BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn
Transcript of BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - dbcl.ntt.edu.vn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
GIỮA CHU KỲ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
(Giai đoạn 05 năm: 2017 – 2022)
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019
ii
iii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................iv
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG ........................................... 1
PHẦN II: TỰ ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ ....................................................................... 11
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học ............................................ 11
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý .............................................................................. 13
Tiêu chuẩn 3. Chương trình đào tạo ........................................................................... 23
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo ............................................................................... 33
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên ............................... 45
Tiêu chuẩn 6: Người học ............................................................................................ 55
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ
.................................................................................................................................... 69
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế .................................................................. 81
Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác ...................... 86
Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính ........................................................... 96
PHẦN III: KẾT LUẬN ............................................................................................. 100
PHỤ LỤC: DANH MỤC MINH CHỨNG .............................................................. 109
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nội dung
1. KĐCLGD Kiểm định chất lượng giáo dục
2. KHCL Kế hoạch chiến lược
3. CLB Câu lạc bộ
4. MTCL Mục tiêu chiến lược
5. CBNV-GV Cán bộ nhân viên – Giảng viên
6. NV-GV Nhân viên – Giảng viên
7. ĐBCL Đảm bảo chất lượng
8. CĐR Chuẩn đầu ra
9. HĐ Hội đồng
10. GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
11. CBQL Cán bộ quản lý
12. HTQT Hợp tác quốc tế
13. NCKH Nghiên cứu khoa học
14. KHCN Khoa học công nghệ
15. ĐH Đại học
16. KTV Kỹ thuật viên
17. QTTB Quản trị thiết bị
18. TCNS Tổ chức nhân sự
19. CVHT Cố vấn học tập
20. HSSV Học sinh sinh viên
21. PCCC Phòng cháy chữa cháy
22. PCCN Phòng chống cháy nổ
23. TĐG Tự đánh giá
24. CSVC Cơ sở vật chất
25. CTSV Công tác sinh viên
26. QHDN&VLSV Quan hệ doanh nghiệp và Việc làm sinh viên
27. GVTH Giảng viên thực hành
28. GVDN Giảng viên doanh nhân
29. DN Doanh nghiệp
30. SVTN Sinh viên tốt nghiệp
31. CSDL Cơ sở dữ liệu
32. TT NCSX Trung tâm nghiên cứu sản xuất
33. SHTT Sở hữu trí tuệ
34. CGCN Chuyển giao công nghệ
v
35. CNTT Công nghệ thông tin
36. NTTU Đại học Nguyễn Tất Thành
37. QTTT Quản trị thông tin
38. GS Giáo sư
39. PGS Phó giáo sư
40. CNC NTT Công nghệ cao Nguyễn Tất Thành
1
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Tên trường và tên viết tắt (theo quyết định thành lập):
- Tiếng Việt: Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Tiếng Anh: Nguyen Tat Thanh University
2. Cơ quan/ Bộ chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo
3. Địa chỉ trường: 300A – Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4, TP. Hồ Chí
Minh
4. Thông tin liên hệ: Điện thoại: 19002039 Số fax: 028 39 404 759
E-mail: [email protected] Website: www.ntt.edu.vn
5. Thời gian tổ chức đánh giá ngoài: Tháng 11-12/2016
6. Thời hạn trên giấy chứng nhận KĐCLGD: Ngày 3/5/2022
7. Thời gian tự đánh giá giữa kỳ: tháng 6-10/2019
8. Cập nhật những thay đổi lớn của nhà trường kể từ khi được đánh giá ngoài
theo những gợi ý sau: (Lưu ý: chỉ trình bày những nội dung có thay đổi)
8.1. Cơ cấu tổ chức hành chính của nhà trường
2
8.2. Lãnh đạo chủ chốt (cấp trường)
Các đơn vị
(bộ phận) Họ và tên
Chức danh, học vị,
chức vụ Email
Ban Giám hiệu
Nguyễn Mạnh Hùng PGS.TS Hiệu trưởng [email protected]
Trần Thị Hồng PGS.TS Phó Hiệu trưởng [email protected]
Trần Ái Cầm TS Phó Hiệu trưởng
thường trực [email protected]
Nguyễn Văn Thanh GS.TS Phó Hiệu trưởng [email protected]
Hoàng Hữu Dũng TS Phó Hiệu trưởng [email protected]
Công Đoàn
Hoàng Hữu Dũng TS Chủ tịch [email protected]
Nguyễn Trần Như
Quỳnh ĐH Phó Chủ tịch [email protected]
Bùi Quang Trung ThS
Phó Chủ tịch
kiêm nhiệm Ủy
ban kiểm tra
Cao Sơn Liện ThS Ủy viên ban chấp
hành [email protected]
Nguyễn Kim Ngân ThS Ủy viên ban chấp
hành [email protected]
Dương Anh Tùng ĐH Ủy viên ban chấp
hành [email protected]
Đoàn Trần Ái Thy ThS Ủy viên ban chấp
hành [email protected]
Lương Thu Hiền ĐH Ủy viên ban chấp
hành [email protected]
Nguyễn Thị Vân
Anh ĐH
Ủy viên ban chấp
hành [email protected]
Đảng ủy
Nguyễn Mạnh Hùng PGS.TS Bí thư [email protected]
Nguyễn Tấn Ý ThS Ủy viên BCH [email protected]
Cù Ngọc Phương ThS Ủy viên BCH [email protected]
Cao Sơn Liện ThS Ủy viên BCH [email protected]
Hoàng Tùng TS Ủy viên BCH [email protected]
Tào Thị Lan Phương TS Ủy viên BCH [email protected]
Đoàn Thanh niên
- Hội SV
Nguyễn Thị Thu
Thảo ĐH Bí thư [email protected]
Trần Ngọc Vân
Uyên ĐH Phó Chủ tịch [email protected]
Ban Biên tập tạp
chí ĐH NTT Cao Đắc Hiển TS Tổng Biên tập [email protected]
3
Ban Cơ sở vật
chất Phạm Hữu Bình ĐH Trưởng ban [email protected]
Ban dự án Lê Ngọc Bích ĐH Trưởng ban [email protected]
Ban Trang thiết bị Hoàng Hữu Dũng TS Trưởng ban [email protected]
Bộ môn Lý luận
chính trị Cù Ngọc Phương ThS
Trưởng bộ môn
Lý luận chính trị [email protected]
Khoa Âm nhạc Nguyễn Thị Ánh
Tuyết ThS Trưởng khoa [email protected]
Khoa Cơ khí -
Điện - Điện tử -
Ô tô
Phạm Tuấn Anh TS Trưởng khoa [email protected]
Khoa Công nghệ
thông tin Dương Trọng Hải TS Trưởng khoa [email protected]
Khoa Điều dưỡng Trần Thị Châu TS Trưởng khoa [email protected]
Khoa Du lịch và
Việt Nam học Phan Thị Ngàn ThS Q.Trưởng khoa [email protected]
Khoa Dược Nguyễn Văn Thanh GS.TS Trưởng khoa [email protected]
Khoa Giáo dục
quốc phòng - An
ninh và Giáo dục
thể chất
Nguyễn Việt Khoa ThS Trưởng khoa [email protected]
Khoa Kiến trúc -
Xây dựng - Mỹ
thuật ứng dụng
Nguyễn Việt Tuấn TS Q.Trưởng khoa [email protected]
Khoa Kỹ thuật
Thực phẩm và
Môi trường
Trần Thị Như Trang TS Trưởng khoa [email protected]
Khoa Luật Chu Hải Thanh TS Trưởng khoa [email protected]
Khoa Ngoại ngữ Lê Thị Kiều Vân TS Trưởng khoa [email protected]
Khoa Nông
nghiệp Công
nghệ cao và Công
nghệ sinh học
Trần Hoàng Dũng PGS.TS Trưởng khoa [email protected]
Khoa Quản trị
kinh doanh Nguyễn Xuân Nhĩ TS Trưởng khoa [email protected]
Khoa Tài chính -
Kế toán
Thái Hồng Thụy
Khánh TS Trưởng khoa [email protected]
Khoa Y Lê Thị Kim Nhung PGS.TS Trưởng khoa [email protected]
Phòng Kế hoạch
tài chính Lê Văn Vượng ĐH Trưởng phòng [email protected]
Phòng Công tác
sinh viên Nguyễn Tấn Ý ThS Q.Trưởng phòng [email protected]
4
Phòng Đảm bảo
chất lượng
Nguyễn Thị Anh
Đào ThS Trưởng Phòng [email protected]
Phòng Hợp tác
quốc tế Lê Quang Khánh ThS Trưởng phòng [email protected]
Phòng Kế toán Võ Minh Hải ĐH Trưởng phòng [email protected]
Phòng Khoa học
công nghệ Bạch Long Giang PGS.TS Trưởng phòng [email protected]
Phòng Liên kết
đào tạo Tào Thị Lan Phương TS Trưởng phòng [email protected]
Phòng Quan hệ
doanh nghiệp và
Việc làm sinh
viên
Nguyễn Thanh
Phương ThS Trưởng phòng [email protected]
Phòng Quản lý
đào tạo Nguyễn Lan Phương TS Trưởng phòng [email protected]
Phòng Quản trị
thiết bị Nguyễn Mạnh Hưng ĐH Trưởng phòng [email protected]
Phòng Quản trị
thông tin Trần Bình Hậu ĐH Trưởng phòng [email protected]
Phòng Thanh tra
giáo dục Thái Văn Cư ĐH Trưởng phòng [email protected]
Phòng Tổ chức
nhân sự Huỳnh Trọng Trí ThS Q. Trưởng phòng [email protected]
Phòng Truyển
thông và
Marketing
Bùi Quang Trung ThS Trưởng phòng [email protected]
Quỹ học bổng
NTT Nguyễn Mạnh Hùng TS Phụ trách quản lý [email protected]
Trung tâm Đào
tạo kỹ năng Trần Ái Cầm TS Giám đốc [email protected]
Trung tâm Đào
tạo theo nhu cầu
xã hội
Phạm Văn Đạt ThS Giám đốc [email protected]
Trung tâm Dịch
vụ và Quản lý ký
túc xá
Nguyễn Kim Quỳ ĐH Giám đốc [email protected]
Trung tâm Khảo
thí Lê Minh Nguyệt ĐH
Phó Giám đốc
thường trực [email protected]
Trung tâm Ngoại
ngữ NTT Nguyễn Kim Ngân ThS Giám đốc [email protected]
Trung tâm Thông
tin - Thư viện Trần Thị Thúy Kiều ThS Giám đốc [email protected]
Trung tâm Tin
học NTT Hoàng Tùng TS Giám đốc [email protected]
Trung tâm Tư vấn
tuyển sinh
Nguyễn Trần Như
Quỳnh ĐH Giám đốc [email protected]
5
Trung tâm Văn
hóa giáo dục Đức
– Nhật
Lê Thị Kiều Vân TS Giám đốc [email protected]
Văn phòng
Trường Đại học
NTT
Hoàng Hữu Dũng TS Chánh văn
phòng [email protected]
Viện Đào tạo
Quốc tế NTT Nguyễn Tuấn Anh TS Viện trưởng [email protected]
Viện E-Learning Trần Hoàng Cẩm Tú ThS Viện trưởng [email protected]
Viện Kỹ thuật
công nghệ cao
NTT
Vũ Văn Vân TS Viện trưởng [email protected]
Viện Nghiên cứu
và Đào tạo sau
đại học
Nguyễn Mạnh Hùng PGS.TS Viện trưởng [email protected]
Viện Nghiên cứu
và đào tạo Việt
Hàn
Oh Duk TS Viện trưởng
Viện Nghiên cứu
Đào tạo Văn hóa -
Nghệ thuật -
Truyền thông
NTT
Trần Luân Kim PGS.TS Viện trưởng [email protected]
Văn phòng của
Trưởng các cơ sở
Nguyễn Trọng Tuấn TS Trưởng cơ sở An
Phú Đông [email protected]
Phan Thị Ngàn ThS Phó trưởng cơ sở
Quận 7 [email protected]
8.3. Các ngành/ chuyên ngành đào tạo (còn gọi là chương trình đào tạo)
STT Mã ngành Tên ngành
1 7510203 Công nghệ kỹ thuật Cơ Điện tử
2 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô
3 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
4 7520118 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
5 7420201 Công nghệ sinh học
6 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường
7 7480201 Công nghệ thông tin
8 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học
9 7540101 Công nghệ thực phẩm
10 7580201 Kỹ thuật Xây dựng
11 7210403 Thiết kế đồ họa
12 7580101 Kiến trúc
13 7580108 Thiết kế nội thất
14 7520212 Kỹ thuật Y sinh
6
15 Thí điểm Vật lý Y khoa
16 7210205 Thanh nhạc
17 7210208 Piano
18 7210235 Đạo diễn điện ảnh - truyền hình
19 7210234 Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình
20 7210236 Quay phim (Mới)
21 7320104 Truyền thông đa phương tiện
22 7380107 Luật kinh tế
23 7340101 Quản trị kinh doanh
24 7340404 Quản trị nhân lực
25 7340301 Kế toán
26 7340201 Tài chính - Ngân hàng
27 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng
28 7340115 Marketing (Mới)
29 7340122 Thương mại điện tử
30 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
31 7810201 Quản trị khách sạn
32 7810101 Du lịch (Mới)
33 7310630 Việt Nam học
34 7220201 Ngôn ngữ Anh
35 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc
36 7310608 Đông phương học
37 7310401 Tâm lý học
38 7510605 Quan hệ công chúng
39 7220101 Tiếng Việt và VHVN
40 7720201 Dược học
41 7720301 Điều dưỡng
42 7720110 Y học dự phòng
43 7720101 Y khoa
44 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học
8.4. Các loại hình đào tạo của nhà trường
- Các trình độ đào tạo gồm có: Thạc sĩ (Quản trị Kinh doanh, Công nghệ
thông tin, Tài chính Ngân hàng), Đại học.
- Các hình thức đào tạo gồm có: Chính quy, đào tạo từ xa.
8.5. Thống kê số lượng cán bộ, giảng viên và nhân viên
STT Phân loại Nam Nữ Tổng số
I Cán bộ cơ hữu
Trong đó: 634 466 1.100
I.1 Cán bộ trong biên chế 0 0 0
7
I.2 Cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên)
và hợp đồng không xác định thời hạn 634 466 1.100
II
Các cán bộ khác
Hợp đồng ngắn hạn (dưới 1 năm, bao gồm
cả giảng viên thỉnh giảng)
122 69 191
Tổng số 756 535 1.291
8.6. Giảng viên
- Tổng số giảng viên cơ hữu (người): 1.124 giảng viên
- Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu (%): 91.09%
- Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng số giảng viên
cơ hữu của nhà trường (%): 17.97%
- Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng số giảng viên cơ hữu
của nhà trường (%): 72.02%
8.7. Cơ sở vật chất
Thư viện
Thư viện Nhà trường được cải tiến như một Trung Tâm Học Liệu và khu vực
ngoại vi để hình thành một Không Gian Học Tập (Learning Common) cho SV với
tổng diện tích là: 10,00 m2. Không Gian Học Tập này bao gồm: phòng đọc, phòng
tự học, Phòng tham khảo nghiên cứu khoa học, phòng project và học nhóm, các
góc thư giãn. Tài liệu học tập cung cấp cho SV dưới dạng tài liệu in và điện tử.
Không Gian Học Tập là nơi SV triển khai hầu hết các hoạt động học thuật trong
Nhà trường
Tổng diện tích Trung tâm Học liệu và Không gian học tập
Tên phòng Số lượng Diện tích (m2)
Thư Viện 3 5,000
Phòng Đọc 4 2,543
Phòng Tra cứu 2 300
Phòng Hội thảo 2 182
Phòng tập Gym 1 134
Khu tự học 2 677
Phòng học nhóm 9 183
Tổng 9.019
8
Nguồn tài liệu học tập và tham khảo được cập nhật, bổ sung hàng năm dựa
vào yêu cầu của các khoa và được Hội Đồng Khoa Học của Trường phê duyệt.
Trong chiến lược phát triển cơ sở vật chất của Nhà trường, ưu tiên hàng đầu sẽ
dành cho các tài liệu điện tử.
Thư viện của Trường có các cơ sở dữ liệu quốc tế:
- Springer Link
- IEEE Xplore Digital Library
- ProQuest Central
- ScienceDirect
- Springer Nature
- Scopus
- IG Publishing
- Journals Online
- DOAJ– Directory of Open Access Journals
- OpenDOAR- The Directory of Open Access Resources
- DOAB- Directory of Open Access Books
Cơ sở dữ liệu trong nước:
- Tạp chí Khoa học Việt Nam trực tuyến –VJOL
- STD – Tài liệu Khoa học & Công nghệ Việt Nam
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về đề tài nghiên cứu khoa học & công nghệ
Hệ thống Quản trị thông tin
Nhà trường có 27 phòng máy tính, với tổng số là 910 máy. Toàn Trường
được một hệ thống Wifi tốc độ 1300 Mbps, phủ các khu vực tự học và không gian
chung. Tốc độ internet cho mỗi user là download/upload - 7 Mbps/1Mbps.
Nhà trường sử dụng MOODLE là platform cho hệ thống E-learning. Hệ
thống này giúp cho SV học tập chủ động và có thể học tập mọi lúc mọi nơi. Hệ
thống E-learning này còn được kết nối với hệ thống E-Porfolio để hỗ trợ đánh giá
SV, đánh giá môn học, đánh giá CTĐT và hỗ trợ hệ thống cảnh báo sớm cho SV.
Môi trường học tập, phòng cháy chữa cháy, quản lý ký túc xá
9
Nhà trường có 1 phòng Khám Đa Khoa, 3 trạm Y Tế với 3 Điều dưỡng trực
thường xuyên. Ngoài ra, SV còn được khám sức khỏe định kỳ ở Khoa Y của
trường.
Nhà trường có một tổ Tư Vấn Tâm lý cho SV gặp các khó khăn trong cuộc
sống tình cảm, cuộc sống tinh thần và các vấn đề về tâm lý của tuổi trẻ.
Các phòng học, thư viện, các phòng làm việc đếu được trang bị điều hòa
không khí và các bộ phận lọc bụi bẩn tạo nguồn không khí trong sạch. Các bộ lọc
không khí được kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng thường xuyên.
Các bảng chỉ dẫn thoát hiểm được đặt đúng quy cách, dể thấy, dễ đọc. Nhà
trường hợp đồng với đơn vị Phòng cháy TP.HCM để kiểm tra thường xuyên các
thiết bị an toàn, phòng hỏa hoạn.
8.8. Những thay đổi khác:
Tháng 9/2019, 4 chương trình đào tạo của Trường gồm: Công nghệ Thông
tin, Quản trị Kinh doanh, Tài chính – Kế toán và Ngôn ngữ Anh hoàn thành đánh
giá ngoài chính thức bởi AUN-QA.
Vào tháng 10/2019, Nhà trường đã được công nhận đạt kiểm định 2
chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện
tử và ngành Quản trị khách sạn theo Thông tư 04 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cùng với đó, trải qua quá trình nghiêm túc và độc lập trong việc thu thập số
liệu và đánh giá hoạt động của Trường theo bộ tiêu chuẩn QS Stars, vào tháng
10/2019 Tổ chức QS chính thức công nhận Trường Đại học Nguyễn Tất
Thành đạt 4 sao. Đây là trường ngoài công lập đầu tiên của Việt Nam được tổ
chức QS đánh giá đạt 4 sao. Trường ĐH Nguyễn Tất Thành được đánh giá theo 8
tiêu chuẩn, bao gồm: Teaching/Chất lượng giảng dạy; Employability/Việc làm
của sinh viên; Internationalization/Quốc tế hóa; Academic Development/Phát
triển học thuật; Program Strength/Chất lượng chương trình đào tạo; Facilities/Cơ
sở vật chất; Social Responsibility/Trách nhiệm xã hội; Inclusiveness/Phát triển
toàn diện. Trong đó:
- Tiêu chuẩn Quốc tế hóa và tiêu chuẩn Chất lượng Chương trình đào tạo
đạt 3 sao;
10
- Tiêu chuẩn Chất lượng giảng dạy và tiêu chuẩn Trách nhiệm xã hội được
4 sao;
- Đặc biệt, có 4/8 tiêu chuẩn đạt 5 sao là tiêu chuẩn Việc làm của sinh viên,
tiêu chuẩn Phát triển học thuật, tiêu chuẩn Cơ sở vật chất và tiêu chuẩn
Phát triển toàn diện của Nhà trường.
So với kết quả đạt được năm 2016, Nhà trường đã thể hiện sự phát triển vượt
bậc và có nhiều cải tiến nổi bật sau lần tái đánh giá theo tiêu chuẩn QS Stars năm
2019.
11
PHẦN II: TỰ ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học
Tiêu chí 1.1: Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của Trường; phù hợp và gắn
kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần có những phân tích sâu hơn, định lượng hơn về hiện trạng và nhu cầu
phát triển nguồn nhân lực tại địa phương, quốc gia và khu vực để làm cơ sở
cho việc xây dựng định hướng phát triển và KHCL;
- Cần điều chỉnh phương thức lấy ý kiến đóng góp của các bên liên quan cho
KHCL của Trường để các mục tiêu và giải pháp đưa ra phù hợp hơn với thực
tế. Trong quá trình lấy ý kiến, cần cung cấp cho các bên liên quan các số liệu,
các kết quả phân tích làm cơ sở xây dựng KHCL;
- Cần huy động được sự đóng góp của CLB doanh nghiệp của Trường vào quá
trình xây dựng KHCL.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
Ngay sau khi đạt KĐCL cấp cơ sở giáo dục vào tháng 5/2017, Nhà trường đã
thực hiện cải tiến tổng thể, bắt đầu từ Chiến lược phát triển Trường với các hoạt
động như sau:
- Thành lập các nhóm công tác, trong đó Phó Hiệu trưởng phụ trách với các
đơn vị bộ phận hỗ trợ đào tạo liên quan để thực hiện rà soát và điều chỉnh
Chỉ tiêu Chiến lược cho các mảng hoạt động giai đoạn 2018-2020 [TC1.1.1];
- Mời chuyên gia đến tập huấn, hướng dẫn xây dựng Chiến lược phát triển
Trường. Chuyên gia giới thiệu tổng quan các nội dung của giáo dục đại học,
Ban Giám hiệu, lãnh đạo các khoa, các đơn vị bộ phận hỗ trợ đào tạo đã sử
dụng phương pháp Brainstorming để thảo luận các Thách thức, Cơ hội, Điểm
yếu, Điểm mạnh của Nhà trường trong bối cảnh giáo dục đại học hiện nay,
từ đó đưa ra các mục tiêu, phù hợp với nguồn lực, điều kiện thực hiện trong
12
Chiến lược phát triển Trường giai đoạn tiếp theo [TC1.1.2], [TC1.1.3],
[TC1.1.4];
- Ngoài ra khi Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018 có hiệu lực vào ngày
1/7/2019, Nhà trường việc thành lập Tổ điều chỉnh Chiến lược phát triển
Trường nhằm đáp ứng quy định mới của Luật giáo dục đại học sửa đổi, bổ
sung [TC1.1.5]. Việc phân tích bối cảnh Chiến lược phát triển NTTU giai
đoạn 2020-2025 và tầm nhìn 2030 được thực hiện thông qua các hoạt động
trao đổi, thảo luận của Ban Giám hiệu, đại diện lãnh đạo tất cả các khoa/ đơn
vị trong toàn Trường [TC1.1.6].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo
- Tiếp tục thực hiện giám sát và đánh giá mức độ thực hiện Chỉ tiêu Chiến
lược giai đoạn 2018-2020;
- Căn cứ trên kết quả đánh giá mức độ thực hiện Chiến lược giai đoạn 2018-
2020, phân tích SWOT để Ban Giám hiệu, lãnh đạo các đơn vị cùng xây
dựng Chiến lược và các chỉ tiêu giai đoạn 2020-2025 tầm nhìn đến 2030.
Tiêu chí 1.2: Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với mục tiêu
đào tạo trình độ đại học quy định tại Luật giáo dục và sứ mạng đã tuyên bố của
Trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực hiện.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần có lộ trình cụ thể để thực hiện các MTCL được đề ra, kèm theo các điều
kiện đảm bảo tương ứng;
- Cần phân tích các kết quả thực hiện mục tiêu chiến lược hàng năm, thông
qua đó xác định rõ các nguyên nhân của các hạn chế, đề xuất các giải pháp
khắc phục.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
13
- Nhà trường thành lập Ban giám sát việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu của
Chiến lược phát triển [TC1.2.1]. Cơ chế giám sát – đánh giá công tác thực
hiện Bảng chỉ tiêu chiến lược của Nhà trường thông qua MTCL được thông
báo định kỳ hằng năm để các đơn vị triển khai thực hiện. Từ chỉ tiêu trong
Chiến lược phát triển Trường, đã chuyển tải thành MTCL hàng năm của
Trường, đến MTCL các đơn vị, kèm theo Kế hoạch thực hiện MTCL
[TC1.2.2]. Tháng 10 hàng năm các đơn vị và toàn Trường thực hiện tổng kết
mức độ thực hiện MTCL. Hội đồng Đảm bảo chất lượng giáo dục Trường sẽ
thực hiện đánh giá kết quả, từ đó đưa ra các Mục tiêu chất lượng cho năm
tiếp theo [TC1.2.3];
- Căn cứ trên kết quả thực hiện MTCL, Nhà trường đã thực hiện khen thưởng
các đơn vị hoàn thành tốt để kịp thời động viên [TC1.2.4]. Ngoài ra, Hội
đồng đánh giá còn tổ chức họp để phân tích nguyên nhân, những hạn chế và
đưa ra các giải pháp để triển khai tốt hơn cho năm học sau [TC1.2.5].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Nhà trường tiếp tục duy trì hoạt động đánh giá định kỳ, cải tiến bộ tiêu chí
đánh giá nhằm đảm bảo tính kết nối giữa MTCL hàng năm và bảng chỉ tiêu
chiến lược.
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý
Tiêu chí 2.1: Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo quy định
của Điều lệ trường đại học và các quy định khác của pháp luật có liên quan, được
cụ thể hóa trong quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần rà soát, đánh giá hiệu quả của cơ cấu tổ chức để nâng cao hiệu quả trong
quản lý, điều hành. Cần bổ sung Ban cố vấn và có quy định chức năng, nhiệm
vụ cụ thể của Ban này.
14
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị
- Nhà trường đã thực hiện rà soát Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường.
Để thực hiện rà soát Quy chế tổ chức và hoạt động, Nhà trường đã tổ chức
các cuộc họp rà soát Quy chế tổ chức và hoạt động hiện hành [TC2.1.1];
- Nhà trường đã ban hành Kế hoạch về việc thực hiện quy trình thành lập Hội
đồng Trường [TC2.1.2], lấy mục tiêu thành lập Hội đồng Trường theo quy
định của Luật Giáo dục đại học sửa đổi, bổ sung làm mục tiêu thực hiện trong
kế hoạch tổ chức các hoạt động học thuật chào mừng kỷ niệm 20 năm thành
lập Trường Đại học Nguyễn Tất Thành [TC2.1.3]. Đây là một trong những
nội dung quan trọng trong Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường, phù
hợp với quy định của Luật Giáo dục đại học sửa đổi, bổ sung;
- Nhà trường cũng đưa mục tiêu điều chỉnh Quy chế tổ chức và hoạt động trở
thành hoạt động trọng điểm trong công tác rà soát chuẩn bị các điều kiện
thực hiện Luật Giáo dục đại học sửa đổi, bổ sung [TC2.1.4]. Theo đó, Hiệu
trưởng đã ký quyết định thành lập Ban chỉ đạo và Ban Triển khai thực hiện
kế hoạch trên [TC2.1.5];
- Nhà trường đã ban hành bản dự thảo của Quy chế tổ chức và hoạt động của
Nhà trường [TC2.1.6] và đã tiến hành lấy ý kiến góp ý đại diện của các đơn
vị [TC2.1.7];
- Sau khi họp rà soát, Nhà trường cũng đã tiến hành điều chỉnh và ban hành
Sơ đồ tổ chức (phiên bản cập nhật năm 2019) [TC2.1.8].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
- Nhà trường đã tiến hành rà soát các bản mô tả công việc của từng chức danh
tất cả các đơn vị trong toàn trường [TC2.1.9] và ban hành Bản mô tả công
việc của từng chức danh cho đơn vị trong toàn trường [TC2.1.10].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
15
- Nhà trường sẽ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động (phiên bản cập nhật)
khi có văn bản hướng dẫn triển khai Luật giáo dục cập nhật và bổ sung năm
2019.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Trong thời gian tiếp theo, Nhà trường sẽ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động khi Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giáo dục đại học được ban hành.
Tiêu chí 2.2: Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu quả các
hoạt động của nhà trường.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần tăng cường việc giám sát và đánh giá thực hiện các văn bản về tổ chức,
quản lý và điều hành của Trường;
- Cần cập nhật các văn bản tổ chức, quản lý, quy định các điều kiện các vị trí
việc làm cho phù hợp với quy định.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị
- Để tăng cường việc giám sát và đánh giá thực hiện các văn bản về tổ chức,
quản lý và điều hành của Trường; định kỳ hàng năm Văn phòng Trường ra
thông báo yêu cầu báo cáo kết quả, rà soát và đánh giá Hệ thống văn bản
quản lý của Trường [TC2.2.1].
- Trong giai đoạn 2018 – 2019, với mục tiêu hoàn thiện cơ chế chính sách để
tổ chức và quản lý ngày càng hiệu quả, Nhà trường đã tổ chức rà soát lấy ý
kiến các bên liên quan và ban hành các văn bản quan trọng như: Nội quy lao
động [TC2.2.2], Quy định tuyển dụng với đầy đủ các tiêu chí và quy trình
tuyển dụng, quy định rõ ràng các điều kiện vị trí việc làm [TC2.2.3], Quy
chế đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên, giảng viên Trường Đại học
Nguyễn Tất Thành [TC2.2.4].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
16
- Đối với việc thực hiện Nội quy lao động, Phòng Thanh tra Giáo dục kết hợp
với Phòng Tổ chức Nhân sự báo cáo Hiệu trưởng kết quả thực hiện nội quy
lao động hàng tháng và báo cáo tổng kết cho cả năm học [TC2.2.5];
- Nhà trường đã ban hành Quy chế phối hợp giữa các đơn vị trong Nhà trường
[TC2.2.6], Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của Trường Đại học
Nguyễn Tất Thành [TC2.2.7].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo
- Nhà trường tiếp tục rà soát các văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu
quả các hoạt động của Nhà trường và tiếp tục duy trì giám sát và đánh giá
thực hiện các văn bản về tổ chức, quản lý và điều hành của Trường.
Tiêu chí 2.3: Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, cán bộ quản
lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ ràng.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần có các tiêu chí tuyển dụng rõ ràng cho tuyển dụng từng vị trí trong
trường và rà soát lại các vị trí việc làm còn chưa có như cố vấn Hiệu trưởng.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng đã được thực hiện theo khuyến
nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
- Ngày 19/10/2018, Hiệu trưởng đã ký Quyết định số 735/QĐ-NTT về việc
ban hành Quy định tuyển dụng Trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Quy định
tuyển dụng đã có những điều khoản quy định rõ ràng các tiêu chuẩn tuyển
dụng cho từng vị trí việc làm, đảm bảo đáp ứng các chức năng, trách nhiệm
của người lao động khi được tuyển dụng [TC2.3.1];
- Nhà trường đã có thông báo rà soát lại tất cả chức năng, nhiệm vụ của các
đơn vị và các bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm [TC2.3.2].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
17
- Nhà trường đã ban hành Sổ tay giảng viên, sổ tay nhân viên là nguồn tài liệu
tham khảo cho CBNV-GV trong Nhà trường. Nội dung trong Sổ tay bao gồm
các quy định cơ bản đối với quyền và nghĩa vụ của NV-GV khi thực hiện
nhiệm vụ được giao [TC2.3.3].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo
- Nhà trường tiếp tục duy trì công tác rà soát và đánh giá các bản mô tả công
việc, tiếp tục thực hiện quy trình tuyển dụng theo quy định.
Tiêu chuẩn 2.4: Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường đại học hoạt
động hiệu quả và hằng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ chức Đảng
và các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD
- Tổ chức thu thập ý kiến phản hồi, góp ý về các hoạt động của công đoàn để có
các kế hoạch và chương trình hành động thiết thực hơn.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
- Từ năm học 2016 – 2017, Công đoàn Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã
tích cực cải tiến hoạt động theo khuyến nghị. Hàng tháng đều tổ chức họp công
đoàn với sự tham dự của Ban chấp hành cùng các Tổ trưởng, Tổ phó từng tổ
Công đoàn. Cuộc họp tập trung trao đổi, lắng nghe ý kiến đóng góp từ các Tổ
Công đoàn làm cơ sở xây dựng kế hoạch hành động sâu sát thực tiễn cho từng
tháng. Qua đó cũng rút kinh nghiệm trong các hoạt động thường kỳ của Công
đoàn [TC2.4.1];
- Ngoài ra, thực hiện quy chế dân chủ, trong những hoạt động của mình, Ban
chấp hành luôn lấy ý kiến thống nhất của tập thể thông qua Tổ trưởng, Tổ phó
các Tổ. Qua đó cũng thể hiện trách nhiệm của Công đoàn trong việc xây dựng
và phát triển Trường Đại học Nguyễn Tất Thành [TC2.4.2].
18
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
- Tạo không khí chào mừng các ngày lễ lớn và cũng là dịp để toàn thể GV, CBNV
gắn kết với nhau, Công đoàn tổ chức các sự kiện tập thể hàng năm như Hội
thao, Hội thi nấu ăn, cắm hoa, Hội thi Karaoke, tặng bánh kem cho các đơn
vị… [TC2.4.3];
- Thể hiện sự quan tâm đến cuộc sống và phúc lợi cho công đoàn viên như:
+ Tổ chức tặng hoa và bánh mừng sinh nhật cho Trưởng – Phó đơn vị;
+ Hỗ trợ Hiệu trưởng gửi thư chúc mừng sinh nhật cho từng GV, CBNV
hàng tháng;
+ Tặng quà tết cho toàn thể công đoàn viên;
+ Tổ chức ngày Quốc tế thiếu nhi, phát quà trung thu, biểu dương khen
thưởng các cháu học sinh con CBNV, GV Nhà trường;
+ Hỗ trợ một phần cho công đoàn viên trong các ngày ma chay, hiếu hỉ.
+ Tích cực tham gia các hoạt động của Công đoàn cấp trên và nhận nhiều
bằng khen (Hội thao, hoạt động từ thiện nhân đạo, về nguồn, tập huấn…);
+ Nuôi dưỡng Mẹ Việt nam Anh Hùng;
+ Vận động quyên góp ủng hộ giúp đỡ đồng bào vùng cao, đồng bào gặp
thiên tai lũ lụt hoặc có hoàn cảnh khó khăn;
+ Tổ chức họp mặt tri ân cán bộ hưu trí hàng năm;
+ Tích cực tham gia bảo vệ quyền lợi người lao động cũng như đóng góp
xây dựng Trường ĐH Nguyễn Tất Thành.
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo
- Thực hiện tốt các mục tiêu năm học của Trường đã đề ra, xây dựng Công đoàn
Trường thực sự vững mạnh, góp phần xây dựng Đảng bộ trong sạch vững mạnh
và Trường ngày càng phát triển;
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện tốt công tác bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng,
hợp pháp của người lao động; thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động
của Công đoàn cấp trên và kế hoạch của Công đoàn Trường;
19
- Tiếp tục thực hiện chương trình nâng cao phẩm chất đạo đức, năng lực và trình
độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo nhằm thực hiện nhiệm vụ đổi
mới và nâng cao chất lượng đào tạo của nhà Trường;
- Tiếp tục nâng cao công tác chính trị tư tưởng, rèn luyện phẩm chất đạo đức nhà
giáo, tuyên truyền, giáo dục đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật đối
với người lao động;
- Tổ chức các hoạt động phong trào và thi đua trong tập thể người lao động;
- Tiếp tục triển khai công tác phát triển đoàn viên, nâng cao chất lượng hoạt động
công đoàn cơ sở và đội ngũ cán bộ công đoàn; Công tác nữ công; Công tác từ
thiện nhân đạo.
Tiêu chí 2.5: Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm trung
tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các
hoạt động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà
trường.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần rà soát bổ sung nhân lực hoặc thôi kiêm nhiệm để tập trung làm công tác
chuyên trách về ĐBCL cho một số vị trí chủ chốt đồng thời đầu tư tập huấn
nhiều hơn cho đội ngũ cán bộ làm công tác ĐBCL ở các cấp.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
- Nhà trường tiếp tục kiện toàn Hệ thống ĐBCL bên trong thông qua việc ban
hành Quy chế ĐBCL và cơ cấu ĐBCL. Cơ cấu ĐBCL hiện tại được triển khai
theo 3 cấp từ Hội đồng ĐBCL, Ban giám hiệu; Phòng ĐBCL và Tổ ĐBCL
[TC2.5.1]. Ngoài ra, Nhà trường đã ra Quyết định thành lập Hội đồng ĐBCL
để chủ trì chỉ đạo và triển khai các hoạt động ĐBCL trong toàn Trường
[TC2.5.2];
- Nhân lực triển khai công tác ĐBCL là chuyên trách về ĐBCL, cụ thể: Ban giám
hiệu có 01 Phó Hiệu trưởng phụ trách công tác ĐBCL; Phòng ĐBCL có 08
20
nhân sự chuyên trách để hỗ trợ trong toàn Trường; Mỗi Tổ ĐBCL cấp khoa/
đơn vị hỗ trợ đều có một thư ký chuyên trách về công tác ĐBCL.
- Bên cạnh đó, Hàng năm Nhà trường đều xây dựng và triển khai các kế hoạch
đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ nhân sự của toàn Trường, trong đó có đội ngũ
chuyên trách làm công tác ĐBCL [TC2.5.3]. Một số hoạt động đào tạo, tập
huấn về công tác ĐBCL đã triển khai như: Hội thảo “Chiến lược ĐBCL của
AUN-QA”; Hội thảo “Triển khai tự đánh giá chất lượng giáo dục theo Bộ tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục theo Thông tư 12”; Tập huấn công
tác đánh giá đề thi, đề kiểm tra đáp ứng theo Thông tư 04/2016/TT-BGDĐT
của Bộ GD&ĐT; Tập huấn để hoàn thiện Hệ thống Đảm bảo chất lượng của
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành; Tọa đàm “Xây dựng Hệ thống ĐBCL bên
trong, kinh nghiệm tại Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG-HCM”; Khóa tập huấn
“Tăng cường năng lực hệ thống ĐBCL bên trong Cơ sở giáo dục đại học VN”;
Hội nghị Quốc tế AUN-QA năm 2019 [TC2.5.4].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
Hội đồng ĐBCL
Chủ tịch HĐ, Phó Chủ
tịch thường trực HĐ,
Thành viên, Thư ký
Ban Giám hiệu
Phó hiệu trưởng phụtrách Đào tạo và ĐBCL
Tổ ĐBCL cấp khoa
Tổ trưởng/ Tổ phó, Thư ký, Ủy viên
Tổ ĐBCL các đơn vịhỗ trợ
Trưởng nhóm/Phó
nhóm, Thư ký,
Ủy viên
PhòngĐảm bảo chất lượng
Tham mưu, tư vấn,
điều phối, giám sát,
đánh giá
21
- Nhằm tạo sức lan toả cũng như tiếp tục nâng cao nhận thức về công tác ĐBCL
trong toàn Trường, Nhà trường đã tổ chức Hội nghị chất lượng lần 1 thu hút
gần 40 bài tham luận được trình bày và phản biện trong 04 nhóm chủ đề
[TC2.5.5].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Xây dựng Chiến lược ĐBCL phù hợp với Chiến lược phát triển Trường;
- Tiếp tục duy trì các hoạt động tập huấn định kỳ cho đội ngũ nhân sự triển khai
công tác ĐBCL trong toàn Trường;
- Tổ chức Hội nghị chất lượng lần 2 theo định kỳ 2 năm/1 lần.
Tiêu chí 2.6: Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn phù hợp với định hướng phát triển và sứ mạng của nhà trường; có chính sách
và biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của nhà trường.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần rà soát, đánh giá việc thực hiện KHCL, thực hiện điều chỉnh KHCL trên
cơ sở phân tích một cách định lượng các số liệu về kinh tế, xã hội, nhu cầu nhân
lực tại địa phương, quốc gia, khu vực và thế giới.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
- Để có cơ sở điều chỉnh chiến lược phù hợp với tình hình số liệu về kinh tế, xã
hội, nhu cầu nhân lực tại địa phương, quốc gia, khu vực và thế giới, Nhà trường
đã rà soát và ban hành quy trình xây dựng và điều chỉnh chiến lược NTTU
[TC2.6.1] và thành lập Nhóm rà soát điều chỉnh Chiến lược để chịu trách nhiệm
phân tích định lượng các yếu tố bên ngoài [TC2.6.2]. Tổ chức họp lấy ý kiến
các đơn vị trong toàn Trường về việc điều chỉnh chiến lược của Trường theo
các yêu cầu bối cảnh bên ngoài [TC2.6.3]. Sau đó, Nhà trường đã ban hành
22
Bảng chỉ tiêu chiến lược giai đoạn 2018-2020 và phổ biến trong toàn Trường
[TC2.6.4].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
- Để đảm bảo việc triển khai kế hoạch chiến lược phù hợp các điều kiện thực
tiễn, hàng năm Nhà trường đề xây dựng MTCL và kế hoạch thực hiện MTCL
đảm bảo tính kết nối với các mục tiêu chiến lược, thực hiện việc đánh giá thông
qua Hội đồng và đề xuất các hoạt động cải tiến cho những năm học sau
[TC2.6.5].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Rà soát và đánh giá quá trình thực hiện Chiến lược Nhà trường giai đoạn 2014-
2020;
- Ban hành Chiến lược và các chỉ số hoạt động giai đoạn 2020-2025 tầm nhìn
đến 2030.
