BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP...

25
CÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài 1. Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH (THEO GIÁ THỰC TẾ) CỦA NƯƠC TA GIAI ĐOẠN 1995 -2012 (đơn vị: tỷ đồng) Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1995 85507,6 16168,2 2545,6 2000 129140,5 24960,2 3136,6 2005 183342,4 45225,6 3362,3 2012 533189,1 200849,8 16651,0 (Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014) a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp nước ta giai đoạn 1995 – 2012. (Cho năm 1995 = 100%) b. Nhận xét tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn nói trên và giải thích. Bài 2. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO GIÁ SO SÁNH 1994 PHÂN THEO CÁC NGÀNH HOẠT ĐỘNG (Đơn vị: %) Năm Khu vực kinh tế 2005 2007 2009 2011 Trồng trọt 78,7 78,1 76,5 76,1

Transcript of BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP...

Page 1: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

CÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016

Bài 1.

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH (THEO GIÁ THỰC TẾ) CỦA NƯƠC TA GIAI ĐOẠN 1995 -2012

(đơn vị: tỷ đồng)

Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ

1995 85507,6 16168,2 2545,6

2000 129140,5 24960,2 3136,6

2005 183342,4 45225,6 3362,3

2012 533189,1 200849,8 16651,0

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp nước ta giai đoạn 1995 – 2012. (Cho năm 1995 = 100%)

b. Nhận xét tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn nói trên và giải thích.

Bài 2.Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO GIÁ SO SÁNH 1994

PHÂN THEO CÁC NGÀNH HOẠT ĐỘNG(Đơn vị: %)

NămKhu vực kinh tế

2005 2007 2009 2011

Trồng trọt 78,7 78,1 76,5 76,1

Chăn nuôi 19,0 19,7 21,3 21,8

Dịch vụ 2,3 2,2 2,2 2,1

Tổng số 100 100 100 100

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

a) Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành hoạt động trong giai đoạn 2005 đến 2011.

Page 2: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành hoạt động qua các năm.

Bài 3.

Cho bảng số liệu:

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2012

(Đơn vị: nghìn ha)

Vùng Tổng diện tích

Đất nông nghiệp

Đất lâm nghiệp

Đất chuyên dùng

Đất ở Đất chưa sử dụng

Đồng bằng sông Hồng

2105,9 770,8 519,1 315,6 141,1 359,3

Trung du và miền núi Bắc Bộ

9527,5 1596,3 5744,2 296,5 119,0 1771,5

a. Tính cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của đồng bằng bằng sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ năm 2012.

b. So sánh cơ cấu sử dụng đất năm 2012 của 2 vùng nói trên và giải thích.

Bài 4.Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA

GIAI ĐOẠN 2003 - 2012

(Đơn vị: Nghìn ha)

Loại câyNăm

Chè Cà phê Cao su Hồ tiêu

2003 116,3 510,2 440,8 50,5

2005 122,5 497,4 482,7 49,1

2012 128,3 623,0 917,9 60,0

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

Page 3: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

a. Tính tốc độ tăng trưởng diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta giai đoạn 2003 - 2012.

b. Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích các cây công nghiệp trên từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.

Bài 5.Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG(Đơn vị: Nghìn ha)

NămTổng số

Cây lương thực có hạt

Cây công nghiệp

hàng năm

Cây công nghiệp lâu

năm

Cây ăn quả

2000 11193 8399 778 1451 565

2012 12637,5 8918,9 729,9 2222,8 765,9

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích các loại cây trồng, năm 2000 và 2012.

b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu các nhóm cây trồng trên trong giai đoạn 2000 - 2012.

Bài 6.Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT THEO GIÁ SO SÁNH 1994

PHÂN THEO NHÓM CÂY(Đơn vị: Tỉ đồng)

Năm Lương thực Rau, đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả

2000 55 163 6 332 21 782 6 106

2005 63 853 8 928 25 586 7 943

2009 69 959 10 966 32 165 9 676

2011 76 228 12 020 35 017 10 848

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

a. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn thể hiện tốc độ tăng trưởng của giá trị sản xuất các loại cây trồng nước ta giai đoạn 2000 - 2011.

b. Nhận xét tốc độ tăng trưởng của giá trị sản xuất các loại cây trồng.

