Bien Phap Thi Cong PT

45
DÁN CHðẦU TƯ TƯ VN GIÁM SÁT TƯ VN THIT KðỊA CHNHÀ THU THI CÔNG DƯL CÔNG TY CPHN KTHUT XÂY DNG PHÚ M- PMEC S: PMEC-HT/MS.001 Strang: 35 trang (Kctrang bìa) Tài Liu BIN PHÁP THI CÔNG DM SÀN DNG LC CĂNG SAU Rev. Ngày Mô tLp Duyt A 02/08/2011 Tài liu dùng cho ñấu thu Phan ðăng Thiêm Hoàng Vit Anh ðỒNG Ý BI TƯ VN GIÁM SÁT TƯ VN THIT KBAN QUN LÝ DÁN

Transcript of Bien Phap Thi Cong PT

Page 1: Bien Phap Thi Cong PT

DỰ ÁN

CHỦ ðẦU TƯ

TƯ VẤN GIÁM SÁT

TƯ VẤN THIẾT KẾ

ðỊA CHỈ

NHÀ THẦU THI CÔNG DƯL

CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT XÂY D ỰNG PHÚ MỸ - PMEC

Số: PMEC-HT/MS.001 Số trang: 35 trang (Kể cả trang bìa)

Tài Liệu

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Rev. Ngày Mô tả Lập Duyệt

A 02/08/2011 Tài liệu dùng cho ñấu thầu

Phan ðăng Thiêm Hoàng Việt Anh

ðỒNG Ý BỞI

TƯ VẤN GIÁM SÁT T Ư VẤN THI ẾT KẾ

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

Page 2: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 2/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

MỤC LỤC Trang

1.0 Giới Thiệu 3

2.0 Vật Tư 3

3.0 Thiết Bị 5

4.0 Cơ Sở Dữ Liệu Tính Toán ðộ Giãn Dài Của Cáp 8 5.0 Bảo Quản Vật Tư Và Thiết Bị 8 6.0 Qui trình phối hợp thi công trên công trường 9 7.0 Sàn công tác 11 8.0 Công Tác Lắp ðặt Cáp 11

9.0 Công Tác Kéo Căng Cáp 18

10.0 Công Tác Bơm Vữa 21

11.0 Thử Vữa 22

12.0 An Toàn 24

PHỤ LỤC

Phụ Lục A 26

Phụ Lục B 29

Phụ Lục C 30

Phụ Lục D 33

Phụ Lục E 35

Page 3: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 3/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

1.0 GIỚI THI ỆU. Phương pháp thi công này mô tả các quy trình thi công bê tông dự ứng lực căng sau trong dầm sàn của công ty PMEC, bao gồm lắp ñặt ñường cáp, kéo căng cáp và bơm vữa cho ñường cáp. Quy trình lắp ñặt cáp, kéo căng và bơm vữa cho ñường cáp phải tuân theo các mô tả trong tài liệu Biện Pháp Thi Công này và trên các bản vẽ thi công. Tiêu chuẩn viện dẫn:

• TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác ñộng

• BS 8110 - 1987: Kết cấu BT và BTCT - Quy phạm thực hành.

• ASTM A416: Tiêu chuẩn cáp cường ñộ cao loại 7 sợi không vỏ bọc cho kết cấu

beton dự ứng lực

• BS 4447: Tiêu chuẩn thí nghiệm neo cho cáp của kết cấu dự ứng lực căng sau.

• AS 3600-2100 Giới hạn ñộ giãn dài của cáp khi kéo căng.

2.0 VẬT TƯ.

Tất cả các vật tư sẽ ñược trình mẫu trước khi ñưa vào sử dụng thi công

2.1 Cáp.

• Cáp dự ứng lực không vỏ bọc loại 7 sợi

• ðường kính 12.7 mm.

• Diện tích mặt cắt ngang 98.7 mm2.

• Cường ñộ chảy 1670 Mpa.

• Cường ñộ bền 1860 Mpa.

• Nhãn mác trên mỗi cuộn cáp chỉ rõ số cuộn và số mẻ.

• Chứng chỉ cáp cho mỗi lô hàng.

• Chất lượng cáp theo tiêu chuẩn ASTM A416 Grade 270 hoặc chứng nhận tương ñương.

• Môñun ñàn hồi 195 GPa ± 5%

Xuất xứ:

• Xuất xứ cáp cường ñộ cao: Trung Quốc (nhà sản suất Ossen (Trung Quốc), Bangkok (Thái Lan), Southern (Malaysia) hoặc các nhà sản xuất Trung Quốc khác tương ñương).

Hồ sơ nguồn gốc xuất xứ gồm:

• Nhãn mác trên mỗi cuộn cáp chỉ rõ số cuộn và số mẻ.

• Bản sao CO, CQ cho mỗi lô về công trường

• Chất lượng cáp theo ASTM A416 Grade 270 hoặc chứng nhận tương ñương.

Lấy mẫu thí nghiệm:

• Cáp về công trường sẽ tiến hành lấy 02 tổ mẫu (mỗi tổ có 03 ñoạn cáp dài 1m) ñể thí nghiệm. Lấy 01 tổ trong 02 tổ mẫu trên mang ñi thử nghiệm, tổ còn lại lưu tại công trường. Thí nghiệm này thực hiện mỗi lần cho 40 tấn cáp.

Page 4: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 4/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

2.2 ðầu neo sống và ðầu neo chết.

(1) ðầu neo sống: ðầu neo sống gồm có ñế neo, khoá neo và nêm xuất xứ Trung Quốc (nhà sản suất OVM, QVM, VLM) hoặc Thái Lan (nhà sản suất PBL).

(2) ðầu neo chết kiểu H:

a. ðầu neo chết có các ñường cáp kiểu dẹt.

ðầu neo chết ñược tạo ra từ những sợi cáp trong ñường cáp ñược ñánh rối, có chiều dài 750mm, chiều rộng ≥ 300mm. ðầu rối có hình củ hành với ñường kính 40mm, có tác dụng làm tăng khả năng liên kết của ñầu neo chết với bêtông.

b. ðầu neo chết cho các ñường cáp kiểu tròn

ðầu neo chết ñược tạo ra từ những sợi cáp trong ñường cáp ñược ñánh rối, có chiều dài 1280 - 1480mm, chiều rộng 470 x 430mm cho các ñường cáp có 20 và 31 sợi, chiều rộng 400 x 320 cho các ñường cáp có 12 và 19 sợi. ðầu rối có hình củ hành với ñường kính 30 ÷ 40mm, có tác dụng làm tăng khả năng liên kết của ñầu neo chết với bêtông

2.3 Ống gen tạo ñường cáp. Ống gen ñược làm từ các tấm thép mạ màu dày tối thiểu là 0.20mm, với gờ xoắn hình ốc. Chiều dài

của mỗi ống gen từ 4m ñến 6m.

Page 5: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 5/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Ống ghen sử dụng cho công trình chủ yếu có xuất xứ Việt Nam. Nhà thầu sẽ trình chứng chỉ xuất xưởng của nhà sản xuất mỗi ñợt ống ghen về công trường.

Loại ñường cáp kiểu dẹt sử dụng cho công trình Cỡ ống

5 sợi cáp Hình chữ nhật 75x20 mm

Loại ñường cáp kiểu dẹt sử dụng cho công trình Cỡ ống

4 sợi cáp Hình chữ nhật 70x20 mm

Loại ñường cáp kiểu tròn sử dụng cho công trình Cỡ ống

9-12 sợi cáp Hình tròn D80 mm

Loại ñường cáp kiểu tròn sử dụng cho công trình Cỡ ống

13-19 sợi cáp Hình tròn D100 mm

Loại ñường cáp kiểu tròn sử dụng cho công trình Cỡ ống

20-31 sợi cáp Hình tròn D120 mm

2.4 Chân chống ñường cáp.

Các chân chống cho ñường cáp kiểu dẹt phải ñược làm bằng thép, thông thường ñược làm bằng tao cáp cường ñộ cao, có ñường kính 4mm. Chân chống có chiều cao khác nhau. Chân của chân chống ñược phủ sơn chống rỉ. Các chân chống cho ñường cáp kiểu tròn ñược cố ñịnh bằng cách buộc vào các thanh ñỡ bằng thép Ø12, các thanh ñỡ này ñược buộc vào thép trong dầm và tại các vị trí mà cao ñộ ñược xác ñịnh như trong bản vẽ thi công cáp

2.5 Ống nối ống gen. Ống nối ống gen cho các ñường cáp kiểu dẹt ñược làm bằng nhựa, kích thước 70 ÷ 150x25x80mm.

Ống nối ống gen cho ñường cáp kiểu tròn ñược sử dụng bằng các ống nối làm bằng kẽm có ñường kính lớn hơn ống ghen ñể nối các ống ghen lại với nhau. Chiều dài của các ống nối này thấp nhất là 20cm.

2.6 Ống nối ống gen với ñầu neo sống (ống nối ñầu sống). Ống nối ống gen cho ñường cáp kiểu dẹt ñược nối với neo sống ñược làm bằng nhựa Ống gen cho ñường cáp kiểu tròn ñược nối trực tiếp với ñầu neo sống và ñược bịt kín bằng băng keo. 2.7 Ống nối ống gen với ñầu neo chết (ống nối ñầu chết). Ống nối ống gen cho các ñường cáp kiểu dẹt với ñầu neo chết ñược làm bằng nhựa. 2.8 Khuôn neo.

Page 6: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 6/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Khuôn neo của ñường cáp kiểu dẹt ñược làm bằng nhựa hoặc bằng xốp, có bề dày và bề rộng bằng bề dày và bề rộng của ñế neo, chiều cao từ 120mm ñến 150mm. Khuôn neo của ñường cáp kiểu tròn ñược làm bằng nhựa, xốp hoặc bằng gỗ, và phải ñảm bảo có thể lắp ñặt ñược các kích cho công tác kéo căng sau khi ñổ bê tông .

2.9 Van bơm vữa.

Van bơm vữa cho các ñường cáp kiểu dẹt ñược làm bằng nhựa, các ñường cáp kiểu tròn sẽ ñược làm bằng tôn. Các van bơm vữa dọc ñường cáp sẽ ñược bố trí tại các ñiểm cao nhằm cho phép nước & khí có thể thoát ra ngoài.

2.10 Vòi bơm vữa.

Vòi bơm vữa bằng nhựa có ñường kính trong 12mm. Chiều dài vòi bơm vữa dài từ 300mm ñến 400mm. Vòi bơm vữa phải ñủ dài ra khỏi kết cấu sàn ñể thuận tiện cho việc bơm vữa sau khi kéo căng.