Tiêu chí 2.7: Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ quản, các cơ
quan quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo cáo của nhà trường.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần rà soát, đánh giá tính hiệu quả, tính đáp ứng nhu cầu của hệ thống quản lý,
lưu trữ hiện tại để hiện đại hoá công tác văn thư, lưu trữ và có cơ chế theo dõi,
nhắc nhở việc thực hiện các nội dung liên quan này.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Nhà trường thực hiện đầy đủ, nghiêm túc và đúng thời gian chế độ báo cáo theo
định kỳ cho các cơ quan chủ quản Bộ GD&ĐT: báo cáo ba công khai, báo cáo
thống kê, báo cáo ĐBCL, báo cáo tuyển sinh, báo cáo tổng kết năm học. Ngoài
ra, khi có các công văn yêu cầu báo cáo đột xuất từ các bộ ngành liên quan (Bộ
Công thương, Bộ KHCN, Tập đoàn Dệt may Việt Nam, cơ quan quản lý người
nước ngoài, Ban chỉ huy quân sự…) về các số liệu liên quan đến nhân sự, ĐT,
23
thi đua khen thưởng... Nhà trường đều thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, và đúng
theo nội dung yêu cầu [TC2.7.1];
- Nhằm theo dõi và đôn đốc các đơn vị thực hiện các báo cáo định kỳ và các báo
cáo theo yêu cầu từ các đơn vị ngoài, nhà trường đã thực hiện và quản lý giao
việc qua trang web https://eo1.ntt.edu.vn do Nhà trường xây dựng, mỗi nhân
viên được cấp tài khoản và mật khẩu riêng. Từ đó, việc giao việc và các thời
hạn công việc sẽ được nhắc tự động qua email cá nhân và đơn vị. Từ năm 2016
- 2017, Nhà trường đã thực hiện các báo cáo đúng hạn, không vi phạm chế độ
báo cáo Bộ GD&ĐT và các cơ quan quản lý khác;
- Các báo cáo định kỳ được lưu trữ đầy đủ tại đơn vị làm báo cáo, tại Tổ văn thư
và trên hệ thống Egovnew. Quy trình lưu trữ các văn bản báo cáo được thực
hiện chặt chẽ theo yêu cầu của Tổ văn thư. Nhân viên văn thư của Trường được
đào tạo đúng chuyên ngành, có năng lực chuyên môn, có nhiều kinh nghiệm
trong công tác văn thư lưu trữ. Tổ văn thư được trang bị hệ thống tủ kệ lưu
trữ và máy scan phục vụ việc lưu trữ bằng files cũng như công bố lên website
và qua mạng nội bộ [TC2.7.2]. Ngoài ra, để các đơn vị thực hiện thống nhất
theo quy định và lưu trữ, nhà trường đã ban hành Quy chế về Công tác văn thư
lưu trữ [TC2.7.3].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Trong 2 năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục Rà soát và điều chỉnh hệ thống
lập báo cáo và kế hoạch định kỳ.
Tiêu chuẩn 3. Chương trình đào tạo
Tiêu chí 3.1. Chương trình đào tạo của trường đại học được xây dựng theo các
quy định hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; có sự tham khảo chương
trình đào tạo của các trường đại học có uy tín trong nước hoặc trên thế giới; có
sự tham gia của các nhà khoa học chuyên môn, giảng viên, cán bộ quản lý, đại
24
diện của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao động và người đã
tốt nghiệp.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần ban hành và triển khai các quy định hướng dẫn chi tiết hơn về việc xây
dựng CĐR và CTĐT;
- Ý kiến của các bên liên quan cần được thu nhận, phân tích một cách có hệ thống
để làm cơ sở xây dựng CTĐT.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
- Nhằm xây dựng Hệ thống ĐBCL bên trong của Trường Đại học Nguyễn theo
Mô hình hệ thống quản lý chất lượng tổng thể (TQM) gồm các quy trình và
công cụ để triển khai, theo dõi, giám sát cải tiến các hoạt động [TC3.1.1], Nhà
trường đã thành lập nhóm TQM trong đó có Nhóm soạn thảo các quy trình về
Quản lý Đào tạo – ĐBCL phụ trách xây dựng quy trình thiết kế - quản lý – cải
tiến CTĐT [TC3.1.2]. Các quy trình được thảo luận và lấy ý kiến trong toàn
Trường trước khi ban hành chính thức xây dựng chi tiết để giúp các khoa triển
khai các đơn vị triển khai thực hiện xây dựng CĐR và CTĐT [TC3.1.3]. Theo
đó, các quy định sẽ hướng dẫn chi tiết về quá trình xây dựng CĐR, CTĐT được
thể hiện rõ ràng làm căn cứ cho các đơn vị triển khai thực hiện [TC3.1.4],
[TC3.1.5];
- Căn cứ vào quy trình, và hướng dẫn liên quan đến xây dựng CĐR và CTĐT,
công tác thu thập ý kiến của các bên liên quan được thực hiện một cách có hệ
thống để làm cơ sở xây dựng CTĐT. Năm 2017, Nhà trường tổ chức tập huấn
xây dựng CĐR và CTĐT theo hướng tiếp cận CDIO dành cho 23 CTĐT, tiến
hành khảo sát các bên liên quan gồm giảng viên, sinh viên, cựu sinh viên, và
nhà tuyển dụng và tổng hợp dữ liệu sau khảo sát để làm cơ sở hoàn thiện CĐR
của CTĐT, xây dựng CTĐT tích hợp, biên soạn đề cương phục vụ cho hoạt
động giảng dạy đáp ứng chuẩn đầu ra. [TC3.1.6];
25
- Năm 2018, Nhà trường tiếp tục tập huấn - hướng dẫn phân tích năng lực nghề
và lập bảng dự thảo về yêu cầu năng lực đối với sinh viên tốt nghiệp của CTĐT
để chuẩn bị tổ chức Hội thảo phân tích nghề cho 07 CTĐT đối với các nhà
tuyển dụng, người giỏi nghề trong ngành đóng góp ý kiến, làm cơ sở cho việc
thiết kế, triển khai và giảng dạy chương trình giúp SV đạt được mục tiêu và kết
quả học tập mong đợi [TC3.1.7].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
- Năm 2019, Nhà trường đã xây dựng Sổ tay ĐBCL, trong đó có Chương 4
Chương trình giáo dục hướng dẫn rõ cách thức xây dựng CTĐT dựa trên Giáo
dục dựa trên đầu ra (Outcome Based Education) và theo chu trình PDCA. Sổ
tay ĐBCL đang được góp ý trước khi ban hành chính thức [TC3.1.8].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Trên cơ sở các văn bản đã ban hành liên quan đến việc xây dựng CĐR và
CTĐT, trong 2 năm học tiếp theo, Nhà trường tiếp tục thực hiện việc rà soát và
cải tiến CTĐT đảm bảo tính hệ thống, tính cập nhật, tính thực tiễn của chương
trình.
Tiêu chí 3.2. Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý,
được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng
của đào tạo trình độ đại học và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường
lao động.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần ban hành và triển khai các quy định hướng dẫn chi tiết hơn về việc xây
dựng CĐR và CTĐT. Xác định rõ vai trò của các bên liên quan trong việc xây
dựng, đánh giá và điều chỉnh chương trình.
- Cần tăng cường các hoạt động tập huấn cho CBQL, GV về thiết kế CĐR, xây
dựng và triển khai CTĐT đáp ứng CĐR.
26
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Từ năm học 2016-2017, nhằm xây dựng CĐR đáp ứng yêu cầu của thị trường
lao động, nhà trường thực hiện khảo sát các bên liên quan khi xây dựng CĐR
[TC3.2.1], từ CĐR đã thiết kế nhà trường điều chỉnh CTĐT. Điều này giúp
CTĐT có thời lượng, cấu trúc, các khối kiến thức phù hợp để đạt được mục tiêu
đào tạo và CĐR đã đề ra [TC3.2.2].
- Bên cạnh đó, Nhà trường cũng đã tăng cường các hoạt động tập huấn cho
CBQL, GV về thiết kế CĐR, xây dựng và triển khai CTĐT đáp ứng CĐR theo
phương thức tiếp cận CDIO, và đáp ứng theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA
[TC3.2.3].
- Từ các bước thực hiện khi thiết kế CĐR và CTĐT, nhà trường đã cụ thể thành
các văn bản hướng dẫn chi tiết về việc xây dựng CĐR và CTĐT tại Quy trình
thiết kế CTĐT [TC3.2.4] và Quy trình cải tiến CTĐT [TC3.2.5] để các đơn vị
đào tạo trong toàn trường cùng triển khai thực hiện, trong đó xác định rõ vai trò
đóng góp ý kiến của các bên liên quan tham gia bên trong và bên ngoài gồm:
Bên liên quan Yêu cầu Phương thức thực hiện
Cơ quan chủ
quản/ Bộ
GD&ĐT
- Khung trình độ quốc gia;
- Bộ chương trình khung;
- Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng.
Phân tích và đối sánh với
yêu cầu của Bộ GD&ĐT để
đưa vào CTĐT
Nhà trường - Tầm nhìn – Sứ mạng Nhà trường;
- Triết lý giáo dục;
- Chiến lược phát triển Nhà trường;
- Khung CTĐT.
Phân tích và đối sánh với
định hướng chiến lược phát
triển của Khoa
Khoa/Bộ môn - Xác định nhu cầu đào tạo;
- Phân tích kết quả khảo sát và thống
nhất năng lực ngành nghề, chuẩn đầu
ra của CTĐT, khung CTĐT, Chương
trình dạy học, đề cương chi tiết.
Tổ chức họp Khoa/Bộ môn
Đại diện của các
tổ chức xã hội –
nghề nghiệp, nhà
sử dụng lao động
- Xác định các năng lực và tố chất cần
thiết của SVTN đáp ứng với nhu cầu
của thị trường lao động;
- Phản hồi về chất lượng SVTN;
- Bộ tiêu chuẩn ngành nghề.
- Tổ chức khảo sát lấy ý
kiến
- Phân tích và đối sánh với
yêu cầu của các Bộ tiêu
chuẩn ngành nghề
27
Giảng viên - Chuyển những yêu cầu năng lực
SVTN cần có thành Chuẩn đầu ra của
CTĐT;
- Thực hiện đối sánh;
- Thiết kế CĐR của môn học;
- Thiết kế Đề cương chi tiết (phương
pháp kiểm tra – đánh giá, phương
pháp dạy – học).
Tổ chức họp Khoa/Bộ môn
Cựu Sinh viên - Đánh giá mức độ đáp ứng của CTĐT
so với thực tế.
Tổ chức lấy ý kiến khảo sát
Sinh viên - Phản hồi về nội dung giảng dạy,
phương pháp giảng dạy, hoạt động hỗ
trợ học tập.
Tổ chức lấy ý kiến khảo sát
- Thông qua các bước triển khai thiết kế CĐR, xây dựng CTĐT được thể hiện
chi tiết, vai trò, trách nhiệm cụ thể của từng bên liên quan giúp cho cho quá
trình xây dựng CĐR, CTĐT của nhà trường đảm bảo theo các yêu cầu đã quy
định từ khâu thành lập tổ xây dựng chương trình đến hoạt động khảo sát nhu
cầu của các bên liên quan, phân tích, xác định CĐR và thiết lập khung chương
trình cho ngành nghề đào tạo đến việc cải tiến chương trình.
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tổ chức các đợt tập huấn cho CBQL, GV về thiết kế CĐR, xây dựng và triển
khai CTĐT đáp ứng CĐR;
- Triển khai cụ thể các nội dung trong Quy trình thiết kế CTĐT.
Tiêu chí 3.3: Chương trình đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên được
thiết kế theo quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần tăng cường số học phần mang tính thực tập, thực tế;
- Nên sắp xếp các học phần trang bị kỹ năng mềm và định hướng học tập cho SV
ngay từ những học kỳ đầu tiên.
28
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
- Với Tầm nhìn - Sứ mạng là định hướng “ứng dụng và thực hành” dựa trên “liên
minh chiến lược gắn kết với doanh nghiệp và các viện nghiên cứu”, nhằm rút
ngắn khoảng cách giữa đào tạo trong Nhà trường với thực tế tại doanh nghiệp
để sinh viên ra trường có thể tham gia ngay vào thị trường lao động, Nhà trường
đã xây dựng Đề án xây dựng và triển khai mô hình gắn kết giữa Trường Đại
học Nguyễn Tất Thành với doanh nghiệp trong đào tạo đại học” [TC3.3.1],
trong đó các CTĐT đào tạo bậc đại học chính quy có từ 20-30% các môn học/
module được đào tạo tại doanh nghiệp, do giảng viên đến từ doanh nghiệp trải
đều từ năm 1 đến năm cuối. Nhà trường đã tiến hành rà soát các ngành học theo
đó tăng tỷ lệ các môn học thực hành để tăng cường trải nghiệm thực tế, giúp
SV học được các kiến thức và kỹ năng từ thực tế. [TC3.3.2], [TC3.3.3],
[TC3.3.4].
b. Những cải tiến do Nhà trường chủ động triển khai:
- Học phần Nhập môn mở đầu giúp cho SV năm nhất định hướng chuyên ngành
ngay từ ban đầu [TC3.3.5] và các học phần về kỹ năng giao tiếp, tin học, và
ngoại ngữ cũng được sắp xếp ở học kỳ đầu để giúp SV trang bị những kỹ năng
mềm vào công việc thực tế [TC3.3.6].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Triển khai đề án môn học gắn kết với doanh nghiệp theo lộ trình;
- Các hoạt động trang bị kỹ năng mềm để giúp SV trải nghiệm thực tiễn tùy theo
đặc thù của từng CTĐT.
Tiêu chí 3.4. Chương trình đào tạo được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ
sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà
tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác
29
nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
hoặc cả nước.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần có tiếp cận mang tính hệ thống hơn. Cần phối hợp chặt chẽ hơn với doanh
nghiệp, người sử dụng lao động trong quá trình xây dựng và triển khai chương
trình;
- Việc điều chỉnh chương trình cần được thực hiện đồng bộ với việc trang bị
CSVC, trang thiết bị phù hợp;
- Cần xem xét áp dụng tiếp cận CDIO trong xây dựng, triển khai và đánh giá
CTĐT. Đảm bảo thực hiện “CTĐT tích hợp” khi điều chỉnh CTĐT.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Từ năm học 2017 – 2018, nhà trường đã ban hành Quy trình thiết kế CTĐT
[TC3.4.1] làm cơ sở sở cho việc rà soát đồng bộ và xây dựng CTĐT theo hướng
tiếp cận CDIO cho 23 CTĐT, 7 ngành theo hướng phân tích năng lực nghề
nghiệp DACUM để thực hiện tiến hành khảo sát các bên liên quan như nhà
tuyển dụng, người lành nghề để giúp xác định các năng lực mà SVTN cần có,
đánh giá chất lượng của sinh viên nhằm xây dựng chuẩn đầu và CTĐT đáp ứng
với nhu cầu của thị trường lao động [TC3.4.2]. Ngoài ra, các CTĐT khi xây
dựng, rà soát và điều chỉnh đều thực hiện đối sánh với khung CTĐT của trường
[TC3.4.3], chuẩn đầu ra và cấu trúc CTĐT với các trường đại học trong nước,
trong khu vực và trên thế giới [TC3.4.4];
- Để đáp ứng với nhu cầu đào tạo của các CTĐT nhằm đem đến một môi trường
học tập tích cực và trải nghiệm, Nhà trường đã có kế hoạch cải tiến cơ sở vật
chất, nâng cấp trang thiết bị đáp ứng theo yêu cầu của các Bộ tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng của Bộ GD&ĐT, bảng xếp hạng QS-Stars về các tiêu chuẩn
môi trường học tập, cơ sở vật chất, học tập trực tuyến/từ xa [TC3.4.5],
[TC3.4.6], [TC3.4.7], [TC3.4.8], [TC3.4.9].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
30
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tiếp tục triển khai rà soát và đồng bộ CTĐT theo hướng năng lực;
- Đầu tư nâng cấp trang thiết bị, cơ sở vật chất để phục vụ cho quá trình học tập
và nghiên cứu của giảng viên và sinh viên.
Tiêu chí 3.5. Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông
với các trình độ đào tạo và chương trình đào tạo khác
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần tăng tính hấp dẫn của các chương trình liên thông bằng cách đa dạng hóa
hình thức liên thông. Xem xét xây dựng các chương trình liên thông với các đối
tác có uy tín trong và ngoài nước;
- Trong giai đoạn 2015-2020, Trung tâm TVTS phối hợp với các khoa xây dựng
kế hoạch tuyển sinh để thu hút SV đăng ký vào học liên thông ở hầu hết các
ngành mà Nhà trường có tổ chức đào tạo.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Năm học 2016-2017, thực hiện theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc cơ sở giáo dục đại học giảm dần chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng qua các năm
và dừng tuyển sinh hẳn bậc cao đẳng từ năm 2017 theo Thông tư 32/2015/TT-
BGDĐT. Nhà trường tiếp tục đào tạo cho đến khi kết thúc khóa học và cấp
bằng theo quy định đối với SV bậc cao đẳng các khóa cũ. Thêm vào đó, Nhà
trường đẩy mạnh mở các ngành bậc ĐH, Thạc sĩ có nhu cầu cần đào tạo trong
xã hội. Mục tiêu của trường là phát triển thêm các ngành học sau đại học nhằm
tạo sự đa dạng hóa bậc học thu hút nhiều sinh viên, học viên tham gia học tại
Trường [TC3.5.1]. Chương trình đào tạo giữa các bậc được đối sánh với các
trường trong nước và quốc tế, đồng thời có tính kết nối về mặt kiến thức, giúp
người học thuận lợi trong việc theo học tại trường ở các bậc học cao hơn
[TC3.5.2].
31
- Từ năm học 2018-2019, Nhà trường cũng đã triển khai thực hiện các loại hình
đào tạo từ xa, văn bằng 2 [TC3.5.3], [TC3.5.4] và có kế hoạch xây dựng Đề án
mở ngành bậc Tiến sĩ đối với ngành Công nghệ thông tin [TC3.5.5].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Thực hiện tuyển sinh đào tạo văn bằng 2, đào tạo từ xa;
- Mở thêm các ngành đào tạo Thạc sĩ gồm: Du lịch, Kỹ thuật điện tử, Dược, Vật
lý y khoa, Ngôn ngữ Anh.
Tiêu chí 3.6. Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến
chất lượng dựa trên kết quả đánh giá
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Tăng cường nâng cao nhận thức và năng lực về xây dựng, triển khai và đánh
giá CTĐT cho đội ngũ CB, GV;
- Từ năm học 2016-2017, Nhà trường đẩy mạnh công tác TĐG và đánh giá ngoài
cấp CTĐT theo Bộ tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
- Dựa trên khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài, Nhà trường đã tổ chức các
hoạt động mời chuyên gia chia sẻ kinh nghiệm [TC3.6.1], tập huấn [TC3.6.2],
tư vấn triển khai công tác TĐG [TC3.6.3] và cử nhân sự tham dự tập huấn các
lớp bồi dưỡng trong và ngoài Trường [TC3.6.4] nhằm tăng cường nâng cao
nhận thức và năng lực về xây dựng, triển khai và đánh giá CTĐT dành cho đội
ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên;
- Từ năm học 2016-2017, Nhà trường đẩy mạnh công tác tự đánh giá và đánh giá
ngoài cấp Trường CTĐT theo Bộ tiêu chuẩn Bộ GD&ĐT thông qua Kế hoạch
ĐBCL hằng năm của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành [TC3.6.5]. Tiến độ
triển khai được định kỳ họp trao đổi và đề xuất các phương hướng trong giai
32
đoạn tiếp theo trong các cuộc họp giao ban ĐBCL định kỳ [TC3.6.6]. Trong
năm 2019, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã hoàn thành công tác tiếp đón
Đoàn đánh giá ngoài của (i) 02 CTĐT Cử nhân Quản trị khách sạn và CTĐT
ngành Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng cấp CTĐT quy định tại Thông tư 04/2016/TT-BGDĐT [TC3.6.7].
Ngoài ra, CTĐT Dược học và CTĐT Cử nhân Điều dưỡng dự kiến đánh giá
ngoài lần lượt vào tháng 11/2019 và 12/2019.
b. Những cải tiến do nhà trường chủ động triển khai
- Bên cạnh công tác TĐG và đánh giá ngoài cấp CTĐT theo Bộ tiêu chuẩn của
Bộ GD&ĐT, Nhà trường đã tiến hành (i) TĐG và đánh giá ngoài cấp CTĐT
theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA 04 CTĐT gồm Cử nhân Quản trị kinh doanh, Cử
nhân Tài chính Ngân hàng, Cử nhân Công nghệ thông tin, và Cử nhân Ngôn
ngữ Anh [TC3.6.8], (ii) tập huấn cho toàn thể đội ngũ cán bộ quản lý, giảng
viên, nhân viên xây dựng Hệ thống Quản lý chất lượng tổng thể (TQM) theo
mô hình 3 cấp: cấp chiến lược, cấp hệ thống và cấp chiến thuật nhằm đảm bảo
cho các hoạt động của Nhà trường được vận hành, giám sát và cải tiến liên tục
theo chu trình PDCA, chuẩn hóa các hoạt động đáp ứng theo yêu cầu của các
Bộ tiêu chuẩn [TC3.6.9].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài dựa trên khuyến nghị của 02 CTĐT đánh
giá theo Thông tư 04 và 04 CTĐT đánh giá theo AUN-QA;
- Triển khai công tác đón Đoàn đánh giá ngoài CTĐT Dược học vào tháng
11/2019 và CTĐT Cử nhân Điều dưỡng vào tháng 12/2019;
- Tự đánh giá và viết Báo cáo tự đánh giá 04 CTĐT đánh giá ngoài theo Bộ tiêu
chuẩn của Bộ GD&ĐT gồm: Ngôn ngữ Trung, Kỹ sư xây dựng, Luật kinh tế,
Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống.
33
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo
Tiêu chí 4.1: Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học tập của
người học theo quy định.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và Hội đồng KĐCLGD:
- Cần có sự nhất quán trong truyền thông về các CTĐT;
- Trong năm học 2016-2017, Phòng QLĐT phối hợp với các khoa xây dựng lộ
trình ĐT cho các bậc và các hệ, tập trung triển khai xây dựng kế hoạch ĐT cho
một số ngành ĐH chính quy văn bằng 2 và ĐT từ xa.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
- Từ tháng 1/2017, nhà trường đã tiến hành rà soát và thống nhất các thông tin
về tuyển sinh, đào tạo các hệ, bậc, ngành trên các văn bản và phương tiện truyền
thông của trường [TC4.1.1], [TC4.1.2], [TC4.1.3];
- Từ năm học 2018-2019, nhà trường xây dựng chương trình đào tạo, chuẩn bị
các điều kiện về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất để mở thêm các ngành đào
tạo từ xa [TC4.1.4], các ngành đào tạo văn bằng 2 [TC4.1.5]. Ngày 5/1/2018,
trường đã được Bộ phê duyệt cho phép đào tạo từ xa 14 ngành trình độ đại học
[TC4.1.6]. Sau khi có quyết định phê duyệt của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường
đã xây dựng các quy định, quy trình, hướng dẫn làm cơ sở pháp lý triển khai
các hoạt động tuyển sinh và đào tạo từ xa [TC4.1.7], [TC4.1.8], [TC4.1.9],
[TC4.1.10], [TC4.1.11].
b. Những cải tiến do nhà trường chủ động triển khai
- Từ học kỳ 2 năm học 2016-2017 đến nay, nhà trường tiếp tục xây dựng chương
trình đào tạo, chuẩn bị nguồn lực và được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép
đào tạo thêm 21 ngành học trình độ đại học [TC4.1.12] và 3 ngành học trình
độ thạc sĩ [TC4.1.13]. Năm học 2017-2018, thực hiện theo Quy định về liên
kết đào tạo trình độ Đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành [TC4.1.14],
Viện Đào tạo quốc tế NTT (NIIE) của trường tiếp tục hoàn tất đào tạo các khóa
học bậc Cao đẳng đã ký kết với Tổ chức giáo dục Pearson (Anh Quốc)
34
[TC4.1.15]; Đồng thời, nhà trường tự chủ xây dựng thêm các chương trình liên
thông 2+2, 3+1 với các trường Đại học Centria (Phần Lan); Angelo State
University (Mỹ); Columbia Southern, Cardiff Metropolitan nhằm đa dạng cơ
hội học tập cho sinh viên [TC4.1.16];
- Hiện tại, trường tiếp tục xây dựng hồ sơ mở các ngành học mới trình độ thạc
sĩ, tiến sĩ và tự chủ đại học văn bằng 2 theo Luật Giáo dục mới vừa ban hành
trên cơ sở nguồn lực về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, giáo trình tài liệu và
chương trình đào tạo nhà trường đã chuẩn bị [TC4.1.17].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Triển khai truyền thông và tuyển sinh các hệ đào tạo từ xa, văn bằng 2.
Tiêu chí 4.2. Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học theo niên chế
kết hợp với học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo theo niên chế sang
học chế tín chỉ có tính linh hoạt và thích hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
người học.
1. Tồn tại và khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Có biện pháp tăng số lượng các môn học chung giữa các CTĐT, đặc biệt là các
môn tự chọn;
- Rà soát, thay thế các môn học “Kỹ năng giao tiếp trong ...” thành môn học
chung và đưa các nội dung đặc thù của ngành lồng ghép vào các môn học khác;
- Từ đầu học kỳ I năm học 2016-2017, Phòng CTSV rà soát và ban hành lại các
văn bản các quy định, quy trình, hướng dẫn, sổ tay về quyền hạn và nhiệm vụ
của CVHT/ GVCN nhằm kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động của đội ngũ
này.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Từ năm học 2007-2008, nhà trường tổ chức đào tạo theo hình thức tín chỉ, sinh
viên nhập học mới tại trường được cấp tài khoản cá nhân trên website phòng
35
Quản lý Đào tạo, theo đó sinh viên có thể xem được danh mục môn học từng
học kì trong chương trình đào tạo, được quyền lựa chọn thời gian, địa điểm học
tập và giảng viên, chủ động trong việc sắp xếp kế hoạch học tập [TC4.2.1]. Từ
năm học 2017-2018 đến nay, trường đã cải tiến Quy trình đăng ký môn học cho
sinh viên và xây dựng video clip hướng dẫn SV [TC4.2.2], [TC4.2.3], cải tiến
trang điện tử đăng ký môn học qua đường link
http://dkhp.ntt.edu.vn/Account/Login, nâng cấp hạ tầng mạng và hệ thống,
phân công đội ngũ cán bộ hỗ trợ sinh viên trong các giai đoạn đăng ký môn
học, giúp cho việc đăng ký lịch học của sinh viên được thực hiện hiệu quả,
nhanh chóng;
- Năm học 2017 – 2018, nhà trường ban hành Khung đào tạo trường Đại học
Nguyễn Tất Thành [TC4.2.4]. Theo đó, Khung đào tạo quy định khối lượng
kiến thức đào tạo đối với từng khối ngành, cụ thể số tín chỉ cần có của khối
lượng kiến thức đại cương, cơ sở, chuyên ngành; đồng thời, tăng cường môn
các môn tự chọn của khối kiến thức đại cương cho tất cả các khối ngành đào
tạo. Song song với các môn học đại cương về khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội, sinh viên còn có thể lựa chọn các học phần về văn, thẩm, mỹ... phù hợp
chuyên ngành học tập và sở thích của bản thân;
- Cũng từ năm học 2017-2018, môn học Kỹ năng giao tiếp được nhà trường đưa
thành môn học bắt buộc ở tất cả chương trình đào tạo nhằm tăng cường các kỹ
năng mềm cho sinh viên [TC4.2.4]. Bên cạnh đó, sau hoạt động cải tiến chương
trình đào tạo theo CDIO trong năm học 2017-2018, các kỹ năng mềm như kỹ
năng làm việc nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng quản lý thời gian.v.v...
được các khoa lồng ghép đưa vào các học phần trong chương trình đào tạo
thông qua các ma trận kết nối giữa chuẩn đầu ra học phần và chuẩn đầu ra
chương trình đào tạo [TC4.2.5]. Nhà trường đã cải tiến hoạt động CVHT bằng
cách giảm số lượng SV trên mỗi CVHT, tăng thêm chính sách cho CVHT
[TC4.2.6], [TC4.2.7].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
36
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tiếp tục cải tiến hoạt động CVHT, tăng cường đội ngũ hỗ trợ sinh viên như trợ
giảng, SV năm cuối tham gia hỗ trợ SV các khóa sau.
Tiêu chí 4.3. Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng
dạy của giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới phương pháp dạy và học,
phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học theo hướng phát triển năng
lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc theo nhóm của người học.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần có các biện pháp để khuyến khích GV đổi mới PPGD;
- Cần có biện pháp để hướng dẫn GV triển khai có kế hoạch các hoạt động hướng
dẫn SV làm việc nhóm;
- Từ năm học 2016-2017, Phòng QLĐT chủ trì việc lập kế hoạch và triển khai
các hoạt động dự giờ giảng, trao đổi chuyên môn, đánh giá GV… ở tất cả các
khoa để nâng cao hơn chất lượng hoạt động giảng dạy của GV. Thanh tra, giám
sát chặt chẽ và có chế độ báo cáo thường xuyên về hoạt động giảng dạy để điều
chỉnh, hỗ trợ kịp thời;
- Lập kế hoạch và tổ chức tập huấn phương pháp giảng dạy, phương pháp đánh
giá kết quả học tập cho GV.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
- Dựa trên khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và Hội đồng kiểm định chất
lượng giáo dục, năm học 2016-2017, nhà trường đã tổ chức các đợt tập huấn
cho GV với các chuyên gia có uy tín trong nước về phương pháp giảng dạy
cũng như việc tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp để giúp sinh viên đạt
được kết quả học tập mong đợi [TC4.3.1], [TC4.3.2]. Từ các đợt tập huấn, GV
cập nhật các phương pháp giảng dạy mới như PBL, WBL,...;
- Bên cạnh các hoạt động tập huấn toàn trường, nhà trường tổ chức các lớp tập
huấn về phương pháp giảng dạy cho GV để các GV có nhu cầu có thể đăng ký
37
tham gia như: Chương trình bồi dưỡng và tập huấn GV thực hiện Blended,
Flipped & Mobile Learning [TC4.3.3], hoạt động triển khai các học phần tổ
chức giảng dạy theo phương pháp E-learning [TC4.3.4]. Các GV tham gia và
hoàn tất khóa học được miễn phí học phí đồng thời xem xét đánh giá khi bình
xét thi đua cuối năm;
- Nhằm kiểm tra đánh giá và khuyến khích giảng viên sáng tạo trong hoạt động
giảng dạy, để từ đó có kế hoạch cải tiến và hỗ trợ phù hợp, từ năm học 2016-
2017 nhà trường đã thiết lập nhiều biện pháp khuyến khích giảng viên đổi mới
phương pháp giảng dạy và cải tiến hoạt động đánh giá giảng viên đa dạng hơn.
Bên cạnh hoạt động thanh tra giáo dục hàng ngày kiểm tra về kỷ luật lao động
[TC4.3.5], trường thực hiện đánh giá ABC về việc thực hiện các nhiệm vụ của
giảng viên hàng tháng [TC4.3.6] và đánh giá về công tác giảng dạy của giảng
viên thông qua công tác dự giờ tại các khoa [TC4.3.7]. Việc dự giờ định kỳ
mỗi học kỳ giúp GV có cơ hội học tập, chia sẻ kinh nghiệm về phương pháp
giảng dạy từ đó tự điều chỉnh, cải thiện phương pháp giảng dạy.
- Bên cạnh đó, nhà trường còn thực hiện khảo sát ý kiến của sinh viên về môn
học cuối mỗi học kỳ [TC4.3.8]. Theo đó, sinh viên được đóng góp ý kiến về
nội dung học tập, hoạt động học tập trên lớp cũng như về giảng viên đứng lớp.
Kết thúc mỗi đợt khảo sát, phòng ĐBCL tổng hợp kết quả gửi về các khoa và
phòng TCNS. Đây là một trong những cơ sở để khoa chọn lựa và mời giảng đối
với các giảng viên giỏi, nhiệt huyết, được sinh viên yêu thích cũng như cải tiến
hoạt động đào tạo của khoa.
b. Những cải tiến do nhà trường chủ động triển khai:
- Bên cạnh việc thực hiện các khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài, trường còn
tổ chức các hội thảo chuyên đề với các chuyên gia quốc tế về các yêu cầu kiểm
định của các Bộ chuẩn quốc tế và ứng dụng công nghệ 4.0 trong giáo dục
[TC4.3.9]. Điều này đã giúp GV hiểu về các yêu cầu hiện nay đối với giáo dục
và đào tạo, về môi trường học tập cần cung cấp cho SV, từ đó GV ý thực việc
tự cải tiến và sáng tạo trong hoạt động của GV và SV trong môn học để nâng
cao chất lượng giảng dạy;
38
- Từ năm học 2018-2019, các đơn vị trong toàn trường đăng ký nhu cầu học tập
chuyên môn và gửi về phòng TCNS để nhà trường xem xét tổ chức các đợt tập
huấn tổng thể cấp trường cũng như chuẩn bị nguồn kinh phí cho hoạt động tập
huấn GV tại các đơn vị hàng năm [TC4.3.10];
- Song song với các hoạt động tập huấn đã triển khai, nhà trường thực hiện rà
soát cập nhật CTĐT theo định hướng phát triển năng lực người học, các đề
cương chi tiết được cập nhật phương pháp giảng dạy mới [TC4.3.11], cập nhật
các cách thức kiểm tra đánh giá người học tương thích và phù hợp với chuẩn
đầu ra môn học đã đề ra [TC4.3.12]. Các hoạt động cập nhật CTĐT và đề cương
chi tiết đều có chính sách hỗ trợ phù hợp và khích lệ GV thực hiện [TC4.3.13].
Các phương pháp giảng dạy thể hiện trong đề cương chi tiết đều đáp ứng tầm
nhìn, sứ mạng ứng dụng thực hành và triết lý giáo dục của trường [TC4.3.14],
[TC4.3.15], [TC4.3.16], [TC4.3.17], [TC4.3.18].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Soạn thảo và ban hành văn bản hướng dẫn về việc xác định, lựa chọn các hoạt
động dạy và học phù hợp với triết lý giáo dục và đạt được chuẩn đầu ra;
- Tổ chức các hoạt động tập huấn chuyên sâu về phương pháp giảng dạy phù hợp
với đặc thù của từng ngành nghề khác nhau;
- Tiếp tục triển khai Chương trình tập huấn GV thực hiện Blended, Flipped &
Mobile Learning và việc các môn học giảng dạy theo hình thức E-learning,
eportfolio của giảng viên và sinh viên.
Tiêu chí 4.4. Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hóa, đảm
bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp với hình thức đào
tạo, hình thức học tập, mục tiêu môn học và đảm bảo mặt chất lượng giữa các
hình thức đào tạo; đánh giá được mức độ tích lũy của người học về kiến thức
chuyên môn, kỹ năng thực hành và năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
39
- Cần tăng cường tập huấn về phương pháp đánh giá người học và có biện pháp
để triển khai các phương pháp đánh giá người học thích hợp đến từng môn học;
- Áp dụng phương pháp đánh giá phù hợp đặt biệt cho các môn nhằm phát triển
kỹ năng;
- Ban hành quy trình ra đề thi và chấm thi đối với hình thức thi tự luận để có sự
thống nhất giữa các giảng viên và giữa các học phần khác nhau.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
- Nhà trường đã thực hiện việc tổ chức nhiều đợt tập huấn về phương pháp kiểm
tra đánh giá kết quả học tập cho giảng viên của trường [TC4.4.1], [TC4.4.2],
[TC4.4.3]. Bên cạnh đó, Nhà trường đã xây dựng và ban hành quy định về đảm
bảo chất lượng trong kiểm tra, đánh giá người học. Văn bản hướng dẫn giảng
viên các phương pháp đánh giá người học, hướng dẫn sử dụng thang đo Rubrics
trong việc đánh giá người học, hướng dẫn các hình thức, tiêu chí đánh giá khác
nhau đối với các loại môn học và các hình thức tổ chức học tập, đánh giá kết
quả học tập khác nhau [TC4.4.4];
- Ngoài ra, đề cương chi tiết các học phần cũng được nhà trường điều chỉnh biểu
mẫu thiết kế, thể hiện chi tiết phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra
đánh giá kết quả học tập nhằm giúp sinh viên đạt được kết quả học tập mong
đợi của từng học phần và mục tiêu đào tạo khoa đã đề ra [TC4.4.5]; [TC4.4.6].
b. Những cải tiến do nhà trường chủ động triển khai:
- Năm học 2017-2018, nhà trường ban hành quy trình ra đề thi và quy trình tổ
chức chấm thi kết thúc môn [TC4.4.7], [TC4.4.8] để thống nhất cách ra đề,
chấm thi, nhằm tạo công bằng, minh bạch trong việc đánh giá người học.
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tổ chức các buổi tập huấn định kỳ hàng năm về phương pháp kiểm tra, đánh
giá cho giảng viên mới;
40
- Biên soạn Quy định về đánh giá đề thi;
- Trung tâm Khảo thí phối hợp các khoa thực hiện việc phân tích đánh giá kết
quả các môn học dựa trên đề thi.
Tiêu chí 4.5. Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời, được lưu
trữ đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được cấp theo quy định và
được công bố trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần cân nhắc giữa việc tạo thuận lợi cho phụ huynh khi tra cứu thông tin của
người học và việc bảo mật thông tin cá nhân của người học;
- Từ học kỳ I, năm học 2016-2017, Phòng QLĐT áp dụng biện pháp chế tài đối
với việc công bố điểm chậm.
2. Những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo khuyến
nghị:
- Từ năm học 2017 – 2018, trang thông tin kết quả học tập của SV đã được trường
cập nhật mã bảo mật theo khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài. Hiện nay, SV
thực hiện thao tác trên website phongdaotao.ntt.edu.vn đều phải nhập số SV và
mã bảo vệ để xem điểm, lịch học, lịch thi, đăng ký môn học;
- Bên cạnh đó, nhằm giúp SV biết được kết quả học tập ngay sau khi kết thúc
môn học để có kế hoạch học tập phù hợp, nhà trường đã cải tiến việc công bố
kết quả học tập cho SV. Ngay sau khi GV nhập điểm, SV sẽ thấy điểm môn
học hiển thị trên trang cá nhân màu xanh. Sau khi điểm được chuyển về phòng
QLĐT và kiểm dò, điểm sẽ được chuyển thành màu đen. Với những cải tiến
này, trong vòng 10 ngày sau ngày thi, SV biết kết quả học tập [TC4.5.1];
- Thực hiện việc gắn kết giữa nhà trường với phụ huynh, từ năm học 2017-2018,
website trường có thêm mục tra cứu. Đồng thời, cuối mỗi học kỳ, nhà trường
sẽ gửi thư cảnh báo học vụ về gia đình SV đối với những SV có kết quả học
tập yếu, kém, bỏ học,... nhằm giúp phụ huynh nắm bắt kịp thời tình hình học
tập của SV ở trường;
41
- Từ học kì 3 năm học 2016 – 2017, trước khi kết thúc học kì, phòng QLĐT có
thông báo nộp bảng điểm gửi về cho Khoa, Trung tâm về các mốc thời gian
nộp bảng điểm gốc, căn cứ mốc thời gian trên thông báo, phòng QLĐT thực
hiện nhắc nhở các Khoa, Trung tâm hoàn tất nộp bảng điểm theo tiến độ.
[TC4.5.2];
- Hiện tại, đội ngũ GVTG của trường không còn nhiều, hầu hết ở tất cả các ngành
ngoài GVCH là đội ngũ giảng viên doanh nhân tham gia giảng dạy, chỉ rất ít
ngành có GVTG nên tình trạng chậm công bố điểm đã được cải thiện [TC4.5.3].
Bên cạnh đó, hiện nay nhà trường đã tăng cường xây dựng ngân hàng câu hỏi
trắc nghiệm, đa số các môn học lý thuyết được tổ chức thi theo hình thức trắc
nghiệm, theo quy trình này điểm thi được Trung tâm Khảo thí chấm bài và
import trực tiếp lên hệ thống phần mềm PMT – Education, vì thế điểm được
công bố sớm cho SV [TC4.5.4].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Đối với các môn tự luận, trường xây dựng quy định GV chấm thi hai vòng (giao
GV cơ hữu hoặc tổ bộ môn phân công GV chuyên môn) nhằm đảm bảo đúng
tiến độ công bố điểm thi cho SV.
