Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

107
Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜI NÓI ĐẦU Bất cứ doanh nghiệp nào khi đi vào sản xuất kinh doanh đều phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy doanh nghiêp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là hướng tới lợi nhuận nên bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng lý luận đã được học kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại công ty cổ phần TM Và Xây Lắp An phú, em đã chọn đề tài ''Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh'' để nghiên cứu và viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Nội dung của đề tài được chia thành ba chương chính Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 1

description

rrrrrrrrrrr

Transcript of Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Page 1: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU

Bất cứ doanh nghiệp nào khi đi vào sản xuất kinh doanh đều phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy doanh nghiêp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước.

Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là hướng tới lợi nhuận nên bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.

 Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng lý luận đã được học kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại công ty cổ phần TM Và Xây Lắp An phú, em đã chọn đề tài ''Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh'' để nghiên cứu và viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp.

Nội dung của đề tài được chia thành ba chương chính

Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Chương II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương Mại và xây lắp An Phú.

Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Thương Mại và Xây Lắp An phú

Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo Trần Thị Thu Hiền cùng các chị trong phòng kế toán Công ty Cổ phần Thương mại và Xây lắp An Phú đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.

Sinh viên thực hiện

Chu Quang Phi

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 1

Page 2: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1. Khái niệm và đặc điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

1.1.1 Khái niệm về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

1.1.1.1 Khái niệm về kế toán bán hàng

Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp. đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.

Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).

Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:

Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.

Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.

1.1.1.2 Khái niệm về xác định kết quả bán hàng:

Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.

1.1.1.3 Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng.

Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng hoá nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng la phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó.

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 2

Page 3: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả Bán hàng

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động , tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động cuả các doanh nghiệp đối với nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lývà sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hoà giữa cáclợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động

1.3 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.

Như đã khẳng định, bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp. Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế,tài chính của doanh nghiệp, có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp đó. Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế.

Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số lượng, chất lưọng…Tránh hiện tượng mất mát hư hỏng hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời phân bổ chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Phải quản lý chăt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng yêu cầu thanh toán đúng hình thức và thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn

2.1. Doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm trừ doanh thu 2.1.1. Doanh thu bán hàng 2.1.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng

Là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt độnggiao dịch từ các hoạt động giao dịch như bán sản phẩm hàng hoá cho kháchhàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có)

2.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu

Bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 3

Page 4: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua

- Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

2.1.1.3. Nguyên tắc hoạch toán doanh thu bán hàng

Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi viết hoá đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, các khoản phụ thu, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh theo số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT

Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thìdoanh thu được phản ánh trên tổng giá thanh toán

Đối với hàng hoá thuôc diện chiu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu thì doanh thu tính trên tổng giá mua bán

Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh thu nội bộ là doanh thu của những sản phẩm hàng hoá cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộctrong cùng môt hệ thống tổ chức (cùng tổng công ty ít nhất là 3 cấp: Tổng công ty-Công ty-Xí nghiệp) như : Giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa được dùng để trả lương cho cán bộ công nhân viên, giá trị các sản phẩm đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp

2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm : Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

2.2.1. Khái niệm

Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn

Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 4

Page 5: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Giá trị hàng bán bị trả lại :là gia trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán

2.2.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng : trong đó các khoản : Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đươc xác định như sau:

Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai cáckhoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán

Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi

Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng

2.3. Cách xác định kết quả bán hàng

= - -

Trong đó :

= - -

3.1. Các phương thức tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán

3.1.1. Phương pháp nhập trước- xuất trước

Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hoá nhập trước thì sẽ được xuất trước. Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho được tính hết theo giá nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau. Như vậy giá trị hàng hóa tồn sẽ được phản ánh với giá trị hiện tại vì được tính giá của những lần nhập kho mới nhất

3.1.2. Phương pháp nhập sau- xuất trước

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 5

Kết quả bán hàng (Lãi thuần từ hoạt động bán hàng)

Doanh thu bán hàng

Giá vốn hàng bán

CPBH, CPQLDN phân bổ cho số hàng bán

Doanh thu bán hàng thuần

Tổng doanh thu bán hàng

Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định

Thuế suất khẩu, TTĐB phải nộp NSNN, thuế GTGT (PP trực tiếp

Page 6: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hoá nào nhập kho sau nhất sẽ được xuất ra sử dụng trước. Do đó, giá trị hàng hoá xuất kho được tính hết theo giá nhập kho mới nhất, rồi tính tiếp theo giá nhập kho kế tiếp sau đó. Như vậy giá trị hàng hoá tồn kho sẽ được tính theo giá tồn kho cũ nhất

3.1.3. Phương pháp bình quân gia quyền Là phương pháp căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàngnhập

trong kỳ để tính giá binh quân của 1 đơn vị hàng hoá. Sau đó tính giá trị hàng hoá xuất kho bằng cách lấy số lượng hàng hoá xuất kho nhân với giáđơn vị bình quân. Nếu giá đơn vị bình quân chỉ được tính một lần lúc cuối tháng thì gọi là bình quân gia quyền lúc cuối tháng.

3.1.4. Phương pháp gia thực tế đích danh

Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp quản lý hàng hoá theo từng lô hàng nhập. Hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá của lô hàng đó để tính. Phương pháp này thường sử dụng với những loại hàng có giá trị cao, thường xuyên cải tiến mẫu mã chất lượng

4.1. Các phương thức bán hàng

Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở hữuhàng hoá cho khách hàng và thu được tiền hoặc quyền thu tiền về số lượng hàng hoá tiêu thụ

Các phương thức bán hàng

Hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp thương mại có thể thực hiện qua hai phương thức: bán buôn và bán lẻ. Trong đó, bán buôn là bán hàng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh để tiếp tục quá trình lưu chuyển hàng hoá còn bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng, chấm dứt quá trình lưu chuyển hàng hoá Hàng hoá bán buôn và bán lẻ có thể thực hiện theo nhiều phương thứckhác nhau

4.1.1. Đối với bán buôn

Có hai phương thức bán hàng là bán hàng qua kho và bán hàng vận chuyển thẳng.

4.1.2. Phương thức bán hàng qua kho Theo phương thức này, hàng hoá mua về được nhập kho rồi từ kho xuất bán

ra. Phương thức bán hàng qua kho có hai hình thức giao nhận4.1.2.1. Hình thức nhận hàng :

Theo hình thức này bên mua sẽ nhận hàng tại kho bên bán hoặc đến một địa điểm do hai bên thoả thuận theo hợp đồng, nhưng thường là do bên bán quy định

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 6

Page 7: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4.1.2.2 Hình thức chuyển hàng :

Theo hình thức này, bên bán sẽ chuyển hàng hoá đến kho của bên mua hoặc đến một địa điểm do bên mua quy định để giao hàng

4.1.3. Phương thức bán hàng vận chuyển Theo phương thức này, hàng hoá sẽ được chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến

đơn vị mua hàng không qua kho của đơn vị trung gian. Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng có hai hình thức thanh toán Vận chuyển có tham gia thanh toán : Theo hình thức này, hàng hoá được vận chuyên thẳng về mặt thanh toán, đơn vị trung gian vẫn làm nhiệm vụ thanh toán tiền hàng với đơn vị cung cấp và thu tiền của đơn vị mua Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này hàng hoá được vận chuyển thẳng, về thanh toán, đơn vị trung gian không làm nhiệm vụ thanh toán tiền với đơn vị cung cấp, thu tiền của đơn vị mua. Tuỳ hợp đồng, đơn vị trung gian được hưởng một số phí nhất định ở bên mua hoặcbên cung cấp

4.1.2. Đối với bán lẻ Có 3 phương thức bán hàng là: Bán hàng thu tiền tập trung bán hàng không

thu tiền tập trung và bán hàng tự động

4.1.2.1. Phương thức bán hàng thu tiền tập trung Theo phương thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng còn

việc thu tiền có người chuyên trách làm công việc này. Trình tự được tiến hành như sau: Khách hàng xem xong hàng hoá và đồng ý mua, người bán viết “ hóa đơn bán lẻ” giao cho khách hàng đưa đến chỗ thu tiền thì đóng dấu “ đã thu tiền” khách hàng mang hoá đơn đó đến nhận hàng . Cuối ngày, người thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để xác định doanh số bán. Định kỳ kiểm kê hàng hoá tại quầy, tính toán lượng hàng đã bán ra để xác định tình hình bán hàng thừa thiếu tại quầy

4.1.2.2. Phương thức bán hàng không thu tiền tập trung Theo phương thức này, nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng, vừa

làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó, trong một của hàng bán lẻ việc thu tiền bán hàng phân tán ở nhiều dạng. Hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hoá còn lại để tính lượng bán ra, lập báo cáo bán hàng, đối chiếu doanh số bán theo báo cáo bán hàng với số tiền thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán hàng

4.1.2.3. Phương thức bán hàng tự động Theo phương thức này, người mua tự chọn hàng hoá sau đó mang đến bộ phận

thu ngân kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền. Cuối ngày nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. Định kỳ kiểm kê, xác định thừa , thiếu tiền bán hàng

4.1.3. Các phương thức thanh toán 4.1.3.1. Thanh toán ngay bằng tiền mặt:

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 7

Page 8: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hàng hoá của công ty sau khi giaocho khách hàng, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt

4.1.3.2. Thanh toán không dùng tiền mặt :Theo phương thức này, hàng hoá của công ty sau khi giao cho khách hàng,

khách hàng có thể thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản

5.1. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Để đáp ứng kịp thời những yêu cầu trên kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt những nhiệm vụ sau. Ghi chép đầy đủ, kịp thời sự biến động (nhập-xuất) của từng loại hànghoá trên cả hai mặt hiện vật và giá trị Theo dõi, phản ánh giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép kịp thời, đầy đủ các khoản chi phí, thu nhập về bán hàng xác định kết qua kinh doanh thông qua doanh thu bán hàng một cách chính xác.

Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của từng loại hàng hoá phục vụ hoạt động quản lý doanh nghiệp

6.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Các chứng từ kế toán chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- Hoá đơn bán hàng - Hoá đơn giá trị gia tăng - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ- Phiếu thu, phiếu chi- Bảng kê bán lẻ hàng hoá - Chứng từ thanh toán khác 7.1. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng 7.1.1. Tài khoản sử dụng

- Hoạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu

Để hoạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:

7.1.2. TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hànghoá,dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ

Kết cấu tài khoản

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 8

Page 9: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bên nợ - Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ theo quy định + Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ

+ Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối lỳ + Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ

+ Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế chịu thuế thuế xuất khẩu + Thuế GTGT (đối với các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp). - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh Bên có: − Doanh thu bán sản phẩm,hàng hoá,dich vụ thực hiện trong kỳ − Các khoản doanh thu trợ cấp trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp được hưởng TK 511 không có số dư và được chi tiết thành 4 tài khoản cấp hai: TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”TK 5112 “Doanh thu bán các sản phẩm” TK 5113 “Doanh thu cung cấp dich vụ” TK 5114 “Doanh thu trợ cấp ,trợ giá” 7.1.3. TK 512 “Doanh thu nội bộ”

TK này phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp hoạch toán ngành. Ngoài ra, TK này còn sử dụng để theo dõi một số nội dung được coi là tiêu thụ khác như sử dụng sản phẩm hàng hóa để biếu tặng quảng cáo, chào hàng…Hoặc để trả lương cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hoá.

Nội dung TK 512 tương tự như tài khoản 511 và được chi tiết thành 3 TK cấp hai TK 5121 “Doanh thu bán hàng”

TK 5122 “Doanh thu bán thành phẩm” TK 5123 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” 7.1.4. TK 521 “Chiết khấu thương mại”

TK này dùng để phản ánh các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với lượng lớn

Kết cấu tài khoản 521

Bên nợ : Các khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳBên có : Kết chuyển toàn bộ khoản chiết khấu thương mại sang TK 511 TK 512 không có số dư 7.1.5. TK 531 “Hàng bán bị trả lại”

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 9

Page 10: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TK này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân (kém phẩm chất, quy cách…”được doanh nghiệp chấp nhận

Kết cấu tài khoản

Bên nợ : Trị giá của hàng bán bị trả lại đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hoá bán ra

Bên có: Kểt chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên nợ của TK511 hoặc TK 512 TK 531 không có số dư

7.1.6. TK 532 “ Giảm giá hàng bán”

TK này dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ hạch toán được người bán chấp nhận trên giá thoả thuận TK111, 112,131… Kết cấu tàicác khoản ghi giảm. K /c khoản Doanh thu bán hàng theo giá bán doanh thu vào cuối kỳ không chịu thuế GTGT

Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua hàng TK 33311

Bên có: Kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán sang TK 511

TK 532 không có số dư Thuế GTGT theo thanh toán (cả thuế)

Sơ đồ 1: Hạch toán TK 532TK 111,112,131 TK 532 TK 511, 521 (1)Giảm giá hànng bán

Cuối kỳ kết chuyển

TK 3331 tổng số hàng giảm giá

. Thuế GTGT của hàng sinh trong kỳ sang DT

giảm giá (nếu có)

8.1. Hạch toán giá vốn hàng bán Sau khi tính được trị giá mua của hàng hoá xuất bán,ta tính được trị giávốn

của hàng hoá đã bán ra

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 10

Page 11: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

= +

= + +

Trong đó :

+

= x

+

- Để hạch toán giá vốn hàng hóa kế toán sử dụng TK 632 tài khoản này dùng để theo dõi giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.

Kết cấu TK :

Bên nợ : Trị giá vốn của sản phẩm ,hàng hoá,dịch vụ ,đã tiêu thụ trong kỳ

Bên có : Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá nhập lại kho

TK 632 không có số dư

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 11

Trị giá vốn hàng suất bán

Trị giá mua hàng xuất

Chi phí thu mua phân bổ cho hàng đã bán

Chi phí thu mua phân bổ cho hàng đã bán

Chi phí thu mua hàng đầu kỳ

Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ

Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa

Chi phí thu mua phân bổ cho hàng đã bán

Trị giá thu mua của hàng tồn đầu kỳ

Chi phí thu mua phân bổphát sinh trong kỳ

Trị giá mua hàng tồn đầu kỳ

Trị giá mua hàng nhập trong kỳ

Trị giá hàng tồn cuối kỳ

Page 12: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 2: Hạch toán giá vốn hàng bán ( PP kê khai thường xuyên)

TK 156, 136 TK 157 TK 632 TK 531 Xuất kho hàng Trị giá vốn hàng Trị giá vốn hàng

bán gửi đi bán gửi đc xđ tiêu thụ bán bị trả lại

Trị giá vốn hàng hóa xuất bán TK 111, 112

Bán hàng vận chuyển tháng TK 133

Thuế GTGTTK 152

Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa bán ra

Sơ đồ 3: Hạch toán giá vốn hàng bán ( PP Kiểm kê định kỳ)

Cuối kỳ K/c hàng hóa còn lại (chưa tiêu thụ) TK 156,157 TK 611 TK 632 TK 911

Đầu kỳ kết chuyển hàng K/c giá vốn hàng bán hóa tồn kho Giá vốn xác định

kết quả KD TK 111, 112, 131 Nhập kho hàng hóa

TK 133

9.1. Kế toán xác định kết quả bán hàng

9.1.1. Chi phí bán hàng

Khái niệm: Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ, chi phí bán hàng biểu hiện bằng tiền các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra phục vụ cho tiêu thụ sản phẩm hàng hoá trong kỳ hoạch toán.

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 12

Page 13: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phân loại chi phí bán hàng theo nội dung chi phí Chi phí bán hàng gồm: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chiphi dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành, chi phí mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.

Phân bổ chi phí bán hàng cho hàng hóa bán ra trong kỳ:

= + -

+

= x

+

Hạch toán chi phí bán hàng

Để hoach toán CPBH kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”. Tài khoản này phản ánh các chi phí liên quan và phục vụ cho quá trình tiêu thụ theo nội dung gắn liền với đặc điểm tiêu thụ các loại hình sản phẩm

Kết cấu tài khoản

Bên nợ : Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ

Bên có: Các khoản giảm chi phí bán hàng

Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911

TK 641 không có số dư và được chi tiết thành 7 TK

+ TK 6411 “Chi phí nhân viên bán hàng” + TK 6412 “ Chi phí vận chuyển bao bì” + TK 6413 “Chi phí công cụ ,dụng cụ” + TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”+ TK 6415 “ Chi phí bảo hành”

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 13

CPBH phân bổ cho hàng hóa bán trong kỳ

CPBH còn lại đầu kỳ

CPBH phát sinh trong kỳ

CPBH phân bổ số hàng còn lại cuối kỳ

CPBH phân bổ cho số hàng hóa còn lại cuối kỳ

CPBH còn lại đầu kỳ

CPBH phát sinh trong kỳ

Trị giá hàng hóa xuất bán trong kỳ

Trị giá hàng hóa còn lại cuối kỳ

Trị giá hàng hóa còn lại cuối kỳ

Page 14: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ TK6416 “Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK6417 “Chi phí bằng tiền khác

Sơ đồ 4 : Hạch toán chi phí bán hàng

TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 1388Tiền lương và các Ghi giảm chi phí bán hàng

Khoản trích lương

Tk 152, 153 TK 142 TK 911K/c chờ K/c để xác định

CPBH k/c kết quả kinh doanh

TK 214 Chi phí khấu hao ts phục vụ cho bán hàng

TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần

chi phí trích trước TK 111, 112, 331 TK 133 CP mua ngoài phục vụ bán hàng TK 133 Thuế GTGT đầu vào ko đc khấu trừ nếu tính vào CPBH

9.1.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng

9.1.2.1. Chi phí bán hàng

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 14

Page 15: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

a. Khái niệm:

Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ,chiphí bán hàng biểu hiện bằng tiền các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra phục vụcho tiêu thụ sản phẩm hàng hoá trong kỳ hoạch toán

Phân loại chi phí bán hàng theo nội dung chi phí

Chi phí bán hàng gồm: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành, chi phí mua ngoài, chi phí bằng tiền khác

Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN)

= x

Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Để hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642“Chi phí quản lý doanh nghiệp”. TK này dùng để phản ánh những chi phí màdoanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ hoạch toán.

Kết cấu tài khoảnBên nợ : Tập hợp CPQLDN thực tế phát sinh trong kỳBên có : Các khoản làm giảm chi phí quản lý DN trong kỳ + Kết chuyển CPQLDN vào TK 911 hoặc TK 1422TK 642 không có số dư và được chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2 TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 Thuế,phí và lệ phíTK 6426 Chi phí dự phòngTK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 Chi phí bằng tiền khác

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 15

CPQLDN phân bổ hoạt động kinh doanh

Chi phí quản lý toàn doanh nghiệp

Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh cua DN

Doanh thu bán hàng của các hoạt động của DN

Page 16: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 5: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112, 1388

Tiền lương và các khoản Ghi giảm CPQLDN trích theo lương

TK 152, 338 TK 911 TK 1422

CP vật liệu,dụng cụ kết/c cho QLDN CPQL K/c để xác

TK 214 DN Chờ định kq k/c

CP khấu hao TSCĐ K/c CPQLDN để cho QLDN xác định kết quả kinh doanh TK 142, 242, 355

Chi phi phân bổ dần CP trích trước TK 111, 112,331

CP mua TK 133 ngoài phục vụ bán hàng

TK 333 Các khoản phải nộp

9.1.2.2. Xác định kết quả bán hàng

Để hoach toán kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 “Xác địnhkết quả kinh doanh”. Tk này dùng để tính toán, xác định kết quả các hoạt độngkinh doanh chính phụ, các hoạt động khác.

Kết cấu TK:

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 16

Page 17: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tại thời chính xác định tiêu thụ trong kỳ

− Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ

− Chi phí hoạt động tài chính,chi phí bất thường

Bên có: Doanh thu thuần của sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã ghi nhận tiêu thụ trong kỳ

− Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động khác

− Số lỗ của các hoạt động kinh doanh trong kỳ

TK 911 không có số dư

Sơ đồ 6: Hạch toán kết quả bán hàng

TK 632 TK 911 TK 511, 512

K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu bán hàngtrong kỳ thuần

TK 641, 642 TK 142

K/c CPBH,CPQLDNđể xác định kết quả KD

TK 1422CP chờ k/c CP sau kỳ K/c lỗ về hoạt động bán

hàng

Sơ đồ hoạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bánhàng trong các doanh nghiệp thương mại.

Sơ đồ hoạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thươong mại hoạch toán bán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX,tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

TK 156 TK 632 TK 91i TK 333i TK ii1,112. TK 635

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 17

Page 18: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Giá vốn hàng K/c GHVB xuất bán xđ kqkd

TK liên quan TK 642, 641 TK 511, 512 TK 521

CPBH, K/c để Xđ DT thuần Doanh CPQLDN kqkd về hàng bán thu thực tế p/s TK 133 TK 531

Thuế suấtkhẩu TK

532

TK 421 K/c các khoản làm giảm doanh thu vào cuối kỳ

K/c về lãi về hoạtđộng bán hàng

Sơ đồ hoạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bánhàng trong các doanh nghiệp thương mại hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

TK 156 TK 611 TK 632 TK 911 TK 511, 512 TK 111,112.. TK 635

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 18

Page 19: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K/c hàng hóa GV hàng xuất K/c GVHB K/c DT đầu kỳ bán Xđkq KD bán hàng K/c GV tổng hàng tồn cuối kỳ TK 152

TK 153 TK 333

TK 111,112,331 thuế GTGT TK 532

Nhập kho hàng mua trong kỳ

TK liên quan TK 641, 642 K/c các khoản chi giảm

CPBH,CPQLDN K/c để Xđ kqkd doanh thu và cuối kỳthực tế phát sinh

TK 142

K/c lãi về hoạt động bán hàng

K/c lỗ về hoạt động bán hàng

Kế toán chi tiết nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng

9.1.2.3. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 19

Page 20: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng được tiến hành theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp như kế toán chi tiết doanh thu bán hàng theo từng địa điểm bán hàng (quầy hàng, của hàng, chi nhánh, đại diện …)

Kế toán mở sổ (thẻ) theo dõi chi tiết doanh thu theo từng địa đúng tiêu thụ từng ngành hàng, từng nhóm hàng)

9.1.2.4. Kế toán chi tiết kết quả bán hàng

Kết quả bán hàng được theo dõi chi tiết theo yêu cầu của kế toán quản trị, thông thường kết quả bán hàng được chi tiết theo ngành hàng, mặt hàng tiêu thụ

- Có thể kết hợp được một phần kế toán chi tiết với kế toán tổng hợp ngay trong các Nhật Ký_Chứng Từ

- Cuối tháng không cần lập bảng cân đối tài khoản vì có thể kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép kế toán tổng hợp ngay ở dòng sổ cộng cuối tháng ở trang Nhật Ký_Chứng Từ

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI

VÀ XÂY LẮP AN PHÚ.

