Bai giang kinh te vi mo (1)

191
1 TRƯỜNG ĐẠI HC NGÂN HÀNG TP.HCHÍ MINH KHOA GIÁO DC CƠ BN BMÔN KINH TBÀI GING MÔN KINH TVĨ HC K1 NĂM HC 2011-2012 Ging viên: Ths.Trn Mnh Kiên

Transcript of Bai giang kinh te vi mo (1)

Page 1: Bai giang kinh te vi mo (1)

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

KHOA GIÁO DỤC CƠ BẢN

BỘ MÔN KINH TẾ

BÀI GIẢNG MÔN

KINH TẾ VĨ MÔ HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2011-2012

Giảng viên: Ths.Trần Mạnh Kiên

Page 2: Bai giang kinh te vi mo (1)

2

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

KINH TẾ VĨ MÔ HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2011-2012

1. Mã số môn học

2. Tổng số tín chỉ: 3

3. Điều kiện tham dự: Không cần

4. Giảng viên: ThS. Trần Mạnh Kiên;

- Email: [email protected] (sinh viên nên add nick này để hỏi bài và trao đổi cho thuận tiện).

- Facebook: [email protected] (trên FB hàng ngày có link các bài báo)

5. Giới thiệu môn học

Môn học giới thiệu những nét tổng quát về kinh tế vĩ mô; nội dung và ý nghĩa của các biến số kinh tế vĩ mô; những khái niệm kinh tế vĩ mô cơ bản như lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế và một số vấn đề khác có liên quan. Môn học cũng giới thiệu một số mô hình căn bản và các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ…

6. Mục tiêu của môn học

Giúp sinh viên hiểu những khái niệm căn bản về kinh tế vĩ mô như GDP, lạm phát, thất nghiệp. Hiểu được một cách đại cương cách thức vận hành của nền kinh tế. Giúp sinh viên hiểu và giải thích được những hiện tượng kinh tế vĩ mô căn bản đang diễn ra ở Việt Nam và trên thế giới cũng như lý do và hệ quả khi nhà nước thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô…

Giúp tạo cho sinh viên tư duy phê phán (critical thinking), cởi mở, biết nhìn một vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau, biết chấp nhận những quan điểm khác biệt, có cái nhìn ở tầm tổng thể về một vấn đề. Áp dụng được cách tư duy của của kinh tế học vào trong cuộc sống hàng ngày và nâng cao một số kỹ năng mềm khác (xem kỹ hơn ở trang cuối của đề cương).

7. Đề cương tổng quát

Chương 1: Mười nguyên lý của kinh tế học

Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô

- Giới thiệu một số chỉ tiêu trong kinh tế vĩ mô như GDP, CPI…

- Phương pháp tính các chỉ tiêu đo lường sản lượng quốc gia

- Sử dụng các chỉ tiêu trong việc so sánh

Page 3: Bai giang kinh te vi mo (1)

3

Chương 3: Lý thuyết xác định sản lượng cân bằng

- Các yếu tố của tổng cầu

- Mô hình xác định sản lượng cân bằng

- Số nhân tổng cầu

- Nghịch lý của tiết kiệm

- Phân tích mô hình số nhân

- Tác động của chính sách tài khóa

Chương 4: Mô hình tổng cung-tổng cầu

- Khái niệm về đường tổng cung-tổng cầu

- Những yếu tố tác động vào tổng cung-tổng cầu

- Sử dụng tổng cung-tổng cầu để lý giải các biến động kinh tế ngắn hạn

Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ

- Khái quát về tiền tệ và ngân hàng

- Các công cụ của chính sách tiền tệ

- Tác động của chính sách tiền tệ vào nền kinh tế

Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp

- Lạm phát

- Thất nghiệp

- Quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

Chương 7: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở

- Một số khái niệm về cán cân thanh toán

- Thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái

- Các chính sách quản lí tỷ giá hối đoái

Chương 8: Tăng trưởng kinh tế

- Một số yếu tố tác động tới tăng trưởng kinh tế của một quốc gia

- Các chính sách của nhà nước giúp kích thích tăng trưởng kinh tế

Chương 9: Mô hình IS-LM

- Khái niệm về đường IS-LM

- Áp dụng mô hình IS-LM để đánh giá tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ

Page 4: Bai giang kinh te vi mo (1)

4

8. Tài liệu tham khảo

[1]. Tài liệu bắt buộc: Nguyễn Văn Công (chủ biên) (2008). Giáo trình nguyên lý kinh tế học vĩ mô. Hà Nội: NXB Giáo dục.

[2]. Tài liệu đọc thêm:

Begg, D, R. Dornbusch and S. Fischer (2005). Kinh tế học. Bản dịch tiếng Việt. Hà Nội: NXB Thống kê, 2007

Dương Tấn Diệp (2007). Kinh tế vĩ mô. TP.Hồ Chí Minh: NXB Thống kê

Mankiw, N.Gregory (2002). Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch tiếng Việt. Hà nội: NXB Thống kê, 2004

Samuelson, P.A and W. D. Nordhaus (1995). Kinh tế học (tập 2). Bản dịch tiếng Việt. Hà Nội: NXB Chính trị quốc gia, 1997

Và một số quyển sách khác về kinh tế vĩ mô có bán trên thị trường. Khuyến khích tham khảo tài liệu tiếng Anh.

Về sách bài tập có thể tham khảo sách Bài tập nguyên lý kinh tế học vĩ mô của Nguyễn Văn Công (chủ biên) (dùng kèm sách giáo khoa) hoặc sách bài tập của Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh hay của Học viện Tài chính có trong thư viện.

Vài website về kinh tế nên tham khảo:

- http://www.viet-studies.info/kinhte/kinhte.htm (Trang của TS.Trần Hữu Dũng)

- http://www.vneconomy.vn/ (Thời báo kinh tế Việt Nam)

- http://kinhtetaichinh.blogspot.com/ (Blog của TS.Lê Hồng Giang)

- http://www.thesaigontimes.vn/Home/ (Thời báo Kinh tế Sài gòn)

- http://www.sbv.gov.vn/ (Ngân hàng Nhà nước)

- http://www.gso.gov.vn (Tổng cục Thống kê)

- http://www.kinhtehoc.com/

- http://sites.google.com/site/baohoai/Lectures (website của giảng viên Nguyễn Hoài Bảo, Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh, có nhiều bài giảng, bài tập, đề thi và một số sách kinh tế học nổi tiếng đã được dịch ra tiếng Việt).

- http://www.studygs.net/vietnamese (Hướng dẫn phương pháp học tập)

Ngoài các sách giáo khoa, sinh viên nên tham khảo một sách nổi tiếng, dễ đọc có liên quan tới chủ đề môn học như:

Charles Wheelan. Đôla hay lá nho. Alpha Books & NXB Lao động – Xã hội

Henry Hazlitt. Hiểu kinh tế qua một bài học. NXB Tri thức

Paul Krugman. Sự trở lại của kinh tế học suy thoái. DTBooks & NXB Trẻ

Page 5: Bai giang kinh te vi mo (1)

5

Joseph Stiglitz. FreeFall - Rơi tự do: Hoa Kỳ, các thị trường tự do, và sự sa lầy của nền kinh tế thế giới. DTBooks & NXB Trẻ.

Todd G. Buchholz. Ý tưởng mới từ các kinh tế gia tiền bối. NXB Tri thức. (Lưu ý, phần viết về Marx trong cuốn sách không có trong sách in mà có trên mạng. Vào Google gõ: “Karl Marx-New Ideas From Dead Economists” sẽ ra đường dẫn http://www.scribd.com/doc/6546651/Karl-MarxNew-Ideas-From-Dead-Economists.

Daniel Yergin và Joseph Stanislaw. Những đỉnh cao chỉ huy - Cuộc chiến vì nền kinh tế thế giới. NXB Tri thức

Thomas L.Friedman. Thế giới phẳng. NXB Trẻ (có bản ebook trên mạng)

Thomas L.Friedman. Chiếc Lexus và cây Olive. NXB Khoa học xã hội (có bản ebook trên mạng)

Phil Rosenzweig. Hiệu ứng hào quang. VNN Publishing & NXB Tri thức

Tham khảo thêm về một số cuốn sách được giới thiệu trong bài: Khánh Châu (2009). “Những cuốn sách kinh tế toàn dân nên đọc!”. Tuần Việt nam.

9. Phân bổ chương trình học dự kiến (9 buổi, mỗi buổi 5 tiết)

Lưu ý: Dưới đây giảng viên sẽ cung cấp một số bài đọc thêm có liên quan tới chủ đề bài học (các bài này có trên mạng, chỉ cần lên Google, gõ tên bài viết trong ngoặc kép “…” và nhấn nút Search là sẽ thấy đường link). Đây là những bài bắt buộc phải đọc.

Buổi Nội dung Sách

1 Chương 1: 10 nguyên lý của kinh tế học và cách tư duy như một nhà kinh tế

Nguyên lý kinh tế học vĩ mô, Nguyễn Văn Công (chủ biên), tr.5-26 (dưới đây viết tắt là SGK)

Bài đọc thêm Chương 1:

Chương trình Việt Nam, Đại học Harvard. Bài thảo luận chính sách số 1: Lựa chọn thành công, Bài học từ Đông Á và Đông Nam Á cho Việt Nam;

- Bài thảo luận chính sách số 2: Vượt qua khủng hoảng và tiếp tục đẩy mạnh cải cách

- Bài thảo luận chính sách số 3: Nguyên nhân sâu xa về mặt cơ cấu của bất ổn vĩ mô

- Bài thảo luận chính sách số 4: Thay đổi cơ cấu: giải pháp kích thích có hiệu lực duy nhất

Vũ Minh Khương. Nền móng phát triển và mệnh lệnh cải cách

Vũ Minh Khương. Chặt cầu để tiến lên?

Page 6: Bai giang kinh te vi mo (1)

6

Lê Đăng Doanh. Người dân kỳ vọng những quyết sách của lãnh đạo mới

Daron Acemoglu. Điều gì làm một quốc gia trở nên giàu có�

2 Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô SGK: tr.27-62

Bài đọc thêm Chương 2:

Thái Trinh. GDP và mấy ngộ nhận thường gặp.

Nguyễn Trung. “Lời nguyền tài nguyên” và nguy cơ của một nước làm thuê.

Vũ Huyền. Cái bẫy tài nguyên

Nguyễn Khắc Vinh. Báo cáo Tổng Bí thư, Việt Nam không giàu tài nguyên đâu

Trần Văn Thọ. Xác lập tinh thần Nguyễn Trãi trong quan hệ kinh tế Việt – Trung

Trung Quốc nhận thức về tổng sản phẩm quốc nội GDP

3 Chương 3: Lý thuyết xác định sản lượng SGK: tr.142-187

Bài đọc thêm Chương 3:

Phạm Mạnh Hà. Học thuyết Keynes và suy thoái kinh tế.

Kiều Oanh. So sánh suy thoái hiện nay và Đại suy thoái 1930

Nguyễn Quang A. Kinh tế nhà nước làm chủ đạo: sự lẫn lộn trong tư duy

4 Chương 3: Lý thuyết xác định sản lượng (tiếp)

Bài đọc thêm Chương 3:

Nước nào nợ nhiều nhất?

Thắt chặt hay không thắt chặt? www.Cafef.vn

Vũ Quang Việt. Liệu Việt Nam đã tính đúng và đủ nợ công?

Hoàng Hải Vân. Nhà nước mạnh nhà nước yếu (bài đầu tiên trong loạt bài)

Trần Đức Nguyên. Ai nuôi nhà nước

Lê Hồng Giang. Nội lực nhà nước lấn át

Paul Krugman, vì sao nên nỗi? (ít nhất đọc Phần 1)

5 Chương 4: Mô hình tổng cung-tổng cầu SGK: tr 125-141

Bài đọc thêm Chương 4:

Page 7: Bai giang kinh te vi mo (1)

7

Kgrugman, Paul. Kinh tế học, vì sao nên nỗi (ít nhất đọc Phần 1)?

Trần Hữu Dũng. Khủng hoảng kinh tế và khủng hoảng kinh tế (học)

Hoàng Hải Vân. Bi kịch Mugabe.

Tại sao kinh tế Nhật "thất thế"?

6 Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ

SGK: tr.188-217

Bài đọc thêm Chương 5:

Khủng hoảng ngân sách sẽ sớm tấn công nước Mỹ

Lê Hồng Giang. Xin đừng hiểu nhầm khái niệm “in” tiền

Lê Hồng Giang. Quy mô ngân hàng và nguy cơ sụp đổ hệ thống

Ngọc Danh. Không có tập đoàn nào lớn đến mức không thể sụp đổ

Doãn Hữu Tuệ. Mô hình nào cho Ngân hàng nhà nước Việt Nam

Bỏ quy định lãi suất, vì dân hay vì lợi ích cục bộ

Nguyễn Quang A. Vì lợi ích cục bộ của hệ thống ngân hàng hay của ai?

Vì sao người Do Thái giỏi làm kinh tế.

Bùi Kiến Thành. Nhà nước bù chênh lệch lãi suất: Nên hay không?

Anh Quân. Kích cầu “không giống ai” để tránh bẫy thanh khoản

Tìm hiểu các khái niệm:

- Rủi ro đạo đức (Moral Hazard)

- Quá lớn để bị phá sản (Too Big To Fail)

- Tính bất nhất về thời gian (Time Inconsistency)

- Chính sách mục tiêu lạm phát (Inflation Targeting Policy)

7 Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ (tiếp theo)

8 Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp

Chương 7: Nền kinh tế mở

SGK: tr.106-123; tr.218-240; tr.241-266

Tìm hiểu các khái niệm(chương 6 và 7) :

- Xã hội dân sự (Civil Society)

- Giấc mơ Mỹ (American Dream)

- Căn bệnh Hà Lan (Dutch Disease)

Page 8: Bai giang kinh te vi mo (1)

8

- Tâm lý bầy đàn (trên thị trường tài chính)

- Đồng thuận Washington (Washington Consensus)

- Tự do hóa tài chính

Bài đọc thêm Chương 7:

Huỳnh Thế Du. Thị trường tiền tệ và bộ ba bất khả thi

IMF thay đổi quan điểm về kiểm soát vốn

9 Thuyết trình tiểu luận nhóm + nộp tiểu luận cá nhân

10. Đánh giá

- Tiểu luận cá nhân (30% điểm)

- Tiểu luận nhóm (20% điểm)

- Thi cuối kỳ (50% điểm). Được sử dụng tài liệu. Gồm: trắc nghiệm (15 câu) + bài tập + tình huống. Chỉ thi những chương có giảng trên lớp.

11. Một số qui định về học tập

- Sinh viên phải có trách nhiệm học lại bài cũ, đọc trước bài mới, thực hiện các chủ đề mà giảng viên giao về nhà làm. Đầu giờ mỗi buổi học giảng viên sẽ tiến hành kiểm tra, ai không thực hiện đúng qui định sẽ bị trừ vào điểm giữa kỳ.

- Sinh viên phải đọc các bài đọc thêm được qui định ở mỗi chương. Nếu giảng viên kiểm tra mà sinh viên không nhớ được những ý chính trong bài cũng sẽ bị trừ điểm (để nhớ được những ý chính trong bài đọc thêm, sau khi đọc xong, sinh viên nên ghi lại những ý quan trọng nhất của bài).

- Sinh viên nghỉ học phải có lý do chính đáng và xin phép trước. Nếu giảng viên gọi tên kiểm tra bài mà vắng mặt không có lý do, không xin phép trước sẽ bị trừ điểm như người không học bài. (Nếu có thể được nên thu xếp tham gia học bù buổi vắng mặt ở lớp khác).

- Ai trả lời tốt các câu hỏi giảng viên đưa ra trong giờ học cũng sẽ được cộng vào điểm giữa kỳ.

Page 9: Bai giang kinh te vi mo (1)

9

12. Phương pháp học tập

- Do thời gian học ngắn, khối lượng kiến thức lại rất nhiều và khó nên sinh viên phải chủ yếu tự học thông qua tự đọc slide, các tài liệu do giảng viên giới thiệu, tài liệu trong thư viện và từ các nguồn khác. Giảng viên chỉ giải thích những vấn đề quan trọng trên lớp.

- Cùng một vấn đề lý thuyết sinh viên cố gắng tham khảo từ nhiều giáo trình khác nhau để hiểu sâu hơn.

- Cần cố gắng đọc càng nhiều càng tốt các bài báo kinh tế có liên quan tới môn học từ báo chí, tạp chí khoa học, sách (ít nhất là phải đọc các bài đã được giới thiệu ở trên)… Cố gắng vận dụng lý thuyết đã học để hiểu các vấn đề diễn ra trong thực tế. Việc tự đọc, tự học, tự hiểu, tự vận dụng mới chính là cách tốt nhất đế nhớ, đào sâu và nắm chắc kiến thức về môn học để chuẩn bị cho quá trình tự học và tự nâng cao chính mình sau này (không chỉ môn học này mà là tự học các kiến thức cần thiết nói chung sau khi đi làm).

- Hoàn thành các chủ đề mà giảng viên giao về nhà. Đây là cơ hội tốt để sinh viên có dịp tìm hiểu thêm về các chủ đề then chốt của môn học trong thực tế, rèn luyện khả năng tự học, tự tìm tài liệu, tự nghiên cứu, khả năng tổng hợp…

- Trong quá trình học, sinh viên cần tận dụng cơ hội để nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng trình bày, thuyết trình… Nâng cao kỹ năng tìm tài liệu trên Internet.

- Khuyến khích sinh viên đặt câu hỏi trực tiếp tại lớp! Sinh viên có thể đặt câu hỏi qua mail hay YM nhưng cách tốt nhất để tập tính tự tin chính là đặt câu hỏi ngay tại lớp, trước mặt mọi người. Trong quá trình giảng viên giảng, các sinh viên có thể đặt câu hỏi vào bất cứ lúc nào và trách nhiệm của giảng viên là phải giải đáp thắc mắc của sinh viên nên sinh viên không cần ngại ngùng gì cả (ít nhất trong giờ của tôi!).

Page 10: Bai giang kinh te vi mo (1)

10

13. Ghi chú

Để các bạn hiểu hơn mục tiêu của một sinh viên khi học đại học, dưới đây tôi xin trích tiêu chuẩn của Hiệp hội các trường đại học thế giới về một sinh viên hiện đại. Sinh viên phải là người:

1. Có sự sáng tạo và thích ứng cao trong mọi hoàn cảnh chứ không chỉ học để đảm bảo tính chuẩn mực;

2. Có khả năng thích ứng với công việc mới chứ không chỉ trung thành với một chỗ làm duy nhất;

3. Biết vận dụng những tư tưởng mới chứ không chỉ biết tuân thủ những điều đã được định sẵn;

4. Biết đặt những câu hỏi đúng chứ không chỉ biết áp dụng những lời giải đúng;

5. Có kỹ năng làm việc theo nhóm, bình đẳng trong công việc chứ không tuân thủ theo sự phân bậc quyền uy;

6. Có hoài bão để trở thành những nhà khoa học lớn, các nhà doanh nghiệp giỏi, các nhà lãnh đạo xuất sắc chứ không chỉ trở thành những người làm công ăn lương;

7. Có năng lực tìm kiếm và sử dụng thông tin chứ không chỉ áp dụng những kiến thức đã biết;

8. Biết kết luận, phân tích đánh giá chứ không chỉ thuần tuý chấp nhận;

9. Biết nhìn nhận quá khứ và hướng tới tương lai;

10. Biết tư duy chứ không chỉ là người học thuộc;

11. Biết dự báo, thích ứng chứ không chỉ phản ứng thụ động;

12. Chấp nhận sự đa dạng chứ không chỉ tuân thủ điều đơn nhất;

13. Biết phát triển chứ không chỉ chuyển giao...

KHAI SÁNG LÀ SỰ THOÁT LY CỦA CON NGƯỜI RA KHỎI TÌNH TRẠNG VỊ THÀNH NIÊN DO CHÍNH CON NGƯỜI GÂY RA. VỊ THÀNH NIÊN là sự bất lực không thể vận dụng trí tuệ của mình một cách độc lập mà không cần sự chỉ đạo của người khác. Tình trạng vị thành niên này là do TỰ MÌNH GÂY RA, một khi nguyên

nhân của nó không phải do sự thiếu sót trí tuệ, mà do sự thiếu sót tính cương quyết và lòng can đảm, dám tự mình dùng trí tuệ phục vụ cho mình mà không cần đến sự chỉ đạo của người khác. Hãy có can đảm tự sử dụng trí tuệ CỦA CHÍNH MÌNH! đó là câu phương châm của Khai Sáng (Trích: “Khai sáng là gì”, I.Kant)

Page 11: Bai giang kinh te vi mo (1)

11

HƯỚNG DẪN VỀ HÌNH THỨC CỦA TIỂU LUẬN CÁ NHÂN

Tiểu luận được trình bày trên trang giấy A4, lề trái 3cm, lề phải 2,5cm, lề trên 2,5cm và lề dưới 2,5cm.

Phần Header để: Họ và tên sinh viên, lớp (font Times News Roman, size 13, in nghiêng). Ví dụ:

Nguyễn Văn A, lớp 101_T8

Phần nội dung trình bày tiếp như sau:

TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ VĨ MÔ

(font Times News Roman, size 15, chữ hoa, in nghiêng, căn giữa)

CÁC BIỆN PHÁP GIÚP LÀM TĂNG NGHÈO ĐÓI TẠI VIỆT NAM

(Tiêu đề của tiểu luận font Times News Roman, size 17, chữ hoa, căn giữa) Phần nội dung dùng font Times News Roman, size 13, in đứng. Phần Paragraph

chọn: Alignment (Jusitfy), Spacing (Before, After: 6pt), Special (First line, 1.27cm), Line Spacing (At least).

Các bạn chú ý là nếu trích dẫn nguyên văn từ tài liệu khác thì phải để câu trích dẫn trong ngoặc kép và để nguồn. Ví dụ: “Ăn thịt heo tai xanh không có hại” (Trần Văn B, Báo Tiếng vang, số 13, ngày 13/1/2009). Nếu chỉ trích ý thì cần để nguồn đã trích.

Độ dài tiểu luận: tối thiếu 8 trang và tối đa 12 trang (không kể Mục lục và Tài liệu tham khảo). Không cần đóng bìa, chỉ bấm góc. In 1 mặt giấy và 2 mặt giấy đều được.

Phần nội dung có thể trình bày thành các mục như sau:

1. Mở đầu

Giới thiệu về thực trạng của vấn đề nghiên cứu.

2. Nguyên nhân

Đưa ra các nguyên nhân theo các bạn đã dẫn tới tình trạng trên

3. Kiến nghị và giải pháp

Nếu cần thiết, các bạn hãy đưa ra một số kiến nghị và giải pháp để khắc phục những thiếu sót, bất cập đã nêu trong phần 2.

Page 12: Bai giang kinh te vi mo (1)

12

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Liệt kê một số tài liệu tham khảo (sách, bài báo, link từ internet…). Để biết cách ghi tài liệu tham khảo theo chuẩn mực quốc tế, các bạn nên tham khảo các tài liệu dưới đây:

Vào Google gõ: “tài liệu hướng dẫn trình bày tiểu luận”, Fulbright.

Vào Google gõ: “hướng dẫn chung về cách tham khảo và trích dẫn” (sẽ tìm ra file: Tap_chi_Cach_viet_Tai_lieu_tham_khao.doc)

Một số tiêu chí để chấm điểm tiểu luận:

- Hàm lượng thông tin (chứng tỏ tác giả có chịu khó tham khảo từ nhiều tài liệu). Lý thuyết làm ít thôi (nếu có chỉ tối đa 2 trang). Giải pháp cũng ngắn gọn (tối đa 2 trang).

- Cấu trúc rõ ràng, logic (chứng tỏ tác giả hiểu rõ vấn đề đang viết và có tư duy khoa học).

- Biến được tư liệu tham khảo thành giọng văn của mình

- Tham khảo được từ tài liệu tiếng Anh

- Làm đề tài khó, có ý tưởng riêng, độc đáo… sẽ được điểm tốt hơn

- Nhớ đánh số trang. Thời gian nghiên cứu chỉ nên hạn định trong khoảng tối đa 5 năm vì số trang tiểu luận có hạn, viết về một khoảng thời gian quá dài thì mỗi thứ chỉ được 1 tí.

Sinh viên cần lưu ý nếu có thắc mắc về hướng đề tài có phù hợp với nội dung môn học hay không phải hỏi giảng viên để được hướng dẫn thêm.

Để thực hiện tốt một tiểu luận cá nhân, tiểu luận nhóm nói riêng và một đề tài nghiên cứu khoa học nói chung, các bạn nên tham khảo các sách báo về Phương pháp nghiên cứu khoa học (mua ở nhà sách hoặc đọc trong thư viện) hoặc có thể dùng các tài liệu miễn phí sau:

Bài giảng môn phương pháp nghiên cứu khoa học (Vào google gõ: “phương pháp nghiên cứu khoa học” "nguyễn thanh phương”)

Phương pháp Nghiên cứu khoa học (gõ: “phương pháp nghiên cứu khoa học” “nguyễn bảo vệ”)

Làm thế nào để viết tốt một luận văn khoa học (gõ: “Làm thế nào để viết tốt một luận văn khoa học” “hoàng văn châu”)

Page 13: Bai giang kinh te vi mo (1)

Nguyễn Văn A, lớp DH23NH23

TIÊU LUẬN MÔN KINH TẾ VI MÔ

CUNG VÀ CẦU THNT HEO TAI XANH Ở VIỆT NAM

1. Mở đầu

2. Nguyên nhân

3. Ki ến nghị và giải pháp

TÀI LI ỆU THAM KH ẢO

Page 14: Bai giang kinh te vi mo (1)

13

HƯỚNG DẪN VỀ HÌNH THỨC THỂ HIỆN TIỂU LUẬN NHÓM

Trang bìa (Có mẫu ở dưới)

Từ trang 2 gồm có:

1. MỞ ĐẦU (viết hoa, in đậm)

Giới thiệu ngắn gọn về lí do và mục đích của tiểu luận

2. NỘI DUNG (tên của mục này do các bạn tự đặt nhưng nó là phần nội dung chính của tiểu luận)

2.1 (chữ thường, in đậm)

2.2

….

Không dùng chữ La Mã: I, II… Có thể dùng tới tiểu mục cấp 3: 2.1.1; 2.1.2… Tiểu mục cấp 3 viết bằng chữ thường, in nghiêng. Nếu còn nữa thì dùng: a, b, c… (chữ thường)

3. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP

Nếu các bạn thấy cần có giải pháp thì đề xuất ngắn gọn, không cần thì thôi.

TÀI LIỆU THAM KHẢO (Trang cuối)

Cách ghi tài liệu tham khảo sao cho chuẩn tương đối phức tạp. Do đây chỉ là tiểu luận ngắn, ít tham khảo từ sách nên tôi cũng không yêu cầu cao lắm. Bạn nào có khả năng có thể tham khảo phần ghi tài liệu tham khảo của các sách nước ngoài hoặc các tài liệu hướng dẫn ở trên để học tập. Các tài liệu tham khảo từ Internet nên đưa thêm link.

Lưu ý: Trong bài tiểu luận chỉ dùng 1 font chữ Time News Roman. Không kẻ border cho trang. Không cần dùng header hay footer. Chỉ đánh số trang.

Phần nội dung cũng như Tiểu luận cá nhân, dùng font Times News Roman, size 13, in đứng. Phần Paragraph chọn: Alignment (Jusitfy), Spacing (Before, After: 6pt), Special (First line, 1.27cm), Line Spacing (At least).

