bai giang luat kinh te

18
V. Hủy bỏ hợp đồng Hủy bỏ hợp đồng là việc chấm dứt thực hiện hợp đồng theo ý chí của một bên khi hợp đồng chưa hoàn thành

description

các chế tài vi phạm hợp đồng

Transcript of bai giang luat kinh te

Page 1: bai giang luat kinh te

V. Hủy bỏ hợp đồng

Hủy bỏ hợp đồng là việc chấm dứt thực hiện hợp đồng theo ý chí của một bên khi hợp đồng chưa hoàn thành

Page 2: bai giang luat kinh te

Điều 425 BLDS quy định:

Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng

1

Page 3: bai giang luat kinh te

Điều 425 BLDS quy định:• .

Phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ, nếu không thông báo thì phải bồi thường.

2

Page 4: bai giang luat kinh te

Điều 425 BLDS quy định:

- Khi hợp đồng bị huỷ bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đã nhận; - Nếu không hoàn trả được bằng hiện vật thì phải trả bằng tiền.

3

Page 5: bai giang luat kinh te

Điều 425 BLDS quy định:

Bên có lỗi trong việc hợp đồng bị huỷ bỏ phải bồi thường thiệt hại.

4

Page 6: bai giang luat kinh te

SỰ VÔ HIỆU

CỦA HỢP ĐỒNG

HỦY

HỢP ĐỒNG

- Là hợp đồng không có giá trị pháp lí, không có giá trị bắt buộc đối với các bên. Các bên đã thỏa thuận một hợp đồng không đáp ứng các quy định của pháp luật

- Hợp đồng đã có giá trị pháp lý. Hủy hợp đồng xảy ra do ý chí và sự quyết định của các bên

- Chỉ có tòa án mới có quyền tuyên bố hợp đồng vô hiệu.

- Các bên có quyền tự mình hủy hợp đồng chứ không cần phải do tòa án

PHÂN BIỆT HỦY HỢP ĐỒNG VÀ SỰ VÔ HIỆU CỦA HỢP ĐỒNG:

Page 7: bai giang luat kinh te

VI. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐDS

Theo điều 426 BLDS thì:

1• 1. Một bên có quyền đơn phương

chấm dứt thực hiện hợp đồng nếu các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

2

• 2. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Page 8: bai giang luat kinh te

VI. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐDS

Theo điều 426 BLDS thì:

3• 3. Khi hợp đồng bị đơn phương

chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt

4• 4.Bên có lỗi trong việc hợp đồng bị

đơn phương chấm dứt phải bồi thường thiệt hại.

Page 9: bai giang luat kinh te

VI. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐDS

Luật thương mại 2005 (đình chỉthực hiện hợp đồng ):

Page 10: bai giang luat kinh te

HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA VIỆC ĐÌNH CHỈ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

1. - Chấm dứt từ thời điểm một bên nhận được thông báo đình chỉ.

- Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.

- Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán hoặc thực hiện nghĩa vụ đối ứng.

Page 11: bai giang luat kinh te

HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA VIỆC ĐÌNH CHỈ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.- Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.

- Bên đình chỉ phải thông báo ngay cho bên kia biết.

- Nếu không thông báo ngay mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại.

Page 12: bai giang luat kinh te

VII. Hoãn thực hiện hợp đồng:Khi không thể

thực hiện đúng thời hạn

đề nghị hoãn phải thông báo

Bồi thường thiệt hại

Nếu ko

Page 13: bai giang luat kinh te

VII. Hoãn thực hiện hợp đồng:

Được hoãn thực hiện nghĩa vụ nếu:

1 • được bên có quyền đồng ý

2• nếu tài sản của bên

kia đã bị giảm sút nghiêm trọng

3• bên thực hiện nghĩa

vụ trước chưa thực hiện nghĩa vụ

Page 14: bai giang luat kinh te

Luật thương mại (tạm ngừng)

Tạm ngưng thực hiện hợp đồng trong 2 trường hợp:

1. Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng;2. Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.

Page 15: bai giang luat kinh te

Luật thương mại (tạm ngừng)

Hậu quả pháp lý của việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng:

1. Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực.2. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.Bên tạm ngừng phải thông báo ngay cho bên kia biết. Không thông báo ngay mà gây thiệt hại phải bồi thường thiệt hại.

Page 16: bai giang luat kinh te

BỘ LUẬT DÂN SỰ LUẬT THƯƠNG MẠI

MỘT SỐ HÌNH THỨC TRÁCH NHIỆM

Không nêu lên các loại trách nhiệm dân sự, chỉ nêu lên các trường hợp chịu TNDS

Nêu lên các loại trách nhiệm pháp lí do vi phạm hợp đồng

VỀ VIỆC CHẬM THANH TOÁN TIỀN

lãi suất chậm trả tính theo lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm thanh toán

trả tiền lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán

Page 17: bai giang luat kinh te

BỘ LUẬT DÂN SỰ LUẬT THƯƠNG MẠI

VỀ MỨC PHẠT

Do các bên thỏa thuận

Do các bên thỏa thuận, nhưng không quá 8%

YẾU TỐ LỖI TRONG BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

người không thực hiện nghĩa vụ dân sự chỉ phải chịu TNDS khi có lỗi.

không coi yếu tố lỗi để quy kết trách nhiệm bồi thường thiệt hại

GÍA TRỊ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

vật chất và tinh thần. giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp và khoản lợi trực tiếp

Page 18: bai giang luat kinh te

BỘ LUẬT DÂN SỰ LUẬT THƯƠNG MẠI

VỀ VIỆC ÁP DỤNG ĐỒNG THỜI HAI BIỆN PHÁP

* Chỉ phải nộp tiền phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại* Hoặc: vừa phải nộp phạt vi phạm vừa phải bồi thường thiệt hại* Nếu không có thỏa thuận trước về mức bồi thường thiệt hại thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại* Nếu không có thỏa thuận bồi thường thiệt hại chỉ phải nộp tiền phạt vi phạm

*Trường hợp các bên không có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm chỉ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại* Trường hợp các bên có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi pham có quyền có quyền áp dụng cả chế tài phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại