BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

161
BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HC NGUYN TT THÀNH BÁO CÁO TĐÁNH GIÁ GIA CHU KKIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DC (Giai đoạn 05 năm: 2017 2022) Thành phHChí Minh, năm 2019

Transcript of BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

Page 1: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

GIỮA CHU KỲ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

(Giai đoạn 05 năm: 2017 – 2022)

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019

Page 2: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

ii

Page 3: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

iii

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................iv

PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG ........................................... 1

PHẦN II: TỰ ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ ....................................................................... 11

Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học ............................................ 11

Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý .............................................................................. 13

Tiêu chuẩn 3. Chương trình đào tạo ........................................................................... 23

Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo ............................................................................... 33

Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên ............................... 45

Tiêu chuẩn 6: Người học ............................................................................................ 55

Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ

.................................................................................................................................... 69

Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế .................................................................. 81

Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác ...................... 86

Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính ........................................................... 96

PHẦN III: KẾT LUẬN ............................................................................................. 100

PHỤ LỤC: DANH MỤC MINH CHỨNG .............................................................. 109

Page 4: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Nội dung

1. KĐCLGD Kiểm định chất lượng giáo dục

2. KHCL Kế hoạch chiến lược

3. CLB Câu lạc bộ

4. MTCL Mục tiêu chiến lược

5. CBNV-GV Cán bộ nhân viên – Giảng viên

6. NV-GV Nhân viên – Giảng viên

7. ĐBCL Đảm bảo chất lượng

8. CĐR Chuẩn đầu ra

9. HĐ Hội đồng

10. GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo

11. CBQL Cán bộ quản lý

12. HTQT Hợp tác quốc tế

13. NCKH Nghiên cứu khoa học

14. KHCN Khoa học công nghệ

15. ĐH Đại học

16. KTV Kỹ thuật viên

17. QTTB Quản trị thiết bị

18. TCNS Tổ chức nhân sự

19. CVHT Cố vấn học tập

20. HSSV Học sinh sinh viên

21. PCCC Phòng cháy chữa cháy

22. PCCN Phòng chống cháy nổ

23. TĐG Tự đánh giá

24. CSVC Cơ sở vật chất

25. CTSV Công tác sinh viên

26. QHDN&VLSV Quan hệ doanh nghiệp và Việc làm sinh viên

27. GVTH Giảng viên thực hành

28. GVDN Giảng viên doanh nhân

29. DN Doanh nghiệp

30. SVTN Sinh viên tốt nghiệp

31. CSDL Cơ sở dữ liệu

32. TT NCSX Trung tâm nghiên cứu sản xuất

33. SHTT Sở hữu trí tuệ

34. CGCN Chuyển giao công nghệ

Page 5: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

v

35. CNTT Công nghệ thông tin

36. NTTU Đại học Nguyễn Tất Thành

37. QTTT Quản trị thông tin

38. GS Giáo sư

39. PGS Phó giáo sư

40. CNC NTT Công nghệ cao Nguyễn Tất Thành

Page 6: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

1

PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG

1. Tên trường và tên viết tắt (theo quyết định thành lập):

- Tiếng Việt: Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

- Tiếng Anh: Nguyen Tat Thanh University

2. Cơ quan/ Bộ chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo

3. Địa chỉ trường: 300A – Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4, TP. Hồ Chí

Minh

4. Thông tin liên hệ: Điện thoại: 19002039 Số fax: 028 39 404 759

E-mail: [email protected] Website: www.ntt.edu.vn

5. Thời gian tổ chức đánh giá ngoài: Tháng 11-12/2016

6. Thời hạn trên giấy chứng nhận KĐCLGD: Ngày 3/5/2022

7. Thời gian tự đánh giá giữa kỳ: tháng 6-10/2019

8. Cập nhật những thay đổi lớn của nhà trường kể từ khi được đánh giá ngoài

theo những gợi ý sau: (Lưu ý: chỉ trình bày những nội dung có thay đổi)

8.1. Cơ cấu tổ chức hành chính của nhà trường

Page 7: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

2

8.2. Lãnh đạo chủ chốt (cấp trường)

Các đơn vị

(bộ phận) Họ và tên

Chức danh, học vị,

chức vụ Email

Ban Giám hiệu

Nguyễn Mạnh Hùng PGS.TS Hiệu trưởng [email protected]

Trần Thị Hồng PGS.TS Phó Hiệu trưởng [email protected]

Trần Ái Cầm TS Phó Hiệu trưởng

thường trực [email protected]

Nguyễn Văn Thanh GS.TS Phó Hiệu trưởng [email protected]

Hoàng Hữu Dũng TS Phó Hiệu trưởng [email protected]

Công Đoàn

Hoàng Hữu Dũng TS Chủ tịch [email protected]

Nguyễn Trần Như

Quỳnh ĐH Phó Chủ tịch [email protected]

Bùi Quang Trung ThS

Phó Chủ tịch

kiêm nhiệm Ủy

ban kiểm tra

[email protected]

Cao Sơn Liện ThS Ủy viên ban chấp

hành [email protected]

Nguyễn Kim Ngân ThS Ủy viên ban chấp

hành [email protected]

Dương Anh Tùng ĐH Ủy viên ban chấp

hành [email protected]

Đoàn Trần Ái Thy ThS Ủy viên ban chấp

hành [email protected]

Lương Thu Hiền ĐH Ủy viên ban chấp

hành [email protected]

Nguyễn Thị Vân

Anh ĐH

Ủy viên ban chấp

hành [email protected]

Đảng ủy

Nguyễn Mạnh Hùng PGS.TS Bí thư [email protected]

Nguyễn Tấn Ý ThS Ủy viên BCH [email protected]

Cù Ngọc Phương ThS Ủy viên BCH [email protected]

Cao Sơn Liện ThS Ủy viên BCH [email protected]

Hoàng Tùng TS Ủy viên BCH [email protected]

Tào Thị Lan Phương TS Ủy viên BCH [email protected]

Đoàn Thanh niên

- Hội SV

Nguyễn Thị Thu

Thảo ĐH Bí thư [email protected]

Trần Ngọc Vân

Uyên ĐH Phó Chủ tịch [email protected]

Ban Biên tập tạp

chí ĐH NTT Cao Đắc Hiển TS Tổng Biên tập [email protected]

Page 8: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

3

Ban Cơ sở vật

chất Phạm Hữu Bình ĐH Trưởng ban [email protected]

Ban dự án Lê Ngọc Bích ĐH Trưởng ban [email protected]

Ban Trang thiết bị Hoàng Hữu Dũng TS Trưởng ban [email protected]

Bộ môn Lý luận

chính trị Cù Ngọc Phương ThS

Trưởng bộ môn

Lý luận chính trị [email protected]

Khoa Âm nhạc Nguyễn Thị Ánh

Tuyết ThS Trưởng khoa [email protected]

Khoa Cơ khí -

Điện - Điện tử -

Ô tô

Phạm Tuấn Anh TS Trưởng khoa [email protected]

Khoa Công nghệ

thông tin Dương Trọng Hải TS Trưởng khoa [email protected]

Khoa Điều dưỡng Trần Thị Châu TS Trưởng khoa [email protected]

Khoa Du lịch và

Việt Nam học Phan Thị Ngàn ThS Q.Trưởng khoa [email protected]

Khoa Dược Nguyễn Văn Thanh GS.TS Trưởng khoa [email protected]

Khoa Giáo dục

quốc phòng - An

ninh và Giáo dục

thể chất

Nguyễn Việt Khoa ThS Trưởng khoa [email protected]

Khoa Kiến trúc -

Xây dựng - Mỹ

thuật ứng dụng

Nguyễn Việt Tuấn TS Q.Trưởng khoa [email protected]

Khoa Kỹ thuật

Thực phẩm và

Môi trường

Trần Thị Như Trang TS Trưởng khoa [email protected]

Khoa Luật Chu Hải Thanh TS Trưởng khoa [email protected]

Khoa Ngoại ngữ Lê Thị Kiều Vân TS Trưởng khoa [email protected]

Khoa Nông

nghiệp Công

nghệ cao và Công

nghệ sinh học

Trần Hoàng Dũng PGS.TS Trưởng khoa [email protected]

Khoa Quản trị

kinh doanh Nguyễn Xuân Nhĩ TS Trưởng khoa [email protected]

Khoa Tài chính -

Kế toán

Thái Hồng Thụy

Khánh TS Trưởng khoa [email protected]

Khoa Y Lê Thị Kim Nhung PGS.TS Trưởng khoa [email protected]

Phòng Kế hoạch

tài chính Lê Văn Vượng ĐH Trưởng phòng [email protected]

Phòng Công tác

sinh viên Nguyễn Tấn Ý ThS Q.Trưởng phòng [email protected]

Page 9: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

4

Phòng Đảm bảo

chất lượng

Nguyễn Thị Anh

Đào ThS Trưởng Phòng [email protected]

Phòng Hợp tác

quốc tế Lê Quang Khánh ThS Trưởng phòng [email protected]

Phòng Kế toán Võ Minh Hải ĐH Trưởng phòng [email protected]

Phòng Khoa học

công nghệ Bạch Long Giang PGS.TS Trưởng phòng [email protected]

Phòng Liên kết

đào tạo Tào Thị Lan Phương TS Trưởng phòng [email protected]

Phòng Quan hệ

doanh nghiệp và

Việc làm sinh

viên

Nguyễn Thanh

Phương ThS Trưởng phòng [email protected]

Phòng Quản lý

đào tạo Nguyễn Lan Phương TS Trưởng phòng [email protected]

Phòng Quản trị

thiết bị Nguyễn Mạnh Hưng ĐH Trưởng phòng [email protected]

Phòng Quản trị

thông tin Trần Bình Hậu ĐH Trưởng phòng [email protected]

Phòng Thanh tra

giáo dục Thái Văn Cư ĐH Trưởng phòng [email protected]

Phòng Tổ chức

nhân sự Huỳnh Trọng Trí ThS Q. Trưởng phòng [email protected]

Phòng Truyển

thông và

Marketing

Bùi Quang Trung ThS Trưởng phòng [email protected]

Quỹ học bổng

NTT Nguyễn Mạnh Hùng TS Phụ trách quản lý [email protected]

Trung tâm Đào

tạo kỹ năng Trần Ái Cầm TS Giám đốc [email protected]

Trung tâm Đào

tạo theo nhu cầu

xã hội

Phạm Văn Đạt ThS Giám đốc [email protected]

Trung tâm Dịch

vụ và Quản lý ký

túc xá

Nguyễn Kim Quỳ ĐH Giám đốc [email protected]

Trung tâm Khảo

thí Lê Minh Nguyệt ĐH

Phó Giám đốc

thường trực [email protected]

Trung tâm Ngoại

ngữ NTT Nguyễn Kim Ngân ThS Giám đốc [email protected]

Trung tâm Thông

tin - Thư viện Trần Thị Thúy Kiều ThS Giám đốc [email protected]

Trung tâm Tin

học NTT Hoàng Tùng TS Giám đốc [email protected]

Trung tâm Tư vấn

tuyển sinh

Nguyễn Trần Như

Quỳnh ĐH Giám đốc [email protected]

Page 10: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

5

Trung tâm Văn

hóa giáo dục Đức

– Nhật

Lê Thị Kiều Vân TS Giám đốc [email protected]

Văn phòng

Trường Đại học

NTT

Hoàng Hữu Dũng TS Chánh văn

phòng [email protected]

Viện Đào tạo

Quốc tế NTT Nguyễn Tuấn Anh TS Viện trưởng [email protected]

Viện E-Learning Trần Hoàng Cẩm Tú ThS Viện trưởng [email protected]

Viện Kỹ thuật

công nghệ cao

NTT

Vũ Văn Vân TS Viện trưởng [email protected]

Viện Nghiên cứu

và Đào tạo sau

đại học

Nguyễn Mạnh Hùng PGS.TS Viện trưởng [email protected]

Viện Nghiên cứu

và đào tạo Việt

Hàn

Oh Duk TS Viện trưởng

Viện Nghiên cứu

Đào tạo Văn hóa -

Nghệ thuật -

Truyền thông

NTT

Trần Luân Kim PGS.TS Viện trưởng [email protected]

Văn phòng của

Trưởng các cơ sở

Nguyễn Trọng Tuấn TS Trưởng cơ sở An

Phú Đông [email protected]

Phan Thị Ngàn ThS Phó trưởng cơ sở

Quận 7 [email protected]

8.3. Các ngành/ chuyên ngành đào tạo (còn gọi là chương trình đào tạo)

STT Mã ngành Tên ngành

1 7510203 Công nghệ kỹ thuật Cơ Điện tử

2 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô

3 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

4 7520118 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

5 7420201 Công nghệ sinh học

6 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường

7 7480201 Công nghệ thông tin

8 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học

9 7540101 Công nghệ thực phẩm

10 7580201 Kỹ thuật Xây dựng

11 7210403 Thiết kế đồ họa

12 7580101 Kiến trúc

13 7580108 Thiết kế nội thất

14 7520212 Kỹ thuật Y sinh

Page 11: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

6

15 Thí điểm Vật lý Y khoa

16 7210205 Thanh nhạc

17 7210208 Piano

18 7210235 Đạo diễn điện ảnh - truyền hình

19 7210234 Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

20 7210236 Quay phim (Mới)

21 7320104 Truyền thông đa phương tiện

22 7380107 Luật kinh tế

23 7340101 Quản trị kinh doanh

24 7340404 Quản trị nhân lực

25 7340301 Kế toán

26 7340201 Tài chính - Ngân hàng

27 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng

28 7340115 Marketing (Mới)

29 7340122 Thương mại điện tử

30 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

31 7810201 Quản trị khách sạn

32 7810101 Du lịch (Mới)

33 7310630 Việt Nam học

34 7220201 Ngôn ngữ Anh

35 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc

36 7310608 Đông phương học

37 7310401 Tâm lý học

38 7510605 Quan hệ công chúng

39 7220101 Tiếng Việt và VHVN

40 7720201 Dược học

41 7720301 Điều dưỡng

42 7720110 Y học dự phòng

43 7720101 Y khoa

44 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học

8.4. Các loại hình đào tạo của nhà trường

- Các trình độ đào tạo gồm có: Thạc sĩ (Quản trị Kinh doanh, Công nghệ

thông tin, Tài chính Ngân hàng), Đại học.

- Các hình thức đào tạo gồm có: Chính quy, đào tạo từ xa.

8.5. Thống kê số lượng cán bộ, giảng viên và nhân viên

STT Phân loại Nam Nữ Tổng số

I Cán bộ cơ hữu

Trong đó: 634 466 1.100

I.1 Cán bộ trong biên chế 0 0 0

Page 12: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

7

I.2 Cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên)

và hợp đồng không xác định thời hạn 634 466 1.100

II

Các cán bộ khác

Hợp đồng ngắn hạn (dưới 1 năm, bao gồm

cả giảng viên thỉnh giảng)

122 69 191

Tổng số 756 535 1.291

8.6. Giảng viên

- Tổng số giảng viên cơ hữu (người): 1.124 giảng viên

- Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu (%): 91.09%

- Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng số giảng viên

cơ hữu của nhà trường (%): 17.97%

- Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng số giảng viên cơ hữu

của nhà trường (%): 72.02%

8.7. Cơ sở vật chất

Thư viện

Thư viện Nhà trường được cải tiến như một Trung Tâm Học Liệu và khu vực

ngoại vi để hình thành một Không Gian Học Tập (Learning Common) cho SV với

tổng diện tích là: 10,00 m2. Không Gian Học Tập này bao gồm: phòng đọc, phòng

tự học, Phòng tham khảo nghiên cứu khoa học, phòng project và học nhóm, các

góc thư giãn. Tài liệu học tập cung cấp cho SV dưới dạng tài liệu in và điện tử.

Không Gian Học Tập là nơi SV triển khai hầu hết các hoạt động học thuật trong

Nhà trường

Tổng diện tích Trung tâm Học liệu và Không gian học tập

Tên phòng Số lượng Diện tích (m2)

Thư Viện 3 5,000

Phòng Đọc 4 2,543

Phòng Tra cứu 2 300

Phòng Hội thảo 2 182

Phòng tập Gym 1 134

Khu tự học 2 677

Phòng học nhóm 9 183

Tổng 9.019

Page 13: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

8

Nguồn tài liệu học tập và tham khảo được cập nhật, bổ sung hàng năm dựa

vào yêu cầu của các khoa và được Hội Đồng Khoa Học của Trường phê duyệt.

Trong chiến lược phát triển cơ sở vật chất của Nhà trường, ưu tiên hàng đầu sẽ

dành cho các tài liệu điện tử.

Thư viện của Trường có các cơ sở dữ liệu quốc tế:

- Springer Link

- IEEE Xplore Digital Library

- ProQuest Central

- ScienceDirect

- Springer Nature

- Scopus

- IG Publishing

- Journals Online

- DOAJ– Directory of Open Access Journals

- OpenDOAR- The Directory of Open Access Resources

- DOAB- Directory of Open Access Books

Cơ sở dữ liệu trong nước:

- Tạp chí Khoa học Việt Nam trực tuyến –VJOL

- STD – Tài liệu Khoa học & Công nghệ Việt Nam

- Cơ sở dữ liệu quốc gia về đề tài nghiên cứu khoa học & công nghệ

Hệ thống Quản trị thông tin

Nhà trường có 27 phòng máy tính, với tổng số là 910 máy. Toàn Trường

được một hệ thống Wifi tốc độ 1300 Mbps, phủ các khu vực tự học và không gian

chung. Tốc độ internet cho mỗi user là download/upload - 7 Mbps/1Mbps.

Nhà trường sử dụng MOODLE là platform cho hệ thống E-learning. Hệ

thống này giúp cho SV học tập chủ động và có thể học tập mọi lúc mọi nơi. Hệ

thống E-learning này còn được kết nối với hệ thống E-Porfolio để hỗ trợ đánh giá

SV, đánh giá môn học, đánh giá CTĐT và hỗ trợ hệ thống cảnh báo sớm cho SV.

Môi trường học tập, phòng cháy chữa cháy, quản lý ký túc xá

Page 14: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

9

Nhà trường có 1 phòng Khám Đa Khoa, 3 trạm Y Tế với 3 Điều dưỡng trực

thường xuyên. Ngoài ra, SV còn được khám sức khỏe định kỳ ở Khoa Y của

trường.

Nhà trường có một tổ Tư Vấn Tâm lý cho SV gặp các khó khăn trong cuộc

sống tình cảm, cuộc sống tinh thần và các vấn đề về tâm lý của tuổi trẻ.

Các phòng học, thư viện, các phòng làm việc đếu được trang bị điều hòa

không khí và các bộ phận lọc bụi bẩn tạo nguồn không khí trong sạch. Các bộ lọc

không khí được kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng thường xuyên.

Các bảng chỉ dẫn thoát hiểm được đặt đúng quy cách, dể thấy, dễ đọc. Nhà

trường hợp đồng với đơn vị Phòng cháy TP.HCM để kiểm tra thường xuyên các

thiết bị an toàn, phòng hỏa hoạn.

8.8. Những thay đổi khác:

Tháng 9/2019, 4 chương trình đào tạo của Trường gồm: Công nghệ Thông

tin, Quản trị Kinh doanh, Tài chính – Kế toán và Ngôn ngữ Anh hoàn thành đánh

giá ngoài chính thức bởi AUN-QA.

Vào tháng 10/2019, Nhà trường đã được công nhận đạt kiểm định 2

chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện

tử và ngành Quản trị khách sạn theo Thông tư 04 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Cùng với đó, trải qua quá trình nghiêm túc và độc lập trong việc thu thập số

liệu và đánh giá hoạt động của Trường theo bộ tiêu chuẩn QS Stars, vào tháng

10/2019 Tổ chức QS chính thức công nhận Trường Đại học Nguyễn Tất

Thành đạt 4 sao. Đây là trường ngoài công lập đầu tiên của Việt Nam được tổ

chức QS đánh giá đạt 4 sao. Trường ĐH Nguyễn Tất Thành được đánh giá theo 8

tiêu chuẩn, bao gồm: Teaching/Chất lượng giảng dạy; Employability/Việc làm

của sinh viên; Internationalization/Quốc tế hóa; Academic Development/Phát

triển học thuật; Program Strength/Chất lượng chương trình đào tạo; Facilities/Cơ

sở vật chất; Social Responsibility/Trách nhiệm xã hội; Inclusiveness/Phát triển

toàn diện. Trong đó:

- Tiêu chuẩn Quốc tế hóa và tiêu chuẩn Chất lượng Chương trình đào tạo

đạt 3 sao;

Page 15: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

10

- Tiêu chuẩn Chất lượng giảng dạy và tiêu chuẩn Trách nhiệm xã hội được

4 sao;

- Đặc biệt, có 4/8 tiêu chuẩn đạt 5 sao là tiêu chuẩn Việc làm của sinh viên,

tiêu chuẩn Phát triển học thuật, tiêu chuẩn Cơ sở vật chất và tiêu chuẩn

Phát triển toàn diện của Nhà trường.

So với kết quả đạt được năm 2016, Nhà trường đã thể hiện sự phát triển vượt

bậc và có nhiều cải tiến nổi bật sau lần tái đánh giá theo tiêu chuẩn QS Stars năm

2019.

Page 16: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

11

PHẦN II: TỰ ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ

Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học

Tiêu chí 1.1: Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với chức năng,

nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của Trường; phù hợp và gắn

kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần có những phân tích sâu hơn, định lượng hơn về hiện trạng và nhu cầu

phát triển nguồn nhân lực tại địa phương, quốc gia và khu vực để làm cơ sở

cho việc xây dựng định hướng phát triển và KHCL;

- Cần điều chỉnh phương thức lấy ý kiến đóng góp của các bên liên quan cho

KHCL của Trường để các mục tiêu và giải pháp đưa ra phù hợp hơn với thực

tế. Trong quá trình lấy ý kiến, cần cung cấp cho các bên liên quan các số liệu,

các kết quả phân tích làm cơ sở xây dựng KHCL;

- Cần huy động được sự đóng góp của CLB doanh nghiệp của Trường vào quá

trình xây dựng KHCL.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

Ngay sau khi đạt KĐCL cấp cơ sở giáo dục vào tháng 5/2017, Nhà trường đã

thực hiện cải tiến tổng thể, bắt đầu từ Chiến lược phát triển Trường với các hoạt

động như sau:

- Thành lập các nhóm công tác, trong đó Phó Hiệu trưởng phụ trách với các

đơn vị bộ phận hỗ trợ đào tạo liên quan để thực hiện rà soát và điều chỉnh

Chỉ tiêu Chiến lược cho các mảng hoạt động giai đoạn 2018-2020 [TC1.1.1];

- Mời chuyên gia đến tập huấn, hướng dẫn xây dựng Chiến lược phát triển

Trường. Chuyên gia giới thiệu tổng quan các nội dung của giáo dục đại học,

Ban Giám hiệu, lãnh đạo các khoa, các đơn vị bộ phận hỗ trợ đào tạo đã sử

dụng phương pháp Brainstorming để thảo luận các Thách thức, Cơ hội, Điểm

yếu, Điểm mạnh của Nhà trường trong bối cảnh giáo dục đại học hiện nay,

từ đó đưa ra các mục tiêu, phù hợp với nguồn lực, điều kiện thực hiện trong

Page 17: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

12

Chiến lược phát triển Trường giai đoạn tiếp theo [TC1.1.2], [TC1.1.3],

[TC1.1.4];

- Ngoài ra khi Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018 có hiệu lực vào ngày

1/7/2019, Nhà trường việc thành lập Tổ điều chỉnh Chiến lược phát triển

Trường nhằm đáp ứng quy định mới của Luật giáo dục đại học sửa đổi, bổ

sung [TC1.1.5]. Việc phân tích bối cảnh Chiến lược phát triển NTTU giai

đoạn 2020-2025 và tầm nhìn 2030 được thực hiện thông qua các hoạt động

trao đổi, thảo luận của Ban Giám hiệu, đại diện lãnh đạo tất cả các khoa/ đơn

vị trong toàn Trường [TC1.1.6].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo

- Tiếp tục thực hiện giám sát và đánh giá mức độ thực hiện Chỉ tiêu Chiến

lược giai đoạn 2018-2020;

- Căn cứ trên kết quả đánh giá mức độ thực hiện Chiến lược giai đoạn 2018-

2020, phân tích SWOT để Ban Giám hiệu, lãnh đạo các đơn vị cùng xây

dựng Chiến lược và các chỉ tiêu giai đoạn 2020-2025 tầm nhìn đến 2030.

Tiêu chí 1.2: Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với mục tiêu

đào tạo trình độ đại học quy định tại Luật giáo dục và sứ mạng đã tuyên bố của

Trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực hiện.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần có lộ trình cụ thể để thực hiện các MTCL được đề ra, kèm theo các điều

kiện đảm bảo tương ứng;

- Cần phân tích các kết quả thực hiện mục tiêu chiến lược hàng năm, thông

qua đó xác định rõ các nguyên nhân của các hạn chế, đề xuất các giải pháp

khắc phục.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

Page 18: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

13

- Nhà trường thành lập Ban giám sát việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu của

Chiến lược phát triển [TC1.2.1]. Cơ chế giám sát – đánh giá công tác thực

hiện Bảng chỉ tiêu chiến lược của Nhà trường thông qua MTCL được thông

báo định kỳ hằng năm để các đơn vị triển khai thực hiện. Từ chỉ tiêu trong

Chiến lược phát triển Trường, đã chuyển tải thành MTCL hàng năm của

Trường, đến MTCL các đơn vị, kèm theo Kế hoạch thực hiện MTCL

[TC1.2.2]. Tháng 10 hàng năm các đơn vị và toàn Trường thực hiện tổng kết

mức độ thực hiện MTCL. Hội đồng Đảm bảo chất lượng giáo dục Trường sẽ

thực hiện đánh giá kết quả, từ đó đưa ra các Mục tiêu chất lượng cho năm

tiếp theo [TC1.2.3];

- Căn cứ trên kết quả thực hiện MTCL, Nhà trường đã thực hiện khen thưởng

các đơn vị hoàn thành tốt để kịp thời động viên [TC1.2.4]. Ngoài ra, Hội

đồng đánh giá còn tổ chức họp để phân tích nguyên nhân, những hạn chế và

đưa ra các giải pháp để triển khai tốt hơn cho năm học sau [TC1.2.5].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Nhà trường tiếp tục duy trì hoạt động đánh giá định kỳ, cải tiến bộ tiêu chí

đánh giá nhằm đảm bảo tính kết nối giữa MTCL hàng năm và bảng chỉ tiêu

chiến lược.

Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý

Tiêu chí 2.1: Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo quy định

của Điều lệ trường đại học và các quy định khác của pháp luật có liên quan, được

cụ thể hóa trong quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần rà soát, đánh giá hiệu quả của cơ cấu tổ chức để nâng cao hiệu quả trong

quản lý, điều hành. Cần bổ sung Ban cố vấn và có quy định chức năng, nhiệm

vụ cụ thể của Ban này.

Page 19: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

14

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị

- Nhà trường đã thực hiện rà soát Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường.

Để thực hiện rà soát Quy chế tổ chức và hoạt động, Nhà trường đã tổ chức

các cuộc họp rà soát Quy chế tổ chức và hoạt động hiện hành [TC2.1.1];

- Nhà trường đã ban hành Kế hoạch về việc thực hiện quy trình thành lập Hội

đồng Trường [TC2.1.2], lấy mục tiêu thành lập Hội đồng Trường theo quy

định của Luật Giáo dục đại học sửa đổi, bổ sung làm mục tiêu thực hiện trong

kế hoạch tổ chức các hoạt động học thuật chào mừng kỷ niệm 20 năm thành

lập Trường Đại học Nguyễn Tất Thành [TC2.1.3]. Đây là một trong những

nội dung quan trọng trong Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường, phù

hợp với quy định của Luật Giáo dục đại học sửa đổi, bổ sung;

- Nhà trường cũng đưa mục tiêu điều chỉnh Quy chế tổ chức và hoạt động trở

thành hoạt động trọng điểm trong công tác rà soát chuẩn bị các điều kiện

thực hiện Luật Giáo dục đại học sửa đổi, bổ sung [TC2.1.4]. Theo đó, Hiệu

trưởng đã ký quyết định thành lập Ban chỉ đạo và Ban Triển khai thực hiện

kế hoạch trên [TC2.1.5];

- Nhà trường đã ban hành bản dự thảo của Quy chế tổ chức và hoạt động của

Nhà trường [TC2.1.6] và đã tiến hành lấy ý kiến góp ý đại diện của các đơn

vị [TC2.1.7];

- Sau khi họp rà soát, Nhà trường cũng đã tiến hành điều chỉnh và ban hành

Sơ đồ tổ chức (phiên bản cập nhật năm 2019) [TC2.1.8].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

- Nhà trường đã tiến hành rà soát các bản mô tả công việc của từng chức danh

tất cả các đơn vị trong toàn trường [TC2.1.9] và ban hành Bản mô tả công

việc của từng chức danh cho đơn vị trong toàn trường [TC2.1.10].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

Page 20: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

15

- Nhà trường sẽ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động (phiên bản cập nhật)

khi có văn bản hướng dẫn triển khai Luật giáo dục cập nhật và bổ sung năm

2019.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Trong thời gian tiếp theo, Nhà trường sẽ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt

động khi Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ

sung một số điều của Luật Giáo dục đại học được ban hành.

Tiêu chí 2.2: Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu quả các

hoạt động của nhà trường.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần tăng cường việc giám sát và đánh giá thực hiện các văn bản về tổ chức,

quản lý và điều hành của Trường;

- Cần cập nhật các văn bản tổ chức, quản lý, quy định các điều kiện các vị trí

việc làm cho phù hợp với quy định.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị

- Để tăng cường việc giám sát và đánh giá thực hiện các văn bản về tổ chức,

quản lý và điều hành của Trường; định kỳ hàng năm Văn phòng Trường ra

thông báo yêu cầu báo cáo kết quả, rà soát và đánh giá Hệ thống văn bản

quản lý của Trường [TC2.2.1].

- Trong giai đoạn 2018 – 2019, với mục tiêu hoàn thiện cơ chế chính sách để

tổ chức và quản lý ngày càng hiệu quả, Nhà trường đã tổ chức rà soát lấy ý

kiến các bên liên quan và ban hành các văn bản quan trọng như: Nội quy lao

động [TC2.2.2], Quy định tuyển dụng với đầy đủ các tiêu chí và quy trình

tuyển dụng, quy định rõ ràng các điều kiện vị trí việc làm [TC2.2.3], Quy

chế đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên, giảng viên Trường Đại học

Nguyễn Tất Thành [TC2.2.4].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

Page 21: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

16

- Đối với việc thực hiện Nội quy lao động, Phòng Thanh tra Giáo dục kết hợp

với Phòng Tổ chức Nhân sự báo cáo Hiệu trưởng kết quả thực hiện nội quy

lao động hàng tháng và báo cáo tổng kết cho cả năm học [TC2.2.5];

- Nhà trường đã ban hành Quy chế phối hợp giữa các đơn vị trong Nhà trường

[TC2.2.6], Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của Trường Đại học

Nguyễn Tất Thành [TC2.2.7].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo

- Nhà trường tiếp tục rà soát các văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu

quả các hoạt động của Nhà trường và tiếp tục duy trì giám sát và đánh giá

thực hiện các văn bản về tổ chức, quản lý và điều hành của Trường.

Tiêu chí 2.3: Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, cán bộ quản

lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ ràng.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần có các tiêu chí tuyển dụng rõ ràng cho tuyển dụng từng vị trí trong

trường và rà soát lại các vị trí việc làm còn chưa có như cố vấn Hiệu trưởng.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng đã được thực hiện theo khuyến

nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

- Ngày 19/10/2018, Hiệu trưởng đã ký Quyết định số 735/QĐ-NTT về việc

ban hành Quy định tuyển dụng Trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Quy định

tuyển dụng đã có những điều khoản quy định rõ ràng các tiêu chuẩn tuyển

dụng cho từng vị trí việc làm, đảm bảo đáp ứng các chức năng, trách nhiệm

của người lao động khi được tuyển dụng [TC2.3.1];

- Nhà trường đã có thông báo rà soát lại tất cả chức năng, nhiệm vụ của các

đơn vị và các bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm [TC2.3.2].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

Page 22: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

17

- Nhà trường đã ban hành Sổ tay giảng viên, sổ tay nhân viên là nguồn tài liệu

tham khảo cho CBNV-GV trong Nhà trường. Nội dung trong Sổ tay bao gồm

các quy định cơ bản đối với quyền và nghĩa vụ của NV-GV khi thực hiện

nhiệm vụ được giao [TC2.3.3].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo

- Nhà trường tiếp tục duy trì công tác rà soát và đánh giá các bản mô tả công

việc, tiếp tục thực hiện quy trình tuyển dụng theo quy định.

Tiêu chuẩn 2.4: Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường đại học hoạt

động hiệu quả và hằng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ chức Đảng

và các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD

- Tổ chức thu thập ý kiến phản hồi, góp ý về các hoạt động của công đoàn để có

các kế hoạch và chương trình hành động thiết thực hơn.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

- Từ năm học 2016 – 2017, Công đoàn Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã

tích cực cải tiến hoạt động theo khuyến nghị. Hàng tháng đều tổ chức họp công

đoàn với sự tham dự của Ban chấp hành cùng các Tổ trưởng, Tổ phó từng tổ

Công đoàn. Cuộc họp tập trung trao đổi, lắng nghe ý kiến đóng góp từ các Tổ

Công đoàn làm cơ sở xây dựng kế hoạch hành động sâu sát thực tiễn cho từng

tháng. Qua đó cũng rút kinh nghiệm trong các hoạt động thường kỳ của Công

đoàn [TC2.4.1];

- Ngoài ra, thực hiện quy chế dân chủ, trong những hoạt động của mình, Ban

chấp hành luôn lấy ý kiến thống nhất của tập thể thông qua Tổ trưởng, Tổ phó

các Tổ. Qua đó cũng thể hiện trách nhiệm của Công đoàn trong việc xây dựng

và phát triển Trường Đại học Nguyễn Tất Thành [TC2.4.2].

Page 23: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

18

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

- Tạo không khí chào mừng các ngày lễ lớn và cũng là dịp để toàn thể GV, CBNV

gắn kết với nhau, Công đoàn tổ chức các sự kiện tập thể hàng năm như Hội

thao, Hội thi nấu ăn, cắm hoa, Hội thi Karaoke, tặng bánh kem cho các đơn

vị… [TC2.4.3];

- Thể hiện sự quan tâm đến cuộc sống và phúc lợi cho công đoàn viên như:

+ Tổ chức tặng hoa và bánh mừng sinh nhật cho Trưởng – Phó đơn vị;

+ Hỗ trợ Hiệu trưởng gửi thư chúc mừng sinh nhật cho từng GV, CBNV

hàng tháng;

+ Tặng quà tết cho toàn thể công đoàn viên;

+ Tổ chức ngày Quốc tế thiếu nhi, phát quà trung thu, biểu dương khen

thưởng các cháu học sinh con CBNV, GV Nhà trường;

+ Hỗ trợ một phần cho công đoàn viên trong các ngày ma chay, hiếu hỉ.

+ Tích cực tham gia các hoạt động của Công đoàn cấp trên và nhận nhiều

bằng khen (Hội thao, hoạt động từ thiện nhân đạo, về nguồn, tập huấn…);

+ Nuôi dưỡng Mẹ Việt nam Anh Hùng;

+ Vận động quyên góp ủng hộ giúp đỡ đồng bào vùng cao, đồng bào gặp

thiên tai lũ lụt hoặc có hoàn cảnh khó khăn;

+ Tổ chức họp mặt tri ân cán bộ hưu trí hàng năm;

+ Tích cực tham gia bảo vệ quyền lợi người lao động cũng như đóng góp

xây dựng Trường ĐH Nguyễn Tất Thành.

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo

- Thực hiện tốt các mục tiêu năm học của Trường đã đề ra, xây dựng Công đoàn

Trường thực sự vững mạnh, góp phần xây dựng Đảng bộ trong sạch vững mạnh

và Trường ngày càng phát triển;

- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện tốt công tác bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng,

hợp pháp của người lao động; thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động

của Công đoàn cấp trên và kế hoạch của Công đoàn Trường;

Page 24: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

19

- Tiếp tục thực hiện chương trình nâng cao phẩm chất đạo đức, năng lực và trình

độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo nhằm thực hiện nhiệm vụ đổi

mới và nâng cao chất lượng đào tạo của nhà Trường;

- Tiếp tục nâng cao công tác chính trị tư tưởng, rèn luyện phẩm chất đạo đức nhà

giáo, tuyên truyền, giáo dục đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật đối

với người lao động;

- Tổ chức các hoạt động phong trào và thi đua trong tập thể người lao động;

- Tiếp tục triển khai công tác phát triển đoàn viên, nâng cao chất lượng hoạt động

công đoàn cơ sở và đội ngũ cán bộ công đoàn; Công tác nữ công; Công tác từ

thiện nhân đạo.

Tiêu chí 2.5: Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm trung

tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các

hoạt động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà

trường.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần rà soát bổ sung nhân lực hoặc thôi kiêm nhiệm để tập trung làm công tác

chuyên trách về ĐBCL cho một số vị trí chủ chốt đồng thời đầu tư tập huấn

nhiều hơn cho đội ngũ cán bộ làm công tác ĐBCL ở các cấp.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

- Nhà trường tiếp tục kiện toàn Hệ thống ĐBCL bên trong thông qua việc ban

hành Quy chế ĐBCL và cơ cấu ĐBCL. Cơ cấu ĐBCL hiện tại được triển khai

theo 3 cấp từ Hội đồng ĐBCL, Ban giám hiệu; Phòng ĐBCL và Tổ ĐBCL

[TC2.5.1]. Ngoài ra, Nhà trường đã ra Quyết định thành lập Hội đồng ĐBCL

để chủ trì chỉ đạo và triển khai các hoạt động ĐBCL trong toàn Trường

[TC2.5.2];

- Nhân lực triển khai công tác ĐBCL là chuyên trách về ĐBCL, cụ thể: Ban giám

hiệu có 01 Phó Hiệu trưởng phụ trách công tác ĐBCL; Phòng ĐBCL có 08

Page 25: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

20

nhân sự chuyên trách để hỗ trợ trong toàn Trường; Mỗi Tổ ĐBCL cấp khoa/

đơn vị hỗ trợ đều có một thư ký chuyên trách về công tác ĐBCL.

- Bên cạnh đó, Hàng năm Nhà trường đều xây dựng và triển khai các kế hoạch

đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ nhân sự của toàn Trường, trong đó có đội ngũ

chuyên trách làm công tác ĐBCL [TC2.5.3]. Một số hoạt động đào tạo, tập

huấn về công tác ĐBCL đã triển khai như: Hội thảo “Chiến lược ĐBCL của

AUN-QA”; Hội thảo “Triển khai tự đánh giá chất lượng giáo dục theo Bộ tiêu

chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục theo Thông tư 12”; Tập huấn công

tác đánh giá đề thi, đề kiểm tra đáp ứng theo Thông tư 04/2016/TT-BGDĐT

của Bộ GD&ĐT; Tập huấn để hoàn thiện Hệ thống Đảm bảo chất lượng của

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành; Tọa đàm “Xây dựng Hệ thống ĐBCL bên

trong, kinh nghiệm tại Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG-HCM”; Khóa tập huấn

“Tăng cường năng lực hệ thống ĐBCL bên trong Cơ sở giáo dục đại học VN”;

Hội nghị Quốc tế AUN-QA năm 2019 [TC2.5.4].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

Hội đồng ĐBCL

Chủ tịch HĐ, Phó Chủ

tịch thường trực HĐ,

Thành viên, Thư ký

Ban Giám hiệu

Phó hiệu trưởng phụtrách Đào tạo và ĐBCL

Tổ ĐBCL cấp khoa

Tổ trưởng/ Tổ phó, Thư ký, Ủy viên

Tổ ĐBCL các đơn vịhỗ trợ

Trưởng nhóm/Phó

nhóm, Thư ký,

Ủy viên

PhòngĐảm bảo chất lượng

Tham mưu, tư vấn,

điều phối, giám sát,

đánh giá

Page 26: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

21

- Nhằm tạo sức lan toả cũng như tiếp tục nâng cao nhận thức về công tác ĐBCL

trong toàn Trường, Nhà trường đã tổ chức Hội nghị chất lượng lần 1 thu hút

gần 40 bài tham luận được trình bày và phản biện trong 04 nhóm chủ đề

[TC2.5.5].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Xây dựng Chiến lược ĐBCL phù hợp với Chiến lược phát triển Trường;

- Tiếp tục duy trì các hoạt động tập huấn định kỳ cho đội ngũ nhân sự triển khai

công tác ĐBCL trong toàn Trường;

- Tổ chức Hội nghị chất lượng lần 2 theo định kỳ 2 năm/1 lần.

