bai tap KTQT

24
Kế Toán Quản Trị Giảng viên TS. Phan Đức Dũng Luật kế toán : Kế toán tài chính : o báo cáo (Bên ngoài đơn vị) o Tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán . o Hứng về quá khứ o Tổng hợp toàn đơn vị . o Báo cáo theo định kỳ . Kế toán quản trị : o Bên trong doanh nghiệp . o Áp dụng một cách linh họat . o Hướng về tương lai . o Chi tiết cho từng bộ phận o Báo cáo theo yêu cầu quản lý . Doanh thu – chi phí = kết quả Chi trong sản xuất và ngoài sản xuất Chi phí trong sản xuất . o Chi phí NVL trực tiếp . o Chi phí NC trực tiếp . o Chi phí SXC Giá vốn hàng bán Chi phí ngoài SX o Chi phí bán hàng o Chi phí QLDN Z(giá bán ) = CPSX dở dang đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ - Chi phí SX DDCK Chi phí PSTK= CP NVL TT , CP NC TT , CP SXC Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Chi phí trực tiếp là chi phí phát sinh được tính thẳng vào trực tiếp đối tượng. Chi phí gián tiếp liên quan nhiều đối tượng khác nhau cần phải phân bổ , phân bổ theo 1 tiêu thức nào đó Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được Chi phí kiểm soát được là chi phí phát sinh trong 1 cấp cụ thể mà người quản lý cho chi phí đó phát sinh và chịu trách nhiệm chi phí đó 1

Transcript of bai tap KTQT

Page 1: bai tap KTQT

Kế Toán Quản Trị Giảng viên TS. Phan Đức DũngLuật kế toán :

Kế toán tài chính :o báo cáo (Bên ngoài đơn vị)o Tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán .o Hứng về quá khứ o Tổng hợp toàn đơn vị .o Báo cáo theo định kỳ .

Kế toán quản trị :o Bên trong doanh nghiệp .o Áp dụng một cách linh họat .o Hướng về tương lai .o Chi tiết cho từng bộ phậno Báo cáo theo yêu cầu quản lý .Doanh thu – chi phí = kết quả

Chi trong sản xuất và ngoài sản xuất Chi phí trong sản xuất .

o Chi phí NVL trực tiếp .o Chi phí NC trực tiếp .o Chi phí SXC Giá vốn hàng bán

Chi phí ngoài SXo Chi phí bán hàng o Chi phí QLDN

Z(giá bán ) = CPSX dở dang đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ - Chi phí SX DDCKChi phí PSTK= CP NVL TT , CP NC TT , CP SXCChi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.

Chi phí trực tiếp là chi phí phát sinh được tính thẳng vào trực tiếp đối tượng. Chi phí gián tiếp liên quan nhiều đối tượng khác nhau cần phải phân bổ , phân bổ

theo 1 tiêu thức nào đó Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được

Chi phí kiểm soát được là chi phí phát sinh trong 1 cấp cụ thể mà người quản lý cho chi phí đó phát sinh và chịu trách nhiệm chi phí đó

Chi phí không kiểm soát được là chi phí phát sinh ngoài cấp cụ thể mà người quản lý không cho chi phí phát sinh và không chịu trách nhiệm chi phí đó

Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ Chi phí sản phẩm là chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến SP Chi phí thời kỳ là chi phí phát sinh có hay không có SX , ví dụ : tiền lương , quản

lý , đưa đón công nhân

Biến phí và định phí (trang 68) Biến phí là khoản chi phí thay đổi và tổng số , tỷ lệ với những biến động của múc

hoạt động .

1

Page 2: bai tap KTQT

Định phí là những chi phí không đổi dù tổng số hoạt động có sự thay đổiChi phí hỗn hợp : 3 phương pháp

Phương pháp cực đại - cực tiểu Phương pháp đồ thị phân tán Phương pháp bình phương bé nhất

Phương pháp cực đại – cực tiểu YM = axM + b Ym = axm + b a = ? , b = ?

phương pháp đồ thị phân tán Excel : select : insert / chart

Phương pháp bình phương bé nhất a∑ x2 + b∑ y = ∑ xy a∑ x + nb = ∑ y

ví dụ :Công ty NBáo cáo thu nhập theo dạng hiệu số gộp Chỉ tiêu Tổng số Đơn vị tỷ lệ %(so với doanh thu)Doanh thu 100.000 250 100Biến phí 60.000 150 60HSG 40.000 100 40Định phí 34.000Ebit 6.000

IEBTEAT

Hiệu số gộp (contributrion Margin) có nhiều cách gọi :Số dư gópSố dư đảm phíLãi gộp trên biến phí Số dư tăng thêm

EBIT : quan tâm của ngân hàng EBT : quan tâm cơ quan thuếEAT : quan tâm của cổ đông

Tổng chi phí Y = ax + bTrong đó có nhiều chi phí bao gồm cả chi phí hổn hợp ( a= biến phí , b = định phí)

2

Page 3: bai tap KTQT

Bài tập : số 1 trang 683, số 3 trang 684 , số 4 trang 685

Bài tập tình huống 1 :Sử dụng số liệu của công ty N(báo cáo thu nhập theo dạng hiệu số gộp)

Chỉ tiêu Tổng số Đơn vị tỷ lệ %(so với doanh thu)Doanh thu 100.000 250 100Biến phí 60.000 150 60HSG 40.000 100 40Định phí 34.000Ebit 6.000

Yêu cầu :1/ Khảo sát Ebit ở mức sản lượng 1 sản phẩm , 2 sp , 340 sp, và 341 sp .2/ Tính Ebit ở mức sản lượng 329sp ,và 359sp .3/ Hãy xác định sản lượng mức tiêu thụ cần thiết để đạt 850

Giải :1/ Khảo sát :Chỉ tiêu 1sp 2sp 340sp 341spDoanh thu 250 500 85.000 85.250Biến phí 150 300 51.000 51.150HSG 100 200 34.000 34.100Định phí 34.000 34.000 34.000 34.000Ebit - 33.900 -33.800 0 (hòa vốn) 100

2/ Ebit ở sản lượng 329 và 359EBIT = HSG đơn vị ×( sản lượng bất kỳ - sản lượng hòa vốn)Ebit = 100 ×(329 – 340) = 1100Ebit = 100 ×(359 – 340) = 1900

3/ Xác định Ebit ở mức sản lượng tiêu thụ cần thiết để Ebit đạt 850085000 = 100 × ( -340) = 85 + 340 = 425

Tình huống 2 .Sử dụng số liệu của công ty N giả sử công ty dự kiến quảng cáo trên báo tuổi trẻ 1 kỳ 200 và quản cáo liên tục 25 kỳ . dự kiến D thu tăng 5%,theo anh chị công ty có nên quảng cáo trên báo tuổi trẻ hay không ?

Doanh thu tăng 5% 100.000 × 0,05 = 5000, (doanh thu tăng 5000)Hiệu số gộp tăng : 5000 × 40% = 2000 Ebit tăng 2000Quảng cáo : 25 × 200 = 5000(định phí)Định phí tăng 5000 Ebit giãm 5000

3

Page 4: bai tap KTQT

Tổng hợp : Ebit = 2000 – 5000 = -3000 , Ebit giảm 3000 Tình huống 3:Sử dụng số liệu của công ty N .Giả sử công ty sử dụng hình thức trả lương theo thời gian là 6000 trong 1 kỳ sang trả lương theo sản phẩm là 1 , dự kiến DT sẽ tăng 2% hỏi Ebit tăng hay giảm bao nhiêu ?

Lương theo thời gian 6000 lương theo sản phẩm = 1Lương theo thời gian 6000 cho định phí , bây giờ trả theo sản phẩm = 1 (biến phí tăng ,định phí giãm) biến phí tăng 1 HSG giãmHSG đơn vị giảm 1 HSG đơn vị = 100 – 1 = 99Doanh thu tăng 2% = 100.000 × 2% = 2000 doanh thu :102.000HSG tăng thêm ( = 408 ) × 99 – 40.000 = 392 Định phí giảm 6000 Ebit tăng 6392% Ebit = × 100 =106,53%

Tình huống 4:Sử dụng số liệu công ty NGiả sử công ty thay đối phương pháp khấu hao sản phẩm là 1 theo phương pháp khấu hao thời gian 5000 trong kỳ , đồng thời tăng quảng cáo trên truyền hình 1 phút là 200trong 10 phút dự kiến doanh thu tăng 10%. Hỏi Ebit tăng hay giảm bao nhiêu ?

Biến phí đơn vị giảm 1Định phí tăng 5000Doanh thu tăng 10% sản lượng tăng 10% = (440)HSG tăng thêm 440 × 101 – 40000 = 4440Quảng cáo = 200 × 100 = 2000(định phí)Khấu hao 5000 / 1 kỳĐịnh phí tăng = 5000 + 2000 = 7000Ebit giảm = 7000 – 4440 = 2560

4

Page 5: bai tap KTQT

a = biến phí đơn vị b = định phíx = sản lượngg = đơn giáh = HSG đơn vịa% = tỷ lệ biến phí h% = tỷ lệ HSG

Xét tại điểm hòa vốn Doanh thu = chi phí Doanh thu – chi phí = 0 Gx – ( ax + b) = 0 ( g – a )x – b = 0x == x == = = xg = doanh thu hòa vốn Tại 1 điểm bất kỳ Ebit = doanh thu – chi phí Ebit = gx – ( ax + b) ( g – a )x – b = Ebit ( g – a )[x - ] = Ebit h( x – x hòa vốn ) = Ebit x – x hòa vốn = sản lượng an toàndoanh thu an toàn = doanh thu bất kỳ - doanh thu điềm hòa vốn Tỷ lệ doanh thu an toàn =Ví dụ : sử dụng số liệu công ty N Yêu cầu :1/ xác dịnh điểm hòa vốn công ty

