Bai khoa luan hoan chinh nhat

129
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong những năm gần đây, chúng ta đang được chứng kiến sự chuyển mình phát triển đi lên của nền kinh tế thế giới, và thực tế đã cho thấy một xu thế khách quan đang diễn ra mang tính chất toàn cầu mà không một quốc gia, một tập đoàn, một Công Ty nào lại không tính đến chiến lược kinh doanh của mình. Đó là xu thế quốc tế hóa nền kinh tế thế giới, một xu thế đem lại sức mạnh về tài chính. Tận dụng công nghệ nhằm làm giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm cho tất cả những Doanh Nghiệp tham gia vào guồng máy đó. Việt Nam cũng không ngừng đối mới, đề hòa nhập với nền kinh tế thị trường thế giới có nhiều loại hình Doanh Nghiệp đã xuất hiện. Do đó việc cạnh tranh giữa các Doanh Nghiệp là điều tất yếu. Để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt của thị trường, các Doanh Nghiệp cần phải xác định các yếu tố đầu vào sao cho hợp lý, phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất, từ khi bỏ vốn ra đến khi thu hồi vốn về, bảo đảm thu nhập của đơn vị, hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà Nước, cải tiến đời sống cho cán bộ công nhân viên và thực hiện tái sản xuất mở rộng. Các Doanh Nghiệp cần phải hoàn thiện các bước thật cẩn thận và nhanh chóng sao cho kết quả đầu ra là cao SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 1

description

Gửi tặng các bạn!

Transcript of Bai khoa luan hoan chinh nhat

Page 1: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:

Trong những năm gần đây, chúng ta đang được chứng kiến sự chuyển mình phát triển

đi lên của nền kinh tế thế giới, và thực tế đã cho thấy một xu thế khách quan đang diễn

ra mang tính chất toàn cầu mà không một quốc gia, một tập đoàn, một Công Ty nào lại

không tính đến chiến lược kinh doanh của mình. Đó là xu thế quốc tế hóa nền kinh tế

thế giới, một xu thế đem lại sức mạnh về tài chính. Tận dụng công nghệ nhằm làm

giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm cho tất cả những Doanh Nghiệp tham gia

vào guồng máy đó.

Việt Nam cũng không ngừng đối mới, đề hòa nhập với nền kinh tế thị trường thế giới

có nhiều loại hình Doanh Nghiệp đã xuất hiện. Do đó việc cạnh tranh giữa các Doanh

Nghiệp là điều tất yếu. Để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt của

thị trường, các Doanh Nghiệp cần phải xác định các yếu tố đầu vào sao cho hợp lý,

phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất, từ khi bỏ vốn ra đến khi thu

hồi vốn về, bảo đảm thu nhập của đơn vị, hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà Nước, cải

tiến đời sống cho cán bộ công nhân viên và thực hiện tái sản xuất mở rộng. Các Doanh

Nghiệp cần phải hoàn thiện các bước thật cẩn thận và nhanh chóng sao cho kết quả

đầu ra là cao nhất, với giá cả và chất lượng sản phẩm có sức thu hút đối với người tiêu

dùng.

Đối với các Doanh Nghiệp sản xuất kinh doanh, yếu tố cơ bản để đảm bảo cho quá

trình sản xuất được tiến hàng bình thường liên tục đó là Nguyên Vật Liệu,Công Cụ

Dụng Cụ, yếu tố đầu vào, cơ sở tạo thàng hình thái vật chất cho sản phẩm.

Vì vậy vấn đề đặt ra cho các Doanh Nghiệp là phải hạch toán và quản lý đầy đủ, chính

xác Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ, phải đảm bảo cả ba yếu tố của công tác hạch

toán là: Chính xác, kịp thời và toàn diện.

Trong sản xuất kinh doanh, chính sách giá cả là yếu tố để đứng vững và chiến thắng

trong sự cạnh tranh của cơ chế thị trường, mặt khác chỉ cần một sự biến động nhỏ về

chi phí Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ cũng có ảnh hưởng tới giá thành. Dưới

góc độ là một tài sản lưu động của Doanh Nghiệp và còn là một yếu tố đầu vào quan

trọng trong khâu sản xuất, Nguyên Vật Liệu bao gồm nhiều loại, nhiều thứ thường

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 1

Page 2: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

xuyên biến động. Vì vậy việc theo dõi và hạch toán Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng

Cụ là vô cùng cần thiết, nếu không quản lý một cách chặt chẽ sẽ gây ra những tổn thất

về mặt kinh tế, mặt khác tổ chức tốt công tác quản lý và hạch toán Nguyên Vật

Liệu,Công Cụ Dụng Cụ sẽ là điều kiện để nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi

phí, tăng năng suất lao động. Để từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Để tổ chức tốt công tác Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ thì Doanh Nghiệp không

những phải lập kế hoạch chặt chẽ từ khâu thu mua, bảo quản, dự trữ mà còn phải tổ

chức công tác kế toán Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ sao cho không chỉ quản lý

tổng thể toàn bộ Nguyên Vật Liệu mà còn quản lý chi tiết tới từng loại cả về số lượng

và giá trị của chúng. Kế toán Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ đòi hỏi có thủ tục

chặt chẽ, đúng đắn từ khâu thu mua đến lập chứng từ, đảm bảo cho xuất dùng kịp thời,

đầy đủ trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng như vào sổ sách và lên báo cáo.

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng

Cụ. Em đã chọn đề tài “ Kế toán Nguyên Vật Liệu-Công Cụ Dụng Cụ tại Công Ty

Cổ Phần Phát triển Thủy Sản Huế”

2. Mục đích nghiên cứu

Để nắm rõ hơn về phương pháp kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ,

việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng

cụ nói riêng tại công ty.Tìm hiểu xem việc học lý thuyết được vận dụng vào thực tế

như thế nào.Đánh giá thực trạng, thông qua đó đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn

thiện công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần phát triển

thủy sản Huế”

3. Đối tượng nghiên cứu

Công tác kế toán kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần

phát triển Thủy sản Huế

4. Phạm vi nghiên cứu

- Về mặt không gian: Tập trung tìm hiểu tại phòng kế toán của Công ty Cổ phần

phát triển Thủy sản Huế.

- Về mặt thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình của Công ty qua 2 năm

2012,2013.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 2

Page 3: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

- Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ

phần phát triển Thủy sản Huế tháng 12 năm 2013

5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Là tham khảo các tài liệu, các nguyên tắc,

các chuẩn mực kế toán hiện hành.

- Phương pháp phân tích, đánh giá: Tìm hiểu thực trạng của đơn vị, để phân

tích và đưa ra những nhận xét đánh giá về đơn vị.

- Phương pháp kế toán:

+ Phương pháp chứng từ kế toán: dùng để thu nhận thông tin kế toán.

+ Phương pháp tài khoản kế toán: dùng để hệ thống hoá thông tin kế toán.

+ Phương pháp tính giá: sử dụng để xác định giá trị của từng loại vật tư, hàng

hoá ở những thời điểm nhất định và theo những quy tắc nhất định.

+ Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán: sử dụng để tổng hợp số liệu từ các

sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết.

6. Kết cấu đề tài:

Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận,nội dung đề tài nghiên cứu gồm 3 chương sau:

Chương 1:Tìm hiểu chung về công ty Cổ phần phát triển Thủy sản Huế

Chương 2: Thực trạng công táckế toán nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ tại

công ty Cổ phần phát triển Thủy sản Huế

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công táckế toán nguyên vật

liệu - công cụ dụng cụ tại công ty Cổ phần phát triển Thủy sản Huế.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 3

Page 4: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

CHƯƠNG I : TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN

THỦY SẢN HUẾ

1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:

1.1.1 Lịch sử hình thành

Công ty cổ phần phát triển Thủy sản Huế tiền thân là công ty phát triển Thủy Sản

Thừa Thiên Huế, là một doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo quyết định số

1618/QĐ-UB,ngày 14/10/1994 của UBNN tỉnh Thửa Thiên Huế với hai cơ sở chính là

229 Huynh Thúc Kháng và 86 Nguyễn Gia Thiều,thành phố Huế.

Đến năm 1998, thực hiện chủ trương của UBNN tỉnh Thừa Thiên Huế về việc

chuyển đổi hình thức hợp tác kinh doanh sang đầu tư 100% vốn nước ngoài. Do đó, cơ

sở 229 Huynh Thúc Kháng được tánh ra để thành lập công ty TNHH JASS-FOOD

(với 100% vốn đầu tư của công ty THAJUAN INTERNATIONAL) và công ty phát

triển Thủy sản Huế chỉ còn một cơ sở sản xuất chính là 86 Nguyễn Gia Thiều, thành

phố Huế và đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của UBNN tỉnh TT Huế với nhiệm vụ chính

là sản xuất và chế biến các mặt hàng thủy sản xuất khẩu, dịch vụ giết mổ gia cầm, gia

súc, đóng và sửa chữa tàu thuyền và các dịch vụ nuôi trồng Thủy sản khác.

Đến ngày30/11/2003,thực hiện chủ trương của nhà nước về việc đổi mới hình

thức hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước,công ty phát triển Thủy sản TT Huế đã

tiến hành cổ phần hóa, chuyển hình thức sở hữu sang công ty cổ phần và chính thức

lấy tên là công ty cổ phần phát triển Thủy sản Thùa Thiên Huế để giao dịch kinh

doanh.Tên quan hệ quốc tế: Hue Fisheries Joint-Stock Company.Tên viết tắt

FIDECO,mã số thương mại:F135

Một Số Thông Tin Về Công Ty

Tên công ty: Công ty cổ phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế.

Tên giao dịch:FIDECO

Địa chỉ:86 Nguyễn Gia Thiều,thành phố Huế.

Tel: (84.54)3522401

Website: www.huefdc.com.vn

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 4

Page 5: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

1.1.2. Quá trình phát triển

Như đã giới thiệu ở trên, việc ra đời của một doanh nghiệp trong bối cảnh cơ chế

thay đổi thường xuyên đã làm cho tình hình kinh doanh và sự ổn định của cán bộ công

nhân viên trong công ty gặp nhiều khó khăn,tình hình tài chính, ky thuật sản xuất,con

người và khách hàngcũng không được thuận lợi. Nguồn vốn hoạt động ban đầu(sau

khi tách ra khỏi công ty cổ phần)chủ yếu dựa vào vốn vay của ngân hàng. Nhưng nhờ

sự cố gắng và nhiệt tình trong công việc của tập thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên

trong công ty nên đã dần dần đưa công ty vượt lên công ty vượt lên khó khăn và dần

khăng định mình trên thị trường.

Trong thời gian gần đây, khi xu hướng quốc tế dần phá vơ hàng rào thuế quan

cùng với sự xuất hiện của nhiều định chế khắc khe như:Các quy định về chất lượng,

môi trường, các tiêu chuẩn như:ISO,HACCP,GMP... đã làm cho nhiều doanh nghiệp

không thể đứng vân và ngừng hoạt động, nhưng công ty Cổ phần phát triển Thủy sản

TT Huế không chỉ duy trì mà đã đạt được nhiều chỉ tiêu quan trọng. Từ số vốn ban

đầu gần 2 ty đồng, qua một thời gian hoạt động công ty đã được số vốn đáng kể.Từ

một số lượng lao động khoảng 70 người vào năm 1998 thì đến năm 2005, công ty có

hơn 500 lao động với thu nhập tương đối ổn định.

1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Phát Triển Thủy Sản Huế

1.2.1 Chức năng

- Tổ chức thu mua hầu khắp các miền trong cả nước.

- Tổ chức sản xuất chế biến thủy sản xuất khẩu cao cấp để trực tiếp xuất khẩu ra

nước ngoài.

- Không ngừng tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ cả trong lân ngoài nước.

- Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP.

- Nhận đóng mới và sửa chữa tàu thuyền phục vụ và đánh bắt thủy sản và các tàu

thuyền chuyên dụng khác.

- Kinh doanh các mặt hàng ngư cụ như:lưới đánh cá,thiết bị dò tìm và vật tư phục vụ

sửa chữa tàu thuyền.

- Xây dựng lò giết mổ gia súc theo tiêu chuẩn của ngành thú y.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 5

Page 6: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

- Thu gom phế tải từ dịch vụ,xử lý khử trùng đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm bảo

vệ môi trường…

1.2.2. Nhiệm vụ

- Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng kinh tế và theo pháp luật hiện hành.

- Đảm bảo kinh doanh theo đúng nghành ngề đã đăng kí và theo đúng mục đích

thành lập của công ty,chịu trách nhiệm trước nhà nước,khách hàng về sản phẩm,dịch

vụ do công ty thực hiện.

- Bảo toàn và phát triển vốn.

- Thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê,báo cáo tài chính,tổ chức công tác hạch

toán kế toán theo đúng các quy định tài chính hiện hành,chịu trách nhiệm về tính xác

thực của báo cáo.

- Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên,môi trường,quốc

phòng và an ninh quốc gia.

- Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và tài sản.

- Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên chức của công ty,thực hiện chế độ phân

phối theo kết quả lao động,chăm lo đời sống vật chất,tinh thần cho cán bộ công nhân

viên,bồi dương nâng cao tay ngề cho cán bộ ky thuật và công nhân.

- Phấn đấu hạ giá thành,tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chi phí sản

xuất,tổ chức phân tích hoạt động kinh tế định ky.

* Giải pháp và thực hiện nhiệm vụ

- Mở rộng địa bàn sản xuất kinh doanh đa ngành ngề.

- Tăng cường công tác quản lý ở tất cả các khâu,tiết kiệm trong sản xuất,nâng cao

hiệu quả sản xuất.

- Đào tạo bổ sung lực lượng cán bộ ky thuật trẻ,công nhân lành nghề tạo điều kiện

cho cán bộ công nhân viên học tập nâng cao nghiệp vụ,trình độ chuyên môn.

- Thực hiện đúng các điều trong thỏa ước lao động tập thể,các chế độ chính sách

của Đảng và nhà nước,nội quy,quy chế của công ty.

- Đoàn kết nhất trí trong nội bộ,đảm bảo mối quan hệ giữa các phòng ban trong

xưởng sản xuất.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 6

Page 7: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

1.2.3.Mục tiêu của công ty :

Phục vụ tốt nhu cầu sử dụng nhằm đáp ứng công cuộc xây dựng đất nước và

thỏa mãn đời sống dân sinh, luôn đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ, an toàn và êm

thuận. Với mục tiêu: "Chất lượng, tiến độ, hiệu quả, an toàn và phát triển bền

vững", Công ty Cổ Phần Phát Triển Thủy Sản Huế không ngừng cải tiến hệ thống

quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu của khách

hàng.Đào tạo, không ngừng nâng cao kiến thức.

1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty :

1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty :

Chú thích: Có quan hệ trực tiếp chỉ đạo

Có quan hệ trực tiếp phối hợp,điều hành công việc

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 7

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

P.TÀI CHÍNH KINH DOANH

P.KẾ HOẠCH SẢN XUẤT

P.HÀNH CHÍNH TỔNG HỢP

PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT

S đ 1.3.1:B máy qu n lý c a công Ty Phát Tri n Th y S n Th aơ ồ ộ ả ủ ể ủ ả ừ Thiên Huế

Page 8: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

Với phương châm tinh giảm biên chế quản lý,hành chính,tập trung lực lượng và sản

xuất là chính.Cán bộ nghiệp vụ phải là những ngươì tinh thông nhiều việc cả về nghiệp

vụ chuyên nghành lân hiểu biết về ky thuật sản xuất,nắm bắt và giải quyết được nhiều

công việc....Từ đó cho ta thấy,dù bộ máy lãnh đạo ít,phòng ban gọn nhẹ nhưng vân

đảm bảo điều hành và quản lý tốt công ty.Tất cả mọi thông ti sản xuất kinh doanh

được tập trung về phòng Kinh tế,các phân xưởng tập trung phục vụ sản xuất.

- Giám đốc công ty

Quyết định phương hướng,kế hoạch,dự án sản xuất kinh doanh của công

ty.Quyết định các vấn đề về tổ chức và quản lý điều hành công ty.Tổng duyệt quyết

năm công ty.Quyết định điều động tài sản,phương tiện,vật tư của công ty.Quản lý công

tác cán bộ,công nhân viên chức.Quyết định biện pháp an toàn vệ sinh lao động của

công ty.Tổ chức thanh tra,kiểm tra,xử lý vi phạm.Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh

và triển khai các chỉ tiêu được giao trước Công ty.