Tiêu chí 2.6: Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài

hạn phù hợp với định hướng phát triển và sứ mạng của nhà trường; có chính sách

và biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của nhà trường.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần rà soát, đánh giá việc thực hiện KHCL, thực hiện điều chỉnh KHCL trên

cơ sở phân tích một cách định lượng các số liệu về kinh tế, xã hội, nhu cầu nhân

lực tại địa phương, quốc gia, khu vực và thế giới.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

- Để có cơ sở điều chỉnh chiến lược phù hợp với tình hình số liệu về kinh tế, xã

hội, nhu cầu nhân lực tại địa phương, quốc gia, khu vực và thế giới, Nhà trường

đã rà soát và ban hành quy trình xây dựng và điều chỉnh chiến lược NTTU

[TC2.6.1] và thành lập Nhóm rà soát điều chỉnh Chiến lược để chịu trách nhiệm

phân tích định lượng các yếu tố bên ngoài [TC2.6.2]. Tổ chức họp lấy ý kiến

các đơn vị trong toàn Trường về việc điều chỉnh chiến lược của Trường theo

các yêu cầu bối cảnh bên ngoài [TC2.6.3]. Sau đó, Nhà trường đã ban hành

Page 27: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

22

Bảng chỉ tiêu chiến lược giai đoạn 2018-2020 và phổ biến trong toàn Trường

[TC2.6.4].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

- Để đảm bảo việc triển khai kế hoạch chiến lược phù hợp các điều kiện thực

tiễn, hàng năm Nhà trường đề xây dựng MTCL và kế hoạch thực hiện MTCL

đảm bảo tính kết nối với các mục tiêu chiến lược, thực hiện việc đánh giá thông

qua Hội đồng và đề xuất các hoạt động cải tiến cho những năm học sau

[TC2.6.5].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Rà soát và đánh giá quá trình thực hiện Chiến lược Nhà trường giai đoạn 2014-

2020;

- Ban hành Chiến lược và các chỉ số hoạt động giai đoạn 2020-2025 tầm nhìn

đến 2030.

Tiêu chí 2.7: Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ quản, các cơ

quan quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo cáo của nhà trường.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần rà soát, đánh giá tính hiệu quả, tính đáp ứng nhu cầu của hệ thống quản lý,

lưu trữ hiện tại để hiện đại hoá công tác văn thư, lưu trữ và có cơ chế theo dõi,

nhắc nhở việc thực hiện các nội dung liên quan này.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Nhà trường thực hiện đầy đủ, nghiêm túc và đúng thời gian chế độ báo cáo theo

định kỳ cho các cơ quan chủ quản Bộ GD&ĐT: báo cáo ba công khai, báo cáo

thống kê, báo cáo ĐBCL, báo cáo tuyển sinh, báo cáo tổng kết năm học. Ngoài

ra, khi có các công văn yêu cầu báo cáo đột xuất từ các bộ ngành liên quan (Bộ

Công thương, Bộ KHCN, Tập đoàn Dệt may Việt Nam, cơ quan quản lý người

nước ngoài, Ban chỉ huy quân sự…) về các số liệu liên quan đến nhân sự, ĐT,

Page 28: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

23

thi đua khen thưởng... Nhà trường đều thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, và đúng

theo nội dung yêu cầu [TC2.7.1];

- Nhằm theo dõi và đôn đốc các đơn vị thực hiện các báo cáo định kỳ và các báo

cáo theo yêu cầu từ các đơn vị ngoài, nhà trường đã thực hiện và quản lý giao

việc qua trang web https://eo1.ntt.edu.vn do Nhà trường xây dựng, mỗi nhân

viên được cấp tài khoản và mật khẩu riêng. Từ đó, việc giao việc và các thời

hạn công việc sẽ được nhắc tự động qua email cá nhân và đơn vị. Từ năm 2016

- 2017, Nhà trường đã thực hiện các báo cáo đúng hạn, không vi phạm chế độ

báo cáo Bộ GD&ĐT và các cơ quan quản lý khác;

- Các báo cáo định kỳ được lưu trữ đầy đủ tại đơn vị làm báo cáo, tại Tổ văn thư

và trên hệ thống Egovnew. Quy trình lưu trữ các văn bản báo cáo được thực

hiện chặt chẽ theo yêu cầu của Tổ văn thư. Nhân viên văn thư của Trường được

đào tạo đúng chuyên ngành, có năng lực chuyên môn, có nhiều kinh nghiệm

trong công tác văn thư lưu trữ. Tổ văn thư được trang bị hệ thống tủ kệ lưu

trữ và máy scan phục vụ việc lưu trữ bằng files cũng như công bố lên website

và qua mạng nội bộ [TC2.7.2]. Ngoài ra, để các đơn vị thực hiện thống nhất

theo quy định và lưu trữ, nhà trường đã ban hành Quy chế về Công tác văn thư

lưu trữ [TC2.7.3].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Trong 2 năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục Rà soát và điều chỉnh hệ thống

lập báo cáo và kế hoạch định kỳ.

Tiêu chuẩn 3. Chương trình đào tạo

Tiêu chí 3.1. Chương trình đào tạo của trường đại học được xây dựng theo các

quy định hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; có sự tham khảo chương

trình đào tạo của các trường đại học có uy tín trong nước hoặc trên thế giới; có

sự tham gia của các nhà khoa học chuyên môn, giảng viên, cán bộ quản lý, đại

Page 29: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

24

diện của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao động và người đã

tốt nghiệp.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần ban hành và triển khai các quy định hướng dẫn chi tiết hơn về việc xây

dựng CĐR và CTĐT;

- Ý kiến của các bên liên quan cần được thu nhận, phân tích một cách có hệ thống

để làm cơ sở xây dựng CTĐT.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

- Nhằm xây dựng Hệ thống ĐBCL bên trong của Trường Đại học Nguyễn theo

Mô hình hệ thống quản lý chất lượng tổng thể (TQM) gồm các quy trình và

công cụ để triển khai, theo dõi, giám sát cải tiến các hoạt động [TC3.1.1], Nhà

trường đã thành lập nhóm TQM trong đó có Nhóm soạn thảo các quy trình về

Quản lý Đào tạo – ĐBCL phụ trách xây dựng quy trình thiết kế - quản lý – cải

tiến CTĐT [TC3.1.2]. Các quy trình được thảo luận và lấy ý kiến trong toàn

Trường trước khi ban hành chính thức xây dựng chi tiết để giúp các khoa triển

khai các đơn vị triển khai thực hiện xây dựng CĐR và CTĐT [TC3.1.3]. Theo

đó, các quy định sẽ hướng dẫn chi tiết về quá trình xây dựng CĐR, CTĐT được

thể hiện rõ ràng làm căn cứ cho các đơn vị triển khai thực hiện [TC3.1.4],

[TC3.1.5];

- Căn cứ vào quy trình, và hướng dẫn liên quan đến xây dựng CĐR và CTĐT,

công tác thu thập ý kiến của các bên liên quan được thực hiện một cách có hệ

thống để làm cơ sở xây dựng CTĐT. Năm 2017, Nhà trường tổ chức tập huấn

xây dựng CĐR và CTĐT theo hướng tiếp cận CDIO dành cho 23 CTĐT, tiến

hành khảo sát các bên liên quan gồm giảng viên, sinh viên, cựu sinh viên, và

nhà tuyển dụng và tổng hợp dữ liệu sau khảo sát để làm cơ sở hoàn thiện CĐR

của CTĐT, xây dựng CTĐT tích hợp, biên soạn đề cương phục vụ cho hoạt

động giảng dạy đáp ứng chuẩn đầu ra. [TC3.1.6];

Page 30: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

25

- Năm 2018, Nhà trường tiếp tục tập huấn - hướng dẫn phân tích năng lực nghề

và lập bảng dự thảo về yêu cầu năng lực đối với sinh viên tốt nghiệp của CTĐT

để chuẩn bị tổ chức Hội thảo phân tích nghề cho 07 CTĐT đối với các nhà

tuyển dụng, người giỏi nghề trong ngành đóng góp ý kiến, làm cơ sở cho việc

thiết kế, triển khai và giảng dạy chương trình giúp SV đạt được mục tiêu và kết

quả học tập mong đợi [TC3.1.7].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

- Năm 2019, Nhà trường đã xây dựng Sổ tay ĐBCL, trong đó có Chương 4

Chương trình giáo dục hướng dẫn rõ cách thức xây dựng CTĐT dựa trên Giáo

dục dựa trên đầu ra (Outcome Based Education) và theo chu trình PDCA. Sổ

tay ĐBCL đang được góp ý trước khi ban hành chính thức [TC3.1.8].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Trên cơ sở các văn bản đã ban hành liên quan đến việc xây dựng CĐR và

CTĐT, trong 2 năm học tiếp theo, Nhà trường tiếp tục thực hiện việc rà soát và

cải tiến CTĐT đảm bảo tính hệ thống, tính cập nhật, tính thực tiễn của chương

trình.

Tiêu chí 3.2. Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý,

được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng

của đào tạo trình độ đại học và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường

lao động.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần ban hành và triển khai các quy định hướng dẫn chi tiết hơn về việc xây

dựng CĐR và CTĐT. Xác định rõ vai trò của các bên liên quan trong việc xây

dựng, đánh giá và điều chỉnh chương trình.

- Cần tăng cường các hoạt động tập huấn cho CBQL, GV về thiết kế CĐR, xây

dựng và triển khai CTĐT đáp ứng CĐR.

Page 31: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

26

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Từ năm học 2016-2017, nhằm xây dựng CĐR đáp ứng yêu cầu của thị trường

lao động, nhà trường thực hiện khảo sát các bên liên quan khi xây dựng CĐR

[TC3.2.1], từ CĐR đã thiết kế nhà trường điều chỉnh CTĐT. Điều này giúp

CTĐT có thời lượng, cấu trúc, các khối kiến thức phù hợp để đạt được mục tiêu

đào tạo và CĐR đã đề ra [TC3.2.2].

- Bên cạnh đó, Nhà trường cũng đã tăng cường các hoạt động tập huấn cho

CBQL, GV về thiết kế CĐR, xây dựng và triển khai CTĐT đáp ứng CĐR theo

phương thức tiếp cận CDIO, và đáp ứng theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA

[TC3.2.3].

- Từ các bước thực hiện khi thiết kế CĐR và CTĐT, nhà trường đã cụ thể thành

các văn bản hướng dẫn chi tiết về việc xây dựng CĐR và CTĐT tại Quy trình

thiết kế CTĐT [TC3.2.4] và Quy trình cải tiến CTĐT [TC3.2.5] để các đơn vị

đào tạo trong toàn trường cùng triển khai thực hiện, trong đó xác định rõ vai trò

đóng góp ý kiến của các bên liên quan tham gia bên trong và bên ngoài gồm:

Bên liên quan Yêu cầu Phương thức thực hiện

Cơ quan chủ

quản/ Bộ

GD&ĐT

- Khung trình độ quốc gia;

- Bộ chương trình khung;

- Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng.

Phân tích và đối sánh với

yêu cầu của Bộ GD&ĐT để

đưa vào CTĐT

Nhà trường - Tầm nhìn – Sứ mạng Nhà trường;

- Triết lý giáo dục;

- Chiến lược phát triển Nhà trường;

- Khung CTĐT.

Phân tích và đối sánh với

định hướng chiến lược phát

triển của Khoa

Khoa/Bộ môn - Xác định nhu cầu đào tạo;

- Phân tích kết quả khảo sát và thống

nhất năng lực ngành nghề, chuẩn đầu

ra của CTĐT, khung CTĐT, Chương

trình dạy học, đề cương chi tiết.

Tổ chức họp Khoa/Bộ môn

Đại diện của các

tổ chức xã hội –

nghề nghiệp, nhà

sử dụng lao động

- Xác định các năng lực và tố chất cần

thiết của SVTN đáp ứng với nhu cầu

của thị trường lao động;

- Phản hồi về chất lượng SVTN;

- Bộ tiêu chuẩn ngành nghề.

- Tổ chức khảo sát lấy ý

kiến

- Phân tích và đối sánh với

yêu cầu của các Bộ tiêu

chuẩn ngành nghề

Page 32: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

27

Giảng viên - Chuyển những yêu cầu năng lực

SVTN cần có thành Chuẩn đầu ra của

CTĐT;

- Thực hiện đối sánh;

- Thiết kế CĐR của môn học;

- Thiết kế Đề cương chi tiết (phương

pháp kiểm tra – đánh giá, phương

pháp dạy – học).

Tổ chức họp Khoa/Bộ môn

Cựu Sinh viên - Đánh giá mức độ đáp ứng của CTĐT

so với thực tế.

Tổ chức lấy ý kiến khảo sát

Sinh viên - Phản hồi về nội dung giảng dạy,

phương pháp giảng dạy, hoạt động hỗ

trợ học tập.

Tổ chức lấy ý kiến khảo sát

- Thông qua các bước triển khai thiết kế CĐR, xây dựng CTĐT được thể hiện

chi tiết, vai trò, trách nhiệm cụ thể của từng bên liên quan giúp cho cho quá

trình xây dựng CĐR, CTĐT của nhà trường đảm bảo theo các yêu cầu đã quy

định từ khâu thành lập tổ xây dựng chương trình đến hoạt động khảo sát nhu

cầu của các bên liên quan, phân tích, xác định CĐR và thiết lập khung chương

trình cho ngành nghề đào tạo đến việc cải tiến chương trình.

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tổ chức các đợt tập huấn cho CBQL, GV về thiết kế CĐR, xây dựng và triển

khai CTĐT đáp ứng CĐR;

- Triển khai cụ thể các nội dung trong Quy trình thiết kế CTĐT.

Tiêu chí 3.3: Chương trình đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên được

thiết kế theo quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần tăng cường số học phần mang tính thực tập, thực tế;

- Nên sắp xếp các học phần trang bị kỹ năng mềm và định hướng học tập cho SV

ngay từ những học kỳ đầu tiên.

Page 33: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

28

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

- Với Tầm nhìn - Sứ mạng là định hướng “ứng dụng và thực hành” dựa trên “liên

minh chiến lược gắn kết với doanh nghiệp và các viện nghiên cứu”, nhằm rút

ngắn khoảng cách giữa đào tạo trong Nhà trường với thực tế tại doanh nghiệp

để sinh viên ra trường có thể tham gia ngay vào thị trường lao động, Nhà trường

đã xây dựng Đề án xây dựng và triển khai mô hình gắn kết giữa Trường Đại

học Nguyễn Tất Thành với doanh nghiệp trong đào tạo đại học” [TC3.3.1],

trong đó các CTĐT đào tạo bậc đại học chính quy có từ 20-30% các môn học/

module được đào tạo tại doanh nghiệp, do giảng viên đến từ doanh nghiệp trải

đều từ năm 1 đến năm cuối. Nhà trường đã tiến hành rà soát các ngành học theo

đó tăng tỷ lệ các môn học thực hành để tăng cường trải nghiệm thực tế, giúp

SV học được các kiến thức và kỹ năng từ thực tế. [TC3.3.2], [TC3.3.3],

[TC3.3.4].

b. Những cải tiến do Nhà trường chủ động triển khai:

- Học phần Nhập môn mở đầu giúp cho SV năm nhất định hướng chuyên ngành

ngay từ ban đầu [TC3.3.5] và các học phần về kỹ năng giao tiếp, tin học, và

ngoại ngữ cũng được sắp xếp ở học kỳ đầu để giúp SV trang bị những kỹ năng

mềm vào công việc thực tế [TC3.3.6].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Triển khai đề án môn học gắn kết với doanh nghiệp theo lộ trình;

- Các hoạt động trang bị kỹ năng mềm để giúp SV trải nghiệm thực tiễn tùy theo

đặc thù của từng CTĐT.

Tiêu chí 3.4. Chương trình đào tạo được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ

sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà

tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác

Page 34: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

29

nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

hoặc cả nước.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần có tiếp cận mang tính hệ thống hơn. Cần phối hợp chặt chẽ hơn với doanh

nghiệp, người sử dụng lao động trong quá trình xây dựng và triển khai chương

trình;

- Việc điều chỉnh chương trình cần được thực hiện đồng bộ với việc trang bị

CSVC, trang thiết bị phù hợp;

- Cần xem xét áp dụng tiếp cận CDIO trong xây dựng, triển khai và đánh giá

CTĐT. Đảm bảo thực hiện “CTĐT tích hợp” khi điều chỉnh CTĐT.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Từ năm học 2017 – 2018, nhà trường đã ban hành Quy trình thiết kế CTĐT

[TC3.4.1] làm cơ sở sở cho việc rà soát đồng bộ và xây dựng CTĐT theo hướng

tiếp cận CDIO cho 23 CTĐT, 7 ngành theo hướng phân tích năng lực nghề

nghiệp DACUM để thực hiện tiến hành khảo sát các bên liên quan như nhà

tuyển dụng, người lành nghề để giúp xác định các năng lực mà SVTN cần có,

đánh giá chất lượng của sinh viên nhằm xây dựng chuẩn đầu và CTĐT đáp ứng

với nhu cầu của thị trường lao động [TC3.4.2]. Ngoài ra, các CTĐT khi xây

dựng, rà soát và điều chỉnh đều thực hiện đối sánh với khung CTĐT của trường

[TC3.4.3], chuẩn đầu ra và cấu trúc CTĐT với các trường đại học trong nước,

trong khu vực và trên thế giới [TC3.4.4];

- Để đáp ứng với nhu cầu đào tạo của các CTĐT nhằm đem đến một môi trường

học tập tích cực và trải nghiệm, Nhà trường đã có kế hoạch cải tiến cơ sở vật

chất, nâng cấp trang thiết bị đáp ứng theo yêu cầu của các Bộ tiêu chuẩn kiểm

định chất lượng của Bộ GD&ĐT, bảng xếp hạng QS-Stars về các tiêu chuẩn

môi trường học tập, cơ sở vật chất, học tập trực tuyến/từ xa [TC3.4.5],

[TC3.4.6], [TC3.4.7], [TC3.4.8], [TC3.4.9].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

Page 35: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

30

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tiếp tục triển khai rà soát và đồng bộ CTĐT theo hướng năng lực;

- Đầu tư nâng cấp trang thiết bị, cơ sở vật chất để phục vụ cho quá trình học tập

và nghiên cứu của giảng viên và sinh viên.

Tiêu chí 3.5. Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông

với các trình độ đào tạo và chương trình đào tạo khác

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần tăng tính hấp dẫn của các chương trình liên thông bằng cách đa dạng hóa

hình thức liên thông. Xem xét xây dựng các chương trình liên thông với các đối

tác có uy tín trong và ngoài nước;

- Trong giai đoạn 2015-2020, Trung tâm TVTS phối hợp với các khoa xây dựng

kế hoạch tuyển sinh để thu hút SV đăng ký vào học liên thông ở hầu hết các

ngành mà Nhà trường có tổ chức đào tạo.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Năm học 2016-2017, thực hiện theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về

việc cơ sở giáo dục đại học giảm dần chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng qua các năm

và dừng tuyển sinh hẳn bậc cao đẳng từ năm 2017 theo Thông tư 32/2015/TT-

BGDĐT. Nhà trường tiếp tục đào tạo cho đến khi kết thúc khóa học và cấp

bằng theo quy định đối với SV bậc cao đẳng các khóa cũ. Thêm vào đó, Nhà

trường đẩy mạnh mở các ngành bậc ĐH, Thạc sĩ có nhu cầu cần đào tạo trong

xã hội. Mục tiêu của trường là phát triển thêm các ngành học sau đại học nhằm

tạo sự đa dạng hóa bậc học thu hút nhiều sinh viên, học viên tham gia học tại

Trường [TC3.5.1]. Chương trình đào tạo giữa các bậc được đối sánh với các

trường trong nước và quốc tế, đồng thời có tính kết nối về mặt kiến thức, giúp

người học thuận lợi trong việc theo học tại trường ở các bậc học cao hơn

[TC3.5.2].

Page 36: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

31

- Từ năm học 2018-2019, Nhà trường cũng đã triển khai thực hiện các loại hình

đào tạo từ xa, văn bằng 2 [TC3.5.3], [TC3.5.4] và có kế hoạch xây dựng Đề án

mở ngành bậc Tiến sĩ đối với ngành Công nghệ thông tin [TC3.5.5].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Thực hiện tuyển sinh đào tạo văn bằng 2, đào tạo từ xa;

- Mở thêm các ngành đào tạo Thạc sĩ gồm: Du lịch, Kỹ thuật điện tử, Dược, Vật

lý y khoa, Ngôn ngữ Anh.

Tiêu chí 3.6. Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến

chất lượng dựa trên kết quả đánh giá

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Tăng cường nâng cao nhận thức và năng lực về xây dựng, triển khai và đánh

giá CTĐT cho đội ngũ CB, GV;

- Từ năm học 2016-2017, Nhà trường đẩy mạnh công tác TĐG và đánh giá ngoài

cấp CTĐT theo Bộ tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

- Dựa trên khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài, Nhà trường đã tổ chức các

hoạt động mời chuyên gia chia sẻ kinh nghiệm [TC3.6.1], tập huấn [TC3.6.2],

tư vấn triển khai công tác TĐG [TC3.6.3] và cử nhân sự tham dự tập huấn các

lớp bồi dưỡng trong và ngoài Trường [TC3.6.4] nhằm tăng cường nâng cao

nhận thức và năng lực về xây dựng, triển khai và đánh giá CTĐT dành cho đội

ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên;

- Từ năm học 2016-2017, Nhà trường đẩy mạnh công tác tự đánh giá và đánh giá

ngoài cấp Trường CTĐT theo Bộ tiêu chuẩn Bộ GD&ĐT thông qua Kế hoạch

ĐBCL hằng năm của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành [TC3.6.5]. Tiến độ

triển khai được định kỳ họp trao đổi và đề xuất các phương hướng trong giai

Page 37: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

32

đoạn tiếp theo trong các cuộc họp giao ban ĐBCL định kỳ [TC3.6.6]. Trong

năm 2019, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã hoàn thành công tác tiếp đón

Đoàn đánh giá ngoài của (i) 02 CTĐT Cử nhân Quản trị khách sạn và CTĐT

ngành Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn đánh giá

chất lượng cấp CTĐT quy định tại Thông tư 04/2016/TT-BGDĐT [TC3.6.7].

Ngoài ra, CTĐT Dược học và CTĐT Cử nhân Điều dưỡng dự kiến đánh giá

ngoài lần lượt vào tháng 11/2019 và 12/2019.

b. Những cải tiến do nhà trường chủ động triển khai

- Bên cạnh công tác TĐG và đánh giá ngoài cấp CTĐT theo Bộ tiêu chuẩn của

Bộ GD&ĐT, Nhà trường đã tiến hành (i) TĐG và đánh giá ngoài cấp CTĐT

theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA 04 CTĐT gồm Cử nhân Quản trị kinh doanh, Cử

nhân Tài chính Ngân hàng, Cử nhân Công nghệ thông tin, và Cử nhân Ngôn

ngữ Anh [TC3.6.8], (ii) tập huấn cho toàn thể đội ngũ cán bộ quản lý, giảng

viên, nhân viên xây dựng Hệ thống Quản lý chất lượng tổng thể (TQM) theo

mô hình 3 cấp: cấp chiến lược, cấp hệ thống và cấp chiến thuật nhằm đảm bảo

cho các hoạt động của Nhà trường được vận hành, giám sát và cải tiến liên tục

theo chu trình PDCA, chuẩn hóa các hoạt động đáp ứng theo yêu cầu của các

Bộ tiêu chuẩn [TC3.6.9].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài dựa trên khuyến nghị của 02 CTĐT đánh

giá theo Thông tư 04 và 04 CTĐT đánh giá theo AUN-QA;

- Triển khai công tác đón Đoàn đánh giá ngoài CTĐT Dược học vào tháng

11/2019 và CTĐT Cử nhân Điều dưỡng vào tháng 12/2019;

- Tự đánh giá và viết Báo cáo tự đánh giá 04 CTĐT đánh giá ngoài theo Bộ tiêu

chuẩn của Bộ GD&ĐT gồm: Ngôn ngữ Trung, Kỹ sư xây dựng, Luật kinh tế,

Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống.

Page 38: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

33

Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo

Tiêu chí 4.1: Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học tập của

người học theo quy định.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và Hội đồng KĐCLGD:

- Cần có sự nhất quán trong truyền thông về các CTĐT;

- Trong năm học 2016-2017, Phòng QLĐT phối hợp với các khoa xây dựng lộ

trình ĐT cho các bậc và các hệ, tập trung triển khai xây dựng kế hoạch ĐT cho

một số ngành ĐH chính quy văn bằng 2 và ĐT từ xa.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

- Từ tháng 1/2017, nhà trường đã tiến hành rà soát và thống nhất các thông tin

về tuyển sinh, đào tạo các hệ, bậc, ngành trên các văn bản và phương tiện truyền

thông của trường [TC4.1.1], [TC4.1.2], [TC4.1.3];

- Từ năm học 2018-2019, nhà trường xây dựng chương trình đào tạo, chuẩn bị

các điều kiện về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất để mở thêm các ngành đào

tạo từ xa [TC4.1.4], các ngành đào tạo văn bằng 2 [TC4.1.5]. Ngày 5/1/2018,

trường đã được Bộ phê duyệt cho phép đào tạo từ xa 14 ngành trình độ đại học

[TC4.1.6]. Sau khi có quyết định phê duyệt của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường

đã xây dựng các quy định, quy trình, hướng dẫn làm cơ sở pháp lý triển khai

các hoạt động tuyển sinh và đào tạo từ xa [TC4.1.7], [TC4.1.8], [TC4.1.9],

[TC4.1.10], [TC4.1.11].

b. Những cải tiến do nhà trường chủ động triển khai

- Từ học kỳ 2 năm học 2016-2017 đến nay, nhà trường tiếp tục xây dựng chương

trình đào tạo, chuẩn bị nguồn lực và được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép

đào tạo thêm 21 ngành học trình độ đại học [TC4.1.12] và 3 ngành học trình

độ thạc sĩ [TC4.1.13]. Năm học 2017-2018, thực hiện theo Quy định về liên

kết đào tạo trình độ Đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành [TC4.1.14],

Viện Đào tạo quốc tế NTT (NIIE) của trường tiếp tục hoàn tất đào tạo các khóa

học bậc Cao đẳng đã ký kết với Tổ chức giáo dục Pearson (Anh Quốc)

Page 39: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

34

[TC4.1.15]; Đồng thời, nhà trường tự chủ xây dựng thêm các chương trình liên

thông 2+2, 3+1 với các trường Đại học Centria (Phần Lan); Angelo State

University (Mỹ); Columbia Southern, Cardiff Metropolitan nhằm đa dạng cơ

hội học tập cho sinh viên [TC4.1.16];

- Hiện tại, trường tiếp tục xây dựng hồ sơ mở các ngành học mới trình độ thạc

sĩ, tiến sĩ và tự chủ đại học văn bằng 2 theo Luật Giáo dục mới vừa ban hành

trên cơ sở nguồn lực về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, giáo trình tài liệu và

chương trình đào tạo nhà trường đã chuẩn bị [TC4.1.17].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Triển khai truyền thông và tuyển sinh các hệ đào tạo từ xa, văn bằng 2.

Tiêu chí 4.2. Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học theo niên chế

kết hợp với học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo theo niên chế sang

học chế tín chỉ có tính linh hoạt và thích hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho

người học.

1. Tồn tại và khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Có biện pháp tăng số lượng các môn học chung giữa các CTĐT, đặc biệt là các

môn tự chọn;

- Rà soát, thay thế các môn học “Kỹ năng giao tiếp trong ...” thành môn học

chung và đưa các nội dung đặc thù của ngành lồng ghép vào các môn học khác;

- Từ đầu học kỳ I năm học 2016-2017, Phòng CTSV rà soát và ban hành lại các

văn bản các quy định, quy trình, hướng dẫn, sổ tay về quyền hạn và nhiệm vụ

của CVHT/ GVCN nhằm kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động của đội ngũ

này.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Từ năm học 2007-2008, nhà trường tổ chức đào tạo theo hình thức tín chỉ, sinh

viên nhập học mới tại trường được cấp tài khoản cá nhân trên website phòng

Page 40: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

35

Quản lý Đào tạo, theo đó sinh viên có thể xem được danh mục môn học từng

học kì trong chương trình đào tạo, được quyền lựa chọn thời gian, địa điểm học

tập và giảng viên, chủ động trong việc sắp xếp kế hoạch học tập [TC4.2.1]. Từ

năm học 2017-2018 đến nay, trường đã cải tiến Quy trình đăng ký môn học cho

sinh viên và xây dựng video clip hướng dẫn SV [TC4.2.2], [TC4.2.3], cải tiến

trang điện tử đăng ký môn học qua đường link

http://dkhp.ntt.edu.vn/Account/Login, nâng cấp hạ tầng mạng và hệ thống,

phân công đội ngũ cán bộ hỗ trợ sinh viên trong các giai đoạn đăng ký môn

học, giúp cho việc đăng ký lịch học của sinh viên được thực hiện hiệu quả,

nhanh chóng;

- Năm học 2017 – 2018, nhà trường ban hành Khung đào tạo trường Đại học

Nguyễn Tất Thành [TC4.2.4]. Theo đó, Khung đào tạo quy định khối lượng

kiến thức đào tạo đối với từng khối ngành, cụ thể số tín chỉ cần có của khối

lượng kiến thức đại cương, cơ sở, chuyên ngành; đồng thời, tăng cường môn

các môn tự chọn của khối kiến thức đại cương cho tất cả các khối ngành đào

tạo. Song song với các môn học đại cương về khoa học tự nhiên, khoa học xã

hội, sinh viên còn có thể lựa chọn các học phần về văn, thẩm, mỹ... phù hợp

chuyên ngành học tập và sở thích của bản thân;

- Cũng từ năm học 2017-2018, môn học Kỹ năng giao tiếp được nhà trường đưa

thành môn học bắt buộc ở tất cả chương trình đào tạo nhằm tăng cường các kỹ

năng mềm cho sinh viên [TC4.2.4]. Bên cạnh đó, sau hoạt động cải tiến chương

trình đào tạo theo CDIO trong năm học 2017-2018, các kỹ năng mềm như kỹ

năng làm việc nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng quản lý thời gian.v.v...

được các khoa lồng ghép đưa vào các học phần trong chương trình đào tạo

thông qua các ma trận kết nối giữa chuẩn đầu ra học phần và chuẩn đầu ra

chương trình đào tạo [TC4.2.5]. Nhà trường đã cải tiến hoạt động CVHT bằng

cách giảm số lượng SV trên mỗi CVHT, tăng thêm chính sách cho CVHT

[TC4.2.6], [TC4.2.7].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

Page 41: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

36

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tiếp tục cải tiến hoạt động CVHT, tăng cường đội ngũ hỗ trợ sinh viên như trợ

giảng, SV năm cuối tham gia hỗ trợ SV các khóa sau.

Tiêu chí 4.3. Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng

dạy của giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới phương pháp dạy và học,

phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học theo hướng phát triển năng

lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc theo nhóm của người học.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần có các biện pháp để khuyến khích GV đổi mới PPGD;

- Cần có biện pháp để hướng dẫn GV triển khai có kế hoạch các hoạt động hướng

dẫn SV làm việc nhóm;

- Từ năm học 2016-2017, Phòng QLĐT chủ trì việc lập kế hoạch và triển khai

các hoạt động dự giờ giảng, trao đổi chuyên môn, đánh giá GV… ở tất cả các

khoa để nâng cao hơn chất lượng hoạt động giảng dạy của GV. Thanh tra, giám

sát chặt chẽ và có chế độ báo cáo thường xuyên về hoạt động giảng dạy để điều

chỉnh, hỗ trợ kịp thời;

- Lập kế hoạch và tổ chức tập huấn phương pháp giảng dạy, phương pháp đánh

giá kết quả học tập cho GV.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

- Dựa trên khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và Hội đồng kiểm định chất

lượng giáo dục, năm học 2016-2017, nhà trường đã tổ chức các đợt tập huấn

cho GV với các chuyên gia có uy tín trong nước về phương pháp giảng dạy

cũng như việc tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp để giúp sinh viên đạt

được kết quả học tập mong đợi [TC4.3.1], [TC4.3.2]. Từ các đợt tập huấn, GV

cập nhật các phương pháp giảng dạy mới như PBL, WBL,...;

- Bên cạnh các hoạt động tập huấn toàn trường, nhà trường tổ chức các lớp tập

huấn về phương pháp giảng dạy cho GV để các GV có nhu cầu có thể đăng ký

Page 42: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

37

tham gia như: Chương trình bồi dưỡng và tập huấn GV thực hiện Blended,

Flipped & Mobile Learning [TC4.3.3], hoạt động triển khai các học phần tổ

chức giảng dạy theo phương pháp E-learning [TC4.3.4]. Các GV tham gia và

hoàn tất khóa học được miễn phí học phí đồng thời xem xét đánh giá khi bình

xét thi đua cuối năm;

- Nhằm kiểm tra đánh giá và khuyến khích giảng viên sáng tạo trong hoạt động

giảng dạy, để từ đó có kế hoạch cải tiến và hỗ trợ phù hợp, từ năm học 2016-

2017 nhà trường đã thiết lập nhiều biện pháp khuyến khích giảng viên đổi mới

phương pháp giảng dạy và cải tiến hoạt động đánh giá giảng viên đa dạng hơn.

Bên cạnh hoạt động thanh tra giáo dục hàng ngày kiểm tra về kỷ luật lao động

[TC4.3.5], trường thực hiện đánh giá ABC về việc thực hiện các nhiệm vụ của

giảng viên hàng tháng [TC4.3.6] và đánh giá về công tác giảng dạy của giảng

viên thông qua công tác dự giờ tại các khoa [TC4.3.7]. Việc dự giờ định kỳ

mỗi học kỳ giúp GV có cơ hội học tập, chia sẻ kinh nghiệm về phương pháp

giảng dạy từ đó tự điều chỉnh, cải thiện phương pháp giảng dạy.

- Bên cạnh đó, nhà trường còn thực hiện khảo sát ý kiến của sinh viên về môn

học cuối mỗi học kỳ [TC4.3.8]. Theo đó, sinh viên được đóng góp ý kiến về

nội dung học tập, hoạt động học tập trên lớp cũng như về giảng viên đứng lớp.

Kết thúc mỗi đợt khảo sát, phòng ĐBCL tổng hợp kết quả gửi về các khoa và

phòng TCNS. Đây là một trong những cơ sở để khoa chọn lựa và mời giảng đối

với các giảng viên giỏi, nhiệt huyết, được sinh viên yêu thích cũng như cải tiến

hoạt động đào tạo của khoa.

b. Những cải tiến do nhà trường chủ động triển khai:

- Bên cạnh việc thực hiện các khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài, trường còn

tổ chức các hội thảo chuyên đề với các chuyên gia quốc tế về các yêu cầu kiểm

định của các Bộ chuẩn quốc tế và ứng dụng công nghệ 4.0 trong giáo dục

[TC4.3.9]. Điều này đã giúp GV hiểu về các yêu cầu hiện nay đối với giáo dục

và đào tạo, về môi trường học tập cần cung cấp cho SV, từ đó GV ý thực việc

tự cải tiến và sáng tạo trong hoạt động của GV và SV trong môn học để nâng

cao chất lượng giảng dạy;

Page 43: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

38

- Từ năm học 2018-2019, các đơn vị trong toàn trường đăng ký nhu cầu học tập

chuyên môn và gửi về phòng TCNS để nhà trường xem xét tổ chức các đợt tập

huấn tổng thể cấp trường cũng như chuẩn bị nguồn kinh phí cho hoạt động tập

huấn GV tại các đơn vị hàng năm [TC4.3.10];

- Song song với các hoạt động tập huấn đã triển khai, nhà trường thực hiện rà

soát cập nhật CTĐT theo định hướng phát triển năng lực người học, các đề

cương chi tiết được cập nhật phương pháp giảng dạy mới [TC4.3.11], cập nhật

các cách thức kiểm tra đánh giá người học tương thích và phù hợp với chuẩn

đầu ra môn học đã đề ra [TC4.3.12]. Các hoạt động cập nhật CTĐT và đề cương

chi tiết đều có chính sách hỗ trợ phù hợp và khích lệ GV thực hiện [TC4.3.13].

Các phương pháp giảng dạy thể hiện trong đề cương chi tiết đều đáp ứng tầm

nhìn, sứ mạng ứng dụng thực hành và triết lý giáo dục của trường [TC4.3.14],

[TC4.3.15], [TC4.3.16], [TC4.3.17], [TC4.3.18].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Soạn thảo và ban hành văn bản hướng dẫn về việc xác định, lựa chọn các hoạt

động dạy và học phù hợp với triết lý giáo dục và đạt được chuẩn đầu ra;

- Tổ chức các hoạt động tập huấn chuyên sâu về phương pháp giảng dạy phù hợp

với đặc thù của từng ngành nghề khác nhau;

- Tiếp tục triển khai Chương trình tập huấn GV thực hiện Blended, Flipped &

Mobile Learning và việc các môn học giảng dạy theo hình thức E-learning,

eportfolio của giảng viên và sinh viên.

Tiêu chí 4.4. Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hóa, đảm

bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp với hình thức đào

tạo, hình thức học tập, mục tiêu môn học và đảm bảo mặt chất lượng giữa các

hình thức đào tạo; đánh giá được mức độ tích lũy của người học về kiến thức

chuyên môn, kỹ năng thực hành và năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

Page 44: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

39

- Cần tăng cường tập huấn về phương pháp đánh giá người học và có biện pháp

để triển khai các phương pháp đánh giá người học thích hợp đến từng môn học;

- Áp dụng phương pháp đánh giá phù hợp đặt biệt cho các môn nhằm phát triển

kỹ năng;

- Ban hành quy trình ra đề thi và chấm thi đối với hình thức thi tự luận để có sự

thống nhất giữa các giảng viên và giữa các học phần khác nhau.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

- Nhà trường đã thực hiện việc tổ chức nhiều đợt tập huấn về phương pháp kiểm

tra đánh giá kết quả học tập cho giảng viên của trường [TC4.4.1], [TC4.4.2],

[TC4.4.3]. Bên cạnh đó, Nhà trường đã xây dựng và ban hành quy định về đảm

bảo chất lượng trong kiểm tra, đánh giá người học. Văn bản hướng dẫn giảng

viên các phương pháp đánh giá người học, hướng dẫn sử dụng thang đo Rubrics

trong việc đánh giá người học, hướng dẫn các hình thức, tiêu chí đánh giá khác

nhau đối với các loại môn học và các hình thức tổ chức học tập, đánh giá kết

quả học tập khác nhau [TC4.4.4];

- Ngoài ra, đề cương chi tiết các học phần cũng được nhà trường điều chỉnh biểu

mẫu thiết kế, thể hiện chi tiết phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra

đánh giá kết quả học tập nhằm giúp sinh viên đạt được kết quả học tập mong

đợi của từng học phần và mục tiêu đào tạo khoa đã đề ra [TC4.4.5]; [TC4.4.6].

b. Những cải tiến do nhà trường chủ động triển khai:

- Năm học 2017-2018, nhà trường ban hành quy trình ra đề thi và quy trình tổ

chức chấm thi kết thúc môn [TC4.4.7], [TC4.4.8] để thống nhất cách ra đề,

chấm thi, nhằm tạo công bằng, minh bạch trong việc đánh giá người học.

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tổ chức các buổi tập huấn định kỳ hàng năm về phương pháp kiểm tra, đánh

giá cho giảng viên mới;

Page 45: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

40

- Biên soạn Quy định về đánh giá đề thi;

- Trung tâm Khảo thí phối hợp các khoa thực hiện việc phân tích đánh giá kết

quả các môn học dựa trên đề thi.

Tiêu chí 4.5. Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời, được lưu

trữ đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được cấp theo quy định và

được công bố trên trang thông tin điện tử của nhà trường.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần cân nhắc giữa việc tạo thuận lợi cho phụ huynh khi tra cứu thông tin của

người học và việc bảo mật thông tin cá nhân của người học;

- Từ học kỳ I, năm học 2016-2017, Phòng QLĐT áp dụng biện pháp chế tài đối

với việc công bố điểm chậm.

2. Những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo khuyến

nghị:

- Từ năm học 2017 – 2018, trang thông tin kết quả học tập của SV đã được trường

cập nhật mã bảo mật theo khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài. Hiện nay, SV

thực hiện thao tác trên website phongdaotao.ntt.edu.vn đều phải nhập số SV và

mã bảo vệ để xem điểm, lịch học, lịch thi, đăng ký môn học;

- Bên cạnh đó, nhằm giúp SV biết được kết quả học tập ngay sau khi kết thúc

môn học để có kế hoạch học tập phù hợp, nhà trường đã cải tiến việc công bố

kết quả học tập cho SV. Ngay sau khi GV nhập điểm, SV sẽ thấy điểm môn

học hiển thị trên trang cá nhân màu xanh. Sau khi điểm được chuyển về phòng

QLĐT và kiểm dò, điểm sẽ được chuyển thành màu đen. Với những cải tiến

này, trong vòng 10 ngày sau ngày thi, SV biết kết quả học tập [TC4.5.1];

- Thực hiện việc gắn kết giữa nhà trường với phụ huynh, từ năm học 2017-2018,

website trường có thêm mục tra cứu. Đồng thời, cuối mỗi học kỳ, nhà trường

sẽ gửi thư cảnh báo học vụ về gia đình SV đối với những SV có kết quả học

tập yếu, kém, bỏ học,... nhằm giúp phụ huynh nắm bắt kịp thời tình hình học

tập của SV ở trường;

Page 46: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

41

- Từ học kì 3 năm học 2016 – 2017, trước khi kết thúc học kì, phòng QLĐT có

thông báo nộp bảng điểm gửi về cho Khoa, Trung tâm về các mốc thời gian

nộp bảng điểm gốc, căn cứ mốc thời gian trên thông báo, phòng QLĐT thực

hiện nhắc nhở các Khoa, Trung tâm hoàn tất nộp bảng điểm theo tiến độ.

[TC4.5.2];

- Hiện tại, đội ngũ GVTG của trường không còn nhiều, hầu hết ở tất cả các ngành

ngoài GVCH là đội ngũ giảng viên doanh nhân tham gia giảng dạy, chỉ rất ít

ngành có GVTG nên tình trạng chậm công bố điểm đã được cải thiện [TC4.5.3].

Bên cạnh đó, hiện nay nhà trường đã tăng cường xây dựng ngân hàng câu hỏi

trắc nghiệm, đa số các môn học lý thuyết được tổ chức thi theo hình thức trắc

nghiệm, theo quy trình này điểm thi được Trung tâm Khảo thí chấm bài và

import trực tiếp lên hệ thống phần mềm PMT – Education, vì thế điểm được

công bố sớm cho SV [TC4.5.4].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Đối với các môn tự luận, trường xây dựng quy định GV chấm thi hai vòng (giao

GV cơ hữu hoặc tổ bộ môn phân công GV chuyên môn) nhằm đảm bảo đúng

tiến độ công bố điểm thi cho SV.