- Tiểu luận nhóm dài ít nhất 12 trang, nhiều nhất 20 trang (không kể Mục lục và Tài liệu tham khảo). Cũng như tiểu luận cá nhân, chỉ đưa ít lý thuyết và giải pháp vào (mỗi phần tối đa 2 trang).

- Nên chèn thêm bảng biểu và hình vẽ minh họa.

- Khuyến khích tham thảo từ tài liệu sách, báo tiếng nước ngoài.

- Tiêu chí đánh giá tiểu luận nhóm cũng gần tương tự với tiểu luận cá nhân nhưng ở mức độ cao hơn (vì nhiều người làm)

- Tiểu luận nhóm phải đóng bìa (giấy hay nhựa cũng được)

Page 15: Bai giang kinh te vi mo (1)

14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LỚP ….

(font Time News Roman, size 14, viết hoa, chữ đậm, căn giữa)

TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ VĨ MÔ

(font Time News Roman, size 15, viết hoa, chữ thường, in nghiêng, căn giữa)

TÊN TIỂU LUẬN (font Time News Roman, size 18, viết hoa, chữ đậm, căn giữa)

NHÓM: …

(tên xếp theo thứ tự a, b, c)

Nguyễn Văn A

Trần Văn B

….

GVHD:

TP.Hồ Chí Minh, /2011

(Lưu ý: Trang bìa trình bày đơn giản, không chèn thêm hình)

Page 16: Bai giang kinh te vi mo (1)

15

NBER WORKING PAPER SERIES

BANKING PANICS AND THE ORIGIN OF CENTRAL BANKING

Gary Gorton Lixin Huang

Working Paper 9137 http://www.nber.org/papers/w9137

NATIONAL BUREAU OF ECONOMIC RESEARCH1050 Massachusetts AvenueCambridge, MA 02138September 2002

The views expressed in this paper are those of the authors and not necessarily those of the National Bureau of Economic Research.

© 2002 by Gary Gorton and Lixin Huang. All rights reserved. Short sections of text, not to exceed two paragraphs, may be quoted without explicit permission provided that full credit, including © notice, is given to the source.

Page 17: Bai giang kinh te vi mo (1)

1

CHƯƠNG 1MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC & CÁCH TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ

KINH TẾ HỌC

“Kinh tế học là môn học nghiên cứu loài người trong cuộc sống thường nhật của họ”. (Alfred Marshall) Vi du\gia hàng hóa cao.mht Vi du\Bí mật động trời.mht Vi

du\Nghịch lý phát triển.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 2

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 3

Nền kinh tế . . .

. . . Thuật ngữ kinh tế (economy) bắt nguồn từ tiếng Hy lạp có nghĩa là: “người quản lý một hộ gia đình”. Vi du\Kinh tế học – Wikipedia.mht

Một hộ gia đình và một nền kinh tế phải đối mặt với nhiều quyết định: Ai sẽ làm việc? Loại hàng hóa nào sẽ được sản xuất và sản

xuất bao nhiêu? Loại tài nguyên nào nên được sử dụng trong

sản xuất? Nên bán hàng hóa với giá nào?

Page 18: Bai giang kinh te vi mo (1)

2

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 4

MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC

Xã hội và nguồn lực khan hiếm: Khan hiếm (Scarcity). . . có nghĩa là xã hội chỉ

có một nguồn lực có giới hạn và do đó không thể sản xuất mọi loại hàng hóa và dịch vụ mà mọi người mong muốn.

Việc quản lý nguồn lực của một xã hội rất quan trọng bởi vì nguồn lực luôn khan hiếm.

Kinh tế học (Economics) là một ngành họcnghiên cứu cách thức để xã hội có thể quản lýcác nguồn lực khan hiếm của nó.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 5

MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC

Con người ra quyết định như thế nào?1. Con người phải đối mặt với sự đánh đổi2. Chi phí của một thứ là cái mà bạn phải từ bỏ để có được nó3. Con người duy lí suy nghĩ tại điểm cận biên4. Con người phản ứng với các kích thíchCon người tương tác với nhau thế nào?5. Thương mại làm mọi người đều có lợi6. Thị trường luôn là phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế 7. Đôi khi chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trườngNền kinh tế như một tổng thể vận hành như thế nào?8. Mức sống của 1 quốc gia phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa

và dịch vụ của nước đó9. Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền10. Chính phủ phải đối mặt với sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm

phát và thất nghiệp

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 6

NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI

Ngạn ngữ Phương Tây: “Không có bữa ăn trưa miễn phí!” (There is no such thing as a free lunch!) hoặc “Cái gì cũng có giá của nó!”.Vi du\Bô xít-Võ nguyên Giáp.mht Vi du\Lê Quang Bình.mht

Page 19: Bai giang kinh te vi mo (1)

3

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 7

Đưa ra quyết định đòi hỏi đánh đổi một mục tiêu lấy một mục tiêu khác

NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI

Để có một thứ gì đó, chúng ta thường phải hi sinh một thứ khác:

Súng đánh đổi bơ Vi du\Bac trieu tien doi.mht Vi du\Bac trieu tien 2.mht Vi du\My-Sung

va bo.mht

An toàn đánh đổi lợi nhuận

Thời gian thư giãn đánh đổi làm việc

Hiệu quả đánh đổi công bằng

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 8

NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI

Hiệu quả hay công bằng

Hiệu quả (Efficiency) có nghĩa rằng xã hội có được nhiều nhất có thể từ nguồn lực có hạn của nó;

Công bằng (Equity) có nghĩa rằng lợi ích của những nguồn lực trên được phân phối hợp lý (fairly) giữa các thành viên của xã hội.

Khi chính phủ thực hiện các chính sách tái phân phối giúp công bằng hơn thì cũng thường làm hại tới hiệu quả của nền kinh tế hay nói cách khác, khi cố cắt miếng bánh ra các phần đều nhau hơn, chính phủ đã làm chiếc bánh nhỏ lại Vi du\Cuba lương cào bằng.mht Vi du\Cuba sắp hết

giấy vệ sinh.mht Vi du\nguoi giau duoc loi.mht Vi du\kinh te nong thon.mht Vi du\cau chuyen Z30.mht Vi du\Tranh cãi quyết liệt

về thuế.mht Vi du\Hạ mức chịu thuế.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 9

NGUYÊN LÝ 2: CHI PHÍ CỦA MỘT THỨ LÀ CÁI MÀ BẠN PHẢI TỪ BỎ ĐỂ CÓ ĐƯỢC NÓ

Vì con người luôn phải đối mặt với sự đánh đổi nên quá trình ra quyết định đòi hỏi phải so sánh chi phí (cost) và lợi ích (benefit) của các đường lối hành động khác nhau: Liệu nên đi học hay đi làm? Liệu nên đến lớp hay ở nhà ngủ?

Song trong nhiều trường hợp, chi phí của một số hành động không phải lúc nào cũng rõ ràng như biểu hiện ban đầu của chúng.

Chi phí cơ hội của một thứ là những cái mà bạn phải từ bỏ để có được nó.

Page 20: Bai giang kinh te vi mo (1)

4

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 10

NGUYÊN LÝ 3: NGƯỜI DUY LÝ SUY NGHĨ TẠI ĐIỂM CẬN BIÊN

Các thay đổi biên thường nhỏ, được điều chỉnh tăng lên dần theo hành động đang diễn ra. Con người thường phải lựa chọn mức biên hơn là lựa chọn tổng thể.

Con người duy lí (rational) ra quyết định bằng cách so sánh lợi ích cận biên và chi phí cận biên. Người duy lí chỉ hành động khi lợi ích cận biên vượt chi phí cận biên. Vi du\Đếm tiền có lợi cho sức khỏe.mht

Vi du\Bí quyết giầu nhanh.mht Vi du\Hạnh phúc qui ra tiền.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 11

NGUYÊN LÝ 4: CON NGƯỜI ĐÁP ỨNG LẠI CÁC KHUYẾN KHÍCH

Vì mọi người ra quyết định dựa trên sự so sánh chi phí và lợi ích nên hành vi của họ có thể thay đổi khi ích lợi hoặc chi phí thay đổi, tức là mọi người phản ứng với các kích thích.

Các nhà hoạch định chính sách công cộng không bao giờ được quên các kích thích, vì nhiều chính sách làm thay đổi lợi ích hoặc chi phí mà mọi người phải đối mặt và bởi vậy làm thay đổi hành vi của họ. Vi du\130 kiến nghị cho giáo dục.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 12

NGUYÊN LÝ 5: THƯƠNG MẠI LÀM CHO MỌI NGƯỜI ĐỀU CÓ LỢI

Mọi người có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi thương mại với những người khác

Cạnh tranh mang lại lợi ích trong thương mại

Thương mại cho phép mọi người chuyên môn hóa trong những công việc mà họ thành thạo nhất Vi du\malaysia.mht Vi du\Điều khoản Mua hàng Mỹ.mht Vi du\Obama-vỏ

xe.mht

Page 21: Bai giang kinh te vi mo (1)

5

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 13

NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG CÁCH TỐT ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

Một nền kinh tế thị trường là nền kinh tế mà các nguồn lực được phân phối thông qua các quyết định phi tập trung của nhiều doanh nghiệp và hộ gia đình khi họ tương tác trên thị trường hàng hóa và dịch vụ Vi

du\Vong kim co.mht Vi du\Anh bao cap.doc Vi du\Tư Duy Kinh Tế Việt Nam.mht

Các hộ gia đình quyết định họ nên mua và nên làm cái gì.

Các doanh nghiệp quyết định họ nên thuê ai và nên sản xuất cái gì.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 14

NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG CÁCH TỐT ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

Adam Smith đã quan sát thấy rằng các hộ gia đình và doanh nghiệp tương tác trên thị trường hành động như thể họ được hướng dẫn bởi một bàn tay vô hình (invisible hand). Do giá cả hướng dẫn nên các tác nhân trong nền kinh

tế sẽ làm điều tốt nhất cho mình và qua đó mang lại lợi ích tối đa cho xã hội. Ông cổ vũ cho nguyên tắc tự do kinh doanh, nhà nước không can thiệp vào thị trường (laissez – faire).

Nhưng do các hộ gia đình và doanh nghiệp chỉ xem xét giá cả khi quyết định mua hoặc bán nên họ sẽ không tính đến các chi phí xã hội của các hành động của họ.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 15

NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG CÁCH TỐT ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

“Không phải nhờ lòng nhân từ của những người bán thịt, chủ cửa hàng rượu hay người bán bánh mì mà chúng ta có được bữa tối mà chính là nhờ lợi ích riêng của họ... Mỗi cá nhân thường không có ý chăm lo cho lợi ích cộng đồng, cũng như không biết rằng điều mình làm sẽ đem lại ích lợi cho cộng đồng. Anh ta chỉ nhắm tới lợi ích riêng của mình và trong trường hợp này, cũng giống như nhiều trường hợp khác, anh ta được dẫn dắt bởi một bàn tay vô hình để thực hiện một sứ mệnh mà anh ta không hề có dự định thực hiện. Song không phải lúc nào cũng là tồi tệ với xã hội nếu điều đó nằm ngoài dự định của anh ta.Bằng cách theo đuổi lợi ích riêng của mình, anh ta thường xuyên thúc đẩy lợi ích cộng đồng một cách hiệu quả hơn cả khi anh ta thực sự có ý định làm như vậy”. Adam Smith (1723-1790) Vi du\hoa thuc liet truyen.doc Vi du\mùa hè xanh.mht Vi du\hon nhan han quoc.mht Vi du\Lực điền ế vợ.mht Vi du\cam van gai lang.mht

Page 22: Bai giang kinh te vi mo (1)

6

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 16

NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ ĐÔI KHI CÓ THỂ CẢI THIỆN KẾT QUẢ THỊ TRƯỜNG

Thất bại thị trường (Market failure) xảy ra khi thị trường thất bại trong việc phân bố nguồn lực một cách có hiệu quả

Khi thị trường thất bại chính phủ có thể can thiệp để kích thích hiệu quả và công bằng

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 17

NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ ĐÔI KHI CÓ THỂ CẢI THIỆN KẾT QUẢ THỊ TRƯỜNG

Thất bại thị trường có xảy ra do: Một ngoại ứng (externality), là ảnh hưởng

từ hành động của một người hoặc một doanh nghiệp tới những người bên ngoài Vi

du\Khac tinh cua “dinh tac”.mht Vi du\bà già và đinh tặc.mht

Sức mạnh thị trường (market power), đây là khả năng của một người hay một doanh nghiệp đơn lẻ gây ảnh hưởng một cách quá mức, không chính đáng tới giá cả thị trường

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 18

NGUYÊN LÝ 8: MỨC SỐNG CỦA MỘT QUỐC GIA PHỤ THUỘC VÀO NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA NÓ

Hầu hết những sự khác nhau trong mức sống giữa các quốc gia được giải thích bởi năng suất của chúng. Các cách giải thích khác chỉ đóng vai trò thứ yếu. Vi du\Daron Acemoglu.mht

Năng suất (Productivity) là số lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong mỗi giờ của người lao động. Vi du\Big Mac.mht

Nguyên lý 70/x

Page 23: Bai giang kinh te vi mo (1)

7

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 19

NGUYÊN LÝ 9: GIÁ CẢ SẼ TĂNG LÊN KHI CHÍNH PHỦ IN QUÁ NHIỀU TIỀN

Lạm phát (Inflation) là sự tăng lên trong mức giá chung của nền kinh tế

Một trong những nguyên nhân của lạm phát là sự tăng lên của khối lượng tiền tệ

Khi chính phủ in ra một số lượng lớn tiền tệ, giá trị của chúng giảm xuống

Tháng 1/1921, giá 1 tờ báo ở Đức là 0,3 mark. 11/1922 nó có giá: 70.000.000 mark!!! Vi du\Zimbabwe bỏ 12 chữ số.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 20

NGUYÊN LÝ 10: XÃ HỘI PHẢI ĐÁNH ĐỔI TRONG NGẮN HẠN GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP

Đường cong Philips minh họa sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp:

Lạm phát Thất nghiệp

Đây là sự đánh đổi ngắn hạn! Vi du\Châu Âu lạm phát hạ

nhiệt, thất nghiệp tăng.mht

Thất nghiệp2 4 6 8

2

4

6

8

1

7

3

5

5

1 3 7

Đường cong Phillips

Lạm phát

Principles of Macroeconomics Ch. 21 Second Canadian Edition

Đường Phillips ở Mỹ giai đoạn 1950 và 1960

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0 2 4 6 8Unemployment Rate

Rat

e o

f In

flat

ion

1968

1967

1966

1956

19571962

1961

19601958

195919631964

1965

Page 24: Bai giang kinh te vi mo (1)

8

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 22

TÓM TẮT

Khi các cá nhân ra quyết định, họ phải đối mặt với sự đánh đổi giữa các mục tiêu khác nhau

Chi phí của bất kỳ hành động nào được đo lường bằng các cơ hội đã mất đi

Con người duy lý đưa ra các quyết định bằng việc so sánh giữa lợi ích và chi phí cận biên

Con người thay đổi hành vi để đáp ứng lại các kích thích Thương mại có thể đồng thời làm lợi cho các bên tham gia Thị trường luôn là phương cách tốt để phối hợp sự trao đổi giữa

con người Chính phủ có khả năng cải thiện kết quả thị trường nếu có một

số thất bại thị trường hoặc nếu thị trường gây ra sự bất bình đẳng

Năng suất là nguồn gốc nền tảng của mức sống Tăng trưởng tiền tệ là nguồn gốc căn bản của lạm phát Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi giữa lạm phát và thất

nghiệp

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 23

2

TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 24

TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ

Mọi ngành khoa học đều có các thuật ngữ của chúng: Toán học

Tích phân Tiên đề Không gian véc tơ

Tâm lý học Cái ngã Cái tôi Nhận thức

Triết học Biện chứng Tư biện Siêu hình

Kinh tế học Cung Chi phí cơ hội Độ co giãn Thặng dư

người tiêu dùng

Page 25: Bai giang kinh te vi mo (1)

9

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 25

TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ

Kinh tế học dạy bạn cách...:

Suy nghĩ về sự chọn lựa

Lượng giá chi phí cá nhân và chọn lựa xã hội

Xem xét và tìm hiểu cách thức các sự việc và chủ đề liên quan tới nhau

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 26

NHÀ KINH TẾ NHƯ MỘT NHÀ KHOA HỌC

Cách tư duy của khoa học kinh tế . . .Suy nghĩ theo hướng phân tích và

khách quanSử dụng các phương pháp khoa học

Sử dụng các mô hình rút gọn để giải thích cách thức một thế giới thực, phức tạp vận hành

Phát triển các lý thuyết, thu thập và phân tích dữ liệu để đánh giá lý thuyết Vi du\Ăn nhanh để phát triển

kinh tế.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 27

VAI TRÒ CỦA CÁC GIẢ ĐỊNH

Các nhà kinh tế đưa ra các giả định để giúp thế giới thực trở nên dễ hiểu hơn

Nghệ thuật trong tư duy khoa học là quyết định xem nên sử dụng giả định nào

Các nhà kinh tế sử dụng các giả định khác nhau để trả lời các câu hỏi khác nhau

Page 26: Bai giang kinh te vi mo (1)

10

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 28

MÔ HÌNH KINH TẾ

Các nhà kinh tế sử dụng các mô hình đơn giản hóa để giúp chúng ta hiểu thế giới dễ dàng hơn

2 mô hình được sử dụng nhiều nhất là Biểu đồ dòng chu chuyển (The Circular Flow Diagram) và Đường giới hạn khả năng sản xuất (The Production Possibilities Frontier).

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 29

Hình 1: Biểu đồ dòng chu chuyển

Chi tiêu

Hàng hóavà dịch vụđược mua

Thu nhập

Hàng hóavà dịch vụđược bán

Lao động, đất,

và vốn

Thu nhập

= Luồng đầu vào và đầu ra

= Luồng tiền

Các yếu tốsản xuất

Lương, tiền thuê,và lợi nhuận

DOANH NGHIỆP

•Sản xuất và bánhàng hóa và dịch vụ

•Thuê và sử dụng các yếu tố sản xuất

•Mua và tiêu dùnghàng hóa và dịch vụ

•Sở hữu và báncác yếu tố sản xuất

HỘ GIA ĐÌNH

•Hộ gia đình bán•Doanh nghiệp mua

THỊ TRƯỜNGCHO

CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT

•Doanh nghiệp bán•Hộ gia đình mua

THỊ TRƯỜNGCHO

HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 30

BIỂU ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN

Các doanh nghiệp

Sản xuất và bán các hàng hóa, dịch vụ

Thuê và sử dụng các yếu tố sản xuất

Các hộ gia đình

Mua và tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ

Sở hữu và bán các yếu tố sản xuất

Page 27: Bai giang kinh te vi mo (1)

11

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 31

BIỂU ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN

Thị trường hàng hóa và dịch vụ

Các doanh nghiệp bán

Các hộ gia đình mua

Thị trường cho các yếu tố sản xuất

Các hộ gia đình bán

Các doanh nghiệp mua

Các yếu tố sản xuất (Factors of Production)

Các đầu vào để sản xuất hàng hóa và dịch vụ

Đất đai, lao động và tư bản

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 32

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT

Đường Giới hạn khả năng sản xuất (production possibilities frontier) là một biểu đồ cho thấy các sự kết hợp giữa các mức sản lượng mà nền kinh tế có thể sản xuất với các nhân tố sản xuất và công nghệ hiện có

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 33

Hình 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất

Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning

Đường giới hạnkhả năng sản xuất

A

B

C

Số lượngôtô được sản xuất

2,200

600

1,000

3000 700

2,000

3,000

1,000

Số lượngmáy tính

được sản xuất

D

Page 28: Bai giang kinh te vi mo (1)

12

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 34

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT

Các khái niệm được minh họa bởi đường giới hạn khả năng sản xuất

Hiệu quả (Efficiency)

Sự đánh đổi (Tradeoffs)

Chi phí cơ hội (Opportunity Cost)

Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth)

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 35

Hình 3 Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất

Copyright © 2004 South-Western

E

Số lượngôtô được sản xuất

2,000

700

2,100

7500

4,000

3,000

1,000

Số lượngmáy tính

được sản xuất

A

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 36

KINH TẾ VĨ MÔ VÀ KINH TẾ VI MÔ

Kinh tế vi mô (Microeconomics) nhấn mạnh vào từng thành phần tách biệt trong nền kinh tế Cách thức mà các hộ gia đình và doanh

nghiệp đưa ra các quyết định và họ tương tác trên các thị trường đặc thù như thế nào

Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) nhìn nền kinh tế như một tổng thể Các sự kiện kinh tế lớn như lạm phát, thất

nghiệp và tăng trưởng kinh tế

Page 29: Bai giang kinh te vi mo (1)

13

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 37

NHÀ KINH TẾ NHƯ NGƯỜI TƯ VẤN CHÍNH SÁCH

Khi các nhà kinh tế đang cố gắng giải thích thế giới, họ là nhà khoa học

Khi các nhà kinh tế cố gắng thay đổi thế giới, họ là nhà tư vấn chính sách

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 38

PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VÀ PHÂN TÍCH CHUẨN TẮC

Các nhận định thực chứng (Positive statements) là các nhận định mô tả thế giới như nó có

Được gọi là các phân tích mô tả

Các nhận định chuẩn tắc (Normative statements) là các nhận định cho rằng thế giới nên như thế nào

Được gọi là các phân tích nhận định

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 39

Nhận định thực chứng hay chuẩn tắc?

Một sự tăng lên trong tiền lương tối thiểu sẽ làm tăng thất nghiệp ở những người có kỹ năng kém

Thực chứng

Mức thâm hụt ngân sách cao sẽ đẩy lãi suất tăng lên

Thực chứng

?

?PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VÀ PHÂN TÍCH CHUẨN TẮC

?

Page 30: Bai giang kinh te vi mo (1)

14

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 40

Nhận định thực chứng hay chuẩn tắc? Lợi ích thu được từ tiền lương tối thiểu cao

hơn sẽ đáng giá hơn thiệt hại do mức tăng nhẹ trong thất nghiệp

Chuẩn tắc

- Chính phủ nên cho phép đánh thuế từ các công ty thuốc lá để bù đắp chi phí chữa các bệnh liên quan đến thuốc lá của người nghèo

Chuẩn tắc

?

?PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VÀ PHÂN TÍCH CHUẨN TẮC

?

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 41

TẠI SAO CÁC NHÀ KINH TẾ BẤT ĐỒNG VỚI NHAU

Họ có thể không đồng ý với nhau về mức độ đúng đắn của các lý thuyết thực chứng mô tả sự vận hành của thế giới.

Họ cũng có thể có các hệ giá trị khác nhau và do đó có cách nhìn chuẩn tắc khác nhau về loại chính sách nào nên được thực hiện.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 42

CÁC NHÀ KINH TẾ KHÔNG PHẢI LÚC NÀO CŨNG BẤT ĐỒNG VỚI NHAU!

Việc định ra giá trần thuê nhà làm giảm số lượng và chất lượng nhà hiện có (93%)

Thuế quan và hạn ngạch thường làm giảm phúc lợi kinh tế nói chung (93%)

Tỷ giá hối đoái linh hoạt và thả nổi tạo ra cơ chế tiền tệ quốc tế có hiệu quả (90%)

Mức thâm hụt ngân sách liên bang lớn có tác động tiêu cực tới nền kinh tế

Luật về tiền lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên và công nhân không lành nghề (79%) Vi du\Có nên tin chuyên gia.mht

Page 31: Bai giang kinh te vi mo (1)

15

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 43

TÓM TẮT

Các nhà kinh tế cố gắng giải quyết các mối quan tâm của họ bằng sự khách quan của khoa học:

Họ đưa ra các giả định phù hợp và xây dựng các mô hình được đơn giản hóa để hiểu tốt về thế giới quanh họ

2 mô hình kinh tế đơn giản nhất là Biểu đồ dòng chu chuyển và Đường giới hạn khả năng sản xuất

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 44

TÓM TẮT

Kinh tế học được phân ra 2 chuyên ngành phụ:

Các nhà Kinh tế vi mô nghiên cứu việc ra quyết định của các hộ gia đình và doanh nghiệp trong thị trường.

Các nhà Kinh tế vĩ mô nghiên cứu các lực và khuynh hướng tác động đến tổng thể nền kinh tế.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 45

TÓM TẮT

Một nhận định thực chứng là một đánh giá về thế giới hiện hoặc sẽ như thế nào

Một nhận định chuẩn tắc là một nhận định về thế giới nên như thế nào

Khi các nhà kinh tế đưa ra một nhận định chuẩn tắc, họ hành động như nhà tư vấn chính sách hơn là một nhà khoa học

Page 32: Bai giang kinh te vi mo (1)

16

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 46

TÓM TẮT

Các nhà kinh tế đưa ra các lời khuyên trái ngược nhau cho các nhà làm chính sách bởi vì họ có các nhận định khoa học khác nhau và bởi vì họ có các hệ giá trị khác nhau

Ở một thời điểm khác, các nhà kinh tế có thể thống nhất về lời khuyên nhưng các nhà làm chính sách lại lựa chọn việc không để ý đến chúng

Page 33: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

1

CHƯƠNG 2SỐ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ

2/14/20111Trần Mạnh Kiên

ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA

2/14/2011

2

Kinh tế vi mô (Microeconomics): nghiên cứu cách thức các hộ gia đình và doanh nghiệp ra quyết định và tương tác trên thị trường nhưthế nào

Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics): nghiên cứu nền kinh tế như một tổng thể Mục tiêu của nó là lí giải những biến động kinh tế tác động tới nhiều hộ gia đình, doanh nghiệp và thịtrường cùng một lúc. vi du\dự báo kinh tế việt nam 2009.mht vi du\thong tin macro.mht vi du\BIDV

dự báo kinh tế vĩ mô.mht

Trần Mạnh Kiên

ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA

2/14/2011

3

Kinh tế vĩ mô trả lời các câu hỏi như:Tại sao thu nhập trung bình của một số quốc gia

lại cao và một số quốc gia lại thấp?

Tại sao giá cả tăng nhanh trong một số thời điểm và lại ổn định trong một số thời điểm khác?

Tại sao sản xuất và nhân dụng lại tăng trong một số năm và thu hẹp vào những năm khác?

Trần Mạnh Kiên

Page 34: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

2

MỘT SỐ CHỦ ĐỀ CHÍNH TRONG KINH TẾ VĨ MÔ

2/14/2011

4

Lạm phát (Inflation)

Phần trăm thay đổi trong mức giá cả nói chung

Thất nghiệp (Unemployment)

Đo lường số lượng những người muốn có việc làm

nhưng không có việc

Tổng sản lượng (Output)

Sản lượng quốc gia thực (real gross national product

- GNP) đo lường tổng thu nhập của một nền kinh tế

Trần Mạnh Kiên

MỘT SỐ CHỦ ĐỀ CHÍNH KHÁC

2/14/2011

5

Tăng trưởng kinh tế (Economic growth)Sự tăng lên trong GNP thực, một chỉ dấu biểu thị

sự tăng trưởng tổng sản phẩm trong nền kinh tế.