2/ xác định doanh thu an toàn và tỷ lệ DT an toàn . xác định độ lớn đòn bẩy và kinh doanh , cho biết ý nghĩa của hệ số này

5

Y=g(x)

Y=ax + b

Y = ax

Y = b

x

y

x hòa vốn

yhòa vốn

Page 6: bai tap KTQT

3/ nếu doanh nghiệp thực hiện chính sách bán hàng kèm tặng phẩm , mổi món quà trị giá là 1 . đồng thời gia tăng chi phí quảng cáo trong kỳ thêm 5000 thì doanh thu tăng 10% .Anh chi hãy xác định Ebit trong trường hợp này ?

4/ Xác định sản lượng tiêu thụ cần thiết để đạt mức Ebit 8000 ?

Giải :a = biến phí đơn vịx = sản lượng g = đơn giá b = định phí h = hiệu số gộp1 / Doanh thu hòa vốn : = = 85000

2/ Xác định doanh thu an toàn : Doanh thu an toàn = DT bất kỳ - doanh thu hòa vốn DT an toàn = 100000 – 85000 = 15000Tỷ lệ DT an toàn = = = 0,15 = 15 %Độ lớn đòn bẩy = = = 6,67Ý nghĩa : nếu doanh thu tăng 1% thì lợi nhuận tăng lên 6,67 lần

3/ Doanh thu tăng 10%, đơn giá không đổi sản lượng tăng 10%Sản lượng = 400, tăng 10% = 400 × 1.1 = 440 Biến phí đơn vị tăng 1 HSG đơn vị giảm 1= (100 – 1 = 99)HSG thay đổi (tăng):( 440 × 99)- 40000 = 3560 Định phí tăng 5000 Tổng hợp : HSG tăng 3560, ĐP tăng 5000 HSG – ĐP = 3560 – 5000 = -1440 Ebit giảm :1440 Ebit trong trường hợp này là : 6000 – 1440 = 4560

4/ Để Ebit đạt 8000Ebit = gx – ( ax + b ) ( g – a )x – b = Ebit x = sản lượng =x == 420

5/ Tình huống 5Sử dụng số liệu của công ty N giả sử :A . nếu doanh nghiệp thay đổi nguồn cung ứng vật liệu làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiết kiệm cho mỗi đơn vị sản phẩm là 2 . Đồng thời gia tăng chi phí quảng cáo lên 6000 cho 1 kỳ . Hãy xác định Ebit tăng giảm bao nhiêu ?

6

Page 7: bai tap KTQT

B . Xác định điểm hòa vốn khi công ty thay đổi nguồn cung cấp NL và chi phí quảng cáo như trong trường hợp 1 .

C . Xác định doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn biết rằng doanh thu thực hiện đang tăng so với điểm hòa vốn là 20 %

Giải :A .Biến phí đơn vị giảm 2 HSG đơn vị tăng thêm 2 × 400 = 800Định phí tăng thêm 6000Tổng hợp : 800 – 6000 = - 5200 Ebit giảm xuống 5200

B .Sản lượng hòa vốn = = = 392

Doanh thu hòa vốn = = 98000

C . Doanh thu thực = 98000 × 120% = 117600Doanh thu an toàn = 1176000 – 98000 = 19600

Tỷ lệ doanh thu an toàn = × 100 = 16,7%

HSG bị ảnh hưởng :Kết cấu chi phíKêt cấu hàng bán

Tỷ lệ giữa biến phí so với tổng chi phí Tỷ lệ giữa định phí so với tổng chi phí

Báo cáo TN Công ty A Tỷ lệ % Công ty B Tỷ lệ %Doanh thu 100.000 100 100.000 100Biến phí 50.000 50 40.000 40HSG 50.000 50 60.000 60Định phí 40.000 50.000Ebit 10.000 10.000

Ebit = 10.000 tỷ suất lợi nhuận / doanh thu = 10%

Biến phí A 55 % () Biến phí B = 44 % ()Yêu cầu :

- Xét trong trường hợp D thu tăng 20% theo anh chị Ebit tăng bao nhiêu %

7

Page 8: bai tap KTQT

- Trường hợp 2 doanh thu giảm Ebit giảm bao nhiêu ?