Tiêu chí 4.6. Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà trường, tình hình sinh

viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và Hội đồng KĐCLGD:

- Cần có công cụ mạnh hơn giúp quản lý về người học sau khi tốt nghiệp;

- Trong năm học 2016-2017, Phòng QLĐT phối hợp với Phòng ĐBCL lập và

triển khai kế hoạch nâng cấp CSDL theo đó dữ liệu khảo sát SVTN được tích

hợp vào hệ thống thông tin dữ liệu về ĐT và quản lý SV của chung toàn

Trường;

Page 47: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

42

- Để theo dõi thông tin SVTN, Nhà trường tiến hành thu thập thông tin SVTN

thông qua Câu lạc bộ cựu SV; Xây dựng trang thông tin điện tử để kết nối với

SV; Tổ chức họp mặt truyền thống giao lưu với cựu SV.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Nhà trường có phần mềm quản lý đào tạo giúp lưu trữ và quản lý thông tin

người học từ khi trúng tuyển, nhập học, tham gia học tập đến khi tốt nghiệp

[TC4.6.1]. Cơ sở dữ liệu sinh viên trúng tuyển nhập học tại trường được kết

nối với cơ sở dữ liệu học sinh sinh viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khi SV

tốt nghiệp, nhà trường công khai thông tin SV tốt nghiệp trên website trường

giúp người học, phụ huynh và xã hội tra cứu thông tin khi cần thiết [TC4.6.2];

Hiện tại, nhà trường đang trong quá trình hoàn thiện cổng thông tin việc làm và

dữ liệu người học nhằm tối ưu hoá hiệu quả sử dụng cơ sở dữ liệu người học từ

khi vào trường cho đến sau khi rời khỏi trường;

- Để theo dõi SVTN, Nhà trường đã thành lập Ban liên lạc cựu SV [TC4.6.3],

các khoa cũng có Ban liên lạc cựu SV cấp Khoa nhằm kết nối với cựu SV trong

công tác chia sẻ hoạt động nghề nghiệp, trao đổi về thông tin việc làm – tuyển

dụng, tạo sân chơi lành mạnh, xây dựng và góp phần phát triển trong hoạt động

đào tạo của Nhà trường [TC4.6.4].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Xây dựng hệ thống theo dõi, giám sát tỷ lệ có việc làm của người học trong

vòng 1 năm sau tốt nghiệp của tất cả các CTĐT;

- Hoàn thiện cổng thông tin việc làm của Nhà trường.

Tiêu chí 4.7. Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi

ra trường và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của

xã hội

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và Hội đồng KĐCLGD:

Page 48: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

43

- Việc đánh giá chất lượng đào tạo của người học sau khi ra trường cần được

thực hiện thực chất hơn nhằm thu được các thông tin cụ thể về chất lượng của

quá trình đào tạo, qua đó, mới có thể cải thiện chất lượng đào tạo;

- Cần có các khảo sát công phu để đánh giá thích hợp yêu cầu của xã hội cho

từng thị phần hướng tới của từng CTĐT;

- Phòng ĐBCL chủ trì việc phối hợp với tất cả các khoa tổ chức khảo sát SVTN

và NTD, thu thập thông tin về (i) chất lượng của SVTN, (ii) việc làm của SVTN,

và (iii) chất lượng của CTĐT mà họ đã theo học;

- Phó Hiệu trưởng phụ trách ĐT chỉ đạo các đơn vị (i) thực hiện nghiêm các hoạt

động xem xét đánh giá và điều chỉnh việc tổ chức ĐT dựa trên kết quả khảo

sát SVTN và NTD; và (ii) lưu trữ đầy đủ các TTMC về các hoạt động này;

- Giai đoạn 2015-2020, thực hiện Kế hoạch đánh giá chất lượng ĐT và điều chỉnh

hoạt động ĐT, Phòng QLĐT kết hợp Phòng ĐBCL sơ kết đánh giá hoạt động

ĐT theo quy trình PDCA.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Việc đánh giá chất lượng đào tạo của người học sau khi ra trường được trường

thực hiện định kỳ hằng năm [TC4.7.1], nhằm thu thập thông tin cụ thể về chất

lượng của quá trình đào tạo làm cơ sở cải tiến chất lượng CTĐT [TC4.7.2];

- Từ năm học 2016-2017, Nhà trường giao chính thức cho Phòng ĐBCL phối

hợp với Phòng QLĐT và các khoa trong việc (i) triển khai kế hoạch khảo sát

về tình hình SV tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp

[TC4.7.3], (ii) hoàn thiện quy trình/ công cụ thu thập thông tin phản hồi các

bên liên quan [TC4.7.4], và (iii) đảm bảo đầy đủ thông tin – dữ liệu phục vụ

cho công tác tự đánh giá chất lượng đáp ứng theo Bộ tiêu chuẩn [TC4.7.5].

Năm 2018 – 2019, nhà trường ban hành Quy trình khảo sát SVTN về tình hình

việc làm, thu nhập sau khi tốt nghiệp đồng thời điều chỉnh, cải tiến biểu mẫu

khảo sát;

- Cũng từ năm học 2016-2017, nhà trường triển khai việc thiết kế chương trình

đào tạo theo CDIO cho 23 ngành, từ đó, các ngành khi thực hiện khảo sát các

Page 49: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

44

bên liên quan sẽ lựa chọn các doanh nghiệp phù hợp với phân khúc thị trường

mà các ngành cung cấp nguồn lao động từ đó, chương trình đào tạo được thiết

kế sẽ đảm bảo đáp ứng mục tiêu đào tạo và kết quả học tập mong đợi đã đề ra

[TC4.7.6];

- Năm học 2017-2018, tiếp tục triển khai đào tạo theo hướng phát triển năng lực,

nhà trường tập huấn phương pháp thu thập ý kiến và phát triển CTĐT DACUM

cho 7 ngành. Từ đó, nhà trường xây dựng Quy trình thiết kế CTĐT, Quy trình

quản lý CTĐT, Quy trình cải tiến CTĐT [TC4.7.7] trên cơ sở phát triển Quy

trình cũ đã ban hành;

- Để thực hiện tốt hơn công tác tự đánh giá và đánh giá ngoài cấp Chương trình

đào tạo, Nhà trường đang thực hiện tự đánh giá và đánh giá ngoài 6 CTĐT và

chuẩn bị ban hành quy định về việc thực hiện kiểm định cấp CTĐT [TC4.7.8].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Lập kế hoạch định kỳ hằng năm và tiến hành khảo sát, đánh giá về mức độ hài

lòng của các bên liên quan về chất lượng của người học tốt nghiệp ở tất cả các

CTĐT;

- Thực hiện đối sánh tỷ lệ có việc làm, mức độ đáp ứng công việc của người học

sau khi tốt nghiệp của các CTĐT (đối sánh tỷ lệ khóa trước, khóa sau của cùng

CTĐT; giữa các CTĐT của CSGD, với các CTĐT tương ứng trong nước), và

mức độ hài lòng của các bên liên quan về chất lượng của người học tốt nghiệp;

- Triển khai đánh giá, dự đoán xu thế về khả năng có việc làm của người học các

CTĐT;

- Tổ chức họp định kỳ để rà soát, xem xét tỷ lệ có việc làm, mức độ đáp ứng

công việc của người học sau khi tốt nghiệp của tất cả các CTĐT, mức độ hài

lòng của các bên liên quan (dựa trên các báo cáo thống kê, tổng kết và đánh giá

ở tất cả CTĐT trong giai đoạn 5 năm), làm cơ sở cho việc lập kế hoạch cải tiến.

Page 50: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

45

Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên

Tiêu chí 5.1: Có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giảng viên

và nhân viên; quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu, chức năng,

nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường đại học; có quy trình, tiêu

chí tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần có quy trình xác định nhu cầu về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ của

CB nghiên cứu và đánh giá hiệu quả thực hiện một cách đồng bộ ở tất cả các

đơn vị trong toàn trường;

- Cần giám sát việc triển khai kế hoạch tuyển dụng, bổ nhiệm, bồi dưỡng và phát

triển đội ngũ CBQL, GV, NV, chuyên viên hỗ trợ ở từng đơn vị theo từng năm

học; bổ sung và hoàn thiện cơ cấu nhân sự cho tất cả các đơn vị trong Trường;

- Lãnh đạo đơn vị cần chủ động giám sát chặt chẽ việc xây dựng và triển khai lộ

trình, kế hoạch phát triển đội ngũ theo nhu cầu cá nhân và đơn vị, nhất là về

chuyên môn và ngoại ngữ.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Nhà trường đã từng bước hoàn thiện cơ chế chính sách và nâng cao chất lượng

đội ngũ thông qua việc rà soát và ban hành các chính sách về tuyển dụng

[TC5.1.1], đào tạo và bồi dưỡng [TC5.1.2];

- Hằng năm, các đơn vị có trách nhiệm lập Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và kế

hoạch tuyển dụng của đơn vị theo thông báo của Phòng Tổ chức nhân sự. Ban

Giám hiệu có trách nhiệm xem xét và phê duyệt các kế hoạch [TC5.1.3]. Riêng

kế hoạch tuyển dụng trước khi Ban Giám hiệu phê duyệt còn phải được Hội

đồng tuyển dụng rà soát và phê duyệt. Hội đồng tuyển dụng được thành lập ở

mỗi đầu năm học, thành viên Hội đồng tuyển dụng là những lãnh đạo có uy tín,

có trình độ chuyên môn cao trong Nhà trường, có trách nhiệm đánh giá nhu cầu

tuyển dụng của các đơn vị có kế hoạch tuyển mới nhân sự, hỗ trợ các đơn vị

hoàn thiện cơ cấu nhân sự cho đơn vị của mình, báo cáo bằng văn bản cho Hiệu

trưởng về kế hoạch tuyển dụng của từng đơn vị [TC5.1.4];

Page 51: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

46

- Đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng: Các đơn vị cũng lập kế hoạch đào tạo, bồi

dưỡng hằng năm từ thông báo của Phòng Tổ chức nhân sự, từ kế hoạch cụ thể

của từng đơn vị, Nhà trường xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cả năm

học [TC5.1.5]. Từ kế hoạch tổng thể, Nhà trường tổ chức các đợt đào tạo, bồi

dưỡng và thực hiện đánh giá sau từng đợt đào tạo và báo cáo đánh giá tổng kết

toàn bộ kế hoạch của cả năm học;

- Đối với công tác chuyên môn và ngoại ngữ: Nhà trường đã triển khai thêm

nhiều các chương trình đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ cho CBNV-GV,

đồng thời tổ chức các đợt kiểm tra năng lực ngoại ngữ của CBNV-GV sau khi

tổ chức ôn tập trên hệ thống E-Learning của Nhà trường [TC5.1.6].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tiếp tục thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng theo quy trình đã

ban hành;

- Duy trì công tác đánh giá hiệu quả sau mỗi đợt tuyển dụng (hằng quý, tổng kết),

duy trì công tác đánh giá hiệu quả sau mỗi đợt đào tạo, bồi dưỡng (sau mỗi đợt

đào tạo, tổng kết).

Tiêu chí 5.2: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được đảm bảo các

quyền dân chủ trong trường đại học.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần xây dựng thêm quy trình, công cụ, biện pháp cụ thể để lấy ý kiến đóng góp

của đầy đủ đại diện các CBNV cho tất cả các kế hoạch, chiến lược, văn bản,

quy định, hoạt động của Trường (Hội nghị CBNV, quy chế chi tiêu nội bộ…);

- Cần nêu các biện pháp để khắc phục các hạn chế có nêu ra trong các biên bản

tổng kết về việc thực hiện quy chế dân chủ.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

Page 52: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

47

- Để tăng cường việc thực hiện nghiêm túc và thường xuyên nguyên tắc dân chủ

trong Nhà trường, Hiệu trưởng đã ban hành quyết định ban hành Quy chế thực

hiện dân chủ trong hoạt động của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

[TC5.2.1]. Quy chế đã có những quy định cụ thể các hình thức thực hiện dân

chủ, cụ thể các biện pháp, các hình thức tham gia góp ý kiến.

- Ngoài ra, Công đoàn Trường cũng đã tổ chức họp lấy ý kiến Công Đoàn viên

thông qua các Tổ trưởng Công Đoàn hằng quý. Thông qua các cuộc họp, Tổ

trưởng Công Đoàn có thể góp ý, trình bày các ý kiến đại diện cho thành viên

trong Tổ các vấn đề vướng mắc hoặc các đề xuất góp ý để công tác Công Đoàn

ngày thực hiện tốt hơn [TC5.2.2].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo

- Tiếp tục duy trì công tác thực hiện nguyên tắc dân chủ trong các hoạt động đối

với tất cả các đối tượng trong Nhà trường rộng rãi và thường xuyên.

Tiêu chí 5.3: Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý

và giảng viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở trong nước và

nước ngoài.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Công tác bồi dưỡng năng lực lãnh đạo cho đội ngũ CBQL và bồi dưỡng nghiệp

vụ chuyên môn các loại, các hình thức cho đội ngũ GV cần được quan tâm

nhiều hơn nữa bằng những biện pháp cụ thể; cần rà soát, đánh giá và điều chỉnh

các biện pháp khen thưởng, hỗ trợ cho phù hợp và hiệu quả hơn;

- Cần có biện pháp tăng cường số lượng CB, GV được tham gia bồi dưỡng, đào

tạo ở nước ngoài như qua việc đẩy mạnh HTQT, hỗ trợ kinh phí...;

- Cần có chính sách, biện pháp thúc đẩy, hỗ trợ GV tham gia các dự án với doanh

nghiệp, tiếp xúc nhiều hơn với thị trường lao động để nâng cao kinh nghiệm

thực tiễn theo sứ mạng của Trường.

Page 53: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

48

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Nhà trường đã ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng (văn bản cập nhật), quy

định cụ thể các hình thức đào tạo, bồi dưỡng, các hình thức hỗ trợ đào tạo đối

với CBNV. Các hình thức khen thưởng, các chi phí hỗ trợ đã được cụ thể hóa

trong quy định và trong mẫu hợp đồng hỗ trợ đào tạo [TC5.3.1];

- Hằng năm, trong kế hoạch tài chính Nhà trường cũng chú trọng đến công tác

hỗ trợ kinh phí cử CBNV-GV tham gia đào tạo, bồi dưỡng. Các CBNV-GV

được cử tham gia;

- Nhà trường đã tiến hành triển khai đề án gắn kết với doanh nghiệp, đẩy mạnh

việc ký kết hợp đồng hợp tác với các doanh nghiệp, tăng cường cử GV, SV học

tập và hỗ trợ giảng dạy ở các doanh nghiệp. Nhà trường có các chính sách thu

hút đối với giảng viên doanh nghiệp đến giảng dạy tại Nhà trường thông qua

các hợp đồng hợp tác giảng dạy [TC5.3.2].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tiếp tục tăng cường cử CBQL và giảng viên tham gia học tập ở trong nước và

nước ngoài, đặc biệt là đi nước ngoài để học tập, bồi dưỡng;

- Nhà trường tiếp tục đẩy mạnh công tác gắn kết với doanh nghiệp, tăng cường

việc thu hút các giảng viên doanh nghiệp giỏi ở các lĩnh vực.

Tiêu chí 5.4: Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý

chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần có biện pháp khuyến khích và chế tài cho việc nâng cao trình độ tiếng Anh

đối với CBQL ở các đơn vị một cách đồng bộ và hiệu quả;

- Hoàn thiện việc bổ nhiệm nhân sự cho những đơn vị còn thiếu để CBQL không

bị quá tải, bồi dưỡng năng lực quản lý cho CBQL trẻ hoặc cán bộ trong quy

hoạch;

Page 54: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

49

- Cần có hình thức, công cụ khảo sát ý kiến GV, NV đến đội ngũ CBQL ở mọi

đơn vị các cấp;

- Cần cải tiến mẫu đánh giá hiệu quả công việc của CBQL, bổ sung nội dung

đánh giá hiệu quả, thành tích hoặc sáng kiến quản lý (chuyên môn và nghiệp

vụ) trong các biểu mẫu.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện đã được thực hiện theo khuyến nghị:

- Nhà trường đã tổ chức ôn tập tiếng Anh cho CBNV-GV trên hệ thống E –

Learning sau đó tổ chức kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh của CBNV-GV

[TC5.4.1]. Đối với các trường hợp bắt buộc kiểm tra năng lực tiếng Anh nhưng

không tham gia, Nhà trường xem xét đưa vào xếp loại kết quả công việc hằng

tháng để đánh giá. Đối với các trường hợp đạt thành tích cao các kỳ thi tiếng

Anh theo quy định, Nhà trường đã hỗ trợ chi phí thi và nhận bằng, xem xét

thưởng đối với các trường hợp có sự tiến bộ vượt bậc. Sau mỗi đợt kiểm tra,

Nhà trường đã tiến hành đánh giá kết quả, họp rà soát công tác tổ chức thi và

kết quả, sau đó họp đề xuất các hoạt động cải tiến cho các đợt thi sau [TC5.4.2];

- Hiện tại, Nhà trường đã tiến hành rà soát, ban hành lại các bảng mô tả chức

năng, nhiệm vụ của từng đơn vị trong Nhà trường [TC5.4.3], đã tiến hành tuyển

dụng và bổ nhiệm CBQL ở những đơn vị còn thiếu, đồng thời cử CBQL tham

gia các lớp tập huấn trong và ngoài nước để nâng cao năng lực [TC5.4.4];

- Vừa qua, Nhà trường đã ban hành văn bản cập nhật của Mẫu đánh giá kết quả

xếp loại lao động hằng tháng đối với CBNV-GV, đã bổ sung nội dung đánh giá

hiệu quả công việc của CBNV-GV. Trong biểu mẫu xét thi đua khen thưởng

năm học, Nhà trường đã chú trọng bổ sung tiêu chí đánh giá hiệu quả, thành

tích hoặc sáng kiến quản lý (chuyên môn và nghiệp vụ) trong các biểu mẫu để

đánh giá nhân sự một cách toàn diện, hiệu quả [TC5.4.5];

- Nhà trường cũng đã thực hiện lấy ý kiến khảo sát của CBNV-GV ở các lĩnh

vực khác nhau [TC5.4.6].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo

Page 55: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

50

- Tiếp tục duy trì tổ chức các kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh của CBNV-GV,

qua đó tổ chức các lớp bồi dưỡng năng lực tiếng Anh cho CBNV-GV chưa đạt

chuẩn theo quy định;

- Định kỳ đánh giá hiệu quả của việc đánh giá kết quả lao động hằng tháng, hằng

quý, và đánh giá thi đua khen thưởng cuối năm học;

- Tăng cường cử đội ngũ CBQL trẻ đi tham gia các lớp tập huấn, đào tạo ở nước

ngoài để học tập và nâng cao năng lực;

- Tăng cường mời các chuyên gia nước ngoài về tư vấn, tập huấn các kỹ năng

cho CBQL.

Tiêu chí 5.5: Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình đào tạo và

nghiên cứu khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục nhằm

giảm tỷ lệ trung bình sinh viên/giảng viên.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần có chính sách hiệu quả hơn nữa trong việc thu hút GV có trình độ cao và

kinh nghiệm thực tiễn tốt để Trường có thể đạt được sứ mạng và mục tiêu chất

lượng đào tạo đại học;

- Cần nhanh chóng có biện pháp giảm sĩ số lớp của khoa ngoại ngữ;

- Cần xem xét giải pháp tăng cường đội ngũ trợ giảng để hỗ trợ, giám sát SV

ngành Điều dưỡng nhiều hơn nữa trong quá trình thực tập ở bệnh viện, giải đáp

kịp thời mọi thắc mắc của SV do đặc thù ngành học;

- Cần kiểm soát tốt hơn giờ dạy theo chuẩn của GV và có biện pháp khắc phục,

phân phối cho phù hợp.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Nhà trường đã rà soát và ban hành quy chế thu hút GV có trình độ cao và phù

hợp với định hướng chiến lược theo hướng mở (dựa trên năng lực cụ thể sẽ đề

xuất mức lương và các chế độ chính sách đi kèm) [TC5.5.1], [TC5.5.2]. Để

đáp ứng triết lý giáo dục, đạt được sứ mạng và mục tiêu chất lượng đào tạo,

Page 56: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

51

Nhà trường đã xây dựng và thu hút mạng lưới GV doanh nhân đến tham gia

giảng dạy tại Trường [TC5.5.3];

- Để đảm bảo chất lượng giảng dạy cho các lớp học Ngoại ngữ, Nhà trường đã

cải tiến các phòng học tại Lầu 9 (Cơ sở An Phú Đông) theo cách bố trí bàn ghế

xoay linh động, mỗi phòng tối đa không vượt quá 50 SV [TC5.5.4]. Bên cạnh

đó, Khoa Ngoại ngữ cũng đã đưa vào vận hành phòng học ngoại ngữ thông

minh (smart classroom) giúp các bạn SV có điều kiện thực hành học Ngoại ngữ

tốt nhất [TC5.5.5];

- Nhà trường đã ban ban hành các chính sách hỗ trợ cho đội ngũ GV thực hành

tại doanh nghiệp, nhằm hỗ trợ, giám sát SV nhiều hơn nữa trong quá trình thực

tập ở bệnh viện, giải đáp kịp thời mọi thắc mắc của SV do đặc thù ngành học

[TC5.5.6];

- Ngoài ra, Nhà trường đã ban hành Quy chế theo Quyết định số 500/QĐ-NTT

về chức trách nhiêm vụ, tiêu chuẩn giờ dạy, giờ hướng dẫn thực tập, nghiên

cứu khoa học của giảng viên và các thông báo sửa đổi Quy chế 500 nhằm kiểm

soát, phân phối cho phù hợp giờ dạy theo chuẩn của GV [TC5.5.7].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo

- Tiếp tục duy trì và phát triển đội ngũ GV đến từ doanh nghiệp nhằm gắn kết

chặt chẽ với triết lý đào tạo của Nhà trường.

Tiêu chí 5.6: Đội ngũ giảng viên được đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo theo

quy định. Giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo; đảm bảo cơ cấu chuyên môn

và trình độ theo quy định; có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu về

nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần nhanh chóng có biện pháp tạo điều kiện cho GV nâng cao trình độ nhằm

nhanh chóng đáp ứng yêu cầu theo quy định chuẩn GV bậc ĐH, nhất là bổ sung

các Trưởng bộ môn có trình độ tiến sỹ đúng chuyên ngành;

Page 57: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

52

- Cần giám sát chặt chẽ hơn việc phân công giảng dạy theo đúng chuẩn trình độ

học vị và chuyên môn, giám sát kế hoạch bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học của GV,

kiểm tra và bổ sung hồ sơ nhân sự đầy đủ hơn các chứng chỉ, bằng cấp;

- Cần có biện pháp mạnh hơn trong việc nâng cao khối lượng và năng lực NCKH

của GV.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Nhà trường đã ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng (văn bản cập nhật), quy

định cụ thể các hình thức đào tạo, bồi dưỡng, các hình thức hỗ trợ đào tạo đối

với CBNV. Các hình thức khen thưởng, các chi phí hỗ trợ đã được cụ thể hóa

trong quy định và trong mẫu hợp đồng hỗ trợ đào tạo [TC5.6.1]. Nhà trường

đã chú trọng công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các giảng viên, đặc biệt

là các CBQL từ thạc sỹ lên tiến sỹ;

- Hằng năm, phòng Tổ chức nhân sự đã tiến hành rà soát công tác lưu trữ chứng

chỉ, bằng cấp của đội ngũ, và thông báo đến các nhân sự nếu cần bổ sung hồ sơ

khi cần thiết;

- Nhà trường đã tổ chức các đợt kiểm tra năng lực tin học, ngoại ngữ của CBNV-

GV, chuẩn bị các kế hoạch bồi dưỡng cho các CBNV-GV chưa đạt chuẩn tin

học, ngoại ngữ [TC5.6.2].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo

- Tăng cường cử CBQL, đặc biệt là các trưởng bộ môn tham gia các lớp đào tạo

nâng cao trình độ, kỹ năng đáp ứng quy định của Luật Giáo dục đại học.

Tiêu chí 5.7: Đội ngũ giảng viên được đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm công

tác chuyên môn và trẻ hoá của đội ngũ giảng viên theo quy định.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

Page 58: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

53

- Cần có chiến lược và chính sách cụ thể, đa dạng và đồng bộ trong việc đào tạo,

bồi dưỡng trình độ chuyên môn nghiệp vụ, NCKH, kinh nghiệm thực tiễn doanh

nghiệp cho GV trẻ.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Nhà trường đã ban hành chiến lược phát triển nhân sự, một trong những chỉ

tiêu phát triển là mỗi cá nhân đều có bảng đăng ký nâng cao năng lực [TC5.7.1];

- Mỗi đơn vị đầu năm học đều thực hiện đăng ký kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng

cho CBNV- GV đơn vị mình [TC5.7.2];

- Thông qua các bảng đăng ký nâng cao năng lực của các cá nhân và đơn vị, Nhà

trường xây dựng kế hoạch tổng thể về đào tạo, bồi dưỡng cho CBNV-GV toàn

trường;

- Nhà trường đã tổ chức các đợt tập huấn nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho

CBGV như: tổ chức các các khóa tập huấn và bồi dưỡng giảng viên thực hiện

các phương pháp mới blended, flipped và molibe learning [TC5.7.3];

- Nhà trường cũng đã tăng cường tuyển dụng các giảng viên trẻ, có năng lực để

thay thế cho một số giảng viên hết tuổi lao động.

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo

- Tiếp tục duy trì thực hiện các chỉ tiêu trong Chiến lược phát triển nhân sự;

- Tăng cường cử giảng viên tập huấn ở các doanh nghiệp để học tập kinh nghiệm.

Tiêu chí 5.8: Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực chuyên

môn và được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ có hiệu quả cho

việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần nhanh chóng bổ sung nhân sự chuyên trách, có nghiệp vụ chuyên môn cho

các bộ phận còn thiếu ở các cơ sở (như Thư viện, QTTB, Thanh tra giáo dục,

Quản trị thông tin…);

Page 59: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

54

- NV, KTV, thư ký giáo vụ khoa cần được khảo sát nhu cầu, hỗ trợ và vận động

tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ, giao

tiếp... nhiều hơn nữa;

- Cần sử dụng bản mô tả công việc, xây dựng tiêu chí đánh giá sáng kiến để đánh

giá năng lực và mức độ hoàn thành công việc của NV, KTV hiệu quả hơn; rà

soát các bản mô tả công việc để điều chỉnh cho phù hợp; Phòng Thanh tra giáo

dục nên được phân công thêm nhiệm vụ giám sát công tác khảo thí của Trường.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Hàng năm, Nhà trường đều có xây dựng Kế hoạch tuyển dụng dựa trên nhu cầu

thực tế đề xuất từ các đơn vị, cuối mỗi năm báo cáo kết quả công tác tuyển

dụng và cơ bản là đáp ứng đủ số lượng nhân sự chuyên trách, có nghiệp vụ

chuyên môn cho các bộ phận còn thiếu ở các cơ sở (như Thư viện, QTTB,

Thanh tra giáo dục, Quản trị thông tin…) [TC5.8.1];

- Ngoài ra, đầu mỗi năm học Phòng TCNS đều ra thông báo về việc yêu cầu các

đơn vị khảo sát nhu cầu đào tạo của nhân sự đơn vị, thống kê và lập kế hoạch

gửi về Phòng TCNS. Dựa trên các nhu cầu thực tế, Nhà trường hỗ trợ tạo điều

kiện/ tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ, giao

tiếp ... để đáp ứng yêu cầu hỗ trợ công việc chuyên môn của đội ngũ nhân sự

hỗ trợ [TC5.8.2];

- Định kỳ Nhà trường tiến hành rà soát Bảng mô tả công việc của các đơn vị

trong toàn Trường và điều chỉnh theo điều kiện thực tế [TC5.8.3]. Bảng mô tả

công việc hiện tại của Nhà trường được xem là cơ sở để đánh giá các hoạt động

của nhân sự toàn Trường, Nhà trường sử dụng bảng mô tả công việc để xây

dựng Bộ tiêu chí đánh giá để đánh giá năng lực và mức độ hoàn thành công

việc của GV, CBQL và NV trong toàn Trường [TC5.8.4];

- Ngoài ra, công tác khảo thí của Nhà trường đã bổ sung thêm chức năng về đánh

giá độ giá trị, độ tin cậy thông qua ma trận đề thi bài thi và bước đầu đã triển

khai cho 1 số khoa [TC5.8.5].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

Page 60: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

55

- Tuy nhiên, do đặc thù về chuyên môn và yêu cầu công việc nên Phòng Thanh

Tra giáo dục không thể thực hiện thêm nhiệm vụ là giám sát công tác khảo thí

của Trường.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo

- Tiếp tục rà soát và điều chỉnh bảng mô tả công việc theo định kỳ;

- Đánh giá sâu về kết quả của các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng (sau 06 tháng

triển khai) để nó thực sự giúp ích cho công việc chuyên môn hiện tại của các

đơn vị.

Tiêu chuẩn 6: Người học

Tiêu chí 6.1: Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình đào tạo, kiểm

tra đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Trường nên đầu tư thực hiện hiệu quả kế hoạch hành động đã nêu trong báo

cáo TĐG, nhất là nên gia tăng cơ chế khích lệ, cải tiến liên tục công cụ và thực

hiện định kỳ các hoạt động tập huấn cho cố vấn học tập nhằm phát huy tốt hơn

vai trò của đội ngũ này.

- Bên cạnh việc sử dụng nhiều kênh thông tin, Trường nên có một kênh ưu tiên

nhất đảm bảo cung cấp toàn diện, đầy đủ, rõ ràng, cập nhật các hướng dẫn cho

người học trong suốt quá trình học tập của họ; đồng thời tạo cho người học thói

quen cập nhật thông tin hướng dẫn qua kênh toàn diện này.

- Trường nên có một cơ chế đảm bảo việc phổ biến và cập nhật kịp thời và hiệu

quả các thông tin và hướng dẫn đến người học: quy định rõ trách nhiệm, thời

hạn, biện pháp đảm bảo.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã được thực hiện theo khuyến nghị:

- Từ năm học 2016-2017 đến nay, Phòng CTSV đã phối hợp với các đơn vị, các

khoa trong toàn Trường để triển khai thực hiện các hoạt động rà soát, điều chỉnh

Quy chế về công tác Cố vấn học tập (CVHT) nhằm hỗ trợ chính sách cho cán

Page 61: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

56

bộ, giảng viên thực hiện công tác ngày càng tốt hơn từ đó giúp cho cán bộ,

giảng viên nhiệt tình và trách nhiệm hơn trong các hoạt động chăm sóc và hỗ

trợ sinh viên. Nâng cao được chất lượng cho hoạt động cố vấn học tập góp phần

tăng cường công tác tư vấn học thuật cho sinh viên được sâu sắc và hiệu quả

hơn, đặc biệt sẽ hỗ trợ cho sinh viên về công tác tư vấn ngành nghề, chương

trình đào tạo, kế hoạch học tập khoa học và đạt kết quả tốt nhất [TC6.1.1];

- Ngoài ra, Phòng CTSV còn xây dựng nhiều kênh thông tin tư vấn, hỗ trợ và

tiếp nhận ý kiến phản hồi của sinh viên qua website phòng Công tác Sinh viên,

Fanpage Phòng CTSV, group Ban cán sự lớp như sau: Kênh hỗ trợ sinh viên:

link website phòng Công tác Sinh viên: ctsv.ntt.edu.vn, link facebook:

facebook.com/ctsvntt/; Group face ban cán sự lớp:

facebook.com/groups/bancansunttu/;

- Xây dựng kế hoạch Tổ chức Tuần sinh hoạt công dân – Học sinh, sinh viên

hàng năm với nhiều nội dung thay đổi và cập nhật liên tục các văn bản mới của

Nhà nước, quan trọng nhất là về các Quy chế, quy định về đào tạo. Từ năm học

2017-2018, Nhà trường đã cải tiến và đưa vào thực hiện hình thức học tập

online cho sinh viên, sử dụng tài liệu học liệu trực tuyến và có kiểm tra, đánh

giá kết quả trực tuyến sau khi SV hoàn thành việc học tập và thi kết thúc khóa

học theo quy định, là kênh thông tin xuyên suốt giúp sinh viên nắm được các

Quy chế, Quy định và chương trình đào tạo của Trường. Đặc biệt, trong kế

hoạch có sự chỉ đạo và phân công các khoa trực tiếp quản lý sinh viên thực hiện

các chương trình chào đón sinh viên đầu năm để truyền tải và phổ biến các nội

dung quan trọng như giới thiệu về chương trình đào tạo của Khoa (chương trình

học theo từng ngành, từng bậc đào tạo của khoa),...[TC6.1.2].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

Thành lập các tổ chức năng trực thuộc Phòng Công tác Sinh viên:

- Tổ Tư vấn tâm lý, sức khỏe học đường: thường xuyên theo dõi, nắm bắt đặc

điểm, diễn biến tâm lý của sinh viên để phòng ngừa, hỗ trợ và can thiệp kịp thời

đối với sinh viên đang gặp khó khăn về tâm lý, sức khỏe trong học tập và cuộc

sống, có hướng giải quyết phù hợp [TC6.1.3];

Page 62: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

57

- Tổ Hỗ trợ học tập cho sinh viên: bồi dưỡng kỹ năng cho sinh viên, giúp sinh

viên hoàn thành việc học tập, cung cấp các giải pháp học tập qua online theo

nhóm, hoặc tổ chức workshop cung cấp kiến thức cho sinh viên [TC6.1.4].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo

- Ngoài các chương trình tập huấn cho đội ngũ cố vấn học tập và ban cán sự lớp

về công tác chuyên môn, hỗ trợ học tập, rèn luyện cho sinh viên, Nhà trường

sẽ tăng cường thêm các buổi tập huấn về công tác tư vấn tâm lý học đường

nhằm góp phần nâng cao kỹ năng, kiến thức cho các đội ngũ hỗ trợ và chăm

sóc sinh viên ngày càng hoàn thiện và đạt hiệu quả hơn;

- Thường xuyên cập nhật các nội dung học tập cho sinh viên, đa dạng về hình

thức và hoàn thiện học liệu E-learning trong Tuần sinh hoạt công dân – HSSV

ngày càng đa dạng và hấp dẫn hơn cả về nội dung lẫn hình thức nhằm giúp cho

sinh viên hào hứng và tích cực tham gia học tập.

Tiêu chí 6.2: Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội, được khám sức

khỏe theo quy định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn

nghệ, thể dục thể thao và được đảm bảo an toàn trong khuôn viên trường.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Trường cần khẩn trương đầu tư toàn diện khuôn viên dành cho hoạt động văn

nghệ, thể thao tại cơ sở An Phú Đông và Quận 7 như đã nêu trong báo cáo

TĐG. Bên cạnh đó cần đầu tư cung cấp phương tiện di chuyển cho người học

của các cơ sở khác đến sử dụng những tiện ích này. Trường cần tập huấn cho

người học kỹ năng PCCC, đảm bảo lối thoát hiểm phù hợp cho mọi khu vực,

nhất là tại 300A Nguyễn Tất Thành.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã được thực hiện theo khuyến nghị:

Page 63: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

58

- Trong việc đầu tư cải thiện khuôn viên và cơ sở vật chất Nhà trường đã không

ngừng cải thiện và xây dựng mới các cơ sở, cụ thể đã xây dựng phòng tập thể

dục, mở rộng cho Hội trường tại lầu 9 – cơ sở An Phú Đông, quận 12, đồng

thời xây dựng cho vào hoạt động sân bóng đá mini tại cơ sở Nguyễn Hữu Thọ,

quận 7 nhằm đáp ứng các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho sinh viên, các hoạt

động giao lưu thể dục thể thao cho sinh viên. Cập nhật liên tục về sơ đồ và

hướng dẫn các tuyến xe buýt qua lại giữa các cơ sở thuộc trường nhằm giúp

sinh viên thuận lợi khi có nhu cầu qua lại giữa các cơ sở của Trường. [TC6.2.1];

- Nhà trường càng chú trọng đến các hoạt động phòng cháy chữa cháy và phòng

chống cháy nổ, hàng năm đều phối hợp với phòng cảnh sát phòng cháy và chữa

cháy tổ chức các buổi hội thảo chuyên đề tập huấn và kiểm tra công tác PCCC

và PCCN tại các cơ sở của Trường đến toàn thể CB-GV-CNV và SV.

[TC6.2.2];

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

- Nhà trường chủ động làm việc với Công an quận 4, đội PCCC đến diễn tập trực

tiếp tại Trường để tập huấn và hướng dẫn cho CB-GV-CNV trường về các hoạt

động PCCC và PCCN, cứu nạn, cứu hộ.

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Nhà trường tiếp tục đầu tư và xây dựng thêm các công trình hỗ trợ các hoạt

động văn hóa, văn nghệ và thể dục thể thao ngày càng tốt hơn đáp ứng số lượng

sinh viên ngày càng tăng.

Tiêu chí 6.3: Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người

học được thực hiện có hiệu quả.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần nghiên cứu kinh nghiệm và thực hiện khảo sát nhằm tìm hiểu nhu cầu và

đặc điểm của người học, trên cơ sở đó thiết kế các nội dung và các hình thức

thích hợp cho các hoạt động rèn luyện giúp thu hút sự quan tâm và tham dự của

Page 64: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

59

người học hiện nay. Nên đầu tư cung cấp phương tiện di chuyển tạo điều kiện

cho người học giao lưu và tham dự các hoạt động tại những cơ sở khác nhau

của Trường.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Từ năm học 2016 – 2017 đến nay, Nhà trường luôn duy trì Tuần lễ sinh hoạt

công dân và các hoạt động, chương trình rèn luyện đạo đức, tác phong, lối sống

cho người học thông qua các hoạt động hàng ngày tại Trường; các phong trào

học tập trung thực với bản thân, không quay cóp khi thi cử, không trốn tiết, đi

trễ, về sớm; sân chơi lành mạnh bổ ích, có tính định hướng về lối sống cho SV;

biểu dương khen thưởng các hành động đẹp của SV; và phong trào SV tình

nguyện;

- Nhà trường chỉ đạo Đoàn thanh niên phụ trách khảo sát người học nhằm tìm

hiểu nhu cầu và đặc điểm của người học về môn học 6 bài lý luận chính trị trên

cơ sở đó đã có điều chỉnh về thời gian mở lớp học cho sinh viên, lớp học được

tổ chức ở các học kỳ trong năm và học tập tại 02 cơ sở quận 4 và quận 12, tạo

đều kiện cho người học đăng ký học tập dễ dàng và tránh việc di chuyển cho

sinh viên [TC6.3.1];

- Các hình thức về sinh hoạt chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho người học,

đoàn viên cũng được thay đổi về nội dung và cách thức như: Tổ chức giao lưu

tọa đàm với bộ tư lệnh cảnh vệ phía nam, với chủ đề “Di chúc chủ tịch Hồ Chí

Minh, cảm nhận và trách nhiệm”; Cuộc thi Tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp của

chủ tịch Hồ Chí Minh; Cuộc thi phong cách cán bộ Đoàn – Hội năm học 2018

– 2019;

- Năm học 2017 -2018, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành vinh dự đồng hành

cùng Bộ GD&ĐT tổ chức cuộc thi “Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng, đạo

đức, phong cách Hồ Chí Minh” Với số lượng dự thi là 24.000 lượt thi, Trường

đại học Nguyễn Tất Thành đạt giải nhất toàn quốc và 1 giải nhất cá nhân, 01

giải nhì cá nhân, 02 giải ba cá nhân, tạo nên một đợt sinh hoạt chính trị rộng

khắp trong toàn Trường và xem đây là một trong những hoạt động hưởng ứng

Page 65: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

60

mạnh mẽ cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

trong năm học 2017 – 2018 [TC6.3.2];

- Từ năm học 2016 – 2017 đến nay, các hoạt động về chính trị, tư tưởng, ngoại

khóa đã được đầu tư tổ chức tại 03 cơ sở học chính quận 7, quận 12, quận 4 tạo

sân chơi cho toàn thể sinh viên đồng thời hạn chế việc di chuyển sinh viên giữa

cơ sở [TC6.3.3];

- Nhà trường cũng tạo điều kiện thuê xe cho sinh viên di chuyển khi tham gia

các hoạt động bên ngoài hoặc các cơ sở xa.

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tiếp tục phát huy các điểm mạnh, các chương trình hiệu quả trong công tác rèn

luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho SV các năm trước;

- Tập huấn công tác thanh vận và tập huấn chuyên đề thuyết phục SV cho đội

ngũ Cán bộ Đoàn – Hội và Ban Cán sự lớp để nâng cao khả năng huy động SV.

