BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN TTCK VIỆT NAM …vafe.org.vn/download/BAO CAO KHAO SAT...

23
BÁO CÁO KH HẢO SÁT CÔNG BỐ TH TTCK VIỆT N HÔNG TIN NAM 2017

Transcript of BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN TTCK VIỆT NAM …vafe.org.vn/download/BAO CAO KHAO SAT...

BÁO CÁO KH

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN TTCK VIỆT NAM

THÔNG TIN T NAM 2017

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017 1

MỤC LỤC

I. TÓM TẮT ............................................................................................................................................................................... 2

II. ĐƠN VỊ KHẢO SÁT ............................................................................................................................................................. 3

III. THÔNG TIN ĐỢT KHẢO SÁT 2017 .................................................................................................................................. 4

IV. KẾT QUẢ ĐỢT KHẢO SÁT 2017 ...................................................................................................................................... 6

V. CÁC LỖI VI PHẠM PHỔ BIẾN .......................................................................................................................................... 11

VI. CÁC THỐNG KÊ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG .............................................................................................................. 19

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017 2

TÓM TẮT

Đợt khảo sát hoạt động công bố thông tin năm 2017 có 672 doanh nghiệp niêm yết đủ điều kiện tham gia khảo sát. Trong

đó có 22 doanh nghiệp thuộc nhóm Large Cap, 140 doanh nghiệp thuộc Mid Cap và 510 doanh nghiệp thuộc Small &

Micro Cap.

Các quy định trong Thông tư 155/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, được

áp dụng làm chuẩn mực cho cuộc khảo sát.

114 DNNY đạt chuẩn công bố thông tin năm 2017, chiếm 16.96% tống số doanh nghiệp được khảo sát trong năm 2017.

Trong đó, Large Cap có 11 công ty, Mid Cap có 40 công ty và Small & Micro Cap có 63 công ty.

Small & Micro Cap là nhóm có tỷ lệ vi phạm ở các lỗi cao nhất. Trong khi đó, nhóm Large Cap có hoạt động quản trị công

bố thông tin tốt nhất.

3 lỗi vi phạm thường gặp trong hoạt động công bố thông tin của doanh nghiệp năm 2017 gồm: Công bố trễ hạn Báo cáo

tài chính, vi phạm liên quan đến Đại hội cổ đông (công bố trễ nghị quyết, trễ hạn/ thiếu tài liệu họp đại hội cổ đông, báo

cáo thường niên), trễ hạn công bố báo cáo quản trị.

DNNY đạt chuẩn công bố thông tin có hiệu quả hoạt động tốt hơn so với các doanh nghiệp không đạt chuẩn. Tỷ lệ lợi

nhuận biên của nhóm DNNY đạt chuẩn công bố thông tin đạt 12.6% trong khi nhóm không đạt chuẩn chỉ đạt 5.9%.

Doanh nghiệp đạt chuẩn thông tin được thị trường quan tâm khi giá trị vốn hóa của 114 DNNY đạt chuẩn CBTT năm

2017 đạt 871,065 tỷ đồng, trong khi giá trị vốn hóa của 558 DNNY không đạt chuẩn chỉ đạt 803,065 tỷ đồng.

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017 3

ĐƠN VỊ KHẢO SÁT

Công bố thông tin (CBTT) là nghĩa vụ bắt buộc đối với tất cả các doanh nghiệp niêm yết (DNNY) trên hai sàn chứng khoán Việt Nam. Đây

không chỉ là nghĩa vụ mà còn là trách nhiệm của các doanh nghiệp niêm yết với cộng đồng đầu tư nói chung và các cổ đông nói riêng.

Năm nay, Vietstock cùng kết hợp với Tài chính và Cuộc sống điện tử (http://FiLi.vn) thực hiện cuộc khảo sát toàn diện về mức độ tuân

thủ đúng và đầy đủ về nghĩa vụ công bố thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Hiệp hội Các nhà Quản trị Tài chính Việt Nam (VAFE) (http://vafe.org.vn) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của các tổ chức, công dân Việt

Nam hoạt động trong lĩnh vực tài chính và quản trị tài chính.Hiệp hội hướng đến góp phần thúc đẩy, hỗ trợ việc xây dựng và phát triển lĩnh

vực quản trị tài chính, ứng dụng các quy tắc quản trị vào các quyết định tài chính nhằm đưa đến các quyết định sử dụng và phân bổ nguồn

lực tài chính một cách hiệu quả nhất từ phạm vi quản trị tài chính công, quản trị tài chính cho tổ chức hay doanh nghiệp, đến quản trị tài

chính cho gia đình và mỗi cá nhân.

