BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao...

32
1 CÔNG TY CPHN ĐỒ HP HLONG ( HA LONG CANFOCO ) Mã chng khoán : CAN Địa ch: 71 Lê Lai- Qun Ngô Quyn- T.P Hi Phòng Đin thoi : ( 031) 3 836692 Fax : ( 031 ) 3 836155 Email : [email protected] Website : www.canfoco.com.vn BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ( Theo thông tư s38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 ) Năm báo cáo : năm 2008. Hi Phòng, tháng 4 năm 2009

Transcript of BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao...

Page 1: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

1

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG

( HA LONG CANFOCO ) Mã chứng khoán : CAN

Địa chỉ : 71 Lê Lai- Quận Ngô Quyền- T.P Hải Phòng Điện thoại : ( 031) 3 836692 Fax : ( 031 ) 3 836155

Email : [email protected] Website : www.canfoco.com.vn

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ( Theo thông tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 )

Năm báo cáo : năm 2008.

Hải Phòng, tháng 4 năm 2009

Page 2: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

2

Nội dung : I . Lịch sử hoạt dộng của Công ty.

II . Báo cáo của Hội đồng quản trị.

III. Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc.

IV. Báo cáo tài chính.

V. Bản giải trình báo cáo tài chính.

VI. Các Công ty con và Công ty liên quan.

VII. Tổ chức nhân sự.

VIII. Thông tin về cổ đông và quản trị Công ty.

IX. Các thông tin khác.

Page 3: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

3

I. Lịch sử hoạt động của Công ty :

1. Những sự kiện quan trọng : + Thành lập : Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long nguyên là Công ty Đồ hộp Hạ Long-Doanh nghiệp Nhà nước được thành lập từ năm 1957.

+ Công ty được cổ phần hoá theo quyết định số 256QĐ-TTg ngày 31-12-1998 của Thủ tướng Chính Phủ.

+ Giấy phép đăng ký kinh doanh số 055595 do Sở kế hoạch và đầu tư T.p Hải Phòng cấp ngày 05-3-1999.

+ Niêm yết : Công ty được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép số 08/GPPH ngày 03-10-2001.

2. Quá trình phát triển :

+ Ngành nghề kinh doanh theo giấy phép gồm : Sản xuất kinh doanh các thực phẩm đóng hộp; sản xuất, chế biến các mặt hàng thuỷ sản, nông sản, thực phẩm; sản xuất các chế phẩm từ rong biển (Agar, Alginat); sản xuất các chế phẩm đặc biệt có nguồn gốc tự nhiên như dầu gan cá, Chitosan…; sản xuất kinh doanh các sản phẩm chế biến và thực phẩm tươi sống; sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thực phẩm đặc sản và thức ăn nhanh; sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thức ăn chăn nuôi; liên doanh, cho thuê mặt bằng, kinh doanh dịch vụ tổng hợp khác; kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp : Xuất khẩu : Các loại thuỷ, hải sản, súc sản đông lạnh, thực phẩm đồ hộp, hàng công nghệ phẩm. Nhập khẩu : Các thiết bị, vật tư nguyên liệu, hoá chất, công nghệ phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh. Kinh doanh Xăng dầu, ga và khí hoá lỏng.

+ Tình hình hoạt động : Công ty đang hoạt động đúng ngành nghề theo giấy phép kinh doanh được cấp.

3. Định hướng phát triển :

Tầm nhìn : Thương hiệu thực phẩm hàng đầu Châu Á.

Sứ mệnh : Cam kết cung cấp nguồn dinh dưỡng tốt nhất mang lại cho mọi gia đình sức khoẻ và hạnh phúc.

Các giá trị cốt lõi :

Người tiêu dùng là trung tâm của mọi hoạt động.

Cùng xây dựng, quảng bá và bảo vệ thương hiệu.

Luôn cải tiến và đổi mới sản phẩm.

Nhà phân phối luôn là đối tác quan trọng.

Tạo môi trường nuôi dưỡng và phát triển nhân tài.

Trách nhiệm góp phần phát triển cộng đồng.

Luôn tạo lợi ích cho cổ đông và thành viên Công ty.

Page 4: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

4

Điểm mạnh :

+ Công ty là đơn vị sản xuất có truyền thống lâu năm (đã có 52 năm xây dựng và phát triển).

+ Năng lực công nghệ và kinh nghiệm sản xuất của Công ty tương đối tốt.

+ Mạng lưới phân phối sản phẩm rộng, đặc biệt ở khu vực phía Bắc.

+ Sản phẩm của Công ty đa dạng, giảm thiểu rủi ro.

+ Công ty đang tích cực đầu tư mở rộng, nâng cao năng lực sản xuất cả công nghệ, thiết bị, nhà Xưởng…

+ Công ty là đơn vị có nhiều sản phẩm đạt các giải thưởng, huy chương tại các hội chợ trong nướcvà quốc tế. Hàng năm đều đạt danh hiệu “ Hàng Việt Nam chất lượng cao ” do người tiêu dùng bình chọn.

Thị trường và cạnh tranh :

Về thị trường :

+ Trong nước: Halong Canfoco có độ bao phủ thị trường trong cả nước; tuy nhiên các sản phẩm chủ lực tập trung chủ yếu ở miền Bắc.

+ Nước ngoài : Công ty có các thị trường truyền thống như Hồng Kông, Áo, Đức, Đài Loan, đồng thời đang hướng tới các thị trường tiềm năng như Mỹ, Trung đông… Công ty có hai code xuất khẩu cá đóng hộp vào thị trường EU (DH40 và DH203).

Các dòng sản phẩm chính của Công ty có : Đồ hộp thịt (dạng miếng và dạng xay nhuyễn), đồ hộp cá ( ngâm dầu và trong nước sốt), các loại xúc xích, Chả giò.

Về hệ thống phân phối : Công ty có các Chi nhánh tại các thành phố Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng, T.p Hồ Chí Minh để tổ chức phân phối hàng của Công ty sản xuất đến các đại lý và người tiêu dùng.

Về sức cạnh tranh : Trong những năm vừa qua, số lượng các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm chế biến trong nước đã tăng mạnh làm tăng thêm tính cạnh tranh của các nhà cung cấp thực phẩm chế biến trên thị trường nội địa. Mặt khác hàng hoá nhập khẩu cùng chủng loại cũng ảnh huởng không nhỏ đến các nhà sản xuất trong nước nói chung trong đó có HaLongCanfoco. CANFOCO đang tiếp tục đầu tư nâng cao năng lục sản xuất cả về công nghệ, trang thiết bị và nhà Xưởng, đẩy mạnh nghiên cứu cải tiến đưa ra thị trường các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, mở rộng thêm thị trường để tăng thị phần, gia tăng doanh số, tham gia cạnh tranh bình đẳng, đảm bảo sự phát triển bền vững cho Công ty.

Page 5: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

5

II.Báo cáo của HĐQT :

Kính thưa quí vị cổ đông! Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu diễn ra năm 2008 đã làm đảo lộn nhiều vấn đề trên thế

giới. Nền kinh tế Việt Nam cũng nằm trong vòng xoáy đó. Sức mua toàn xã hội giảm sút đáng kể, nhiều xí nghiệp phá sản, nhiều đơn vị hoạt động cầm chừng. Trong bối cảnh chung như trên Công ty chúng ta cũng bị tác động trực tiếp của cuộc khủng hoảng, nhất là quí 4 năm 2008 sức mua giảm đáng kể báo động những khó khăn chồng chất của năm 2009. Tuy nhiên với sự cố gắng của toàn thể cán bộ nhân viên, đặc biệt là ban điều hành nên chúng ta cũng hạn chế được khó khăn, phấn đấu hoàn thành cơ bản mục tiêu năm 2008 và chuẩn bị tiền đề vượt khó năm 2009. Những số liệu của kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008 : doanh thu đạt 418,973 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế đạt 12,052 tỷ đồng; thu nhập bình quân của ngừơi lao động đạt 2.256.500,đ/ người/tháng đã minh chứng cho sự thành công nhất định của Công ty chúng ta trong năm 2008. Bên cạnh những thành công đó còn có một số vấn đề chưa làm được như chưa thực hiện xong việc phát hành tăng vốn, chưa hoàn thành một số hạng mục đầu tư và việc nâng cao năng lực điều hành và tinh gọn bộ máy.

1. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT NHIỆM KỲ NĂM 2008 : 1.1. HĐQT Công ty nhiệm kỳ 2008 có 5 thành viên, trong đó có 2 thành viên mới thay thế 2

thành viên cũ. Trong năm 2008 đã họp 4 phiên thường kỳ và một phiên đột xuất. Trong năm Chủ tịch HĐQT và một số thành viên đã làm việc với Ban điều hành và một số cán bộ chủ chốt 3 lần và đi thị sát, kiểm tra thị trường cùng bộ phận bán hàng nhiều địa phương phía Bắc và toàn thể HĐQT đã dự họp với khách hàng toàn quốc nên đã chỉ đạo và kiểm tra hoạt động của Công ty sát hơn. Nhìn chung HĐQT đã thay mặt các nhà đầu tư thực hiện đúng chức năng của mình và đã tạo không khí làm việc thẳng thắn, đoàn kết và thường có sự thống nhất cao.