Tiêu chí 6.4: Công tác Đảng, đoàn thể có tác dụng tốt trong việc rèn luyện chính

trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Trường nên chú ý thực hiện việc thu thập phản hồi, tổng kết, rút kinh nghiệm

thực tiễn nhằm liên tục làm mới công tác Đảng và đoàn thể, khiến người học

hứng thú tham gia hoạt động do đoàn thể phát động. Trường cần tăng cường

phát hiện nhân tố tích cực và tập trung bồi dưỡng phát triển Đảng.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Xây dựng nhiều kênh thông tin để nắm bắt tình hình tư tưởng SV như diễn đàn

trên mạng xã hội, khảo sát trực tiếp sinh viên nắm bắt nhu cầu sinh viên về các

hoạt động ngoại khóa của sinh viên, hoạt động về chính trị tư tưởng và các hoạt

động của Đoàn thể [TC6.4.1];

Page 66: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

61

- Xây dựng mục tiêu chất lượng cho Đoàn thanh niên trong đó gắn kết các tiêu

chí về nâng cao chất lượng hoạt động cho sinh viên và giới thiệu đoàn viên ưu

tú sang Đảng [TC6.4.2];

- Đoàn trường luôn chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ Đoàn có tính kế thừa và

có kỹ năng nghiệp vụ công tác Đoàn, là nhân tố để giới thiệu sang Đảng để kết

nạp. Mỗi năm giới thiệu 100 đoàn viên ưu tú cho Đảng, phối hợp các Chi bộ

giới thiệu kết nạp Đảng viên mới và số lượng Đảng viên tăng qua các năm

[TC6.4.3].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tăng cường khảo sát lấy ý kiến người học sau mỗi hoạt động chính trị, tư tưởng,

ngoại khóa trên cơ sở đó nâng cao chất lượng hoạt động, không ngừng thu hút

sinh viên tham gia hoạt động của Đảng và Đoàn thể.

Tiêu chí 6.5: Có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực để hỗ trợ việc học tập

và sinh hoạt của người học.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Trường cần nhanh chóng tìm biện pháp khắc phục các hạn chế về khuôn viên

và tình trạng CSVC bị phân tán nhằm triển khai tốt hơn các hoạt động hỗ trợ

người học, nhất là cần gia tăng tính hiệu quả của các ứng dụng công nghệ thông

tin, thiết lập và thực hiện ổn định các quy định, quy trình tiếp nhận và giải quyết

các nhu cầu của người học.

- Trường nên có chiến lược thay đổi cảm nhận của người học về bản thân, cũng

như về Trường (tăng sự tự tin và tự hào về Trường). Các biện pháp cụ thể cần

được thực hiện sớm và liên tục suốt quá trình đào tạo, giúp người học phát huy

năng lực, gia tăng tính chủ động và sự tự tin, nâng cao kỹ năng mềm, năng lực

ngoại ngữ và cơ hội tham gia giao lưu quốc tế.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

Page 67: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

62

a. Những hoạt động cải tiến đã được thực hiện theo khuyến nghị:

- Từ năm học 2016-2017 Nhà trường đã đẩy mạnh công tác xây dựng và nâng

cấp các cơ sở của Trường nhằm giảm số lượng cơ sở và tập trung tại một số cơ

sở chính. Nhà trường đã cho di dời các khoa từ 02 cở sở tại số 17/6 Phan Huy

Ích, Gò Vấp và 90/2 Phan Huy Ích, Gò Vấp để tập trung sinh viên về cơ sở An

Phú Đông, quận 12; di dời thêm 02 cơ sở tại số 38 Tôn Thất Thuyết, quận 4 và

448 Nguyễn Tất Thành, quận 4 để tập trung sinh viên về cơ sở 458/3F Nguyễn

Hữu Thọ, quận 7. [TC6.5.1];

- Nhà trường liên tục nâng cấp và hoàn thiện cơ sở vật chất phục vụ cho nhu cầu

học tập, nghiên cứu và rèn luyện của sinh viên tại các cơ sở của Trường. Các

khu tự học, phòng tập thể dục, phòng học nhóm, phòng nghiên cứu, tra cứu

thông tin được xây dựng khang trang và hiện đại giúp cho sinh viên luôn thoải

mái tinh thần mỗi khi đến Trường [TC6.5.2];

- Nhà trường đã thành lập hơn 60 câu lạc bộ, trong đó hơn 20 câu lạc bộ học

thuật cho sinh viên theo từng khối ngành đào tạo ,có hơn 30 câu lạc bộ về năng

khiếu, văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao [TC6.5.3];

- Nhà trường đã ban hành Quy định mới về công tác CVHT, theo đó đã đổi mới

thêm các hình thức sinh hoạt và giải pháp gặp gỡ với sinh viên cho cố vấn học

tập, tăng số tiết chuẩn được thụ hưởng cho Cán bộ, giảng viên làm nhiệm vụ

cố vấn học nhằm hỗ trợ và tạo thêm động lực để cố vấn học tập tiếp tục thể hiện

vai trò quan trọng trong các hoạt động chăm sóc sinh viên của Nhà trường ngày

càng tốt hơn [TC6.5.4].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

- Nhà trường tăng cường phát triển hệ thống không gian học tập mở cho sinh

viên (Learning common) tại cơ sở quận 7, quận 12 và quận 4. Cải tiến và đưa

vào sử dụng hệ thống thư viện với nhiều đầu sách bổ ích với từng chuyên ngành

của sinh viên, xây dựng và liên kết nhiều trang thông tin, tài liệu cho sinh viên

sử dụng nguồn tài liệu điện tử giúp sinh viên chủ động cập nhật nhiều thông tin

và kiến thức phong phú, phát huy tính sáng tạo, chủ động cho sinh trong học

tập và nghiên cứu [TC6.5.5].

Page 68: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

63

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Từ năm học 2019-2020, phòng CTSV tiếp tục ban hành các hình thức và tiêu

chí đánh giá cho hoạt động CVHT nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cố vấn

học tập;

- Nhà trường tiếp tục đưa giải pháp khắc phục số lượng cơ sở học tập để tập trung

sinh viên hạn chế việc phân tán nhằm triển khai hiệu quả hơn các hoạt động

chăm sóc và hỗ trợ sinh viên.

Tiêu chí 6.6: Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh,

tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ trương, đường lối, chính sách của

Đảng và Nhà nước và các nội quy của nhà trường cho người học.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Nên chú ý hơn đến công tác kiểm tra, rút kinh nghiệm nhằm không ngừng tìm

biện pháp/hình thức cải tiến cho các hoạt động tuyên truyền, giáo dục giúp

người học thực sự tiếp thu và thực thi.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã được thực hiện theo khuyến nghị:

- Trong các đợt học tập Tuần sinh hoạt công dân – HSSV, qua công tác cải tiến

cách thức học tập elearning. Trong quá trình học tập elearning, sinh viên phải

hoàn thành bài học theo quy định và có kiểm tra, đánh giá hoàn thành khóa học

qua các bài thi trực tuyến, từ đó giúp Nhà trường nắm được tình hình kết quả

nhận thức của sinh viên [TC6.6.1];

- Tổ chức các buổi hội thảo giáo dục chuyên đề cho sinh viên về an ninh trật tự,

an toàn giao thông, sức khỏe học đường và học tập nghị quyết nhằm nâng cao

nhận thức cho sinh viên trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trường với các

chuyên đề bổ ích. Cộng điểm rèn luyện cho sinh viên khi tham gia hội thảo để

khích lệ tinh thần và tạo động lực để sinh viên tham gia tích cực hơn. [TC6.6.2];

Page 69: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

64

- Thực hiện các thông báo nội dung hàng tháng gửi đến các khoa và cố vấn học

tập để sinh hoạt với sinh viên. Ngoài ra, Phòng CTSV phối hợp với Văn phòng

Đoàn – Hội thực hiện họp giao ban định kỳ hàng tháng với ban cán sự lớp để

kịp thời thông tin và nhắc nhở sinh viên biết được tầm quan trọng trong việc

phải tham gia sinh hoạt chủ nhiệm để tránh các trường hợp vi phạm Quy chế,

nội quy Nhà trường [TC6.6.3].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

- Nhà trường ban hành Quy tắc ứng xử văn hóa của sinh viên nhằm giáo dục và

xây dựng hình mẫu sinh viên Nguyễn Tất Thành “Năng động – Trí tuệ – Gương

mẫu – Hội nhập ”, Quy tắc ứng xử là nền tảng của phát triển nhằm xây dựng

văn hóa ứng xử vì sinh viên và do sinh viên thực hiện. Qua đó, tạo kỹ năng

sống có ích cho cộng đồng và khắc phục tính vô chủ, tự ti, tự tiện trong một bộ

phận sinh viên của trường hiện nay [TC6.6.4].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Xây dựng kế hoạch triển khai đến sinh viên cài đặt phần mềm qua ứng dụng

công nghệ nhằm cung cấp các thông tin thường xuyên và nhanh chóng đến với

sinh viên, đồng thời định hướng công tác chính trị tư tưởng kịp thời cho sinh

viên về các vấn đề an ninh trật tự, chính trị xã hội,…;

- Xây dựng và triển khai kế hoạch về việc triển khai đề án “Tăng cường quản lý,

giáo dục chính trị tư tưởng đối với sinh viên trên môi trường mạng đến năm

2025” của Bộ GD&ĐT nhằm tăng cường công tác quản lý và giáo dục tư tưởng

cho sinh viên trên môi trường mạng được hiệu quả và thiết thực.

Tiêu chí 6.7: Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ người tốt nghiệp

có việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần đẩy mạnh các hoạt động kết nối doanh nghiệp, tăng cường các hoạt động

kiến tập, thực tập tại doanh nghiệp, tổ chức các hội chợ việc làm tại tất cả các

Page 70: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

65

cơ sở, đưa thông tin tuyển dụng lên các bảng thông báo và trang thông tin điện

tử của Trường.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã được thực hiện theo khuyến nghị

- Nhà trường triển khai Đề án 06, về việc đào tạo gắn với Doanh nghiệp, tăng

cường kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên, tạo cơ hội cho sinh viên được học

ngay tại Doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị cho sinh

viên thực hành [TC6.7.1]. Phòng QHDN&VLSV cùng các đơn vị, các Khoa

trong toàn trường xây dựng mạng lưới Giảng viên Doanh nhân nhằm chia sẻ

những kiến thức thực tiễn cho sinh viên. Hiện tại Nhà trường đã ký kết hợp

đồng với hơn 650 Giảng viên Doanh nhân/GVTH đến từ doanh nghiệp để tham

gia giảng dạy tại Trường [TC6.7.2];

- Kết nối, hợp tác kết nối với trên 1.359 Doanh Nghiệp, tổ chức, cơ quan. Trong

đó có trên 400 Doanh nghiệp thân thiết hợp tác toàn diện trên nhiều lĩnh vực,

đảm bảo giúp Doanh nghiệp tuyển dụng được đúng nguồn nhân lực có chất

lượng phù hợp, giúp nhà trường giải quyết vấn đề đầu ra khi sinh viên tốt

nghiệp, giúp sinh viên có nhiều cơ hội việc làm hơn. Ngoài ra, tổ chức các

chương trình tập huấn kỹ năng viết CV, kỹ năng trả lời phỏng vấn. Các buổi

Talk show giao lưu giữa Doanh nghiệp và sinh viên nhằm giúp sinh viên nắm

bắt nhu cầu tuyển dụng và có kỹ năng, kiến thức chinh phục được nhà tuyển

dụng. Ký kết hợp tác với nhiều đối tác trong nước và ngoài nước, hợp tác toàn

diện các mặt hỗ trợ sinh viên các công tác: Tham quan, kiến tập, thực tập, việc

làm, học bổng dành cho sinh viên để hỗ trợ cho các sinh viên nghèo vượt khó,

sinh viên có học lực giỏi Tổ chức các hoạt động tri ân Doanh nghiệp như Tôn

vinh doanh nghiệp nhân ngày DN Việt Nam ngày 13/10, họp mặt tân niên, Quà

tặng cho doanh nghiệp Tết Trung thu [TC6.7.3];

- Tổ chức Ngày hội tuyển dụng theo các đợt sinh viên tốt nghiệp, mời các Doanh

nghiệp có nhu cầu tuyển dụng tham gia để tạo hàng ngàn cơ hội việc làm trực

tiếp, rút ngắn thời gian tìm việc cho sinh viên [TC6.7.4]. Phòng QHDN&VLSV

Page 71: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

66

đưa thông tin tuyển dụng trên trang thông tin việc làm, bảng thông tin việc làm

sinh viên, thông tin nhu cầu tuyển dụng tại các cơ sở,… Nhà trường có xây

dựng trang web vieclam - thuc tap.ntt.edu.vn, trang fanpace về việc làm, thực

tập, trên bảng thông tin việc làm tại các cơ sở Quận 4 và Quận 12 đều có dán

các thông tin tuyển dụng [TC6.7.5].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

- Năm 2019, Nhà trường triển khai ký hợp đồng xây dựng website mới cải tiến

hơn để nhằm tạo nhiều cơ hội việc làm, tương tác giữa sinh viên và nhà tuyển

dụng dễ dàng hơn [TC6.7.6];

- Tham gia các sự kiện Khởi nghiệp Tuần lễ đổi mới sáng tạo Khởi nghiệp và

các bên liên quan; Kết nối hoạt động với VCCI, Bách khoa Holding, Trung tâm

Hỗ trợ DN Nhỏ và Vừa (SMEPC), Trung tâm Nghiên cứu kinh doanh và hỗ trợ

Doanh nghiệp BSA; Tổ chức 2 lớp tập huấn khởi nghiệp cho Sinh viên. Tổ

chức 1 lớp nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo cho CB-GV; Củng cố tổ chức,

hoạt động Câu lạc bộ Nhà khởi nghiệp trẻ JEC [TC6.7.7].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

Phòng QHDN & VLSV xây dựng kế hoạch nâng cao các hoạt động:

- Ký kết doanh nghiệp, tiếp tục phát triển mạng lưới giảng viên doanh nhân ở các

khối ngành. Tổ chức chương trình giao lưu giữa doanh nghiệp và sinh viên, các

hoạt động tri ân doanh nghiệp. Tổ chức hằng năm hai ngày hội tuyển dụng trực

tiếp tạo cơ hội việc làm cho sinh viên;

- Phòng QHDN&VLSV đưa thông tin tuyển dụng trên trang thông tin việc làm,

website, bảng thông tin việc làm sinh viên, thông tin nhu cầu tuyển dụng tại các

cơ sở.

Tiêu chí 6.8: Người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc làm sau khi tốt

nghiệp. Trong năm đầu sau khi tốt nghiệp, trên 50% người tốt nghiệp tìm được

việc làm đúng ngành được đào tạo

Page 72: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

67

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần có giải pháp kết nối với doanh nghiệp tốt hơn để có các điều chỉnh thích

hợp trong đào tạo nhằm giúp tăng tỷ lệ người tốt nghiệp có việc làm đúng ngành

nghề đào tạo.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Để nâng cao hiệu quả việc kết nối với doanh nghiệp, Nhà trường đã tăng cường

1 số giải pháp như:

+ Tổ chức Ngày hội tuyển dụng theo các đợt sinh viên tốt nghiệp, mời các

Doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng tham gia để tạo hàng ngàn cơ hội việc

làm trực tiếp, rút ngắn thời gian tìm việc cho sinh viên [TC6.7.4];

+ Tăng cường kết nối doanh nghiệp và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo trong

và ngoài nước [TC6.8.1];

+ Tham gia Hội thành viên Doanh nghiệp Quận 5, Hội Doanh nghiệp Quận 6,

Hội Doanh nghiệp Quận 8 [TC6.8.2];

- Trong các năm 2016, 2017, 2018, Nhà trường tiến hành khảo sát sinh viên tốt

nghiệp về tình hình việc làm, làm việc đúng chuyên ngành đào tạo, làm việc tại

ngành gần và trái ngành, kết quả cho thấy:

+ Năm 2016: Tại thời điểm tốt nghiệp có 58,97% người tốt nghiệp tìm được

việc làm đúng ngành được đào tạo, 33,33% làm việc tại ngành gần với

chuyên ngành đào tạo và 7,69% làm việc trái ngành đào tạo [TC6.8.3];

+ Năm 2017: Tại thời điểm tốt nghiệp, trong đó ngành Kỹ thuật xây dựng và

Ngôn ngữ Trung Quốc là 2 ngành có tỷ lệ 100% SVTN có việc làm. Số

SVTN làm đúng với chuyên ngành đã học là 44,33%, số SVTN làm việc tại

ngành gần với chuyên ngành đào tạo là 32,02% và số SVTN làm việc trái

ngành là 23,65% [TC6.8.4];

+ Năm 2018: Tại thời điểm tốt nghiệp, số SVTN làm đúng chuyên ngành đào

tạo là 47,88%, số SVTN làm việc tại ngành gần với chuyên ngành đào tạo là

32,64% và số SVTN làm việc trái ngành là 19,48%. Năm 2018 có tín hiệu

tích cực khi tuy tăng cả về số ngành có SVTN và tổng số SVTN nhưng tỉ lệ

Page 73: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

68

có việc làm đúng chuyên ngành tăng cao hơn năm trước (năm 2017 là

44,33%) [TC6.8.5].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nữa chu kỳ tiếp theo:

Phòng QHDN & VLSV xây dựng kế hoạch nâng cao các hoạt động:

- Kết nối thêm Doanh nghiệp, GVDN, tổ chức các Ngày hội việc làm tạo việc

làm, thực tập cho sinh viên, đáp ứng sinh viên tốt nghiệp ra trường có việc làm;

- Kết nối các tổ chức triển khai các hoạt động khởi nghiệp cho sinh viên; huy

động Doanh nghiệp tài trợ, đầu tư cho các dự án khởi nghiệp của sinh viên.

Tiêu chí 6.9: Người học được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng

viên khi kết thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của trường

đại học trước khi tốt nghiệp

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần nghiêm túc thực hiện các báo cáo tổng kết việc khảo sát SV tốt nghiệp;

- Cần có các đánh giá về tính hiệu quả và mức độ của việc khảo sát đánh giá GV

sau khi kết thúc môn học;

- Nên xem xét việc khảo sát ngẫu nhiên trên một nhóm sinh viên của một môn

học để giảm số phiếu mà mỗi SV phải thực hiện khi kết thúc môn học.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Ngay từ năm 2016, năm đầu tiên Trường Đại học Nguyễn Tất Thành có khoá

SV đầu tiên tốt nghiệp, Nhà trường đã tiến hành nghiên túc công tác khảo sát

lấy ý kiến phản hồi của SVTN. Năm 2017, 2018 Nhà trường vẫn tiếp tục

nghiêm túc thực hiện khảo sát SVTN và tiến hành báo cáo đến Bộ GDĐT bằng

văn bản và nhập trên phần mềm của Bộ theo yêu cầu cụ thể của CV 2919

/BGDĐT-GDĐH ngày 10/7/2017 và CV 3943/BGDĐT-GDĐH ngày

31/8/2018 [TC6.9.1]. Để nhằm đạt được kết quả cao hơn nữa trong công tác

khảo sát SVTN, sau quá trình lấy ý kiến góp ý từ các khoa đào tạo và các đơn

Page 74: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

69

vị có liên quan, ngày 30/11/2019 Nhà trường đã ban hành quy trình SVTN phản

hồi về tình hình việc làm và thu nhập [TC6.9.2];

- Về công tác khảo sát môn học, Nhà trường thực hiện khảo sát online trên hệ

thống phần mềm đào tạo của Nhà trường và đã có nâng cấp, có đầy đủ các

thông tin thời gian tiến hành khảo sát, thông tin lớp học cũng như số lượng

phiếu phát ra (số SV trong lớp học phần được khảo sát) và số lượng phiếu thu

được. Thực hiện theo đúng quy trình, sau khi công bố kết quả khảo sát môn

học, tuỳ đặc thù của mỗi Khoa mà sẽ tiến hành họp Khoa hay tổ bộ môn để trao

đổi, thảo luận về kết quả khảo sát môn học, nếu có ý kiến phản hồi sẽ chuyển

đến lãnh đạo Khoa, Ban Giám hiệu xem xét [TC6.9.3];

- Nhằm giảm áp lực số phiếu mà mỗi SV phải thực hiện, đối với một số môn học

mà 1 GV giảng dạy tại nhiều lớp học thì sẽ một số lớp học sẽ được lược bỏ

không phải thực hiện khảo sát môn học đó nữa. Tuy nhiên, việc chọn lựa lược

bỏ này đang thực hiện thủ công nên chưa được tối ưu.

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Nghiên cứu phương án tự động hoá trong việc lựa chọn lược bỏ một số lớp học

không phải thực hiện khảo sát đối với môn học mà 1GV phụ trách giảng dạy

tại nhiều lớp;

- Nghiên cứu phương án tối ưu để giảm số phiếu mà SV phải thực hiện nhưng

vẫn đảm bảo chất lượng của công tác khảo sát môn học.

Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công

nghệ

Tiêu chí 7.1: Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ phù

hợp với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường đại học.

1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Chiến lược KHCN, kế hoạch dài hạn, trung hạn nhằm phát triển NCKH, ứng

dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ cần được rà soát nhằm đáp ứng sứ

Page 75: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

70

mạng của Trường, là trường ứng dụng thực hành và đa ngành nghề, đặc biệt

cần có biện pháp đảm bảo sự gắn kết giữa hoạt động KHCN và hoạt động đào

tạo. Cần có biện pháp cụ thể và khả thi nhằm thúc đẩy công tác KHCN của các

lĩnh vực khác ngoài công nghệ kỹ thuật như triển khai thành lập các nhóm

nghiên cứu như đã đề ra trong chiến lược phát triển;

- Khi tổng kết báo cáo các hoạt động KHCN cần bám sát theo kế hoạch;

- Trường cần xây dựng CSDL quản lý, giám sát, và lưu trữ các hoạt động và hồ

sơ KHCN hiệu quả hơn.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã thực hiện theo khuyến

nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị

- Nhà trường đã xây dựng Chiến lược phát triển KHCN giai đoạn 2016-2020 và

kế hoạch triển khai cho từng năm [TC7.1.1];

- Đẩy mạnh kênh truyền thông giúp tăng cường việc truyền tải thông tin về các

chương trình NCKH và công nghệ, các thông tin hội nghị, hội thảo; phổ biến

rộng rãi các quy định về quản lý hoạt động KHCN và công nghệ đến các

khoa/viện/trung tâm, đến toàn bộ CB, GV, NV và SV trong trường;

- Tổ chức các Hội thảo khoa học sinh viên, Hội thảo giới thiệu chuyên ngành cho

sinh viên [TC7.1.2];

- Đã thành lập 10 trung tâm nguyên cứu xuất sắc/nhóm nghiên cứu mạnh nhằm

thúc đẩy công tác KHCN của các lĩnh vực khác ngoài công nghệ kỹ thuật

[TC7.1.3];

+ Tổng kết báo cáo các hoạt động KHCN đã bám sát theo kế hoạch;

+ Đã có CSDL lưu trữ các hoạt động và hồ sơ KHCN1;

+ Trung tâm Thông tin – Thư viện trường Đại học Nguyễn Tất Thành tham gia

và trở thành thành viên của Liên hợp Thư viện Việt Nam về Nguồn tin Khoa

học & Công nghệ từ năm 2013. Theo thống kê của Cục Thông tin Khoa học

& Công nghệ trong năm 2019 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành là một

trong 14 đơn vị trong toàn Liên hợp có số lượt sử dụng cơ sở dữ liệu quốc tế

1 http://elib.ntt.edu.vn

Page 76: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

71

ProQuest Central nhiều nhất. Trong các năm qua, Trường đã không ngừng

đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị hiện đại cho Trung tâm Thông tin – Thư

viện, với định hướng phát triển theo mô hình Learning Commons đã hỗ trợ

những tiện ích tốt nhất cho SV, GV và cán bộ nghiên cứu trong nhà trường;

+ CSDL của Trường cũng có lưu trữ và cập nhật thường xuyên các tài liệu in

(tất cả giáo trình, sách tham khảo, luận văn, luận án, báo cáo kết quả nghiên

cứu, khảo sát, tài liệu hội nghị, hội thảo….) và tài liệu số.

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

- Lập kế hoạch đăng ký mục tiêu chất lượng, tổ chức tổng kết và đánh giá kết

quả thực hiện mục tiêu chất lượng theo năm học [TC7.1.4];

- Tiến hành báo cáo hoạt động KHCN theo từng giai đoạn để phân tích điểm

mạnh/yếu, những gì đã làm được và cần tiếp tục triển khai các công tác trong

kế hoạch đã đề ra [TC7.1.5];

- Tiến hành nâng cấp, cập nhật thông tin và hoàn thiện website cho KHCN của

Trường.

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch theo Chiến lược phát triển KHCN giai

đoạn 2016-2020 theo định hướng của Nhà trường;

- Đăng ký mục tiêu chất lượng, tổng kết và đánh giá kết quả thực hiện theo năm

học;

- Thành lập thêm các trung tâm nghiên cứu xuất sắc/nhóm nghiên cứu mạnh.

- Đăng ký quyền sở hữu trí tuệ cho các công trình NCKH;

- Bám sát theo kế hoạch khi tổng kết báo cáo các hoạt động KHCN;

- Nâng cấp và hoàn thiện website về KHCN, cập nhật đầy đủ thông tin liên quan

KHCN của toàn trường và các bên liên quan hợp tác.

Tiêu chí 7.2: Có các đề tài, dự án được thực hiện và nghiệm thu theo kế hoạch

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

Page 77: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

72

- Cần rà soát nguyên nhân, đưa ra các biện pháp hữu hiệu nhằm đảm bảo các dự

án, đề tài được nghiệm thu đúng tiến độ, và có biện pháp xử lý các đề tài trễ

hạn theo quy định của Trường;

- Có chính sách khuyến khích và yêu cầu CB, GV tham gia các hoạt động KHCN

theo quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BGDĐT.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

- Báo cáo kết quả MTCL hàng năm, phân tích nguyên nhân mục tiêu chưa đạt,

đề xuất biện pháp cải thiện [TC7.2.1];

- Đã đưa vào quy định tính giờ NCKH cho GV trong trường: các đề tài nghiệm

thu không đúng tiến độ không được tính giờ NCKH [TC7.2.2];

- Đã triển khai kế hoạch hỗ trợ kinh phí đăng bài và khen thưởng cho các công

bố khoa học quốc tế ISI/SCOPUS [TC7.2.3];

- Đã triển khai phân bổ kinh phí và khuyến khích CB, GV tham gia đăng ký thực

hiện các đề tài NCKH cấp cơ sở.

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

- Điều chỉnh một số nội dung về quy đổi công tác NCKH trong Quyết định số

500/QĐ-NTT ngày 03/10/2016 về việc ban hành Quy định về chức trách nhiệm

vụ, tiêu chuẩn giờ dạy, giờ hướng dẫn thực tập, nghiên cứu khoa học của giảng

viên cho phù hợp với thực tại, tạo động lực cho GV-SV tham gia NCKH

[TC7.2.4].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Một số đề tài nghiên cứu bị trễ hạn do các yếu tố khách quan như sử dụng vốn

từ nguồn kinh phí của các cơ quan, đơn vị khác (như Bộ KHCN, Bộ Công

thương, Sở KHCN Tp. HCM…) không chủ động được kinh phí ảnh hưởng đến

tiến độ thực hiện đề tài.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tiếp tục cụ thể hóa thành các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích CB, GV, NV cơ

hữu tham gia NCKH và đồng thời đảm bảo việc nghiệm thu đúng hạn: (i) cấp

Page 78: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

73

kinh phí xuyên suốt cho các đề tài cấp cơ sở, (ii) thường xuyên đốc thúc và

kiểm tra tiến độ của các đề tài, và (iii) tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến đề tài trễ

hạn để tìm ra các giải pháp thích hợp đảm bảo thực hiện đúng tiến độ;

- Xây dựng kế hoạch đề tài NCKH và công bố quốc tế ISI/SCOPUS cho các đơn

vị toàn trường;

- Tiếp tục triển khai kế hoạch hỗ trợ kinh phí đăng bài và khen thưởng cho các

công bố khoa học quốc tế ISI/SCOPUS;

- Tiếp tục triển khai phân bổ kinh phí và khuyến khích CB, GV tham gia đăng

ký thực hiện các đề tài NCKH cấp Trường.

Tiêu chí 7.3: Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và

quốc tế tương ứng với số đề tài nghiên cứu khoa học và phù hợp với định hướng

nghiên cứu và phát triển của trường đại học

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần có biện pháp cụ thể nhằm khuyến khích và hỗ trợ kịp thời công bố khoa

học về các lĩnh vực khác theo định hướng phát triển đa ngành của Trường như

khoa học sức khỏe, kinh tế tài chính, khoa học xã hội nhân văn, và quản lý giáo

dục;

- Cần có các biện pháp cụ thể: khảo sát nhu cầu đào tạo bồi dưỡng, tăng cường

tập huấn nâng cao về kỹ năng viết bài báo trên các tạp chí quốc tế, đánh giá

hiệu quả của các buổi tập huấn liên quan đến triển khai các hoạt động NCKH

cho CB và GV.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

- Rà soát, cập nhật chính sách hỗ trợ, khuyến khích hoạt động NCKH như tổ

chức Hội đồng xét và hỗ trợ khen thưởng các cá nhân và tập thể có các bài báo

đăng trên các Tạp chí có uy tín trong nước và quốc tế xuất sắc và hỗ trợ các nhà

nghiên cứu, nhà quản lý đi tham dự các Hội nghị, Hội thảo về khoa học và công

Page 79: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

74

nghệ trong nước và quốc tế lĩnh vực khoa học sức khỏe, kinh tế tài chính, khoa

học xã hội nhân văn, và quản lý giáo dục [TC7.3.1];

- Có kế hoạch khảo sát và đăng ký nhu cầu đào tạo bồi dưỡng hàng năm cho CB,

GV, NV toàn trường [TC7.3.2];

- Tổ chức hội thảo/tập huấn nâng cao về kỹ năng viết bài báo trên các tạp chí

quốc tế, từ đó đánh giá hiệu quả của các buổi tập huấn liên quan đến triển khai

các hoạt động NCKH cho CB và GV [TC7.3.3].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

- Chủ động tổ chức thành lập các trung tâm nghiên cứu xuất sắc, Hội đồng đạo

đức trong nghiên cứu Y Sinh thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe y tế: Trung tâm

NCXS về Kinh tế và Quản lý Dược, Trung tâm NCXS về Y học Thực chứng,

Trung tâm NCSX về Trí tuệ Nhân tạo trong Y học, Trung tâm NCXS về Dịch

vụ và Hệ thống Y tế, Trung tâm NCXS về Y học hành vi [TC7.3.4].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tiếp tục xây dựng và thành lập các trung tâm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực

khoa học sức khỏe, kinh tế tài chính, khoa học xã hội nhân văn, và quản lý giáo

dục;

- Tìm kiếm và xây dựng nguồn kinh phí cho việc xuất bản các kết quả nghiên

cứu, nhằm tăng số lượng bài báo khoa học trong lĩnh vực khoa học sức khỏe,

kinh tế tài chính, khoa học xã hội nhân văn, và quản lý giáo dục được công bố

trên các tạp chí uy tín trong và ngoài nước (ISI/SCOPUS);

- Tiếp tục thực hiện cho các đơn vị đăng ký nhu cầu đào tạo bồi dưỡng chuyên

môn;

- Tổ chức tập huấn nâng cao kỹ năng viết bài báo trên các tạp chí quốc tế theo

từng chuyên ngành/lĩnh vực chuyên môn;

- Trao đổi cán bộ, cử cán bộ tập huấn tại nước ngoài thông qua các Hội nghị, Hội

thảo khoa học, các Đề án, Dự án trong nước và quốc tế.

Page 80: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

75

Tiêu chí 7.4: Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của trường

đại học có những đóng góp mới cho khoa học, có giá trị ứng dụng thực tế để giải

quyết các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần xây dựng lộ trình cụ thể, đào tạo đội ngũ CB, NV, và GV có đủ năng lực

thực hiện các hoạt động KHCN có giá trị ứng dụng thực tế và CGCN.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã thực hiện theo khuyến

nghị:

- Tổ chức cho CB, GV và NV tham gia các khóa đào tạo, các hội thảo, hội nghị

trong nước và quốc tế nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ nghiên cứu hướng

tới việc nghiên cứu những vấn đề quy mô lớn, có tính ứng dụng trong tương lai

[TC7.4.1].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tiếp tục xây dựng kế hoạch đào tạo đội ngũ CB, NV, và GV có đủ năng lực

thực hiện các hoạt động KHCN có giá trị ứng dụng thực tế và CGCN;

- Tiếp tục xây dựng mối liên hệ hợp tác với các Viện, Trung tâm nghiên cứu, đặc

biệt là mối quan hệ hợp tác với các địa phương (Sở Khoa học Công nghệ, Trung

tâm nghiên cứu tiến bộ KHCN…) trong việc thực hiện các đề tài khoa học

CGCN, các dự án sản xuất thử nghiệm.

Tiêu chí 7.5: Đảm bảo nguồn thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công

nghệ không ít hơn kinh phí của trường đại học dành cho các hoạt động này.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Phân bổ kinh phí cho hoạt động NCKH đúng quy định;

- Có kế hoạch chiến lược rõ ràng, khả thi, và khuyến khích các hoạt động NCKH

theo hướng CGCN, đầu tư CSVC cho PTN, các trung tâm, viện nghiên cứu

nhằm hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động CGCN.

Page 81: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

76

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

- Căn cứ năng lực thực tại của đội ngũ cán bộ khoa học công nghệ, tiếp tục tăng

tỷ lệ % kinh phí cấp cho CB, GV, NV và SV để thực hiện các đề tài khoa học;

hỗ trợ tổ chức các Hội nghị, Hội thảo; khen thưởng động viên các cá nhân, đơn

vị có thành tích NCKH xuất sắc; xây dựng trung tâm nghiên cứu; đầu tư thêm

cơ sở vật chất để xây dựng các trung tâm nghiên cứu xuất sắc đa lĩnh vực

[TC7.5.1];

- Nhà trường đã chú trọng đầu tư cho NCKH, có kế hoạch phân bổ kinh phí cho

hoạt động NCKH đúng quy định;

- Nhà trường đã chủ động tìm kiếm và tạo mọi cơ hội thu hút đầu tư từ các tổ

chức trong và ngoài nước cùng liên kết, hợp tác đào tạo nguồn nhân lực, đầu tư

trang thiết bị thông qua các đề tài, dự án [TC7.5.2].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

- Thành lập các trung tâm nghiên cứu xuất sắc/nhóm nghiên cứu mạnh, đầu tư

kinh phí cho các phòng thí nghiệm…;

- Xây dựng CSDL về KHCN để phục vụ công tác hợp tác CGCN.

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Là một trường đại học ngoài công lập và còn non trẻ, bản chất các hoạt động

NCKH hiện tại vẫn chủ yếu là các nghiên cứu phục vụ cho đào tạo là chính, vì

vậy hiện nay nguồn thu chính thức từ CGCN vẫn chưa đạt;

- Bản chất của hoạt động NCKH của Trường là các nghiên cứu phục vụ cho mục

đích giảng dạy là chính, nên hiện nay nguồn thu chính thức từ việc CGCN của

Trường tỷ lệ vẫn còn thấp;

- Nguồn kinh phí hiện tại chủ yếu tập trung để khuyến khích NCKH, nên kinh

phí đầu tư cho các PTN, các trung tâm, các viện nghiên cứu chưa đủ mạnh.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

Page 82: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

77

- Chú trọng đầu tư kinh phí để nâng cấp cơ sở vật chất cho các Khoa, Viện nghiên

cứu để thành lập các Trung tâm nghiên cứu xuất sắc đầu ngành về chuyển giao

công nghệ;

- Đẩy mạnh phối hợp các hoạt động NCKH với các doanh nghiệp, tổ chức và địa

phương góp phần tạo thêm nguồn thu cho công tác NCKH;

- Đưa vào hoàn thiện Trung tâm phát triển Công nghệ cao tại Quận 9;

- Hỗ trợ CB, GV và NV cơ hữu tham gia các đề tài, dự án của các địa phương và

Nhà nước;

- Tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa Trường và địa phương thông qua các

hợp tác toàn diện để gắn chặt hơn công tác NCKH;

- Đẩy mạnh quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp, đối tác bên ngoài nhằm (i)

tăng hợp tác NCKH và CGCN và (ii) tạo đầu ra cho các sản phẩm NCKH và

CGCN với các địa phương; từ đó tăng dần nguồn thu từ NCKH và CGCN.

Tiêu chí 7.6: Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của

trường đại học gắn với đào tạo, gắn kết với các viện nghiên cứu khoa học, các

trường đại học khác và các doanh nghiệp. Kết quả của các hoạt động khoa học

và công nghệ đóng góp vào phát triển các nguồn lực của trường.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần có biện pháp đảm bảo sự gắn kết giữa hoạt động KHCN và hoạt động đào

tạo;

- Cần có chính sách và các biện pháp cụ thể thúc đẩy hợp tác NCKH và phát triển

công nghệ với các trường, viện nghiên cứu, và doanh nghiệp trong và ngoài

nước theo hướng phát triển và nâng tầm các hoạt động hợp tác hiện tại từ hợp

tác của cá nhân lên thành hợp tác của tổ chức;

- Triển khai các biên bản thỏa thuận và ghi nhớ về NCKH và phát triển công

nghệ.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

Page 83: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

78

- Hoạt động NCKH và phát triển công nghệ của nhà trường luôn định hướng gắn

liền với công tác đào tạo và giảng dạy. Hầu hết các nội dung đề tài chú trọng

với mục tiêu, chương trình đào tạo của Trường và góp phần nâng cao năng lực

của cán bộ giảng dạy và năng lực NCKH của sinh viên. Dựa trên các đề tài và

các hướng nghiên cứu được đề xuất của chủ nhiệm đề tài, Hội đồng thẩm định

do nhà trường thành lập tiến hành xét chọn các hướng nghiên cứu phù hợp với

mục tiêu chương trình đào tạo của từng khoa chuyên môn, vừa giải quyết được

những vấn đề thực tiễn đặt ra ở các địa phương hoặc doanh nghiệp. Một số đề

tài nghiên cứu sau khi hoàn thành đã được GV và SV sử dụng để phục vụ cho

việc học tập, nghiên cứu và giảng dạy tại các khoa như làm tài liệu tham khảo,

chuyên đề lồng ghép trong quá trình giảng dạy, mô hình thực hành cho SV

[TC7.6.1];

- Nhiều đề tài NCKH có sản phẩm đào tạo là cử nhân, Thạc sĩ và Tiến sĩ, góp

phần vào phát triển nguồn nhân lực của trường;

- Tăng cường hợp tác với các Trường, Viện nghiên cứu bằng cách xây dựng các

nhóm nghiên cứu chung cùng thực hiện các đề tài chung, các công bố khoa học

chung…. (chia sẻ nghiên cứu và kết quả công bố) [TC7.6.2];

- Hợp tác đào tạo và nghiên cứu giữa trường với các Viện nghiên cứu và Doanh

nghiệp; Rà soát các đơn vị hợp tác để tiến hành xây dựng các nhóm nghiên cứu

có cùng hướng nghiên cứu chung của các đơn vị, phân bổ nguồn kinh phí phù

hợp [TC7.6.3];

- Nhà trường đã và đang tích cực tham gia hợp tác với các địa phương như Long

An, Bến Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long, Kiên Giang, Ninh Thuận… để triển khai

các đề tài NCKH góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương

[TC7.6.4];

- Mở rộng các mối quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp, Viện nghiên cứu, các

trường ĐH trong và ngoài nước nhằm tạo cơ hội cho việc tham gia hợp tác

nghiên cứu của GV, CB và NV trong thời gian tới, đồng thời cũng góp phần

nâng cao năng lực NCKH và phát triển nguồn lực của Trường.

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

Page 84: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

79

- Không chỉ hạn chế trong phạm vi của trường, quá trình thực hiện các đề tài

NCKH tại trường còn có sự tham gia của nhiều đơn vị; SV, học viên cao học,

CB của các trường ĐH/Viện/Trung tâm khác; và các thành viên từ các doanh

nghiệp [TC7.6.5];

- Xây dựng đội ngũ giảng viên cố vấn, giảng viên doanh nhân đến từ các Viện

nghiên cứu và Doanh nghiệp trong và ngoài nước;

- Ký kết hợp tác đào tạo và nghiên cứu giữa trường với các Viện nghiên cứu và

Doanh nghiệp [TC7.6.6].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tiếp tục hỗ trợ kinh phí và CSVC cho GV và SV thực hiện các đề tài NCKH;

- Tìm kiếm kinh phí để nâng cao chất lượng các phòng thí nghiệm cho SV thực

hành và thực hiện đề tài NCKH;

- Tiếp tục tăng cường hợp tác với các Trường, Viện nghiên cứu trong và ngoài

nước bằng cách xây dựng các nhóm nghiên cứu chung cùng thực hiện các đề

tài chung, các công bố khoa học chung…. (chia sẻ nghiên cứu và kết quả công

bố);

- Tiếp tục bổ sung đội ngũ giảng viên cố vấn, giảng viên doanh nhân đến từ các

Viện nghiên cứu và Doanh nghiệp trong và ngoài nước;

- Tiếp tục ký kết hợp tác đào tạo và nghiên cứu giữa trường với các Viện nghiên

cứu và Doanh nghiệp trong nước và quốc tế;

- Chú trọng xây dựng chính sách và tăng cường liên kết hiệu quả hoat động

NCKH với các doanh nghiệp trong và người nước.