Các chính sách kinh tế vĩ mô (Macroeconomic policy)Một tập hợp các biện pháp chính sách được sử

dụng bởi chính phủ để tác động tới tổng thể nền kinh tế nói chung

Trần Mạnh Kiên

Lạm phát ở Việt Nam, 1995-2010 (%)

2/14/2011

6

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Trần Mạnh Kiên

12.7

4.5

3.6

9.2

0.1 -0.60.8

4

3

9.58.4

6.6

12.63

19.9

6.88

11.75

-5

0

5

10

15

20

25

Page 35: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

3

Thất nghiệp thành thị ở Việt Nam, 1996-2010 (%)

2/14/2011

7

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Trần Mạnh Kiên

5.88 6.01

6.85 6.746.42 6.28 6.01 5.78 5.6 5.31

4.82 4.64 4.65 4.64 4.43

0

1

2

3

4

5

6

7

8

Tăng trường GDP ở Việt Nam, 1995-2010 (%) vi du\GDP dau nguoi-thuc

te.xls vi du\Tốc độ tăng GDP.xls vi du\Việt Nam tụt hậu.mht vi du\so sánh GDP.pdf vi du\Tiến lên hay dừng lại.mht vi du\Bẫy.pdf vi du\Hùng-ĐSCT.mht vi du\Tuấn-ĐSCT.mht vi du\rồng Komodo.mht

2/14/2011

8

Trần Mạnh Kiên

9.549.34

8.15

5.76

4.77

6.79 6.89

7.08 7.34

7.798.44

8.17

8.5

6.23

5.32

6.78

0

2

4

6

8

10

12

19

95

19

96

19

97

19

98

19

99

20

00

20

01

20

02

20

03

20

04

20

05

20

06

20

07

20

08

20

09

20

10

THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ

2/14/2011

9

Khi đánh giá xem một nền kinh tế nào đó có hoạt động tốt không, dĩ nhiên người ta sẽ nhìn vào tổng thu nhập mà những người trong nền kinh tế đó kiếm được

Với tổng thể một nền kinh tế thu nhập phải bằng chi tiêu bởi vì: Mọi giao dịch phải có người mua và người bán.

Mỗi đồng chi tiêu của người một số người mua cũng sẽ là thu nhập của một số người bán.

Sự bằng nhau của thu nhập và chi tiêu có thể được minh họa bằng Biểu đồ dòng chu chuyển (Circular-flow Diagram).

Trần Mạnh Kiên

Page 36: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

4

BIỂU ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN

2/14/2011

10

Hộ gia đình Doanh nghiệp

Hàng hóa

Lao động

Chi tiêu ($)

Thu nhập ($)

Trần Mạnh Kiên

TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA

Tổng sản phẩm nội địa (Gross domestic product - GDP) đo lường thu nhập và chi tiêu của một nền kinh tế

GDP là giá trị thị trường của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bên trong một quốc gia ở trong một khoảng thời gian nhất định

2/14/2011

11

Trần Mạnh Kiên

ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA

2/14/2011

12

“GDP là giá trị thị trường . . .”Sản lượng tính bằng giá thị trường.

“. . . của tất cả sản phẩm cuối cùng . . .”Chỉ ghi nhận giá trị của hàng hóa cuối cùng,

không tính hàng hóa trung gian (giá trị chỉđược tính 1 lần).

Trần Mạnh Kiên

Page 37: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

5

ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA

2/14/2011

13

“. . . Hàng hóa và Dịch vụ . . . “Bao gồm cả những hàng hóa hữu hình (quần

áo, thực phẩm, ô tô) và dịch vụ vô hình (cắt tóc, dọn nhà, khám bệnh).

“. . . Được sản xuất ra . . .”Nó bao gồm mọi hàng hóa và dịch vụ đang được sản xuất ra, không bao gồm những hàng hóa được sản xuất trong quá khứ.

Trần Mạnh Kiên

ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA

2/14/2011

14

“ . . . Trong phạm vi một quốc gia . . .”Đo lường giá trị sản xuất trong phạm vi 1 quốc

gia.

“. . . Trong một thời kỳ nhất định.”GDP đo lường giá trị sản xuất thực hiện trong

một thời gian cụ thể, thường là 1 năm hay 1 quí.

Trần Mạnh Kiên

ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA

2/14/2011

15

GDP bao gồm mọi vật phẩm được sản xuất trong nền kinh tế và bán một cách hợp pháp trên thịtrường.

Cái gì không được tính trong GDP?GDP loại bỏ hầu hết các vật phẩm được sản xuất và

tiêu thụ tại gia đình mà không được đưa vào lưu thông trên thị trường. vi du\Kinh tế ngầm.mht

Nó cũng bỏ qua những vật phẩm được sản xuất và bán trái phép, như ma túy. vi du\Chống mại dâm.mht vi du\mãi dâm -Ấn độ.mht vi du\Mại dâm 1.mht

Trần Mạnh Kiên

Page 38: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

6

CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP

2/14/2011

16

Có 3 phương pháp tính GDP:

- Phương pháp chi tiêu: tính bằng các khoản chi tiêu

- Phương pháp thu nhập: tính bằng các khoản thu nhập

- Phương pháp sản xuất: tính bằng các khoản giá trị gia tăng

Trần Mạnh Kiên

CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP

2/14/2011

17

GDP (Y) là tổng của các thành tố sau:Tiêu dùng (Consumption - C)

Đầu tư (Investment - I)

Chi tiêu của chính phủ (Government Purchases - G)

Xuất khẩu ròng (Net Exports - NX)

Y = C + I + G + NX

Trần Mạnh Kiên

TIÊU DÙNG (C)

2/14/2011

18

Hàng hóa lâu bền (Durable Goods)VD: ô tô, TV

Hàng không lâu bền (Nondurable Goods)VD: thức ăn, quần áo

Dịch vụ (Services)VD: giặt ủi đồ, du lịch.

Phần chi tiêu của các hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ, trừ đi phần mua nhà ở mới:

Trần Mạnh Kiên

Page 39: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

7

Tiêu dùng ở Mỹ, 2005 vi du\Luật sư Mỹ.mht

41,3

20,5

8,2

70,0%

5.154,9

2.564,4

1.026,5

$8.745,7

Dịch vụ

Hàng không lâu bền

Hàng lâu bền

Tiêu dùng

% of GDP$ tỷ

Trần Mạnh Kiên

ĐẦU TƯ

2/14/2011

20

Đầu tư (I): Đầu tư là các khoản chi tiêu mua máymóc, thiết bị tư bản, hàng tồn kho, xây dựng nhàxưởng, bao gồm cả nhà ở mới.

Đầu tư bao gồm: Đầu tư cố định vào kinh doanh (Business fixed

investment): Chi tiêu vào nhà xưởng và máy móc của khu vực doanh nghiệp.

Đầu tư cố định vào nhà ở (Residential fixed investment): Chi tiêu vào mua nhà mới của khu vực hộgia đình và những người cho thuê nhà.

Đầu tư vào hàng tồn kho (inventory investment): Thay đổi trong giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp.

Trần Mạnh Kiên

Đầu tư ở Mỹ, 2005

0,2

6,1

10,6

16,9%

18,9

756,3

1.329,8

$2.105,0

Tồn kho

Đầu tư nhà ở

Đầu tư cố định

Đầu tư

% of GDP$ tỷ

Trần Mạnh Kiên

Page 40: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

8

CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP

2/14/2011

22

Chi tiêu của chính phủ (G):Phần chi tiêu vào hàng hóa và dịch vụ của các

cấp chính quyền.

Không bao gồm các khoản thanh toán chuyển nhượng (transfer payments) bởi vì nó không mang lại hàng hóa và dịch vụ.

Trần Mạnh Kiên

Chi tiêu chính phủ ở Mỹ, 2005

Liên bang

18.9%$2,362.9Chi tiêu chính phủ

Bang và địa phương

Quốc phòng

7.0

11.9

4.7

2.3

877.7

1,485.2

587.1

290.6Phi quốc phòng

% of GDP$ billions

Trần Mạnh Kiên

XUẤT KHẨU RÒNG vi du\nhap sieu 2.mht vi du\gia công giày.mht vi du\Giáo dục-

WTO.mht vi du\Thương mại Việt-Trung.mht vi du\TKV bán than.mht

2/14/2011

24

Xuất khẩu ròng (NX): Xuất khẩu trừ đi nhập khẩu (NX = X-M)

Xuất, nhập khẩu của Việt Nam, 2003-09 (triệu USD)

2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009

Xuất khẩu 20.149 26.485 32.447 39.826 48.561 62.685 56.600

Nhập khẩu 25.256 31.969 36.761 44.891 62.765 80.714 68.800

Xuất khẩu ròng

-5.107 -5.484 -4.314 -5.065 -14.203 -18.029 -12.870

% xuất khẩu ròng/GDP -8,36 -7,55 -4,18 -4,56 -15,85 -16,54 -11,23

Trần Mạnh Kiên

Page 41: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

9

Tài khoản quốc gia của Việt Nam, 2002 - 2006 (tỉ đồng, giá thực tế) vi du\gdp tinh-gdp ca nuoc.doc vi du\GDP địa

phương.mht

2002 2003 2004 2005 Sơ bộ 2006

GDP 535.762 613.443 715.307 839.211 973.790

Tiêu dùng (C) 348.747 406.451 465.506 533.141 611.206

Chi tiêu chính phủ (G)

33.390 38.770 45.715 51.652 57.334

Đầu tư (I) 177.983 217.434 253.686 298.543 347.900

Xuất khẩu ròng (NX)

-27.684 -51.288 -54.000 -35.088 -32.471

Sai số 3.326 2.076 4.400 -9.037 -10.179

2/14/2011

25

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Trần Mạnh Kiên

Tài khoản quốc gia của Việt Nam, 2002 – 2006 (% của GDP)

2002 2003 2004 2005 Sơ bộ 2006

GDP 100 100 100 100 100

Tiêu dùng (C) 65,1 66,3 65,1 63,5 62,8

Chi tiêu chính phủ (G)

6.2 6.2 6,4 6,2 5,9

Đầu tư (I) 33,2 35,4 35,5 35,6 35,7

Xuất khẩu ròng -5,17 -8,36 -7,55 -4,18 -3,34

Sai số 0,6 0,3 0,6 -1,1 -1,0

2/14/2011

26

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Trần Mạnh Kiên

GDP THỰC VÀ GDP DANH NGHĨA

2/14/2011

27

GDP danh nghĩa (Nominal GDP) giá trị của hàng hóa và dịch vụ ở mức giá hiện hành (current prices).

GDP thực (Real GDP) giá trị của hàng hóa và dịch vụ ở mức giá cố định (constant prices).

Một cái nhìn chính xác về nền kinh tế đòi hỏi phải điều chỉnh GDP danh nghĩa về GDP thực bằng cách sử dụng chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator).

Trần Mạnh Kiên

Page 42: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

10

Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực

2/14/2011

28

Giá xúc xích

Lượngxúc xích

GiáHambuger

LượngHambuger

2001 1 100 2 50

2002 2 150 3 100

2003 3 200 4 150

Trần Mạnh Kiên

Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực

2/14/2011

29

GDP danh nghĩa

2001$1/chiếc xúc xích × 100 + $2/chiếc hambuger × 50 = $200

2002$2/chiếc xúc xích × 150 + $3/chiếc hambuger × 100 = $600

2003$3/chiếc xúc xích × 200 + $4/chiếc hambuger × 150 = $1.200

Trần Mạnh Kiên

Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực

2/14/2011

30

GDP thực

2001$1/chiếc xúc xích × 100 + $2/chiếc hambuger × 50 = $200

2002$1/chiếc xúc xích × 150 + $2/chiếc hambuger × 100 = $350

2003$1/chiếc xúc xích × 200 + $2/chiếc hambuger × 150 = $500

Trần Mạnh Kiên

Page 43: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

11

CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP

2/14/2011

31

Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) đo lường mức giá cả, được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho GDP thực rồi nhân với 100.

Nó cho chúng ta biết phần nào của GDP danh nghĩa tăng là nhờ mức giá tăng và phần nào tăng là do sản lượng tăng.

Chỉ số điều chỉnh GDP = GDP danh nghĩa

× 100GDP thực

Trần Mạnh Kiên

Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực

2/14/2011

32

Chỉ số điều chỉnh GDP

2001 ($200/$200) × 100 = 100

2002 ($600/$350) × 100 = 171

2003 ($1.200/$500) × 100 = 240

Trần Mạnh Kiên

CHỈ SỐ GDP THỰC ĐÃ ĐƯỢC LOẠI TRỪ LẠM PHÁT

2/14/2011

33

GDP danh nghĩa thay đổi vì 2 lí do: Thay đổi trong giá cả.

Thay đổi trong sản lượng được sản xuất.

Thay đổi trong GDP thực chỉ do thay đổi trong sản lượng được sản xuất vì GDP thực được tính bằng giá năm gốc.

Chỉ số điều chỉnh GDP của Việt Nam (năm gốc 1994)

Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006

GDP deflator

161,4 164,5 171,0 182,5 197,4 213,6 229,2

Trần Mạnh Kiên

Page 44: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

12

GNP và GDP

2/14/2011

34

Tổng sản phẩm quốc gia (Gross National Product - GNP): Tổng thu nhập do công dân một nước tạo ra, bất kể họ sinh sống ở trong hay ngoài nước.

Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic Product - GDP): Tổng thu nhập được tạo ra bên trong lãnh thổ của quốc gia, bất kể người tạo ra thu nhập có quốc tịch gì.

(GNP – GDP) = (Tiền nhận được từ nước ngoài) – (Tiền trả cho người nước ngoài)

Trần Mạnh Kiên

(GNP – GDP)/GDP (%), 2002

2/14/2011

35

U.S.A. 1.0% Angola -13.6 Brazil -4.0 Canada -1.9 Hong Kong 2.2 Kazakhstan -4.2 Kuwait 9.5 Mexico -1.9 Philippines 6.7 U.K. 1.6

U.S.A. 1.0% Angola -13.6 Brazil -4.0 Canada -1.9 Hong Kong 2.2 Kazakhstan -4.2 Kuwait 9.5 Mexico -1.9 Philippines 6.7 U.K. 1.6

Trần Mạnh Kiên

GDP VÀ PHÚC LỢI KINH TẾ

2/14/2011

36

GDP là chỉ số đơn giản tốt nhất trong việc đo lường phúc lợi kinh tế (economic well-being) của một xã hội.

GDP/đầu người nói với chúng ta về thu nhập và chi tiêu trung bình của một người trong nền kinh tế.

Một mức GDP/đầu người cao hơn chỉ ra mức sống (standard of living) cao hơn.

Tuy nhiên, GDP không phải là chỉ số hoàn hảo đểđo lường hạnh phúc hoặc chất lượng sống.

Trần Mạnh Kiên

Page 45: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

13

GDP VÀ PHÚC LỢI KINH TẾ

2/14/2011

37

Một số yếu tố đóng góp vào phúc lợi nhưng không được tính trong GDP. vi du\Tien co mua duoc hanh phuc.mht vi

du\tien-hanh phuc.mht vi du\Thị trấn hạnh phúc nhất nước Anh.mht vi du\Người Việt hanh phúc.mht

Giá trị của sự nghỉ ngơi.

Giá trị của một môi trường sạch.

Giá trị của tất cả các hoạt động khác xảy ra bên ngoài thị trường như thời gian cha mẹ dành cho con cái và các công việc tình nguyện…

Phân phối thu nhập.

Trần Mạnh Kiên

Quan hệ giữa GDP và phúc lợi vi du\tinh gdp deflator.doc

2/14/2011

38

Copyright©2004 South-Western

Trần Mạnh Kiên

ĐO LƯỜNG MỨC SỐNG

2/14/2011

39

Lạm phát là thuật ngữ dùng để chỉ tình huống trong đó mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.

Tỉ lệ lạm phát là % thay đổi trong mức giá so với thời kỳ trước đó.

Sử dụng để: Tính toán sự thay đổi trong chi tiêu của một hộ gia đình điển hình.

Cho phép so sánh đồng tiền trong các khoảng thời gian khác nhau.

Ở Việt Nam lạm phát được tính bởi Tổng cục thống kê (www.gso.gov.vn)

Trần Mạnh Kiên

Page 46: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

14

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (Consumer Price Index)

2/14/2011

40

Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index -CPI) là công cụ đo lường mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ được mua bởi một người tiêu dùng điển hình.

Nó được sử dụng để đo lường sự thay đổi chi phí cuộc sống qua thời gian.

Khi CPI tăng, một gia đình điển hình phải chi tiêu nhiều tiền hơn để giữ được mức sống (standard of living).

Trần Mạnh Kiên

CÁC BƯỚC TÍNH CPI

2/14/2011

41

1. Xác định giỏ hàng (Basket): Xác định xem những loại hàng hóa quan trọng nhất đối với một người tiêu dùng điển hình. Cơ quan thống kê xác định giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một

người tiêu dùng điển hình sẽ mua.

Sau đó cơ quan này sẽ tiến hành các cuộc điều tra để xác định quyền số (weights) cho các mức giá của hàng hóa và dịch vụđó.

2. Xác định giá cả: Xác định mức giá của mỗi hàng hóa và dịch vụ trong giỏ hàng tại các thời điểm khác nhau

Trần Mạnh Kiên

CÁC BƯỚC TÍNH CPI

2/14/2011

42

3. Tính chi phí của giỏ hàng: sử dụng số liệu về giá cảvà tính toán chi phí của giỏ hàng hóa và dịch vụ tại các thời điểm khác nhau.

4. Chọn năm gốc (Base Year) và tính chỉ số: Xác định một năm nào đó như năm gốc, được dùng làm mốc để

so sánh với các năm khác.

Tính chỉ số bằng cách chia giá cả của giỏ hàng trong một năm cho giá cả của giỏ hàng trong năm gốc và nhân với 100.

5. Tính tỉ lệ lạm phát (inflation rate): Tỉ lệ lạm phát là % thay đổi của chỉ số giá so với thời kỳ trước đó.

Trần Mạnh Kiên

Page 47: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

15

CÔNG THỨC TÍNH TỈ LỆ LẠM PHÁT

2/14/2011

43

Tỉ lệ lạm phát Tỉ lệ lạm phát được tính theo công thức sau đây:

Tỉ lệ lạm phát năm 2

=CPI năm 2 – CPI năm 1

× 100CPI năm 1

Trần Mạnh Kiên

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát

2/14/2011

44

- Bước 1: Điều tra người tiêu dùng để xác định giỏhàng hóa cố định

4 xúc xích, 2 hamburger

- Bước 2: Xác định giá của mỗi hàng hóa trong mỗi năm

Năm Giá xúc xích Giá Hamburger

2001 1 2

2002 2 3

2003 3 4

Trần Mạnh Kiên

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát

2/14/2011

45

Bước 3: Tính chi phí của giỏ hàng ở mỗi năm

Năm Chi phí mỗi giỏ hàng

2001 ($1/chiếc xúc xích × 4 chiếc) + ($2/chiếc hamburger × 2 chiếc) = $8

2002 ($2/chiếc xúc xích × 4 chiếc) + ($3/chiếc hamburger × 2 chiếc) = $14

2003 ($3/chiếc xúc xích × 4 chiếc) + ($4/chiếc hamburger × 2 chiếc) = $20

Trần Mạnh Kiên

Page 48: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

16

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát

2/14/2011

46

Bước 4: Chọn 1 năm làm gốc (2001) và tính chỉ sốgiá tiêu dùng cho mỗi năm

Năm Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

2001 $8/$8 × 100 = 100

2002 $14/$8 × 100 = 175

2003 $20/$8 × 100 = 250

Trần Mạnh Kiên

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát

2/14/2011

47

Bước 5: Sử dụng chỉ số giá tiêu dùng để tính tỉ lệ lạm phát so với năm trước

Năm Tỉ lệ lạm phát

2002 (175 – 100)/100 × 100 = 75%

2003 (250 – 175)/175 × 100 = 43%

Trần Mạnh Kiên

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát

2/14/2011

48

Tính CPI và tỉ lệ lạm phát:Năm gốc là 2002.

Giỏ hàng năm 2002 có giá $1.200.

Cũng giỏ hàng đó năm 2004 có giá $1.236.

CPI = ($1.236/$1.200) 100 = 103.

Giá tăng 3% giữa năm 2002 và 2004.

Trần Mạnh Kiên

Page 49: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

17

Quyền số trong giỏ hàng hóa ở Mỹ

2/14/2011

49

16%Thức ăn &Đồ uống

17%Giao thông

Y tế

6%

Giải trí

6%

Quần áo

4%

Hàng hóa &dịch vụ khác

4%

41%Nhà cửa

6%Giáo dục &liên lạc

Copyright©2004 South-Western

Trần Mạnh Kiên

Quyền số tính CPI ở Việt Nam vi du\Rổ hàng hóa tháng 5 TP HCM bị 'thủng' vì giá gạo.mht vi du\TOC DO TANG GIA.doc vi du\Tinh CPI.doc

2/14/2011

50

Loại hàng hóa Từ 1998 Từ 2000 Từ 2006

Lương thực, thực phẩm 60,86 47,9 42,85

Đồ uống và thuốc lá 4,09 4,5 4,56

May mặc, giày dép, mũ nón 6,63 7,63 7,21

Nhà ở và vật liệu xây dựng 2,9 8,23 9,99

Thiết bị và đồ dùng gia đình 4,6 9,2 8,62

Dược phẩm , y tế 3,53 2,41 5,42

Phương tiện đi lại,bưu điện 7,23 10,07 9,04

Giáo dục 2,5 2,89 5,41

Văn hoá, thể thao, giải trí 3,79 3,81 3,59

Hàng hoá và dịch vụ khác 3,86 3,36 3,31

Năm gốc 1995 (296 mặt hàng), 2000 (390 mặt hàng), 2005 (494 mặt hàng) vi du\Phuong phap tinh CPI.mht

Trần Mạnh Kiên

ĐÁNH GIÁ CPI

2/14/2011

51

CPI là một thước đo chính xác cho các hàng hóa đã được lựa chọn trong một giỏ hàng hóa tiêu biểu nhưng lại không phải là một thước đo hoàn hảo cho mức sống.

Do các lí do sau:

Độ lệch thay thế (Substitution bias)

Sự xuất hiện các hàng hóa mới (Introduction of new goods)

Sự thay đổi không lượng hóa được của chất lượng (Unmeasured quality changes)

Trần Mạnh Kiên

Page 50: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

18

2/14/2011

52

Độ lệch thay thếGiỏ hàng hóa không thay đổi để phản ánh sự phản ứng của người tiêu dùng khi giá tương đối của hàng hóa thay đổi. Người tiêu dùng có khuynh hướng thay thế chuyển sang

sử dụng những hàng hóa trở nên rẻ một cách tương đối.

Chỉ số giá tiêu dùng phản ánh sự gia tăng của giá sinh hoạt cao hơn rất nhiều so với mức mà người tiêu dùng thực tế gánh chịu.

ĐÁNH GIÁ CPI

Trần Mạnh Kiên

2/14/2011

53

Sự xuất hiện các hàng hóa mớiGiỏ hàng hóa không phản ánh sự thay đổi của sức

mua (purchasing power) do việc xuất hiện các sản phẩm mới. Các sản phẩm mới làm người tiêu dùng có nhiều lựa

chọn hơn và điều này làm cho mỗi đồng tiền trở nên có giá trị hơn.

Người tiêu dùng cần ít tiền hơn để duy trì mức sống nhưcũ.

ĐÁNH GIÁ CPI

Trần Mạnh Kiên

2/14/2011

54

Những sự thay đổi chất lượng không lượng hóa được Nếu chất lượng hàng hóa tăng từ năm này sang năm khác,

giá trị của mỗi đồng tiền tăng lên dù giá cả vẫn như cũ và ngược lại.

Cơ quan thống kê cố gắng điều chỉnh giá cả để có được chất lượng không đổi nhưng sự khác biệt như vậy rất khó để đo lường.

ĐÁNH GIÁ CPI

Trần Mạnh Kiên

Page 51: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

19

2/14/2011

55

Độ lệch thay thế, sự xuất hiện các hàng hóa mới và sự thay đổi chất lượng không lượng hóa được làm CPI đánh giá quá cao chi phí thực của việc duy trì tiêu chuẩn sống. Chủ đề này là quan trọng bời vì nhiều chương trình của

chính phủ sử dụng CPI để điều chỉnh cho phù hợp với mức giá chung.

Ở Mỹ, CPI đánh giá cao lạm phát khoảng 1% mỗi năm.

ĐÁNH GIÁ CPI

Trần Mạnh Kiên

SO SÁNH CPI & CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP

2/14/2011

56

Các nhà kinh tế và các nhà làm chính sách sử dụng cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI để xem xét giá cảtăng nhanh tới mức nào.

Có 2 sự khác biệt quan trọng giữa 2 chỉ số làm chúng không đồng nhất với nhau:

- Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh giá cả của mọi hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nội địa (produced domestically), ngược lại...

- …chỉ số giá tiêu dùng (CPI) phản ánh giá cả của mọi hàng hóa và dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng.

Trần Mạnh Kiên

SO SÁNH CPI & CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP

2/14/2011

57

CPI so sánh giá của một giỏ hàng hóa và dịch vụ cốđịnh với giá của giỏ hàng đó vào năm gốc (chỉ thỉnh thoảng mới thay đổi giỏ hàng)...

…ngược lại, chỉ số điều chỉnh GDP so sánh giá của các hàng hóa và dịch vụ hiện đang được sản xuất với giá của cũng những mặt hàng và dịch vụ đó vào năm gốc.

CPI và GDP deflator của Việt Nam

Năm 2002 2003 2004 2005 2006

CPI 4,0 3,2 7,7 8,3 7,5

GDP deflator 4,0 6,7 8,2 8,2 7,3

Trần Mạnh Kiên

Page 52: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

20

2 thước đo về lạm phát (Mỹ)

2/14/2011

58

1965

%/năm

15

CPI

GDP deflator

10

5

01970 1975 1980 1985 1990 20001995

Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT

2/14/2011

59

Do mọi giao dịch đều có người mua và người bán nên tổng chi tiêu trong nền kinh tế phải bằng tổng thu nhập.

Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product -GDP) đo lường tổng chi tiêu về các hàng hóa và dịch vụ mới được sản xuất và tổng thu nhập có được từ việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ đó.

Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT

2/14/2011

60

GDP là giá thị trường của toàn bộ hàng hóa và dịch vụcuối cùng được sản xuất bên trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.

GDP được chia thành 4 thành phần chi tiêu: tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng.

GDP danh nghĩa sử dụng giá hiện tại để đánh giá mức khảnăng sản xuất của nền kinh tế. GDP thực sử dụng giá của năm gốc để tính giá trị của các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra.

Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho GDP thực – đo lường mức giá của nền kinh tế.

Trần Mạnh Kiên

Page 53: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

21

TÓM TẮT

2/14/2011

61

GDP là một công cụ tốt để đo lường phúc lợi kinh tếbởi vì con người thích có thu nhập cao hơn là thu nhập thấp.

Tuy nhiên, đó không phải là một công cụ hoàn hảo bởi một số yếu tố như: thời gian thư giãn, môi trường sạch… không được tính trong GDP.

Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT

2/14/2011

62

CPI là một thước đo không hoàn hảo về mức sống vì 3 lí do: độ lệch thay thế, sự xuất hiện các hàng hóa mới và sự thay đổi không lượng hóa được trong chất lượng.

Chỉ số điều chỉnh GDP khác với CPI ở chỗ nó bao gồm các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất hơn là các hàng hóa và dịch vụ được tiêu thụ.

Hơn nữa, CPI sử dụng một giỏ hàng hóa cố định trong khi chỉ số điều chỉnh GDP có thể tự động thay đổi nhóm hàng hóa và dịch vụ theo theo gian khi kết cấu của GDP thay đổi.