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 20

Page 21: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ Phần Thương Mại và Xây Lắp An

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triểnTên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Thương mại và Xây lắp An Phú

Tên giao dịch : AN PHU CONSTRUCTION AND TRADE JOINT STOCK COMPANY

Tên viết tắt : ANPHU JSC

Địa chỉ: Số 53 – Tuệ Tĩnh – Khối Yên Hoà – Phường Hà Huy Tập – Thành Phố Vinh – Tỉnh Nghệ An

Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 2703000106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp ngày 20 tháng 07 năm 2001.

Mã số thuế : 2900548000

Điện thoại : 0383 524 524 Fax : 0383 522 358

Công ty Cổ phần Thương mại và Xây lắp An Phú, tiền thân là Công ty Cổ phần Thương mại Xây lắp Xuất nhập khẩu Miền Trung được thành lập ngày 20 tháng 07 năm 2001 theo quyết định số: 2703000106 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Nghệ An cấp, do Ông Nguyễn Văn Hùng làm Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Công ty, trụ sở được đặt tại số 47 Nguyễn Văn Cừ - Thành Phố Vinh – Nghệ An.

Năm 2003 Hội đồng quản trị đã tổ chức họp và quyết định chuyển trụ sở chính về số 53, đường Tuệ Tĩnh, khối Yên Hoà, Phường Hà Huy Tập, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An với khuôn viên rộng gần 3.000m2 . Trong xu thế phát triển mạnh mẽ của thị trường đòi hỏi Công ty phải đa dạng hoá nghành nghề kinh doanh, phải tìm được sản phẩm chủ lực cho riêng mình và là sản phẩm chính thức đầu tiên mang thương hiệu của Công ty. Trước những thông tin về thị trường thực phẩm, đồ uống nước giải khát, đặc biệt theo kết quả khảo sát thị trường của nhóm tư vấn, Hội đồng quản trị Công ty đã có hướng đi mới, tạo nên bước đột phá trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đó là: quyết định đầu tư xây dựng : Phân xưởng sản xuất Nước và Đá tinh khiết mang thương hiệu An Phú. Phân xưởng được khởi công xây dựng vào ngày 02 tháng 04 năm 2004, chỉ trong 13 tháng Công ty đã hoàn thành xong xây dựng cơ bản và lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống dây chuyền tiên tiến hiện đại của Mỹ. Đến ngày 17 tháng 5 năm 2005 Phân xưởng chính thức di vào hoạt động và cho ra sản phẩm đầu tiên, tạo công ăn việc làm cho hàng trăm lao động tại địa phương.

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 21

Page 22: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty đã được UBND Tỉnh Nghệ An tặng bằng khen, UBND thành Phố Vinh tặng giấy khen và nhiều giấy khen của các tổ chức Đoàn, Đội, thường xuyên được bình chọn là Doanh nghiệp trẻ tiêu biểu, xuất sắc. Đặc biệt vinh dự năm 2006 Công ty được vinh dự đón giải thưởng “SAO VÀNG ĐẤT VIỆT” dành cho nhóm sản phẩm tiêu biểu. Năm 2007 Doanh nghiệp tiếp tục được đón nhận giải thưởng "SAO VÀNG BẮC TRUNG BỘ"

Tuy mới thành lập chưa lâu nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty luôn tăng trưởng lợi nhụân năm nay cao hơn năm trước. Sau đây là bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt đống sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2010, 2011

Đơn vị tính : Triệu đồng

Chỉ tiêu 2010 2011Tốc độ tăng bình quân (%)

Doanh thu 8.217 11.076 34,793

Lợi nhuận trước thuế 511 1.567 206,653

Lợi nhuận sau thuế 368 1.128 206,521

Tổng số lao động 70 80 14,285

Thu nhập bình quân CNV/ tháng

1,2 1,4 16,666

2.1.2 Đặc điểm hình thành và cơ cấu bộ máy của công ty2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ,nghành nghề kinh doanh

a. Chức năng:

Công ty là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính và vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Công ty luôn phấn đấu sản xuất đáp ứng đủ và đúng với nhu cầu của người tiêu dùng, luôn lấy chữ tín làm đầu. Công ty không ngừng năng cao chất lượng sản phẩm, tăng sự cạnh tranh trên thị thị trường. Chức năng chủ yếu của Công ty là sản xuất nước và đá tinh khiết, cung cấp các dịch vụ giải trí, kinh doanh nhà hàng, khách sạn.

b. nhiệm vụ

- Tổ chức tốt công tác sản xuất sản phẩm phục vụ nhu cầu Nước và đá tinh khiết của người tiêu dung

- Tổ chức tốt công tác phân phối, tiêu thụ sản phẩm

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 22

Page 23: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Tổ chức tốt công tác bảo quản sản phẩm, hàng hoá, đảm bảo lưu thông sản phẩm thường xuyên, liên tục và ổn định trên thị trường.

- Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng sản xuất

- Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nước, tuân thủ chính sách quản lý kinh tế Nhà nước

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với người lao động

c. ngành nghề kinh doanh

- Dịch vụ thể thao, giải trí; Sản xuất Nước, đá tinh khiết; Đại lý nhận lệnh chứng khoán, Đại lý mua bán hàng hoá; Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn, xây dựng công trình giao thông, dân dụng, dịch vụ vệ sinh công nghiệp.

2.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh , quy trình công nghệ

2.1..3.1 Tổ chức sản xuất kinh doanh:

Với diện tích khoảng 3.000 m2 cho nơi làm việc, các phòng ban và phân xưởng sản xuất nước và đá tinh khiết. Công ty có 1 phân xưởng trong phân xưởng chia làm 2 tổ có nhiệm vụ sản xuất khác nhau nhưng khi cần thiết lại hỗ trợ cho nhau để sản xuất kịp thời đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Do nhu cầu của người tiêu dùng về độ an toàn của thực phẩm ngày càng cao nên để phục vụ cho tất cả mọi đối tượng Công ty tổ chức sản xuất Nước và đá tinh khiết với các kích cỡ khác nhau như: đá mi, đá trung, nước đóng chai 330ml, nước đóng chai 500ml, nước đóng chai 1.500ml, nước bình 21 lít. Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ ngày càng nhiều chủ yếu phục vụ cho người dân 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.

Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty cổ phần Thương mại và Xây lắp An Phú được tổ chức tập trung và tương đối đơn giản theo sơ đồ sau:

Ghi chú: → Quan hệ chỉ đạo Quan hệ hỗ trợ

Sản phẩm của Công ty được tiêu thụ rộng rãi như:

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 23

BAN GIÁM ĐỐC

QUẢN ĐỐC PHÂN XƯỞNG

TỔ SẢN XUẤT NƯỚC

TỔ SẢN XUẤT ĐÁ

Page 24: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Các nhà hàng, khách sạn

- Tất cả các hộ dân cư

- Các trường học

- Các tổ chức kinh tế, chính trị

- Các bệnh viện...

Do sản phẩm của Công ty mang tính chất đặc thù nên việc phân phối sản phẩm diễn ra với quy mô rộng. Sản phẩm được bán trực tiếp cho khách hàng và qua đại lý.

Kênh Phân phối được thể hiện qua sơ đồ sau:

SƠ ĐỒ KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM

* Quy trình công nghệ

Sản phẩm Nước và đá tinh khiết được sản xuất bởi một dây chuyền hiện đại nhất Miền Trung với hơn 80% máy móc thiết bị được nhập khẩu từ Mỹ, đây là một dây chuyền rất ưu việt trong giai đoạn hiện nay, nó được đồng bộ hóa và tự động hóa gần như 100%. Lấy nước ở độ sâu 150m được điều khiển bảng máy và các van tự động đóng mở qua 29 công đoạn. Toàn bộ dây chuyền được tự động hóa hoàn toàn. Công nhân chỉ làm việc ở khâu cuối cùng là kiểm tra và nhập sản phẩm vào kho.

QUY TRÌNH SẢN XUẤT ĐÁ TINH KHIẾT

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 24

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP AN PHÚ

KHÁCH HÀNG TRỰC TIẾP ĐẠI LÝ

Page 25: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý

2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 25

Bồn chứa

Bơm dầu Inox (ý) (14)

Lọc tạo vi (than

nén USA (20)

Đèn tiệt

trùng (canada) (21)

Thùng muối (dung tái sinh) (10)

Bơm dầu Inox (ý) (19)

Bồn chứa bằng Inox (13)

Bộ lọc 10a (sợi

lọc polymer)

(12)

Khử mùi độc tố (than hoạt tính) (11)

Hệ thống làm mềm (9)

Bộ lọc tạp chất

20a (8)

Bơm dầu Inox

(7)

Bể lắng (6)

Bể lọc thô (4)

Bơm định lượng (3)

Bơm giếng

(2)

Nướcgiếng

(1)

Bở chứa súc rửa

(22)

Bể ngâm clo

(23)

Giặt bì 1 bằng nước (24)

Giặt bì 2 bằng nước tiệt

trùng (25)

Làm lạnh (6)

Kiểm tra (27)

Thành phẩm (29)

Lọc RO (thẩm thấu

ngược) màng lọc 4040F USA (16)

Bồn chứa bằng Inox

3000 lít (17)

Bộ lọc 5a (sợi

lọc polym

er) (15)

Máy Ozone (18)

Đóng bì (28)

Page 26: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ

2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:

+ Chủ tịch Hội đồng quản trị Kiêm Giám đốc Công ty :

Là người đứng đầu chịu trách nhiệm trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước Hội đồng Cổ đông về việc thực hiện phương án kinh doanh cho từng thời kỳ, có chức năng điều hành và quản lý toàn bộ trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là người nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty.

+ Đại hội đồng cổ đông:

Là cơ quan cao nhất của Công ty quyết định các vấm đề liên quan đến chiến lược phát triển dài hạn của Công ty. Các vấn đề thuộc Đại hội đồng cổ đông quyết định thường là biểu quyết. Nghị quyết được thông qua nếu có trên 51% số phiếu tham gia họp Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.

