Báo cáo giám sát môi trường

41
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải MỤC LỤC MỤC LỤC........................................... 1 DANH MỤC CÁC HÌNH................................. 3 DANH MỤC CÁC BẢNG................................. 3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................4 I. THÔNG TIN CHUNG............................... 5 1.1 Thông tin liên lạc...............................5 1.2 Địa điểm hoạt động...............................5 1.3 Tính chất và quy mô hoạt động....................5 1.4Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu..................7 II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG............10 2.1 Ô nhiễm nước thải...............................10 2.1.1 Nước thải sinh hoạt............................10 2.1.2 Nước mưa chảy tràn.............................11 2.2Ô nhiễm chất thải rắn.............................11 2.2.1 Chất thải rắn sinh hoạt........................12 2.2.2 Chất thải nguy hại.............................12 2.3 Ô nhiễm khí thải và tiếng ồn...................13 2.3.1 Ô nhiễm khí thải...............................13 2.3.2 Ô nhiễm tiếng ồn...............................14 2.3.3 Nguồn phát sinh các nguồn thải khác...........15 III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐANG THỰC HIỆN ĐỂ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔITRƯỜNG TIÊU CỰC VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM 1

Transcript of Báo cáo giám sát môi trường

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

MỤC LỤC

MỤC LỤC......................................................................................................1

DANH MỤC CÁC HÌNH..............................................................................3

DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................3

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................4

I. THÔNG TIN CHUNG..............................................................................5

1.1 Thông tin liên lạc................................................................................................5

1.2 Địa điểm hoạt động............................................................................................5

1.3 Tính chất và quy mô hoạt động..........................................................................5

1.4 Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu.....................................................................7

II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.............................10

2.1 Ô nhiễm nước thải............................................................................................10

2.1.1 Nước thải sinh hoạt........................................................................................10

2.1.2 Nước mưa chảy tràn.......................................................................................11

2.2 Ô nhiễm chất thải rắn.......................................................................................11

2.2.1 Chất thải rắn sinh hoạt....................................................................................12

2.2.2 Chất thải nguy hại..........................................................................................12

2.3 Ô nhiễm khí thải và tiếng ồn...........................................................................13

2.3.1 Ô nhiễm khí thải.............................................................................................13

2.3.2 Ô nhiễm tiếng ồn............................................................................................14

2.3.3 Nguồn phát sinh các nguồn thải khác............................................................15

III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐANG THỰC HIỆN ĐỂ XỬ LÝ CÁC

TÁC ĐỘNG MÔITRƯỜNG TIÊU CỰC VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC,

PHÂN TÍCH , LẤY MẪU ĐỊNH KÌ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG

.......................................................................................................................16

3.1. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường.....................16

3.1.1. Biện pháp xử lý nước thải.............................................................................16

3.1.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn..................................................17

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

1

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

3.1.3. Các biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động gây ô nhiễm của khí thải và

tiếng ồn ..................................................................................................................18

3.1.4. Biện pháp xử lý các tác động khác không liên quan đến chất thải...............20

3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường..............20

IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................24

Kết luận...................................................................................................................24

Kiến nghị:................................................................................................................25

PHỤ LỤC.....................................................................................................26

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

2

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1. Sơ đồ quy trình sản xuất của công ty.......................................................................6

Hình 2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn............................................................................15

Hình 3. Sơ đồ khối các biện pháp xử lý chất thải rắn........................................................16

Hình 4. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải nhà bếp...................................................................17

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. Danh mục máy móc, thiết bị của Công ty .........

7

Bảng 2. Lượng nguyên liệu sử dụng của Công ty 8...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bảng 3.Nhu cầu sử dụng nước của Công ty .......................................................9

Bảng 4.Nhu cầu sử dụng điện của Công ty .......................................................9

Bảng 5.Chất lượng nước thải của Công ty..........................................................................23

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

3

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ASTN : Ánh sáng tự nhiên

BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa

COD : Nhu cầu oxy hóa học

CTNH : Chất thải nguy hại

CTSH : Chất thải sinh hoạt

CTR : Chất thải rắn

NĐ-CP : Nghị định Chính Phủ

NTSH : Nước thải sinh hoạt

NVL : Nguyên vật liệu

PCCC : Phòng cháy chữa cháy

QCVN : Quy chuẩn Việt Nam

SS : Chất rắn lơ lửng

TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam

TN&MT : Tài nguyên và Môi trường

TNHH : Trách Nhiệm Hữu Hạn

Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh

TT-BTNMT : Thông tư của bộ Tài Nguyên và Môi Trường

WHO : Tổ chức y tế thế giới

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

4

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

I. THÔNG TIN CHUNG

I.1. Thông tin liên lạc

- Tên Công ty: Công ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải

- Địa chỉ trụ sở chính: 236 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh

- Người đại diện: Bà Châu Thị Ngọc Nữ Chức vụ: Giám đốc

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

- Ngành nghề đăng ký kinh doanh: Quán ăn uống bình dân, bán buôn, bán lẻ

thủy sản (không hoạt động tại trụ sở).

- Các mặt tiếp giáp của Công ty như sau:

Phía trước giáp: Đường Pasteur

Phía trái giáp: Nhà hàng Âu Lạc Do Brazil (BSteaw restaurant)

Phía phải giáp: Lẩu bò 234 Pasteur

Phía sau giáp: nhà dân

I.2. Tính chất và quy mô hoạt động

Loại hình hoạt động

Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực phục

vụ quán ăn bình dân, bán sỉ và lẻ các loại thủy sản.