Trường hợp doanh thu tăng 20%Công ty A :Doanh thu tăng 20% tăng 20.000HSG tăng lên 10.000 Ebit tăng lên 10.000% Ebit = × 100 = 100%Công ty B:Doanh thu tăng 20%==> tăng 20.000HSG tăng 12000 tăng tăng 12000% Ebit =×100 = 120%Trường hợp doanh thu giảm 20%Công ty A:Doanh thu giảm 20% doanh thu giảm 20000HSG giảm 10000 Ebit giảm 10000% Ebit =×100 = -100%Công ty B Doanh thu giảm 20% doanh thu giảm 20000HSG giảm 12000 Ebit giảm 12000% Ebit =×100 = -120%

Kết cấu theo hàng bán :

Là tỷ lệ của HSG của từng loại , từng nhóm sản phẩn so với HSG chung .Xem xét tỷ lệ phân bổ định phí cho từng loại ,nhóm sản phẩm .

DN A Tổng Tỷ lệ% Sản phẩm x Tỷ lệ% Sản phẩm y Tỷ lệ %Doanh thu 100000 100 20000 100 80000 100Biến phí 54000 54 14000 70 40000 50HSG 46000 46 6000 30 40000 50Định phí 18000 24000 15600Ebit 28000 3600 24000

Tìm Ebit và định phí cho từng loại sản phẩm X,Y

Doanh thu – biến phí = HSG HSG – đinh phí = Ebit = 0 (hòa vốn )HSG – định phí (tại điểm hòa vốn)

b = định phíx = sản lượng g = đơn giáh = HSG đơn vịh% = tỷ lệ HSG

8

Page 9: bai tap KTQT

xg = doanh thu (hòa vốn) = = = 3900020% doanh thu X = 39000 × 20% = 78000 Định phí Dthu X = 78000 ×30% = 2400080% doanh thu Y = 39000 × 80% = 15600 Định phí Dthu Y = 31200 ×50% = 15600

Bài tập 13 trang 693Công ty cổ phần gia huy năm 2007 tiêu thụ được 10000 sản phẩm có tài liệu về sản phẩm này như sau .

Đơn giá bán : 20000 đồngChi phí quảng cáo cho 1 sản phẩm : 2000 đồngChi hoa hồng bán hàng cho 1 sản phẩm :1000 đồngChi lương bán hàng : 2000 đồngGiá vốn hàng bán :10000 đồngKhấu hoa TSCĐ bộ phận bán hàng và quản lý : 40.000.000 đồngChi lương cho cán bộ - CNV quản lý : 50.000.000 đồngCác khoản chi phí khác tại văn phòng : 10.000.000 đồng

Yêu cầu:1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo HSG2. Xác định - Khối lượng bán và doanh thu tại điểm hòa vốn - Độ lớn đòn bẩy kinh doanh ở mức doanh thu 20073. Xác định sản lượng và doanh thu cần thiết để đạt được mức lợi nhuận mong muốn

lá 20.000.000 đồng4. Giả sử năm 2008 doanh nghiệp tiêu thụ được 25.000 sản phẩm , xác định doanh

thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn .5. Doanh nghiệp dự kiến mức chi phí nhân viên bán hàng năm 2008 giảm 1000 đồng

/ sản phẩm so với 2007 giá bán vẫn không đối . hãy xác định sản lượng bán và doanh thu hòa vốn trong trường hợp này ?

6. Nếu chi phí nhân viên bán hàng thực sự giảm 1000/ sản phẩm thì phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để doanh nghiệp trong năm 2008 vẫn đạt được mức lợi nhuận mong muốn 20.000.000 đồng ?

Giải :1.Báo cáo kết quả kinh doanh theo HSGChỉ tiêu Số tiền Đơn vị Tỷ lệ %Doanh thu 200.000.000 20.000 100Biến phí 150.000.000 15.000 Chi phí quảng cáo 1 sản phẩm 20.000.000 Chi phí hoa hồng cho 1 sản phẩm 10.000.000 Chi lương bán hàng 20.000.000 Giá vốn hàng bán 100.000.000HSG 50.000.000 5000 25Định phí 100.000.000 Khấu hao TSCĐ 40.000.000 Chi lương quản lý 50.000.000 Chi lương khác 10.000.000Ebit - 50.000.000

9

Page 10: bai tap KTQT

2 .khối lượng bán = = = 20.000

Doanh thu hòa vốn = = = 400.000.000

Độ lớn Đòn bẩy == = -1

3. Sản lượng cần thiết = = = 24.000Doanh thu cần thiết = = = 480.000.000

4. Doanh thu an toàn = doanh thu bất kỳ - doanh thu hòa vốn Doanh thu (25.000 × 20.000) = 500.000.000DT an toàn = 500.000.000 – 400.000.000 = 100.000.000

Tỷ lệ DT an toàn = ×100 = 20%

5. Tổng biến phí 2008 ( chi lương bán hàng = 1000 × 10.000 = 10.000.000 )150.000.000 – 10.000.000 = 140.000.000

Biến phí đơn vị = = 14.000Hiệu số gộp đơn vị = 20.000 – 14.000 = 6000

Sản lượng tại điểm hòa vốn = = 16.667 (sản phẩm)

