Bao Cao Bai Tap Lon Sbvl
-
Upload
vantrongqhs -
Category
Documents
-
view
444 -
download
7
Transcript of Bao Cao Bai Tap Lon Sbvl
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN SỨC BỀN KẾT CẤU
--------*--------
BÀI TẬP LỚN SỨC BỀN VẬT LIỆU 1
VẼ BIỂU ĐỒ NỘI LỰC
Họ và tên: Trần Văn Trọng GVHD : Nguyễn Hồng Ân MSSV : 81204107 Khoa : Kỹ Thuật Xây Dựng
Lớp : XD12LT03
Tp. HCM, tháng 12 năm 2012
Bài tập lớn Sức Bền Vật Liệu 1 – Trần Văn Trọng_81204107 2
1m 1m 0.5m
q = 2 (kN/m) M = 4 (kNm)
AB C
D
P = 2 (kN)
VB = 22/3 (kN) VD = -4/3 (kN)
HB
VB VD
HB
1m 1m 0.5m
q = 2 (kN/m) M = 4 (kNm)
AB C
D
P = 2 (kN)
ka
q M
AB C
D
5
P
a a
Bài 1. (Sơ đồ A – 5 – số liệu 5)
a = 1(m); k = 0,5;
q = 2 (kN/m); P = qa (kN)
M = 2q𝑎2 (kNm)
I. Tìm phản lực tại B và D
Giả sử 𝑉𝐵, 𝑉𝐷 và 𝐻𝐵 có chiều như hình vẽ
.∑ = 0 => 𝐻𝐷 = 0𝑛𝑔𝑎𝑛𝑔
.∑ = 0 => 𝑉𝐵 + 𝑉𝐷 = 3𝑞𝑎 = 6 (𝑘𝑁)𝑑ọ𝑐
(1)
.∑ = 0 => 𝑉𝐵 . 1,5𝑎 = 2𝑞𝑎2 +𝑞𝑎2
2𝑀
𝐷⁄+
2𝑞𝑎. 1,5𝑎 (2)
Từ (1) và (2) => {𝑉𝐵 =
22
3 (𝑘𝑁)
𝑉𝐷 = −4
3 (𝑘𝑁)
vậy 𝑉𝐵 có
chiều như hình vẽ còn 𝑉𝐷 có chiều ngược lại
II. Biểu đồ nội lực
Phương pháp vẽ từng điểm
Trên AC: q = const => 𝑄𝑦 bậc nhất, 𝑀𝑥 bậc hai
Trên CD: q = 0, => 𝑄𝑦 = const, 𝑀𝑥 bậc nhất
Tại A: Không có lực tập trung, 𝑄𝑦 = 0, 𝑀𝑥 = 0
Tại B: 𝑉𝐵 coi như lực tập trung nên đồ thị
𝑄𝑦 có bước nhảy, giá trị bước nhảy bằng giá trị
của 𝑉𝐵= 22
3(kN), chiều của bước nhảy cùng
chiều với 𝑉𝐵⃗⃗⃗⃗ .
Tại C: Có lực tập trung P nên đồ thị 𝑄𝑦 có
bước nhảy, giá trị bước nhảy bằng giá trị của P
= 2(kN), chiều của bước nhảy cùng chiều với
�⃗� .
Tại D: Có moment tập trung M nên đồ thị 𝑀𝑥
có bước nhảy, giá trị bước nhảy bằng giá trị
của M = 4(kNm). M ngược chiều kim đồng hồ
thì bước nhảy nhảy lên nếu vẽ từ trái qua phải.