- Phó giám đốc công ty

Triển khai thực hiện các kế hoạch ,phương án sản xuất của công ty quyết định

các vấn đề về tổ chức và quản lý điều hành sản xuất công ty.Thực hiện các biện pháp

an toàn vệ sinh lao động.Tổ chức thanh-kiểm tra,xử lý vi phạm,tổng hợp kết quả sẩn

xuất.Phê duyệt phương án phân ca,phân công sản xuất.

- Phòng kế hoạch sản xuất

Xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng,hàng quý và mỗi năm,trình Ban giám đốc

nhà máy phê duyệt.Hướng dân các phân xưởng thực hiện kế hoạch đã phê duyệt.Đề

xuất giải quyết khi xảy ra các vấn đề ảnh hưởng đến quá trình thực hiện kế hoạch.Lập

phương án và tính giá thành sản phẩm.Xây dựng định mức lao động phù hợp,ngiên

cứu,cải tiến hàng hóa sản phẩm,nâng cao định mức sản xuất,kinh doanh.Quản lý định

mức ky thuật của hàng hóa,sản phẩm.Chịu trách nhiệm KTC đối với vật tư,hàng hóa

nhập kho và sản phẩm xuất kho.Có kế hoạch và tổ chức bảo dương,sửa chữa trang

thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty.Xây dựng kế hoạch,chương trình

đào tạo,bồi dương nghiệp vụ kĩ thuật.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 8

Page 9: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

- Phòng tài chính kinh doanh

Được Ban giám đốc giao cho nhiều nhiệm vụ quan trọng mang tính sống còn của

công ty như bộ phận Kế toán,kinh doanh xuất nhập khẩu,nội địa thống kê,định mức và

xây dựng cơ bản.Phòng tài chính kinh doanh có những chức năng sau:

Hạch toán kinh tế,tổng hợp kết quả kinh doanh.Phân tích,báo cáo hoạt động tài

chính kinh doanh.Quản lý hợp đồng kinh tế,Quản lý hàng hóa,vật tư,lập kế hoạch xuất

nhập hàng tuần.Ghi chép,phản ánh kịp thời chính xác và có hệ thống nguồn vốn.Theo

dõi công nợ.Đề xuất kế hoạch thu chi và các hình thức thanh toán khác.Kết hợp với

các phòng ban khác xây dựng,phân bố quy lương và cáckinh phí lao động,sản

xuất,kinh doanh.Thực hiện quyết toán hàng quý,hạch toán lỗ lãi hàng năm.

- Phòng hành chính tổng hợp

Tham mưu cho Ban giám đốc về tổ chức bộ máy và tổ chức nhân sự phù hợp,quản

lý hồ sơ công nhân viên.Thực hiện công tác tổ chức nhân sự và các chế độ lao động

liên quan theo đúng pháp luật.Quản lý lao động tiền lương,kết hợp với phòng tài chính

xây dựng và phân bổ quy lương cũng như kinh phí các chế độ lao động khác.Kết hợp

với Phòng kế hoạch xây dựng định mức lao động.Quản lý công văn,giấy tờ,sổ sách

hành chính và con dấu nhà máy.Thực hiện chế độ bảo hiểm con người cho cán bộ công

nhân viên công ty.Thực hiện công tác lưu trữ tài liệu nhà máy Xây dựng,lịch công

tác,hội họp.Tổng hợp,đề xuất nhu yếu văn phòng phẩm hàng tháng.Phân công thực

hiện công tác bảo vệ,đảm bảo an toàn vệ sinh lao động và an toàn thực phẩm cho lao

động công ty.

1.4 Công tác tổ chức của bộ máy quản lý:

1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 9

Page 10: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Sơ đồ 1.4.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Ghi chú:

Quan hệ trực tuyến:

Quan hệ chức năng:

1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận

- Kế toán trương: Là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty và

các cơ quan pháp luật nhà nước về toàn bộ công việc của mình cũng như toàn bộ thông

tin cung cấp. Kế toán trưởng đồng thời là kiểm soát viên tài chính của công ty có

nhiệm vụ theo dõi chung về hoạt động tài chính, ngân hàng và chịu trách nhiệm hướng

dân tổ chức, phân công và kiểm tra các công việc nhân viên kế toán trong bộ phận.

- Kế toán thanh toán (kiêm kế toán công nợ, kế toán tiền lương):

Nhiệm vụ chính là ghi chép kịp thời trên hệ thống sổ sách chi tiết và tổng hợp của

phần hành các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán, phân loại tình hình công

nợ (gồm nợ trung hạn, đến hạn và dài hạn) để quản lý tốt công nợ. Có nhiệm vụ ghi

chép tính ra tổng tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả

cho công nhân viên và phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Trích nộp BHXH, BHYT,

KPCĐ theo ty lệ quy định. Có nhiệm vụ kiểm tra giám sát toàn bộ vốn bằng tiền khác

trong toàn công ty, thanh toán các khoảng thu chi, công nợ, các khoảng phải thu, phải

trả theo chứng từ hợp lệ giúp kế toán trưởng điều hành có hiệu quả đồng vốn của công

ty.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 10

KẾ TOÁN

KẾ TOÁN THANH TOÁN

CÔNG NỢ,TIỀN LƯƠNG

KẾ TOÁN VẬT TƯ, KHO

BÃI, TÍNH GIÁ THÀNH

THỦ QUỸ

Page 11: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

- Kế toán vật tư, kho bai, tính giá thành:

Phụ trách theo dõi toàn bộ hàng hóa trong công ty như: nhập, xuất, tồn kho, mua

bán, kiểm tra, giám sát lượng hàng hóa dư thừa, thiếu hụt, kém phẩm chất giúp kế toán

trưởng theo dõi việc mua bán hàng hóa trong công ty.

- Thủ quy:Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở những chứng từ hợp lý, họp

lệ nhu thanh toán tiền mua nguyên vật liệu, thanh toán thù lao cho công nhân viên. Ghi

sổ quy, lập báo cáo quy cuối ngày cùng chứng từ gốc nộp cho kế toán.

1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng :

- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định

15/2006/QĐ – BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính.

- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/ 01/ N, kết thúc vào ngày 31/ 12/ N.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.

- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp.

1.4.4. Các chính sách chủ yếu mà công ty sử dụng :

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho :

+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc

+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền+ Phương pháp

hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên

1.4.5 Hình Thức Ghi Sổ Kế Toán.

Công ty Cổ Phần Phát Triển Thủy Sản Huế áp dụng “hình thức kế toán nhật ký

chung trên máy vi tính” với phần mềm kế toán SAS INNOVA 8.0, do Công ty Cổ

phần SIS Việt Nam phát triển và ứng dụng tại phòng kế toán.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 11

Phần mềm kế

toán SIS

Máy vi tính+) BCTC

+) BC KTQT

+) BC Thuế

Sổ kế toán

+) Sổ tổng hợp

+) Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp

chứng từ kế

toán cùng loại

Chứng từ kế

toán

Page 12: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Ghi chú : Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối quý, cuối năm

Kiểm tra, đối chiếu

Sơ đồ 1.4.5 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy

Phần mềm được thiết kế dựa trên hình thức kế toán nhật ký chung nên các

loại sổ của công ty bao gồm: Nhật ký chung, sổ cái, sổ nhật ký thu tiền chi tiền, các sổ

chi tiết. Trình tự quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật ký chung được

thiết kế chi tiết như sau:

1

: Ghi hàng ngày

: Ghi cuối tháng hoặc định ky

: Quan hệ đối chiếu

Sơ đồ 1.4.6: Hình thức kế toán nhật ký chung

Hàng ngày, kế toán căn cứ chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán

cùng loại đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 12

Hoá đơn GTGT, PNK, PXK NVL - CCDC

Sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký chi tiền

Sổ nhật ký chung (TK 152, 153)

Sổ, thẻ kế toán chi tiết NVL - CCDC

Sổ cái TK 152, 153 Bảng tổng hợp chi tiết NVL - CCDC

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Page 13: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn

trên phần mềm kế toán.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào các sổ

tổng hợp (Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên

quan,giống như quy trình chi tiết hình thức kế toán nhật ký chung ở sơ đồ 1.4.

Cuối tháng (hoặc bất ky thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các tao tác khoá sổ

(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi

tiếtđược thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã

được nhập trong ky. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế

toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,

đóng thành quyển và thực hiện thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng

tay.

1.5 Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2012- 2013

Trong bất ky một doanh nghiệp sản xuất nào vấn đề nhân lực luôn được cân nhắc

hàng đầu.Là một công ty luôn chế biến các mặt hàng thủy sản,mọi công đoạn sản xuất

đều được thực hiện bằng con người,ty lệ kết tinh lao động trong sản phẩm rất

cao(chiếm gần 30% giá trị sản phẩm).

Trong những năm qua,nhờ có phương pháp quản lý nhân sự tốt,tổ chức bộ máy

quản lý nhẹ nhàng,khoa học và đặc biệt là việc phân công lao động hợp lý đã tạo ra

một môi trường làm việc bình đăng,đoàn kết.

Để biết được tình hình sử dụng lao động qua 2 năm 2012-2013,chúng ta đi vào phân

tích các chỉ số trong bảng sau:

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 13

Page 14: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Chỉ Tiêu

Năm 2012 Năm 2013

So sánh năm 2012 và

năm 2013

Giá trị so

sánh

%

Số lượng lao động 192 213 21 111

Giới

tính

Nam 55 72 17 131

Nữ 137 141 4 103

Trình

độ

Đại học 6 8 0 133

Cao đăng 3 3 0 0

Trung cấp 5 6 1 120

TLao động phổ thông-người

dân hlao động

178 196 18 110

Bảng 1:tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2012-2013

Qua số liệu ở bảng 1,nhìn chung lao động của công ty biến động khá đều qua mỗi

năm từ 2012-2013.Cụ thể như sau:Tổng số lao động của năm 2013 tăng 111% tương

ứng với 21 người.Đây là kết quả của sự phát triển và không ngừng mở rộng quy mô

của công ty.

Xét theo giới tính:

Giữa lao động nam và lao động nữ có sự chênh lệch đáng kể.Với đặc thù là công ty

chuyên sản xuất kinh doanh về chế biến hải sản yêu cầu sự cẩn thận,khéo léo,tính chất

công việc không đòi hỏi lao động làm việc nặng chủ yếu làm việc trong các văn

phòng,kho hàng,khu chế biến,đội ngũ vận chuyển,bốc xếp..nên số lao động nữ thường

chiếm ưu thế(60%).Qua 2 năm cả số lao động nữ và lao động nam đều tăng lên,cụ thể

tăng lên17 lao động nam và 4 lao động nữ.Tuy tính chất công viêch không đòi hỏi

người lao động có sức khỏe tốt nhưng với quy mô kinh doanh mở rộng,công ty cần

tuyenr thêm lao động nam làm việc ở các kho hàng,vận chuyển bốc dở hàng hóa để

công tác sản xuất được thực hiện tốt hơn.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 14

Page 15: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Xét về trình độ:

Vì đặc thù của nghành nên lao động phổ thông chiếm số lượng lớn,thể hiện qua năm

2012 lao động phổ thông là 178 người chiếm 92,7% đến năm 2013 tăng lên 196 người

tương ứng 92%.Lực lượng lao động này chủ yếu làm việc tại các phân xưởng,vận

chuyển,bốc xếp,là công nhân trực tiếp làm việc tại các xưởng.

Trong khi đó lao động ở bậc đại học,cao đăng hay trung cấp chỉ chiếm khoảng 8% số

lao động,từ năm 2012-2013 lao động bậc đại học,cao đăng hay trung cấp chỉ tăng lên ở

con số rất nhỏ,tăng lên khoảng 3 người.Công ty tuyển trình độ đại học và cao đăng làm

việc chủ yếu ở văn phòng và các tổ quản lý nghiên cứu theo dõi quá trình sản xuất,với

trình độ chuyên môn cao,những lao động này sẽ điều hành công việc kinh doanh diễn

ra thuận lợi,đạt hiệu quả cao.

Qua sự phân tích ở trên ta thấy công ty đang dần điều chỉnh lại cơ cấu lao động theo

hướng nâng cao trình độ, nghiệp vụ để đáp ứng tình hình sản xuất kinh doanh.Hằng

năm kết quả kinh doanh của công ty liên tục tăng lên. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp

đã không ngừng tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các khóa học để nâng cao trình

độ của mình,đạt được kết quả đó là nhờ sự phấn đấu nỗ lực của toàn thể lao động trong

công ty.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 15

Page 16: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần phát triển thủy sản

Thừa Thiên Huế qua 2 năm 2012 – 2013

Bảng 2 : Cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty Cổ Phần Phát Triển Thủy Sản

Huế

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2013

ĐVT : VN đồng

Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 20132013/2012

+/- %A Tài sản 58.099.598.812 66.311.522.326 8.211.923.514 114.1I.Tài sản ngắn hạn 46.851.213.705 48.857.710.677 2.006.496.972 104,31. Tiền và các khoản tương đương tiền 644.347.908 2.461.408.812 1.817.060.904 3822. Các khoản phải thu ngắn hạn 17.503.244.983 11.074.733.060

(6.428.511.923) 63,3

3. Hàng tồn kho 27.386.279.292 33.603.984.200 6.217.704.908 122,74. Tài sản ngắn hạn khác 1.317.341.522 1.717.584.605 400.243.083 130,4II. Tài sản dài hạn 11.248.385.107 17.453.811.649 6.205.426.542 155,171. Tài sản cố định hữu hình 10.232.185.107 15.844.264.849 5.612.079.742 154,82. Tài sản cố định vô hình3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1.011.500.000 1.604.847.000 593.347.000 158,74. Tài sản dài hạn khác 4.700.00 4700.000 0 100B. Nguồn vốn 58.099.598.812 66.311.522.326 8.211.923.514 114,1I. Nợ phải trả 40.635.710.833 42.249.672.291 1.613.961.458 1041. Nợ ngắn hạn 38.707.232.367 37.730.485.584 (976.746.783) 97,52. Nợ dài hạn 1.928.478.466 4.519.186.707 2.590.708.241 234,34II. Nguồn vốn chủ sở hữu 17.463.887.979 24.061.850.035 6.597.962.056 137,81. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 8.673.180.000 13.877.110.000 5.203.930 1602. Vốn khác của chủ sở hữu + các quy 1.608.380.037 2.938.864.203 1.330.484.166 182,73. Lợi nhuận chưa phân phối 7.182.327.933 7.245.875.827 63.547.894 100,9

(Theo nguồn:phòng kế toán-tài chính)

Nhận xét :

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 16

Page 17: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Tùy vào tính chất, đặc điểm của từng hoạt động sản xuất mà mỗi doanh nghiệp có một

cơ cấu vốn và tài sản khác nhau. Qua số liệu dưới đây ta thấy:

Tình hình tài sản

Nhìn vào bảng số liệu 2, ta thấy sự biến động của tài sản qua 2 giai đoạn là khá rõ

nét. Nếu năm 2012, giá trị tổng tài sản mà công ty có là 58.099.598.812 đồng thì đến

năm 2013 tổng giá trị là 66.311.522.326 đồng tăng vượt mức 8.211.923.514 đồng

tương ứng ty lệ tăng 114,1%. Qua số liệu chứng tỏ quy mô về tài sản của công ty tăng

dần qua 2 năm. Để có cái nhìn đúng hơn về sự biến động này chúng ta cần xem xét sự

ảnh hưởng của TSNH và TSDH như sau:

* Tài sản dài hạn

- Nguyên giá TSCĐ: Đối với công ty CP PT Thủy sản Huế thì nguyên giá TSCĐ

chiếm ty trọng khá lớn trong tổng tài sản vì công ty đã đầu tư chi phí xây dựng một

nhà kho lớn, xưởng chế biến rộng 2500 m² và đầu tư nhiều thiết bị khác như: Tủ đông

gió, hầm cấp đông, máy nước đá, kho lạnh... để phục vụ cho hoạt động sản xuất của

công ty.

Qua bảng số liệu tình hình TSCĐ của công ty như sau:

Năm 2012 đạt 10.232.185.107 đồng chiếm 115,4 % tổng giá trị TS.

Năm 2013 đạt 15.844.264.649 đồng chiếm 127,3% tổng giá trị TS. Tăng

5.612.079.742 đồng tương ứng 154,8% so với năm 2012.

Việc đầu tư trang thiết bị để phục vụ hoạt động sản xuất là điều cần làm để nâng

cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên nếu quá chú trọng về vấn

đề này quá thì sẽ ảnh hưởng không tốt đến lượng tiền của công ty, làm cho công ty

không chủ động trong việc thu mua sản phẩm.