Tiêu chí 4.6. Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà trường, tình hình sinh
viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và Hội đồng KĐCLGD:
- Cần có công cụ mạnh hơn giúp quản lý về người học sau khi tốt nghiệp;
- Trong năm học 2016-2017, Phòng QLĐT phối hợp với Phòng ĐBCL lập và
triển khai kế hoạch nâng cấp CSDL theo đó dữ liệu khảo sát SVTN được tích
hợp vào hệ thống thông tin dữ liệu về ĐT và quản lý SV của chung toàn
Trường;
42
- Để theo dõi thông tin SVTN, Nhà trường tiến hành thu thập thông tin SVTN
thông qua Câu lạc bộ cựu SV; Xây dựng trang thông tin điện tử để kết nối với
SV; Tổ chức họp mặt truyền thống giao lưu với cựu SV.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Nhà trường có phần mềm quản lý đào tạo giúp lưu trữ và quản lý thông tin
người học từ khi trúng tuyển, nhập học, tham gia học tập đến khi tốt nghiệp
[TC4.6.1]. Cơ sở dữ liệu sinh viên trúng tuyển nhập học tại trường được kết
nối với cơ sở dữ liệu học sinh sinh viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khi SV
tốt nghiệp, nhà trường công khai thông tin SV tốt nghiệp trên website trường
giúp người học, phụ huynh và xã hội tra cứu thông tin khi cần thiết [TC4.6.2];
Hiện tại, nhà trường đang trong quá trình hoàn thiện cổng thông tin việc làm và
dữ liệu người học nhằm tối ưu hoá hiệu quả sử dụng cơ sở dữ liệu người học từ
khi vào trường cho đến sau khi rời khỏi trường;
- Để theo dõi SVTN, Nhà trường đã thành lập Ban liên lạc cựu SV [TC4.6.3],
các khoa cũng có Ban liên lạc cựu SV cấp Khoa nhằm kết nối với cựu SV trong
công tác chia sẻ hoạt động nghề nghiệp, trao đổi về thông tin việc làm – tuyển
dụng, tạo sân chơi lành mạnh, xây dựng và góp phần phát triển trong hoạt động
đào tạo của Nhà trường [TC4.6.4].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Xây dựng hệ thống theo dõi, giám sát tỷ lệ có việc làm của người học trong
vòng 1 năm sau tốt nghiệp của tất cả các CTĐT;
- Hoàn thiện cổng thông tin việc làm của Nhà trường.
Tiêu chí 4.7. Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi
ra trường và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của
xã hội
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và Hội đồng KĐCLGD:
43
- Việc đánh giá chất lượng đào tạo của người học sau khi ra trường cần được
thực hiện thực chất hơn nhằm thu được các thông tin cụ thể về chất lượng của
quá trình đào tạo, qua đó, mới có thể cải thiện chất lượng đào tạo;
- Cần có các khảo sát công phu để đánh giá thích hợp yêu cầu của xã hội cho
từng thị phần hướng tới của từng CTĐT;
- Phòng ĐBCL chủ trì việc phối hợp với tất cả các khoa tổ chức khảo sát SVTN
và NTD, thu thập thông tin về (i) chất lượng của SVTN, (ii) việc làm của SVTN,
và (iii) chất lượng của CTĐT mà họ đã theo học;
- Phó Hiệu trưởng phụ trách ĐT chỉ đạo các đơn vị (i) thực hiện nghiêm các hoạt
động xem xét đánh giá và điều chỉnh việc tổ chức ĐT dựa trên kết quả khảo
sát SVTN và NTD; và (ii) lưu trữ đầy đủ các TTMC về các hoạt động này;
- Giai đoạn 2015-2020, thực hiện Kế hoạch đánh giá chất lượng ĐT và điều chỉnh
hoạt động ĐT, Phòng QLĐT kết hợp Phòng ĐBCL sơ kết đánh giá hoạt động
ĐT theo quy trình PDCA.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Việc đánh giá chất lượng đào tạo của người học sau khi ra trường được trường
thực hiện định kỳ hằng năm [TC4.7.1], nhằm thu thập thông tin cụ thể về chất
lượng của quá trình đào tạo làm cơ sở cải tiến chất lượng CTĐT [TC4.7.2];
- Từ năm học 2016-2017, Nhà trường giao chính thức cho Phòng ĐBCL phối
hợp với Phòng QLĐT và các khoa trong việc (i) triển khai kế hoạch khảo sát
về tình hình SV tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp
[TC4.7.3], (ii) hoàn thiện quy trình/ công cụ thu thập thông tin phản hồi các
bên liên quan [TC4.7.4], và (iii) đảm bảo đầy đủ thông tin – dữ liệu phục vụ
cho công tác tự đánh giá chất lượng đáp ứng theo Bộ tiêu chuẩn [TC4.7.5].
Năm 2018 – 2019, nhà trường ban hành Quy trình khảo sát SVTN về tình hình
việc làm, thu nhập sau khi tốt nghiệp đồng thời điều chỉnh, cải tiến biểu mẫu
khảo sát;
- Cũng từ năm học 2016-2017, nhà trường triển khai việc thiết kế chương trình
đào tạo theo CDIO cho 23 ngành, từ đó, các ngành khi thực hiện khảo sát các
44
bên liên quan sẽ lựa chọn các doanh nghiệp phù hợp với phân khúc thị trường
mà các ngành cung cấp nguồn lao động từ đó, chương trình đào tạo được thiết
kế sẽ đảm bảo đáp ứng mục tiêu đào tạo và kết quả học tập mong đợi đã đề ra
[TC4.7.6];
- Năm học 2017-2018, tiếp tục triển khai đào tạo theo hướng phát triển năng lực,
nhà trường tập huấn phương pháp thu thập ý kiến và phát triển CTĐT DACUM
cho 7 ngành. Từ đó, nhà trường xây dựng Quy trình thiết kế CTĐT, Quy trình
quản lý CTĐT, Quy trình cải tiến CTĐT [TC4.7.7] trên cơ sở phát triển Quy
trình cũ đã ban hành;
- Để thực hiện tốt hơn công tác tự đánh giá và đánh giá ngoài cấp Chương trình
đào tạo, Nhà trường đang thực hiện tự đánh giá và đánh giá ngoài 6 CTĐT và
chuẩn bị ban hành quy định về việc thực hiện kiểm định cấp CTĐT [TC4.7.8].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Lập kế hoạch định kỳ hằng năm và tiến hành khảo sát, đánh giá về mức độ hài
lòng của các bên liên quan về chất lượng của người học tốt nghiệp ở tất cả các
CTĐT;
- Thực hiện đối sánh tỷ lệ có việc làm, mức độ đáp ứng công việc của người học
sau khi tốt nghiệp của các CTĐT (đối sánh tỷ lệ khóa trước, khóa sau của cùng
CTĐT; giữa các CTĐT của CSGD, với các CTĐT tương ứng trong nước), và
mức độ hài lòng của các bên liên quan về chất lượng của người học tốt nghiệp;
- Triển khai đánh giá, dự đoán xu thế về khả năng có việc làm của người học các
CTĐT;
- Tổ chức họp định kỳ để rà soát, xem xét tỷ lệ có việc làm, mức độ đáp ứng
công việc của người học sau khi tốt nghiệp của tất cả các CTĐT, mức độ hài
lòng của các bên liên quan (dựa trên các báo cáo thống kê, tổng kết và đánh giá
ở tất cả CTĐT trong giai đoạn 5 năm), làm cơ sở cho việc lập kế hoạch cải tiến.
45
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên
Tiêu chí 5.1: Có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giảng viên
và nhân viên; quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu, chức năng,
nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường đại học; có quy trình, tiêu
chí tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần có quy trình xác định nhu cầu về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ của
CB nghiên cứu và đánh giá hiệu quả thực hiện một cách đồng bộ ở tất cả các
đơn vị trong toàn trường;
- Cần giám sát việc triển khai kế hoạch tuyển dụng, bổ nhiệm, bồi dưỡng và phát
triển đội ngũ CBQL, GV, NV, chuyên viên hỗ trợ ở từng đơn vị theo từng năm
học; bổ sung và hoàn thiện cơ cấu nhân sự cho tất cả các đơn vị trong Trường;
- Lãnh đạo đơn vị cần chủ động giám sát chặt chẽ việc xây dựng và triển khai lộ
trình, kế hoạch phát triển đội ngũ theo nhu cầu cá nhân và đơn vị, nhất là về
chuyên môn và ngoại ngữ.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Nhà trường đã từng bước hoàn thiện cơ chế chính sách và nâng cao chất lượng
đội ngũ thông qua việc rà soát và ban hành các chính sách về tuyển dụng
[TC5.1.1], đào tạo và bồi dưỡng [TC5.1.2];
- Hằng năm, các đơn vị có trách nhiệm lập Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và kế
hoạch tuyển dụng của đơn vị theo thông báo của Phòng Tổ chức nhân sự. Ban
Giám hiệu có trách nhiệm xem xét và phê duyệt các kế hoạch [TC5.1.3]. Riêng
kế hoạch tuyển dụng trước khi Ban Giám hiệu phê duyệt còn phải được Hội
đồng tuyển dụng rà soát và phê duyệt. Hội đồng tuyển dụng được thành lập ở
mỗi đầu năm học, thành viên Hội đồng tuyển dụng là những lãnh đạo có uy tín,
có trình độ chuyên môn cao trong Nhà trường, có trách nhiệm đánh giá nhu cầu
tuyển dụng của các đơn vị có kế hoạch tuyển mới nhân sự, hỗ trợ các đơn vị
hoàn thiện cơ cấu nhân sự cho đơn vị của mình, báo cáo bằng văn bản cho Hiệu
trưởng về kế hoạch tuyển dụng của từng đơn vị [TC5.1.4];
46
- Đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng: Các đơn vị cũng lập kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng hằng năm từ thông báo của Phòng Tổ chức nhân sự, từ kế hoạch cụ thể
của từng đơn vị, Nhà trường xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cả năm
học [TC5.1.5]. Từ kế hoạch tổng thể, Nhà trường tổ chức các đợt đào tạo, bồi
dưỡng và thực hiện đánh giá sau từng đợt đào tạo và báo cáo đánh giá tổng kết
toàn bộ kế hoạch của cả năm học;
- Đối với công tác chuyên môn và ngoại ngữ: Nhà trường đã triển khai thêm
nhiều các chương trình đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ cho CBNV-GV,
đồng thời tổ chức các đợt kiểm tra năng lực ngoại ngữ của CBNV-GV sau khi
tổ chức ôn tập trên hệ thống E-Learning của Nhà trường [TC5.1.6].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tiếp tục thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng theo quy trình đã
ban hành;
- Duy trì công tác đánh giá hiệu quả sau mỗi đợt tuyển dụng (hằng quý, tổng kết),
duy trì công tác đánh giá hiệu quả sau mỗi đợt đào tạo, bồi dưỡng (sau mỗi đợt
đào tạo, tổng kết).
Tiêu chí 5.2: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được đảm bảo các
quyền dân chủ trong trường đại học.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần xây dựng thêm quy trình, công cụ, biện pháp cụ thể để lấy ý kiến đóng góp
của đầy đủ đại diện các CBNV cho tất cả các kế hoạch, chiến lược, văn bản,
quy định, hoạt động của Trường (Hội nghị CBNV, quy chế chi tiêu nội bộ…);
- Cần nêu các biện pháp để khắc phục các hạn chế có nêu ra trong các biên bản
tổng kết về việc thực hiện quy chế dân chủ.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
47
- Để tăng cường việc thực hiện nghiêm túc và thường xuyên nguyên tắc dân chủ
trong Nhà trường, Hiệu trưởng đã ban hành quyết định ban hành Quy chế thực
hiện dân chủ trong hoạt động của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
[TC5.2.1]. Quy chế đã có những quy định cụ thể các hình thức thực hiện dân
chủ, cụ thể các biện pháp, các hình thức tham gia góp ý kiến.
- Ngoài ra, Công đoàn Trường cũng đã tổ chức họp lấy ý kiến Công Đoàn viên
thông qua các Tổ trưởng Công Đoàn hằng quý. Thông qua các cuộc họp, Tổ
trưởng Công Đoàn có thể góp ý, trình bày các ý kiến đại diện cho thành viên
trong Tổ các vấn đề vướng mắc hoặc các đề xuất góp ý để công tác Công Đoàn
ngày thực hiện tốt hơn [TC5.2.2].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo
- Tiếp tục duy trì công tác thực hiện nguyên tắc dân chủ trong các hoạt động đối
với tất cả các đối tượng trong Nhà trường rộng rãi và thường xuyên.
Tiêu chí 5.3: Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý
và giảng viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở trong nước và
nước ngoài.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Công tác bồi dưỡng năng lực lãnh đạo cho đội ngũ CBQL và bồi dưỡng nghiệp
vụ chuyên môn các loại, các hình thức cho đội ngũ GV cần được quan tâm
nhiều hơn nữa bằng những biện pháp cụ thể; cần rà soát, đánh giá và điều chỉnh
các biện pháp khen thưởng, hỗ trợ cho phù hợp và hiệu quả hơn;
- Cần có biện pháp tăng cường số lượng CB, GV được tham gia bồi dưỡng, đào
tạo ở nước ngoài như qua việc đẩy mạnh HTQT, hỗ trợ kinh phí...;
- Cần có chính sách, biện pháp thúc đẩy, hỗ trợ GV tham gia các dự án với doanh
nghiệp, tiếp xúc nhiều hơn với thị trường lao động để nâng cao kinh nghiệm
thực tiễn theo sứ mạng của Trường.
48
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Nhà trường đã ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng (văn bản cập nhật), quy
định cụ thể các hình thức đào tạo, bồi dưỡng, các hình thức hỗ trợ đào tạo đối
với CBNV. Các hình thức khen thưởng, các chi phí hỗ trợ đã được cụ thể hóa
trong quy định và trong mẫu hợp đồng hỗ trợ đào tạo [TC5.3.1];
- Hằng năm, trong kế hoạch tài chính Nhà trường cũng chú trọng đến công tác
hỗ trợ kinh phí cử CBNV-GV tham gia đào tạo, bồi dưỡng. Các CBNV-GV
được cử tham gia;
- Nhà trường đã tiến hành triển khai đề án gắn kết với doanh nghiệp, đẩy mạnh
việc ký kết hợp đồng hợp tác với các doanh nghiệp, tăng cường cử GV, SV học
tập và hỗ trợ giảng dạy ở các doanh nghiệp. Nhà trường có các chính sách thu
hút đối với giảng viên doanh nghiệp đến giảng dạy tại Nhà trường thông qua
các hợp đồng hợp tác giảng dạy [TC5.3.2].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tiếp tục tăng cường cử CBQL và giảng viên tham gia học tập ở trong nước và
nước ngoài, đặc biệt là đi nước ngoài để học tập, bồi dưỡng;
- Nhà trường tiếp tục đẩy mạnh công tác gắn kết với doanh nghiệp, tăng cường
việc thu hút các giảng viên doanh nghiệp giỏi ở các lĩnh vực.
Tiêu chí 5.4: Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý
chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần có biện pháp khuyến khích và chế tài cho việc nâng cao trình độ tiếng Anh
đối với CBQL ở các đơn vị một cách đồng bộ và hiệu quả;
- Hoàn thiện việc bổ nhiệm nhân sự cho những đơn vị còn thiếu để CBQL không
bị quá tải, bồi dưỡng năng lực quản lý cho CBQL trẻ hoặc cán bộ trong quy
hoạch;
49
- Cần có hình thức, công cụ khảo sát ý kiến GV, NV đến đội ngũ CBQL ở mọi
đơn vị các cấp;
- Cần cải tiến mẫu đánh giá hiệu quả công việc của CBQL, bổ sung nội dung
đánh giá hiệu quả, thành tích hoặc sáng kiến quản lý (chuyên môn và nghiệp
vụ) trong các biểu mẫu.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện đã được thực hiện theo khuyến nghị:
- Nhà trường đã tổ chức ôn tập tiếng Anh cho CBNV-GV trên hệ thống E –
Learning sau đó tổ chức kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh của CBNV-GV
[TC5.4.1]. Đối với các trường hợp bắt buộc kiểm tra năng lực tiếng Anh nhưng
không tham gia, Nhà trường xem xét đưa vào xếp loại kết quả công việc hằng
tháng để đánh giá. Đối với các trường hợp đạt thành tích cao các kỳ thi tiếng
Anh theo quy định, Nhà trường đã hỗ trợ chi phí thi và nhận bằng, xem xét
thưởng đối với các trường hợp có sự tiến bộ vượt bậc. Sau mỗi đợt kiểm tra,
Nhà trường đã tiến hành đánh giá kết quả, họp rà soát công tác tổ chức thi và
kết quả, sau đó họp đề xuất các hoạt động cải tiến cho các đợt thi sau [TC5.4.2];
- Hiện tại, Nhà trường đã tiến hành rà soát, ban hành lại các bảng mô tả chức
năng, nhiệm vụ của từng đơn vị trong Nhà trường [TC5.4.3], đã tiến hành tuyển
dụng và bổ nhiệm CBQL ở những đơn vị còn thiếu, đồng thời cử CBQL tham
gia các lớp tập huấn trong và ngoài nước để nâng cao năng lực [TC5.4.4];
- Vừa qua, Nhà trường đã ban hành văn bản cập nhật của Mẫu đánh giá kết quả
xếp loại lao động hằng tháng đối với CBNV-GV, đã bổ sung nội dung đánh giá
hiệu quả công việc của CBNV-GV. Trong biểu mẫu xét thi đua khen thưởng
năm học, Nhà trường đã chú trọng bổ sung tiêu chí đánh giá hiệu quả, thành
tích hoặc sáng kiến quản lý (chuyên môn và nghiệp vụ) trong các biểu mẫu để
đánh giá nhân sự một cách toàn diện, hiệu quả [TC5.4.5];
- Nhà trường cũng đã thực hiện lấy ý kiến khảo sát của CBNV-GV ở các lĩnh
vực khác nhau [TC5.4.6].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo
50
- Tiếp tục duy trì tổ chức các kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh của CBNV-GV,
qua đó tổ chức các lớp bồi dưỡng năng lực tiếng Anh cho CBNV-GV chưa đạt
chuẩn theo quy định;
- Định kỳ đánh giá hiệu quả của việc đánh giá kết quả lao động hằng tháng, hằng
quý, và đánh giá thi đua khen thưởng cuối năm học;
- Tăng cường cử đội ngũ CBQL trẻ đi tham gia các lớp tập huấn, đào tạo ở nước
ngoài để học tập và nâng cao năng lực;
- Tăng cường mời các chuyên gia nước ngoài về tư vấn, tập huấn các kỹ năng
cho CBQL.
Tiêu chí 5.5: Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình đào tạo và
nghiên cứu khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục nhằm
giảm tỷ lệ trung bình sinh viên/giảng viên.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần có chính sách hiệu quả hơn nữa trong việc thu hút GV có trình độ cao và
kinh nghiệm thực tiễn tốt để Trường có thể đạt được sứ mạng và mục tiêu chất
lượng đào tạo đại học;
- Cần nhanh chóng có biện pháp giảm sĩ số lớp của khoa ngoại ngữ;
- Cần xem xét giải pháp tăng cường đội ngũ trợ giảng để hỗ trợ, giám sát SV
ngành Điều dưỡng nhiều hơn nữa trong quá trình thực tập ở bệnh viện, giải đáp
kịp thời mọi thắc mắc của SV do đặc thù ngành học;
- Cần kiểm soát tốt hơn giờ dạy theo chuẩn của GV và có biện pháp khắc phục,
phân phối cho phù hợp.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Nhà trường đã rà soát và ban hành quy chế thu hút GV có trình độ cao và phù
hợp với định hướng chiến lược theo hướng mở (dựa trên năng lực cụ thể sẽ đề
xuất mức lương và các chế độ chính sách đi kèm) [TC5.5.1], [TC5.5.2]. Để
đáp ứng triết lý giáo dục, đạt được sứ mạng và mục tiêu chất lượng đào tạo,
51
Nhà trường đã xây dựng và thu hút mạng lưới GV doanh nhân đến tham gia
giảng dạy tại Trường [TC5.5.3];
- Để đảm bảo chất lượng giảng dạy cho các lớp học Ngoại ngữ, Nhà trường đã
cải tiến các phòng học tại Lầu 9 (Cơ sở An Phú Đông) theo cách bố trí bàn ghế
xoay linh động, mỗi phòng tối đa không vượt quá 50 SV [TC5.5.4]. Bên cạnh
đó, Khoa Ngoại ngữ cũng đã đưa vào vận hành phòng học ngoại ngữ thông
minh (smart classroom) giúp các bạn SV có điều kiện thực hành học Ngoại ngữ
tốt nhất [TC5.5.5];
- Nhà trường đã ban ban hành các chính sách hỗ trợ cho đội ngũ GV thực hành
tại doanh nghiệp, nhằm hỗ trợ, giám sát SV nhiều hơn nữa trong quá trình thực
tập ở bệnh viện, giải đáp kịp thời mọi thắc mắc của SV do đặc thù ngành học
[TC5.5.6];
- Ngoài ra, Nhà trường đã ban hành Quy chế theo Quyết định số 500/QĐ-NTT
về chức trách nhiêm vụ, tiêu chuẩn giờ dạy, giờ hướng dẫn thực tập, nghiên
cứu khoa học của giảng viên và các thông báo sửa đổi Quy chế 500 nhằm kiểm
soát, phân phối cho phù hợp giờ dạy theo chuẩn của GV [TC5.5.7].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo
- Tiếp tục duy trì và phát triển đội ngũ GV đến từ doanh nghiệp nhằm gắn kết
chặt chẽ với triết lý đào tạo của Nhà trường.
Tiêu chí 5.6: Đội ngũ giảng viên được đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo theo
quy định. Giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo; đảm bảo cơ cấu chuyên môn
và trình độ theo quy định; có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu về
nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần nhanh chóng có biện pháp tạo điều kiện cho GV nâng cao trình độ nhằm
nhanh chóng đáp ứng yêu cầu theo quy định chuẩn GV bậc ĐH, nhất là bổ sung
các Trưởng bộ môn có trình độ tiến sỹ đúng chuyên ngành;
52
- Cần giám sát chặt chẽ hơn việc phân công giảng dạy theo đúng chuẩn trình độ
học vị và chuyên môn, giám sát kế hoạch bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học của GV,
kiểm tra và bổ sung hồ sơ nhân sự đầy đủ hơn các chứng chỉ, bằng cấp;
- Cần có biện pháp mạnh hơn trong việc nâng cao khối lượng và năng lực NCKH
của GV.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Nhà trường đã ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng (văn bản cập nhật), quy
định cụ thể các hình thức đào tạo, bồi dưỡng, các hình thức hỗ trợ đào tạo đối
với CBNV. Các hình thức khen thưởng, các chi phí hỗ trợ đã được cụ thể hóa
trong quy định và trong mẫu hợp đồng hỗ trợ đào tạo [TC5.6.1]. Nhà trường
đã chú trọng công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các giảng viên, đặc biệt
là các CBQL từ thạc sỹ lên tiến sỹ;
- Hằng năm, phòng Tổ chức nhân sự đã tiến hành rà soát công tác lưu trữ chứng
chỉ, bằng cấp của đội ngũ, và thông báo đến các nhân sự nếu cần bổ sung hồ sơ
khi cần thiết;
- Nhà trường đã tổ chức các đợt kiểm tra năng lực tin học, ngoại ngữ của CBNV-
GV, chuẩn bị các kế hoạch bồi dưỡng cho các CBNV-GV chưa đạt chuẩn tin
học, ngoại ngữ [TC5.6.2].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo
- Tăng cường cử CBQL, đặc biệt là các trưởng bộ môn tham gia các lớp đào tạo
nâng cao trình độ, kỹ năng đáp ứng quy định của Luật Giáo dục đại học.
Tiêu chí 5.7: Đội ngũ giảng viên được đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm công
tác chuyên môn và trẻ hoá của đội ngũ giảng viên theo quy định.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
53
- Cần có chiến lược và chính sách cụ thể, đa dạng và đồng bộ trong việc đào tạo,
bồi dưỡng trình độ chuyên môn nghiệp vụ, NCKH, kinh nghiệm thực tiễn doanh
nghiệp cho GV trẻ.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Nhà trường đã ban hành chiến lược phát triển nhân sự, một trong những chỉ
tiêu phát triển là mỗi cá nhân đều có bảng đăng ký nâng cao năng lực [TC5.7.1];
- Mỗi đơn vị đầu năm học đều thực hiện đăng ký kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cho CBNV- GV đơn vị mình [TC5.7.2];
- Thông qua các bảng đăng ký nâng cao năng lực của các cá nhân và đơn vị, Nhà
trường xây dựng kế hoạch tổng thể về đào tạo, bồi dưỡng cho CBNV-GV toàn
trường;
- Nhà trường đã tổ chức các đợt tập huấn nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho
CBGV như: tổ chức các các khóa tập huấn và bồi dưỡng giảng viên thực hiện
các phương pháp mới blended, flipped và molibe learning [TC5.7.3];
- Nhà trường cũng đã tăng cường tuyển dụng các giảng viên trẻ, có năng lực để
thay thế cho một số giảng viên hết tuổi lao động.
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo
- Tiếp tục duy trì thực hiện các chỉ tiêu trong Chiến lược phát triển nhân sự;
- Tăng cường cử giảng viên tập huấn ở các doanh nghiệp để học tập kinh nghiệm.
Tiêu chí 5.8: Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực chuyên
môn và được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ có hiệu quả cho
việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần nhanh chóng bổ sung nhân sự chuyên trách, có nghiệp vụ chuyên môn cho
các bộ phận còn thiếu ở các cơ sở (như Thư viện, QTTB, Thanh tra giáo dục,
Quản trị thông tin…);
54
- NV, KTV, thư ký giáo vụ khoa cần được khảo sát nhu cầu, hỗ trợ và vận động
tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ, giao
tiếp... nhiều hơn nữa;
- Cần sử dụng bản mô tả công việc, xây dựng tiêu chí đánh giá sáng kiến để đánh
giá năng lực và mức độ hoàn thành công việc của NV, KTV hiệu quả hơn; rà
soát các bản mô tả công việc để điều chỉnh cho phù hợp; Phòng Thanh tra giáo
dục nên được phân công thêm nhiệm vụ giám sát công tác khảo thí của Trường.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Hàng năm, Nhà trường đều có xây dựng Kế hoạch tuyển dụng dựa trên nhu cầu
thực tế đề xuất từ các đơn vị, cuối mỗi năm báo cáo kết quả công tác tuyển
dụng và cơ bản là đáp ứng đủ số lượng nhân sự chuyên trách, có nghiệp vụ
chuyên môn cho các bộ phận còn thiếu ở các cơ sở (như Thư viện, QTTB,
Thanh tra giáo dục, Quản trị thông tin…) [TC5.8.1];
- Ngoài ra, đầu mỗi năm học Phòng TCNS đều ra thông báo về việc yêu cầu các
đơn vị khảo sát nhu cầu đào tạo của nhân sự đơn vị, thống kê và lập kế hoạch
gửi về Phòng TCNS. Dựa trên các nhu cầu thực tế, Nhà trường hỗ trợ tạo điều
kiện/ tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ, giao
tiếp ... để đáp ứng yêu cầu hỗ trợ công việc chuyên môn của đội ngũ nhân sự
hỗ trợ [TC5.8.2];
- Định kỳ Nhà trường tiến hành rà soát Bảng mô tả công việc của các đơn vị
trong toàn Trường và điều chỉnh theo điều kiện thực tế [TC5.8.3]. Bảng mô tả
công việc hiện tại của Nhà trường được xem là cơ sở để đánh giá các hoạt động
của nhân sự toàn Trường, Nhà trường sử dụng bảng mô tả công việc để xây
dựng Bộ tiêu chí đánh giá để đánh giá năng lực và mức độ hoàn thành công
việc của GV, CBQL và NV trong toàn Trường [TC5.8.4];
- Ngoài ra, công tác khảo thí của Nhà trường đã bổ sung thêm chức năng về đánh
giá độ giá trị, độ tin cậy thông qua ma trận đề thi bài thi và bước đầu đã triển
khai cho 1 số khoa [TC5.8.5].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
55
- Tuy nhiên, do đặc thù về chuyên môn và yêu cầu công việc nên Phòng Thanh
Tra giáo dục không thể thực hiện thêm nhiệm vụ là giám sát công tác khảo thí
của Trường.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo
- Tiếp tục rà soát và điều chỉnh bảng mô tả công việc theo định kỳ;
- Đánh giá sâu về kết quả của các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng (sau 06 tháng
triển khai) để nó thực sự giúp ích cho công việc chuyên môn hiện tại của các
đơn vị.
Tiêu chuẩn 6: Người học
Tiêu chí 6.1: Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình đào tạo, kiểm
tra đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Trường nên đầu tư thực hiện hiệu quả kế hoạch hành động đã nêu trong báo
cáo TĐG, nhất là nên gia tăng cơ chế khích lệ, cải tiến liên tục công cụ và thực
hiện định kỳ các hoạt động tập huấn cho cố vấn học tập nhằm phát huy tốt hơn
vai trò của đội ngũ này.
- Bên cạnh việc sử dụng nhiều kênh thông tin, Trường nên có một kênh ưu tiên
nhất đảm bảo cung cấp toàn diện, đầy đủ, rõ ràng, cập nhật các hướng dẫn cho
người học trong suốt quá trình học tập của họ; đồng thời tạo cho người học thói
quen cập nhật thông tin hướng dẫn qua kênh toàn diện này.
- Trường nên có một cơ chế đảm bảo việc phổ biến và cập nhật kịp thời và hiệu
quả các thông tin và hướng dẫn đến người học: quy định rõ trách nhiệm, thời
hạn, biện pháp đảm bảo.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã được thực hiện theo khuyến nghị:
- Từ năm học 2016-2017 đến nay, Phòng CTSV đã phối hợp với các đơn vị, các
khoa trong toàn Trường để triển khai thực hiện các hoạt động rà soát, điều chỉnh
Quy chế về công tác Cố vấn học tập (CVHT) nhằm hỗ trợ chính sách cho cán
56
bộ, giảng viên thực hiện công tác ngày càng tốt hơn từ đó giúp cho cán bộ,
giảng viên nhiệt tình và trách nhiệm hơn trong các hoạt động chăm sóc và hỗ
trợ sinh viên. Nâng cao được chất lượng cho hoạt động cố vấn học tập góp phần
tăng cường công tác tư vấn học thuật cho sinh viên được sâu sắc và hiệu quả
hơn, đặc biệt sẽ hỗ trợ cho sinh viên về công tác tư vấn ngành nghề, chương
trình đào tạo, kế hoạch học tập khoa học và đạt kết quả tốt nhất [TC6.1.1];
- Ngoài ra, Phòng CTSV còn xây dựng nhiều kênh thông tin tư vấn, hỗ trợ và
tiếp nhận ý kiến phản hồi của sinh viên qua website phòng Công tác Sinh viên,
Fanpage Phòng CTSV, group Ban cán sự lớp như sau: Kênh hỗ trợ sinh viên:
link website phòng Công tác Sinh viên: ctsv.ntt.edu.vn, link facebook:
facebook.com/ctsvntt/; Group face ban cán sự lớp:
facebook.com/groups/bancansunttu/;
- Xây dựng kế hoạch Tổ chức Tuần sinh hoạt công dân – Học sinh, sinh viên
hàng năm với nhiều nội dung thay đổi và cập nhật liên tục các văn bản mới của
Nhà nước, quan trọng nhất là về các Quy chế, quy định về đào tạo. Từ năm học
2017-2018, Nhà trường đã cải tiến và đưa vào thực hiện hình thức học tập
online cho sinh viên, sử dụng tài liệu học liệu trực tuyến và có kiểm tra, đánh
giá kết quả trực tuyến sau khi SV hoàn thành việc học tập và thi kết thúc khóa
học theo quy định, là kênh thông tin xuyên suốt giúp sinh viên nắm được các
Quy chế, Quy định và chương trình đào tạo của Trường. Đặc biệt, trong kế
hoạch có sự chỉ đạo và phân công các khoa trực tiếp quản lý sinh viên thực hiện
các chương trình chào đón sinh viên đầu năm để truyền tải và phổ biến các nội
dung quan trọng như giới thiệu về chương trình đào tạo của Khoa (chương trình
học theo từng ngành, từng bậc đào tạo của khoa),...[TC6.1.2].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
Thành lập các tổ chức năng trực thuộc Phòng Công tác Sinh viên:
- Tổ Tư vấn tâm lý, sức khỏe học đường: thường xuyên theo dõi, nắm bắt đặc
điểm, diễn biến tâm lý của sinh viên để phòng ngừa, hỗ trợ và can thiệp kịp thời
đối với sinh viên đang gặp khó khăn về tâm lý, sức khỏe trong học tập và cuộc
sống, có hướng giải quyết phù hợp [TC6.1.3];
57
- Tổ Hỗ trợ học tập cho sinh viên: bồi dưỡng kỹ năng cho sinh viên, giúp sinh
viên hoàn thành việc học tập, cung cấp các giải pháp học tập qua online theo
nhóm, hoặc tổ chức workshop cung cấp kiến thức cho sinh viên [TC6.1.4].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo
- Ngoài các chương trình tập huấn cho đội ngũ cố vấn học tập và ban cán sự lớp
về công tác chuyên môn, hỗ trợ học tập, rèn luyện cho sinh viên, Nhà trường
sẽ tăng cường thêm các buổi tập huấn về công tác tư vấn tâm lý học đường
nhằm góp phần nâng cao kỹ năng, kiến thức cho các đội ngũ hỗ trợ và chăm
sóc sinh viên ngày càng hoàn thiện và đạt hiệu quả hơn;
- Thường xuyên cập nhật các nội dung học tập cho sinh viên, đa dạng về hình
thức và hoàn thiện học liệu E-learning trong Tuần sinh hoạt công dân – HSSV
ngày càng đa dạng và hấp dẫn hơn cả về nội dung lẫn hình thức nhằm giúp cho
sinh viên hào hứng và tích cực tham gia học tập.
Tiêu chí 6.2: Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội, được khám sức
khỏe theo quy định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn
nghệ, thể dục thể thao và được đảm bảo an toàn trong khuôn viên trường.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Trường cần khẩn trương đầu tư toàn diện khuôn viên dành cho hoạt động văn
nghệ, thể thao tại cơ sở An Phú Đông và Quận 7 như đã nêu trong báo cáo
TĐG. Bên cạnh đó cần đầu tư cung cấp phương tiện di chuyển cho người học
của các cơ sở khác đến sử dụng những tiện ích này. Trường cần tập huấn cho
người học kỹ năng PCCC, đảm bảo lối thoát hiểm phù hợp cho mọi khu vực,
nhất là tại 300A Nguyễn Tất Thành.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã được thực hiện theo khuyến nghị:
58
- Trong việc đầu tư cải thiện khuôn viên và cơ sở vật chất Nhà trường đã không
ngừng cải thiện và xây dựng mới các cơ sở, cụ thể đã xây dựng phòng tập thể
dục, mở rộng cho Hội trường tại lầu 9 – cơ sở An Phú Đông, quận 12, đồng
thời xây dựng cho vào hoạt động sân bóng đá mini tại cơ sở Nguyễn Hữu Thọ,
quận 7 nhằm đáp ứng các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho sinh viên, các hoạt
động giao lưu thể dục thể thao cho sinh viên. Cập nhật liên tục về sơ đồ và
hướng dẫn các tuyến xe buýt qua lại giữa các cơ sở thuộc trường nhằm giúp
sinh viên thuận lợi khi có nhu cầu qua lại giữa các cơ sở của Trường. [TC6.2.1];
- Nhà trường càng chú trọng đến các hoạt động phòng cháy chữa cháy và phòng
chống cháy nổ, hàng năm đều phối hợp với phòng cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy tổ chức các buổi hội thảo chuyên đề tập huấn và kiểm tra công tác PCCC
và PCCN tại các cơ sở của Trường đến toàn thể CB-GV-CNV và SV.
[TC6.2.2];
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
- Nhà trường chủ động làm việc với Công an quận 4, đội PCCC đến diễn tập trực
tiếp tại Trường để tập huấn và hướng dẫn cho CB-GV-CNV trường về các hoạt
động PCCC và PCCN, cứu nạn, cứu hộ.
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Nhà trường tiếp tục đầu tư và xây dựng thêm các công trình hỗ trợ các hoạt
động văn hóa, văn nghệ và thể dục thể thao ngày càng tốt hơn đáp ứng số lượng
sinh viên ngày càng tăng.
Tiêu chí 6.3: Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người
học được thực hiện có hiệu quả.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần nghiên cứu kinh nghiệm và thực hiện khảo sát nhằm tìm hiểu nhu cầu và
đặc điểm của người học, trên cơ sở đó thiết kế các nội dung và các hình thức
thích hợp cho các hoạt động rèn luyện giúp thu hút sự quan tâm và tham dự của
59
người học hiện nay. Nên đầu tư cung cấp phương tiện di chuyển tạo điều kiện
cho người học giao lưu và tham dự các hoạt động tại những cơ sở khác nhau
của Trường.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Từ năm học 2016 – 2017 đến nay, Nhà trường luôn duy trì Tuần lễ sinh hoạt
công dân và các hoạt động, chương trình rèn luyện đạo đức, tác phong, lối sống
cho người học thông qua các hoạt động hàng ngày tại Trường; các phong trào
học tập trung thực với bản thân, không quay cóp khi thi cử, không trốn tiết, đi
trễ, về sớm; sân chơi lành mạnh bổ ích, có tính định hướng về lối sống cho SV;
biểu dương khen thưởng các hành động đẹp của SV; và phong trào SV tình
nguyện;
- Nhà trường chỉ đạo Đoàn thanh niên phụ trách khảo sát người học nhằm tìm
hiểu nhu cầu và đặc điểm của người học về môn học 6 bài lý luận chính trị trên
cơ sở đó đã có điều chỉnh về thời gian mở lớp học cho sinh viên, lớp học được
tổ chức ở các học kỳ trong năm và học tập tại 02 cơ sở quận 4 và quận 12, tạo
đều kiện cho người học đăng ký học tập dễ dàng và tránh việc di chuyển cho
sinh viên [TC6.3.1];
- Các hình thức về sinh hoạt chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho người học,
đoàn viên cũng được thay đổi về nội dung và cách thức như: Tổ chức giao lưu
tọa đàm với bộ tư lệnh cảnh vệ phía nam, với chủ đề “Di chúc chủ tịch Hồ Chí
Minh, cảm nhận và trách nhiệm”; Cuộc thi Tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp của
chủ tịch Hồ Chí Minh; Cuộc thi phong cách cán bộ Đoàn – Hội năm học 2018
– 2019;
- Năm học 2017 -2018, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành vinh dự đồng hành
cùng Bộ GD&ĐT tổ chức cuộc thi “Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh” Với số lượng dự thi là 24.000 lượt thi, Trường
đại học Nguyễn Tất Thành đạt giải nhất toàn quốc và 1 giải nhất cá nhân, 01
giải nhì cá nhân, 02 giải ba cá nhân, tạo nên một đợt sinh hoạt chính trị rộng
khắp trong toàn Trường và xem đây là một trong những hoạt động hưởng ứng
60
mạnh mẽ cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
trong năm học 2017 – 2018 [TC6.3.2];
- Từ năm học 2016 – 2017 đến nay, các hoạt động về chính trị, tư tưởng, ngoại
khóa đã được đầu tư tổ chức tại 03 cơ sở học chính quận 7, quận 12, quận 4 tạo
sân chơi cho toàn thể sinh viên đồng thời hạn chế việc di chuyển sinh viên giữa
cơ sở [TC6.3.3];
- Nhà trường cũng tạo điều kiện thuê xe cho sinh viên di chuyển khi tham gia
các hoạt động bên ngoài hoặc các cơ sở xa.
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tiếp tục phát huy các điểm mạnh, các chương trình hiệu quả trong công tác rèn
luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho SV các năm trước;
- Tập huấn công tác thanh vận và tập huấn chuyên đề thuyết phục SV cho đội
ngũ Cán bộ Đoàn – Hội và Ban Cán sự lớp để nâng cao khả năng huy động SV.
Tiêu chí 6.4: Công tác Đảng, đoàn thể có tác dụng tốt trong việc rèn luyện chính
trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Trường nên chú ý thực hiện việc thu thập phản hồi, tổng kết, rút kinh nghiệm
thực tiễn nhằm liên tục làm mới công tác Đảng và đoàn thể, khiến người học
hứng thú tham gia hoạt động do đoàn thể phát động. Trường cần tăng cường
phát hiện nhân tố tích cực và tập trung bồi dưỡng phát triển Đảng.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Xây dựng nhiều kênh thông tin để nắm bắt tình hình tư tưởng SV như diễn đàn
trên mạng xã hội, khảo sát trực tiếp sinh viên nắm bắt nhu cầu sinh viên về các
hoạt động ngoại khóa của sinh viên, hoạt động về chính trị tư tưởng và các hoạt
động của Đoàn thể [TC6.4.1];
61
- Xây dựng mục tiêu chất lượng cho Đoàn thanh niên trong đó gắn kết các tiêu
chí về nâng cao chất lượng hoạt động cho sinh viên và giới thiệu đoàn viên ưu
tú sang Đảng [TC6.4.2];
- Đoàn trường luôn chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ Đoàn có tính kế thừa và
có kỹ năng nghiệp vụ công tác Đoàn, là nhân tố để giới thiệu sang Đảng để kết
nạp. Mỗi năm giới thiệu 100 đoàn viên ưu tú cho Đảng, phối hợp các Chi bộ
giới thiệu kết nạp Đảng viên mới và số lượng Đảng viên tăng qua các năm
[TC6.4.3].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tăng cường khảo sát lấy ý kiến người học sau mỗi hoạt động chính trị, tư tưởng,
ngoại khóa trên cơ sở đó nâng cao chất lượng hoạt động, không ngừng thu hút
sinh viên tham gia hoạt động của Đảng và Đoàn thể.