+ Phó Giám đốc:

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 26

Chủ Tịch HĐQT kiêm Giám đốc Công ty

Phòng điều phối

Phòng tổ chức hành

chính

Phòng kế toán

Phòng kinh doanh

Phó Giám đốc Công ty

Bar cafee vạn tuế

Dịch vụ vệ sinh công

nghiệp

Phân xưởng sx nước và đá tinh khiết An Phú

Đại hội đồng cổ đông

Page 27: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Là người trung gian đại diện cho Ban Giám đốc điều hành hoạt động của các phòng ban, các cơ sở sản xuất, dịch vụ của Công ty. Là cánh tay phải giúp Giám đốc điều hành sản xuất, đôn đốc chỉ đạo tất cả các phòng ban, phân xưởng sản xuất của Công ty.

+ Phòng Kinh doanh:

Là phòng có nhiệm vụ tìm đối tác kinh doanh, quảng cáo và giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng. Tìm hiểu thị trường, chuẩn bị nguồn hàng, lập kế hoạch kinh doanh và trình các phương án kinh doanh theo từng giai đoạn, từng phân khúc thị trường.

+ Phòng Kế toán tài vụ:

Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán dưới hình thức giá trị và hiện vật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo ghi chép kịp thời và đầy đủ đúng chế độ kế toán được Bộ Tài Chính ban hành. Đảm nhiệm hạch toán kế toán các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cho Ban Giám đốc và các cơ quan chức năng theo quy định. Tham mưu cho Ban Giám đốc các chế độ chính sách mới của thuế để kịp thời cập nhật và thực hiện.

+ Phòng tổ chức hành chính:

Trợ giúp cho Giám đốc trong công tác đối nội, đối ngoại của Công ty. Có trách nhiệm tổ chức các cuộc họp, lưu trữ và ban hành các văn bản liên quan tới Công ty. Chịu trách nhiệm về nhân sự của Công ty từ khâu tuyển dụng đến việc sắp xếp lao động và công tác khen thưởng, kỷ luật.

+ Phòng điều phối:

Nhận đơn đặt hàng và điều tiết hàng hóa đi đến các khách hàng trực tiếp và các đại lý bán lẻ của Công ty. Nắm bắt số lượng khách hàng đang cần sản phẩm để từ đó phân phối nguồn hàng cho phù hợp đảm bảo sản phẩm được cung ứng kịp thời cho các đại lý và người tiêu dùng.

+ Phân xưởng sản xuất Nước và đá tinh khiết:

Chuyên sản xuất các loại nước tinh khiết và đá tinh khiết phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của mọi người dân, đảm bảo chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cao.

2.1.5. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại Công Ty cổ phầnThương Mại và Xây Lắp An Phú

2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán

a. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 27

Page 28: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, vì toàn bộ các công việc kế toán đều được thực hiện tập trung tại phòng kế toán. Phòng kế toán chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán, công tác tài chính và công tác thống kê trong toàn Công ty. Phòng kế toán Công ty có 6 người. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán được thể hiện ở sơ đồ sau

b. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán:

Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Là người giúp việc cho Giám đốc có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp, hướng dẫn nghiệp vụ cho từng phần hành theo đúng chế độ kinh tế tài chính như: chế độ chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, chế độ sổ kế toán, chính sách thuế..., đôn đốc kiểm tra các phần việc của từng phần hành kế toán,giám sát và ký duyệt các chứng từ kinh tế phát sinh, kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các phần hành liên quan, lập báo cáo tài chính và báo cáo một cách kịp thời cho Giám đốc và các cơ quan quản lý cấp trên đúng chế độ chính sách kế toán.Tổ chức kiểm tra kế toán. Phân tích các hoạt động kinh tế tài chính của Công ty nhằm đánh giá đúng tình hình, kết quả, hiệu quả kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.

Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán : Cập nhật các chứng từ liên quan đến tiền mặt và tiền ngân hàng, ghi chép phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các tài khoản vốn bằng tiền, các khoản công nợ. Ghi chép kế toán chi tiết và tổng hợp các khoản vốn bằng tiền, các khoản công nợ. Thực hiện các công việc giao dịch với ngân hàng. Thực hiện các công việc do kế toán trưởng giao nhiệm vụ.

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm và thành phẩm: Tổ chức ghi kế toán chi tiết và ghi tổng hợp các chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến sản

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 28

KẾ TOÁN TRƯỞNG KIÊM KẾ TOÁN TỔNG HỢP

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIÊN,

THANH TOÁN

KT TẬP HỢP CHI PHÍ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN

PHẨM, KT THÀNH PHẨM

KẾ TOÁNTSCĐ

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ THUẾ

THỦ QUỸ

Page 29: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

xuất sản phẩm trong kỳ và tính giá thành sản xuất của sản phẩm, đánh giá giá trị sản phẩm dỡ dang cuối kỳ. Thống kê các chỉ tiêu liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Ghi chép kế toán chi tiết và tổng hợp thành phẩm tồn kho

Kế toán tài sản cố định ( TSCĐ): Chi chép kế toán tổng hợp và chi tiết TSCĐ, công cụ dụng cụ tồn kho.Tính khấu hao TSCĐ, phân bổ công cụ, dụng cụ.Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ đang sử dụng, báo cáo tăng giảm TSCĐ.

Kế toán tiêu thụ và thuế : Ghi chép phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu , ghi chép phản ánh thuế ở khâu tiêu thụ, tính toán và ghi chép kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp trị giá vốn hàng xuất bán.. Ghi chép kế toán tổng hợp và chi tiết bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Lập các báo cáo về doanh thu, chi phí. Ghi chép phản ánh, theo dõi các loại thuế phát sinh trong kỳ. Ghi chép kế toán tổng hợp, chi tiết các loại thuế phát sinh. Hàng tháng làm báo cáo thuế. Theo dõi tình hình nộp thuế.

Thủ quỹ : Theo dõi tình hình thu chi tiền và tiền mặt tồn quỹ, ghi vào sổ quỹ

c. Giới thiệu chung về phần mềm kế toán

+ Công ty sử dụng kế toán máy vào công tác kế toán, phần mềm kế toán Công ty đang áp dụng là phần mềm FAST ACCOUNTING của Công ty Phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST.

Giao diện phần mêm FAST ACCOUNTING hình ảnh

Các phân hệ nghiệp vụ của phần mềm:

- Phân hệ hệ thống, Phân hệ kế toán tổng hợp, Phân hệ kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân; Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu, Phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả, Kế toán hàng tồn kho, Phân hệ kế toán chi phí và tính giá

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 29

Page 30: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

thành, Phân hệ kế toán Tài sản cố định,Phân hệ báo cáo thuế : Báo cáo thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào

+ Quy trình áp dụng phần mềm được thể hiện theo sơ đồ sau:

Ghi chú :

Nhập số liệu hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra

In sổ sách, báo cáo vào cuối tháng, quý, năm

Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc khi nào cần thiết, kế toán thực hiện các bút toán phân bổ, kết chuyển và lập báo cáo tài chính. In các báo cáo khi cần thiết.

2.1.6. Tổ chức các phần hành

2.1.6.1 Đặc điểm chung về công tác kế toán tại Công ty:

- Chế độ, chuẩn mực kế toán đơn vị đang áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành và các văn bản sữa đổi, bổ sung và hướng dẫn thực hiện kèm theo.

- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01kết thúc ngày 31/12

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Việt Nam đồng (VNĐ)

- Hình thức ghi sổ: Công ty thực hiện báo cáo kế toán theo hình thức Nhật ký chung

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 30

PHẦN MỀMCHỨNG TỪ GỐC

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC

CÙNG LOẠI

- SỔ KẾ TOÁN

- SỔ CHI TIẾT

- SỔ TỔNG HỢP

BÁO CÁO KẾ TOÁN

Chứng từ gốc kế toán

Page 31: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ghi chú :

Ghi hàng ngày; Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra ghi vào Sổ Nhật ký chung, ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết nếu sử dụng sổ nhật ký đặc biệt thì ghi vào sổ nhật ký đặc biệt sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để lập Báo Cáo tài chính

- Phương pháp tính thuế GTGT : Công ty tính thuế GTGT theo Phương pháp khấu trừ thuế.

- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho và hạch toán hàng tồn kho:

+ Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: được đánh giá và ghi chép theo nguyên tắc giá gốc

+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên

+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền

- Phương pháp đánh giá TSCĐ và khấu hao TSCĐ: TSCĐ được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế.

+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ : theo nguyên giá.

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 31

SỔ NHẬT KÝ CHUNGSổ nhật ký

đặc biệt

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Page 32: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Phương pháp khấu hao TSCĐ : TSCĐ được khấu theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu hao phù hợp với chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo Quyết định số 26/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

2.1.6.2 Hạch toán kế toán bán hàng

+ Chứng từ sử dụng:

Hoá đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế, bảng đối chiếu công nợ, phiếu xuất kho, lệnh điều xe, phiếu thu, bảng kê bán lẻ, phiếu chi. bảng thanh toán tiền lương

+ Sổ kế toán

- Sổ kế toán chi tiết : Sổ chi tiết thành phẩm, sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết công nợ, Sổ chi tiết giá vốn

- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 155, TK 632,

TK 131, TK 511, TK 531

+ Quy trình thực hiện :

2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thương Mại và Xây Lắp An Phú.

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 32

Kế toán bán hàng và công nợ phải thu

NHẬT KÝ CHUNG Sổ chi tiết TK 131, 511,632,531,155

Sổ cái TK 131,511,155,531,632

Bảng TH chi tiết TK 131,511,531,632,155

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chứng từ kế toán

Page 33: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.1 Đặc điểm công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

2.2.1.1 Đặc điểm hàng hóa:

Công ty chuyên sản xuất 4 loại sản phẩm chính là

- Đá sách

- Nước két 500ml

- Nước két 330ml

- Nước ket 1500ml

2.2.1.2 Phương thức tiêu thụ:

Do sản phẩm của Công ty mang tính đặc thù riêng, khách hàng tiêu thụ rộng rãi nên Công ty sử dụng hai hình thức tiêu thụ đó là:

a. Tiêu thụ trực tiếp:

Khi khách hàng yêu cầu mua hàng tại phòng điều phối, nhân viên điều phối sẽ ghi vào lệnh điều xe chuyển vào cho phòng kế toán viết hóa đơn chuyển xuống cho thủ kho xuất hàng Công ty sẽ có xe chở hàng đến tận nơi giao cho khách hàng.

b. Bán hàng thông qua đại lý:

Do sản phẩm của Công ty có tính đặc thù là sản phẩm được tiêu dùng rộng rãi và có tính tan chảy nên đại lý đặt hàng cũng dựa trên yêu cầu của khách hàng nên bán hàng thông qua đại lý cũng như bán cho khách hàng trực tiếp. Đại lý bán hàng hưởng chênh lệch giá. Đây là phương thức tiêu thụ nhằm giảm nhẹ cho kênh phân phối sản phẩm của Công ty, giúp cho sản phẩm đến tận người tiêu dùng nhanh chóng hơn.

