BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

29
1 BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH BT 1.1* Nhận diện và phân loại các đối tượng kế toán: Tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu, Doanh thu, Chi phí. Các đối tượng này sẽ được trình bày trên báo cáo nào: B01 (Bảng cân đối kế toán); B02 (Báo cáo kết quả HĐKD) 1. Tiền 2. Khoản phải thu 3. Cổ phiếu phát hành 4. Chi phí khấu hao 5. Chi phí thuế thu nhập DN 6. Đầu tư tài chính ngắn hạn 7. Thu nhập do bán đất 8. Lợi nhuận chưa phân phối 9. Nợ phải trả nhà cung cấp 10. Nợ vay ngắn hạn ngân hàng BT 1.2* Phân tích và xác định: Các nghiệp vụ kinh tế sau sẽ tác động đến các đối tượng kế toán nào, chiều hướng tác động (điền vào mẫu cho ở dưới) 1.Bán chịu hàng hóa cho khách hàng, doanh thu là 550.000.000đ. 2.Chi tiền mặt trả 36.000.000đ trả tiền lương đã nợ nhân viên từ tháng trước. 3.Chi tiền mặt trả 26.000.000đ trả tiền lương tháng này cho nhân viên.

Transcript of BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Page 1: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

1

BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

BT 1.1* Nhận diện và phân loại các đối tượng kế toán: Tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu, Doanh thu, Chi phí. Các đối tượng này sẽ được trình bày trên báo cáo nào: B01 (Bảng cân đối kế toán); B02 (Báo cáo kết quả HĐKD)

1. Tiền

2. Khoản phải thu

3. Cổ phiếu phát hành

4. Chi phí khấu hao

5. Chi phí thuế thu nhập DN

6. Đầu tư tài chính ngắn hạn

7. Thu nhập do bán đất

8. Lợi nhuận chưa phân phối

9. Nợ phải trả nhà cung cấp

10. Nợ vay ngắn hạn ngân hàng

BT 1.2* Phân tích và xác định: Các nghiệp vụ kinh tế sau sẽ tác động đến các đối tượng kế toán nào, chiều hướng tác động (điền vào mẫu cho ở dưới)

1. Bán chịu hàng hóa cho khách hàng, doanh thu là 550.000.000đ.

2. Chi tiền mặt trả 36.000.000đ trả tiền lương đã nợ nhân viên từ tháng trước.

3. Chi tiền mặt trả 26.000.000đ trả tiền lương tháng này cho nhân viên.

4. Mua chịu hàng hóa nhập kho, giá trị hàng 100.000.000đ.

5. Khách hàng chuyển khoản 550.000.000 để trả nợ.

6. Ghi nhận 10.000.000đ tiền lãi vay ngân hàng trong tháng này, nhưng chưa phải trả ngay.

7. Xuất kho hàng hoá bán chịu có giá vốn 20.000.000đ.

8. Chuyển khoản 30.000.000đ nộp thuế nhập khẩu TSCĐ cuối tháng trước.

9. Chi tiền mặt 50.000.000đ trả cổ tức cho cổ đông theo quyết định của HĐQT

(Hướng dẫn: Trình bày tương tự ví dụ:

Page 2: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

2

Ví dụ: Chi tiền mặt trả nợ vay ngân hàng: 50.000.000đ)

Phân tích tác động

Nghiệp vụ kinh tế

Tài sảnNợ phải

trảVốn chủ sở hữu

Doanh thu Chi phí

Chi tiền trả nợ vay

-50tr -50tr 0 0 0

BT 1.3 Kế toán công ty X dự định phản ảnh những khoản sau vào nợ phải trả trên BCTC của công ty ngày 31.12.20X0:

1. Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh toán là tháng 6.20X1.

2. Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng vào ngày 1.4.20X0 và thời hạn thanh toán là ngày 1.4.20X2.

3. Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ 2 năm trước. Công ty M đã bỏ sót khoản nợ này trong sổ sách của mình. Ngày 10.10.20X0, công ty M đã giải thể hoàn toàn.

4. Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu đồng trong 3 năm nữa, trong đó số phải trả trong năm 20X1 là 120 triệu đồng.

5. Doanh nghiệp ước tính khoản chi phí phải trả cho việc sửa chữa máy móc của năm 20X1 là 103 triệu đồng.

6. Tiền thuê nhà phải trả của quý 4.20X0 là 30 triệu đồng, đơn vị chưa trả tiền vì chưa nhận được hoá đơn của bên cho thuê mà tự tính theo hợp đồng.