Tiêu chí 7.7: Có các quy định cụ thể về tiêu chuẩn năng lực và đạo đức trong các

hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định; có các biện pháp để đảm bảo

quyền sở hữu trí tuệ.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

Page 85: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

80

- Cần có các biện pháp cụ thể và tăng cường hoạt động giám sát để đảm bảo

quyền SHTT;

- Cần hệ thống hóa các quy định liên quan đến tiêu chuẩn năng lực và đạo đức

trong giảng dạy và các hoạt động khoa học và công nghệ như sổ tay dành cho

GV;

- Tăng cường công tác phổ biến quyền SHTT rộng rãi đến toàn thể CB, NV

Trường.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Trên cơ sở quy định về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ trong cơ sở giáo dục

ĐH của Bộ GD&ĐT và Luật Sở hữu trí tuệ, Nhà trường đã ban hành quy định

về quyền sở hữu trí tuệ và CGCN trong đó quy định chi tiết về việc xác lập

quyền sở hữu trí tuệ, khai thác và quản lý bảo vệ tài sản trí tuệ [TC7.7.1];

- Các chủ nhiệm đề tài đăng ký sở hữu trí tuệ theo nội dung thuyết minh đề tài

và trong quá trình thực hiện, phòng KHCN sẽ hỗ trợ các chủ nhiệm đề tài các

thủ tục và tư vấn hồ sơ để đăng ký sở hữu trí tuệ tại các đơn vị liên quan. Các

đề tài NCKH đã bắt đầu đăng ký lưu trữ và nộp kết quả của nhiệm vụ KHCN

tại Cục Thông tin KHCN Quốc gia, Bộ KHCN (đề tài sử dụng kinh phí Nhà

nước); Trung tâm Thông tin Thư viện Nhà trường (đối với đề tài cấp cơ sở)

[TC7.7.2];

- Nhà trường hỗ trợ kinh phí cho CB, GV, NV đăng ký quyền tác giả cho các tác

phẩm đề tài, dự án; hỗ trợ biên soạn các tài liệu giáo trình đáp ứng yêu cầu học

tập của SV, phục vụ công tác đào tạo của Nhà trường [TC7.7.3];

- Tiếp tục rà soát các quyết định có liên quan đến tiêu chuẩn năng lực và đạo đức

trong giảng dạy và các hoạt động khoa học và công nghệ và ban hành sổ tay

khoa học công nghệ dành cho GV [TC7.7.4];

- Triển khai thông tin hướng dẫn về đăng ký quyền SHTT thông qua hệ thống

thông tin (website và egov) của Trường;

- Khuyến khích và cử CB, GV tham dự lớp Quản trị tài sản trí tuệ tại Sở KHCN

Tp. HCM; Phối hợp với các đơn vị, các khoa, viện/trung tâm nghiên cứu tổ

Page 86: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

81

chức các buổi Hội thảo, chuyên đề về quyền sở hữu trí tuệ đến CB, GV và NV

[TC7.7.5].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Đăng ký các sở hữu trí tuệ tại Cục Thông tin KHCN Quốc gia, Bộ KHCN để

xác lập quyền sở hữu của Trường đối với các kết quả và sản phẩm khoa học từ

các đề tài, dự án đã thực hiện;

- Xây dựng các chỉ tiêu và lộ trình cụ thể về đăng ký sở hữu trí tuệ thông qua

đăng ký mục tiêu chất lượng hàng năm;

- Công bố các tiêu chuẩn năng lực và đạo đức trong giảng dạy và các hoạt động

khoa học và công nghệ dành cho GV;

- Tiếp tục triển khai cung cấp và khuyến khích các đề tài, dự án NCKH đăng ký

SHTT; triển khai thông tin hướng dẫn về đăng ký quyền SHTT thông qua hệ

thống thông tin (website và egov) của Trường;

- Tiếp tục Cử CB, GV tham dự lớp Quản trị tài sản trí tuệ tại Sở KHCN Tp.

HCM;

- Tiếp tục phối hợp với các đơn vị, các khoa, viện/trung tâm nghiên cứu tổ chức

các buổi Hội thảo, chuyên đề về quyền sở hữu trí tuệ đến CB, GV và NV.

Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế

Tiêu chí 8.1: Các hoạt động hợp tác quốc tế được thực hiện theo quy định của

Nhà nước.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần rà soát thường xuyên định kỳ các văn bản ghi nhớ, đánh giá tính khả thi và

hiệu quả của các MOA, MOA, xây dựng kế hoạch xúc tiến triển khai;

- Cần có cán bộ chuyên trách hoạt động HTQT ở các khoa và có biện pháp tăng

cường hoạt động bồi dưỡng cho CB HTQT, để tăng cường hoạt động HTQT từ

các khoa;

Page 87: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

82

- Cần xây dựng và triển khai kế hoạch và công cụ đánh giá hiệu quả các lớp bồi

dưỡng, hội thảo, tọa đàm, chuyên đề, chương trình trao đổi với chuyên gia nước

ngoài và các đoàn ra.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Phòng HTQT thực hiện rà soát, đánh giá các MOU, MOA ký kết mới và triển

khai thực hiện [TC8.1.1];

- Nhà trường đã ban hành danh sách cán bộ khoa chuyên trách về công tác HTQT

[TC8.1.2] nhằm thuận tiện cho việc phối hợp công tác HTQT toàn trường;

- Ngoài ra, Nhà trường đã ban hành 01 Quy định và 06 Quy trình cụ thể về công

tác HTQT, hướng dẫn các khoa thực hiện hoạt động HTQT [TC8.1.3];

- Tổ chức buổi làm việc phổ biến quy định, quy trình HTQT [TC8.1.4];

- Phòng HTQT tổ chức buổi làm việc với lãnh đạo các Khoa trao đổi thực hiện

về công tác HTQT [TC8.1.5];

- Nhà trường đã ban hành Quy trình, Quy định về HTQT trong đó có điều khoản

quy định về chế độ báo cáo định kỳ tính hiệu quả của các chương trình hợp tác

quốc tế và công tác nước ngoài;

- Đã ban hành Thông báo về việc báo cáo hoạt động HTQT của khoa, đơn vị về

cho Phòng HTQT theo dõi [TC8.1.6];

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tuy nhiên, chưa thực hiện định kỳ do đặc thù công tác HTQT không nhằm mục

đích thực hiện tất cả các MOU, MOA ký kết mà để mở rộng mạng lưới đối tác,

nâng cao danh tiếng của Trường;

- Trong năm 2020, tăng cường thắt chặt hơn công tác báo cáo sau hội thảo, công

tác nước ngoài nhằm đánh giá hiệu quả thông qua việc kiến nghị chính sách

khen thưởng, kỷ luật trong việc hợp tác của khoa đối với Phòng HTQT về hoạt

động HTQT.

4. Kế hoạch hành động theo nửa chu kỳ tiếp theo:

- Trong thời gian tới sẽ cân đối việc ký hợp tác nhằm 02 mục đích khác nhau,

một là nâng cao vị thế của Trường bằng việc ký với các Trường thứ hạng cao

Page 88: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

83

và hai là ký kết nhằm mục đích thực hiện hợp tác cụ thể. Như vậy, hoạt động

đánh giá hiệu quả sẽ cụ thể và mang ý nghĩa hơn;

- Dự kiến trong năm 2020, Phòng HTQT sẽ làm việc với từng khoa để hỗ trợ về

công tác HTQT của khoa. Khuyến khích khoa tổ chức hoặc cử cán bộ tham gia

CLB tiếng Anh nhằm nâng cao năng lực hội nhập HTQT của khoa.

Tiêu chí 8.2: Các hoạt động hợp tác quốc tế đào tạo có hiệu quả thể hiện qua các

chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật; các chương trình trao đổi giảng

viên và người học, các hoạt động tham quan khảo sát, hỗ trợ, nâng cấp cơ sở vật

chất, trang thiết bị của trường.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Nên có biện pháp chủ động tìm kiếm, viết đề án xin tài trợ để giúp Trường nâng

cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, học bổng cho SV nhiều hơn;

- Nên tăng cường hoạt động HTQT về đào tạo, NCKH, các chương trình trao đổi

mạnh mẽ và rộng rãi hơn.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã được thực hiện theo khuyến nghị:

- Nhà trường chủ động tham gia 02 dự án do Hội đồng Anh tài trợ, trong đó dự

án phối hợp với ĐH East Anglia (Anh Quốc) và các trường đại học tại Việt

Nam xây dựng clip giới thiệu về lợi ích của cây dược liệu, mang lại nguồn học

liệu hữu ích cho sinh viên ngành sức khỏe [TC8.2.1];

- Ký kết với các đơn vị đối tác, trong đó có nội dung miễn học phí cho sinh viên

tham gia trao đổi, tham gia thực tập có lương tại nước ngoài [TC8.2.2];

- Tổ chức và tham gia đồng tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế về NCKH

[TC8.2.3];

- Ký kết hợp tác đào tạo với các trường nước ngoài [TC8.2.4];

- Thực hiện nhiều chương trình trao đổi sinh viên [TC8.2.5].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

Page 89: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

84

- Tham gia các dự án quốc tế với sự tham gia của giảng viên, cán bộ nhằm tăng

cường năng lực HTQT [TC8.2.6].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động theo nửa chu kỳ tiếp theo:

- Dự kiến năm 2020, Nhà trường sẽ tham gia ít nhất 02 dự án tài trợ về học bổng,

nâng cấp đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất cho Trường;

- Tiếp tục triển khai kế hoạch giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập và hợp

tác triển khai các đề tài NCKH giữa Trường và các cộng tác viên nghiên cứu;

- Tiếp tục triển khai hợp tác giữa trường với các giảng viên cơ hữu, giảng viên

cố vấn đến từ các ĐH và Doanh nghiệp ở nước ngoài, có kế hoạch hợp tác đào

tạo đại học và sau đại học, tham gia giảng dạy và phối hợp nghiên cứu khoa

học;

- Tiếp tục rà soát và mở rộng mạng lưới HTQT về chương trình trao đổi, chú

trọng hợp tác ở mảng Hàn Quốc.

Tiêu chí 8.3: Các hoạt động hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học có hiệu quả,

thể hiện qua việc thực hiện dự án, đề án hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển

công nghệ, các chương trình áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ

vào thực tiễn, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học chung, công bố các công trình

khoa học chung.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần tăng cường các hoạt động HTQT về NCKH, công bố khoa học chung ở

nhiều ngành và nhiều CB, GV hơn;

- Cần tăng cường ngân sách dành cho hoạt động HTQT nâng cao năng lực ngoại

ngữ để hợp tác nghiên cứu, nhất là GV trẻ;

- Cần gắn kết các hoạt động hợp tác NCKH với hoạt động đào tạo, cộng tác viên

nghiên cứu cần tham gia giảng dạy và hướng dẫn SV trong NCKH nhiều hơn.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

Page 90: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

85

a. Những hoạt động cải tiến đã được thực hiện theo khuyến nghị:

- Tổ chức và tham gia đồng tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế về NCKH

[TC8.3.1];

- Chủ động xây dựng kế hoạch hỗ trợ kinh phí và khen thưởng khuyến khích cho

các công bố và đồng công bố quốc tế trên các tạp chí có uy tín trên thế giới của

CB, GV và NV [TC8.3.2];

- Yêu cầu các khoa chủ động đề xuất kinh phí đào tạo năng lực ngoại ngữ của

cán bộ khoa trong kế hoạch tài chính nhằm năng cao năng lực ngoại ngữ tại

khoa [TC8.3.3].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

- Đăng ký tham gia các Hiệp hội các trường đại học, viện nghiên cứu quốc tế…;

- Xây dựng đội ngũ giảng viên cố vấn, giảng viên cơ hữu đến từ các Viện nghiên

cứu và Doanh nghiệp nước ngoài (Mỹ, Nhật, Hàn…).

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động theo nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tiếp tục triển khai kế hoạch giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập và hợp

tác triển khai các đề tài NCKH giữa Trường và các cộng tác viên nghiên cứu;

- Tiếp tục triển khai hợp tác giữa trường với các giảng viên cơ hữu, giảng viên

cố vấn đến từ các ĐH và Doanh nghiệp ở nước ngoài, có kế hoạch hợp tác đào

tạo đại học và sau đại học, tham gia giảng dạy và phối hợp nghiên cứu khoa

học;

- Tiếp tục tổ chức và tham gia đồng tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế về

NCKH nhiều lĩnh vực;

- Tiếp tục triển khai các chương trình đạo tạo về tiếng Anh cho các Cán bộ nghiên

cứu trên phạm vi toàn trường.

Page 91: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

86

Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác

Tiêu chí 9.1. Thư viện của trường đại học có đầy đủ sách, giáo trình, tài liệu tham

khảo tiếng Việt và tiếng nước ngoài đáp ứng yêu cầu sử dụng của cán bộ, giảng

viên và người học. Có thư viện điện tử được nối mạng, phục vụ dạy, học và nghiên

cứu khoa học có hiệu quả.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá và của Hội đồng KĐCLGD:

- Trường cần có quy định thể hiện rõ trách nhiệm của GV trong việc cung cấp

thông tin giúp thư viện bổ sung đầy đủ tài liệu học tập. Thư viện cần có thêm

nhân sự chuyên trách việc xây dựng và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ người dùng

khai thác thông tin; thực hiện công tác quảng bá. Cần có giải pháp để người

dùng tại mọi cơ sở của Trường đều được sử dụng nguồn lực của thư viện.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

- Nhà trường đã ban hành quy trình bổ sung tài liệu cấp trường, có biểu mẫu đính

kèm, trong đó thể hiện rõ trách nhiệm của giảng viên trong việc cung cấp thông

tin tài liệu (giáo trình/ tài liệu tham khảo) theo đúng với đề cương môn học; có

sự giám sát từ lãnh đạo khoa giúp thư viện có cơ sở bổ sung đầy đủ tài liệu học

tập [TC9.1.1];

- Để kịp thời hỗ trợ người dùng khai thác thông tin; thực hiện công tác quảng bá

các nguồn tin, thư viện đã có phân công các nhân sự chuyên trách các công tác

này [TC9.1.2];

- Để tạo điều kiện và hỗ trợ người dùng tại các cơ sở đào tạo của nhà trường có

cơ hội khai thác sử dụng nguồn lực, thư viện đã triển khai thực hiện đề án Cải

tiến Trung tâm Thông tin – Thư viện theo định hướng Learning Commons với

nhiều nội dung (cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ thư viện, nguồn tin, các dịch vụ

tiện ích,…) đồng bộ tại các cơ sở đào tạo quận 7, quận 4 & quận 12 [TC9.1.3].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

Page 92: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

87

- Ngoài việc triển khai các khóa hướng dẫn sử dụng thư viện trực tuyến dành cho

sinh viên năm nhất, thư viện đã mở các lớp tập huấn Kỹ năng thông tin theo

chương trình đào tạo cho bạn đọc các khoa giúp bạn đọc có thể tra cứu và sử

dụng hiệu quả nguồn tin của thư viện [TC9.1.4];

- Để hỗ trợ công tác quản lý tài liệu theo đề cương môn học và giúp bạn đọc tra

cứu tìm kiếm tài liệu theo môn học hoặc mã môn học, thư viện đã tiến hành xây

dựng cơ sở dữ liệu tài liệu theo môn học [TC9.1.5];

- Nhằm hỗ trợ công tác nghiên cứu khoa học, thư viện đã bổ sung 02 phòng Tham

khảo nghiên cứu khoa học (Research Consulting room) tại cơ sở quận 12

[TC9.1.6].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nữa chu kỳ tiếp theo:

- Trong nữa chu kỳ tiếp theo, thư viện tiếp tục cải tiến hoạt động bổ sung nguồn

tin, tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu môn học cho một số chương trình

đào tạo, triển khai một số hoạt động chuyên sâu hỗ trợ học tập và nghiên cứu

cho bạn đọc.

Tiêu chí 9.2. Có đủ phòng học, giảng đường lớn, phòng thực hành, thí nghiệm

phục vụ cho giảng dạy, học và nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu của từng

ngành đào tạo.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Trường cần tiếp tục đầu tư xây dựng và thiết kế các phòng học, phòng thực

hành cho mọi ngành đào tạo nhằm đảm bảo mục tiêu của Trường là tạo lập môi

trường học tập tích cực và trải nghiệm thực tiễn cho mọi sinh viên.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Nhằm đáp ứng được mục tiêu chất lượng đào tạo và nhu cầu của từng ngành

đào tạo, môi trường học tập và thực hành cho sinh viên khang trang, sạch sẽ,

thoáng mát. Nhà trường đã rất quan tâm và tích cực đầu tư xây dựng, duy tu,

Page 93: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

88

bảo trì, sửa chữa nâng cấp các phòng, ban, khoa, thư viện, phòng làm việc,

phòng hội thảo, phòng học… tại các cơ sở 298A – 300A Nguyễn Tất Thành

Quận 4, cơ sở An Phú Đông Quận 12, cơ sở Nguyễn Hữu Thọ Quận 7, cơ sở

Tôn Thất Thuyết Quận 4,… [TC9.2.1].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tiếp tục đầu tư xây dựng, duy tu bảo trì sửa chữa các phòng ban khoa để đáp

ứng được mục tiêu chất lượng đào tạo của Nhà trường.

Tiêu chí 9.3. Có đủ trang thiết bị dạy và học để hỗ trợ cho các hoạt động đào tạo

và nghiên cứu khoa học, được đảm bảo về chất lượng và sử dụng có hiệu quả,

đáp ứng yêu cầu của các ngành đào tạo.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Trường cần có kế hoạch đảm bảo kinh phí cho việc đầu tư trang thiết bị cho

thực hành thí nghiệm, đồng thời tăng cường sử dụng nguồn lực từ CLB doanh

nghiệp;

- Trường cần thiết lập hệ thống các quy trình và công cụ phù hợp để theo dõi

hiệu quả sử dụng và nhận biết kịp thời về nhu cầu trang thiết bị thực hành , thí

nghiệm;

- Trường cần tăng cường tập huấn và kiểm soát quá trình sử dụng để đảm bảo

nhân sự có khả năng sử dụng thiết bị thành thạo các thiết bị đã đầu tư.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Từ năm 2017 đến nay nhà trường đã tiến hành xây dựng các phòng học mới

hiện đại và đa năng hơn, đầu tư mua sắm trang thiết bị bổ sung cho các phòng

học và thực hành, thí nghiệm cho các đơn vị như khoa Du lịch và Việt nam hoc,

khoa Dược, khoa Y, khoa Ngoại ngữ…[TC9.3.1];

Page 94: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

89

- Nhà trường đã liên kết với các công ty, doanh nghiệp tạo cơ hội cho sinh viên

tiếp cận các công nghệ khoa học kỹ thuật hiện đại thông qua việc hợp tác đào

tạo và cung ứng nguồn nhân lực [TC9.3.2];

- Hàng năm nhà trường đều xây dựng kế hoạch dự trù tài chính cho các hoạt động

mua bán sửa chữa, bảo trì, đầu tư cho năm học mới [TC9.3.3];

- Xây dựng phần mềm fastest phục vụ các hoạt động tài chính và quản lý việc

đầu tư, mua sắm trang thiết bị trong toàn trường [TC9.3.4];

- Việc đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác dạy và học được thực

hiện theo quy trình và căn cứ theo nhu cầu mua sắm, đầu tư của các đơn vị

[TC9.3.5];

- Nhà trường phối hợp với các đơn vị cung ứng trang thiết bị tổ chức tập huấn,

đào tạo và vận hành bảo dưỡng, bảo trì trang thiết bị, đối với các trang thiết bị

phục vụ cho công tác đào tạo chuyên môn, nhà trường có đội ngũ nhân viên

quản lý, nhân viên quản lý phòng thực hành thí nghiệm [TC9.3.6].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo

- Trong những năm sắp tới nhà trường tiếp tục mua sắm các trang thiết bị hiện

đại nâng cấp phòng học, thực hành, thí nghiệm và đáp ứng hơn nữa cho nhu

cầu học tập và NCKH.

Tiêu chí 9.4: Cung cấp đầy đủ thiết bị tin học để hỗ trợ hiệu quả các hoạt động

dạy và học, nghiên cứu khoa học và quản lý.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần tăng cường tính kết nối giữa các cơ sở: xe chuyên chở, học/họp trực tuyến,

đảm bảo hiệu quả các ứng dụng công nghệ thông tin và viễn thông;

- Nâng cấp và bổ sung các phần mềm phục vụ quản lý và đào tạo thực hành;

- Cải thiện trang thông tin điện tử của các khoa, đơn vị.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

Page 95: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

90

Tăng cường khả năng kết nối giữa các cơ sở thông qua các ứng dụng công

nghệ thông tin và viễn thông:

- Phòng Quản trị Thông tin triển khai Hệ thống kênh truyền riêng MPLS kết nối

dữ liệu giữa 02 trụ sở chính 300A Nguyễn Tất Thành, Quận 4 và 331 Quốc Lộ

1A, phường An Phú Đông, Quận 12, đảm bảo hoạt động hiệu quả đối với hệ

thống phần mềm quản lý Đào tạo [TC9.4.1];

- Về hệ thống thông tin liên lạc giữa các đơn vị trong toàn hệ thống, Phòng QTTT

đã chuyển sử dụng từ hệ thống điện thoại Analog sang dùng hệ thống Voice-

over-IP; đồng thời, trang bị tổng đài VoIP hotline cho NTTU – 1900 2039

[TC9.4.2].

Nâng cấp và bổ sung các phần mềm phục vụ quản lý và đào tạo thực hành:

- Nhà trường đang triển khai hệ thống văn phòng điện tử (E-Office) nhằm cải

tiến quy trình làm việc, quản lý công việc trong từng đơn vị giúp đơn giản và

hiệu quả hơn [TC9.4.3];

- Trang bị bản quyền các phần mềm diệt virus cho các máy tính sử dụng trong

công việc [TC9.4.4];

- Nhằm đảm bảo an toàn Thông tin, bảo mật hệ thống CNTT, Nhà trường cũng

đã đề xuất gia hạn bản quyền các dịch vụ cho các thiết bị bảo mật tại NTTU

[TC9.4.5];

- Trang bị bản quyền phần mềm Gaussian phục vụ trong công tác nghiên cứu

khoa học, giảng dạy [TC9.4.6];

- Triển khai phần mềm mô phỏng quản lý khách sạn, phục vụ công tác Giảng

dạy và học tập tại Khoa Du lịch và Việt Nam học [TC9.4.7].

- Cải thiện trang thông tin điện tử của các khoa, đơn vị: nhằm đồng bộ hoá các

trang thông tin của các đơn vị trong toàn trường, Phòng QTTT đã thực hiện

việc rà soát và nâng cấp khả năng lưu trữ, mã nguồn, giao diện, song song đó,

từng bước hỗ trợ các đơn vị bổ sung những tính năng chuyên biệt của từng đơn

vị theo yêu cầu. [TC9.4.8].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

Page 96: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

91

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Phòng QTTT tiếp tục các hoạt động cải tiến, nâng cấp hệ thống CNTT trong

nhà trường nhằm đáp ứng nhu cầu học tập – giảng dạy và quản lý.

Tiêu chí 9.5. Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học, có ký túc

xá cho người học, đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt sinh viên nội trú; có

trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao

theo quy định.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần sớm và quyết tâm triển khai kế hoạch hành động như đã nêu trong báo cáo

TĐG. Trường cần tiếp tục trang bị hoàn thiện các khuôn viên dành cho hoạt

động văn nghệ, thể dục thể thao tại cơ sở An Phú Đông để những khuôn viên

này thực sự thuận tiện cho việc sử dụng.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Nhằm đảm bảo diện tích phòng học và ký túc xá cho SV cũng như có các khu

dành cho hoạt động văn hóa, sinh hoạt cho SV, Nhà trường đã xây mới 10

phòng học tại cơ sở Nguyễn Hữu Thọ Quận 7, cải tạo Hội trường lầu 9 tại cơ

sở An Phú Đông cũng như cải tạo cảnh quan khuôn viên sân trường tại cơ sở

An Phú Đông; cải tạo phòng thư viện, nhà đa năng, có khu nghỉ ngơi và phòng

tập GYM cho SV, sửa chữa Ký túc xá…[TC9.5.1];

- Nhà trường đã cho xây dựng và thi công các hạng mục sân thể dục thể thao,

sân bóng đá ngoài trời, bên cạnh đó nhà trường cũng ký kết hợp tác với các

trung tâm thể dục, thể thao các quận để phục vụ các hoạt động thể thao của sinh

viên, giảng viên [TC9.5.2].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Đang tiếp tục thực hiện cải tạo hoàn thiện các khuôn viên dành cho hoạt động

văn nghệ, thể dục thể thao tại cơ sở An Phú Đông.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

Page 97: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

92

- Sắp tới thi công sửa chữa làm mới các phòng học và lắp ráp các trang thiết bị

tại cơ sở Nguyễn Văn Quỳ Quận 7 để chuẩn bị cho năm học mới 2019-2020.

Tiêu chí 9.6. Có đủ phòng làm việc cho các cán bộ, giảng viên và nhân viên cơ

hữu theo quy định.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Đẩy nhanh các tiến độ triển khai các dự án đã được phê duyệt và lập quy hoạch

tổng thể để tăng số lượng và diện tích văn phòng của các phòng/ban, các khoa,

cho GS và PGS nhằm đáp ứng quy định;

- Nên khảo sát định kỳ ý kiến của CB, GV và NV về môi trường làm việc và giải

quyết kịp thời các ý kiến có liên quan đến sự phân tán CSVC của trường.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

- Nhà trường đã triển khai xây dựng công trình đầu tư xây dựng Trung tâm phát

triển Công nghệ cao NTT Khối nhà N1-11 tầng trong đó các phòng ban khoa

cho một số ngành đào tạo và phòng làm việc của GS và PGS đồng thời đang

lập hồ sơ Quy hoạch chi tiết 1/500 các dự án Trung tâm đào tạo Công nghệ cao

Nguyễn Tất Thành và đã san lấp mặt bằng của Giai đoạn 1 dự án xây dựng

Công viên Thiên niên kỷ [TC9.6.1];

- Nhà trường cũng tiến hành tổ chức đấu thầu các gói thầu để chuẩn bị hoàn thiện

công trình khối nhà N1 của dự án Trung tâm phát triển CNC NTT [TC9.6.2];

- Ban cơ sở vật chất thường xuyên liên hệ với Trưởng đơn vị các phòng ban để

nắm thông tin nhu cầu cần sửa chữa, cải tạo phòng ban từ đó đáp ứng kịp thời

các đề nghị cải tạo, sửa chữa phòng ban theo nhu cầu cải tiến của từng phòng

ban khoa [TC9.6.3].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

Page 98: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

93

- Nhằm hỗ trợ cho CB CNV nhà trường hiểu rõ hơn về các quy trình thực hiện

đầu tư xây dựng của Nhà trường. Ban xây dựng đã lập ra các Quy trình xây

mới, quy trình duy tu bảo trì, quy trình đấu thầu…[TC9.6.4].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Do việc thi công các công trình còn nhiều vướng mắc về mặt chủ trương, chính

sách và pháp lý của nhà nước nên một số hạng mục thi công còn chậm, nhà

trường vẫn tiếp tục triển khai các khuyến nghị của đoàn đánh giá để đáp ứng

các quy chuẩn về phòng làm việc cho các cán bộ, công nhân viên.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tiếp tục thi công các công trình Khối nhà N1 tại Khu Công nghệ cao Quận 9

dự kiến hoàn thiện vào Tháng 10/2019;

- Tiếp tục cải thiện và nâng cấp các phòng học, phòng chức năng, phòng thí

nghiệm thực hành phục vụ cho công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học.

Tiêu chí 9.7. Có đủ diện tích sử dụng đất theo quy định của Tiêu chuẩn TCVN

3981-85. Diện tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu theo quy định.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Có biện pháp khả thi tăng diện tích sử dụng đất đáp ứng quy định của tiêu chuẩn

TCVN 3981-85 và tăng diện tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu theo quy

định.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Nhằm đáp ứng diện tích sử dụng đất theo quy định của Tiêu chuẩn TCVN 3981-

85 và diện tích mở rộng quy mô của Nhà trường. Nhà trường đã tích cực thực

hiện đầu tư xây dựng các dự án tại Củ Chi, Tiền Giang, Bảo Lộc Lâm Đồng

[TC9.7.1].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Do vốn đầu tư của Nhà trường còn hạn chế nên có một số dự án đầu tư như dự

án tại tỉnh Tiền Giang, Bảo Lộc - Lâm Đồng chậm so với tiến độ kế hoạch phát

triển đầu tư của Nhà trường đề ra.

Page 99: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

94

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tiếp tục triển khai các dự án đã được phê duyệt.

Tiêu chí 9.8. Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất trong

kế hoạch chiến lược của Trường.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện quy hoạch phát triển tổng thể và

phát triển các dự án.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Trong 2 năm vừa qua, nhà trường đã nổ lực trong việc xin cơ chế và huy động

nguồn vốn để đầu tư các dự án và triển khai các kế hoạch phát triển tổng thể

của nhà trường [TC9.8.1]. Trong đó, tập trung đầu tư xây dựng các dự án tại

Khu Công nghệ cao TP.HCM, đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, hạ

tầng kỹ thuật phục vụ cho việc đào tạo và nghiên cứu khoa học [TC9.8.2].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Do phải phụ thuộc quy hoạch tổng thể của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao

TP. Hồ Chí Minh nên tiến độ thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết 1/500

của dự án Trung tâm đào tạo CNC NTT khu 1.47 ha có chậm lại so với kế

hoạch tiến độ thực hiện của dự án. Ban xây dựng đã nộp Tờ trình và bản vẽ

điều chỉnh thiết kế lên Ban Quản lý Khu Công nghệ cao TP. Hồ Chí Minh và

đang chờ thẩm định phê duyệt.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Tiếp tục theo dõi tiến độ và thực hiện các dự án tại Khu Công nghệ cao Q.9;

- Tiến hành thực hiện các công trình đã cho đấu thầu các gói thầu của công trình

Trung tâm phát triển CNC NTT thuộc Khối nhà N1;

- Thực hiện thi công xây dựng công trình Trung tâm phát triển CNC NTT hoàn

thiện khối nhà N1 vào Tháng 10/2020;

- Lên kế hoạch thực hiện các khối nhà còn lại của công trình Trung tâm phát triển

CNC NTT.

Page 100: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

95

Tiêu chí 9.9. Các biện pháp hữu hiệu bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn cho cán bộ

quản lý, giảng viên, nhân viên và ngươi học.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá và của Hội đồng KĐCLGD:

- Tăng cường và có biện pháp hiệu quả hơn nhằm tuyên truyền và quán triệt các

quy định về an toàn cho CB-GV-CNV và đặc biệt là người học;

- Phương tiện PCCC cần được định kỳ kiểm tra bởi các cơ quan có thẩm quyền;

- Thường xuyên tổ chức lớp tập huấn, báo cáo chuyên đề về tình hình an ninh

trật tự địa phương cho CB, GV, và SV.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

- Nhà trường đã ban hành quy định về việc ra vào Trường đại học Nguyễn Tất

Thành [TC9.9.1];

- Nhà trường phối hợp với Công an PCCC định kỳ kiểm tra công tác PCCC tại

các cơ sở và bình PCCC đều dán tem kiểm định theo đúng quy định của PCCC

thành phố [TC9.9.2].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

- Ngoài việc tham gia các khoa tập huấn của PCCC thành phố và PCCC các quận

4; Q7; Q12… nhà trường đã phối hợp tổ chức tập huấn tuyên truyền cứu hộ -

cứu nạn và diễn tập PCCC hàng năm cho HS- SV và CB – GV – CNV của nhà

Trường [TC9.9.3];

- Nhà trường chủ động ký kết Hợp đồng xử lý côn trùng hàng quý và xử lý ngay

các kiến nghị của các đơn vị về côn trùng (muỗi; gián…) để đảm bảo sức khỏe

người học và CB-CNV;

- Nhà trường đầu tư xây dựng mới Phòng khám đa khoa Nguyễn Tất Thành để

chủ động đảm bảo khám và chữa trị cho HSSV và GV – CB – CNV toàn trường

[TC9.9.4].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

Page 101: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

96

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nữa chu kỳ tiếp theo:

- Trong nữa chu kỳ tiếp theo, Trung tâm Dịch vụ & QL.KTX tiếp tục duy trì các

mảng công việc được giao. Tăng cường tập huấn và diễn tập các phương án

PCCC; tăng cường công tác vệ sinh đảm bảo môi trường học tốt nhất cho HS-

SV và GV – CB – CNV.

Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính

Tiêu chí 10.1: Có những giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính, tạo được các

nguồn tài chính hợp pháp, đáp ứng các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học

và các hoạt động khác của trường đại học.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Có kế hoạch tăng nguồn thu ngoài học phí, như chuyển giao công nghệ, dịch

vụ;

- Rà soát, đánh giá lại kế hoạch thu chi tài chính đến năm 2020 cho phù hợp hơn

với thực tế.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:

Thực hiện theo khuyến nghị của Đoàn đánh giá, Trường đã tiến hành các

công tác cải tiến cụ thể;

- Kế hoạch tăng nguồn thu ngoài học phí:

+ Đã thành lập Phòng khám đa khoa Nguyễn Tất Thành với 02 mục tiêu xây

dựng được cơ sở thực hành cho sinh viên, thực hiện việc khám chữa bệnh

cho sinh viên và tạo nguồn thu thêm từ dịch vụ khám chữa bệnh [TC10.1.1];

+ Đã thực hiện được các hợp đồng chuyển giao công nghệ từ nghiên cứu khoa

học [TC10.1.2].

- Đánh giá lại kế hoạch thu chi tài chính đến năm 2020: kế hoạch thu chi tài chính

được rà soát đánh giá lại dựa trên cơ sở nguồn thu của năm trước tăng 10%. Cơ

cấu nguồn thu cũng được điều chỉnh theo định hướng phát triển từng nguồn thu

Page 102: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

97

: học phí chính qui; học phí đào tạo ngắn hạn; nghiên cứu khoa học và chuyển

giao công nghệ; các dịch vụ khác. [TC10.1.2].

b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:

- Tham gia các lớp tập huấn để chuẩn bị cho công tác đánh giá chất lượng đào

tạo theo qui định mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Trong 02 năm học tiếp theo, Nhà trường tiếp tục đánh giá định kỳ, cải tiến

chuyển đổi theo tiêu chuẩn, tiêu chí của bộ đánh giá tiêu chuẩn mới.

Tiêu chí. 10.2. Công tác lập kế hoạch tài chính và quản lý tài chính trong trường

đại học được chuẩn hóa, công khai, minh bạch và theo quy định.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Tổ chức tọa đàm tài chính hàng năm để phân tích đánh giá các kế hoạch tài

chính của các đơn vị và trường được hiệu quả nhất;

- Thực hiện trích nguồn dự phòng cho việc phát triển bền vững của Trường.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Hàng tuần Hội đồng tài chính của Nhà trường đều tiến hành họp để giải quyết

các vấn đề tài chính đảm bảo cho các hoạt động của Trường và các khoa, phòng

ban đơn vị. Dựa trên cơ sở kế hoạch tài chính năm giao cho các đơn vị để lập

các kế hoạch thu chi tài chính tháng và tuần [TC10.2.1];

- Chuẩn bị lập kế hoạch tài chính của năm, Nhà trường đã yêu cầu các đơn vị lập

báo cáo so sánh giữa kế hoạch và thực hiện năm trước và kế hoạch năm sau;

- Hàng năm đã trích các quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng

theo đúng qui định tài chính và dùng nguồn vốn quỹ đầu tư phát triển và lợi

nhuận chưa phân phối sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế để tăng nguồn

vốn điều lệ. Năm 2018 vốn điều lệ đã tăng từ 360.000.000.000đ lên

390.000.000.000đ [TC10.2.2].

Page 103: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

98

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:

- Trong 02 năm học tiếp theo, Nhà trường tiếp tục đánh giá định kỳ, cải tiến đưa

kế hoạch tài chính của các đơn vị vào phần mềm quản trị quản lý giúp các đơn

vị theo dõi sát hơn kế hoạch tài chính của đơn vị mình và Nhà trường cũng chủ

động hơn trong việc đánh giá hiệu quả tài chính.

Tiêu chí 10.3. Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch và hiệu

quả cho các bộ phận và các hoạt động của trường đại học.

1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:

- Cần có kế hoạch thực hiện phân bổ kinh phí cho các hoạt động theo các quy

định hiện hành;

- Tăng kinh phí dành cho các hoạt động NCKH của GV và người học;

- Tăng mức học bổng khuyến khích học tập cho sát với yêu cầu của các quy định.

2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo

khuyến nghị:

- Thực hiện đầu tư trang thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học, giảng dạy cho các

khoa đặc biệt các khoa thuộc khối kỹ thuật, sức khỏe [TC10.3.1];

- Tăng cường thêm cơ chế cấp kinh phí chế độ đãi ngộ cho nghiên cứu khoa học

[TC10.3.2];

- Hiện nay ngoài chính sách cấp học bổng cho sinh viên đạt thành tích học tập,

Nhà trường vẫn tiến hành cấp học bổng cho các sinh viên cho Quỹ Vừa A Dính,

xây dựng chính sách cấp học bổng cho sinh viên quốc tế Lào, Campuchia và

cấp học bổng cho SV nhập học mới để tạo điều kiện cho các em có điều kiện

học tập [TC10.3.3].

3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:

- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.

4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo.

Page 104: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

99

- Trong 02 năm tiếp theo, Nhà trường tiếp tục đầu tư thêm các trang thiết bị giảng

dạy nghiên cứu theo đúng tiến độ của các dự án. Với hoạt động nghiên cứu

khoa học của sinh viên Phòng khoa học công nghệ đang xây dựng cơ chế chính

sách để nâng cao năng lực nghiên cứu góp phần đẩy mạnh công tác nghiên cứu

khoa học chung của toàn Trường.

Page 105: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

100

PHẦN III: KẾT LUẬN

Sau khi đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp cơ sở, Nhà trường đã triển

khai nhiều hoạt động cải tiến, trong đó chú trọng xây dựng Hệ thống ĐBCL theo

mô hình TQM và hình thành văn hóa chất lượng. Theo Nguyên tắc về ĐBCL của

Nhà trường thể hiện trong Quy chế ĐBCL giáo dục Trường ĐH Nguyễn Tất

Thành được ban hành theo quyết định số 503/QĐ-NTT ngày 27/7/2018 có nêu rõ

“đảm bảo có sự tham gia và hợp tác của tất cả các cán bộ giảng viên, nhân viên

của toàn trường và các bên có liên quan”.

Căn cứ trên Chiến lược phát triển của Trường ĐH Nguyễn Tất Thành giai

đoạn 2016 – 2020, Bảng chỉ tiêu chiến lược các mảng công tác giai đoạn 2018-

2020, Nhà trường tiếp tục triển khai các hoạt động cải tiến sau đánh giá ngoài

thông qua các Nhóm công tác (Nhà trường đã tổ chức 6 Nhóm công tác, bao gồm:

Chiến lược và Hệ thống ĐBCL bên trong, Tổ chức quản lý và nguồn nhân lực,

Đào tạo, NCKH và HTQT, CSVC và tài chính), chuẩn bị các điều kiện để báo cáo

rà soát giữa chu kỳ kiểm định vào tháng 11/2019. Bên cạnh đó, Nhà trường đang

xây dựng Chiến lược ĐBCL giai đoạn 2019 – 2025 với các chỉ tiêu ĐBCL; tiếp

cận và triển khai Bộ tiêu chuẩn đánh giá cấp cơ sở giáo dục của AUN-QA để tiếp

tục kiện toàn Hệ thống ĐBCL bên trong, định vị chất lượng đào tạo là hướng đi, là

mục tiêu để xây dựng và phát triển, giúp Nhà trường tạo dựng thương hiệu và khẳng

định vị thế trên bản đồ giáo dục Việt Nam và thế giới.

Quá trình tổ chức thực hiện các hoạt động cải tiến đã được Ban giám hiệu,

lãnh đạo Nhà trường quan tâm, chỉ đạo thực hiện cùng với sự hỗ trợ, phối hợp từ

các đơn vị trong toàn Trường. Các Nhóm công tác đã xây dựng kế hoạch cụ thể

để triển khai thực hiện, tổ chức đối sánh với: (i) các khuyến nghị cải tiến sau đánh

giá ngoài và (ii) các yêu cầu của Bộ tiêu chuẩn đánh giá cấp cơ sở giáo dục (Thông

tư 12 của Bộ GD&ĐT và AUN-QA_phiên bản 2) để làm cơ sở xây dựng kế hoạch

và triển khai các hoạt động cải tiến. Các nhóm công tác xây dựng và triển khai kế

hoạch cải tiến theo các mảng công việc được phân công, các hoạt động được thiết

lập dựa theo chu trình PDCA (Lập kế hoạch – Triển khai thực hiện – Kiểm tra

Page 106: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

101

đánh giá – Hoạt động cải tiến). Tính đến hết tháng 10/2019, phần lớn các tồn tại

được nhận diện sau đợt đánh giá ngoài đều được Nhà trường thực hiện cải tiến,

cụ thể: Đoàn Đánh giá ngoài đã đưa ra 132 khuyến nghị cần cải tiến cho 10 Tiêu

chuẩn, Nhà trường đã hoàn thành việc cải tiến cho 124 khuyến nghị (đạt 93,9%).

Đối với một số khuyến nghị chưa hoàn thành (của Tiêu chuẩn 2, 7, 8, 9), Nhà

trường thông qua các Nhóm công tác tiếp tục xây dựng kế hoạch để triển khai

thực hiện trong năm 2020. Minh chứng về kết quả của các hoạt động cải tiến được

lưu trữ trên hệ thống phần mềm của Nhà trường.

Bên cạnh đó, Nhằm có cơ sở cho quá trình phân tích, đánh giá sự thay đổi

của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành sau khi đạt chuẩn chất lượng cấp cơ sở

giáo dục của Bộ GD&ĐT (tháng 5/2017), từ đó tiếp tục đưa ra các biện pháp cải

tiến chất lượng, Nhà trường tổ chức thực hiện khảo sát để ghi nhận và đánh giá

về những thay đổi của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, đặc biệt là qua góc

nhìn của nhóm cán bộ quản lý, nhóm giảng viên và nhóm nhân viên của Trường.