Công suất hoạt động:

Số lượt khách trung bình mỗi ngày của nhà hàng khoảng 50 lượt khách/ngày

tương đương với 1500 lượt khách/tháng

Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh

Quy trình nhìn chung cho việc chế biến các món ăn từ nguồn nguyên liệu tươi

sống. Nguyên liệu nhập về được thực hiện theo quy trình sau:

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

5

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

Bao nilon thải

CTR, nước thải

CTR, nước thải, dầu

CTR, nước thải

Hình 1. Sơ đồ quy trình sản xuất của công ty

Thuyết minh quy trình chế biến thức ăn của Nhà hàng

- Nguyên vật liệu dạng tươi sống (bao gồm thịt, cá, rau, hải sản…) sau khi

nhập về và bảo quản trong kho lạnh sẽ được lấy ra làm sạch bằng thủ công

hoặc rã đông trong lò vi sóng (tùy theo từng loại nguyên liệu) để loại bỏ các

tạp chất và các mùi khác phát sinh trong quá trình bảo quản.

- Sau đó các nhân viên nhà bếp sẽ chế biến thành các món ăn tùy theo thực

đơn yêu cầu của thực khách.

Các hạng mục công trình của Công ty

Hạng mục công trình phục vụ cho hoạt động của Công ty tất cả đều là hạng

mục đã được xây dựng trước đó và được công ty thuê lại bao gồm: 01 tầng hầm, 1

tầng trệt và 2 tầng lầu, hệ thống dây điện đi ngầm, các thiết bị vệ sinh, thiết bị

điện, trang trí tường cũng được cung cấp, lắp đầy đủ để đưa vào sử dụng ngay. Các

hạng mục công tình của Công ty bao gồm:

- Tầng hầm: nhà để xe.

- Tầng trệt: khu vực kinh doanh ăn uống, 1 gian nhà vệ sinh.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

6

Nguyên vật liệu

Làm sạch

Chế biến

Thành phẩm

Người tiêu dùng CTR, nước thải, dầu ăn thừa

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

- Tầng 2 và 3: khu vực kinh doanh ăn uống, 01 phòng giám đốc, 2 gian nhà

vệ sinh

Danh mục máy móc, thiết bị của Công ty

Bảng 1. Danh mục máy móc, thiết bị của Công ty

STT Tên máy móc thiết bị Đơn vị Số lượng Tình trạng

1 Máy vi tính Cái 02 80%

2 Máy fax Cái 01 90%

3 Điện thoại Cái 01 80%

4 Máy lạnh Cái 05 90%

5 Bếp nấu ăn Cái 08 70%

6 Bàn để thức ăn nấu chín Cái 05 90%

7 Bàn chế biến thức ăn Cái 05 80%

8 Tủ lạnh Cái 06 90%

9 Kệ inox để chén Cái 04 80%

10 Chậu rửa inox Cái 06 80%

11 Lò vi sóng Cái 01 90%

12 Lò nướng Cái 01 80%

13 Máy xay Cái 02 90%

14 Bàn ghế Bộ 50 90%

Nguồn: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải, 2014

I.3. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu

Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu

Công ty sử dụng 01 máy phát điện dự phòng trong trường hợp mất điện, công

suất của máy phát điện khoảng 14,5 KVA, máy phát điện sử dụng xăng với nhu

cầu sử dụng được liệt kê trong bảng bên dưới. Ngoài ra, Công ty còn sử dụng một

số loại nguyên vật liệu khác được liệt kê trong bảng bên dưới;

Bảng 3. Danh sách nguyên liệu sử dụng trung bình tháng   của

Công ty

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

7

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

STT Tên nguyên liệu/ nhiên liệu Đơn vị Số lượng/tháng1

1Hải sản kg 211

22

Rau củ quả Kg 804

33

Gia vị Kg 80

44

Gas Kg 120

55

Xăng Lít 19

Nguồn: Công ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải, 2014

Nhu cầu sử dụng nước

- Nguồn cung cấp nước: Nguồn cung cấp nước cho các hoạt động của Công

ty được lấy từ Công ty CP cấp nước Bến Thành,

- Mục đích cung cấp nước: Nước sử dụng cho sinh hoạt của nhân viên, phục

vụ sinh hoạt cho khách hàng, phục vụ hoạt động nấu nướng, chế biến thức

ăn… của nhà hàng.

- Nhu cầu sử dụng nước:

Nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho sinh hoạt: Ước tính nhu cầu sử dụng

nước của nhân viên là 100 l/người/ngày.đêm, lượng nước cấp cho nhu cầu

sinh hoạt của nhân viên là 2 m3/ngày. Ước tính nhu cầu sử dụng nước của

khách hàng là 15 lít/người/ngày, lượng nước cấp cho khách hàng là 0,75

m3/ngày. Vậy lượng nước cấp cho cho công nhân viên và khách hàng là

2,75 m3/ngày.đêm.

Nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho nấu nướng và chế biến thức ăn: ước

tính lượng nước sử dụng trong quá trình chế biến thức ăn của nhà hàng

khoảng 5 m3/ngày,

Vậy tổng nhu cầu sử dụng nước tối đa của nhà hàng khoảng 7,75 m3/ngày.