Vietstock là đơn vị tiên phong trong nhiều khía cạnh của lĩnh vực tài chính tại Việt Nam, từ tư vấn quan hệ nhà đầu tư (Investor Relations -

IR); cung cấp thông tin, dữ liệu số hóa và diễn đàn tài chính - chứng khoán; phát triển các công cụ chuyên sâu về đầu tư trên nền web và

ứng dụng phần mềm; phân tích và đào tạo phân tích kỹ thuật trong đầu tư; đến xuất bản các ấn phẩm như Phân tích Kỹ thuật từ A đến Z,

Vai trò của Quan hệ Nhà đầu tư (IR) trong việc Tối đa hóa Giá trị Doanh nghiệp, Niên giám Doanh nghiệp niêm yết.

Tài chính và Cuộc sống điện tử (http://FiLi.vn): Báo Tài chính và Cuộc sống (FiLi) là cơ quan ngôn luận của Hiệp hội Các nhà Quản trị Tài chính Việt Nam.

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017 4

THÔNG TIN ĐỢT KHẢO SÁT 2017

Các doanh nghiệp niêm yết đạt chuẩn công bố thông tin phải đáp ứng đầy đủ những yêu cầu sau:

Thời gian niêm yết

Niêm yết trước thời điểm 01/07/2016 trên hai SởGiao dịch là HOSE và HNX.

Đợt khảo sát năm 2017 có 672 doanh nghiệp đáp ứng tiêu chí này.

DNNY ĐƯỢC KHẢO SÁT NĂM 2017

CÁCH THỨC PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP THEO VỐN HÓA

Nhóm Vốn hóa thị trường (Tỷ đồng)

Large Cap > = 10,000

Mid Cap >=1,000

Small & Micro Cap <=100

*Giá trị vốn hóa được tính bằng giá đóng cửa ngày 30/06/2017 * số lượng cổ phiếu đang lưu hành

Large Cap Mid CapSmall &

Micro CapTổng

Doanh nghiệp 22 140 510 672

Tỷ lệ 3% 21% 76% 100%

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017 5

Thời gian khảo sát

Cuộc khảo sát đánh giá hoạt động Công bố thông tin của doanh nghiệp trong 12 tháng từ 01/07/2016- 30/06/2017.

Tuân thủ quy định về Công bố Thông tin

Doanh nghiệp niêm yết phải tuân thủ theo đúng yêu cầu công bố thông tin của Thông tư 155/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về công bố

thông tin trên thị trường chứng khoán cũng như các quy định khác về hoạt động của bản thân doanh nghiệp, các cơ quan nhà nước và bên

liên quan, bao gồm nhưng không giới hạn: UBCKNN, hai Sở Giao dịch Chứng khoán và tính thanh khoản của cổ phiếu.

Các tiêu chí công bố thông tin loại trừ bao gồm:

Chậm nộp BCTC quý 2/2016, 6T/2016, quý 3/2016, năm 2016, quý 1/2017, quý 2/2017, 6T/2017.

Chậm nộp BCTN năm 2016, báo cáo quản trị năm 2016 và báo cáo quản trị 6T/2017.

Chậm nộp Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên 2017.

Dời cuộc họp ĐHĐCĐ, tổ chức lần đầu thất bại…

Website không đầy đủ thông tin, thiếu tính cập nhật.

Không có hoặc chậm công bố Tài liệu họp đại hội trước ngày tổ chức ĐHĐCĐ theo quy định.

Vi phạm các quy định khác về công bố thông tin (của bản thân doanh nghiệp hoặc của các bên liên quan như cổ đông lớn, cổ

đông nội bộ...), bị UBCKNN hoặc Sở Giao dịch phạt, cảnh cáo, nhắc nhở, bị đưa vào diện kiểm soát trong giai đoạn từ ngày

01/07/2016 đến ngày 30/06/2017.

