu một khách hàng hoặc bên đối tác của công cụ

tài chính không đáp ứng được các nghĩa vụ theo hợp đồng, và phát sinh chủ yếu từ các khoản phải

thu khách hàng và các khoản đầu tư vào chứng khoán nợ.

(i) Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng

Tổng giá trị ghi sổ của các tài sản tài chính đã phát hành thể hiện mức rủi ro tín dụng tối đa. Mức độ

rủi ro tín dụng tối đa tại ngày báo cáo như sau:

Thuyết

minh

31/3/2014

VND

31/12/2013

VND

Tiền và các khoản tương đương tiền (ii) 988.386.776.775 2.648.998.787.427

Tiền gửi có kỳ hạn (ii) 5.200.000.000.000 3.600.000.000.000

Phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác (iii) 1.916.742.452.511 2.145.175.782.670

8.105.129.229.286 8.394.174.570.097

(ii) Tiền và các khoản tương đương tiền và tiền gửi có kỳ hạn

Tiền và các khoản tương đương tiền và tiền gửi có kỳ hạn tại các ngân hàng của Công ty chủ yếu

được gửi tại các tổ chức tài chính danh tiếng. Ban Điều hành không nhận thấy có rủi ro tín dụng

trọng yếu nào từ các khoản tiền gửi này và không cho rằng các tổ chức tài chính này có thể mất khả

năng trả nợ và gây tổn thất cho Công ty.

(iii) Phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác

Rủi ro tín dụng của Công ty chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi đặc điểm của từng khách hàng. Đối phó

với những rủi ro này, Ban Điều hành của Công ty đã thiết lập một chính sách tín dụng mà theo đó

mỗi khách hàng mới sẽ được đánh giá riêng biệt về độ tin cậy của khả năng trả nợ trước khi Công ty

đưa ra các điều khoản và điều kiện giao hàng và thanh toán chuẩn cho khách hàng đó. Hạn mức mua

hàng trả chậm được thiết lập cho mỗi khách hàng, thể hiện số dư phải thu tối đa mà không cần phê

duyệt bởi Tổng Giám đốc. Hạn mức này được rà soát khi cần. Khách hàng không được thông qua

xếp hạng tín nhiệm chỉ có thể giao dịch với Công ty với điều kiện trả tiền trước.

Phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác chưa quá hạn hay chưa bị giảm giá chủ yếu từ các

công ty có lịch sử trả nợ đáng tin cậy đối với Công ty. Ban Điều hành tin rằng các khoản phải thu

này có chất lượng tín dụng cao.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo) Mẫu B 09a – DN

45

Tuổi nợ của phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác đã quá hạn nhưng không giảm giá tại

thời điểm cuối kỳ như sau:

31/3/2014

VND

31/12/2013

VND

Quá hạn từ 1 – 30 ngày 19.495.904.956 149.359.450.373

Quá hạn từ 31 – 60 ngày 2.063.709.590 1.522.157.190

Quá hạn từ 61 – 90 ngày 40.834.235 132.616.901

Quá hạn trên 90 ngày 739.930.327 166.581.220

22.340.379.108 151.180.805.684

Biến động trong kỳ của dự phòng phải thu khó đòi như sau:

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Số dư đầu kỳ 1.920.158.971 3.832.172.450

Tăng dự phòng trong kỳ 724.867.532 1.867.023.713

Số dư cuối kỳ 2.645.026.503 5.699.196.163

(c) Rủi ro thanh khoản

Rủi ro thanh khoản là rủi ro trong đó Công ty không thể thanh toán cho các nghĩa vụ tài chính khi

đến hạn. Phương thức quản lý thanh khoản của Công ty là đảm bảo ở mức cao nhất rằng Công ty

luôn có đủ khả năng thanh khoản để thanh toán các khoản phải trả khi đến hạn, trong điều kiện bình

thường cũng như trong điều kiện căng thẳng về mặt tài chính, mà không làm phát sinh các mức tổn

thất không thể chấp nhận được hoặc có nguy cơ gây tổn hại đến danh tiếng của Công ty.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

46

Các khoản nợ tài chính có khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định được có thời gian đáo hạn

theo hợp đồng như sau:

Ngày 31 tháng 3 năm 2014

Giá trị

ghi sổ

Dòng tiền theo

hợp đồng

Trong vòng

1 năm

VND VND VND

Phải trả người bán 1.804.895.773.555 1.804.895.773.555 1.804.895.773.555

Phải trả người lao động 83.949.651.836 83.949.651.836 83.949.651.836

Chi phí phải trả 445.627.708.698 445.627.708.698 445.627.708.698

Các khoản phải trả khác 560.762.678.721 560.762.678.721 560.762.678.721

2.895.235.812.810 2.895.235.812.810 2.895.235.812.810

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giá trị

ghi sổ

Dòng tiền theo

hợp đồng

Trong vòng

1 năm

VND VND VND

Phải trả người bán 1.758.323.135.506 1.758.323.135.506 1.758.323.135.506

Phải trả người lao động 130.474.291.268 130.474.291.268 130.474.291.268

Chi phí phải trả 452.019.954.359 452.019.954.359 452.019.954.359

Các khoản phải trả khác 1.255.411.806.799 1.255.411.806.799 1.255.411.806.799

3.596.229.187.932 3.596.229.187.932 3.596.229.187.932

Công ty quản lý khả năng thanh toán các khoản chi phí hoạt động dự kiến và thanh toán các khoản

nợ bằng cách đầu tư khoản tiền thặng dư vào các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn.

(d) Rủi ro thị trường

Rủi ro thị trường là rủi ro mà những biến động về giá thị trường, như tỷ giá hối đoái, lãi suất và giá

cổ phiếu sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty hoặc giá trị của các công cụ tài chính mà

Công ty nắm giữ. Mục đích của việc quản lý rủi ro thị trường là quản lý và kiểm soát các rủi ro thị

trường trong giới hạn có thể chấp nhận được, trong khi vẫn tối đa hóa lợi nhuận thu được.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

47

(i) Rủi ro tỷ giá hối đoái

Công ty có rủi ro tỷ giá hối đoái từ các giao dịch mua và bán bằng đơn vị tiền tệ không phải là đơn vị

tiền tệ kế toán của Công ty, là VND. Đơn vị tiền tệ của các giao dịch này chủ yếu là Đô la Mỹ

(USD) và Euro (EUR).

Rủi ro tỷ giá hối đoái của Công ty được quản lý bằng cách giữ mức rủi ro ở mức có thể chấp nhận

được thông qua việc mua hoặc bán ngoại tệ ở tỷ giá giao ngay khi cần thiết để xử lý việc mức rủi ro

tỷ giá hối đoái ngắn hạn vượt mức cho phép.

Ảnh hưởng của rủi ro tỷ giá hối đoái

Tại ngày báo cáo, Công ty có các khoản tài sản/(nợ phải trả) tiền tệ thuần chịu ảnh hưởng của rủi ro

tỷ giá hối đoái như sau:

Ngày 31 tháng 3 năm 2014 Ngày 31 tháng 12 năm 2013

USD EUR USD EUR

Tiền và tiền gửi ngân hàng 3.021.142 8.513 16.776.618 21.606

Phải thu khách hàng và

các khoản phải thu khác 24.167.144 - 40.228.189 -

Phải trả người bán và

phải trả khác (31.347.590) (5.988.339) (28.256.420) (6.861.815)

(4.159.304) (5.979.826) 28.748.387 (6.840.209)

Sau đây là những tỷ giá ngoại tệ chính được Công ty áp dụng:

Tỷ giá tại ngày

31/3/2014 31/12/2013

VND VND

1 USD 21.080 21.080

1 EUR 28.871 28.956

Các tác động có thể xảy ra của biến động tỷ giá hối đoái đối với lợi nhuận thuần của Công ty sau khi

xem xét mức hiện tại của tỷ giá hối đoái và sự biến động trong quá khứ cũng như kỳ vọng của thị

trường tại ngày báo cáo là không trọng yếu.