Doanh thu tại điểm hòa vốn == 333.333.333

Sản lượng tiêu thụ cần thiết = =20.000 (sản phẩm)

Bài tập về nhà :Công ty K tiến hành lập kế hoạch sản xuất cho năm 2009 có số liệu liên quan được ghi nhận như sau :Tài liệu 1 : kế hoạch cho năn 2009 Số lượng sản phẩm bán trong tháng 1 = 500 ,tháng 2 = 600 ,tháng 3 = 900 ,tháng 4 = 700Đơn giá bán qua các tháng ổn định là : 2.000.000/ sp

Tài liệu 2 : số lượng sản phẩm tồn kho 01/01/2009 là 250 sp . số lượng sản phẩm tồn kho cuối tháng = 20% nhu cầu tiêu thụ của tháng kế tiếp .

Tài liệu 3 : phương thức thanh toán kế hoạch trong năm : Doanh thu bán hàng được thu ngay bằng tiền mặt là 60% còn lại thu 30% trong tháng sau và 10% trong tháng kế tiếp

10

Page 11: bai tap KTQT

Phải thu khách hàng ngày 1/1/2009 là 500 triệu trong đó doanh thu của tháng 12/2008 là 400 triệu tháng 11/ 2008 là 100 triệu Giá vốn hàng bán = 70% doanh thu Yêu cầu :Lập dự toán tiêu thụ hàng hóa trong quý 1/2009, lập lịch thu tiền từng tháng trong quý ?

Các chỉ tiêuQuí 1 / 2009

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ∑ Tháng 4Số lượng tồn đầu kỳ

250 120 180 200

SL nhập trong kỳ 370 660 860 1510SL SP xuất bán 500 600 900 2000 700SL SP tồn cuối kỳ 120 180 140 140I.Doanh số bán 1.000.000.000 1.200.000.000 1.800.000.000II.∑ Doanh thu = tiền mặt

1.000.000.000 1.120.000.000 1.540.000.000

Thu ngay 600.000.000 720.000.000 1.080.000.000Thu sau 1 tháng 300.000.000 300.000.000 360.000.000Thu sau 2 tháng 100.000.000 100.000.000 100.000.000III. ∑ chi phí = tiền mặtChi mua hàng 518.000.000 924.000.000 1.204.000.000Chênh lệch thu chi 482.000.000 196.000.000 336.000.000

Giá vốn hàng bán = 2.000.000 × 70%= 1.400.000 đồng

Định giá sản phẩm Có 2 cách định giá :

Phương pháp Absorption- Chi phí nền CPSX- Số tiền cộng thêm = CP nền × M%- M% = × 100- Giá bán = chi phí nền + số tiền cộng thêm (M% là tỷ lệ số tiền cộng thêm ) Phương pháp Variable- chi phí nền = biến phí - số tiền cộng thêm = chi phí nền × M%- M% = ×100- Giá bán = chi phí nền + số tiền cộng thêm

11

Page 12: bai tap KTQT

Ví dụ bài tập 11 trang 691:Công ty TNHH Sông Đà bắt đầu sản xuất sản phẩm A .nhu cầu vốn Đầu tư là 1.600.000.000 đồng.chi phí sản xuất và tiêu thụ 80.000 sản phẩm A được ước tính như sau:Chỉ tiêu 1 sản phẩmNguyên vật liệu trực tiếp 10.000Nhân công trực tiếp 6.000Chi phí sản xuất chung 4.000Chi phí bán hàng và quản lý 5.000 Tổng cộng 25.000

Định phí sản xuất :Chỉ tiêu 80.000 sản phẩmSản xuất chung 800.000.000Chi phí bán hàng và quản lý 400.000.000 Tổng cộng 1.200.000.000

Công ty TNHH Sông Đà đang nghiên cứu và xây dựng giá bán cho sản phẩm A . công ty quyết định dùng phương pháp cộng chi phí để định giá bán sản phẩm và quyết định sản phẩm A phải tạo ra tỷ lệ hoàn vốn đầu tư 10%. Yêu cầu :1.Đinh giá sản phẩm theo phương pháp Absorption và Variable.2.Giả sử bán 1 sp A đúng theo giá đã xây dựng . hiện đang tiêu thụ được 60.000 sp . Qua phân tích thị trường nội địa , công ty dự kiến có thể bán thêm được 20.000 sp nữa . giả sử công ty cũng vừa nhận được lời đề nghị của công ty USP muốn mua 4000 sản phẩm với giá 28000 đồng / sp để tiêu thụ tại thị trường Campuchia với nhãn hiệu của công ty USP . công ty TNHH Sông Đà có nên chấp nhận hợp đồng này hay không ? tại sao ?Giải :1. PP Absorption Chi phí nền = 30.000