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017 6

KẾT QUẢ ĐỢT KHẢO SÁT 2017

114 DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT ĐẠT CHUẨN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Trong giai đoạn 12 tháng (từ 01/07/2016 đến 30/06/2017), số lượng doanh nghiệp tuân thủ đúng và đầy đủ về nghĩa vụ CBTT trên cả hai

sàn chứng khoán (HOSE và HNX) là 114 công ty trong tổng số 672 công ty niêm yết thuộc danh sách khảo sát, tương ứng với tỷ lệ 16.96%.

DNNY ĐẠT CHUẨN CÔNG BỐ THÔNG TIN 2012-2017

23 29 4466

118 114

688 694662

680639

672

3.34%4.18%

6.65%

9.71%

18.47%

16.96%

0.00%

2.00%

4.00%

6.00%

8.00%

10.00%

12.00%

14.00%

16.00%

18.00%

20.00%

0

100

200

300

400

500

600

700

800

2012 2013 2014 2015 2016 2017

DNNY hoàn thành tốt CBTT Tổng số DNNY khảo sát Tỷ lệ

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017 7

Qua đồ thị trên có thể thấy, số lượng và tỷ trọng các doanh nghiệp hoàn thành đúng và đầy đủ nghĩa vụ CBTT năm 2017 đã có sự sụt giảm

nhẹ so với năm 2016*. Với các yêu cầu công bố thông tin khắt khe hơn của Thông tư 155/2016/TT-BTC thì việc số lượng và tỷ lệ các doanh

nghiệp đạt chuẩn công bố thông tin năm 2017 sụt giảm là điều có thể hiểu được.

* Cuộc khảo sát năm 2016 việc khảo sát tuân theo Thông tư 52/2012/TT-BTC cho giai đoạn 01/07/2015 -21/12/2015 và Thông tư

155/2016/TT-BTC cho giai đoạn 01/01/2016-30/06/2016

114 DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT ĐẠT CHUẨN CÔNG BỐ THÔNG TIN 2017

STT MCK STT MCK STT MCK STT MCK STT MCK STT MCK

1 AAM 21 CTD 41 FIT 61 LGC 81 PPC 101 TSC

2 ABT 22 CTG 42 GAS 62 LHC 82 PSE 102 TV1

3 ACC 23 CVT 43 GDT 63 LHG 83 PTD 103 UDC

4 AGM 24 D11 44 GMC 64 LM8 84 PVI 104 UIC

5 AMD 25 DBC 45 HAX 65 MBB 85 RDP 105 VC2

6 BBC 26 DBT 46 HCM 66 MBS 86 REE 106 VC3

7 BED 27 DCL 47 HDC 67 NAF 87 SCR 107 VCF

8 BFC 28 DCM 48 HEV 68 NBB 88 SD2 108 VCG

9 BID 29 DGW 49 HHS 69 NCT 89 SDP 109 VE4

10 BMP 30 DHG 50 HRC 70 NFC 90 SED 110 VIC

11 BTT 31 DHT 51 HSG 71 NNC 91 SHI 111 VNL

12 CAN 32 DIH 52 HTC 72 NSC 92 SJD 112 VNM

13 CAV 33 DLG 53 HVA 73 NTL 93 SKG 113 VNS

14 CDC 34 DPC 54 ICG 74 OPC 94 SMC 114 VTL

15 CHP 35 DPM 55 ITD 75 PAN 95 STK

16 CII 36 DSN 56 IVS 76 PCG 96 SVT

17 CLC 37 DXG 57 KDC 77 PDR 97 TCR

18 CNG 38 EBS 58 KDH 78 PGD 98 TIP

19 CSM 39 ECI 59 L10 79 PGS 99 TLG

20 CT6 40 FCM 60 LBM 80 PNJ 100 TMT

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017 8

LARGE CAP LÀ NHÓM CÔNG BỐ THÔNG TIN TỐT NHẤT

Kết quả cuộc khảo sát cho thấy:

Large Cap là nhóm có tỷ lệ các doanh nghiệp đạt chuẩn công bố thông tin cao nhất với tỷ lệ đạt là 50%, tương ứng với 11 doanh

nghiệp.