2.11 Băng keo. Băng keo PVC có ñộ bám dính tốt dưới ánh nắng. 2.12 Hỗn hợp vữa.

Hỗn hợp vữa bao gồm:

• Ximăng Portland PC40 hoặc PCB40 trong bao 50 kg. Xi măng sử dụng chủ yếu cho công trình là xi măng Nghi Sơn. Ngoài ra còn sử dụng thêm các nhà sản xuất khác khi cần thiết như (Xi măng Hà Tiên, Xi măng Holcim…).

• Nước sạch

• Phụ gia Sika Intraplast Z cho vữa (tác dụng: trương nở cho vữa)

• Phụ gia Glenium 51 - Basf cho vữa (tác dụng: tăng ñộ nhớt cho vữa)

Cấp phối cho một mẽ trộn:

• Ximăng (kg) 100 (kg)

• Tỷ lệ nước (lít) 34 (lít).

• Sika Intraplast Z (kg) : 0.8 (kg)

• Glenium 51 - Basf (lít): 0.7 (lít)

• ðộ chảy: 12 - 28 giây.

• Cường ñộ nén: >= 27 N/mm2 sau 28 ngày.

• Thời gian trộn: tối thiểu 4 phút.

3.0 THI ẾT BỊ/ EQUIPMENTS

3.1 Kích thuỷ lực kéo cáp.

Kích thuỷ lực có tác dụng kéo các sợi cáp trong ñường cáp. Các kích thuỷ lực ñưa vào sử dụng phải có chứng chỉ kiểm ñịnh ñể ñảm bảo ñộ chính xác lực khi kéo căng. Trước khi ñưa vào sử dụng cho

Page 7: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 7/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

công trình, nhà thầu PMEC sẽ trình giấy kiểm ñịnh hiệu chỉnh của kích và ñồng hồ thủy lực ñi kèm làm cơ sở chấp nhận máy móc thiết bị. Kích thuỷ lực có xuất xứ Trung Quốc.

Kích thuỷ lực kéo cáp cho các ñường cáp kiểu dẹt

Kích thuỷ lực kéo cáp cho các ñường cáp kiểu tròn

3.2 Máy bơm thuỷ lực.

Máy bơm thuỷ lực có tác dụng truyền áp lực cho kích thuỷ lực theo ñúng lực thiết kế, áp lực này ñược ño bằng ñồng hồ ño áp. Máy bơm thủy lực có xuất xứ Trung Quốc. ðồng hồ ño áp phải có chứng chỉ kiểm ñịnh ñể ñảm bảo ñộ chính xác khi ño áp lực.

Page 8: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 8/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Máy bơm thuỷ lực

3.3 Kích tạo ñầu neo chết.

Kích tạo ñầu neo chết có tác dụng ñánh rối ñầu cáp của ñầu neo chết. ðầu neo chết dạng củ hành nhằm tạo lực dính kết giữa beton và bó cáp dự ứng lực.

Kích tạo ñầu neo chết

3.4 Máy tr ộn vữa. Máy trộn vữa ñược thiết kế cho việc trộn và ñảo vữa, là loại máy khuấy tròn và có cánh khuấy, cung

cấp hỗn hợp vữa có tính chất ñồng ñều. Máy trộn vữa có xuất xứ Trung Quốc.

Page 9: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 9/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Máy trộn vữa 3.5 Máy bơm vữa. Máy bơm vữa hút vữa từ máy trộn, sau ñó bơm cho từng ñường cáp. Máy bơm vữa có xuất xứ Trung

Quốc.

Máy bơm vữa 4.0 CƠ SỞ DỮ LI ỆU TÍNH TOÁN ðỘ DÀI CỦA CÁP

• Hệ số ma sát u: 0.18 – 0.22

• Hệ số chệch hướng k: 0.002 – 0.033

Page 10: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 10/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

• Khoảng tụt nêm: 6 mm

• Chiều dài ñầu neo chết L0: 750mm

• Chiều dài ñường cáp từ ñầu neo sống ñến ñầu neo chết: Le

• Chiều dài ñoạn bám dính ñầu neo chết Lb: 2L0/3

• Chiều dài ñường cáp ñể tính toán ñộ giãn Ltt: Le - Lb

5.0 BẢO QUẢN VẬT TƯ VÀ THI ẾT BỊ

5.1 Kho chứa.

Kho chứa phải ñược chuẩn bị trước và ñủ rộng ñể chứa các loại vật tư sau:

• Thân neo

• ðầu neo

• Nêm

• Vật tư bơm vữa (xi măng, Sika Intraplast Z, Glenium Basf 51...)

• Các thiết bị (máy bơm, kích kéo căng, bơm thuỷ lực, máy trộn vữa, khung kích...).

• Các dụng cụ cầm tay và các thiết bị tạm thời khác.

Kho bãi ñể bảo quản vật tư không bị hư hại, các hành ñộng phá hoại, các vật liệu bằng nhựa không bị biến dạng do nhiệt, các thiết bị bằng thép không bị sét rỉ.

5.2 Bảo quản vật tư và thiết bị.

Tất cả vật tư, thiết bị phải ñược ñặt cách mặt ñất và có lớp kê, ñược che phủ cẩn thận. Nêm và ñầu neo, xi măng, Sika Intraplast Z, Glenium phải ñược bảo quản trong phòng hoặc trong container. Thiết bị ñược kiểm tra ñịnh kì, thường khoảng 12 tháng 1 lần. Cẩn thận khi vận chuyển ñể tránh hư hỏng về mặt cơ lý vật tư và thiết bị. Do hầu hết vật tư và thiết bị sử dụng cho việc thi công cáp dự ứng lực là khá nặng, nên trong quá trình thi công lắp ñặt cần phải sử dụng ñến các thiết bị cẩu ñể vận chuyển (Cẩu tháp, cẩu thùng …).

6.0 QUI TRÌNH PHỐI HỢP THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG Công tác thi công trên công trường phải ñược tuân thủ chặt chẽ theo các bước như sau: Khi bắt ñầu vào thi công cho sàn, nhà thầu chính sẽ ñóng ván khuôn ñà sàn, trong quá trình nhà thầu chính ñóng ván khuôn sàn, nhà thầu PMEC sẽ ñịnh vị vị trí các ñường cáp trên sàn theo kích thước trong bản vẽ bằng sơn. Sau khi ñóng coffa xong, nhà thầu chính sẽ tiến hành ñi sắt lớp 1. Do ñặc thù của ñường cáp là chiều dài ñường cáp thi công phải cắt bằng chiều dài ñường cáp trên bản vẽ, do vậy trong mặt bằng sàn cáp các ñường cáp sẽ có chiều dài từ mép sàn bên này tới mép sàn bên kia. Thi công rải cáp sẽ ñược thực hiện ngay sau khi nhà thầu chính hoàn thành xong sắt lớp dưới.

Page 11: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 11/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Sau khi nhà thầu chính rải sắt lớp 1 xong, bàn giao mặt bằng, nhà thầu PMEC sẽ tiến hành rải cáp sàn. Thời gian hoàn thành rải cáp sàn cho 1 phân ñoạn tùy ñiều kiện thi công cụ thể như vị trí bãi gia công, vị trí cẩu …Việc rải cáp bao gồm rải các ñường cáp theo bản vẽ, tiến hành làm ñầu chết, luồn các ñầu neo sống (ñầu Casting) vào từng ñường cáp, tiến hành quấn băng keo nối các vị trí giao nhau giữa 2 ống ghen bằng ống nối ống gen (Coupler), chỉnh thẳng ñường cáp. Sau khi công tác rải cáp hoàn thành, nhà thầu PMEC sẽ bàn giao mặt bằng sàn cho nhà thầu chính rải sắt lớp 2 . Trong quá trình nhà thầu chính tiến hành ñi sắt lớp 2 thì nhà thầu PMEC có thể tiến hành ñục các lỗ ñể gắn các vòi bơm vữa phục vụ công tác bơm vữa sau này. Sau khi nhà thầu chính tiến hành rãi sắt lớp 2 xong, tiến hành kê kích sắt hai lớp bằng chân ghế xong, nhà thầu PMEC sẽ tiến hành hoàn thiện sàn ñể nghiệm thu. Công ñoạn hoàn thiện bao gồm: ñi cao ñộ cáp theo ñúng bản vẽ bằng chân kê, cột các vòi bơm vữa, chỉnh thẳng ñường cáp, chỉnh các ñầu neo kéo ñúng cao ñộ. Do khoảng cách thép lớp dưới có thể >= 300 cm do ñó một số vị trí chân kê không cột ñược vào sắt. Những vị trí này nhà thầu sẽ ñịnh vị chân kê vào thanh thép lớp dưới có vị trí gần nhất. Mục ñích làm cho ñường cáp không xê dịch trong khi ñổ beton. Sau khi ñổ bê tông xong, khi bê tông ñạt cường ñộ ≥ 80% lực thiết kế sẽ tiến hành kéo căng cáp. Sau khi kéo căng xong sẽ tiến hành bơm vữa cho ñường cáp. Qui trình kéo căng và bơm vữa sẽ trình bày ở phần sau.

Page 12: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 12/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Page 13: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 13/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

7.0 SÀN CÔNG TÁC

Hệ thống sàn công tác ñảm bảo cho việc lắp ñặt (thân neo, luồn cáp,…), kéo căng và bơm vữa ñược thực hiện một cách an toàn. Khi ñóng ván khuôn sàn thì nhà thầu chính sẽ cho ñóng rộng ván khuôn sàn rộng thêm tối thiểu là 30cm tính từ mép bê tông sàn của công trình. Nhà thầu thi công cáp sẽ ñứng trên khu sàn nới rộng này ñể thao tác kéo căng. Lưu ý: Hệ thống dàn giáo bao che nên cách mép sàn tối thiểu là 35 cm ñể thuận tiện cho thầu chính trong công tác tháo ván khuôn coffa và kéo căng cáp của PMEC.

8.0 CÔNG TÁC LẮP ðẶT CÁP

8.1 Lắp ñặt ñầu neo sống.

ðế neo của ñầu neo sống (mục 2.2) ñược gắn với khuôn neo (mục 2.8) bằng kẽm buộc. ðuôi của ñế neo ñược gắn ống nối ñầu sống (mục 2.6) bằng kẽm buộc. Sau ñó, ñế neo và khuôn neo ñược cố ñịnh vào ván khuôn thành của dầm sàn theo ñúng cao ñộ và vị trí theo bản vẽ thiết kế.

Lắp ñặt ñầu neo sống cho các ñường cáp kiểu dẹt

Page 14: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 14/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Lắp ñặt ñầu neo sống cho các ñường cáp kiểu tròn

Khi lắp ñế neo, phải ñảm bảo lỗ gắn vòi bơm vữa trên ñế phải ñược lật lên trên. Tại giao ñiểm của trục ñường cáp và ván khuôn thành thì ván khuôn thành phải ñược ñục lỗ ñể cáp có thể luồn qua ñược. Trục của ñế neo phải ñược lắp trùng với trục ñường cáp. Vị trí liên kết ñế neo và khuôn neo ñược bịt kín bằng băng keo ñể không cho vữa bêtông rò rỉ vào.