7. Khoản bồi thường cho việc sản phẩm gây hại cho người tiêu dùng chưa xác định được số tiền vì toà chưa xử. Được biết các khách hàng đã kiện từ tháng 10.20X0 và đòi bồi thường là 300 triệu đồng.

Theo bạn khoản nào được đưa nợ phải trả của công ty, số tiền là bao nhiêu? Tính tổng nợ phải trả của công ty trong đó phân biệt nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn.

Page 3: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

3

BT 1.4 Doanh nghiệp Z đang thanh lý và chuẩn bị giải thể. Kế toán của DN cung cấp Bảng cân đối kế toán (số liệu từ sổ kế toán) như sau:

Tài sản

Tài sản ngắn hạn 195.700.000

Tiền 18.400.000

Khoản phải thu 62.600.000

Hàng tồn kho 114.700.000

Tài sản dài hạn 199.000.000

Tài sản cố định 394.000.000

Khấu hao lũy kế (195.000.000)

Tổng tài sản 394.700.000

Nguồn vốn

Nợ phải trả 170.000.000

Nợ phải trả ngắn hạn 105.200.000

Nợ phải trả dài hạn 64.800.000

Vốn chủ sở hữu 224.700.000

Vốn góp của chủ sở hữu 110.000.000

Lợi nhuận chưa phân phối 114.700.000

Tổng nguồn vốn 394.700.000

Dự kiến, hàng tồn kho có thể được thanh lý với giá bán bằng 85% giá gốc, và 12% trong số Khoản phải thu không có khả năng thu hồi. Tài sản cố định có thể được bán cao hơn giá trị sổ sách 54.000.000 (giá trị sổ sách của tài sản cố định là chênh lệch giữa nguyên giá và khấu hao lũy kế).

Ngoài số nợ phải trả được nêu, từ thời điểm lập BCĐKT này đến nay, DN còn nợ thêm nhân viên 2.400.000, và tiền lãi của số nợ phải trả phát sinh thêm là 5.250.000.

Yêu cầu:

Page 4: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

4

a/Tính toán số tiền mà DN có thể có được nếu tình hình diễn ra theo đúng dự kiến: hàng tồn kho được bán hết, nợ phải thu được thu hồi và DN trả hết tất cả các khoản nợ.

b/ Giải thích ngắn gọn tại sao số tiền thu được khi bán tất cả các tài sản lại khác với số liệu Tài sản thuần trên Bảng cân đối kế toán.

BT 1.5 Đầu năm tài chính, Bảng cân đối kế toán của DN cho biết tài sản là 12.400.000.000đ và nợ phải trả là 7.000.000.000đ. Trong năm, nợ phải trả tăng lên 1.200.000.000đ. Lợi nhuận kế toán sau thuế là 3.000.000.000đ, và tài sản thuần vào lúc cuối năm là 6.000.000.000đ. Chủ sở hữu của DN không góp thêm vốn trong cả năm.

Yêu cầu: Tính cổ tức đã được chia cho cổ đông trong năm

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU

BT 2.1

Trong tháng 12 năm 201X, Công ty Hải Đăng có một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản phải thu khách hàng như sau: (đơn vị tính: triệu đồng)

Số dư đầu tháng 12: - TK 131 (dư Có): 30, Chi tiết: Phải thu ngắn hạn Khách hàng A: 180; Phải thu ngắn hạn Khách hàng B: 40; Nhận tiền ứng trước của Khách hàng C: 250. - TK 139 : 90 (Khách hàng A)

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12:

1. Bán chịu cho công ty D, thời hạn 10 tháng, giá bán 100.

2. Khách hàng A bị phá sản, chỉ thanh toán được 100 bằng chuyển khoản, số còn lại công ty xử lý xoá sổ.

3. Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, công ty tính mức dự phòng nợ phải thu khó đòi phải lập cuối kỳ này là 25. Kế toán so sánh số liệu và ghi bút toán thích hợp.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ trên.

2. Trình bày trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N thông tin sau:

Page 5: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

5

Tài sản Số cuối năm

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

- Phải thu khách hàng

- Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

3. Bút toán ở nghiệp vụ 3 ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả kinh doanh như thế nào?

BT 2.2

Phân tích tác động của các nghiệp vụ sau lên các yếu tố của báo cáo tài chính và định khoản. (giả sử bỏ qua tác động của các loại thuế). Đơn vị tính: triệu đồng.