Nhưng thực tế, nhu cầu sử dụng nước của nhà hàng khoảng 130 m3/tháng tương

đương khoảng 4,33 m3/ngày được thể hiện trong bảng bên dưới:

Bảng 4. Nhu cầu sử dụng nước Công ty trung bình trong 01 tháng

STT Tháng Đơn vị Số lượng

1 Tháng 01/2014 m3

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

8

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

1332 Tháng 02/2014 m3 105

3 Tháng 03/2014 m3 151

Trung bình m3 130

Nhu cầu sử dụng điện

- Nguồn cung cấp điện: Nguồn cung cấp điện cho hoạt động của Công ty

được lấy từ điện lưới quốc gia thông qua Công ty điện lực Sài Gòn.

- Nhu cầu sử dụng điện: Công ty sử dụng nguồn điện của điện lưới quốc gia

để cung cấp cho quá trình hoạt động của Công ty được liệt kê dưới bảng

sau:

Bảng 5. Nhu cầu sử dụng điện Công ty trung bình trong 01 tháng

STT Tháng Đơn vị Số lượng

1 Tháng 02/2014 Kwh 11.663

2 Tháng 03/2014 Kwh 13.447

3 Tháng 04/2014 Kwh 16.443

Trung bình Kwh 13.851

Nguồn: Công ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải, 2014

I.4. Nhu cầu sử dụng lao động

- Tổng số nhân viên là 20 người, làm việc thường xuyên tại Công ty TNHH

MTV Hải Sản Hồng Hải.

- Thời gian làm việc 08 giờ/ngày.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

9

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

II.1. Ô nhiễm nước thải

Căn cứ thành phần nước thải và nguồn gốc phát sinh, nước thải chủ yếu của

Công ty gồm nước thải sinh hoạt, nước thải từ khu vực chế biến thức ăn và nước

mưa chảy tràn.

II.1.1. Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất

a. Nguồn phát sinh

- Các nguồn gây ô nhiễm nước thải bao gồm:

Nước thải sinh hoạt của thực khách và cán bộ công nhân viên làm việc

trong khu vực nhà hàng với lưu lượng ước tính khoảng 7m3/ngày

Nước thải từ quá trình chế biến thức ăn ở nhà bếp với lưu lượng khoảng 5

m3/ngày, chủ yếu là nước rửa thực phẩm và nước sau chế biến thức ăn chứa

dầu mỡ,

- Trung bình một tháng, tính theo hóa đơn tiền nước, lượng nước cấp sử dụng

khoảng 134 m3/tháng tương đương khoảng 4,5 m3/ngày. Lượng nước thải

được tính bằng 100% nước cấp, vậy lượng nước thải phát sinh một ngày

khoảng 4,5 m3/ngày.

- Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu có trong loại nước thải này gồm: các

chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng, vi sinh gây bệnh,

dầu mỡ, các chất tẩy rửa và các phế thải khác…

b. Tác động tiêu cực

- Vi khuẩn: luôn tồn tại trong nước thải đặc biệt là nước thải sinh hoạt, môi

trường nước bị ô nhiễm sẽ là môi trường thuận lợi để phát triển phát tán các

vi trùng gây bệnh, gây hại đến con người và động vật.

- Chất rắn lơ lửng: chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây bồi lắng cống thoát

nước của khu vực.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

10

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

- Các chất dinh dưỡng (N, P: gây hiện tượng phú dưỡng nguồn nước.

- Dầu mỡ: Dầu mỡ khi xả vào nguồn nước sẽ loang trên mặt nước tạo thành

màng dầu, một phần nhỏ hoà tan trong nước hoặc tồn tại trong nước ở dạng

nhũ tương. Cặn chứa dầu khi lắng xuống sông, rạch sẽ tích tụ trong bùn

đáy. Dầu mỡ không những là những hợp chất hydrocarbon khó phân huỷ

sinh học, mà còn chứa các chất phụ gia độc hại như các dẫn xuất của

phenol, gây ô nhiễm môi trường nước, có tác động tiêu cực đến đời sống

thuỷ sinh bao gồm cả tôm cá và ảnh hưởng tới mục đích cấp nước sinh hoạt,

nuôi trồng thuỷ sản. Khi hàm lượng dầu trong nước cao hơn 0,2 mg/l nước

có mùi hôi không dùng được cho mục đích ăn uống.

- Các chất ô nhiễm có trong nước thải trên nếu không được xử lý mà thải trực

tiếp ra môi trường sẽ gây ra ô nhiễm môi trường và làm phát sinh dịch bệnh.

Vì vậy Công ty sẽ có biện pháp khắc phục vấn đề trên.

II.1.2. Nước mưa chảy tràn

- Nước mưa chảy tràn qua khu vực xung quanh khu vực Công ty TNHH

MTV Hải Sản Hồng Hải cuốn theo đất cát và các chất rơi vãi trên dòng

chảy.

- Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu

cực đến môi trường.

Nhận xét chung

- Ô nhiễm nước thải chủ yếu là do nước thải sinh hoạt từ hoạt động của nhân

viên và thực khách của nhà hàng, nước thải từ hoạt động chế biến thức ăn.

Để đảm bảo yêu cầu về chất lượng nước thải trước khi xả vào cống thoát

nước chung của khu vực, chủ dự án đã xây dựng bể tự hoại ba ngăn để xử

lý loại nước thải này.