Mid Cap có 40 doanh nghiệp đạt chuẩn công bố thông tin, tương ứng tỷ lệ 28.57%.

Small & Micro Cap là nhóm có tỷ lệ các doanh nghiệp đạt chuẩn công bố thông tin thấp nhất khi chỉ đạt 12.35%, tương ứng với 63

doanh nghiệp.

DNNY ĐẠT CHUẨN CBTT PHÂN THEO NHÓM MARKET CAP

11

40

63

11

100

447

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

Large Cap Mid Cap Small & Micro Cap

DNNY đạt chuẩn CBTT DNNY không đạt chuẩn CBTT

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017 9

DOANH NGHIỆP NỔI BẬT

Doanh nghiệp nổi bật là doanh nghiệp đạt chuẩn CBTT từ 3 lần trở lên trong 6 cuộc khảo sát gần đây

Large Cap gồm có VNM(5 lần); REE(4 lần); MBB, GAS, DHG (3 lần).

DNNY (LARGE CAP) ĐẠT CHUẨN CBTT NĂM 2017

STT MCK STT MCK STT MCK

1 BID 5 GAS 9 REE

2 CTD 6 KDC 10 VIC

3 CTG 7 MBB 11 VNM

4 DHG 8 PNJ

Mid Cap gồm có DPM, HSG (5 lần); DBC(4 lần); KDH, HCM, OPC, PPC (3 lần).

DNNY (MID CAP) ĐẠT CHUẨN CBTT NĂM 2017

STT MCK STT MCK STT MCK STT MCK

1 BBC 11 DCM 21 KDH 31 PGD

2 BFC 12 DHT 22 LGC 32 PPC

3 BMP 13 DLG 23 MBS 33 PVI

4 CAV 14 DPM 24 NBB 34 SCR

5 CHP 15 DXG 25 NCT 35 SJD

6 CII 16 FIT 26 NNC 36 SKG

7 CSM 17 HCM 27 NSC 37 TLG

8 CVT 18 HHS 28 OPC 38 VCF

9 DBC 19 HRC 29 PAN 39 VCG

10 DCL 20 HSG 30 PDR 40 VNS

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017 10

Small & Micro Cap gồm có CLC, SVT (5 lần); HDC, L10 (4 lần); AAM, ABT, BTT,D11, EBS, LM8, NTL, SHI, TV1 (3 lần).

DNNY (SMALL & MICRO CAP) ĐẠT CHUẨN CBTT NĂM 2017

STT MCK STT MCK STT MCK STT MCK STT MCK

1 AAM 14 DBT 27 HTC 40 PCG 53 TIP

2 ABT 15 DGW 28 HVA 41 PGS 54 TMT

3 ACC 16 DIH 29 ICG 42 PSE 55 TSC

4 AGM 17 DPC 30 ITD 43 PTD 56 TV1

5 AMD 18 DSN 31 IVS 44 RDP 57 UDC

6 BED 19 EBS 32 L10 45 SD2 58 UIC

7 BTT 20 ECI 33 LBM 46 SDP 59 VC2

8 CAN 21 FCM 34 LHC 47 SED 60 VC3

9 CDC 22 GDT 35 LHG 48 SHI 61 VE4

10 CLC 23 GMC 36 LM8 49 SMC 62 VNL

11 CNG 24 HAX 37 NAF 50 STK 63 VTL

12 CT6 25 HDC 38 NFC 51 SVT

13 D11 26 HEV 39 NTL 52 TCR

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017 11

CÁC LỖI VI PHẠM PHỔ BIẾN

Cuộc khảo sát CBTT năm 2017 cho thấy:

Trễ hạn công bố Báo cáo tài chính là lỗi mà các DNNY vi phạm nhiều nhất.

Tỷ lệ các doanh nghiệp vi phạm công bố Báo cáo tài chính trong các kỳ xem xét thường chiếm trên 30% tổng số doanh nghiệp niêm yết

được khảo sát (672 doanh nghiệp). Đây cũng là lỗi mà các doanh nghiệp vi phạm nhiều nhất.

