Bai Tap Dt Trong Tam

10
BÀI TẬP TRỌNG TÂM ÔN THI ĐẠI HỌC Phần 1: BÀI TẬP Câu 1: Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường qua vùng chín để thực hiện giảm phân. Trong số 1600 tinh trùng tạo ra có 128 tinh trùng được xác định là có gen bị hoán vị. Cho rằng không có đột biến xảy ra, về mặt lý thuyết thì trong số tế bào thực hiện giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra sự hoán vị gen là: A. 272. B. 384. C. 368. D . 336. Câu 2: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 3 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb giảm phân, cặp NST số 3 không phân li ở kì sau trong giảm phân I nhưng cặp số 5 vẫn phân li bình thường. Tế bào trên có thể sinh ra những loại giao tử nào? A. AaBb hoặc O. B. AaB hoặc Aab. C. Aa hoặc AB hoặc B hoặc b. D . AaB hoặc Aab hoặc B hoặc b. Câu 3: Gen B có chiều dài 4080 A 0 và có tích loại nu Timin với Xytôzin bằng 5,25%. Một đột biến điểm xảy ra làm gen B biến đổi thành b và số liên kết hiđrô của gen đột biến (b) = 2761. Nếu cặp gen Bb đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp là: A. A=T= 5047; G=X= 11753. B. A=T= 11760 ; G=X= 5047. C . A=T= 11753; G=X= 5047. D. A=T= 5047 ; G=X= 11670. Câu 4: Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau: (1): ABGEDCHI (2): BGEDCHIA (3): ABCDEGHI (4): BGHCDEIA . Cho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc NST từ nòi trước đó. Trình tự xuất hiện các nòi là A. 1→2→4→3 B . 3→1→2→4 C. 2→4→3→1 D. 2→1→3→4 Câu 5: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecôli chỉ chứa N 15 sang môi trường chỉ có N 14 . Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N 15 là: A. 5. B . 32. C. 16. D. 10. Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, về mặt lý thuyết thì phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình quả màu đỏ là thấp nhất ? A. AAaa x Aaaa. B . Aaaa x Aaaa. C. AAaa x AAaa. D. Aaaa x AAAa. Đoàn Đình Doanh Page 1 / 10

Transcript of Bai Tap Dt Trong Tam

Page 1: Bai Tap Dt Trong Tam

BÀI TẬP TRỌNG TÂM ÔN THI ĐẠI HỌC

Phần 1: BÀI TẬP

Câu 1: Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường qua vùng chín để thực hiện giảm phân. Trong số 1600 tinh trùng tạo ra có 128 tinh trùng được xác định là có gen bị hoán vị. Cho rằng không có đột biến xảy ra, về mặt lý thuyết thì trong số tế bào thực hiện giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra sự hoán vị gen là:A. 272. B. 384. C. 368. D. 336.Câu 2: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 3 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb giảm phân, cặp NST số 3 không phân li ở kì sau trong giảm phân I nhưng cặp số 5 vẫn phân li bình thường. Tế bào trên có thể sinh ra những loại giao tử nào?A. AaBb hoặc O. B. AaB hoặc Aab.C. Aa hoặc AB hoặc B hoặc b. D. AaB hoặc Aab hoặc B hoặc b.

Câu 3: Gen B có chiều dài 4080 A0 và có tích loại nu Timin với Xytôzin bằng 5,25%. Một đột biến điểm xảy ra làm gen B biến đổi thành b và số liên kết hiđrô của gen đột biến (b) = 2761. Nếu cặp gen Bb đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp là:A. A=T= 5047; G=X= 11753. B. A=T= 11760 ; G=X= 5047. C. A=T= 11753; G=X= 5047. D. A=T= 5047 ; G=X= 11670. Câu 4: Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau:

(1): ABGEDCHI (2): BGEDCHIA (3): ABCDEGHI (4): BGHCDEIA.Cho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc NST từ nòi trước đó. Trình tự xuất hiện các nòi làA. 1→2→4→3 B. 3→1→2→4 C. 2→4→3→1 D. 2→1→3→4Câu 5: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecôli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN.