- Nước mưa chảy tràn chủ yếu là chứa hàm lượng chất rắn lơ lửng. Việc xây

dựng hệ thống thoát nước mưa riêng là điều kiện rất thuận tiện và dễ dàng

cho việc thoát toàn bộ lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt. Cụ thể sẽ

được trình bày trong phần III – Biện pháp giảm thiểu các tác động môi

trường.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

11

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

II.2. Ô nhiễm chất thải rắn

II.2.1. Nguồn phát sinh

Chất thải rắn phát sinh từ Nhà hàng Hải Sản Hồng Hải được chia làm hai loại:

CTR sinh hoạt và chất thải nguy hại.

Chất thải rắn sinh hoạt

- CTR thải ra chủ yếu là rác thải sinh hoạt của công nhân viên trong nhà

hàng, của thực khách, từ quá trình chế biến thức ăn của nhà bếp.

- Rác thải sinh hoạt có thành phần:

Các thành phần hữu cơ: thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa…

Các thành phần vô cơ: bao nylon, nhựa, thủy tinh, vỏ hộp kim loại…

- Khối lượng CTR sinh hoạt trung bình trong một tháng tính theo hóa đơn

tiền rác khoảng 20 kg/ngày.

Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom, xử lý đúng quy định sẽ làm mất

mỹ quan trong khách sạn. Chất thải vô cơ: túi nilon, vỏ lon nước giải khát, hộp

đựng thức ăn… gây ô nhiễm trong môi trường xung quanh vì tính chất khó phân

huỷ. Chất thải hữu cơ như thực phẩm thừa dễ phân hủy, nếu không được thu gom

và xử lý đúng quy định sẽ sinh ra mùi hôi thối gây ảnh hưởng đến môi trường

xung quanh, ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động và thực khách,

Chất thải nguy hại

Nhà hàng hải sản Hồng Hải là loại hình kinh doanh dịch vụ, do đó CTNH phát

sinh trong quá trình hoạt động chủ yếu là: CTR dính dầu mỡ, dầu nhớt thải, bóng

đèn huỳnh quang… Các loại CTNH có tên trong danh mục kèm theo của thông tư

số 12/2011/TT-BTNMT được trình bày trong bảng bên dưới;

Bảng 6. Danh sách các CTNH phát sinh trung bình 06 tháng cuối năm 2013

STT Tên CTNH Trạng thái tồn tại Số lượng (kg) Mã CTNH

1 Bóng đèn huỳnh quang Rắn 2 16 01 06

Tổng 2

Nguồn: Nhà hàng hải sản Hồng Hải, 2014

b. Đánh giá mức độ ô nhiễm của Chất thải rắn

CTR sinh hoạt

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

12

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

CTR sinh hoạt có thành phần hữu cơ cao nên dễ phân hủy gây mùi hôi khó

chịu. Lượng nước thải rò rỉ từ rác có nồng độ ô nhiễm rất cao nên rất dễ gây ô

nhiễm môi trường đất và mạch nước ngầm. Trong thành phần của CTR sinh hoạt

có những thành phần rất khó phân hủy nên sẽ là một nguồn gây ô nhiễm lâu dài

đến môi trường đất như nilon, nhựa…

Ước tính hệ số rác thải của nhân viên và khách tại Công ty là 0,5

kg/người/ngày; tổng số nhân viên và lượng khách tối đa của nhà hàng là 70 người.

Lượng rác thải được tính theo công thức sau: Q = m*D

Trong đó:

Q: lượng rác thải trong ngày (kg/ngày)

m: Số người phát thải (người), m=70 người

D: định mức phát thải của một người (kg/người/ngày); D= 0,5÷1,05

Vậy tổng lượng rác phát sinh ước tính trong ngày: Q = 70*0,5= 35 (kg/ngày)

Ngoài ra còn có lượng rác thải trong quá trình chế biến thực phẩm cũng như hoạt

động nhà hàng của nhà hàng. Tuy nhiên trên thực tế, lượng rác thải sinh hoạt của

nhà hàng khoảng 20 kg/ngày. Lượng rác này có thể gây ô nhiễm do vậy cần được

tập trung vào các bô rác để các đơn vị dịch vụ đến thu gom đem đi xử lý

Chất thải nguy hại

- CTNH của nhà hàng không nhiều, thải ra môi trường không thường xuyên,

được thu gom, phân loại tại nguồn và bảo quản tại khu vực riêng phía bên

trong nhà hàng. Nhà hàng đã hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu

gom và xử lý CTNH;

- Tuy nhiên nếu loại chất thải này không xử lý tốt sẽ gây ảnh hưởng đến

người lao động cũng như dân cư khu vực lân cận, cộng đồng xung quanh.

Khi con người tiếp xúc trực tiếp với CTNH với nồng độ nhỏ sẽ ảnh hưởng

trực tiếp đến sức khoẻ, lâu dài có thể gây ra các bệnh hiểm nghèo, với nồng

độ lớn có thể gây tử vong. Các CTNH có thể tích tụ trong môi trường đất,

nước nhiều năm.

II.3. Ô nhiễm khí thải và tiếng ồn

II.3.1. Ô nhiễm khí thải

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

13

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

a. Nguồn phát sinh

Từ quá trình hoạt động của Công ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải sẽ phát

sinh các nguồn ô nhiễm không khí sau:

- Khí thải và bụi từ các hoạt động giao thông vận tải: Các loại phương tiện

động cơ sử dụng nhiên liệu (xe ra vào nhà hàng) sẽ phát sinh ra một lượng

khí thải đáng kể. Thành phần khí thải phát sinh từ các phương tiện giao

thông vận tải bao gồm bụi, SOx, NOx, THC... Tải lượng các chất ô nhiễm

phụ thuộc vào lưu lượng, tình trạng kỹ thuật xe qua lại và tình trạng đường

giao thông;

- Khí thải từ hoạt động chế biến thức ăn, mùi thức ăn.