- CP NVL TT = 10.000- CP NC TT = 6.000- Biến phí SXC = 4.000- Định phí SXC =10.000 ( = 10.000)

M% = ×100 = 40%Số tiền cộng thêm = 30.000 × 40% = 12.000Giá bán = 30.000 + 12000 = 42.000 đồng

2, PP Variable Chi phí nền = biến phí = 25000

12

Page 13: bai tap KTQT

M% = ×100 = 68%Số tiền cộng thêm = 25.000 × 68% = 17.000 đồng Giá bán = 25.000 + 17.000 = 42.0002 . Tùy theo cách tính của công ty :Nếu tính bằng phương pháp Absorption thì chi phí nền = 30.000 thì lỗ Nếu tính bằng phương pháp Variable thì chi phí nền 25.000 ,mà giá bán 28.000 thì có lãi vì hàng xuất qua Campuchia mang thương hiệu công ty USP nên không ảnh hưởng thị trường trong nước vậy chấp nhận bán

Bài tập 14 trang 693Tại công ty TNHH Hoàng Huy sản xuất kinh doanh 2 loại sản phẩm A và B .có các tài liệu phát sinh liên quan đến sản xuất và tiêu thụ hai loại sản phẩm này được kế toán ghi nhận như sau :tổng doanh thu 100.000.000 đồng , trong đó doanh thu sản phẩm A chiếm 60% , tỷ lệ hiệu số gộp của sản phẩm A là 50% và sản phẩm B là 75% . Tổng định phí hoạt động trong kỳ là 35.000.000 đồng , Phân bổ cho sản phẩm A và B theo tỷ lệ lần lượt là 4:3Yêu cầu :1 . Lập báo cáo thu nhập theo dạng HSG cho từng sản phẩm và của chung công ty .Tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh của từng sản phẩm và của chung công ty, nếu tổng lợi nhuận tăng lên 60% thì doanh số bán ra của công ty phải tăng là bao nhiêu ?

Tổng DT Tỷ lệ % SP (A) Tỷ lệ % SP (B) Tỷ lệ %D Thu 100 100 60 100 40 100B phí 40 40 30 50 10 25HSG 60 60 30 50 30 75Đ phí 35 20 15Ebit 25 10 15

Độ lớn đòn bẩy :Sản phẩm A = = = 3

Sản phẩm B = = = 2Chung 2 sản phẩm = = 2,4Nếu tổng lợi nhuận tăng lên 60% thì doanh thu tăng lên 25%

2 . Giả sử doanh số không đổi , nếu công ty dự kiến thay đổi kết cấu mặt hàng như sau : sản phẩm A chiếm tỷ trọng 40% , sản phẩm B chiếm tỷ trọng 60% trong doanh số . thì lợi nhuận của công ty là bao nhiêu ?giải thích sự khác nhau với kết quả câu 1 ?

Tổng DT Tỷ lệ % SP (A) Tỷ lệ % SP (B) Tỷ lệ %D Thu 100 100 40 100 60 100B phí 35 35 20 50 15 25HSG 65 65 20 50 45 75Đ phí 35 20 15Ebit 30 0 30

13

Page 14: bai tap KTQT

3 .nếu doanh thu sản phẩm A tăng lên 20% , tăng doanh thu sản phẩm B 10%. Tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh trong trường hợp này . có nhận xét gì về sự biến động của độ lớn đòn bẩy kinh doanh ? xác định doanh thu hòa vốn của từng sản phẩm và của chung công ty

Tổng DT Tỷ lệ % SP (A) Tỷ lệ % SP (B) Tỷ lệ %D Thu 116 100 72 100 44 100B phí 47 41 36 50 11 25HSG 69 59 36 50 33 75Đ phí 35 20 15Ebit 34 16 18

Độ lớn đòn bẩy :Sản phẩm A = = 2,25Sản phẩm B = = 1,83Chung 2 sản phẩm = = 2,03Nhận xét : Doanh thu hòa vốn sản phẩm A = = 40Doanh thu hòa vốn sản phẩm B = = 20Doanh thu hòa vốn chung = = 59

4 .Giả sử trong kỳ sau , công ty không sản xuất sản phẩm B ,nhưng doanh thu của công ty vẩn là 100.000.000 , lập báo cáo thu nhập theo dạng hiệu số gộp trong trường hợp này ?