Tiêu chí 6.5: Có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực để hỗ trợ việc học tập
và sinh hoạt của người học.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Trường cần nhanh chóng tìm biện pháp khắc phục các hạn chế về khuôn viên
và tình trạng CSVC bị phân tán nhằm triển khai tốt hơn các hoạt động hỗ trợ
người học, nhất là cần gia tăng tính hiệu quả của các ứng dụng công nghệ thông
tin, thiết lập và thực hiện ổn định các quy định, quy trình tiếp nhận và giải quyết
các nhu cầu của người học.
- Trường nên có chiến lược thay đổi cảm nhận của người học về bản thân, cũng
như về Trường (tăng sự tự tin và tự hào về Trường). Các biện pháp cụ thể cần
được thực hiện sớm và liên tục suốt quá trình đào tạo, giúp người học phát huy
năng lực, gia tăng tính chủ động và sự tự tin, nâng cao kỹ năng mềm, năng lực
ngoại ngữ và cơ hội tham gia giao lưu quốc tế.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
62
a. Những hoạt động cải tiến đã được thực hiện theo khuyến nghị:
- Từ năm học 2016-2017 Nhà trường đã đẩy mạnh công tác xây dựng và nâng
cấp các cơ sở của Trường nhằm giảm số lượng cơ sở và tập trung tại một số cơ
sở chính. Nhà trường đã cho di dời các khoa từ 02 cở sở tại số 17/6 Phan Huy
Ích, Gò Vấp và 90/2 Phan Huy Ích, Gò Vấp để tập trung sinh viên về cơ sở An
Phú Đông, quận 12; di dời thêm 02 cơ sở tại số 38 Tôn Thất Thuyết, quận 4 và
448 Nguyễn Tất Thành, quận 4 để tập trung sinh viên về cơ sở 458/3F Nguyễn
Hữu Thọ, quận 7. [TC6.5.1];
- Nhà trường liên tục nâng cấp và hoàn thiện cơ sở vật chất phục vụ cho nhu cầu
học tập, nghiên cứu và rèn luyện của sinh viên tại các cơ sở của Trường. Các
khu tự học, phòng tập thể dục, phòng học nhóm, phòng nghiên cứu, tra cứu
thông tin được xây dựng khang trang và hiện đại giúp cho sinh viên luôn thoải
mái tinh thần mỗi khi đến Trường [TC6.5.2];
- Nhà trường đã thành lập hơn 60 câu lạc bộ, trong đó hơn 20 câu lạc bộ học
thuật cho sinh viên theo từng khối ngành đào tạo ,có hơn 30 câu lạc bộ về năng
khiếu, văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao [TC6.5.3];
- Nhà trường đã ban hành Quy định mới về công tác CVHT, theo đó đã đổi mới
thêm các hình thức sinh hoạt và giải pháp gặp gỡ với sinh viên cho cố vấn học
tập, tăng số tiết chuẩn được thụ hưởng cho Cán bộ, giảng viên làm nhiệm vụ
cố vấn học nhằm hỗ trợ và tạo thêm động lực để cố vấn học tập tiếp tục thể hiện
vai trò quan trọng trong các hoạt động chăm sóc sinh viên của Nhà trường ngày
càng tốt hơn [TC6.5.4].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
- Nhà trường tăng cường phát triển hệ thống không gian học tập mở cho sinh
viên (Learning common) tại cơ sở quận 7, quận 12 và quận 4. Cải tiến và đưa
vào sử dụng hệ thống thư viện với nhiều đầu sách bổ ích với từng chuyên ngành
của sinh viên, xây dựng và liên kết nhiều trang thông tin, tài liệu cho sinh viên
sử dụng nguồn tài liệu điện tử giúp sinh viên chủ động cập nhật nhiều thông tin
và kiến thức phong phú, phát huy tính sáng tạo, chủ động cho sinh trong học
tập và nghiên cứu [TC6.5.5].
63
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Từ năm học 2019-2020, phòng CTSV tiếp tục ban hành các hình thức và tiêu
chí đánh giá cho hoạt động CVHT nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cố vấn
học tập;
- Nhà trường tiếp tục đưa giải pháp khắc phục số lượng cơ sở học tập để tập trung
sinh viên hạn chế việc phân tán nhằm triển khai hiệu quả hơn các hoạt động
chăm sóc và hỗ trợ sinh viên.
Tiêu chí 6.6: Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh,
tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ trương, đường lối, chính sách của
Đảng và Nhà nước và các nội quy của nhà trường cho người học.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Nên chú ý hơn đến công tác kiểm tra, rút kinh nghiệm nhằm không ngừng tìm
biện pháp/hình thức cải tiến cho các hoạt động tuyên truyền, giáo dục giúp
người học thực sự tiếp thu và thực thi.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã được thực hiện theo khuyến nghị:
- Trong các đợt học tập Tuần sinh hoạt công dân – HSSV, qua công tác cải tiến
cách thức học tập elearning. Trong quá trình học tập elearning, sinh viên phải
hoàn thành bài học theo quy định và có kiểm tra, đánh giá hoàn thành khóa học
qua các bài thi trực tuyến, từ đó giúp Nhà trường nắm được tình hình kết quả
nhận thức của sinh viên [TC6.6.1];
- Tổ chức các buổi hội thảo giáo dục chuyên đề cho sinh viên về an ninh trật tự,
an toàn giao thông, sức khỏe học đường và học tập nghị quyết nhằm nâng cao
nhận thức cho sinh viên trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trường với các
chuyên đề bổ ích. Cộng điểm rèn luyện cho sinh viên khi tham gia hội thảo để
khích lệ tinh thần và tạo động lực để sinh viên tham gia tích cực hơn. [TC6.6.2];
64
- Thực hiện các thông báo nội dung hàng tháng gửi đến các khoa và cố vấn học
tập để sinh hoạt với sinh viên. Ngoài ra, Phòng CTSV phối hợp với Văn phòng
Đoàn – Hội thực hiện họp giao ban định kỳ hàng tháng với ban cán sự lớp để
kịp thời thông tin và nhắc nhở sinh viên biết được tầm quan trọng trong việc
phải tham gia sinh hoạt chủ nhiệm để tránh các trường hợp vi phạm Quy chế,
nội quy Nhà trường [TC6.6.3].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
- Nhà trường ban hành Quy tắc ứng xử văn hóa của sinh viên nhằm giáo dục và
xây dựng hình mẫu sinh viên Nguyễn Tất Thành “Năng động – Trí tuệ – Gương
mẫu – Hội nhập ”, Quy tắc ứng xử là nền tảng của phát triển nhằm xây dựng
văn hóa ứng xử vì sinh viên và do sinh viên thực hiện. Qua đó, tạo kỹ năng
sống có ích cho cộng đồng và khắc phục tính vô chủ, tự ti, tự tiện trong một bộ
phận sinh viên của trường hiện nay [TC6.6.4].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Xây dựng kế hoạch triển khai đến sinh viên cài đặt phần mềm qua ứng dụng
công nghệ nhằm cung cấp các thông tin thường xuyên và nhanh chóng đến với
sinh viên, đồng thời định hướng công tác chính trị tư tưởng kịp thời cho sinh
viên về các vấn đề an ninh trật tự, chính trị xã hội,…;
- Xây dựng và triển khai kế hoạch về việc triển khai đề án “Tăng cường quản lý,
giáo dục chính trị tư tưởng đối với sinh viên trên môi trường mạng đến năm
2025” của Bộ GD&ĐT nhằm tăng cường công tác quản lý và giáo dục tư tưởng
cho sinh viên trên môi trường mạng được hiệu quả và thiết thực.
Tiêu chí 6.7: Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ người tốt nghiệp
có việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần đẩy mạnh các hoạt động kết nối doanh nghiệp, tăng cường các hoạt động
kiến tập, thực tập tại doanh nghiệp, tổ chức các hội chợ việc làm tại tất cả các
65
cơ sở, đưa thông tin tuyển dụng lên các bảng thông báo và trang thông tin điện
tử của Trường.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã được thực hiện theo khuyến nghị
- Nhà trường triển khai Đề án 06, về việc đào tạo gắn với Doanh nghiệp, tăng
cường kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên, tạo cơ hội cho sinh viên được học
ngay tại Doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị cho sinh
viên thực hành [TC6.7.1]. Phòng QHDN&VLSV cùng các đơn vị, các Khoa
trong toàn trường xây dựng mạng lưới Giảng viên Doanh nhân nhằm chia sẻ
những kiến thức thực tiễn cho sinh viên. Hiện tại Nhà trường đã ký kết hợp
đồng với hơn 650 Giảng viên Doanh nhân/GVTH đến từ doanh nghiệp để tham
gia giảng dạy tại Trường [TC6.7.2];
- Kết nối, hợp tác kết nối với trên 1.359 Doanh Nghiệp, tổ chức, cơ quan. Trong
đó có trên 400 Doanh nghiệp thân thiết hợp tác toàn diện trên nhiều lĩnh vực,
đảm bảo giúp Doanh nghiệp tuyển dụng được đúng nguồn nhân lực có chất
lượng phù hợp, giúp nhà trường giải quyết vấn đề đầu ra khi sinh viên tốt
nghiệp, giúp sinh viên có nhiều cơ hội việc làm hơn. Ngoài ra, tổ chức các
chương trình tập huấn kỹ năng viết CV, kỹ năng trả lời phỏng vấn. Các buổi
Talk show giao lưu giữa Doanh nghiệp và sinh viên nhằm giúp sinh viên nắm
bắt nhu cầu tuyển dụng và có kỹ năng, kiến thức chinh phục được nhà tuyển
dụng. Ký kết hợp tác với nhiều đối tác trong nước và ngoài nước, hợp tác toàn
diện các mặt hỗ trợ sinh viên các công tác: Tham quan, kiến tập, thực tập, việc
làm, học bổng dành cho sinh viên để hỗ trợ cho các sinh viên nghèo vượt khó,
sinh viên có học lực giỏi Tổ chức các hoạt động tri ân Doanh nghiệp như Tôn
vinh doanh nghiệp nhân ngày DN Việt Nam ngày 13/10, họp mặt tân niên, Quà
tặng cho doanh nghiệp Tết Trung thu [TC6.7.3];
- Tổ chức Ngày hội tuyển dụng theo các đợt sinh viên tốt nghiệp, mời các Doanh
nghiệp có nhu cầu tuyển dụng tham gia để tạo hàng ngàn cơ hội việc làm trực
tiếp, rút ngắn thời gian tìm việc cho sinh viên [TC6.7.4]. Phòng QHDN&VLSV
66
đưa thông tin tuyển dụng trên trang thông tin việc làm, bảng thông tin việc làm
sinh viên, thông tin nhu cầu tuyển dụng tại các cơ sở,… Nhà trường có xây
dựng trang web vieclam - thuc tap.ntt.edu.vn, trang fanpace về việc làm, thực
tập, trên bảng thông tin việc làm tại các cơ sở Quận 4 và Quận 12 đều có dán
các thông tin tuyển dụng [TC6.7.5].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
- Năm 2019, Nhà trường triển khai ký hợp đồng xây dựng website mới cải tiến
hơn để nhằm tạo nhiều cơ hội việc làm, tương tác giữa sinh viên và nhà tuyển
dụng dễ dàng hơn [TC6.7.6];
- Tham gia các sự kiện Khởi nghiệp Tuần lễ đổi mới sáng tạo Khởi nghiệp và
các bên liên quan; Kết nối hoạt động với VCCI, Bách khoa Holding, Trung tâm
Hỗ trợ DN Nhỏ và Vừa (SMEPC), Trung tâm Nghiên cứu kinh doanh và hỗ trợ
Doanh nghiệp BSA; Tổ chức 2 lớp tập huấn khởi nghiệp cho Sinh viên. Tổ
chức 1 lớp nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo cho CB-GV; Củng cố tổ chức,
hoạt động Câu lạc bộ Nhà khởi nghiệp trẻ JEC [TC6.7.7].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
Phòng QHDN & VLSV xây dựng kế hoạch nâng cao các hoạt động:
- Ký kết doanh nghiệp, tiếp tục phát triển mạng lưới giảng viên doanh nhân ở các
khối ngành. Tổ chức chương trình giao lưu giữa doanh nghiệp và sinh viên, các
hoạt động tri ân doanh nghiệp. Tổ chức hằng năm hai ngày hội tuyển dụng trực
tiếp tạo cơ hội việc làm cho sinh viên;
- Phòng QHDN&VLSV đưa thông tin tuyển dụng trên trang thông tin việc làm,
website, bảng thông tin việc làm sinh viên, thông tin nhu cầu tuyển dụng tại các
cơ sở.
Tiêu chí 6.8: Người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc làm sau khi tốt
nghiệp. Trong năm đầu sau khi tốt nghiệp, trên 50% người tốt nghiệp tìm được
việc làm đúng ngành được đào tạo
67
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần có giải pháp kết nối với doanh nghiệp tốt hơn để có các điều chỉnh thích
hợp trong đào tạo nhằm giúp tăng tỷ lệ người tốt nghiệp có việc làm đúng ngành
nghề đào tạo.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Để nâng cao hiệu quả việc kết nối với doanh nghiệp, Nhà trường đã tăng cường
1 số giải pháp như:
+ Tổ chức Ngày hội tuyển dụng theo các đợt sinh viên tốt nghiệp, mời các
Doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng tham gia để tạo hàng ngàn cơ hội việc
làm trực tiếp, rút ngắn thời gian tìm việc cho sinh viên [TC6.7.4];
+ Tăng cường kết nối doanh nghiệp và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo trong
và ngoài nước [TC6.8.1];
+ Tham gia Hội thành viên Doanh nghiệp Quận 5, Hội Doanh nghiệp Quận 6,
Hội Doanh nghiệp Quận 8 [TC6.8.2];
- Trong các năm 2016, 2017, 2018, Nhà trường tiến hành khảo sát sinh viên tốt
nghiệp về tình hình việc làm, làm việc đúng chuyên ngành đào tạo, làm việc tại
ngành gần và trái ngành, kết quả cho thấy:
+ Năm 2016: Tại thời điểm tốt nghiệp có 58,97% người tốt nghiệp tìm được
việc làm đúng ngành được đào tạo, 33,33% làm việc tại ngành gần với
chuyên ngành đào tạo và 7,69% làm việc trái ngành đào tạo [TC6.8.3];
+ Năm 2017: Tại thời điểm tốt nghiệp, trong đó ngành Kỹ thuật xây dựng và
Ngôn ngữ Trung Quốc là 2 ngành có tỷ lệ 100% SVTN có việc làm. Số
SVTN làm đúng với chuyên ngành đã học là 44,33%, số SVTN làm việc tại
ngành gần với chuyên ngành đào tạo là 32,02% và số SVTN làm việc trái
ngành là 23,65% [TC6.8.4];
+ Năm 2018: Tại thời điểm tốt nghiệp, số SVTN làm đúng chuyên ngành đào
tạo là 47,88%, số SVTN làm việc tại ngành gần với chuyên ngành đào tạo là
32,64% và số SVTN làm việc trái ngành là 19,48%. Năm 2018 có tín hiệu
tích cực khi tuy tăng cả về số ngành có SVTN và tổng số SVTN nhưng tỉ lệ
68
có việc làm đúng chuyên ngành tăng cao hơn năm trước (năm 2017 là
44,33%) [TC6.8.5].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nữa chu kỳ tiếp theo:
Phòng QHDN & VLSV xây dựng kế hoạch nâng cao các hoạt động:
- Kết nối thêm Doanh nghiệp, GVDN, tổ chức các Ngày hội việc làm tạo việc
làm, thực tập cho sinh viên, đáp ứng sinh viên tốt nghiệp ra trường có việc làm;
- Kết nối các tổ chức triển khai các hoạt động khởi nghiệp cho sinh viên; huy
động Doanh nghiệp tài trợ, đầu tư cho các dự án khởi nghiệp của sinh viên.
Tiêu chí 6.9: Người học được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng
viên khi kết thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của trường
đại học trước khi tốt nghiệp
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần nghiêm túc thực hiện các báo cáo tổng kết việc khảo sát SV tốt nghiệp;
- Cần có các đánh giá về tính hiệu quả và mức độ của việc khảo sát đánh giá GV
sau khi kết thúc môn học;
- Nên xem xét việc khảo sát ngẫu nhiên trên một nhóm sinh viên của một môn
học để giảm số phiếu mà mỗi SV phải thực hiện khi kết thúc môn học.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Ngay từ năm 2016, năm đầu tiên Trường Đại học Nguyễn Tất Thành có khoá
SV đầu tiên tốt nghiệp, Nhà trường đã tiến hành nghiên túc công tác khảo sát
lấy ý kiến phản hồi của SVTN. Năm 2017, 2018 Nhà trường vẫn tiếp tục
nghiêm túc thực hiện khảo sát SVTN và tiến hành báo cáo đến Bộ GDĐT bằng
văn bản và nhập trên phần mềm của Bộ theo yêu cầu cụ thể của CV 2919
/BGDĐT-GDĐH ngày 10/7/2017 và CV 3943/BGDĐT-GDĐH ngày
31/8/2018 [TC6.9.1]. Để nhằm đạt được kết quả cao hơn nữa trong công tác
khảo sát SVTN, sau quá trình lấy ý kiến góp ý từ các khoa đào tạo và các đơn
69
vị có liên quan, ngày 30/11/2019 Nhà trường đã ban hành quy trình SVTN phản
hồi về tình hình việc làm và thu nhập [TC6.9.2];
- Về công tác khảo sát môn học, Nhà trường thực hiện khảo sát online trên hệ
thống phần mềm đào tạo của Nhà trường và đã có nâng cấp, có đầy đủ các
thông tin thời gian tiến hành khảo sát, thông tin lớp học cũng như số lượng
phiếu phát ra (số SV trong lớp học phần được khảo sát) và số lượng phiếu thu
được. Thực hiện theo đúng quy trình, sau khi công bố kết quả khảo sát môn
học, tuỳ đặc thù của mỗi Khoa mà sẽ tiến hành họp Khoa hay tổ bộ môn để trao
đổi, thảo luận về kết quả khảo sát môn học, nếu có ý kiến phản hồi sẽ chuyển
đến lãnh đạo Khoa, Ban Giám hiệu xem xét [TC6.9.3];
- Nhằm giảm áp lực số phiếu mà mỗi SV phải thực hiện, đối với một số môn học
mà 1 GV giảng dạy tại nhiều lớp học thì sẽ một số lớp học sẽ được lược bỏ
không phải thực hiện khảo sát môn học đó nữa. Tuy nhiên, việc chọn lựa lược
bỏ này đang thực hiện thủ công nên chưa được tối ưu.
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Nghiên cứu phương án tự động hoá trong việc lựa chọn lược bỏ một số lớp học
không phải thực hiện khảo sát đối với môn học mà 1GV phụ trách giảng dạy
tại nhiều lớp;
- Nghiên cứu phương án tối ưu để giảm số phiếu mà SV phải thực hiện nhưng
vẫn đảm bảo chất lượng của công tác khảo sát môn học.
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công
nghệ
Tiêu chí 7.1: Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ phù
hợp với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường đại học.
1. Khuyến nghị của Đoàn đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Chiến lược KHCN, kế hoạch dài hạn, trung hạn nhằm phát triển NCKH, ứng
dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ cần được rà soát nhằm đáp ứng sứ
70
mạng của Trường, là trường ứng dụng thực hành và đa ngành nghề, đặc biệt
cần có biện pháp đảm bảo sự gắn kết giữa hoạt động KHCN và hoạt động đào
tạo. Cần có biện pháp cụ thể và khả thi nhằm thúc đẩy công tác KHCN của các
lĩnh vực khác ngoài công nghệ kỹ thuật như triển khai thành lập các nhóm
nghiên cứu như đã đề ra trong chiến lược phát triển;
- Khi tổng kết báo cáo các hoạt động KHCN cần bám sát theo kế hoạch;
- Trường cần xây dựng CSDL quản lý, giám sát, và lưu trữ các hoạt động và hồ
sơ KHCN hiệu quả hơn.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã thực hiện theo khuyến
nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị
- Nhà trường đã xây dựng Chiến lược phát triển KHCN giai đoạn 2016-2020 và
kế hoạch triển khai cho từng năm [TC7.1.1];
- Đẩy mạnh kênh truyền thông giúp tăng cường việc truyền tải thông tin về các
chương trình NCKH và công nghệ, các thông tin hội nghị, hội thảo; phổ biến
rộng rãi các quy định về quản lý hoạt động KHCN và công nghệ đến các
khoa/viện/trung tâm, đến toàn bộ CB, GV, NV và SV trong trường;
- Tổ chức các Hội thảo khoa học sinh viên, Hội thảo giới thiệu chuyên ngành cho
sinh viên [TC7.1.2];
- Đã thành lập 10 trung tâm nguyên cứu xuất sắc/nhóm nghiên cứu mạnh nhằm
thúc đẩy công tác KHCN của các lĩnh vực khác ngoài công nghệ kỹ thuật
[TC7.1.3];
+ Tổng kết báo cáo các hoạt động KHCN đã bám sát theo kế hoạch;
+ Đã có CSDL lưu trữ các hoạt động và hồ sơ KHCN1;
+ Trung tâm Thông tin – Thư viện trường Đại học Nguyễn Tất Thành tham gia
và trở thành thành viên của Liên hợp Thư viện Việt Nam về Nguồn tin Khoa
học & Công nghệ từ năm 2013. Theo thống kê của Cục Thông tin Khoa học
& Công nghệ trong năm 2019 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành là một
trong 14 đơn vị trong toàn Liên hợp có số lượt sử dụng cơ sở dữ liệu quốc tế
1 http://elib.ntt.edu.vn
71
ProQuest Central nhiều nhất. Trong các năm qua, Trường đã không ngừng
đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị hiện đại cho Trung tâm Thông tin – Thư
viện, với định hướng phát triển theo mô hình Learning Commons đã hỗ trợ
những tiện ích tốt nhất cho SV, GV và cán bộ nghiên cứu trong nhà trường;
+ CSDL của Trường cũng có lưu trữ và cập nhật thường xuyên các tài liệu in
(tất cả giáo trình, sách tham khảo, luận văn, luận án, báo cáo kết quả nghiên
cứu, khảo sát, tài liệu hội nghị, hội thảo….) và tài liệu số.
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
- Lập kế hoạch đăng ký mục tiêu chất lượng, tổ chức tổng kết và đánh giá kết
quả thực hiện mục tiêu chất lượng theo năm học [TC7.1.4];
- Tiến hành báo cáo hoạt động KHCN theo từng giai đoạn để phân tích điểm
mạnh/yếu, những gì đã làm được và cần tiếp tục triển khai các công tác trong
kế hoạch đã đề ra [TC7.1.5];
- Tiến hành nâng cấp, cập nhật thông tin và hoàn thiện website cho KHCN của
Trường.
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch theo Chiến lược phát triển KHCN giai
đoạn 2016-2020 theo định hướng của Nhà trường;
- Đăng ký mục tiêu chất lượng, tổng kết và đánh giá kết quả thực hiện theo năm
học;
- Thành lập thêm các trung tâm nghiên cứu xuất sắc/nhóm nghiên cứu mạnh.
- Đăng ký quyền sở hữu trí tuệ cho các công trình NCKH;
- Bám sát theo kế hoạch khi tổng kết báo cáo các hoạt động KHCN;
- Nâng cấp và hoàn thiện website về KHCN, cập nhật đầy đủ thông tin liên quan
KHCN của toàn trường và các bên liên quan hợp tác.
Tiêu chí 7.2: Có các đề tài, dự án được thực hiện và nghiệm thu theo kế hoạch
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
72
- Cần rà soát nguyên nhân, đưa ra các biện pháp hữu hiệu nhằm đảm bảo các dự
án, đề tài được nghiệm thu đúng tiến độ, và có biện pháp xử lý các đề tài trễ
hạn theo quy định của Trường;
- Có chính sách khuyến khích và yêu cầu CB, GV tham gia các hoạt động KHCN
theo quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BGDĐT.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
- Báo cáo kết quả MTCL hàng năm, phân tích nguyên nhân mục tiêu chưa đạt,
đề xuất biện pháp cải thiện [TC7.2.1];
- Đã đưa vào quy định tính giờ NCKH cho GV trong trường: các đề tài nghiệm
thu không đúng tiến độ không được tính giờ NCKH [TC7.2.2];
- Đã triển khai kế hoạch hỗ trợ kinh phí đăng bài và khen thưởng cho các công
bố khoa học quốc tế ISI/SCOPUS [TC7.2.3];
- Đã triển khai phân bổ kinh phí và khuyến khích CB, GV tham gia đăng ký thực
hiện các đề tài NCKH cấp cơ sở.
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
- Điều chỉnh một số nội dung về quy đổi công tác NCKH trong Quyết định số
500/QĐ-NTT ngày 03/10/2016 về việc ban hành Quy định về chức trách nhiệm
vụ, tiêu chuẩn giờ dạy, giờ hướng dẫn thực tập, nghiên cứu khoa học của giảng
viên cho phù hợp với thực tại, tạo động lực cho GV-SV tham gia NCKH
[TC7.2.4].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Một số đề tài nghiên cứu bị trễ hạn do các yếu tố khách quan như sử dụng vốn
từ nguồn kinh phí của các cơ quan, đơn vị khác (như Bộ KHCN, Bộ Công
thương, Sở KHCN Tp. HCM…) không chủ động được kinh phí ảnh hưởng đến
tiến độ thực hiện đề tài.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tiếp tục cụ thể hóa thành các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích CB, GV, NV cơ
hữu tham gia NCKH và đồng thời đảm bảo việc nghiệm thu đúng hạn: (i) cấp
73
kinh phí xuyên suốt cho các đề tài cấp cơ sở, (ii) thường xuyên đốc thúc và
kiểm tra tiến độ của các đề tài, và (iii) tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến đề tài trễ
hạn để tìm ra các giải pháp thích hợp đảm bảo thực hiện đúng tiến độ;
- Xây dựng kế hoạch đề tài NCKH và công bố quốc tế ISI/SCOPUS cho các đơn
vị toàn trường;
- Tiếp tục triển khai kế hoạch hỗ trợ kinh phí đăng bài và khen thưởng cho các
công bố khoa học quốc tế ISI/SCOPUS;
- Tiếp tục triển khai phân bổ kinh phí và khuyến khích CB, GV tham gia đăng
ký thực hiện các đề tài NCKH cấp Trường.
Tiêu chí 7.3: Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và
quốc tế tương ứng với số đề tài nghiên cứu khoa học và phù hợp với định hướng
nghiên cứu và phát triển của trường đại học
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần có biện pháp cụ thể nhằm khuyến khích và hỗ trợ kịp thời công bố khoa
học về các lĩnh vực khác theo định hướng phát triển đa ngành của Trường như
khoa học sức khỏe, kinh tế tài chính, khoa học xã hội nhân văn, và quản lý giáo
dục;
- Cần có các biện pháp cụ thể: khảo sát nhu cầu đào tạo bồi dưỡng, tăng cường
tập huấn nâng cao về kỹ năng viết bài báo trên các tạp chí quốc tế, đánh giá
hiệu quả của các buổi tập huấn liên quan đến triển khai các hoạt động NCKH
cho CB và GV.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
- Rà soát, cập nhật chính sách hỗ trợ, khuyến khích hoạt động NCKH như tổ
chức Hội đồng xét và hỗ trợ khen thưởng các cá nhân và tập thể có các bài báo
đăng trên các Tạp chí có uy tín trong nước và quốc tế xuất sắc và hỗ trợ các nhà
nghiên cứu, nhà quản lý đi tham dự các Hội nghị, Hội thảo về khoa học và công
74
nghệ trong nước và quốc tế lĩnh vực khoa học sức khỏe, kinh tế tài chính, khoa
học xã hội nhân văn, và quản lý giáo dục [TC7.3.1];
- Có kế hoạch khảo sát và đăng ký nhu cầu đào tạo bồi dưỡng hàng năm cho CB,
GV, NV toàn trường [TC7.3.2];
- Tổ chức hội thảo/tập huấn nâng cao về kỹ năng viết bài báo trên các tạp chí
quốc tế, từ đó đánh giá hiệu quả của các buổi tập huấn liên quan đến triển khai
các hoạt động NCKH cho CB và GV [TC7.3.3].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
- Chủ động tổ chức thành lập các trung tâm nghiên cứu xuất sắc, Hội đồng đạo
đức trong nghiên cứu Y Sinh thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe y tế: Trung tâm
NCXS về Kinh tế và Quản lý Dược, Trung tâm NCXS về Y học Thực chứng,
Trung tâm NCSX về Trí tuệ Nhân tạo trong Y học, Trung tâm NCXS về Dịch
vụ và Hệ thống Y tế, Trung tâm NCXS về Y học hành vi [TC7.3.4].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tiếp tục xây dựng và thành lập các trung tâm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực
khoa học sức khỏe, kinh tế tài chính, khoa học xã hội nhân văn, và quản lý giáo
dục;
- Tìm kiếm và xây dựng nguồn kinh phí cho việc xuất bản các kết quả nghiên
cứu, nhằm tăng số lượng bài báo khoa học trong lĩnh vực khoa học sức khỏe,
kinh tế tài chính, khoa học xã hội nhân văn, và quản lý giáo dục được công bố
trên các tạp chí uy tín trong và ngoài nước (ISI/SCOPUS);
- Tiếp tục thực hiện cho các đơn vị đăng ký nhu cầu đào tạo bồi dưỡng chuyên
môn;
- Tổ chức tập huấn nâng cao kỹ năng viết bài báo trên các tạp chí quốc tế theo
từng chuyên ngành/lĩnh vực chuyên môn;
- Trao đổi cán bộ, cử cán bộ tập huấn tại nước ngoài thông qua các Hội nghị, Hội
thảo khoa học, các Đề án, Dự án trong nước và quốc tế.
75
Tiêu chí 7.4: Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của trường
đại học có những đóng góp mới cho khoa học, có giá trị ứng dụng thực tế để giải
quyết các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần xây dựng lộ trình cụ thể, đào tạo đội ngũ CB, NV, và GV có đủ năng lực
thực hiện các hoạt động KHCN có giá trị ứng dụng thực tế và CGCN.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã thực hiện theo khuyến
nghị:
- Tổ chức cho CB, GV và NV tham gia các khóa đào tạo, các hội thảo, hội nghị
trong nước và quốc tế nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ nghiên cứu hướng
tới việc nghiên cứu những vấn đề quy mô lớn, có tính ứng dụng trong tương lai
[TC7.4.1].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tiếp tục xây dựng kế hoạch đào tạo đội ngũ CB, NV, và GV có đủ năng lực
thực hiện các hoạt động KHCN có giá trị ứng dụng thực tế và CGCN;
- Tiếp tục xây dựng mối liên hệ hợp tác với các Viện, Trung tâm nghiên cứu, đặc
biệt là mối quan hệ hợp tác với các địa phương (Sở Khoa học Công nghệ, Trung
tâm nghiên cứu tiến bộ KHCN…) trong việc thực hiện các đề tài khoa học
CGCN, các dự án sản xuất thử nghiệm.
Tiêu chí 7.5: Đảm bảo nguồn thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công
nghệ không ít hơn kinh phí của trường đại học dành cho các hoạt động này.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Phân bổ kinh phí cho hoạt động NCKH đúng quy định;
- Có kế hoạch chiến lược rõ ràng, khả thi, và khuyến khích các hoạt động NCKH
theo hướng CGCN, đầu tư CSVC cho PTN, các trung tâm, viện nghiên cứu
nhằm hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động CGCN.
76
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
- Căn cứ năng lực thực tại của đội ngũ cán bộ khoa học công nghệ, tiếp tục tăng
tỷ lệ % kinh phí cấp cho CB, GV, NV và SV để thực hiện các đề tài khoa học;
hỗ trợ tổ chức các Hội nghị, Hội thảo; khen thưởng động viên các cá nhân, đơn
vị có thành tích NCKH xuất sắc; xây dựng trung tâm nghiên cứu; đầu tư thêm
cơ sở vật chất để xây dựng các trung tâm nghiên cứu xuất sắc đa lĩnh vực
[TC7.5.1];
- Nhà trường đã chú trọng đầu tư cho NCKH, có kế hoạch phân bổ kinh phí cho
hoạt động NCKH đúng quy định;
- Nhà trường đã chủ động tìm kiếm và tạo mọi cơ hội thu hút đầu tư từ các tổ
chức trong và ngoài nước cùng liên kết, hợp tác đào tạo nguồn nhân lực, đầu tư
trang thiết bị thông qua các đề tài, dự án [TC7.5.2].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
- Thành lập các trung tâm nghiên cứu xuất sắc/nhóm nghiên cứu mạnh, đầu tư
kinh phí cho các phòng thí nghiệm…;
- Xây dựng CSDL về KHCN để phục vụ công tác hợp tác CGCN.
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Là một trường đại học ngoài công lập và còn non trẻ, bản chất các hoạt động
NCKH hiện tại vẫn chủ yếu là các nghiên cứu phục vụ cho đào tạo là chính, vì
vậy hiện nay nguồn thu chính thức từ CGCN vẫn chưa đạt;
- Bản chất của hoạt động NCKH của Trường là các nghiên cứu phục vụ cho mục
đích giảng dạy là chính, nên hiện nay nguồn thu chính thức từ việc CGCN của
Trường tỷ lệ vẫn còn thấp;
- Nguồn kinh phí hiện tại chủ yếu tập trung để khuyến khích NCKH, nên kinh
phí đầu tư cho các PTN, các trung tâm, các viện nghiên cứu chưa đủ mạnh.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
77
- Chú trọng đầu tư kinh phí để nâng cấp cơ sở vật chất cho các Khoa, Viện nghiên
cứu để thành lập các Trung tâm nghiên cứu xuất sắc đầu ngành về chuyển giao
công nghệ;
- Đẩy mạnh phối hợp các hoạt động NCKH với các doanh nghiệp, tổ chức và địa
phương góp phần tạo thêm nguồn thu cho công tác NCKH;
- Đưa vào hoàn thiện Trung tâm phát triển Công nghệ cao tại Quận 9;
- Hỗ trợ CB, GV và NV cơ hữu tham gia các đề tài, dự án của các địa phương và
Nhà nước;
- Tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa Trường và địa phương thông qua các
hợp tác toàn diện để gắn chặt hơn công tác NCKH;
- Đẩy mạnh quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp, đối tác bên ngoài nhằm (i)
tăng hợp tác NCKH và CGCN và (ii) tạo đầu ra cho các sản phẩm NCKH và
CGCN với các địa phương; từ đó tăng dần nguồn thu từ NCKH và CGCN.
Tiêu chí 7.6: Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của
trường đại học gắn với đào tạo, gắn kết với các viện nghiên cứu khoa học, các
trường đại học khác và các doanh nghiệp. Kết quả của các hoạt động khoa học
và công nghệ đóng góp vào phát triển các nguồn lực của trường.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần có biện pháp đảm bảo sự gắn kết giữa hoạt động KHCN và hoạt động đào
tạo;
- Cần có chính sách và các biện pháp cụ thể thúc đẩy hợp tác NCKH và phát triển
công nghệ với các trường, viện nghiên cứu, và doanh nghiệp trong và ngoài
nước theo hướng phát triển và nâng tầm các hoạt động hợp tác hiện tại từ hợp
tác của cá nhân lên thành hợp tác của tổ chức;
- Triển khai các biên bản thỏa thuận và ghi nhớ về NCKH và phát triển công
nghệ.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
78
- Hoạt động NCKH và phát triển công nghệ của nhà trường luôn định hướng gắn
liền với công tác đào tạo và giảng dạy. Hầu hết các nội dung đề tài chú trọng
với mục tiêu, chương trình đào tạo của Trường và góp phần nâng cao năng lực
của cán bộ giảng dạy và năng lực NCKH của sinh viên. Dựa trên các đề tài và
các hướng nghiên cứu được đề xuất của chủ nhiệm đề tài, Hội đồng thẩm định
do nhà trường thành lập tiến hành xét chọn các hướng nghiên cứu phù hợp với
mục tiêu chương trình đào tạo của từng khoa chuyên môn, vừa giải quyết được
những vấn đề thực tiễn đặt ra ở các địa phương hoặc doanh nghiệp. Một số đề
tài nghiên cứu sau khi hoàn thành đã được GV và SV sử dụng để phục vụ cho
việc học tập, nghiên cứu và giảng dạy tại các khoa như làm tài liệu tham khảo,
chuyên đề lồng ghép trong quá trình giảng dạy, mô hình thực hành cho SV
[TC7.6.1];
- Nhiều đề tài NCKH có sản phẩm đào tạo là cử nhân, Thạc sĩ và Tiến sĩ, góp
phần vào phát triển nguồn nhân lực của trường;
- Tăng cường hợp tác với các Trường, Viện nghiên cứu bằng cách xây dựng các
nhóm nghiên cứu chung cùng thực hiện các đề tài chung, các công bố khoa học
chung…. (chia sẻ nghiên cứu và kết quả công bố) [TC7.6.2];
- Hợp tác đào tạo và nghiên cứu giữa trường với các Viện nghiên cứu và Doanh
nghiệp; Rà soát các đơn vị hợp tác để tiến hành xây dựng các nhóm nghiên cứu
có cùng hướng nghiên cứu chung của các đơn vị, phân bổ nguồn kinh phí phù
hợp [TC7.6.3];
- Nhà trường đã và đang tích cực tham gia hợp tác với các địa phương như Long
An, Bến Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long, Kiên Giang, Ninh Thuận… để triển khai
các đề tài NCKH góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương
[TC7.6.4];
- Mở rộng các mối quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp, Viện nghiên cứu, các
trường ĐH trong và ngoài nước nhằm tạo cơ hội cho việc tham gia hợp tác
nghiên cứu của GV, CB và NV trong thời gian tới, đồng thời cũng góp phần
nâng cao năng lực NCKH và phát triển nguồn lực của Trường.
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
79
- Không chỉ hạn chế trong phạm vi của trường, quá trình thực hiện các đề tài
NCKH tại trường còn có sự tham gia của nhiều đơn vị; SV, học viên cao học,
CB của các trường ĐH/Viện/Trung tâm khác; và các thành viên từ các doanh
nghiệp [TC7.6.5];
- Xây dựng đội ngũ giảng viên cố vấn, giảng viên doanh nhân đến từ các Viện
nghiên cứu và Doanh nghiệp trong và ngoài nước;
- Ký kết hợp tác đào tạo và nghiên cứu giữa trường với các Viện nghiên cứu và
Doanh nghiệp [TC7.6.6].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tiếp tục hỗ trợ kinh phí và CSVC cho GV và SV thực hiện các đề tài NCKH;
- Tìm kiếm kinh phí để nâng cao chất lượng các phòng thí nghiệm cho SV thực
hành và thực hiện đề tài NCKH;
- Tiếp tục tăng cường hợp tác với các Trường, Viện nghiên cứu trong và ngoài
nước bằng cách xây dựng các nhóm nghiên cứu chung cùng thực hiện các đề
tài chung, các công bố khoa học chung…. (chia sẻ nghiên cứu và kết quả công
bố);
- Tiếp tục bổ sung đội ngũ giảng viên cố vấn, giảng viên doanh nhân đến từ các
Viện nghiên cứu và Doanh nghiệp trong và ngoài nước;
- Tiếp tục ký kết hợp tác đào tạo và nghiên cứu giữa trường với các Viện nghiên
cứu và Doanh nghiệp trong nước và quốc tế;
- Chú trọng xây dựng chính sách và tăng cường liên kết hiệu quả hoat động
NCKH với các doanh nghiệp trong và người nước.
Tiêu chí 7.7: Có các quy định cụ thể về tiêu chuẩn năng lực và đạo đức trong các
hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định; có các biện pháp để đảm bảo
quyền sở hữu trí tuệ.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
80
- Cần có các biện pháp cụ thể và tăng cường hoạt động giám sát để đảm bảo
quyền SHTT;
- Cần hệ thống hóa các quy định liên quan đến tiêu chuẩn năng lực và đạo đức
trong giảng dạy và các hoạt động khoa học và công nghệ như sổ tay dành cho
GV;
- Tăng cường công tác phổ biến quyền SHTT rộng rãi đến toàn thể CB, NV
Trường.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Trên cơ sở quy định về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ trong cơ sở giáo dục
ĐH của Bộ GD&ĐT và Luật Sở hữu trí tuệ, Nhà trường đã ban hành quy định
về quyền sở hữu trí tuệ và CGCN trong đó quy định chi tiết về việc xác lập
quyền sở hữu trí tuệ, khai thác và quản lý bảo vệ tài sản trí tuệ [TC7.7.1];
- Các chủ nhiệm đề tài đăng ký sở hữu trí tuệ theo nội dung thuyết minh đề tài
và trong quá trình thực hiện, phòng KHCN sẽ hỗ trợ các chủ nhiệm đề tài các
thủ tục và tư vấn hồ sơ để đăng ký sở hữu trí tuệ tại các đơn vị liên quan. Các
đề tài NCKH đã bắt đầu đăng ký lưu trữ và nộp kết quả của nhiệm vụ KHCN
tại Cục Thông tin KHCN Quốc gia, Bộ KHCN (đề tài sử dụng kinh phí Nhà
nước); Trung tâm Thông tin Thư viện Nhà trường (đối với đề tài cấp cơ sở)
[TC7.7.2];
- Nhà trường hỗ trợ kinh phí cho CB, GV, NV đăng ký quyền tác giả cho các tác
phẩm đề tài, dự án; hỗ trợ biên soạn các tài liệu giáo trình đáp ứng yêu cầu học
tập của SV, phục vụ công tác đào tạo của Nhà trường [TC7.7.3];
- Tiếp tục rà soát các quyết định có liên quan đến tiêu chuẩn năng lực và đạo đức
trong giảng dạy và các hoạt động khoa học và công nghệ và ban hành sổ tay
khoa học công nghệ dành cho GV [TC7.7.4];
- Triển khai thông tin hướng dẫn về đăng ký quyền SHTT thông qua hệ thống
thông tin (website và egov) của Trường;
- Khuyến khích và cử CB, GV tham dự lớp Quản trị tài sản trí tuệ tại Sở KHCN
Tp. HCM; Phối hợp với các đơn vị, các khoa, viện/trung tâm nghiên cứu tổ
81
chức các buổi Hội thảo, chuyên đề về quyền sở hữu trí tuệ đến CB, GV và NV
[TC7.7.5].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Đăng ký các sở hữu trí tuệ tại Cục Thông tin KHCN Quốc gia, Bộ KHCN để
xác lập quyền sở hữu của Trường đối với các kết quả và sản phẩm khoa học từ
các đề tài, dự án đã thực hiện;
- Xây dựng các chỉ tiêu và lộ trình cụ thể về đăng ký sở hữu trí tuệ thông qua
đăng ký mục tiêu chất lượng hàng năm;
- Công bố các tiêu chuẩn năng lực và đạo đức trong giảng dạy và các hoạt động
khoa học và công nghệ dành cho GV;
- Tiếp tục triển khai cung cấp và khuyến khích các đề tài, dự án NCKH đăng ký
SHTT; triển khai thông tin hướng dẫn về đăng ký quyền SHTT thông qua hệ
thống thông tin (website và egov) của Trường;
- Tiếp tục Cử CB, GV tham dự lớp Quản trị tài sản trí tuệ tại Sở KHCN Tp.
HCM;
- Tiếp tục phối hợp với các đơn vị, các khoa, viện/trung tâm nghiên cứu tổ chức
các buổi Hội thảo, chuyên đề về quyền sở hữu trí tuệ đến CB, GV và NV.
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế
Tiêu chí 8.1: Các hoạt động hợp tác quốc tế được thực hiện theo quy định của
Nhà nước.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần rà soát thường xuyên định kỳ các văn bản ghi nhớ, đánh giá tính khả thi và
hiệu quả của các MOA, MOA, xây dựng kế hoạch xúc tiến triển khai;
- Cần có cán bộ chuyên trách hoạt động HTQT ở các khoa và có biện pháp tăng
cường hoạt động bồi dưỡng cho CB HTQT, để tăng cường hoạt động HTQT từ
các khoa;
82
- Cần xây dựng và triển khai kế hoạch và công cụ đánh giá hiệu quả các lớp bồi
dưỡng, hội thảo, tọa đàm, chuyên đề, chương trình trao đổi với chuyên gia nước
ngoài và các đoàn ra.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Phòng HTQT thực hiện rà soát, đánh giá các MOU, MOA ký kết mới và triển
khai thực hiện [TC8.1.1];
- Nhà trường đã ban hành danh sách cán bộ khoa chuyên trách về công tác HTQT
[TC8.1.2] nhằm thuận tiện cho việc phối hợp công tác HTQT toàn trường;
- Ngoài ra, Nhà trường đã ban hành 01 Quy định và 06 Quy trình cụ thể về công
tác HTQT, hướng dẫn các khoa thực hiện hoạt động HTQT [TC8.1.3];
- Tổ chức buổi làm việc phổ biến quy định, quy trình HTQT [TC8.1.4];
- Phòng HTQT tổ chức buổi làm việc với lãnh đạo các Khoa trao đổi thực hiện
về công tác HTQT [TC8.1.5];
- Nhà trường đã ban hành Quy trình, Quy định về HTQT trong đó có điều khoản
quy định về chế độ báo cáo định kỳ tính hiệu quả của các chương trình hợp tác
quốc tế và công tác nước ngoài;
- Đã ban hành Thông báo về việc báo cáo hoạt động HTQT của khoa, đơn vị về
cho Phòng HTQT theo dõi [TC8.1.6];
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tuy nhiên, chưa thực hiện định kỳ do đặc thù công tác HTQT không nhằm mục
đích thực hiện tất cả các MOU, MOA ký kết mà để mở rộng mạng lưới đối tác,
nâng cao danh tiếng của Trường;
- Trong năm 2020, tăng cường thắt chặt hơn công tác báo cáo sau hội thảo, công
tác nước ngoài nhằm đánh giá hiệu quả thông qua việc kiến nghị chính sách
khen thưởng, kỷ luật trong việc hợp tác của khoa đối với Phòng HTQT về hoạt
động HTQT.
4. Kế hoạch hành động theo nửa chu kỳ tiếp theo:
- Trong thời gian tới sẽ cân đối việc ký hợp tác nhằm 02 mục đích khác nhau,
một là nâng cao vị thế của Trường bằng việc ký với các Trường thứ hạng cao
83
và hai là ký kết nhằm mục đích thực hiện hợp tác cụ thể. Như vậy, hoạt động
đánh giá hiệu quả sẽ cụ thể và mang ý nghĩa hơn;
- Dự kiến trong năm 2020, Phòng HTQT sẽ làm việc với từng khoa để hỗ trợ về
công tác HTQT của khoa. Khuyến khích khoa tổ chức hoặc cử cán bộ tham gia
CLB tiếng Anh nhằm nâng cao năng lực hội nhập HTQT của khoa.
Tiêu chí 8.2: Các hoạt động hợp tác quốc tế đào tạo có hiệu quả thể hiện qua các
chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật; các chương trình trao đổi giảng
viên và người học, các hoạt động tham quan khảo sát, hỗ trợ, nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị của trường.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Nên có biện pháp chủ động tìm kiếm, viết đề án xin tài trợ để giúp Trường nâng
cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, học bổng cho SV nhiều hơn;
- Nên tăng cường hoạt động HTQT về đào tạo, NCKH, các chương trình trao đổi
mạnh mẽ và rộng rãi hơn.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã được thực hiện theo khuyến nghị:
- Nhà trường chủ động tham gia 02 dự án do Hội đồng Anh tài trợ, trong đó dự
án phối hợp với ĐH East Anglia (Anh Quốc) và các trường đại học tại Việt
Nam xây dựng clip giới thiệu về lợi ích của cây dược liệu, mang lại nguồn học
liệu hữu ích cho sinh viên ngành sức khỏe [TC8.2.1];
- Ký kết với các đơn vị đối tác, trong đó có nội dung miễn học phí cho sinh viên
tham gia trao đổi, tham gia thực tập có lương tại nước ngoài [TC8.2.2];
- Tổ chức và tham gia đồng tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế về NCKH
[TC8.2.3];
- Ký kết hợp tác đào tạo với các trường nước ngoài [TC8.2.4];
- Thực hiện nhiều chương trình trao đổi sinh viên [TC8.2.5].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
84
- Tham gia các dự án quốc tế với sự tham gia của giảng viên, cán bộ nhằm tăng
cường năng lực HTQT [TC8.2.6].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động theo nửa chu kỳ tiếp theo:
- Dự kiến năm 2020, Nhà trường sẽ tham gia ít nhất 02 dự án tài trợ về học bổng,
nâng cấp đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất cho Trường;
- Tiếp tục triển khai kế hoạch giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập và hợp
tác triển khai các đề tài NCKH giữa Trường và các cộng tác viên nghiên cứu;
- Tiếp tục triển khai hợp tác giữa trường với các giảng viên cơ hữu, giảng viên
cố vấn đến từ các ĐH và Doanh nghiệp ở nước ngoài, có kế hoạch hợp tác đào
tạo đại học và sau đại học, tham gia giảng dạy và phối hợp nghiên cứu khoa
học;
- Tiếp tục rà soát và mở rộng mạng lưới HTQT về chương trình trao đổi, chú
trọng hợp tác ở mảng Hàn Quốc.
Tiêu chí 8.3: Các hoạt động hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học có hiệu quả,
thể hiện qua việc thực hiện dự án, đề án hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ, các chương trình áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ
vào thực tiễn, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học chung, công bố các công trình
khoa học chung.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần tăng cường các hoạt động HTQT về NCKH, công bố khoa học chung ở
nhiều ngành và nhiều CB, GV hơn;
- Cần tăng cường ngân sách dành cho hoạt động HTQT nâng cao năng lực ngoại
ngữ để hợp tác nghiên cứu, nhất là GV trẻ;
- Cần gắn kết các hoạt động hợp tác NCKH với hoạt động đào tạo, cộng tác viên
nghiên cứu cần tham gia giảng dạy và hướng dẫn SV trong NCKH nhiều hơn.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
85
a. Những hoạt động cải tiến đã được thực hiện theo khuyến nghị:
- Tổ chức và tham gia đồng tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế về NCKH
[TC8.3.1];
- Chủ động xây dựng kế hoạch hỗ trợ kinh phí và khen thưởng khuyến khích cho
các công bố và đồng công bố quốc tế trên các tạp chí có uy tín trên thế giới của
CB, GV và NV [TC8.3.2];
- Yêu cầu các khoa chủ động đề xuất kinh phí đào tạo năng lực ngoại ngữ của
cán bộ khoa trong kế hoạch tài chính nhằm năng cao năng lực ngoại ngữ tại
khoa [TC8.3.3].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
- Đăng ký tham gia các Hiệp hội các trường đại học, viện nghiên cứu quốc tế…;
- Xây dựng đội ngũ giảng viên cố vấn, giảng viên cơ hữu đến từ các Viện nghiên
cứu và Doanh nghiệp nước ngoài (Mỹ, Nhật, Hàn…).
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động theo nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tiếp tục triển khai kế hoạch giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập và hợp
tác triển khai các đề tài NCKH giữa Trường và các cộng tác viên nghiên cứu;
- Tiếp tục triển khai hợp tác giữa trường với các giảng viên cơ hữu, giảng viên
cố vấn đến từ các ĐH và Doanh nghiệp ở nước ngoài, có kế hoạch hợp tác đào
tạo đại học và sau đại học, tham gia giảng dạy và phối hợp nghiên cứu khoa
học;
- Tiếp tục tổ chức và tham gia đồng tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế về
NCKH nhiều lĩnh vực;
- Tiếp tục triển khai các chương trình đạo tạo về tiếng Anh cho các Cán bộ nghiên
cứu trên phạm vi toàn trường.
86
Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác
Tiêu chí 9.1. Thư viện của trường đại học có đầy đủ sách, giáo trình, tài liệu tham
khảo tiếng Việt và tiếng nước ngoài đáp ứng yêu cầu sử dụng của cán bộ, giảng
viên và người học. Có thư viện điện tử được nối mạng, phục vụ dạy, học và nghiên
cứu khoa học có hiệu quả.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá và của Hội đồng KĐCLGD:
- Trường cần có quy định thể hiện rõ trách nhiệm của GV trong việc cung cấp
thông tin giúp thư viện bổ sung đầy đủ tài liệu học tập. Thư viện cần có thêm
nhân sự chuyên trách việc xây dựng và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ người dùng
khai thác thông tin; thực hiện công tác quảng bá. Cần có giải pháp để người
dùng tại mọi cơ sở của Trường đều được sử dụng nguồn lực của thư viện.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
- Nhà trường đã ban hành quy trình bổ sung tài liệu cấp trường, có biểu mẫu đính
kèm, trong đó thể hiện rõ trách nhiệm của giảng viên trong việc cung cấp thông
tin tài liệu (giáo trình/ tài liệu tham khảo) theo đúng với đề cương môn học; có
sự giám sát từ lãnh đạo khoa giúp thư viện có cơ sở bổ sung đầy đủ tài liệu học
tập [TC9.1.1];
- Để kịp thời hỗ trợ người dùng khai thác thông tin; thực hiện công tác quảng bá
các nguồn tin, thư viện đã có phân công các nhân sự chuyên trách các công tác
này [TC9.1.2];
- Để tạo điều kiện và hỗ trợ người dùng tại các cơ sở đào tạo của nhà trường có
cơ hội khai thác sử dụng nguồn lực, thư viện đã triển khai thực hiện đề án Cải
tiến Trung tâm Thông tin – Thư viện theo định hướng Learning Commons với
nhiều nội dung (cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ thư viện, nguồn tin, các dịch vụ
tiện ích,…) đồng bộ tại các cơ sở đào tạo quận 7, quận 4 & quận 12 [TC9.1.3].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
87
- Ngoài việc triển khai các khóa hướng dẫn sử dụng thư viện trực tuyến dành cho
sinh viên năm nhất, thư viện đã mở các lớp tập huấn Kỹ năng thông tin theo
chương trình đào tạo cho bạn đọc các khoa giúp bạn đọc có thể tra cứu và sử
dụng hiệu quả nguồn tin của thư viện [TC9.1.4];
- Để hỗ trợ công tác quản lý tài liệu theo đề cương môn học và giúp bạn đọc tra
cứu tìm kiếm tài liệu theo môn học hoặc mã môn học, thư viện đã tiến hành xây
dựng cơ sở dữ liệu tài liệu theo môn học [TC9.1.5];
- Nhằm hỗ trợ công tác nghiên cứu khoa học, thư viện đã bổ sung 02 phòng Tham
khảo nghiên cứu khoa học (Research Consulting room) tại cơ sở quận 12
[TC9.1.6].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nữa chu kỳ tiếp theo:
- Trong nữa chu kỳ tiếp theo, thư viện tiếp tục cải tiến hoạt động bổ sung nguồn
tin, tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu môn học cho một số chương trình
đào tạo, triển khai một số hoạt động chuyên sâu hỗ trợ học tập và nghiên cứu
cho bạn đọc.
Tiêu chí 9.2. Có đủ phòng học, giảng đường lớn, phòng thực hành, thí nghiệm
phục vụ cho giảng dạy, học và nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu của từng
ngành đào tạo.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Trường cần tiếp tục đầu tư xây dựng và thiết kế các phòng học, phòng thực
hành cho mọi ngành đào tạo nhằm đảm bảo mục tiêu của Trường là tạo lập môi
trường học tập tích cực và trải nghiệm thực tiễn cho mọi sinh viên.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Nhằm đáp ứng được mục tiêu chất lượng đào tạo và nhu cầu của từng ngành
đào tạo, môi trường học tập và thực hành cho sinh viên khang trang, sạch sẽ,
thoáng mát. Nhà trường đã rất quan tâm và tích cực đầu tư xây dựng, duy tu,
88
bảo trì, sửa chữa nâng cấp các phòng, ban, khoa, thư viện, phòng làm việc,
phòng hội thảo, phòng học… tại các cơ sở 298A – 300A Nguyễn Tất Thành
Quận 4, cơ sở An Phú Đông Quận 12, cơ sở Nguyễn Hữu Thọ Quận 7, cơ sở
Tôn Thất Thuyết Quận 4,… [TC9.2.1].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tiếp tục đầu tư xây dựng, duy tu bảo trì sửa chữa các phòng ban khoa để đáp
ứng được mục tiêu chất lượng đào tạo của Nhà trường.
Tiêu chí 9.3. Có đủ trang thiết bị dạy và học để hỗ trợ cho các hoạt động đào tạo
và nghiên cứu khoa học, được đảm bảo về chất lượng và sử dụng có hiệu quả,
đáp ứng yêu cầu của các ngành đào tạo.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Trường cần có kế hoạch đảm bảo kinh phí cho việc đầu tư trang thiết bị cho
thực hành thí nghiệm, đồng thời tăng cường sử dụng nguồn lực từ CLB doanh
nghiệp;
- Trường cần thiết lập hệ thống các quy trình và công cụ phù hợp để theo dõi
hiệu quả sử dụng và nhận biết kịp thời về nhu cầu trang thiết bị thực hành , thí
nghiệm;
- Trường cần tăng cường tập huấn và kiểm soát quá trình sử dụng để đảm bảo
nhân sự có khả năng sử dụng thiết bị thành thạo các thiết bị đã đầu tư.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Từ năm 2017 đến nay nhà trường đã tiến hành xây dựng các phòng học mới
hiện đại và đa năng hơn, đầu tư mua sắm trang thiết bị bổ sung cho các phòng
học và thực hành, thí nghiệm cho các đơn vị như khoa Du lịch và Việt nam hoc,
khoa Dược, khoa Y, khoa Ngoại ngữ…[TC9.3.1];
89
- Nhà trường đã liên kết với các công ty, doanh nghiệp tạo cơ hội cho sinh viên
tiếp cận các công nghệ khoa học kỹ thuật hiện đại thông qua việc hợp tác đào
tạo và cung ứng nguồn nhân lực [TC9.3.2];
- Hàng năm nhà trường đều xây dựng kế hoạch dự trù tài chính cho các hoạt động
mua bán sửa chữa, bảo trì, đầu tư cho năm học mới [TC9.3.3];
- Xây dựng phần mềm fastest phục vụ các hoạt động tài chính và quản lý việc
đầu tư, mua sắm trang thiết bị trong toàn trường [TC9.3.4];
- Việc đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác dạy và học được thực
hiện theo quy trình và căn cứ theo nhu cầu mua sắm, đầu tư của các đơn vị
[TC9.3.5];
- Nhà trường phối hợp với các đơn vị cung ứng trang thiết bị tổ chức tập huấn,
đào tạo và vận hành bảo dưỡng, bảo trì trang thiết bị, đối với các trang thiết bị
phục vụ cho công tác đào tạo chuyên môn, nhà trường có đội ngũ nhân viên
quản lý, nhân viên quản lý phòng thực hành thí nghiệm [TC9.3.6].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo
- Trong những năm sắp tới nhà trường tiếp tục mua sắm các trang thiết bị hiện
đại nâng cấp phòng học, thực hành, thí nghiệm và đáp ứng hơn nữa cho nhu
cầu học tập và NCKH.
Tiêu chí 9.4: Cung cấp đầy đủ thiết bị tin học để hỗ trợ hiệu quả các hoạt động
dạy và học, nghiên cứu khoa học và quản lý.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần tăng cường tính kết nối giữa các cơ sở: xe chuyên chở, học/họp trực tuyến,
đảm bảo hiệu quả các ứng dụng công nghệ thông tin và viễn thông;
- Nâng cấp và bổ sung các phần mềm phục vụ quản lý và đào tạo thực hành;
- Cải thiện trang thông tin điện tử của các khoa, đơn vị.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
90
Tăng cường khả năng kết nối giữa các cơ sở thông qua các ứng dụng công
nghệ thông tin và viễn thông:
- Phòng Quản trị Thông tin triển khai Hệ thống kênh truyền riêng MPLS kết nối
dữ liệu giữa 02 trụ sở chính 300A Nguyễn Tất Thành, Quận 4 và 331 Quốc Lộ
1A, phường An Phú Đông, Quận 12, đảm bảo hoạt động hiệu quả đối với hệ
thống phần mềm quản lý Đào tạo [TC9.4.1];
- Về hệ thống thông tin liên lạc giữa các đơn vị trong toàn hệ thống, Phòng QTTT
đã chuyển sử dụng từ hệ thống điện thoại Analog sang dùng hệ thống Voice-
over-IP; đồng thời, trang bị tổng đài VoIP hotline cho NTTU – 1900 2039
[TC9.4.2].
Nâng cấp và bổ sung các phần mềm phục vụ quản lý và đào tạo thực hành:
- Nhà trường đang triển khai hệ thống văn phòng điện tử (E-Office) nhằm cải
tiến quy trình làm việc, quản lý công việc trong từng đơn vị giúp đơn giản và
hiệu quả hơn [TC9.4.3];
- Trang bị bản quyền các phần mềm diệt virus cho các máy tính sử dụng trong
công việc [TC9.4.4];
- Nhằm đảm bảo an toàn Thông tin, bảo mật hệ thống CNTT, Nhà trường cũng
đã đề xuất gia hạn bản quyền các dịch vụ cho các thiết bị bảo mật tại NTTU
[TC9.4.5];
- Trang bị bản quyền phần mềm Gaussian phục vụ trong công tác nghiên cứu
khoa học, giảng dạy [TC9.4.6];
- Triển khai phần mềm mô phỏng quản lý khách sạn, phục vụ công tác Giảng
dạy và học tập tại Khoa Du lịch và Việt Nam học [TC9.4.7].
- Cải thiện trang thông tin điện tử của các khoa, đơn vị: nhằm đồng bộ hoá các
trang thông tin của các đơn vị trong toàn trường, Phòng QTTT đã thực hiện
việc rà soát và nâng cấp khả năng lưu trữ, mã nguồn, giao diện, song song đó,
từng bước hỗ trợ các đơn vị bổ sung những tính năng chuyên biệt của từng đơn
vị theo yêu cầu. [TC9.4.8].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
91
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Phòng QTTT tiếp tục các hoạt động cải tiến, nâng cấp hệ thống CNTT trong
nhà trường nhằm đáp ứng nhu cầu học tập – giảng dạy và quản lý.
Tiêu chí 9.5. Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học, có ký túc
xá cho người học, đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt sinh viên nội trú; có
trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao
theo quy định.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần sớm và quyết tâm triển khai kế hoạch hành động như đã nêu trong báo cáo
TĐG. Trường cần tiếp tục trang bị hoàn thiện các khuôn viên dành cho hoạt
động văn nghệ, thể dục thể thao tại cơ sở An Phú Đông để những khuôn viên
này thực sự thuận tiện cho việc sử dụng.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Nhằm đảm bảo diện tích phòng học và ký túc xá cho SV cũng như có các khu
dành cho hoạt động văn hóa, sinh hoạt cho SV, Nhà trường đã xây mới 10
phòng học tại cơ sở Nguyễn Hữu Thọ Quận 7, cải tạo Hội trường lầu 9 tại cơ
sở An Phú Đông cũng như cải tạo cảnh quan khuôn viên sân trường tại cơ sở
An Phú Đông; cải tạo phòng thư viện, nhà đa năng, có khu nghỉ ngơi và phòng
tập GYM cho SV, sửa chữa Ký túc xá…[TC9.5.1];
- Nhà trường đã cho xây dựng và thi công các hạng mục sân thể dục thể thao,
sân bóng đá ngoài trời, bên cạnh đó nhà trường cũng ký kết hợp tác với các
trung tâm thể dục, thể thao các quận để phục vụ các hoạt động thể thao của sinh
viên, giảng viên [TC9.5.2].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Đang tiếp tục thực hiện cải tạo hoàn thiện các khuôn viên dành cho hoạt động
văn nghệ, thể dục thể thao tại cơ sở An Phú Đông.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
92
- Sắp tới thi công sửa chữa làm mới các phòng học và lắp ráp các trang thiết bị
tại cơ sở Nguyễn Văn Quỳ Quận 7 để chuẩn bị cho năm học mới 2019-2020.
Tiêu chí 9.6. Có đủ phòng làm việc cho các cán bộ, giảng viên và nhân viên cơ
hữu theo quy định.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Đẩy nhanh các tiến độ triển khai các dự án đã được phê duyệt và lập quy hoạch
tổng thể để tăng số lượng và diện tích văn phòng của các phòng/ban, các khoa,
cho GS và PGS nhằm đáp ứng quy định;
- Nên khảo sát định kỳ ý kiến của CB, GV và NV về môi trường làm việc và giải
quyết kịp thời các ý kiến có liên quan đến sự phân tán CSVC của trường.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
- Nhà trường đã triển khai xây dựng công trình đầu tư xây dựng Trung tâm phát
triển Công nghệ cao NTT Khối nhà N1-11 tầng trong đó các phòng ban khoa
cho một số ngành đào tạo và phòng làm việc của GS và PGS đồng thời đang
lập hồ sơ Quy hoạch chi tiết 1/500 các dự án Trung tâm đào tạo Công nghệ cao
Nguyễn Tất Thành và đã san lấp mặt bằng của Giai đoạn 1 dự án xây dựng
Công viên Thiên niên kỷ [TC9.6.1];
- Nhà trường cũng tiến hành tổ chức đấu thầu các gói thầu để chuẩn bị hoàn thiện
công trình khối nhà N1 của dự án Trung tâm phát triển CNC NTT [TC9.6.2];
- Ban cơ sở vật chất thường xuyên liên hệ với Trưởng đơn vị các phòng ban để
nắm thông tin nhu cầu cần sửa chữa, cải tạo phòng ban từ đó đáp ứng kịp thời
các đề nghị cải tạo, sửa chữa phòng ban theo nhu cầu cải tiến của từng phòng
ban khoa [TC9.6.3].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
93
- Nhằm hỗ trợ cho CB CNV nhà trường hiểu rõ hơn về các quy trình thực hiện
đầu tư xây dựng của Nhà trường. Ban xây dựng đã lập ra các Quy trình xây
mới, quy trình duy tu bảo trì, quy trình đấu thầu…[TC9.6.4].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Do việc thi công các công trình còn nhiều vướng mắc về mặt chủ trương, chính
sách và pháp lý của nhà nước nên một số hạng mục thi công còn chậm, nhà
trường vẫn tiếp tục triển khai các khuyến nghị của đoàn đánh giá để đáp ứng
các quy chuẩn về phòng làm việc cho các cán bộ, công nhân viên.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tiếp tục thi công các công trình Khối nhà N1 tại Khu Công nghệ cao Quận 9
dự kiến hoàn thiện vào Tháng 10/2019;
- Tiếp tục cải thiện và nâng cấp các phòng học, phòng chức năng, phòng thí
nghiệm thực hành phục vụ cho công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học.
Tiêu chí 9.7. Có đủ diện tích sử dụng đất theo quy định của Tiêu chuẩn TCVN
3981-85. Diện tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu theo quy định.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Có biện pháp khả thi tăng diện tích sử dụng đất đáp ứng quy định của tiêu chuẩn
TCVN 3981-85 và tăng diện tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu theo quy
định.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Nhằm đáp ứng diện tích sử dụng đất theo quy định của Tiêu chuẩn TCVN 3981-
85 và diện tích mở rộng quy mô của Nhà trường. Nhà trường đã tích cực thực
hiện đầu tư xây dựng các dự án tại Củ Chi, Tiền Giang, Bảo Lộc Lâm Đồng
[TC9.7.1].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Do vốn đầu tư của Nhà trường còn hạn chế nên có một số dự án đầu tư như dự
án tại tỉnh Tiền Giang, Bảo Lộc - Lâm Đồng chậm so với tiến độ kế hoạch phát
triển đầu tư của Nhà trường đề ra.
94
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tiếp tục triển khai các dự án đã được phê duyệt.
Tiêu chí 9.8. Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất trong
kế hoạch chiến lược của Trường.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện quy hoạch phát triển tổng thể và
phát triển các dự án.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Trong 2 năm vừa qua, nhà trường đã nổ lực trong việc xin cơ chế và huy động
nguồn vốn để đầu tư các dự án và triển khai các kế hoạch phát triển tổng thể
của nhà trường [TC9.8.1]. Trong đó, tập trung đầu tư xây dựng các dự án tại
Khu Công nghệ cao TP.HCM, đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, hạ
tầng kỹ thuật phục vụ cho việc đào tạo và nghiên cứu khoa học [TC9.8.2].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Do phải phụ thuộc quy hoạch tổng thể của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao
TP. Hồ Chí Minh nên tiến độ thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết 1/500
của dự án Trung tâm đào tạo CNC NTT khu 1.47 ha có chậm lại so với kế
hoạch tiến độ thực hiện của dự án. Ban xây dựng đã nộp Tờ trình và bản vẽ
điều chỉnh thiết kế lên Ban Quản lý Khu Công nghệ cao TP. Hồ Chí Minh và
đang chờ thẩm định phê duyệt.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Tiếp tục theo dõi tiến độ và thực hiện các dự án tại Khu Công nghệ cao Q.9;
- Tiến hành thực hiện các công trình đã cho đấu thầu các gói thầu của công trình
Trung tâm phát triển CNC NTT thuộc Khối nhà N1;
- Thực hiện thi công xây dựng công trình Trung tâm phát triển CNC NTT hoàn
thiện khối nhà N1 vào Tháng 10/2020;
- Lên kế hoạch thực hiện các khối nhà còn lại của công trình Trung tâm phát triển
CNC NTT.
95
Tiêu chí 9.9. Các biện pháp hữu hiệu bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn cho cán bộ
quản lý, giảng viên, nhân viên và ngươi học.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá và của Hội đồng KĐCLGD:
- Tăng cường và có biện pháp hiệu quả hơn nhằm tuyên truyền và quán triệt các
quy định về an toàn cho CB-GV-CNV và đặc biệt là người học;
- Phương tiện PCCC cần được định kỳ kiểm tra bởi các cơ quan có thẩm quyền;
- Thường xuyên tổ chức lớp tập huấn, báo cáo chuyên đề về tình hình an ninh
trật tự địa phương cho CB, GV, và SV.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
- Nhà trường đã ban hành quy định về việc ra vào Trường đại học Nguyễn Tất
Thành [TC9.9.1];
- Nhà trường phối hợp với Công an PCCC định kỳ kiểm tra công tác PCCC tại
các cơ sở và bình PCCC đều dán tem kiểm định theo đúng quy định của PCCC
thành phố [TC9.9.2].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
- Ngoài việc tham gia các khoa tập huấn của PCCC thành phố và PCCC các quận
4; Q7; Q12… nhà trường đã phối hợp tổ chức tập huấn tuyên truyền cứu hộ -
cứu nạn và diễn tập PCCC hàng năm cho HS- SV và CB – GV – CNV của nhà
Trường [TC9.9.3];
- Nhà trường chủ động ký kết Hợp đồng xử lý côn trùng hàng quý và xử lý ngay
các kiến nghị của các đơn vị về côn trùng (muỗi; gián…) để đảm bảo sức khỏe
người học và CB-CNV;
- Nhà trường đầu tư xây dựng mới Phòng khám đa khoa Nguyễn Tất Thành để
chủ động đảm bảo khám và chữa trị cho HSSV và GV – CB – CNV toàn trường
[TC9.9.4].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
96
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nữa chu kỳ tiếp theo:
- Trong nữa chu kỳ tiếp theo, Trung tâm Dịch vụ & QL.KTX tiếp tục duy trì các
mảng công việc được giao. Tăng cường tập huấn và diễn tập các phương án
PCCC; tăng cường công tác vệ sinh đảm bảo môi trường học tốt nhất cho HS-
SV và GV – CB – CNV.
Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính
Tiêu chí 10.1: Có những giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính, tạo được các
nguồn tài chính hợp pháp, đáp ứng các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học
và các hoạt động khác của trường đại học.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Có kế hoạch tăng nguồn thu ngoài học phí, như chuyển giao công nghệ, dịch
vụ;
- Rà soát, đánh giá lại kế hoạch thu chi tài chính đến năm 2020 cho phù hợp hơn
với thực tế.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
a. Những hoạt động cải tiến đã thực hiện theo khuyến nghị:
Thực hiện theo khuyến nghị của Đoàn đánh giá, Trường đã tiến hành các
công tác cải tiến cụ thể;
- Kế hoạch tăng nguồn thu ngoài học phí:
+ Đã thành lập Phòng khám đa khoa Nguyễn Tất Thành với 02 mục tiêu xây
dựng được cơ sở thực hành cho sinh viên, thực hiện việc khám chữa bệnh
cho sinh viên và tạo nguồn thu thêm từ dịch vụ khám chữa bệnh [TC10.1.1];
+ Đã thực hiện được các hợp đồng chuyển giao công nghệ từ nghiên cứu khoa
học [TC10.1.2].
- Đánh giá lại kế hoạch thu chi tài chính đến năm 2020: kế hoạch thu chi tài chính
được rà soát đánh giá lại dựa trên cơ sở nguồn thu của năm trước tăng 10%. Cơ
cấu nguồn thu cũng được điều chỉnh theo định hướng phát triển từng nguồn thu
97
: học phí chính qui; học phí đào tạo ngắn hạn; nghiên cứu khoa học và chuyển
giao công nghệ; các dịch vụ khác. [TC10.1.2].
b. Những cải tiến do Trường chủ động triển khai:
- Tham gia các lớp tập huấn để chuẩn bị cho công tác đánh giá chất lượng đào
tạo theo qui định mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Trong 02 năm học tiếp theo, Nhà trường tiếp tục đánh giá định kỳ, cải tiến
chuyển đổi theo tiêu chuẩn, tiêu chí của bộ đánh giá tiêu chuẩn mới.
Tiêu chí. 10.2. Công tác lập kế hoạch tài chính và quản lý tài chính trong trường
đại học được chuẩn hóa, công khai, minh bạch và theo quy định.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Tổ chức tọa đàm tài chính hàng năm để phân tích đánh giá các kế hoạch tài
chính của các đơn vị và trường được hiệu quả nhất;
- Thực hiện trích nguồn dự phòng cho việc phát triển bền vững của Trường.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Hàng tuần Hội đồng tài chính của Nhà trường đều tiến hành họp để giải quyết
các vấn đề tài chính đảm bảo cho các hoạt động của Trường và các khoa, phòng
ban đơn vị. Dựa trên cơ sở kế hoạch tài chính năm giao cho các đơn vị để lập
các kế hoạch thu chi tài chính tháng và tuần [TC10.2.1];
- Chuẩn bị lập kế hoạch tài chính của năm, Nhà trường đã yêu cầu các đơn vị lập
báo cáo so sánh giữa kế hoạch và thực hiện năm trước và kế hoạch năm sau;
- Hàng năm đã trích các quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng
theo đúng qui định tài chính và dùng nguồn vốn quỹ đầu tư phát triển và lợi
nhuận chưa phân phối sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế để tăng nguồn
vốn điều lệ. Năm 2018 vốn điều lệ đã tăng từ 360.000.000.000đ lên
390.000.000.000đ [TC10.2.2].
98
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo:
- Trong 02 năm học tiếp theo, Nhà trường tiếp tục đánh giá định kỳ, cải tiến đưa
kế hoạch tài chính của các đơn vị vào phần mềm quản trị quản lý giúp các đơn
vị theo dõi sát hơn kế hoạch tài chính của đơn vị mình và Nhà trường cũng chủ
động hơn trong việc đánh giá hiệu quả tài chính.
Tiêu chí 10.3. Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch và hiệu
quả cho các bộ phận và các hoạt động của trường đại học.
1. Khuyến nghị của Đoàn Đánh giá ngoài và của Hội đồng KĐCLGD:
- Cần có kế hoạch thực hiện phân bổ kinh phí cho các hoạt động theo các quy
định hiện hành;
- Tăng kinh phí dành cho các hoạt động NCKH của GV và người học;
- Tăng mức học bổng khuyến khích học tập cho sát với yêu cầu của các quy định.
2. Mô tả những hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đã được thực hiện theo
khuyến nghị:
- Thực hiện đầu tư trang thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học, giảng dạy cho các
khoa đặc biệt các khoa thuộc khối kỹ thuật, sức khỏe [TC10.3.1];
- Tăng cường thêm cơ chế cấp kinh phí chế độ đãi ngộ cho nghiên cứu khoa học
[TC10.3.2];
- Hiện nay ngoài chính sách cấp học bổng cho sinh viên đạt thành tích học tập,
Nhà trường vẫn tiến hành cấp học bổng cho các sinh viên cho Quỹ Vừa A Dính,
xây dựng chính sách cấp học bổng cho sinh viên quốc tế Lào, Campuchia và
cấp học bổng cho SV nhập học mới để tạo điều kiện cho các em có điều kiện
học tập [TC10.3.3].
3. Phân tích nguyên nhân những hoạt động chưa thực hiện được:
- Tất cả các khuyến nghị đều được thực hiện.
4. Kế hoạch hành động trong nửa chu kỳ tiếp theo.
99
- Trong 02 năm tiếp theo, Nhà trường tiếp tục đầu tư thêm các trang thiết bị giảng
dạy nghiên cứu theo đúng tiến độ của các dự án. Với hoạt động nghiên cứu
khoa học của sinh viên Phòng khoa học công nghệ đang xây dựng cơ chế chính
sách để nâng cao năng lực nghiên cứu góp phần đẩy mạnh công tác nghiên cứu
khoa học chung của toàn Trường.
100
PHẦN III: KẾT LUẬN
Sau khi đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp cơ sở, Nhà trường đã triển
khai nhiều hoạt động cải tiến, trong đó chú trọng xây dựng Hệ thống ĐBCL theo
mô hình TQM và hình thành văn hóa chất lượng. Theo Nguyên tắc về ĐBCL của
Nhà trường thể hiện trong Quy chế ĐBCL giáo dục Trường ĐH Nguyễn Tất
Thành được ban hành theo quyết định số 503/QĐ-NTT ngày 27/7/2018 có nêu rõ
“đảm bảo có sự tham gia và hợp tác của tất cả các cán bộ giảng viên, nhân viên
của toàn trường và các bên có liên quan”.
Căn cứ trên Chiến lược phát triển của Trường ĐH Nguyễn Tất Thành giai
đoạn 2016 – 2020, Bảng chỉ tiêu chiến lược các mảng công tác giai đoạn 2018-
2020, Nhà trường tiếp tục triển khai các hoạt động cải tiến sau đánh giá ngoài
thông qua các Nhóm công tác (Nhà trường đã tổ chức 6 Nhóm công tác, bao gồm:
Chiến lược và Hệ thống ĐBCL bên trong, Tổ chức quản lý và nguồn nhân lực,
Đào tạo, NCKH và HTQT, CSVC và tài chính), chuẩn bị các điều kiện để báo cáo
rà soát giữa chu kỳ kiểm định vào tháng 11/2019. Bên cạnh đó, Nhà trường đang
xây dựng Chiến lược ĐBCL giai đoạn 2019 – 2025 với các chỉ tiêu ĐBCL; tiếp
cận và triển khai Bộ tiêu chuẩn đánh giá cấp cơ sở giáo dục của AUN-QA để tiếp
tục kiện toàn Hệ thống ĐBCL bên trong, định vị chất lượng đào tạo là hướng đi, là
mục tiêu để xây dựng và phát triển, giúp Nhà trường tạo dựng thương hiệu và khẳng
định vị thế trên bản đồ giáo dục Việt Nam và thế giới.
Quá trình tổ chức thực hiện các hoạt động cải tiến đã được Ban giám hiệu,
lãnh đạo Nhà trường quan tâm, chỉ đạo thực hiện cùng với sự hỗ trợ, phối hợp từ
các đơn vị trong toàn Trường. Các Nhóm công tác đã xây dựng kế hoạch cụ thể
để triển khai thực hiện, tổ chức đối sánh với: (i) các khuyến nghị cải tiến sau đánh
giá ngoài và (ii) các yêu cầu của Bộ tiêu chuẩn đánh giá cấp cơ sở giáo dục (Thông
tư 12 của Bộ GD&ĐT và AUN-QA_phiên bản 2) để làm cơ sở xây dựng kế hoạch
và triển khai các hoạt động cải tiến. Các nhóm công tác xây dựng và triển khai kế
hoạch cải tiến theo các mảng công việc được phân công, các hoạt động được thiết
lập dựa theo chu trình PDCA (Lập kế hoạch – Triển khai thực hiện – Kiểm tra
101
đánh giá – Hoạt động cải tiến). Tính đến hết tháng 10/2019, phần lớn các tồn tại
được nhận diện sau đợt đánh giá ngoài đều được Nhà trường thực hiện cải tiến,
cụ thể: Đoàn Đánh giá ngoài đã đưa ra 132 khuyến nghị cần cải tiến cho 10 Tiêu
chuẩn, Nhà trường đã hoàn thành việc cải tiến cho 124 khuyến nghị (đạt 93,9%).
Đối với một số khuyến nghị chưa hoàn thành (của Tiêu chuẩn 2, 7, 8, 9), Nhà
trường thông qua các Nhóm công tác tiếp tục xây dựng kế hoạch để triển khai
thực hiện trong năm 2020. Minh chứng về kết quả của các hoạt động cải tiến được
lưu trữ trên hệ thống phần mềm của Nhà trường.
Bên cạnh đó, Nhằm có cơ sở cho quá trình phân tích, đánh giá sự thay đổi
của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành sau khi đạt chuẩn chất lượng cấp cơ sở
giáo dục của Bộ GD&ĐT (tháng 5/2017), từ đó tiếp tục đưa ra các biện pháp cải
tiến chất lượng, Nhà trường tổ chức thực hiện khảo sát để ghi nhận và đánh giá
về những thay đổi của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, đặc biệt là qua góc
nhìn của nhóm cán bộ quản lý, nhóm giảng viên và nhóm nhân viên của Trường.
Cách thức khảo sát được thực hiện thông qua hệ thống thông tin nội bộ với biểu
mẫu điện tử qua đường dẫn: https://goo.gl/forms/j6IjBQAZIvwHLKe02. Nội
dung khảo sát bao gồm 4 phần, gồm: (i) thông tin cá nhân, (ii) nhận định chung
với 6 câu, (iii) đánh giá sự thay đổi với 24 câu và (iv) đề xuất biện pháp cải tiến
chất lượng với 2 câu tự chọn. Khảo sát được tiến hành từ ngày 21/12/2018 đến
ngày 26/12/2018. Kết quả khảo sát cho thấy, về:
(i) Định hướng Chiến lược của Nhà trường giai đoạn 2014-2020:
Có 95.5% ý kiến đều nắm bắt được định hướng chiến lược của Nhà trường
giai đoạn hiện nay. Bên cạnh đó, vẫn còn một số ít ý kiến cho rằng định hướng
của nhà trường theo hướng: nghiên cứu (3.30%), thực hành (1.10%) và ứng dụng
(0.55%)
(ii) Triết lý giáo dục
Triết lý giáo dục: “Thực học – Thực hành – Thực danh – Thực nghiệp” là
quan điểm xuyên suốt được quán triệt làm kim chỉ nam cho hoạt động dạy và học
của Nhà trường với 74.8% ý kiến biết đến. Như vậy đa số vẫn hiểu rõ tuyên bố về
102
triết lý giáo dục của Trường, tuy nhiên vẫn cần tăng cường công tác truyền thông
để toàn thể tập thề Nhà trường đều thống nhất chung về triết lý giáo dục.
(iii) Quan điểm về “Chất lượng”
Quan điểm của các cán bộ, giảng viên và nhân viên tham gia khảo sát về
“Chất lượng” phong phú, trong đó chiếm tỉ lệ cao là “Chất lượng là sự phù hợp
với mục tiêu” với 23.6% và “Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu và mục tiêu
phù hợp” với 59.4%. Quan điểm chất lượng của Trường tập trung chính vào sự
phù hợp mục tiêu, có hướng đến tạo giá trị gia tăng và vượt trội xuất sắc.
(iv) Những kết quả trong công tác ĐBCL
Kết quả khảo sát cho thấy có 80.2% biết được đầy đủ những kết quả trong
công tác ĐBCL mà Nhà trường đạt được trong thời gian vừa qua. Tính đến tháng
11 năm 2018, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã đạt được Bộ GD&ĐT công
nhận đạt chuẩn chất lượng cấp cơ sở giáo dục, Trường trở thành thành viên liên
kết của mạng lưới ĐBCL của ASEAN (AUN-QA) và đạt chuẩn 3 sao của tổ chức
QS-Stars.
(v) Lực lượng tham gia vào công tác ĐBCL của Nhà trường
Công tác đảm bảo chất lượng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao
chất lượng và khẳng định thương hiệu của Nhà trường. Để đảm bảo công tác này,
đòi hỏi sự tham gia của toàn thể các đơn vị khoa, phòng, ban và cán bộ, giảng
viên, công nhân viên nhà trường. Trong khảo sát ý kiến về câu hỏi “Đơn vị/ Ai là
người tham gia vào công tác ĐBCL của Nhà trường?”, kết quả cho thấy có đến
92,3% khách thể khảo sát cho rằng lực lượng tham gia công tác này bao gồm tất
cả đơn vị/ nhân sự của toàn Trường. Trong khi đó, vẫn còn một số ít các ý kiến
cho rằng chủ thể tham gia vào công tác ĐBCL là Phòng ĐBCL (3.3%) và tất cả
các nhân sự có chức danh về ĐBCL (4.4%).
Nhìn chung, đa số cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên trong Trường đều
có những hiểu biết đúng về định hướng của Trường, triết lý giáo dục, quan điểm
chất lượng mà nhà trường mong muốn hướng đến, đặc biệt là nhận thức rõ ĐBCL
103
là nhiệm vụ của tất cả nhân viên, giảng viên đến cán bộ quản lý. Đa số cũng đồng
ý cao về sự cần thiết cũng như vai trò quan trọng của công tác ĐBCL trong sự
phát triển của Nhà trường. Như vậy có thể thấy sự thay đổi trong nhận thức chung
về công tác ĐBCL trong Nhà trường.
Đối với các mảng hoạt động trong Nhà trường, mảng về Tổ chức nhân sự và
Cơ sở vật chất đa số có mức đánh giá đồng ý các nhận định không cao, có khi tỉ
lệ cao ở mức không đồng ý. Đối với các mảng hoạt động về đào tạo, chăm sóc
sinh viên, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế, nhận được tỉ lệ đồng ý cao của
nhóm giảng viên và nhân viên, nhưng nhóm cán bộ quản lý đánh giá không cao
đối với những thay đổi trong hệ thống văn bản hướng dẫn. Vì vậy đây là nội dung
cần phải được xem lại để củng cố khi Nhà trường đang xây dựng Hệ thống quản
lý chất lượng tổng thể.
Đề xuất triển khai hoạt động cải tiến thời gian tới
Về đội ngũ nhân sự: Các Nhóm công tác cần duy trì sự ổn định của đội ngũ
nhân sự phụ trách, lãnh đạo các đơn vị cần tạo điều kiện để nhân sự đơn vị mình
hoàn thành tốt công tác được giao.
Về cơ chế kiểm tra giám sát: để kịp thời hướng dẫn, đánh giá kết quả công
việc cần triển khai nhằm đảm bảo đúng tiến độ và đáp ứng yêu cầu; các Nhóm
công tác cần định kỳ hàng tháng: (i) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các hoạt
động cải tiến (Báo cáo đánh giá), (ii) Tổ chức họp Nhóm (Biên bản họp), (iii) Cập
nhật danh mục minh chứng cho các kết quả đạt được trong tháng (Danh mục minh
chứng) và (iv) gửi các văn bản hoạt động ở nội dung (i), (ii), (iii) về Phòng ĐBCL.
Về các hoạt động cải tiến chưa hoàn thành: Các Nhóm công tác sẽ tổ chức
họp đánh giá và đưa vào Kế hoạch cải tiến và tiếp tục triển khai cho giai đoạn đến
5/2022.
Nhà trường sẽ tổ chức Họp Hội đồng ĐBCL giáo dục vào tháng 11/2019, từ
đó thống nhất các mục tiêu chiến lược cũng như các chỉ số cho các mảng công tác
quan trọng của Nhà trường, làm cơ sở cho các Nhóm công tác triển khai tiếp tục
các hoạt động cải tiến nhằm hướng đến chu kỳ kiểm định vào năm 2022. Song
104
song với đó, Nhà trường tiếp tục tổ chức các buổi tập huấn để nghiên cứu và phân
tích các yêu cầu của Bộ tiêu chuẩn đánh giá cấp cơ sở giáo dục (Thông tư 12 của
Bộ GD&ĐT và ANU-QA_phiên bản 2) để tiếp tục chuẩn hóa và cải tiến liên tục
các hoạt động của đơn vị.
Tp.HCM, ngày 2 tháng 11 năm 2019
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
(Đã ký)
PGS. TS. Nguyễn Mạnh Hùng
105
106
107
108
109
PHỤ LỤC: DANH MỤC MINH CHỨNG
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu Trường đại học
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
Tiêu chí 1.1
TC1.1.1
Bảng Chỉ tiêu Chiến lược phát triển
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành giai
đoạn 2018-2020
718/QĐ-NTT
ngày
13/10/2018
Phòng ĐBCL
TC1.1.2
Kế hoạch các buổi hướng dẫn, thảo
luận về Chiến lược:
- Kế hoạch hướng dẫn “Xây dựng
Chiến lược ĐBCL để đáp ứng yêu
cầu theo Bộ tiêu chuẩn chất lượng cấp
Trường của AUN-QA_phiên bản 2.0”
ngày 16/5/2017
63/KH-NTT
ngày 8/5/2017 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch hướng dẫn “Xây dựng
Chến lược ĐBCL của Trường Đại
học Nguyễn Tất Thành giai đoạn
2017-2022” ngày 13/9/2017 (tt)
112/KH-NTT
ngày 8/9/2017 Phòng ĐBCL
TC1.1.3
Chương trình các buổi hướng dẫn, thảo
luận về Chiến lược:
- Thông báo danh sách tham dự buổi
hướng dẫn “brainstorming” về các ý
tưởng trong Chiến lược ngày
16/5/2017
85/TB-NTT
ngày 10/5/2017 Phòng ĐBCL
- Thông báo chương trình buổi hướng
dẫn “Xây dựng Chiến lược ĐBCL để
đáp ứng yêu cầu theo Bộ tiêu chuẩn
chất lượng cấp Trường của AUN-
QA_phiên bản 2.0” ngày 16/5/2017
88/TB-NTT
ngày 12/5/2017 Phòng ĐBCL
- Thông báo danh sách tham dự và nội
dung buổi hướng dẫn “Xây dựng
Chến lược ĐBCL của Trường Đại
học Nguyễn Tất Thành giai đoạn
2017-2022” ngày 13/9/2017 (tt)
165/TB-NTT
ngày 8/9/2017 Phòng ĐBCL
TC1.1.4
Báo cáo sau các buổi hướng dẫn, thảo
luận về Chiến lược:
- Báo cáo sau buổi hướng dẫn “Xây
dựng Chiến lược ĐBCL để đáp ứng
yêu cầu theo Bộ tiêu chuẩn chất
lượng cấp Trường của AUN-
QA_phiên bản 2.0” ngày 16/5/2017
12/BC-NTT
ngày 22/5/2017 Phòng ĐBCL
- Báo cáo sau hướng dẫn “Xây dựng
Chến lược ĐBCL của Trường Đại
học Nguyễn Tất Thành giai đoạn
2017-2022” ngày 13/9/2017 (tt)
23/BC-NTT
ngày 16/9/2017 Phòng ĐBCL
TC1.1.5
Quyết định về việc thành lập Tổ điều
chỉnh Chiến lược phát triển Trường
nhằm đáp ứng quy định mới của Luật
142/QĐ-NTT
ngày 4/4/2019 Phòng TCNS
110
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
Giáo dục đại học sửa đổi, bổ sung
TC1.1.6
Biên bản nội dung thảo luận về việc
hướng dẫn xây dựng Tầm nhìn – Sứ
mạng tại Trường Đại học Nguyễn Tất
Thành giai đoạn 2020-2025
Ngày 9/5/2019 Phòng ĐBCL
Tiêu chí 1.2
TC1.2.1
Quyết định về việc thành lập Ban Giám
sát việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu
của Chiến lược phát triển
747/QĐ-NTT
ngày
26/10/2018
Phòng TCNS
TC1.2.2
Hồ sơ triển khai MTCL:
- Mục tiêu chất lượng Trường Đại học
Nguyễn Tất Thành năm học 2018-
2019
Ngày 3/12/2018 Phòng ĐBCL
- Công văn yêu cầu các đơn vị xây
dựng MTCL và Kế hoạch thực hiện
MTCL năm học 2018-2019
639/NTT-
ĐBCL ngày
3/12/2018
Phòng ĐBCL
- Mục tiêu chất lượng và Kế hoạch
thực hiện MTCL của các đơn vị trong
toàn Trường năm học 2018-2019
Lưu tại
đơn vị
- Mục tiêu chất lượng Trường Đại học
Nguyễn Tất Thành năm học 2017-
2018
Ngày
12/12/2017 Phòng ĐBCL
- Công văn yêu cầu các đơn vị xây
dựng MTCL và Kế hoạch thực hiện
MTCL năm học 2017-2018
588/NTT-
ĐBCL ngày
12/12/2017
Phòng ĐBCL
- Thông báo về việc tham dự buổi
hướng dẫn xây dựng MTCL và Kế
hoạch thực hiện MTCL năm học
2017-2018
210/TB-NTT
ngày 4/11/2017 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch về việc xây dựng và triển
khai MTCL năm học 2017-2018 (cấp
Trường và cấp đơn vị trực thuộc)
125/KH-NTT
ngày 28/9/2017 Phòng ĐBCL
- Mục tiêu chất lượng và Kế hoạch
thực hiện MTCL của các đơn vị trong
toàn Trường năm học 2017-2018
Lưu tại
đơn vị
- Mục tiêu chất lượng Trường Đại học
Nguyễn Tất Thành năm học 2016-
2017
Ngày
15/11/2016 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch về việc thực hiện MTCL
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
năm học 2016-2017
142/KH-NTT
ngày
15/11/2016
Phòng ĐBCL
- Công văn yêu cầu các đơn vị xây
dựng MTCL và Kế hoạch thực hiện
MTCL năm học 2016-2017
583/NTT-
ĐBCL ngày
15/11/2016
Phòng ĐBCL
- Mục tiêu chất lượng và Kế hoạch
thực hiện MTCL của các đơn vị trong
toàn Trường năm học 2016-2017
Lưu tại
đơn vị
111
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
TC1.2.3
Hồ sơ thực hiện tổng kết và đánh giá
MTCL:
- Công văn yêu cầu các đơn vị thực
hiện Báo cáo tổng kết và đánh giá
việc thực hiện MTCL năm học 2018-
2019
561/NTT-
ĐBCL ngày
26/9/2019
Phòng ĐBCL
- Báo cáo tổng kết và đánh giá việc
thực hiện MTCL năm học 2018-2019
(các đơn vị trong toàn Trường)
Lưu trữ
tại đơn
vị
- Quyết định về việc thành lập Hội
đồng đánh giá việc thực hiện MTCL
năm học 2017-2018
14/QĐ-NTT
ngày 9/1/2019 Phòng ĐBCL
- Bảng tiêu chí đánh giá MTCL năm
học 2017-2018 Phòng ĐBCL
- Công văn yêu cầu các đơn vị thực
hiện Báo cáo tổng kết và đánh giá
việc thực hiện MTCL năm học 2017-
2018
526/NTT-
ĐBCL ngày
5/10/2018
Phòng ĐBCL
- Báo cáo tổng kết và đánh giá việc
thực hiện MTCL năm học 2017-2018
(các đơn vị trong toàn Trường)
Lưu trữ
tại đơn
vị
- Báo cáo tổng kết và đánh giá việc
thực hiện MTCL năm học 2017-2018
của Trường Đại học Nguyễn Tất
Thành
27/BC-NTT
ngày
14/11/2018
Phòng ĐBCL
- Công văn yêu cầu các đơn vị thực
hiện Báo cáo tổng kết và đánh giá
việc thực hiện MTCL năm học 2016-
2017
432/NTT-
ĐBCL ngày
28/9/2017
Phòng ĐBCL
- Bảng tiêu chí đánh giá MTCL năm
học 2016-2017 Phòng ĐBCL
- Báo cáo tổng kết việc thực hiện
MTCL năm học 2016-2017 của
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
32/BC-NTT
ngày 6/11/2017 Phòng ĐBCL
- Báo cáo tổng kết và đánh giá việc
thực hiện MTCL năm học 2016-2017
(các đơn vị trong toàn Trường)
Lưu trữ
tại đơn
vị
- Quyết định về việc thành lập Hội
đồng đánh giá việc thực hiện MTCL
năm học 2016-2017
539/QĐ-NTT
ngày 4/11/2017 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch triển khai đánh giá việc
thực hiện MTCL năm học 2016-2017
145/KH-NTT
ngày
31/10/2017
Phòng ĐBCL
TC1.2.4
Hồ sơ khen thưởng đạt được MTCL:
- Quyết định về việc khen thưởng các
tập thể đã thực hiện tốt công tác
MTCL năm học 2017-2018
27/QĐ-NTT
ngày 14/1/2019 Phòng TCNS
112
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
- Biên bản họp Hội đồng đánh giá kết
quả thực hiện MTCL của các đơn vị
năm học 2016-2017 và thống nhất
MTCL của Trường năm học 2017-
2018
Ngày
22/11/2017 Phòng ĐBCL
- Quyết định về việc khen thưởng các
tập thể đã thực hiện tốt công tác
MTCL năm học 2016-2017
154/QĐ-NTT
ngày 10/4/2018 Phòng TCNS
- Biên bản họp Hội đồng đánh giá việc
thực hiện MTCL của các đơn vị năm
học 2016-2017 và góp ý – đề xuất về
Kế hoạch thực hiện MTCL của các
đơn vị năm học 2017-2018
Ngày 7/3/2018 Phòng ĐBCL
TC1.2.5 Biên bản Họp Hội đồng ĐBCLGD
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành Ngày 20/6/2018 Phòng ĐBCL
113
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
Tiêu chí 2.1
TC2.1.1 Biên bản họp Ban Giám hiệu mở
rộng
Văn phòng
Trường
TC2.1.2 Kế hoạch về việc thực hiện quy trình
trình thành lập Hội đồng Trường 06/KH-TCNS Phòng TCNS
TC2.1.3
Kế hoạch về việc tổ chức các hoạt
động học thuật chào mừng kỷ niệm
20 năm thành lập Trường ĐH
Nguyễn Tất Thành
93/KH-NTT ngày
07/06/2019 Phòng TCNS
TC2.1.4
Kế hoạch rà soát, điều chỉnh Quy chế
tổ chức và hoạt động để chuẩn bị các
điều kiện thực hiện Luật Giáo dục
đại học sửa đổi, bổ sung
29/KH-NTT ngày
01/03/2019 Phòng TCNS
TC2.1.5
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo và
Ban triển khai rà soát, điều chỉnh
Quy chế tổ chức và hoạt động
120/QĐ-NTT
ngày 20/03/2019 Phòng TCNS
TC2.1.6 Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt
động Phòng TCNS
TC2.1.7 Hồ sơ góp ý Dự thảo Quy chế tổ
chức và hoạt động Phòng TCNS
TC2.1.8 Sơ đồ tổ chức cập nhật năm 2019 Phòng TCNS
TC2.1.9
Thông báo về việc rà soát và điều
chỉnh Sơ đồ tổ chức, Chức năng
nhiệm vụ và Bảng mô tả công việc
cho từng chức dạnh của các đơn vị
trong toàn Trường.
124/TB-NTT ngày
04/07/2019 Phòng TCNS
TC2.1.10 Quyết định ban hành Bảng mô tả
công việc Phòng TCNS
Tiêu chí 2.2
TC2.2.1
Thông báo về việc báo cáo kết quả rà
soát tập hợp hóa hệ thống văn bản
quản lý của Trường Đại học Nguyễn
Tất Thành
Số 198/TB-NTT
ngày 24/10/2018 Phòng TCNS
TC2.2.2
Quyết định về việc ban hành Nội quy
lao động Trường Đại học Nguyễn
Tất Thành
204/QĐ-NTT
ngày 8/5/2019 Phòng TCNS
TC2.2.3
Quyết định về việc ban hành Quy
định tuyển dụng Trường ĐH Nguyễn
Tất Thành
735/QĐ-NTT
ngày 19/10/2018 Phòng TCNS
TC2.2.4
Quyết định số 10/QĐ-NTT ngày
4/10/2019 về việc ban hành Quy chế
đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, nhân
viên, giảng viên Trường Đại học
Nguyễn Tất Thành
10/QĐ-NTT ngày
04/01/2019 Phòng TCNS
TC2.2.5 Báo cáo kết quả thực hiện Nội quy Phòng TCNS
114
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
lao động
TC2.2.6 Bản dự thảo, lấy ý kiến, quyết định
ban hành Phòng TCNS
TC2.2.7
Quyết định về việc ban hành “Quy
chế thực hiện dân chủ trong hoạt
động của Trường Đại học Nguyễn
Tất Thành”
528/QĐ-NTT
ngày 15/8/2018 Phòng TCNS
Tiêu chí 2.3
TC2.3.1
Quyết định về việc ban hành Quy
định tuyển dụng Trường Đại học
Nguyễn Tất Thành
735/QĐ-NTT
ngày 19/10/2018 Phòng TCNS
TC2.3.2
Thông báo số về việc rà soát và điều
chỉnh Sơ đồ tổ chức, Chức năng
nhiệm vụ và Bảng mô tả công việc
cho từng chức dạnh của các đơn vị
trong toàn Trường.
124/TB-NTT ngày
04/07/2019 Phòng TCNS
TC2.3.3 - Sổ tay GV
- Sổ tay NV Phòng TCNS
Tiêu chí 2.4
TC2.4.1 Biên bản họp Công đoàn hàng tháng BCH Công
đoàn
TC2.4.2
Biên bản họp lấy ý kiến công đoàn
viên, tổ trưởng, tổ phó công đoàn các
đơn vị đóng góp dự thảo Nội quy lao
động Trường ĐH Nguyễn Tất Thành
2018
Ngày 12/12/2018 BCH Công
đoàn
TC2.4.3
Chương trình hoạt động Công đoàn
hằng năm:
- Kế hoạch hoạt động năm 2019 của
Công đoàn Trường ĐH Nguyễn
Tất Thành
43/KH-CĐ ngày
20/12/2018
BCH Công
đoàn
- Kế hoạch hoạt động năm 2018 của
Công đoàn Trường ĐH Nguyễn
Tất Thành
34/KH-CĐ ngày
20/12/2017
BCH Công
đoàn
- Kế hoạch tổ chức Hội thao truyền
thống CB, CNV, GV lần VII năm
2017 (Chuỗi hoạt động kỷ niệm 35
năm ngày Nhà giáo Việt Nam,
chào mừng Lễ kai giảng NTTU
2017 – 2018)
18/KH-CĐ ngày
29/9/2017
BCH Công
đoàn
- Kế hoạch liên tịch về việc tổ chức
Hội thao truyền thống CB, CNV,
GV lần VIII năm 2018
39/KHLT-NTT-
CĐ ngày
25/10/2018
BCH Công
đoàn
- Kế hoạch liên tịch về việc tổ chức
Hội thao truyền thống CB, CNV,
GV lần IX năm 2019 (Chuỗi hoạt
động chào mừng 20 năm thành lập
39/KHLT-NTT-
CĐ ngày
25/10/2018
BCH Công
đoàn
115
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
NTTU)
- Kế hoạch liên tịch về việc tổ chức
cuộc thi nấu ăn, cắm hoa CB-
CNV-GV ngày 5/6/2019 (Chuỗi
hoạt động chào mừng 20 năm
thành lập NTTU)
05/KHLT-NTT-
CĐ ngày
16/5/2019
BCH Công
đoàn
- Kế hoạch liên tịch về việc tổ chức
cuộc thi nấu ăn, cắm hoa chào
mừng Ngày Phụ nữ Việt Nam
20/10/2018 (Chuỗi hoạt động kỷ
niệm 36 năm ngày Nhà giáo Việt
Nam, chào mừng Lễ kai giảng
NTTU 2018 – 2019)
36/KHLT-NTT-
CĐ ngày
27/9/2019
BCH Công
đoàn
- Kế hoạch liên tịch về việc tổ chức
cuộc thi nấu ăn, cắm hoa chào
mừng Ngày Phụ nữ Việt Nam
20/10/2017 (Chuỗi hoạt động kỷ
niệm 35 năm ngày Nhà giáo Việt
Nam, chào mừng Lễ khai giảng
NTTU 2017 – 2018)
19/KHLT-NTT-
CĐ ngày
29/9/2017
BCH Công
đoàn
- Bằng khen “Chủ tịch Công đoàn
tiêu biểu” – TS. Hoàng Hữu Dũng Năm 2019
Công đoàn Dệt
may Việt Nam
- Thông báo về việc triệu tập CB,
GV tham gia Hội thao dệt may
Việt Nam 2017
185/TB-NTT ngày
03/10/2017
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Thông báo về việc chăm lo tặng
quà Tết Kỷ Hợi 2019 cho toàn thể
CBNV, GV Nhà trường
01/TB-CĐ ngày
03/01/2019
BCH Công
đoàn
- Thông báo về việc khen thưởng
con CBCNV-GV năm học 2018 –
2019 nhân dịp ngày Quố tế thiếu
nhi 1/6/2019
03/TB-CĐ ngày
07/5/2019
BCH Công
đoàn
- Thông báo về việc khen thưởng
con CBCNV-GV năm học 2017 –
2018 nhân dịp ngày Quốc tế thiếu
nhi 1/6/2018
11/TB-CĐ ngày
15/5/2018
BCH Công
đoàn
- Kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế
thiếu nhi 01/6/2017 và khen
thưởng con CB, NV, GV niên học
2016 - 2017
17/KH-CĐ ngày
22/5/2017
BCH Công
đoàn
- Kế hoạch liên tịch về việc tổ chức
chương trình trung thu cho con em
CB, GV, CNV Trường ĐH
Nguyễn Tất Thành năm 2019
07/KHLT-CĐ-
ĐTN ngày
30/8/2019
BCH Công
đoàn – Đoàn
Thanh niên
- Thông báo về việc tổ chức họp mặt
cán bộ hưu trí
07/TB-NTT ngày
09/1/2017
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
116
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
- Kế hoạch về việc tổ chức Hội nghị,
tấp huấn công đoàn khu vực phía
Nam 2019
128/KH-NTT
ngày 08/8/2019
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Kế hoạch tổ chức Đại hội đại biểu
Công đoàn NTTU nhiệm kỳ 2017 -
2022
22/KH-CĐ ngày
09/10/2017
Công đoàn
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Thông báo danh sách các đơn vị,
CB-NV quyên góp ủng hộ đồng
bào miền Trung, Tây Nguyên thân
yêu khắc phục hậu quả bão lụt năm
2017
29/TB-CĐ ngày
19/12/2017
BCH Công
đoàn – Đoàn
Thanh niên
Tiêu chí 2.5
TC2.5.1
Quyết định về việc ban hành Quy
chế ĐBCL giáo dục đại học của
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
503/QĐ-NTT
ngày 27/7/2018 Phòng ĐBCL
TC2.5.2 Quyết định thành lập Hội đồng
ĐBCLGD
270/QĐ-NTT
ngày 18/5/2018 Phòng ĐBCL
TC2.5.3 Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng của
Nhà trường: Phòng TCNS
TC2.5.4
- Kế hoạch họp giao ban công tác
ĐBCL định kỳ và Báo cáo chuyên
đề “Chia sẻ kinh nghiệm thực hiện
kiểm định cấp CSGD và CTĐT
theo các Bộ tiêu chuẩn tại Trường
ĐH Bách khoa, ĐHQG-HCM”
22/KH-NTT ngày
24/2/2017 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch tổ chức buổi nói chuyện
của GS. Nantana Gajaseni – Q.
Chủ tịch AUN-QA
- 163/KH-NTT
ngày 4/12/2017
- 178/KH-NTT
ngày 18/12/2017
Phòng ĐBCL
- Kế hoạch về buổi tọa đàm “Xây
dựng Hệ thống ĐBCL bên trong,
kinh nghiệm tại Trường ĐH
KHXH&NV, ĐHQG-HCM”
188/KH-NTT
ngày 3/12/2018 Phòng ĐBCL
- Slide chia sẻ “Kinh nghiệm phát
triển hệ thống ĐBCL bên trong
Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG-
HCM” ngày 7/12/2018 cua TS.
Nguyễn Duy Mộng Hà
Phòng ĐBCL
- Kế hoạch tập huấn công tác đánh
giá đề thi, đề kiểm tra đáp ứng theo
Thông tư 04/2016/TT-BGDĐT
120/KH-NTT
ngày 20/8/2018 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch tập huấn Bộ tiêu chuẩn
đánh giá cấp CTĐT theo Thông tư
04/2016/TT-BGDĐT (từ Tiêu
chuẩn 1-5)
113/KH-NTT
ngày 15/7/2019 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch Tập huấn Bộ tiêu chuẩn 72/KH-NTT ngày Phòng ĐBCL
117
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
đánh giá chất lượng cấp CTĐT
theo Thông tư 04/2016 của Bộ
GD&ĐT
22/5/2017
- Thông báo “Thời khóa biểu giảng
dạy các module của khóa học
“Đảm bảo chất lượng đào tạo theo
AUN-QA”
160/TB-NTT ngày
23/8/2017 Phòng ĐBCL
- Tập huấn “Xây dựng Hệ thống
Đảm bảo chất lượng theo AUN-
QA (MS:QA-01) ngày 17-
18/8/2017 và 5-6/9/2017
- 103/KH-NTT
ngày 15/8/2017
- 20/BC-NTT
ngày 22/8/2017
- 22/BC-NTT
ngày 11/9/2017
Phòng ĐBCL
- Tập huấn "Thiết kế CTĐT theo A
UN-QA" (MS:CD-01) ngày 24/10,
13-17/11/2017
136/KH-NTT
ngày 16/10/2017 Phòng ĐBCL
- Tập huấn “Phát triển, triển khai,
đánh giá chất lượng CTĐT theo Bộ
tiêu chuẩn AUN-QA” (MS: CD-
01, CD-02, QA-02)
- 147/KH-NTT
ngày 01/11/2017
- 02/BC-NTT
ngày 27/11/2017
Phòng ĐBCL
- Hướng dẫn "Thực hành phân tích n
ghề và các yêu cầu năng lực đối
với SVTN “ để chuẩn bị cho hội
thảo DACUM
- 169/KH-NTT
ngày 12/12/2017
- 05/BC-NTT
ngày 21/12/2017
Phòng ĐBCL
- Hướng dẫn cách xử lý kết quả
khảo sát sau Hội thảo DACUM
- 46/TB-NTT
ngày 21/3/2018
- 17/BC-NTT
ngày 16/4/2018
Phòng ĐBCL
- Hướng dẫn cách chuyển tải kết quả
khảo sát DACUM vào chuẩn đầu
ra của CTĐT
- 71/TB-NTT
ngày 23/4/2018
- 18/BC-NTT
ngày 22/5/2018
Phòng ĐBCL
- Hướng dẫn thiết kế Project-Based
Learning và Rubric đánh giá môn
học
20/BC-ĐBCL
ngày 17/8/2018 Phòng ĐBCL
- Tập huấn “Tăng cường năng lực hệ
thống đảm bảo chất lượng bên
trong của cơ sở giáo dục đại học
Việt Nam” tại Trường Đại học
Ngoại thương từ ngày 3/12-
6/12/2018
Ngày 11/12/2018 ĐH Ngoại
thương
- Hội thảo “Đối sánh hệ thống kiểm
định chất lượng AUN-QA với
ABET và AACSB – Lý thuyết và
thực tiễn triển khai”
03/BC-ĐBCL
ngày 12/11/2018
Trung tâm
TCAM
- Tập huấn đánh giá CSGD theo
Thông tư số 12/2017/TT-BGDĐT Ngày 29/8/2018
Cục QLCL, Bộ
GD&ĐT
118
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
do Cục QLCL, Bộ GD&ĐT tổ
chức từ ngày 11/9-13/9/2018
- Chuỗi 03 Hội thảo Triển khai tự
đánh giá chất lượng giáo dục theo
Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất
lượng cơ sở giáo dục đại học
(Thông tư 12/2017/TT-BGDĐT)
Ngày 6/9/2018
Trung tâm
KĐCLGD,
ĐHQG-HCM
- Hội thảo “Triển khai công tác đánh
giá cấp CTĐT” do Trung tâm
KĐCLGD, ĐHQG-HCM tổ chức
Ngày 31/5/2018
Trung tâm
KĐCLGD,
ĐHQG-HCM
- Hội thảo “Kiểm định CTĐT dành
cho cán bộ quản lý” do Trung tâm
KĐCLGD, ĐHQG-HCM tổ chức
Ngày 5/4/2018
Trung tâm
KĐCLGD,
ĐHQG-HCM
- Hội nghị Quốc tế AUN-QA 2018
và họp CQOs của AUN-QA tại
Thái Lan từ ngày 26-28/3/2018
Ngày 31/3/2018 AUN-QA
- Hội thảo đánh giá CTĐT theo
AUN-QA tại Trung tâm
KĐCLGD, ĐHQG-HCM
Ngày 6/11/2017
Trung tâm
KĐCLGD,
ĐHQG-HCM
TC2.5.5
Hội nghị chất lượng lần 1 năm 2019:
- Kế hoạch về việc tổ chức Hội nghị
chất lượng giáo dục tại Trường Đại
học Nguyễn Tất Thành
205/KH-NTT
ngày 18/12/2018 Phòng ĐBCL
- Chương trình tổ chức Hội nghị
chất lượng giáo dục tại Trường Đại
học Nguyễn Tất Thành
Ngày 16/01/2019
- Kỷ yếu Hội nghị chất lượng lần 1
“Đánh giá hoạt động cải tiến theo
Mô hình ĐBCL 3 cấp: Chiến lược
– Hệ thống – Chiến thuật tại
Trường Đại học Nguyễn Tất
Thành
Ngày 16/01/2019
- Báo cáo tổng kết Hội nghị chất
lượng
03/BC-NTT ngày
23/01/2019 Phòng ĐBCL
- Thông báo kết luận Hiệu trưởng
sau Hội nghị chất lượng lần 1
20/BC-NTT ngày
24/01/2019 Phòng ĐBCL
- Hình ảnh tổ chức
- Thư cảm ơn
Tiêu chí 2.6
TC2.6.1 Quy trình xây dựng và điều chỉnh
chiến lược Năm 2016
TC2.6.2 Quyết định thành lập nhóm rà soát
và điều chỉnh Chiến lược Năm 2018
TC2.6.3
Hồ sơ rà soát Chiến lược:
- Kế hoạch về việc điều chỉnh Chiến
lược phát triển Trường Đại học
Nguyễn Tất Thành
49/KH-NTT
ngày 11/4/2018 Phòng ĐBCL
119
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
- Thông báo về việc điều chỉnh
Bảng chỉ tiêu trong Chiến lược
phát triển Trường Đại học Nguyễn
Tất Thành
121/TB-NTT
ngày 29/6/2019 Phòng ĐBCL
- Biên bản họp các nhóm chỉ tiêu
theo từng lĩnh vực trong Chiến
lược phát triển Trường Đại học
Nguyễn Tất Thành
Phòng ĐBCL
- Thông báo về việc lấy ý kiến trước
khi ban hành Bảng chỉ tiêu trong
Chiến lược phát triển Trường Đại
học Nguyễn Tất Thành (chỉnh sửa
năm 2018)
146/TB-NTT
ngày 30/7/2018 Phòng ĐBCL
TC2.6.4
Bảng Chỉ tiêu Chiến lược phát triển
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
giai đoạn 2018-2020
718/QĐ-NTT
ngày 13/10/2018 Phòng ĐBCL
TC2.6.5
Hồ sơ thực hiện tổng kết và đánh giá
MTCL:
- Công văn yêu cầu các đơn vị thực
hiện Báo cáo tổng kết và đánh giá
việc thực hiện MTCL năm học
2018-2019
561/NTT-ĐBCL
ngày 26/9/2019 Phòng ĐBCL
- Báo cáo tổng kết và đánh giá việc
thực hiện MTCL năm học 2018-
2019 (các đơn vị trong toàn
Trường)
Lưu trữ
tại đơn
vị
- Quyết định về việc thành lập Hội
đồng đánh giá việc thực hiện
MTCL năm học 2017-2018
14/QĐ-NTT
ngày 9/1/2019 Phòng ĐBCL
- Bảng tiêu chí đánh giá MTCL năm
học 2017-2018 Phòng ĐBCL
- Công văn yêu cầu các đơn vị thực
hiện Báo cáo tổng kết và đánh giá
việc thực hiện MTCL năm học
2017-2018
526/NTT-ĐBCL
ngày 5/10/2018 Phòng ĐBCL
- Báo cáo tổng kết và đánh giá việc
thực hiện MTCL năm học 2017-
2018 (các đơn vị trong toàn
Trường)
Lưu trữ
tại đơn
vị
- Báo cáo tổng kết và đánh giá việc
thực hiện MTCL năm học 2017-
2018 của Trường Đại học Nguyễn
Tất Thành
27/BC-NTT
ngày 14/11/2018 Phòng ĐBCL
- Công văn yêu cầu các đơn vị thực
hiện Báo cáo tổng kết và đánh giá
việc thực hiện MTCL năm học
2016-2017
432/NTT-ĐBCL
ngày 28/9/2017 Phòng ĐBCL
120
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
- Bảng tiêu chí đánh giá MTCL
năm học 2016-2017 Phòng ĐBCL
- Báo cáo tổng kết việc thực hiện
MTCL năm học 2016-2017 của
Trường Đại học Nguyễn Tất
Thành
32/BC-NTT
ngày 6/11/2017 Phòng ĐBCL
- Báo cáo tổng kết và đánh giá việc
thực hiện MTCL năm học 2016-
2017 (các đơn vị trong toàn
Trường)
Lưu trữ
tại đơn
vị
- Quyết định về việc thành lập Hội
đồng đánh giá việc thực hiện
MTCL năm học 2016-2017
539/QĐ-NTT
ngày 4/11/2017 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch triển khai đánh giá việc
thực hiện MTCL năm học 2016-
2017
145/KH-NTT
ngày 31/10/2017 Phòng ĐBCL
Tiêu chí 2.7
TC2.7.1
Các văn bản báo cáo cho Bộ (Báo
cáo ba công khai, báo cáo thống
kê,...)
