Bệnh tay chân miệng

43
Bệnh tay chân miệng BS. CKI. NGUYỄN AN NGHĨA Khoa Nhiễm – Bệnh viện Nhi Đồng I Cán bộ giảng Bộ môn Nhi ĐHYD. TP.HCM

description

Bệnh tay chân miệng. BS. CKI. NGUYỄN AN NGHĨA Khoa Nhiễm – Bệnh viện Nhi Đồng I Cán bộ giảng Bộ môn Nhi ĐHYD. TP.HCM. Mô tả được biểu hiện bệnh tay chân miệng Nhận biết sớm các ca tay chân miệng Mô tả được cách chăm sóc TCM nhẹ tại nhà Mô tả được cách phòng ngừa bệnh tay chân miệng. - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of Bệnh tay chân miệng

Bệnh tay chân miệng

BS. CKI. NGUYỄN AN NGHĨAKhoa Nhiễm – Bệnh viện Nhi Đồng ICán bộ giảng Bộ môn Nhi ĐHYD. TP.HCM

•Mô tả được biểu hiện bệnh tay chân miệng

•Nhận biết sớm các ca tay chân miệng

•Mô tả được cách chăm sóc TCM nhẹ tại nhà

•Mô tả được cách phòng ngừa bệnh tay chân miệng

2

Bệnh do siêu vi trùng đường ruột gây ra.

Bệnh được biết từ lâu nhưng trước đây không nặng

Bệnh có thể rất nặng hay đưa đến tử vong do biến chứng viêm não, viêm cơ tim.

Bệnh thường gặp ở trẻ em dưới 5 tuổi

BỆNH TAY CHÂN MIỆNG LÀ GÌ?

3

Tình hình bệnh TCM tại TPHCM

• Trong 6 tháng đầu năm– Có hơn 4680 trường hợp bệnh nhập viện– 17 trường hợp tử vong

• Riêng trong tháng 6– Có gần 2000 ca nhập viện trong tháng 5– 5 trường hợp tử vong

4

Tình hình bệnh TCM tại TPHCM

TÌNH HÌNH TCM NHẬP VIỆN / TUẦN

0

100

200

300

400

500

600

1 2 3 4 5 6 7 8 9 1011121314151617181920212223242526 272829303132333435363738394041424344454647484950515253

2007 2008 2009 2010 2011

5

Bệnh trong cộng đồng & hiện tượng tảng băngBệnh trong cộng đồng & hiện tượng tảng băng

bệnhbệnh

không hoặc sai không hoặc sai chẩn đoánchẩn đoán

chẩn đoán, kiểm soátchẩn đoán, kiểm soát

chẩn đoán, không kiểm soátchẩn đoán, không kiểm soát

không hoặc sai chẩn đoánkhông hoặc sai chẩn đoán

có yếu tố nguy cơcó yếu tố nguy cơ

không có yếu tố nguy cơkhông có yếu tố nguy cơ

Trong 6 tháng đầu năm:

hơn 4600 trường hợp TCM nhập viện

17 trường hợp tử vong

6

Tình hình bệnh TCM tại TPHCM

• Bệnh xảy ra ở tất cả các QH• Chỉ 30% bệnh nhân có đi học• Đã ghi nhận ổ dịch tại một số nhà trọ và

trường mầm non

7

Trẻ mắc nhiều là trẻ dưới 36 tháng

0

50

100

150

200

250

300

3500 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 69 96 124

134

146

151

162

8

Bệnh thường bùng phát 2 đợt trong năm

0

20

40

60

801 4 7 10 13 16 19 22 25 28 31 34 37 40 43 46 49 52

2005

2006

2007

9

Tháng 3, 4, 5Tháng 9,10,11

Bệnh lây lan như thế nào?

10

Bệnh rất dễ lây

11

Do tiếp xúc trực tiếp hay do gián tiếp qua thức ăn, thức uống hay vật dụng, đồ chơi, qua bàn tay người lớnSiêu vi trùng có trong nước miếng, phân, nước tiểu của trẻ bệnh

Qua giọt bắnQua giọt bắn

Qua tiếp xúc với chất tiết hoặc dịch từ những mụn phỏng

Phân – miệng

12

Nguyên nhân: siêu vi trùng xâm nhập vào người qua đường tiêu hóa

13

sieâu vi ñöôøng ruoät (Enterovirus)

Siêu vi trùng có trong thức ăn, thức uống, đồ chơi và bàn tay bị nhiễm

Không phải tất cả trẻ mắc bệnh đều có biến chứng nặng

14

Siêu vi trùng

Lở miệng, bóng nước lòng bàn tay bàn chân Tieâu chaûy,

oùi

Biến chứngTỷ lệ rất thấp, nhưng rất nguy hiểm

Khoûi beänh

TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNHLở miệng: vết loét đỏ hay bóng nước đườngkính 2 – 3 mm ở vòm khẩu cái, niêmmạc má, nướu, lưỡi. Tăng tiết nước bọt

15

16

TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH• Bóng nước :lòng bàn tay, lòng bàn

chân, gối, mông– Kích thước: 2 – 10 mm– Hình bầu dục, nổi cộm hay ẩn dưới da, trên

nền hồng ban, không đau. Khi bóng nước khô để lại vết thâm da, không loét.