- Mùi hôi từ các khu vệ sinh công cộng, thùng chứa rác sinh hoạt: Ô nhiễm

mùi hôi tại Công ty chủ yếu phát sinh do sự phân hủy của rác thải sinh hoạt,

nhà vệ sinh, ô nhiễm bụi và các loại khí thải khác phát sinh từ khâu quét

dọn, sử dụng điều hòa…

- Khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu để nấu thức ăn: Để phục vụ cho hoạt

động nấu nướng chế biến các món ăn, nhà hàng sử dụng khoảng 04 kg

gas/ngày. Theo tính toán, để đốt cháy hoàn toàn 1 kg gas cần 18,3 kg không

khí và như vậy lưu lượng khí thải phát sinh hàng ngày do hoạt động đun

nấu tại nhà bếp khoảng 73,2 kg

- Khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng có công suất 14,5 KVA.

b. Tác động của khí thải:

- Khi phổi tiếp nhận một lượng khí thải nhất định thì sẽ ảnh hưởng đến hệ

thần kinh, gan và đường hô hấp... với các triệu chứng như: hoa mắt, chóng

mặt, đau đầu, co giật...

- NO: suy giảm quá trình tuần hoàn, vận chuyển oxy của máu

- NO2 với nồng độ 15 - 50 ppm có khả năng gây nguy hiểm cho phổi, tim,

gan của người và cả động vật, có nguy cơ gây tử vong.

- Các khí NO, NO2 sẽ kết hợp với hơi nước tạo thành acid HNO3 làm ăn mòn

các thiết bị bằng kim loại.

- NOx là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

14

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

- Khí CO rất độc. Nếu trong không khí có CO nồng độ khoảng 250 ppm sẽ

khiến con người bị tử vong vì ngộ độc. Nồng độ giới hạn của CO là 32

ppm.

II.3.2. Ô nhiễm tiếng ồn

a. Nguồn phát sinh

Tiếng ồn phát sinh từ các nguồn sau:

- Phương tiện giao thông ra vào nhà hàng

- Hoạt động kinh doanh của nhà hàng

- Phương tiện giao thông ra vào nhà hàng.

- Tiếng ồn của máy lạnh, máy phát điện dự phòng

b. Tác động của tiếng ồn

Tiếng ồn tác động đến tai, sau đó tác động đến hệ thần kinh trung ương, rồi đến

hệ tim mạch, dạ dày và các cơ quan khác, sau đó mới đến cơ quan thính giác. Tác

động của tiếng ồn phụ thuộc vào tần số và cường độ âm, tần số lặp lại của tiếng ồn.

- Tác động đến cơ quan thính giác: tiếng ồn làm giảm độ nhạy cảm, tăng

ngưỡng nghe, ảnh hưởng đến quá trình làm việc và an toàn.

- Tác động đến các cơ quan khác:

Hệ thần kinh trung ương: Tiếng ồn gây kích thích hệ thần kinh trung ương,

ảnh hưởng đến bộ não gây đau đầu, chóng mặt, sợ hãi, giận dữ vô cớ.

Hệ tim mạch: làm rối loạn nhịp tim, ảnh hưởng tới sự hoạt động bình

thường của tuần hoàn máu, làm tăng huyết áp.

Dạ dày: làm rối loạn quá trình tiết dịch, tăng axit trong dạ dày, làm rối loạn

sự co bóp, gây viêm loét dạ dày.

II.3.3. Nguồn phát sinh các nguồn thải khác

-Nhiệt phát sinh do sự thải nhiệt của các thiết bị làm lạnh

- Nhiệt phát sinh từ quá trình nấu nướng, từ bếp đun…

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

15

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐANG THỰC HIỆN ĐỂ XỬ LÝ CÁC TÁC

ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU CỰC VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH ,

LẤY MẪU ĐỊNH KÌ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG

3.1. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường

3.1.1. Biện pháp xử lý nước thải

- Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của thực khách,

cán bộ công nhân viên và lượng nước thải từ quá trình chế biến thực phẩm

của nhà hàng hải sản Hồng Hải khoảng 4,3 m3/ngày (lượng nước thải bằng

100% lượng nước cấp).

- Nước thải từ các nhà vệ sinh của tòa nhà được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3

ngăn trước khi thoát ra cống chung của khu vực. Sơ đồ bể tự hoại được thể

hiện hình sau:

Hình 2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn

1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn).

4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.

Thuyết minh quy trình hoạt động của bể tự hoại

- Lượng nước thải sinh hoạt từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn

nhằm loại bỏ các chất hữu cơ và giữ lại cặn với hiệu quả xử lý 50 – 60%.

- Nước thải từ nguồn thải theo đường ống dẫn tập trung xuống các bể tự hoại

hình chữ nhật và qua lần lượt các ngăn trong bể, các chất cặn lơ lửng dần

dần lắng xuống đáy bể. Thời gian lưu nước trong bể giao động 3, 6, 12

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

16

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

tháng, cặn lắng sẽ bị phân hủy yếm khí trong ngăn yếm khí. Sau đó nước

thải qua ngăn lắng và thoát ra ngoài theo ống dẫn.