Hàng năm
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
TC2.7.2 Hình ảnh lưu trữ minh chứng của Tổ
Văn thư Hàng năm
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
TC2.7.3 Quyết định về việc ban hành Quy
chế công tác văn thư – Lưu trữ
451/QĐ-NTT
ngày 21/9/2016
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
121
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
Tiêu chí 3.1
TC3.1.1 Kế hoạch về việc thiết kế bộ công
cụ TQM và viết Sổ tay ĐBCL
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
số 22/KH-NTT
ngày 05/3/2018 Phòng ĐBCL
TC3.1.2 Quyết định về việc thành lập Ban
Dự án TQM để xây dựng Hệ thống
ĐBCL bên trong của Trường Đại
học Nguyễn Tất Thành
số 92/QĐ-NTT
ngày 14/3/2018 Phòng ĐBCL
TC3.1.3 Biên bản họp Nhóm xây dựng Quy
trình về Đào tạo – ĐBCL:
- Biên bản họp Nhóm xây dựng
ngày 02/3/2018 Ngày 02/3/2018 Phòng ĐBCL
- Biên bản họp Nhóm xây dựng
ngày 16/3/2018 Ngày 16/3/2018 Phòng ĐBCL
- Biên bản họp lấy ý kiến góp ý
toàn Trường về các quy trình Đào
tạo – ĐBCL
Ngày 20/4/2018 Phòng ĐBCL
TC3.1.4 Quyết định về việc ban hành Quy
trình thiết kế CTĐT
639/QĐ-NTT
ngày 24/9/2018 Phòng QLĐT
TC3.1.5 Quyết định về việc ban hành Quy
trình cải tiến CTĐT
637/QĐ-NTT
ngày 24/9/2018 Phòng QLĐT
TC3.1.6 Hoạt động tổ chức tập huấn xây
dựng CĐR và CTĐT theo hướng
tiếp cận CDIO:
- Kế hoạch tập huấn “Xây dựng
chuẩn đầu ra (kết quả học tập dự
kiến - PLO) của Chương trình đào
tạo theo cách tiếp cận CDIO”
nhằm đáp ứng Bộ tiêu chuẩn chất
lượng của Bộ GD&ĐT
05/KH-NTT
ngày 09/01/2017 Phòng QLĐT
- Thông báo về việc xây dựng
chương trình đào tạo khóa 2017
theo hướng tiếp cận (CDIO)
35/TB-NTT
ngày 09/3/2017 Phòng QLĐT
- Kế hoạch về việc tập huấn “Xây
dựng chuẩn đầu ra của CTĐT
theo hướng tiếp cận CDIO”
30/KH-NTT ngày
11/3/2017 Phòng QLĐT
- Kế hoạch về việc tập huấn “Xây
dựng Chương trình đào tạo tích
hợp theo phương pháp tiếp cận
CDIO”
54/KH-NTT ngày
13/4/2017 Phòng QLĐT
- Quy định về thang đo năng lực và
tính trung bình kết quả của khỏa
sát các bên liên quan cho chuẩn
đầu ra của chương trình đào tạo
đại học tại trường Đại học
Nguyễn Tất Thành
167/QĐ-NTT
ngày 29/4/2017 Phòng QLĐT
122
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
- Hồ sơ xây dựng CĐR, CTĐT theo
CDIO của các khoa Các khoa
- Kế hoạch và Báo cáo về việc
hướng dẫn “Thực hành phân tích
nghề và các yêu cầu năng lực đối
với sinh viên tốt nghiệp” để chuẩn
bị cho Hội thảo DACUM
- 169/KH-NTT
ngày 12/12/2017
- 05/BC-NTT
ngày 21/12/2017
Phòng ĐBCL
TC3.1.7 Hoạt động tổ chức phân tích nghề:
Thông báo số 236/TB-NTT ngày
12/12/2017 về việc tổ chức "Thực
hành phân tích nghề và các yêu cầu
năng lực đối với sinh viên tốt
nghiệp" để chuẩn bị cho Hội thảo
DACUM
236/TB-NTT
ngày 12/12/2017 Phòng ĐBCL
Kế hoạch v/v tổ chức hội thảo
DACUM cho 04 chương trình đào
tạo tham gia đánh giá theo bộ tiêu
chuẩn AUN-QA (đợt 1)
02/KH-NTT
ngày 03/01/2018 Phòng ĐBCL
Kế hoạch v/v tổ chức hội thảo
DACUM cho 04 chương trình đào
tạo tham gia đánh giá theo bộ tiêu
chuẩn AUN-QA (đợt 2)
13/KH-NTT
ngày 30/01/2018 Phòng ĐBCL
Thông báo v/v yêu cầu các khoa
(không thuộc nhóm AUN) cử nhân
sự tham dự Hội thảo phân tích nghề
DACUM cho 04 chương trình đào
tạo tham gia đánh giá theo bộ tiêu
chuẩn AUN-QA (đợt 2)
21/TB-NTT
ngày 30/01/2018 Phòng ĐBCL
Thông báo về các việc thực hiện
tiếp theo sau hội thảo DACUM
34/TB-NTT
ngày 06/3/2018 Phòng ĐBCL
Thông báo lịch làm việc với chuyên
gia sau Hội thảo DACUM, tháng 3,
4/2018
46/TB-NTT
ngày 21/3/2018 Phòng ĐBCL
Hồ sơ tổ chức Hội thảo Phân tích
nghề và các yêu cầu năng lực đối
với SVTN
Các khoa
Hồ sơ khảo sát: Phiếu khảo sát,
Bảng tổng hợp kết quả khảo sát,
Bảng phân tích năng lực nghề cho
một ngành đào tạo
Các khoa
Quy định về khung đào tạo đại học
của Trường ĐH Nguyễn Tất Thành
02/Qyđ-NTT
ngày 08/5/2017 Phòng QLĐT
Tập huấn “Xây dựng Hệ thống
Đảm bảo chất lượng theo AUN-QA
(MS:QA-01) ngày 17-18/8/2017 và
5-6/9/2017
- 103/KH-NTT
ngày 15/8/2017
- 20/BC-NTT
ngày 22/8/2017
- 22/BC-NTT
ngày 11/9/2017
Phòng ĐBCL
123
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
Tập huấn "Thiết kế CTĐT theo AU
N-QA" (MS:CD-01) ngày 24/10,
13-17/11/2017
136/KH-NTT
ngày 16/10/2017 Phòng ĐBCL
Tập huấn “Phát triển, triển khai,
đánh giá chất lượng CTĐT theo Bộ
tiêu chuẩn AUN-QA” (MS: CD-01,
CD-02, QA-02)
- 147/KH-NTT
ngày 01/11/2017
- 02/BC-NTT
ngày 27/11/2017
Phòng ĐBCL
TC3.1.8 Sổ tay ĐBCL (Chương 4) Năm 2016 Phòng ĐBCL
Tiêu chí 3.2
TC3.2.1 Kế hoạch về việc tập huấn “Xây
dựng chuẩn đầu ra của CTĐT theo
hướng tiếp cận CDIO”
30/KH-NTT ngày
11/3/2017 Phòng QLĐT
TC3.2.2 Kế hoạch về việc tập huấn “Xây
dựng Chương trình đào tạo tích hợp
theo phương pháp tiếp cận CDIO”
54/KH-NTT ngày
13/4/2017 Phòng QLĐT
TC3.2.3 - Tập huấn “Xây dựng Hệ thống
Đảm bảo chất lượng theo AUN-
QA (MS:QA-01) ngày 17-
18/8/2017 và 5-6/9/2017
- 103/KH-NTT
ngày 15/8/2017
- 20/BC-NTT
ngày 22/8/2017
- 22/BC-NTT
ngày 11/9/2017
Phòng ĐBCL
- Tập huấn "Thiết kế CTĐT theo A
UN-QA" (MS:CD-01) ngày
24/10, 13-17/11/2017
136/KH-NTT
ngày 16/10/2017 Phòng ĐBCL
- Tập huấn “Phát triển, triển khai,
đánh giá chất lượng CTĐT theo
Bộ tiêu chuẩn AUN-QA” (MS:
CD-01, CD-02, QA-02)
- 147/KH-NTT
ngày 01/11/2017
- 02/BC-NTT
ngày 27/11/2017
Phòng ĐBCL
TC3.2.4 Quyết định về việc ban hành Quy
trình thiết kế CTĐT
639/QĐ-NTT
ngày 24/9/2018 Phòng QLĐT
TC3.2.5 Quyết định về việc ban hành Quy
trình cải tiến CTĐT
637/QĐ-NTT
ngày 24/9/2018 Phòng QLĐT
Tiêu chí 3.3
TC3.3.1 Đề án xây dựng và triển khai mô
hình gắn kết giữa trường ĐH
Nguyễn Tất Thành với doanh
nghiệp trong đào tạo đại học
06/ĐA-NTT ngày
06/10/2018
Phòng
QHDN&VLSV
TC3.3.2 Quyết định về việc ban hành danh
mục các học phần gắn kết với
doanh nghiệp trong đào tạo đại học
63/QĐ-NTT ngày
26/02/2019 Phòng QLĐT
TC3.3.3 Quyết định về việc ban hành “Quy
định tạm thời về công tác giám sát
và rà soát công tác tổ chức giảng
dạy tại doanh nghiệp” và “Quy
trình kiểm soát công tác tổ chức
giảng dạy tại doanh nghiệp”
110/QĐ-NTT
ngày 14/3/2018
Phòng TTGD
Phòng QLĐT
124
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
TC3.3.4 Quyết định về việc ban hành quy
định tạm thời quản lý sinh viên
thực hành tại doanh nghiệp
20/QĐ-NTT
ngày 09/1/2019
Phòng
QHDN&VLSV
TC3.3.5 Đề cương chi tiết môn học Nhập
môn Các khoa
TC3.3.6 Đề cương chi tiết môn học Kỹ năng
giao tiếp Phòng QLĐT
Tiêu chí 3.4
TC3.4.1 Quyết định về việc ban hành Quy
trình thiết kế CTĐT
639/QĐ-NTT
ngày 24/9/2018 Phòng QLĐT
TC3.4.2 Kế hoạch về việc tập huấn “Xây
dựng chuẩn đầu ra của CTĐT theo
hướng tiếp cận CDIO”
30/KH-NTT ngày
11/3/2017 Phòng QLĐT
TC3.4.3 Khung Chương trình đào tạo Phòng QLĐT
TC3.4.4 Bản Đối sánh Chương trình đào tạo
của các ngành khi điều chỉnh
CTĐT
Các khoa
TC3.4.5 Đề án cải tiến thư viện thành Trung
tâm Learning Common
Trung tâm TT-
TV
TC3.4.6 Hình ảnh Bookstore
Trung tâm TT-
TV
TC3.4.7 Trung tâm hỗ trợ tư vấn tâm lý và
sức khỏe Phòng CTSV
TC3.4.8 Danh sách các câu lạc bộ học thuật
và phi học thuật Phòng CTSV
TC3.4.9 Hình ảnh phòng tự học, phòng học
nhóm, phòng tra cứu thông tin
Trung tâm TT-
TV
Tiêu chí 3.5
TC3.5.1 Hồ sơ mở ngành bậc Đại học, Thạc
sĩ, Tiến sĩ Phòng QLĐT
TC3.5.2 Chương trình đào tạo bậc Đại học
và Thạc sĩ ngành Công nghệ thông
tin, Quản trị kinh doanh, Tài chính
Ngân hàng
Phòng QLĐT
TC3.5.3 Quyết định đào tạo từ xa các ngành
học tại Trường Đại học Nguyễn Tất
Thành Phòng QLĐT
TC3.5.4 Hồ sơ mở ngành Văn bằng 2 Phòng QLĐT
TC3.5.5 Kế hoạch mở ngành Công nghệ
thông tin bậc Tiến sĩ Phòng QLĐT
Tiêu chí 3.6
TC3.6.1 Mời chuyên gia chia sẻ kinh
nghiệm:
- Kế hoạch họp giao ban công tác
ĐBCL định kỳ và Báo cáo
chuyên đề “Chia sẻ kinh nghiệm
thực hiện kiểm định cấp CSGD
22/KH-NTT ngày
24/2/2017 Phòng ĐBCL
125
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
và CTĐT theo các Bộ tiêu chuẩn
tại Trường ĐH Bách khoa,
ĐHQG-HCM”
- Slide trao đổi kinh nghiệm kiểm
định chất lượng của PGS.TS. Lê
Ngọc Quỳnh Lam
Ngày 10/3/2017 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch tổ chức buổi nói
chuyện của GS. Nantana
Gajaseni – Q. Chủ tịch AUN-QA
- 163/KH-NTT
ngày 4/12/2017
- 178/KH-NTT
ngày 18/12/2017
Phòng ĐBCL
- Slide chia sẻ “Learning
Experiences of AUN-QA for the
Quality Enhancement of ASEAN
Higher Education”của GS.
Nantana Gajaseni
Ngày 7/12 và
22/12/2017 Phòng ĐBCL
- Báo cáo tóm tắt nội dung trao đổi
và học hỏi kinh nghiệm của GS.
Nantana Gajaseni về việc triển
khai công tác đánh giá cấp CTĐT
theo AUN-QA
Ngày 03/01/2019 Phòng ĐBCL
- Báo cáo tóm tắt sau buổi nói
chuyện của GS. Nantana
Gajaseni về các chủ đề tâm đắc,
cần chia sẻ chuyên sâu và đề xuất
tập huấn, bồi dưỡng.
06/BC-ĐBCL
ngày 18/01/2018 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch về buổi tọa đàm “Xây
dựng Hệ thống ĐBCL bên trong,
kinh nghiệm tại Trường ĐH
KHXH&NV, ĐHQG-HCM”
188/KH-NTT
ngày 3/12/2018 Phòng ĐBCL
- Slide chia sẻ “Kinh nghiệm phát
triển hệ thống ĐBCL bên trong
Trường ĐH KHXH&NV,
ĐHQG-HCM” ngày 7/12/2018
cua TS. Nguyễn Duy Mộng Hà
Phòng ĐBCL
- Kế hoạch tập huấn công tác đánh
giá đề thi, đề kiểm tra đáp ứng
theo Thông tư 04/2016/TT-
BGDĐT
120/KH-NTT
ngày 20/8/2018 Phòng ĐBCL
TC3.6.2 Hồ sơ tập huấn Thông tư
04/2016/TT-BGDĐT:
- Kế hoạch tập huấn Bộ tiêu chuẩn
đánh giá cấp CTĐT theo Thông
tư 04/2016/TT-BGDĐT (từ Tiêu
chuẩn 1-5)
113/KH-NTT
ngày 15/7/2019 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch Tập huấn Bộ tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng cấp CTĐT
theo Thông tư 04/2016 của Bộ
GD&ĐT
72/KH-NTT
ngày 22/5/2017 Phòng ĐBCL
126
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
- Thông báo đăng ký danh sách
tham dự Tập huấn Bộ tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng cấp CTĐT
theo Thông tư 04/2016 của Bộ
GD&ĐT vào ngày 31/5/2017
99/TB-NTT
ngày 22/5/2017 Phòng ĐBCL
- Chương trình tập huấn Ngày 31/5/2017 Phòng ĐBCL
- Danh sách tham dự tập huấn Phòng ĐBCL
- Tài liệu tập huấn Phòng ĐBCL
TC3.6.3 Hồ sơ tư vấn TĐG theo Bộ tiêu
chuẩn AUN-QA:
- Thông báo “Thời khóa biểu giảng
dạy các module của khóa học
“Đảm bảo chất lượng đào tạo
theo AUN-QA”
160/TB-NTT
ngày 23/8/2017 Phòng ĐBCL
- Tập huấn “Xây dựng Hệ thống
Đảm bảo chất lượng theo AUN-
QA (MS:QA-01) ngày 17-
18/8/2017 và 5-6/9/2017
- 103/KH-NTT
ngày 15/8/2017
- 20/BC-NTT
ngày 22/8/2017
- 22/BC-NTT
ngày 11/9/2017
Phòng ĐBCL
- Tập huấn "Thiết kế CTĐT theo A
UN-QA" (MS:CD-01) ngày
24/10, 13-17/11/2017
136/KH-NTT
ngày 16/10/2017
Phòng ĐBCL
- Tập huấn “Phát triển, triển khai,
đánh giá chất lượng CTĐT theo
Bộ tiêu chuẩn AUN-QA” (MS:
CD-01, CD-02, QA-02)
- 147/KH-NTT
ngày 01/11/2017
- 02/BC-NTT
ngày 27/11/2017
Phòng ĐBCL
- Hướng dẫn "Thực hành phân tích
nghề và các yêu cầu năng lực đối
với SVTN “ để chuẩn bị cho hội
thảo DACUM
- 169/KH-NTT
ngày 12/12/2017
- 05/BC-NTT
ngày 21/12/2017
Phòng ĐBCL
- Hướng dẫn cách xử lý kết quả
khảo sát sau Hội thảo DACUM
- 46/TB-NTT
ngày 21/3/2018
- Báo cáo số
17/BC-NTT
ngày 16/4/2018
Phòng ĐBCL
- Hướng dẫn cách chuyển tải kết
quả khảo sát DACUM vào chuẩn
đầu ra của CTĐT
- 71/TB-NTT
ngày 23/4/2018
- 18/BC-NTT
ngày 22/5/2018
Phòng ĐBCL
- Hướng dẫn thiết kế Project-Based
Learning và Rubric đánh giá môn
học
20/BC-ĐBCL
ngày 17/8/2018 Phòng ĐBCL
TC3.6.4 Hồ sơ đăng ký tham dự các lớp tập
huấn, bồi dưỡng bên ngoài:
- Báo cáo sau khóa tập huấn “Tăng
cường năng lực hệ thống đảm bảo Ngày 11/12/2018
ĐH Ngoại
thương
127
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
chất lượng bên trong của cơ sở
giáo dục đại học Việt Nam” tại
Trường Đại học Ngoại thương từ
ngày 3/12-6/12/2018
- Báo cáo sau Hội thảo “Đối sánh
hệ thống kiểm định chất lượng
AUN-QA với ABET và AACSB
– Lý thuyết và thực tiễn triển
khai”
03/BC-ĐBCL
ngày 12/11/2018
Trung tâm
TCAM
- Đăng ký tham dự tập huấn đánh
giá CSGD theo Thông tư số
12/2017/TT-BGDĐT do Cục
QLCL, Bộ GD&ĐT tổ chức từ
ngày 11/9-13/9/2018
Ngày 29/8/2018 Cục QLCL, Bộ
GD&ĐT
- Đăng ký tham dự chuỗi 03 Hội
thảo Triển khai tự đánh giá chất
lượng giáo dục theo Bộ tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở
giáo dục đại học (Thông tư
12/2017/TT-BGDĐT)
Ngày 6/9/2018
Trung tâm
KĐCLGD,
ĐHQG-HCM
- Đăng ký tham dự Hội thảo “Triển
khai công tác đánh giá cấp
CTĐT” do Trung tâm KĐCLGD,
ĐHQG-HCM tổ chức
Ngày 31/5/2018
Trung tâm
KĐCLGD,
ĐHQG-HCM
- Đăng ký tham dự Hội thảo “Kiểm
định CTĐT dành cho cán bộ quản
lý” do Trung tâm KĐCLGD,
ĐHQG-HCM tổ chức
Ngày 5/4/2018
Trung tâm
KĐCLGD,
ĐHQG-HCM
- Báo cáo sau Hội nghị Quốc tế
AUN-QA 2018 và họp CQOs của
AUN-QA tại Thái Lan từ ngày
26-28/3/2018
Ngày 31/3/2018 AUN-QA
- Đăng ký tham dự Hội thảo đánh
giá CTĐT theo AUN-QA tại
Trung tâm KĐCLGD, ĐHQG-
HCM
Ngày 6/11/2017
Trung tâm
KĐCLGD,
ĐHQG-HCM
TC3.6.5 Kế hoạch ĐBCL:
- Kế hoạch thực hiện công tác
ĐBCL năm học 2016-2017
34/KH-NTT
ngày 16/3/2017 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch thực hiện công tác
ĐBCL năm học 2017-2018 Ngày 15/12/2017 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch thực hiện công tác
ĐBCL năm học 2018-2019 Ngày 10/12/2018 Phòng ĐBCL
Phiếu đăng ký kiểm định chất
lượng CTĐT ngành Dược học
382/NTT-ĐBCL
ngày 8/7/2019
TC3.6.6 Họp giao ban công tác ĐBCL:
- Biên bản họp giao ban công tác
ĐBCL định kỳ tháng 3/2017 Ngày 10/3/2017 Phòng ĐBCL
128
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
- Biên bản họp giao ban công tác
ĐBCL định kỳ tháng 6/2017 Ngày 30/6/2017 Phòng ĐBCL
- Biên bản họp giao ban công tác
ĐBCL định kỳ tháng 9/2017 Ngày 29/9/2017 Phòng ĐBCL
- Biên bản họp giao ban công tác
ĐBCL định kỳ tháng 1/2018 Ngày 29/1/2018 Phòng ĐBCL
- Biên bản họp giao ban công tác
ĐBCL định kỳ tháng 4/2018 Ngày 27/4/2018 Phòng ĐBCL
- Biên bản họp giao ban công tác
ĐBCL định kỳ tháng 8/2018 Ngày 23/8/2018 Phòng ĐBCL
- Báo cáo tổng kết Hội nghị chất
lượng năm 2019 (tổng kết họa
động cải tiến sau ĐGN)
03/BC-NTT
ngày 23/01/2019 Phòng ĐBCL
- Biên bản họp giao ban công tác
ĐBCL định kỳ tháng 10/2019 Ngày 2/10/2019 Phòng ĐBCL
TC3.6.7 Hồ sơ triển khai công tác ĐGN 02
CTĐT Cử nhân QTKS và CNKT
Điện – Điện tử theo Thông tư 04:
- Đăng ký Kế hoạch kiểm định chất
lượng giáo dục 02 CTĐT
652/NTT-ĐBCL
ngày 13/12/2018 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch kiểm định chất lượng
giáo dục 02 CTĐT của Trung tâm
KĐCLGD, ĐHQG-HCM
Ngày 26/2/2019 Trung tâm
KĐCLGD
- Công văn về việc gửi thẩm định
Báo cáo TĐG 02 CTĐT
173/NTT-ĐBCL
ngày 22/3/2019 Phòng ĐBCL
- Công văn thông báo kết quả thẩm
định Báo cáo TĐG ngành Quản
trị khách sạn
52/TTKĐ
ngày 4/4/2019
Trung tâm
KĐCLGD
- Công văn thông báo kết quả thẩm
định Báo cáo TĐG ngành CNKT
Điện – Điện tử
55/TTKĐ
ngày 8/4/2019
Trung tâm
KĐCLGD
- Công văn về việc hoàn thành
chỉnh sửa Báo cáo TĐG 02
CTĐT
245/NTT-ĐBCL
ngày 18/4/2019 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch về việc đón đoàn ĐGN
cho CTĐT ngành QTKS vào ngày
22/5/2019 (Khảo sát sơ bộ) và
ngày 28-30/5/2019 (Khảo sát
chính thức)
87/KH-NTT
ngày 18/5/2017 Phòng ĐBCL
- Thông báo về việc công bố Kế
hoạch chi tiết tiếp đoàn ĐGN
chính thức CTĐT Cử nhân QTKS
92/TB-NTT
ngày 27/5/2019 Phòng ĐBCL
- Biên bản sau khảo sát sơ bộ
CTĐT Cử nhân QTKS Ngày 22/5/2019
Trung tâm
KĐCLGD
- Biên bản sau khảo sát chính thức
CTĐT Cử nhân QTKS Ngày 30/5/2019
Trung tâm
KĐCLGD
129
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
- Kế hoạch về việc đón đoàn ĐGN
cho CTĐT ngành CNKT Điện –
Điện tử vào ngày 11/6/2019
(Khảo sát sơ bộ) và ngày 19-
21/6/2019 (Khảo sát chính thức)
94/KH-NTT
ngày 7/6/2019 Phòng ĐBCL
- Thông báo về việc công bố Kế
hoạch chi tiết tiếp đoàn ĐGN
chính thức CTĐT ngành CNKT
Điện – Điện tử
99/TB-NTT
ngày 17/6/2019 Phòng ĐBCL
- Biên bản sau khảo sát sơ bộ
CTĐT ngành CNKT Điện – Điện
tử
Ngày 11/6/2019 Trung tâm
KĐCLGD
- Biên bản sau khảo sát chính thức
CTĐT ngành Điện – Điện tử Ngày 19-1/6/2019
Trung tâm
KĐCLGD
- Nghị quyết về việc thẩm định kết
quả đánh giá chất lượng CTĐT
ngành QTKS trình độ đại học
Trường Đại học Nguyễn Tất
Thành
08/NQ-
HĐKDCLGD
ngày 29/8/2019
Trung tâm
KĐCLGD
- Nghị quyết về việc thẩm định kết
quả đánh giá chất lượng CTĐT
ngành CNKT Điện – Điện tử
trình độ đại học Trường Đại học
Nguyễn Tất Thành
09/NQ-
HĐKDCLGD
ngày 29/8/2019
Trung tâm
KĐCLGD
- Công văn về việc phản hồi Nghị
quyết thẩm định kết quả
ĐBCLGD
493/NTT-ĐBCL
ngày 4/9/2019 Phòng ĐBCL
- Giấy chứng nhận đạt kiểm định
chất lượng cấp CTĐT Cử nhân
QTKS và CNKT Điện – Điện tử
Trung tâm
KĐCLGD
TC3.6.8 Hồ sơ đánh giá ngoài theo Bộ tiêu
chuẩn AUN-QA dành cho 04 CTĐT
ngành QTKD, TCNH, CNTT, và
Ngôn ngữ Anh:
- Đăng ký 04 CTĐT đánh giá
ngoài theo AUN-QA
Theo đường links
đăng ký Phòng ĐBCL
- Biên bản họp triển khai công tác
chuẩn bị đón đoàn ĐGN theo
AUN-QA
Ngày 23/7/2019 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch về việc tổ chức Đánh
giá ngoài theo AUN-QA lần thứ
159 tại Trường Đại học Nguyễn
Tất Thành từ ngày 11-13/9/2019
141/KH-NTT
ngày 27/8/2019 Phòng ĐBCL
- Biên bản họp về cơ sở vật chất và
các việc cần chuẩn bị cho 04
CTĐT đánh giá theo AUN
46/BB-ĐBCL
ngày 22/8/2019 Phòng ĐBCL
130
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
- Thông báo về việc chuẩn bị đánh
giá thử 04 CTĐT từ ngày 21-
23/8/2019
134/TB-NTT
ngày 19/8/2019 Phòng ĐBCL
- Guidebook the 159th AUN-QA
Programmme Assessment Phòng ĐBCL
- Slide Báo cáo đánh giá sơ bộ của
Lead Assessor 04 CTĐT và
Trưởng đoàn AUN-QA
Đoàn Đánh giá
ngoài AUN-QA
TC3.6.9 Hồ sơ tập huấn – bồi dưỡng cho
đội ngũ xây dựng Hệ thống quản lý
chất lượng theo TQM:
- Báo cáo kết quả các buổi hướng
dẫn triển khai xây dựng Hệ thống
Quản lý chất lượng tổng thể theo
AUN-QA
03/BC-ĐBCL
ngày 6/12/2017 Phòng ĐBCL
- Báo cáo sau buổi hướng dẫn “Xây
dựng Hệ thống ĐBCL cấp
CTĐT”
Ngày 2/6/2018 Phòng ĐBCL
- Báo cáo tóm tắt nội dung tập huấn
xây dựng Hệ thống ĐBCL bên
trong cấp CSGD
13/BC-NTT
ngày 14/6/2018 Phòng ĐBCL
- Báo cáo tóm tắt tiến trình triển
khai công tác TĐG cấp CTĐT
theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA (cải
tiến CTĐT, xây dựng Hệ thống
ĐBCL bên trong)
07/BC-ĐBCL
ngày 13/3/2019 Phòng ĐBCL
- Biên bản tập huấn “Nâng cao
năng lực ĐBCL bên trong” dành
cho toàn thể đội ngũ cán bộ quản
lý, nhân viên các đơn vị
Ngày 10/8/2019 Phòng ĐBCL
- Sổ tay ĐBCL năm 2019 Phòng ĐBCL
131
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
Tiêu chí 4.1
TC4.1.1 Hình chụp website Phòng QLĐT
TC4.1.2 Cẩm nang tuyển sinh 2018, 2019 Trung tâm TVTS
TC4.1.3 Quyết định ban hành CTĐT các
khóa
TC4.1.4 Tờ trình đăng ký ĐTTXa 20/TTr-NTT ngày
26/10/2017
Văn phòng
trường
Phòng QLĐT
TC4.1.5 Tờ trình đăng ký ĐTTXa 09/TTr-NTT ngày
22/06/2018
Văn phòng
trường
Phòng QLĐT
TC4.1.6 Công văn cho phép đào tạo từ xa
21/BGDĐT-
GDĐH ngày
05/01/2018
Bộ GDĐT
TC4.1.7 Quyết định về ban hành Quy định
quản lý ĐTTXa
863/QĐ-NTT
ngày 07/12/2018
Văn phòng
trường
Viện E-learning
TC4.1.8 Quyết định về ban hành Quy chế
ĐTTXa
865/QĐ-NTT
ngày 07/12/2018
Văn phòng
trường
Phòng QLĐT
TC4.1.9 Kế hoạch xây dựng học liệu từ xa 30/KH-NTT ngày
04/03/2019
Văn phòng
trường
Viện E-learning
TC4.1.10 Tờ trình lựa chọn ngành triển khai
tuyển sinh Ngày 01/06/2018 Viện E-learning
TC4.1.11 Biên bản nghiệm thu 12 môn Viện E-learning
TC4.1.12 Quyết định cho phép đào tạo các
ngành đại học Bộ GDĐT
TC4.1.13
Quyết định cho phép đào tạo
ngành Công nghệ thông tin, Quản
trị kinh doanh, Tài chính Ngân
hàng trình độ thạc sĩ
Bộ GDĐT
TC4.1.14
Thông tư 07 /2017/TT-BGDĐT
ngày 15/3/2017 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban
hành quy định về liên kết đào tạo
trình độ đại học
Số 07/2017/TT-
BGDĐT ngày
15/3/2017
Bộ GDĐT
TC4.1.15
Giấy phép tiếp tục chương trình
liên kết đào tạo giữa trường Đại
học Nguyễn Tất Thành và Tổ
chức giáo dục Pearson (Anh
Quốc)
Bộ GDĐT
TC4.1.16
Hợp đồng liên thông đào tạo giữa
trường Đại học Nguyễn Tất Thành
và các trường khác
132
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
TC4.1.17 Kế hoạch xây dựng hồ sơ mở
ngành năm 2019-2020
Tiêu chí 4.2
TC4.2.1 Hình chụp màn hình đăng ký môn
học của sinh viên Phòng QLĐT
TC4.2.2 Sổ tay sinh viên Phòng CTSV
TC4.2.3 Video clip hướng dẫn đăng ký
môn học Phòng QLĐT
TC4.2.4
Quy định số 02/Qyđ-NTT về
Khung đào tạo trường Đại học
Nguyễn Tất Thành
02/Qyđ-NTT Phòng QLĐT
TC4.2.5 Bản mô tả CTĐT khóa 2017,
2018, 2019 Phòng QLĐT
TC4.2.6 Quyết định ban hành Quy định
Công tác cố vấn học tập
- 452/QĐ-NTT
ngày 22/09/2016
- 150/QĐ-NTT
ngày 09/04/2019
Phòng CTSV
TC4.2.7
Quyết định phân công cán bộ phụ
trách công tác Cố vấn học tập và
Quản lý SV ngay tại các Khoa
quản lý SV
307/QĐ-NTT
ngày 07/07/2017 Phòng CTSV
Tiêu chí 4.3
TC4.3.1
Hoạt động tổ chức tập huấn xây
dựng CĐR và CTĐT theo hướng
tiếp cận CDIO:
- Kế hoạch tập huấn “Xây dựng
chuẩn đầu ra (kết quả học tập dự
kiến - PLO) của Chương trình
đào tạo theo cách tiếp cận
CDIO” nhằm đáp ứng Bộ tiêu
chuẩn chất lượng của Bộ
GD&ĐT
05/KH-NTT ngày
09/01/2017 Phòng QLĐT
- Thông báo về việc xây dựng
chương trình đào tạo khóa 2017
theo hướng tiếp cận (CDIO)
35/TB-NTT
ngày 09/3/2017 Phòng QLĐT
- Kế hoạch về việc tập huấn “Xây
dựng chuẩn đầu ra của CTĐT
theo hướng tiếp cận CDIO”
30/KH-NTT
ngày 11/3/2017 Phòng QLĐT
- Kế hoạch về việc tập huấn “Xây
dựng Chương trình đào tạo tích
hợp theo phương pháp tiếp cận
CDIO”
54/KH-NTT
ngày 13/4/2017 Phòng QLĐT
- Quy định về thang đo năng lực
và tính trung bình kết quả của
khỏa sát các bên liên quan cho
chuẩn đầu ra của chương trình
167/QĐ-NTT
ngày 29/4/2017 Phòng QLĐT
133
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
đào tạo đại học tại trường Đại
học Nguyễn Tất Thành
- Hồ sơ xây dựng CĐR, CTĐT
theo CDIO của các khoa Khoa
- Kế hoạch và Báo cáo về việc
hướng dẫn “Thực hành phân tích
nghề và các yêu cầu năng lực
đối với sinh viên tốt nghiệp” để
chuẩn bị cho Hội thảo DACUM
- 169/KH-NTT
ngày 12/12/2017
- 05/BC-NTT
ngày 21/12/2017
Phòng ĐBCL
TC4.3.2
Hoạt động tổ chức phân tích
nghề:
- Thông báo số 236/TB-NTT ngày
12/12/2017 về việc tổ chức
"Thực hành phân tích nghề và
các yêu cầu năng lực đối với
sinh viên tốt nghiệp" để chuẩn bị
cho Hội thảo DACUM
236/TB-NTT
ngày 12/12/2017 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch về việc tổ chức hội
thảo DACUM cho 04 chương
trình đào tạo tham gia đánh giá
theo bộ tiêu chuẩn AUN-QA
(đợt 1)
02/KH-NTT
ngày 03/01/2018 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch về việc tổ chức hội
thảo DACUM cho 04 chương
trình đào tạo tham gia đánh giá
theo bộ tiêu chuẩn AUN-QA
(đợt 2)
13/KH-NTT
ngày 30/01/2018 Phòng ĐBCL
- Thông báo về việc yêu cầu các
khoa (không thuộc nhóm AUN)
cử nhân sự tham dự Hội thảo
phân tích nghề DACUM cho 04
chương trình đào tạo tham gia
đánh giá theo bộ tiêu chuẩn
AUN-QA (đợt 2)
21/TB-NTT
ngày 30/01/2018 Phòng ĐBCL
- Thông báo về các việc thực hiện
tiếp theo sau hội thảo DACUM
34/TB-NTT
ngày 06/3/2018 Phòng ĐBCL
- Thông báo lịch làm việc với
chuyên gia sau Hội thảo
DACUM, tháng 3, 4/2018
46/TB-NTT
ngày 21/3/2018 Phòng ĐBCL
- Hồ sơ tổ chức Hội thảo Phân
tích nghề và các yêu cầu năng
lực đối với SVTN
Khoa
- Hồ sơ khảo sát: Phiếu khảo sát,
Bảng tổng hợp kết quả khảo sát,
Bảng phân tích năng lực nghề
cho một ngành đào tạo
Khoa
134
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
- Quy định về khung đào tạo đại
học của Trường ĐH Nguyễn Tất
Thành
02/Qyđ-NTT
ngày 08/5/2017 Phòng QLĐT
- Tập huấn “Xây dựng Hệ thống
Đảm bảo chất lượng theo AUN-
QA (MS:QA-01) ngày 17-
18/8/2017 và 5-6/9/2017
- 103/KH-NTT
ngày 15/8/2017
- 20/BC-NTT
ngày 22/8/2017
- 22/BC-NTT
ngày 11/9/2017
Phòng ĐBCL
- Tập huấn "Thiết kế CTĐT theo
AUN-QA" (MS:CD-01) ngày
24/10, 13-17/11/2017
136/KH-NTT
ngày 16/10/2017 Phòng ĐBCL
- Tập huấn “Phát triển, triển khai,
đánh giá chất lượng CTĐT theo
Bộ tiêu chuẩn AUN-QA” (MS:
CD-01, CD-02, QA-02)
- 147/KH-NTT
ngày 01/11/2017
- 02/BC-NTT
ngày 27/11/2017
Phòng ĐBCL
TC4.3.3
- Kế hoạch về về việc tổ chức
chương trình bồi dưỡng và tập
huấn giảng viên thực hiện
Blended, Flipped & Mobile
Learning
176/KH-NTT
ngày 19/11/2018 Phòng TCNS
- Báo cáo kết thúc các khóa bồi
dưỡng và tập huấn giảng viên
thực hiện Blended, Flipped &
Mobile Learning
Ngày 28/5/2019 Phòng TCNS
TC4.3.4 Hồ sơ triển khai và tập huấn GV
xây dựng học liệu E-learning Phòng TCNS
TC4.3.5 Báo cáo ngày của phòng TTGD Phòng TTGD
TC4.3.6
- Quyết định về việc ban hành
Quy định đánh giá, xếp loại kết
quả lao động hàng tháng
- Phiếu đánh giá giảng viên
- Tổng hợp kết quả đánh giá ABC
tháng của các khoa
127/QĐ-NTT
ngày 23/3/2017 Phòng TCNS
TC4.3.7 Kế hoạch dự giờ mỗi học kỳ của
các khoa
Các khoa
Phòng QLĐT
TC4.3.8
- Kế hoạch khảo sát môn học
- Mẫu phiếu khảo sát
- Kết quả khảo sát môn học
Phòng ĐBCL
TC4.3.9
Hội thảo chuyên đề mời chuyên
gia quốc tế chia sẻ kinh nghiệm:
- Kế hoạch tổ chức buổi nói
chuyện của GS. Nantana
Gajaseni – Q. Chủ tịch AUN-
QA
- Slide chia sẻ “Learning
Experiences of AUN-QA for the
Quality Enhancement of
- 163/KH-NTT
ngày 4/12/2017
- 178/KH-NTT
ngày 18/12/2017
Phòng ĐBCL
135
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
ASEAN Higher Education”của
GS. Nantana Gajaseni
- Kế hoạch đón tiếp Ông Johnson
Ong – Chuyên viên kiểm định
quốc tế AUN đến trao đổi về
công tác đánh giá ngoài CSGD
theo AUN-QA
- Slide chia sẻ “Overview of
Education 4.0 and AUN-QA
Framework”
23/KH-NTT
ngày 27/2/2017 Phòng HTQT
- Kế hoạch buổi giới thiệu Asia
Programmes tại ĐH Quốc Gia
Singapore (NUS) của PGS.TS.
Tan Kay Chuan
148/KH-NTT
ngày 9/9/2019 Phòng ĐBCL
TC4.3.10
- Thông báo đăng ký nhu cầu tập
huấn của phòng TCNS
- Tổng hợp danh sách đăng ký
của các đơn vị
Phòng TCNS
TC4.3.11 Kế hoạch và Thông báo rà soát
điều chỉnh CTĐT năm 2017, 2018 Phòng QLĐT
TC4.3.12
Quyết định về việc ban hành Quy
định về ĐBCL công tác kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của
người học
761/QĐ-NTT
ngày 01/11/2018 Phòng ĐBCL
TC4.3.13 Quy định chính sách xây dựng
CTĐT theo CDIO năm 2017 Phòng QLĐT
TC4.3.14 Đề cương chi tiết Khoa
TC4.3.15 Rubrics đánh giá môn học Khoa
TC4.3.16 Đề thi Khoa
TC4.3.17
Quyết định về việc ban hành
Danh mục các học phần gắn kết
với doanh nghiệp trong đào tạo
đại học (cập nhật, bổ sung)
546/QĐ-NTT
ngày 7/10/2019 Phòng QLĐT
TC4.3.18 Hình ảnh các phòng thực hành mô
phỏng của các khoa Khoa
Tiêu chí 4.4
TC4.4.1
Kế hoạch tập huấn “vận dụng
Rubrics để xây dựng các tiêu chí
đánh giá môn học”
14/KH-NTT
ngày 16/2/2017 Phòng ĐBCL
TC4.4.2
Thông báo tập huấn “Vận dụng
Rubrics để xây dựng các tiêu chí
đánh giá môn học”
24/TB-NTT
ngày 16/2/2017 Phòng ĐBCL
TC4.4.3
Kế hoạch tập huấn công tác đánh
giá đề thi, đề kiểm tra đáp ứng
theo Thông tư 04/2016/TT-
BGDĐT của Bộ GD&ĐT
120/KH-NTT
ngày 20/8/2018 Phòng ĐBCL
TC4.4.4 Quyết định về việc ban hành Quy
định về ĐBCL công tác kiểm tra
761/QĐ-NTT
ngày 01/11/2018 Phòng ĐBCL
136
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
đánh giá kết quả học tập của
người học
TC4.4.5 Quyết định về việc ban hành Quy
trình thiết kế CTĐT
639/QĐ-NTT
ngày 24/9/2018 Phòng QLĐT
TC4.4.6 Đề cương chi tiết Các khoa
Phòng QLĐT
TC4.4.7 Quy trình ra đề thi kết thúc môn
học Ngày 15/5/2018 TTKT
TC4.4.8 Quy trình tổ chức chấm thi kết
thúc học kỳ Ngày 15/5/2018 TTKT
Tiêu chí 4.5
TC4.5.1 Quy trình nhập điểm môn học 540/QĐ-NTT
ngày 4/11/2017 Phòng QLĐT
TC4.5.2 Thông báo nộp bảng điểm các học
kỳ
- 17/TB-ĐT, ngày
23/08/2017
- 01/TB-ĐT, ngày
05/01/2018
- 07/TB-ĐT, ngày
09/04/2018
- 24/TB-ĐT, ngày
27/09/2018
- 04/TB-ĐT, ngày
27/02/2019
- 10/TB-ĐT, ngày
26/07/2019
Phòng QLĐT
TC4.5.3
Quyết định về việc ban hành
“Quy định tạm thời về hợp tác đào
tạo giữa doanh nghiệp và Trường
Đại học Nguyễn Tất Thành”
795/QĐ-NTT
ngày 14/4/2018 Phòng TCNS
TC4.5.4 Quy trình tổ chức chấm thi kết
thúc học kỳ Ngày 15/5/2018 TTKT
Tiêu chí 4.6
TC4.6.1 Hình chụp màn hình phần mềm
quản lý đào tạo Phòng QLĐT
TC4.6.2 Hình chụp mục tra cứu SVTN Phòng QLĐT
TC4.6.3
Quyết định về việc thành lập Ban
liên lạc cựu SV lâm thời trường
Đại học Nguyễn Tất Thành
170/QĐ-NTT
ngày 19/4/2019 Phòng CTSV
TC4.6.4
Quyết định về việc ban hành Quy
định tổ chức, hoạt động Hội cựu
SV Trường Đại học Nguyễn Tất
Thành
156/QĐ-NTT
ngày 13/4/2019 Phòng CTSV
Tiêu chí 4.7
TC4.7.1
Kế hoạch thu thập thông tin phản
hồi:
- Kế hoạch thu thập thông tin
phản hồi từ các bên liên quan
08/KH-NTT
ngày 21/1/2017 Phòng ĐBCL
137
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
năm học 2016-2017
- Kế hoạch thu thập thông tin
phản hồi từ các bên liên quan
năm học 2017-2018
18/KH-NTT
ngày 27/2/2018 Phòng ĐBCL
- Kế hoạch thu thập thông tin
phản hồi từ các bên liên quan
năm học 2018-2019
20/KH-NTT
ngày 22/02/2019 Phòng ĐBCL
TC4.7.2 Báo cáo khảo sát toàn khóa học
bậc ĐH khóa 2012, 2013, 2014 Phòng ĐBCL
TC4.7.3
Tờ trình về việc giao cho Phòng
ĐBCL quản lý hoạt động khảo sát
Cựu SV và Nhà tuyển dụng
13/TTr-ĐBCL
ngày 18/12/2107 Phòng ĐBCL
TC4.7.4
Quy trình khảo sát SVTN về tình
hình việc làm, thu nhập sau khi tốt
nghiệp
833/QĐ-NTT
ngày 30/11/2018 Phòng ĐBCL
TC4.7.5
- Báo cáo khảo sát SVTN về tình
hình việc làm, thu nhập sau khi
tốt nghiệp năm 2016
563/NTT-ĐBCL
ngày 4/11/2016 Phòng ĐBCL
- Báo cáo khảo sát SVTN về tình
hình việc làm, thu nhập sau khi
tốt nghiệp, đợt 2 năm 2017
14/NTT-ĐBCL
ngày 12/01/2018 Phòng ĐBCL
- Báo cáo khảo sát SVTN về tình
hình việc làm, thu nhập sau khi
tốt nghiệp năm 2018
54/NTT-ĐBCL
ngày 17/1/2019 Phòng ĐBCL
TC4.7.6 Hồ sơ rà soát, cập nhật CTĐT
theo CDIO
TC4.7.7
- Quyết định về việc ban hành
Quy trình thiết kế CTĐT
639/QĐ-NTT
ngày 24/9/2018 Phòng QLĐT
- Quyết định về việc ban hành
Quy trình cải tiến CTĐT
637/QĐ-NTT
ngày 24/9/2018 Phòng QLĐT
- Quyết định về việc ban hành
Quy trình quản lý việc thực
hiện CTĐT
638/QĐ-NTT
ngày 24/09/2018 Phòng QLĐT
TC4.7.8 Dự thảo Quy định về việc thực
hiện kiểm định cấp CTĐT Phòng ĐBCL
138
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
Tiêu chí 5.1
TC5.1.1
Quyết định ban hành quy định
tuyển dụng Trường ĐH Nguyễn
Tất Thành
345/QĐ-NTT-TC
ngày 02/8/2017 Phòng TCNS
TC5.1.2
Quyết định số 10/QĐ-NTT ngày
4/10/2019 về việc ban hành Quy
chế đào tạo, bồi dưỡng cho cán
bộ, nhân viên, giảng viên Trường
Đại học Nguyễn Tất Thành
10/QĐ-NTT
ngày 04/01/2019 Phòng TCNS
TC5.1.3 Thông báo và Kế hoạch tuyển
dụng Phòng TCNS
TC5.1.4
- Quyết định thành lập Hội đồng
tuyển dụng
- Biên bản họp Hội đồng tuyển
dụng
Phòng TCNS
TC5.1.5 Thông báo và Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng Phòng TCNS
TC5.1.6
Thống kê đào tạo bồi dưỡng, kế
hoạch và thông báo thi tiếng Anh,
Danh sách thi tiếng Anh
Phòng TCNS
Tiêu chí 5.2
TC5.2.1
Quyết định về việc ban hành
“Quy chế thực hiện dân chủ trong
hoạt động của Trường Đại học
Nguyễn Tất Thành
528/QĐ-NTT
ngày 15/08/2018 Phòng TCNS
TC5.2.2 Hồ sơ họp Công Đoàn BCH Công
đoàn
Tiêu chí 5.3
TC5.3.1
Quyết định số 10/QĐ-NTT ngày
4/10/2019 về việc ban hành Quy
chế đào tạo, bồi dưỡng cho cán
bộ, nhân viên, giảng viên Trường
Đại học Nguyễn Tất Thành (Mẫu
hợp đồng hỗ trợ đào tạo)
10/QĐ-NTT
ngày 04/01/2019 Phòng TCNS
TC5.3.2
Thông báo về việc ký kết các hợp
đồng hợp tác giảng dạy/thực hành
với giảng viên doanh
nghiệp/giảng viên thực hành
120/TB-NTT Phòng TCNS
Tiêu chí 5.4
TC5.4.1 Thông báo ôn tập thi tiếng Anh Phòng TCNS
TC5.4.2
Bảng tổng hợp kết quả thi, Biên
bản họp đề xuất, Báo cáo kết quả
thi
Phòng TCNS
TC5.4.3 Bản mô tả chức năng, nhiệm vụ
các đơn vị Phòng TCNS
139
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
TC5.4.4 Thống kê QĐ tuyển dụng/bổ
nhiệm CBQL mới Phòng TCNS
TC5.4.5
- Mẫu ABC
- Mẫu đánh giá thi đua khen
thưởng
- Mẫu đánh giá KPIs
Phòng TCNS
TC5.4.6 Hồ sơ khảo sát Phòng TCNS
Tiêu chí 5.5
TC5.5.1
Quyết định ban hành quy định
tuyển dụng Trường Đại học
Nguyễn Tất Thành
345/QĐ-NTT-TC
ngày 02/8/2017 Phòng TCNS
TC5.5.2
Quyết định số 10/QĐ-NTT ngày
4/10/2019 về việc ban hành Quy
chế đào tạo, bồi dưỡng cho cán
bộ, nhân viên, giảng viên Trường
Đại học Nguyễn Tất Thành
10/QĐ-NTT
ngày 04/01/2019 Phòng TCNS
TC5.5.3 Chính sách thu hút GV doanh
nghiệp Phòng TCNS
TC5.5.4 Hình ảnh phòng học lầu 9 Cơ sở
APĐ Phòng TCNS
TC5.5.5 Hình ảnh phòng học ngoại ngữ
thông minh Phòng TCNS
TC5.5.6 Chính sách hỗ trợ GV thực hành Phòng TCNS
TC5.5.7
- Quyết định về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết
định số 500/QĐ-NTT ngày
03/10/2016 về việc ban hành
Qui định về chức trách nhiệm
vụ, tiêu chuẩn giờ dạy, giờ
hướng dẫn thực tập, nghiên cứu
khoa học của giảng viên
615/QĐ-NTT
ngày 14/9/2018 Phòng TCNS
Tiêu chí 5.6
TC5.6.1
Quyết định số 10/QĐ-NTT ngày
4/10/2019 về việc ban hành Quy
chế đào tạo, bồi dưỡng cho cán
bộ, nhân viên, giảng viên Trường
Đại học Nguyễn Tất Thành (Mẫu
hợp đồng hỗ trợ đào tạo)
10/QĐ-NTT ngày
04/01/2019 Phòng TCNS
TC5.6.2 Hồ sơ kiểm tra năng lực tin học,
ngoại ngữ của CBNV-GV Hàng năm Phòng TCNS
Tiêu chí 5.7
TC5.7.1 Bảng đăng ký nâng cao năng lực Phòng TCNS
TC5.7.2 Kế hoạch đào tạo của các đơn vị Phòng TCNS
TC5.7.3
Danh sách, kế hoạch tổ c hức các
khóa
bồi dưỡng và tập huấn giảng viên
thực hiện Blended, Flipped &
Phòng TCNS
140
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
Mobile Learning
Tiêu chí 5.8
TC5.8.1 Kế hoạch tuyển dụng và báo cáo
kết quả tuyển dụng hàng năm Phòng TCNS
TC5.8.2
Bảng tổng hợp nhu cầu và báo cáo
kết quả đào tạo bồi dưỡng hàng
năm
Phòng TCNS
TC5.8.3 Bản mô tả công việc của các đơn
vị được rà soát, điều chỉnh Phòng TCNS
TC5.8.4 Bộ Phiếu đánh giá năng lực và
mức độ hoàn thành công việc Phòng TCNS
TC5.8.5 Bản mô tả chức năng – nhiệm vụ
của Trung tâm Khảo thí
Trung tâm
Khảo thí
141
Tiêu chuẩn 6: Người học
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
Tiêu chí 6.1
TC6.1.1 Quy định công tác cố vấn học tập 418/QĐ-NTT
ngày 16/8/2019 Phòng CTSV
TC6.1.2
Kế hoạch Tuần sinh hoạt công dân
– HSSV:
- Năm học 2016-2017 93/KH-NTT ngày
27/7/2016 Phòng CTSV
- Năm học 2017-2018 96/KH-NTT ngày
29/7/2017 Phòng CTSV
- Năm học 2018-2019 105/KH-NTT
ngày 17/7/2018 Phòng CTSV
- Năm học 2019-2020 121/KH-NTT
ngày 25/7/2019 Phòng CTSV
TC6.1.3
Quyết định thành lập Tổ Tư vấn
tâm lý, sức khỏe học đường trực
thuộc Phòng Công tác Sinh viên
260/QĐ-NTT-TC
ngày 03/8/2016 Phòng TCNS
TC6.1.4
Tổ Hỗ trợ học tập cho sinh viên
trực thuộc Phòng Công tác Sinh
viên
350/QĐ-NTT-TC
ngày 03/8/2017 Phòng TCNS
Tiêu chí 6.2
TC6.2.1
Hình ảnh Hội trường, sân bóng đá,
phòng tập thể dục, hướng dẫn sơ đồ
xe buýt,...