∑ doanh thu Tỷ lệ %Doanh thu 100 100Biến phí 50 50HSG 50 50Định phí 35Ebit 15

5 .Sử dụng số liệu trong báo cáo thu nhập theo dạng hiệu số gộp ở câu 4 , nếu công ty thay đổi hình thức trả lương theo thời gian theo hình thức trả lương theo sản phẩm , làm cho tỷ lệ biến phí tăng thêm 5% và định phí giảm xuống 5%. Hỏi Ebit tăng hay giảm bao nhiêu ?Biến phí tăng 5% = 50 × 0,05 = 2,5 Ebit giảm(- 2,5 )Định phí giảm 5% = 35× 0,05 = 1,75 Ebit tăng 1,75Tổng hợp lại Ebit = - 2,5 + 1,75 = -0,75 Ebit giảm so với trước là 0,75 triệu

6.Trong trường hợp doanh thu là 100.000.000 đồng .Chỉ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm B , biết rằng đơn giá bán là 20.000 đồng công ty dự định thực hiện một phương án kinh doanh như sau :

14

Page 15: bai tap KTQT

A . Phương án 1 : Nếu thay ngân sách quảng cáo hàng kỳ 5.000.000 đồng bằng khoản hoa hồng trực tiếp tính trên giá bán là 0,5% thì kết quả dự báo sản lượng tiêu thụ tăng 20% .Giải 6 :Sản phẩm B ∑ doanh thu Đơn vị(1.000.000) Tỷ lệ %Doanh thu 100 0,02 100Biến phí 25 0,005 25HSG 75 0,015 75Định phí 35Ebit 40

Giải A:Định phí giảm 5 Ebit tăng 5 Biến phí tăng 5% × 0,02 = 0,001 HSG giảm 0,001 HSG đơn vị = 0,015 – 0,001 = 0,014Sản lượng tiêu thụ tăng lên 20% = 5000 × (1 + 20%) = 6000HSG thay đổi = 6000 × 0,014 – 75 = 9HSG tăng 9 Ebit tăng 9Tổng hợp Ebit = 5 + 9 = 14 Ebit tăng 14%Ebit = ×100 = 35%Lợi nhuận này tăng so với trước 35%

B .Phương án 2: Nếu tăng ngân sách quảng cáo hàng năm là 5.000.000 đồng và giảm đơng giá bán là 5%, thì kết quả dự báo sản lượng sản xuất và tiêu thụ tăng 40%

Giải B : Định phí tăng 5 Ebit giảm(- 5 )Giá bán giảm 5% × 0,02 = 0,001 HSG đơn vị giảm 0,001 HSG đơn vị 0,014HSG thay đổi = 7000 × 0,014 – 75 = 23 Sản lượng tiêu thụ tăng 40% = 5000 ×(1 + 40%) = 7000HSG tăng 23 Ebit tăng lên 23 Tổng hợp Ebit = -5 + 23 = 18 Ebit tăng 18

C .Phương án 3: Để tham gia vào thị trường xuất khẩu công ty phải thay chủng loại vật tư sử dụng hiện tại bằng vật tư mới làm chi phí tăng thêm 200 đồng / sản phẩm , thay thiết bị đánh bóng hiện tại bằng thiết bị mới làm tăng chi phí khấu hao 8.000.000 đồng , đơn giá bán dự tính tăng 25% , phát sinh thuế xuất khẩu 2% trên giá bán và kết quả sản lượng tiêu thụ tăng 20% ?

Giải C:Biến phí tăng 200/ sản phẩm Thuế tăng 2% × 25.000 đ / sp = 500đ /spTổng hợp lại biến phí = 200 + 500 = 700đ /sp HSG đơn vị giảm (-700đ )

15

Page 16: bai tap KTQT

Giá bán tăng 25% × 20.000đ = 5000đ/sp HSG đơn vị tăng 5000đ/sp Tổng hợp lại HSG đơn vị = -700 + 5000 = 4300HSG đơn vị tăng 4300HSG đơn vị = 19300 ( = 15.000 + 4300)Sản lượng tăng 20% = 5000×(1+20%) = 6000spHSG thay đổi = 6000×19300 – 75.000.000 = 40.800.000 Ebit tăng = 40.800.000 Định phí tăng 8.000.000 Ebit giảm(-8.000.000)Tổng hợp Ebit = 40.800.000 – 8.000.000 = 32.800.000đ

Bài tập 15 trang 694Công ty Vạn Xuân có số lượng bán (doanh số hiện tại )là 5.000 đơn vị mỗi năm và đơn giá bán là là 500/ đơn vị . Định phí là 900.000 , biến phí đơn vị là 300/ đơn vị

Số tiền Đơn vị Tỷ lệ %Doanh thu 2.500.000 500 100Biến phí 1.500.000 300 60HSG 1.000.000 200 40Định phí 900.000Ebit 100.000Yêu cầu (mỗi trường hợp độc lập sau đây )1 . hãy xác định : a . lợi nhuận hiện tại 1 năm là bao nhiêu ? b . Doanh số hòa vốn hiện tại là bao nhiêu ?