1.2. HĐQT đã chỉ đạo công tác tinh giảm bộ máy và từng bước sắp xếp nhân sự cho phù hợp với tình hình mới và đã tuyển chọn, bổ nhiệm một Phó tổng Giám đốc phụ trách sản xuất là Anh Đoàn Ngọc Long thay cho Chị Nguyễn Thị Minh về hưu và đã chỉ đạo TGĐ kiên quyết xử lý sắp xếp lại nhân sự của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại Hải Phòng đế nâng cao năng lực điều hành của bộ máy.

1.3.HĐQT đã tham gia và chỉ đạo cùng ban TGĐ hoàn thành Dự án thạch rau câu và nước mắm đưa vào thị trường năm 2008; và cũng còn thiếu sót chưa hoàn thành nâng cấp xưởng chế biến 1 và nhà máy chế biến tại Đà Nẵng chưa triển khai được, một phần trách nhiêm thuộc HĐQT và Ban điều hành, một phần là do khách quan vì giá vật tư tăng đột biến trong khoảng từ tháng 1 tới tháng 9 năn 2008.

1.4. Việc nâng vốn Đại hội cổ đông đã có Nghị quyết nhưng việc triển khai chưa thành công một phần do khách quan, một phần do thiếu sót của HĐQT và ban điều hành chưa kiên quyêt và chưa chớp thời cơ kịp thời. Tình hình hiện nay việc đặt vấn đề tăng vốn chưa phù hợp nên vấn đề này chờ lúc phù hợp sẽ xin ý kiến các vị cổ đông sau.

1.5. Năm 2008 có nhiều khó khăn, HĐQT có nhiều cố gắng cải tiến phương pháp làm việc và đã sát với ban điều hành, cũng hợp tác, lắng nghe ý kiến của tổ chức Đảng và tổ chức Công đoàn nên tạo không khí làm việc của Công ty tốt hơn và thân tình hơn, tuy nhiên cũng còn một số thiếu sót chúng tôi sẽ khắc phục trong nhiêm kỳ sau.

Page 6: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

6

2. ĐÁNH GIÁ CỦA HĐQT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐIÊU HÀNH : 2.1.Ban TGĐ năm qua tuy có sự thay đổi một số vị trí nhưng đã đoàn kết và tâm huyết với

Công ty. Công tác điều hành có nhiều mạnh dạn và kiên quyết hơn nên đã vượt qua khó khăn, hoàn thành cơ bản kế hoạch đặt ra. Trong tình hình khó khăn đã dự báo và dự đoán được một số tình hình và tập hợp được sức mạnh của phần lớn cán bộ nên công việc của Công ty chạy hơn và kết quả hơn. Bước đầu đã giải quyết được một số vấn đề tồn tai và kiên quyêt xử lý một số trường hợp về nhân sự.

2.2. Ban TGĐ bước đầu phát huy được hình ảnh của Công ty và tạo mối quan hệ với địa phương, ngành và các cơ quan chức năng cũng như quan hệ nội bộ có nhiều cố gắng tạo tiếng nói chung.

2.3. Bên cạnh những cố gắng trên còn một số vấn đề cần quan tân như: cần kiên quyết hơn trong điều hành với mục tiêu đề ra và phân công, phân cấp kiểm tra công việc đảm bảo cho bộ máy hoạt động hiệu quả hơn. Một số công việc còn tồn tại trong năm như công tác đầu tư chưa đưa phân xưởng chế biến vào hoạt động như kế hoạch đề ra, hai sản phẩm mới đã đưa vào trong năm nhưng còn chậm và công tác an toàn năm 2008 còn để xảy ra trường hợp tai nạn đáng tiếc .

3. MỤC TIÊU VÀ BƯỚC ĐI 2009 CỦA CÔNG TY : Năm 2009 có rất nhiều khó khăn, khủng hoảng kinh tế đã ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta,

tình hình tiêu thụ nội địa và xuất khẩu hết sức khó khăn, sức mua sẽ giảm trên tất cả các phương diện. Nhưng để tồn tại và phát triển chúng ta phải có bước đi thích hợp và mọi người làm việc với tinh thần cố gắng cao nhất, thì mới vượt qua thử thách, do đó phải tập trung một số mục tiêu như sau:

3.1. Hai mục tiêu, tiêu thụ nội đia và xuất khẩu phải được quan tâm đúng mức, phát huy thương hiêu và khai thác sự tín nhiên của khách hàng trong nước và tổ chức mạng lưới tiêu thụ rộng khắp để sản phẩm của Công ty đến mọi nhà, mọi vùng của đất nước và khai thác thương hiệu trên thị trường quốc tế. Quan tâm tới thị trường Trung đông đúng mức và các thị trường truyền thống của Công ty.

3.2. Phải đặt vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng lên hàng đầu, khắc phục những yếu kém năm 2008 để ổn định chất lượng sản phẩm trong năm 2009. Công ty phải từng bước kiểm soát được các loại nguyên liệu đưa vào nhà máy và kiểm soát được chất lượng sản phẩm trong từng công đoạn sản xuất.

3.3. Thường xuyên phải cải tiến nâng cao năng suất lao động và quản lý tốt tất cả các khâu, hợp lý hóa sản xuất và thi đua tiết kiệm giảm giá thành sản phẩm để cung cấp cho người tiêu dùng giá cả hợp lý và có sức cạnh tranh cao trên thị trường.

3.4. Đối với sản phẩn truyền thống mà vẫn tiêu thụ tốtt và tao ra lợi nhuận thì có chính sách, cơ chế quản lý nhằm gìn giữ và nâng cấp cho phù hợp với thị trường. Coi trọng công tác nghiên cứu sản phẩm mới và có chính sách, cơ chế thưởng thích đáng cho cá nhân và tập thể có công đưa vào thị trường một sản phẩm mới.

3.5. Tiêp tục và khẩn trương hoàn thành dự án xây phân xưởng chế biến, hết quí 2 năm nay đưa vào sử dụng. Đồng thời hoàn tất các thủ tục để khởi công xây dựng nhà máy tại Đà nẵng trong năm 2009.

Page 7: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

7

3.6. Công tác quản lý tài chính thường xuyên phải quan tâm đúng mức. Tiến hành nhiều biện pháp để thu các khoản nợ tồn đọng đảm bảo cho tài chính của Công ty lành mạnh.

3.7. Công tác đào tạo cán bộ và công nhân kỹ thuật có kế hoạch cụ thể kể cả việc lập kinh phí đào tạo. Đồng thời sớm hoàn thành Đề án từng bước tái cơ cấu của năm 2008 làm chưa xong .

3.8. Tich cực cải thiện điều kiên làm việc và đời sống tinh thần vật chất của người lao động trong Công ty. Gắn liền việc cải thiện điều kiên làm việc, nâng cao đời sống với phong trào thi đua của cán bộ công nhân viên. Phối hợp hoạt động của Công ty và tổ chức Đảng, Công đoàn để phát huy sức mạnh của đơn vị.

3.9. Lợi nhuận kinh doanh sau thuế đạt 11 tỷ. Lợi tức cổ phiếu dự kiến đạt 12%.

Kính thưa quí vị cổ đông!

Năm 2008 dù có rất nhiều khó khăn nhưng với cố gắng của HĐQT và ban TGĐ cùng toàn thể cán bộ công nhân viên và sự ủng hộ của các nhà đầu tư nên Công ty đã vượt qua khó khăn hoàn thành cơ bản được mục tiêu đề ra và tạo tiền đề cho năm 2009. Chúng tôi tin rằng dù năm nay nhiều khó khăn nhưng nhất định chúng ta sẽ vượt qua và giữ vững được vị trí của Công ty là nhà cung cấp thực phẩm và chế biến đóng hộp hàng đầu của Việt nam.

Thay mặt HĐQT, tôi xin chân thành cám ơn quí vị cổ đông đã tín nhiệm và hỗ trợ chúng tôi năm qua và cũng xin cám ơn ban điều hành và tất cả cán bộ công nhân viên đã cố gắng trong năm qua.

Xin chúc tất cả quí vị sức khỏe và thành đạt trong cuộc sống của mình.

TM HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Chủ tịch : PHẠM MẠNH HOẠT

Page 8: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

8

III.Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc : 1. Báo cáo tình hình tài chính :

- Khả năng sinh lời của Công ty năm 2008 đạt tốt; lợi nhuận sau thuế đạt 24,1 % trên VĐL.

- Khả năng thanh toán hiện hành của Công ty vẫn tốt ( xem bảng chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của Doanh nghiệp ở phần sau ).

- Hiệu quả tác nghiệp của Công ty ở mức bình thường.

- Cơ cấu nợ của Công ty hiện tại ở mức an toàn.

- Những thay đổi về vốn cổ đông :

+ Tổng vốn điều lệ của Công ty : 50.000.000.000,đồng Việt Nam.

+ Tổng số cổ phần đã niêm yết : 5.000.000 cổ phần (mệnh gía : 10.000đ/cổ phần).

+ Tổng số cổ đông tính đến ngày 18/3/2009 ( ngày chốt danh sách cổ đông để họp ĐHĐCĐ) là : 2 091 cổ đông; trong đó : pháp nhân trong nước : 13 cổ đông, chiếm 29,93% vốn điều lệ (vốn nhà nước chiếm 27,75 % vốn điều lệ); tổ chức và cá nhân nước ngoài : 62 cổ đông, chiếm 6,2 % vốn điều lệ; cổ đông trong nước : 2 029 cổ đông, chiếm 93,8 % vốn điều lệ (trong đó : CBCNV trong Công ty : 135 cổ đông, chiếm 5,38 % vốn điều lệ).

- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành của Công ty là cổ phiếu phổ thông. Trong đó cổ phiếu ngân quỹ của Công ty là : 120 cổ phần. Chi tiết trong Bảng ở phần sau.

- Cổ tức năm 2008 đã chi trả : 12%/ mệnh giá cổ phần.

2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008 :

2.1. Đánh giá tình hình chung :

Trong năm 2008 vừa qua, Tình hình chung của thế giới và trong nước có nhiều biến động. Giá cả vật tư, nguyên liệu đặc biệt có thời kỳ tăng vọt với những mặt hàng thực phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến việc tổ chức SXKD của Công ty.

Kết thúc năm 2008 cũng vừa tròn hai năm đất nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO). Với khủng hoảng kinh tế toàn cầu vừa qua, kinh tế Việt Nam đã bị tác động rất mạnh, Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long cũng bị ảnh hưởng nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.

Thị trường chứng khoán giảm mạnh làm cho cổ phiếu của các Công ty niêm yết bị mất giá mạnh; cổ phiếu CAN của Công ty cũng không phải là ngoại lệ.

Thị trường thực phẩm cá ngừ thế giới giảm mạnh do việc khủng khoảng kinh tế toàn cầu, khách hàng thắt chặt chi tiêu đồng thời có những thời kì chính sách tiền tệ USD không kích thích cho việc xuất khẩu mặt hàng này nên trong năm 2008 Công ty chỉ đạt 56,8 % KH cả năm.

2.2. Hoạt động SXKD của Công ty năm 2008 :

Công ty đã thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch của năm 2008 như sau :

Page 9: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

9

• Tổng doanh thu thuần toàn Công ty đạt : 418,973 tỷ đồng, tăng 35,29 % so với cùng kỳ năm 2007, vượt kế hoạch 18,02 %. Doanh thu hàng hoá Công ty sản xuất cũng tăng trưởng khá cao : tăng 22 % so với cùng kỳ 2007 và vượt kế hoạch năm 2008 6,64 %. Chỉ có hàng xuất khẩu bị giảm do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên chỉ đạt có 56,8 % kế hoạch năm 2008 và bằng 61,67 % so cùng kỳ 2007.

• Về sản lượng một số các mặt hàng chính : các đồ hộp thịt như thịt xay, thịt hấp đều ổn định và tăng trưởng bình quân 18 % so cùng kỳ 2007 và tăng 11% so kế hoạch 2008; pa tê gan tăng 47,93% so cùng kỳ 2007 và tăng 24,21 % so kế hoạch năm 2008. Riêng đồ hộp cá ngừ do việc xuất khẩu bị giảm nên về sản lượng chỉ đạt 92 % so cùng kỳ 2007 và đạt 87,64 % kế hoạch năm 2008. Sản phẩm xúc xích tiệt trùng tăng trưởng 4,6% so cùng kỳ 2007 nhưng chỉ đạt 88,58 % so kế hoạch năm 2008.

• Lợi nhuận, Công ty chúng ta đạt : 12,052 tỷ sau thuế, tăng 20,32 % so cùng kỳ 2007; Tỷ suất lợi nhuận sau thuế đạt 24,1 % trên vốn điều lệ.

Chi tiết trong bảng dưới đây.

DOANH SỐ, LỢI NHUẬN NĂM 2008

CHỈ TIÊU

ĐVT

THỰC HIỆN

( 1 000 đồng)

% SO VỚI

CÙNG KỲ

% SO VỚI

KH

I. DOANH THU 1 000đ 418 973 927 135,29 118,02

1. DT hàng Công ty 1 000đ 234 595 514 122,00 106,64

Trong đó hàng XK USD

1 136 074

(18 835 349 000,đ) 61.67 56.8

II. LỢI NHUẬN

2.1.Trước thuế 1 000đ 14 476 299 116,51 82,72

2.2. Sau thuế 1 000đ 12 052 735 130,32 86,09

III-LỢI NHUẬN / VĐL 1 000đ VĐL : 50 000 000

3.1.Trước thuế % 28,95 - -

3.2. Sau thuế % 24,1 - -

IV- THU NHẬP BÌNH QUÂN CỦA NLĐ đ/ng/th 2 256 500 120,24 112,82

Page 10: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM 2004-2008

2004 2005 2006 2007 2008

418,973

309,680

204,611191,543190,425

1 2 3 4 5

Năm

Tỷ V

LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM 2004-2008

2005 2006 2007 20082004

7,3468,330

10,05112,052

2,794

1 2 3 4 5Năm

Tỷ V

10

Page 11: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

11

3. Những tiến bộ Công ty đã đạt được :

- Chất lượng sản phẩm được tăng cường; hệ thống quy chế, định mức kinh tế-kỹ thuật đã được kiện toàn, giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh được vận hành trôi chảy và hiệu quả hơn.

- Tìm được nguồn nguyên liệu thịt nhập khẩu ổn định, giá thành rẻ giải quyết cơ bản sự thiếu hụt nguyên liệu khan hiếm trong nước và làm giảm đáng kể chi phí sản xuất.Trong giai đoạn cuối Quý I và đặc biệt trong Quý II, có những thời điểm giá cả thị trường tăng vọt tới 25-30% đối với những mặt hàng thực phẩm nhưng Công ty có dự trữ hợp lí nên vẫn bảo đảm được tính bình ổn trong sản xuất và cung cấp đủ hàng cho thị trường, đặc biệt tạo ra khoảng lợi nhuận nhất định cho Công ty.

- Trong giai đoạn Quý III-08 tình hình tiêu thụ rất không ổn định, đặc biệt trong tháng 8 và 9-08, hầu hết các mặt hàng đều sụt giảm về sản lượng tiêu thụ; đặc biệt là Chả giò, xúc xích tiệt trùng và các mặt hàng đồ hộp truyền thống. Tuy nhiên đến Quý IV -2008, việc tiêu thụ đã dần ổn định trở lại.

- Để đảm bảo việc ổn định trong sản xuất cũng như chuyển hàng hoá từ nguyên liệu sang thành phẩm để giảm chi phí bảo quản đồng thời giữ được chất lượng nguyên liệu, Công ty chủ trương vẫn ổn định sản xuất cho tất cả các Xưởng. Đây là chủ trương hợp lý và nằm trong chính sách ổn định thu nhập và cuộc sống của Người lao động.

- Năm 2008, tỷ lệ chi phí quản lý trên doanh thu : Toàn Công ty giảm : 0,3 %, Công ty Mẹ giảm : 0,2 % ; tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu : Toàn Công ty giảm 1,2 %, Công ty Mẹ giảm : 1,7 % so cùng kỳ 2007. Chi phí tài chính : Toàn Công ty tăng : 1,67 %, Công ty Mẹ tăng : 2,17 %.

- Trong năm qua Công ty đã rất quan tâm đến công tác an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ. Đã tổ chức kiểm định cho máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về VSATLĐ và các thiết bị có đặc thù an toàn công nghiệp theo quy định của Nhà nước. Tổ chức các lớp huấn luyện KTAT định kỳ cho công nhân các nghề có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.

- Về công tác Vệ sinh an toàn thực phẩm : Công ty đã được Sở Y tế Hải Phòng thẩm định, cấp giấy chứng nhận cơ sở đạt VSATTP năm 2008. Trong năm 2008, nhiều Đoàn thanh tra của các Cơ quan chức năng nhà nước gồm Đoàn Giám sát thực hiện công tác Vệ sinh an toàn thực phẩm của Quốc hôi, các Đoàn liên ngành các cấp, thành phố đến Công ty làm việc đều đánh giá Công ty là đơn vị đạt đủ các điều kiện về VSATTP.

- Về công tác môi trường : Công ty đã thành lập Ban môi trường và đã bước đầu triển khai thực hiện công tác quản lý môi trường theo quy định. Năm 2008 vừa qua đã tổ chức hai đợt quan trắc môi trường tại Công ty và lập hồ sơ quan trắc đầy đủ. Công ty đã thuê tư vấn thiết kế cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải của Công ty và đang tiến hành thực hiện việc cải tạo theo kế hoạch từ đầu năm 2009. Đã tiến hành nạo vét các hố ga, bể phốt của hệ thống nước thải toàn Công ty; cải tạo lại hệ thống chống lụt trong Công ty, giữ gìn cảnh quan môi trường Xanh-Sạch-Đẹp.

- Trong hoạt dộng của Công ty dã phối hợp tốt công tác Đảng, Đoàn để thúc đẩy sự hăng say làm việc, giáo dục tư tưởng cho toàn thể CBCNV, đẩy mạnh các hoạt động phong trào trong Công ty.

Page 12: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

12

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2008

TT TÊN HẠNG MỤC THỰC HIỆN I ĐẦU TƯ MÁY MÓC THIẾT BỊ 1 424 459 640

II PHẦN XÂY DỰNG 851 128 144

III DỰ ÁN 8 171 249 575

IV MUA ĐẤT XÂY DỰNG XƯỞNG ĐÀ NẴNG 11 241 000 000 TỔNG CỘNG 21 687 837 359

4. Kế hoạch SXKD năm 2009:

Với những thành quả đã đạt được trong năm 2008 và định hướng phát triển Công ty trong giai đoạn 2006-2010, Ban điều hành xây dựng kế hoạch cho năm 2009 như sau :

4.1. Kế hoạch doanh thu & lợi nhuận :

4.1.1. Dự báo tình hình.

a. Thuận lợi: • Đã bước vào năm thứ 3 nước ta gia nhập WTO; môi trường kinh doanh ngày càng có nhiều

thuận lợi; xu hướng sử dụng sản phẩm ăn nhanh tiện lợi sẽ biến thực phẩm đóng hộp trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống công nghiệp của xã hội Việt Nam.