- Lượng bùn dư sau thời gian lưu thích hợp sẽ được thuê xe hút chuyên dùng

(loại xe hút hầm cầu). Trong mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải

phóng lượng khí sinh ra trong quá trình lên men kị khí và để thông các ống

đầu vào, đầu ra khi bị nghẹt.

- Sau khi qua bể tự hoại thì hàm lượng các chất ô nhiễm BOD5, COD và SS

giảm đáng kể, lượng nước sau xử lý được dẫn vào hố ga sau đó được thoát

ra cống thoát nước chung của thành phố.

Tính toán thể tích của bể tự hoại

Lượng nước thải sinh hoạt tối đa = 100% lượng nước cấp ước tính tối đa =

12m3/ngày.đêm

Q thải = 12 m3/ngày.đêm, K = 1,1: hệ số dùng nước không điều hòa

W nước = K x Q thải = 1,1 x 12 = 13,2 m3/ngày.đêm

W bùn = a x N x t x (100 – P1) x 0,7 x 1,2/(100 – P2) x 1000

= 0,45 x 70 x 180 x (100 – 95) x 0,7 x 1,2/(100 – 90) x 1000

= 2,4 m3/ngày.đêm

Trong đó:

a = 0,4 – 0,5 L/ngày.đêm : Tiêu chuẩn cặn lắng cho một người;

N : số người tối đa của Công ty (N=70 người)

t = 180 – 360 ngày: thời gian tích lũy cặn lắng trong bể tự hoại;

0,7 : Hệ số tính đến 30% cặn đã phân hủy;

1,2 : hệ số tính đến 20% cặn được giữ trong bể tự hoại đã bị nhiễm vi khuẩn

cho cặn tươi;

P1 = 95%: Độ ẩm của cặn tươi;

P2 = 90%: Độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại;

W = Wbùn + Wnước = 2,4 + 13,2 = 15,6 m3/ngày.đêm

Thể tích bể tự hoại thực tế: 16 m3

3.1.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn

Chất thải rắn sinh hoạt

CTR sinh hoạt được chứa trong thùng rác chuyên dụng có nắp đậy và tập trung

phía sau khuôn viên nhà hàng. Ngoài ra tại mỗi tầng của nhà hàng, tại khu vực nhà

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

17

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

bếp đều được bố trí các thùng rác có nắp đậy để chứa CTR sinh hoạt. CTR sinh

hoạt được phân loại trước khi giao cho đơn vị chức năng thu gom xử lý theo đúng

quy định.

Hình 3. Sơ đồ khối các biện pháp xử lý chất thải rắn

Hiện Công ty đang hợp đồng với Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công

ích Quận 3 để thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên theo đúng yêu cầu của

luật Môi trường. Tần suất thu gom là 1 lần/ngày, thời gian thu gom từ 9 giờ đến 10

giờ sáng.

Chất thải nguy hại

CTNH của công ty như bóng đèn huỳnh quang, dầu ăn … hiện tại nhà hàng

đang lưu trữ, nhà hàng thu gom các chất thải nguy hại này vào một thùng đựng

riêng và để ở vị trí cố định trong khuôn viên nhà hàng. Hiện nay, nhà hàng đã ký

hợp đồng đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý (Hợp đồng thu gom và vận

chuyển CTNH đính kèm phụ lục)

3.1.3. Các biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động gây ô nhiễm của khí

thải và tiếng ồn

Giảm thiểu ô nhiễm bụi

- Đối với bụi phát sinh từ các phương tiện giao thông: Công ty sắp xếp nhân

công, quét dọn hàng ngày tránh tình trạng tích tụ cát bụi trên vỉa hè phía

trước

- Lắp đặt kính cho các cửa ra vào để giảm sự ảnh hưởng của bụi phía trước

nhà hàng do hoạt động giao thông.

- Ngoài ra, nhà hàng còn bố trí nhân viên bảo vệ để hướng dẫn, phân luồng

giao thông trong khu vực nhà hàng

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải vô cơ: bao bì, nylon,…

Chất thải hữu cơ: thức ăn thừa, phần thực phẩm thải bỏ

Hợp đồng với đơn vị thu gom của địa

phương

18

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

Giảm thiểu ô nhiễm khí thải

- Sử dụng thùng đựng rác chuyên dụng có nắp đậy bằng nhựa tổng hợp để

ngăn sự phát tán mùi hôi do quá trình phân hủy rác thải mang lại.

- Bằng các biện pháp thông gió làm mát, sử dụng các loại nhiên liệu sạch như

gas và điện (riêng khu vực nhà bếp có lắp đặt thêm thiết bị khử mùi, hút

khói phát sinh do quá trình đun nấu), sử dụng các chất sát trùng và tẩy rửa

để luôn duy trì điều kiện vi khí hậu trong lành và mát mẻ trong nhà hàng.

- Lắp đặt hệ thống hút khói bụi cục bộ có film lọc, bẩy dầu bố trí trên khu

vực bếp nấu. Mô hình hệ thống thực hiện như sau:

Hình 4. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải nhà bếp

Thuyết minh quy trình xử lý

- Khói phát ra từ mỗi bếp sẽ được hút qua chụp hút đưa qua màng lọc,

tách dầu mỡ để hấp thụ các chất có mùi, khí COx.

- Sau đó nhờ hệ thống hút đẩy đưa vào ống thoát ở khu vực thải được

bố trí ở phía sau nhà hàng. Theo định kỳ hàng tháng Công ty sẽ vệ

sinh, thay màng lọc để đảm bảo được chất lượng lọc.