Page 15: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 15/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Ghi chú: Trong một số trường hợp vì mật ñộ thép tại ñầu neo sống quá dày, trong quá trình thi công lắp ñặt cáp nhà thầu DUL có thể linh hoạt ñổi chiều ñầu neo sống thành ñầu neo chết và ngược lại cho phù hợp với ñiều kiện thi công trên công trường. Một số ñầu neo kéo( ñầu neo sống) khi ñi qua cột, nếu mật ñộ sắt cột quá dày không lắp vừa ñầu neo sống, tại vị trí ñó sắt cột phải ñược nhấn rộng ra với chiều rộng tối thiểu là 25 cm.

8.2 Tạo ñường cáp, tạo ñầu neo chết và lắp ñặt ñường cáp.

8.2.1 Cắt những sợi cáp trong ñường cáp.

ðo chiều dài của ñường cáp trên bản vẽ : L1 (mm). Chiều dài của những sợi cáp trong ñường cáp thực tế ñược cắt là : L= L1+∆L (mm). ∆L = Chiều dài sợi cáp phục vụ cho việc kéo căng. Cắt ñủ số sợi cáp trong ñường cáp từ cuộn cáp. Sau ñó, ñặt chúng nằm sát nhau trên nền cứng, không bám ñất và chuẩn bị luồn ống gen vào. Không ñược cắt bằng oxy-acetylen hoặc các phương pháp nhiệt tương tự. Nên dùng máy cắt có ñĩa cắt. Ghi lại số liệu của cuộn cáp ñã dùng cho ñường cáp này vào mẫu cắt cáp hiện trường ñể phục vụ cho công tác báo cáo kéo căng sau này.

8.2.2 Cắt ống gen cho ñường cáp.

Chiều dài ống gen của ñường cáp ñược cắt thực tế : L2 = L1 - L0 (mm). L0 : Chiều dài ñầu neo chết 750mm. L1 : Chiều dài ñường cáp trên bản vẽ. Do chiều dài của mỗi ống gen có giới hạn (3 ~ 6m) nên chiều dài ống gen của ñường cáp thường gồm nhiều ñoạn. Những ñoạn ống gen này ñược nối với nhau bằng ống nối ống gen (mục 2.5).

8.2.3 Lắp ñặt ñường cáp kiểu dẹt. 8.2.3.1 Luồn những sợi cáp vào ống gen ñể tạo ñường cáp.

Luồn những ñoạn ống gen ñã ñược cắt (mục 7.2.2) lần lượt vào những sợi cáp ñã ñược cắt (mục 7.2.1) ñể tạo thành ñường cáp. Luồn ñủ số ống nối ống gen (mục 2.5) vào ñường cáp vừa tạo thành. Sau ñó, lấy ống nối ống gen với ñầu neo chết (mục 2.7) luồn vào ñường cáp sao cho những sợi cáp thừa ra khỏi ống nối ống gen với ñầu neo chết (mục 2.7) một ñoạn là 800mm.

8.2.3.2 Tạo ñầu neo chết cho ñường cáp.

Page 16: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 16/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Những sợi cáp thừa ra khỏi ống nối ñầu chết một ñoạn là 800mm ñược ñánh rối bằng kích tạo ñầu neo chết (mục 3.3). ðoạn cáp thừa sau khi ñược ñánh rối gọi là ñầu neo chết và có chiều dài là 750mm.

8.2.3.3 Nâng các ñường cáp gia công sẵn lên vị trí cần lắp ñặt.

Những ñường cáp gia công sẵn sẽ ñược nâng lên vị trí lắp ñặt bằng khung nâng và cần cẩu tháp do nhà thầu chính cung cấp. ðặt ñường cáp vào khung nâng một cách cẩn thận ñể tránh bị rơi trong khi nâng. Nâng chậm các ñường cáp lên ñúng vị trí lắp ñặt. Lấy ñường cáp ra khỏi khung nâng khi lên tới vị trí lắp ñặt, ñặt những ñường cáp này vào ñúng vị trí tập kết ñể chuẩn bị cho việc lắp ñặt ñường cáp.

8.2.3.4 Rải và lắp ñặt ñường cáp.

Công tác lắp ñặt ñường cáp bắt ñầu khi lớp thép dưới của sàn hoàn thành. Vị trí và cao ñộ của ñường cáp phải ñược xác ñịnh, ñánh dấu ở ván khuôn ñáy (bằng sơn) dọc theo chiều dài của ñường cáp như bản vẽ thi công. Công tác này ñược thực hiện trước khi lắp ñặt ñường cáp.

Page 17: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 17/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Lắp ñặt cáp trên công trường Tiến hành rải các ñường cáp vào ñúng vị trí như trên bản vẽ thi công. Những vị trí giao nhau của ñường cáp theo phương ngang và phương dọc phải kiểm tra ñường nào nằm trên, ñường nào nằm dưới cẩn thận. ðặt ñầu neo chết của ñường cáp vào ñúng vị trí, ñầu còn lại của ñường cáp ñược luồn vào ñầu neo sống ñã ñược ñịnh vị sẵn (như mục 7.1). Tại vị trí tiếp giáp ñầu neo sống với ống gen ñược liên kết bằng ống nối ñầu sống (mục 2.6) và ñược gắn chặt, kín bằng băng keo dính (mục 2.11). Tại vị trí nối các ñoạn ống gen với nhau ñược liên kết bằng ống nối ống gen và ñược gắn chặt, kín bằng băng keo dính. Tại vị trí tiếp giáp ñầu neo chết với ống gen ñược liên kết bằng ống nối ñầu chết (mục 2.7) và ñược gắn chặt, kín bằng băng keo dính.

Page 18: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 18/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

8.2.3.5 Lắp ñặt neo chết. Sau khi rải và lắp ñặt ñường cáp vào ñúng vị trí như mục 2.7.6, ðầu neo chết ñược chỉnh lại cho ñúng hình dạng, vị trí và cao ñộ. Phần ñầu rối ở ñầu neo chết ñược cố ñịnh bằng kẽm buộc. Trục ñầu neo chết phải ñược ñặt trùng với trục của ñường cáp.

Lắp ñặt ñầu neo chết cho ñường cáp kiểu dẹt trên công trường

70 ÷ 150

70 ÷ 150

Page 19: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 19/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

8.2.3.6 Lắp chân chống cho ñường cáp.

Dùng chân chống (mục 2.4) lắp cho ñường cáp theo cao ñộ trên bản vẽ thi công. Khoảng cách thông thường giữa các chân chống là 1000mm hoặc theo những ghi chú khác trên bản vẽ thi công. Chân chống ñặt trên ván khuôn ñáy và ñược cố ñịnh vào cốt thép sàn bằng kẽm buộc. Những ñường cáp nằm trong dầm ñược kê trên thanh ñỡ nằm ngang, thanh ñỡ gắn cố ñịnh vào thép ñai hoặc ñược treo cố ñịnh vào thép chủ phía trên. Tại các ñiểm cao nhất và thấp nhất của ñường cáp thì ñường cáp có thể cố ñịnh vào lớp thép trên cùng và lớp thép dưới cùng ñể ñạt ñược cao ñộ thiết kế mà không cần chân chống. ðường cáp ñược cố ñịnh với chân chống bằng kẽm buộc ñể tránh bị di chuyển trong quá trình ñổ bêtông. ðộ lệch của trục cáp cho phép so với bản vẽ thi công không ñược quá ±10mm theo phương ñứng và ±100mm theo phương ngang. Sau khi công tác lắp ñặt cốt thép, các ñường ống ñiện & nước, tiến hành chỉnh thẳng ñường cáp bằng mắt và cố ñịnh các thanh ñỡ trước khi ñổ bêtông.

8.2.4 Lắp ñặt ñường cáp kiểu tròn. 8.2.4.1 Lắp ñặt các thanh ñỡ và ống gen cho ñường cáp:

Vị trí và cao ñộ của ñường cáp phải ñược xác ñịnh, ñánh dấu ở ván khuôn ñáy dầm (bằng sơn) dọc theo chiều dài của ñường cáp như bản vẽ thi công. Công tác này ñược thực hiện trước khi lắp ñặt các thanh ñỡ cho ñường cáp và ngay sau khi ván khuôn ñáy dầm ñược hoàn thành. Tiến hành lắp ñặt các thanh ñỡ cho ñường cáp (mục 2.4) ngay sau khi cốt thép dầm ñã ñược lắp ñặt xong. Các thanh ñỡ này ñược lắp ñặt tại các vị trí mà cao ñộ của ñường cáp ñược xác ñịnh như trong bản vẽ thiết kế. Tại các ñiểm cao nhất và thấp nhất của ñường cáp thì ñường cáp có thể cố ñịnh vào lớp thép trên cùng và lớp thép dưới cùng của dầm ñể ñạt ñược cao ñộ thiết kế mà không cần các thanh ñỡ. Khoảng cách giữa các thanh ñỡ này từ 750mm dến 1000mm hoặc theo những ghi chú khác trên bản vẽ thi công. Các thanh ñỡ ñược buộc chặt vào cốt thép ñai của dầm bằng kẽm. Luồn và buộc cố ñịnh ống gen vào ñúng vị trí như bản vẽ thiết kế cáp. Các ông gen này tựa trên các thanh ñỡ ñã ñược lắp ñặt trước. ðộ lệch của trục cáp cho phép so với bản vẽ thi công không ñược quá ±5mm theo phương ñứng và ±100mm theo phương ngang. Do chiều dài của mỗi ống gen (mục 2.2) có giới hạn (4 ~ 6m) nên chiều dài ống gen của ñường cáp thường gồm nhiều ñoạn. Những ñoạn ống gen này ñược nối với nhau bằng ống nối ống gen (mục 2.5).

Page 20: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 20/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Tại vị trí nối các ñoạn ống gen với nhau ñược liên kết bằng ống nối ống gen (mục 2.5) và ñược gắn chặt, kín bằng băng keo dính. Khi lắp ñặt ống gen chừa lại một ñoạn dài 1280 -1480mm tại vị trí ñầu neo chết ñể liên kết sợi cáp với bê tông.