• An toàn VSTP đã được xã hội đặt lên hàng đầu do đó xu hướng Người tiêu dùng lựa chọn hàng hoá có uy tín như Đồ hộp Hạ Long để thoả mãn nhu cầu sẽ ngày càng tăng lên.

• Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty đã được tăng cường : Nhà Xưởng, trang thiết bị đã đổi mới, đầu tư thêm. Trong quí I/2009, chúng ta đã đưa được hệ thống nồi hơi mới vào hoạt động, hệ máy bánh đa bán tự động sẽ giảm rất nhiều chi phí năng lượng và nhân công.

• Công nghệ sản xuất đã được kiện toàn và hoàn chỉnh; mẫu mã bao bì và chất lượng sản phẩm luôn ổn định, cải tiến, phù hợp nhu cầu của Người tiêu dùng.

• Thương hiệu Hạ long vẫn khẳng định được vị thế trên thị trường Đồ hộp thực phẩm. Năm 2008 và đầu năm 2009 vừa qua, sản phẩm của Công ty vẫn được Người tiêu dùng bình chọn là hàng Việt nam chất lượng cao. Tiềm lực công nghệ cũng như sự lành mạnh về tài chính sẽ giúp Công ty có khả năng duy trì một sự phát triển bền vững.

• Chúng ta đã có một số sản phẩm mới : Nước mắm, thạch dừa, bò hầm và các sản phẩm đã được bổ xung trong quí 3 như Cá nước ngọt, cá ngừ thái lát sẽ thúc đẩy tăng doanh số nhất định.

• Hệ thống bán hàng các Chi nhánh Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng, T.p Hồ Chí Minh ổn định, các nhà phân phối, Đại lý bán hàng của Công ty luôn cam kết gắn bó chặt chẽ với Đồ hộp Hạ Long vì quyền lợi của cả hai bên.

Page 13: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

13

b. Khó khăn: • Khủng hoảng tài chính của thế giới ảnh hưởng mạnh đến nền kinh tế Việt Nam nói chung

và Công ty nói riêng, một loạt các nước đã xem xét lại chỉ số tăng trưởng kinh tế làm trì trệ chung sự phát triển toàn cầu. Yếu tố này tác động không nhỏ đến chỉ tiêu xuất nhập khẩu của chúng ta.

• Do thị trường xuất khẩu bị hạn chế bởi khủng hoảng kinh tế nên các đơn vị sản xuất cùng tập trung mạnh vào tiêu thụ nội địa, vì vậy thị phần sẽ bị chia sẻ và sẽ có ảnh hưởng mạnh đến doanh thu chung.

• Khủng hoảng kinh tế đã dẫn đến nhiều doanh nghiệp phải co hẹp sản xuất, một bộ phận không nhỏ dân cư bị mất việc làm, giảm thu nhập dẫn đến sức mua giảm mạnh.

• Ngày càng có nhiều doanh nghiệp chế biến thực phẩm cùng loại ra đời , cùng chia sẻ thị trường nội địa; do đó yếu tố cạnh tranh ngày càng thể hiện rõ nét, Công ty cũng nằm trong vòng xoáy đó nên để phù hợp thị trường chung chắc chắn sẽ tác động trực tiếp đến lơi nhuận.

• Tình hình dịch bệnh trong nước luôn có thể có khả năng bùng phát ở các vùng miền khác nhau; vấn đề này cũng sẽ ảnh hưởng đến tâm lý Người tiêu dùng và có thể tác động trực tiếp đến Đò hộp hạ Long với tư cách là nhà cung cấp thực phẩm.

• Có sở vật chất đã được cải thiện nhiều nhưng nhìn chung vẫn còn lạc hậu làm ảnh hưởng đến năng suất lao động chung của Công ty.

• Tình hình tài chính trong nước : Thị trường chứng khoán chưa có dấu hiệu ổn định ảnh hưởng mạnh đến tâm lý của các nhà đầu tư vấn đề này ảnh hưởng rất mạnh tới các Công ty niêm yết thời gian qua, vì vậy việc phát hành thêm vốn của Công ty cũng chưa thể thực hiện được.

4.1.2. Mục tiêu trong năm 2009 : • Lấy thị trường nội địa làm chủ đạo, cơ cấu nội địa/xuất khẩu : 90/10.

• Đảm bảo ổn định đời sống CBCNV Công ty.

• Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế /Vốn điều lệ : 22 %.

• Giữ vững và bảo vệ thương hiệu Đồ hộp Hạ Long.

• Phát triển đi đôi với đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường.

4.1.3. Chỉ tiêu kế hoạch năm 2009.

Doanh số Tổng Công ty đặt kế hoạch tương đương cùng kỳ năm 2008, trong đó hàng hoá Công ty sản xuất ở mức 98,04 % so cùng kỳ 2008 . Hàng kinh doanh của hai Công ty con với kế hoạch tăng trưởng 3,74.% so cùng kỳ năm 2008.

Tổng lợi nhuận trước thuế đạt : 14,7 tỷ đồng. ; sau thuế đạt 11 tỷ ( Năm 2009 là năm Công phải thực hiện thuế suất 25 % ).

Thu nhập bình quân của Người lao động : đạt mức 2.300.000,đ/người/tháng.

Chi tiết trong Bảng dưới đây.

Page 14: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

14

DOANH SỐ VÀ LỢI NHUẬN NĂM 2009

Chỉ tiêu ĐVT KẾ HOẠCH

( 1000 đồng)

% SO

2008

I. Doanh thu : 1000đ 420 000 000 100,54

1. DT hàng Công ty 1000đ 230 000 000 98,04

Trong đó hàng XK USD 575 000 ( 10 tỷ VNĐ )

53,09

2. DT hàng kinh doanh 1000đ 190 000 000 103,74

II- Lợi nhuận :

- Trước thuế 1000đ 14 700 000 -

- Sau thuế 1000đ 11 000 000 -

III- Lợi nhuận/VĐL ( 50 tỷ ) : 1000đ

3.1. Trước thuế % 29,4 -

3.2. Sau thuế ( thuế suất 25 % ) % 22 -

4.2. Kế hoạch thị trường và marketing năm 2009 : Định hướng kế hoạch bán hàng và hệ thống phân phối :

- Một số mặt hàng cuối năm 2008 đã đưa ra thị trường đã có tín hiệu tốt, sẽ tiếp tục đẩy mạnh tiêu thụ rộng rãi trên thị trường.

- Tăng cường nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của dịch vụ bán hàng, tiếp cận và thực hiện các phương pháp bán hàng hiện đại để đạt doanh số tiêu thụ các sản phẩm của Công ty.

- Tập trung các giải pháp: khuyến mại, quảng cáo, các chương trình tiếp thị nhằm đẩy mạnh hàng hoá ra thị trường, đặc biệt quan tâm đến những thị phần, cơ cấu sản phẩm của các Chi nhánh trong toàn quốc.

- Tiếp tục củng cố các Chi nhánh của Công ty, đẩy mạnh khai thác các kênh tiêu thụ mới như các khu công nghiệp, các Trường, bếp ăn tập thể…

- Mở rộng hệ thống đại lý, nhà phân phối, xây dựng chính sách hợp lý cho các đại lý, nhà phân phối tiêu thụ sản phẩm của Công ty.

- Đẩy mạnh và phát triển thị trường phía Nam bằng các nhóm sản phẩm phù hợp thị hiếu tiêu dùng của khu vực này, mở rộng các kênh vùng sâu, vùng xa.

- Tiếp tục đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm có lợi thế cao về kinh doanh và lợi nhuận.

- Khai thác các thị trường mới, duy trì doanh số xuất khẩu; chú trọng các thị trường mới như Trung đông, Châu Phi, các nước XHCN cũ, Cu Ba, bắc Triều tiên, Venêzuêla…

Page 15: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

15

Kế hoạch Marketing :

TT HẠNG MỤC ĐVT CHI PHÍ

01 Quảng cáo truyền hình đồng 500 000 000

02 Tham gia các Hội chợ đồng 300 000 000

03 Biển quảng cáo đồng 270 000 000

04 Tài trợ các sự kiện ( Hội chọi trâu Đồ Sơn…) đồng 500 000 000

05 Quảng bá tại các điểm công cộng đồng 200 000 000

06 Mua vật phẩm quảng cáo ( In Catalogue, làm băng rôn…) đồng 375 000 000

07 Khuyến mại đồng 2 700 000 000

TỔNG CỘNG NGÂN SÁCH MARKETING 2009 4 845 000 000

4.3. Kế hoạch đầu tư năm 2009 :

TT TÊN HẠNG MỤC THÀNH TIỀN ( Triệu đồng )

GHI CHÚ

1. Các Dự án :

1.1. Dự án đang thực hiện

1.1.1 Dự án Xưởng Đồ hộp ( CB1 ) 2 300

1.1.2 Dự án quy hoạch lại hệ thống nồi hơi các Xưởng 200

1.1.3 Quy hoạch đường nội bộ, chiếu sáng… 1 500

1.2. Dự án mới

1.2.1 Dự án quản trị nguồn nhân lực 350

1.2.2 Dự án quản trị hệ thống theo ISO 9001:2008 150

1.2.3 Dự án Xưởng Đà Nẵng 17 000

Tổng cộng ngân sách đầu tư các dự án 21 500

2. Kế hoạch đầu tư từ nguồn khấu hao :

2.1 Phần xây dựng cơ bản 2 330

2.2 Phần trang thiết bị 2 765

Tổng cộng ngân sách đầu tư từ nguồn khấu hao 5 095

TỔNG CỘNG ( 1 + 2 ) 26 595

Page 16: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

16

4.4. Giải pháp thực hiện:

* Tập trung các giải pháp: khuyến mại, quảng cáo, các chương trình tiếp thị nhằm đẩy mạnh hàng hoá ra thị trường, đặc biệt quan tâm đến những thị phần, cơ cấu sản phẩm của 04 chi nhánh trong toàn quốc.