Nz (kN)
Qy (kN)
16/3
2
2
4/3
Mx (kNm)
110/3
4
Bài tập lớn Sức Bền Vật Liệu 1 – Trần Văn Trọng_81204107 3
Bài 2. (Sơ đồ B – 5 – số liệu 5)
a = 1 (m); 𝑘1 = 0,5; 𝑘2 = 1
q = 7 (kNm); P = 2qa (kN)
M = 2q𝑎2 (kNm)
I. Tìm phản lực tại D
Giả sử 𝑉𝐷, 𝐻𝐷 và 𝑀𝐷 có chiều như hình vẽ
.∑ = 0 => 𝐻𝐷 = 0𝑛𝑔𝑎𝑛𝑔
.∑ = 0 => 𝑉𝐷 =1
2𝑞𝑎 − 𝑃 =𝑑ọ𝑐
−10,5 (𝑘𝑁) (1)
.∑ = 0 => 𝑀𝐷 = 2𝑃𝑎 − 𝑀 −𝑞𝑎2
3𝑀
𝐷⁄=
35
3(𝑘𝑁𝑚) (2)
Từ (1) và (2) => {𝑉𝐷 = 10,5 (𝑘𝑁)
𝑀𝐷 =35
3(𝑘𝑁)
Vậy 𝑀𝐷
có chiều như hình vẽ còn 𝑉𝐷 thì có chiều
ngược lại.
II. Biểu đồ nội lực
Phương pháp vẽ từng điểm
Trên AB: q = 0 và tại A không có lực tập trung
nên 𝑄𝑦 = 0; => 𝑀𝑥 = const.
Trên BC: q = 0; => 𝑄𝑦 = const, 𝑀𝑥 bậc nhất.
Trên CD: q bậc nhất; => 𝑄𝑦 bậc hai, 𝑀𝑥 bậc
ba.
Tại A: Không có lực tập trung, 𝑄𝑦 = 0. Có
moment tập trung M nên đồ thị 𝑀𝑥 có bước
nhảy, giá trị bước nhảy bằng giá trị của M =
14(kNm), M ngược chiều kim đồng hồ thì bước
nhảy nhảy lên nếu vẽ từ trái qua phải.
Tại B: Có lực tập trung P nên đồ thị 𝑄𝑦 có bước
nhảy, giá trị bước nhảy bằng giá trị của P =
0.5m 1m
MD
VD
HD
1m
qM = 14 (kNm)
AB
P = 14 (kN)
C D
0.5m 1m 1m
qM = 14 (kNm)
AB
P = 14 (kN)
C D
MD = 35/3 (kNm)
VD = 10,5 (kN)
HD = 0
14
35/3
Mx (kNm)
Nz (kN)
14 10.5
Qy (kN)
k1a k2a a
qM
AB
P
C D
5
Bài tập lớn Sức Bền Vật Liệu 1 – Trần Văn Trọng_81204107 4
14(kN), chiều của bước nhảy cùng chiều với �⃗� .
Tại C: 𝑄𝑦 = 14 (kN); 𝑀𝑥 = 14 – 14*1 = 0 (kNm)
Tại D: 𝑉𝐷 coi như lực tập trung nên đồ thị 𝑄𝑦 có bước nhảy, giá trị bước nhảy bằng giá trị của
𝑉𝐷 = 10,5(kN), chiều của bước nhảy cùng chiều với 𝑉𝐷⃗⃗⃗⃗ .
Bài 3. (Sơ đồ C – 5 – số liệu 5)
a = 1 (m); q = 5 (kN/m)
P = 3qa (kN); M = 3q𝑎2 (kNm)
I. Tìm phản lực tại A và E
Giả sử 𝐻𝐴, 𝐻𝐸 và 𝑉𝐸 có chiều như hình vẽ
.∑ = 0 => 𝐻𝐴 + 𝐻𝐸 = 5(𝑘𝑁)𝑛𝑔𝑎𝑛𝑔
.∑ = 0 => 𝑉𝐸 = 25(𝑘𝑁)𝑑ọ𝑐 (1)
.∑ = 0 => 𝐻𝐴 =𝑀𝐸⁄
42,5(𝑘𝑁) (2)
Từ (1) và (2) =>{
𝐻𝐴 = 42,5 (𝑘𝑁)𝐻𝐸 = −37,5(𝑘𝑁)𝑉𝐸 = 25 (𝑘𝑁)
Vậy 𝐻𝐴
và 𝑉𝐸 có chiều như hình vẽ, còn 𝐻𝐸 có
chiều ngược lại.