8.2.4.2 Luồn những sợi cáp vào ống gen ñể tạo ñường cáp. Những sợi cáp gia công sẵn sẽ ñược nâng lên vị trí lắp ñặt bằng khung nâng và cần cẩu tháp do nhà thầu chính cung cấp (trong trường hợp các sợi cáp ñược gia công dưới mặt ñất). ðặt ñường cáp vào khung nâng một cách cẩn thận ñể tránh bị rơi trong khi nâng. Nâng chậm các ñường cáp lên ñúng vị trí lắp ñặt. Lấy ñường cáp ra khỏi khung nâng khi lên tới vị trí lắp ñặt, ñặt những ñường cáp này vào ñúng vị trí tập kết ñể chuẩn bị cho việc lắp ñặt ñường cáp. Công tác luồn các sợi cáp vào ống gen ñược lắp ñặt sẵn chỉ ñược bắt ñầu sau khi cốt thép cho dầm ñã ñược lắp ñặt xong hoặc có những qui ñịnh khác của tư vấn giám sát. Luồn lần lượt những sợi cáp ñã ñược cắt (mục 7.2.1) vào những ñoạn ống gen ñã ñược lắp ñặt (mục 7.2.3) cho ñến khi ñủ số sợi như bản vẽ thiết kế ñể tạo thành ñường cáp. Tại vị trí tiếp giáp ñầu neo chết với ống gen ñược liên kết bằng ống nối ñầu chết (mục 2.7) và ñược gắn chặt, kín bằng băng keo dính. Tại vị trí tiếp giáp ñầu neo sống với ống gen ñược liên kết bằng ống nối ñầu sống (mục 2.6) và ñược gắn chặt, kín bằng băng keo dính (mục 2.11).

Page 21: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 21/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

8.2.4.3 Lắp ñặt neo chết.

Sau khi luồn các sợi cáp vào ống ghen tiến hành ñan lại các ñầu chết theo ñúng hình dạng, vị trí và. cao ñộ.như thiết kế. Phần ñầu rối ở ñầu neo chết ñược cố ñịnh bằng kẽm buộc. Trục ñầu neo chết phải ñược ñặt trùng với trục của ñường cáp. Cố ñịnh khuôn neo vào thân neo và ván khuôn thành của dầm bằng bu lông nhằm giữ cho ñầu neo kéo của ñường cáp ñược cố ñịnh.

8.3 Lắp van bơm vữa, vòi bơm vữa và hoàn thiện trước khi ñổ bêtông.

8.3.1 Lắp van bơm vữa và vòi bơm vữa.

ðục một lỗ có ñường kính 10÷20mm xuyên qua bề mặt ống gen của ñường cáp, ñặt van bơm vữa (mục 2.9) tại vị trí này ñể vữa có thể ñi từ ống gen ra vòi bơm vữa hoặc ngược lại. Van bơm vữa ñược cố ñịnh bằng kẽm buộc và giữ chặt, kín bằng băng keo dính. Van bơm vữa ñược ñặt ở các ñiểm cao nhất của ñường cáp, khoảng cách giữa các van bơm vữa từ 15m ñến 20m. Ngoài ra, van bơm vữa còn ñược gắn tại ñầu neo sống và ñầu neo chết. Gắn vòi bơm vữa (mục 2.10) cho tất cả các van bơm vữa của ñường cáp (1), ñầu neo sống (2) và ñầu neo chết (3) Vị trí liên kết vòi bơm vữa và van bơm vữa ñược cố ñịnh bằng kẽm buộc. Tất cả vòi bơm vữa phải ñược khoá chặt ngay sau khi lắp ñặt ñể tránh vữa bê tông có thể chui vào ống gen cáp trong quá trình ñổ bêtông

Page 22: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 22/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

(2) (1) (3)

(4)

Lắp ñặt van bơm vữa cho các ñường cáp kiểu tròn

Page 23: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 23/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

8.3.2 Hoàn thiện trước khi ñổ bêtông.

Bảo vệ các ñoạn cáp thừa ra khỏi ñầu neo sống bằng ống gen.

Chuẩn bị ñổ bê tông trên công trường Kiểm tra lại mọi chi tiết ñể ñảm bảo chất lượng trước khi ñổ bêtông theo qui trình kiểm tra lắp ñặt cáp dự ứng lực : QT-DUL-01 tại Phụ lục A.

8.4 Các vấn ñề lưu ý khi ñổ bê tông.

ðổ bêtông phải ñược thực hiện cẩn thận tránh không làm hư hỏng ống gen ñường cáp do công tác ñầm gây ra. ðầm bêtông tại ñầu neo sống và ñầu neo chết phải ñược thực hiện cẩn thận ñể hạn chế lỗ rỗng trong bê tông. Trong quá trình di chuyển vòi bơm bêtông tránh làm hư hỏng vòi bơm vữa, ống gen và cao ñộ ñường cáp.

9.0 CÔNG TÁC KÉO CĂNG CÁP.

9.1 Chuẩn bị kéo căng.

Page 24: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 24/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Sau khi ñổ bê tông ñược 24 tiếng, nhà thầu chính phải tháo ván khuôn thành, ñể sau ñó nhà thầu DƯL sẽ tháo khuôn neo. Làm sạch các vết vữa ximăng dính trên bề mặt của ñế neo do quá trình ñổ bêtông. Kiểm tra các sợi cáp có bị khuyết tật hay không? Nếu có khuyết tật, phải báo cáo cho nhà thầu chính hoặc tư vấn giám sát ñể có biện pháp xử lý. Kiểm tra xem bê tông xung quanh ñầu neo kéo có bị lỗ rỗng, bị nứt hoặc bị khuyết tật khác không? Nếu có khuyết tật xung quanh vị trí ñầu neo kéo, phải báo cáo cho nhà thầu chính hoặc tư vấn giám sát xử lý vị trí bê tông tại ñầu néo kéo. Lắp khoá neo vào ñế neo và gắn chặt nêm cho từng sợi cáp. ðánh tên cho mỗi ñường cáp theo bản vẽ thi công bằng sơn.

Kiểm tra chứng chỉ kiểm ñịnh kích thuỷ lực, ñồng hồ ño áp trước khi sử dung. Nếu quá 12 tháng, kích thuỷ lực và ñồng hồ ño áp phải ñược kiểm ñịnh lại trước khi ñem ra công trường ñể kéo căng. Kích thuỷ lực và ñồng hồ ño áp phải ñược kiểm ñịnh ñịnh kì 12 tháng 1 lần.

Page 25: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 25/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Kiểm tra vận hành thử máy bơm thuỷ lực, kích kéo căng, ñồng hồ ño áp, nguồn ñiện, ống nối thuỷ lực ñể ñảm bảo toàn bộ hệ thống trong tình trạng làm việc bình thường. Chỉ ñược kéo căng cáp khi bêtông ñạt ñược cường ñộ yêu cầu theo bản vẽ thiết kế và có văn bản ñồng ý cho phép kéo căng của nhà thầu chính hoặc tư vấn giám sát. Lực kéo và trình tự kéo phải tuân thủ theo ñúng chỉ ñịnh trong biện pháp thi công.

Cắt cáp ñóng neo nêm cho các ñường cáp kiểu tròn

9.2 Các bước kéo căng các ñường cáp. 9.2.1 Kéo căng cho các ñường cáp kiểu tròn.

ðối với ñường cáp kiểu tròn thì biện pháp kéo căng có hai cách. Nhà thầu có thể linh hoạt trong từng ñiều kiện thi công cụ thể ñể áp dụng quá trình kéo căng theo từng cách sau ñể ñảm bảo an toàn cho người và vật trong quá trình thi công kéo căng cáp.

Page 26: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 26/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Cách 1: Kéo căng cáp ñược thực hiện cùng lúc cho các sợi cáp của mỗi bó cáp bằng kích kéo cáp nhiều sợi. Cách này thường áp dụng ñối với những ñường cáp có ñầu neo kéo nằm trong khoảng không gian rộng rãi. Sàn công tác ñặt tại ñầu neo kéo vững chắc ñảm bảo cho công nhân thi công kéo căng cáp thao tác dễ dàng mà không nguy hiểm cho người và vật xung quanh. Quá trình căng kéo tiến hành như sau: Kích ñược luồn qua sợi cáp, ép sát vào mặt khoá neo rồi tiến hành kéo căng. Kéo khử chùng với áp lực kéo của ñồng hồ là: 5MPA. Hồi kích về bằng cách giảm áp lực xuống bằng 0, tháo kích thuỷ lực ra khỏi bó cáp và xịt sơn cho các sợi cáp trong bó cáp. Lắp ñặt lại kích ép sát vào mặt khóa neo và tăng tải trọng lên từ từ cho tới khi ñạt giá trị khử chùng. Lúc này bắt ñầu ghi chép lại giá trị của thước gắn trên ñầu cáp cuối kích kéo căng (thước này không gắn trực tiếp trên kích).

Kéo căng ñường cáp kiều tròn bằng kích nhiều sợi

Gia tăng tải trọng lên từ từ, ghi lại giá trị ñộ giãn dài ño trên sợi cáp ứng với mỗi bước tăng lực lên 5 Mpa ñọc trên ñồng hồ ño. So sánh với giá trị ñộ giãn dài theo thiết kế, nếu ñộ giãn dài thực tế trên kích không nằm trong giới hạn cho phép, ngừng việc kéo căng và chờ ý kiến xử lý của tư vấn giám sát. Sau khi lực kéo ñạt tới 100% giá trị thiết kế, hồi kích về 0, tháo kích thủy lực ra khỏi sợi cáp vừa kéo, ño lại chiều dài từ ñầu neo tới vạch sơn ghi lại trong báo cáo kéo căng và chuyển sang các bó cáp khác. Lực kéo 100% giá trị thiết kế ñối là 148.8 kN. Lặp lại các bước như trên cho các bó cáp tiếp theo.

Page 27: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 27/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Lắp ñặt kích và tiến hành kéo căng cáp cho các ñường cáp kiểu tròn bằng kích nhiều sợi Cách 2: Kéo căng cáp ñược thực hiện bằng cách kéo từng sợi cáp bằng kích kéo cáp 1 sợi cho từng bó cáp. Phương pháp này thường áp dụng cho những ñường cáp có ñầu neo kéo nằm trong khoảng không chật hẹp. Những khu vực khó khăn trong công tác lắp ñặt sàn công vững chắc ñảm bảo cho công nhân thi công kéo căng cáp thao tác dễ dàng mà không nguy hiểm cho người và vật xung quanh. Thông thường cách 2 thường ñược sử dụng nhiều hơn ñể thi công kéo căng các ñường cáp dầm trong thi công nhà cao tầng ñể ñảm bảo an toàn cho người và vật. Quá trình kéo căng tiến hành như sau:

Kích ñược luồn qua sợi cáp, ép sát vào mặt khoá neo rồi tiến hành kéo căng. Kéo khử chùng cho tất cả các sợi cáp trong bó cáp với áp lực kéo của ñồng hồ là: 5 Mpa.

Kéo căng ñường cáp kiểu tròn bằng kích một sợi

Xịt sơn cho cả bó cáp. Sau ñó Kéo 50% lực thiết kế cho tất cả các ñường cáp theo bản vẽ ñính kèm. Sau ñó hành kéo 100% lực thiết kế cho tất cả các ñường cáp theo bản vẽ ñính kèm.