Cách thức khảo sát được thực hiện thông qua hệ thống thông tin nội bộ với biểu

mẫu điện tử qua đường dẫn: https://goo.gl/forms/j6IjBQAZIvwHLKe02. Nội

dung khảo sát bao gồm 4 phần, gồm: (i) thông tin cá nhân, (ii) nhận định chung

với 6 câu, (iii) đánh giá sự thay đổi với 24 câu và (iv) đề xuất biện pháp cải tiến

chất lượng với 2 câu tự chọn. Khảo sát được tiến hành từ ngày 21/12/2018 đến

ngày 26/12/2018. Kết quả khảo sát cho thấy, về:

(i) Định hướng Chiến lược của Nhà trường giai đoạn 2014-2020:

Có 95.5% ý kiến đều nắm bắt được định hướng chiến lược của Nhà trường

giai đoạn hiện nay. Bên cạnh đó, vẫn còn một số ít ý kiến cho rằng định hướng

của nhà trường theo hướng: nghiên cứu (3.30%), thực hành (1.10%) và ứng dụng

(0.55%)

(ii) Triết lý giáo dục

Triết lý giáo dục: “Thực học – Thực hành – Thực danh – Thực nghiệp” là

quan điểm xuyên suốt được quán triệt làm kim chỉ nam cho hoạt động dạy và học

của Nhà trường với 74.8% ý kiến biết đến. Như vậy đa số vẫn hiểu rõ tuyên bố về

Page 107: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

102

triết lý giáo dục của Trường, tuy nhiên vẫn cần tăng cường công tác truyền thông

để toàn thể tập thề Nhà trường đều thống nhất chung về triết lý giáo dục.

(iii) Quan điểm về “Chất lượng”

Quan điểm của các cán bộ, giảng viên và nhân viên tham gia khảo sát về

“Chất lượng” phong phú, trong đó chiếm tỉ lệ cao là “Chất lượng là sự phù hợp

với mục tiêu” với 23.6% và “Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu và mục tiêu

phù hợp” với 59.4%. Quan điểm chất lượng của Trường tập trung chính vào sự

phù hợp mục tiêu, có hướng đến tạo giá trị gia tăng và vượt trội xuất sắc.

(iv) Những kết quả trong công tác ĐBCL

Kết quả khảo sát cho thấy có 80.2% biết được đầy đủ những kết quả trong

công tác ĐBCL mà Nhà trường đạt được trong thời gian vừa qua. Tính đến tháng

11 năm 2018, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã đạt được Bộ GD&ĐT công

nhận đạt chuẩn chất lượng cấp cơ sở giáo dục, Trường trở thành thành viên liên

kết của mạng lưới ĐBCL của ASEAN (AUN-QA) và đạt chuẩn 3 sao của tổ chức

QS-Stars.

(v) Lực lượng tham gia vào công tác ĐBCL của Nhà trường

Công tác đảm bảo chất lượng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao

chất lượng và khẳng định thương hiệu của Nhà trường. Để đảm bảo công tác này,

đòi hỏi sự tham gia của toàn thể các đơn vị khoa, phòng, ban và cán bộ, giảng

viên, công nhân viên nhà trường. Trong khảo sát ý kiến về câu hỏi “Đơn vị/ Ai là

người tham gia vào công tác ĐBCL của Nhà trường?”, kết quả cho thấy có đến

92,3% khách thể khảo sát cho rằng lực lượng tham gia công tác này bao gồm tất

cả đơn vị/ nhân sự của toàn Trường. Trong khi đó, vẫn còn một số ít các ý kiến

cho rằng chủ thể tham gia vào công tác ĐBCL là Phòng ĐBCL (3.3%) và tất cả

các nhân sự có chức danh về ĐBCL (4.4%).

Nhìn chung, đa số cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên trong Trường đều

có những hiểu biết đúng về định hướng của Trường, triết lý giáo dục, quan điểm

chất lượng mà nhà trường mong muốn hướng đến, đặc biệt là nhận thức rõ ĐBCL

Page 108: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

103

là nhiệm vụ của tất cả nhân viên, giảng viên đến cán bộ quản lý. Đa số cũng đồng

ý cao về sự cần thiết cũng như vai trò quan trọng của công tác ĐBCL trong sự

phát triển của Nhà trường. Như vậy có thể thấy sự thay đổi trong nhận thức chung

về công tác ĐBCL trong Nhà trường.

Đối với các mảng hoạt động trong Nhà trường, mảng về Tổ chức nhân sự và

Cơ sở vật chất đa số có mức đánh giá đồng ý các nhận định không cao, có khi tỉ

lệ cao ở mức không đồng ý. Đối với các mảng hoạt động về đào tạo, chăm sóc

sinh viên, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế, nhận được tỉ lệ đồng ý cao của

nhóm giảng viên và nhân viên, nhưng nhóm cán bộ quản lý đánh giá không cao

đối với những thay đổi trong hệ thống văn bản hướng dẫn. Vì vậy đây là nội dung

cần phải được xem lại để củng cố khi Nhà trường đang xây dựng Hệ thống quản

lý chất lượng tổng thể.

Đề xuất triển khai hoạt động cải tiến thời gian tới

Về đội ngũ nhân sự: Các Nhóm công tác cần duy trì sự ổn định của đội ngũ

nhân sự phụ trách, lãnh đạo các đơn vị cần tạo điều kiện để nhân sự đơn vị mình

hoàn thành tốt công tác được giao.

Về cơ chế kiểm tra giám sát: để kịp thời hướng dẫn, đánh giá kết quả công

việc cần triển khai nhằm đảm bảo đúng tiến độ và đáp ứng yêu cầu; các Nhóm

công tác cần định kỳ hàng tháng: (i) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các hoạt

động cải tiến (Báo cáo đánh giá), (ii) Tổ chức họp Nhóm (Biên bản họp), (iii) Cập

nhật danh mục minh chứng cho các kết quả đạt được trong tháng (Danh mục minh

chứng) và (iv) gửi các văn bản hoạt động ở nội dung (i), (ii), (iii) về Phòng ĐBCL.

Về các hoạt động cải tiến chưa hoàn thành: Các Nhóm công tác sẽ tổ chức

họp đánh giá và đưa vào Kế hoạch cải tiến và tiếp tục triển khai cho giai đoạn đến

5/2022.

Nhà trường sẽ tổ chức Họp Hội đồng ĐBCL giáo dục vào tháng 11/2019, từ

đó thống nhất các mục tiêu chiến lược cũng như các chỉ số cho các mảng công tác

quan trọng của Nhà trường, làm cơ sở cho các Nhóm công tác triển khai tiếp tục

các hoạt động cải tiến nhằm hướng đến chu kỳ kiểm định vào năm 2022. Song

Page 109: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

104

song với đó, Nhà trường tiếp tục tổ chức các buổi tập huấn để nghiên cứu và phân

tích các yêu cầu của Bộ tiêu chuẩn đánh giá cấp cơ sở giáo dục (Thông tư 12 của

Bộ GD&ĐT và ANU-QA_phiên bản 2) để tiếp tục chuẩn hóa và cải tiến liên tục

các hoạt động của đơn vị.

Tp.HCM, ngày 2 tháng 11 năm 2019

HIỆU TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

(Đã ký)

PGS. TS. Nguyễn Mạnh Hùng

Page 110: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

105

Page 111: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

106

Page 112: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

107

Page 113: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

108

Page 114: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

109

PHỤ LỤC: DANH MỤC MINH CHỨNG

Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu Trường đại học

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

Tiêu chí 1.1

TC1.1.1

Bảng Chỉ tiêu Chiến lược phát triển

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành giai

đoạn 2018-2020

718/QĐ-NTT

ngày

13/10/2018

Phòng ĐBCL

TC1.1.2

Kế hoạch các buổi hướng dẫn, thảo

luận về Chiến lược:

- Kế hoạch hướng dẫn “Xây dựng

Chiến lược ĐBCL để đáp ứng yêu

cầu theo Bộ tiêu chuẩn chất lượng cấp

Trường của AUN-QA_phiên bản 2.0”

ngày 16/5/2017

63/KH-NTT

ngày 8/5/2017 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch hướng dẫn “Xây dựng

Chến lược ĐBCL của Trường Đại

học Nguyễn Tất Thành giai đoạn

2017-2022” ngày 13/9/2017 (tt)

112/KH-NTT

ngày 8/9/2017 Phòng ĐBCL

TC1.1.3

Chương trình các buổi hướng dẫn, thảo

luận về Chiến lược:

- Thông báo danh sách tham dự buổi

hướng dẫn “brainstorming” về các ý

tưởng trong Chiến lược ngày

16/5/2017

85/TB-NTT

ngày 10/5/2017 Phòng ĐBCL

- Thông báo chương trình buổi hướng

dẫn “Xây dựng Chiến lược ĐBCL để

đáp ứng yêu cầu theo Bộ tiêu chuẩn

chất lượng cấp Trường của AUN-

QA_phiên bản 2.0” ngày 16/5/2017

88/TB-NTT

ngày 12/5/2017 Phòng ĐBCL

- Thông báo danh sách tham dự và nội

dung buổi hướng dẫn “Xây dựng

Chến lược ĐBCL của Trường Đại

học Nguyễn Tất Thành giai đoạn

2017-2022” ngày 13/9/2017 (tt)

165/TB-NTT

ngày 8/9/2017 Phòng ĐBCL

TC1.1.4

Báo cáo sau các buổi hướng dẫn, thảo

luận về Chiến lược:

- Báo cáo sau buổi hướng dẫn “Xây

dựng Chiến lược ĐBCL để đáp ứng

yêu cầu theo Bộ tiêu chuẩn chất

lượng cấp Trường của AUN-

QA_phiên bản 2.0” ngày 16/5/2017

12/BC-NTT

ngày 22/5/2017 Phòng ĐBCL

- Báo cáo sau hướng dẫn “Xây dựng

Chến lược ĐBCL của Trường Đại

học Nguyễn Tất Thành giai đoạn

2017-2022” ngày 13/9/2017 (tt)

23/BC-NTT

ngày 16/9/2017 Phòng ĐBCL

TC1.1.5

Quyết định về việc thành lập Tổ điều

chỉnh Chiến lược phát triển Trường

nhằm đáp ứng quy định mới của Luật

142/QĐ-NTT

ngày 4/4/2019 Phòng TCNS

Page 115: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

110

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

Giáo dục đại học sửa đổi, bổ sung

TC1.1.6

Biên bản nội dung thảo luận về việc

hướng dẫn xây dựng Tầm nhìn – Sứ

mạng tại Trường Đại học Nguyễn Tất

Thành giai đoạn 2020-2025

Ngày 9/5/2019 Phòng ĐBCL

Tiêu chí 1.2

TC1.2.1

Quyết định về việc thành lập Ban Giám

sát việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu

của Chiến lược phát triển

747/QĐ-NTT

ngày

26/10/2018

Phòng TCNS

TC1.2.2

Hồ sơ triển khai MTCL:

- Mục tiêu chất lượng Trường Đại học

Nguyễn Tất Thành năm học 2018-

2019

Ngày 3/12/2018 Phòng ĐBCL

- Công văn yêu cầu các đơn vị xây

dựng MTCL và Kế hoạch thực hiện

MTCL năm học 2018-2019

639/NTT-

ĐBCL ngày

3/12/2018

Phòng ĐBCL

- Mục tiêu chất lượng và Kế hoạch

thực hiện MTCL của các đơn vị trong

toàn Trường năm học 2018-2019

Lưu tại

đơn vị

- Mục tiêu chất lượng Trường Đại học

Nguyễn Tất Thành năm học 2017-

2018

Ngày

12/12/2017 Phòng ĐBCL

- Công văn yêu cầu các đơn vị xây

dựng MTCL và Kế hoạch thực hiện

MTCL năm học 2017-2018

588/NTT-

ĐBCL ngày

12/12/2017

Phòng ĐBCL

- Thông báo về việc tham dự buổi

hướng dẫn xây dựng MTCL và Kế

hoạch thực hiện MTCL năm học

2017-2018

210/TB-NTT

ngày 4/11/2017 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch về việc xây dựng và triển

khai MTCL năm học 2017-2018 (cấp

Trường và cấp đơn vị trực thuộc)

125/KH-NTT

ngày 28/9/2017 Phòng ĐBCL

- Mục tiêu chất lượng và Kế hoạch

thực hiện MTCL của các đơn vị trong

toàn Trường năm học 2017-2018

Lưu tại

đơn vị

- Mục tiêu chất lượng Trường Đại học

Nguyễn Tất Thành năm học 2016-

2017

Ngày

15/11/2016 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch về việc thực hiện MTCL

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

năm học 2016-2017

142/KH-NTT

ngày

15/11/2016

Phòng ĐBCL

- Công văn yêu cầu các đơn vị xây

dựng MTCL và Kế hoạch thực hiện

MTCL năm học 2016-2017

583/NTT-

ĐBCL ngày

15/11/2016

Phòng ĐBCL

- Mục tiêu chất lượng và Kế hoạch

thực hiện MTCL của các đơn vị trong

toàn Trường năm học 2016-2017

Lưu tại

đơn vị

Page 116: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

111

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

TC1.2.3

Hồ sơ thực hiện tổng kết và đánh giá

MTCL:

- Công văn yêu cầu các đơn vị thực

hiện Báo cáo tổng kết và đánh giá

việc thực hiện MTCL năm học 2018-

2019

561/NTT-

ĐBCL ngày

26/9/2019

Phòng ĐBCL

- Báo cáo tổng kết và đánh giá việc

thực hiện MTCL năm học 2018-2019

(các đơn vị trong toàn Trường)

Lưu trữ

tại đơn

vị

- Quyết định về việc thành lập Hội

đồng đánh giá việc thực hiện MTCL

năm học 2017-2018

14/QĐ-NTT

ngày 9/1/2019 Phòng ĐBCL

- Bảng tiêu chí đánh giá MTCL năm

học 2017-2018 Phòng ĐBCL

- Công văn yêu cầu các đơn vị thực

hiện Báo cáo tổng kết và đánh giá

việc thực hiện MTCL năm học 2017-

2018

526/NTT-

ĐBCL ngày

5/10/2018

Phòng ĐBCL

- Báo cáo tổng kết và đánh giá việc

thực hiện MTCL năm học 2017-2018

(các đơn vị trong toàn Trường)

Lưu trữ

tại đơn

vị

- Báo cáo tổng kết và đánh giá việc

thực hiện MTCL năm học 2017-2018

của Trường Đại học Nguyễn Tất

Thành

27/BC-NTT

ngày

14/11/2018

Phòng ĐBCL

- Công văn yêu cầu các đơn vị thực

hiện Báo cáo tổng kết và đánh giá

việc thực hiện MTCL năm học 2016-

2017

432/NTT-

ĐBCL ngày

28/9/2017

Phòng ĐBCL

- Bảng tiêu chí đánh giá MTCL năm

học 2016-2017 Phòng ĐBCL

- Báo cáo tổng kết việc thực hiện

MTCL năm học 2016-2017 của

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

32/BC-NTT

ngày 6/11/2017 Phòng ĐBCL

- Báo cáo tổng kết và đánh giá việc

thực hiện MTCL năm học 2016-2017

(các đơn vị trong toàn Trường)

Lưu trữ

tại đơn

vị

- Quyết định về việc thành lập Hội

đồng đánh giá việc thực hiện MTCL

năm học 2016-2017

539/QĐ-NTT

ngày 4/11/2017 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch triển khai đánh giá việc

thực hiện MTCL năm học 2016-2017

145/KH-NTT

ngày

31/10/2017

Phòng ĐBCL

TC1.2.4

Hồ sơ khen thưởng đạt được MTCL:

- Quyết định về việc khen thưởng các

tập thể đã thực hiện tốt công tác

MTCL năm học 2017-2018

27/QĐ-NTT

ngày 14/1/2019 Phòng TCNS

Page 117: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

112

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

- Biên bản họp Hội đồng đánh giá kết

quả thực hiện MTCL của các đơn vị

năm học 2016-2017 và thống nhất

MTCL của Trường năm học 2017-

2018

Ngày

22/11/2017 Phòng ĐBCL

- Quyết định về việc khen thưởng các

tập thể đã thực hiện tốt công tác

MTCL năm học 2016-2017

154/QĐ-NTT

ngày 10/4/2018 Phòng TCNS

- Biên bản họp Hội đồng đánh giá việc

thực hiện MTCL của các đơn vị năm

học 2016-2017 và góp ý – đề xuất về

Kế hoạch thực hiện MTCL của các

đơn vị năm học 2017-2018

Ngày 7/3/2018 Phòng ĐBCL

TC1.2.5 Biên bản Họp Hội đồng ĐBCLGD

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành Ngày 20/6/2018 Phòng ĐBCL

Page 118: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

113

Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

Tiêu chí 2.1

TC2.1.1 Biên bản họp Ban Giám hiệu mở

rộng

Văn phòng

Trường

TC2.1.2 Kế hoạch về việc thực hiện quy trình

trình thành lập Hội đồng Trường 06/KH-TCNS Phòng TCNS

TC2.1.3

Kế hoạch về việc tổ chức các hoạt

động học thuật chào mừng kỷ niệm

20 năm thành lập Trường ĐH

Nguyễn Tất Thành

93/KH-NTT ngày

07/06/2019 Phòng TCNS

TC2.1.4

Kế hoạch rà soát, điều chỉnh Quy chế

tổ chức và hoạt động để chuẩn bị các

điều kiện thực hiện Luật Giáo dục

đại học sửa đổi, bổ sung

29/KH-NTT ngày

01/03/2019 Phòng TCNS

TC2.1.5

Quyết định thành lập Ban chỉ đạo và

Ban triển khai rà soát, điều chỉnh

Quy chế tổ chức và hoạt động

120/QĐ-NTT

ngày 20/03/2019 Phòng TCNS

TC2.1.6 Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt

động Phòng TCNS

TC2.1.7 Hồ sơ góp ý Dự thảo Quy chế tổ

chức và hoạt động Phòng TCNS

TC2.1.8 Sơ đồ tổ chức cập nhật năm 2019 Phòng TCNS

TC2.1.9

Thông báo về việc rà soát và điều

chỉnh Sơ đồ tổ chức, Chức năng

nhiệm vụ và Bảng mô tả công việc

cho từng chức dạnh của các đơn vị

trong toàn Trường.

124/TB-NTT ngày

04/07/2019 Phòng TCNS

TC2.1.10 Quyết định ban hành Bảng mô tả

công việc Phòng TCNS

Tiêu chí 2.2

TC2.2.1

Thông báo về việc báo cáo kết quả rà

soát tập hợp hóa hệ thống văn bản

quản lý của Trường Đại học Nguyễn

Tất Thành

Số 198/TB-NTT

ngày 24/10/2018 Phòng TCNS

TC2.2.2

Quyết định về việc ban hành Nội quy

lao động Trường Đại học Nguyễn

Tất Thành

204/QĐ-NTT

ngày 8/5/2019 Phòng TCNS

TC2.2.3

Quyết định về việc ban hành Quy

định tuyển dụng Trường ĐH Nguyễn

Tất Thành

735/QĐ-NTT

ngày 19/10/2018 Phòng TCNS

TC2.2.4

Quyết định số 10/QĐ-NTT ngày

4/10/2019 về việc ban hành Quy chế

đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, nhân

viên, giảng viên Trường Đại học

Nguyễn Tất Thành

10/QĐ-NTT ngày

04/01/2019 Phòng TCNS

TC2.2.5 Báo cáo kết quả thực hiện Nội quy Phòng TCNS

Page 119: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

114

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

lao động

TC2.2.6 Bản dự thảo, lấy ý kiến, quyết định

ban hành Phòng TCNS

TC2.2.7

Quyết định về việc ban hành “Quy

chế thực hiện dân chủ trong hoạt

động của Trường Đại học Nguyễn

Tất Thành”

528/QĐ-NTT

ngày 15/8/2018 Phòng TCNS

Tiêu chí 2.3

TC2.3.1

Quyết định về việc ban hành Quy

định tuyển dụng Trường Đại học

Nguyễn Tất Thành

735/QĐ-NTT

ngày 19/10/2018 Phòng TCNS

TC2.3.2

Thông báo số về việc rà soát và điều

chỉnh Sơ đồ tổ chức, Chức năng

nhiệm vụ và Bảng mô tả công việc

cho từng chức dạnh của các đơn vị

trong toàn Trường.

124/TB-NTT ngày

04/07/2019 Phòng TCNS

TC2.3.3 - Sổ tay GV

- Sổ tay NV Phòng TCNS

Tiêu chí 2.4

TC2.4.1 Biên bản họp Công đoàn hàng tháng BCH Công

đoàn

TC2.4.2

Biên bản họp lấy ý kiến công đoàn

viên, tổ trưởng, tổ phó công đoàn các

đơn vị đóng góp dự thảo Nội quy lao

động Trường ĐH Nguyễn Tất Thành

2018

Ngày 12/12/2018 BCH Công

đoàn

TC2.4.3

Chương trình hoạt động Công đoàn

hằng năm:

- Kế hoạch hoạt động năm 2019 của

Công đoàn Trường ĐH Nguyễn

Tất Thành

43/KH-CĐ ngày

20/12/2018

BCH Công

đoàn

- Kế hoạch hoạt động năm 2018 của

Công đoàn Trường ĐH Nguyễn

Tất Thành

34/KH-CĐ ngày

20/12/2017

BCH Công

đoàn

- Kế hoạch tổ chức Hội thao truyền

thống CB, CNV, GV lần VII năm

2017 (Chuỗi hoạt động kỷ niệm 35

năm ngày Nhà giáo Việt Nam,

chào mừng Lễ kai giảng NTTU

2017 – 2018)

18/KH-CĐ ngày

29/9/2017

BCH Công

đoàn

- Kế hoạch liên tịch về việc tổ chức

Hội thao truyền thống CB, CNV,

GV lần VIII năm 2018

39/KHLT-NTT-

CĐ ngày

25/10/2018

BCH Công

đoàn

- Kế hoạch liên tịch về việc tổ chức

Hội thao truyền thống CB, CNV,

GV lần IX năm 2019 (Chuỗi hoạt

động chào mừng 20 năm thành lập

39/KHLT-NTT-

CĐ ngày

25/10/2018

BCH Công

đoàn

Page 120: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

115

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

NTTU)

- Kế hoạch liên tịch về việc tổ chức

cuộc thi nấu ăn, cắm hoa CB-

CNV-GV ngày 5/6/2019 (Chuỗi

hoạt động chào mừng 20 năm

thành lập NTTU)

05/KHLT-NTT-

CĐ ngày

16/5/2019

BCH Công

đoàn

- Kế hoạch liên tịch về việc tổ chức

cuộc thi nấu ăn, cắm hoa chào

mừng Ngày Phụ nữ Việt Nam

20/10/2018 (Chuỗi hoạt động kỷ

niệm 36 năm ngày Nhà giáo Việt

Nam, chào mừng Lễ kai giảng

NTTU 2018 – 2019)

36/KHLT-NTT-

CĐ ngày

27/9/2019

BCH Công

đoàn

- Kế hoạch liên tịch về việc tổ chức

cuộc thi nấu ăn, cắm hoa chào

mừng Ngày Phụ nữ Việt Nam

20/10/2017 (Chuỗi hoạt động kỷ

niệm 35 năm ngày Nhà giáo Việt

Nam, chào mừng Lễ khai giảng

NTTU 2017 – 2018)

19/KHLT-NTT-

CĐ ngày

29/9/2017

BCH Công

đoàn

- Bằng khen “Chủ tịch Công đoàn

tiêu biểu” – TS. Hoàng Hữu Dũng Năm 2019

Công đoàn Dệt

may Việt Nam

- Thông báo về việc triệu tập CB,

GV tham gia Hội thao dệt may

Việt Nam 2017

185/TB-NTT ngày

03/10/2017

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Thông báo về việc chăm lo tặng

quà Tết Kỷ Hợi 2019 cho toàn thể

CBNV, GV Nhà trường

01/TB-CĐ ngày

03/01/2019

BCH Công

đoàn

- Thông báo về việc khen thưởng

con CBCNV-GV năm học 2018 –

2019 nhân dịp ngày Quố tế thiếu

nhi 1/6/2019

03/TB-CĐ ngày

07/5/2019

BCH Công

đoàn

- Thông báo về việc khen thưởng

con CBCNV-GV năm học 2017 –

2018 nhân dịp ngày Quốc tế thiếu

nhi 1/6/2018

11/TB-CĐ ngày

15/5/2018

BCH Công

đoàn

- Kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế

thiếu nhi 01/6/2017 và khen

thưởng con CB, NV, GV niên học

2016 - 2017

17/KH-CĐ ngày

22/5/2017

BCH Công

đoàn

- Kế hoạch liên tịch về việc tổ chức

chương trình trung thu cho con em

CB, GV, CNV Trường ĐH

Nguyễn Tất Thành năm 2019

07/KHLT-CĐ-

ĐTN ngày

30/8/2019

BCH Công

đoàn – Đoàn

Thanh niên

- Thông báo về việc tổ chức họp mặt

cán bộ hưu trí

07/TB-NTT ngày

09/1/2017

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

Page 121: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

116

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

- Kế hoạch về việc tổ chức Hội nghị,

tấp huấn công đoàn khu vực phía

Nam 2019

128/KH-NTT

ngày 08/8/2019

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Kế hoạch tổ chức Đại hội đại biểu

Công đoàn NTTU nhiệm kỳ 2017 -

2022

22/KH-CĐ ngày

09/10/2017

Công đoàn

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Thông báo danh sách các đơn vị,

CB-NV quyên góp ủng hộ đồng

bào miền Trung, Tây Nguyên thân

yêu khắc phục hậu quả bão lụt năm

2017

29/TB-CĐ ngày

19/12/2017

BCH Công

đoàn – Đoàn

Thanh niên

Tiêu chí 2.5

TC2.5.1

Quyết định về việc ban hành Quy

chế ĐBCL giáo dục đại học của

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

503/QĐ-NTT

ngày 27/7/2018 Phòng ĐBCL

TC2.5.2 Quyết định thành lập Hội đồng

ĐBCLGD

270/QĐ-NTT

ngày 18/5/2018 Phòng ĐBCL

TC2.5.3 Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng của

Nhà trường: Phòng TCNS

TC2.5.4

- Kế hoạch họp giao ban công tác

ĐBCL định kỳ và Báo cáo chuyên

đề “Chia sẻ kinh nghiệm thực hiện

kiểm định cấp CSGD và CTĐT

theo các Bộ tiêu chuẩn tại Trường

ĐH Bách khoa, ĐHQG-HCM”

22/KH-NTT ngày

24/2/2017 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch tổ chức buổi nói chuyện

của GS. Nantana Gajaseni – Q.

Chủ tịch AUN-QA

- 163/KH-NTT

ngày 4/12/2017

- 178/KH-NTT

ngày 18/12/2017

Phòng ĐBCL

- Kế hoạch về buổi tọa đàm “Xây

dựng Hệ thống ĐBCL bên trong,

kinh nghiệm tại Trường ĐH

KHXH&NV, ĐHQG-HCM”

188/KH-NTT

ngày 3/12/2018 Phòng ĐBCL

- Slide chia sẻ “Kinh nghiệm phát

triển hệ thống ĐBCL bên trong

Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG-

HCM” ngày 7/12/2018 cua TS.

Nguyễn Duy Mộng Hà

Phòng ĐBCL

- Kế hoạch tập huấn công tác đánh

giá đề thi, đề kiểm tra đáp ứng theo

Thông tư 04/2016/TT-BGDĐT

120/KH-NTT

ngày 20/8/2018 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch tập huấn Bộ tiêu chuẩn

đánh giá cấp CTĐT theo Thông tư

04/2016/TT-BGDĐT (từ Tiêu

chuẩn 1-5)

113/KH-NTT

ngày 15/7/2019 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch Tập huấn Bộ tiêu chuẩn 72/KH-NTT ngày Phòng ĐBCL

Page 122: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

117

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

đánh giá chất lượng cấp CTĐT

theo Thông tư 04/2016 của Bộ

GD&ĐT

22/5/2017

- Thông báo “Thời khóa biểu giảng

dạy các module của khóa học

“Đảm bảo chất lượng đào tạo theo

AUN-QA”

160/TB-NTT ngày

23/8/2017 Phòng ĐBCL

- Tập huấn “Xây dựng Hệ thống

Đảm bảo chất lượng theo AUN-

QA (MS:QA-01) ngày 17-

18/8/2017 và 5-6/9/2017

- 103/KH-NTT

ngày 15/8/2017

- 20/BC-NTT

ngày 22/8/2017

- 22/BC-NTT

ngày 11/9/2017

Phòng ĐBCL

- Tập huấn "Thiết kế CTĐT theo A

UN-QA" (MS:CD-01) ngày 24/10,

13-17/11/2017

136/KH-NTT

ngày 16/10/2017 Phòng ĐBCL

- Tập huấn “Phát triển, triển khai,

đánh giá chất lượng CTĐT theo Bộ

tiêu chuẩn AUN-QA” (MS: CD-

01, CD-02, QA-02)

- 147/KH-NTT

ngày 01/11/2017

- 02/BC-NTT

ngày 27/11/2017

Phòng ĐBCL

- Hướng dẫn "Thực hành phân tích n

ghề và các yêu cầu năng lực đối

với SVTN “ để chuẩn bị cho hội

thảo DACUM

- 169/KH-NTT

ngày 12/12/2017

- 05/BC-NTT

ngày 21/12/2017

Phòng ĐBCL

- Hướng dẫn cách xử lý kết quả

khảo sát sau Hội thảo DACUM

- 46/TB-NTT

ngày 21/3/2018

- 17/BC-NTT

ngày 16/4/2018

Phòng ĐBCL

- Hướng dẫn cách chuyển tải kết quả

khảo sát DACUM vào chuẩn đầu

ra của CTĐT

- 71/TB-NTT

ngày 23/4/2018

- 18/BC-NTT

ngày 22/5/2018

Phòng ĐBCL

- Hướng dẫn thiết kế Project-Based

Learning và Rubric đánh giá môn

học

20/BC-ĐBCL

ngày 17/8/2018 Phòng ĐBCL

- Tập huấn “Tăng cường năng lực hệ

thống đảm bảo chất lượng bên

trong của cơ sở giáo dục đại học

Việt Nam” tại Trường Đại học

Ngoại thương từ ngày 3/12-

6/12/2018

Ngày 11/12/2018 ĐH Ngoại

thương

- Hội thảo “Đối sánh hệ thống kiểm

định chất lượng AUN-QA với

ABET và AACSB – Lý thuyết và

thực tiễn triển khai”

03/BC-ĐBCL

ngày 12/11/2018

Trung tâm

TCAM

- Tập huấn đánh giá CSGD theo

Thông tư số 12/2017/TT-BGDĐT Ngày 29/8/2018

Cục QLCL, Bộ

GD&ĐT

Page 123: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

118

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

do Cục QLCL, Bộ GD&ĐT tổ

chức từ ngày 11/9-13/9/2018

- Chuỗi 03 Hội thảo Triển khai tự

đánh giá chất lượng giáo dục theo

Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất

lượng cơ sở giáo dục đại học

(Thông tư 12/2017/TT-BGDĐT)

Ngày 6/9/2018

Trung tâm

KĐCLGD,

ĐHQG-HCM

- Hội thảo “Triển khai công tác đánh

giá cấp CTĐT” do Trung tâm

KĐCLGD, ĐHQG-HCM tổ chức

Ngày 31/5/2018

Trung tâm

KĐCLGD,

ĐHQG-HCM

- Hội thảo “Kiểm định CTĐT dành

cho cán bộ quản lý” do Trung tâm

KĐCLGD, ĐHQG-HCM tổ chức

Ngày 5/4/2018

Trung tâm

KĐCLGD,

ĐHQG-HCM

- Hội nghị Quốc tế AUN-QA 2018

và họp CQOs của AUN-QA tại

Thái Lan từ ngày 26-28/3/2018

Ngày 31/3/2018 AUN-QA

- Hội thảo đánh giá CTĐT theo

AUN-QA tại Trung tâm

KĐCLGD, ĐHQG-HCM

Ngày 6/11/2017

Trung tâm

KĐCLGD,

ĐHQG-HCM

TC2.5.5

Hội nghị chất lượng lần 1 năm 2019:

- Kế hoạch về việc tổ chức Hội nghị

chất lượng giáo dục tại Trường Đại

học Nguyễn Tất Thành

205/KH-NTT

ngày 18/12/2018 Phòng ĐBCL

- Chương trình tổ chức Hội nghị

chất lượng giáo dục tại Trường Đại

học Nguyễn Tất Thành

Ngày 16/01/2019

- Kỷ yếu Hội nghị chất lượng lần 1

“Đánh giá hoạt động cải tiến theo

Mô hình ĐBCL 3 cấp: Chiến lược

– Hệ thống – Chiến thuật tại

Trường Đại học Nguyễn Tất

Thành

Ngày 16/01/2019

- Báo cáo tổng kết Hội nghị chất

lượng

03/BC-NTT ngày

23/01/2019 Phòng ĐBCL

- Thông báo kết luận Hiệu trưởng

sau Hội nghị chất lượng lần 1

20/BC-NTT ngày

24/01/2019 Phòng ĐBCL

- Hình ảnh tổ chức

- Thư cảm ơn

Tiêu chí 2.6

TC2.6.1 Quy trình xây dựng và điều chỉnh

chiến lược Năm 2016

TC2.6.2 Quyết định thành lập nhóm rà soát

và điều chỉnh Chiến lược Năm 2018

TC2.6.3

Hồ sơ rà soát Chiến lược:

- Kế hoạch về việc điều chỉnh Chiến

lược phát triển Trường Đại học

Nguyễn Tất Thành

49/KH-NTT

ngày 11/4/2018 Phòng ĐBCL

Page 124: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

119

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

- Thông báo về việc điều chỉnh

Bảng chỉ tiêu trong Chiến lược

phát triển Trường Đại học Nguyễn

Tất Thành

121/TB-NTT

ngày 29/6/2019 Phòng ĐBCL

- Biên bản họp các nhóm chỉ tiêu

theo từng lĩnh vực trong Chiến

lược phát triển Trường Đại học

Nguyễn Tất Thành

Phòng ĐBCL

- Thông báo về việc lấy ý kiến trước

khi ban hành Bảng chỉ tiêu trong

Chiến lược phát triển Trường Đại

học Nguyễn Tất Thành (chỉnh sửa

năm 2018)

146/TB-NTT

ngày 30/7/2018 Phòng ĐBCL

TC2.6.4

Bảng Chỉ tiêu Chiến lược phát triển

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

giai đoạn 2018-2020

718/QĐ-NTT

ngày 13/10/2018 Phòng ĐBCL

TC2.6.5

Hồ sơ thực hiện tổng kết và đánh giá

MTCL:

- Công văn yêu cầu các đơn vị thực

hiện Báo cáo tổng kết và đánh giá

việc thực hiện MTCL năm học

2018-2019

561/NTT-ĐBCL

ngày 26/9/2019 Phòng ĐBCL

- Báo cáo tổng kết và đánh giá việc

thực hiện MTCL năm học 2018-

2019 (các đơn vị trong toàn

Trường)

Lưu trữ

tại đơn

vị

- Quyết định về việc thành lập Hội

đồng đánh giá việc thực hiện

MTCL năm học 2017-2018

14/QĐ-NTT

ngày 9/1/2019 Phòng ĐBCL

- Bảng tiêu chí đánh giá MTCL năm

học 2017-2018 Phòng ĐBCL

- Công văn yêu cầu các đơn vị thực

hiện Báo cáo tổng kết và đánh giá

việc thực hiện MTCL năm học

2017-2018

526/NTT-ĐBCL

ngày 5/10/2018 Phòng ĐBCL

- Báo cáo tổng kết và đánh giá việc

thực hiện MTCL năm học 2017-

2018 (các đơn vị trong toàn

Trường)

Lưu trữ

tại đơn

vị

- Báo cáo tổng kết và đánh giá việc

thực hiện MTCL năm học 2017-

2018 của Trường Đại học Nguyễn

Tất Thành

27/BC-NTT

ngày 14/11/2018 Phòng ĐBCL

- Công văn yêu cầu các đơn vị thực

hiện Báo cáo tổng kết và đánh giá

việc thực hiện MTCL năm học

2016-2017

432/NTT-ĐBCL

ngày 28/9/2017 Phòng ĐBCL

Page 125: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

120

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

- Bảng tiêu chí đánh giá MTCL

năm học 2016-2017 Phòng ĐBCL

- Báo cáo tổng kết việc thực hiện

MTCL năm học 2016-2017 của

Trường Đại học Nguyễn Tất

Thành

32/BC-NTT

ngày 6/11/2017 Phòng ĐBCL

- Báo cáo tổng kết và đánh giá việc

thực hiện MTCL năm học 2016-

2017 (các đơn vị trong toàn

Trường)

Lưu trữ

tại đơn

vị

- Quyết định về việc thành lập Hội

đồng đánh giá việc thực hiện

MTCL năm học 2016-2017

539/QĐ-NTT

ngày 4/11/2017 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch triển khai đánh giá việc

thực hiện MTCL năm học 2016-

2017

145/KH-NTT

ngày 31/10/2017 Phòng ĐBCL

Tiêu chí 2.7

TC2.7.1

Các văn bản báo cáo cho Bộ (Báo

cáo ba công khai, báo cáo thống

kê,...)