1. Nhập kho hàng hóa trả bằng tiền mặt 50. Chi phí vận chuyển phải trả 2.

2. Chi tiền mặt 12 trả tiền điện dùng cho văn phòng tháng này.

3. Khách hàng chuyển khoản 55 trả nợ cho doanh nghiệp.

4. Chuyển khoản trả nợ nhà cung cấp 200.

5. Chi tiền mặt cho nhân viên đi nghỉ mát 150 do quỹ phúc lợi đài thọ.

6. Mua xe tải để chở hàng đi bán giá 120, đã thanh toán bằng chuyển khoản.

7. Chuyển khoản trả lương cho người lao động 82.

8. Mua nguyên liệu nhập kho chưa trả tiền, giá mua 110.

9. Chi tiền mặt trả hoa hồng cho đại lý tháng này số tiền 25.

10.Vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt, số tiền 90.

BT 2.3

Nêu ảnh hưởng của sai sót trong việc hạch toán các nghiệp vụ sau đến các yếu tố (tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí) của báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh. (giả sử bỏ qua tác động của các loại thuế).

1. Chi tiền mặt 5 triệu đồng mua công cụ đưa vào sử dụng ngay tại cửa hàng, kế toán ghi nhận tăng giá trị công cụ và giảm tiền mặt 5 triệu đồng.

Page 6: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

6

2. Chi phí vận chuyển vật liệu mua về nhập kho 2 triệu đồng, kế toán đưa chi phí này vào khoản mục chi phí sản xuất chung.

3. Kế toán quên ghi nhận nghiệp vụ cho nhân viên A ứng tiền đi công tác 10 triệu đồng.

4. Chuyển khoản ứng lương kỳ 1 cho người lao động 130 triệu đồng, kế toán ghi nhận Nợ TK 141/ Có TK 112.

5. Chuyển khoản 75 triệu mua máy photocopy dùng tại phòng hành chính, kế toán ghi nhận tăng chi phí quản lý và giảm tiền 75 triệu.

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO

BT 3.1

Tại một DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai hàng thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO, có tình hình về hàng tồn kho như sau :

Tồn kho đầu kỳ vật liệu N : 200kg, đơn giá 5.000đ/kg.

Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1. Mua vật liệu N nhâp kho 500kg, đơn giá chưa thuế 5.200đ/kg, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu đã trả bằng tiền nặt 110.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.

2. Mua vật liệu N của công ty K chưa trả tiền, số lượng nhập kho 1.300kg, đơn giá chưa thuế 5.400đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển ,bốc dỡ đã được trả bằng tiền tạm ứng 330.000đ, trong đó thuế GTGT 30.000đ.

3. Do mua khối lượng lớn, công ty K cho DN hưởng khoản chiết khấu thương mại 120.000đ, thuế GTGT 10%.

4. Nhập kho một số công cụ chưa trả tiền , theo hoá đơn giá chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%.Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 120.000đ, trong đó thuế GTGT 10.000đ.

5. Chuyển TGNH ứng trước cho công ty X tiền mua hàng là 4.000.000đ, đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng.

Page 7: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

7

6. Nhập kho lô hàng của công ty H theo hoá đơn GTGT gồm 1.000đv, đơn giá chưa thuế 30.000đ/đv,thuế GTGT 5%. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền tạm ứng là 1.100.000đ (trong đó thuế GTGT 100.000).

7. Nhận được hàng và hoá đơn GTGT của công ty X gửi đến gồm 600đv hàng B, đơn giá chưa thuế 10.000đ/đv,thuế GTGT 10%, đã nhập kho đủ.

8. Chuyển tiền gửi NH trả hết nợ cho công ty X sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh toán được hưởng bằng 1% giá thanh toán trên hóa đơn, đã được ngân hàng báo Nợ.

Yêu cầu: Ghi nhận các bút toán.

BT 3.2

Phương pháp tính giá hàng tồn kho theo LIFO được cho là sẽ tạo ra kết quả phù hợp hơn giữa doanh thu và chi phí. Hãy giải thích:

a. Tại sao sự “phù hợp hơn” này lại xảy ra với LIFO?

b. Tác động lên giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên bảng cân đối kế toán khi phương pháp LIFO thay vì FIFO được sử dụng trong giai đoạn lạm phát.

BT 3.3

Công ty Natco sử dụng phương pháp tính giá hàng tồn kho theo FIFO. Trong năm giá cả có xu hướng tăng lên, công ty báo cáo lợi nhuận là 120 triệu đồng và giá trị tài sản bình quân là 600 triệu đồng. Nếu Natco sử dụng phương pháp LIFO trong năm đó, giá vốn hàng bán sẽ cao hơn 20 triệu so với sử dụng FIFO và tài sản bình quân sẽ thấp hơn 20 so với sử dụng FIFO.