Cụ thể, kỳ báo cáo tài chính (BCTC) quý 4/2016 có số vi phạm cao nhất với 242 trường hợp, chiếm tỷ lệ 36%, tiếp theo là kỳ BCTC quý

3/2016 và BCTC năm 2016 với số trường hợp vi phạm lần lượt là 219 trường hợp (33%) và 217 trường hợp (32%). Điểm tích cực là số lượt

vi phạm trong các kỳ báo cáo tiếp theo là BCTC quý 1 và quý 2/2017 đã giảm xuống rõ rệt, đặc biệt là trong quý 2/2017 số trường hợp vi

phạm chỉ còn 36 trường hợp (5%).

Xét cụ thể ở từng nhóm

Large Cap là nhóm công bố BCTC tốt nhất. Dù là các doanh nghiệp có quy mô lớn nhưng nhóm doanh nghiệp thuộc Large Cap lại

là những doanh nghiệp có hoạt động công bố báo cáo tài chính tốt nhất với tỷ lệ lỗi vi phạm thường ở mức 5%, tương ứng 1 trường

vi phạm. Kỳ BCTC năm 2016 có lượng vi phạm cao nhất với 2 trường hợp, tương ứng 9%.

Small & Micro Cap là nhóm có tỷ lệ vi phạm công bố BCTC nhiều nhất. Các kỳ có tỷ lệ vi phạm cao gồm BCTC Q4/2016 với tỷ lệ

42% (tương ứng 214 trường hợp vi phạm), BCTC quý 3/2016 với 39% (199 trường hợp), BCTC quý 1/2017 với 36% (182 trường

hợp) và BCTC năm 2016 với 32% (165 trường hợp).

Mid Cap có tỷ lệ vi phạm ít hơn so với nhóm Small& Micro Cap và khá đồng đều ở các kỳ. Tuy nhiên tỷ lệ vi phạm kỳ công bố BCTC

năm 2016 lại gia tăng đột biến lên 36%, tương ứng 50 trường hợp vi phạm.

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017 12

Các vi phạm liên quan đến kỳ họp đại hội cổ đông

Các lỗi liên quan đến kỳ họp đại hội cổ đông bao gồm: Trễ hạn công bố Báo cáo thường niên (BCTN), Trễ hạn hoặc thất bại trong việc tổ

chức Đại hội cổ đông (ĐHCĐ), Trễ hạn hoặc không công bố Tài liệu họp ĐHCĐ, Trễ hạn công bố Nghị quyết ĐHCĐ.

BCTC2016Q3 BCTC2016Q4 BCTC2016N BCTC2017Q1 BCTC2017Q2

Large Cap 1 1 2 1 1

Mid Cap 19 27 50 16 12

Small & Micro Cap 199 214 165 182 23

VI PHẠM CBTT BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2017

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017 13

Thống kê cho thấy, các lỗi liên quan đến công bố Nghị quyết ĐHCĐ và công bố tài liệu họp ĐHCĐ là những lỗi mà doanh nghiệp hay vi

phạm nhất.

Cụ thể, số doanh nghiệp vi phạm công bố Nghị quyết ĐHCĐ lên tới 204 trường hợp (tương ứng tỷ lệ 30%), công bố Tài liệu họp ĐHCĐ với

189 trường hợp (28%).

Xét cụ thể ở từng nhóm:

Small & Micro Cap có tỷ lệ vi phạm ở hai lỗi trên khá cao. Cụ thể, lỗi công bố Nghị quyết ĐHCĐ trễ hạn có 174 trường hợp vi phạm

(34%) và cung cấp trễ hoặc thiếu Tài liệu họp ĐHCĐ có 154 trường hợp vi phạm (30%).

Mid Cap vi phạm nhiều nhất liên quan đến công bố Tài liệu họp ĐHCĐ với 33 trường hợp vi phạm (24%), đối với lỗi trễ hạn công bố

Nghị quyết ĐHCĐ là 21 trường hợp vi phạm (15%).