Hàng năm

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

TC2.7.2 Hình ảnh lưu trữ minh chứng của Tổ

Văn thư Hàng năm

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

TC2.7.3 Quyết định về việc ban hành Quy

chế công tác văn thư – Lưu trữ

451/QĐ-NTT

ngày 21/9/2016

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

Page 126: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

121

Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

Tiêu chí 3.1

TC3.1.1 Kế hoạch về việc thiết kế bộ công

cụ TQM và viết Sổ tay ĐBCL

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

số 22/KH-NTT

ngày 05/3/2018 Phòng ĐBCL

TC3.1.2 Quyết định về việc thành lập Ban

Dự án TQM để xây dựng Hệ thống

ĐBCL bên trong của Trường Đại

học Nguyễn Tất Thành

số 92/QĐ-NTT

ngày 14/3/2018 Phòng ĐBCL

TC3.1.3 Biên bản họp Nhóm xây dựng Quy

trình về Đào tạo – ĐBCL:

- Biên bản họp Nhóm xây dựng

ngày 02/3/2018 Ngày 02/3/2018 Phòng ĐBCL

- Biên bản họp Nhóm xây dựng

ngày 16/3/2018 Ngày 16/3/2018 Phòng ĐBCL

- Biên bản họp lấy ý kiến góp ý

toàn Trường về các quy trình Đào

tạo – ĐBCL

Ngày 20/4/2018 Phòng ĐBCL

TC3.1.4 Quyết định về việc ban hành Quy

trình thiết kế CTĐT

639/QĐ-NTT

ngày 24/9/2018 Phòng QLĐT

TC3.1.5 Quyết định về việc ban hành Quy

trình cải tiến CTĐT

637/QĐ-NTT

ngày 24/9/2018 Phòng QLĐT

TC3.1.6 Hoạt động tổ chức tập huấn xây

dựng CĐR và CTĐT theo hướng

tiếp cận CDIO:

- Kế hoạch tập huấn “Xây dựng

chuẩn đầu ra (kết quả học tập dự

kiến - PLO) của Chương trình đào

tạo theo cách tiếp cận CDIO”

nhằm đáp ứng Bộ tiêu chuẩn chất

lượng của Bộ GD&ĐT

05/KH-NTT

ngày 09/01/2017 Phòng QLĐT

- Thông báo về việc xây dựng

chương trình đào tạo khóa 2017

theo hướng tiếp cận (CDIO)

35/TB-NTT

ngày 09/3/2017 Phòng QLĐT

- Kế hoạch về việc tập huấn “Xây

dựng chuẩn đầu ra của CTĐT

theo hướng tiếp cận CDIO”

30/KH-NTT ngày

11/3/2017 Phòng QLĐT

- Kế hoạch về việc tập huấn “Xây

dựng Chương trình đào tạo tích

hợp theo phương pháp tiếp cận

CDIO”

54/KH-NTT ngày

13/4/2017 Phòng QLĐT

- Quy định về thang đo năng lực và

tính trung bình kết quả của khỏa

sát các bên liên quan cho chuẩn

đầu ra của chương trình đào tạo

đại học tại trường Đại học

Nguyễn Tất Thành

167/QĐ-NTT

ngày 29/4/2017 Phòng QLĐT

Page 127: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

122

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

- Hồ sơ xây dựng CĐR, CTĐT theo

CDIO của các khoa Các khoa

- Kế hoạch và Báo cáo về việc

hướng dẫn “Thực hành phân tích

nghề và các yêu cầu năng lực đối

với sinh viên tốt nghiệp” để chuẩn

bị cho Hội thảo DACUM

- 169/KH-NTT

ngày 12/12/2017

- 05/BC-NTT

ngày 21/12/2017

Phòng ĐBCL

TC3.1.7 Hoạt động tổ chức phân tích nghề:

Thông báo số 236/TB-NTT ngày

12/12/2017 về việc tổ chức "Thực

hành phân tích nghề và các yêu cầu

năng lực đối với sinh viên tốt

nghiệp" để chuẩn bị cho Hội thảo

DACUM

236/TB-NTT

ngày 12/12/2017 Phòng ĐBCL

Kế hoạch v/v tổ chức hội thảo

DACUM cho 04 chương trình đào

tạo tham gia đánh giá theo bộ tiêu

chuẩn AUN-QA (đợt 1)

02/KH-NTT

ngày 03/01/2018 Phòng ĐBCL

Kế hoạch v/v tổ chức hội thảo

DACUM cho 04 chương trình đào

tạo tham gia đánh giá theo bộ tiêu

chuẩn AUN-QA (đợt 2)

13/KH-NTT

ngày 30/01/2018 Phòng ĐBCL

Thông báo v/v yêu cầu các khoa

(không thuộc nhóm AUN) cử nhân

sự tham dự Hội thảo phân tích nghề

DACUM cho 04 chương trình đào

tạo tham gia đánh giá theo bộ tiêu

chuẩn AUN-QA (đợt 2)

21/TB-NTT

ngày 30/01/2018 Phòng ĐBCL

Thông báo về các việc thực hiện

tiếp theo sau hội thảo DACUM

34/TB-NTT

ngày 06/3/2018 Phòng ĐBCL

Thông báo lịch làm việc với chuyên

gia sau Hội thảo DACUM, tháng 3,

4/2018

46/TB-NTT

ngày 21/3/2018 Phòng ĐBCL

Hồ sơ tổ chức Hội thảo Phân tích

nghề và các yêu cầu năng lực đối

với SVTN

Các khoa

Hồ sơ khảo sát: Phiếu khảo sát,

Bảng tổng hợp kết quả khảo sát,

Bảng phân tích năng lực nghề cho

một ngành đào tạo

Các khoa

Quy định về khung đào tạo đại học

của Trường ĐH Nguyễn Tất Thành

02/Qyđ-NTT

ngày 08/5/2017 Phòng QLĐT

Tập huấn “Xây dựng Hệ thống

Đảm bảo chất lượng theo AUN-QA

(MS:QA-01) ngày 17-18/8/2017 và

5-6/9/2017

- 103/KH-NTT

ngày 15/8/2017

- 20/BC-NTT

ngày 22/8/2017

- 22/BC-NTT

ngày 11/9/2017

Phòng ĐBCL

Page 128: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

123

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

Tập huấn "Thiết kế CTĐT theo AU

N-QA" (MS:CD-01) ngày 24/10,

13-17/11/2017

136/KH-NTT

ngày 16/10/2017 Phòng ĐBCL

Tập huấn “Phát triển, triển khai,

đánh giá chất lượng CTĐT theo Bộ

tiêu chuẩn AUN-QA” (MS: CD-01,

CD-02, QA-02)

- 147/KH-NTT

ngày 01/11/2017

- 02/BC-NTT

ngày 27/11/2017

Phòng ĐBCL

TC3.1.8 Sổ tay ĐBCL (Chương 4) Năm 2016 Phòng ĐBCL

Tiêu chí 3.2

TC3.2.1 Kế hoạch về việc tập huấn “Xây

dựng chuẩn đầu ra của CTĐT theo

hướng tiếp cận CDIO”

30/KH-NTT ngày

11/3/2017 Phòng QLĐT

TC3.2.2 Kế hoạch về việc tập huấn “Xây

dựng Chương trình đào tạo tích hợp

theo phương pháp tiếp cận CDIO”

54/KH-NTT ngày

13/4/2017 Phòng QLĐT

TC3.2.3 - Tập huấn “Xây dựng Hệ thống

Đảm bảo chất lượng theo AUN-

QA (MS:QA-01) ngày 17-

18/8/2017 và 5-6/9/2017

- 103/KH-NTT

ngày 15/8/2017

- 20/BC-NTT

ngày 22/8/2017

- 22/BC-NTT

ngày 11/9/2017

Phòng ĐBCL

- Tập huấn "Thiết kế CTĐT theo A

UN-QA" (MS:CD-01) ngày

24/10, 13-17/11/2017

136/KH-NTT

ngày 16/10/2017 Phòng ĐBCL

- Tập huấn “Phát triển, triển khai,

đánh giá chất lượng CTĐT theo

Bộ tiêu chuẩn AUN-QA” (MS:

CD-01, CD-02, QA-02)

- 147/KH-NTT

ngày 01/11/2017

- 02/BC-NTT

ngày 27/11/2017

Phòng ĐBCL

TC3.2.4 Quyết định về việc ban hành Quy

trình thiết kế CTĐT

639/QĐ-NTT

ngày 24/9/2018 Phòng QLĐT

TC3.2.5 Quyết định về việc ban hành Quy

trình cải tiến CTĐT

637/QĐ-NTT

ngày 24/9/2018 Phòng QLĐT

Tiêu chí 3.3

TC3.3.1 Đề án xây dựng và triển khai mô

hình gắn kết giữa trường ĐH

Nguyễn Tất Thành với doanh

nghiệp trong đào tạo đại học

06/ĐA-NTT ngày

06/10/2018

Phòng

QHDN&VLSV

TC3.3.2 Quyết định về việc ban hành danh

mục các học phần gắn kết với

doanh nghiệp trong đào tạo đại học

63/QĐ-NTT ngày

26/02/2019 Phòng QLĐT

TC3.3.3 Quyết định về việc ban hành “Quy

định tạm thời về công tác giám sát

và rà soát công tác tổ chức giảng

dạy tại doanh nghiệp” và “Quy

trình kiểm soát công tác tổ chức

giảng dạy tại doanh nghiệp”

110/QĐ-NTT

ngày 14/3/2018

Phòng TTGD

Phòng QLĐT

Page 129: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

124

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

TC3.3.4 Quyết định về việc ban hành quy

định tạm thời quản lý sinh viên

thực hành tại doanh nghiệp

20/QĐ-NTT

ngày 09/1/2019

Phòng

QHDN&VLSV

TC3.3.5 Đề cương chi tiết môn học Nhập

môn Các khoa

TC3.3.6 Đề cương chi tiết môn học Kỹ năng

giao tiếp Phòng QLĐT

Tiêu chí 3.4

TC3.4.1 Quyết định về việc ban hành Quy

trình thiết kế CTĐT

639/QĐ-NTT

ngày 24/9/2018 Phòng QLĐT

TC3.4.2 Kế hoạch về việc tập huấn “Xây

dựng chuẩn đầu ra của CTĐT theo

hướng tiếp cận CDIO”

30/KH-NTT ngày

11/3/2017 Phòng QLĐT

TC3.4.3 Khung Chương trình đào tạo Phòng QLĐT

TC3.4.4 Bản Đối sánh Chương trình đào tạo

của các ngành khi điều chỉnh

CTĐT

Các khoa

TC3.4.5 Đề án cải tiến thư viện thành Trung

tâm Learning Common

Trung tâm TT-

TV

TC3.4.6 Hình ảnh Bookstore

Trung tâm TT-

TV

TC3.4.7 Trung tâm hỗ trợ tư vấn tâm lý và

sức khỏe Phòng CTSV

TC3.4.8 Danh sách các câu lạc bộ học thuật

và phi học thuật Phòng CTSV

TC3.4.9 Hình ảnh phòng tự học, phòng học

nhóm, phòng tra cứu thông tin

Trung tâm TT-

TV

Tiêu chí 3.5

TC3.5.1 Hồ sơ mở ngành bậc Đại học, Thạc

sĩ, Tiến sĩ Phòng QLĐT

TC3.5.2 Chương trình đào tạo bậc Đại học

và Thạc sĩ ngành Công nghệ thông

tin, Quản trị kinh doanh, Tài chính

Ngân hàng

Phòng QLĐT

TC3.5.3 Quyết định đào tạo từ xa các ngành

học tại Trường Đại học Nguyễn Tất

Thành Phòng QLĐT

TC3.5.4 Hồ sơ mở ngành Văn bằng 2 Phòng QLĐT

TC3.5.5 Kế hoạch mở ngành Công nghệ

thông tin bậc Tiến sĩ Phòng QLĐT

Tiêu chí 3.6

TC3.6.1 Mời chuyên gia chia sẻ kinh

nghiệm:

- Kế hoạch họp giao ban công tác

ĐBCL định kỳ và Báo cáo

chuyên đề “Chia sẻ kinh nghiệm

thực hiện kiểm định cấp CSGD

22/KH-NTT ngày

24/2/2017 Phòng ĐBCL

Page 130: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

125

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

và CTĐT theo các Bộ tiêu chuẩn

tại Trường ĐH Bách khoa,

ĐHQG-HCM”

- Slide trao đổi kinh nghiệm kiểm

định chất lượng của PGS.TS. Lê

Ngọc Quỳnh Lam

Ngày 10/3/2017 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch tổ chức buổi nói

chuyện của GS. Nantana

Gajaseni – Q. Chủ tịch AUN-QA

- 163/KH-NTT

ngày 4/12/2017

- 178/KH-NTT

ngày 18/12/2017

Phòng ĐBCL

- Slide chia sẻ “Learning

Experiences of AUN-QA for the

Quality Enhancement of ASEAN

Higher Education”của GS.

Nantana Gajaseni

Ngày 7/12 và

22/12/2017 Phòng ĐBCL

- Báo cáo tóm tắt nội dung trao đổi

và học hỏi kinh nghiệm của GS.

Nantana Gajaseni về việc triển

khai công tác đánh giá cấp CTĐT

theo AUN-QA

Ngày 03/01/2019 Phòng ĐBCL

- Báo cáo tóm tắt sau buổi nói

chuyện của GS. Nantana

Gajaseni về các chủ đề tâm đắc,

cần chia sẻ chuyên sâu và đề xuất

tập huấn, bồi dưỡng.

06/BC-ĐBCL

ngày 18/01/2018 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch về buổi tọa đàm “Xây

dựng Hệ thống ĐBCL bên trong,

kinh nghiệm tại Trường ĐH

KHXH&NV, ĐHQG-HCM”

188/KH-NTT

ngày 3/12/2018 Phòng ĐBCL

- Slide chia sẻ “Kinh nghiệm phát

triển hệ thống ĐBCL bên trong

Trường ĐH KHXH&NV,

ĐHQG-HCM” ngày 7/12/2018

cua TS. Nguyễn Duy Mộng Hà

Phòng ĐBCL

- Kế hoạch tập huấn công tác đánh

giá đề thi, đề kiểm tra đáp ứng

theo Thông tư 04/2016/TT-

BGDĐT

120/KH-NTT

ngày 20/8/2018 Phòng ĐBCL

TC3.6.2 Hồ sơ tập huấn Thông tư

04/2016/TT-BGDĐT:

- Kế hoạch tập huấn Bộ tiêu chuẩn

đánh giá cấp CTĐT theo Thông

tư 04/2016/TT-BGDĐT (từ Tiêu

chuẩn 1-5)

113/KH-NTT

ngày 15/7/2019 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch Tập huấn Bộ tiêu chuẩn

đánh giá chất lượng cấp CTĐT

theo Thông tư 04/2016 của Bộ

GD&ĐT

72/KH-NTT

ngày 22/5/2017 Phòng ĐBCL

Page 131: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

126

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

- Thông báo đăng ký danh sách

tham dự Tập huấn Bộ tiêu chuẩn

đánh giá chất lượng cấp CTĐT

theo Thông tư 04/2016 của Bộ

GD&ĐT vào ngày 31/5/2017

99/TB-NTT

ngày 22/5/2017 Phòng ĐBCL

- Chương trình tập huấn Ngày 31/5/2017 Phòng ĐBCL

- Danh sách tham dự tập huấn Phòng ĐBCL

- Tài liệu tập huấn Phòng ĐBCL

TC3.6.3 Hồ sơ tư vấn TĐG theo Bộ tiêu

chuẩn AUN-QA:

- Thông báo “Thời khóa biểu giảng

dạy các module của khóa học

“Đảm bảo chất lượng đào tạo

theo AUN-QA”

160/TB-NTT

ngày 23/8/2017 Phòng ĐBCL

- Tập huấn “Xây dựng Hệ thống

Đảm bảo chất lượng theo AUN-

QA (MS:QA-01) ngày 17-

18/8/2017 và 5-6/9/2017

- 103/KH-NTT

ngày 15/8/2017

- 20/BC-NTT

ngày 22/8/2017

- 22/BC-NTT

ngày 11/9/2017

Phòng ĐBCL

- Tập huấn "Thiết kế CTĐT theo A

UN-QA" (MS:CD-01) ngày

24/10, 13-17/11/2017

136/KH-NTT

ngày 16/10/2017

Phòng ĐBCL

- Tập huấn “Phát triển, triển khai,

đánh giá chất lượng CTĐT theo

Bộ tiêu chuẩn AUN-QA” (MS:

CD-01, CD-02, QA-02)

- 147/KH-NTT

ngày 01/11/2017

- 02/BC-NTT

ngày 27/11/2017

Phòng ĐBCL

- Hướng dẫn "Thực hành phân tích

nghề và các yêu cầu năng lực đối

với SVTN “ để chuẩn bị cho hội

thảo DACUM

- 169/KH-NTT

ngày 12/12/2017

- 05/BC-NTT

ngày 21/12/2017

Phòng ĐBCL

- Hướng dẫn cách xử lý kết quả

khảo sát sau Hội thảo DACUM

- 46/TB-NTT

ngày 21/3/2018

- Báo cáo số

17/BC-NTT

ngày 16/4/2018

Phòng ĐBCL

- Hướng dẫn cách chuyển tải kết

quả khảo sát DACUM vào chuẩn

đầu ra của CTĐT

- 71/TB-NTT

ngày 23/4/2018

- 18/BC-NTT

ngày 22/5/2018

Phòng ĐBCL

- Hướng dẫn thiết kế Project-Based

Learning và Rubric đánh giá môn

học

20/BC-ĐBCL

ngày 17/8/2018 Phòng ĐBCL

TC3.6.4 Hồ sơ đăng ký tham dự các lớp tập

huấn, bồi dưỡng bên ngoài:

- Báo cáo sau khóa tập huấn “Tăng

cường năng lực hệ thống đảm bảo Ngày 11/12/2018

ĐH Ngoại

thương

Page 132: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

127

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

chất lượng bên trong của cơ sở

giáo dục đại học Việt Nam” tại

Trường Đại học Ngoại thương từ

ngày 3/12-6/12/2018

- Báo cáo sau Hội thảo “Đối sánh

hệ thống kiểm định chất lượng

AUN-QA với ABET và AACSB

– Lý thuyết và thực tiễn triển

khai”

03/BC-ĐBCL

ngày 12/11/2018

Trung tâm

TCAM

- Đăng ký tham dự tập huấn đánh

giá CSGD theo Thông tư số

12/2017/TT-BGDĐT do Cục

QLCL, Bộ GD&ĐT tổ chức từ

ngày 11/9-13/9/2018

Ngày 29/8/2018 Cục QLCL, Bộ

GD&ĐT

- Đăng ký tham dự chuỗi 03 Hội

thảo Triển khai tự đánh giá chất

lượng giáo dục theo Bộ tiêu

chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở

giáo dục đại học (Thông tư

12/2017/TT-BGDĐT)

Ngày 6/9/2018

Trung tâm

KĐCLGD,

ĐHQG-HCM

- Đăng ký tham dự Hội thảo “Triển

khai công tác đánh giá cấp

CTĐT” do Trung tâm KĐCLGD,

ĐHQG-HCM tổ chức

Ngày 31/5/2018

Trung tâm

KĐCLGD,

ĐHQG-HCM

- Đăng ký tham dự Hội thảo “Kiểm

định CTĐT dành cho cán bộ quản

lý” do Trung tâm KĐCLGD,

ĐHQG-HCM tổ chức

Ngày 5/4/2018

Trung tâm

KĐCLGD,

ĐHQG-HCM

- Báo cáo sau Hội nghị Quốc tế

AUN-QA 2018 và họp CQOs của

AUN-QA tại Thái Lan từ ngày

26-28/3/2018

Ngày 31/3/2018 AUN-QA

- Đăng ký tham dự Hội thảo đánh

giá CTĐT theo AUN-QA tại

Trung tâm KĐCLGD, ĐHQG-

HCM

Ngày 6/11/2017

Trung tâm

KĐCLGD,

ĐHQG-HCM

TC3.6.5 Kế hoạch ĐBCL:

- Kế hoạch thực hiện công tác

ĐBCL năm học 2016-2017

34/KH-NTT

ngày 16/3/2017 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch thực hiện công tác

ĐBCL năm học 2017-2018 Ngày 15/12/2017 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch thực hiện công tác

ĐBCL năm học 2018-2019 Ngày 10/12/2018 Phòng ĐBCL

Phiếu đăng ký kiểm định chất

lượng CTĐT ngành Dược học

382/NTT-ĐBCL

ngày 8/7/2019

TC3.6.6 Họp giao ban công tác ĐBCL:

- Biên bản họp giao ban công tác

ĐBCL định kỳ tháng 3/2017 Ngày 10/3/2017 Phòng ĐBCL

Page 133: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

128

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

- Biên bản họp giao ban công tác

ĐBCL định kỳ tháng 6/2017 Ngày 30/6/2017 Phòng ĐBCL

- Biên bản họp giao ban công tác

ĐBCL định kỳ tháng 9/2017 Ngày 29/9/2017 Phòng ĐBCL

- Biên bản họp giao ban công tác

ĐBCL định kỳ tháng 1/2018 Ngày 29/1/2018 Phòng ĐBCL

- Biên bản họp giao ban công tác

ĐBCL định kỳ tháng 4/2018 Ngày 27/4/2018 Phòng ĐBCL

- Biên bản họp giao ban công tác

ĐBCL định kỳ tháng 8/2018 Ngày 23/8/2018 Phòng ĐBCL

- Báo cáo tổng kết Hội nghị chất

lượng năm 2019 (tổng kết họa

động cải tiến sau ĐGN)

03/BC-NTT

ngày 23/01/2019 Phòng ĐBCL

- Biên bản họp giao ban công tác

ĐBCL định kỳ tháng 10/2019 Ngày 2/10/2019 Phòng ĐBCL

TC3.6.7 Hồ sơ triển khai công tác ĐGN 02

CTĐT Cử nhân QTKS và CNKT

Điện – Điện tử theo Thông tư 04:

- Đăng ký Kế hoạch kiểm định chất

lượng giáo dục 02 CTĐT

652/NTT-ĐBCL

ngày 13/12/2018 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch kiểm định chất lượng

giáo dục 02 CTĐT của Trung tâm

KĐCLGD, ĐHQG-HCM

Ngày 26/2/2019 Trung tâm

KĐCLGD

- Công văn về việc gửi thẩm định

Báo cáo TĐG 02 CTĐT

173/NTT-ĐBCL

ngày 22/3/2019 Phòng ĐBCL

- Công văn thông báo kết quả thẩm

định Báo cáo TĐG ngành Quản

trị khách sạn

52/TTKĐ

ngày 4/4/2019

Trung tâm

KĐCLGD

- Công văn thông báo kết quả thẩm

định Báo cáo TĐG ngành CNKT

Điện – Điện tử

55/TTKĐ

ngày 8/4/2019

Trung tâm

KĐCLGD

- Công văn về việc hoàn thành

chỉnh sửa Báo cáo TĐG 02

CTĐT

245/NTT-ĐBCL

ngày 18/4/2019 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch về việc đón đoàn ĐGN

cho CTĐT ngành QTKS vào ngày

22/5/2019 (Khảo sát sơ bộ) và

ngày 28-30/5/2019 (Khảo sát

chính thức)

87/KH-NTT

ngày 18/5/2017 Phòng ĐBCL

- Thông báo về việc công bố Kế

hoạch chi tiết tiếp đoàn ĐGN

chính thức CTĐT Cử nhân QTKS

92/TB-NTT

ngày 27/5/2019 Phòng ĐBCL

- Biên bản sau khảo sát sơ bộ

CTĐT Cử nhân QTKS Ngày 22/5/2019

Trung tâm

KĐCLGD

- Biên bản sau khảo sát chính thức

CTĐT Cử nhân QTKS Ngày 30/5/2019

Trung tâm

KĐCLGD

Page 134: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

129

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

- Kế hoạch về việc đón đoàn ĐGN

cho CTĐT ngành CNKT Điện –

Điện tử vào ngày 11/6/2019

(Khảo sát sơ bộ) và ngày 19-

21/6/2019 (Khảo sát chính thức)

94/KH-NTT

ngày 7/6/2019 Phòng ĐBCL

- Thông báo về việc công bố Kế

hoạch chi tiết tiếp đoàn ĐGN

chính thức CTĐT ngành CNKT

Điện – Điện tử

99/TB-NTT

ngày 17/6/2019 Phòng ĐBCL

- Biên bản sau khảo sát sơ bộ

CTĐT ngành CNKT Điện – Điện

tử

Ngày 11/6/2019 Trung tâm

KĐCLGD

- Biên bản sau khảo sát chính thức

CTĐT ngành Điện – Điện tử Ngày 19-1/6/2019

Trung tâm

KĐCLGD

- Nghị quyết về việc thẩm định kết

quả đánh giá chất lượng CTĐT

ngành QTKS trình độ đại học

Trường Đại học Nguyễn Tất

Thành

08/NQ-

HĐKDCLGD

ngày 29/8/2019

Trung tâm

KĐCLGD

- Nghị quyết về việc thẩm định kết

quả đánh giá chất lượng CTĐT

ngành CNKT Điện – Điện tử

trình độ đại học Trường Đại học

Nguyễn Tất Thành

09/NQ-

HĐKDCLGD

ngày 29/8/2019

Trung tâm

KĐCLGD

- Công văn về việc phản hồi Nghị

quyết thẩm định kết quả

ĐBCLGD

493/NTT-ĐBCL

ngày 4/9/2019 Phòng ĐBCL

- Giấy chứng nhận đạt kiểm định

chất lượng cấp CTĐT Cử nhân

QTKS và CNKT Điện – Điện tử

Trung tâm

KĐCLGD

TC3.6.8 Hồ sơ đánh giá ngoài theo Bộ tiêu

chuẩn AUN-QA dành cho 04 CTĐT

ngành QTKD, TCNH, CNTT, và

Ngôn ngữ Anh:

- Đăng ký 04 CTĐT đánh giá

ngoài theo AUN-QA

Theo đường links

đăng ký Phòng ĐBCL

- Biên bản họp triển khai công tác

chuẩn bị đón đoàn ĐGN theo

AUN-QA

Ngày 23/7/2019 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch về việc tổ chức Đánh

giá ngoài theo AUN-QA lần thứ

159 tại Trường Đại học Nguyễn

Tất Thành từ ngày 11-13/9/2019

141/KH-NTT

ngày 27/8/2019 Phòng ĐBCL

- Biên bản họp về cơ sở vật chất và

các việc cần chuẩn bị cho 04

CTĐT đánh giá theo AUN

46/BB-ĐBCL

ngày 22/8/2019 Phòng ĐBCL

Page 135: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

130

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

- Thông báo về việc chuẩn bị đánh

giá thử 04 CTĐT từ ngày 21-

23/8/2019

134/TB-NTT

ngày 19/8/2019 Phòng ĐBCL

- Guidebook the 159th AUN-QA

Programmme Assessment Phòng ĐBCL

- Slide Báo cáo đánh giá sơ bộ của

Lead Assessor 04 CTĐT và

Trưởng đoàn AUN-QA

Đoàn Đánh giá

ngoài AUN-QA

TC3.6.9 Hồ sơ tập huấn – bồi dưỡng cho

đội ngũ xây dựng Hệ thống quản lý

chất lượng theo TQM:

- Báo cáo kết quả các buổi hướng

dẫn triển khai xây dựng Hệ thống

Quản lý chất lượng tổng thể theo

AUN-QA

03/BC-ĐBCL

ngày 6/12/2017 Phòng ĐBCL

- Báo cáo sau buổi hướng dẫn “Xây

dựng Hệ thống ĐBCL cấp

CTĐT”

Ngày 2/6/2018 Phòng ĐBCL

- Báo cáo tóm tắt nội dung tập huấn

xây dựng Hệ thống ĐBCL bên

trong cấp CSGD

13/BC-NTT

ngày 14/6/2018 Phòng ĐBCL

- Báo cáo tóm tắt tiến trình triển

khai công tác TĐG cấp CTĐT

theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA (cải

tiến CTĐT, xây dựng Hệ thống

ĐBCL bên trong)

07/BC-ĐBCL

ngày 13/3/2019 Phòng ĐBCL

- Biên bản tập huấn “Nâng cao

năng lực ĐBCL bên trong” dành

cho toàn thể đội ngũ cán bộ quản

lý, nhân viên các đơn vị

Ngày 10/8/2019 Phòng ĐBCL

- Sổ tay ĐBCL năm 2019 Phòng ĐBCL

Page 136: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

131

Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

Tiêu chí 4.1

TC4.1.1 Hình chụp website Phòng QLĐT

TC4.1.2 Cẩm nang tuyển sinh 2018, 2019 Trung tâm TVTS

TC4.1.3 Quyết định ban hành CTĐT các

khóa

TC4.1.4 Tờ trình đăng ký ĐTTXa 20/TTr-NTT ngày

26/10/2017

Văn phòng

trường

Phòng QLĐT

TC4.1.5 Tờ trình đăng ký ĐTTXa 09/TTr-NTT ngày

22/06/2018

Văn phòng

trường

Phòng QLĐT

TC4.1.6 Công văn cho phép đào tạo từ xa

21/BGDĐT-

GDĐH ngày

05/01/2018

Bộ GDĐT

TC4.1.7 Quyết định về ban hành Quy định

quản lý ĐTTXa

863/QĐ-NTT

ngày 07/12/2018

Văn phòng

trường

Viện E-learning

TC4.1.8 Quyết định về ban hành Quy chế

ĐTTXa

865/QĐ-NTT

ngày 07/12/2018

Văn phòng

trường

Phòng QLĐT

TC4.1.9 Kế hoạch xây dựng học liệu từ xa 30/KH-NTT ngày

04/03/2019

Văn phòng

trường

Viện E-learning

TC4.1.10 Tờ trình lựa chọn ngành triển khai

tuyển sinh Ngày 01/06/2018 Viện E-learning

TC4.1.11 Biên bản nghiệm thu 12 môn Viện E-learning

TC4.1.12 Quyết định cho phép đào tạo các

ngành đại học Bộ GDĐT

TC4.1.13

Quyết định cho phép đào tạo

ngành Công nghệ thông tin, Quản

trị kinh doanh, Tài chính Ngân

hàng trình độ thạc sĩ

Bộ GDĐT

TC4.1.14

Thông tư 07 /2017/TT-BGDĐT

ngày 15/3/2017 của Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo về việc ban

hành quy định về liên kết đào tạo

trình độ đại học

Số 07/2017/TT-

BGDĐT ngày

15/3/2017

Bộ GDĐT

TC4.1.15

Giấy phép tiếp tục chương trình

liên kết đào tạo giữa trường Đại

học Nguyễn Tất Thành và Tổ

chức giáo dục Pearson (Anh

Quốc)

Bộ GDĐT

TC4.1.16

Hợp đồng liên thông đào tạo giữa

trường Đại học Nguyễn Tất Thành

và các trường khác

Page 137: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

132

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

TC4.1.17 Kế hoạch xây dựng hồ sơ mở

ngành năm 2019-2020

Tiêu chí 4.2

TC4.2.1 Hình chụp màn hình đăng ký môn

học của sinh viên Phòng QLĐT

TC4.2.2 Sổ tay sinh viên Phòng CTSV

TC4.2.3 Video clip hướng dẫn đăng ký

môn học Phòng QLĐT

TC4.2.4

Quy định số 02/Qyđ-NTT về

Khung đào tạo trường Đại học

Nguyễn Tất Thành

02/Qyđ-NTT Phòng QLĐT

TC4.2.5 Bản mô tả CTĐT khóa 2017,

2018, 2019 Phòng QLĐT

TC4.2.6 Quyết định ban hành Quy định

Công tác cố vấn học tập

- 452/QĐ-NTT

ngày 22/09/2016

- 150/QĐ-NTT

ngày 09/04/2019

Phòng CTSV

TC4.2.7

Quyết định phân công cán bộ phụ

trách công tác Cố vấn học tập và

Quản lý SV ngay tại các Khoa

quản lý SV

307/QĐ-NTT

ngày 07/07/2017 Phòng CTSV

Tiêu chí 4.3

TC4.3.1

Hoạt động tổ chức tập huấn xây

dựng CĐR và CTĐT theo hướng

tiếp cận CDIO:

- Kế hoạch tập huấn “Xây dựng

chuẩn đầu ra (kết quả học tập dự

kiến - PLO) của Chương trình

đào tạo theo cách tiếp cận

CDIO” nhằm đáp ứng Bộ tiêu

chuẩn chất lượng của Bộ

GD&ĐT

05/KH-NTT ngày

09/01/2017 Phòng QLĐT

- Thông báo về việc xây dựng

chương trình đào tạo khóa 2017

theo hướng tiếp cận (CDIO)

35/TB-NTT

ngày 09/3/2017 Phòng QLĐT

- Kế hoạch về việc tập huấn “Xây

dựng chuẩn đầu ra của CTĐT

theo hướng tiếp cận CDIO”

30/KH-NTT

ngày 11/3/2017 Phòng QLĐT

- Kế hoạch về việc tập huấn “Xây

dựng Chương trình đào tạo tích

hợp theo phương pháp tiếp cận

CDIO”

54/KH-NTT

ngày 13/4/2017 Phòng QLĐT

- Quy định về thang đo năng lực

và tính trung bình kết quả của

khỏa sát các bên liên quan cho

chuẩn đầu ra của chương trình

167/QĐ-NTT

ngày 29/4/2017 Phòng QLĐT

Page 138: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

133

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

đào tạo đại học tại trường Đại

học Nguyễn Tất Thành

- Hồ sơ xây dựng CĐR, CTĐT

theo CDIO của các khoa Khoa

- Kế hoạch và Báo cáo về việc

hướng dẫn “Thực hành phân tích

nghề và các yêu cầu năng lực

đối với sinh viên tốt nghiệp” để

chuẩn bị cho Hội thảo DACUM

- 169/KH-NTT

ngày 12/12/2017

- 05/BC-NTT

ngày 21/12/2017

Phòng ĐBCL

TC4.3.2

Hoạt động tổ chức phân tích

nghề:

- Thông báo số 236/TB-NTT ngày

12/12/2017 về việc tổ chức

"Thực hành phân tích nghề và

các yêu cầu năng lực đối với

sinh viên tốt nghiệp" để chuẩn bị

cho Hội thảo DACUM

236/TB-NTT

ngày 12/12/2017 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch về việc tổ chức hội

thảo DACUM cho 04 chương

trình đào tạo tham gia đánh giá

theo bộ tiêu chuẩn AUN-QA

(đợt 1)

02/KH-NTT

ngày 03/01/2018 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch về việc tổ chức hội

thảo DACUM cho 04 chương

trình đào tạo tham gia đánh giá

theo bộ tiêu chuẩn AUN-QA

(đợt 2)

13/KH-NTT

ngày 30/01/2018 Phòng ĐBCL

- Thông báo về việc yêu cầu các

khoa (không thuộc nhóm AUN)

cử nhân sự tham dự Hội thảo

phân tích nghề DACUM cho 04

chương trình đào tạo tham gia

đánh giá theo bộ tiêu chuẩn

AUN-QA (đợt 2)

21/TB-NTT

ngày 30/01/2018 Phòng ĐBCL

- Thông báo về các việc thực hiện

tiếp theo sau hội thảo DACUM

34/TB-NTT

ngày 06/3/2018 Phòng ĐBCL

- Thông báo lịch làm việc với

chuyên gia sau Hội thảo

DACUM, tháng 3, 4/2018

46/TB-NTT

ngày 21/3/2018 Phòng ĐBCL

- Hồ sơ tổ chức Hội thảo Phân

tích nghề và các yêu cầu năng

lực đối với SVTN

Khoa

- Hồ sơ khảo sát: Phiếu khảo sát,

Bảng tổng hợp kết quả khảo sát,

Bảng phân tích năng lực nghề

cho một ngành đào tạo

Khoa

Page 139: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

134

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

- Quy định về khung đào tạo đại

học của Trường ĐH Nguyễn Tất

Thành

02/Qyđ-NTT

ngày 08/5/2017 Phòng QLĐT

- Tập huấn “Xây dựng Hệ thống

Đảm bảo chất lượng theo AUN-

QA (MS:QA-01) ngày 17-

18/8/2017 và 5-6/9/2017

- 103/KH-NTT

ngày 15/8/2017

- 20/BC-NTT

ngày 22/8/2017

- 22/BC-NTT

ngày 11/9/2017

Phòng ĐBCL

- Tập huấn "Thiết kế CTĐT theo

AUN-QA" (MS:CD-01) ngày

24/10, 13-17/11/2017

136/KH-NTT

ngày 16/10/2017 Phòng ĐBCL

- Tập huấn “Phát triển, triển khai,

đánh giá chất lượng CTĐT theo

Bộ tiêu chuẩn AUN-QA” (MS:

CD-01, CD-02, QA-02)

- 147/KH-NTT

ngày 01/11/2017

- 02/BC-NTT

ngày 27/11/2017

Phòng ĐBCL

TC4.3.3

- Kế hoạch về về việc tổ chức

chương trình bồi dưỡng và tập

huấn giảng viên thực hiện

Blended, Flipped & Mobile

Learning

176/KH-NTT

ngày 19/11/2018 Phòng TCNS

- Báo cáo kết thúc các khóa bồi

dưỡng và tập huấn giảng viên

thực hiện Blended, Flipped &

Mobile Learning

Ngày 28/5/2019 Phòng TCNS

TC4.3.4 Hồ sơ triển khai và tập huấn GV

xây dựng học liệu E-learning Phòng TCNS

TC4.3.5 Báo cáo ngày của phòng TTGD Phòng TTGD

TC4.3.6

- Quyết định về việc ban hành

Quy định đánh giá, xếp loại kết

quả lao động hàng tháng

- Phiếu đánh giá giảng viên

- Tổng hợp kết quả đánh giá ABC

tháng của các khoa

127/QĐ-NTT

ngày 23/3/2017 Phòng TCNS

TC4.3.7 Kế hoạch dự giờ mỗi học kỳ của

các khoa

Các khoa

Phòng QLĐT

TC4.3.8

- Kế hoạch khảo sát môn học

- Mẫu phiếu khảo sát

- Kết quả khảo sát môn học

Phòng ĐBCL

TC4.3.9

Hội thảo chuyên đề mời chuyên

gia quốc tế chia sẻ kinh nghiệm:

- Kế hoạch tổ chức buổi nói

chuyện của GS. Nantana

Gajaseni – Q. Chủ tịch AUN-

QA

- Slide chia sẻ “Learning

Experiences of AUN-QA for the

Quality Enhancement of

- 163/KH-NTT

ngày 4/12/2017

- 178/KH-NTT

ngày 18/12/2017

Phòng ĐBCL

Page 140: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

135

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

ASEAN Higher Education”của

GS. Nantana Gajaseni

- Kế hoạch đón tiếp Ông Johnson

Ong – Chuyên viên kiểm định

quốc tế AUN đến trao đổi về

công tác đánh giá ngoài CSGD

theo AUN-QA

- Slide chia sẻ “Overview of

Education 4.0 and AUN-QA

Framework”

23/KH-NTT

ngày 27/2/2017 Phòng HTQT

- Kế hoạch buổi giới thiệu Asia

Programmes tại ĐH Quốc Gia

Singapore (NUS) của PGS.TS.

Tan Kay Chuan

148/KH-NTT

ngày 9/9/2019 Phòng ĐBCL

TC4.3.10

- Thông báo đăng ký nhu cầu tập

huấn của phòng TCNS

- Tổng hợp danh sách đăng ký

của các đơn vị

Phòng TCNS

TC4.3.11 Kế hoạch và Thông báo rà soát

điều chỉnh CTĐT năm 2017, 2018 Phòng QLĐT

TC4.3.12

Quyết định về việc ban hành Quy

định về ĐBCL công tác kiểm tra

đánh giá kết quả học tập của

người học

761/QĐ-NTT

ngày 01/11/2018 Phòng ĐBCL

TC4.3.13 Quy định chính sách xây dựng

CTĐT theo CDIO năm 2017 Phòng QLĐT

TC4.3.14 Đề cương chi tiết Khoa

TC4.3.15 Rubrics đánh giá môn học Khoa

TC4.3.16 Đề thi Khoa

TC4.3.17

Quyết định về việc ban hành

Danh mục các học phần gắn kết

với doanh nghiệp trong đào tạo

đại học (cập nhật, bổ sung)

546/QĐ-NTT

ngày 7/10/2019 Phòng QLĐT

TC4.3.18 Hình ảnh các phòng thực hành mô

phỏng của các khoa Khoa

Tiêu chí 4.4

TC4.4.1

Kế hoạch tập huấn “vận dụng

Rubrics để xây dựng các tiêu chí

đánh giá môn học”

14/KH-NTT

ngày 16/2/2017 Phòng ĐBCL

TC4.4.2

Thông báo tập huấn “Vận dụng

Rubrics để xây dựng các tiêu chí

đánh giá môn học”

24/TB-NTT

ngày 16/2/2017 Phòng ĐBCL

TC4.4.3

Kế hoạch tập huấn công tác đánh

giá đề thi, đề kiểm tra đáp ứng

theo Thông tư 04/2016/TT-

BGDĐT của Bộ GD&ĐT

120/KH-NTT

ngày 20/8/2018 Phòng ĐBCL

TC4.4.4 Quyết định về việc ban hành Quy

định về ĐBCL công tác kiểm tra

761/QĐ-NTT

ngày 01/11/2018 Phòng ĐBCL

Page 141: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

136

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

đánh giá kết quả học tập của

người học

TC4.4.5 Quyết định về việc ban hành Quy

trình thiết kế CTĐT

639/QĐ-NTT

ngày 24/9/2018 Phòng QLĐT

TC4.4.6 Đề cương chi tiết Các khoa

Phòng QLĐT

TC4.4.7 Quy trình ra đề thi kết thúc môn

học Ngày 15/5/2018 TTKT

TC4.4.8 Quy trình tổ chức chấm thi kết

thúc học kỳ Ngày 15/5/2018 TTKT

Tiêu chí 4.5

TC4.5.1 Quy trình nhập điểm môn học 540/QĐ-NTT

ngày 4/11/2017 Phòng QLĐT

TC4.5.2 Thông báo nộp bảng điểm các học

kỳ

- 17/TB-ĐT, ngày

23/08/2017

- 01/TB-ĐT, ngày

05/01/2018

- 07/TB-ĐT, ngày

09/04/2018

- 24/TB-ĐT, ngày

27/09/2018

- 04/TB-ĐT, ngày

27/02/2019

- 10/TB-ĐT, ngày

26/07/2019

Phòng QLĐT

TC4.5.3

Quyết định về việc ban hành

“Quy định tạm thời về hợp tác đào

tạo giữa doanh nghiệp và Trường

Đại học Nguyễn Tất Thành”

795/QĐ-NTT

ngày 14/4/2018 Phòng TCNS

TC4.5.4 Quy trình tổ chức chấm thi kết

thúc học kỳ Ngày 15/5/2018 TTKT

Tiêu chí 4.6

TC4.6.1 Hình chụp màn hình phần mềm

quản lý đào tạo Phòng QLĐT

TC4.6.2 Hình chụp mục tra cứu SVTN Phòng QLĐT

TC4.6.3

Quyết định về việc thành lập Ban

liên lạc cựu SV lâm thời trường

Đại học Nguyễn Tất Thành

170/QĐ-NTT

ngày 19/4/2019 Phòng CTSV

TC4.6.4

Quyết định về việc ban hành Quy

định tổ chức, hoạt động Hội cựu

SV Trường Đại học Nguyễn Tất

Thành

156/QĐ-NTT

ngày 13/4/2019 Phòng CTSV

Tiêu chí 4.7

TC4.7.1

Kế hoạch thu thập thông tin phản

hồi:

- Kế hoạch thu thập thông tin

phản hồi từ các bên liên quan

08/KH-NTT

ngày 21/1/2017 Phòng ĐBCL

Page 142: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

137

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

năm học 2016-2017

- Kế hoạch thu thập thông tin

phản hồi từ các bên liên quan

năm học 2017-2018

18/KH-NTT

ngày 27/2/2018 Phòng ĐBCL

- Kế hoạch thu thập thông tin

phản hồi từ các bên liên quan

năm học 2018-2019

20/KH-NTT

ngày 22/02/2019 Phòng ĐBCL

TC4.7.2 Báo cáo khảo sát toàn khóa học

bậc ĐH khóa 2012, 2013, 2014 Phòng ĐBCL

TC4.7.3

Tờ trình về việc giao cho Phòng

ĐBCL quản lý hoạt động khảo sát

Cựu SV và Nhà tuyển dụng

13/TTr-ĐBCL

ngày 18/12/2107 Phòng ĐBCL

TC4.7.4

Quy trình khảo sát SVTN về tình

hình việc làm, thu nhập sau khi tốt

nghiệp

833/QĐ-NTT

ngày 30/11/2018 Phòng ĐBCL

TC4.7.5

- Báo cáo khảo sát SVTN về tình

hình việc làm, thu nhập sau khi

tốt nghiệp năm 2016

563/NTT-ĐBCL

ngày 4/11/2016 Phòng ĐBCL

- Báo cáo khảo sát SVTN về tình

hình việc làm, thu nhập sau khi

tốt nghiệp, đợt 2 năm 2017

14/NTT-ĐBCL

ngày 12/01/2018 Phòng ĐBCL

- Báo cáo khảo sát SVTN về tình

hình việc làm, thu nhập sau khi

tốt nghiệp năm 2018

54/NTT-ĐBCL

ngày 17/1/2019 Phòng ĐBCL

TC4.7.6 Hồ sơ rà soát, cập nhật CTĐT

theo CDIO

TC4.7.7

- Quyết định về việc ban hành

Quy trình thiết kế CTĐT

639/QĐ-NTT

ngày 24/9/2018 Phòng QLĐT

- Quyết định về việc ban hành

Quy trình cải tiến CTĐT

637/QĐ-NTT

ngày 24/9/2018 Phòng QLĐT

- Quyết định về việc ban hành

Quy trình quản lý việc thực

hiện CTĐT

638/QĐ-NTT

ngày 24/09/2018 Phòng QLĐT

TC4.7.8 Dự thảo Quy định về việc thực

hiện kiểm định cấp CTĐT Phòng ĐBCL

Page 143: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

138

Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

Tiêu chí 5.1

TC5.1.1

Quyết định ban hành quy định

tuyển dụng Trường ĐH Nguyễn

Tất Thành

345/QĐ-NTT-TC

ngày 02/8/2017 Phòng TCNS

TC5.1.2

Quyết định số 10/QĐ-NTT ngày

4/10/2019 về việc ban hành Quy

chế đào tạo, bồi dưỡng cho cán

bộ, nhân viên, giảng viên Trường

Đại học Nguyễn Tất Thành

10/QĐ-NTT

ngày 04/01/2019 Phòng TCNS

TC5.1.3 Thông báo và Kế hoạch tuyển

dụng Phòng TCNS

TC5.1.4

- Quyết định thành lập Hội đồng

tuyển dụng

- Biên bản họp Hội đồng tuyển

dụng

Phòng TCNS

TC5.1.5 Thông báo và Kế hoạch đào tạo,

bồi dưỡng Phòng TCNS

TC5.1.6

Thống kê đào tạo bồi dưỡng, kế

hoạch và thông báo thi tiếng Anh,

Danh sách thi tiếng Anh

Phòng TCNS

Tiêu chí 5.2

TC5.2.1

Quyết định về việc ban hành

“Quy chế thực hiện dân chủ trong

hoạt động của Trường Đại học

Nguyễn Tất Thành

528/QĐ-NTT

ngày 15/08/2018 Phòng TCNS

TC5.2.2 Hồ sơ họp Công Đoàn BCH Công

đoàn

Tiêu chí 5.3

TC5.3.1

Quyết định số 10/QĐ-NTT ngày

4/10/2019 về việc ban hành Quy

chế đào tạo, bồi dưỡng cho cán

bộ, nhân viên, giảng viên Trường

Đại học Nguyễn Tất Thành (Mẫu

hợp đồng hỗ trợ đào tạo)