* Tiếp tục đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm có lợi thế cao về kinh doanh và lợi nhuận: Xúc xích, Pate, thịt xay…

* Tăng cường mặt hàng truyền thống kết hợp với việc đẩy mạnh các mặt hàng mới. Xây dựng chính sách phối hợp giữa nghiên cứu mặt hàng mới và thị trường, có chế độ khen thưởng thích đáng với mặt hàng mới, tập trung chỉ đạo để tung ra các sản phẩm: Nước mắm, thạch rau câu, lạp xường, cá sốt cà thân cao, sản phẩm túi màng nhôm và nhóm mặt hàng cá cao cấp.

* Củng cố và kiện toàn bộ máy quản lí, nhân sự khối phòng ban và phân xưởng để phù hợp tình hình sản xuất kinh doanh mới của công ty, đặc biệt quan tâm đến công tác đào tạo, tái đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nghệ và công nhân lành nghề.

* Đầu tư các điều kiện sản xuất và tiêu thụ nhằm bảo đảm tính an toàn VSTP cho các hàng hoá, dịch vụ công ty đang phân phối trên thị trường, đồng thời tạo tính ổn định chất lượng, giảm chi phí nhân công.

* Tiếp cận và áp dụng công nghệ mới để giảm thiểu chi phí đầu vào cũng như lãng phí trong quá trình sản xuất, tiết kiệm năng lượng, vật tư để tăng lợi thế cạnh tranh.

* Đẩy mạnh và phát triển thị trường phía Nam bằng các nhóm sản phẩm phù hợp thị hiếu tiêu dùng của khu vực này, mở rộng các kênh vùng sâu, vùng xa.

* Tăng cường công tác kiểm tra chặt chẽ chi phí năng lượng, nhiên liệu, điện nước, tiết giảm tối đa các chi phí về năng lượng.

* Triển khai nâng cấp hệ thống xử lý nước thải phù hợp điều kiện sản xuất mới của Công ty, duy trò tốt việc thực hiện chủ chương “ Xanh - Sạch - Đẹp ” tại công ty chế biến thực phẩm.

* Hoàn thành các dự án: XCB1, Nồi hơi, máy tráng bánh đa đi vào hoạt động và phát huy hiệu quả.

* Tạo nhiều nguồn nguyên liệu ổn định cung cấp cho Công ty. Đặc biệt chú ý thị trường nhập khẩu ở một số thị trường giá rẻ, ổn định, đảm bảo tiêu chuẩn VSATTP.

* Tìm kiếm, mở rộng thị trường xuất khẩu : Trung đông, Châu Phi, các nước XHCN cũ, Cu Ba, bắc Triều tiên, Venêzuêla…

* Kiểm soát tối ưu nguồn tài chính công ty, xây dựng và củng cố qui chế báo cáo hàng ngày về tiền tệ, tốc độ quay vòng vốn, phân tích đánh giá hợp lý dòng tiền để giảm thiểu tối da chi phí lãi vay, cần từng bước làm lành mạnh công tác tài chính toàn công ty.

* Tiếp tục củng cố tăng cường hệ thống kiểm soát chất lượng hàng hoá từ khâu nguyên, nhiên, vật liệu, sản xuất đến người tiêu dùng. Mục tiêu xây dựng các xưởng sản xuất thực phẩm phải đạt chứng chỉ HACCP.

* Thúc đẩy phong trào thi đua, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, phối hợp tốt công tác đoàn thể, xây dựng các tổ chức Đảng, Đoàn vững mạnh, làm nòng cốt thúc đẩy hoạt động SXKD của Công ty.

Page 17: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

17

* Xem xét, nghiên cứu cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Hồ Chí Minh, Công ty con tại Thành phố Hồ Chí Minh.

KẾT LUẬN Hiện nay tình hình chung đang còn những diễn biến phức tạp do khủng hoảng kinh tế thế

giới ảnh hưởng rất mạnh tới nước Ta vì vậy sẽ còn nhiều yếu tố ảnh hưởng tới kết quả SXKD của Công ty.

Tuy nhiên với quyết tâm giữ vững uy tín thương hiệu, ổn định đời sống và việc làm cho CBCNV, Ban điều hành xây dựng kế hoạch SXKD cho năm 2009 như trên và sẽ phấn đấu thực hiện.

Thay mặt Ban điều hành Công ty

Page 18: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

18

IV.Báo cáo tài chính năm 2008 ( đã kiểm toán ):

PHẦN I : BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008

Mã số Chỉ tiêu Thuyết minh

31/12/2008 VND

01/01/2008 VND

TÀI SẢN

100 A . Tài sản ngắn hạn 111,758,839,968 93,858,810,113

110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền V.1 4,667,685,155 7,984,905,154 111 1. Tiền 4,667,685,155 7,984,905,154 112 2. Các khoản tương đương tiền - -

120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn V.2 6,244,361,500 10,962,270,000 121 1. Đầu tư ngắn hạn 9,742,270,000 10,962,270,000 129 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (3,497,908,500) -

130 III. Các khoản phải thu V.3 22,997,882,064 25,636,215,933 131 1. Phải thu của khách hàng 19,708,398,987 19,530,430,040 132 2. Trả trước cho người bán 4,048,581,498 3,039,746,998 133 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn - - 134 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - - 135 5. Các khoản phải thu khác 2,114,510,453 4,355,691,042 139 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) (2,873,608,874) (1,289,652,147)

140 IV. Hàng tồn kho V.4 76,783,089,928 48,388,704,769 141 1. Hàng tồn kho 77,454,421,277 48,942,722,118 149 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) (671,331,349) (554,017,349)

150 V. Tài sản ngắn hạn khác V.5 1,065,821,321 886,714,257 151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 401,054,740 319,344,918 152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 17,544,979 57,400,143

154 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

- -

158 4. Tài sản ngắn hạn khác 647,221,602 509,969,196

200 B . Tài sản dài hạn 44,740,901,216 30,531,624,873

210 I. Các khoản phải thu dài hạn - - 211 1. Phải thu dài hạn của khách hàng - - 212 2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc - -

Page 19: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

19

213 3. Phải thu dài hạn nội bộ - - 218 4. Phải thu dài hạn khác - - 219 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) - -

220 II. Tài sản cố định 42,939,916,252 30,441,924,873 221 1. Tài sản cố định hữu hình V.6 27,071,206,120 21,665,222,655 222 - Nguyên giá 81,992,799,983 72,280,667,972 223 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (54,921,593,863) (50,615,445,317)224 2. Tài sản cố định thuê tài chính - - 225 - Nguyên giá - - 226 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) - -

227 3. Tài sản cố định vô hình V.7 1,273,500,000 1,273,500,000 228 - Nguyên giá 1,287,329,800 1,273,500,000 229 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (13,829,800) - 230 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang V.8 14,595,210,132 7,503,202,218

240 III. Bất động sản đầu tư 1,251,871,607 - 241 - Nguyên giá 1,474,161,992 - 242 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (222,290,385) -

250 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - 251 1. Đầu tư vào công ty con - - 252 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh - - 258 3. Đầu tư dài hạn khác - - 259 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) - -

260 V. Lợi thế thương mại - -

270 VI. Tài sản dài hạn khác V.9 549,113,357 89,700,000 271 1. Chi phí trả trước dài hạn 487,113,357 29,700,000 272 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại - - 278 3. Tài sản dài hạn khác 62,000,000 60,000,000

280 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 156,499,741,184 124,390,434,986

NGUỒN VỐN

300 A . Nợ phải trả 77,209,864,558 42,869,322,174

310 I. Nợ ngắn hạn 63,308,592,831 31,267,655,100 311 1. Vay và nợ ngắn hạn V.10 38,821,572,895 9,986,067,214 312 2. Phải trả cho người bán 15,728,881,132 12,713,668,925 313 3. Người mua trả tiền trước 14,680,000 880,751,459

Page 20: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

20

314 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước V.11 2,658,434,708 1,903,294,202 315 5. Phải trả người lao động 4,238,126,903 3,369,807,429 316 6. Chi phí phải trả V.12 984,054,652 465,682,322 317 7. Phải trả nội bộ - -

318 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

- -

319 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

V.13 862,842,541 1,948,383,549

320 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn - -

330 II. Nợ dài hạn 13,901,271,727 11,601,667,074 331 1. Phải trả dài hạn người bán - - 332 2. Phải trả dài hạn nội bộ - - 333 3. Phải trả dài hạn khác - - 334 4. Vay và nợ dài hạn V.14 13,835,540,427 11,601,667,074 335 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - - 336 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm V.15 65,731,300 - 337 7. Dự phòng phải trả dài hạn - -