Page 28: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 28/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Hồi kích về bằng cách giảm áp lực xuống bằng 0 và tháo kích thuỷ lực ra khỏi sợi cáp vừa kéo. Lặp lại các bước như trên cho các sợi cáp tiếp theo của bó cáp ñó. Lực kéo 100% giá trị thiết kế là 148.8 kN.

Sau khi kéo căng xong tất cả các ñường cáp với 100% lực thiết kế, nhà thầu DUL sẽ tiến hành ño và ghi lại tên, lực kéo căng và ñộ giãn dài của ñường cáp vào báo cáo kéo căng tại hiện trường. Báo cáo kéo căng và ñộ giãn dài sẽ tính toán, hoàn chỉnh và kiểm tra bởi kỹ sư của PMEC, trước khi trình cho tư vấn duyệt. Kiểm tra công tác kéo căng theo qui trình : QT-DUL-02 tại Phụ lục A. Cáp thừa ngoài ñầu neo sẽ không ñược cắt cho ñến khi có sự ñồng ý của tư vấn giám sát.

9.2.2 Kéo căng các ñường cáp kiểu dẹt. 9.2.2.1 Các bước kéo căng các ñường cáp.

Kéo căng cáp ñược thực hiện từng sợi một tại mỗi ñường cáp. Kích ñược luồn qua sợi cáp, ép sát vào mặt khoá neo rồi tiến hành kéo căng. ðổ bê tông sau 6 ñến 8 giờ nhà thầu chính tiến hành thao ván khuôn thành ñể PMEC tiến hành công tác ñục hộc ñóng neo chuẩn bị cho công tác kéo căng.

Kéo 100% lực thiết kế cho từng sợi cáp

Page 29: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 29/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Kéo khử chùng với lực áp lực kéo: 5 Mpa. Xịt sơn cho từng sợi cáp. Xịt sơn cho từng sợi cáp, tiến hành kéo 50% lực thiết kế cho ñường cáp ñó không phân biệt dãi cột hay dãi nhịp. Sau ñó tiến hành kéo 100% lực thiết kế trên cùng một bó cáp cho tất cả các ñường cáp không phân biệt dãi nhịp hay dãi cột. Hồi kích về bằng cách giảm áp lực xuống bằng 0 và tháo kích thuỷ lực ra khỏi sợi cáp vừa kéo. Lặp lại các bước như trên cho các sợi cáp tiếp theo. Lực kéo của mỗi sợi cáp theo thiết kế là 148.8 KN. Hồi kích về bằng cách giảm áp lực xuống bằng 0 và tháo kích thuỷ lực ra khỏi sợi cáp vừa kéo. Sau ñó tiến hành ño ñộ giãn dài thực tế của cáp khi kéo lên 100% lực thiết kế. Lặp lại các bước như trên cho các ñường cáp tiếp theo. Ghi lại tên, lực kéo căng và ñộ giãn dài của ñường cáp vào báo cáo kéo căng tại hiện trường. Trong trường hợp ñường cáp có 2 ñầu neo kéo, quy trình kéo căng sẽ ñược thực hiện tương tự như quy trình kéo căng ñối với ñường cáp có 1 neo ñầu kéo. Báo cáo kéo căng và ñộ giãn dài sẽ tính toán, hoàn chỉnh và kiểm tra bởi kỹ sư của PMEC, trước khi trình cho tư vấn giám sát phê duyệt (tính toán theo Phụ lục C). Kiểm tra công tác kéo căng theo qui trình : QT-DUL-02 tại Phụ lục A. Cáp thừa ngoài ñầu neo sẽ không ñược cắt cho ñến khi có sự ñồng ý của tư vấn giám sát. Ghi chú: Sau khi kéo căng ñủ 100% lực thiết kế cho tất cả các ñường cáp của sàn, ñược phép tháo ván khuôn sàn do sàn ñã ở trạng thái làm việc bình thường. Tuy nhiên, việc tháo ván khuôn này còn tùy thuộc vào chỉ dẫn thi công của tư vấn & thiết kế cũng như biện pháp thi công coffa sàn của nhà thầu chính.

9.2.2.2 Trình t ự kéo căng các sợi cáp trong bó cáp.

Bố trí cáp trong hệ ñầu neo sống Trình tự kéo căng từ 5-Mpa (hoặc 50-bar) ñến lực yêu cầu của các sợi cáp như sau: ðường cáp 5 sợi: 3 – 1(5) – 5(1) – 2(4) – 4(2).

Page 30: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 30/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Có ý nghĩa là : thứ nhất kéo sợi cáp số 3, thứ hai kéo sợi cáp số 1 (hoặc số 5), thứ ba kéo sợi cáp số 5 (hoặc số 1), thứ tư kéo sợi cáp số 2 (hoặc số 4), thứ năm kéo sợi cáp số 4 (hoặc số 2). ðường cáp 4 sợi: 2(3) – 3(2) – 1(4) – 4(1) ðường cáp 3 sợi: 3 – 2(4) – 4(2)

9.3 Dung sai ñộ giãn dài của ñường cáp.

Dung sai ñộ giãn dài của ñường cáp áp dụng theo tiêu chuẩn AS 3600-2001, ñộ giãn dài giới hạn không quá ±10% trên ñộ giãn dài trung bình của các sợi cáp trong một ñường cáp. Phải kéo căng lại các ñường cáp có kết quả âm nằm ngoài dung sai. Hiện tượng này xảy ra thường là do tổn hao lực kéo cáp do ma sát quá lớn. Do vậy phải kéo căng lại các ñường cáp này với lực kéo lớn hơn lực kéo của thiết kế ñể khử hết tổn hao do mất lực. Lực kéo lại các ñường cáp có kết quả âm nằm ngoài dung sai là 82% lực kéo ñứt. Sau khi kéo bù xong các ñường cáp có dung sai âm thì tiến hành nghiệm thu kéo căng và cho phép cắt cáp thừa bịt ñầu neo kéo ñể tiến hành bơm vữa.

Trong trường hợp ñộ giãn dài dương vượt quá giới hạn cho phép (thường gặp ở các ñường cáp ngắn) thì cũng tiến hành kéo lại các ñường cáp ñó với 82% lực kéo ñứt . Nếu cáp ra không quá 50 mm thì cho phép tiến hành cắt cáp. Trong trường hợp cáp tiếp tục ra nhiều thêm nữa thường xảy ra ñối với trường hợp tuột ñầu neo chết. Lúc ñó sẽ tiến hành ñục bê tông tại vị trí ñầu neo chết, vệ sinh sạch sẽ lại các sợi cáp, ñánh rối lại các tao cáp sau ñó tiến hành ñổ Sika grout vào vị trí ñầu neo chết. Sau khi sika ñạt cường ñộ tiến hành kéo căng lại ñường cáp ñó. Trường hợp tuột ñầu neo do bê tông bị rỗ tại ñầu neo chết thì nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm ñục tỉa coffa và ñổ sika.

Ghi chú: Trong quá trình kéo bù, xử lý sự cố ñứt cáp, tuột ñầu neo chết, vỡ bê tông khu vực kéo… không ảnh hưởng ñến công tác ñổ bê tông sàn tầng trên, tháo cốt pha hay giàn giáo sàn tầng dưới của nhà thầu chính.

10.0 CÔNG TÁC BƠM VỮA.

10.1 Chuẩn bị bơm vữa.

Dựa trên kết quả kéo căng và biên bản cắt cáp ñược tư vấn giám sát duyệt thì tiến hành cắt các ñoạn cáp thừa ra bên ngoài khoá neo. ðoạn cáp thừa còn lại sau khi cắt >= 20mm hoặc 2 lần ñường kính cáp kể từ khoá neo tùy vào giá trị nào nhỏ hơn. Nhà thầu chính tiến hành bịt những lỗ do khuôn neo tạo ra bằng hỗn hợp vữa cát và ximăng (tỷ lệ ximăng/cát là 1:1) chậm nhất 12 tiếng trước khi bơm vữa nhằm bảo vệ ñầu neo sống và tránh vữa bơm tràn ra ngoài. Công tác bơm vữa phải ñược tiến hành càng sớm càng tốt sau khi kéo căng cáp. Sau khi kéo căng cáp hoàn thành thì trong vòng 1000 giờ phải tiến hành bơm vữa cho cáp. Cấp phối một mẽ trộn:

• Ximăng (kg) 100 (kg)

• Tỷ lệ nước (lít) 34 (lít).

• Sika Intraplast Z (kg) : 0.8 (kg)

• Glenium 51 - Basf (lít): 0.7 (lít)

Page 31: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 31/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

• ðộ chảy: 12 - 28 giây.

• Cường ñộ nén: >= 27 N/mm2 sau 28 ngày.

• Thời gian trộn: tối thiểu 4 phút.

Vữa phải ñược thử nghiệm trước khi bơm ñể xác ñịnh tỷ lệ thích hợp. ðể biết thêm về phụ gia sika dùng cho vữa, tham khảo tại Phụ lục B. Ximăng, phụ gia sika, Glenium, nước phải ñược tập kết ñầy ñủ trước khi bơm vữa. Nguồn ñiện phải ñược ñảm bảo ổn ñịnh trong suốt quá trình bơm vữa. Kiểm tra nhân công, ñồ bảo hộ, kẽm buộc, các thiết bị ño cấp phối trước khi bơm vữa, nếu cần thiết phải có thùng chứa nước. Vận hành thử máy bơm vữa, máy trộn vữa hoạt ñộng bình thường. Trước khi bơm vữa, các ñường cáp phải ñược kiểm tra có thông hay không bằng cách thử nước.

Ghi chú: Trước khi ñưa vào thi công, nhà thầu PMEC sẽ tiến hành trộn vữa theo bảng cấp phối trên, sau ñó tiến hành lấy mẩu thử. Nếu sau 7 ñến 14 ngày mà mẩu vữa ñạt cường ñộ nén ≥27 N/mm2 cho phép sử dụng tỷ lệ cấp phối vữa này vào thi công bơm vữa cho công trình.

10.2 Quy trình tr ộn vữa.

Trộn vữa bằng máy bơm vữa. Cho nước vào máy trộn tới mực yêu cầu. Khởi ñộng máy bơm vữa và cho vào phụ gia Glenium 51 – Basf theo lượng ñã ñịnh sẵn. Sau ñó cho ximăng vào từng bao một theo lượng ñịnh sẵn và trộn trong khoảng 4 phút. Nếu cần có thể dùng lưới lọc ñể loại bỏ ximăng cục chưa tan có trong vữa Cho phụ gia Sika Intraplast Z ñã ñịnh sẵn vào và trộn khoảng 4 phút nữa cho tới khi hỗn hợp vữa ñều, màu sắc ñồng nhất. Các thí nghiệm vữa trước khi tiến hành bơm sẽ ñược thực hiện theo yêu cầu trong Mục 10.0 Ngay sau khi các thí nghiệm vữa ñể kiểm tra chất lượng cần thiết ñã ñược thực hiện, có thể tiến hành bơm.