- Các khoản phải thu dài hạn: Công ty có sự cân bằng về các khoản thu nên các khoản

phải thu dài hạn đều qua mỗi năm.

- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng nhanh qua mỗi năm. Năm 2012 là

1.011.500.000 đồng nhưng đến năm 2013 là 1.604.847.000 tăng 593.347.000 đồng

tương ứng tăng 158,7%.

* Tài sản ngắn hạn

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 17

Page 18: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

- Tiền và các khoản tương đương tiền: Qua bảng số liệu ta thấy lượng tiền và các

khoản tương đương bằng tiền chiếm ty lệ khá nhỏ trong tổng giá trị tài sản.Cụ thể năm

2012 có giá trị 644.347.908 đồng chiếm 1,1% tổng giá trị TS, năm 2013

2.461.408.812chiếm 4,24%. Lượng tiền của công ty năm 2013 tăng mạnh một lượng

1.817.060.904 đồng tức tương ứng tăng 382% so với nă 2012. Lượng tiền tăng chứng

tỏ tài chính của doanh nghiệp có phần vững chắc, khả năng thu hồi nợ tốt. Việc tiền

tăng sẽ làm tăng khả năng đáp ứng nhu cầu thanh toán ngắn hạn thường xuyên của

mình. Tuy nhiên do tình hình kinh tế những năm gần đây của công ty gặp nhiều khó

khăn nên sẽ ảnh hưởng phần nào đến nguồn tài chính của doanh nghiệp.

- Khoản phải thu ngắn hạn: Năm 2012-2013 khoản phải thu của công ty có xu

hướg giảm cụ thể là giảm 6.428.511.923 đồng tương ứng giảm 63,3%.Công ty cần có

những biện pháp để có thể thúc đẩy khách hàng thanh toán tiền hàng trong thời gian

ngắn để có thể quay vòng sản xuất

- Hàng tồn kho: Giá trị qua 2 năm: năm 2012 là 27.386.279.292 đồng chiếm 47,1%

trong tổng giá tri tài sản; năm 2013 là 33.603.984.200 chiếm 50,7%.Điều đó cho thấy,

lượng hàng tồn kho chiếm ty lệ tương đối lớn trong tổng tài sản. Năm 20012-2013 tình

hình hàng tồn kho tăng lên, lượng hàng tồn kho tăng 6.217.704.908 đồng tương ứng

tăng 130,4 %. Điều này chứng tỏ công ty chưa linh động trong việc tìm kiếm khách

hàng và những hợp đồng mua hàng có hiệu quả thấp. Công ty cần nâng cao việc tìm

kiếm khách hàng và tìm thêm nhiều đơn đặc hàng có giá trị cao.Việc tìm thêm được

nhiều đơn đặc hàng sẽ giúp giảm được hàng tồn kho ứ đọng. Giúp công nhân tránh

tình trạng phải giảm ca do không có việc làm.

Tình hình nguồn vốn

Bất cứ một doanh nghiệp nào muốn thành lập cần phải có nguồn vốn và không có

doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào hoạt động mà không cần đến nguồn vốn. Vì

vậy, có thể nói vốn là một trong những yếu tố đầu vào rất quan trọng của doanh

nghiệp. Để có thể đứng vững trên thị trường trong thời buổi khó khăn này mỗi doanh

nghiệp cần phải có những biện pháp thu hút nguồn vốn ngoại lực cho mình.

Qua bảng số liệu 2, tổng nguồn vốn của công ty tăng dần qua 2 năm. Năm 2012

tổng nguồn vốn là 58.099.598.812 đồng nhưng sang năm 2013 tổng nguồn vốn là

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 18

Page 19: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

66.311.522.326 đồng tăng 114,1 % tương ứng 8.211.923.514 đồng. Đi sâu vào phân

tích các nguồn cơ cấu thành tổng nguồn vốn chúng ta có thể thấy rõ hơn nguyên nhân

của sự biến động này.

* Nợ phải trả

Nợ phải trả của công ty chiếm ty trọng khá lớn trong cả 2 năm 2012-2013, luôn ở

mức 60 %. Trong đó chiếm phần lớn là nợ ngắn hạn. Đây là đặc điểm không tốt của

công ty. Năm 2012 là 38.707.232.367 đồng chiếm 66,6%; năm 2013 là 37.730.485.584

đồng chiếm 63,7%.. Tuy nhiên, việc giảm nguồn nợ phải trải qua 2 năm là một trong

những cố gắng của công ty và công ty đã giảm được 976.746.783 đồng tương ứng

giảm 97,5%.Nhưng do ty trọng nợ phải trả là quá lớn nên công ty cần sử dụng có hiệu

quả hơn nguồn vốn vay để thu hồi được lợi nhuận làm rút ngắn khoản nợ phải trả.

Nợ dài hạn của công ty tăng mạnh trong năm 2012-2013 một lượng

2.590.708.241 đồng hay tăng 234,34%. Việc nợ dài hạn tăng là do công ty đã đầu tư

một số thiết bị và nhà xưởng để phục vụ cho sản xuất.Lượng nợ dài hạn tăng, đây là

một trong những khó khăn đối với công ty, công ty cần cố gắng hơn nữa để trả các

khoản nợ dài hạn, chấp hành theo ky luật tín dụng và ky luật thanh toán, từ đó tạo uy

tín với các ngân hàng cũng như bạn hàng.

* Vốn chủ sở hữu

Một nguồn tài trợ khá quan trọng nữa cho tài sản của công ty là vốn chủ sở

hữu.Qua 2 năm thì nguồn vốn của công ty tăng trong năm 2012 và tăng mạnh trong

năm 2013. Đây là một trong những nổ lực đáng ghi nhận của công ty chứng tỏ công ty

đang dần nâng cao khả năng tự chủ về tài chính của mình.

Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty cũng tăng qua 2 năm đặt.Trong nguồn vốn

chủ sở hữu thì nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu chiếm phần lớn. Năm 2012 nguồn

vốn đầu tư của công ty là 8.673.180.000 đồng chiếm 49,7%; năm 2013 là

13.877.110.000 đồng chiếm 57,7%.Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 5.203.930.000

đồng tương ứng tăng 160%. Lợi nhuận chưa phân phối cũng tăng nhẹ qua 2 nă,cụ thể

tăng63.547.894 đồng tương ứng tăng 100,9 %. Đây là một trong những thuận lợi của

công ty để công ty tiếp tục phát triển

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 19

Page 20: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Nguồn kinh phí và quy khác chiếm ty lệ rất nhỏ trong tổng giá trị nguồn vốn của

công ty.

Thông qua việc phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn của công ty ta

thấy nợ phải trả vân chiếm ty lệ lớn hơn rất nhiều so với vốn chủ sở hữu nhưng qua 2

năm thì công ty đã dần khắc phục được khó khăn này nhưng vân còn các khoản nợ khá

lớn. Qua đó, công ty cần nỗ lực nhiều hơn nữa để nâng cao nguồn vốn chủ sở hữu, để

nâng cao khả năng tự chủ về tài chính, không để phụ thuộc vào nguồn vốn từ bên

ngoài để tránh rủi ro có thể xảy ra.

Qua phân tích ở trên ta thấy để hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cần có

chính sách hiệu quả hơn để quản lý các khoản phải thu để tránh tình trạng chiếm dụng

vốn, các khoản phải trả tránh tình trạng nợ quá hạn sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc

trả nợ.Bên cạnh đó cần có chính sách để quản lý vốn bằng tiền tốt hơn,gia tăng các

khoản mục có tính thanh khoản cao như tiền sẽ giúp cho khả năng thanh toán của công

ty được hiệu quả hơn, đảm bảo khả năng thanh toán tức thời của công ty trong những

thời điểm cần thiết. Mặt khác cần có biện pháp quản lý TSCĐ, đầu tư trang thiết bị

máy móc phục vụ tốt hơn cho hoạt động SXKD.

1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2012– 2013

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 20

Page 21: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Bảng 3 : : Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty Cổ Phần Phát

Triển Thủy Sản Thừa Thiên Huế

ĐVT : đồng

Stt Chỉ tiêu 2012 20132013/2012

+/- %

1

Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ 152.889.656.661 178.386.415.576 25.496.758.915 116,7

2

Các khoản giảm trừ

doanh thu

3

Doanh thu thuần về BH

và CC dịch vụ 152.889.656.661 178.386.415.576 25.496.758.915 116,7

4 Giá vốn hàng bán 133.307.936.452 160.659.806.343 27.351.869.891 120,5

5

Lợi nhuận gộp về BH và

CC Dịch vụ 19.581.720.209 17.726.609.233 (1.855.110.976) 90,5

6

Doanh thu hoạt động tài

chính 220.438.612 2.913.626.534 2.693.187.922

1321,

7

7 Chi phí tài chính 2.363.196.354 3.773.829.370 1.410.633.016 159,7

8

- Trong đó: Chi phí lãi

vay 1.471.684.917 1.463.601.368 (8.083.549) 99,5

9 Chi phí bán hàng 4.493.051.001 4.763.415.948 270.364.947

10

6

10

Chi phí quản lý doanh

nghiệp 2.900.428.475 3.497.932.453 597.503.978 120,6

11

Lợi nhuận thuần từ

hoạt động KD 10.045.482.991 8.605.057.996 (1.440.424.994) 85,7

12 Thu nhập khác 145.532.932 195.603.973 50.071.041 134,4

13 Chi phí khác 200.000 (200.000)

14 Lợi nhuận khác 145.332.932 195.603.973 50.071.041 85,7

15

Tổng lợi nhuận kế toán

trước thuế 10.190.815.923 8.800.661.969 (1.390.153.951) 86,4

16 Chi phí thuế TNDN 1.273.851.990 1.554.786.142 280.934.152 122,1

17

Lợi nhuận sau thuế thu

nhập DN 8.916.963.933 7.245.875.827 (1.671.088.106) 81,3

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 21

Page 22: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Bảng 4 : Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tình hình sản xuất kinh doanh

Chỉ tiêu (%) ky này (%) ky trước Tăng giảm (%)

Ty suất giá vốn / DTT 90,06 87,20 2,86

Ty suất lợi nhuận gộp / DTT 9,94 12,81 -2,87

Ty suất chi phí bán hàng / DTT 2,67 2,94 0,27

Ty suất chi phí QLDN / DTT 1,96 1,90 0,06

Ty suất lợi nhuận HĐKD / DTT 4,82 6,57 -1,75

Ty suất LN kế toán trước (sau)

thuế / DTT

4,93 6,67 -1,74

Nhận xét :

Kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng ,là nhân tố quyết định sự sống còn của công

ty.Hơn thế nữa đó chính là tiền đề giúp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định

đúng đắn,ngoài ra đó còn là đối tượng để các nhà đầu tư,chủ nợ,các cơ quan nhà nước

đánh giá quy mô của công ty mình.

Từ bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh và kết quả tính toán cho thấy Công ty cổ

phần phát triển thủy sản Huế năm 2013 so với năm 2012 tổng lợi nhuận trước thuế

giảm 1.390.153.951đồng tương ứng giảm 86,4%. Kết quả này được tạo ra do sự biến

động của một số yếu tố sau:

+ Đối với khoản giá vốn hàng bán, năm 2013 giá vốn hàng bán tăng so với năm 2012

bằng 120,5% làm cho doanh thu cũng tăng theo và bằng 116,7%. Ty lệ tăng chỉ tiêu

giá vốn hàng bán 120,5% cao hơn ty lệ tăng doanh thu thuần 116,7% điều này chứng

tỏ hiệu quả sử dụng chỉ tiêu giá vốn của công ty chưa được tốt, khăng định ở ty suất

giá vốn/doanh thu thuần tăng 2,86%. Việc biến động của giá vốn hàng bán phần lớn do

ảnh hưởng của thị trường bên ngoài làm thay đổi giá của sản phẩm.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 22

Page 23: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

+ Đối với các khoản chi phí tài chính, năm 2013 tăng so với năm 2012 đạt 159,7 %,

yếu tố này là do doanh nghiệp chủ động được nguồn tiền vay ngắn hạn và thuộc diện

được gia hạn thuế GTGT, giảm thuế TNDN. Trong năm doanh nghiệp cũng tiến hành

trả nhiều các khoản lãi vay đến hạn.

+ Đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm 2013 so với

năm 2012 qua bảng phân tích ta thấy chi phí này tăng qua các năm, được thể hiện rõ ở

ty suất chi phí bán hàng/ doanh thu thuần tăng 0,27%,chi phí quản lý doanh

nghiệp/doanh thu thuần tăng 0.06%. Trong 2 năm qua doanh nghiệp đều không ngừng

mở rộng quy mô kinh doanh,.. vì thế việc tuyển dụng mới các lao động đều đòi hỏi có

kinh nghiệm và trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao đã làm cho quy lương của doanh

nghiệp tăng làm cho chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mặt khác giá xăng dầu tăng

dân đến chi phí cước vận tải tăng làm cho chi phí bán hàng tăng theo.

Với những nhận định trên ta thấy rằng công ty đã áp dụng những phương pháp kinh

doanh có hiệu quả.Điều này đã giúp cho công ty kiếm được khoản lời khá lớn.Với tình

hình này thì công ty đang trong đà phát triển nhanh chóng,và sớm là một công ty có

chỗ đứng vững mạnh,đáng tin cậy trên thị trường trong và ngoài nước…

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 23

Page 24: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Bảng 5:Phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của công ty qua 2 năm

2012,2013

ĐVT : đồng

St

tChỉ tiêu 2012 2013

2013/2012

+/- %

1 Khả năng thanh toán

Khả năng thanh toán hiện hành 1,21 1,29 0,08 106,61

Khả năng thanh toán nhanh 0,50 0,40 (0,10) 80

Khả năng thanh toán tức thời 0,02 0,07 0,05 350

2 Tỷ số phản ánh TSNH

Hiệu suất 3,26 3,65 0,39 111,97

Sức sinh lời 0,19 0,15 (0,04) 78,95

Sức hao phí 0,31 0,27 (0,04) 87,09

3 Khả năng quản lý nợ

Ty số nợ 0,70 0,64 (0,06) 91,42

Ty số NPT/VCSH 2,33 1,76 (0,57) 75,54

Ty số nợ ngắn hạn 0,10 0,16 0,06 160

4 Khả năng sinh lời

Lợi nhuận gộp biên 0,13 0,10 (0,03) 76,92

Lợi nhuận hoạt động biên 0,07 0,05 (0,02) 71,43

Lợi nhuận ròng biên(ROS) 0,06 0,04 (0,02) 66,67

Ty số ROA 0,15 0,11 (0,04) 73,33

Ty số ROE 0,51 0,30 (0,21) 58,82

(Nguồn:phòng kế toán tài chính)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 24

Page 25: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Nhận xét:

Qua bảng phân tích cho thấy các chỉ số tài chính của công ty năm 2013 có sự biến

động theo chiều hướng tiêu cực,không khả quan.Dưới đây là 1 số phân tích cụ thể về

các ty số tài chính của Công ty:

-Khả năng thanh toán:

Khả năng thanh toán hiện hành năm 2013 so với năm 2012 có sự biến động theo

hướng tích cực,cụ thể năm 2012 là 1,2 lần,đến năm 2013 là 1,29 tức tăng 0,08 lần

tương ứng tăng 106,61%.Cả hai năm chỉ số này đều lớn hơn 1 có nghĩa doanh nghiệp

có đủ tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán các khoản nợ sắp đáo hạn.Tuy nhiên

chỉ số này không phản ánh chính xác khả năng thanh toán của công ty,do đó chúng ta

phải xem xét khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời.

Khả năng thanh toán nhanh năm 2013 so với 2012 có sự biến động theo chiều hướng

tiêu cực.Năm 2012 là 0,5 đến năm 2013 còn là 0,4.Cả hai năm chỉ số này đều bé hơn 1

cho thấy doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.Tuy

nhiên chỉ số khả năng thanh toán nhanh chỉ cho biết mức độ thanh toán các khoản nợ

nhanh hơn mức bình thường chứ chưa có đủ cơ sở để khăng định doanh nghiệp có đủ

khả năng để thanh toán các khoản nợ khi đáo hạn hay không.Vì vậy người ta thêm chỉ

tiêu:”khả năng thanh toán tức thời”.

Khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng bù đắp nợ,bằng số tiền đang có của

DN.Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định đến tính thanh toán nên chỉ tiêu này

được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe hơn khả năng thanh toán ngắn hạn của DN.Khả

năng thanh toán tức thời năm 2013 so với 2012 có sự tăng mạnh.cụ thể năm 2012 là

0,02lần,đến năm 2013 là 0,07lần tăng lên 350% tương ứng tăng 0,05 lần.