10/QĐ-NTT

ngày 04/01/2019 Phòng TCNS

TC5.3.2

Thông báo về việc ký kết các hợp

đồng hợp tác giảng dạy/thực hành

với giảng viên doanh

nghiệp/giảng viên thực hành

120/TB-NTT Phòng TCNS

Tiêu chí 5.4

TC5.4.1 Thông báo ôn tập thi tiếng Anh Phòng TCNS

TC5.4.2

Bảng tổng hợp kết quả thi, Biên

bản họp đề xuất, Báo cáo kết quả

thi

Phòng TCNS

TC5.4.3 Bản mô tả chức năng, nhiệm vụ

các đơn vị Phòng TCNS

Page 144: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

139

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

TC5.4.4 Thống kê QĐ tuyển dụng/bổ

nhiệm CBQL mới Phòng TCNS

TC5.4.5

- Mẫu ABC

- Mẫu đánh giá thi đua khen

thưởng

- Mẫu đánh giá KPIs

Phòng TCNS

TC5.4.6 Hồ sơ khảo sát Phòng TCNS

Tiêu chí 5.5

TC5.5.1

Quyết định ban hành quy định

tuyển dụng Trường Đại học

Nguyễn Tất Thành

345/QĐ-NTT-TC

ngày 02/8/2017 Phòng TCNS

TC5.5.2

Quyết định số 10/QĐ-NTT ngày

4/10/2019 về việc ban hành Quy

chế đào tạo, bồi dưỡng cho cán

bộ, nhân viên, giảng viên Trường

Đại học Nguyễn Tất Thành

10/QĐ-NTT

ngày 04/01/2019 Phòng TCNS

TC5.5.3 Chính sách thu hút GV doanh

nghiệp Phòng TCNS

TC5.5.4 Hình ảnh phòng học lầu 9 Cơ sở

APĐ Phòng TCNS

TC5.5.5 Hình ảnh phòng học ngoại ngữ

thông minh Phòng TCNS

TC5.5.6 Chính sách hỗ trợ GV thực hành Phòng TCNS

TC5.5.7

- Quyết định về việc sửa đổi, bổ

sung một số điều của Quyết

định số 500/QĐ-NTT ngày

03/10/2016 về việc ban hành

Qui định về chức trách nhiệm

vụ, tiêu chuẩn giờ dạy, giờ

hướng dẫn thực tập, nghiên cứu

khoa học của giảng viên

615/QĐ-NTT

ngày 14/9/2018 Phòng TCNS

Tiêu chí 5.6

TC5.6.1

Quyết định số 10/QĐ-NTT ngày

4/10/2019 về việc ban hành Quy

chế đào tạo, bồi dưỡng cho cán

bộ, nhân viên, giảng viên Trường

Đại học Nguyễn Tất Thành (Mẫu

hợp đồng hỗ trợ đào tạo)

10/QĐ-NTT ngày

04/01/2019 Phòng TCNS

TC5.6.2 Hồ sơ kiểm tra năng lực tin học,

ngoại ngữ của CBNV-GV Hàng năm Phòng TCNS

Tiêu chí 5.7

TC5.7.1 Bảng đăng ký nâng cao năng lực Phòng TCNS

TC5.7.2 Kế hoạch đào tạo của các đơn vị Phòng TCNS

TC5.7.3

Danh sách, kế hoạch tổ c hức các

khóa

bồi dưỡng và tập huấn giảng viên

thực hiện Blended, Flipped &

Phòng TCNS

Page 145: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

140

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

Mobile Learning

Tiêu chí 5.8

TC5.8.1 Kế hoạch tuyển dụng và báo cáo

kết quả tuyển dụng hàng năm Phòng TCNS

TC5.8.2

Bảng tổng hợp nhu cầu và báo cáo

kết quả đào tạo bồi dưỡng hàng

năm

Phòng TCNS

TC5.8.3 Bản mô tả công việc của các đơn

vị được rà soát, điều chỉnh Phòng TCNS

TC5.8.4 Bộ Phiếu đánh giá năng lực và

mức độ hoàn thành công việc Phòng TCNS

TC5.8.5 Bản mô tả chức năng – nhiệm vụ

của Trung tâm Khảo thí

Trung tâm

Khảo thí

Page 146: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

141

Tiêu chuẩn 6: Người học

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

Tiêu chí 6.1

TC6.1.1 Quy định công tác cố vấn học tập 418/QĐ-NTT

ngày 16/8/2019 Phòng CTSV

TC6.1.2

Kế hoạch Tuần sinh hoạt công dân

– HSSV:

- Năm học 2016-2017 93/KH-NTT ngày

27/7/2016 Phòng CTSV

- Năm học 2017-2018 96/KH-NTT ngày

29/7/2017 Phòng CTSV

- Năm học 2018-2019 105/KH-NTT

ngày 17/7/2018 Phòng CTSV

- Năm học 2019-2020 121/KH-NTT

ngày 25/7/2019 Phòng CTSV

TC6.1.3

Quyết định thành lập Tổ Tư vấn

tâm lý, sức khỏe học đường trực

thuộc Phòng Công tác Sinh viên

260/QĐ-NTT-TC

ngày 03/8/2016 Phòng TCNS

TC6.1.4

Tổ Hỗ trợ học tập cho sinh viên

trực thuộc Phòng Công tác Sinh

viên

350/QĐ-NTT-TC

ngày 03/8/2017 Phòng TCNS

Tiêu chí 6.2

TC6.2.1

Hình ảnh Hội trường, sân bóng đá,

phòng tập thể dục, hướng dẫn sơ đồ

xe buýt,...

Phòng CTSV

TC6.2.2

Hồ sơ thực tập phương án PCCC

và PCCN tại các cơ sở:

- Kế hoạch thực tập phương án

chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

năm 2016

- Sơ đồ bố trí lực lượng phương

tiện chữa cháy tại NTTU

Ngày 13/7/2016 Phòng Cảnh sát

PCCC quận 4

- Kế hoạch kiểm tra an toàn phòng

cháy, chữa cháy năm 2016

- Lịch kiểm tra an toàn PCCC 2016

943/KH-PCQ.4-

KT ngày

01/9/2016

Phòng Cảnh sát

PCCC quận 4

- Biên bản kiểm tra an toàn PCCC

năm 2017

- Biên bản giám sát thực tập

phương án chữa cháy năm 2017

- Biên bản về việc tuyên truyền

huấn luyện nghiệp vụ PCCC đối

với trường ĐH NTT năm 2017

- Ngày 02/6/2017

- Ngày

25/10/2017

- Ngày

25/10/2017

Phòng Cảnh sát

PCCC quận 4

- Kế hoạch thực tập phương án

chữa cháy năm 2017 Ngày 25/10/2017

TT Dịch vụ -

QL KTX

- Kế hoạch tổ chức tự thực tập

phương án chữa cháy, cứu nạn,

cứu hộ 2018

Ngày 05/7/2018 TT Dịch vụ -

QL KTX

Page 147: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

142

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

- Biên bản giám sát thực tập

phương án chữa cháy 2016

- Kế hoạch về việc tổ chức hoạt

động tuyên truyền và tổ chức

thực tập phương án chữa cháy và

cứu nạn, cứu hộ 2019

104/QĐ-NTT

ngày 04/7/2019

TT Dịch vụ -

QL KTX

Tiêu chí 6.3

TC6.3.1

Hồ sơ tổ chức học 6 bài lý luận

chính trị:

- Phiếu khảo sát sinh viên về môn

học 6 bài lý luận chính trị năm

2017-2018

Ngày 04/1/2018 Đoàn thanh

niên

- Kế hoạch tổ chức 6 bài lý luận

chính trị năm 2016-2017

02/KH-BCH ngày

01/03/2017

Đoàn thanh

niên

- Kế hoạch tổ chức 6 bài lý luận

chính trị năm 2017-2018

19/KH-BCH ngày

4/12/2017

Đoàn thanh

niên

- Kế hoạch tổ chức 6 bài lý luận

chính trị năm 2018-2019

25/KH-BCH

ngày 20/8/2018

Đoàn thanh

niên

- Hình ảnh lớp học 6 bài lý luận

chính trị Ngày 27/9/2019

Đoàn thanh

niên

TC6.3.2

Hồ sơ tổ chức cuộc thi tuổi trẻ học

tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,

phong cách Hồ Chí Minh:

- Thông báo cuộc thi tuổi trẻ học

tập và làm theo tư tưởng, đạo

đức, phong cách Hồ Chí Minh

63/TB-ĐTNHSV

ngày 2/4/2018

Đoàn Thanh

niên

- Chương trình lễ phát động cuộc

thi “Tuổi trẻ học tập và làm theo

tư tuởng, đạo đức, phong cách Hồ

Chí Minh” năm 2018

Ngày 23/3/2018 Đoàn thanh

niên

- Kế hoạch tổ chức cuộc thi “Tuổi

trẻ học tập và làm theo tư tưởng,

đạo đức, phong cách Hồ Chí

Minh” 2018

37/KH-NTT ngày

29/3/2018

Trường Đại học

Nguyễn Tất

Thành

- Hình ảnh chung kết cuộc thi

“Tuổi trẻ học tập và làm theo tư

tuởng, đạo đức, phong cách Hồ

Chí Minh” năm 2018

Ngày 9/6/2018 Đoàn thanh

niên

- Kế hoạch tổng kết cuộc thi “Tuổi

trẻ học tập và làm theo tư tuởng,

đạo đức, phong cách Hồ Chí

Minh” năm 2018

80/KH-NTT

Ngày 29/5/2018

Đoàn thanh

niên

- KH Cuộc thi ảnh phong cách cán

bộ Đoàn Hội năm 2019

47/KH-BCH

Ngày 15/7/2019

Đoàn Thanh

niên

- Hình ảnh Cuộc thi ảnh phong

cách cán bộ Đoàn Hội năm 2019 Ngày 29/5/2018

Đoàn Thanh

niên

- Hình ảnh tọa đàm “Di chúc chủ Ngày 13/8/2019 Đoàn Thanh

Page 148: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

143

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

tịch Hồ Chí Minh, cảm nhận và

trách nhiệm”

niên

- Kế hoạch tổ chức tọa đàm “Di

chúc chủ tịch Hồ Chí Minh, cảm

nhận và trách nhiệm” 2019

52/KH-BCH Ngày

01/8/2019

Đoàn Thanh

niên

TC6.3.3

Hồ sơ tổ chức chương trình ngày

hội sinh viên:

- Chương trình Ngày hội Sinh viên

khỏe năm 2018 – tại quận 7, quận

4, quận 12

82/KH –BCH

ngày 3/12/2018

Đoàn Thanh

niên

- Chương trình ngày hội Sinh viên

khỏe năm 2017 – tại quận 7, quận

12, quận 4

64/BTK-HSV

ngày 24/11/2017

Đoàn Thanh

niên

- Chương trình Ngày hội hoa hồng

tại quận 4, quận 12, quận 7 năm

2017 – 2018

19/KH-ĐTN ngày

27/2/2018

Đoàn Thanh

niên

- Chương trình Ngày hội hoa hồng

tại quận 4, quận 12, quận 7 năm

2018 – 2019

36/KH-BCH ngày

22/2/2019

Đoàn Thanh

niên

- Chương trình ấm áp đêm đông

của Đội Công tác Xã Hội tại Q.7

03/KH-CTXH

ngày 30/11/2018

Đoàn Thanh

niên

- Hội thảo chuyên đề “học tập và

làm theo tư tưởng, đạo đức,

phong cách Hồ Chí Minh” 2018

tổ chức tại 03 cơ sở quận 4, quận

7 và quận 12

29/KH-ĐTN ngày

21/9/2018

Đoàn Thanh

niên

- Kế hoạch cuộc thi người dẫn

chương trình năm 2018 – 2019 tổ

chức tại quận 4, quận 12, quận 7

33/KH-BCH ngày

29/11/2018

Đoàn Thanh

niên

Tiêu chí 6.4

TC6.4.1

- Khảo sát lấy ý kiến sinh viên về

chiến sĩ mùa hè xanh 2019 Ngày 24/7/2019

Đoàn Thanh

niên

- Khảo sát lấy ý kiến sinh viên về

hoạt động tập huấn Ban Cán sự

2018 – 2019

Ngày 17/12/2018 Đoàn Thanh

niên

TC6.4.2

Mục tiêu chất lượng văn phòng

Đoàn thanh niên – Hội Sinh viên

năm 2018 - 2019

Ngày 31/10/2018 Đoàn Thanh

niên

TC6.4.3

- Danh sách Đoàn viên ứu tú giới

thiệu cho Đảng năm 2016 - 2017 Ngày 04/12/2017

Đoàn Thanh

niên

- Danh sách Đoàn viên ứu tú giới

thiệu cho Đảng năm 2017 - 2018

Ngày 08/10/2018

Đoàn Thanh

niên

- Số lượng Đảng viên được kết nạp

qua các năm 2016 đến 2019 Ngày 7/9/2019

Đảng ủy trường

ĐH Nguyễn Tất

Thành

- Quyết định công nhận đoàn viên

ưu tú 2017 -2018

14/QĐTC/ĐTN

ngày 19/10/2018

Đoàn khối

DNCN TW tại

Page 149: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

144

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

TP.HCM

- Kế hoạch tổ chức lớp nhận thức

Đảng cho Đoàn viên ưu tú năm

2018

35/KH-ĐTN ngày

7/11/2018

Đoàn thanh

niên

- Kế hoạch tổ chức Đảng cho Đoàn

viên ưu tú năm 2017

20/KH-ĐTN ngày

1/12/2017

Đoàn thanh

niên

Tiêu chí 6.5

TC6.5.1 Thông báo về việc di dời cơ sở đào

tạo từ học kỳ 1 năm học 2016-2017

- 96/TB-NTT

ngày 28/7/2016

- 136/TB-NTT

ngày 29/9/2016

Phòng QLĐT

TC6.5.2 Các hình ảnh khu tự học, phòng tập

thể dục, phòng học nhóm,... Phòng CTSV

TC6.5.3 Quyết định và danh sách thành lập

các Câu lạc bộ

951/QĐ-NTT

ngày 27/12/2018 Phòng CTSV

TC6.5.4 Quy định công tác cố vấn học tập 418/QĐ-NTT

ngày 16/8/2019 Phòng CTSV

TC6.5.5

Hình ảnh không gian học tập mở

của Thư viện, link thư viện điện tử:

tailieuso.ntt.edu.vn,

repository.ntt.edu.vn

Phòng CTSV

Tiêu chí 6.6

TC6.6.1

Kế hoạch Tuần sinh hoạt công dân

– HSSV:

- Năm học 2016-2017 93/KH-NTT ngày

27/7/2016 Phòng CTSV

- Năm học 2017-2018 96/KH-NTT ngày

29/7/2017 Phòng CTSV

- Năm học 2018-2019 105/KH-NTT

ngày 17/7/2018 Phòng CTSV

- Năm học 2019-2020 121/KH-NTT

ngày 25/7/2019 Phòng CTSV

TC6.6.2

Hoạt động hội thảo giáo dục

chuyên đề dành cho SV:

- Kế hoạch về việc tổ chức hội thảo

an toàn giao thông, phòng chống

tệ nạn xã hội và đảm bảo an ninh

trật tự dịp tế Kỷ Hợi năm 2019;

13/KH-NTT ngày

17/01/2019 Phòng CTSV

- Kế hoạch về việc Tổ chức buổi

trao đổi chuyên đề học tập và làm

theo tư tưởng, đạo đức, phong

cách Hồ Chí minh;

88/KH-NTT ngày

20/05/2019 Phòng CTSV

- Kế hoạch về việc tổ chức hội thảo

chuyên sức khỏe học đường;

116/KH-NTT

ngày 17/07/2019 Phòng CTSV

Page 150: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

145

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

- Kế hoạch về việc Tổ chức buổi

trao đổi chuyên đề các nội dung

của Nghị quyết Hội nghị Trung

ương 4 khóa XII của Đảng về

tăng cường xây dựng, chỉnh đốn

Đảng; Ngăn chặn, đẩy lùi sự suy

thoái về tư tưởng chính trị, đạo

đức, lối sống, những biểu hiện

“tự chuyển biến”, “tự chuyển

hóa” trong nội bộ

117/KH-NTT

ngày 17/07/2019 Phòng CTSV

TC6.6.3

Các Thông báo nội dung sinh hoạt

cố vấn học tập hàng tháng; Các nội

dung, biên bản họp ban cán sự, đối

thoại với lãnh đạo định kỳ

TC6.6.4

Quyết định về việc ban hành Quy

tắc ứng xử văn hóa của sinh viên

trường Đại học Nguyễn Tất Thành

635/QĐ-NTT

ngày 21/12/2017 Phòng CTSV

Tiêu chí 6.7

TC6.7.1

Đề án “Xây dựng và triển khai mô

hình gắn kết đào tạo giữa trường

Đại học Nguyễn Tất Thành với

Doanh nghiệp”

06/ĐA-NTT ngày

06/10/2018

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

Kế hoạch “Xây dựng và triển khai

mô hình gắn kết giữa trường Đại

học Nguyễn Tất Thành với Doanh

nghiệp trong đào tạo đại học”

156/KH-NTT

ngày 29/10/2018

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

TC6.7.2

Bảng tổng hợp Giảng viên doanh

nhân/ GV thực hành đã ký kết Hợp

đồng với Nhà trường

Năm 2019 Phòng TCNS

TC6.7.3

Hoạt động tổ chức giao lưu, tổng

kết CLB doanh nghiệp:

- Kế hoạch Tổng kết CLB Doanh

nghiệp 2018

211/KH-NTT

ngày 28/12/2018

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Kế hoạch họp mặt CLB Doanh

nghiệp năm 2019

73/KH-NTT ngày

10/05/2019

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Kế hoạch tổ chức họp mặt Hiệp

hội ngành nghề, Doanh nghiệp

liên kết hợp tác với trường

21/06/2019, hình ảnh

101/KH-NTT

ngày 18/06/2019

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Kế hoạch tổ chức giao lưu giữa

Doanh nhân và sinh viên

22/06/2019, hình ảnh

96/KH-NTT ngày

10/06/2019

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

Page 151: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

146

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

- Kế hoạch phối hợp công ty Điền

Quân tổ chức Workshop:

Youtube thay đổi cuộc sống của

tôi như thế nào 19/09/2019, hình

ảnh

147/KH-NTT

ngày 06/09/2019

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Kế hoạch họp mặt Tân niên cho

Cán bộ- Giảng viên- Công nhân

viên 23/02/2019, có mời Doanh

nghiệp tham dự

04/KH-NTT ngày

07/01/2019

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Kế hoạch Lễ tôn vinh Doanh

nghiệp nhân ngày Doanh nhân

Việt Nam năm 2018

136/KH-NTT

ngày 05/10/2018

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Kế hoạch Đại hội Câu lạc bộ

Doanh nghiệp nhiệm kỳ III 2019-

2022 Lễ tôn vinh Doanh nghiệp

nhân ngày Doanh nhân Việt Nam

13/10 tổ chức ngày 10/10/2019

159/KH-NTT

ngày 25/09/2019

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Danh sách doanh nghiệp tặng

bánh trung thu

Phòng

QHDN&VLSV

- Danh sách ký MOU Phòng

QHDN&VLSV

- Danh sách các cty thân thiết tài

trợ học bổng

Phòng

QHDN&VLSV

- Dach sách hỗ trợ nhận thực tập,

việc làm

Phòng

QHDN&VLSV

- Báo cáo ngày hội tuyển dụng Ngày 30/11/2018 Phòng

QHDN&VLSV

- DS SV nhận học bổng trong ngày

hội tuyển dụng

Phòng

QHDN&VLSV

- DS DN tài trợ học bổng lễ khai

giảng năm 2018 Ngày 17/11/2018

Phòng

QHDN&VLSV

TC6.7.4

Ngày hội tuyển dụng:

- Kế hoạch Ngày hội tuyển dụng

đợt 1 2017

35/KH-NTT ngày

16/03/2017

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Kế hoạch Ngày hội tuyển dụng

đợt 2 2017

116/KH-NTT

ngày 14/09/2017

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Kế hoạch Ngày hội tuyển dụng

đợt 1 2018

56/KH-NTT ngày

26/04/2018

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Kế hoạch Ngày hội tuyển dụng

đợt 2 2018

110/KH-NTT

ngày 03/08/2018

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Kế hoạch tổ chức kỹ năng chinh

phục nhà tuyển dụng và Ngày hội

tuyển dụng đợt 1 2019

36/KH-NTT ngày

11/03/2018

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

Page 152: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

147

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

- Kế hoạch Ngày hội tuyển dụng

đợt 2 2019

64/KH-NTT ngày

19/04/2018

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

TC6.7.5 Trang web giới thiệu việc làm,

Fanpage giới thiệu việc làm

Phòng

QHDN&VLSV

TC6.7.6

- Tờ trình xây dựng website việc

làm thực tập

Phòng

QHDN&VLSV

- Hợp đồng với cty thực hiện

website

92/HĐDV-

NETBOX -NTT NETBOX

TC6.7.7

Hoạt động tổ chức khởi nghiệp:

- Kế họach tổ chức Lễ tổng kết

Cuộc thi ý tưởng sáng tạo khởi

nghiệp mở rộng NTTU

STARTUP NTTU ngày

10/10/2019

159/KH-NTT

ngày 25/09/2019

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Kế họach Tham gia triển lãm

“Tuần lễ Đổi mới sáng tạo và

khởi nghiệp TP.HCM - WHISE

2019” 18-19/10/2019

162/KH-NTT

ngày 07/10/2019

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Báo cáo kết quả dự cuộc thi khởi

nghiệp quốc gia 04/10/2019

Phòng

QHDN&VLSV

- Hình ảnh Phối hợp VCCI tổ chức

Khoá “Hướng dẫn tìm ý tưởng

kinh doanh” 25-26/04/2019

- Hình ảnh phối hợp BK Holding

5ổ chức Lớp tập huấn khởi

nghiệp theo Đề án 844

- Hình ảnh phối hợp VCCI tổ chức

Lớp ToT ''Ứng dựng đổi mới

sáng tạo trong lãnh đạo & kinh

doanh'' ngày 24-25-26/09/2019

- Kế họach Cuộc thi ý tưởng sáng

tạo khởi nghiệp mở rộng NTTU

START-UP OPEN DAY 2019

99/KH-NTT ngày

17/06/2019

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Kế họach tập huấn cho sinh viên

tham gia Cuộc thi ý tưởng sáng

tạo khởi nghiệp mở rộng NTTU

START-UP OPEN DAY 2019

109/KH-NTT

ngày 09/07/2019

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Kế họach tổ chức Vòng bán kết

Cuộc thi ý tưởng sáng tạo khởi

nghiệp mở rộng NTTU START-

UP OPEN DAY 2019

124/KH-NTT

ngày 02/08/2019

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Kế họach tổ chức Vòng chung kết

Cuộc thi ý tưởng sáng tạo khởi

nghiệp mở rộng NTTU START-

UP OPEN DAY 2019

133/KH-NTT

ngày 16/08/2019

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

- Link báo chí về cuộc thi

Page 153: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

148

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

Tiêu chí 6.8

TC6.8.1

- Hình ảnh làm việc với Đại học

Singapore và Sinh viên Singapore

- Hình ảnh làm việc với CESO và

VCCI

Phòng

QHDN&VLSV

TC6.8.2

Quyết định tham gia hội viên Hội

Doanh nghiệp Quận 5, Quận 6,

Quận 8

Phòng

QHDN&VLSV

TC6.8.3

Kế hoạch, phiếu khảo sát, kết quả

khảo sát, báo cáo tổng hợp kết quả

khảo sát năm 2016

- 108/KH-NTT

ngày 01/9/2016

- 563/NTT-

P.ĐBCL ngày

04/11/2016

Phòng ĐBCL

TC6.8.4

Kế hoạch, phiếu khảo sát, kết quả

khảo sát, báo cáo tổng hợp kết quả

khảo sát năm 2017

- 117/KH-NTT

ngày 14/9/2017

- 14/NTT-ĐBCL

ngày 12/01/2018

Phòng ĐBCL

TC6.8.5

Kế hoạch, phiếu khảo sát, kết quả

khảo sát, báo cáo tổng hợp kết quả

khảo sát năm 2018

- 18/KH-NTT

ngày 27/02/2018

- 54/NTT-ĐBCL

ngày 17/01/2019

Phòng ĐBCL

Tiêu chí 6.9

TC6.9.1

Báo cáo kết quả khảo sát SVTN

năm 2016 Ngày 04/11/2016 Phòng ĐBCL

Báo cáo kết quả khảo sát SVTN

năm 2017 Ngày 12/01/2018 Phòng ĐBCL

Báo cáo kết quả khảo sát SVTN

năm 2018 Ngày 17/1/2019 Phòng ĐBCL

TC6.9.2 Quyết định về việc ban hành Quy

trình Cựu SV đánh giá CTĐT

833/QĐ-NTT

ngày 30/11/2018 Phòng ĐBCL

TC6.9.3 Hình chụp Phần mềm quản lý đào

tạo

Page 154: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

149

Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/ tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

Tiêu chí 7.1

TC7.1.1 Chiến lược phát triển KHCN

giai đoạn 2016-2020

Năm 2016 Phòng KHCN

TC7.1.2 Kế hoạch tổ chức các Hội thảo

cho SV

36/KH-NTT

ngày 11/03/2019

Văn phòng

Trường

TC7.1.3

Quyết định thành lập TT

NCXS, Danh sách các TT

NCXS đang hoạt động

- 849/QĐ-NTT

ngày 06/12/2018

- 850/QĐ-NTT

ngày 06/12/2018

- 851/QĐ-NTT

ngày 06/12/2018

- 852/QĐ-NTT

ngày 06/12/2018

- 853/QĐ-NTT

ngày 06/12/2018

- 46/QĐ-NTT

ngày 24/01/2019

Văn phòng

Trường

TC7.1.4 MTCL và kế hoạch thực hiện

MTCL hàng năm

Hàng năm Phòng KHCN

TC7.1.5 Báo cáo tổng kết hoạt động

KHCN hàng năm

Hàng năm Phòng KHCN

Tiêu chí 7.2

TC7.2.1

Báo cáo tổng kết và đánh giá

việc thực hiện MTCL:

Phòng KHCN

- Báo cáo 2016-2017 Ngày10/11/2017

- Báo cáo 2017-2018 Ngày 5/11/2018

- Báo cáo 2018-2019 Ngày 5/11/2019

TC7.2.2 Thông báo tính giờ NCKH cho

GV

73/TB-NTT ngày

24/04/2018

- Văn phòng

Trường;

- Phòng

KHCN

TC7.2.3

Thông báo hỗ trợ kinh phí đăng

bài và khen thưởng cho các

công bố khoa học quốc tế

ISI/SCOPUS

- 75/TB-NTT

ngày 28/4/2018;

- 187/TB-NTT

ngày 5/10/2018;

- 28/TB-NTT

ngày 20/02/2019

- Văn phòng

Trường;

- Phòng

KHCN

TC7.2.4

Điều chỉnh nội dung NCKH

trong Quyết định số 500/QĐ-

NTT ngày 03/10/2016

- 73/TB-NTT

ngày

24/04/2018;

- 615/QĐ-NTT

ngày 14/09/2018

Văn phòng

Trường

Tiêu chí 7.3

Page 155: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

150

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/ tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

TC7.3.1 Hồ sơ họp Hội đồng xét và hỗ

trợ khen thưởng các cá nhân và

tập thể

Hàng năm

Phòng KHCN

TC7.3.2 Phiếu khảo sát nhu cầu đào tạo

bồi dưỡng (hoạt động KHCN)

Hàng năm Phòng TCNS

TC7.3.3 Kế hoạch Hội thảo chuyên đề

“Các phương pháp tiếp cận

NCKH”

112/KH-NTT

ngày 09/08/2018

- Văn phòng

Trường

- Phòng

KHCN

TC7.3.4

Quyết định thành lập TT

NCXS, Danh sách các TT

NCXS đang hoạt động

- 849/QĐ-NTT

ngày 06/12/2018

- 850/QĐ-NTT

ngày 06/12/2018

- 851/QĐ-NTT

ngày 06/12/2018

- 852/QĐ-NTT

ngày 06/12/2018

- 853/QĐ-NTT

ngày 06/12/2018

- 46/QĐ-NTT

ngày 24/01/2019

Văn phòng

Trường

Tiêu chí 7.4

TC7.4.1 Danh sách CB, GV và NV

tham gia các khóa đào tạo, các

hội thảo, hội nghị trong nước

và quốc tế về KHCN

Hàng năm

Phòng KHCN

Tiêu chí 7.5

TC7.5.1 Kế hoạch tài chính cho mảng

KHCN hàng năm

Hàng năm Phòng KHCN

TC7.5.2 Hợp đồng liên kết, hợp tác đào

tạo nguồn nhân lực, đầu tư

trang thiết bị thông qua các đề

tài, dự án

Hàng năm

Phòng KHCN

Tiêu chí 7.6

TC7.6.1 Danh sách các đề tài nghiên

cứu phục vụ cho công tác giảng

dạy của từng CTĐT

Hàng năm

Phòng KHCN

TC7.6.2 Hợp đồng hợp tác đào tạo và

nghiên cứu

Năm 2017-2019 Phòng KHCN

TC7.6.3 Hợp tác đào tạo và nghiên cứu Năm 2017-2019 Phòng KHCN

TC7.6.4 Hợp đồng CGCN giữa Trường

và các Tỉnh

Phòng KHCN

TC7.6.5 Danh sách các đề tài NCKH có

sự tham gia bên ngoài Trường

Phòng KHCN

TC7.6.6 Kế hoạch ký kết hợp tác đào

tạo và NCKH

- 89/KH-NTT

ngày 13/06/2018

Văn phòng

Trường

Page 156: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

151

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/ tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

- 95/KH-NTT

ngày 29/06/2018

- 152/KH-NTT

ngày 25/10/2018

- 187/KH-NTT

ngày 01/12/2018

Tiêu chí 7.7

TC7.7.1 Quy định về quyền sở hữu trí

tuệ và CGCN

Năm 2019 Phòng KHCN

TC7.7.2

Danh sách các đề tài được hỗ

trợ tư vấn đăng ký sở hữu trí

tuệ

2017-2019 Phòng KHCN

TC7.7.3 Danh sách được nhận hỗ trợ

kinh phí cho đăng ký quyền tác

giả

2017-2019 Phòng KHCN

TC7.7.4 Sổ tay KHCN

Năm 2018 Phòng KHCN

TC7.7.5 Danh sách CB, GV tham dự

lớp Quản trị tài sản trí tuệ

Năm 2018 Phòng KHCN

Page 157: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

152

Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/ tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

Tiêu chí 8.1

TC8.1.1 Biên bản rà soát, đánh giá MOU,

MOA 25/11/2017 Phòng HTQT

TC8.1.2 Danh sách cán bộ chuyên trách

HTQT tại Khoa Phòng TCNS

TC8.1.3

Quy trình, Quy định HTQT:

- Văn phòng

Trường;

- Phòng

HTQT

- Quy định về Quản lý các hoạt động

HTQT của Trường ĐHNTT

195/QĐ-NTT

ngày 3/5/2019

- Quy trình đón tiếp khách Quốc tế 194/QĐ-NTT

ngày 3/5/2019

- Quy trình đưa đoàn công tác đi NN 196/QĐ-NTT

ngày 3/5/2019

- Quy trình mở chương trình liên kết

với đối tác NN

193/QĐ-NTT

ngày 3/5/2019

- Quy trình tiếp nhận và phối hợp xử

lý các đề nghị của các đối tác NN

kết hợp với trường làm công tác từ

thiện, công tác xã hội

199/QĐ-NTT

ngày 3/5/2019

- Quy trình tổ chức hội thảo quốc tế 197/QĐ-NTT

ngày 3/5/2019

- Quy trình xin visa công tác NN 198/QĐ-NTT

ngày 3/5/2019

TC8.1.4

Biên bản họp thống nhất công tác

quốc tế hóa và thực hiện việc đẩy

mạnh mảng hợp tác quốc tế tại các

Khoa

Phòng HTQT

TC8.1.5

Biên bản làm việc với lãnh đạo các

Khoa trao đổi thực hiện về công tác

HTQT:

Phòng HTQT

- Biên bản họp với Khoa Dược, Điều

dưỡng, Cơ khí – Điện – Điện tử - Ô

tô, Du lịch và Việt Nam học.

Ngày 23/3/2018

- Biên bản họp Khoa Cơ khí – Điện

– Điện tử - Ô tô, Công nghệ sinh

học, Quản trị kinh doanh.

Ngày 16/3/2018

- Biên bản họp với Khoa Ngoại ngữ,

Kiến trúc – Xây dựng – Mỹ thuật

ứng dụng

Ngày 22/3/2018

TC8.1.6

Thông báo yêu cầu cung cấp thông

tin về hoạt động HTQT tại các đơn vị

về Phòng HTQT

98/TB-NTT ngày

8/6/2019

- Văn phòng

Trường;

- Phòng

HTQT

Tiêu chí 8.2

TC8.2.1 Hợp đồng ký kết các trường thành

viên trong khuôn khổ dự án EAU Ngày 10/9/2018 Phòng HTQT

Page 158: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

153

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/ tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

TC8.2.2

Biên bản ký kết với đối tác về học

bổng SV và thực tập có lương:

Phòng HTQT

- Công ty Plan Co (Nhật bản): Hỗ

trợ việc làm đầu ra cho SV Điều

dưỡng;

Ngày 8/5/2017

- Công ty VJQC: cung cấp Thực tập

có hưởng lương cho SV Điều

dưỡng;

Tháng 10/2017

- ĐH Providence (Đài Loan): xem

xét waive học phí SV bằng kép;

Tháng 3/2019

- ĐH Providence (Đài Loan): xem

xét waive học phí SV trao đổi. Ngày 12/11/2018

TC8.2.3 Kế hoạch tổ chức, hội nghị, hội thảo

về NCKH Phòng HTQT

TC8.2.4 Danh sách MOU, MOA ký kết Phòng HTQT

TC8.2.5 Danh sách các chương trình trao đổi

SV Phòng HTQT

TC8.2.6 Danh sách các dự án quốc tế và thành

phần CBGV tham gia Phòng HTQT

Tiêu chí 8.3

TC8.3.1 Kế hoạch tổ chức, hội nghị, hội thảo

về NCKH Phòng KHCN

TC8.3.2

Thông báo hỗ trợ kinh phí đăng bài

và khen thưởng cho các công bố

khoa học quốc tế ISI/SCOPUS

- 75/TB-NTT

ngày 28/4/2018;

- 187/TB-NTT

ngày 5/10/2018;

- 28/TB-NTT

ngày 20/02/2019

- Văn phòng

Trường;

- Phòng

KHCN

TC8.3.3

Biên bản họp thống nhất công tác

quốc tế hóa và thực hiện việc đẩy

mạnh mảng hợp tác quốc tế tại các

Khoa

Phòng HTQT

Page 159: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

154

Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/ tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

Tiêu chí 9.1

TC9.1.1 Quy trình bổ sung tài liệu, biểu mẫu 770/QĐ-NTT

Ngày 06/11/2018

Trường ĐH

Nguyễn Tất

Thành

TC9.1.2 Bảng mô tả công việc KPI của cán bộ

thư viện Tháng 07/2019

TT Thông tin

– Thư viện

TC9.1.3 Đề án Cải tiến Trung tâm Thông tin –

Thư viện Ngày 25/10/2019

TT Thông tin

– Thư viện

TC9.1.4 Danh sách bạn đọc tham dự lớp tập

huấn Kỹ năng thông tin Năm 2019

TT Thông tin

– Thư viện

TC9.1.5 Giao diện phần mềm cơ sở dữ liệu tài

liệu môn học Ngày 05/10/2019

TT Thông tin

– Thư viện

TC9.1.6 Hình ảnh Research Consulting room Ngày 05/10/2019 TT Thông tin

– Thư viện

Tiêu chí 9.2

TC9.2.1

Hồ sơ thi công cải tạo, sửa chữa, xây

mới các công trình tại các cơ sở của

Trường, Các biên bản nghiệm thu công

trình, bản vẽ thiết kế công trình thi

công.

Ban XDCB

Tiêu chí 9.3

TC9.3.1 Hợp đồng mua sắm cho các khoa Ban mua sắm

TTB

TC9.3.2 Hồ sơ hợp tác đào tạo với doanh nghiệp

TC9.3.3 Kế hoạch dự trù tài chính Phòng KHTC

TC9.3.4 Phần mềm fastest Ban mua sắm

TTB

TC9.3.5 Quy trình mua sắm và bảo trì trang thiết

bị

Ban mua sắm

TTB

TC9.3.6 Hồ sơ nhân viên phòng thí nghiệm các

đơn vị

Tiêu chí 9.4

TC9.4.1 Hồ sơ đầu tư hệ thống kênh truyền

riêng MPLS Phòng QTTT

TC9.4.2 Hồ sơ đầu tư hệ thống thông tin trực

tuyến giữa các cơ sở của nhà trường Phòng QTTT

TC9.4.3 Hồ sơ xây dựng phần mềm E-office,

link phần mềm Phòng QTTT

TC9.4.4 Hợp đồng trang bị phần mềm diệt virus Phòng QTTT

TC9.4.5 Hồ sơ bản quyền các hệ thống an toàn,

bảo mật của nhà trường Phòng QTTT

TC9.4.6 Hợp đồng bản quyền phần mềm

Gaussian Phòng QTTT

TC9.4.7 Hợp đồng triển khai phần mềm mô

phỏng quản lý khách sạn Phòng QTTT

Page 160: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

155

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/ tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

TC9.4.8 Link và danh sách website đã được xây

dựng và hệ thống Phòng QTTT

Tiêu chí 9.5

TC9.5.1

Hồ sơ thi công cải tạo, sửa chữa, xây

mới các công trình tại các cơ sở của

Trường; Biên bản nghiệm thu công

trình; bản vẽ thiết kế công trình thi công

Ban XDCB

TC9.5.2

Hồ sơ thi công sân thể dục thể thao;

Hợp đồng ký kết hợp tác với các trung

tâm thể dục thể thao

Ban XDCB

Tiêu chí 9.6

TC9.6.1

Biên bản nghiệm thu các công trình thi

công phát quang và san lấp mặt bằng,

hệ thống thoát nước mưa

Ban XDCB

TC9.6.2

Biên bản mở thầu và đóng thầu của 4

gói thầu PCCC, làm nhôm mặt dựng,

hoàn thiện, điều hòa không khí, thông

gió

Ban XDCB

TC9.6.3 Tờ trình, các phiếu đề nghị sửa chữa

của các đơn vị Ban XDCB

TC9.6.4 Quy trình thực hiện về xây dựng, duy

tu, bảo trì, đấu thầu các cơ sở vật chất Ban XDCB

Tiêu chí 9.7

TC9.7.1 Hồ sơ các dự án đang triển khai của nhà

trường Ban Dự án

Tiêu chí 9.8

TC9.8.1 Hồ sơ đầu tư các dự án tại Khu Công

nghệ cao TP.HCM Ban Dự án

TC9.8.2 Hồ sơ đầu tư, nâng cấp hạ tầng, cơ sở

vật chất

Tiêu chí 9.9

TC9.9.1 Quy định ra vào trường Đại học

Nguyễn Tất Thành Phòng TTGD

TC9.9.2 Kế hoạch kiểm tra, biên bản kiểm tra

phương án PCCC của nhà trường

Trung tâm

DV&QL.KTX

TC9.9.3

Tài liệu tập huấn và phương án cứu hộ-

cứu nạn, PCCC, hình ảnh diễn tập- tài

liệu tập huấn

Trung tâm

DV&QL.KTX

TC9.9.4 Hình ảnh phòng khám đa khoa Đại học

Nguyễn Tất Thành

Page 161: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn

156

Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính

minh chứng Tên minh chứng

Số, ngày/ tháng

ban hành Nơi ban hành Ghi chú

Tiêu chí 10.1

TC10.1.1 Hình ảnh phòng khám đa khoa

Trường ĐH

NTT

TC10.1.2 Báo cáo tài chính hàng năm Phòng Kế toán

Tiêu chí 10.2

TC10.2.1 Bảng kế hoạch thu chi tháng và kế

hoạch thu chi tuần

TC10.2.2 Báo cáo tài chính năm 2018

Tiêu chí 10.3

TC10.3.1 Báo cáo thống kê kinh phí đầu tư

cơ sở vật chất, thiết bị

Phòng Kế toán

TC10.3.2 Quy chế hỗ trợ công tác nghiên cứu

khoa học

Phòng KHCN

TC10.3.3 Hồ sơ cấp học bổng cho các đơn vị,

cá nhân và HSSV

Phòng CTSV