Trần Mạnh Kiên

Page 54: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

1

CHƯƠNG 3

LÍ THUYẾT XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG

TỔNG SẢN LƯỢNG VÀ TỔNG THU NHẬP (Y)

2/14/2011Trần Mạnh Kiên2

Tổng sản lượng (Aggregate output) là tổng số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất (hoặc được cung cấp) trong một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.

Tổng thu nhập (Aggregate income) là tổng thu nhập nhận được bởi các tác nhân sản xuất trong một giai đoạn nhất định.

TỔNG SẢN LƯỢNG VÀ TỔNG THU NHẬP (Y)

2/14/2011Trần Mạnh Kiên3

Tổng thu nhập (sản lượng) (Y) là một thuật ngữ kết hợp để nhắc chúng ta rằng tổng sản lượng bằng chính xác với tổng thu nhập.

Khi chúng ta nói về sản lượng (Y), tức là chúng ta đề cập tới sản lượng thực (real output), hoặc sản lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất chứ không phải lượng tiền được lưu thông.

Page 55: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

2

THU NHẬP, TIÊU DÙNG & TIẾT KIỆM (Y, C, and S)

2/14/2011Trần Mạnh Kiên4

Một hộ gia đình có thể làm 2 việc (và chỉ 2 việc) với thu nhập của họ: họ có thể mua hàng hóa và dịch vụ - tức là tiêu dùng hoặc họ có thể tiết kiệm.

Tiết kiệm (Saving - S) là một phần của thu nhập mà hộ gia đình không tiêu dùng trong một khoảng thời gian nhất định.

S ≡ Y – C

Đây là một đồng nhất thức (identity), tức là một biểu thức luôn luôn đúng.

5 of 38

HÀNH VI CHI TIÊU

Tiết kiệm (S) ≡ Tổng thu nhập (Y) − Tiêu dùng (C)

Trong một nền kinh tế không có thuế, mọi thu nhập hoặc sẽ được dùng để tiêu dùng hoặc để tiết kiệm.

TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM

2/14/2011Trần Mạnh Kiên6

Một số yếu tố tác động tới tổng tiêu dùng:1. Thu nhập của hộ gia đình2. Tài sản của hộ gia đình Vi du\Tài sản hộ gia đình giảm mạnh.mht

3. Lãi suất4. Dự đoán của hộ gia đình về tương lai

Page 56: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

3

TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM

2/14/2011Trần Mạnh Kiên7

Mối liên hệ giữa tiêu dùng và thu nhập được gọi là hàm tiêu dùng (Consumption function).

• Với một hộ gia đình cụ thể, hàm tiêu dùng cho thấy mức độ tiêu dùng ở mỗi mức thu nhập. T

iêu

dùn

g hộ

gia

đìn

h

Thu nhập của hộ gia đình

C(Y)

TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM

2/14/2011Trần Mạnh Kiên8

Độ dốc hàm tiêu dùng MPC được gọi là khuynh hướng tiêu dùng biên (Marginal Propensity to Consume), hoặc là tỉ trọng phần thay đổi trong thu nhập được dùng để chi tiêu.

0 < MPC < 1

Tổn

g tiê

u dù

ng

Tổng thu nhập (Y)

Y

C

C = C0 + MPC.Y

CO

C = CO + MPC.Y

TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM

2/14/2011Trần Mạnh Kiên9

Các giả định của Keynes về hàm tiêu dùng, dựa trên cơ sở phân tích tâm lý khách quan và quan sát ngẫu nhiên: Đầu tiên và quan trọng nhất, khuynh hướng tiêu

dùng cận biên - mức tiêu dùng từ một đồng thu nhập tăng thêm - nằm ở giữa 0 và 1.

Thứ hai, tỷ lệ tiêu dùng/thu nhập hay còn gọi là khuynh hướng tiêu dùng bình quân giảm khi thu nhập tăng;

Thứ ba, thu nhập là nhân tố quan trọng chủ yếu quyết định đến tiêu dùng và lãi suất chỉ đóng một vai trò nhỏ.

Page 57: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

4

GDP và tiêu dùng cuối cùng ở Việt Nam, 2001-06

Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006

GDP 441.646 481.295 535.762 613.443 715.307 839.211 973..790

Tiêu dùng cuối cùng

321.853 342.607 382.137 445.221 511.221 584.793 668.540

% trong GDP

72,88 71,18 71,33 72,58 71,47 69,68 68.65

300,000

350,000

400,000

450,000

500,000

550,000

600,000

300,000 400,000 500,000 600,000 700,000 800,000 900,000

GDP

Tiê

u d

ùn

g c

uố

i c

ùn

g

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 10

Quan hệ giữa thu nhập và tiêu dùng ở Mỹ, 1960-2006

TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM

2/14/2011Trần Mạnh Kiên12

Tỉ lệ trong thu nhập được dùng để tiết kiệm được gọi là khuynh hướng tiết kiệm biên (Marginal Propensity to Save - MPS).

MPC + MPS ≡ 1

• Khi chúng ta có thể biết được người ta sẽ tiêu dùng bao nhiêu từ phần thu nhập có được, ta sẽ tính được tiết kiệm:

S ≡ Y - C

Page 58: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

5

Ví dụ về hàm tiêu dùng: C = 100 + 0,75Y

Tổng thu nhập, Y(Tỉ USD)

Tổng tiêu dùng, C(Tỉ USD)

0 100

80 160

100 175

200 250

400 400

600 550

800 700

1.000 850

13 of 31

C = 100 + 0,75Y

C = 100 + 0,75Y

Ví dụ về hàm tiêu dùng: C = 100 + 0,75Y Vi

du\tieu dung-tiet kiem.doc

2/14/2011Trần Mạnh Kiên14

Y - C = S

Tổngthu nhập(Tỉ USD)

Tổng tiêu dùng(Tỉ USD)

Tổng tiết kiệm (Tỉ USD)

0 100 -100

80 160 -80

100 175 -75

200 250 -50

400 400 0

600 550 50

800 700 100

1,000 850 150

S ≡ Y - C

C = 100 + 0,75Y

ĐẦU TƯ DỰ KIẾN (I)

2/14/2011Trần Mạnh Kiên15

Đầu tư (Investment) dùng để chỉ các khoản doanh nghiệp dùng để xây dựng nhà xưởng và mua thiết bị mới hoặc thêm vào hàng tồn kho, tất cả những khoản đó làm tăng thêm vốn (capital stock).

Một trong những thành phần của đầu tư – thay đổi hàng tồn kho – một phần được quyết định bởi các hộ gia đình sẽ mua bao nhiêu nên không phụ thuộc vào quyết định của doanh nghiệp.

Thay đổi trong tồn kho = Sản xuất – Lượng bán ra

Page 59: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

6

ĐẦU TƯ DỰ KIẾN VÀ ĐẦU TƯ THỰC TẾ

2/14/2011Trần Mạnh Kiên16

Đầu tư dự kiến hoặc đầu tư mong muốn (Planned investment) để chỉ những khoản vốn thêm vào và hàng tồn kho theo kế hoạch của doanh nghiệp.

Đầu tư thực tế (Actual investment) để chỉ lượng đầu tư thực sự xảy ra. Nó bao gồm cả những khoản như những thay đổi không theo kế hoạch của hàng tồn kho.

ĐẦU TƯ DỰ KIẾN VÀ ĐẦU TƯ THỰC TẾ

2/14/2011Trần Mạnh Kiên17

Có 3 loại đầu tư chính: Các khoản chi của hộ gia đình để xây và

mua nhà ở;

Đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp (máy móc thiết bị và nhà xưởng);

Tăng thêm hàng tồn kho của doanh nghiệp (gồm tồn kho nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).

TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ

2/14/2011Trần Mạnh Kiên18

Đầu tư có 2 tác động quan trọng tới nền kinh tế:- Thứ nhất, đầu tư là một khoản lớn và rất dễ

thay đổi của chi tiêu. Do đó, những thay đổi lớn trong đầu tư có nhiều ảnh hưởng tới tổng cầu và qua đó tác động tới sản lượng và việc làm (tác động ngắn hạn).

- Thứ hai, đầu tư tạo ra tích luỹ vốn, thiết bị sản xuất, qua đó làm tăng sản lượng tiềm năng và tăng trưởng kinh tế (tác động dài hạn). Vi du\ICOR.mht Vi du\Vinashin 1.mht Vi du\Vinashin 2.mht Vi du\Vinashin 3.mht Vi du\Vinashin 4.mht Vi du\Vinashin 5.mht Vi du\Vinashin 6.mht Vi du\Vinashin 7.mht Vi du\Dung Quất 3.mht Vi du\Dung Quất 4.mht Vi du\Đường Hồ chí minh.mht Vi du\ODA bị tư vấn ngược.mht Vi du\CPI 2009.mht Vi du\chap nhan tham nhung.mht Vi du\Người Việt bị tù.mht

Page 60: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

7

NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐẦU TƯ

2/14/2011Trần Mạnh Kiên19

1.Doanh thu

Nếu nền kinh tế hoạt động trôi chảy, doanh thu bán hàng cao, các doanh nghiệp sẽ tăng đầu tư.

2.Chi phí đầu tư

Chi phí đầu tư được xác định bởi lãi suất và thuế. Lãi suất càng cao thì chi phí trả cho vốn vay đầu tư càng lớn, làm cho các hộ gia đình và các doanh nghiệp có xu hướng giảm đầu tư và ngược lại. Thuế cũng tác động tới chi phí sản xuất

3.Kỳ vọng

Nếu các doanh nghiệp tin rằng trong tương lai nền kinh tế sẽ hoạt động tốt hơn, thì họ sẽ tích cực gia tăng đầu tư và ngược lại

HÀM ĐẦU TƯ DỰ KIẾN

2/14/2011Trần Mạnh Kiên20

Đầu tư phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưng theo quan điểm của Keynes và để cho đơn giản, chúng ta giả định rằng đầu tư dự kiến là cố định. Nó sẽ không thay đổi khi thu nhập thay đổi.

Khi một biến, như đầu tư dự kiến không phụ thuộc vào tình trạng của nền kinh tế thì nó được gọi là biến tự định (Autonomous variable).

TỔNG CHI TIÊU DỰ KIẾN (AE)

2/14/2011Trần Mạnh Kiên21

Tổng chi tiêu dự kiến (Planned aggregate expenditure) là tổng số tiền mà nền kinh tế dự kiến sẽ chi tiêu trong một giai đoạn nhất định. Nó bằng với tiêu dùng cộng với đầu tư.

AE ≡ C + II = 25

C = 100 + 0,75Y

AE = C + I

125

Page 61: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

8

TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG

2/14/2011Trần Mạnh Kiên22

Cân bằng (Equilibrium) sẽ xảy ra khi không có khuynh hướng cho sự thay đổi. Trong kinh tế vĩ mô, cân bằng xảy ra khi tổng chi tiêu dự kiến bằng với tổng sản lượng.

TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG

2/14/2011Trần Mạnh Kiên23

Y > C + ITổng sản lượng > Tổng chi tiêu dự kiến

Tồn kho > Đầu tư dự kiến Đầu tư thực tế > Đầu tư dự kiến

Mất cân bằng (Disequilibria)

C + I > YChi tiêu dự kiến > Tổng sản lượng

Tồn kho nhỏ hơn dự kiến Đầu tư thực tế < Đầu tư dự kiến

Tổng sản lượng: YTổng chi tiêu dự kiến AE = C + I

Cân bằng: Y = AE hoặc Y = C + I

500

TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG Vi du\Hàng tồn kho cạn.mht

2/14/2011Trần Mạnh Kiên24

Tồn kho không dự kiến giảm: sản lượng tăng. Khoảng cách lạm phát

Tồn kho không dự kiến tăng: sản lượng giảm. Khoảng cách suy thoái

AE = C + I

275

725

450

Yp

Điểm cân bằng: Y = C + I

Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng được sản xuất ra khi các nguồn lực trong nền kinh tế như lao động, vốn… được sử dụng ở mức độ bình thường

Page 62: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

9

CÂN BẰNG SẢN LƯỢNG

Mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô là:

Đưa sản lượng trong nền kinh tế đạt được mức tiềm năng;

Tổng chi tiêu dự kiến bằng với mức sản lượng thực tế sản xuất ra (tổng cung và tổng cầu cân bằng).

2/14/2011Trần Mạnh Kiên25

Sản lượng tiềm năng và sản lượng thực tế ở Mỹ

2/14/2011Trần Mạnh Kiên26

GDP thực tế và GDP tiềm năng của Việt Nam

2/14/2011Trần Mạnh Kiên27

60000

70000

80000

90000

100000

110000

1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006

GDP tiem nangGDP thuc te da duoc hieu chinh mua vu

Page 63: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

10

28 of 34

SUY THOÁI, KHỦNG HOẢNG VÀ THẤT NGHIỆP Vi

du\Bóng ma Đại khủng hoảng.mht Vi du\Nước Mỹ thời Đại khủng hoảng.mht Vi du\Khủng hoảng 29-33 ở Việt Nam.mht Vi du\so sánh suy thoái.mht Vi du\Ác mộng Đại khủng hoảng.mht

GDP thực và tỉ lệ thất nghiệp ở Mỹ, 1929–1933 và 1980–1982

Giai đoạn Đại khủng hoảng (GREAT DEPRESSION), 1929–1933

Năm Tăng trưởng GDP thực Tỉ lệ thất nghiệpSố lượng người thất nghiệp

(triệu)

1929 3.2 1.5

1930 8.6 8.9 4.3

1931 6.4 16.3 8.0

1932 13.0 24.1 12.1

1933 .4 25.2 12.8

Note: Percentage fall in real GDP between 1929 and 1933 was 26.6 percent.

Giai đoạn suy thoái (THE RECESSION), 1980–1982

Năm

Tăng trưởngGDP thực

Tỉ lệ thất nghiệp

Số lượng người thất nghiệp

(triệu)Sử dụng năng lực

sản xuất (%)

1979 5.8 6.1 85.2

1980 0.2 7.1 7.6 80.9

1981 2.5 7.6 8.3 79.9

1982 1.9 9.7 10.7 72.1Note: Percentage increase in real GDP between 1979 and 1982 was 0.1 percent.Sources: Historical Statistics of the United States and U.S. Department of Commerce, Bureau of Economic Analysis.

KINH TẾ VĨ MÔ CỔ ĐIỂN

Kinh tế vĩ mô cổ điển (Classical macroeconomic) lâm vào bế tắc trong những năm 1930, giai đoạn Đại khủng hoảng (Great Depression) khi thất nghiệp tăng cao và sản lượng sụt giảm trên toàn thế giới.

Kinh tế học vĩ mô cổ điển dự đoán rằng Đại khủng hoảng sẽ chấm dứt nhưng không đưa ra được biện pháp nào để làm nó kết thúc nó nhanh hơn.

2/14/2011Trần Mạnh Kiên29

LUẬT SAY Luật Say (Say’s Law):

Một luận đề nổi tiếng của nhà kinh tế học J.B.Say nói rằng: cung sẽ tạo ra cầu của chính nó.

Việc sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ sẽ tạo ra công cụ và khả năng sẵn sàng để mua các hàng hóa và dịch vụ khác.

Khi cung tạo ra cầu của chính nó, điều này đồng nghĩa với việc chi tiêu mong muốn (desired expenditures) sẽ bằng với chi tiêu thực tế (actual expenditures).

2/14/2011Trần Mạnh Kiên30

Page 64: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

11

QUAN ĐIỂM CỦA KEYNES

Kinh tế học vĩ mô của Keynes (Keynesian macroeconomics) lí giải về cách thức hoạt động của nền kinh tế thị trường, trong đó nhấn mạnh rằng, bản chất của nền kinh tế thị trường là bất ổn và chính phủ cần phải có một vai trò can thiệp chủ động để nền kinh tế đạt được mức toàn dụng (full employment) và tăng trưởng kinh tế bền vững.

Keynes cho rằng, chính vì có quá ít chi tiêu và đầu tư nên đã dẫn tới cuộc Đại khủng hoảng.

Theo Keynes, trong ngắn hạn, tổng sản lượng của nền kinh tế do tổng cầu quyết định.

2/14/2011Trần Mạnh Kiên31

NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN

Mục tiêu ngắn hạn (Short-Term) đối nghịch với mục tiêu dài hạn (Long-Term) Keynes nhấn mạnh vào ngắn hạn – vào thất nghiệp

và mức sản lượng tổn thất. “Dài hạn là sự định hướng sai lầm cho các vấn đề

hiện tại. Trong dài hạn, mọi người đều chết. Các nhà kinh tế tự đặt cho mình một nhiệm vụ quá dễ dãi, quá vô tích sự nếu như trong mùa giông bão họ chỉ có thể nói với chúng ta rằng bão táp đã qua và trời sẽ yên, biển sẽ lặng”.

Trong thập niên 70 và 80, các nhà kinh tế vĩ mô bắt đầu quan tâm nhiều hơn tới các mục tiêu dài hạn –lạm phát và tăng trưởng kinh tế.

2/14/2011Trần Mạnh Kiên32

TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG

2/14/2011Trần Mạnh Kiên33

C Y 100 75. I 25

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Tổng sản lượng

(Thu nhập) (Y)Tổng

tiêu dùng (C)

Đầu tư dự kiến(I)

Tổng chi tiêu dự kiến (AE)

C + I

Thay đổi tồn kho không

dự tínhY (C + I)

Cân bằng?(Y = AE?)

100 175 25 200 100 Không

200 250 25 275 75 Không

400 400 25 425 25 Không

500 475 25 500 0 Có

600 550 25 575 + 25 Không

800 700 25 725 + 75 Không

1.000 850 25 875 + 125 Không

Page 65: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

12

TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG

2/14/2011Trần Mạnh Kiên34

Giả sử nền kinh tế có hàm tiêu dùng là:

C = C0 + MPC.Y; I = I0Khi đó: AE = C + I = C0 + MPC.Y + I0

Muốn cho thị trường hàng hóa và dịch vụ cân bằng, sản lượng sản xuất ra trong nền kinh tế phải bằng tổng chi tiêu dự kiến, nghĩa là:

Y = AE

hay: Y = C0 + MPC.Y + I0

→ Y (1-MPC) = C0 + I0

0 0 0

1Y (C I )

1 MPC

TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG

2/14/2011Trần Mạnh Kiên35

Y Y 100 75 25.

Y C I (1)

C Y 100 75.(2)

I 25(3)

Thế (2) và (3) vào (1) chúng ta có:

Chỉ có 1 giá trị của Y để biểu thức trên là đúng:

Y Y 100 75 25.

Y Y .75 100 25

Y Y .75 125

.25 125Y

Y 125

25500

.

36 of 38

CÁCH TIẾP CẬN BẰNG ĐẦU TƯ VÀ TIẾT KIỆM

Nếu đầu tư dự kiến bằng đúng với tiết kiệm, tổng chi tiêu dự kiến sẽ bằng đúng với tổng sản lượng và cân bằng xảy ra.

Page 66: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

13

CÁCH TIẾP CẬN BẰNG

ĐẦU TƯ VÀ TIẾT KIỆM

Nền kinh tế có hàm tiết kiệm: S = S0+ MPS.Y; Hàm đầu tư: I = I0

Khi đó nền kinh tế sẽ cân bằng nếu S = I tức là: S0+ MPS.Yd = I0

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 37

S = -100 + 0,25YdI = 25

SỐ NHÂN

Số nhân = Mức thay đổi trong thu nhập

Mức thay đổi trong chi tiêu tự định

Số nhân (Multiplier) là tỉ số thay đổi trong mức độ cân bằng của sản lượng khi có sự thay đổi trong một biến tự định.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 38

SỐ NHÂN

2/14/2011Trần Mạnh Kiên39

Số nhân của đầu tư tự định mô tả tác động của một sự tăng lên của đầu tư dự kiến tới sản xuất, thu nhập, tiêu dùng và sản lượng cân bằng.

Qui mô của số nhân phụ thuộc vào độ dốc của đường tổng chi tiêu dự kiến.

Page 67: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

14

Ví dụ về số nhân

Đầu tư tự định thêm vào (Đầu tư)

Chi tiêu ứng dụ thêm vào

(Tiêu dùng)Tổng chi tiêu thêm vào =

Tổng GDP thêm vào

Vòng 1 $100 tỷ $0 $100 tỷVòng 2 0 75 tỷ 175 tỷVòng 3 0 56 tỷ 231 tỷVòng 4 0 42 tỷ 273 tỷVòng 5 0 32 tỷ 305 tỷ

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.Vòng 10 0 8 tỷ 377 tỷ

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.Vòng 15 0 2 tỷ 395 tỷ

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.Vòng 19 0 1 tỷ 398 tỷN 0 0 $400 tỷ

SỐ NHÂN

100 + 100 × 0,75 + (100 × 0,75) × 0,75 +((100×0,75) × 0,75) × 0,75+…

= 100 × 0,75 + 100 × 0,752 + 100 × 0,753 +…+100 × 0,75n

= 100 × (0,75 + 0,752 + 0,753 +…+ 0,75n)

= 100 × 1/(1-0,75)

= 100 × 4 = 400

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 41

SỐ NHÂN

2/14/2011Trần Mạnh Kiên42

Cho hàm tiêu dùng: C = C0 + MPC.Y; Hàm đầu tư: I = I0

Sản lượng cân bằng của nền kinh tế là:

Nếu đầu tư hoặc tiêu dùng thay đổi một lượng ∆I0 thì đầu tư mới: I1 = I0 + ∆I0 . Sản lượng cân bằng mới sẽ là:

m chính là số nhân chi tiêu hay còn thường được gọi tắt là số nhân

0 0 0

1Y (C I )

1 MPC

1m

1 MPC

1 0 1 0 0 0

1 0 0 0 0 0

1 1Y (C I ) (C I I )

1 MPC 1 MPC1 1

Y (C I ) I Y Y1 MPC 1 MPC

0 0

1Y I

1 MPC

Page 68: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

15

SỐ NHÂN Vi du\Kích cầu cũng có nguyên tắc.mht Vi du\Thách thức kích cầu.mht

2/14/2011Trần Mạnh Kiên43

• C = 100 + 0,75Y; I = 25; ∆I = 100

• Sau khi có sự tăng lên trong đầu tư tự định, sản lượng cân bằng tăng lên gấp 4 lần khoản tăng trong đầu tư tự định.

∆I = 100

AE1 = C + I

AE2 = C + I + ∆I

∆I = 100

∆C = 300

∆AE = 400

A

B

QUI MÔ CỦA SỐ NHÂN TRONG THỰC TẾ Vi du\so nhan 1.doc

2/14/2011Trần Mạnh Kiên44

Qui mô số nhân của nền kinh tế Mỹ là khoảng 1,4. Ví dụ, một sự tăng lên trong chi tiêu tự định là 10 tỉ USD được mong đợi sẽ làm tăng GDP theo thời gian lên 14 tỉ USD. Vi du\số nhân ở việt nam.mht Vi du\kích cầu nông nghiệp.mht

Tác động của số nhân trong Đại khủng hoảng những năm 30 ở Mỹ

Tác động của số nhân đã đóng góp vào mức độ thất nghiệp rất cao trong giai đoạn Đại khủng hoảng

Năm Tiêu dùng Đầu tư Xuất khẩu ròng GDP thực Tỉ lệ thất nghiệp

1929 $661 tỷ $91.3 tỷ -$9.4 tỷ $865 tỷ 3.2%

1933 $541 tỷ $17.0 tỷ -$10.2 tỷ $636 tỷ 24.9%

Page 69: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

16

NGHỊCH LÍ CỦA TIẾT KIỆM Vi du\Nhật “lười” tiêu dùng.mht Vi du\Người

Trung quốc tằn tiện.mht Vi du\Chi tieu dè xẻn Mỹ.mht Vi du\Lưỡng nan-Obama.mht Vi du\nghich ly tiet kiem.doc

2/14/2011Trần Mạnh Kiên46

Khi các hộ gia đình trở nên lo lắng về tương lai và quyết định tiết kiệm nhiều hơn, sự giảm xuống trong tiêu dùng sẽ tương ứng làm giảm chi tiêu và thu nhập.

• Hộ gia đình cuối cùng sẽ tiêu dùng ít hơn nhưng họ không tiết kiệm được nhiều hơn.

VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ

2/14/2011Trần Mạnh Kiên47

Không có vấn đề nào gây tranh luận nhiều hơn vấn đề về vai trò của chính phủ trong nền kinh tế. Vi du\Đường Về Nô Lệ.mht Vi du\Những Đỉnh Cao Chỉ Huy.mht

Chính phủ có thể tác động tới nền kinh tế theo 2 cách:

Chính sách tài khóa (Fiscal policy) là việc Chính phủ sử dụng chi tiêu và thuế.

Chính sách tiền tệ (Monetary policy) để chỉ hành vi của Ngân hàng trung ương trong việc điều khiển lượng cung tiền của quốc gia.

THUẾ RÒNG (T) VÀ THU NHẬP KHẢ DỤNG (Yd)

2/14/2011Trần Mạnh Kiên48

Thuế ròng (Net taxes) là thuế mà các doanh nghiệp và hộ gia đình nộp cho chính phủ trừ đi các khoản chuyển nhượng từ chính phủ cho khu vực hộ gia đình: NT = T - Tr

Thu nhập khả dụng (Disposable) hoặc thu nhập sau thuế (after-tax income - Yd )bằng với tổng thu nhập trừ đi thuế.

Yd ≡ Y - T

Page 70: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

17

49 of 40

THUẾ RÒNG (T) VÀ CHI TIÊU CHÍNH PHỦ (G) TRONG LUỒNG THU NHẬP

NỀN KINH TẾ ĐÓNG CÓ KHU VỰC CHÍNH PHỦ (CHƯA CÓ THUẾ)

2/14/2011Trần Mạnh Kiên50

Giả định hàm chi tiêu của chính phủ (G) là một số cố định, không phụ thuộc vào thu nhập hoặc các biến số khác, tức là: G = G0

AE = C + I + G = C0 + MPC.Y + I0 + G0

Điều kiện cân bằng sản lượng sẽ là: Y = AE→ Y = C0 + MPC.Y + I0 + G0 = (C0 + I0 + G0) + MPC.Y Sản lượng cân bằng là:

0 0 0 01

Y (C I G )1 MPC

THÂM HỤT NGÂN SÁCH

2/14/2011Trần Mạnh Kiên51

Thâm hụt ngân sách của chính phủ (Budget deficit) là sự chênh lệch giữa khoản được chi tiêu (G) và khoản thuế mà chính phủ thu được trong một giai đoạn nhất định.