- Khả năng phản ánh tài sản ngắn hạn:

Qua phân tích cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty có chiều hướng

tăng lên.Năm 2013 tăng lên 111,97% tương ứng tăng 0,39 lần.Hiệu suất sử dụng tài

sản tăng chứng tỏ Công ty quản lý tốt và sử dụng tài sản ngắn hạn có hiệu quả .

Về sức sinh lời của tài sản ngắn hạn ta thấy,sức sinh lời năm sau giảm hơn năm trước

là 78,95% tương ứng giảm 0,04 lần,cụ thể năm 2012 cứ một đồng tài sản ngắn hạn

bình quân bỏ vào trong ky kinh doanh thì sinh ra được 019 đồng lợi nhuận sau

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 25

Page 26: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

thuế.còn năm 2013 cứ 1 đồng tài sản ngắn hạn bỏ vào trong ky kinh doanh sinh ra

được 0,15 đồng lợi nhuận sau thuế.Như vậy chứng tỏ công ty chưa sủa dụng hiệu quả

tài sản ngắn hạn,chưa mang lại lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước.

Để phản ánh đúng khả năng quản lý tài sản ngắn hạn chúng ta cần quan tâm xem xét

về sức hao phí của nó,tức là chi phí mà công ty bỏ ra để đạt được doanh thu.Nhìn vào

bảng phân tích ta thấy năm 2013 giảm so với 2012 87,9% tương ứng giảm 0,04

đồng.Qua đó cho thấy công ty chưa tiết kiệm được chi phí.

- Khả năng quản lý nợ:

Trước hết chúng ta cần quan tâm đến ty số nợ của công ty.Qua phân tích thì ty số nợ

của năm 2013 so với 2012 có xu hướng giảm.Cụ thể giảm 91,42 % tương ứng giảm

0,06 đồng.Nhìn vào thực trạng nền kinh tế của toàn cầu cũng như sự ảnh hưởng đó

đối với công ty thì công ty chưa thật sự thận trọng trong việc sử dụng nợ trong kinh

doanh,nó được xem như con dao hai lươi nếu sử dụng tốt sẽ mang lại hiệu quả cho

công ty còn không sẽ là yếu tố tác dộng làm cho công ty có thể làm ăn thua lỗ dân đến

phá sản.

Ty số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của công ty năm 2013 thấp hơn năm 2012 lần

lượt 75,54%,tương ứng giảm 0,02 đồng.Ty số này cho biết cứ một đồng vốn chủ sở

hữu đảm bảo được bao nhiêu đồng nợ phải trả.Cả 2 năm ty số này chưa được cao cho

thấy khả năng trả nợ của công ty là chưa cao.

Trong khi đó ty số nợ dài hạn của công ty năm 2013 so với 2012 lại có hướng tăng

nhanh.Cụ thể tăng 160% tương ứng tăng 0,06 đồng.Ty số này tăng do trong năm công

ty cần một số vốn để bổ sung các thiết bị chế biến

- Khả năng sinh lời:

Các nhà đầu tư,các cổ đông,các nhà quản lý đặc biệt chú ý tới khả năng sinh lãi của

các công ty.Qua bảng phân tích cho thấy,nhìn chung trong năm 2013 khả năng sinh

lời của công ty chưa đạt hiệu quả,các ty số ROA,ROE,lợi nhuận gộp biên,lợi nhuận

hoạt động biên và lợi nhuận ròng biên đều giảm so với 2012.Qua đó cho thấy tnhf

hình hoạt động của công ty chưa hiệu quả,chưa mang lại được lợi nhuận cho công

ty.Vì vây,công ty phải đê ra những phương hướng khác để khắc phục tình trạng này.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 26

Page 27: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

1.8. Một số thuận lợi và khó khăn của Công ty CP Phát Triển Thủy Sản Huế:

1.8.1. Thuận lợi :

Công ty luôn nhận được sự quan tâm, giúp đơ của HĐQT, TV Đảng uy, chỉ huy

công ty cùng các cơ quan chức năng cấp trên đối với công ty trên các mặt công tác..

Về khoa học ky thuật : Tiếp thu thành tựu khoa hoc công nghệ vào hoạt động sản

xuất kinh doanh của mình, Công ty Cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế đã đầu tư nhiều

máy móc thiết bị và các dây chuyền sản xuất hiện đại (chủ yếu được nhập khẩu từ Hà

Lan). Điều này làm cho chất lượng sản phẩm và năng suất lao động ngày càng được

nâng cao, sản phẩm của Công ty ngày càng được thị trường chấp nhận, công tác tiêu

thụ sản phẩm đạt hiệu quả cao.

Giá bán sản phẩm : Do thực hiện tốt việc quản lý chi phí thu mua, chi phí phát sinh

trong quá trình sản xuất và chi phí lưu kho nên giá bán của Công ty có phần “mềm”

hơn so với đối thủ cạnh tranh, thu hút được nhiều đơn đặt hàng hơn góp phần thực

hiện chính sách thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty.

Việc đầu tư thiết bị công nghệ hiện đại cùng với việc lựa chọn nguyên liệu đảm bảo

chất lượng và giá nguyên liệu hợp lý làm cho sản phẩm của Công ty có lợi thế hơn so

với đối thủ cạnh tranh cả về chất lượng và giá cả.

Đội ngũ lao động : công nhân có đủ năng lực và trình độ để đáp ứng mọi yêu cầu sản

xuất kinh doanh trong tình hình hiện tại. Bên cạnh đó công ty có đội ngũ lãnh đạo có

chuyên môn và năng lực, đội ngũ lao động trẻ,năng động,nhiệt tình,có trình độ và tay

nghề cao góp phần tăng thu nhập cho công ty cũng như nguồn thu cho nhà nước. Các

chế độ của người lao động được đảm bảo kịp thời và quan tâm đúng mức như tiền ăn

ca, nước uống, trích nộp bảo hiểm... Việc làm và thu nhập của người lao động luôn

được ổn định.

1.8.2. Khó Khăn :

Bên cạnh những thuận lợi thì Công ty hoạt động không tránh khỏi những khó khăn,

hạn chế:

Đối thủ cạnh tranh: Số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong ngành ngày càng tăng

do nhu cầu của thị trường ngày càng tăng, do thực hiện chính sách đa dạng hóa các

thành phần kinh tế của Nhà Nước, và các đối thủ ngang sức tác động rất lớn đến khả

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 27

Page 28: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Thị phần của Công ty phải chia sẽ cho các doanh

nghiệp khác làm ảnh hưởng đến kết quả của công tác tiêu thụ.

Tuy kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty nhìn chung là tốt, đạt chỉ tiêu và

vượt mức kế hoạch đặt ra, song khối lượng sản phẩm tiêu thụ giữa các khu vực thị

trường và giữa các khách hàng cụ thể còn có sự chênh lệch khá lớn, chưa có sự đồng

đều.

Tuy chất lượng sản phẩm đã được đảm bảo ở khâu thu mua nguyên liệu đầu vào

nhưng trong quá trình sản xuất thì chất lượng sản phẩm vân chưa thực sự đảm bảo

đúng chỉ tiêu về chất lượng. Vân còn tồn tại những lô sản phẩm kém chất lượng, sản

phẩm bị lỗi phải đưa vào tái sản xuất.

Tuy rằng thị trường đã chấp nhận sản phẩm của Công ty do chất lượng và giá cả hợp

lý, song việc quản lý và giảm thiểu chi phí sản xuất vân chưa thực sự có hiệu quả.

Công ty đã đầu tư nhiều máy móc thiết bị hiện đại, song do trình độ của các cán bộ ky

thuật trong Công ty còn hạn chế nên chưa thể sử dụng hết những công dụng và công

suất mà máy móc có thể đạt tới, gây lãng phí nguồn lực.

Ngoài ra, do đặc thù của công ty là ngành sản xuất nên chế độ làm việc vừa hoạt động

ở bên trong và ngoài nên ít nhiều bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như điện,máy móc,thiết

bị,thời tiết,và các tác nhân bên ngoài, đồng thời thời tiết địa bàn có nhiều đợt mưa

nắng kéo dài làm ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động.

1.9. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới :

Với quyết tâm đưa Công ty phát triển ngày càng vững chắc, ban lãnh đạo Công ty đã

đề ra phương hướng hoạt động trong thời gian tới như sau:

- Đầu tư mở rộng sản xuất, cải tiến ky thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng

cao doanh thu nhằm không ngừng tăng lợi nhuận, hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách

nhà nước, ổn định việc làm và thu nhập cho người lao động.

- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn nhằm đáp ứng cả về chất lượng, số

lượng theo yêu cầu của khách hàng.

- Phát huy năng lực sản xuất hiện có; Tiếp tục kiện toàn xây dựng bộ máy theo hướng

tinh gọn, hiệu quả, sẵn sàng đáp ứng mọi diễn biến thị trường. Bổ nhiệm các chức

danh lãnh đạo Công ty nhằm xây dựng đội ngũ lãnh đạo thông thạo nghiệp vụ, đội ngũ

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 28

Page 29: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

công nhân lành nghề; Nâng cao tay nghề và trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân

viên.

- Mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của Công ty.

- Về đội ngũ lao động : Hoàn chỉnh cơ cấu tổ chức quản lý, thích nghi với điều

kiện kinh tế thị trường, cử cán bộ công nhân tham gia các lớp học về tư tưởng, chính

sách, đường lối của Đảng.Đào tạo cán bộ chủ chốt của Công ty bằng chương trình

ngắn hạn và dài hạndo trường đại học tổ chức.

+Tổ chức học tập trong nội bộ : Thợ chính kèm thợ phụ và học việc.

+Chế độ đãi ngộ (tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm, bảo hộ….) đối với từng đối tượng

tuyển chọn cũng phải được công bằng hợp lý.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 29

Page 30: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU -

CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HUẾ

2.1.1 Quy trình sản xuất một số sản phẩm chính của công ty

Quy trình công nghệ sản xuất là một trong những khâu quan trọng của quá trình

sản xuất chế biến. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất. Bất cứ một doanh

nghiệp sản xuất cơ bản nào cũng có sơ đồ tổ chức riêng của mình, nó tùy thuộc vào

đặc điểm và chủng loại sản phẩm sản xuất. Nếu một quy trình khoa học sẽ giúp cho

quá trình sản xuất được đơn giản, tiết kiệm nguyên vật liệu và lao động. Sau đây là

quy trình sản xuất cơ bản một số loại sản phẩm của công ty cổ phần phát triển Thủy

Sản Huế.

- Quy trình sản xuất mực khô lột da

- Quy trình sản xuất cá FILLET

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 30

Tiếp nhận nguyên vật liệu đã lột da,sạch nội tạng

Rửa Làm khôPhân cơ,

loại

Bảo quản lạnhĐóng thùng

Tiếp nhận nguyên liệu

Sơ chế:Tách đầu,bò xương

Làm sạch sản phẩm Cấp đông

Đóng gói thành phẩm

Bảo quản lạnh

Page 31: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

- Quy trình sản xuất tôm tươi bóc nõn

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 31

Tiếp nhận nguyên vật

liệu

Sơ chế: Lấy đầu,bóc nõn,rút ruột, xẻ lưng

Phân cơ, rửa

Xếp khuôn, cân, châm nước

Cấp đôngTách khuônĐóng gói thành phẩm

Bảo quản lạnh

Page 32: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

- Quy trình sản xuất mực nang SHASHIMI

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 32

Tiếp nhận nguyên vật

liệu

Sơ chế tách đầu nang, bỏ nội tạng

RửaFillet và

đầu

Bóc màng và chỉnh

hình

Phân cơ

Phân cơ

Cấp đông

Cho vào túi FE

Cân và đóng gói

Hút chân không

Bảo quản lạnh

Cấp đông

Cân và đóng gói

Bảo quản lạnh

Page 33: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Đặc điểm nguyên vật liệu – côngcụ dụng cụ

Chức năng và nhiệm vụ của công ty như đã nói ở trên là tập trung thu mua, chế biến

hàng thủy sản và đóng sửa tàu thuyền, kinh doanh các mặt hàng ngư cụ. Trong đó

nhiệm vụ chính là đầu tư sức lực, vốn để kinh doanh, hàng thủy sản đông lạnh để xuất

khẩu và phần còn lại để bán nội địa (90% sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài). Nguyên

vật liệu để sản xuất của công ty nói riêng và của ngành thủy sản nói chung là các

nguyên liệu từ sông, đầm, biển. Cụ thể như: tôm, cá, mực còn nguyên con và tươi

sống.

Công tác thu mua nguyên vật liệu đóng vai trò khá quan trọng. Chất lượng sản phẩm

phụ thuộc chủ yếu vào khâu này. Hiện nay công ty tổ chức mạnh lưới thu mua thủy

sản hầu khắp cả nước nhưng chủ yếu là khu vực Trung Trung Bộ và Nam Trung Bộ.

Là công ty chủ yếu dựa vào xuất khẩu nên chất lượng đầu vào luôn được kiểm tra rất

kĩ và chú trọng bảo quản ngay từ khâu thu mua.

Vật liệu phụ của công ty cũng rất đa dạng để cấu thành sản phẩm. Tùy theo sản phẩm

thì có từng loại phụ gia khác nhau. Một số phụ gia mà công ty thường dùng như:

Đường, hóa chất ery, cồn, oxy già, muối, mạch nha, bột clo,sorbitol,... Những chất này

thường dùng để xử lý, ngâm, tẩm.

- Nhiên Liệu: Điện, Xăng Dầu...

- Phế liệu: Các sản phẩm hư hỏng..

- Công cụ dụng cụ:xe rùa,áo quần bảo hộ lao động,gang tay,mũ..

2.1.2.Công tác quản lý NVL - CCDC của công ty.

Công ty hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp ghi thẻ song song:

Ở kho: thủ kho theo dõi về mặt số lượng, căn cứ vào PNK, PXK thủ kho tiến hành

nhập xuất vật tư sau đó ghi vào thẻ kho, mỗi chứng từ được ghi một dòng, mỗi danh

điểm vật tư mở một thẻ kho định ky, hoặc hàng ngày phải chuyển PNK, PXK cho kế

toán vật tư, phải thường xuyên đối chiếu về mặt số liệu giữ thẻ kho với số lượng thực

tế trong kho với số liệu kế toán theo dõi trên sổ chi tiết vật tư

Ở phòng kế toán: hàng ngày hoặc định ky khi nhận được PNK, PXK do thủ kho

chuyển đến, kế toán ghi đơn giá tính thành tiền sau đó ghi vào sổ chi tiết vật liệu, định

ky họp cuối tháng phải đối chiếu số liệu thủ kho, cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết vật

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 33

Page 34: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Ghi hàng ngày

Quan hệ đối chiếu

Ghi cuối tháng

KẾ TOÁN TỔNG HỢPPHIẾU XUẤT

KHO

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

tư lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn của vật liệu, số liệu trên bảng này được đối

chiếu với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp

Nhận xét: phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu nhưng việc ghi

chép còn nhiều trùng lặp vì thế chỉ thích hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, số

lượng nghiệp vụ ít, trình độ nhân viên kế toán chưa cao.

Sơ đồ 2.1 : Phương pháp thẻ song song

2.1.3.Tài khoản,chứng từ và sổ sách kế toán công ty sử dụng :

* Tài khoản sử dụng:

- TK 152 “ Nguyên vật liệu” được chi tiết :

+ 1521” Nguyên liệu vật liệu chính” + 1524 “ Phụ tùng thay thế”

+ 1522 “ Vật liệu phụ” + 1525 “ Thiết bị XDCB”

+ 1523 “Nhiên liệu” + 1528 “ Vật liệu khác”

- TK 153 “ Công cụ - Dụng cụ”

Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như sau:

- TK 111: tiền mặt - TK112: tiền gửi ngan hàng

- TK 133: Thuế GTGT khấu trừ - TK 333: Thuế và các khoản nộp cho NN

- TK 331: Phải trả người bán - TK 621: Chi phí NVL trực tiếp

- TK 627: Chi phí sản xuất chung - TK 642: Chi phí quản lý doanh

nghiệp

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 34

PHIẾU NHẬP KHO

THẺ KHO

THẺ HOẶC SỔ KẾ TOÁN

CHI TIẾT

BẢNGTỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN

KHO

Page 35: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

* Chứng từ kế toán : Căn cứ vào hoá đơn GTGT của người bán, bảng kê, phiếu nhập,

phiếu xuất, thẻ kho, phiếu chi, báo cáo thanh toán tạm ứng, giấy báo nợ của ngân

hàng.