Yêu cầu:

a. Tính ROI của công ty theo mỗi phương pháp tính giá và rút ra nhận xét.

b. Giả định rằng 2 năm sau giá cả giảm, công ty sử dụng phương pháp tính giá FIFO đối với hàng tồn kho, lợi nhuận và tài sản bình quân lần lượt là 130 triệu và 650 triệu đồng. Nếu công ty sử dụng phương pháp LIFO trong các năm đó, giá trị hàng tồn kho sẽ thấp hơn so với sử dụng phương pháp FIFO dẫn đến tài sản bình quân năm đó sẽ thấp hơn so với sử dụng phương pháp FIFO là 30 triệu và giá vốn hàng bán thấp hơn 10 triệu. Tính ROI theo mỗi phương pháp tính giá.

BT 3.4

Page 8: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

8

Danh mục hàng hoá ngày 31/12/201X của công ty Bình Long và giá trị của chúng như sau: (Đvt: triệu đồng)

Tên hàng Tổng Giá gốc

Tổng Giá trị thuần có thể thực hiện

được

Giá trị thấp hơn giữa giá gốc và giá

trị thuần có thể thực hiện được

Máy cưa 155 170 155

Xẻng 25 20 20

Búa đinh 17 20 17

Máy khoan 95 100 95

Máy hàn 78 100 78

Máy phát điện 270 305 270

Máy bơm nước 167 150 150

Máy tiện 52 50 50

Tay quay 21 18 18

Yêu cầu:

a. Tính số dự phòng giảm giá hàng tồn kho và ghi bút toán cần thiết biết số dư trên tài khoản 159 hiện có là 10 triệu.

b. Trình bày thông tin về Hàng tồn kho và Dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201X (cột Số cuối năm).

c. Giả sử toàn bộ Máy phát điện và Máy bơm nước của công ty đã được ký hợp đồng cung cấp cho khách hàng ở Đắc Lắc với giá lần lượt là 300 triệu và 170 triệu (đây là hợp đồng với giá cố định không được quyền hủy ngang), dự kiến sẽ giao hàng đầu tháng 1 tới. Thực hiện lại yêu cầu a và b với giả định các thông tin về hàng hóa còn lại không thay đổi.

CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Page 9: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

9

BT 4.1 Công ty Dorsey mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh bằng việc mua một khu đất cùng với căn nhà trên khu đất đó từ công ty Bibb với giá mua chưa thuế 9 tỷ đồng, thuế GTGT của căn nhà là 0,7 tỷ. Giá trị hợp lý chưa thuế được một công ty định giá xác định riêng biệt cho khu đất là 2 tỷ và căn nhà là 8 tỷ.

Yêu cầu:

1/Phân bổ giá mua cho đất và nhà trong tình huống trên

2/Giải thích tại sao, theo mục đích thuế thu nhập, nhà quản lý của Dorsey muốn giá trị phân bổ cho căn nhà càng nhiều càng tốt?

3/ Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

BT 4.2: Tại công ty Minh Hà nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 05 có tài liệu:

1. Ngày 08/05 mua 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐGTGT giá mua 100.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 525.000 đ (gồm thuế GTGT 5%). Tài sản này do nguồn vốn đầu tư XDCB đài thọ.

2. Ngày 18/05 mua 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo HĐ GTGT có giá mua là 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán.Chi phí lắp đặt phải trả là: 2.500.000đ (trong đó thuế GTGT 300.000đ). Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển tài trợ theo nguyên giá.

3. Ngày 25/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận quản lý DN, theo HĐ GTGT có giá mua là 150.000.000 đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán. Lệ phí trước bạ chi bằng tiền mặt: 1.500.000đ. Đã vay dài hạn để thanh toán đủ.

Yêu cầu:

Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

BT 4.3

Doanh nghiệp K nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế cótình hình về tăng TSCĐ hữu hình trong tháng như sau: (Đơn vị tính:1.000đồng).

Page 10: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

10

1. Mua một thiết bị sản xuất giá mua chưa thuế 80.000, thuế GTGT 10%, đã trả bằng TGNH. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt 2.000. TSCĐ này được mua sắm từ quỹ đầu tư phát triển.