Page 4: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

Bài 7. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO THỜI VỤ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2012

(Đơn vị: Nghìn ha)

Năm Tổng sốChia ra các vụ lúa

Đông xuân Hè thu Mùa

1994 6598,6 2381,4 1586,1 2631,1

2000 7666,3 3013,2 2292,8 2360,3

2005 7329,2 2942,1 2349,3 2037,8

2012 7761,2 3124,3 2659,1 1977,8

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta giai đoạn 1990 - 2012

b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu diện tích lúa phân theo các vụ ở nước ta giai đoạn giai đoạn nói trên.

Bài 8. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG(Đơn vị: Nghìn ha)

NămVùng

2005 2012

Cả nước 7 329 7761,2

Đồng bằng sông Hồng 1 186 1138,7

Đồng bằng sông Cửu Long 3 826 4184,0

Các vùng khác 2 317 2438,5

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo vùng của nước ta năm 2005 và 2012.

b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô và cơ cấu diện tích lúa của năm 2012 so với năm 2005.

Bài 9.Cho bảng số liệu:

Page 5: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

Năm 2000 2004 2006 2010 2012

Diện tích (nghìn ha) 7666,3 7445,3 7324,8 7489,4 7761,2

Năng suất (tạ/ha) 42,4 48,6 48,9 53,4 56,4

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng và năng suất lúa của nước ta qua các năm.(Lấy năm 2000 = 100%)

b. Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng diện tích và năng suất lúa qua các năm.

Bài 10. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA

QUA CÁC NĂM

NămDiện tích lúa cả năm (nghìn ha)

Sản lượng lúa cả năm (nghìn tấn)

Trong đó sản lượnglúa đông xuân (nghìn

tấn)

1995 6 766 24 964 10 737

2005 7 329 35 833 17 332

2012 7761,2 43737,8 20291,9

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình sản xuất lúa của Việt Nam trong giai đoạn 1995 - 2012.

b. Nhận xét tình hình sản xuất lúa nước ta giai đoạn nói trên.

Bài 11.Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM

VùngDiện tích (nghìn ha)

Sản lượng lúa (nghìn tấn)

2005 2012 2005 2012

Đồng bằng sông Hồng 1 186,1 1138,7 6 398,4 6881,3

Page 6: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

Đồng bằng sông Cửu Long 3 826,3 4184,0 19 298,5 24320,8

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

Nhận xét về diện tích và sản lượng lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2005 và năm 2012 và giải thích.

Bài 12.Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA CẢ NƯỚC

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2012

Cả nước Đồng bằngsông Cửu Long

Đồng bằngsông Hồng

Diện tích (nghìn ha) 7761,2 4184,0 1138,7

Sản lượng (nghìn tấn) 43737,8 24320,8 6881,3

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

Nhận xét tỉ trọng diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2012 và giải thích.

suất cao nhưng sản lượng vẫn nhỏ hơn nhiều so với ĐBSCL và cả nước.

Bài 13.Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

NămTrâu

(nghìn con)Bò

(nghìn con)Lợn

(nghìn con)Gia cầm

(triệu con)

1995 2 963 3 639 16 306 142

2003 2 835 4 394 24 885 255

2005 2 922 5 541 27 435 220

2012 2627,8 5194,2 26494,0 308,5

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng trâu, bò, lợn, gia cầm của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2012

b. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng của các loại gia súc, gia cầm.

Bài 14.

Page 7: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN PHÂN THEO HOẠT ĐỘNG CỦA DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.

(Đơn vị: nghìn tấn)

Hoạt động 2005 2012

Đánh bắt 574,9 2705,4

Nuôi trồng 48,9 3115,3

Tổng cộng 623,8 5820,7

a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ trong hai năm nói trên.

b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2012 so với năm 2005 và giải thích.

Bài 15. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA

TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2012Đơn vị: nghìn ha

Năm 2000 2005 2008 2012

Tổng diện tích 2229 2496 2692 2952,7

Cây công nghiệp hàng năm 778 862 806 729,9

Cây công nghiệp lâu năm 1 451 1 634 1 886 2222,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2000 - 2012.

b. Nhận xét và giải thích.

Bài 16.

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

Năm 2005 2007 2009 2012

Sản lượng (nghìn tấn) 3 467 4 200 4 870 5820,7

Giá trị sản xuất (tỉ đồng) 10475,0 125730,8 144429,8 168036,0

Page 8: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

Nhận xét tình hình phát triển của ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2012 và giải thích.