Large Cap vi phạm nhiều nhất ở lỗi công bố Nghị quyết ĐHCĐ với 9 trường hợp vi phạm (41%), vi phạm công bố Tài liệu họp

ĐHCĐ là 2 trường hợp (9%).

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017

Large Cap

Mid Cap

Small & Micro Cap

THÔNG TIN NĂM 2017

BCTNHọp đại

hội trễ, thất bại

Trễ NQ ĐHCĐ

Trễ TLĐH CĐ

2 0 9 2

7 0 21 33

Small & Micro Cap 20 1 174 154

CÁC LỖI VI PHẠM LIÊN QUAN ĐẾN ĐHCĐ 2017

14

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017 15

Các vi phạm liên quan đến công bố Báo cáo quản trị

Các vi phạm liên quan đến công bố Báo cáo quản trị (BCQT) cũng là các lỗi mà các doanh nghiệp hay gặp phải với tỷ lệ vi phạm lên tới

23% (tương ứng 155 trường hợp vi phạm) cho kỳ báo cáo năm 2016, và 10% (64 trường hợp vi phạm) cho kỳ báo cáo 6T/2017.

Xét cụ thể ở từng nhóm:

Large Cap là nhóm có hoạt động công bố BCQT tốt nhất khi không có vi phạm nào trong kỳ khảo sát này.

Mid Cap vi phạm nhiều nhất ở kỳ BCQT năm 2016 với 17 trường hợp vi phạm (tương ứng tỷ lệ 12%), kỳ BCQT 6T/2017 số lượt vi phạm

chỉ còn 8 trường hợp vi phạm (6%).

Small & Micro Cap là nhóm có vi phạm ở lỗi này cao nhất với 138 trường hợp tương ứng tỷ lệ vi phạm 17% cho kỳ báo cáo năm 2016 và

56 trường hợp (11%) cho kỳ báo cáo 6T/2017.

Các vi phạm khác

Ở các vi phạm khác gồm có : bị Sở nhắc nhở hoặc phạt; vi phạm chuyển nhượng, bị đưa vào diện cảnh báo hoặc kiểm soát. Ở các lỗi này

này tỷ lệ doanh nghiệp vi phạm ít hơn so với các lỗi trên. Trong đó:

Đưa vào diện cảnh báo hoặc kiểm soát có 99 trường hợp, tương ứng tỷ lệ 15%.

Vi phạm do bị Sở nhắc nhở, phạt có 91 trường hợp, tương ứng tỷ lệ 14%.

Vi phạm chuyển nhượng 28 trường hợp, tương ứng tỷ lệ 4%.

Xét cụ thể ở từng nhóm:

Small & Micro Cap là nhóm có tỷ lệ vi phạm nhiều nhất đối với lỗi bị Đưa vào diện cảnh bảo hoặc kiểm soát với tỷ lệ vi phạm 18% (99

trường hợp).

Mid Cap có tỷ lệ vi phạm nhiều nhất liên quan đến các lỗi nhắc nhở và phạt với 22% (31 trường hợp).

Large Cap chỉ có 1 trường hợp vi phạm (tương ứng 5%) ở tất cả các lỗi trên.

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017

219

242

217

199

36

33%

36%

32%

30%

0

50

100

150

200

250

300CÁC LỖI VI PH

THÔNG TIN NĂM 2017

155

64

29

91

28

99

1

5%

23%

10%

4%

14%

4%

15%

0%

I VI PHẠM CÔNG BỐ THÔNG TIN

DNNY vi phạm Tỷ lệ DNNY vi phạm(%)