• Nếu G vượt quá T, chính phủ phải vay mượn để tài trợ cho thâm hụt bằng cách bán trái phiếu hoặc tín phiếu chính phủ. Khi đó, một phần của tiết kiệm khu vực hộ gia đình (S) sẽ chuyển sang chính phủ. Vi du\tham hut ngan sach.mht Vi du\tham hut ngan sach

2.mht Vi du\nhà nước lấn át.mht

Thâm hụt ngân sách ≡ G - T

Page 71: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

18

THÊM THUẾ VÀO HÀM THU NHẬP

2/14/2011Trần Mạnh Kiên52

Hàm tổng thu nhập giờ trở thành hàm thu nhập khả dụng (sau thuế)

C = C0 + MPC.Yd

Yd = Y - T

C = C0 + MPC.(Y - T)

Sản lượng cân bằng: Y = C + I + G

2/14/2011Trần Mạnh Kiên53

Tìm điểm cân bằng với I = 100, G = 100 và T = 100

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)

Sản lượng (Thu nhập)

Y

Thuế ròng

T

Thu nhập khả dụng Yd = Y – T

Tiêu dùng(C = 100 + .75 Yd)

Tiết kiệm S

(Yd – C)

Đầu tư dự kiến

I

Chi tiêu chính phủ

G

Tổng chi tiêu dự kiếnC + I + G

Thay đổi không dự tính hàng tồn khoY - (C + I + G)

Điều chỉnh tới điểm cân bằng

300 100 200 250 - 50 100 100 450 - 150 Sản lượng↑500 100 400 400 0 100 100 600 - 100 Sản lượng↑700 100 600 550 50 100 100 750 - 50 Sản lượng↑900 100 800 700 100 100 100 900 0 Cân bằng

1,100 100 1,000 850 150 100 100 1,050 + 50 Sản lượng↓1,300 100 1,200 1,000 200 100 100 1,200 + 100 Sản lượng↓1,500 100 1,400 1,150 250 100 100 1,350 + 150 Sản lượng↓

C Yd 100 75. C Y T 100 75. ( )

CÁC KHOẢN RÒ RỈ VÀ BƠM VÀO

2/14/2011Trần Mạnh Kiên54

Thuế (T) là một khoản rò rỉ (leakage) từ luồng thu nhập. Tiết kiệm (S) cũng là một khoản rò rỉ.

Tại điểm cân bằng, tổng sản lượng (thu nhập (Y) bằng với tổng chi tiêu dự kiến (AE) và khoản rò rỉ (S + T) phải bằng với khoản bơm vào (injections) dự kiến (I + G).

AE ≡ C + I + G

Y ≡ C + S + T

C + S + T = C + I + G

S + T = I + G

Page 72: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

19

Số nhân chi tiêu chính phủ

2/14/2011Trần Mạnh Kiên55

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)

Sản lượng (Thu nhập)

Y

Thuế ròng

T

Thu nhập khả dụng Yd = Y – T

Tiêu dùng(C = 100 + .75 Yd)

Đầu tư dự kiến

I

Chi tiêu chính phủ

G

Tổng chi tiêu dự kiếnC + I + G

Thay đổi không dự tính hàng tồn khoY - (C + I + G)

Điều chỉnh tới điểm cân bằng

300 100 200 250 100 150 500 200 Sản lượng↑500 100 400 400 100 150 650 150 Sản lượng↑700 100 600 550 100 150 800 100 Sản lượng↑900 100 800 700 100 150 950 50 Sản lượng↑

1,100 100 1,000 850 100 150 1,100 0 Cân bằng

1,300 100 1,200 1,000 100 150 1,250 + 50 Sản lượng↓

Số nhân chi tiêu chính phủ Vi du\Phản đối cứu trợ kinh tế.mht Vi du\Phương Tây

kích cầu quá ít.mht Vi du\giangle Policy lags.mht Vi du\Nỗi lo từ trái phiếu.mht Vi du\sân bay 220 triệu.mht

2/14/2011Trần Mạnh Kiên56

∆G = 50

AE1 = C + I + G1

AE2 = C + I + G2

SỐ NHÂN THUẾ

2/14/2011Trần Mạnh Kiên57

Một sự cắt giảm thuế làm tăng thu nhập khả dụng và qua đó làm tăng chi tiêu tiêu dùng. Thu nhập sẽ tăng lên bằng với số nhân nhân với lượng cắt giảm thuế.

Một sự cắt giảm thuế không có tác động trực tiếp tới chi tiêu. Số nhân của sự thay đổi trong thuế nhỏ hơn số nhân của sự thay đổi trong chi tiêu chính phủ.

Page 73: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

20

SỐ NHÂN THUẾ

2/14/2011Trần Mạnh Kiên58

AE = C + I + GVới: C = C0 + MPC.Yd = C0 + MPC(Y – T0); I = I0; G

= G0

→ AE = C0 + MPC(Y – T0) + I0 + G0

Do tại điểm cân bằng: AE = Y:→ Y = C0 + I0 + G0 + MPC(Y – T0) → Y(1-MPC) = C0 + I0 + G0 – MPC.T0

0 0 0 0 01 - MPC

Y (C + I + G ) + T1-MPC 1-MPC

SỐ NHÂN THUẾ

2/14/2011Trần Mạnh Kiên59

Trong đó mt là số nhân thuế:

Ta thấy số nhân về thuế có dấu (-) hàm ý thuế có tác dụng ngược chiều với thu nhập và sản lượng. Khi thuế tăng lên, thu nhập và sản lượng giảm đi và ngược lại. Vi du\giam thue-My.mht Vi du\Trung quốc già hóa.mht Vi du\Người Trung Quốc ngại đẻ.mht Vi du\Nhật muốn có thêm trẻ em.mht Vi du\thue.doc

t

- MPCm

1-MPC

SỐ NHÂN NGÂN SÁCH CÂN BẰNG

2/14/2011Trần Mạnh Kiên60

Ở đây ta sẽ có một khái niệm mới là số nhân ngân sách cân bằng vì:

Điều này có nghĩa là nếu chi tiêu chính phủ G và mức thuế T cùng tăng 1 lượng bằng nhau ∆G = ∆T để giữ cho ngân sách được cân bằng thì sản lượng sẽ tăng lên 1 lượng là ∆Y và ∆Y = ∆G = ∆T.

t

1 - MPCm m 1

1-MPC 1-MPC

Page 74: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

21

SỐ NHÂN NGÂN SÁCH CÂN BẰNG

2/14/2011Trần Mạnh Kiên61

Finding Equilibrium After a $200 Billion Balanced Budget Increase in G and T(All Figures in Billions of Dollars; G and T Have Increased From 100 in Table 25.1 to 300 Here)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)

Sản lượng (Thu nhập)

Y

Thuế ròng

T

Thu nhập khả dụng Yd = Y – T

Tiêu dùng(C = 100 + .75 Yd)

Đầu tư dự kiến

I

Chi tiêu chính phủ

G

Tổng chi tiêu dự kiếnC + I + G

Thay đổi không dự tính hàng tồn khoY - (C + I + G)

Điều chỉnh tới điểm cân bằng

500 300 200 250 100 300 650 150 Sản lượng↑

700 300 400 400 100 300 800 100 Sản lượng↑

900 300 600 550 100 300 950 50 Sản lượng↑

1,100 300 800 700 100 300 1,100 0 Cân bằng

1,300 300 1,000 850 100 300 1,250 + 50 Sản lượng↓

1,500 300 1,200 1,000 100 300 1,400 + 100 Sản lượng↓

NỀN KINH TẾ MỞ

2/14/2011Trần Mạnh Kiên62

Trong nền kinh tế mở chúng ta phải xét đến hoạt động xuất, nhập khẩu. Như vậy, trong hàm tổng chi tiêu dự kiến sẽ có thêm các biến:

Xuất khẩu (X) là lượng chi tiêu của người nước ngoài để mua hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước;

Nhập khẩu (M) là lượng chi tiêu của người trong nước (như hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) để mua hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài.

Xuất khẩu ròng là phần chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu

NỀN KINH TẾ MỞ

2/14/2011Trần Mạnh Kiên63

Xuất khẩu chịu tác động của 4 nhân tố chính là: GDP nước ngoài, mức độ chuyên môn hóa sản xuất toàn cầu, giá tương đối của hàng sản xuất trong nước và hàng hóa tương tự ở nước ngoài, tỷ giá hối đoái. Giả định xuất khẩu X là 1 hàm độc lập với thu nhập và sản lượng, tức là: X = X0

Nhập khẩu phụ thuộc rất lớn vào tình hình kinh tế nội địa, đặc biệt là sản lượng và thu nhập. Thường thì thu nhập và sản lượng càng cao thì nhập khẩu càng lớn. Do đó, có thể giả định hàm nhập khẩu M phụ thuộc vào sản lượng Y, tức là:

M = MPM.YTrong đó: MPM là xu hướng nhập khẩu biên, cho biết 1

đồng tăng lên trong thu nhập sẽ làm tăng nhập khẩu lên bao nhiêu đồng.

Page 75: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

22

NỀN KINH TẾ MỞ

2/14/2011Trần Mạnh Kiên64

C = C0 + MPC.Yd = C0 + MPC.(Y – T0) I = I0; G = G0; X = X0; M = MPM.Y Thay tất cả vào hàm tổng chi tiêu dự kiến: AE = C0 + MPC.(Y – T0) + I0 + G0 + X0 – MPM.YTại điểm cân bằng của nền kinh tế: Y = AE:→ Y = C0 + MPC.(Y – T0) + I0 + G0 + X0 –MPM.Y→ Y(1-MPC +MPM) = C0 + I0 + G0 + X0 –

MPC.T0

0 0 0 0 0 0

1 - MPCY (C + I + G + X ) + T

1 - MPC + MPM 1 - MPC + MPM

NỀN KINH TẾ MỞ

2/14/2011Trần Mạnh Kiên65

Chúng ta có các số nhân mới là:

Và số nhân của thuế là:

Chúng ta thấy rằng giá trị tuyệt đối của các số nhân đã giảm so với nền kinh tế đóng. Số nhân trong nền kinh tế mở phụ thuộc vào cả MPM, khi MPM càng lớn thì số nhân càng nhỏ. Điều này cho thấy hàng hoá nhập khẩu có thể làm giảm sản lượng trong nước.

1

1m

1 - MPC +MPM

t1

- MPCm

1 - MPC + MPM

Page 76: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

1

CHƯƠNG 4

MÔ HÌNH TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU

2/14/20111

CÁC BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN

Suy thoái (Recession) là giai đoạn có sự sụt giảm trong thu nhập thực tế và thất nghiệp tăng lên.

Khủng hoảng (Depression) là khi có suy thoái trầm trọng. vi du\Recession hay là Depression.mht

Các biến động kinh tế diễn ra bất thường và không dự báo được. vi du\Chuyên gia kinh tế bối rối.mht vi du\Các nhà kinh tế xin lỗi.mht vi

du\Sự trở lại của kinh tế học suy thoái.mht vi du\Thay đổi kinh tế học.mht vi du\Khủng hoảng kinh tế (học).mht vi du\Tai chinh hanh vi.pdf

Những biến động trong nền kinh tế được gọi là chu kỳ kinh doanh (Business cycle). vi du\Khủng hoảng sẽ lại xảy

ra.mht

2/14/20112

Biến động trong GDP thực ở Mỹ

Tỉ USD(giá gốc 1996)

Real GDP

GDP thực

$10,000

9,000

8,000

7,000

6,000

5,000

4,000

3,000

2,0001965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000

Page 77: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

2

MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ

Có 2 biến số thường được sử dụng để phân tích các biến động ngắn hạn. Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ của

nền kinh tế được đo lường bằng GDP thực. Mức giá chung của nền kinh tế được đo

lường bởi CPI hoặc Chỉ số điều chỉnh GDP.

2/14/20114

MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ

Mô hình cơ bản về Tổng cầu (Aggregate Demand) và Tổng cung (Aggregate Supply)Các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng cầu

và tổng cung để lí giải các biến động ngắn hạn của hoạt động kinh tế xung quanh xu hướng dài hạn của chúng.

2/14/20115

MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ

Mô hình cơ bản về đường tổng cầu và tổng cungĐường tổng cầu (Aggregate-demand curve)

cho thấy số lượng hàng hóa và dịch vụ mà các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ muốn mua ở mỗi mức giá.

Đường tổng cung (Aggregate-supply curve) cho thấy số lượng hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp chọn để sản xuất và bán ở mỗi mức giá.

2/14/20116

Page 78: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

3

Đường tổng cung và đường tổng cầu

Tống sản lượng

Mứcgiá

0

Đườngtổng cung, AS

Đườngtổng cầu, AD

Sản lượng cân bằng

Mức giácân bằng

2/14/20117

ĐƯỜNG TỔNG CẦU

4 thành phần của GDP (Y) đóng góp vào tổng cầu hàng hóa và dịch vụ:

Y = C + I + G + NX

2/14/20118

Đường tổng cầu

Tổng sản lượng

Mứcgiá

0

Đường tổng cầu

P

Y Y2

P2

1. Một sựgiảm xuốngtrong mức giá . . .

2. . . . làm tăng lượng cầuvề hàng hóa và dịch vụ

2/14/20119

Page 79: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

4

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG

Mức giá và Tiêu dùng: Hiệu ứng tài sản (Wealth Effect)

Mức giá và Đầu tư: Hiệu ứng lãi suất (Interest Rate Effect)

Mức giá và Xuất khẩu ròng (The Exchange-Rate Effect)

2/14/201110

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG

Mức giá và tiêu dùng: Hiệu ứng tài sảnMột sự giảm xuống trong mức giá làm

người tiêu dùng cảm thấy giàu có hơn, điều đó đến lượt nó lại kích thích họ chi tiêu nhiều hơn.

Sự tăng lên trong chi tiêu của người tiêu dùng có nghĩa là lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ tăng lên.

2/14/201111

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG

Mức giá và Đầu tư: Hiệu ứng lãi suấtMức giá thấp hơn làm giảm lãi suất, điều

này sẽ kích thích chi tiêu đầu tư nhiều hơn. Sự tăng lên trong chi tiêu đầu tư có nghĩa là

lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ sẽ lớn hơn.

2/14/201112

Page 80: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

5

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG

Mức giá và Xuất khẩu ròng: Hiệu ứng tỉ giá hối đoáiKhi mức giá ở Việt Nam giảm xuống sẽ làm

lãi suất giảm, tỉ giá hối đoái thực sẽ giảm đi và kích thích xuất khẩu.

Xuất khẩu ròng tăng lên cũng làm tăng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ.

2/14/201113

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN

Sự dốc xuống của đường tổng cầu cho thấy sự sụt giảm trong mức giá sẽ làm tăng tổng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ.

Tuy nhiên, nhiều yếu tố khác có thể tác động tới lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ ở bất cứ mức giá nào.

Khi một trong những yếu tố này thay đổi, đường tổng cầu sẽ dịch chuyển.

2/14/201114

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN

Sự dịch chuyển đường tổng cầu là do:Tiêu dùngĐầu tưChi tiêu chính phủXuất khẩu ròng

2/14/201115

Page 81: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

6

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG TỔNG CẦU

Tổng sản lượng

Mứcgiá

0

AD1

P1

Y1

AD2

Y2 2/14/201116

NHỮNG BIẾN SỐ LÀM DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG AD

Biến số Phần của tổng cầu bị ảnh hưởng

Tác động tới tổng cầu khi biến số tăng

Tác động tới tổng cầu khi biến số giảm

ThuếTiêu dùng (C) Giảm Y nên AD

dịch sang tráiTăng Y nên AD dịch sang phảiĐầu tư (I)

Lãi suất Tiêu dùng (C) Giảm Y nên AD

dịch sang tráiTăng Y nên AD dịch sang phảiĐầu tư (I)

Kỳ vọngTiêu dùng (C) Tăng Y nên AD

dịch sang phảiGiảm Y nên AD dịch sang tráiĐầu tư (I)

Sức mạnhđồng nội tệ

Xuất, nhập khẩu (NX)

Giảm Y nên AD dịch sang trái

Tăng Y nên AD dịch sang phải

Chi tiêu chính phủ

Chi tiêu chính phủ (G)

Tăng Y nên AD dịch sang phải

Giảm Y nên AD dịch sang trái

2/14/201117

ĐƯỜNG TỔNG CUNG

Trong dài hạn, đường tổng cung là thẳng đứng.

Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên.

2/14/201118

Page 82: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

7

ĐƯỜNG TỔNG CUNG

Đường tổng cung dài hạn (The Long-Run Aggregate-Supply Curve) Trong dài hạn, sản xuất hàng hóa và dịch vụ

của nền kinh tế phụ thuộc vào mức cung của lao động, vốn, tài nguyên và trình độ sản xuất công nghệ được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ.

Mức giá không tác động tới những biến này trong dài hạn.

2/14/201119

Đường tổng cung dài hạn (LAS)

Tổng sản lượng Mưc sản lượng tự nhiên

Mức giá

0

Đườngtổng cungdài hạn

P2

1. Một sựthay đổi trongmức giá . . .

2. . . không tác độngtới sản lượng hàng hóavà dịch vụ được sản xuấttrong dài hạn.

P

2/14/201120

ĐƯỜNG TỔNG CUNG

Đường tổng cung dài hạnĐường tổng cung thẳng đứng ở mức sản

lượng tự nhiên (natural output). Mức sản lượng này cũng được gọi là sản

lượng tiềm năng (potential output) hoặc sản lượng ở mức toàn dụng (full-employment output).

2/14/201121

Page 83: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

8

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN

Bất kỳ sự thay đổi nào trong nền kinh tế làm thay đổi mức sản lượng tự nhiên cũng làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.

Sự dịch chuyển được phân loại dựa theo các yếu tố khác nhau tác động vào sản lượng trong mô hình cổ điển.

2/14/201122

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN

Đường tổng cung dịch chuyển vì các yếu tố: Lao độngVốnTài nguyên thiên nhiênCông nghệ sản xuất

2/14/201123

Sự dịch chuyển của đường tổng cung dài hạn

Tổng sản lượng

Mức giá

0

2/14/201124

LRAS2008

210 tỉ

LRAS2006

100 tỉ

LRAS2007

150 tỉ

Page 84: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

9

Tăng trưởng dài hạn và lạm phát

Tổng sản lượng Y1980

AD1980

AD1990

Tổng cầu AD2000

Mứcgiá

0

Đườngtổng cung

dài hạn,LRAS1980

Y1990

LRAS1990

Y2000

LRAS2000

P1980

1. Trong dài hạntiến bộ công nghệlàm dịch chuyểnđường tổng cung dài hạn . . .

4. . . . và làmtăng lạm phát

3. . . . làm tăng sản lượng ... .

P1990

P2000

2. . . . và tăng cung tiềnlàm dịch chuyểnđường tổng cầu.. . .

2/14/201125

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN

Các biến động ngắn hạn trong sản lượng và mức giá có thể được coi như sự lệch đi khỏi xu thế dài hạn.

Trong ngắn hạn, một sự tăng lên trong mức giá chung có xu hướng làm tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ.

Một sự giảm xuống trong mức giá có xu hướng làm giảm lượng cung về hàng hóa và dịch vụ.

2/14/201126

Đường tổng cung ngắn hạn

Tổng sản lượng

Mứcgiá

0

Đườngtổng cungngắn hạn

1. Một sự tănglên trongmức giá . . .

2. . . . làm tăng lượng cungvề hàng hóa và dịch vụtrong ngắn hạn.

Y2

P2

Y1

P1

2/14/201127

Page 85: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

10

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN

Lí thuyết nhận thức sai lầm (The Misperceptions Theory)

Lí thuyết tiền lương cứng nhắc (The Sticky-Wage Theory)

Lí thuyết giá cả cứng nhắc (The Sticky-Price Theory)

2/14/201128

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN

Lí thuyết nhận thức sai lầm Sự thay đổi trong mức giá chung tạm thời làm

người cung cấp nhận định sai về điều gì đang diễn tra trên các thị trường cá biệt, nơi họ bán sản phẩm của mình.

Sự sụt giảm trong mức giá sẽ gây ra nhận định sai lầm về mức giá tương đối. Nhận định sai lầm này sẽ dẫn nhà cung cấp tới

việc giảm lượng cung hàng hóa và dịch vụ.

2/14/201129

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN

Lí thuyết tiền lương cứng nhắc Tiền lương danh nghĩa chậm điều chỉnh hoặc

“cứng nhắc” (sticky) trong ngắn hạn: Tiền lương không điều chỉnh ngay lập tức với sự

sụt giảm trong mức giá. Mức giá giảm làm cho việc sản xuất và thuê nhân

công ít lợi nhuận hơn. Điều này dẫn tới việc doanh nghiệp giảm lượng

cung về hàng hóa và dịch vụ.

2/14/201130

Page 86: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

11

LÍ THUYẾT GIÁ CẢ CỨNG NHẮC

Giá cả một số loại hàng hóa và dịch vụ điều chỉnh chậm chạp theo các điều kiện kinh tế trên thị trường: Một sự sụt giảm bất ngờ trong mức giá hàng

hóa sẽ làm một số doanh nghiệp có giá bán cao hơn mức mong muốn.

Điều này làm giảm doanh thu và dẫn tới doanh nghiệp giảm lượng cung cấp hàng hóa và dịch vụ họ sản xuất. vi du\taxi khó giảm cước.mht vi du\Chưa giảm giá sản

phẩm.mht

2/14/201131

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN DỊCH CHUYỂN

Những yếu tố làm dịch chuyển đường cung Lao động.Vốn.Tài nguyên thiên nhiên.Công nghệ.Mức giá kỳ vọng.

2/14/201132

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỊCH CHUYỂN

Một sự gia tăng trong mức giá dự kiến sẽ làm giảm lượng cung về hàng hóa và dịch vụ, dẫn tới làm dịch đường tổng cung ngắn hạn sang trái.

Một sự sụt giảm trong mức giá dự kiến làm tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ, dẫn tới làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải.

2/14/201133

Page 87: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

12

NHỮNG YẾU TỐ LÀM ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỊCH CHUYỂN

Biến số Tác động tới tổng cung khi biến số gia tăng

Tác động tới tổng cung khi biến số giảm

Giá đầu vàoLàm giảm tổng cung nên đường AS dịch sang trái

Làm tăng tổng cung nên đường AS dịch sang phải

Năng suấtLàm tăng tổng cung nên đường AS dịch sang phải

Làm giảm tổng cung nên đường AS dịch sang trái

Qui định của chính phủ

Làm giảm tổng cung nên đường AS dịch sang trái

Làm tăng tổng cung nên đường AS dịch sang phải

2/14/201134

Cân bằng dài hạn

Mức sản lượng tự nhiên

Sản lượng

Mứcgiá

0

Đườngtổng cungngắn hạn

Đường tổng cung

dài hạn

Đường tổng cầu

AMức giá cân bằng

2/14/201135

2 NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ

Sự dịch chuyển của tổng cầuTrong ngắn hạn, tổng cầu dịch chuyển gây

ra sự biến động trong tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế.

Trong dài hạn, sự dịch chuyển của tổng cầu chỉ tác động tới mức giá chung mà không tác động tới sản lượng.

2/14/201136

Page 88: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

13

Sự sụt giảm của tổng cầu vi du\Bóng ma giảm phát.mht vi du\Giảm phát ở Nhật.mht vi du\Giảm phát ở Mỹ.mht vi du\Keynes và suy thoái.mht

Sản lượng

Mứcgiá

0

AS1

Đường tổng cung

dài hạn

AD1

AP

Y

AD2

AS2

1. Một sự sụt giảm trong tổng cầu . . .

2. . . . làm sụt giảm sản lượng trong ngắn hạn . . .

3. . . nhưng theo thời gian, đường tổng cung ngắn hạndịch chuyển . . .

4. . . . và sản lượng trở về mức tự nhiên, mức giá giảm

CP3

BP2

Y2

2/14/201137

Sự tăng lên của tổng cầu vi du\Mỹ và 2 nỗi lo.mht

Sản lượng

Mứcgiá

0

AS2

Đường tổng cung dài hạn

AD2

P3

A

Y

AD1

AS1

1. Một sự tăng lêntrong tổng cầu . . .

2. . . . làm tăng sản lượng trong ngắn hạn . . .

3. . . nhưng theo thời gian, đường tổng cung ngắn hạndịch chuyển . . .

4. . . . sản lượng trở về mức tự nhiên và mức giá tăng

C

P1

BP2

Y2

2/14/201138

2 NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ

Một sự dịch chuyển bất lợi của tổng cungKhi có sự sụt giảm của một trong những

yếu tố quyết định tổng cung sẽ làm đường tổng cung dịch sang trái: Sản lượng giảm xuống dưới mức tự

nhiên.Thất nghiệp tăng.Mức giá tăng.

2/14/201139

Page 89: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

14

Sự dịch chuyển bất lợi của tổng cung

Sản lượng

Mức giá

0

Đường tổng cầu

3. . . và mứcgiá tăng lên

2. . . . làm sản lượng giảm . . .

1. Sự dịch chuyển bất lợi của đường tổng cung ngắn hạn . . .

Đường tổng cungngắn hạn, AS1

Đường tổng cung dài hạn

Y

AP

AS2

B

Y2

P2

2/14/201140

TÁC ĐỘNG CỦA SỰ DỊCH CHUYỂN TỔNG CUNG

Lạm phát kèm suy thoái (Stagflation)Một sự biến động bất lợi của tổng cung gây

ra tình trạng lạm phát kèm suy thoái (stagflation) - một thời kỳ có lạm phát đi kèm suy thoái. Sản lượng giảm và mức giá tăng. Các nhà làm chính sách có thể tác động vào

tổng cầu nhưng sẽ không thể giải quyết cả 2 vấn đề bất lợi này cùng một lúc.

2/14/201141

TÁC ĐỘNG CỦA SỰ DỊCH CHUYỂN TỔNG CUNG

Đáp trả chính sách đối với suy thoáiCác nhà làm chính sách có thể phản ứng

với suy thoái theo một trong những cách sau: Không làm gì cả, đợi cho giá và lương điều

chỉnh. Làm tăng tổng cầu bằng cách sử dụng các

chính sách tài khóa và tiền tệ.

2/14/201142

Page 90: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

15

Phản ứng lại sự dịch chuyển bất lợi trong tổng cung vi du\lam phat dinh don.mht vi du\Tổng cung-Đức Thúy.mht vi du\Tổng cung-Kiến Thành.mht vi du\Tổng cung-Hồng Giang.mht

Sản lượngSản lượng tự nhiên

Mứcgiá

0

Đường tổng cungngắn hạn, AS1

Đườngtổng cung

dài hạn

Đường tổng cầu, AD1

P2

AP

AS2

3. . . .làmtăng mức giá lên hơn nữa…. 4. . . nhưng sản lượng

được giữ ở mức tự nhiên

2. . . .các nhàlàm chính sách có thểphản ứng bằng cáchmở rộng tổng cầu….

1. Khi tổng cung ngắn hạn sụt giảm . . .

AD2

CP3

2/14/201143

CHÍNH SÁCH TRỌNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TRỌNG CUNG

Chính sách trọng cầu: Cho rằng kích thích kinh tế hiệu quả nhất là từ phía tổng cầu (làm đường AD dịch sang phải). Chủ yếu sử dụng chính sách tài khóa và tiền tệ.

Chính sách trọng cung: Cho rằng nên kích thích từ phía cung sẽ hiệu quả hơn (làm đường AS dịch sang phải). Thường sử dụng các biện pháp:- Khuyến khích về thuế đối với tiết kiệm, đầu tư và việc làm

- Đầu tư vào vốn nhân lực

- Giảm bớt điều tiết của nhà nước

- Phát triển cơ sở hạ tầng

2/14/201144

CHÍNH SÁCH TRỌNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TRỌNG CUNG

2/14/201145

Cắt giảm thuế nhằm tăng thu nhập khả dụng của người dân

Cắt giảm thuế nhằm khuyến khích việc làm và đầu tư

Đón bắt nhu cầu mới, các công ty tăng sản lượng

Người dân sẽ sử dụng thu nhập tăng thêm để mua nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn – Tổng cầu tăng

Các công ty đầu tư nhiều hơn, tiến hành công việc kinh doanh mới. Việc làm mới được tạo ra, lao động làm việc

hăng hái hơn-Tổng cung tăng

Đầu tư mới và lao động làm việc hăng hái hơn làm tăng sản lượng

Việc làm tăng, nhà máy mới mọc lên, nền kinh tế mở rộng

Chính sách trọng cung Chính sách trọng cầu

Page 91: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

16

TÓM TẮT

Mọi xã hội đều phải trải qua sự biến động trong ngắn hạn xoay quanh khuynh hướng dài hạn.