Bài 17.Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN QUA CÁC NĂM(Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm 2000 2005 2008 2010 2012

Khai thác 1660,9 1987,9 2136,4 2414,4 2705,4

Nuôi trồng 590,0 1478,9 2465,6 2728,3 3115,3

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng qua các năm.

b. Nhận xét tình hình phát triển sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và đánh bắt nước ta giai đoạn nói trên và giải thích.

Bài 18.Cho bảng số liệu:

NămDiện tích (Nghìn ha) Năng suất

(Tạ/ ha)Tổng số Lúa hè thu

2005 7329,2 2349,3 48,9

2009 7437,5 2358,4 52,4

2012 7761 2659 52,5

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

a. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn 2005 – 2012.

b. Nhận xét tình hình sản xuất lúa của nước ta từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

Bài 1.

- Xử lí số liệu:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH (THEO GIÁ THỰC TẾ) CỦA NƯƠC TA GIAI ĐOẠN 1995 -

2012

Page 9: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

(đơn vị: %)

Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ

1995 100 100 100

2000 151,0 154,4 123,2

2005 214,4 279,7 132,1

2012 623,6 1242,2 654,1

a. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng.

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác tỷ lệ.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

b. Nhận xét, giải thích

Nhận xét

- Giai đoạn 1995 - 2012 tốc độ tăng trưởng của các ngành trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp đều tăng nhanh. Nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau giữa các ngành.

- Chăn nuôi có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là ngành dịch vụ và sau cùng là ngành trồng trọt.

Giải thích:

- Tất cả các ngành đều có tốc độ tăng nhanh về giá trị do tác động của những đổi mới trong nền nông nghiệp nước ta.

- Trong những năm gần đây, nhu cầu thịt, trứng, sữa tăng và sự phát triển của công nghiệp chế biến thực phẩm nên chăn nuôi có tốc độ tăng nhanh; nền nông nghiệp đang chuyển sang sản xuất hàng hóa nên dịch vụ có tốc độ tăng trưởng khá cao.

Bài 2.b) Vẽ biểu đồ

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

Nhận xét

- Trong các năm, tỉ trọng của trồng trọt vẫn lớn nhất; chăn nuôi đang còn nhỏ và dịch vụ hầu như rất nhỏ.

Page 10: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

- Tỉ trọng của trồng trọt và dịch vụ giảm, nhất là trồng trọt; tỉ trọng chăn nuôi tăng nhanh.

Bài 3.

a. Tính cơ cấu:

Cơ cấu sử dụng đất của đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ năm 2012.

(Đơn vị :%)

Vùng Tổng diện tích

Đất nông nghiệp

Đất lâm nghiệp

Đất chuyên dùng

Đất ở Đất chưa sử dụng

Đồng bằng sông Hồng

100 36,6 24,6 15,0 6,7 17,1

Trung du và miền núi Bắc Bộ

100 16,8 60,3 3,1 1,2 18,6

b. So sánh cơ cấu sử dụng đấ, giải thích:

So sánh

- Có sự khác nhau trong cơ cấu sử dụng đất của 2 vùng nói trên:

- Đồng bằng sông Hồng có đất nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, trong khi TDMNBB có tỉ trọng đất lâm nghiệp cao nhất.

- TDMNBB có đất nông nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở đều có tỷ trọng thấp hơn nhiều so với đồng bằng sông Hồng.

Giải thích

- Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ có diện tích đất lớn thứ 2 nước ta, có nhiều điều kiện thuận lợi để sản xuất nông nghiệp, có lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ lâu đời, dân cư tập trung đông đúc, tập trung nhiều trung tâm kinh tế.

- TDMBB có địa hình chủ yếu là núi, cao nguyên, đồi trung du thích hợp phát triển lâm nghiệp, dân cư tập trung thưa thớt, nên kinh tế còn chậm phát triển.

Bài 4.a. Tính tốc độ tăng trưởng

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH MỘT SỐ

CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2003 - 2012

(Đơn vị: %)

Page 11: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

Loại câyNăm

Chè Cà phê Cao su Hồ tiêu

2003 100,0 100,0 100,0 100,0

2005 105,3 97,5 109,5 97,2

2012 110,3 122,1 208,2 118,8

b. Nhận xét

- Các loại cây công nghiệp lâu năm đều tăng.

- Diện tích cao su tăng nhanh nhất; cà phê và hồ tiêu tăng không ổn định, chè tăng trưởng chậm.