Kiểm tra lại cân bằng tại điểm C: ∑ = 0𝑀𝐸⁄
2q𝑎2 + Pa + M - 𝐻𝐸a - q𝑎2 = 0
10 + 15 + 15 – 37,5 – 5/2 = 0
0 = 0 (thỏa mãn)
II. Biểu đồ nội lực
Phương pháp vẽ từng điểm
Trên AC: Có lực nén 𝐻𝐴 nên 𝑁𝑧 = −𝐻𝐴 = -
42,5(kN); q = const => 𝑄𝑦 bậc nhất, 𝑀𝑥 bậc
hai.
1m 1m 1m
q = 5(kN/m) M = 15(kNm)
A
P = 15(kN)
q a
B C D
E
VE
HE
HA
1m 1m 1m
q = 5(kN/m) M = 15(kNm)
A
P = 15(kN)
q a
B C D
E
VE = 25(kN)
HE = 37,5(kN)
HA = 42,5(kN)
a a a
q M
A
P
q a
B C D
E5
Bài tập lớn Sức Bền Vật Liệu 1 – Trần Văn Trọng_81204107 5
Trên CD: 𝐻𝐴 ,𝐻𝐸 và qa bị triệt tiêu => 𝑁𝑧= 0; q
= 0 => 𝑄𝑦 = const, 𝑀𝑥 bậc nhất, hoặc nếu 𝑄𝑦 = 0
thì 𝑀𝑥 = const.
Trên EC: Có lực nén 𝑉𝐸 nên 𝑁𝑧 = −𝑉𝐸 = -
25(kN); q = const => 𝑄𝑦 bậc nhất, 𝑀𝑥 bậc hai.
Tại A: Không có lực cắt tập trung nên 𝑄𝑦 = 0,
𝑀𝑥 = 0;
Tại B: Có lực tập trung P nên đồ thị 𝑄𝑦 có bước
nhảy, giá trị bước nhảy bằng giá trị của P =
15(kN), chiều của bước nhảy cùng chiều với �⃗� .
Tại C: Có lực 𝑉𝐸 coi như lực tập trung nên đồ thị
𝑄𝑦 có bước nhảy, giá trị bước nhảy bằng giá trị
của 𝑉𝐸 = 25(kN), chiều của bước nhảy cùng
chiều với 𝑉𝐸⃗⃗⃗⃗ .
Tại D: Có moment tập trung M nên đồ thị 𝑀𝑥 có
bước nhảy, giá trị bước nhảy bằng giá trị của M
= 15(kN). M ngược chiều kim đồng hồ thì bước
nhảy nhảy lên nếu vẽ từ trái qua phải.
Bài 4. (Sơ đồ D – 5 – số liệu 5)
a = 1 (m); q = 5 (kN/m)
P = 3qa (kN); M = 3q𝑎2 (kNm)
Nz (kN)
42.5
25
Qy (kN)
5
15
25
37.5
42.5
Mx (kNm)
5/2
25
40
15
Bài tập lớn Sức Bền Vật Liệu 1 – Trần Văn Trọng_81204107 6
I. Biểu đồ nội lực
Trên thanh AB: Thanh chịu nén bởi lực P nên biểu đồ phân
bố lực dọc có giá trị âm. Tải trọng phân bố đều q = const,
nên biểu đồ moment uốn (𝑀𝑢ố𝑛) có dạng bậc hai.
Moment M gây ra cho thanh AB một moment xoắn.
Trên thanh BC: Không chịu tác dụng của lực dọc. Biểu đồ
moment uốn dạng đường thẳng.
Ngoài ra P cũng gây ra moment cho các thanh AB và BC.
Bài tập lớn Sức Bền Vật Liệu 1 – Trần Văn Trọng_81204107 7
Bài tập lớn Sức Bền Vật Liệu 1 – Trần Văn Trọng_81204107 8