Những sự biến động này là bất thường và hầu như không thể đoán trước được.

Khi suy thoái xảy ra, GDP thực và các biến số khác như thu nhập, chi tiêu và sản xuất giảm, thất nghiệp tăng.

2/14/201146

TÓM TẮT

Các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng cung và tổng cầu để phân tích các biến động kinh tế trong ngắn hạn.

Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, tổng sản lượng mà mức giá điều chỉnh để cân bằng tổng cung và tổng cầu.

2/14/201147

TÓM TẮT

Đường tổng cầu dốc xuống vì 3 lí do: hiệu ứng tài sản, hiệu ứng lãi suất và hiệu ứng tỉ giá hối đoái.

Bất kỳ sự thay đổi nào làm thay đổi tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ hoặc xuất khẩu ròng ở mỗi mức giá sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu.

2/14/201148

Page 92: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

17

TÓM TẮT

Trong dài hạn, đường tổng cung thẳng đứng.

Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên.

Có 3 lí thuyết giải thích sự dốc lên của đường tổng cung: Lí thuyết nhận thức sai lầm, Lí thuyết tiền lương cứng nhắc và Lí thuyết giá cả cứng nhắc.

2/14/201149

TÓM TẮT

Những biến cố làm thay đổi khả năng sản xuất của nền kinh tế sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.

Cũng vậy, vị trí của đường tổng cung ngắn hạn phụ thuộc vào mức giá kỳ vọng.

Một nguyên nhân có thể nữa làm biến động kinh tế là dịch chuyển của đường tổng cầu.

2/14/201150

TÓM TẮT

Nguyên nhân thứ hai gây ra biến động kinh tế là sự dịch chuyển của đường tổng cung.

Đình trệ kèm lạm phát là giai đoạn sản lượng giảm xuống và giá tăng lên.

2/14/201151

Page 93: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

1

CHƯƠNG 5 TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG

VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

2/14/2011 1Trần Mạnh Kiên

LỊCH SỬ CỦA TIỀN TỆ

Tiền ra đời do nhu cầu cần một “vật trung gian” cho việc trao đổi hàng hóa.

Tiêu chuẩn của tiền:- Phải có giá trị thực tế

- Dễ sử dụng trong tự nhiên

- Dễ vận chuyển, không quá cồng kềnh

- Có thể chia nhỏ được để phục vụ cho những giao dịch nhỏ

- Tồn tại lâu dài, khó hư hại

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 2

ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

Tiền (Money) là tất cả những tài sản ở trong nền kinh tế mà mọi người thường sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ của người khác. Vi du\Nga thời hàng đổi

hàng.mht Vi du\Trả lương bằng bóng điện.mht

Tiền có 3 chức năng trong nền kinh tế: Phương tiện trao đổi (Medium of exchange)

Đơn vị hạch toán (Unit of account)

Phương tiện cất giữ giá trị (Store of value)

2/14/2011 3Trần Mạnh Kiên

Page 94: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

2

CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

Phương tiện trao đổi Một phương tiện trao đổi là thứ mà người mua phải trao

cho người bán khi họ muốn mua hàng hóa hoặc dịch vụ.

Một phương tiện trao đổi là bất cứ thứ gì được chấp nhận rộng rãi để thanh toán.

Đơn vị hạch toán Một đơn vị hạch toán là thước đo mà mọi người dùng để

ghi giá và các khoản nợ.

Phương tiện cất giữ giá trị Một phương tiện cất giữ giá trị là thứ mà người mua dùng để chuyển sức mua từ hiện tại tới tương lai.

2/14/2011 4Trần Mạnh Kiên

CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

Tính thanh khoản (Liquidity) Tính thanh khoản là mức độ dễ dàng mà một

tài sản có thể chuyển thành phương tiện trao đổi của nền kinh tế.

2/14/2011 5Trần Mạnh Kiên

CÁC LOẠI TIỀN

Tiền hàng hóa (Commodity money) là loại tiền dưới hình thức hàng hóa đã có sẵn giá trị nội tại. (VD: Vàng, bạc, Thuốc lá...)

Tiền qui ước: không có giá trị nội tại (như tiền xu, tiền giấy…) Tín tệ (Token money): tiền tệ được bảo đảm

bằng kim loại quí

Tiền pháp định (Fiat money) là loại tiền được sử dụng do qui định của chính phủ.

2/14/2011 6Trần Mạnh Kiên

Page 95: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

3

TIỀN TRONG NỀN KINH TẾ

Tiền mặt (Currency) là tiền giấy và tiền xu nằm trong tay công chúng.

Tài khoản thanh toán (Demand deposits) là tài khoản nằm trong ngân hàng mà người tiết kiệm có thể sử dụng thông qua việc viết séc (tiền gửi không kỳ hạn).

2/14/2011 7Trần Mạnh Kiên

8

KHỐI LƯỢNG TIỀN TỆ - PHÂN LOẠI

Trong kinh tế vĩ mô người ta định nghĩa các khối tiền tệ (mức cung tiền) theo các cách sau:- Mức cung tiền theo nghĩa hẹp (M1)

M1 = Tiền mặt ngoài ngân hàng

+ Tiền gửi không kỳ hạn dùng séc

- Mức cung tiền theo nghĩa rộng (M2, M3, M4):

M2 = M1 + Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

M3 = M2 + Tiền gửi khác

M4 = M3 + Trái phiếu, cổ phiếu

Cung tiền ở Mỹ 2006 Vi du\Bí mật ngân hàng.mht

Trần Mạnh Kiên

$6799

M1 + các khoản tiết kiệm ngắn ngày, tiết kiệm dài, quĩ hỗ tương trên thị trường tiền tệ, các loại tài khoản tiết kiệm trên thị trường tiền tệ

M2

$1391C + tiền tiết kiệm, séc du lịch, các loại tài khoản có thể viết séc khác

M1

$739Tiền mặtC

Số lượng ($ billions)

Bao gồmKý hiệu

2/14/2011 9

Page 96: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

4

NGÂN HÀNG VÀ TỶ LỆ DỰ TRỮ

Dự trữ (Reserves) là khoản tiền tiết kiệm ngân hàng nhận được nhưng không được mang cho vay.

Trong hệ thống ngân hàng dự trữ một phần (Fractional-reserve banking) các ngân hàng giữ một phần tiền gửi như là dự trữ và cho vay phần còn lại.

Tỉ lệ dự trữ (Reserve Ratio) Tỉ lệ dự trữ là tỉ trọng tiền gửi mà ngân hàng giữ lại

như là dự trữ. Vi du\Vì sao người Do Thái giỏi làm kinh tế.mht Vi du\Tài chính Hồi giáo.mht

2/14/2011 10Trần Mạnh Kiên

QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG Vi du\lao động-tài chính.mht

Khi một ngân hàng cho vay từ khoản dự trữ của nó, lượng cung tiền sẽ tăng lên.

Lượng cung tiền bị tác động bởi lượng tiền gửi trong ngân hàng và lượng cho vay của ngân hàng. Tiền gửi đi vào ngân hàng được ghi lại cả bên Tài sản

có (Assets) và bên Tài sản nợ (Liabilities).

Tỉ trọng của tổng tiền gửi mà ngân hàng phải giữ lại như dự trữ được gọi là tỉ lệ dự trữ.

Các khoản vay (Loans) trở thành tài sản của ngân hàng.

2/14/2011 11Trần Mạnh Kiên

QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG

Tài khoản chữ T (T-Account ) của ngân hàng: Nhận tiền gửi,

Giữ một phần như dự trữ,

Và cho vay phần còn lại.

Giả sử tỉ lệ dự trữ là 10%

Tài sản có Tài sản nợ

NH thứ nhất

Dự trữ$10.00

Cho vay$90.00

Tiền gửi$100.00

Tổng tài sản$100.00

Tổng nợ$100.00

2/14/2011 12Trần Mạnh Kiên

Page 97: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

5

QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG

Khi một ngân hàng cho vay, khoản tiền đó nói chung sẽ được gửi vào ngân hàng khác.

Điều đó tạo ra nhiều tiền gửi hơn và nhiều khoản dự trữ hơn sẽ được đem cho vay.

Khi một ngân hàng cho vay từ khoản dự trữ của mình, cung tiền sẽ tăng lên.

2/14/2011 13Trần Mạnh Kiên

14

VIỆC TẠO RA TIỀN CỦA CÁC NHTMVới tỷ lệ dự trữ d = 10% thì các NHTG sẽ cho vay vòng 2

là 90% → số tiền cho vay vòng 2 là Mv2 = 81$.Số tiền này sẽ trở lại NHTG là số tiền gửi vòng 3 và tạo

ra chứng thư tiền gửi = 81$ và có thể viết séc chi tiêu…Quá trình sẽ tiếp tục cho đến khi các khoản tiền gửi = 0Ta sẽ có kết quả sau:Tổng giá trị tiền gửi: (100+90+81+…+0) = 1000$Tổng dự trữ tiền mặt: (10+9+8,1+…+0) = 100$Tổng số tiền cho vay: (90+81+72,9+…+0) = 900$Như vậy với một khoản tiền gửi ban đầu là 100$ thông

qua hoạt động của các NHTM đã tạo ra tổng số tiền ngân hàng là 1000$ gấp 10 lần số tiền gửi ban đầu (tỷ lệ dự trữ 10% và số nhân tiền tệ là 10)

SỐ NHÂN TIỀN

Bao nhiêu tiền cuối cùng sẽ được tạo ra trong nền kinh tế?

Số nhân tiền tệ (Money multiplier) là lượng tiền mà hệ thống ngân hàng tạo ra với mỗi đồng dự trữ.

2/14/2011 15Trần Mạnh Kiên

Page 98: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

6

SỐ NHÂN TIỀN

Tài sản có Tài sản nợ

Ngân hàng đầu tiên

Dự trữ$10.00

Cho vay$90.00

Tiền gửi$100.00

Tổng tài sản$100.00

Tổng nợ$100.00

Tài sản có Tài sản nợ

Ngân hàng thứ hai

Dự trữ$9.00

Cho vay$81.00

Tiền gửi$90.00

Tổng tài sản$90.00

Tổng nợ$90.00

Tổng cung tiền = $190.00!2/14/2011 16

SỐ NHÂN TIỀN

Số nhân tiền tệ là đảo ngược của tỉ lệ dự trữ bắt buộc:

M = 1/R

Với tỉ lệ dự trữ bắt buộc là R = 20% hoặc 1/5.

Số nhân là 5.

2/14/2011 17Trần Mạnh Kiên

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

Ngân hàng Nhà nước ở Việt Nam là Ngân hàng Trung ương cũng có chức năng tương tự các NHTW khác trên thế giới. Vi du\Sở hữu NHTW.pdf

Có nhiệm vụ giám sát hệ thống ngân hàng.

Điều tiết số lượng tiền tệ trong nền kinh tế.

Chính sách tiền tệ được thi hành bởi NHTW: Chính sách tiền tệ là việc thiết lập mức cung tiền

Mức cung tiền liên quan tới số lượng tiền tệ có trong nền kinh tế.

2/14/2011 18Trần Mạnh Kiên

Page 99: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

7

CHỨC NĂNG CỦA NHTW

3 chức năng của một NHTW điển hình: Điều tiết các ngân hàng để đảm bảo rằng họ theo đúng các qui định nhằm giữ cho hệ thống tài chính an toàn và hoạt động tốt. Vi du\Thanh tra toàn diện.mht

Hành động như một ngân hàng của các ngân hàng (banker’s bank), cho các ngân hàng vay và hành động như người cho vay cuối cùng (Lender of last resort). Vi du\Ồ ạt rút tiền.mht Vi du\Tăng hạn mức bh.mht Vi du\Châu Á bảo vệ tiền gửi.mht Vi du\My dong cua 23

ngan hang.mht Vi du\too big to fail.mht Vi du\Quá lớn để sụp đổ.mht Vi du\Bảo hiểm kép.mht Vi du\FDIC có thể vỡ.mht Vi du\Bỏ too big to fail.mht Vi du\Sách Nguyễn Văn Ngọc.mht

Thi hành chính sách tiền tệ (Monetary policy) bằng cách kiểm soát lượng cung tiền. Vi du\NHNN cung và rút tiền.mht Vi du\Tăng độc

lập của NHNN.mht Vi du\Độc lập-lạm phát.pdf

2/14/2011 19Trần Mạnh Kiên

CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW

NHTW có 3 công cụ để kiểm soát chính sách tiền tệ hay nói cách khác là kiểm soát lượng cung tiền trong nền kinh tế: Nghiệp vụ thị trường mở (Open-market

operations)

Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc (Changing the reserve requirement)

Thay đổi lãi suất chiết khấu (Changing the discount rate)

2/14/2011 20Trần Mạnh Kiên

CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW

Nghiệp vụ thị trường mở NHTW thực thi các nghiệp vụ thị trường mở

khi nó mua hoặc bán trái phiếu chính phủ với công chúng:Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ, cung tiền

tăng.

Cung tiền sẽ giảm xuống khi NHTW bán trái phiếu chính phủ. Vi du\tin phieu bat buoc.mht Vi du\Tài khóa và tiền tệ chưa đồng bộ.mht

2/14/2011 21Trần Mạnh Kiên

Page 100: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

8

CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW

Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc Tỉ lệ dự trữ bắt buộc là % trong tổng số tiền

gửi tại ngân hàng không thể mang đi cho vay. Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm giảm cung

tiền.

Giảm dự trữ bắt buộc sẽ làm tăng cung tiền. Vi

du\Tỷ lệ dự trữ.pdf

2/14/2011 22Trần Mạnh Kiên

CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW

Thay đổi lãi suất chiết khấu Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà các ngân

hàng phải trả khi vay tiền của NHTW.Tăng lãi suất chiết khấu sẽ làm giảm cung tiền.

Giảm lãi suất chiết khấu sẽ làm tăng cung tiền. Vi du\Lãi suất tái chiết khấu.pdf Vi du\Bỏ lãi suất cơ bản.mht

2/14/2011 23Trần Mạnh Kiên

CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW

Việc kiểm soát cung tiền của NHTW không được chính xác.

NHTW phải quan tâm tới 2 vấn đề nảy sinh từ tỉ lệ dự trữ từng phần của ngân hàng: NHTW không kiểm soát được số lượng tiền

mà các hộ gia đình muốn giữ như tiền tiết kiệm ở ngân hàng.

NHTW không kiểm soát được lượng tiền mà các ngân hàng muốn cho vay.

2/14/2011 24Trần Mạnh Kiên

Page 101: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

9

CUNG TIỀN

Cung tiền Cung tiền được kiểm soát bởi NHTW thông

qua:Nghiệp vụ thị trường mởThay đổi dự trữ bắt buộcThay đổi lãi suất tái chiết khấu

Bởi vì được ấn định bởi NHTW, lượng tiền cung ứng không phụ thuộc vào lãi suất.

Lượng cung tiền cố định được biểu diễn bằng một đường thẳng đứng.

2/14/2011 25Trần Mạnh Kiên

Cung tiền

Số lượngtiền tệ

Lãi suất

0 Mức cung tiền cố định bởi NHTW

Cung tiền

2/14/2011 26

27

CẦU TIỀNKhái niệmCầu tiền (Money demand) là khái niệm để chỉ số

lượng tiền mà các chủ thể trong nền kinh tế muốn nắm giữ để chi tiêu

Những lý do của việc giữ tiền-Nhu cầu giao dịch (để chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ hàng ngày)

-Nhu cầu dự phòng (Đáp ứng những chi tiêu không dự kiến trước)

-Nhu cầu đầu cơ (Giữ tiền để tránh rủi ro do giá chứng khoán thay đổi)

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

Page 102: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

10

28

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG CẦU TIỀN TỆ

Mức giá (Pi): Pi tăng thì lượng cầu tiền danh nghĩa tăng (nhưng lượng cầu tiền thực tế không tăng).

GDP thực (Y): GDP thực tế càng lớn, nhu cầu giao dịch và dự phòng càng lớn → Lượng cầu tiền thực càng lớn.

Lãi suất (r): Lãi suất càng cao, chi phí cơ hội của việc giữ tiền càng lớn → Lượng cầu về tiền thực tế giảm đi (và ngược lại).

Từ đó, có thể đưa ra hàm số cầu tiền tệ là: DM = f(Pi, Y, r)

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN

Keynes đã phát triển Lí thuyết về sự ưa thích thanh khoản (Theory of liquidity preference) để giải thích những yếu tố nào sẽ quyết định lãi suất của nền kinh tế.

Theo lí thuyết này, lãi suất sẽ điều chỉnh để cân bằng cung và cầu tiền.

2/14/2011 29Trần Mạnh Kiên

LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN

Cầu tiền Cầu tiền được quyết định bởi một số yếu tố nhưng theo lí

thuyết ưa thích thanh khoản, một trong những yếu tố quan trọng nhất là lãi suất. Mọi người chọn giữ tiền thay vì giữ tài sản cũng có lãi suất

cao bởi vì có thể dùng tiền để mua hàng hóa và dịch vụ. Chi phí cơ hội của việc giữ tiền chính là lãi suất bởi có thể

kiếm được lợi nhuận nếu giữ những tài sản có thể sinh lãi khác.

Một sự tăng lên trong lãi suất làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền.

Điều này sẽ dẫn tới cầu về tiền giảm. Vi du\Có tiền giắt túi chờ thời.mht

2/14/2011 30Trần Mạnh Kiên

Page 103: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

11

LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN

Cân bằng trên thị trường tiền tệ (Equilibrium in the Money Market): Theo lí thuyết ưa thích thanh khoản:

Lãi suất sẽ điều chỉnh để cân bằng cung và cầu tiền.

Chỉ có một mức lãi suất, được gọi là lãi suất cân bằng (equilibrium interest rate), tại đó cung tiền bằng với cầu tiền.

2/14/2011 31Trần Mạnh Kiên

LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN

Cân bằng trên thị trường tiền tệ Có các giả định sau về nền kinh tế:

Mức giá cả tương đối cứng nhắc (stuck)

Ở bất cứ mức giá nào, lãi suất cũng điều chỉnh để cân bằng cung và cầu tiền

Mức độ của sản lượng sẽ đáp ứng với tổng cầu của hàng hóa và dịch vụ.

2/14/2011 32Trần Mạnh Kiên

Cân bằng trên thị trường tiền tệ

Số lượngtiền tệ

Lãi suất

0

Cầutiền

Mức cung tiền cố định bởi NHTW

Cung tiền

r2

M2dMd

r1

Lãi suất cân bằng

2/14/2011 33

Page 104: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

12

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG?

Mức giá (price level) là một trong những nhân tố quyết định lượng tiền được yêu cầu.

Một mức giá cao hơn sẽ tăng lượng tiền được yêu cầu ở bất cứ mức lãi suất nào.

Cầu tiền cao hơn sẽ dẫn tới lãi suất cao hơn.

Số lượng hàng hóa và dịch dụ được yêu cầu sẽ giảm xuống.

Kết quả của phân tích này là mối liên hệ nghịch chiều giữa mức giá và lượng hàng hóa, dịch vụ được yêu cầu.

2/14/2011 34Trần Mạnh Kiên

Thị trường tiền tệ và sự dốc xuống của đường tổng cầu Vi

du\Nhu cầu tiền - Zimbabwe.mht

Lượng tiềnLượng cung đư ợccố định bởi NHTW

0

Lãi suất

Đường cầu tiềntại mức giá P2, MD2

Đường cầu tiềnTại mức giá P1 MD1

Cungtiền

(a) Thị trường tiền tệ (b) Đường tổng cầu

3. . . . làm tăng lãi suất cân bằng …

2. . .làm tăng cầu về tiền…

Tổng sản lượng

0

Mức giá

Đường tổng cầu

P2

Y2 Y

P

4. . . . Đến lượt nó làm giảm sản lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu

1. Mộtsự tăng lên trongmức giá. . .

r

r2

2/14/2011 35Trần Mạnh Kiên

THAY ĐỔI CUNG TIỀN

NHTW có thể dịch chuyển đường tổng cầu khi nó thay đổi chính sách tiền tệ.

Một sự tăng lên trong cung tiền sẽ làm dịch chuyển đường cung tiền sang phải.

Nếu không có sự thay đổi trong đường cầu tiền, lãi suất sẽ giảm xuống.

Lãi suất giảm làm tăng số lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu.

2/14/2011 36Trần Mạnh Kiên

Page 105: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

13

Tăng cung tiền Vi du\FED mua trái phiếu.mht Vi du\FED mua trái phiếu 2.mhtVi du\ECB-trái phiếu.mht Vi du\Trái phiếu-thất

bại.mht Vi du\Tài khóa và tiền tệ 2.mht Vi du\Hỗ trợ lãi suất.mht Vi du\Bẫy thanh khoản.mht Vi du\Kích cầu không giống ai.mht Vi du\kích thích tiêu dùng kiểu châu Á.mht

MS2MS1

AD1

Y2Y1

P

Cầu tiền ở mức giá P

AD2

Lượng tiền0

Lãi suất

r

r2

(a) Thị trường tiền tệ (b) Đường tổng cầu

Tổng sản lượng

0

Mức giá

3. . . điều này đến lượt nó lại làm tăng số lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu ở mọi mức giá

2. . .lãi suất cân bằng giảm…

1. Khi NHTWtăng cung tiền

2/14/2011 37Trần Mạnh Kiên

THAY ĐỔI CUNG TIỀN

Khi NHTW tăng cung tiền, nó làm hạ thấp lãi suất và tăng lượng hàng hóa và dịch vụ ở được yêu cầu ở bất cứ mức giá nào, làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.

Khi NHTW cắt giảm cung tiền, nó làm tăng lãi suất và giảm lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu ở bất kỳ mức giá nào và làm đường tổng cầu dịch sang trái.

Độ trễ của chính sách tiền tệ (độ trễ trong và trễ ngoài)

2/14/2011 38Trần Mạnh Kiên

VAI TRÒ CỦA MỤC TIÊU LÃI SUẤT

Chính sách tiền tệ có thể được mô tả thông qua cung tiền hoặc lãi suất.

Thay đổi trong chính sách tiền tệ có thể được nhìn hoặc như thay đổi mục tiêu lãi suất hoặc thay đổi mức cung tiền.

Mục tiêu của NHTW là tác động vào điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ, qua đó tác động vào tổng cầu.

2/14/2011 39Trần Mạnh Kiên

Page 106: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

14

TÓM TẮT

Thuật ngữ tiền được sử dụng để chỉ những tài sản mà con người thường dùng để mua hàng hóa và dịch vụ.

Tiền có 3 chức năng trong nền kinh tế: phương tiện trao đổi, đơn vị hạch toán và phương tiện cất giữ giá trị.

Tiền hàng hóa là tiền bản thân nó có giá trị.

Tiền pháp định là tiền không có giá trị cố hữu.

2/14/2011 40Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT

Ngân hàng trung ương ở các nước là người điều khiển hệ thống tiền tệ.

Nó kiểm soát mức cung tiền thông qua các nghiệp vụ thị trường mở, hoặc bởi thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc hoặc lãi suất tái chiết khấu.

2/14/2011 41Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT

Khi các ngân hàng cho vay tiền, họ làm tăng cung tiền của nền kinh tế.

Bởi vì NHTW không thể kiểm soát số lượng tiền mà các ngân hàng lựa chọn cho khách hàng vay hoặc số tiền các hộ gia đình gửi tiết kiệm nên việc kiểm soát cung tiền của NHTW là không hoàn hảo.

2/14/2011 42Trần Mạnh Kiên

Page 107: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

15

TÓM TẮT

Keynes đưa ra lí thuyết về sự ưa thích thanh khoản để giải thích vai trò quyết định của lãi suất.

Theo lí thuyết này, lãi suất sẽ điều chỉnh để cân bằng cung và cầu tiền tệ.

2/14/2011 43Trần Mạnh Kiên

Một sự tăng lên trong mức giá làm tăng cầu vè tiền và làm tăng lãi suất.

Lãi suất cao hơn sẽ làm giảm đầu tư, qua đó làm giảm lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu.

Đường tổng cầu dốc xuống giải thích mối liên hệ nghịch chiều giữa mức giá và lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ.

2/14/2011 44Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT

Các nhà làm chính sách có thể tác động tới tổng cầu thông qua chính sách tiền tệ.

Một sự tăng lên trong cung tiền cuối cùng cũng làm đường tổng cầu dịch chuyển về bên phải.

Một sự giảm xuống trong cung tiền cuối cùng cũng làm đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.

2/14/2011 45Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT

Page 108: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

1

CHƯƠNG 6

LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP

ĐỊNH NGHĨA LẠM PHÁT

Lạm phát (Inflation): là sự tăng lên trong mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ

Giảm phát (Deflation): là sự giảm xuống trong mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ (chỉ số giá nhỏ hơn 0 chẳng hạn: -1% hoặc -2%)

Thiểu phát (Disinflation): là sự giảm xuống của tỷ lệ lạm phát. Ví dụ, lạm phát tính theo năm của tháng 1 là 5%, tháng 2 là 4% thì tốc độ tăng giá giảm xuống nhưng giá vẫn đang tăng. (lưu ý là cách dịch thuật ngữ “thiểu phát” và “giảm phát” ở Việt Nam không thống nhất)

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên2

CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG LẠM PHÁT

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

Chỉ số giảm phát GDP (GDP Deflator)

Chỉ số giá bán buôn WPI (Wholesale Price Index)

Chỉ số giá sản xuất PPI (Producer Price Index)…

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên3

Page 109: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

2

PHÂN LOẠI LẠM PHÁT

Dựa vào định lượng

- Lạm phát vừa phải (Moderate Inflation): Lạm phát dưới 2 chữ số

- Lạm phát phi mã (Galopping Inflation): Lạm phát từ 2-3 chữ số

- Siêu lạm phát (Hyperinflation): trên 3 chữ số

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên4

PHÂN LOẠI LẠM PHÁT

Dựa vào định tính- Lạm phát thuần túy: giá hàng hóa sản xuất và hàng tiêu dùng tăng cùng tỷ lệ trong một đơn vị thời gian - Lạm phát cân bằng và không cân bằng: lạm phát tăng cùng tỷ lệ với mức thu nhập - Lạm phát dự đoán trước được và lạm phát bất thường

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên5

NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT

Có thể chia ra 3 loại nguyên nhân chính:

1. Lạm phát do cầu kéo (Demand Pull Inflation)

2. Lạm phát do chi phí đẩy (Cost Push Inflation)

3. Lạm phát do quán tính (Inertia Inflation)

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên6

Page 110: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

3

AD2

AD1

NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT

1. Lạm phát do cầu kéo

Lạm phát cầu kéo diễn ra khi tổng cầu tăng nhanh hơn tiềm năng sản xuất của một quốc gia, điều này kéo theo giá cả tăng lên để làm cân bằng tổng cung và tổng cầu. vi du\Tang

cung tien-gdp.mht vi du\Chu quan or khach quan.pdf vi du\Tín dụng nội địa và áp lực lạm phát.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

P1

P

YYp

AS

P2

7

AD1

NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT

2. Lạm phát do chi phí đẩy

Lạm phát do chi phí đẩy xảy ra khi có các cú sốc cung bất lợi, ví dụ như giá cả các yếu tố đầu vào như xăng, dầu, nguyên liệu, nhiên liệu… tăng. vi

du\nguyên nhân lạm phát.mht

.Trần Mạnh Kiên

P

YYp

AS1

P1

AS2

P2

2/14/20118

NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT

3. Lạm phát do quán tính

Tỷ lệ lạm phát dự kiếnđược đưa vào trong hợpđồng và những thỏa thuậnkhông chính thức được gọilà tỷ lệ lạm phát quántính

Nó thường xảy ra trongcác nền kinh tế côngnghiệp, nơi lạm phát cótính ỳ cao, tức là nó sẽ giữnguyên tỉ lệ cho tới khi nàoxảy ra các sự kiện kinh tếlàm nó thay đổi.