Số phân tử ADN còn chứa N15 là:

A. 5. B. 32. C. 16. D. 10.Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, về mặt lý thuyết thì phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình quả màu đỏ là thấp nhất ?A. AAaa x Aaaa. B. Aaaa x Aaaa. C. AAaa x AAaa. D. Aaaa x AAAa.Câu 7: Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, lần phân bào I NST vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II có 50% số tế bào không phân ly ở cặp NST giới tính. Biết quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Khả năng họ sinh con bị Hội chứng Tơcnơ là:A. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 50%.

Câu 8: Các gen phân li độc lập, số kiểu gen dị hợp tạo nên từ phép lai AaBbDdEE x AabbDdEe là:A. 26 B. 32 C. 18 D. 24

Câu 9: Xét 4 gen của một loài: gen I có 2 alen nằm trên NST thường ; gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y; gen IV có 2 alen nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen và số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong quần thể là

A. 99 kiểu gen và 2.268 kiểu giao phối. B. 57 kiểu gen và 756 kiểu giao phối.

C. 57 kiểu gen và 540 kiểu giao phối. D. 99 kiểu gen và 4.752 kiểu giao phối.

Đoàn Đình Doanh Page 1 / 7

Page 2: Bai Tap Dt Trong Tam

Câu 10: Ở một loài thực vật, A qui định quả tròn, a qui định quả dài; B qui định quả ngọt, b qui định quả chua; D

qui định quả màu đỏ, d qui định quả màu vàng. Trong một phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: Aa x Aa .

Cho biết hoán vị chỉ xảy ra ở 1 bên và tỉ lệ quả dài, ngọt, đỏ ở đời con chiếm 16,875% thì tần số hoán vị giữa 2 gen là:A. 30% B. 15% C. 40% D. 20%Câu 11: Các gen liên kết không hoàn toàn. Phép lai cho đời con có số kiểu gen ít nhất trong số các phép lai sau là:

A. AaBb x AaBb B. Aa XEXe x aa XeY.

C. Aa x AA D. Aa x Aa

Câu 12: Ở một loài thực vật, alen A qui định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài, B qui định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua, D qui định quả chín sớm là trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chín muộn. Thế hệ xuất phát cho cây quả tròn, ngọt, chín sớm tự thụ được F1 gồm774 cây quả tròn, ngọt, chín sớm ; 259 cây quả tròn, chua, chín muộn; 258 cây quả dài, ngọt, chin sớm; 86 cây quả dài, chua, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây phù hợp với cây ở P?

A. Bb . B. Aa . C. Aa . D. Bb .

Câu 13: Hai cặp gen không alen phân li độc lập tương tác với nhau cùng qui định tính trạng hình dạng quả. Trong kiểu gen có mặt đồng thời A và B cho quả dẹt, chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B cho quả tròn, không có alen trội cho kiểu hình quả dài. Gen D qui định thân cao, alen d qui định thân thấp.Thế hệ xuất phát cho cây quả dẹt, thân cao tự thụ thu được F1 các kiểu hình với tỉ lệ gồm 3 cây thấp, dẹt: 5 cao, tròn: 6 cao dẹt: 1 thấp tròn: 1 cao, dài.Kiểu gen nào sau đây là phù hợp với kiểu gen của P?

A. Aa . B. Aa . C. Bb . D. Bb hoặc Aa .

Câu 14: Một gen gồm 2 alen A và a trên NST thường. Thế hệ P có kiểu hình trội chiếm 70%. Sau 2 thế hệ tự thụ, kiểu hình lặn của QT = 52,5%. QT nào sau đây có cấu trúc phù hợp với P ?A. 96AA: 240Aa:144aa. B. 155AA: 279Aa:186aa.C. 255AA: 340Aa:255aa. D. 66AA: 396Aa:198aa.

Câu 15: Một gen có 2 alen (B và b), thế hệ xuất phát thành phần kiểu gen của quần thể ở giới đực là 0,32BB: 0,56Bb: 0,12bb ; ở giới cái là 0,18BB: 0,32Bb: 0,50bb. Sau 4 thế hệ ngẫu phối, không có đột biến xảy ra thì tần số tương đối alen B và b của quần thể là :A. B = 0,47 ; b = 0,53A. B = 0,44 ; b = 0,56 C. B = 0,63 ; b = 0,37. D. B = 0,51 ; b = 0,49.