Giải thích

- Do khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên nhiệt đới, sự phát triển của công nghiệp chế biến; đặc biệt do mở rộng thị trường tiêu thụ, nhất là thị trường ngoài nước.

- Cao su có tốc độ tăng trưởng nhanh do nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu tăng mạnh; cây chè tăng trưởng không ổn định do sự biến động của thị trường, nhất là thị trường trong nước thu hẹp.

Bài 5.Xử lí số liệu

CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG(Đơn vị: %)

NămTổng số

Cây lương thực có hạt

Cây công nghiệp

hàng năm

Cây công nghiệp lâu

năm

Cây ăn quả

2000 100,0 75,0 7,0 13,0 5,0

2012 100,0 70,6 5,8 17,6 6,1

b) Vẽ biểu đồ

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

b. Nhận xét và giải thích

Nhận xét

- Năm 2012 so với năm 2000, có sự thay đổi cơ cấu diện tích các loại cây trồng theo hướng: Tỷ trọng diện tích cây lương thực và cây công nghiệp hàng năm giảm, cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả tăng.

Page 12: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

Giải thích

- Do chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng chuyển diện tích cây có hiệu quả thấp sang các loại khác có hiệu quả cao hơn; một số diện tích đất nông nghiệp được chuyển đổi mục đích sử dụng.

- Nhu cầu thị trường về sản phẩm cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả tăng mạnh, nhất là thị trường ngoài nước về sản phẩm cây công nghiệp lâu năm.

Bài 6.- Xử lí số liệu

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT

THEO GIÁ SO SÁNH 1994 PHÂN THEO NHÓM CÂY

(Đơn vị: %)

NămLương thực

Rau, đậuCây công

nghiệpCây ăn quả

2000 100 100 100 100

2005 115,8 141,0 117,5 130,1

2009 126,8 173,2 147,7 158,5

2011 138,2 189,8 160,8 177,7

a. Vẽ biểu đồ

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

b. Nhận xét, giải thích

Nhận xét

- Giá trị sản xuất của các nhóm cây đều tăng.

- Tăng nhanh nhất là rau, đậu; tiếp đến là cây ăn quả, cây công nghiệp; chậm nhất là cây lương thực.

Bài 7. Xử lí số liệu

CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO THỜI VỤ,

GIAI ĐOẠN 1990 - 2005

(Đơn vị: %)

Năm Tổng số Chia ra các vụ lúa

Page 13: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

Đông xuân Hè thu Mùa

1990 100 34,3 20,1 45,6

1994 100 36,1 24,0 39,9

2000 100 39,3 29,9 30,8

2005 100 40,1 32,1 27,8

2012 100 40,3 34,3 25,5

a. Vẽ biểu đồ dạng miền

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

b. Nhận xét, giải thích

- Tỉ trọng diện tích các loại lúa đều có sự thay đổi từ 1990 đến 2005.

- Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân và hè thu tăng, nhất là hè thu; diện tích lúa mùa giảm nhanh.

Bài 8. Xử lí số liệu

CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG(Đơn vị: %)

NămVùng

2005 2012

Cả nước 100 100

Đồng bằng sông Hồng 16,2 14,7

Đồng bằng sông Cửu Long 52,2 53,9

Các vùng khác 31,6 31,4

a. Vẽ biểu đồ dạng hình tròn

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác tỉ lệ .

- Có chú giải và tên biểu đồ

b. Nhận xét, giải thích.

Nhận xét

Page 14: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

- Tỉ trọng diện tích lúa của Đồng bằng sông Cửu Long tăng, các vùng còn lại giảm.

Giải thích:

- Do chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa ít hiệu quả sang trồng màu và nuôi trồng thuỷ sản; chuyển đất lúa sang mục đích chuyên dùng (công nghiệp, giao thông...) và quần cư.

- Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lúa tăng do khai hoang, cải tạo đất và tăng vụ ở một số vùng.

Bài 9.- Xử lí số liệu

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (%)

Năm 2000 2004 2006 2010 2012

Diện tích (nghìn ha) 100 97,1 95,5 97,7 101,2

Năng suất (tạ/ha) 100 114,6 115,3 125,9 133,0

a. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn. Yêu cầu:

- Vẽ chính xác tỉ lệ .