10.3 Quy trình bơm vữa.

Vữa ñược bơm vào ống gen qua van bơm vữa tại ñầu neo chết hoặc ñầu neo sống (gọi là miệng bơm). Phải kiểm tra vữa trào ra các van bơm vữa trên ñường cáp cho ñến khi vữa không còn bọt khí trước khi ñóng van bơm vữa lại. Quá trình bơm vữa cho mỗi ñường cáp nên ñược thực hiện liên tục.

Page 32: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 32/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Tất cả các vòi bơm vữa ñược cắt ra bằng mặt bêtông dầm sàn sau khi kết thúc việc bơm vữa ñược 24 tiếng ñồng hồ. Ghi lại quá trình bơm vữa vào báo cáo. . Kiểm tra công tác bơm vữa theo qui trình: QT-DUL-03 tại Phụ lục A.

11.0 THỬ VỮA.

11.1 Thử ñộ sệt của vữa.

Kiểm tra ñộ sệt của vữa là kiểm tra thời gian chảy của vữa từ phễu hình nón. Thời gian chảy ñược ño bằng ñồng hồ bấm giờ. Thời gian ñược tính từ lúc vữa bắt ñầu chảy ra khỏi phễu cho tới lúc hết vữa, dung tích vữa thử là 1725 ml.

Thử ñộ sệt của vữa trên công trường

Page 33: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 33/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Thời gian chảy của vữa ñạt yêu cầu là: từ 12 giây ñến 28 giây. Việc thử ñộ sệt ñược thực hiện trực tiếp và trong khoảng thời gian 15 phút sau khi trộn vữa. Nếu bị lỗi, nghĩa là khi thời gian chảy của vữa sớm hơn 12 giây thì tăng thời gian trộn hoặc thêm xi măng cho mẽ trộn. Nếu thời gian chảy của vữa lâu hơn 28 giây thì cho thêm phụ gia Glenium 51 vào. Việc thử vữa này sẽ ñược lấy theo xác suất cho cho các mẻ trộn.

11.2 Lấy mẫu vữa ñể kiểm tra cường ñộ chịu nén.

Khuôn lấy mẫu thử có kích thước 50x50x50 (mm). Sau khi ñổ ñầy vữa, ñậy khuôn lại bằng tấm kim loại. Mỗi ca làm việc 8h lấy 2 tổ mẫu 6 viên. Sau 18-24h tháo mẫu ra khỏi khuôn và bảo quản mẫu trong nước.

Lấy mẫu vữa trong quá trình bơm vữa trên công trường Cường ñộ nén tối thiểu của vữa là 27 N/mm2 sau 28 ngày. Mỗi lần thử gồm 3 mẫu (một tổ mẫu). Vữa có thể ñược nén lúc thời gian ñúc mẫu >= 7 ngày, nếu kết quả nén mẫu ñúc >= 7 ngày ñạt yêu cầu thiết kế cho phép sử dụng kết quả nén mẫu ñó cho 28 ngày. Thí nghiệm này ñược thực hiện mỗi sàn cho một tổ mẫu (3 viên).

Page 34: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 34/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Với cấp phối vữa như trên, theo kinh nghiệm thi công của nhà thầu thì cường ñộ mẫu vữa luôn ñạt. Nhà thầu sẽ cố gắng hết mức trong công tác bơm vữa với các mẽ trộn ñúng theo biện pháp thi công ñể mác vữa ñạt ñược mác yêu cầu của thiết kế.

12.0 AN TOÀN.

-AN TOÀN LÀ TRÊN H ẾT-

-SAFETY FIRST ON CONSTRUTION SITE -

12.1 Khái quát.

Tất cả các kỹ sư của dự án là người chịu trách nhiệm về an toàn thi công trên công trường. Tất cả nhân viên công trường của PMEC ñều phải ñược phát ñồ bảo hộ lao ñộng phù hợp (mũ an toàn, dây an toàn…) Khi thi công ở giàn giáo trên cao công nhân phải ñeo dây an toàn. Bất kỳ tai nạn nào xảy ra ñều phải ñược báo cáo cho Ban an toàn của nhà thầu chính càng sớm càng tốt.

12.2 Nâng vật tư và thiết bị.

Vật nâng phải ñược treo trong trạng thái cân bằng. Không ai ñược ñứng hoặc làm việc phía dưới vật nâng khi nâng. Khi xếp vật ñược nâng làm nhiều lớp phải ñảm bảo chúng có thể nằm vững khi nâng.

12.3 Gia công và lắp ñặt cáp.

Khu vực lắp ñặt cáp phải ñược coi là khu vực ñặc biệt mà chỉ có nhân viên PMEC, ñại diện của công ty tư vấn và nhà thầu ñược phép vào và có thông báo trước. Phải dùng kính bảo vệ mắt trong khi cắt cáp bằng máy cắt ñĩa. Phải ñeo dây an toàn khi thao tác ở trên cao và tại giàn giáo bao che.

12.4 Kéo căng cáp dự ứng lực.

Khu vực kéo cáp phải ñược coi là khu vực ñặc biệt mà chỉ có nhân viên PMEC, ñại diện của công ty tư vấn và nhà thầu chính ñược phép vào và có thông báo trước. Cấm ñi lại, ñứng trước hướng kích thuỷ lực kéo ra khi thực hiện các công tác kéo cáp. Khi có người làm việc ở dưới khu vực cấm, phải dùng các tấm gỗ che trước ñầu neo sống và ñầu neo chết ñể chặn cáp trong trường hợp cáp bị ñứt.

Page 35: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 35/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

CẤM ðỨNG PHÍA TR ƯỚC HƯỚNG KÍCH THU Ỷ LỰC KÉO RA

TRONG TOÀN BỘ QUÁ TRÌNH KÉO C ĂNG.

12.5 Bơm vữa.

Khi trộn ximăng và bơm vữa phải mang găng tay nhựa và khẩu trang chống bụi. Dùng kính bảo vệ mắt trong khi kiểm tra ống thoát vữa dưới áp lực cao.

12.6 An toàn sử dụng ñiện.

Dây ñiện sử dụng cho máy kéo căng và máy bơm vữa là dây ñiện 3 pha năm lõi. Ổ cắm công nghiệp 3 pha 5 chấu. Dây ñiện dùng cho máy cắt bàn, máy cắt cầm tay… sẽ sử dụng dây 1 pha 3 lõi, ổ cắm công nghiệp 1 pha 3 chấu. Khi ñấu nối ñiện sử dụng cho các thiết bị thi công vào tủ ñiện sẽ thông báo cho nhà thầu chính và phải có người có bằng cấp chuyên môn về ñiện mới ñược thực hiện ñấu nối ñiện. Dây ñiện sử dụng trên công trường không ñược nối quá 2 mối nối trên một ñường dây ñiện sử dụng. Các mối nối này phài ñược kiểm tra ñộ rò rỉ ñiện trước khi sử dụng.

Page 36: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 36/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

PHỤ LỤC A

A1 - QUY TRÌNH SỐ: QT- DUL- 01 (QUY TRÌNH KIỂM TRA CÔNG TÁC LẮP ðẶT ðƯỜNG CÁP)

A1.1 Kiểm Tra Vị Trí Của ðường Cáp:

- Kiểm tra sai lệch của ñường cáp theo phương ñứng là ±10mm. - Kiểm tra sai lệch của ñường cáp theo phương ngang là ±100mm.

A1.2 Kiểm Tra Ống Ghen Của ðường Cáp:

- Kiểm tra vị trí tiếp giáp ñầu neo sống ñã quấn băng keo chưa?

- Kiểm tra vị trí tiếp giáp ñầu neo chết ñã quấn băng keo chưa?

- Kiểm tra vị trí khớp nối của ống ghen ñã quấn băng keo chưa?

- Kiểm tra ống ghen không có khuyết tật. Nếu có khuyết tật quấn băng keo bổ sung.

A1.3 Kiểm Tra Vòi Bơm Vữa:

- Kiểm tra vòi bơm vữa ñã gắn tại ñầu neo chết, neo sống và các ñiểm trung gian chưa?

- Kiểm tra ñã buộc kẽm dưới chân vòi bơm vữa chưa?

- Kiểm tra ñã quấn băng keo dưới chân vòi bơm vữa chưa?

- Kiểm tra ñã có thanh ñỡ cho vòi bơm vữa chưa?

- Kiểm tra ñã khoá vòi bơm vữa trước khi ñổ bêtông chưa?

A1.4 Kiểm Tra Chân Chống Bó Cáp:

- Kiểm tra chân chống có ñược ñịnh vị cố ñịnh không?

- Kiểm tra chân chống có sơn chống rỉ không?

A1.5 Kiểm Tra ðầu Neo Chết:

- Kiểm tra chiều dài ñầu neo chết của các ñường cáp tròn và dẹt có ñúng thiết kế không?

- Kiểm tra chiều rộng tối thiểu của ñầu neo chết là 300mm.

- Kiểm tra thép gia cường ñầu neo chết lắp ñặt ñúng thiết kế không?

A1.6 Kiểm Tra ðầu Neo Sống:

- Kiểm tra ñế neo ñã gắn khuôn neo bằng xốp hay bằng nhựa chưa?

- Kiểm tra ñế neo có gắn ñúng chủng loại không (3 sợi, 4 sợi, 5 sợi)?

- Kiểm tra bề rộng khuôn neo tối thiểu phải bằng bề rộng ñế neo.

- Kiểm tra chiều dày khuôn neo tối thiều phải bằng chiều dày của ñế neo.

- Kiểm tra chiều cao khuôn neo phải từ 120mm ñến 150mm.

- Kiểm tra khuôn neo ñã ñặt sát ván khuôn thành chưa?

- Kiểm tra thép gia cường ñầu neo sống ñã lắp ñặt ñúng thiết kế không?

A1.7 Kiểm Tra Số Lượng Cáp Và ðầu Thừa Của Cáp:

- Kiểm tra số sợi cáp trong mỗi ñường cáp có ñúng theo thiết kế không?

- Kiểm tra chiều dài ñoạn cáp thừa tại ñầu neo sống ñủ ñể thao tác kéo căng?

- Kiểm tra số lượng trong bó cáp có ñúng theo bản vẽ thiết kế không?

- Kiểm tra các sợi cáp có bị dính mối hàn không? A2 - QUY TRÌNH SỐ: QT- DUL- 02

Page 37: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 37/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

(QUY TRÌNH KIỂM TRA CÔNG TÁC KÉO CĂNG)

A2.1 Kiểm Tra Công Tác Chuẩn Bị:

- Kiểm tra kết quả nén mẫu bêtông sàn có ñạt 80% cường ñộ thiết kế không?