400 B . Nguồn vốn chủ sở hữu 79,018,590,911 79,797,481,517

410 I. Nguồn vốn chủ sở hữu V.16 78,780,104,940 79,654,945,165 411 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 50,000,000,000 50,000,000,000 412 2. Thặng dư vốn cổ phần 15,753,387,350 15,753,387,350 413 3. Vốn khác của chủ sở hữu - 431,250,000 414 3. Cổ phiếu quỹ (*) (1,200,000) (1,200,000)415 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản - - 416 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái - (717,535,235)417 7. Quỹ đầu tư phát triển 3,647,850,042 2,644,650,042 418 8. Quỹ dự phòng tài chính 3,527,187,913 1,939,987,710 419 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - - 420 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 5,852,879,635 9,604,405,298 421 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản - -

430 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 238,485,971 142,536,352 431 1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 238,485,971 142,536,352 432 2. Nguồn kinh phí - - 433 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - -

500 C. Lợi ích của cổ đông thiểu số 271,285,715 1,723,631,295

600 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 156,499,741,184 124,390,434,986

Page 21: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

21

PHẦN II : KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD Năm 2008

Chỉ tiêu

Thuyết minh Năm 2008 Năm 2007

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

V.17

418,973,927,855

309,680,377,909

2. Các khoản giảm trừ

V.18

1,242,814,605

668,062,877

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

V.19 417,731,113,250 309,012,315,032

4. Giá vốn hàng bán (*) V.20 348,858,658,665 257,786,003,826 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

68,872,454,585 51,226,311,206

6. Doanh thu hoạt động tài chính V.21 534,898,956 1,610,512,214 7. Chi phí tài chính V.22 9,963,211,029 2,221,652,796 Trong đó: Chi phí lãi vay 4,532,406,198 797,472,176 8. Chi phí bán hàng V.23 27,477,508,519 24,044,555,111 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp V.24 18,030,175,858 14,098,202,554 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 13,936,458,135 12,472,412,959 11. Thu nhập khác V.25 2,297,376,935 1,077,208,389 12. Chi phí khác V.26 1,757,535,233 1,125,643,139 13. Lợi nhuận khác 539,841,702 (48,434,750)14. Phần lợi nhuận (lỗ) trong công ty liên kết, liên doanh

- -

15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 14,476,299,837 12,423,978,209 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 2,423,564,203 2,372,478,304 17. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại - - 18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 12,052,735,634 10,051,499,905 19. Lợi ích của cổ đông thiểu số - 20. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ

12,052,735,634 10,051,499,905

21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2,411 2,010

Page 22: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

22

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Năm 2008

Mã số Chỉ tiêu Năm 2008

VND Năm 2007

VND I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

01 1. Lợi nhuận trước thuế 14,476,299,837 12,423,978,209 2. Điều chỉnh các khoản 17,639,146,196 6,715,644,404

02 - Khấu hao TSCĐ 6,724,382,925 5,408,370,159 03 - Các khoản dự phòng 5,199,179,227 984,996,660 04 - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực

hiện 1,183,177,846 322,277,585

05 - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư - - 06 - Chi phí lãi vay 4,532,406,198 - 08 3. Lợi nhuận từ HĐ kinh doanh trước thay đổi

vốn LĐ 32,115,446,033 19,139,622,613

09 - Tăng, giảm các khoản phải thu 960,073,719 (8,102,581,285)10 - Tăng, giảm hàng tồn kho

(28,511,699,159)

(10,788,449,448)11 - Tăng, giảm các khoản phải trả ( Không kể lãi

vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp )

3,081,908,101 6,238,778,178

12 - Tăng, giảm chi phí trả trước (539,123,179) 2,970,551,283 13 - Tiền lãi vay đã trả (4,532,406,198) (730,367,433)14 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (2,565,813,406) (1,999,401,980)15 - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 688,546,905 16 - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

(10,260,188,853) (702,987,038)

20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (9,563,256,037) 6,025,164,890 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

21 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các TSDH khác

(17,415,612,475)

(15,652,995,850)

22 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TS DH khác

84,826,190

23 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

24 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

25 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 1,417,908,500 1,723,631,295 27 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được 534,398,957 78,456,594

Page 23: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

23

chia 30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

(15,378,478,828)

(13,850,907,961) III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

31 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

- 25,000,000,000

32 2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

- (12,299,250,665)

33 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 106,949,744,501

14,011,664,298

34 4. Tiền chi trả nợ gốc vay (75,884,930,635)

(14,773,468,975)

35 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 36 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (9,440,299,000) (5,374,283,000)40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 21,624,514,866 6,564,661,658 50 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (3,317,219,999) (1,261,081,413)60 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 7,984,905,154 9,245,986,567 61 Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đến quy đổi ngoại

tệ

70 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 4,667,685,155 7,984,905,154

CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ

TÍNH KỲ TRƯỚC KỲ NÀY

1 Cơ cấu tài sản: - Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản - Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản

% 24,54 75,46

28,59 71,41

2 Cơ cấu nguồn vốn: - Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn -Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn

%

34,46 65,54

49,34 50,66

3 Khả năng thanh toán: - Khả năng thanh toán nhanh - Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

lần 0,26 3,0

0,07 1,76

4 Tỷ suất lợi nhuận -Tỷ suất lợi nhận trước thuế/ Tổng tài sản -Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần -Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ Vốn điều lệ

% 8,08 3,25 20,1

9,25 2,88 24,1

Page 24: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

24

V.Giải trình báo cáo tài chính năm 2008 :

1. Kiểm toán độc lập : + Đơn vị kiểm toán : Công ty TNHH dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán (AASC). + Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2008 đầy đủ đã được gửi báo cáo UBCK Nhà nước và Sở GDCK T.p Hồ Chí Minh để báo cáo và công bố thông tin. + Ý kiến của kiểm toán :

Báo cáo tài chính riêng đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu

tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.

2. Kiểm toán nội bộ :

Ban kiểm soát Công ty trong năm 2008 đã tiến hành 4 kỳ kiểm soát theo các Quý. Việc kiểm soát hoạt động của Công ty được thực hiện theo Điều lệ Công ty, Nghị quyết ĐHĐCĐ và các Nghị quyết thường Quý của HĐQT tại các kỳ họp trong năm.

Báo cáo của Ban kiểm soát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2008 cũng thống nhất với báo cáo của kiểm toán độc lập đã tiến hành.

VI.Các công ty con và Công ty liên quan :

1. Các Công ty con : Công ty hiện có hai Công ty con hoạt động độc lập là :

- Công ty TNHH một thành viên thương mại Đồ hộp Hạ Long tại Hải Phòng; Vốn điều lệ : 2 tỷ VNĐ, hoạt động theo Giấy phép đăng ký kinh doanh của Sở KHĐT Hải Phòng cấp.

- Công ty TNHH một thành viên thực phẩm Đồ hộp Hạ Long tại Thành phố Hồ Chí Minh, Vốn điều lệ : 6 tỷ VNĐ, hoạt động theo Giấy phép đăng ký kinh doanh do Sở KHĐT thành phố Hồ Chí Minh cấp.

Kết quả hoạt động của hai Công ty con trong năm 2008 được hợp nhất trong Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Đồ hộp hạ Long đã được kiểm toán.

2. Các Công ty liên quan :

- Hiện tại không có Công ty, tổ chức nào nắm giữ đến 50% vốn cổ phần của Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long.

- Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long hiện cũng không nắm giữ trên 50% cổ phần của bất cứ Công ty nào khác.

Page 25: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

VII.Tổ chức nhân sự :

1. Cơ cấu tổ chức của Công ty :

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HALONG CANFOCO

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

TỔNG GIÁM ĐỐC

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT

GĐ TT R&D

Phòng Marketing và hỗ trợ bán hàng Chi nhánh Hà Nội Chi nhánh Đà Nẵng Chi nhánh HCM Chi nhánh Hải phòng

Phòng TCHC P. BVQS P. XNK& TTĐB Phòng CNƯD-QLCL C.tyTNHH MTV TP ĐHHL C.ty TNHH MTV TM ĐHHL X.Quảng Nam X. Nha Trang

Trung tâm

nghiên cứu và

phát triển sản phẩm

( Trung

Tâm R&D )

Phòng Kỹ thuật Cơ điện. Ngành lạnh. Ngành Giấy in. Xưởng Cơ điện-Năng lượng. Ban quản lý MT. Ban quản lý dự án.

BAN KIỂM SOÁT

GĐ CƠ ĐIỆN LẠNH - ĐT

Phòng Kế toán – Tài chính. Ban kiểm toán nội bộ.

Tiểu ban Chiến lược & đầu tư

Tiểu Ban nhân sự

Tiểu ban tài chính

Tiểu ban Công bố thông tin

GĐ TÀI CHÍNH

P. KHCƯ Xưởng Chế biến 1 Xưởng Chế biến 2 Xưởng Chế biến 3 Xưởng Chế biến 4 Xưởng Chế biến 6 Trường mầm non Văn phòng Công đoàn

25

Page 26: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

26

2. Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với Người lao động :

a) Lao động : Tổng số CBCNV là : 1.070 người.

Trong đó : Nam : 353 người. Nữ : 717 người.