Trần Mạnh Kiên

P

YYp

AS1

AS2

AD3

P2

P1 AD2

AD1

AS3

P3

2/14/20119

Page 111: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

4

LÍ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT

Lí thuyết số lượng tiền tệ (Quantity Theory of Money) được sử dụng để giải thích những yếu tố quyết định mức giá và lạm phát trong dài hạn.

Lạm phát là một hiện tượng trong nền kinh tế liên quan tới giá trị trao đổi của đồng tiền trong nền kinh tế.

Khi mức giá chung tăng lên, giá trị của đồng tiền giảm xuống.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên10

CUNG TIỀN, CẦU TIỀN VÀ CÂN BẰNG TIỀN TỆ

Cung tiền là một biến chính sách được kiểm soát bởi NHTW. – Thông qua các công cụ như thị trưởng mở,

NHTW trực tiếp kiểm soát số lượng tiền tệ được cung ứng.

- Có nhiều yếu tố quyết định cầu về tiền, bao gồm lãi suất và mức giá chung của nền kinh tế.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên11

CUNG TIỀN, CẦU TIỀN VÀ CÂN BẰNG TIỀN TỆ

Mọi người giữ tiền bởi vì tiền là phương tiện dùng để trao đổi. – Lượng tiền mà mọi người giữ phụ thuộc vào mức

giá của hàng hóa và dịch vụ.

Trong dài hạn, mức giá chung điều chỉnh tới mức để làm cho cầu tiền bằng cung tiền.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên12

Page 112: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

5

Cung tiền, cầu tiền và mức giá cân bằng

Lượng tiền

Giá trịcủa tiền (1/P)

Mức giá, P

Lượng tiền

được ấn định bởi NHTW

Cung tiền

0

1

(Thấp)

(Cao)

(Cao)

(Thấp)

1/2

1/4

3/4

1

1.33

2

4

Giá trị cân bằngcủa tiền

Mức giácân bằng

Cầu

tiền

A

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên13

Tác động của việc bơm thêm tiền

Copyright © 2004 South-Western

Lượng tiền

Giá trị của tiền, 1/P

Mức giá, P

Cầu tiền

0

1

(Thấp)

(Cao)

(Cao)

(Thấp

1/2

1/4

3/4

1

1.33

2

4

M1

MS1

M2

MS2

2. . . . làm giảm giá trị của tiền…

3. . . . vàlàm tăng mức giá

1. Một sự tănglên trong cung tiền… .

A

B

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên14

LÍ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT

Lí thuyết số lượng tiền tệ– Lí thuyết số lượng tiền tệ giải thích cách thức mà

mức giá được quyết định và tại sao nó thay đổi theo thời gian. Lượng tiền sẵn có trong nền kinh tế quyết định giá trị

của tiền.

Nguyên nhân đầu tiên của lạm phát là do sự tăng trưởng của số lượng tiền tệ.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên15

Page 113: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

6

SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN VÀ TÍNH TRUNG LẬP CỦA TIỀN TỆ

Các biến danh nghĩa (Nominal variables) là những biến được đo lường bằng đơn vị tiền tệ.

Các biến thực tế (Real variables) là các biến được đo lường bằng đơn vị hiện vật.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên16

SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN VÀ TÍNH TRUNG LẬP CỦA TIỀN TỆ

Theo Hume và những người khác, các biến kinh tế thực không thay đổi theo sự thay đổi của cung tiền. – Theo sự phân đôi cổ điển (classical dichotomy),

sự thay đổi tiền tệ tác động khác nhau tới các biến thực và biến danh nghĩa.

Sự thay đổi trong cung tiền tác động tới các biến danh nghĩa chứ không tới các biến thực.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên17

SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN VÀ TÍNH TRUNG LẬP CỦA TIỀN TỆ

Việc những thay đổi tiền tệ không tác động tới các biến thực được gọi là sự trung lập của tiền tệ (monetary neutrality).

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên18

Page 114: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

7

TỐC ĐỘ LƯU THÔNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG

Tốc độ lưu thông của tiền tệ (Velocity of money) dùng để chỉ tốc độ di chuyển của một đồng trong nền kinh tế từ túi người này tới túi người khác.

V = (P Y)/M– Với: V = tốc độ

P = Mức giá

Y = Sản lượng

M = Lượng tiền

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên19

TỐC ĐỘ LƯU THÔNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG

Viết lại phương trình trên thành phương trình số lượng:

M V = P Y

Phương trình số lượng (Quantity equation) chỉ ra mối liên hệ giữa số lượng tiền tệ (M) và giá trị tổng sản lượng danh nghĩa (P Y)

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên20

TỐC ĐỘ LƯU THÔNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG

Phương trình số lượng cho thấy một sự tăng lên của lượng tiền trong nền kinh tế nhất định sẽ được phản ánh vào một trong ba biến số:– Mức giá phải tăng lên,

– Sản lượng phải tăng lên, hoặc

– Tốc độ lưu thông tiền tệ phải giảm.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên21

Page 115: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

8

GDP danh nghĩa, lượng tiền và tốc độ lưu thông tiền tệ ở Mỹ

Copyright © 2004 South-Western

Indexes(1960 = 100)

2,000

1,000

500

0

1,500

1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000

Nominal GDP

Velocity

M2

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên22

TỐC ĐỘ LƯU THÔNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG

Mức giá cân bằng, Tỉ lệ lạm phát và Lí thuyết số lượng tiền tệ– Tốc độ lưu thông tiền tệ tương đối ổn định qua

thời gian.

– Khi NHTW thay đổi số lượng tiền tệ, nó làm tăng một tỉ lệ tương ứng trong giá trị sản lượng danh nghĩa (P Y).

– Bởi vì tiền tệ là trung lập, tiền tệ không tác động vào sản lượng.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên23

Tiền tệ và mức giá trong 4 cuộc siêu lạm phát

Copyright © 2004 South-Western

(a) Austria (b) Hungary

Cung tiền

Mức giá

Index(Jan. 1921 = 100)

Index(July 1921 = 100)

Mức giá

100,000

10,000

1,000

10019251924192319221921

Cung tiền

100,000

10,000

1,000

10019251924192319221921

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên24

Page 116: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

9

Tiền tệ và mức giá trong 4 cuộc siêu lạm phát

Copyright © 2004 South-Western

(c) Germany

1

Index(Jan. 1921 = 100)

(d) Poland

100,000,000,000,000

1,000,000

10,000,000,0001,000,000,000,000

100,000,000

10,000100

Cung tiền

Mức giá

19251924192319221921

Mức giá

Cung tiền

Index(Jan. 1921 = 100)

100

10,000,000

100,000

1,000,000

10,000

1,000

19251924192319221921

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên25

Tăng trưởng tiền tệ và lạm phát ở Việt Nam, 1980-87

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

0

100

200

300

400

500

600

1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987

Toác ñoä taêng khoái löôïng tieàn Laïm phaùt

26

Quan hệ giữa tăng trưởng tiền tệ và lạm phát ở một số quốc gia

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên27

Page 117: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

10

QUAN HỆ GIỮA TIỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT

MV = PY→ log (MV) = log (PY)→ log M + log V = log P + log Y→ % thay đổi của M + % thay đổi của V = % thay đổi

của P + % thay đổi của Y- Trong dài hạn tốc độ tăng trưởng tiền tệ chỉ tác động

tới mức giá- Lạm phát ở bất cứ đâu và bất cứ thời điểm nào cũng

là hiện tượng tiền tệ

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên28

THUẾ LẠM PHÁT

Khi chính phủ muốn tăng thu nhập bằng việc in tiền, người ta nói họ đánh thuế lạm phát (inflation tax).

Thuế lạm phát giống như một loại thuế đánh vào mọi người giữ tiền.

Lạm phát sẽ chấm dứt nếu chính phủ tiến hành cải cách tài chính như cắt giảm chi tiêu.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên29

HIỆU ỨNG FISHER

Hiệu ứng Fisher (Fisher effect) dùng để chỉ mối quan hệ chặt chẽ giữa lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát.

Theo hiệu ứng Fisher, khi tỉ lệ lạm phát tăng, lãi suất danh nghĩa cũng sẽ tăng cùng tỉ lệ.

Lãi suất thực sẽ vẫn giữ nguyên.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên30

Page 118: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

11

Lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát vi du\lãi suất-CPI giảm.mht

%/năm

1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 20000

3

6

9

12

15

Lạm phát

Lãi suất danh nghĩa

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên31

TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

Tác động của lạm phát tới tăng trưởng khá phức tạp. Lạm phát có tác động dương tới tăng trưởng khi ở mức khoảng 10%/năm, tác động này trở nên hơi âm khi ở trong khoảng 10 -15%/năm. Khi lạm phát vượt mức 15% năm thì quan hệ giữa tỉ lệ lạm phát và tăng trưởng là âm.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên32

TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT TỚI PHÂN PHỐI THU NHẬP

Nếu các tầng lớp có thu nhập cao nắm các tài sản được chỉ số hóa như ngoại tệ phần nhiều trong khi tầng lớp có thu nhập thấp nắm các tài sản bằng đồng nội tệ thì khi lạm phát xảy ra sẽ nâng cao sự bất bình đẳng thậm chí với cả lạm phát được dự tính trước. vi du\Lạm Phát Nghèo 2.mht vi

du\Hoãn sinh con vì lạm phát.mht vi du\lam phat-ngheo.mht vi du\doi pho voi lam phat.mht vi du\loi dung tang gia.mht vi du\ngan hang kiem loi.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên33

Page 119: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

12

CÁI GIÁ CỦA LẠM PHÁT

Chi phí mòn giày (Shoeleather costs)

Chi phí thực đơn (Menu costs)

Sự biến động của giá tương đối và phân bổ sai nguồn lực (Relative price variability)

Sự biến dạng của thuế (Tax distortions)

Nhầm lẫn và bất tiện (Confusion and inconvenience)

Tái phân phối của cải một cách tùy tiện (Arbitrary redistribution of wealth)

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên34

CHI PHÍ MÒN GIÀY

Chi phí mòn giày (Shoeleather costs) là chi phí bỏ ra để giảm lượng tiền nắm giữ.

Lạm phát làm giảm giá trị thực của tiền nên mọi người có động cơ để tối thiểu hóa lượng tiền mặt họ giữ.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên35

CHI PHÍ MÒN GIÀY

Để giảm bớt lượng tiền mặt mình có thì đòi hỏi mọi người phải thường xuyên tới ngân hàng để rút tiền từ tài khoản.

Chi phí thực sự của việc giảm nắm giữ tiền mặt là thời gian và sự tiện lợi mà bạn phải hi sinh để giảm bớt số lượng tiền mặt đang nắm giữ.

Thêm vào đó, việc phải thường xuyên tới ngân hàng hơn cũng làm hi sinh thời gian để làm những công việc có năng suất cao hơn. vi du\Xứ sở của những tỉ phú.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên36

Page 120: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

13

CHI PHÍ THỰC ĐƠN

Chi phí thực đơn (Menu costs) là chi phí của việc điều chỉnh giá cả.

Trong thời kỳ lạm phát, điều cần thiết là phải cập nhật thường xuyên bảng báo giá và tốn các chi phí như:

– Chi phí gửi các tài liệu mới cho khách hàng.

– Chi phí quảng cáo giá mới.

– Chi phí giải thích giá mới với khách hàng

Đây là quá trình làm lãng phí nguồn lực khỏi những công việc có lợi ích cao hơn. vi du\Nhà băng 'mệt nhoài'.mht vi du\Cước vận tải.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên37

BIẾN ĐỘNG GIÁ TƯƠNG ĐỐI VÀ PHÂN BỔ SAI CÁC NGUỒN LỰC

Lạm phát làm biến dạng giá tương đối.

Lạm phát → giá của các hàng hoá thay đổi khác nhau → giá tương đối của chúng thay đổi →quyết định của khách hàng bị biến dạng và thị trường mất khả năng phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên38

LÀM BIẾN DẠNG THUẾ

Lạm phát làm gia tăng qui mô lãi vốn và làm tăng gánh nặng thuế trên loại thu nhập này.

Với loại thuế lũy tiến (progressive taxation), thu nhập từ vốn (capital gains) sẽ bị đánh thuế nặng hơn.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên39

Page 121: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

14

LÀM BIẾN DẠNG THUẾ

Thuế thu nhập coi thu nhập từ lãi suất danh nghĩa tiết kiệm như thu nhập, mặc dù một phần của lãi suất danh nghĩa này chỉ đơn giản là bù cho lạm phát.

Lãi suất thực sau thuế (after-tax real interest rate) giảm làm tiết kiệm trở nên ít hấp dẫn hơn.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên40

LÀM BIẾN DẠNG THUẾ

– Năm 1980, mua 1 cổ phiếu: $10.

– Năm 2000, bán lại với giá: $50.

– Sẽ bị đánh thuế trên số tiền lãi: $40.

– Giả sử trong 20 năm này, mức lạm phát tăng gấp đôi. $10 (1980) tương đương $20 (2000) → số tiền lãi thực sự là $30 → luật thuế không tính đến lạm phát → thổi phồng mức lãi → tăng gánh nặng thuế.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên41

Tác hại của lạm phát

Lạm phát cao → giảm động cơ tiết kiệm → giảm đầu tư

Nền kinh tế 1 (giá ổn định)

Nền kinh tế 2 (lạm phát)

Lãi suất thực tế

Tỷ lệ lạm phát

Lãi suất danh nghĩa

Thuế suất (25%)

Lãi suất danh nghĩa sau thuế

Lãi suất thực tế sau thuế

4%

0%

4%

1%

3%

3%

4%

8%

12%

3%

9%

1%

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên42

Page 122: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

15

NHẦM LẪN VÀ BẤT TIỆN

Khi NHTW tăng cung tiền và tạo ra lạm phát, nó làm biến dạng giá trị thực của đơn vị tính toán.

Lạm phát làm cho đồng tiền có giá trị thực khác nhau tại các thời điểm khác nhau.

Do đó, khi có lạm phát, việc so sánh doanh thu, chi phí và lợi nhuận thực trở nên khó khăn hơn theo thời gian. vi du\Zimbabwe ngập trong tiền.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên43

TÁC HẠI ĐẶC BIỆT CỦA LẠM PHÁT KHÔNG DỰ KIẾN: TÁI PHÂN PHỐI CỦA CẢI MỘT CÁCH TÙY TIỆN

Lạm phát không dự kiến (Unexpected inflation) phân phối của cải giữa những thành viên của xã hội không dựa theo công lao và nhu cầu của họ.

Sự phân phối này xảy ra bởi vì nhiều khoản vay trong nền kinh tế được tính bằng đơn vị tính toán là tiền.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên44

CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG LẠM PHÁT

1. Chính sách tiền tệ

2. Chính sách tài chính

3. Chính sách tỉ giá hối đoái

4. Quản lí giá cả

5. Tăng cung hàng hóa vi du\NQ chong lam phat.mht vi du\lam phat-lang phi.mht

vi du\Thái Lan mâu thuẫn.mht vi du\hà nội-lạm phát.mht vi du\thành phố HCM-lạm phát.mht vi du\Trần đình thiên-lạm phát.mhtvi du\5 đặc trưng của lạm phát.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên45

Page 123: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

16

ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP

Thất nghiệp (Unemployment) là những người trong lực lượng lao động có khả năng lao động nhưng không có việc làm và đang tìm việc làm. vi

du\Định nghĩa thất nghiệp.mht vi du\giá của thất nghiệp.doc

Cơ quan thống kê thường chia người trưởng thành ra thành 3 nhóm: – Có việc làm (Employed)

– Thất nghiệp (Unemployed)

– Không nằm trong lực lượng lao động (Not in the labor force)

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên46

ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP

Lực lượng lao động– Lực lượng lao động là toàn bộ người làm

việc, bao gồm cả những người có việc và thất nghiệp.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên47

ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP

Một người được coi là có việc làm nếu anh (hoặc chị) ta sử dụng hầu hết thời gian trong những tuần trước đó để làm công việc được trả lương.

Một người được coi là thất nghiệp nếu anh (hoặc chị) ta đang không có việc tạm thời, đang tìm việc hoặc đang đợi ngày để bắt đầu một công việc mới.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên48

Page 124: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

17

ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP

Một người không thuộc loại nào như ở trên, như là sinhviên toàn thời gian, làm việc ở nhà hoặc về hưu sẽ khôngđược xếp vào trong lực lượng lao động. vi du\Phụ nữ nghỉ hưu ở tuổi 60.mht vidu\Pháp-nghỉ hưu.mht

Dân số

Trong độ tuổi lao động

Lực lượng lao động

Có việc

Thất nghiệp

Ngoài lực lượng lao động

Ngoài độ tuổi lao động

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên49

ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP

Thất nghiệp được đo bằng tỉ lệ thất nghiệp (là tỉ lệ % số người thất nghiệp trong lực lượng lao động). Ở khu vực nông thôn, đặc biệt với các nước đang phát triển, chỉ số tỉ lệ thất nghiệp ít có ý nghĩa nên người ta thường sử dụng chỉ số “tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng”

Tỉ lệ thất nghiệp =Số người thất nghiệp

× 100%Lực lượng lao động

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên50

THẤT NGHIỆP VÀ ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP vi du\1,7 triệu việc làm mới.mht vi du\Thạc sĩ bán thịt.mht

0

1

2

3

4

5

6

7

%

Tỉ lệ thất nghiệp thành thị ở Việt Nam, 1996-2004

Tỉ lệ TN 6.9 6.7 6.4 6.3 6 5.8 5.6

1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004

Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng, 1996-2004

66

68

70

72

74

76

78

80

%

Thời gian LĐ 71.1 73.6 74.2 74.3 75.3 77.7 79.3

1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên51

Page 125: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

18

THẤT NGHIỆP VÀ ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP vi du\lexus va cay olive.mht vi du\That nghiep anh.mht vi

du\Làm việc 35 giờ ở Pháp.mht vi du\Nhất bên trọng.mht

Thất nghiệp ở một số quốc gia phát triển, 1972-2004 (%)

1972 1982 1992 2004

Anh 4 11 10 5

Ailen 8 14 15 5

Italia 6 8 9 9

Pháp 3 10 10 10

EU 3 9 9 9

Mỹ 5 10 8 5

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên52

PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP

Thất nghiệp thường được chia thành 2 loại,

– Thất nghiệp trong dài hạn và thất nghiệp trong ngắn hạn: Thất nghiệp dài hạn hay còn được gọi là thất

nghiệp tự nhiên (Natural Unemployment)

Thất nghiệp ngắn hạn hay thất nghiệp chu kỳ (Cyclical Unemployment)

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên53

XÁC ĐỊNH THẤT NGHIỆP

Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên– Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên (Natural rate of

Unemployment) là tỉ lệ thất nghiệp không biến mất ngay cả trong dài hạn.

– Đây là mức thất nghiệp bình thường mà nền kinh tế phải chịu.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên54

Page 126: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

19

XÁC ĐỊNH THẤT NGHIỆP

Thất nghiệp chu kỳ– Thất nghiệp chu kỳ dùng để chỉ mức biến động từ năm này qua năm khác của thất nghiệp xung quanh tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.

– Nó gắn với sự lên xuống của chu kỳ kinh doanh (business cycle).

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên55

Tỉ lệ thất nghiệp ở Mỹ

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên56

XÁC ĐỊNH THẤT NGHIỆP

Mô tả thất nghiệp– 3 câu hỏi căn bản:

Chính phủ đo lường tỉ lệ thất nghiệp của nền kinh tế như thế nào?

Vấn đề nào sẽ nảy sinh khi giải thích các số liệu về thất nghiệp?

Thời gian không có việc làm của một người thất nghiệp điển hình là bao nhiêu lâu?

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên57

Page 127: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

20

LIỆU VIỆC ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP CÓ CHÍNH XÁC?

Rất khó khăn để phân biệt một người đang thất nghiệp và một người không ở trong lực lượng lao động.

Những công nhân bất mãn (Discouraged workers), là những người muốn làm việc nhưng đã từ bỏ việc đi tìm việc sau khi không thành công khi tìm kiếm việc làm, không thể hiện trong thống kê thất nghiệp. vi du\Nhiều

thanh niên chán tìm việc.mht

Một số người khác có thể khai báo đang thất nghiệp để nhận trợ cấp trong khi thậm chí họ không tìm việc.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên58

LIỆU VIỆC ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP CÓ CHÍNH XÁC?

Hầu hết thất nghiệp là ngắn hạn.

Hầu hết thất nghiệp được quan sát tại một thời điểm bất kỳ nào đó là dài hạn.

Hầu hết vấn đề thất nghiệp của nền kinh tế gắn với một số tương đối ít các công nhân không có việc làm trong thời gian dài.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên59

TẠI SAO MỘT SỐ NGƯỜI LUÔN THẤT NGHIỆP

Trong một thị trường lao động lí tưởng, mức lương luôn điều chỉnh để cân bằng cung và cầu lao động và mọi công nhân đều có việc làm.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên60

Page 128: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

21

TẠI SAO MỘT SỐ NGƯỜI LUÔN THẤT NGHIỆP

Thất nghiệp tạm thời (Frictional unemployment) để chỉ thất nghiệp do người công nhân cần có thời gian để tìm công việc phù hợp nhất với khả năng và sở thích của họ.

Thất nghiệp cơ cấu (Structural unemployment) là thất nghiệp do số lượng công việc trong một số thị trường lao động nào đó không đủ cho mọi người đều có việc làm.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên61

TÌM VIỆC

Tìm việc (Job search )– Quá trình mà trong đó người công nhân tìm kiếm

một công việc thích hợp với khả năng và sở thích của họ.

– Kết quả từ việc rằng cần phải có thời gian để một người có kỹ năng có thể tìm được công việc phù hợp.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên62

TÌM VIỆC

Loại thất nghiệp này khác biệt với các loại thất nghiệp khác. – Nó không phải do lương cao hơn mức cân bằng.

– Nó xảy ra là bởi thời gian cần thiết để tìm kiếm công việc “phù hợp” (“right” job). vi du\Lời đề nghị đầu tiên.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên63

Page 129: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

22

TẠI SAO MỘT SỐ THẤT NGHIỆP TẠM THỜI LÀ KHÔNG THỂ TRÁNH KHỎI?

Thất nghiệp tạm thời do tìm việc là không thể tránh khỏi do nền kinh tế luôn thay đổi.

Những sự thay đổi trong cơ cấu nhu cầu giữa các ngành và vùng được gọi sự dịch chuyển khu vực (sectoral shifts).

Cần có thời gian để công nhân có thể tìm kiếm việc làm trong những khu vực mới.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên64

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

Các chương trình của chính phủ có thể tác động tới thời gian để những người thất nghiệp tìm được việc làm mới.

Những chương trình này bao gồm:– Các văn phòng giới thiệu việc làm của chính phủ

– Chương trình đào tạo của chính phủ

– Bảo hiểm thất nghiệp

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên65

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

Các văn phòng giới thiệu việc làm của chính phủ cung cấp thông tin về các cơ hội việc làm để giúp công nhân và công việc đến với nhau nhanh hơn.

Các chương trình đào tạo của chính phủ có mục đích tạo thuận lợi cho quá trình chuyển đổi của công nhân từ các ngành đang suy giảm sang những ngành đang tăng trưởng và giúp đỡ các nhóm dân cư bị thiệt thòi thoát khỏi nghèo đói vi

du\That nghiep-hoc nghe.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên66

Page 130: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

23

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

Bảo hiểm thất nghiệp (Unemployment insurance) là các chương trình của chính phủ bảo vệ một phần thu nhập của công nhân khi họ thất nghiệp. – Cung cấp sự bảo vệ một phần cho công nhân

chống lại sự mất việc.

– Cung cấp một phần của khoản lương trước đó trong một khoảng thời gian giới hạn cho những người bị mất việc.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên67

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng lượng thất nghiệp tạm thời.

Nó làm giảm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp.

Nó có thể làm tăng cơ hội của những người công nhân để tìm được việc làm thích hợp.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên68

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

Thất nghiệp cấu trúc xảy ra khi lượng cung lao động vượt quá lượng cầu lao động.

Thất nghiệp cấu trúc thường được dùng để giải thích cho thất nghiệp dài hạn.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên69

Page 131: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

24

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

Tại sao lại có thất nghiệp cấu trúc?– Luật tiền lương tối thiểu (Minimum-wage

laws)

– Công đoàn (Unions)

– Tiền lương hiệu quả (Efficiency wages)

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên70

LUẬT TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU

Khi lương tối thiểu được ấn định ở mức cao hơn mức cân bằng, nó sẽ tạo ra thất nghiệp.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên71

Thất nghiệp do lương tối thiểu quá cao vi du\Lương tối thiểu thấp.mht vi du\Mất lợi thế lao động giá rẻ.mht

Số lượng lao động 0

Thặng dư lao động =Thất nghiệp

Cung lao động

Cầulao động

Lương

Lươngtối thiểu

LD LS

WE

LE

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên72

Page 132: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

25

CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ

Công đoàn (Union) là một tổ chức của những người lao động để đàm phán với giới chủ về mức lương và điều kiện làm việc.

Vào những năm 40s và 50 của thế kỷ 20, khi các công đoàn đang thịnh nhất, khoảng 1/3 lực lượng lao động Mỹ ở trong công đoàn.

Một công đoàn là một dạng cartel, cố gắng thi hành sức mạnh thị trường của mình.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên73

CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ

Quá trình mà qua đó, công đoàn và doanh nghiệp đồng ý về các điều khoản làm việc được gọi là thương lượng tập thể (collective bargaining).

Một cuộc đình công (strike) sẽ được tổ chức nếu công đoàn và doanh nghiệp không đạt đến được thỏa thuận.

Một cuộc đình công là việc một tổ chức công đoàn rút người lao động khỏi doanh nghiệp. vi du\dinh

cong-dai loan.mht vi du\Đình công-vệ sinh.mht vi du\thương lượng hơn đối đầu.mht vi du\dinh cong-mam tom.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên74

CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ

Đình công sẽ làm một số công nhân được thêm lợi ích và một số công nhân bị thiệt đi.

Những công nhân trong công đoàn (người trong cuộc - insiders) sẽ thu được lợi ích từ thương lượng tập thể trong lúc những công nhân bên ngoài công đoàn (người ngoài cuộc - outsiders) sẽ phải chịu một số thiệt hại.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên75

Page 133: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

26

CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ

Bằng việc hành động như một cartel với khả năng đình công hoặc ấn định những cái giá cao khác cho người sử dụng lao động, công đoàn thường đạt được mức lương cao hơn mức cân bằng (above-equilibrium wages) cho công đoàn viên của mình.

Những công nhân là đoàn viên công đoàn thường kiếm được mức lương cao hơn từ 10-20% những công nhân ngoài công đoàn.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên76

CÔNG ĐOÀN TỐT HAY XẤU CHO NỀN KINH TẾ?

Những người phê phán cho rằng công đoàn là nguyên nhân của việc phân bổ lao động thiếu hiệu quả và không công bằng. – Mức lương ở trên mức cạnh tranh sẽ làm giảm

cầu lao động và tạo ra thất nghiệp.