2. Mua một ô tô phục vụ quản lý DN giá mua chưa thuế là 740.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho bên bán. Chi phí trước khi sử dụng trả bằng tiền tạm ứng 12.100 trong đó thuế GTGT 400. Xe ôtô được mua sắm bằng quỹ đầu tư phát triển và được đánh giá còn 80% giá trị sử dụng thực tế.

3. Bộ phận XDCB bàn giao một cửa hàng mới xây dựng xong với tổng chi phí thực tế đã bỏ ra là 2.000.000, trong đó thuế GTGT 80.000 và chi phí vượt mức bình thường không tính vào nguyên giá TCSĐ 120.000. Cửa hàng này được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ĐTXDCB.

Yêu cầu:

Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

BT 4.4: Tại công ty thương mại Nhật Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình giảm TSCĐ trong tháng 6 như sau:

1. Ngày 15/6: Thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng hóa, có nguyên giá 158.400.000đ, thời gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000.000đ.

Chi phí thanh lý gồm:

- Lương : 2.000.000đ

- Trích theo lương : 380.000đ

- Công cụ dụng cụ: 420.000đ.

- Tiền mặt: 600.000đ.

Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ.

2. Ngày 25/06: Bán 1 thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 34.000.000đ, đã hao mòn lũy kế 26.000.000đ, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí tân trang trước khi bán 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt.

Yêu cầu:

Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Page 11: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

11

BT 4.5:

Một công ty sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT- tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Trích 1 số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 9:

1. Ngày 5: Mua 1 TSCĐHH sử dụng ngay ở phân xưởng, theo hóa đơn GTGT giá mua chưa thuế là 30.000.000 đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt 330.000 đ (gồm thuế GTGT 10%). Tài sản do quỹ đầu tư phát triển tài trợ theo nguyên giá. Thời gian sử dụng 5 năm.

2. Ngày 20: Mua 1 TSCĐHH sử dụng ngay ở bộ phận bán hàng, theo hóa đơn GTGT có giá mua chưa thuế là 60.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán đủ bằng chuyển khoản. Tài sản này được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Thời gian sử dụng 5 năm.

3. Ngày 25: Thanh lý 1 TSCĐHH dùng ở bộ phận sản xuất, nguyên giá 40.000.000 đ, giá trị hao mòn đến thời điểm thanh lý 37.000.000đ, chi phí thanh lý bao gồm công cụ xuất dùng 100.000 đ, tiền mặt 200.000 đ. Kết quả thanh lý thu hồi được 1 số phế liệu nhập kho trị giá là 100.000 đ. Thời gian sử dụng 5 năm.

Yêu cầu:

1/ Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

2/ Xác định mức trích khấu hao TSCĐ trong tháng 9 và định khoản nghiệp vụ trích khấu hao biết rằng:

+ Doanh nghiệp trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng

+ Mức trích khấu hao trung bình 1 tháng của TSCĐ hiện có đầu tháng 9 là 32.500.000 đ phân bổ cho:

. Bộ phận sản xuất: 22.500.000 đ

. Bộ phận bán hàng: 10.000.000 đ

CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

BT 5.1

Tại Công ty A trong năm 2012 có tình hình sau:

a) Hợp đồng liên kết với công ty L 40% vốn góp bằng tiền, không thành lập pháp nhân mới.

Page 12: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

12

b) Góp vốn hình thành công ty N, A góp 30% bằng nhà xưởng, B góp 18%, C góp 52%. Theo thỏa thuận mọi quyết định N phải thông qua A và C.

c) Chuyển khoản mua 2.000 cổ phần phổ thông của cty M (trong tổng 100.000 cổ phần) chờ tăng giá bán kiếm lời.

d) Chuyển khoản góp vốn liên doanh vào công ty K (A 70%, các đối tác khác 30%). Việc biểu quyết do HĐQT quyết định. Số thành viên trong HĐQT tương ứng với vốn góp của mỗi bên.

e) Góp TSCĐ hữu hình vào công ty Y với số vốn 25%, được tham gia HĐQT với nhân sự tương ứng.

f) Đầu quý II, chi tiền mua trái phiếu công ty (thời hạn 5 năm) 11 tháng nữa đáo hạn.

g) Gửi tiền vào NHNN với lãi suất kỳ hạn 3 tháng, lãnh lãi 3% vào ngày đáo hạn 1/2/2013.

h) Chi tiền cho vay kỳ hạn 3 tháng, thu lãi 4,5% vào ngày đáo hạn 1/2/2013.