Phòng CTSV
TC6.2.2
Hồ sơ thực tập phương án PCCC
và PCCN tại các cơ sở:
- Kế hoạch thực tập phương án
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
năm 2016
- Sơ đồ bố trí lực lượng phương
tiện chữa cháy tại NTTU
Ngày 13/7/2016 Phòng Cảnh sát
PCCC quận 4
- Kế hoạch kiểm tra an toàn phòng
cháy, chữa cháy năm 2016
- Lịch kiểm tra an toàn PCCC 2016
943/KH-PCQ.4-
KT ngày
01/9/2016
Phòng Cảnh sát
PCCC quận 4
- Biên bản kiểm tra an toàn PCCC
năm 2017
- Biên bản giám sát thực tập
phương án chữa cháy năm 2017
- Biên bản về việc tuyên truyền
huấn luyện nghiệp vụ PCCC đối
với trường ĐH NTT năm 2017
- Ngày 02/6/2017
- Ngày
25/10/2017
- Ngày
25/10/2017
Phòng Cảnh sát
PCCC quận 4
- Kế hoạch thực tập phương án
chữa cháy năm 2017 Ngày 25/10/2017
TT Dịch vụ -
QL KTX
- Kế hoạch tổ chức tự thực tập
phương án chữa cháy, cứu nạn,
cứu hộ 2018
Ngày 05/7/2018 TT Dịch vụ -
QL KTX
142
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
- Biên bản giám sát thực tập
phương án chữa cháy 2016
- Kế hoạch về việc tổ chức hoạt
động tuyên truyền và tổ chức
thực tập phương án chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ 2019
104/QĐ-NTT
ngày 04/7/2019
TT Dịch vụ -
QL KTX
Tiêu chí 6.3
TC6.3.1
Hồ sơ tổ chức học 6 bài lý luận
chính trị:
- Phiếu khảo sát sinh viên về môn
học 6 bài lý luận chính trị năm
2017-2018
Ngày 04/1/2018 Đoàn thanh
niên
- Kế hoạch tổ chức 6 bài lý luận
chính trị năm 2016-2017
02/KH-BCH ngày
01/03/2017
Đoàn thanh
niên
- Kế hoạch tổ chức 6 bài lý luận
chính trị năm 2017-2018
19/KH-BCH ngày
4/12/2017
Đoàn thanh
niên
- Kế hoạch tổ chức 6 bài lý luận
chính trị năm 2018-2019
25/KH-BCH
ngày 20/8/2018
Đoàn thanh
niên
- Hình ảnh lớp học 6 bài lý luận
chính trị Ngày 27/9/2019
Đoàn thanh
niên
TC6.3.2
Hồ sơ tổ chức cuộc thi tuổi trẻ học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh:
- Thông báo cuộc thi tuổi trẻ học
tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh
63/TB-ĐTNHSV
ngày 2/4/2018
Đoàn Thanh
niên
- Chương trình lễ phát động cuộc
thi “Tuổi trẻ học tập và làm theo
tư tuởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh” năm 2018
Ngày 23/3/2018 Đoàn thanh
niên
- Kế hoạch tổ chức cuộc thi “Tuổi
trẻ học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh” 2018
37/KH-NTT ngày
29/3/2018
Trường Đại học
Nguyễn Tất
Thành
- Hình ảnh chung kết cuộc thi
“Tuổi trẻ học tập và làm theo tư
tuởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh” năm 2018
Ngày 9/6/2018 Đoàn thanh
niên
- Kế hoạch tổng kết cuộc thi “Tuổi
trẻ học tập và làm theo tư tuởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh” năm 2018
80/KH-NTT
Ngày 29/5/2018
Đoàn thanh
niên
- KH Cuộc thi ảnh phong cách cán
bộ Đoàn Hội năm 2019
47/KH-BCH
Ngày 15/7/2019
Đoàn Thanh
niên
- Hình ảnh Cuộc thi ảnh phong
cách cán bộ Đoàn Hội năm 2019 Ngày 29/5/2018
Đoàn Thanh
niên
- Hình ảnh tọa đàm “Di chúc chủ Ngày 13/8/2019 Đoàn Thanh
143
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
tịch Hồ Chí Minh, cảm nhận và
trách nhiệm”
niên
- Kế hoạch tổ chức tọa đàm “Di
chúc chủ tịch Hồ Chí Minh, cảm
nhận và trách nhiệm” 2019
52/KH-BCH Ngày
01/8/2019
Đoàn Thanh
niên
TC6.3.3
Hồ sơ tổ chức chương trình ngày
hội sinh viên:
- Chương trình Ngày hội Sinh viên
khỏe năm 2018 – tại quận 7, quận
4, quận 12
82/KH –BCH
ngày 3/12/2018
Đoàn Thanh
niên
- Chương trình ngày hội Sinh viên
khỏe năm 2017 – tại quận 7, quận
12, quận 4
64/BTK-HSV
ngày 24/11/2017
Đoàn Thanh
niên
- Chương trình Ngày hội hoa hồng
tại quận 4, quận 12, quận 7 năm
2017 – 2018
19/KH-ĐTN ngày
27/2/2018
Đoàn Thanh
niên
- Chương trình Ngày hội hoa hồng
tại quận 4, quận 12, quận 7 năm
2018 – 2019
36/KH-BCH ngày
22/2/2019
Đoàn Thanh
niên
- Chương trình ấm áp đêm đông
của Đội Công tác Xã Hội tại Q.7
03/KH-CTXH
ngày 30/11/2018
Đoàn Thanh
niên
- Hội thảo chuyên đề “học tập và
làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh” 2018
tổ chức tại 03 cơ sở quận 4, quận
7 và quận 12
29/KH-ĐTN ngày
21/9/2018
Đoàn Thanh
niên
- Kế hoạch cuộc thi người dẫn
chương trình năm 2018 – 2019 tổ
chức tại quận 4, quận 12, quận 7
33/KH-BCH ngày
29/11/2018
Đoàn Thanh
niên
Tiêu chí 6.4
TC6.4.1
- Khảo sát lấy ý kiến sinh viên về
chiến sĩ mùa hè xanh 2019 Ngày 24/7/2019
Đoàn Thanh
niên
- Khảo sát lấy ý kiến sinh viên về
hoạt động tập huấn Ban Cán sự
2018 – 2019
Ngày 17/12/2018 Đoàn Thanh
niên
TC6.4.2
Mục tiêu chất lượng văn phòng
Đoàn thanh niên – Hội Sinh viên
năm 2018 - 2019
Ngày 31/10/2018 Đoàn Thanh
niên
TC6.4.3
- Danh sách Đoàn viên ứu tú giới
thiệu cho Đảng năm 2016 - 2017 Ngày 04/12/2017
Đoàn Thanh
niên
- Danh sách Đoàn viên ứu tú giới
thiệu cho Đảng năm 2017 - 2018
Ngày 08/10/2018
Đoàn Thanh
niên
- Số lượng Đảng viên được kết nạp
qua các năm 2016 đến 2019 Ngày 7/9/2019
Đảng ủy trường
ĐH Nguyễn Tất
Thành
- Quyết định công nhận đoàn viên
ưu tú 2017 -2018
14/QĐTC/ĐTN
ngày 19/10/2018
Đoàn khối
DNCN TW tại
144
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
TP.HCM
- Kế hoạch tổ chức lớp nhận thức
Đảng cho Đoàn viên ưu tú năm
2018
35/KH-ĐTN ngày
7/11/2018
Đoàn thanh
niên
- Kế hoạch tổ chức Đảng cho Đoàn
viên ưu tú năm 2017
20/KH-ĐTN ngày
1/12/2017
Đoàn thanh
niên
Tiêu chí 6.5
TC6.5.1 Thông báo về việc di dời cơ sở đào
tạo từ học kỳ 1 năm học 2016-2017
- 96/TB-NTT
ngày 28/7/2016
- 136/TB-NTT
ngày 29/9/2016
Phòng QLĐT
TC6.5.2 Các hình ảnh khu tự học, phòng tập
thể dục, phòng học nhóm,... Phòng CTSV
TC6.5.3 Quyết định và danh sách thành lập
các Câu lạc bộ
951/QĐ-NTT
ngày 27/12/2018 Phòng CTSV
TC6.5.4 Quy định công tác cố vấn học tập 418/QĐ-NTT
ngày 16/8/2019 Phòng CTSV
TC6.5.5
Hình ảnh không gian học tập mở
của Thư viện, link thư viện điện tử:
tailieuso.ntt.edu.vn,
repository.ntt.edu.vn
Phòng CTSV
Tiêu chí 6.6
TC6.6.1
Kế hoạch Tuần sinh hoạt công dân
– HSSV:
- Năm học 2016-2017 93/KH-NTT ngày
27/7/2016 Phòng CTSV
- Năm học 2017-2018 96/KH-NTT ngày
29/7/2017 Phòng CTSV
- Năm học 2018-2019 105/KH-NTT
ngày 17/7/2018 Phòng CTSV
- Năm học 2019-2020 121/KH-NTT
ngày 25/7/2019 Phòng CTSV
TC6.6.2
Hoạt động hội thảo giáo dục
chuyên đề dành cho SV:
- Kế hoạch về việc tổ chức hội thảo
an toàn giao thông, phòng chống
tệ nạn xã hội và đảm bảo an ninh
trật tự dịp tế Kỷ Hợi năm 2019;
13/KH-NTT ngày
17/01/2019 Phòng CTSV
- Kế hoạch về việc Tổ chức buổi
trao đổi chuyên đề học tập và làm
theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí minh;
88/KH-NTT ngày
20/05/2019 Phòng CTSV
- Kế hoạch về việc tổ chức hội thảo
chuyên sức khỏe học đường;
116/KH-NTT
ngày 17/07/2019 Phòng CTSV
145
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
- Kế hoạch về việc Tổ chức buổi
trao đổi chuyên đề các nội dung
của Nghị quyết Hội nghị Trung
ương 4 khóa XII của Đảng về
tăng cường xây dựng, chỉnh đốn
Đảng; Ngăn chặn, đẩy lùi sự suy
thoái về tư tưởng chính trị, đạo
đức, lối sống, những biểu hiện
“tự chuyển biến”, “tự chuyển
hóa” trong nội bộ
117/KH-NTT
ngày 17/07/2019 Phòng CTSV
TC6.6.3
Các Thông báo nội dung sinh hoạt
cố vấn học tập hàng tháng; Các nội
dung, biên bản họp ban cán sự, đối
thoại với lãnh đạo định kỳ
TC6.6.4
Quyết định về việc ban hành Quy
tắc ứng xử văn hóa của sinh viên
trường Đại học Nguyễn Tất Thành
635/QĐ-NTT
ngày 21/12/2017 Phòng CTSV
Tiêu chí 6.7
TC6.7.1
Đề án “Xây dựng và triển khai mô
hình gắn kết đào tạo giữa trường
Đại học Nguyễn Tất Thành với
Doanh nghiệp”
06/ĐA-NTT ngày
06/10/2018
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
Kế hoạch “Xây dựng và triển khai
mô hình gắn kết giữa trường Đại
học Nguyễn Tất Thành với Doanh
nghiệp trong đào tạo đại học”
156/KH-NTT
ngày 29/10/2018
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
TC6.7.2
Bảng tổng hợp Giảng viên doanh
nhân/ GV thực hành đã ký kết Hợp
đồng với Nhà trường
Năm 2019 Phòng TCNS
TC6.7.3
Hoạt động tổ chức giao lưu, tổng
kết CLB doanh nghiệp:
- Kế hoạch Tổng kết CLB Doanh
nghiệp 2018
211/KH-NTT
ngày 28/12/2018
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Kế hoạch họp mặt CLB Doanh
nghiệp năm 2019
73/KH-NTT ngày
10/05/2019
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Kế hoạch tổ chức họp mặt Hiệp
hội ngành nghề, Doanh nghiệp
liên kết hợp tác với trường
21/06/2019, hình ảnh
101/KH-NTT
ngày 18/06/2019
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Kế hoạch tổ chức giao lưu giữa
Doanh nhân và sinh viên
22/06/2019, hình ảnh
96/KH-NTT ngày
10/06/2019
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
146
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
- Kế hoạch phối hợp công ty Điền
Quân tổ chức Workshop:
Youtube thay đổi cuộc sống của
tôi như thế nào 19/09/2019, hình
ảnh
147/KH-NTT
ngày 06/09/2019
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Kế hoạch họp mặt Tân niên cho
Cán bộ- Giảng viên- Công nhân
viên 23/02/2019, có mời Doanh
nghiệp tham dự
04/KH-NTT ngày
07/01/2019
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Kế hoạch Lễ tôn vinh Doanh
nghiệp nhân ngày Doanh nhân
Việt Nam năm 2018
136/KH-NTT
ngày 05/10/2018
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Kế hoạch Đại hội Câu lạc bộ
Doanh nghiệp nhiệm kỳ III 2019-
2022 Lễ tôn vinh Doanh nghiệp
nhân ngày Doanh nhân Việt Nam
13/10 tổ chức ngày 10/10/2019
159/KH-NTT
ngày 25/09/2019
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Danh sách doanh nghiệp tặng
bánh trung thu
Phòng
QHDN&VLSV
- Danh sách ký MOU Phòng
QHDN&VLSV
- Danh sách các cty thân thiết tài
trợ học bổng
Phòng
QHDN&VLSV
- Dach sách hỗ trợ nhận thực tập,
việc làm
Phòng
QHDN&VLSV
- Báo cáo ngày hội tuyển dụng Ngày 30/11/2018 Phòng
QHDN&VLSV
- DS SV nhận học bổng trong ngày
hội tuyển dụng
Phòng
QHDN&VLSV
- DS DN tài trợ học bổng lễ khai
giảng năm 2018 Ngày 17/11/2018
Phòng
QHDN&VLSV
TC6.7.4
Ngày hội tuyển dụng:
- Kế hoạch Ngày hội tuyển dụng
đợt 1 2017
35/KH-NTT ngày
16/03/2017
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Kế hoạch Ngày hội tuyển dụng
đợt 2 2017
116/KH-NTT
ngày 14/09/2017
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Kế hoạch Ngày hội tuyển dụng
đợt 1 2018
56/KH-NTT ngày
26/04/2018
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Kế hoạch Ngày hội tuyển dụng
đợt 2 2018
110/KH-NTT
ngày 03/08/2018
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Kế hoạch tổ chức kỹ năng chinh
phục nhà tuyển dụng và Ngày hội
tuyển dụng đợt 1 2019
36/KH-NTT ngày
11/03/2018
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
147
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
- Kế hoạch Ngày hội tuyển dụng
đợt 2 2019
64/KH-NTT ngày
19/04/2018
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
TC6.7.5 Trang web giới thiệu việc làm,
Fanpage giới thiệu việc làm
Phòng
QHDN&VLSV
TC6.7.6
- Tờ trình xây dựng website việc
làm thực tập
Phòng
QHDN&VLSV
- Hợp đồng với cty thực hiện
website
92/HĐDV-
NETBOX -NTT NETBOX
TC6.7.7
Hoạt động tổ chức khởi nghiệp:
- Kế họach tổ chức Lễ tổng kết
Cuộc thi ý tưởng sáng tạo khởi
nghiệp mở rộng NTTU
STARTUP NTTU ngày
10/10/2019
159/KH-NTT
ngày 25/09/2019
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Kế họach Tham gia triển lãm
“Tuần lễ Đổi mới sáng tạo và
khởi nghiệp TP.HCM - WHISE
2019” 18-19/10/2019
162/KH-NTT
ngày 07/10/2019
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Báo cáo kết quả dự cuộc thi khởi
nghiệp quốc gia 04/10/2019
Phòng
QHDN&VLSV
- Hình ảnh Phối hợp VCCI tổ chức
Khoá “Hướng dẫn tìm ý tưởng
kinh doanh” 25-26/04/2019
- Hình ảnh phối hợp BK Holding
5ổ chức Lớp tập huấn khởi
nghiệp theo Đề án 844
- Hình ảnh phối hợp VCCI tổ chức
Lớp ToT ''Ứng dựng đổi mới
sáng tạo trong lãnh đạo & kinh
doanh'' ngày 24-25-26/09/2019
- Kế họach Cuộc thi ý tưởng sáng
tạo khởi nghiệp mở rộng NTTU
START-UP OPEN DAY 2019
99/KH-NTT ngày
17/06/2019
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Kế họach tập huấn cho sinh viên
tham gia Cuộc thi ý tưởng sáng
tạo khởi nghiệp mở rộng NTTU
START-UP OPEN DAY 2019
109/KH-NTT
ngày 09/07/2019
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Kế họach tổ chức Vòng bán kết
Cuộc thi ý tưởng sáng tạo khởi
nghiệp mở rộng NTTU START-
UP OPEN DAY 2019
124/KH-NTT
ngày 02/08/2019
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Kế họach tổ chức Vòng chung kết
Cuộc thi ý tưởng sáng tạo khởi
nghiệp mở rộng NTTU START-
UP OPEN DAY 2019
133/KH-NTT
ngày 16/08/2019
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
- Link báo chí về cuộc thi
148
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
Tiêu chí 6.8
TC6.8.1
- Hình ảnh làm việc với Đại học
Singapore và Sinh viên Singapore
- Hình ảnh làm việc với CESO và
VCCI
Phòng
QHDN&VLSV
TC6.8.2
Quyết định tham gia hội viên Hội
Doanh nghiệp Quận 5, Quận 6,
Quận 8
Phòng
QHDN&VLSV
TC6.8.3
Kế hoạch, phiếu khảo sát, kết quả
khảo sát, báo cáo tổng hợp kết quả
khảo sát năm 2016
- 108/KH-NTT
ngày 01/9/2016
- 563/NTT-
P.ĐBCL ngày
04/11/2016
Phòng ĐBCL
TC6.8.4
Kế hoạch, phiếu khảo sát, kết quả
khảo sát, báo cáo tổng hợp kết quả
khảo sát năm 2017
- 117/KH-NTT
ngày 14/9/2017
- 14/NTT-ĐBCL
ngày 12/01/2018
Phòng ĐBCL
TC6.8.5
Kế hoạch, phiếu khảo sát, kết quả
khảo sát, báo cáo tổng hợp kết quả
khảo sát năm 2018
- 18/KH-NTT
ngày 27/02/2018
- 54/NTT-ĐBCL
ngày 17/01/2019
Phòng ĐBCL
Tiêu chí 6.9
TC6.9.1
Báo cáo kết quả khảo sát SVTN
năm 2016 Ngày 04/11/2016 Phòng ĐBCL
Báo cáo kết quả khảo sát SVTN
năm 2017 Ngày 12/01/2018 Phòng ĐBCL
Báo cáo kết quả khảo sát SVTN
năm 2018 Ngày 17/1/2019 Phòng ĐBCL
TC6.9.2 Quyết định về việc ban hành Quy
trình Cựu SV đánh giá CTĐT
833/QĐ-NTT
ngày 30/11/2018 Phòng ĐBCL
TC6.9.3 Hình chụp Phần mềm quản lý đào
tạo
149
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/ tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
Tiêu chí 7.1
TC7.1.1 Chiến lược phát triển KHCN
giai đoạn 2016-2020
Năm 2016 Phòng KHCN
TC7.1.2 Kế hoạch tổ chức các Hội thảo
cho SV
36/KH-NTT
ngày 11/03/2019
Văn phòng
Trường
TC7.1.3
Quyết định thành lập TT
NCXS, Danh sách các TT
NCXS đang hoạt động
- 849/QĐ-NTT
ngày 06/12/2018
- 850/QĐ-NTT
ngày 06/12/2018
- 851/QĐ-NTT
ngày 06/12/2018
- 852/QĐ-NTT
ngày 06/12/2018
- 853/QĐ-NTT
ngày 06/12/2018
- 46/QĐ-NTT
ngày 24/01/2019
Văn phòng
Trường
TC7.1.4 MTCL và kế hoạch thực hiện
MTCL hàng năm
Hàng năm Phòng KHCN
TC7.1.5 Báo cáo tổng kết hoạt động
KHCN hàng năm
Hàng năm Phòng KHCN
Tiêu chí 7.2
TC7.2.1
Báo cáo tổng kết và đánh giá
việc thực hiện MTCL:
Phòng KHCN
- Báo cáo 2016-2017 Ngày10/11/2017
- Báo cáo 2017-2018 Ngày 5/11/2018
- Báo cáo 2018-2019 Ngày 5/11/2019
TC7.2.2 Thông báo tính giờ NCKH cho
GV
73/TB-NTT ngày
24/04/2018
- Văn phòng
Trường;
- Phòng
KHCN
TC7.2.3
Thông báo hỗ trợ kinh phí đăng
bài và khen thưởng cho các
công bố khoa học quốc tế
ISI/SCOPUS
- 75/TB-NTT
ngày 28/4/2018;
- 187/TB-NTT
ngày 5/10/2018;
- 28/TB-NTT
ngày 20/02/2019
- Văn phòng
Trường;
- Phòng
KHCN
TC7.2.4
Điều chỉnh nội dung NCKH
trong Quyết định số 500/QĐ-
NTT ngày 03/10/2016
- 73/TB-NTT
ngày
24/04/2018;
- 615/QĐ-NTT
ngày 14/09/2018
Văn phòng
Trường
Tiêu chí 7.3
150
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/ tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
TC7.3.1 Hồ sơ họp Hội đồng xét và hỗ
trợ khen thưởng các cá nhân và
tập thể
Hàng năm
Phòng KHCN
TC7.3.2 Phiếu khảo sát nhu cầu đào tạo
bồi dưỡng (hoạt động KHCN)
Hàng năm Phòng TCNS
TC7.3.3 Kế hoạch Hội thảo chuyên đề
“Các phương pháp tiếp cận
NCKH”
112/KH-NTT
ngày 09/08/2018
- Văn phòng
Trường
- Phòng
KHCN
TC7.3.4
Quyết định thành lập TT
NCXS, Danh sách các TT
NCXS đang hoạt động
- 849/QĐ-NTT
ngày 06/12/2018
- 850/QĐ-NTT
ngày 06/12/2018
- 851/QĐ-NTT
ngày 06/12/2018
- 852/QĐ-NTT
ngày 06/12/2018
- 853/QĐ-NTT
ngày 06/12/2018
- 46/QĐ-NTT
ngày 24/01/2019
Văn phòng
Trường
Tiêu chí 7.4
TC7.4.1 Danh sách CB, GV và NV
tham gia các khóa đào tạo, các
hội thảo, hội nghị trong nước
và quốc tế về KHCN
Hàng năm
Phòng KHCN
Tiêu chí 7.5
TC7.5.1 Kế hoạch tài chính cho mảng
KHCN hàng năm
Hàng năm Phòng KHCN
TC7.5.2 Hợp đồng liên kết, hợp tác đào
tạo nguồn nhân lực, đầu tư
trang thiết bị thông qua các đề
tài, dự án
Hàng năm
Phòng KHCN
Tiêu chí 7.6
TC7.6.1 Danh sách các đề tài nghiên
cứu phục vụ cho công tác giảng
dạy của từng CTĐT
Hàng năm
Phòng KHCN
TC7.6.2 Hợp đồng hợp tác đào tạo và
nghiên cứu
Năm 2017-2019 Phòng KHCN
TC7.6.3 Hợp tác đào tạo và nghiên cứu Năm 2017-2019 Phòng KHCN
TC7.6.4 Hợp đồng CGCN giữa Trường
và các Tỉnh
Phòng KHCN
TC7.6.5 Danh sách các đề tài NCKH có
sự tham gia bên ngoài Trường
Phòng KHCN
TC7.6.6 Kế hoạch ký kết hợp tác đào
tạo và NCKH
- 89/KH-NTT
ngày 13/06/2018
Văn phòng
Trường
151
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/ tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
- 95/KH-NTT
ngày 29/06/2018
- 152/KH-NTT
ngày 25/10/2018
- 187/KH-NTT
ngày 01/12/2018
Tiêu chí 7.7
TC7.7.1 Quy định về quyền sở hữu trí
tuệ và CGCN
Năm 2019 Phòng KHCN
TC7.7.2
Danh sách các đề tài được hỗ
trợ tư vấn đăng ký sở hữu trí
tuệ
2017-2019 Phòng KHCN
TC7.7.3 Danh sách được nhận hỗ trợ
kinh phí cho đăng ký quyền tác
giả
2017-2019 Phòng KHCN
TC7.7.4 Sổ tay KHCN
Năm 2018 Phòng KHCN
TC7.7.5 Danh sách CB, GV tham dự
lớp Quản trị tài sản trí tuệ
Năm 2018 Phòng KHCN
152
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/ tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
Tiêu chí 8.1
TC8.1.1 Biên bản rà soát, đánh giá MOU,
MOA 25/11/2017 Phòng HTQT
TC8.1.2 Danh sách cán bộ chuyên trách
HTQT tại Khoa Phòng TCNS
TC8.1.3
Quy trình, Quy định HTQT:
- Văn phòng
Trường;
- Phòng
HTQT
- Quy định về Quản lý các hoạt động
HTQT của Trường ĐHNTT
195/QĐ-NTT
ngày 3/5/2019
- Quy trình đón tiếp khách Quốc tế 194/QĐ-NTT
ngày 3/5/2019
- Quy trình đưa đoàn công tác đi NN 196/QĐ-NTT
ngày 3/5/2019
- Quy trình mở chương trình liên kết
với đối tác NN
193/QĐ-NTT
ngày 3/5/2019
- Quy trình tiếp nhận và phối hợp xử
lý các đề nghị của các đối tác NN
kết hợp với trường làm công tác từ
thiện, công tác xã hội
199/QĐ-NTT
ngày 3/5/2019
- Quy trình tổ chức hội thảo quốc tế 197/QĐ-NTT
ngày 3/5/2019
- Quy trình xin visa công tác NN 198/QĐ-NTT
ngày 3/5/2019
TC8.1.4
Biên bản họp thống nhất công tác
quốc tế hóa và thực hiện việc đẩy
mạnh mảng hợp tác quốc tế tại các
Khoa
Phòng HTQT
TC8.1.5
Biên bản làm việc với lãnh đạo các
Khoa trao đổi thực hiện về công tác
HTQT:
Phòng HTQT
- Biên bản họp với Khoa Dược, Điều
dưỡng, Cơ khí – Điện – Điện tử - Ô
tô, Du lịch và Việt Nam học.
Ngày 23/3/2018
- Biên bản họp Khoa Cơ khí – Điện
– Điện tử - Ô tô, Công nghệ sinh
học, Quản trị kinh doanh.
Ngày 16/3/2018
- Biên bản họp với Khoa Ngoại ngữ,
Kiến trúc – Xây dựng – Mỹ thuật
ứng dụng
Ngày 22/3/2018
TC8.1.6
Thông báo yêu cầu cung cấp thông
tin về hoạt động HTQT tại các đơn vị
về Phòng HTQT
98/TB-NTT ngày
8/6/2019
- Văn phòng
Trường;
- Phòng
HTQT
Tiêu chí 8.2
TC8.2.1 Hợp đồng ký kết các trường thành
viên trong khuôn khổ dự án EAU Ngày 10/9/2018 Phòng HTQT
153
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/ tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
TC8.2.2
Biên bản ký kết với đối tác về học
bổng SV và thực tập có lương:
Phòng HTQT
- Công ty Plan Co (Nhật bản): Hỗ
trợ việc làm đầu ra cho SV Điều
dưỡng;
Ngày 8/5/2017
- Công ty VJQC: cung cấp Thực tập
có hưởng lương cho SV Điều
dưỡng;
Tháng 10/2017
- ĐH Providence (Đài Loan): xem
xét waive học phí SV bằng kép;
Tháng 3/2019
- ĐH Providence (Đài Loan): xem
xét waive học phí SV trao đổi. Ngày 12/11/2018
TC8.2.3 Kế hoạch tổ chức, hội nghị, hội thảo
về NCKH Phòng HTQT
TC8.2.4 Danh sách MOU, MOA ký kết Phòng HTQT
TC8.2.5 Danh sách các chương trình trao đổi
SV Phòng HTQT
TC8.2.6 Danh sách các dự án quốc tế và thành
phần CBGV tham gia Phòng HTQT
Tiêu chí 8.3
TC8.3.1 Kế hoạch tổ chức, hội nghị, hội thảo
về NCKH Phòng KHCN
TC8.3.2
Thông báo hỗ trợ kinh phí đăng bài
và khen thưởng cho các công bố
khoa học quốc tế ISI/SCOPUS
- 75/TB-NTT
ngày 28/4/2018;
- 187/TB-NTT
ngày 5/10/2018;
- 28/TB-NTT
ngày 20/02/2019
- Văn phòng
Trường;
- Phòng
KHCN
TC8.3.3
Biên bản họp thống nhất công tác
quốc tế hóa và thực hiện việc đẩy
mạnh mảng hợp tác quốc tế tại các
Khoa
Phòng HTQT
154
Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/ tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
Tiêu chí 9.1
TC9.1.1 Quy trình bổ sung tài liệu, biểu mẫu 770/QĐ-NTT
Ngày 06/11/2018
Trường ĐH
Nguyễn Tất
Thành
TC9.1.2 Bảng mô tả công việc KPI của cán bộ
thư viện Tháng 07/2019
TT Thông tin
– Thư viện
TC9.1.3 Đề án Cải tiến Trung tâm Thông tin –
Thư viện Ngày 25/10/2019
TT Thông tin
– Thư viện
TC9.1.4 Danh sách bạn đọc tham dự lớp tập
huấn Kỹ năng thông tin Năm 2019
TT Thông tin
– Thư viện
TC9.1.5 Giao diện phần mềm cơ sở dữ liệu tài
liệu môn học Ngày 05/10/2019
TT Thông tin
– Thư viện
TC9.1.6 Hình ảnh Research Consulting room Ngày 05/10/2019 TT Thông tin
– Thư viện
Tiêu chí 9.2
TC9.2.1
Hồ sơ thi công cải tạo, sửa chữa, xây
mới các công trình tại các cơ sở của
Trường, Các biên bản nghiệm thu công
trình, bản vẽ thiết kế công trình thi
công.
Ban XDCB
Tiêu chí 9.3
TC9.3.1 Hợp đồng mua sắm cho các khoa Ban mua sắm
TTB
TC9.3.2 Hồ sơ hợp tác đào tạo với doanh nghiệp
TC9.3.3 Kế hoạch dự trù tài chính Phòng KHTC
TC9.3.4 Phần mềm fastest Ban mua sắm
TTB
TC9.3.5 Quy trình mua sắm và bảo trì trang thiết
bị
Ban mua sắm
TTB
TC9.3.6 Hồ sơ nhân viên phòng thí nghiệm các
đơn vị
Tiêu chí 9.4
TC9.4.1 Hồ sơ đầu tư hệ thống kênh truyền
riêng MPLS Phòng QTTT
TC9.4.2 Hồ sơ đầu tư hệ thống thông tin trực
tuyến giữa các cơ sở của nhà trường Phòng QTTT
TC9.4.3 Hồ sơ xây dựng phần mềm E-office,
link phần mềm Phòng QTTT
TC9.4.4 Hợp đồng trang bị phần mềm diệt virus Phòng QTTT
TC9.4.5 Hồ sơ bản quyền các hệ thống an toàn,
bảo mật của nhà trường Phòng QTTT
TC9.4.6 Hợp đồng bản quyền phần mềm
Gaussian Phòng QTTT
TC9.4.7 Hợp đồng triển khai phần mềm mô
phỏng quản lý khách sạn Phòng QTTT
155
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/ tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
TC9.4.8 Link và danh sách website đã được xây
dựng và hệ thống Phòng QTTT
Tiêu chí 9.5
TC9.5.1
Hồ sơ thi công cải tạo, sửa chữa, xây
mới các công trình tại các cơ sở của
Trường; Biên bản nghiệm thu công
trình; bản vẽ thiết kế công trình thi công
Ban XDCB
TC9.5.2
Hồ sơ thi công sân thể dục thể thao;
Hợp đồng ký kết hợp tác với các trung
tâm thể dục thể thao
Ban XDCB
Tiêu chí 9.6
TC9.6.1
Biên bản nghiệm thu các công trình thi
công phát quang và san lấp mặt bằng,
hệ thống thoát nước mưa
Ban XDCB
TC9.6.2
Biên bản mở thầu và đóng thầu của 4
gói thầu PCCC, làm nhôm mặt dựng,
hoàn thiện, điều hòa không khí, thông
gió
Ban XDCB
TC9.6.3 Tờ trình, các phiếu đề nghị sửa chữa
của các đơn vị Ban XDCB
TC9.6.4 Quy trình thực hiện về xây dựng, duy
tu, bảo trì, đấu thầu các cơ sở vật chất Ban XDCB
Tiêu chí 9.7
TC9.7.1 Hồ sơ các dự án đang triển khai của nhà
trường Ban Dự án
Tiêu chí 9.8
TC9.8.1 Hồ sơ đầu tư các dự án tại Khu Công
nghệ cao TP.HCM Ban Dự án
TC9.8.2 Hồ sơ đầu tư, nâng cấp hạ tầng, cơ sở
vật chất
Tiêu chí 9.9
TC9.9.1 Quy định ra vào trường Đại học
Nguyễn Tất Thành Phòng TTGD
TC9.9.2 Kế hoạch kiểm tra, biên bản kiểm tra
phương án PCCC của nhà trường
Trung tâm
DV&QL.KTX
TC9.9.3
Tài liệu tập huấn và phương án cứu hộ-
cứu nạn, PCCC, hình ảnh diễn tập- tài
liệu tập huấn
Trung tâm
DV&QL.KTX
TC9.9.4 Hình ảnh phòng khám đa khoa Đại học
Nguyễn Tất Thành
156
Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính
Mã
minh chứng Tên minh chứng
Số, ngày/ tháng
ban hành Nơi ban hành Ghi chú
Tiêu chí 10.1
TC10.1.1 Hình ảnh phòng khám đa khoa
Trường ĐH
NTT
TC10.1.2 Báo cáo tài chính hàng năm Phòng Kế toán
Tiêu chí 10.2
TC10.2.1 Bảng kế hoạch thu chi tháng và kế
hoạch thu chi tuần
TC10.2.2 Báo cáo tài chính năm 2018
Tiêu chí 10.3
TC10.3.1 Báo cáo thống kê kinh phí đầu tư
cơ sở vật chất, thiết bị
Phòng Kế toán
TC10.3.2 Quy chế hỗ trợ công tác nghiên cứu
khoa học
Phòng KHCN
TC10.3.3 Hồ sơ cấp học bổng cho các đơn vị,
cá nhân và HSSV
Phòng CTSV