(ii) Rủi ro lãi suất

Các thay đổi lãi suất sẽ không ảnh hưởng trọng yếu đến lợi nhuận thuần của Công ty.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo) Mẫu B 09a – DN

48

(iii) Rủi ro giá

Công ty có các hoạt động đầu tư vốn vào các công ty niêm yết và chưa niêm yết và chịu rủi ro biến

động giá của các khoản đầu tư này. Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả của các khoản đầu tư

này bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của các công ty được đầu tư và

điều kiện thị trường. Ban Điều hành quản lý rủi ro liên quan đến yếu tố kết quả hoạt động kinh

doanh và tình hình tài chính của các công ty được đầu tư bằng cách chọn lựa các ngành nghề kinh

doanh và các công ty để đầu tư. Yếu tố rủi ro liên quan đến điều kiện thị trường tự bản thân nó bị

ảnh hưởng bởi các điều kiện kinh tế chung của Việt Nam và các hành vi của các nhà đầu tư, nằm

ngoài khả năng kiểm soát của Ban Điều hành. Những yếu tố này đã dẫn đến các điều kiện thị trường

biến động nhiều trong hai năm vừa qua.

Đối với các khoản đầu tư vào chứng khoán vốn niêm yết, nếu giá chứng khoán tăng/giảm 10% trong

khi tất cả các biến số khác (kể cả thuế suất) giữ nguyên không đổi, thì lợi nhuận sau thuế trước hợp

nhất của Công ty sẽ cao/thấp hơn 8.164.543.425 VND tương ứng với xu hướng thay đổi của giá

(31/12/2013: 7.526.266.200 VND).

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

49

(e) Giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ

Giá trị hợp lý của các tài sản và nợ phải trả tài chính, cùng với các giá trị ghi sổ được trình bày tại bảng cân đối kế toán như sau:

31/3/2014 31/12/2013

Thuyết Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý

minh VND VND VND VND Được phân loại là tài sản tài chính được xác định theo giá trị

hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

- Đầu tư ngắn hạn vào công cụ vốn chủ sở hữu niêm yết (ii) 9.521.269.292 43.584.288.000 9.521.269.292 26.326.080.000

Được phân loại là các khoản cho vay và phải thu:

- Tiền và các khoản tương đương tiền (i) 988.386.776.775 988.386.776.775 2.648.998.787.427 2.648.998.787.427

- Tiền gửi có kỳ hạn (i) 5.200.000.000.000 5.200.000.000.000 3.600.000.000.000 3.600.000.000.000

- Phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác (i) 1.916.742.452.511 1.916.742.452.511 2.145.175.782.670 2.145.175.782.670

Được phân loại là tài sản tài chính sẵn sàng để bán:

- Đầu tư ngắn hạn vào công cụ vốn chủ sở hữu niêm yết (ii) 179.237.503.400 108.860.649.800 179.237.503.400 100.350.264.600

- Đầu tư ngắn hạn vào công cụ vốn chủ sở hữu chưa niêm yết (iii) 82.533.803.026 15.691.209.926 82.533.803.026 15.446.113.626

- Đầu tư ngắn hạn khác (v) 442.000.000.000 thuyết minh (v) 442.000.000.000 thuyết minh (v)

- Đầu tư dài hạn vào các quỹ đầu tư (iv) 21.677.078.220 11.561.302.915 21.677.078.220 11.428.445.958

- Đầu tư dài hạn khác (v) 300.000.000 thuyết minh (v) 300.000.000 thuyết minh (v)

Được phân loại là nợ phải trả tài chính được xác định theo giá

trị phân bổ:

- Phải trả người bán và các khoản phải trả khác (i) (2.895.235.812.810) (2.895.235.812.810) (3.596.229.187.932) (3.596.229.187.932)

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

50

(i) Tiền và các khoản tương đương tiền, tiền gửi có kỳ hạn, phải thu khách hàng và các

khoản phải thu khác, phải trả người bán và các khoản phải trả khác

Giá trị ghi sổ của các tài sản và nợ phải trả tài chính này gần bằng với giá trị hợp lý của chúng do các

công cụ này có thời gian đáo hạn ngắn.