17

TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH

18

TRIỆU CHỨNG KHÁC

Biếng ăn do đau miệng, mệt mỏi

Sốt: thường không sốt hay sốt nhẹ

Nôn ói

Tiêu chảy

19

TRIỆU CHỨNG BÁO HIỆU BIẾN CHỨNG

• Khó ngủ,quấy khóc (bất thường về giấc ngủ)

• Run chi, yếu chi, đứng không vững

• Đi loạng choạng

• Giật mình

• Thở mệt

• Da nổi bông

• Co giật, hôn mê

20

LÀM SAO ĐỂ PHÁT HIỆN BỆNH SỚM ?

Trẻ quấy, bỏ ăn, miệng nhiều nước miếng

Có tiếp xúc trẻ mắc tay chân miệng

Dấu hiệu bóng nước:miệng, lòng bàn tay, bàn chân, mông gối…

21

Trong mùa bệnh

Xử trí ban đầu• Cách ly• Cho trẻ ăn thức ăn lỏng • Giảm đau, hạ sốt• Theo dõi sát: phát hiện biến chứng• Nhập viện khi:

– Trẻ sốt cao, khó ngủ, run chi, giật mình– Nôn ói nhiều– Yếu chi, thở mệt

22

XỬ TRÍ

Biện pháp cơ bản1. Rửa tay2. Sử dụng găng tay khi có nguy cơ tiếp xúc chất tiết (vệ sinh tiêu

tiểu cho trẻ bệnh,..), sau đó rửa tay ngay3. Quy tắc vệ sinh đường hô hấp 4. Xử lý đúng DC, thiết bị chăm sóc trẻ5. Vệ sinh môi trường6. Quản lý quần áo, chăn,..7. Quản lý chất thải8. Xắp xếp trẻ bệnh hợp lý9. Tránh dùng tay sờ mặt, mặt, miệng 10. Sử dụng dụng cụ chăm sóc trẻ riêng

23

Làm gì để phòng bệnh TCM?

BAØN TAY BÌNH THÖÔØNG SAU CAÁY 24 GIÔØ 24

25

Bàn tay chăm sóc

Thường xuyên rửa sạch bàn tay của trẻ bằng nước và xà phòng

26

Làm gì để phòng bệnh TCM

Người chăm sóc trẻ thường xuyên rửa sạch tay bằng nước và xà phòng trước và sau khi chăm sóc trẻ

27

28

Sau khi ho / hắt hơi Sau khi tiếp xúc người bệnh Sau khi lau chùi vệ sinh Sau khi vào nhà vệ sinh Trước khi ăn Khi thấy bàn tay bị dơ

Nên rửa tay khi nào?

29

Làm gì để phòng bệnh TCM

• Cách ly trẻ bệnh• Người chăm sóc trẻ bệnh cần phải rửa tay

sạch bằng nước và phòng phòng sau khi chăm sóc trẻ bệnh và trước khi tiếp xúc trẻ lành

30

Cần làm gì để phòng bệnh TCM

• Thực hiện – vệ sinh hàng ngày – khử khuẩn hàng tuần

31

Vật dụng, đồ chơi và khu vực trẻ sinh hoạt

LÀM SẠCH - VỆ SINH - KHỬ KHUẨN

Làm sạch : loại bỏ đất, bụi, chất hữu cơ bằng nước và xà phòng hoặc các chất lau nhà giảm mầm bệnh

Vệ sinh : dùng hóa chất làm giảm mầm bệnh đạt ngưỡng an toàn (áp dụng đối với thực phẩm, đồ chơi và học cụ)

Khử trùng : dùng hóa chất tiêu diệt mầm bệnh nhưng không loại trừ bào tử (spore)