* Các loại sổ sách mà công ty sử dụng để hoạch toán NVL – CCDC bao gồm:

- Sổ chi tiết thanh toán với người bán.

- Sổ chi tiết NVL - CCDC

- Sổ nhật ký mua hàng

- Sổ nhật ký chung

- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn NVL - CCDC

Sổ cái các TK 152, TK 153 TK 331.....

2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu :

2.2.1.1. Kế toán tăng nguyên vật liệu :

Khi NVL về đến công ty sẽ được thủ kho và kế toán tiếp nhận hàng kiểm tra chất

lượng sản phẩm, quy cách, mâu mã, số lượng nguyên vật liệu thực tế có đúng với yêu

cầu mua hay không. Nếu đạt yêu cầu thì tiến hành nhập kho đồng thời nhân viên

phòng kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng để lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập

kho phải có đầy đủ chữ ký của người lập phiếu, người giao hàng, thủ kho, kế toán

trưởng và giám đốc. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên :

- Liên 1: lưu tại quyển

- Liên 2: được dùng để thanh toán

- Liên 3: dùng để luân chuyển và ghi sổ một số nghiệp vụ phát sinh tháng 12/2013

Nghiệp vụ 1: Theo nhu cầu mua hàng của Công ty CP PT Thủy sản Huế, căn cứ vào

hóa đơn số 0003169, theo phiếu nhập kho số 6 ngày 14/12/2013 Công ty CP PT Thủy

sản Huế nhập kho 40.000 cái PA15*27,800kg mực ống n/c size 10/13,1000kg cá

hồi,đơn giá chưa có thuế VAT lần lượt là 540đ/cái, 72.212đ/kg, 140.080d/kg. Thuế

VAT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán, hàng đã về nhập kho đủ.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 35

Page 36: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Kế toán ghi:

Nợ TK 152 : 219.449.600

Nợ TK 133 : 21.944.960

Có TK 331 : 241.394.560

Chứng từ gốc gồm có:

Hóa đơn GTGT số 0003169

Biên bản kiểm nghiệm vật tư số 09

Phiếu nhập kho số 06

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 36

Page 37: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 1:Hóa đơn GTGT

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: BB/11P

Liên 2: Giao khách hàng Số: 0003169

Ngày 14 tháng 12 năm 2013

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nhựa ABC.

Mã số thuế: 0401350749

Địa chỉ: Đường số 6 - KCN Hòa Khánh – Quận Liên Chiểu – TP Đà Nẵng.

Điện thoại: 0511.3739457

Đơn vị mua hàng: Công ty Cổ phần Phát triển Thủy sản Huế.

Mã số thuế: 3300362743

Địa chỉ: 86 Nguyễn Gia Thiều-TP Huế.

Hình thức thanh toán: nợ

STT Tên hàng hóa dịch

vụ

ĐVT SL Đơn giá Thành tiền

1 PA 15*27 Cái 40.000 540 21.600.000

2 Mực ống n/c size

10/13

Kg 800 72.212 57.769.600

3 Cá hồi Kg 1.000 140.080 140.080.000

Cộng tiền hàng

Thuế suất: 10% Thuế GTGT

219.449.600

21.944.960

Tổng cộng thanh toán 241.394.560

Viết bằng chữ: (Hai trăm bốn mươi mốt triệu,ba trăm chín mươi tư nghìn,năm

trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn)

Ngày 14 tháng 12 năm 2013

Người mua hàng Thủ kho Kế toán trương

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 37

Page 38: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 2 : Biên bản kiểm nghiệm vật tư

Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Huế

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ

Số: 09/01

Ngày 14 tháng 12 năm 2013

Căn cứ: Hoá đơn GTGT số 0003169 ngày 14/12/2013 của Công ty TNHH Nhựa

ABC

Ban kiểm nghiệm gồm có:

Ông (Bà): Lê Văn Nghĩa……….Trưởng ban

Ông (Bà): Lê Thị Ngân .............Cán bộ ky thuật

Ông (Bà): Nguyễn Văn Thao ......Thủ kho

Ông (Bà): Lê Văn Minh. ..............Cán bộ vật tư

Đã kiểm nghiệm vật tư sau:

ST

T

Tên, quy cách vật

liệuMS PTKN ĐVT

Số lượng

Chứng

từ

Đúng

QC

Không

đúng

QC

1 PA 15*27 PA002 Cái 40.000 40.000 0

2Mực ống n/c size

10/13

NLI001

5Kg 800 800 0

3 Cá hồi NLI033 Kg 1000 1.000 0

Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Cho nhập kho số lượng hàng đúng quy cách

Trương ban Cán bộ mua vật tư Cán bộ kỹ thuật Thủ kho

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 38

Page 39: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 3:Khi hàng về, bộ phận mua hàng lập phiếu nhập kho.

Đơn vị: CÔNG TY CPPT THỦY SẢN HUẾ Mâu số 01-VT Địa chỉ: 86 Nguyễn Gia Thiều, Huế QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20 tháng 03 năm 2006

PHIẾU NHẬP KHO Số 06 Ngày 14 tháng 12 năm 2013

Nợ TK 152,133 Có TK 331

Họ tên người giao: Công ty TNHH Nhựa ABC.Theo HĐ GTGT số 0003169 ngày 14/12/2013 của Công ty TNHH Nhựa ABC.Nhập tại kho: Công ty CPPT Thủy sản Huế.STT

Tên nhan hiệu, quy

cách phẩm chất vật tư hàng hóa.

Ma sốĐVT

Số lượngĐơngiá

Thành tiềnYêucầu

ThựcNhập

A B C D 1 2 3 41 PA15*27 PA002 Cái 40.000 40.000 540 21.600.0002 Mực ống n/c

size 10/13NLI0015 Kg 800 800 72.212 57.769.600

3 Cá hồi NLI033 Kg 1.000 1.000 140.080 140.080.000Cộng 219.449.600

Tổng số tiền viết bằng chữ:(Hai trăm mười chín triệu,bốn trăm bốn mươi chín nghìn,sáu trăm đồng chẵn)

Ngày 14 tháng 12 năm 2013Thủ trương đơn vị Người giao hàng Thủ kho

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 39

Page 40: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

2.2.1.2. Kế toán giảm nguyên vật liệu :

* Chứng từ, thủ tục xuất kho NVL :

Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho: khi có nhu cầu sử dụng NVL, các tổ trưởng lập

phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư gửi lên phòng kế hoạch thị trường, phòng kế hoạch vật tư

xem xét kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao NVL để duyệt phiếu yêu cầu xin lĩnh

vật tư. Nếu NVL có giá trị lớn thì phải qua ban giám đốc công ty xét duyệt. Nếu là

NVL xuất kho theo định kì thì không cần phải qua xét duyệt của ban lãnh đạo công ty.

Sau đó phòng kế toán sẽ lập phiếu xuất kho chuyển cho thủ kho, thủ kho xuất NVL ghi

thẻ kho, ký phiếu xuất kho rồi chuyển lại cho kế toán ghi sổ và bảo quản lưu trữ.

Phiếu xuất kho NVL được lập thành 3 liên trong đó:

- Liên 1: lưu tại quyển

- Liên 2: giao cho người nhận hàng

- Liên 3: giao cho thủ kho để vào thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán để làm

ghi thẻ kho

Trong tháng này, có một số nghiệp vụ phát sinh công ty xuất kho nguyên vật liệu. Để

rõ hơn vấn đề này, chúng ta xét thêm một số nghiệp vụ sau:

Nghiệp vụ 2:Để phục vụ cho việc sản xuất. Anh nguyễn Hữu Hoàng xuất 1.200Kg Cá

hồi,300Kg Bạch tuộcđể sử dụng cho phân xưởng chế biến tại công ty,theo phiếu xuất

kho số 04 ngày 19/12/2013

Kế toán ghi:

Nợ TK 621 : 199.581.840

Có TK 152 : 199.581.840

Chứng từ gốc gồm có:

Giấy đề nghị lĩnh vật tư

Phiếu xuất kho số 04

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 40

Page 41: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ

Địa chỉ: 86 Nguyễn Gia Thiều TP Huế

Biểu 4:Giấy đề nghị

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Tôi tên là: Nguyễn Hữu Hoàng

Bộ phận công tác: Xưởng chế biến

Để phục vụ cho việc: Sản xuất. Tôi đề nghị xuất

STT Tên nhãn hiệu,quy cách sản

phẩm

ĐVT Số lượng

1 Cá hồi Kg 1.200

2 Bạch tuộc Kg 300

Kính đề nghị Giám Đốc công ty xem xét giải quyết.

Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2013

GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG P. KINH DOANH NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 41

Page 42: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 5:Phiếu xuất kho

Đơn vị: Công ty CPPT Thủy sản Huế Mâu số 02 –VT Địa chỉ: 86 Nguyễn Gia Thiều Huế QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

PHIẾU XUẤT KHO Số 04 Ngày 19 tháng 12 năm 2013

Nợ TK 627 Có TK 152

Họ tên người giao: Công ty TNHH Nhựa ABC. Theo HĐ GTGT số: 0003160 Của Công ty TNHH Nhựa ABC

Xuất tại kho: Công ty CPPT Thủy sản Huế.

STT

Tên nhan hiệu,quy cách phẩm chất vật tư hàng hóa

Ma số ĐVTSố lượng

Đơn giá Thành tiềnYêu cầu

Thực xuất

A B C D 1 2 3 41 Cá hồi NLI0015 Kg 1.200 1.200 139.818,2 167.781.8402 Bạch tuộc NLI0019 Kg 300 300 106.000 31.800.000

Cộng 199.581.840

Tổng số tiền viết bằng chữ:( Một trăm chín mươi chín triệu,năm trăm tám mươi mốt nghìn,tám trăm bốn mươi đồng chẵn)

Xuất, ngày 19 tháng 12 năm 2013.Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho kế toán trương

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 42

Page 43: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 6 : Thẻ kho NVL

Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Huế

86 Nguyễn Gia Thiều,Huế

Mẫu số: 01 – vt

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 01/01/2013

Tờ số: 01

Tên kho: Kho vật liệu

Tên quy cách vật liệu: PA15*27 ĐVT: Cái

Ngày

thán

g

Chứng từ

Diễn giảiNgày

N-XNhập Xuất TồnSố Ngà

y

Tồn kho ngày 01/12/2013 15.000

Số PS tháng 12/2013

14/12 PNK06 14/1

2

Nhập kho PA 15*27 14/12 40.000 55.000

14/12 PXK

4231

14/1

2

Xuất kho cho bộ phận

chế biến

14/12 20.000 35.000

20/12 PNK12 20/1

2

Nhập kho PA15*27 20/11 10.000 45.000

Cộng PS tháng 12/2013 x 50.000 20.000 45.000

Tồn kho 30/12/2013 x x X 45.000

Ngày 31 tháng 12năm 2013

Thủ kho Kế toán trương Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 43

Page 44: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 7: Thẻ kho NVL

Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Huế

86 Nguyễn Gia Thiều,Huế

Mẫu số: 01 – vt

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 01/01/2013

Tờ số: 01

Tên kho: Kho vật liệu

Tên quy cách vật liệu: Mực ống n/c size 10/13 ĐVT: Kg

Ngày

tháng

Chứng từDiễn giải

Ngày

N-XNhập Xuất Tồn

Số Ngày

Tồn kho ngày 01/12/2013 200

Số PS tháng 12/2013

14/12 PNK06 14/12 Nhập kho Mực ống n/c

size 10/13

14/12 800 1000

18/12 PXK

2341

18/12 Xuất kho cho bộ phận

chế biến

18/12 700 300

20/12 PNK14 20/12 Nhập Kho 20/12 200 500

Cộng PS tháng 12/2013 x 1.000 700

Tồn kho 31/12/2013 x x X 500

Ngày 31 tháng 12năm 2013

Thủ kho Kế toán trương Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Biểu 8: Thẻ kho NVL

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 44

Page 45: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Huế

86 Nguyễn Gia Thiều,Huế

Mẫu số: 01 – vt

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 01/01/2013

Tờ số: 01

Tên kho: Kho vật liệu

Tên quy cách vật liệu: Cá hồi ĐVT: Kg

Ngày

tháng

Chứng từDiễn giải

Ngày

N-XNhập Xuất Tồn

Số Ngày

Tồn kho ngày 01/12/2013 600

Số PS tháng 12/2013

14/12 PNK06 14/12 Nhập kho Cá hồi 14/12 1000 1.600

19/12 PXK

2341

19/12 Xuất kho cho bộ phận

chế biến

19/12 1.200 400

20/12 PNK14 20/12 Nhập kho Cá hồi 20/12 600 1.000

Cộng PS tháng 12/2013 x 1.600 1.200

Tồn kho 30/12/2013 x x X 1.000

Ngày 31 tháng 12năm 2013

Thủ kho Kế toán trương Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Biểu 9 : Thẻ kho NVL

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 45

Page 46: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Huế

86 Nguyễn Gia Thiều,Huế

Mẫu số: 01 – vt

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 01/01/2013

Tờ số: 01

Tên kho: Kho vật liệu

Tên quy cách vật liệu: Bạch tuộc ĐVT: Kg

Ngày

tháng

Chứng từDiễn giải

Ngày

N-X

Nhậ

pXuất Tồn

Số Ngày

Tồn kho ngày 01/12/2013 100

Số PS tháng 12/2013

16/12 PNK07 16/12 Nhập kho Bạch tuộc 16/12 400 500

19/12 PXK

4231

19/12 Xuất kho cho bộ phận

chế biến

19/12 300 200

Cộng PS tháng 12/2013 x 400 300 200

Tồn kho 30/12/2013 x x X 200

Ngày 31 tháng 12năm 2013

Thủ kho Kế toán trương Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Biểu 10: Sổ chi tiết nguyên vật liệu

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 46

Page 47: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế

86,Nguyễn Gia Thiều,TP Huế

Mẫu số: 10 – DN

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU

Tháng 12/2013

Tài khoản: 1521

Tên kho: Kho nguyên vật liệu

Tên quy cách vật liệu:PA 15*27

ĐVT (*): 1000đ

Chứng từDiễn giải

TK

ĐƯĐ.Giá

Nhập Xuất Tồn

Số Ngày SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*)

Tồn đầu ky

01/12/2013

560 15.000 8.400

PNK06 14/12 NK PA 15*27 331 540 40.000 21.600 55.000 30.000

PXK4231 14/12 XK cho bộ

phận chế biến

621 545,45 20.000 10.909 35.000 19.091

PNK12 20/12 NK PA 15*27 1121 545,46 10.000 5.454,6 45.000 24.545,6

Cộng PS

12/2013

50.000 27.054,

6

20.000 10.909

Tồn kho

31/12/2013

x x x x x 45.000 24.545,6

Ngày 31th12năm 2013

Kế toán ghi sổ

(ký,gi rõ họ tên)

Kế toán trương

(ký,gi rõ họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 47

Page 48: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 11 : Sổ chi tiết nguyên vật liệu

Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế

86,Nguyễn Gia Thiều,TP Huế

Mẫu số: 10 – DN

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU

Tháng 12/2013

Tài khoản: 1521

Tên kho: Kho nguyên vật liệu

Tên quy cách vật liệu:Mực ống n/c size 10/13

ĐVT (*): 1000đ

Chứng từDiễn giải

TK

ĐƯĐ.Giá

Nhập Xuất Tồn

Số Ngày SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*)

Tồn đầu ky

01/12/2013

70.000 200 14.000

PNK06 14/12 NK Mực ống

n/c size 10/13

331 72.212 800 57.769,6 1000 71.769,6

PXK234

1

18/12 XK cho bộ phận

chế biến

621 71.666,3 700 50.166,4 300 21.603,2

PNK14 20/12 NK mực ống n/c

size 10/13

1121 71.150 200 14.230 500 35.833,2

Cộng PS

12/2013

1000 71.999,6 700 50.166,4

Tồn kho

31/12/2013

x x x x x 500 35.833,2

Ngày 31th12năm 2013

Kế toán ghi sổ

(ký,gi rõ họ tên)

Kế toán trương

(ký,gi rõ họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 48

Page 49: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 12 : Sổ chi tiết nguyên vật liệu

Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế

86,Nguyễn Gia Thiều,TP Huế

Mẫu số: 10 – DN

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU

Tháng 12/2013

Tài khoản: 1521

Tên kho: Kho nguyên vật liệu

Tên quy cách vật liệu:Cá hồi

ĐVT (*): 1000đ

Chứng từDiễn giải

TK ĐƯ

Đ.GiáNhập Xuất Tồn

Số Ngày SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*)Tồn đầu ky 01/12/2013