Giải : a . Lợi nhuận hiện tại 1 năm là: 100.000 b. Doanh số hòa vốn hiện tại == 2.250.000

2 . Hãy tính lợi nhuận cho mỗi trường hợp sau đây : a .Biến phí đơn vị tăng 40 / đơn vị b. Định phí tăng 10% và số đơn vị bán tăng 10% c. Định phí giảm 20% , giá bán giảm 20% , biến phí giảm 10%và số đơn vị bán tăng 40% Giải : a. biến phí đơn vị tăng 40đ/đơn vị HSG giảm 40đ/đơn vị

HSG đơn vị còn lại : 200 – 40 = 160đ/ đơn vị HSG giảm :( 160 ×5000) – 1.000.000 = - 200.000 Ebit giảm 200.000Định phí không đổi Ebit giảm (-200.000)

b. Đơn vị bán tăng 10% = 5000×(1 + 10%) = 5500 đơn vịBiến phí đơn vị không đổi HSG không đổi là 200HSG tăng = ( 200×5500) – 1.000.000 =100.000 Định phí tăng 10% = 10% × 900.000 = 90.000 Ebit = 100.000 – 90.000 = 10.000

16

Page 17: bai tap KTQT

c. Giá bán giảm 20% = 500×(1 – 20%) = 400đ /đơn vị Biến phí đơn vị giảm 10% = 300×(1 – 10%) = 270/đơn vị HSG đơn vị = 400 – 270 = 130/đơn vị Số đơn vị bán tăng 40% = 5000×(1 + 40%) = 7000 đơn vị HSG thay đổi = (7000×130) – 1.000.000 = -90.000 Ebit giảm (-90.000) Định phí giảm 20% = 20%×900.000 =180.000 Ebit tăng 180.000

Tổng hợp Ebit = 180.000 – 90.000 = 90.000

3 . Hãy tính điểm hòa vốn mới (số lượng hòa vốn )cho mỗi trường hợp thay đổi sau đây: a.Tăng 10% định phí . b.Tăng 10% giá bán và tăng định phí 20.000.

Giải : a. Tính điểm hòa vốn và sản lượng hòa vốn Định phí tăng 10% = 900.000×(1 + 10%) = 990.000Sản lượng hòa vốn = = = 4950Doanh thu hòa vốn = = = 2.475.000

b. tăng định phí 20.000Tổng định phí = 900.000 + 20.000 = 920.000Tăng 10% giá bán = 500×(1 + 10%) = 550/ đơn vị Biến phí không đổi = 300/đơn vị HSG đơn vị = 550 – 300 = 250 Tỷ lệ HSG = ×100 = 45,45%Sản lượng hòa vốn == 3680 Doanh thu hòa vốn = = 2.024.000

Bài tập mẫu ( thi )Tại 1 doanh nghiệp có số liệu liên quan dự kiến cho quý 1 /2009 như sau :

Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4Sản lượng tiêu thụ 3000 4000 3500 5000Đơn giá 2000 2000 2000 2000

Tài liệu 2 :Hình thức thanh toán : hàng tiêu thụ trong tháng được thanh toán ngay = tiền mặt 50%,30% được thanh toán tháng kế tiếp ,20% còn lại là tháng sau cùng .Nợ phải thu tồn ngày 01/01 = 100.000 trong đó thu trong tháng 1 là 60.000.

17

Page 18: bai tap KTQT

Tài liệu 3:Thông tin liên quan đến hàng hóa nhập kho Hàng tồn kho 1/1/2009 là 200Hàng tồn kho vào cuối mổi tháng là = 20% của tháng tiếp theoGiá mua hàng hóa cho mỗi đơn vị sản phẩm là 1000Yêu cầu lập dự toán thu tiền và chi tiên mua hàng hóa

Các chỉ tiêu Quí 1 / 2009

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ∑ Tháng 4Số lượng tồn đầu kỳ 200 800 700 200SL nhập trong kỳ 3.600 3.900 3.800 11.300SL SP xuất bán 3.000 4.000 3.500 10.500 5.000SL SP tồn cuối kỳ 800 700 1.000 1.000I. Doanh số bán 6.000.000 8.000.000 7.000.000II.∑ Doanh thu = tiền mặt

3.060.000 5.840.000 7.100.000

Thu ngay 3.000.000 4.00.000 3.500.000Thu sau 1 tháng 60.000 1.800.000 2.400.000Thu sau 2 tháng 40.000 1.200.000III. ∑ chi phí = tiền mặtChi mua hàng 3.600.000 3.900.000 3.800.000Chênh lệch thu chi - 540.000 1.940.000 3.300.000

Doanh thu hòa vốn = ; Sản lượng hòa vốn =Doanh thu an toàn = doanh thu bất kỳ - doanh thu hòa vốn Tỷ lệ doanh thu an toàn = Độ lớn đòn bẩy =(Ý nghĩa nếu DT tăng 1%thì lợi nhuận tăng lên ….)Sản lượng cần thiết = Doanh thu cần thiết = ./.

18