Yêu cầu:

1. Nhận diện các hình thức đầu tư tài chính vào ngày lập BCTC năm (31/12/2012).

2. Các hoạt động đầu tư tài chính trên đã ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài chính trên Bảng cân đối kế toán của công ty vào ngày 31/12/2012 (bao gồm Tương đương tiền, Đầu tư tài chính ngắn hạn, Đầu tư tài chính dài hạn).

BT 5.2

Tại 1 công ty cổ phần A có tình hình đầu tư tài chính như sau:

1/ Ngày 31/12/N căn cứ vào giá cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán, xác định mức giảm giá so với giá gốc của các loại cổ phiếu đầu tư (mục đích kinh doanh) công ty đang nắm giữ là 28.000.000đ. Kế toán lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn cuối niên độ năm N. Thời điểm trước khi lập dự phòng, số dư TK 129 = 0.

2/ Tháng 7/N+1, chuyển nhượng một số cổ phiếu đã đầu tư tháng 10/N, thu bằng tiền mặt 28.000.000đ, giá gốc 30.000.000đ (đã lập dự phòng 3.000.000đ).

3/ Ngày 31/12/N+1, căn cứ thông tin về cổ phiếu thương mại công ty đang nắm giữ như sau:

Tên cổ

Số lượng

Đơn giá gốc

Đơn giá đóng cửa (HOSE)

Mức dự phòng cần lập

Ghi chú

Page 13: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

13

phiếu 31/12/N+1

X 10.000 20.000 19.000

Y 7.000 30.000 30.200

Z 3.000 15.000 13.000

Cộng

Kế toán so sánh với số liệu trên sổ để ghi nhận bút toán hợp lý theo quy định.

Yêu cầu: Định khoản tình hình trên.

Bút toán ngày 31/12/N+1 ảnh hưởng thông tin trên BCTC như thế nào?

BT 5.3

Thông tin về chứng khoán đầu tư tại một doanh nghiệp như sau: đơn vị tính:1.000đ

Tên chứng khoán đầu

Mệnh giá

Giá ghi sổ kế toán

Ngày mua

Ngày nhận cổ tức/ lãi chứng

khoán Nợ (bằng TM)

Ghi chú

Cổ phiếu thương mại X

60.000 72.000 1/7/N 1/8/N Ngày thông báo hưởng cổ tức: 30/6, lãi suất 5%/6 tháng đầu năm

Cổ phiếu thương mại Y

50.000 65.000 25/9/N 25/12/N Ngày thông báo hưởng cổ tức: 15/12, lãi suất 6%/6 tháng cuối năm

Trái phiếu A

40.000 44.800 1/7/N 31/12/N Đáo hạn ngày 31/12/N, kỳ hạn 2 năm, nhận lãi sau 10%/năm

Kỳ phiếu B 80.000 87.800 30/12/N 31/12/N Đáo hạn ngày 31/12/N+4, kỳ hạn 5 năm, lãi 10%/năm, nhận hằng năm vào 31/12

Yêu cầu:- Tính toán cổ tức/ lãi chứng khoán Nợ đã thu bằng TM vào ngày nhận. Ghi sổ bút toán liên quan.

- Toàn bộ cổ tức và lãi thu được kế toán đã ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính cho niên độ N. Bạn hãy đưa ra nhận xét về bút toán ghi sổ các nghiệp vụ trên? ảnh hưởng đến thông tin trên BCTC năm N như thế nào?

Page 14: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

14

CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ

BT 6.1

Căn cứ vào Định nghĩa và điều kiện ghi nhận Nợ phải trả theo VAS 01, cho biết xử lý của kế toán trong trường hợp sau: Công ty A bán hàng có bảo hành 2 năm. Số tiền bảo hành ước tính năm sau phải trả gồm:

• 120 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm nay.

• 60 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm sau.

Công ty A sẽ ghi nhận khoản dự phòng phải trả cho chi phí bảo hành trên BCTC cuối năm nay là bao nhiêu?

BT 6.2

Kế toán công ty X dự định phản ảnh những khoản sau vào nợ phải trả trên BCTC của công ty ngày 31/12/20x0:

a) Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh toán là tháng 6/20x1.

b) Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm và thời hạn thanh toán là ngày 1/4/20x1.

c) Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước. Công ty M đã bỏ sót khoản nợ này trong sổ sách của mình. Ngày 10/10/20x0, công ty M đã giải thể hoàn toàn.

d) Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu đồng trong 3 năm nữa, trong đó số phải trả trong năm 20x1 là 120 triệu đồng.

e) Doanh nghiệp ước tính khoản chi phí phải trả cho việc sửa chữa máy móc của năm 20x1 là 103 triệu đồng.

f) Tiền thuê nhà phải trả của quý 4/20x0 giá chưa VAT là 30 triệu đồng, VAT 10%, đơn vị chưa trả tiền vì chưa nhận được hoá đơn của bên cho thuê mà tự tính theo hợp đồng.

g) Khoản bồi thường cho việc sản phẩm gây hại cho người tiêu dùng chưa xác định được số tiền vì toà chưa xử. Được biết các khách hàng đã kiện từ tháng 10/20x0 và đòi bồi thường là 300 triệu đồng.

h) Tiền lương tháng 12/20x0 chưa thanh toán cho công nhân là 140 triệu đồng.