Giảm thiểu tiếng ồn

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

Phim lọc thay thế Chụp hút thu khí

Bếp nấu

Ống thu gom khí

Quạt hút gió

19

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

Để hạn chế việc gây ồn ảnh hưởng đến các hộ dân lân cận Công ty đã

tiến hành áp dụng một số biện pháp sau:

- Chấp hành đúng thời gian hoạt động theo quy định

- Sử dụng khu vực phục vụ ăn uống hợp lý, khoảng cách các bàn ăn thích

hợp, lượng khách tương đối vừa đủ.

- Máy phát điện được đặt tại nhà kho của nhà hàng để tránh làm ảnh hưởng

tiếng ồn đến khu vực xung quanh. Trong thời gian tới, nếu máy phát điện

phát sinh tiếng ồn lớn, nhà hàng sẽ lắp đặt thêm bệ chống rung để giảm

thiểu tiếng ồn.

3.1.4. Biện pháp xử lý các tác động khác không liên quan đến chất thải

Tác động do cháy nổ

- Các nguyên nhân dẫn đến cháy nổ có thể do các sự cố về thiết bị điện: dây

trần, dây điện, động cơ, quạt…bị quá tải trong quá trình vận hành, phát sinh

nhiệt và dẫn đến cháy, tàng trữ nhiên liệu không đúng quy định.

- Các sự cố gây cháy nổ khi xảy ra sẽ ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản của

người dân. Do đó, công ty đưa ra các biện pháp phòng ngừa và ứng cứu sự

cố môi trường như sau:

Hệ thống cấp điện cho công ty và hệ thống chiếu sáng được thiết kế độc lập,

an toàn, có bộ phận ngắt mạch khi có sự cố chập mạch điện.

Trang bị hệ thống chữa cháy đầy đủ theo đúng quy định.

Tuân thủ nghiêm ngặt Luật Phòng cháy Chữa cháy và các qui định của Tp.

Hồ Chí Minh về công tác phòng cháy chữa cháy.

Trong nhà đã bố trí các bình cứu hỏa cầm tay, bình phải đặt tại những vị trí

thích hợp nhất để tiện việc sử dụng và phải thường xuyên tiến hành kiểm tra

sự hoạt động bình thường của bình.

Thường xuyên tuyên truyền, tập huấn cho cán bộ công nhân viên phương

pháp phòng cháy chữa cháy.

3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

20

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

Công ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải đã phối hợp cùng Công ty CP-TV-ĐT

Thảo Nguyên Xanh và Công ty TNHH DV PTKT Môi trường Công nghệ Mới tiến

hành lấy mẫu phân tích.

3.2.1. Chất lượng nước thải

- Số lượng mẫu: 01 mẫu nước

- Vị trí lấy mẫu: Nước thải tại hố ga cuối trước khi thải vào hệ thống chung

của Thành phố

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT, Cột B-Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt

Bảng 7. Chất lượng nước thải của Công ty

STT THÔNG SỐ/ĐƠN VỊPHƯƠNG PHÁPTHỬ NGHIỆM

KẾT QỦA

THỬ NGHIỆM

QCVN14:2008/BTNMT

Cột B

1. pH -- TCVN 6492:2011 7,26 5-9

2. COD mg/l SMEWW 5220:2005 70 -

3. BOD5 mg/l TCVN 6001-2:2008 42 50

4. TSS mg/l TCVN 6625:2000 76 100

5. TDS mg/l TCVN 4506:1987 270 1000

6.Sunfua

(tính theo H2S)mg/l TCVN 4567:1988 1,68 4

7.Amoni

(tính theo N)mg/l SMEWW 4500-NH3-F 3,45 10

8.Nitrat (NO3

-)(tính theo N)

mg/l EPA 352.1 5,46 50

9.Dầu mỡ động,

thực vậtmg/l TCVN 5070-1995 8,25 20

10.Phosphat (PO4

3-) (tính theo P)

mg/l TCVN 6202-2008 3,45 10

11. Tổng ColiformsMPN/100ml TCVN 6187-2:1996 4.800 5.000

Nguồn: Công ty TNHH DV PTKT Môi trường Công nghệ Mới, 2014

Nhận xét

Kết quả phân tích ở bảng trên cho thấy các chỉ tiêu nước thải của Công ty

TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải đều đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B).

3.2.2. Chất lượng môi trường không khí

- Số lượng mẫu: 02 mẫu

- Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại khu vực cổng, 01 mẫu tại khu vực trong nhà bếp,

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

21

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

về chất lượng không khí xung quanh

Bảng 8. Chất lượng môi trường không khí của Công ty

STT Vị trí đoBụi

(mg/Nm3)NOx

(mg/Nm3)SO2

(mg/Nm3)CO

(mg/Nm3)

1 Khu vực cổng 0,14 0,03 0,05 4,55

2 Khu vực trong nhà bếp 0,08 0,11 0,01 2,28

Quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề chất lượng không khí xung quanh QCVN

05:2013/BTNMT0,3 0,2 0,35 30

Nguồn: Công ty TNHH DV PTKT Môi trường Công nghệ Mới, 2014

Nhận xét

Nhìn chung các chỉ tiêu phân tích chất lượng không khí của Công ty đều đạt

QCVN 05:2013/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí

xung quanh

3.2.3. Chất lượng vi khí hậu của Công ty

- Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại khu vực cổng, 01 mẫu tại khu vực trong nhà

hàng,

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 26:2010/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

về tiếng ồn

- Chất lượng vi khí hậu của Công ty được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 9 . Chất lượng vi khí hậu của Công ty