- Có chú giải và tên biểu đồ

b. Nhận xét, giải thích.

Nhận xét

- Diện tích lúa từ năm 2000 đến 2010 giảm, từ 2010 đến 2012 tăng trở lại.

- Năng suất lúa tăng liên tục qua các năm.

Giải thích:

- Diện tích lúa có nhiều biến động do chuyển dịch cơ cấu cây trồng và ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.

- Năng suất lúa tăng liên tục do đẩy mạnh thâm canh.

Bài 10. a. Vẽ biểu đồ cột chồng kết hợp đường.

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác tỉ lệ .

- Có chú giải và tên biểu đồ

b. Nhận xét.

Page 15: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

- Diện tích lúa cả năm biến động không ổn định, sản lượng lúa cả năm, và sản lượng lúa đông xuân tăng liên tục qua các năm.

- Sản lượng lúa tăng nhanh hơn diện tích lúa. Lúa đông xuân có tốc độ tăng nhanh hơn sản lượng lúa chung.

Bài 11.Nhận xét

- Đồng bằng sông Hồng: Diện tích giảm, sản lượng tăng.

- Đồng bằng sông Cửu Long: Diện tích tăng, sản lượng tăng nhanh.

Giải thích

- ĐBSH:

+ Do chuyển đổi một số diện tích lúa hiệu quả thấp sang sản xuất khác; một số diện tích đất chuyển sang cho giao thông, công nghiệp, quần cư...

+ Sản lượng tăng chủ yếu do thâm canh, tăng năng suất.

- ĐBSCL:

+ Do khai hoang, cải tạo đất và một số vùng có sự chuyển đổi cơ cấu cây lúa, tăng vụ.

+ Sản lượng tăng do mở rộng diện tích, tăng vụ; ngoài ra do tăng năng suất...

Bài 12.Xử lí số liệu :

SÔNG CỬU LONG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG SO VỚI CẢ NƯỚC,

NĂM 2012

(Đơn vị: %)

 Cả nước

Đồng bằngsông Cửu Long

Đồng bằngsông Hồng

Diện tích 100,0 53,4 15,0

Sản lượng 100,0 54,8 16,5

Nhận xét.

- Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng về diện tích và sản lượng lúa lớn, chiếm trên một nửa diện tích và sản lượng lúa của cả nước.

- Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng về diện tích và sản lượng lúa nhỏ hơn nhiều so với ĐBSCL và chỉ chiếm 15% về diện tích và 16,5% sản lượng lúa của cả nước.

Giải thích

Page 16: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

- ĐBSCL:

+ Có diện tích tự nhiên lớn (gấp khoảng 3 lần ĐBSH), trong đó có 3/4 diện tích đất nông nghiệp; diện tích gieo trồng lúa chiếm 99% diện tích gieo trồng cây lương thực.

+ Thực hiện chuyển đổi cơ cấu mùa vụ với việc tăng diện tích lúa đông xuân và hè thu, cùng với việc tăng vụ ở một số vùng và nâng cao năng suất lúa.

- ĐBSH:

+ Diện tích tự nhiên hẹp hơn nhiều so với ĐBSCL, trong đó chỉ có khoảng trên 50% đất nông nghiệp và càng ngày càng bị thu hẹp một phần do công nghiệp hoá, đô thị hoá tác động.

+ Diện tích không lớn, nên mặc dù có năng suất cao nhưng sản lượng vẫn nhỏ hơn nhiều so với ĐBSCL và cả nước.

Bài 13.- Xử lí số liệu :

SỐ LƯỢNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

NămTrâu

(nghìn con)Bò

(nghìn con)Lợn

(nghìn con)Gia cầm

(triệu con)

1995 100 100 100 142

2000 97,8 113,4 123,8 138,0

2005 98,6 152,3 168,3 154,9

2012 88,7 142, 162,5 217,3

a. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng.

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ

b. Nhận xét, giải thích.

Nhận xét

- Có sự khác nhau về tốc độ tăng trưởng các loại gia súc, gia cầm giai đoạn 1995 – 2012.

+ Gia cầm có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đến là lợn và bò.

+ Tốc độ tăng trưởng của trâu giảm và không ổn định.

Page 17: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

+ Từ 2005 – 2012 tốc độ tăng của cả trâu, bò, lợn đều giảm.

Giải thích

- Sự khác nhau về tốc độ tăng trưởng do nhu cầu của thị trường và cơ sở thức ăn của các ngành chăn nuôi khác nhau.