Page 15: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

15

Theo bạn những khoản nào được đưa vào nợ phải trả của công ty, số tiền là bao nhiêu? Tính tổng nợ phải trả của công ty trong đó phân biệt nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn.

CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU

BT 7.1

Điền vào bảng theo mẫu, chỉ ra ảnh hưởng (nếu có) của mỗi nghiệp vụ sau lên một số chỉ tiêu của báo cáo tài chính bằng cách điền dấu cộng (+) / trừ (-) và số tiền vào cột thích hợp. (Lưu ý: Bỏ qua tác động gián tiếp của các nghiệp vụ có ảnh hưởng đến Lợi nhuận sau thuế lên chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối).

Đvt: 1.000.000đ

Nghiệp vụ

Tiền Tài sản khác

Nợ phải trả

Nguồn vốn kinh doanh

Lợi nhuận chưa phân

phối

Cổ phiếu quỹ

Lợi nhuận sau thuế

1 +20.000 +20.000

2

1. Phát hành 2.000.000 cổ phiếu (CP) thu tiền gửi ngân hàng với giá bán bằng mệnh giá 10.000đ/CP.

2. Thông báo chia cổ tức 2.000đ/CP. Hiện công ty có 5.000.000 CP thường đang lưu hành.

3. Mua lại 10.000 CP của chính công ty để nắm giữ chuẩn bị cho đợt chia cổ tức bằng cổ phiếu sắp tới với giá mua 23.000đ/CP (biết mệnh giá 10.000đ/CP). Phí môi giới 0,2% giá trị giao dịch. Tất cả đều thanh toán qua ngân hàng.

4. Phát hành 50.000 cổ phiếu có mệnh giá 10.000đ/CP với giá bán 22.000đ/CP thu tiền gửi ngân hàng.

5. Thông báo sử dụng toàn bộ cổ phiếu quỹ mua ở nghiệp vụ 3 để chia cổ tức, biết giá cổ phiếu tham chiếu tại thời điểm chia là 25.000đ/CP.

BT 7.2

Cuối năm 2011, Công ty Cổ phần Hưng Thịnh phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng với thông tin sau: Số lượng cổ phiếu phát hành đợt đầu là 15.000.000 cổ

Page 16: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

16

phiếu, trong đó 5.000.000 cổ phiếu bán cho nhân viên với giá bán bằng mệnh giá 10.000đ/CP, còn 10.000.000 cổ phiếu bán ra bên ngoài với giá 13.000đ/CP. Tất cả đã thu bằng chuyển khoản. Chi phí phát hành 0,1% giá trị giao dịch đã thanh toán bằng chuyển khoản cho công ty chứng khoán Đại Việt.

Trong năm 2012, công ty Hưng Thịnh (kỳ kế toán theo năm dương lịch) có phát sinh một số nghiệp vụ sau:

1. Phát hành tiếp 5.000.000 cổ phiếu (mệnh giá 10.000đ/CP) với giá bán 9.500đ/CP, thu tiền gửi ngân hàng.

2. Mua lại 100.000 cổ phiếu của chính công ty Hưng Thịnh với giá mua 11.000đ/CP, trả bằng chuyển khoản.

3. Kết chuyển lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN là 3.000.000.000đ.

4. Thông báo trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu bằng tiền mặt 1.000.000.000đ.

Yêu cầu:

1. Xác định các chỉ tiêu sau trên bảng cân đối kế toán của công ty Hưng Thịnh tại ngày phát hành cổ phiếu lần đầu (chưa phát sinh giao dịch nào khác): Vốn đầu tư của chủ sở hữu; Thặng dư vốn cổ phần, tổng tài sản.

2. Xác định các chỉ tiêu sau trên bảng cân đối kế toán của công ty Hưng Thịnh vào 31/12/2012: Vốn đầu tư của chủ sở hữu; Thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

3. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.