Câu 16: Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt trắng sau đó cho F1 tạp giao. Trong số ruồi cái ở F2 thì ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ:A. 62,5% B. 75% C. 50% D. 37,5%Câu 17: Một tế bào của loài bị đột biến thể một nguyên phân liên tiếp 5 lần, các tế bào tạo ra đều thực hiện giảm phân tạo giao tử. Môi trường nội bào cung cấp cho 2 quá trình trên tổng số 567 NST đơn. Loài đó có thể tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST?A. 16. B. 32. C. 256. D. 1024.Câu 18: Ở ngô A qui định hạt màu vàng là trội hoàn toàn so với a qui định hạt trắng, một vườn ngô gồm 500 cây có kiểu gen AA, 1200 cây kiểu gen Aa, 300 cây kiểu gen aa. Biết trung bình mỗi cây cho 2 trái, mỗi trái cho 400 hạt. Quá trình giao phấn hoàn toàn ngẫu nhiên, giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Về lý thuyết thì số hạt thuần chủng thu hoạch được là:A. 484.103. B. 808.103. C. 1276.103. D. 324.103. Câu 19: Cho giao phấn 2 cây đậu Hà lan lưỡng bội hạt vàng với nhau, F1 thu được cả hạt vàng và xanh. Cho F1 và F2 tự thụ phấn bắt buộc. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tỉ lệ hạt màu vàng thu được ở F3 là:A. 43,75% B. 81,25% C. 68,75% D. 56,25%

Đoàn Đình Doanh Page 2 / 7

Page 3: Bai Tap Dt Trong Tam

Câu 20: Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình 154cm, một thứ có chiều cao trung bình 90cm. Cây lai F1 có chiều cao trung bình là 134cm. Nếu cho F1 giao phấn thì chiều cao trung bình của cây F2 bằng A. 128cm B. 132cm C. 138cm D. 140cmCâu 21: Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nu lần lượt A: T: G: X= 1: 2: 3: 4 . Khi gen sao mã 4 lần, môi trường nội bào cung cấp 720 nu loại Ađênin. Cho biết mạch gốc của gen có X = 3T . Số axitamin trong chuổi pôlipeptit hoàn chỉnh do gen điều khiển tổng hợp là bao nhiêu?A. 299(aa). B. 599 (aa). C. 298 (aa). D. 598 (aa). Câu 22: Ở một loài thực vật khi cho lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 56,25% kiểu hình hoa đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau được dự đoán là:A. 1 đỏ: 3 trắng. B. 1 đỏ: 1 trắng. C. 3 đỏ: 5 trắng. D. 3 đỏ: 1 trắng.Câu 23: Ở cà chua, gen R qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với r qui định quả màu vàng. Gen S kiểm soát sự tổng hợp chất diệp lục làm cho lá có màu xanh là trội hoàn toàn so với s làm mất khả năng này khiến cho lá có màu vàng lưu huỳnh đều chết ở giai đoạn mầm.Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau.1) Người ta lai thực hiện phép lai P1: Cây quả đỏ x Cây quả đỏ, được thế hệ sau 414 cây quả đỏ và 138 cây quả vàng.Xét các phép lai sau của P:(1): SSRr x SSRr ; (2): SsRR x SsRr ; (3): SSRR x SSRr ; (4): SSRr x SsRr ; (5): SSrr x SSRr ; (6): SsRr x SsRr .Câu trả lời đúng là gồm tổ hợp các phép lai:A. (1); (4). B. (1); (3); (4).;(5). C. (1); (2);(4); (5). D. (1); (4); (6).

Câu 24: Cho phép lai P. DdXEXe x DdXeY . Biết rằng có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một

tính trạng và các gen trội hoàn toàn. Nếu không xét về giới tính thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:A. 120 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình. B. 108 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.C. 120 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. D. 108 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.Câu 25: Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

a) Những người nào trong phả hệ là chưa có đủ cơ sở để xác định chắc chắn kiểu gen về bệnh nói trên?A. (2); (4); (5). B. (5) ; (7). C. (4); (5); (7). D. (4); (7); (8).b) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (III) sinh con có nhóm máu B và bị bệnh trên:A. 1/9 B. 1/12 C. 1/24. D. 1/18.c) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (III) sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh trên:A. 3/48 B. 3/24 C. 5/72. D. 5/36.