2.2.1.3 Phương thức thanh toán:

Công ty sửa dụng hai hình thức thanh toán trả ngay và thanh toán chậm. Cứ hai ngày khách hàng cũng như đại lý thanh toán tiền hàng cho công ty một lần. Vì mặt hàng của Công ty mang tính độc quyền nên khách hàng không thanh toán đúng thời hạn Công ty sẽ không cung cấp hàng. Nên Công ty không bị khách hàng chiếm dụng.

2.2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh công ty.

2.2.2.1 Kế toán chi tiết bán hàng:

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 33

Page 34: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ví dụ: Ngày 01 tháng 06 năm 2012 xuất kho bán cho Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông số lượng:

- Đá sạch 2.300 kg giá bán chưa thuế 800đ/ kg, thuế GTGT 10%

- Nước bình 21 lít 20 bình, giá chưa thuế 20.000đ/bình, thuế GTGT 10%

- Nước đóng chai 500ml 20 két, giá chưa thuế 46.000đ/ két, thuế GTGT 10%

- Nước đóng chai 330ml 20 két, giá chưa thế 40.000đ/ két, thuế GTGT 10%.

Mẫu số: 01 GTKT – 3LL

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 34

Page 35: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

HÓA ĐƠN HY/2012B GIÁ TRỊ GIA TĂNG 00201Liên 3: Nội bộNgày 01 tháng 06 năm 2012Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Thương mại và Xây lắp An PhúĐịa chỉ : 53 Tuệ Tĩnh - P. Hà Huy Tập - TP vinh - Nghệ AnSố tài khoản: Điện thoại : 0383 523 523 MST : 2900 548 000Họ, tên người mua hàng : Phạm Thị HiềnĐơn vị mua hàng : Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương ĐôngĐịa chỉ : Số 2 - Trường Thi - TP Vinh - Nghệ AnSố tài khoảnHình thức thanh toán : TM MST: 2900 831 786

STT Tên hàng hóa, dịch vụĐơn vị tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3= 1x2

1 Đá sạch Kg 2.300 800 1.840.000

2 Nước bình 21 lít Bình 20 20.000 400.000

3 Nước két 500ml Két 20 46.000 920.000

4 Nước két 330ml Két 20 40.000 800.000

Cộng tiền hàng : 3.560.000

Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 356.000

Tổng cộng tiền thanh toán 3.916.000

Số tiền viết bằng chữ: (Ba triệu, chín trăm mười sáu ngàn đồng )

Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đơn vị: C.ty CP TM và XL An Phú PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 35

Page 36: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bộ phận: Kho Ngày 01 tháng 06 năm 2009

Số : 1/6

( Ban hàng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006)

Nợ: 131

Có: 511

-Họ và tên người nhận hàng: Công ty CP DL DK Phương Đông .Địa chỉ ( bộ phận)

-Lý do xuất kho : Bán sản phẩm

-Xuất tại kho( ngăn lô): Công ty Địa chỉ: 53 Tuệ Tĩnh - TP Vinh - N.an

STT

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phảm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

Mã số

Đơn vị tính

SỐ LƯỢNGĐơn giá

Thành tiềnYêu

cầuThực xuất

A B C D 1 2 3 4

1 Đá sạch Kg 2.300 2.300 400 920.000

2 Nước bình 21 lít Bình 20 20 10.000 200.000

3 Nước két 500ml Két 20 20 40.000 800.000

4 Nước két 330ml Két 20 20 35.000 700.000

Cộng X X X X X 3.560.000

- Tổng số tiền ( Viêt bằng chữ): Ba triệu, năm trăm sáu mươi ngàn đồng ( giá trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)

- Số chứng từ kèm theo:......................................................................................

Ngày 01 tháng 06 năm 2012

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Người nhận hàng

(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng( Hoặc

bộ phận có nhu cầu

nhập)

( Ký, họ tên)

Giám đốc

( Ký, họ tên )

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 36

Page 37: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kế toán căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho cập nhật vào phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu chọn hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho cập nhật các thông tin liên quan và định khoản:

Nợ TK 131 3.916.000

Có TK 511 3.560.000

Có TK 333 356.000

Ví dụ: Ngày 02 tháng 06 năm 2012, Công ty CP Du lịch Dầu Khí Phương Đông thanh toán tiền hàng ngày 01 tháng 06 năm 2012.

Kế toán căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng cập nhật vào phân hệ kế toán tiền mặt và tiền gửi cập nhật các thông tin và định khoản:

Nợ TK 111 3.916.000

Có TK 131 3.916.000

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 37

Page 38: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP Thương mại và Xây lắp An Phú

Số 53 - Tuệ Tĩnh - P. Hà Huy Tập - TP Vinh - Nghệ An

PHIẾU THU

Ngày 02 tháng 06 năm 2012

Mẫu số: 01-TT

( Ban hàng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006)

Số phiếu: 1/6

Nợ TK 111 : 3.916.000

Có TK 131 : 3.916.000

Họ và tên người nộp tiền : Phạm Thị Hiền

Địa chỉ : Công ty CP Du lịch Dầu Khí Phương Đông

Lý do nộp : Thanh toán tiền mua hàng

Số tiền : 3.916.000 đồng

Bằng chữ: ( Ba triệu, chín trăm mười sáu ngàn đồng )

Kèm theo :...............................Chứng từ gốc

Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Ba triệu chín trăm mười sáu ngàn đồng

Ngày 02 tháng 06 năm 2012

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người nộp tiền

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Công ty cổ phần Thương mại và Xây lắp An Phú

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 38

Page 39: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢTài khoản: 131 - Phải thu của khách hàngTừ ngày 01/06/2012 đến ngày 30/06/2012

Số dư đầu kỳ : 220.226.000

Chứng từDiễn giải Tk đ/ư PS Nợ PS Có

Ngày Số

Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông ( KH0010)

Dư đầu 2.240.000

Tổng PS 87.560.000 86.240.000

Dư cuối 3.560.000

01/06 HD 00201 Bán hàng 511 3.560.000

01/06 HD 00201 Bán hàng 333 356.000

02/06 PT 1/6 Thu tiền hàng 111 3.916.000

....... ................ ................................ .......... ................. ................

30/6 HD 00908 Bán hàng 511 2.728.000

30/6 HD 00908 Bán hàng 333 272.800

30/6 PT 1225/6 Thu tiền hàng 111 3.000.800

Công ty TNHH Phú Vinh ( KH 0011)

Dư đầu 0

Tổng PS 35.580.000 35.580.000

Dư cuối 0

....... ................ ................................ .......... ................. ................

26/06 PT 985/6 Thu tiền bán hàng 111 1.927.200

....... ................ ................................ .......... ................. ................

Tổng phát sinh nợ : 728.476.100Tổng phát sinh có : 746.276.100

Số dư cuối kỳ : 202.426.000 30 Ngày tháng 06 năm 2012

KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 39

Page 40: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP TM và Xây lắp An PhúSỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản : 5111 – Doanh thu bán đá sạchTên sản phẩm : Đá tinh khiết

Từ ngày 01/06/2012 đến 30/06/2012

Dư đầu : 0Chứng từ

Khách hàng Diễn giải TK đ/ưSố phát sinh

Ngày Số Nợ Có01/06 HD 00201 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 131 1.840.00001/06 HD 00201 Công ty CP Xây dựng và CN Delta Bán hàng 131 510.000........ ............... .........................................................05/06 HD 71423 Khách Sạn Bưu điện Bán hàng 131 2.028.000........ ............... .........................................................15/06 HD 73560 Công ty TNHH Hoà An Bán hàng 131 1.680.000........ ............... .........................................................30/06 HD 78992 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 131 1.720.000

30/06 PKTK/c doanh thu 5111→ 911

911 430.483.000

Tổng số phát sinh nợ: 430.483.000 Tổng số phát sinh có: 430.483.000 Số dư cuối kỳ : 0

Kế toán trưởng Người lập biểu ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 40

Page 41: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP TM và Xây lắp An PhúSỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản : 5112 – Doanh thu bán nước bình 21 lítTên sản phẩm : Nước bình 21 lít

Từ ngày 01/06/2012 đến 30/06/2012Dư đầu : 0

Chứng từKhách hàng Diễn giải TK đ/ư

Số phát sinhNgày Số Nợ Có01/06 HD 00201 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 131 400.00001/06 HD 00201 Bệnh viện Nhi Nghệ An Bán hàng 131 2.000.000........ ............... .........................................................10/06 HD 72499 Trường Cao đẳng y tế Nghệ An Bán hàng 131 1.400.000........ ............... .........................................................15/06 HD 73580 Công ty CP TM và XL Miền Trung Bán hàng 131 600.000........ ............... .........................................................30/06 HD 78982 Công ty TNHH máy tính An Phú Bán hàng 131 400.000

30/06 PKTK/c doanh thu 5112→ 911

911 119.200.000

Tổng số phát sinh nợ: 119.200.000

Tổng số phát sinh có: 119.200.000 Số dư cuối kỳ : 0 Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Kế toán trưởng Người lập biểu ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 41

Page 42: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho cập nhật vào phân hệ kế toán hàng tồn kho chon phiếu nhập kho nhập thành phẩm vào kho ( chỉ nhập phần số lượng ). Cuối tháng sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển, phân bổ tính giá thành cho sản phẩm. Sau khi chọn chức năng chạy giá trung bình phần mềm kế toán sẽ cập nhật đơn giá nhập vào các phiếu nhập kho thành phẩm và cập nhật giá vốn của sản phẩm đã xuất bán.

Căn cứ vào hóa đơn Giá trị gia tăng số : 00201 ngày 01 tháng 06 năm 2012 và phiếu xuất kho số 1/6 ngày 01 tháng 06 năm 2012. Sau khi chạy giá trung bình phần mềm kế toán sẽ thực hiện bút toán giá vốn là:

- Nợ TK 6321 920.000

Có TK 1551 920.000

- Nợ TK 6322 200.112

Có TK 1552 200.112

- Nợ TK 6323 400.800

Có TK 1553 400.800

- Nợ TK 6324 460.092

Có TK 155 460.092

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 41

Page 43: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty Cổ phần Thương mại và Xây lắp An PhúSỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản : 1551 - Thành phẩm đá tinh khiếtTên sản phẩm : Đá tinh khiết

Từ ngày 01/06/2012 đến 30/06/2012Số dư đầu kỳ : 85.230.450

Chứng từKhách hàng Diễn giải

TK đ/ư

Số phát sinhNgày Số Nợ Có01/06 PN 01/6 Vương Văn Phòng Nhập kho thành phẩm 1541 19.208.04001/06 HD 00201 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 6321 920.00001/06 HD 00202 Công ty CP Sara Bán hàng 6321 920.02101/06 HD 00203 Công ty TNHH Minh Hồng Bán hàng 6321 200.040......... ................. .................................................................... ................................... ........ ................... ..................10/06 HD 00507 Công ty TNHH Phú Vinh Bán hàng 6321 460.092......... ................. .................................................................... ................................... ........ ................... ..................30/06 HD 00908 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 6321 460.092

Tổng số phát sinh nợ: 220.520.432 Tổng số phát sinh có : 240.721.983

Số dư cuối kỳ : 65.028.899 Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Kế toán trưởng Người lập biểu ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 42