138.000 600 82.800

PNK06 14/12

Nhập kho Cá hồi

331 140.080 1.000 140.080 1.600 222.880

PXK2341 19/12

XK cho bộ phận chế biến

621 139.818,2 1.200

167.781,8 400 55.098,2

PNK14 20/12

NK Cá hồi 1121 141.200 600 84.720 1.000 139.818,2

Cộng PS 12/2013

1.600 224.800 1.200

167.781,8 139.818,2

Tồn kho 31/12/2013

x x x x x 1000 139.818,2

Ngày 31th12năm 2013Kế toán ghi sổ(ký,gi rõ họ tên)

Kế toán trương(ký,gi rõ họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 49

Page 50: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 13 : Sổ chi tiết nguyên vật liệu

Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế

86,Nguyễn Gia Thiều,TP Huế

Mẫu số: 10 – DN

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU

Tháng 12/2013

Tài khoản: 1521

Tên kho: Kho nguyên vật liệu

Tên quy cách vật liệu:Bạch tuộc

ĐVT (*): 1000đ

Chứng từDiễn giải

TK ĐƯ

Đ.GiáNhập Xuất Tồn

Số Ngày SLTT (*)

SL TT (*) SL TT (*)

Tồn đầu ky 01/12/2013

90.000 100 9.000

PNK07 16/12

Nhập kho Bạch tuộc

331 110.000 400 44.000

500 53.000

PXK4231 19/12

XK cho bộ phận chế biến

621 106.000 300 31.800 200 21.200

Cộng PS 12/2013

400 44.000

300 31.800

Tồn kho 31/12/2013

x x x x x 200 21.200

Ngày 31th12năm 2013Kế toán ghi sổ(ký,gi rõ họ tên)

Kế toán trương(ký,gi rõ họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 50

Page 51: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 14 : Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVL

BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN

Tháng 12 năm 2013

Tài khoản 152

Kho: Nguyên vật liệu

ĐVT (*): 1.000đ

Tên vật

Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ

SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*)

PA15*2

7

15.000 8.400 50.000 27.054,6 20.00

0

10.909 45.000 24.545,6

Mực ống

n/c size

10/13

200 14.000 1000 71.999,6 700 50.166,4 500 35.833,2

Cá hồi 600 82.800 1.600 224.800 1.200 167.781,8 1.000 139.818,2

Bạch

tuộc100 9.000 400 44.000 300 31.800

200 21.200

Tôm sú

PTO tươi200 18.000 600 51.000 500 43.125

300 25.875

Cộng 132.200 418.854,2 303.782,2 247.272

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán ghi sổ Kế toán trương Thủ trương đơn vị

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 51

Page 52: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 15 : Sổ nhật ký chung

Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế

86,Nguyễn Gia Thiều,TP Huê

Mẫu số:S03a-DN

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/3/2006 của BT-BTC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Tháng 12 năm 2013

ĐVT: 1.000đ

NTG

S

Chứng từDiễn giải SHTK

Số PS

SH Ngày Nợ Có

Số trang trước chuyển sang

........... ......

............................................. ......... ............

11/12

PNK386 11/12 Nhâp kho Thớt nhựa,chưa

trả tiền cho công ty Hồng

153

133

331

9.900

990

10.890

12/12

PC02 12/12 Dùng tiền mặt trả nợ mưa

Thớt nhựa cho Cty Hồng

331

111

10.890

10.890

14/12

PNK06 14/12

Mua PA 15*27,Mực ống

n/c size10/13,Cá hồi,chưa

thanh toán thuế suất

GTGT 10%

152

133

331

219.449,6

21.944,96

241.394,56

PXK4231 14/12XK PA15*27cho bộ phận

chế biến

621

152

10.909

10.909

16/12 PNK07 16/12

Nhập kho Bạch tuộc,thuế

suất thuế GTGT 10%,chưa

trả tiền

152

133

331

44.000

4.400

48.400

18/12 PNK382 18/12 Mua Cân nhơn hòa 30kg

bằng TGNH ( Bao gồm cả

cước V/c) thuế suất GTGT

153

133

37.800

3.780

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 52

Page 53: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

10% 112 41.580

18/12 PXK2341 18/12Xuất kho Mực ống n/c size

10/13 cho bộ phận chế biến

621

152

50.166,4

50.166,4

19/12 PXK04 19/12

Xuất kho 1.200kg cá hồi

và 300kg bạch tuộc cho bộ

phận chế biến

621

152

199.581,8

4 199.581,84

20/12 PNK14 20/12

Nhập kho PA15*27,Mực

ống n/c size 10/13,Cá

hồi,thuế suất GTGT 10%

152

133

112

104.424,6

10.442,46

114.867,06

...... ..... .... ............................. ....... .......

Tổng cộng 4.295.249 4.295.249

Kế toán ghi sổ Kế toán trương Thủ trương đơn vị

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Biểu 16: Sổ cái TK 152

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 53

Page 54: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế

86 Nguyễn Gia Thiều,TP Huế

Mẫu số: S03b – DN

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

SỔ CÁI

TK152: NGUYÊN VẬT LIỆU

Tháng 12 năm 2013

ĐVT: 1.000đ

Chứng từ Diễn giải NKC TKĐƯ

Số tiền

Số Ngày Trg Dg Nợ Có

Số dư 01/12/2013 132.200

Số PS 12/2013

PNK06 14/12 Mua PA15*27,Mực ống n/c size 10/13

331 219.449.600

PXK4231 14/12 Xuất PA15*27 cho bộ phận chế biến

621 10.909

PNK07 16/12 Nhập kho Bạch tuộc 331 44.000

PXK2341 18/12 Xuất Mực ống n/c size 10/13 cho bộ phận chế biến

621 50.166,4

PXK04 19/12 Xuất kho 1.200kg Cá hồi và 300kg Bạch tuộc cho bộ phận chế biến

621 199.581,84

PNK 14 20/11 Mua PA15*27,Mực ống n/c size 10/13,Cá hồi

112 104.424,6

....... ...... ........................... .... ........

...... ......... .......

Cộng PS tháng 12/2013 418.854,2 303.782,2

Số dư 31/12/2013 247.272

Ngày 31 tháng12 năm 2013Kế toán ghi sổ Kế toán trương

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 54

Page 55: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

2.2.2.1. Kế toán tăng công cụ dụng cụ :

Phòng kế hoạch vật tư có nhiệm vụ lên kế hoạch sản xuất, xây dựng định mức tiêu hao

CCDC và định mức dự trữ căn cứ vào kế hoạch sản xuất cán bộ vật tư đi mua CCDC.

Khi vật tư về đến công ty, thủ kho cùng hội đồng kiểm nhập của công ty tiến hành

kiểm tra về chất lượng vât liệu, số lượng , quy cách, đơn giá vật liệu, nguồn mua, tiến

độ thực hiện hợp đồng rồi lập biên bản kiểm nghiệm. Sau đó chuyển biên bản lên

phòng tài chính kế toán, kế toán lập phiếu nhập kho, chuyển cho thủ kho ghi thẻ kho

nhập công cụ dụng cụ....

Phiếu nhập kho CCDC được lập thành 3 liên trong đó:

- Liên 1: lưu tại quyển

- Liên 2: được dung để thanh toán

- Liên 3: dùng để luân chuyển và ghi sổ kế toán

Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho công cụ dụng cụ giống quy trình luân chuyển

nguyên vật liệu.

Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau :

Nghiệp vụ 1 : Căn cứ vào hoá đơn ngày 06/12/2013 số 0000621 mua 180 bộ quần áo

bảo hộ,200 cái Thớt nhựa với đơn giá chưa có thuế VAT 10% của quần áo bảo hộ là

210.000 đ/bộ,Thớt nhựa 89.000 đ/cái.Công ty thanh toáncho người bán bằng TGNH.

Định khoản :

ĐVT:Đồng

Nợ TK153: 55.600.000

Nợ TK 1331: 5.560.000

Có TK 112: 61.160.000

Chứng từ gốc:

-Hóa đơn 0000621

-Biên bản kiểm kê

-Phiếu nhập kho382

- Giấy báo nợ 05

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 55

Page 56: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 17 : Hoá đơn GTGT mua CCDC

Hoá đơn GTGT

Liên 2: Giao khách hàng

Ngày 06 tháng 12 năm 2013

Mâu số 01 GTKT3/001

AA/10P

0000621

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Nguyệt Anh

Địa chỉ: Số 7 – Phan Chu Trinh – TP Huế

Số tài khoản: 371-324

Điện thoại: 054321089 MST: 0600310275

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Đông

Tên đơn vị: Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế

Địa chỉ: 86,Nguyễn Gia Thiều – TP Huế

Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 2800228740

STT Tên hàng hoá dịch

vụ

ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1x2

1 Quần áo bảo hộ Bộ 180 210.000 37.800.000

2 Thớt nhựa Cái 200 89.000 17.800.000

Cộng tiền hàng: 55.600.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.560.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 61.160.000

Số tiền (viết bằng chữ): (Sáu mươi mốt triệu,một trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn)

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trương đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 56

Page 57: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 18 : Biên bản kiểm nghiệm CCDC

Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ

Số: 10/01

Ngày 06 tháng 12 năm 2013

Căn cứ: Hoá đơn GTGT số 0000621 ngày 06/12/2013 của Công ty CP Nguyệt Anh

Ban kiểm nghiệm gồm có:

Ông (Bà): Lê Văn Nghĩa……….Trưởng ban

Ông (Bà): Lê Thị Ngân .............Cán bộ ky thuật

Ông (Bà): Nguyễn Văn Thao ......Thủ kho

Ông (Bà): Lê Văn Minh. ..............Cán bộ vật tư

Đã kiểm nghiệm vật tư sau:

ST

T

Tên, quy cách vật

liệuMS PTKN ĐVT

Số lượng

Chứng

từ

Đúng

QC

Không

đúng QC

1 Quần áo bảo hộ Bộ 180 180 0

2 Thớt nhựa Cái 200 200 0

Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Cho nhập kho số lượng hàng đúng quy cách

Trương ban Cán bộ mua vật tư Cán bộ kỹ thuật Thủ kho

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 57

Page 58: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 19 : Phiếu nhập kho CCDC

Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế

86 Nguyễn Gia Thiều,TP Huế

Mẫu số: 01 – VT

QĐ số 15/2006/QĐ/CĐKT

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 06 tháng 12 năm 2013

Số: 382

Nợ TK: 153

Có TK: 112

Họ tên người giao hàng: Công ty cổ phần Nguyệt Anh

Theo HĐGTGT số 0000621 Ngày 06 tháng 12 năm 2013

Nhập tại kho: Vật tư

STT

Tên nhan hiệu,

quy cách phẩm

chất vật tư, SP,

HH

Ma

sốĐVT

Số lượng

Đơn giá Thành tiềnYêu

cầu

Thực

nhập

A B C D 1 2 3 4

1 Quần áo bảo hộ Bộ 180 180 210.000 37.800.000

2 Thớt nhựa Cái 200 200 89.000 17.800.000

Cộng: 380 380 55.600.000

Tổng cộng tiền thanh toán 55.600.000

Tổng số tiền bằng chữ: (Năm mươi lăm triệu,sáu trăm nghìn đồng chẵn)

Ngày 06 tháng 12 năm 2013

Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trương Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 58

Page 59: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 20: Giấy báo nợ

Ngân hàng Đông Á Huế Mã GDV : Nguyễn Thị Lan

Mã KH: KH44056

Số GD : 05

GIẤY BÁO NỢ

Ngày 06 tháng 12 năm 2013

Kính gửi: Công ty cổ phần Phát triển Thủy sản Huế

Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi nợ tài khoản của quý khách với nội dung như

sau:

Số tài khoản ghi nợ: 13510000693658

Số tiền bằng số: 61.160.000

Số tiền bằng chữ: Sáu mươi mốt triệu,một trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn

Nội dung: Thanh toán cho Công ty cổ phần Nguyệt Anh

Giao dịch viên

( Đa ký )

Kiểm soát

( Đa ký )

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 59

Page 60: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

2.2.2.2. Kế toán giảm công cụ dụng cụ :

Công ty tính giá xuất kho công cụ dụng cụ theo phương pháp bình quân gia quyền.

Nội dung và quy trình luân chuyển phiếu xuất kho giống với quy trình luân chuyển kế

toán nguyên vật liệu.Trong tháng 12/2013 có một số nghiệp vụ xuất kho công cụ dụng

cụ như sau:

Nghiệp vụ 2: Ngày 10/12 xuất kho 30 đôi găng tay cao su cho bộ phận PXSX.

Định khoản : ĐVT : đồng

Nợ TK 6273: 695.106

Có TK 153: 695.106

Biểu 21 : Giấy đề nghị lĩnh vật tư

Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế

GIẤY ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ

Ngày 10 tháng 12 năm 2013

Số 03/12

Họ tên: Nguyễn Văn Minh Bộ phận: PXSX

Lý do xuất: Phục vụ an toàn vệ sinh lao động

STT Tên nhan hiệu, quy cách vật tư ĐVT Số lượng

1 Găng tay cao su đôi 30

Giám đốc P.KHVT Quản đốc PX Người xin lĩnh

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 60

Page 61: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 22: Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ

Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế Mẫu số: 02 – VT

QĐ số 15/2006/QĐ/CĐKT

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 10 tháng 12 năm 2013

Số: 05

Nợ TK: 6273

Có TK: 153

Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Minh Địa chỉ: Bộ phận PXSX

Lý do xuất kho: Phục vụ an toàn vệ sinh lao động

Xuất tại kho: Vật tư

STT

Tên nhan hiệu,

quy cách phẩm

chất vật tư, SP,

HH

Ma

sốĐVT

Số lượng

Đơn giá Thành tiềnYêu

cầu

Thực

xuất

A B C D 1 2 3 4

1 Găng tay cao su đôi 30 30 23.170,2 695.106

Cộng: 30 30 695.106

Tổng số tiền viết bằng chữ: (Sáu trăm chín mươi lăm nghìn một trăm linh sáu đồng

chẵn)

Ngày 10 tháng 12 năm 2013

Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trương Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 61

Page 62: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 23 : Thẻ kho CCDC

Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế Mẫu số: 12 – DN

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 01/01/2013

Tờ số: 02

Tên kho: Kho CCDC

Tên quy cách vật liệu: Quần áo bảo hộ ĐVT: bộ

Ngày

tháng

Chứng từDiễn giải

Ngày

N-XNhập Xuất Tồn

Số Ngày

Tồn kho ngày

01/12/2013

0

Số PS tháng 12/2013

06/12 PNK382 06/12 NK quần áo bảo hộ 06/12 180 180

08/12 PNK383 08/12 NK quần áo bảo hộ 08/12 100 280

10/12PXK379

10/12Xuất kho quần áo bảo hộ

cho pxsx10/12

150 130

15/12PXK380

15/12Xuất kho quần áo bảo hộ

cho pxsx15/12

60 70

Cộng PS 12/2013 x 280 210

Tồn kho 31/12/2013 x x X 70

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Thủ kho Kế toán trương Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 62

Page 63: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 24 : Thẻ kho CCDC

Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế

86 Nguyễn Gia Thiều,TP Huế

Mẫu số: 12 – DN

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 01/01/2012

Tờ số: 02

Tên kho: Kho CCDC

Tên quy cách vật liệu:Thớt nhựa ĐVT: đôi

Ngày

tháng

Chứng từDiễn giải

Ngày

N-XNhập Xuất Tồn

Số Ngày

Tồn kho ngày

01/12/2012

50

Số PS tháng 12/2012

06/12 PNK38

2

06/12 NK thớt nhựa cho

bpsx

06/12 200 250

11/12PNK38

611/12

NK thớt nhựa11/12

110 360

15/12 PXK06 15/12 Xuất khẩu thớt nhựa 15/12 320 40

15/12 PXK 06 15/12 Cộng PS 12/2012 x 310 320

Tồn kho 31/12/2012 x x x 40

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Thủ kho Kế toán trương Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 63

Page 64: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 25 : Thẻ kho CCDCCông ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế

86 Nguyễn Gia Thiều,TP Huế

Mẫu số: 12 – DN

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 01/01/2012

Tờ số: 02

Tên kho: Kho CCDC

Tên quy cách vật liệu: Găng tay cao su ĐVT: đôi

Ngà

y

thá

ng

Chứng từ

Diễn giảiNgày

N-XNhập Xuất Tồn

Số Ngày

Tồn kho ngày 01/12/2012 12

Số PS tháng 12/2012

05/1

2

PNK387 05/12 NK găng tay cao su 05/12 20 32

09/1

2

PNK388 09/12 NK găng tay cao su 09/12 15 47

10/1

2

PXK38

310/12

XK găng tay cao su10/12

30 17

Cộng PS 12/2012 x 35 30

Tồn kho 31/12/2012 x x x 17

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Thủ kho Kế toán trương Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 64

Page 65: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 26 : Sổ chi tiết CCDC

Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế

86,Nguyễn vạn Thiều,TP Huế

Mẫu số: 10 – DN

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

SỔ CHI TIẾT CÔNG CỤ DỤNG CỤ

Tháng 12/2013

Tài khoản: 153

Tên kho: Kho công cụ dụng cụ

Tên quy cách vật liệu: Quần áo bảo hộ .