Đoàn Đình Doanh Page 3 / 7

Page 4: Bai Tap Dt Trong Tam

Câu 26: Cho các phép lai: 1:( x ) ; 2:( x ) ; 3:( x ) ; 4:( x )

Những phép lai nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1/2/1?A. (2); (3). B. (1); (2) C. (1); (3) D.(3); (4)Câu 27: Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. Vì nhu cầu lấy lông nên toàn bộ cừu lông ngắn ở các thế hệ đều được dùng làm thương phẩm. Qua ngẫu phối thì tỉ lệ cừu lông ngắn được dự đoán thu được ở F2 là: A. 5,32% B. 7,28% C. 7,82% D. 3,52%Câu 28: Các cặp gen PLĐL, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng. Phép lai AaBBDdee x aaBbddEe cho đời con kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn bằng:A. 50%. B. 37,5% C. 75% D. 62,5%Câu 29: Cho lai 2 cơ thể lưỡng bội AaBB x aabb . Kiểu gen của đời con sau khi cơ thể lai xa được đa bội hoá là:A. AAaaBBbb; AaaaBBbb B. AAaaBBbb; aaaabbbb. C. AAaaBBbb; aaaaBBbb. D. aaaaBBBB, AAaaBBbb.Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai

(P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái

đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài chiếm tỉ lệ:A.13,94% B. 5,76% C. 9,44 % D. 1,44%Câu 31: Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn

trên cặp NST thường. Cho P: ♂ x ♀ . Biết rằng có 60% số tế bào sinh tinh và 20% số tế bào sinh trứng

tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết thì kiểu hình quả ngọt, chín muộn ở F1 chiếm tỉ lệ:A. 15,75% B. 9,25% C. 23,25%. D. 21,5%Câu 32: Khi cho thụ phấn lúa mì hạt màu đỏ với lúa mì hạt màu trắng F1 cho đồng loạt hạt màu đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 gồm 129.106 hạt màu đỏ, 86.105 hạt trắng. Loại hạt thuần chủng hoàn toàn thu được ở F2 chiếm tỉ lệ: A. 16%. B. 25%. C. 37,5%. D. 50%.Câu 33: Cho tần số hoán vị gen giữa các gen trong một nhóm liên kết như sau: AB = 20% ; BD = 8% ; AE = 25%; DC= 27%; BE = 5%; DA = 12%; BC = 35%.Bản đồ gen của nhóm liên kết trên là:A. D A B C E. B. E A B D C. C. C A D B E. D. E D B A C

Câu 34: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBB đã xảy ra hoán vị giữa alen D và d với

tần số 40%; giữa alen M và m với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết thì loại giao tử ABDE được tạo ra từ cơ thể này chiếm tỉ lệ:A. 1,5% B. 4,5% C. 1% D. 3%

Câu 35: Cho cơ thể có kiểu gen AaBBDdee tự thụ qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần nhiều nhất có thể tạo ra

trong quần thể là:A. 8. B. 16. C. 32. D. 4.

Câu 36: Axitamin Cys được mã hóa bằng 2 loại bộ mã, axitamin Ala và Val đều được mã hóa bằng 4 loại bộ mã. Có bao nhiêu cách mã hóa cho một đoạn pôlipeptit có 5 axitamin gồm 2 Cys, 2 Ala và 1 Val ?A. 7680 B. 960 C. 256 D. 3840Câu 37: Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss quy định có sừng, ss: không sừng; con cái có kiểu gen SS quy định có sừng, Ss và ss: không sừng. Thế hệ xuất phát cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Nếu cho cừu cái không sừng của F1 giao phối với cừu đực ở P thì khả năng F2 thu được cừu cái

Đoàn Đình Doanh Page 4 / 7

Page 5: Bai Tap Dt Trong Tam

không sừng là:A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 37,5%.Câu 38: Ở người gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh; B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm máu do 3 alen: trong đó 2 alen đồng trội là IA , IB và alen lặn là IO. Biết các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là:A. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBBIAIO B. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBbIAIO

C. Bố AAbbIBIO x Mẹ aaBbIAIA D. Bố AabbIBIB x Mẹ aaBbIAIO

Câu 39: Một loài thực vật D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài, R quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với r quy định quả màu trắng. Hai cặp gen nằm trên NST thường và PLĐL. Ở thế hệ F1 cân bằng DT có 14,25% cây tròn đỏ ; 4,75% tròn trắng; 60,75% dài đỏ ; 20,25% dài trắng. Cho các cây dài, đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên. Sự phân tính kiểu hình ở F2 là:A. 3 dài, đỏ: 1 dài trắng. B. 13 dài, đỏ: 3 dài trắng.C. 8 dài, đỏ: 1 dài, trắng. D. 15 dài, đỏ: 1 dài, trắng.Câu 40: Cây ba nhiễm có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết tỷ lệ

loại giao tử AB được tạo ra từ cơ thể này là:A. 1/12 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/6

Câu 41: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể trong quần thể có sự cân bằng di truyền là bao nhiêu?A. 16% B. 2% C. 32% D. 8%Câu 42: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy người vợ bình thường có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu? A. 4,3% B. 6,3% C. 11,1% D. 8,3%Câu 43: Ký hiệu bộ NST của loài thứ nhất là (AA), loài thứ hai là (BB). Kiểu gen của cơ thể nào sau đây là kết quả của đa bội hoá cơ thể lai xa giữa hai loài nói trên (thể song nhị bội)?A. AaBb. B. AABB. C. AAAABBBB. D. AAaaBBbb.Câu 44: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. a) Số kiểu gen ở F1:A. 15. B. 16. C. 25. D. 8.b) Kiểu hình quả đỏ, thân cao ở F1 chiếm tỉ lệ :A. 56,3%. B. 48,6% C. 24,3% D. 72,9%c) Cây thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ:A. 1/72. B. 17/72. C. 10/36. D. 5/36.Câu 45: Mẹ bị đột biến thể một cặp NST số 3, bố bị đột biến thể ba cặp NST số 1. Cho rằng trong giảm phân của bố và mẹ, NST vẫn phân ly bình thường, không phát sinh đột biến mới.a) Khả năng cặp vợ chồng này sinh con không bị đột biến :A. 50%. B. 75%. C. 25%. D. 12,5%.b) Người con đầu của họ có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng số lượng NST của người bình thường.Khả năng người con đó của họ bị đột biến NST là:A. 25%. 37,5%. 75%. D. 50%.

Câu 46: Gen B dài 5.100A0 trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Hai đột biến điểm xảy ra đồng thời làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3.902. Khi gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nu loại Timin làA. 4.214 B. 4.207 C. 4.207 hoặc 4.186 D. 4.116