STT Vị trí đoĐộ ồn

(dBA)

Nhiệt độ

(OC)

Tốc độ gió

(m/s)

1 Khu vực cổng 66 – 679 31,5 0,4

2 Khu vực trong nhà bếp 63 – 65 28 0,2

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

QCVN 26:2010/BTNMT

Khu vực thông thường

Từ 6 giờ-21 giờ: 70

Từ 21 giờ-6 giờ: 55

- -

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

22

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

Nguồn: Công ty TNHH DV PTKT Môi trường Công nghệ Mới, 2014

Nhận xét

Chất lượng vi khí hậu ở các khu vực của Công ty đều đạt Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về tiếng ồn QCVN 26:2010/BTNMT

3.2.4. Chất lượng khí thải tại nguồn

- Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại khu vực ống khói nhà bếp,

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

- Chất lượng khí thải ống khói nhà bếp của Công ty được thể hiện trong bảng

sau:

Bảng . Chất lượng khí thải ống khói nhà bếp của Công ty

STT Vị trí đoNhiệt độ

(oC)Bụi

(mg/Nm3)NOx

(mg/Nm3)SO2

(mg/Nm3)CO

(mg/Nm3)

1 Trong lòng ống khói nhà bếp 53 70 220 160 320

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

QCVN 19:2009/BTNMT, Cột B, Kp=1, Kv=0,6

-

120 510 300 600

Nguồn: Công ty TNHH DV PTKT Môi trường Công nghệ Mới, 2014

Nhận xét

Các chỉ tiêu phân tích chất lượng khí thải tại ống khói nhà bếp của Công ty

đều đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các

chất vô cơ QCVN 19:2009/BTNMT, Cột B, Kp=1, K v=0,6

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

23

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

4.1. Kết luận

Từ kết quả phân tích các thông số về môi trường và khảo sát thực tế hoạt động

kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải có thể đưa ra một số kết

luận sau:

Công ty đã từng bước thực hiện các biện pháp giảm thiểu môi trường, tuân thủ

các quy chuẩn và tiêu chuẩn môi trường Việt Nam trong quá trình kinh doanh sản

xuất.

Đối với hiệu quả xử lý khí thải:

- Công ty đã áp dụng các biện pháp giảm thiểu khí thải như chụp hút, lọc tách

dầu mỡ để giảm thiểu tối đa các tác động của khí thải đến môi trường

- Các chỉ tiêu phân tích khí thải tại nguồn đều đạt QCVN 19:2009/BTNMT,

Cột B, Kp=1, Kv=0,6

Đối với hiệu quả xử lý nước thải:

- Đối với việc xử lý nước thải sinh hoạt: Công ty đã xử lý sơ bộ nước thải

bằng hầm tự hoại ba ngăn. Nước thải sau khi qua hầm tự hoại chung của tòa

nhà được dẫn thoát ra cống chung của thành phố.

- Các chỉ tiêu phân tích chất lượng nước thải đều đạt QCVN

14:2008/BTNMT Cột B trước khi thoát ra cống chung của khu vực

Đối với chất thải rắn:

- Chất thải nguy hại tại Nhà hàng, Công ty đang hợp đồng với các đơn vị có

chức năng để thu gom và xử lý CTNH

- Chất thải sinh hoạt được Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công ích

Quận 3 đến thu gom định kỳ,

Đối với các tác động khác:

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

24

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

- Tất cả các công nhân viên của Công ty đều được tập huấn về vệ sinh môi

trường.

- Thực hiện tập huấn về phòng cháy chữa cháy, đảm bảo an toàn trong Công

ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải

4.2. Cam kết

Để thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường trong thời gian tới Công ty TNHH

MTV Hải Sản Hồng Hải cam kết thực hiện:

- Tiếp tục duy trì công tác bảo vệ môi trường như trong bản Cam kết bảo vệ

môi trường của Công ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải nhằm đảm bảo xử

lý chất thải đạt tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam.

- Chất lượng nước thải sinh hoạt đảm bảo đạt QCVN 14:2008/BTNMT, Cột

B trước khi thoát ra cống chung của khu vực

- Thường xuyên kiểm tra và vệ sinh chụp hút cũng như lọc tách dầu mỡ.

- Tiếp tục duy trì hợp đồng thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt với Công

ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công ích Quận 3.

- Hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý CTNH khi có

đủ số lượng

- Công ty TNHH Công ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải sẽ thực hiện đầy

đủ giám sát môi trường định kỳ 06 tháng/lần gởi cơ quan có thẩm quyền là

Phòng Tài nguyên & Môi trường Quận 3.

4.3. Kiến nghị

Công ty kiến nghị các cơ quan chức năng có thẩm quyền cùng với công

ty theo dõi và giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh trong quá trình

kinh doanh của công ty nhằm phát huy tiềm lực kinh tế của công ty mà vẫn

đảm bảo các điều kiện an toàn cho môi trường.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

25

CÔNG TY TNHH MTV HẢI SẢN HỒNG HẢI

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

26

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

PHỤ LỤC

Các hồ sơ pháp lý và giấy tờ liên quan đến công ty

Kết quả khảo sát, đo đạc môi trường tại công ty

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên XanhĐịa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

27