Page 44: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty Cổ phần Thương mại và Xây lắp An PhúSỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản : 6321 - Giá vốn hàng bán đá tinh khiếtTên sản phẩm : Đá tinh khiết

Từ ngày 01/06/2012 đến 30/06/2012Số dư đầu kỳ : 0

Chứng từKhách hàng Diễn giải

TK đ/ư

Số phát sinhNgày Số Nợ Có01/06 HD 00201 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 1551 920.00001/06 HD 00202 Công ty CP Sara Bán hàng 1551 920.02101/06 HD 00203 Công ty TNHH Minh Hồng Bán hàng 1551 200.040......... ................. .................................................................... ................................... ........ ................... ..................10/06 HD 00507 Công ty TNHH Phú Vinh Bán hàng 1551 460.092......... ................. .................................................................... ................................... ........ ................... ..................30/06 HD 00915 Công ty TNHH Việt Hoa Bán hàng 1551 200.04030/06 HD 00908 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 1551 460.09230/06 PKT K/c giá vốn 6321→ 911 240.721.983

Tổng số phát sinh nợ: 240.721.983 Tổng số phát sinh có : 240.721.983 Số dư cuối kỳ : 0

Ngày 30 tháng 06 năm 2012 Kế toán trưởng Người lập biểu ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 43

Page 45: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty Cổ phần Thương mại và Xây lắp An PhúBẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG

Từ ngày 01/06/2012 đến 30/06/2012

STT Mã vật tư Tên vật tư ĐVT Số lượng Tiền vốn Doanh thuChiết khấu

Thuế GTGT Tổng tiền

1 DA Đá tinh khiết Kg 583.103,75 240.721.983 430.483.000 48.048 .300 528.531.300

2 NUOC021 Nước bình 21lít Bình 5.960 59.838.400 119.200.000 11.920.000 131.120.000

3 NUOC033 Nước két 330ml Két 827 16.639.240 33.080.000 3.308.000 36.388.000

4 NUOC005 Nước két 500ml Két 1.728 39.823.488 79.488.000 7.948.800 87.436.800

Tổng cộng 357.023.111 662.251.000 66.225.100 728.476.100

Ngày 30 tháng 06 năm 2012 Kế toán trưởng Người lập biểu ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 44

Page 46: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3.2. Hạch toán chi tiết kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh chi phí bán hàng mua ngoài kế toán cập nhật vào các phân hệ kế toán liên quan theo bút toán:

Nợ TK 6417

Nợ TK 133

Có TK 111,112,331

Ví dụ : Ngày 10 tháng 06 năm 2012, thanh toán cước dịch vụ viễn thông phục vụ bán hàng 1.200.000 thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.

Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT cập nhật vào phân hệ kế toán tiền mặt, tiền gửi, chọ phiếu chi tiền mặt cập nhật các thông tin và định khoản:

Nợ TK 6417 1.200.000

Nợ TK 133 120.000

Có TK 111 1.320.000

Phiếu chi Thanh toán cước Dịch vụ viễn thông ngày 10 tháng 6 năm 2012

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 45

Đơn vi: Công ty Cổ phần Thương mại và xây lắp An Phú

Bộ phận: Kế Toán

Mẫu số: 02 - TT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI

Số: PC 2/6

Nợ: 1.320.000

Có: 1.320.000

Họ và tên người nhận tiền: Bưu điện Nghệ An

Địa chỉ: Số 2B - Đường Trường Thi - TP Vinh - Nghệ An

Lý do chi: Thanh toán cước Dịch vụ viễn thông

Số tiền: 1.320.000 (viết bằng chữ): một triệu ba trăm hai mươi ngàn đồng

Ngày 02 tháng06 năm 2012

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

Page 47: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty Cổ phần Thương mại và Xây lắp An PhúSỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản : 641 - Chi phí bán hàngTừ ngày 01/06/2012 đến 30/06/2012

Số dư đầu kỳ : 0

Chứng từKhách hàng Diễn giải

TK đ/ư

Số phát sinhNgày Số Nợ Có02/6 PC 1/6 Công ty CP VT và DV Petrolimex Nghệ Tĩnh Đổ dầu Diezen 111 500.00010/6 PC 2/6 Bưu điện Nghệ An Thanh toán cước dịch vụ

viễn thông 111 1.200.000......... ............ .................................................................... ................................... ........ ...................

30/06 PKT Trích Khấu hao TSCĐ 2141 12.247.849

30/6 PKT Phân bổ tiền lương 334 15.250.000

30/6 PKT Phân bổ BHXH 338 2.897.500

30/06 PKT K/c CP BH 641→ 911 80.550.849

Tổng số phát sinh nợ: 80.550.849

Tổng số phát sinh có : 80.550.849 Số dư cuối kỳ : 0

Ngày 30 tháng 06 năm 2012 Kế toán trưởng Người lập biểu

( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT 2 Page 46

Page 48: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ví dụ : Ngày 22 tháng 06 năm 2012, thanh toán tiền điện cho Cty điện lực I phục vụ sản xuất 8.200.000 thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.

Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT cập nhật vào phân hệ kế toán tiền mặt, tiền gửi, chọ phiếu chi tiền mặt cập nhật các thông tin và định khoản:

Nợ TK 642 8.200.000

Nợ TK 133 820.000

Có TK 111 9.020.000

Phiếu chi tiền điện của Công ty Thương mại xây lắp An Phú ngày 22 tháng 6 năm 2012

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT 2 Page 47

Đơn vị: Công ty Cổ phần Thương mại và xây lắp An Phú

Bộ phận: Kế Toán

Mẫu số: 02 - TT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI

Số: PC 22/6

Nợ: 9.020.000

Có: 9.020.000

Họ và tên người nhận tiền: Bưu điện Nghệ An

Địa chỉ: Số 07 - Đường Lê Nin - TP Vinh - Nghệ An

Lý do chi: Thanh toán tiền điện

Số tiền: 9.020.000 (viết bằng chữ): chín triệu không trăm hai mươi ngàn đồng

Ngày 22 tháng06 năm 2012

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

Page 49: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty Cổ phần Thương mại và Xây lắp An PhúSỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản : 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệpTừ ngày 01/06/2012 đến 30/06/2012

Số dư đầu kỳ : 0Chứng từ

Khách hàng Diễn giảiTK đ/ư

Số phát sinhNgày Số Nợ Có10/6 PC 3/6 Bưu điện Nghệ An Thanh toán dịch vụ viễn thông 111 1.520.00011/06 PC 5/6 XN in và phát hành biểu mẫu Nghệ An Mua văn phòng phẩm 111 432.00012/6 PC 6/6 Công ty CP Nam Vinh Sữa chữa máy vi tính 111 170.000......... ............ ............................................................... ................................... ....... ...................22/6 PC 22/6 Công ty điện lực I Thanh toán tiền điện 111 8.920.000......... ............ ............................................................... ................................... ....... ...................30/06 PKT Trích Khấu hao TSCĐ 2141 14.520.44230/6 PKT Phân bổ tiền lương 334 20.320.00030/6 PKT Phân bổ BHXH 338 3.680.80030/06 PKT K/c CP BH 641→ 911 88.420.442

Tổng số phát sinh nợ: 88.420.442 Tổng số phát sinh có : 88.420.442 Số dư cuối kỳ : 0

Ngày 30 tháng 06 năm 2012 Kế toán trưởng Người lập biểu

( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT 2 Page 48

Page 50: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4.1. Kế toán tổng hợp kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Công ty cổ phần Thương mại và Xây lắp An Phú

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Từ ngày 01/06/2012 đến ngày 30/06/2012

Số trang trước chuyển sang:

Chứng từDiễn giải Tk đ/ư PS Nợ PS Có

Ngày Số

01/06 HD 00201 Bán hàng 131 3.560.000

01/06 HD 00201 Bán hàng 511 3.560.000

01/06 HD 00201 Bán hàng 6321 920.000

01/06 HD 00201 Bán hàng 1551 920.000

01/06 HD 00201 Bán hàng 6322 200.112

01/06 HD 00201 Bán hàng 1552 200.112

01/06 HD 00201 Bán hàng 6323 400.800

01/06 HD 00201 Bán hàng 1553 400.800

01/06 HD 00201 Bán hàng 131 356.000

01/06 HD 00201 Bán hàng 333 356.000

02/06 PT 1/6 Thu tiền hàng 111 3.916.000

02/06 PT 1/6 Thu tiền hàng 131 3.916.000

02/06 PC 1/6 Đổ dầu Diezen 133 50.000

02/06 PC 1/6 Đổ dầu Diezen 111 50.000

....... ................ ................................ ......... ................. ................

05/06 PT 95/6 Thu nợ tháng trước 111 2.240.000

131 2.240.000

......... ................ ................................ ......... ................. ................

10/06 PC 2/6 Thanh toán dịch vụ viễn thông

6417 1.200.000

10/06 PC 2/6 Thanh toán dịch vụ viễn thông

111 1.200.000

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 49

Page 51: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10/06 PC 2/6 Thanh toán dịch vụ viễn thông

133 120.000

10/06 PC 2/6 Thanh toán dịch vụ viễn thông

111 120.000

11/6 PC 4/6 Đổ dầu Diezen 6417 450.000

11/6 PC 4/6 Đổ dầu Diezen 111 450.000

11/6 PC 4/6 Đổ dầu Diezen 133 45.000

11/6 PC 4/6 Đổ dầu Diezen 111 45.000

......... ................ ................................ ......... ................. ................