(ii) Đầu tư ngắn hạn vào công cụ vốn chủ sở hữu niêm yết

Giá trị thị trường của công cụ vốn chủ sở hữu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ

Chí Minh dựa trên giá đóng cửa của ngày giao dịch chính thức cuối cùng của kỳ tại Sở giao dịch

chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

(iii) Đầu tư ngắn hạn vào công cụ vốn chủ sở hữu chưa niêm yết

Giá trị thị trường của chứng khoán vốn chưa niêm yết dựa trên giá giao dịch bình quân do ba công ty

chứng khoán cung cấp.

(iv) Đầu tư dài hạn vào các quỹ đầu tư

Giá trị thị trường của các quỹ đầu tư dựa trên giá trị tài sản thuần của danh mục quỹ được xác nhận

bởi công ty chứng khoán và ngân hàng giám sát được bổ nhiệm.

(v) Đầu tư ngắn hạn khác và đầu tư dài hạn khác

Công ty chưa xác định giá trị hợp lý của các công cụ tài chính này để thuyết minh trong báo cáo tài

chính riêng giữa niên độ bởi vì không có giá niêm yết trên thị trường cho các công cụ tài chính này

và Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện không có hướng dẫn

về cách tính giá trị hợp lý sử dụng các kỹ thuật định giá. Giá trị hợp lý của các công cụ tài chính này

có thể khác với giá trị ghi sổ.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

51

34. Các giao dịch chủ yếu với các bên liên quan

Ngoài các số dư với bên liên quan được trình bày tại các thuyết minh khác của báo cáo tài chính riêng

giữa niên độ, trong kỳ Công ty có các giao dịch sau với các bên liên quan:

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

Bên liên quan Mối quan hệ

Bản chất

giao dịch

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Công ty TNHH Một

Thành viên Bò Sữa

Việt Nam

Công ty con Bán hàng hóa và

tài sản cố định 20.555.323.208 17.736.241.480 Mua hàng hóa 116.845.166.097 80.518.742.585

Công ty TNHH Một

Thành viên Sữa Lam

Sơn

Công ty con Bán hàng hóa và

tài sản cố định 43.224.624.973 41.834.899.296 Mua hàng hóa 82.050.957.192 67.436.728.320 Góp vốn 100.000.000.000 -

Miraka Limited Công ty liên kết Mua hàng hóa 153.170.930.880 83.522.696.250

Công ty Cổ phần Công ty liên kết Mua hàng hóa - 4.031.175.000

Nguyên liệu Thực

phẩm Á Châu Sài Gòn

Bán hàng hóa và

dịch vụ 127.348.524 -

Thành viên Hội đồng

Quản trị và Ban Điều

hành

Tiền lương, thưởng 28.364.392.935 30.107.027.427

Tổng Công ty Đầu tư

và Kinh doanh Vốn

Nhà nước

Trả cổ tức 300.585.600.000 -

Công ty TNHH Bò

Sữa Thống Nhất

Thanh Hóa

Công ty liên kết Góp vốn 3.500.000.000 -

Angkor Milk Dairy

Products Co., Ltd

Công ty liên kết Góp vốn 53.882.928.000 -

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho giai đoạn ba tháng kết thúc

ngày 31 tháng 3 năm 2014 (tiếp theo)

Mẫu B 09a – DN

52

37. Chi phí sản xuất và kinh doanh theo yếu tố

Giai đoạn ba tháng kết thúc ngày

31/3/2014

VND

31/3/2013

VND

Chi phí nguyên vật liệu trong chi phí sản xuất 4.326.062.029.737 4.069.886.321.255 Chi phí nhân công 242.326.205.035 198.156.179.602 Chi phí khấu hao và phân bổ 215.197.605.190 127.890.943.276 Chi phí dịch vụ mua ngoài 265.422.257.016 213.135.252.026 Chi phí khác 583.127.905.325 435.535.705.184

38. Các sự kiện sau ngày khóa sổ

Ngày 25 tháng 4 năm 2014, Đại hội đồng cổ đông của Công ty đã quyết định phân phối khoản cổ tức

là 2.000 VND mỗi cổ phiếu và phát hành cổ phiếu thưởng cho các cổ đông hiện hữu với tỷ lệ 5:1 và

với số lượng cổ phiếu tối đa được phát hành là 166.791.159 cổ phiếu.