- Kiểm tra vận hành thử kích thuỷ lực, máy bơm cho kích thuỷ lực, ñồng hồ ño áp lực.

- Chuẩn bị thước ño bằng thép, sơn xịt.

- Kiểm tra ñường cáp ñã ñược gắn khoá neo và nêm chưa?

- Kiểm tra ñường cáp ñã ñược ñánh số theo bản vẽ thi công cáp chưa?

A2.2 Kiểm Tra Công Tác An Toàn Khi Thao Tác:

- Kiểm tra giàn giáo thao tác có bề rộng ≥0.3m và chịu sức nặng ≥300 kG không?

- Kiểm tra người thao tác có ñeo dây an toàn không?

- Kiểm tra kích thuỷ lực có ñược ñeo dây an toàn khi kéo100% lực thiết kế không?

- Không có người ñứng trước hướng kích thuỷ lực lúc ñang kéo 100% lực thiết kế?

A2.3 Qui Trình Kéo Căng Cáp:

- Kéo khử chùng với áp lực 5Mpa.

- Sau ñó tiến hành kéo 100% lực thiết kế cho tất cả các sợi cáp.

- Lực kéo cho mỗi sợi cáp là 148.8 kN.

A2.4 Kiểm Tra Công Tác Kéo Căng:

- Kiểm tra tất cả các sợi cáp của ñường cáp ñã xịt sơn trước khi kéo 100% lực thiết kế.

- Ghi chỉ số ñồng hồ ño áp lực khi lực kéo ñạt 100% lực thiết kế vào biểu mẫu kéo căng tại hiện trường.

- ðo ñộ giãn dài của từng sợi cáp và ghi vào biểu mẫu kéo căng tại hiện trường khi kéo ñủ 100% lực thiết kế.

- Báo cáo nhà thầu chính, tư vấn giám sát và ñề xuất biện pháp xử lý khi có sự cố xảy ra. Không ñược tuỳ ý thực hiện khi không có sự ñồng ý của các ñơn vị liên quan.

A3 - QUY TRÌNH SỐ: QT- DUL- 03 (QUY TRÌNH KIỂM TRA CÔNG TÁC TRỘN VỮA VÀ BƠM VỮA)

A3.1 Công Tác Chuẩn Bị:

A3.1.1 Thiết bị và vật liệu thi công:

- Kiểm tra máy móc thiết bị thi công : vận hành thử.

- Vật liệu: (chất lượng, số lượng theo thiết kế) • Xi măng: PC40 hoặc PCB40. • Sika intraplast Z. • Glenium - Basf 51. • Nước. • Kẽm buộc.

- Kiểm tra công tác trám các ñầu neo sống và thông ñường cáp.

A3.1.2 An toàn lao ñộng vệ sinh mội trường:

- Kiểm tra mặt bằng thi công, kiểm tra giàn giáo.

- Nhân lực : cán bộ kỹ thuật, công nhân có tay nghề, trang bị bảo hộ

- An toàn ñiện: Kiểm tra dây dẫn, ổ cắm có ñảm bảo ñiều kiện an toàn không? Nguồn ñiện có ñảm bảo trong suốt qua trình bơm vữa không?

Page 38: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 38/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

A3.2 Công Tác Kiểm Tra Trước Khi Bơm Vữa Và Cấp Phối Vữa:

- Tập kết vật tư tại nơi thi công

- Kiểm tra trước khi bơm vữa của ñường cáp: cắt ống thông hơi, vệ sinh ống thông hơi.

- Bơm nước thử ống ghen ñường cáp có thông không?

- Cấp phối vữa cho một mẻ trộn thực tế tại công trường: • Ximăng PC40 hoặc PCB40 : 100 kg (2 bao) • Nước sạch : 34 lít (02 thùng 17 lít ) • Sika intraplast Z : 0.8 Kg (dạng bột) • Glenium - Basf 51 : 0.7 lít (dạng lỏng)

A3.3 Công Tác Kiểm Tra Trong Quá Trình Bơm:

A3.3.1 Kiểm tra vữa:

- Kiểm tra thời gian trộn mẻ vữa ≥ 4 phút, thời gian thi công cho một mẻ trộn ≤30 phút.

- Vữa phải ñồng nhất về màu sắc, ñộ sệt từ 12 giây ñến 28 giây.

- Lấy mẫu thử cường ñộ vữa.(Rv28 >= 27 N/mm2)

A3.3.2 Kiểm tra bơm vữa:

- Kiểm tra vữa trào ra ở các van ñầu cuối cùng không? Cho phép ngừng bơm khi vữa ñã trào ra ở các van ñầu cuối.

A3.4 Công Tác Kết Thúc Quá Trình Bơm:

- Kiểm tra các van bơm của ñường cáp có ñược khóa sau khi kết thúc quá trình bơm.

- Dọn vệ sinh mặt bằng thi công.

Page 39: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 39/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

PHỤ LỤC B

- Chất hỗ trợ bơm: Intraplast Z - Phụ gia giảm nước cao cấp cho bê tông: Glenium – Basf 51

Page 40: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 40/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

PHỤ LỤC C

PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN BÁO CÁO KÉO C ĂNG C1 – CÁC KÝ HIỆU

Le : Chiều dài ñường cáp từ ñầu neo sống ñến cuối ñầu neo chết (m).

L0 : Chiều dài ñầu neo chết = 750mm.

Lb : Chiều dài của ñầu neo chết không giãn dài khi kéo căng = 2L0/3 = 500mm.

Ltt : Chiều dài ñường cáp ñể tính toán ñộ giãn dài = 1000Le – Lb (mm).

∆L : ðộ giãn dài lý thuyết của ñường cáp theo thiết kế (mm).

∆L0 : ðộ giãn dài lý thuyết của ñường cáp ñã hiệu chỉnh theo chiều dài tính toán Ltt (mm).

E : Module ñàn hồi của cáp theo thiết kế = 195Gpa.

A : Diện tích ngang của sợi cáp theo thiết kế: 100mm2.

Ett : Module ñàn hồi của cáp theo thực tế thi công (Gpa).

Att : Diện tích ngang của sợi cáp theo thực tế thi công (mm2).

∆L1 : ðộ giãn dài lý thuyết của ñường cáp ñã hiệu chỉnh theo Ett và Att (mm2).

∆L2 : ðộ giãn dài lý thuyết của ñường cáp ñã hiệu chỉnh sau khi tụt nêm 6mm (mm).

ALKC : Áp lực khi kéo khử chùng ñường cáp = 5Mpa.

ALTK : Áp lực khi kéo ñúng lực thiết kế cho ñường cáp (Mpa).

∆L3 : ðộ giãn dài thực tế của ñường cáp khi kéo với áp lực ALKC (mm).

∆L4 : ðộ giãn dài thực tế của ñường cáp khi kéo từ áp lực ALKC ñến áp lực ALTK (mm).

∆L5 : ðộ giãn dài thực tế của ñường cáp khi kết thúc kéo căng (mm).

∆% : ðộ giãn tương ñối của ñộ giãn dài thực tế so với ñộ giãn dài lý thuyết của từng sợi cáp (%).

∆tb% : ðộ giãn dài tương ñối trung bình của các sợi cáp trong ñường cáp (%).

C2 – CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN

Ta có: L0 = 750mm. Lb = 2L0/3 = 2*750/3 = 500mm. Ltt = Le*1000 – Lb = 1000Le – 500 (mm). ∆L0 = (Ltt*∆L) / (1000Le) (mm). E = 195Gpa. A = 100mm2. ∆L1 = ∆L0*E*A / (E tt*A tt) (mm). ∆L2 = ∆L1 – 6 (mm). ∆L3 = ∆L4*ALKC / (ALTK – ALKC) (mm).

Page 41: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 41/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

∆L4 ñược ño trên hiện trường khi kéo từ ALKC ñến ALTK. ∆L5 = ∆L3 + ∆L4 (mm). ∆% = (∆L5 - ∆L2)*100 / ∆L2, cho từng sợi cáp trong ñường cáp. ∆tb% = ∑∆% / n, với n là tổng số sợi cáp trong một ñường cáp.

C3 – ðÁNH GIÁ K ẾT QUẢ KÉO CĂNG

ðối với ñường cáp có chiều dài > 15m, thì ∆tb% ≤ (±10) là ñạt yêu cầu.

ðối với ñường cáp có chiều dài ≤ 15m, thì ∆tb% ≤ (±15) là ñạt yêu cầu.

C4 – VÍ DỤ

ðường cáp gồm 5 sợi cáp có chiều dài Le = 32m. ðộ giãn dài lý thuyết theo thiết kế là ∆L = 215mm. Module ñàn hồi của cáp theo thiết kế là E = 195Gpa. Tiết diện ngang của sợi cáp theo thiết kế là A = 100mm2.

Theo thực tế thi công:

Ett = 202Gpa. Att = 99mm2. L0 = 750mm. ALKC = 5Mpa. ALTK = 32Mpa (148.8kN).

ðộ giãn dài của từng sợi cáp khi kéo từ ALKC ñến ALTK là:

∆L4 (1) = 175mm (sợi cáp số 1).

∆L4 (2) = 155mm (sợi cáp số 2).

∆L4 (3) = 165mm (sợi cáp số 3).

∆L4 (4) = 180mm (sợi cáp số 4).

∆L4 (5) = 160mm (sợi cáp số 5).

Các bước tính toán:

L0 = 750mm.

Lb = 2L0/3 = 2*750/3 = 500mm.

Ltt = Le*1000 – Lb = 1000*32 – 500 = 31,500.0 (mm).

∆L0 = (Ltt*∆L) / (1000Le) = 31,500*215 / (1000*32) = 211.6 (mm).

E = 195Gpa. A = 100mm2.

∆L1 = ∆L0*E*A / (E tt*A tt) = 211.6*195*100 / (202*99) = 206.4 (mm).

Page 42: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 42/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

∆L2 = ∆L1 – 6 = 206.4 – 6 = 200.4 (mm).

∆L3 = ∆L4*ALKC / (ALTK – ALKC) (mm).

∆L4 (1) = 175mm, => ∆L3 (1) = 175*5 / (32 – 5) = 32.4 (mm).

∆L4 (2) = 155mm, => ∆L3 (2) = 155*5 / (32 – 5) = 28.7 (mm).

∆L4 (3) = 165mm, => ∆L3 (3) = 165*5 / (32 – 5) = 30.6 (mm).

∆L4 (4) = 180mm, => ∆L3 (4) = 180*5 / (32 – 5) = 33.3 (mm).

∆L4 (5) = 160mm, => ∆L3 (5) = 160*5 / (32 – 5) = 29.6 (mm).