30/06 PKT Kết chuyển doanh thu 511 662.251.000

30/06 PKT Kết chuyển doanh thu 911 662.251.000

30/06 PKT Kết chuyển giá vốn 911 331.125.551

30/06 PKT Kết chuyển giá vốn 632 331.125.551

30/06 PKT Kết chuyển CP bán hàng 911 80.550.849

30/06 PKT Kết chuyển CP bán hàng 641 80.550.849

30/06 PKT Kết chuyển CP QLDN 911 88.420.442

30/06 PKT Kết chuyển CP QLDN 642 88.420.442

30/06 PKT Kết chuyển CP tài chính 911 17.568.000

30/06 PKT Kết chuyển CP tài chính 635 17.568.000

30/06 PKT Kết chuyển lãi 911 144.586.158

30/06 PKT Kết chuyển lãi 421 144.586.158

Cộng chuyển sang trang sau:

Ngày 30 tháng 06 năm 2012

KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU

( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 50

Page 52: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP TM và Xây lắp An PhúSỔ CÁI TÀI KHOẢN

Tài khoản : 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụTừ ngày 01/06/2012 đến 30/06/2012

Chứng từKhách hàng Diễn giải TK đ/ư

Số phát sinhNgày Số Nợ Có01/06 HD 00201 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 131 3.560.00001/06 HD 00202 Công ty CP Xây dựng và CN Delta Bán hàng 131 1.600.000........... ................. ....................................................................... ........................... ............ ................... ....................05/06 HD 00340 Khách Sạn Bưu điện Bán hàng 131 2.028.000........ ............... .........................................................25/06 HD 00708 Công ty TNHH Hoà An Bán hàng 131 1.840.000........ ............... .........................................................30/06 HD 00908 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 131 1.680.00030/06 PKT K/c doanh thu

511→ 911911 662.251.000

Số dư nợ đầu : 0 Tổng phát sinh nợ : 662.251.000

Tổng phát sinh có : 662.251.000 Số dư cuối kỳ : 0

Ngày 30 tháng 06 năm 2012 Kế toán trưởng Người lập biểu ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 51

Page 53: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty Cổ phần Thương mại và Xây lắp An PhúSỔ CÁI TÀI KHOẢN

Tài khoản : 632 - Giá vốn hàng bánTừ ngày 01/06/2012 đến 30/06/2012

Số dư đầu kỳ : 0Chứng từ

Khách hàng Diễn giảiTK đ/ư

Số phát sinhNgày Số Nợ Có01/06 HD 00201 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 1551 920.00001/06 HD 00201 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 1552 200.112......... ................. .................................................................... ................................... ........ ................... ..................10/06 HD 00507 Công ty TNHH Phú Vinh Bán hàng 1551 460.092......... ................. .................................................................... ................................... ........ ................... ..................30/06 HD 00915 Công ty TNHH Việt Hoa Bán hàng 1551 200.04030/06 HD 00908 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 1551 460.09230/06 PKT K/c giá vốn 632→ 911 357.023.111

Tổng số phát sinh nợ: 357.023.111

Tổng số phát sinh có : 357.023.111 Số dư cuối kỳ : 0

Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Kế toán trưởng Người lập biểu ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 52

Page 54: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty Cổ phần Thương mại và Xây lắp An Phú

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Tài khoản : 641 - Chi phí bán hàng

Từ ngày 01/06/2012 đến 30/06/2012

Số dư đầu kỳ : 0

Chứng từKhách hàng Diễn giải

TK đ/ư

Số phát sinh

Ngày Số Nợ Có

02/6 PC 1/6 Công ty CP VT và DV Petrolimex Nghệ Tĩnh Đổ dầu Diezen 111 500.000

10/6 PC 2/6 Bưu điện Nghệ An Thanh toán cước dịch vụ viễn thông 111 1.200.000

11/6 PC 4/6 Công ty CP VT và DV Petrolimex Nghệ Tĩnh Đổ dầu Diezen 111 450.000

......... ............ .................................................................... ................................... ........ ...................

30/06 PKT K/c CP BH 641→ 911 80.550.849

Tổng số phát sinh nợ: 80.550.849

Tổng số phát sinh có : 80.550.849

Số dư cuối kỳ : 0

Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Kế toán trưởng Người lập biểu

( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 53

Page 55: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty Cổ phần Thương mại và Xây lắp An PhúSỔ CÁI TÀI KHOẢN

Tài khoản : 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệpTừ ngày 01/06/2012 đến 30/06/2012

Số dư đầu kỳ : 0Chứng từ

Khách hàng Diễn giảiTK đ/ư

Số phát sinhNgày Số Nợ Có10/6 PC 3/6 Bưu điện Nghệ An Thanh toán dịch vụ viễn thông 111 1.520.00011/06 PC 5/6 XN in và phát hành biểu mẫu Nghệ An Mua văn phòng phẩm 111 432.00012/6 PC 6/6 Công ty CP Nam Vinh Sữa chữa máy vi tính 111 170.000......... ............ ............................................................... ................................... ....... ...................22/6 PC 22/6 Công ty điện lực I Thanh toán tiền điện 111 8.920.000......... ............ ............................................................... ................................... ....... ...................30/06 PKT Trích Khấu hao TSCĐ 2141 14.520.44230/6 PKT Phân bổ tiền lương 334 20.320.00030/6 PKT Phân bổ BHXH 338 3.680.80030/06 PKT K/c CP BH 641→ 911 88.420.442

Tổng số phát sinh nợ: 88.420.442 Tổng số phát sinh có : 88.420.442 Số dư cuối kỳ : 0

Ngày 30 tháng 06 năm 2012 Kế toán trưởng Người lập biểu

( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 54

Page 56: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty Cổ phần thương mại và Xây lắp An Phú

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Từ ngày 01/06/2012 đến 30/06/2012

Số dư đầu kỳ : 0

Chứng từKhách hàng Diễn giải

TK đ/ư

Số phát sinh

Ngày Số Nợ Có

30/06 PKT Kết chuyển doanh thu 511 662.251.000

30/06 PKT Kết chuyển giá vốn 632 357.023.111

30/06 PKT Kết chuyển CP bán hàng 641 80.550.849

30/06 PKT Kết chuyển CP QLDN 642 88.420.442

30/06 PKT Kết chuyển lãi 421 118.688.598

Tổng phát sinh nợ : 662.251.000

Tổng phát sinh có : 662.251.000

Số dư cuối kỳ : 0

Kế toán trưởng Người lập biểu

( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 55

Page 57: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG

TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP AN PHÚ

3.1. Nhận xét về công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty

3.1.1 Ưu điểm

Về cơ bản Công ty Cổ phần Thương mại và Xây lắp An Phú đã chấp hành tốt nguyên tắc, chế độ chính sách của bộ Tài Chính ban hành, chấp hành và hoàn thành nghĩa vụ với Nhà Nước. Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riện tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây lắp An Phú đã cung cấp được những thông tin cần thiết cho lãnh đạo Công ty và các bộ phận quan tâm. Số liệu kế toán đã phản ánh đúng thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Các nhiệp vụ phát sịnh tại đơn vị được cập nhật một cách đầy đủ, kịp thời theo dõi đối tượng sử dụng, đây là cơ sở bảo đảm cho việc phát triển thị trường tiêu thụ, tăng cao lợi nhuận.

Hệ thống chứng từ kế toán đang được sử dụng tại Công ty ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính, Công ty đã sử dụng những chứng từ cần thiết, phù hợp với yêu cầu quản lý. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hầu hết đều có sự phê duyệt và phản ánh kịp thời trên hệ thống chứng từ kế toán.

Công ty sử dụng đầy đủ các tài khoản có liên quan đến công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và luân chuyển chứng từ trong quá trình tiêu thụ là hợp lý, phù hợp với khả năng và trình độ của đội ngũ kế toán, phù hợp với quy mô của Công ty. Kế toán chi tiết về bán hàng được thực hiện tốt, hàng bán và doanh thu bán hàng được theo dõi chi tiết theo từng mặt hàng, theo dõi chi tiết công nợ chi tiết đến từng khách hàng. Giá vốn hàng bán được xác định chính xác. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán rõ ràng, chi tiết, chính xác các khoản chi phí phát sinh trong kỳ. Công nợ được thu hồi tốt, không bị ứ đọng vốn, vòng quay vốn nhanh.

3.1.2 Nhược điểmBên cạnh những kết quả đã đạt được thì kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh còn có những hạn chế, tồn tại như sau: Việc hạch toán chi phí bán hàng còn nhiều chỗ bất hợp lý, cần được hoàn thiện ví dụ như: tiền thăm hỏi ốm đau, ma chay, cưới hỏi Trong việc xác định kết quả kinh doanh kế toán chỉ mới hạch toán tổng hợp kết quả kinh doanh của toàn Công ty mà chưa hạch toán được kết quả của từng sản phẩm. Doanh thu chủ yếu của Công ty hiện nay là đá tinh khiết, các loại

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 56

Page 58: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

nước tiêu thụ còn kém, giá nước két còn cao so với các sản phẩm cùng loại của các hãng khác. Các mẫu sổ chi tiết và sổ tổng hợp không giống như.

QĐ15/2006/QĐ-BTC. Sổ chi tiết và sổ cái thiết kế giống nhau và ghi sổ giống nhau. Công ty chưa có hình thức chiết khấu cho khách hàng lớn mua hàng thường xuyên và mua số lượng lớn và tặng khuyến mãi cho khách hàng Khách hàng nhiều, kênh phân phối chưa hoàn thiện nên việc giao hàng và theo dõi công nợ còn cồng kềnh.

3.2. Ý kiến đề xuất

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết kinh doanh là yêu cầu rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu và hiệu quả kinh doanh. Trong thời gian thực tập tại Công ty đi sâu vào tìm hiểu Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh em xin có một số kiến nghị và đóng góp như sau:

- Hạch toán chi phí bán hàng : Nên mở các tài khoản chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài để hạch toán rõ ràng và chi tiết các loại chi phí để đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế các loại chi phí không cần thiết, có thể hạn chế. Tiền thăm hỏi ốm đau, ma chay, cưới hỏi nên có quỹ Công đoàn và trích từ quỹ công đoàn để hạch toán kết quả kinh doanh được chính xác hơn.

- Nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để tồn tại và phát triển thì mọi hoạt động sản xuất đều phải tính toán được chi tiết, cụ thể doanh thu và chi phí, giá cả để từ đó có những phương hướng, chiến lược phát triển cụ thể cho từng loại sản phẩm. Do vậy, theo ý kiến chủ quan của tôi, Công ty nên mở sổ theo dõi chi tiết doanh thu, giá vốn, phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng sản phẩm theo tiêu thức phù hợp . Cuối tháng lập báo cáo kết quả bán hàng cho từng mặt hàng.

- Hạch toán khoản chiết khấu hàng bán và giảm trừ doanh thu: Trong nền kinh tế thị trường bán hàng đã trở thành một nghệ thuật kinh doanh: bán hàng như thế nào để thu hút khách hàng là một nhu cầu cấp bách đối với mỗi doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy Công ty nên có chiết khấu đối với khách hàng thanh toán sớm và mua với số lượng lớn. Công ty sẽ hạch toán như sau:

Nợ TK 635 Chiết khấu thanh toán

Có TK 111,112 Số tiền thực thu

Có TK 131 Tổng giá thanh toán

Đối với khoản chiết khấu thương mại khi khách hàng mua với số lượng lớn Công ty sẽ hạch toán như sau:

Nợ TK 521 Chiết khấu thương mại

Nợ TK 333 Thuế GTGT đầu ra

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 57

Page 59: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Có TK 111,112,131 Tổng giá thanh toán

Cuối kỳ kết chuyển để tính doanh thu thuần

Nợ TK 511

Có TK 521

Nước uống tinh khiết các loại tiêu thụ còn kém nên Công ty nên đưa ra các hình thức khuyến mãi để thu hút khách hàng

- Do áp dụng phần mềm kế toán nên mẫu sổ chi tiết tài khoản và sổ cái tài khoản thiết kế giống nhau, do đó nên liên hệ với đơn vị cung cấp phần mềm yêu cầu thiết kế lại mẫu sổ cái giống với mẫu sổ theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC để phân biệt giữa sổ chi tiết và sổ cái.