Trình độ : Thạc sỹ : 1 người. Đại học : 175 người. Trung cấp : 193 người. Lao động phổ thông : 701 người.

b) Thực hiện chính sách đối với người lao động :

* Thu nhập bình quân đầu người năm 2008 : 2.256.500,đ/người/tháng.

* Công ty đóng BHXH (bao gồm BHXH&BHYT) cho toàn bộ lao động hợp đồng dài hạn . Tổng số tiền đóng năm 2008 là : 4,4 tỷ đồng.

Hàng năm Công ty có tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động. Năm 2008 đã chi khám sức khoẻ định kỳ cho NLĐ : 710 người tại Công ty; số tiền 36.150.000 đồng.

Mua BH thân thể 24h/24 cho CBCNV qua Bảo Việt Hải Phòng : 50.456.000,đồng.

Công ty thực hiện tốt chế độ Bảo hộ lao động cho NLĐ : Năm 2008 đã chi mua trang bị phòng hộ cá nhân cho Người Lao động : 144,6 triệu đồng. Huấn luyện kỹ thuật an toàn năm 2008 cho 299 CNV các nghề có yêu cầu an toàn cao như : VH máy lạnh, nồi hơi, an toàn điện…

Các chế độ ăn bồi dưỡng độc hại, ca 3, chè nước, xà phòng BH… thực hiện đủ. Năm 2008 đã chi : 271.098.000, đồng.

Đảm bảo phúc lợi công cộng trong Công ty tốt; Duy trì Trường Mầm non cạnh Công ty, đảm bảo nơi học tập, gửi con cho CBCNV, năm 2008 Trường được nhận bằng khen của Thủ tướng Chính Phủ.

3. Những thông tin liên quan về tổ chức và nhân sự chủ chốt ( Ban điều hành và Kế toán truởng ):

3.1. Tóm tắt lý lịch cá nhân của Ban điều hành, Kế toán trưởng :

Tổng Giám đốc : Ông Nguyễn Trung Hải

Ngày tháng năm sinh : 10 -5 – 1966 Dân tộc : Kinh. Quốc tịch : Việt Nam.

Trình độ chuyên môn : Kỹ sư kinh tế - Trường đại học Thủy sản Nha trang.

Quá trình công tác :

Từ 9/1988 – 1/1992: Nhân viên phòng Kế hoạch Nhà máy Cá hộp Hạ Long Hải phòng.

Từ 2/1992 - 4/1995: Quyền Trưởng phòng Kế hoạch Nhà máy Cá hộp Hạ Long Hải phòng.

Từ 5/1995 - 7/2001: Trưởng phòng sản xuất Công ty Đồ hộp Hạ Long (Nay là Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long).

Từ 8/2001 – 2/2002: Trưởng phòng sản xuất kiêm Giám đốc Chi nhánh Nha trang thuộc Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long.

Page 27: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

27

Từ 3/2002 -6/2007: Phó Tổng giám đốc phụ trách sản xuất phía Nam, Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long.

Từ 01/7/2007 : Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long.

Từ 28/3/2008 – nay : Uỷ viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long.

Số cổ phần CAN hiện đang sở hữu : 31.000 cổ phần.

Phó Tổng Giám đốc : Ông Đoàn Ngọc Long

Ngày tháng năm sinh : 23 -12 -1964 Dân tộc : Kinh. Quốc tịch : Việt Nam.

Trình độ chuyên môn : Kỹ sư kinh tế - Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh.

Quá trình công tác :

Từ 1986-1988 : Nhân viên Hải quan Hải Phòng.

Từ 1988- 1991 : Cán bộ Phòng kế hoạch Nhà máy cá hộp Hạ Long ( nay là Công ty CP Đồ hộp Hạ Long ).

Từ 1991-1993 : Kỹ sư kinh tế- Xí nghiệp liên doanh HaLongPrimco.

Từ 1993 -8/2008 : Công tác tại Công ty CP Đồ hộp Hạ Long với các chức danh : Trợ lý TGĐ, Trưởng phòng thị trường, Trưởng phòng kế hoạch cung ứng.

Từ tháng 9-2008-nay : Phó Tổng Giám đốc phụ trách sản xuất Công ty CP Đồ hộp Hạ Long.

Số cổ phần CAN hiện đang sở hữu : 10.140 cổ phần.

Kế toán trưởng : Bà Trần Thị Thu Hương

Ngày tháng năm sinh: 27/01/1968 Dân tộc : Kinh. Quốc tịch : Việt Nam.

Trình độ chuyên môn : đại học tài chính kế toán

Quá trình công tác:

Từ tháng 4/1989 - 3/1992 : Nhân viên Phòng kế toán Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long.

Từ tháng 4/1992 – 8/1998 : Phó phòng kế toán Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long.

Từ tháng 9/1998- nay : Kế toán trưởng Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long.

Số cổ phần CAN hiện đang sở hữu : 6.000 cổ phần.

3.2. Tình hình biến động nhân sự của Ban điều hành :

- Bà Nguyễn Thị Liên Minh, nguyên Uỷ viên HĐQT, nguyên Phó TGĐ phụ trách sản xuất nghỉ hưu theo chế độ từ tháng 6-2008.

- Ông Đoàn Ngọc Long, nguyên Trưởng phòng Kế hoạch cung ứng được bổ nhiệm làm Phó TGĐ phụ trách sản xuất từ tháng 9-2008.

Page 28: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

28

- Ông Nguyễn Anh Tuấn Phó TGĐ thường trực xin chấm dứt HĐLĐ vì lý do hoàn cảnh gia đình từ tháng 12-2008.

VIII.Thông tin về cổ đông và quản trị Công ty :

a) Thông tin liên quan đến HĐQT và ban kiểm soát :

1. Tóm tắt lý lịch cá nhân các thành viên HĐQT :

Chủ tịch HĐQT : Ông Phạm Mạnh Hoạt

Ngày tháng năm sinh : 06/3/1950 Dân tộc : Kinh. Quốc tịch : Việt Nam.

Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế.

Quá trình công tác: nguyên Chủ tịch HĐQT Tổng Công ty thuỷ sản Việt Nam. Hiện nay là Uỷ viên HĐQT TCT thuỷ sản Việt Nam; Chủ tịch HĐQT Công ty CP Đồ hộp Hạ Long.

Đại diện 80% số cổ phần của Tổng Công ty thuỷ sản Việt Nam ( Vốn Nhà nước ) tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long ( 1.109.890 CP ).

Phó Chủ tịch HĐQT : Ông Phan Minh Tuấn

Ngày tháng năm sinh : 22/9/1952 Dân tộc : Kinh. Quốc tịch : Việt Nam.

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ xây dựng và bảo vệ môi trường.

Quá trình công tác:

Từ 1976-1989 : Chuyên viên Bộ xây dựng.

Từ 1989-1991 : Chuyên viên Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam.

Từ 1991-1994 : Chánh văn phòng Công ty BHP ( Ôxtralia ) tại Hà Nội.

Từ 1994-1997 : Giám đốc Chi nhánh Hà Nội Công ty Peregrine Capital Việt Nam.

Từ 1997-nay : Giám đốc kiêm Trưởng đại diện Công ty Dragon Capital tại Hà Nội.

Từ 2000-nay : Thành viên HĐQT; Phó TGĐ Công ty liên doanh Ha Noi Lake View Sport.

Chức vụ tại các tổ chức khác : Uỷ viên HĐQT Công ty CP vận tải xăng dầu VIPCO, Uỷ viên HĐQT Công ty CP Vinaconex, thành viên Ban đại diện Quỹ VF1.

Chức vụ hiện nay tại Công ty : Phó Chủ tịch HĐQT Công ty CP Đồ hộp Hạ Long.

Số cổ phần hiện đang sở hữu : 15.000 cổ phần ( 0,3 % Vốn điều lệ ).

Phó Chủ tịch HĐQT : Ông Bùi Quốc Hưng

Ngày tháng năm sinh : 30/6/1969 Dân tộc : Kinh. Quốc tịch : Việt Nam.

Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế.

Quá trình công tác:

Từ 1991-1993 : Công ty vật tư vận tải xi măng, TCT Xi măng Việt nam.

Page 29: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

29

Từ 1993-1999 : Petrolimex Sài Gòn.

Từ 1999-nay : Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long.

Chức vụ hiện nay : Phó Chủ tịch HĐQT Công ty CP Đồ hộp Hạ Long.

Số cổ phần CAN hiện đang sở hữu : 15.000 cổ phần ( 0,3 % Vốn điều lệ ).

Uỷ viên HĐQT,TGĐ Công ty : Ông Nguyễn Trung Hải (đã nêu trong phần Ban điều hành).

Uỷ viên HĐQT : Ông Đoàn Văn Minh

Ngày tháng năm sinh : 02/10/1962 Dân tộc : Kinh. Quốc tịch : Việt Nam.

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Quản trị kinh doanh.

Quá trình công tác:

Từ 1984-1990 : Cán bộ Ngân hàng Ngoại thương Hải Phòng.

Từ 1990-1994 : Kế toán trưởng Văn Phòng ECIP phía Bắc.

Từ 1995-2003 : Trưởng phòng Kế toán tài chính/ Trưởng phòng kinh doanh Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Công ty CP Chứng khoán Hải Phòng.

Từ 2003-nay : Thành viên HĐQT kiêm TGĐ Công ty CP Chứng khoán Hải Phòng, Thành viên HĐQT Công ty CP vận tải biển 3, Thành viên HĐQT Công ty CP Đồ hộp Hạ Long.