BT 7.3

Xem bảng cân đối kế toán (tóm tắt) của công ty Thái Sơn dưới đây, biết rằng trong năm toàn bộ lợi nhuận được công ty giữ lại để tái đầu tư.

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày 31/12/2011

Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm

Tài sản

Tiền 50 40

Phải thu khách hàng 100 120

Page 17: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

17

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 50 40

Hàng tồn kho 200 140

Tài sản cố định (thuần) 600 550

Tổng tài sản 1.000 890

Nguồn vốn

Phải trả người bán 240 210

Vay và nợ dài han 160 160

Nguồn vốn kinh doanh 400 400

Lợi nhuận chưa phân phối 200 120

Tổng nguồn vốn 1.000 890

Yêu cầu: Tính ROE (return on shareholders’ equity) của năm 2011. Tỷ số này nói lên điều gì?

CHƯƠNG 8: DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

BT 8.1

a) Dựa trên Báo cáo kết quả kinh doanh của Vinamilk năm 2011, hãy tính tỷ lệ lợi nhuận gộp cho 2 năm 2010 và 2011

b) Giả sử doanh thu thuần của 4 tháng đầu năm 2012 của Vinamilk là 10,3 tỷ đồng. Hãy ước tính giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp cho 4 tháng đầu năm 2012.

BT 8.2

Có số liệu về doanh thu và chi phí thực tế phát sinh trong năm N tại 1 doanh nghiệp gồm:

1. Tổng doanh thu bán hàng: 306.000.000đ. Chiết khấu thương mại là 500.000đ, giảm giá hàng bán 1.500.000đ, doanh thu hàng bán bị trả lại 9.000.000đ.

2. Doanh thu hoạt động tài chính 13.000.000đ

3. Thu nhập khác: 200.000đ

4. Tổng giá vốn hàng bán phát sinh (bao gồm hàng bán bị trả lại) 158.000.000đ, và giá vốn hàng bán bị trả lại là 8.000.000đ.

5. Chi phí tài chính: 4.000.000đ (gồm lãi vay 3.000.000đ và chiết khấu thanh toán 1.000.000đ)

Page 18: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

18

6. Chi phí bán hàng: 20.000.000đ.

7. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 12.000.000đ (trong đó chi phí tiếp khách không có chứng từ hợp lệ theo quy định của thuế là 500.000đ)

8. Chi phí khác: 2.300.000đ

Cuối kỳ kế toán cần điều chỉnh thêm các bút toán sau:

a. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1.000.000

b. Dự phòng nợ phải thu khó đòi 1.500.000

Yêu cầu:

1. Trình bày thông tin trên BCKQHĐKD theo mẫu sau (giả sử công ty đang trong giai đoạn được miễn thuế TNDN).

2. Giả sử doanh nghiệp chịu thuế suất thu nhập DN phải nộp 25%/tổng thu nhập chịu thuế. Trình bày thông tin trên BCKQHĐKD theo mẫu ở cột năm nay

Page 19: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

19

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Năm………

Đơn vị tính:............

CHỈ TIÊU

số Năm nay Năm trước

1 2 5 6

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)

10

4. Giá vốn hàng bán 11

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)

20

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21

7. Chi phí tài chính 22

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23

8. Chi phí bán hàng 24

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}

30

11. Thu nhập khác 31

12. Chi phí khác 32

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)

50

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

51

52

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập

doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52)

60

Page 20: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

20

CHƯƠNG 9: HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

BT 9.1 Doanh nghiệp T có bảng kê số dư các tài khoản ngày 30/6/N (đvị tính 1.000 đồng)

Số hiệu Tài khoản Số tiền Số hiệu Tài khoản Số tiền

111

112

131.A (dư có)

131.C (dư nợ)

1331

1381

1388

141

152

153

154

155

211

213

2141

2143

222

241

244

10.000

30.000

500

4.000

300

600

400

700

20.000

12.500

11.000

33.000

450.000

100.000

120.000

60.000

24.000

20.000

3.000

311

331. H (dư có)

331. K (dư nợ)

331. L (dư có)

331. M (dư có)

33312

3334 (dư nợ)

3383 (dư nợ)

3388

334

341

4111

412 (dư nợ)

414

4211 (dư nợ)

4212 (dư có)

3531

3532

441

15.000

5.000

2.000

800

1.400

600

200

500

200

400

50.000

400.000

3.000

1.000

2.000

12.500

8.000

6.800

45.000

Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán ngày 30/6/N (cột tên chỉ tiêu và cột số cuối kỳ).