ĐVT (*): 1.000đ

Chứng từDiễn giải

TK ĐƯ

Đ.GiáNhập Xuất Tồn

Số Ngày SLTT (*)

SL TT (*) SL TT (*)

Tồn kho 01/12/2013

0

PNK382

06/12

NK quần áo bảo hộ

331 210.000 180 37.800

180 37.800

PNK383 08/12

NK quần áo bảo hộ

331 200.000 100 20.000

280 57.800

PXK379 10/12

XK quần áo bảo hộ

6273

206.428,6 150 30.964,3

130 26.835,7

PXK380 15/12

XK quần áo bảo hộ

6273

206.428,6 60 12.385,7

70 14.450

Cộng PS 12/2013

x x 280 57.800

210 43.350

Tồn kho 31/12/2013

x x x x x x 70 14.450

Ngày 31 tháng 12 năm 2013Kế toán ghi sổ Kế toán trương

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 65

Page 66: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 27 : Sổ chi tiết CCDC

Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế

86,Nguyễn vạn Thiều,TP Huế

Mẫu số: 10 – DN

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

SỔ CHI TIẾT CÔNG CỤ DỤNG CỤ

Tháng 12/2013

Tài khoản: 153

Tên kho: Kho công cụ dụng cụ

Tên quy cách vật liệu: Thớt nhựa .

ĐVT (*): 1.000đ

Chứng từDiễn giải

TK

ĐƯĐ.Giá

Nhập Xuất Tồn

Số Ngày SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*)

Tồn kho

01/12/2013

87.00 50 4.350

PNK38

2

06/12 NK Thớt

nhựa

331 89.000 20

0

17.800 25

0

22.150

PNK386 11/12 NK Thớt

nhựa

331 90.000 11

0

9.900 36

0

32.050

PXK381 15/12 XK Thớt

nhựa

6273 89.027,8 320 28.488,9 40 3.561,1

Cộng PS

12/2013

x x 31

0

27.700 320 28.488,9

Tồn kho

31/12/2013

x x x x x x 40 3.561,1

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán ghi sổ Kế toán trương

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 66

Page 67: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 28: Sổ chi tiết CCDC

Công ty cổ phần Phát Triển ThủySản Huế Mẫu số: 10 – DN

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

SỔ CHI TIẾT CÔNG CỤ DỤNG CỤ

Tháng 12/2013

Tài khoản: 153

Tên kho: Kho công cụ dụng cụ

Tên quy cách vật liệu: găng tay cao su

Quy cách, chất lượng

Giá thực tế găng tay cao su xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền.

ĐVT (*): 1.000đ

Chứng từDiễn giải

TK ĐƯ

Đ.GiáNhập Xuất Tồn

Số Ngày SLTT (*)

SLTT (*)

SLTT (*)

Tồn kho 01/12/2013

22.000 12 264

PNK381 05/12

NK găng tay cao su

331 24.000 20 480 32 744

PNK384 07/12

NK găng tay cao su

111 23.000 15 345 47 1.089

PXK383

10/12

XK găng tay cao su

6273 23.170,2

30 695,1 17 393,9

Cộng PS 12/2013

x x 35 30

Tồn kho 31/12/2013

x x x x x x 17 393,9

Ngày 31 tháng 12 năm 2013Kế toán ghi sổ Kế toán trương

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 67

Page 68: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 29 : Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn CCDC

BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN

Tháng 12 năm 2013

Tài khoản 153

Kho: Công cụ - dụng cụ

ĐVT (*): 1.000đ

Tên vật tưTồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ

SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*)

Mũ bảo hộ 80 4.000 120 6.000 160 8.000 40 2.000

Găng tay cao

su

12 264 35 825 30 695,1 17 393,9

Quần áo bảo

hộ

- - 280 57.800 210 43.350 70 14.450

Thớt nhựa 50 4.350 310 27.700 320 28.488,9 40 3.561,1

Cộng 8.614 92.325 80.534 20.405

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán ghi sổ Kế toán trương Thủ trương đơn vị

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 68

Page 69: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 30 : Sổ nhật ký chung

Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế

86,Nguyễn Gia Thiều,TP Huế

Mẫu số:S03a-DN

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/3/2006 của BT-BTC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Tháng 12 năm 2013

ĐVT: 1.000đ

NTGSChứng từ

Diễn giải SHTKSố PS

SH Ngày Nợ Có

Số trang trước chuyển

sang

...... ........ .... .............................. ..... ...... .......

05/12 PNK386 05/12Mua găng tay caosu chưa

trả cho người bán

153

133

331

480

48

528

06/12 PNK382 06/12

Nhập kho Thớt

nhựa,và quần áo bảo

hộ chưa trả tiền cho

người bán,Thuế VAT

10%

153

133

331

55.600

5.560

61.160

07/12 PNK383 07/12

Mua găng tay cao

su,thanh toán bằng tiền

mặt.thuế VAT 10%

153

133

111

345

34,5

379,5

08/12 PNK383 08/12

Nhập kho quần áo bảo

hộ,chưa trả tiền,Thuế

VAT 10%

153

113

331

20.000

2.000

22.000

09/12 PXK384 09/12 Xuất kho mũ bảo hộ6273

153

8.000

8.000

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 69

Page 70: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

10/12 PXK383 10/12 XK găng tay cao su6273

153

695,1

695,1

10/12 PXK379 10/12XK quần áo bảo hộ cho

bpsx

6273

153

30.964,3

30.964,3

11/12 PNK386 11/12NK thớt nhựa chưa trả

tiền,thuế VAT 10%

153

133

331

9.900

990

10.890

15/12 PXK381 15/12XK quần áo bảo hộ và

thớt nhựa cho bpsx

6273

153

40.874,6

40.874,6

...... ........... ..... .................................... ..... ......... ........

Tổng cộng 4.295.249 4.295.249

Kế toán ghi sổ Kế toán trương Thủ trương đơn vị

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 70

Page 71: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Biểu 31 : Sổ cái TK 153

Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế

86,Nguyễn Gia Thiều,TP Huế

Mẫu số: S03b – DN

QĐ số 15/2006/QĐBTC

Ngày 20/03/2006 của BT- BTC

SỔ CÁI

TK153: CÔNG CỤ DỤNG CỤ

Tháng 12 năm 2013

ĐVT: 1.000đ

Chứng từDiễn giải

NKC TKĐƯ

Số tiềnSố Ngày Trg Dg Nợ Có

Số dư 01/12/2013 8.614Số PS 12/2013

PNK386 05/12 Nhập kho găng tay cao su 331 480PNK382

06/12Nhập kho quần áo BH,Thớt nhựa

331 55.600

PNK383 07/12 Nhập kho găng tay cao su 111 345PXK383 08/12 Xuất kho quần áo BH 6273 20.000PNK385 9/12 Nhập kho mũ bảo hộ 111 6.000PXK382 9/12 Xuất kho mũ bảo hộ 8.000PXK383 10/12 Xuất kho găng tay cao su 6273 695,1PXK379 10/12 Xuất kho quần áo bảo hộ 6273 30.964,3PNK386 10/12 Xuất kho thớt nhựa 6273 9.900PXK384

15/12Xuất kho quần áo bảo hộ,thớt nhựa

6273 40.874,6

...... ..... ..................................... ..... ..... ....... ....... .......Cộng PS tháng 12/2013 92.325 80.534Số dư 31/12/2013 20.405

Ngày 31 tháng 12 năm 2013Kế toán ghi sổ Kế toán trương

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 71

Page 72: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

2.2.3.4. Công Tác Kế Toán Kiểm Kê Thừa Thiếu Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng

Cụ

Trong Công Ty mỗi năm đều tiến hành kiểm kê Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ

vào cuối năm nhằm mục đích xác định chính xác số lượng, chất lượng và giá trị của

từng loại Vật Tư hiện có, kiểm tra tình hình bảo quản nhập, xuất và sử dụng, phát hiện

kịp thời các trường hợp hao hụt hư hỏng, mất mát, ứ đọng, Vật Liệu,Dụng Cụ kém

phẩm chất… Trên cơ sở đó đề cao trách nhiệm của thủ kho và các bộ phận sử dụng,

từng bước chấn chỉnh và đi vào nề nếp công tác hạch toán và quản lý Vật Tư của Công

Ty.

Công tác kiểm kê được tiến hành trước khi lập quyết toán năm. Mọi kết quả kiểm kê

đều được phản ánh vào biên bản kiểm kê do kế toán Vật Tư lập để kịp thời vào sổ sách

trước khi lập quyết toán.

Biên bản này được lập cho từng kho, theo từng đơn vị sử dụng hoặc có trường hợp lập

chung cho từng nhóm Vật Tư có tính chất tương đối giống nhau.

Khi kiểm kê phát hiện thừa kế toán phải ghi giảm chi phí cho Công Ty:

Nợ TK 152,153: Giá trị Vật Liệu,CCDC thừa chưa rõ nguyên nhân

Có TK 3381: Trị giá hàng thừa chưa rõ nguyên nhân

Ví Dụ: Trong biên bản kiểm Vật Liệu ngày 20/12/2013 Tại Công Ty. Ban kiểm kê đã

phát hiện ra 30cái PA 15*27 thừa trong kho, giá trị tổng số hàng là 16.800 (đ). Kế toán

ghi:

Định Khoản:

Nợ TK 152:16.800 (đ)

Có TK 3381: 16.800 (đ)

Kiểm kê phát hiện thiếu, kế toán ghi:

Nợ TK 138: Giá trị Vật Liệu,CCDC thiếu không rõ nguyên nhân

Có TK 152,153: Giá trị Vật Liệu,CCDC thiếu

Ví Dụ:Ngày 26/12 công ty tiến hành kiểm kê kho CCDC theo định ky. Trong quá trình

kiểm kê phát hiện thiếu 35 xe rùa, giá tại thời điểm kiểm kê là 27.000 đồng/chiếc.

Chưa rõ nguyên nhân.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 72

Page 73: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Định khoản: ĐVT : Đồng

Nợ TK 1381: 945.000

Có TK 153: 945.000

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 73

Page 74: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

CHƯƠNG III

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT

TRIỂN THỦY SẢN HUẾ

3.1. Đánh giá ưu nhược điểm về kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại

Công ty cổ phần phát triển thủy sản Huế:

3.1.1. Ưu điểm :

Trong những năm qua, bộ phận kế toán tại công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế

luôn là một trong những bộ phận hoạt động hiệu quả và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

được giao. Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ

dụng cụ nói riêng tại công ty đã đạt được những ưu điểm nổi bật sau:

- Nhìn chung hệ thống kế toán tại xí nghiệp được tổ chức một cách hợp lý, khoa hoc,

phù hợp với điều kiện hiện nay.

- Phòng kế toán công ty được bố trí hợp lý, phân công việc cụ thể rõ ràng. Công

ty đã có đội ngũ kế toán trẻ và trung thực, có tinh thần làm việc hăng say, nhiệt tình và

thái độ hoà nhã trong công việc. Nhân viên bộ phận kế toán góp phần đem đến sự

thành công cho doanh nghiệp.

- Hệ thống chứng từ:

Tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều được lập chứng từ đầy đủ và sử dụng đầy đủ chứng

từ kế toán theo quy định. Kế hoạch luân chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ

được phân loại, hệ thống hoá theo trình tự thời gian trước khi đưa vào khâu lưu trữ. Tổ

chức bảo quản, lưu trữ chứng từ khoa học, đầy đủ, dễ kiểm tra vì vậy đã tạo điều kiện

cho việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác.

- Hệ thống tài khoản:

Xây dựng hệ thống tài khoản khá chi tiết và cụ thể, phù hợp với đặc điểm của từng đối

tượng hạch toán.

- Hình thức kế toán theo nhật ký chung trên máy vi tính phù hợp với đặc điểm sản

xuất kinh doanh của công ty.

- Lập và thời gian lập BCTC: Thực hiện theo đúng quy định, chuẩn mực kế toán

Việt Nam.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 74

Page 75: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

- Công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tương đối hoàn chỉnh, đã

đáp ứng được phần lớn yêu cầu thông tin kế toán chính xác, nhanh chóng cho các cấp

quản lý và đối tượng sử dụng thông tin:

+ Tập hợp chi phí nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ khoa học, đúng tiến độ giúp cho

việc tính giá thành sản phẩm nhanh chóng, tốn ít thời gian.

+ Phần mềm kế toán SIS mã hoá từng loại vật liệu nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

được hạch toán nhanh chóng, tránh được sự nhầm lân.

3.1.2. Những vấn đề hạn chế còn tồn tại :

Bên cạnh những ưu điểm, công tác tổ chức kế toán còn gặp phải một số hạn chế cần

khắc phục và tiếp tục hoàn thiện như sau:

- Công ty có được đội ngũ nhân viên kế toán trẻ, nhiệt tình, năng động. Song, họ

lại thiếu kinh nghiệm trong công tác thực tế, nên phần nào gây ảnh hưởng không tốt

tới công tác kế toán tại công ty.

- Công tác kế toán nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ: Nguyên vật liệu được hình

thành từ nhiều nguồn khác nhau nên chất lượng, giá cả khác nhau. Đồng thời vật

liệu,công cụ dụng cụ dễ bị hao mòn do nhiều nguyên nhân khác nhau như thời tiết,

điều kiện bảo quản không tốt làm cho một số vật liệu,công cụ dụng cụ bị ẩm mốc, hư

hỏng…Bên cạnh đó, nguyên vật liệu mua về từ địa bàn xa công ty nên việc vận

chuyển khó khăn và tốn nhiều chi phí nếu như công ty phải thanh toán chi phí vận

chuyển theo hợp đồng quy định.

- Công ty chưa xây dựng được hệ thống định mức tồn kho cho từng loại nguyên

vật liệu, vì vậy có thể gây lãng phí do dự trữ vật tư trên mức cần thiết, điều đó sẽ ảnh

hưởng đến công tác định mức vật tư vốn lưu động cũng như xác định nhu cầu vốn lưu

động hàng quý, năm thiếu chính xác,lượng hàng tồn kho còn tồn đọng lại trong kho

lớn.

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ

dụng cụ tại Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế.

Qua thời gian thực tập tại Công Ty em nhận thấy Công Ty đang có rất nhiều thuận lợi

để phát triển quy mô sản xuất, nhưng cũng có không ít khó khăn. Công Ty đã đề ra

một số biện pháp nhằm khắc phục khó khăn và phát huy thuận lợi. Tuy nhiên để có thể

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 75

Page 76: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

cạnh tranh với các Công Ty khác trên thị trường thì Công Ty cần phải linh hoạt, có

nhiều thay đổi để không ngừng nâng cao chất lượng và tạo điều kiện ổn định về việc

làm cho công nhân viên. Sau khi tìm hiểu công tác tổ chức quản lý công tác kế toán

nói chung và đi sâu kế toán Nguyên Vật Liệu-Công Cụ Dụng Cụ nói riêng. Trên cơ sở

lý luận được học kế hợp với thực tế. Em xin đưa ra một số ý kiến đề xuất nhằm góp

phần hoàn thiện và sửa đổi công tác kế toán nói chung và kế toán Nguyên Vật Liệu-

Công Cụ Dụng Cụ tại Công Ty như sau:

3.2.1. Một số kiến nghị đối với ban quản lý Công Ty và bộ phận kế toán nói

chung.