16

204

189

0%

30%

28%

0%

5%

10%

15%

20%

25%

30%

35%

40%

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017

1 1 2 1 119

27

50

16 12

199

214

165

182

SỐ DNNY VI PHẠM CBTT PHÂN THEO NHÓM MARKET CAP

THÔNG TIN NĂM 2017

0 0 2 1 1 117 8 7

31

13 823

138

56

20

59

14

90

M CBTT PHÂN THEO NHÓM MARKET CAP

Large Cap Mid Cap

17

0 9 2021

33

1

174

154

M CBTT PHÂN THEO NHÓM MARKET CAP

Mid Cap Small & Micro Cap

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017

5% 5%

9%

5% 5%

14%

19%

36%

11%

9%

39%

42%

32%

36%

5%

TỶ LỆ VI PHẠM CBTT PHÂN THEO CÁC NHÓM MARKET CAP

THÔNG TIN NĂM 2017

0% 0%

9%

5% 5% 5%0%

12%

6% 5%

22%

9%

6%5%

27%

11%

4%

12%

3%

18%

M CBTT PHÂN THEO CÁC NHÓM MARKET CAP

Large Cap Mid Cap Small & Micro Cap

18

0%

41%

9%

0%

15%

24%

0%

34%

30%

M CBTT PHÂN THEO CÁC NHÓM MARKET CAP

Small & Micro Cap

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017 19

CÁC THỐNG KÊ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

DNNY ĐẠT CHUẨN CBTT CÓ HIỆU QUẢ KINH DOANH VƯỢT TRỘI

Tổng doanh thu của 672 DNNY được khảo sát (thị trường) đạt 1,239,025 tỷ đồng trong năm 2016, trong đó tổng doanh thu của 114 DNNY

đạt chuẩn công bố thông tin đạt 439,703 tỷ đồng chỉ chiếm 35.5%. Dù doanh thu chỉ chiếm 35.5% nhưng tổng lợi nhuận sau thuế của nhóm

lại đạt 55,373 tỷ đồng, chiếm 53.8% tổng lợi nhuận sau thuế cổ đông công ty mẹ của toàn thị trường và vượt trội so với kết quả của nhóm

DNNY không đạt chuẩn công bố thông tin.

Các thống kê về hiệu quả hoạt động như Tỷ lệ lợi nhuận biên (Net margin), Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), Tỷ lệ lợi nhuận trên

tổng tài sản (ROA) của nhóm doanh nghiệp đạt chuẩn đều cho thấy sự vượt trội so với các DNNY không đạt chuẩn công bố thông tin.

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017

439,703

55,373

799,321

47,512

Doanh thu 2016 Lợi nhuận sau thumẹ

KẾT QUẢ KINH DOANH 2016

DNNY không đạt chuẩn DNNY đat chu

THÔNG TIN NĂM 2017

55,373 47,512

n sau thuế cổ đông công ty 2016

KẾT QUẢ KINH DOANH 2016

DNNY đat chuẩn

1.8%

11.0%

2.0%

14.4%

1.6%

8.6%

ROA ROE

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 2016

Thị trường DNNY đạt chuẩn

20

8.3%

12.6%

8.6%

5.9%

Net margin

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 2016

DNNY không đạt chuẩn

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017

DNNY ĐẠT CHUẨN CBTT THU HÚT SỰ QUAN TÂM C

Năm 2017, chỉ có 114 DNNY đạt chuẩn CBTT trong t

nhỏ tuy nhiên giá trị vốn hóa của nhóm cổ phiếu này đ

803,065 tỷ đồng.

2,773,680

384,127

2,888,303

551,169

Tổng tài sản Tổng vốn chủ sở hữu Giá tr

TỔNG TÀI SẢN - VCSH -VỐN HÓA 2016

DNNY không đạt chuẩn DNNY đat chu

THÔNG TIN NĂM 2017

QUAN TÂM CỦA THỊ TRƯỜNG

n CBTT trong tổng số 672 DNNY được khảo sát, với tỷ lệ tương ứng 16.96%. Dù ch

u này đạt 871,065 tỷ đồng, trong khi giá trị vốn hóa của 558 DNNY không đ

871,065

803,800

Giá trị vốn hóa 2016

GIÁ TRỊ

DNNY đat chuẩn

16.3

1.8

15.7

16.9

P/E

CHỈ TIÊU ĐỊNH GIÁ

Thị trường DNNY đạt chuẩn

21

ng 16.96%. Dù chỉ chiếm một phần

a 558 DNNY không đạt chuẩn chỉ đạt

1.8 2.3

1.5

P/B

CHỈ TIÊU ĐỊNH GIÁ

DNNY không đạt chuẩn

BÁO CÁO KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂM 2017 22

KẾT THÚC BÁO CÁO