- Cần tăng cường hơn nữa vai trò công tác hạch toán quản lý sản xuất kinh doanh, tăng cường vai trò công tác tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm phục vụ cung cấp thông tin và làm cơ sở để ra quyết định quản lý kinh doanh đúng đắn. Để phát huy vai trò chủ đạo không để thị trường đột biến thì công tác tài chính kế toán phải vừa là công cụ thúc đẩy hoạt động kinh doanh vừa phải là người giám sát và nâng cao tính hiệu quả kinh tế cân đối của kế hoạch kinh doanh. Để làm tốt việc này thì kế toán phải tham gia từ khâu đầu đến khâu cuối , làm chức năng tham mưu về giá vốn, giá bán chênh lệch, giúp Giám đốc chỉ đạo kinh doanh chuyên sâu theo thế mạnh của từng sản phẩm, chiếm lĩnh thị trường kinh doanh. Trên cơ sở thực hiện tốt việc tiết kiệm chi phí lưu thông, hạch toán trung thực kết quả giám sát kế hoạch tài chính, tiêu thụ, đồng thời tham gia vào các khâu nghiên cứu nhu cầu thị trường,quản lý vốn có hiệu quả tránh những sơ hở không để các đơn vị khác chiếm dụng vốn.

Quá trình bán hàng của công ty cần phải được tính toán khoa học, cân nhắc căn cứ vào tiềm lực sẵn có như vốn, mạng lưới tiêu thụ, đồng thời làm tốt công tác Marketting trong kinh doanh, giá bán phải linh hoạt trong từng thời điểm, có chính sách khuyến mại, thưởng hợp lý nhằm kích thích khách hàng tiêu thụ sản phẩm thường xuyên cho công ty,có như vậy công ty mới có một thị trường tiêu thụấmản phẩm một cách vững bền, lâu dài và sâu rộng Nên tổ chức phân nhóm khách hàng, tổ chức lại kênh phân phối để việc giao hàng và theo dõi công nợ thuận lợi hơn.

- Biện pháp trong thời gian tới Công ty cần đi sâu đánh giá, phân loại các điểm bán hàng có lợi thế để xây dựng định mức khoán cho phù hợp. Tăng cường công tác kế toán công nợ và thanh toán. Tăng cường kiểm soát nội bộ thường xuyên để phát hiện sai sót trong hạch toán.Tổ chức đào tạo thêm cán bộ để nâng cao trình độ của những người làm công tác kế toán, để thực sự là công cụ quản lý hữu hiệu trong sản xuất kinh doanh của Công ty

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 58

Page 60: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KẾT LUẬNQua thời gian thực tập ở Công ty cổ phần Thương mại và Xây lắp An Phú,

bước đầu em đã tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán cũng như phương pháp hạch toán của Công ty. Có thể nói rằng những thành tựu mà Công ty đã đạt được là không nhỏ. Công ty đã có chỗ đứng trên thị trường. Tuy nhiên, sự phát triển về quy mô hoạt động cũng như khối lượng tiêu thụ hàng hoá ngày càng tăng, đòi hỏi phải theo dõi chi tiết trong việc tổ chức công tác kế toán bán hàng của Công ty.

Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, việc tổ chức hợp lý quá trình hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kết quả kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất của mỗi doanh nghiệp vì nó giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn hoạt động tiêu thụ hàng hoá của mình, đảm bảo các chu kỳ kết quả tiêu thụ hàng hoá diễn ra đều đặn, không bị ứ đọng vốn, sản xuất và tiêu thụ hàng hoá mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống cho người lao động.

Nhằm mục đích thực hiện được nhiệm vụ kết quả tiêu thụ hàng hoá trong điều kiện cơ chế hiện nay, Công ty cổ phần Thương mại và Xây lắp An Phú cần phải tích cực phát huy những thành tựu đã đạt được và hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, tổ chức hợp lý công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá.

Vì thời gian thực tập có hạn nên báo cáo thực tập tốt nghiệp của em không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các chị trong phòng kế toán.

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Trần Thị Thu Hiền và các cán bộ phòng kế toán Công ty cổ phần Thương mại và Xây lắp An Phú đã giúp em hoàn thành đề tài này.

Sinh viên thực hiện

Chu Quang Phi

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 59

Page 61: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

M C L CỤ Ụ Trang

LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................1

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..................................................................2

1.1. Khái niệm và đặc điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......................................................................................................2

1.1.1 Khái niệm về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh......2

1.1.1.1 Khái niệm về kế toán bán hàng..........................................................2

1.1.1.2 Khái niệm về xác định kết quả bán hàng:.........................................2

1.1.1.3 Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng................2

1.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả Bán hàng...............2

1.3 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..............3

2.1. Doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm trừ doanh thu................3

2.1.1. Doanh thu bán hàng..............................................................................3

2.1.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng.....................3

2.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu........................................3

2.1.1.3. Nguyên tắc hoạch toán doanh thu bán hàng....................................4

2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................4

2.2.1. Khái niệm...............................................................................................4

2.2.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................4

2.3. Cách xác định kết quả bán hàng.............................................................5

3.1. Các phương thức tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán......................5

3.1.1. Phương pháp nhập trước- xuất trước.................................................5

3.1.2. Phương pháp nhập sau- xuất trước.....................................................5

3.1.3. Phương pháp bình quân gia quyền......................................................5

3.1.4. Phương pháp gia thực tế đích danh.....................................................6

4.1. Các phương thức bán hàng.....................................................................6

4.1.1. Đối với bán buôn...................................................................................6

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 60

Page 62: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4.1.2. Phương thức bán hàng qua kho...........................................................6

4.1.2.1. Hình thức nhận hàng :.......................................................................6

4.1.2.2 Hình thức chuyển hàng :.....................................................................6

4.1.3. Phương thức bán hàng vận chuyển.....................................................6

4.1.2. Đối với bán lẻ.........................................................................................7

4.1.2.1. Phương thức bán hàng thu tiền tập trung.......................................7

4.1.2.2. Phương thức bán hàng không thu tiền tập trung............................7

4.1.2.3. Phương thức bán hàng tự động.........................................................7

4.1.3. Các phương thức thanh toán................................................................7

4.1.3.1. Thanh toán ngay bằng tiền mặt:.......................................................7

4.1.3.2. Thanh toán không dùng tiền mặt :...................................................7

5.1. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......7

6.1. Chứng từ kế toán sử dụng.......................................................................8

7.1. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng...................................................8

7.1.1. Tài khoản sử dụng.................................................................................8

7.1.2. TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.........................8

7.1.3. TK 512 “Doanh thu nội bộ”.................................................................9

7.1.4. TK 521 “Chiết khấu thương mại”.......................................................9

7.1.5. TK 531 “Hàng bán bị trả lại”...............................................................9

7.1.6. TK 532 “ Giảm giá hàng bán”..............................................................9

8.1. Hạch toán giá vốn hàng bán..................................................................10

9.1. Kế toán xác định kết quả bán hàng......................................................12

9.1.1. Chi phí bán hàng.................................................................................12

9.1.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng...................................................15

9.1.2.1. Chi phí bán hàng..............................................................................15

9.1.2.2. Xác định kết quả bán hàng.............................................................16

9.1.2.3. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng..............................................19

9.1.2.4. Kế toán chi tiết kết quả bán hàng...................................................19

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 61

Page 63: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP AN PHÚ....................................................21

2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ Phần Thương Mại và Xây Lắp An....................................................................................................................21

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển....................................................21

2.1.2 Đặc điểm hình thành và cơ cấu bộ máy của công ty..................22

2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ,nghành nghề kinh doanh......................22

a. Chức năng:.................................................................................................22

b. nhiệm vụ.....................................................................................................22

c. ngành nghề kinh doanh.............................................................................23

2.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh , quy trình công nghệ.......................23

2.1..3.1 Tổ chức sản xuất kinh doanh:.........................................................23

2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.......................................................26

2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty.........................................................26

2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:......................................26

2.1.5. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại Công Ty cổ phầnThương Mại và Xây Lắp An Phú.......................................................................................27

2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................27

a. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:...........................................................27

b. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán:.....................................28

c. Giới thiệu chung về phần mềm kế toán...................................................29

2.6.1. Tổ chức các phần hành.......................................................................30

1.6.1.1 Đặc điểm chung về công tác kế toán tại Công ty:...........................30

1.6.1.2 Hạch toán kế toán bán hàng.............................................................32

2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thương Mại và Xây Lắp An Phú.................33

2.2.1 Đặc điểm công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.............................................................................................................33

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 62

Page 64: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.1.1 Đặc điểm hàng hóa:...........................................................................33

2.2.1.2 Phương thức tiêu thụ:.......................................................................33

a. Tiêu thụ trực tiếp:.....................................................................................33

b. Bán hàng thông qua đại lý:......................................................................33

2.2.1.3 Phương thức thanh toán:..................................................................33

2.2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh công ty.................................................................................................33

2.2.2.1 Kế toán chi tiết bán hàng:.................................................................33

3.2. Hạch toán chi tiết kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................................................................45

4.1. Kế toán tổng hợp kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.........................................................................................................................50

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP AN PHÚ.............57

3.1. Nhận xét về công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty...................57

3.1.1 Ưu điểm.................................................................................................57

3.1.2 Nhược điểm...........................................................................................57

3.2. Ý kiến đề xuất........................................................................................58

KẾT LUẬN.....................................................................................................60

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 63

Page 65: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANG MỤC VIẾT TẮT

Ký Hiệu Diễn Giải

TM

GTGT

TTĐB

DT

TK

KD

CPBH

TSCĐ

KC

CP

CPQLDN

DN

KKĐK

UBND

HĐQT

MSTT

ĐVT

DV

VT

XN

PP

Thương mại

Giá trị gia tăng

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Doanh thu

Tài khoản

Kinh doanh

Chi phí bán hàng

Tài sản cố định

Kết chuyển

Chi phí

Chí phí quản lý doanh nghiệp

Doanh nghiệp

Kiểm kê định kỳ

Ủy ban nhân dân

Hội đồng quản trị

Mã số thứ tự

Đơn vị tính

Dịch vụ

Vật tư

Xí nghiệp

Phương pháp

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 64

Page 66: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT Diễn giải Số trang

Sơ đồ 1

Sơ đồ 2

Sơ đồ 3

Sơ đồ 4

Sơ đồ 5

Sơ đồ 6

Hạch toán TK 532

Hạch toán giá vốn hàng bán ( PP kê khai thường xuyên)

Hạch toán giá vốn hàng bán ( PP kiểm kê định kỳ)

Hạch toán chi phí bán hàng

Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Hạch toán kết quả bán hàng

10

11

12

14

16

17

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 65

Page 67: Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Diễn giải Số trang

Hóa đơn GTGT

Phiếu Xuất Kho

Phiếu thu

Sổ chi tiết công nợ tài khoản 131

Sổ chi tiết tài khoản 5111

Sổ chi tiết tài khoản 5112

Sổ chi tiế tài khoản 1551

Sổ chi tiết tài khoản 6321

Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng

Phiếu chi thanh toán cước DV viễn thông

Sổ chi tiết tài khoản 641

Phiếu chi thanh toán tiền điện

Sổ chi tiết tài khoản 642

Sổ nhật ký chung

Sổ cái tài khoản 511

Sổ cái chi tiết 632

Sổ cái tài khoản 641

Sổ cái tài khoản 642

Sổ cái tài khoản 911

35

36

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49,50

51

52

53

54

55

SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 66