Đoàn Đình Doanh Page 5 / 7

Page 6: Bai Tap Dt Trong Tam

Câu 47: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho rằng trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là:A. 8400 phân tử. B. 9600 phân tử. C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử.Câu 48: Ngưỡng nhiệt phát triển của trứng cá hồi là 00C, nếu ở nhiệt độ nước là 20C thì sau 204 ngày trứng nở thành cá con. Thời gian trứng nở thành cá con khi nhiệt độ nước là 80C:A. 51 ngày. B. 26 ngày. C. 102 ngày. D. 85 ngày.Câu 49: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 x105 KcalSinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 x105 KcalSinh vật tiêu thụ bậc 3: 21 x 104 KcalSinh vật tiêu thụ bậc 4: 165 x 102 KcalSinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 KcalTỉ lệ năng lượng bị thất thoát cao nhất và thấp nhất thuộc về bậc dinh dưỡng nào trong các bậc dinh dưỡng sau đây ?A. Thất thoát cao nhất giữa bậc dinh dưỡng 4 và 3, thấp nhất giữa bậc dinh dưỡng 3 và 2. B. Thất thoát cao nhất giữa bậc dinh dưỡng 4 và 3, thấp nhất giữa bậc dinh dưỡng 5 và 4. C. Thất thoát cao nhất giữa bậc dinh dưỡng 3 và 2, thấp nhất giữa bậc dinh dưỡng 4 và 3. D. Thất thoát cao nhất giữa bậc dinh dưỡng 5 và 4, thấp nhất giữa bậc dinh dưỡng 4 và 3. Câu 50: Những tế bào mang bộ NST dị bội nào sau đây được hình thành trong nguyên phân?A. 2n + 1, 2n - 1, 2n + 2, n + 2. B. 2n + 1, 2n - 1, 2n + 2, 2n - 2.C. 2n + 1, 2n - 1, 2n + 2, n + 1. D. 2n + 1, 2n - 1, 2n + 2, n -2.Câu 51: Quan hệ trội, lặn của các alen ở mỗi gen như sau: gen I có 3 alen gồm: A1=A2> A3 ; gen II có 4 alen gồm: B1>B2>B3>B4; gen III có 5 alen gồm: C1=C2=C3=C4>C5. Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất có thể có trong quần thể với 3 locus nói trên:A. 1.560 KG và 88 KH B. 560 KG và 88 KHC. 1.560 KG và 176 KH D. 560 KG và 176 KHCâu 52: Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Thế hệ P cho giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ và cà chua quả vàng, tiếp tục dùng cônsisin để gây đa bội các cây F1 sau đó chọn 2 cây F1 cho giao phấn thu được F2 gồm 517 cây quả đỏ và 47 cây quả vàng. Biết giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất ?A. Quần thể F2 gồm 5 loại kiểu gen khác nhau. B. F2 bất thụ.C. Kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 50%. D. Quần thể F2 ưu thế hơn cả bố lẫn mẹ .Câu 53: Ở thế hệ P cho lai 2 cây tứ bội: AAaaBbbb x AaaaBBbb. Biết các cặp gen đang xét phân li độc lập, giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến. Về mặt lý thuyết, cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 chiếm tỉ lệ:A. 1/4. B. 1/6. C. 1/12. D. 1/8.Câu 54: Một loài thực vật xét 4 cặp NST được ký hiệu là (A,a) ; (B,b); (D,d); (E,e). a) Cây nào sau đây là cây thuộc thể 3 nhiễm kép?A. AAaBbbDDdEee. B. AaBbbDdEEe. C. AAaaBBbbDDddEe. D. AaBBBbbbDdEe.b) Cho rằng các cặp NST vẫn phân li trong giảm phân, về mặt lý thuyết thì cây nào sau đây tạo ra giao tử bị đột biến với tỉ lệ 3/4?(1): AaaBbdEe ; (2): AaBbDdEEe ; (3): AAaBDdEee ; (4): AaBbbDDdEe ; (5): ABBbDddEeCâu trả lời đúng là tổ hợp các cây:A. (2), (3). B. (1), (2), (5). C. (1), (4). D. (2), (4), (5).Câu 55: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen không alen tương tác quy định. Sự có mặt đồng thời A và B trong tổ hợp gen cho kiểu hình quả màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho quả màu trắng. Tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen khác tương tác quy định. Sự có mặt đồng thời D và E trong tổ hợp gen cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen còn lại đều cho quả dài. Biết A và B cùng liên kết trên cặp NST thường, D và E liên kết trên cặp NST thường khác, cho rằng giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến.a) Giả sử các gen liên kết không hoàn toàn, quần thể có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình quả đỏ, tròn?A. 16. B. 25. C. 27. D. 18.

Đoàn Đình Doanh Page 6 / 7

Page 7: Bai Tap Dt Trong Tam

b) Cho biết các gen đều liên kết hoàn toàn, phép lai P: x cho F1 các kiểu hình với tỉ lệ:

A. 6 đỏ, tròn : 6 trắng, tròn : 1 đỏ, dài : 3 trắng, dài. B. 6 đỏ, tròn : 4 trắng, tròn : 3 đỏ, dài : 3 trắng, dài.C. 6 đỏ, tròn : 6 trắng, tròn : 3 đỏ, dài : 1 trắng, dài. D. 4 đỏ, tròn : 6 trắng, tròn : 3 đỏ, dài : 3 trắng, dài.

Đoàn Đình Doanh Page 7 / 7