Chức vụ hiện nay tại Công ty : Uỷ viên HĐQT Công ty CP Đồ hộp Hạ Long.

Số cổ phần CAN hiện đang sở hữu : 32.620 cổ phần.

2. Tóm tắt lý lịch cá nhân các thành viên Ban kiểm soát :

Trưởng Ban kiểm soát : Ông Phan Hải Nam

Ngày tháng năm sinh : 17/6/1973 Dân tộc : Kinh. Quốc tịch : Việt Nam.

Trình độ chuyên môn: Đại học tài chính kế toán, đại học Ngoại thương.

Quá trình công tác:

Hiện đang công tác tại Ban tài chính Tổng Công ty thuỷ sản Việt Nam ( Seaprodex Việt Nam ).

Chức vụ hiện nay tại Công ty : Trưởng Ban kiểm soát Công ty CP Đồ hộp Hạ Long.

Số cổ phần CAN cá nhân hiện đang sở hữu : 2.500 cổ phần.

Số cổ phần đại diện sở hữu : Đại diện 20% số cổ phần của Tổng Công ty thuỷ sản Việt Nam ( Vốn Nhà nước ) tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long ( 227.470 CP ).

Page 30: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

30

Kiểm soát viên : Bà Phạm Thị Thu Nga

Ngày tháng năm sinh : 19/12/1965 Dân tộc : Kinh. Quốc tịch : Việt Nam.

Trình độ chuyên môn: Cử nhân kế toán.

Quá trình công tác:

Từ tháng 9/1987 -12/1998 : Nhân viên Phòng kế toán tài chính Công ty

Từ tháng 01/1999- 5/2007 : Phó phòng kế toán tài chính Công ty.

Từ tháng 6/2007-7/2008 : Trưởng Ban kiểm toán nội bộ.

Từ tháng 8/2008-nay : Giám đốc tài chính kiêm Trưởng Ban kiểm toán nội bộ.

Từ tháng 6/2007-nay : Kiểm soát viên Công ty CP Đồ hộp Hạ Long.

Chức vụ hiện nay tại Công ty : Giám đốc tài chính kiêm Trưởng Ban kiểm toán nội bộ, Kiểm soát viên Công ty CP Đồ hộp Hạ Long.

Số cổ phần CAN hiện đang sở hữu : 33.000 cổ phần.

Kiểm soát viên : Bà Trần Thị Minh Ngọc

Ngày tháng năm sinh : 20/3/1963 Dân tộc : Kinh. Quốc tịch : Việt Nam.

Trình độ chuyên môn : kế toán.

Quá trình công tác:

Từ 1986 -1994 : Làm kế toán tại Công ty Công nghệ phẩm Hải Phòng.

Từ 2002 -nay : Giám đốc Công ty TNHH thuỷ sản Minh Hoàng.

Chức vụ hiện nay tại Công ty : Kiểm soát viên Công ty CP Đồ hộp Hạ Long.

Số cổ phần CAN hiện đang sở hữu : 15.380 cổ phần ( 0,3 % Vốn Điều lệ ).

3. Thù lao HĐQT và Ban kiểm soát năm 2008 :

+ Thù lao của HĐQT : 210.000.000, ( hai trăm mười triệu ) đồng/năm.

+ Thù lao của ban kiểm soát : 42.000.000, ( bốn mươi hai triệu ) đồng/năm.

4. Về tỷ lệ nắm giữ cổ phần của các thành viên HĐQT và Ban kiểm soát được nêu trong Bảng kèm theo.

5. Thông tin về giao dịch cổ phiếu của các thành viên HĐQT, Ban kiểm soát và những người có liên quan :

+ Bà Trần Thị Thu Hà, vợ Ông Bùi Quốc Hưng, Phó Chủ tịch HĐQT đã bán hết số cổ phần sở hữu cá nhân của bà Hà là 26.090 CP. Thực hiện từ 05/11/2008 đến 31/12/2008.

Page 31: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

31

+ Ông Nguyễn Trung Hải, UV HĐQT, TGĐ Công ty đã đăng ký mua thêm cổ phiếu, tăng số cổ phần sở hữu lên thành 61.000 CP ( bằng 1,21% Vốn điều lệ ), thời gian thực hiện đến 01/7/2009.

+ Ông Lương Thế Ngọc, Chồng bà Phạm Thị Thu Nga, Kiểm soát viên đã đăng ký bán hết 28.000 CP sở hữu cá nhân của Ông Ngọc. Thời gian thực hiện từ 09/01/2009 đến 01/7/2009.

+ Bà Phạm Thị Thu Nga, Kiểm soát viên đã đăng ký mua thêm cổ phiếu, tăng số cổ phần sở hữu lên 45.000 CP. Thời gian thực hiện từ 09/01/2009 đến 01/7/2009.

+ Ông Đoàn Ngọc Long, Phó TGĐ đã đăng ký mua thêm cổ phiếu, tăng số cổ phần sở hữu lên thành 18.640 CP, thời gian thực hiện từ 11/02/2009 đén 01/7/2009.

+ Ông Đoàn Văn Minh, Uỷ viên HĐQT đã mua thêm cổ phiếu, tăng số cổ phần sở hữu lên thành 32.620 CP. Thực hiện xong 10/3/2009.

b) Thông tin về hoạt động của HĐQT và ban kiểm soát :

+ Hội đồng quản trị trong năm 2008 đã có 4 kỳ họp thường Quý, có các Nghị quyết thường kỳ cho Ban điều hành triển khai thực hiện.

+ Ban kiểm soát đã thực hiện công tác kiểm soát theo Quý, trình các báo cáo cho HĐQT tại các kỳ họp thường Quý.

+ HĐQT Công ty có 4 thành viên không tham gia trong Ban điều hành Công ty ( bao gồm chủ tịch, hai Phó chủ tịch và một Uỷ viên ). Chỉ có một uỷ viên kiêm TGĐ Công ty.

+ Ban kiểm soát Công ty có hai thành viên gồm Trưởng Ban và một kiểm soát viên không là Ngươì làm việc tại Công ty. Chỉ có một thành viên làm việc tại Công ty là Giám đốc tài chính kiêm Trưởng Ban kiểm toán nội bộ.

c) Các dữ liệu thống kê về cổ đông :

Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông (tính đến 18/3/2009)

TT LOẠI CỔ ĐÔNG SỐ CỔ ĐÔNG SỐ CỔ PHẦN TỶ LỆ % I TRONG NƯỚC 2 029 4 690 110 93,80 %1 Tổ chức

Trong đó: Vốn Nhà nước (TCTTSVN)

13

1

1 496 640

1 387 360

29,93 %

27,75 %2 Cổ đông là CBCNV trong Công ty 135 268 880 5,38 %3 Cổ đông là cá nhân ngoài 1 881 2 924 590 58,49 %II NƯỚC NGOÀI 62 309 890 6,20 %1 Cá nhân nước ngoài 57 158 490 3,17 %2 Tổ chức nước ngoài 5 151 400 3,03 % TỔNG CỘNG 2 091 5 000 000 100 %

Page 32: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - fpts.com.vnfpts.com.vn/FileStore/File/2009/04/15/20090415-CAN-Bao cao thuong... · BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ... trang thiết bị và nhà Xưởng,

32

Tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần của các thành viên

HĐQT, BKS và Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng :

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH

SỐ CP ĐẦU NĂM

SỐ CP ĐẾN 18/3/2009

GHI CHÚ

1 Ô. Phạm Mạnh Hoạt (Đại diện vốn nhà nước)

Chủ tịch HĐQT

1 109 890(80%VốnNN)

1 109 890 (80%VốnNN)

Không thay đổi

2 Ô. Phan Minh Tuấn Phó Chủ tịch HĐQT

15.000 15.000 Không thay đổi

3 Ô. Bùi Quốc Hưng Phó Chủ tịch HĐQT

15.000 15.000 Không thay đổi

4 Ô. Đoàn Văn Minh UV HĐQT 12.000 32.620 Có thay đổi 5 Ô. Nguyễn Trung Hải UV HĐQT -

TGĐ 10.900 31.000 Có thay đổi

6 Ô. Phan Hải Nam + Đại diện vốn nhà nước + Cá nhân

Trưởng Ban kiểm soát

-

277 470(20%VốnNN)

2 500

277 470 (20%VốnNN)

2 500

Không thay

đổi 7 Bà Trần Thị Minh Ngọc KSV 15.380 15.380 Không thay

đổi 8 Bà Phạm Thị Thu Nga KSV 5.000 33.000 Có thay đổi 9 Ô. Đoàn Ngọc Long P.TGĐ 8.640 10.140 Có thay đổi 10 Bà Trần Thị Thu Hương Kế toán

trưởng 6.000 6.000 Không thay

đổi

IX. Các thông tin khác :

Những hoạt động và đóng góp của Công ty với xã hội : Công ty thường xuyên tham gia đóng góp đầy đủ các hoạt động xã hội, từ thiện. Công ty đã nhận và phụng dưỡng 3 Bà Mẹ Việt Nam anh hùng nhiều năm, đến nay các Mẹ đã mất. Năm 2008 Công ty đã phối hợp với Liên đoàn lao động Quận Ngô Quyền xây dựng hai nhà tình nghĩa cho CNV có hoàn cảnh khó khăn : 20.000.000,đồng. Công ty đã tham gia ủng hộ các quỹ từ thiện của thành phố : 17.900.000,đ. Ủng hộ CNV khó khăn : 40.000.000, đ.