- Do thị trường trong có nhu cầu lớn, cơ sở thức ăn cải thiện nên các vật nuôi đều có tốc độ tăng trưởng khá cao. Riêng trâu do nhu cầu sức kéo thô sơ giảm nên giảm sản lượng.

- Từ 2005 đến 2012 do ảnh hưởng của dịch bệnh nên phần lớn gia súc tăng giảm sản lượng.

Bài 14. - Xử lí số liệu :

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN PHÂN THEO HOẠT ĐỘNG CỦA DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.

(Đơn vị: %)

Hoạt động 2005 2012

Đánh bắt 92,2 46,5

Nuôi trồng 7,8 53,5

Tổng cộng 100 100

a. Vẽ biểu đồ dạng hình tròn

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác tỉ lệ .

- Có chú giải và tên biểu đồ

b. Nhận xét, giải thích.

Nhận xét

- Tỷ trọng ngành đánh bắt giảm mạnh, ngành nuôi trồng tăng mạnh.

Giải thích:

- Do đẩy mạnh nuôi trồng để chủ động hơn về sản lượng.

- Nhu cầu của thị trường xuất khẩu thủy sản lớn.

- Các điều kiện nuôi trồng ngày càng thuận lợi (diện tích mặt nước ven biển, lao động, chính sách, cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng, công nghiệp chế biến và dịch vụ thủy sản)

Bài 15. - Xử lí số liệu :

Page 18: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA

TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2012(Đơn vị: %)

Năm 2000 2005 2008 2012

Tổng diện tích 100 100 100 100

Cây công nghiệp hàng năm 34,9 34,5 29,9 24,7

Cây công nghiệp lâu năm 65,1 65,5 70,1 75,3

a. Vẽ biểu đồ dạng miền

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác tỉ lệ các trục .

- Có chú giải và tên biểu đồ

b. Nhận xét, giải thích.

Nhận xét

- Tỷ trọng cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục qua các năm, tỷ trong cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh.

Giải thích

- Do nhu cẩu của thị trường trong nước đặc biệt là thị trường xuất khẩu cây công nghiệp lâu năm tăng mạnh nên sản xuất cây công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao.

- Các điều kiện tự nhiên để trông cây công nghiệp lâu năm thuận lợi hơn cây hàng năm, đặc biệt là khả năng mở rộng diện tích trồng trọt.

Bài 16.

Nhận xét

- Sản lượng thủy sản tăng liên tục qua các năm..

- Giá trị sản xuất ngành thủy sản tăng nhanh hơn nhiều lần so với của sản lượng thủy sản.

Giải thích

- Do nhu cầu về thực phẩm thuỷ sản tăng ở trong nước và nhất là thị trường xuất khẩu.

- Việc đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển công nghiệp chế biến góp phần tăng giá trị thương phẩm của hàng thủy sản làm tăng nhanh giá trị thủy sản.

Bài 17.

Page 19: BÀI TẬP DÂN CƯchuyen-qb.com/web/attachments/1339_Bai tap.doc · Web viewCÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài

a. Vẽ biểu đồ

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ

b. Nhận xét

- Sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng đều tăng.

- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng rất nhanh, sản lượng thuỷ sản khai thác tăng chậm.

Giải thích

- Nhu cầu về thực phẩm thuỷ sản tăng ở trong nước và nhất là thị trường ngoài nước.

- Nuôi trồng phát triển mạnh do ứng dụng các tiến bộ kĩ thuật, nuôi được nhiều loài đặc sản; đặc biệt do mở rộng thị trường sang các nước Bắc Mỹ, EU.... Khai thác chậm tăng sản lượng do gặp nhiều khó khăn về ngư trường, về đầu tư phương tiện khai thác...

Bài 18.a. Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường.

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

b. Nhận xét, giải thích.

Nhận xét

- Tổng diện tích lúa và năng suất lúa cả năm đều tăng liên tục.

- Diện tích lúa hè thu nhìn chung tăng..

Giải thích

- Diện tích lúa tăng là do cải tạo đất, khai hoang, nâng cao hệ số sử dụng đất. Năng suất lúa tăng do thâm canh, giống năng suất cao, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ thích hợp...

- Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ (giảm diện tích lúa mùa, tăng diện tích lúa đông xuân và hè thu).

Hết.