∆L5 (1) = ∆L4 (1) + ∆L3 (1) = 175 + 32.4 = 207.4 (mm).

∆L5 (2) = ∆L4 (2) + ∆L3 (2) = 155 + 28.7 = 183.7 (mm).

∆L5 (3) = ∆L4 (3) + ∆L3 (3) = 165 + 30.6 = 195.6 (mm).

∆L5 (4) = ∆L4 (4) + ∆L3 (4) = 180 + 33.3 = 213.3 (mm).

∆L5 (5) = ∆L4 (5) + ∆L3 (5) = 160 + 29.6 = 189.6 (mm).

=>

∆%(1) = (∆L5(1) - ∆L2)*100 / ∆L2 = (207.4 – 200.4)*100 / 200.4 = 3.5.

∆%(2) = (∆L5(2) - ∆L2)*100 / ∆L2 = (183.7 – 200.4)*100 / 200.4 = -8.3.

∆%(3) = (∆L5(3) - ∆L2)*100 / ∆L2 = (195.6 – 200.4)*100 / 200.4 = -2.4.

∆%(4) = (∆L5(4) - ∆L2)*100 / ∆L2 = (213.3 – 200.4)*100 / 200.4 = 6.4.

∆%(5) = (∆L5(5) - ∆L2)*100 / ∆L2 = (189.6 – 200.4)*100 / 200.4 = -5.4.

=>

∆tb% = ∑∆% / n = (∆%(1) + ∆%(2) + ∆%(3) + ∆%(4) + ∆%(5)) / 5.

∆tb% = (3.5 + (-8.3) + (-2.4) + 6.4 +(-5.4)) / 5 = -1.2 ≤ (±10), ñạt yêu cầu.

Kết luận: Kết quả kéo căng của ñường cáp này ñạt yêu cầu về chất lượng thi công.

Page 43: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 43/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

PHỤ LỤC D

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỰ CỐ D1 - CÔNG TÁC LẮP ðẶT CÁP

Khi ống ghen chứa cáp hoặc các vật liệu khác bị khuyết tật phát hiện trước quá trình ñổ bê tông mà có thể ảnh hưởng tới quá trình kéo căng hoặc bơm vữa thì phải tiến hành xử lý trước khi ñổ bêtông.

D2 - CÔNG TÁC KÉO CĂNG CÁP

Trước khi bắt ñầu kéo căng nếu phát hiện có các vị trí mà bê tông bị lỗ rỗng hoặc nứt tại vị trí ñầu neo sống, ñầu neo chết hoặc dọc theo ñường cáp thì không ñược kéo căng mà báo ngay cho Nhà thầu chính, Tư vấn giám sát ñể có biện pháp xử lý. Nhà thầu chính phải tiến hành xử lý các vị trí mà bê tông bị lỗ rỗng hoặc nứt tại vị tri ñầu neo sống, ñầu neo chết hoặc dọc theo phương ñường cáp trước khi nhà thầu PMEC tiến hành kéo căng. Khi kéo căng mà ñầu neo bị vỡ do những lỗ rỗng của vùng bê tông xung quanh lỗ neo gây ra. Ngừng việc kéo căng của ñường cáp này, báo cáo cho Tư vấn giám sát. Biện pháp xử lý là nhà thầu chính sẽ ñục phần bê tông của ñế neo. Sau khi nhà thầu PMEC sẽ thay ñế neo mới, nhà thầu chính sẽ tiến hành ñổ vữa sika grout vào, khi vữa sika grout ñạt cường ñộ thì tiến hành kéo căng cho ñường cáp này. ðối với những ñường cáp hai ñầu neo kéo. Nếu bị tuột nêm do bê tông bị vỡ, trường hợp bất khả kháng không thay thế ñược một trong hai ñầu neo kéo ñó. Thì nhà thầu sẽ chuyển một trong hai ñầu neo kéo bị sự cố thành ñầu neo chết. Sau ñó tiến hành ñổ vữa sika grout vào, khi vữa sika grout ñạt cường ñộ thì tiến hành kéo căng cho ñường cáp này giống như ñường cáp có một ñầu neo kéo. Trong quá trình kéo căng bị ñứt cáp. Báo cáo cho Tư vấn giám sát. Nếu cáp bị ñứt ngoài nêm thì biện pháp xử lý là tăng lực kéo cho các sợi cáp tại bó cáp ñó và các sợi cáp của các ñường cáp lân cận. Nếu cáp bị ñứt trong nêm thì biện pháp xử lý, tiến hành kiểm tra và thay ñường cáp bị ñứt bằng cách ñục bỏ bê tông tại ñầu neo chết (ở vị trí sợi cáp bị ñứt). Sau ñó tiến hành rút sợi cáp bị ñứt ra và ñồng thời lắp ñặt sợi cáp mới vào, ñánh ñầu rối, vệ sinh sạch sẽ trước khi ñổ Sika grout vào vùng ñầu neo chết. Sau ñó tiến hành kéo căng lại ñường cáp bị ñứt ñó khi Sika grout ñạt cường ñộ bê tông thiết kế. Trong quá trình xử lý sự cố sàn bị ñứt cáp không ảnh hưởng gì ñến việc ñổ bê tông sàn tầng trên. ðôi khi trong thi công kéo căng sẽ có những sợi cáp bị ñứt, nếu như số sợi cáp bị ñứt nhỏ hơn 0.5% tổng số sợi cáp trên sàn, và sau khi tiến hành kéo bù như ñối với sợi cáp ñứt ngoài nêm thì nhà thầu PMEC sẽ không tiến hành thay sợi cáp bị ñứt ñó. Trong trường hợp bất khả kháng không thể thay ñường cáp ñược thì sẽ trình lên tư vấn thiết kế ñể kiểm tra và tính toán lại và cho phương án xử lý cuối cùng. Trường hợp ñứt cáp không quá 1% số sợi cáp theo mỗi phương cho phép không cần thay sợi cáp bị ñứt. Phải kéo căng lại các ñường cáp có kết quả âm nằm ngoài dung sai. Hiện tượng này xảy ra thường là do tổn hao lực kéo cáp do ma sát quá lớn. Do vậy phải kéo căng lại các ñường cáp này với lực kéo lớn hơn lực kéo của thiết kế ñể khử hết tổn hao do mất lực. Lực kéo lại các ñường cáp có kết quả âm nằm ngoài dung sai là 82% lực kéo ñứt. Sau khi kéo bù xong các ñường cáp có dung sai âm thì tiến hành nghiệm thu kéo căng và cho phép cắt cáp thừa bịt ñầu neo kéo ñể tiến hành bơm vữa.

Page 44: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 44/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

Trong trường hợp ñộ giãn dài dương vượt quá giới hạn cho phép (thường gặp ở các ñường cáp ngắn) thì cũng tiến hành kéo lại các ñường cáp ñó với 82% lực kéo ñứt . Nếu cáp ra không quá 50 mm thì cho phép tiến hành cắt cáp. Trong trường hợp cáp tiếp tục ra nhiều thêm nữa, thường xảy ra ñối với trường hợp tuột ñầu neo chết. Lúc ñó sẽ tiến hành ñục bê tông tại vị trí ñầu neo chết, vệ sinh sạch sẽ lại các sợi cáp, ñánh rối lại các tao cáp sau ñó tiến hành ñổ Sika grout vào vị trí ñầu neo chết. Sau khi sika ñạt cường ñộ tiến hành kéo căng lại ñường cáp ñó. Trường hợp tuột ñầu neo do bê tông bị rỗ tại ñầu neo chết thì nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm ñục tỉa coffa và ñổ sika. Ghi chú: Trong quá trình kéo bù, xử lý sự cố ñứt cáp, tuột ñầu neo chết, vỡ bê tông khu vực kéo… không ảnh hưởng ñến công tác ñổ bê tông sàn tầng trên, tháo cốt pha hay giàn giáo sàn tầng dưới của nhà thầu chính

D3 - CÔNG TÁC BƠM VỮA CHO ðƯỜNG CÁP Nếu trong quá trình thử nước cho ñường ống hoặc bơm vữa mà một trong các vòi bơm vữa bị tắc không ra vữa thì sẽ tiến hành khoan các lỗ ñường kính từ 10 ñến 16mm gần vị trí vòi bơm vữa bị tắc cho ñến khi vữa ra thông suốt ñường ống.

Page 45: Bien Phap Thi Cong PT

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU

Công Trình ðịa Chỉ

Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC

Trang 45/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống

PHỤ LỤC E

CÁC MẪU NGHIỆM THU SỬ DỤNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG

E1 – NGHIỆM THU V ẬT TƯ & THI ẾT BỊ SỬ DỤNG CHO CÔNG TRÌNH.

1. Biên bản chứng kiến lấy mẫu cáp, neo, nêm.

2. Chấp nhận vật tư ñưa vào sử dụng cho công trình.

- Kết quả kéo mẫu vật liệu cáp, neo, nêm. - CO, CQ của cáp, neo, nêm. - Chứng chỉ chất lượng kiểm tra ống ghen. - Phiếu chấp nhận vật tư ñưa vào sử dụng trong công trình.

3. Chấp nhận thiết bị ñưa vào sử dụng cho công trình.

- Kết quả hiệu chuẩn kích, ñồng hồ. - Phiếu chấp nhận máy móc thiết bị ñưa vào sử dụng trong công trình.

E2 – NGHIỆM THU CÔNG TÁC L ẮP ðẶT CÁP

1. Phiếu yêu cầu nghiệm thu 2. Biên bản kiểm tra công tác lắp ñặt ñường cáp hiện trường. 3. Nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng: Công tác lắp cáp dự ứng lực. 4. Nghiệm thu công việc xây dựng: Công tác lắp ñặt cáp dự ứng lực.

E3 – NGHIỆM THU CÔNG TÁC KÉO C ĂNG CÁP

1. Phiếu yêu cầu nghiệm thu. 2. Kết quả công tác kéo căng cáp tại hiện trường. 3. Báo cáo kết quả kéo căng. 4. Nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng: Công tác kéo căng cáp dự ứng lực. 5. Nghiệm thu công việc xây dựng: Công tác kéo căng cáp dự ứng lực.

E4 – NGHIỆM THU CÔNG TÁC B ƠM VỮA CÁP

1. Phiếu yêu cầu kiểm tra công tác bơm vữa. 2. Biên bản kiểm tra công tác trộn vữa. 3. Biên bản kiểm tra công tác bơm vữa. 4. Biên bản kiểm tra và chứng kiến lấy mẫu vữa. 5. Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng: Công tác bơm vữa cho cáp dự ứng lực. 6. Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng: Công tác bơm vữa cho cáp dự ứng lực.

E5 – NGHIỆM THU CÔNG VI ỆC XÂY DỰNG HOÀN THÀNH GIAI ðOẠN

1. Nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng 2. Nghiệm thu công việc xây dựng.