(*) Đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm:

Tiêu thụ sản phẩm hoàn toàn không phải là vấn đề mới mẻ đối với các Doanh Nghiệp

sản xuất trong quá trình sản xuất kinh doanh. Với vị trí là khâu cuối cùng kết thúc một

chu ky sản xuất, tiêu thụ sản phẩm có vai trò hết sức quan trọng, thực hiện thu hồi vốn

tiền tệ và các các Doanh Nghiệp phải chuẩn bị một chu ky sản xuất mới. Song thực tế

cho thấy không phải Doanh Nghiệp nào cũng làm tốt công tác tiêu thụ sản phẩm. Nhất

là trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, khi mà yếu tố cạnh tranh trên thị trường

ngày càng trở nên quyết liệt, tiêu thụ sản phẩm ngày càng khó khăn thì việc làm tốt

công tác tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo Doanh Nghiệp có lãi và phát triển là một nhiệm

vụ khó khăn. Để làm được điều này thì Công Ty cần thực hiện các yêu cầu sau:

- Tăng cường và hoàn thiện công tác điều tra nghiên cứu thị trường:

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường biến động phức tạp và cạnh tranh gay gắt như

hiện nay, việc điều tra nghiên cứu thị trường giữ vai trò quan trọng trong việc đẩy

mạnh tiêu thụ, mở rộng thị trường. Để làm được điều này Công Ty cần có một bộ phận

tiếp cận, tìm hiểu, khai thác nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước về tất cả các

mặt như: Giá cả, mâu mã, chất lượng theo yêu cầu tiêu dùng. Làm tốt công tác này

giúp Công Ty nắm bắt kịp thời nhu cầu và sức mua của từng vùng thị trường, có cái

nhìn đúng đắn, toàn diện về tình hình cạnh tranh và đối thủ cạnh tranh. Từ những

thông tin có được Công Ty sẽ có phương án sản xuất và tiêu thụ hợp lý.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 76

Page 77: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

- Đa dạng hóa mâu mã, hình thức sản phẩm: Để cải thiện hơn nữa hình thức, mâu mã

sản phẩm thì Công Ty cần đầu tư thích đáng cho việc nghiên cứu, thiết kế mâu mã sản

phẩm mới.

- Áp dụng các chính sách bán hàng: Cần có chính sách hỗ trợ vận chuyển cho khách

hàng cũng như các chương trình khuyến mãi cho khách hàng. Đây cũng là một biện

pháp để đẩy mạnh tiêu thụ.

- Đa dạng hóa các hình thức quảng cáo: Công Ty có thể đăng quảng cáo sản phẩm trên

các trang Web, tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước, quảng bá trên các

phương tiện thông tin đại chúng…

- Để có thể quay vòng vốn nhanh, phục vụ cho tái sản xuất và trả lương cho công nhân

viên Công Ty có thể mở thêm các cựa hàng bán trực tiếp các sản phẩm do Công Ty

mình sản xuất để có thể tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ. Công Ty mạnh dạn mở rộng

quy mô sản xuất và đầu tư. Theo em được biết thì hiện nay các tỉnh phía bắc miền

trung chưa có nhà máy chế biến Trà túi lọc. Vì vậy Công Ty có thể xâm nhập vào thị

trường này để tăng số lượng tiêu thụ sản phẩm.

(*) Tăng cường đầu tư máy móc thiết bị:

- Công Ty nên nghiên cứu làm thế nào để giảm bớt tiếng ồn và bụi trong khi rang, xay

để đảm bảo sức khỏe cho công nhân.

- Để nâng cao chất lượng của sản phẩm, Công Ty cần phải thường xuyên tu sửa, mua

sắm các máy móc thiết bị hiện đại. Khuyến khích động viên nhân viên đưa ra những

sáng kiến thiết thực có lợi cho Công Ty để vận dụng những ý kiến đó vào việc sản

xuất kinh doanh.

(*) Cần phải linh hoạt trong chế độ tiền lương:

Hiện nay Công Ty áp dụng chế độ trả lương đơn giản: Lương thời gian và lương sản

phẩm. Tuy nhiên, theo em để tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động và hiệu suất

công việc nên cần áp dụng chế độ thưởng, phạt linh hoạt để khuyến khích người lao

động quan tâm hơn nữa đến kết quả lao động.

(*) Đầy mạnh công tác thu hồi công nợ:

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Công Ty gặp phải những đối tác, những bạn

hàng hay những người quen biết cố tình kéo dài thời hạn thanh toán nợ, gây ảnh hưởng

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 77

Page 78: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

đến tình hình tài chính và kế hoạch kinh doanh của Công Ty. Vì vậy Công Ty cần có

những biện pháp để thu hồi công nợ nhanh. Việc thu hồi vốn nhanh giúp Công Ty có

thêm vốn để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.

(*) Nâng cao hiệu quả việc sử dụng vốn lưu động:

Khi nước ta chuyển sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước theo định

hướng xã hội chủ nghĩa, các Doanh Nghiệp buộc phải chuyển mình theo cơ chế mới,

mới có thể tồn tại và phát triển. Bởi vậy, việc nâng cao hiệu quản sử dụng vốn là rất

quan trọng, sử dụng vốn có hiệu quả giúp Doanh Nghiệp nâng cao khả năng huy động

vốn, khả năng thanh toán cho Doanh Nghiệp được đảm bảo. Chính vì những lí do đó

Công Ty cần phải đặc biệt quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn của Công Ty mình.

(*) Nâng cao hiệu quả quản lý:

Tất cả các phòng ban tại Công Ty đều nằm dưới sự quản lý của Giám Đốc, Phó Giám

Đốc, hiệu quả làm việc của các phòng ban phụ thuộc rất nhiều vào công tác quản lý

của ban lãnh đạo. Kế toán Vật Tư cũng không nằm ngoài tầm quản lý ấy. Do đó kế

toán Vật Tư ngày càng hoàn thiện thì chính ban lãnh đạo Công Ty cũng phải hoàn

thiện hơn công tác quản lý của mình.

3.2.2 Một Số Ý Kiến Đóng Góp Về Những Vấn Đề Liên Quan Trực Tiếp Đến

Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty.

(*) Về kế toán chi tiết Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng cụ

Dù phương pháp ghi thẻ song song có những ưu điểm nhất định như đơn giản, dễ làm

song công việc ghi chép lại nhiều và dễ trùng lặp, tốn nhiều công sức. Mặt khác do

việc sản xuất của Công Ty cần sử dụng nhiều chủng loại Nguyên Vật Liệu,Công Cụ

Dụng Cụ với những quy cách khác nhau, với số lân nhập- xuất nhiều, nên công việc

theo dõi tình hình nhập – xuất- tồn Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ của kế toán

viên không đảm bảo được công việc ghi chép, hạch toán hàng ngày. Do đó theo em

Công Ty áp dụng phương pháp thẻ song song là chưa phù hợp. Trong điều kiện hiện

nay, Công Ty nên áp dụng phương pháp sổ số dư trong việc hạch toán chi tiết về

Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ. Ưu điểm của phương pháp này là sự kết hợp

giữa hạch toán nghiệp vụ của thủ kho với việc ghi chép của kế toán Vật Liệu,Dụng Cụ

(*) Xây dựng định mức dự trữ Nguyên Vật Liệu,CCDC

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 78

Page 79: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

Xây dựng định mức dự trữ Nguyên Vật Liệu: Nguyên Vật Liệu là đối tượng lao động

không thể thiếu được trong quá trình sản xuất, nó là nhân tố đầu vào quan trọng. Vì

vậy dự trữ Nguyên Vật Liệu là một yếu tố khách quan để nâng cao hiệu quả sử dụng

vốn lưu động, là một khâu quan trọng trong quá trình sản xuất. Để quá trình sản xuất

được diễn ra liên tục thì Công Ty phải có mức dự phòng Vật Liệu. Mức dự phòng phải

hợp lý, nếu quá lớn sẽ gây ứ đọng vốn, làm tăng chi phí lưu kho và bảo quản. Ngược

lại nếu mức dự phòng Nguyên Vật Liệu quá thấp thì khi Nguyên Vật Liệu trên thị

trường khan hiếm hoặc có sự biến động về giá lớn thì sẽ ảnh hưởng đến chi phí sản

xuất trong ky. Vì vậy theo em, Công Ty nên nghiên cứu và lập dự toán trước sự biến

động cung và cầu, giá cả trên thị trường để đưa ra biện pháp dự trữ Nguyên Vật Liệu

thích hợp.

(*) Hạch toán phế liệu thu hồi:

Công Ty nên mở thêm tài khoàn chi tiết của 152 để quản lý chặt chẽ giá trị phế liệu

thu hồi. Để khi các nghiệp vụ nhập kho phế liệu thu hồi từ thanh lý, hoặc sản xuất thì

kế toán thông qua tài khoản này sẽ phản ánh chính xác giá trị thực tế của Nguyên Vật

Liệu trong kho tại thời điểm đó.

(*) Xây dựng sổ danh điểm Vật Tư thống nhất cho toàn Công Ty:

Để thuận tiện cho công tác quản lý Vật Liệu được chặt chẽ thống nhất, đối chiếu kiểm

tra được dễ dàng và dễ phát hiện khi sai sót, và thuận tiện cho việc muốn tìm kiếm

thông tin về một loại Vật Liệu nào đó, trước hết Công Ty nên mở “Sổ danh điểm Vật

Liệu”. Sổ danh điểm Vật Liệu được mở theo tên gọi, quy cách Nguyên Vật Liệu bằng

hệ thống chữ số, đơn vị tính và giá hạch toán. Muốn mở được sổ này Công Ty phải

xác định số danh điểm Vật Liệu thống nhất toàn Công Ty chứ không phải xác định tùy

ý chỉ giữa kho và phòng kế toán. Công Ty có thể mở sổ danh điểm Vật Liệu như sau:

Ma Số Loại Vật

Liệu, tên

nhan hiệu

Đơn vị

tính

Ghi chúTK cấp II Nhóm Vật

Tên Vật

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 79

Page 80: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

(*) Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán:

- Ngày nay trước sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin và các sản phẩm

phần mềm buộc người ta phải suy nghĩ về công việc thông thường của nghề kế toán

trong sự xuất hiện của phần mềm kế toán. Sẽ thật sự hiệu quả và thuận tiện cho công

tác kế toán nếu Công Ty đưa vào sử dụng máy vi tính cùng các phần mềm cho công

tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán Vật Liệu nói riêng. Xét riêng về mặt

hạch toán Vật Liệu tại Công Ty, do đặc điểm Vật Liệu tại Trà Ngọc Duy là rất đa dạng

về chủng loại và số lượng với số lần nhập – xuất rất nhiều. Vì Vậy công tác hạch toán

rất phức tạp. Kế toán Vật Liệu sẽ gặp khó khăn khi làm bằng thủ công tính toán ghi

chép các số liệu. Vì vậy theo em cần được áp dụng phần mềm kế toán một cách chủ

động. Việc áp dụng này sẽ giảm thiểu được nhiều sai sót trong tính toán, tiết kiệm thời

gian ghi chép và tính năng của máy tính sẽ phát huy hiệu quả. Việc cung cấp thông tin

sẽ được nhanh chóng hơn, giúp các nhà quản trị đưa ra quyết định phù hợp.

- Để chuẩn bị cho việc áp dụng phần hành kế toán chung cho phòng kế toán, Công Ty

nên có kế hoạch bồi dương ky năng tin học cho các nhân viên kế toán, điều này sẽ giúp

cho công việc kế toán trên máy dễ dàng hơn.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 80

Page 81: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

KẾT LUẬN

Một lần nữa có thể nói rằng Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ là một yếu tố

cơ bản không thể thiếu trong quá trình sản xuất của Công Ty cổ phần Phát Triển Thủy

Sản Huế. Chi phí Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ chiếm một ty trọng khá lớn

trong giá thành sản phẩm của Công Ty. Vì vậy, công tác quản lý Nguyên Vật

Liệu,CCDC là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác quản lý của Công Ty.

Do thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên trong chuyên đề này em chỉ đi vào

nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu về cơ sở lý luận của công tác kế toán Nguyên Vật

Liệu-Công Cụ Dụng Cụ nói chung trong các Doanh Nghiệp và thực tiễn ở Công Ty cổ

phần Phát Triển Thủy Sản Huế.

Là một sinh viên thực tập em đã tìm hiểu về công tác kế toán Nguyên Vật

Liệu,CCDC tại Công Ty. Từ đó đưa ra những nhận xét đánh giá chung về công tác kế

toán Nguyên Vật Liệu,CCDC tại Công Ty. Đồng thời cũng mạnh dạn đưa ra một số ý

kiến để Công Ty tham khảo nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán Nguyên Vật

Liệu-Công Cụ Dụng Cụ. Tuy nhiên, do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế

nên báo cáo của em còn nhiều thiếu sót và đề xuất có thể chưa hợp lý. Em rất mong

nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo trong khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh,

cô giáo hướng dân Nguyễn Thị Song Toàn và các chị trong phòng kế toán- tài chính để

báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 81

Page 82: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài:........................................................................................................1

2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................2

3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2

4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2

5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3

6. Kết cấu đề tài:..............................................................................................................3

CHƯƠNG I : TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ........................................................................................................................4

1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:..........................................................4

1.1.1 Lịch sử hình thành..................................................................................................4

1.1.2. Quá trình phát triển...............................................................................................5

1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Phát Triển Thủy Sản Huế................5

1.2.1 Chức năng...............................................................................................................5

1.2.2. Nhiệm vụ...............................................................................................................6

1.2.3.Mục tiêu của công ty..............................................................................................7

1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty :.......................................................................7

1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty :.........................................................7

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.............................................................8

1.4 Công tác tổ chức của bộ máy quản lý:......................................................................9

1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán................................................................................9

1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận............................................................10

1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng :.....................................................................................11

1.4.4. Các chính sách chủ yếu mà công ty sử dụng :.....................................................11

1.4.5 Hình Thức Ghi Sổ Kế Toán.................................................................................11

1.5 Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2012- 2013..........................................13

1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần phát triển thủy sản Thừa Thiên Huế qua 2 năm 2012 – 2013...............................................................................16

1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2012– 2013........20

1.8. Một số thuận lợi và khó khăn của Công ty CP Phát Triển Thủy Sản Huế:............27

1.8.1. Thuận lợi :...........................................................................................................27

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 82

Page 83: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

1.8.2. Khó Khăn :..........................................................................................................27

1.9. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới :........................................28

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HUẾ....................30

2.1.1 Quy trình sản xuất một số sản phẩm chính của công ty.......................................30

2.1.2.Công tác quản lý NVL - CCDC của công ty........................................................33

2.1.3.Tài khoản,chứng từ và sổ sách kế toán công ty sử dụng :....................................34

2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu :.....................................................................................35

2.2.1.1. Kế toán tăng nguyên vật liệu :.........................................................................35

2.2.1.2. Kế toán giảm nguyên vật liệu :.........................................................................40

2.2.2.1. Kế toán tăng công cụ dụng cụ :........................................................................55

2.2.2.2. Kế toán giảm công cụ dụng cụ :.......................................................................60

2.2.3.4. Công Tác Kế Toán Kiểm Kê Thừa Thiếu Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ.......................................................................................................................................72

CHƯƠNG III.................................................................................................................74

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ.............................................................................................74

3.1. Đánh giá ưu nhược điểm về kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần phát triển thủy sản Huế:...................................................................................74

3.1.1. Ưu điểm :.............................................................................................................74

3.1.2. Những vấn đề hạn chế còn tồn tại :.....................................................................75

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế................................................75

3.2.1. Một số kiến nghị đối với ban quản lý Công Ty và bộ phận kế toán nói chung...76

3.2.2 Một Số Ý Kiến Đóng Góp Về Những Vấn Đề Liên Quan Trực Tiếp Đến Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty.................................78

KẾT LUẬN...................................................................................................................81

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 83

Page 84: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.3.1:Bộ máy quản lý của công Ty Phát Triển Thủy Sản Thừa Thiên Huế

Sơ đồ1.4.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Sơ đồ 1.4.5 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy

Sơ đồ 1.4.6: Hình thức kế toán nhật ký chung

Sơ đồ 2.1 : Phương pháp thẻ song song

Bảng 1:tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2012-2013

Bảng 2 : Cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty Cổ Phần Phát Triển Thủy Sản Huế

Bảng 3 : : Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty Cổ Phần Phát Triển Thủy Sản Thừa Thiên Huế

Bảng 4 : Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tình hình sản xuất kinh doanh

Bảng 5:Phân tích một số chỉ tiêu cơ bản của công ty qua hai năm 2012 và 2013........24

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 84

Page 85: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Giáo viên hướng dẫn

Ký tên

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 85

Page 86: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

- DN: Doanh Nghiệp

- KQKD: Kết quả kinh doanh

- LNG: Lợi nhuận gộp

- VCSH: Vốn chủ sở hữu

- TSCĐ: Tài sản cố định

- DT: Doanh thu

- DTT: Doanh thu thuần

- HĐKD: Hoạt động kinh doanh

- LN: Lợi nhuận

- LNT: Lợi nhuận thuần

- HĐKD: Hoạt động kinh doanh

- TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

- GTGT: Giá trị gia tăng

- HĐGTGT: Hóa đơn giá trị gia tang

- BCTC: Báo cáo tài chính

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 86

Page 87: Bai khoa luan hoan chinh nhat

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn

SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 87