32

LÀM SẠCH : XÀ PHÒNG & CÁC CHẤT LAU SÀN NHÀ

nhiều chất lau sàn có trên thị trường

• có mùi thơm

• tiện lợi vì không phải lau lại bằng nước

sử dụng các sản phẩm này để lau sàn nhà làm sạch mỗi ngày thay thế xà phòng

• trên nhãn có ghi tác dụng diệt trùng, qua khảo sát : tác dụng diệt trùng rất hạn chế

không sử dụng cho mục đích khử trùng

LAU CHÙI - LÀM SẠCH MỖI NGÀYLAU CHÙI - LÀM SẠCH MỖI NGÀY

33

VỆ SINH : CHẤT KHỬ KHUẨN NỒNG ĐỘ THẤP

• nồng độ clor sử dụng : 0.05%

• có thể thay thế cho công việc lau chùi-làm sạch mỗi ngày

• đặc biệt : vật dụng/học cụ/đồ chơi/các đồ đạc thường có tiếp xúc

làm sạch với nước và xà phòng hoặc vệ sinh mỗi ngày

tối ưu là vệ sinh mỗi ngày

34

KHỬ KHUẨN MỖI TUẦN : KHI KHÔNG CÓ BỆNH

các bề mặt : vật dụng, đồ chơi, học cụ, các đồ vật thường có tiếp xúc, sàn nhà, hành lang…

làm sạch* hoặc vệ sinh** mỗi ngày

khử trùng 1 lần trong tuần : nồng độ clo sử dụng 0.1%

nhà vệ sinh : khử trùng mỗi ngày

(*) lau chùi với nước và xà phòng hoặc chất lau nhà khác có trên thị trường

(**) lau chùi với hóa chất khử trùng: nồng độ clo 0.05%

35

CÁC CHẤT KHỬ KHUẨN TRÊN THỊ TRƯỜNG

• chất tẩy trắng (sodium hypoclorit - nước javel)

• ngoài mục đích tẩy trắng đồ vải, sodium hypoclorit là chất khử trùng phổ biến trong y tế và gia đình

• khảo sát :

- có loại có mùi thơm, làm giảm mùi nồng đặc trưng của hóa chất

- nhiều sản phẩm không ghi nồng độ clo gốc

- theo hướng dẫn cách pha dd khử trùng ghi trên nhãn : nồng độ clo khi đã pha tương đương 0.05% ở hầu hết các sản phẩm trên thị trường

vệ sinh mỗi ngày (nồng độ 0.05%)

pha theo hướng dẫn nhà sản xuất

36

VỆ SINH VÀ KHỬ KHUẨN : SỬ DỤNG NƯỚC JAVEL

• Sử dụng sodium hypoclorit - nước javel để vệ sinh-khử trùng mỗi ngày/mỗi tuần

Vệ sinh mỗi ngày : pha theo hướng dẫn ghi trên nhãn (nồng độ clo 0.05%) để thay thế làm sạch mỗi ngày bằng nước và xà phòng/chất lau nhà.

Khử khuẩn mỗi tuần khi không có ca bệnh (nồng độ clo 0.1% - tăng gấp đôi nồng độ clor vệ sinh) : cùng 1 lượng nước nhưng lượng javel gấp 2 lần

Khử khuẩn mỗi ngày khi có ca bệnh (nồng độ clo 0.5 % - tăng nồng độ clor vệ sinh 10 lần) : cùng 1 lượng nước nhưng lượng javel gấp 10 lần

Chọn sản phẩm có mùi thơm

Không dùng sản phẩm tẩy đồ vải màu cho khử trùng 37

VỆ SINH VÀ KHỬ KHUẨN: SỬ DỤNG CHLORAMIN B

• Khử khuẩn mỗi tuần khi không có ca bệnh (nồng độ clo 0.1%) : 1 muỗng cà phê ( 4 gam) / 1 lít nước

• Khử khuẩn mỗi ngày khi có ca bệnh (nồng độ clo 0.5 %) : cùng 5 muỗng cà phê ( 20 gam / 1 lít nước)

38

Khử khuẩn đồ chơi

• Rửa sạch đồ chơi trước khi ngâm dung dịch khử khuẩn

• Ngâm dung dịch khử khuẩn 30 phút

• Rửa lại bằng nước sạch• Phơi khô

39

Sử dụng 2 xô trong lau chùi bề mặt

• 1 xô khử trùng• 1 xô xả bẩn• Làm sạch bề mặt trước• Nhúng ướt đẫm khăn

trong dd khử trùng• Lau ướt các bề mặt• Xả sạch khi khăn bẩn hoặc

khô• Nhúng lại vào dd khử

trùng và lau tiếp

40

Sử dụng 2 xô trong lau chùi bề mặt

• Lau theo trình tự: vùng sạch nguy cơ thấp lau trước, vùng có nguy cơ cao lau sau cùng.

• Các hoá chất pha dùng hàng ngày và để trong thùng kín

• Kỹ thuật: lau hình zíc zắc

41

Trang phục bảo hộ khi thực hành khử trùng

• Mang bao tay • Tránh để dd khử

khuẩn văng vào mắt• Nếu bị dd khử khuẩn

văng vào mắt, phải rửa với nhiều nước sạch – đi khám BS chuyên khoa nếu cần

42

43