– Một số công nhân sẽ được lợi từ thiệt hại của những công nhân khác. vi du\Công đoàn-GM.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên77

CÔNG ĐOÀN TỐT HAY XẤU CHO NỀN KINH TẾ?

Những người ủng hộ công đoàn lại cho rằng công đoàn là cần thiết để chống lại quyền lực thị trường của các doanh nghiệp trong việc thuê mướn công nhân.

Họ cho rằng công đoàn rất quan trọng để giúp đỡ các doanh nghiệp đáp lại một cách hiệu quả mối quan tâm của công nhân. vi du\Cong

doan-dinh cong.mht vi du\Cong doan-dinh cong 2.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên78

Page 134: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

27

LÍ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ

Mức lương hiệu quả (Efficiency wages) là mức lương trên mức cân bằng (above-equilibrium) được trả bởi doanh nghiệp để làm tăng năng suất lao động của công nhân.

Lí thuyết về tiền lương hiệu quả cho rằng doanh nghiệp sẽ vận hành hiệu quả hơn nếu lương ở trên mức cân bằng.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên79

LÍ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ

Một doanh nghiệp thích một mức lương cao hơn mức lương cân bằng vì những lí do sau:– Sức khỏe của công nhân (Worker Health): những

công nhân được trả lương cao hơn sẽ có bữa ăn tốt hơn và do đó năng suất cao hơn.

– Tốc độ thay thế công nhân (Worker Turnover): Một công nhân được trả lương cao hơn sẽ ít có ý muốn đi tìm công việc khác.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên80

LÍ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ

Một doanh nghiệp thích một mức lương cao hơn mức lương cân bằng vì những lí do sau:– Nỗ lực của công nhân (Worker Effort): Công nhân

có lương cao hơn sẽ khuyến khích công nhân nỗ lực hơn.

– Chất lượng công nhân (Worker Quality): Mức lương cao hơn sẽ thu hút những công nhân có chất lượng cao hơn nộp đơn xin việc. vi du\GS Đặng Phong nói

chuyện.mht

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên81

Page 135: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

28

CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THẤT NGHIỆP

Đối với thất nghiệp tự nhiên (Thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu…)

- Tăng cường công tác đào tạo & đào tạo lại tay nghề cho người lao động để họ đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế từng thời kỳ;

- Giúp đỡ học sinh mới tốt nghiệp có được tay nghề và kinh nghiệm ban đầu;

- Đẩy mạnh công tác thông tin & tư vấn việc làm;- Tạo điều kiện thuận lợi cho lao động di chuyển giữa

các vùng;- Giảm trợ cấp thất nghiệp.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên82

CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THẤT NGHIỆP

Đối với thất nghiệp chu kỳ: Khi nền kinh tế đang suy thoái, tổng cầu thấp → sản lượng và công ăn việc làm thấp → Chính phủ cần có các biện pháp tăng tổng cầu (AD) → tăng sản lượng (Y) & việc làm

Các biện pháp mở rộng tài chính, tiền tệ: Giảm thuế, tăng chi tiêu chính phủ, tăng mức cung tiền, hạ lãi suất … → tăng tổng cầu (AD) → Tăng sản lượng (Y) & việc làm

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên83

TÓM TẮT

Tỉ lệ thất nghiệp là phần trăm những người muốn có việc nhưng không tìm được việc.

Tỉ lệ thất nghiệp là một thước đo không hoàn hảo cho sự không có việc.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên84

Page 136: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

29

TÓM TẮT

Một lí do cho thất nghiệp là thời gian cần thiết để công nhân có thể tìm kiếm việc làm phù hợp nhất với khả năng và sở thích của họ.

Một lí do nữa khiến nền kinh tế luôn có thất nghiệp là luật tiền lương tối thiểu.

Luật tiền lương tối thiểu làm tăng số lượng lao động được cung cấp và giảm lượng lao động được yêu cầu.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên85

TÓM TẮT

Lí do thứ ba cho thất nghiệp là quyền lực thị trường của các công đoàn.

Lí do thứ tư cho thất nghiệp là do tiền lương tối thiểu.

Lương cao có thể cải thiện sức khỏe công nhân, làm giảm số lượng công nhân bỏ việc, tăng nỗ lực làm việc và tăng chất lượng làm việc.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên86

THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên (The natural rate of unemployment) phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau của thị trường lao động.

Ví dụ như luật lương tối thiểu, sức mạnh thị trường của công đoàn và hiệu quả của việc tìm việc.

Tỉ lệ lạm phát phụ thuộc chủ yếu vào tăng trưởng của khối lượng tiền, được kiểm soát bởi NHTW.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên87

Page 137: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

30

Xã hội đối mặt với sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.

Nếu các nhà làm chính sách mở rộng tổng cầu, họ có thể giảm bớt thất nghiệp,nhưng với cái giá là lạm phát cao hơn.

Nếu họ thu hẹp tổng cầu, họ có thể giảm bớt lạm phát nhưng cái giả phải trả là thất nghiệp tạm thời sẽ tăng lên.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

88

ĐƯỜNG PHILLIPS

Đường Phillips (Phillips curve) mô tả mối liên hệ ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên89

Đường Phillips

Tỉ lệ thất nghiệp (%)

0

Tỉ lệ lạm phát (%/năm)

Đường Phillips

4

B6

7

A2

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên90

Page 138: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

31

TỔNG CẦU, TỔNG CUNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS

Đường Phillips cho thấy sự kết hợp ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp khi đường tổng cầu ngắn hạn dịch chuyển dọc theo đường tổng cung ngắn hạn.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên91

Tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ càng cao, tổng sản lượng của nền kinh tế càng lớn và mức giá chung càng cao.

Mức sản lượng cao hơn dẫn tới mức thất nghiệp thấp hơn.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

TỔNG CẦU, TỔNG CUNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS

92

Cách thức đường Phillips liên kết tổng cầu và tổng cung

Tổng sản lượng0

Đường tổng cungngắn hạn

(a) Mô hình tổng cầu và tổng cung

Tỉ lệ thất nghiệp0

Lạm phátMức giá

(b) Đường Phillips

Đường PhillipsTổng cầu thấp

Tổng cầu cao

(sản lượnglà 8.000)

B

4

6

(sản lượnglà 7.500)

A

7

2

8,000(Thất nghiệp

là 4%)

106 B

(Thất nghiệp là 7%)

7,500

102 A

Copyright © 2004 South-Western

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên93

Page 139: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

32

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA KỲ VỌNG

Đường Phillips có vẻ đưa ra cho các nhà làm chính sách một thực đơn để lựa chọn giữa các kết quả lạm phát và thất nghiệp khả dĩ.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên94

ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN

Vào những năm 60, Friedman và Phelps kết luận rằng lạm phát và thất nghiệp không có liên hệ trong dài hạn. – Do đó, đường Phillips dài hạn nằm thằng đứng tại

tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.

– Chính sách tiền tệ có thể có hiệu quả trong ngắn hạn nhưng trong dài hạn thì không.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên95

Đường Phillips dài hạn

Tỉ lệ thất nghiệp0 Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên

Tỉ lệ lạm phát Đường Phillips

dài hạn

BLạm phát

cao

Lạm phát thấp

A

2. . . . nhưng thất nghiệp vẫn ở mức tự nhiên trong dài hạn

1. Khi NHNW tăng cung tiền, lạm phát tăng lên

Copyright © 2004 South-Western

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên96

Page 140: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

33

Cách đường Phillips liên hệ giữa tổng cung và tổng cầu

Tỏng sản lượng Mức sản lượngtự nhiên

Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên

0

Mứcgiá

P

Tổng cầu, AD1

Đường tổng cung dài hạn Đường Phillips dài hạn

(a) Mô hình tổng cầu và tổng cung

Tỉ lệ thất nghiệp 0

Tỉ lệ lạm phát

(b) Đường Phillips

2. . . . làm mức giá tăng lên…

1. Sự tăng lên trong cung tiền làm tăng tổng cầu….

AAD2

B

A

4. . . . Nhưng làm sản lượng và thất nghiệp rời khỏi mức tự nhiên của chúng

3. . . .và làm tăngtỉ lệ lạm phát ...

P2B

Copyright © 2004 South-Western

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên97

KỲ VỌNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN

Lạm phát dự kiến (expected inflation) phản ánh qui mô thay đổi của mức giá chung mà mọi người dự kiến.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên98

Trong dài hạn, lạm phát dự kiến điều chỉnh theo sự thay đổi trong tỉ lệ lạm phát thực tế (actual inflation).

Khả năng của NHTW trong việc tạo ra lạm phát không dự kiến (unexpected inflation) chỉ tồn tại trong ngắn hạn. – Khi mọi người dự kiến tỉ lệ lạm phát, cách duy

nhất để đưa thất nghiệp về dưới mức tự nhiên là cho tỉ lệ lạm phát thực tế cao hơn tỉ lệ lạm phát dự kiến.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

KỲ VỌNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN

99

Page 141: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

34

Phương trình này liên kết tỉ lệ thất nghiệp với tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên, lạm phát thực tế và lạm phát dự kiến.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

100

Tỉ lệ thất nghiệp =

Tỉ lệthất nghiệp

tự nhiên- α(lạm phát thực tế - lạm phát dự kiến)

KỲ VỌNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS NGẮN HẠN

Cách lạm phát dự kiến làm dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn

Tỉ lệ thất nghiệp0 Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên

Tỉ lệ lạm phát Đường Phillips dài hạn

Đường Phillips ngắn hạnvới lạm phát dự kiến cao

Đường Phillips ngắn hạn với lạm phát dự kiến thấp1. Chính sách mở rộng làm

dịch cuyển nền kinh tế dọc đường Phillips ngắn hạn…

2. . . . nhưng trong dài hạn lạm phát dự kiến tăng lên và đường Phillips dịch sang phải

CB

A

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên101

THỰC NGHIỆM TỰ NHIÊN CHO GIẢ THIẾT TỈ LỆ TỰ NHIÊN

Quan điểm cho rằng cuối cùng tỉ lệ thất nghiệp sẽ trở về mức tự nhiên, bất kể tỉ lệ lạm phát được gọi là giả thiết tỉ lệ tự nhiên (natural-rate hypothesis).

Các quan sát lịch sử ủng hộ giả thiết này.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

102

Page 142: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

35

Quan niệm về đường Phillips ổn định bị phá vỡ trong những năm thập kỷ 70.

Trong những năm từ 70-80, nền kinh tế Mỹ trải qua một giai đoạn lạm phát và thất nghiệp đồng thời cùng cao.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

THỰC NGHIỆM TỰ NHIÊN CHO GIẢ THIẾT TỈ LỆ TỰ NHIÊN

103

Đường Phillips trong những năm 1960s

1 2 3 4 5 6 7 8 9 100

2

4

6

8

10

Tỉ lệ thất nghiệp

Tỉ lệ lạm phát

1968

1966

19611962

1963

1967

19651964

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên104

Sự sụp đổ của đường Phillips

1 2 3 4 5 6 7 8 9 100

2

4

6

8

10

Tỉ lệ thất nghiệp

Tỉ lệ lạm phát

1973

1966

1972

1971

19611962

1963

1967

19681969 1970

19651964

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên105

Page 143: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

36

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG

Các dữ liệu lịch sử chỉ ra rằng ngay cả đường Phillips ngắn hạn cũng có thể dịch chuyển do sự thay đổi trong kỳ vọng về lạm phát.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

106

Đường Phillips ngắn hạn cũng có thể dịch chuyển do các cú sốc của tổng cung. – Những sự đảo ngược lớn trong tổng cung có thể

làm tồi tệ đi sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.

– Các cú sốc bất lợi về cung (adverse supply shock) gây cho các nhà làm chính sách sự đánh đổi ít mong muốn hơn giữa lạm phát và thất nghiệp.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG

107

Một cú sốc về cung (supply shock) is là một sự kiện tác động trực tiếp tới chi phí sản xuất của doanh nghiệp và qua đó tới giá cả của họ.

Điều này làm dịch chuyển đường tổng cung ...

… và qua đó là làm dịch chuyển đường Phillips.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG

108

Page 144: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

37

Một cú sốc bất lợi của tổng cung

Sản lượng0

Mức giá

Tổng cầu

(a) Mô hình về tổng cung và tỏng cầu

Tỉ lệ thất nghiệp0

Lạm phát

(b) Đường Phillips

3. . . . và làm tăng mức giá…

AS2Tổng cung, AS1

A

1. Một sự dịch chuyển bất lợi của tổng cung…

4. . . .tạo cho các nhà làm chính sách sự đánh đổi ít ưa thích hơn giữa thất nghiệp và lạm phát

BP2

Y2

PA

Y

Đường Phillips, PC1

2. . . hạ thấp sản lượng. . .

PC2

B

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên109

Vào những năm 70, các nhà làm chính sách phải đối mặt với 2 lựa chọn khi OPEC cắt giảm sản lượng và tăng giá dầu trên toàn cẩu:– Chiến đấu với thất nghiệp bằng cách mở rộng

tổng cầu và làm tăng lạm phát.

– Chiến đấu với lạm phát bằng cách cắt giảm tổng cầu và chịu đựng thất nghiệp ở mức cao hơn.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG

110

Các cú sốc cung trong những năm 1970s ở Mỹ

1 2 3 4 5 6 7 8 9 100

2

4

6

8

10

Tỉ lệ thất nghiệp

Tỉ lệ lạm phát

1972

19751981

1976

1978

1979

1980

1973

1974

1977

Copyright © 2004 South-Western

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên111

Page 145: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

38

CHI PHÍ CỦA VIỆC CẮT GIẢM LẠM PHÁT

Để giảm lạm phát, NHTW phải theo đuổi chính sách tiền tệ thắt chặt.

Khi NHTW giảm tốc độ tăng trưởng tiền tệ, nó làm giảm tổng cầu.

Điều này làm giảm số lượng hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất.

Và dẫn tới làm tăng thất nghiệp.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

112

Chính sách tiền tệ làm giảm lạm phát trong ngắn hạn và dài hạn

Tỉ lệ thất nghiệp0 Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên

Lạm phátĐường

Phillips dài hạn

Đường Phillips ngắn hạn với kỳ vọng cao về lạm phát

Đường Phillips ngắn hạnvới kỳ vọng lạm phát thấp

1. Chính sách thắt chặt làm dịch chuyền nền kinh tế dọc đường Phillips ngắn hạn…

2. . . . nhưng trong dài hạn, tỉ lệ lạm phát dự kiến giảm và đường Phillips ngắn hạn dịch sang trái

BC

A

Copyright © 2004 South-Western

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên113

Để giảm lạm phát, một nền kinh tế phải trải qua một thời kỳ thất nghiệp cao và sản lượng thấp. – Khi NHTW sử dụng chính sách tiền tệ chống lạm

phát, nền kinh tế sẽ dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn xuống dưới.

– Nền kinh tế sẽ có lạm phát thấp nhưng với cái giá là thất nghiệp cao.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

114

CHI PHÍ CỦA VIỆC CẮT GIẢM LẠM PHÁT

Page 146: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

39

Tỉ lệ hi sinh (sacrifice ratio) là % sản lượng hàng năm mất đi khi muốn làm giảm lạm phát 1%. – Ở Mỹ, người ta ước tính tỉ lệ hi sinh là 5.

– Để giảm lạm phát từ 10% trong giai đoạn 1979-1981 xuống 4%, đòi hỏi phải hi sinh 30% sản lượng hàng năm.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

115

CHI PHÍ CỦA VIỆC CẮT GIẢM LẠM PHÁT

KỲ VỌNG HỢP LÍ VÀ KHẢ NĂNG CẮT GIẢM LẠM PHÁT ÍT TỐN CHI PHÍ

Lí thuyết kỳ vọng hợp lí (theory of rational expectations) cho rằng mọi người thường sử dụng tối ưu mọi thông tin họ có, bao gồm cả thông tin về chính sách của chính phủ khi dự đoán về tương lai.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

116

Lạm phát kỳ vọng giải thích tại sao có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn chứ không phải trong dài hạn.

Sự đánh đổi trong ngắn hạn có mất đi nhanh chóng hay không phụ thuộc vào mức độ điều chỉnh nhanh chóng của kỳ vọng.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

117

KỲ VỌNG HỢP LÍ VÀ KHẢ NĂNG CẮT GIẢM LẠM PHÁT ÍT TỐN CHI PHÍ

Page 147: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

40

Lí thuyết về kỳ vọng hợp lí cho rằng tỉ lệ hi sinh có thể nhỏ hơn ước tính.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

118

KỲ VỌNG HỢP LÍ VÀ KHẢ NĂNG CẮT GIẢM LẠM PHÁT ÍT TỐN CHI PHÍ

CHÍNH SÁCH GIẢM LẠM PHÁT CỦA VOLCKER

Khi Paul Volcker làm chủ tịch của Fed trong những năm 1970s, lạm phát ở Mỹ được coi như vấn đề nghiêm trọng nhất của quốc gia vào thời điểm này.

Volcker đã thành công trong việc giảm lạm phát (từ 10% xuống 4%), nhưng với chi phí là thất nghiệp cao (khoảng 10% vào năm 1983).

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

119

Chính sách giảm lạm phát của Volcker

1 2 3 4 5 6 7 8 9 100

2

4

6

8

10

Tỉ lệ thất nghiệp

Tỉ lệ lạm phát

1980 1981

1982

1984

1986

1985

1979A

1983B

1987

C

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên120

Page 148: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

41

THỜI KỲ CỦA GREENSPAN

Nhiệm kỳ thống đốc Fed của Alan Greenspan khởi đầu với những cú sốc thuận lợi về cung. – Vào năm 1986, các nước thành viên OPEC bãi

bỏ thỏa thuận của họ về hạn chế sản lượng.

– Điều này dẫn tới việc giảm lạm phát và giảm thất nghiệp.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

121

Thời kỳ Greenspan

1 2 3 4 5 6 7 8 9 100

2

4

6

8

10

Thất nghiệp

Tỉ lệ lạm phát

19841991

1985

19921986

19931994

198819871995

199620021998

1999

20002001

19891990

1997

2/14/2011Trần Mạnh Kiên

122

Sự biến động của lạm phát và thất nghiệp trong những năm gần đây tương đối nhỏ vì hành động của Fed.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

123

THỜI KỲ CỦA GREENSPAN

Page 149: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

42

TÓM TẮT

Đường Phillips mô tả mối liên hệ giữa lạm phát và thất nghiệp.

Bằng việc mở rộng tổng cầu, các nhà làm chính sách có thể chọn một điểm trên đường Phillips curve với mức lạm phát cao hơn và thất nghiệp thấp hơn.

Bằng việc cắt giảm tổng cầu, các nhà làm chính sách có thể chọn một điểm có lạm phát thấp hơn và thất nghiệp cao hơn.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

124

TÓM TẮT

Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp được mô tả bằng đường Phillips chỉ đúng trong ngắn hạn.

Đường Phillips dài hạn nằm thẳng đứng tại mức thất nghiệp tự nhiên.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

125

TÓM TẮT

Đường Phillips ngắn hạn cũng dịch chuyển khi có các cú sốc về cung.

Một cú sốc bất lợi về cung làm các nhà làm chính sách có sự lựa chọn ít ưa thích hơn giữa lạm phát và thất nghiệp.

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

126

Page 150: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

43

TÓM TẮT

Khi NHTW cắt giảm tăng trưởng cung tiền để chống lạm phát, nó làm nền kinh tế dịch chuyển dọc đường Phillips ngắn hạn.

Điều này dẫn tới thất nghiệp cao hơn.

Chi phí của việc giảm lạm phát phụ thuộc vào việc kỳ vọng về lạm phát có được điều chỉnh nhanh hay không

2/14/2011 Trần Mạnh Kiên

127

Page 151: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

1

CHƯƠNG 7NỀN KINH TẾ MỞ

2/14/20111 Trần Mạnh Kiên

KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ

Nền kinh tế đóng và nền kinh tế mởMột nền kinh tế đóng (closed economy) là

một nền kinh tế không có sự tương tác với các nền kinh tế khác trên thế giới. Không có xuất khẩu, không có nhập khẩu và

không có các luồng vốn ra vào.

Một nền kinh tế mở (open economy) là một nền kinh tế tương tác một cách tự do với các nền kinh tế khác trên thế giới.

2/14/20112 Trần Mạnh Kiên

KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ

Nền kinh tế mởMột nền kinh tế mở sẽ tương tác với

các quốc gia khác theo 2 cách:Nó mua và bán hàng hóa, dịch vụ trên thị

trường sản phẩm thế giới. Nó mua và bán các hàng hóa vốn trên thị

trường tài chính thế giới.

2/14/20113 Trần Mạnh Kiên

Page 152: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

2

LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG

Xuất khẩu (Exports) là hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nội địa và bán ra nước ngoài.

Nhập khẩu (Imports) là hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ở nước ngoài và bán vào nội địa.

Xuất khẩu ròng (Net exports) (NX) là giá trị của hàng hóa xuất khẩu của quốc gia trừ đi giá trị của hàng hóa nhập khẩu của nó.

Xuất khẩu ròng cũng được gọi là cán cân thương mại (Trade balance).

2/14/20114 Trần Mạnh Kiên

LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG

Thâm hụt thương mại (Trade deficit) là tình huống mà xuất khẩu thuần (NX) âm. Nhập khẩu > Xuất khẩu

Thặng dư thương mại (Trade surplus) là tình huống mà xuất khẩu ròng (NX) là dương. Xuất khẩu > Nhập khẩu

Cân bằng thương mại (Balanced trade) để chỉ tình huống xuất khẩu ròng bằng 0 – xuất khẩu bằng với nhập khẩu.

2/14/20115 Trần Mạnh Kiên

LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG

Những yếu tố tác động đến xuất khẩu ròngSở thích của người tiêu dùng về hàng

hóa nội địa và hàng hóa nước ngoài. Giá cả của hàng hóa trong nước và

nước ngoài. Tỉ lệ trao đổi mà tại đó mọi người có

thể dùng tiền nội tệ để mua ngoại tệ.

2/14/20116 Trần Mạnh Kiên

Page 153: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

3

LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG

Những yếu tố tác động đến xuất khẩu ròng:Thu nhập của cư dân trong nước và

nước ngoài. Chi phí vận chuyển hàng hóa giữa các

quốc gia. Chính sách của chính phủ đối với

thương mại.

2/14/20117 Trần Mạnh Kiên

Quốc tế hóa nền kinh tế Mỹ

%GDP

0

5

10

15

1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 19901985 20001995

Xuất khẩu

Nhập khẩu

Copyright © 2004 South-Western

2/14/20118 Trần Mạnh Kiên

Quốc tế hóa nền kinh tế Việt Nam Vi du\Kinh tế Nhật Bản suy

thoái.mht

2/14/2011Trần Mạnh Kiên9

Page 154: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

4

LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA NƯỚC NGOÀI

Luồng vốn ròng chảy ra ngoài (Net Foreign Investment): Dùng để chỉ phần mua tài sản nước ngoài của người trong nước trừ đi phần tài sản trong nước được mua bởi người nước ngoài. Một công dân Việt Nam mua cổ phần của Công

ty Toyota và một công dân Mỹ mua cổ phần của Vinamilk.

2/14/201110 Trần Mạnh Kiên

LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA NƯỚC NGOÀI

Khi một công dân Việt Nam mua cổ phần của Toyota, một công ty Nhật, phần vốn ròng của Việt Nam chảy ra nước ngoài tăng lên.

Khi một công dân Mỹ mua trái phiếu được phát hành bởi chính phủ Việt Nam, việc này làm giảm luồng vốn ròng của Việt Nam chảy ra ngoài.

2/14/201111 Trần Mạnh Kiên

LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA NƯỚC NGOÀI

Những yếu tố tác động tới đầu tư ròng ra nước ngoài: Lãi suất thực được trả cho tài sản nước ngoài. Lãi suất thực được trả cho tài sản nội địa. Những rủi ro về kinh tế và chính trị khi nắm giữ

tài sản nước ngoài. Chính sách của chính phủ đối với việc sở hữu

tài sản nội địa của người nước ngoài.

2/14/201112 Trần Mạnh Kiên

Page 155: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

5

LUỒNG TÀI CHÍNH: VỐN RÒNG CHẢY RA NƯỚC NGOÀI

Xuất khẩu ròng (NX) và Đầu tư ròng nước ngoài (NFI)

Với một nền kinh tế như một tổng thể, NX và NFI phải bằng nhau:

NFI = NX Điều này luôn đúng vì bất cứ một giao dịch nào tác động tới một bên cũng sẽ tác động tới bên kia cùng một số lượng.

2/14/201113 Trần Mạnh Kiên

TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ MỐI LIÊN HỆ VỚI DÒNG VỐN QUỐC TẾ

Xuất khẩu ròng là một thành phần của GDP:

Y = C + I + G + NX

Tiết kiệm quốc gia là phần thu nhập của quốc gia sau khi trừ đi phần thu nhập hiện tại và mua hàng của chính phủ:

Y - C - G = I + NX

2/14/201114 Trần Mạnh Kiên

TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ MỐI LIÊN HỆ VỚI DÒNG VỐN QUỐC TẾ Flows

Tiết kiệm quốc gia (S) bằng Y - C - G, do đó:

S = I + NX

hay

Tiết kiệm

Đầu tư nội địa

Đầu tư nước ngoài

ròng

= +

S I NFI= +

2/14/201115 Trần Mạnh Kiên

Page 156: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

6

Tiết kiệm quốc gia, đầu tư nội địa và đầu tư ròng nước ngoài

%GDP

20

18

16

14

12

101960 1965 199519901985198019751970

(a) Tiết kiệm và đầu tư ở Mỹ (%GDP)

2000

Đầu tư trong nước

Tiết kiệm quốc gia

Copyright © 2004 South-Western

2/14/201116 Trần Mạnh Kiên

CÁN CÂN THANH TOÁN

Cán cân thanh toán (BOP) là một bản thống kê tất cả các giao dịch bằng tiền của một quốc gia với các quốc gia khác trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm).

BOP là một bản báo cáo thống kê tổng hợp rất quan trọng của một quốc gia. Nó cho biết:

Tình trạng cán cân thương mại (X-M);

Cán cân vốn (đầu tư ròng);

Nợ nước ngoài (đang là con nợ hay chủ nợ);

Dự trữ ngoại tê đang tăng lên hay giảm đi…

2/14/201117 Trần Mạnh Kiên

CÁN CÂN THANH TOÁN

BOP thường bao gồm 2 cán cân bộ phận chính lả:

Cán cân tài khoản vãng lai (Current Account Balance)

Cán cân tài khoản vốn (Capital Account Balance)

Cán cân thanh toán

= Tài khoản vãng lai

+ Tài khoản vốn

(BOP (CA) (KA)

2/14/201118 Trần Mạnh Kiên

Page 157: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

7

CÁN CÂN THANH TOÁN

Các hạng mục thuộc tài khoản vãng lai phản ánh các luồng thu nhập (Income flows) vào & ra khỏi 1 quốc gia.

Các hạng mục thuộc tài khoản vốn phản ánh sự thay đổi trong tài sản có & tài sản nợ giữa người trong nước và người nước ngoài.

Các bút toán được ghi theo nguyên tắc: Ghi có (+) đối với luồng ngoại tệ vào (tăng cung ngoại tệ) & ghi nợ (-) đối với luồng ngoại tệ ra (làm tăng cầu ngoại tệ).

2/14/201119 Trần Mạnh Kiên

CÁN CÂN THANH TOÁN CỦA VIỆT NAM Vi du\so sanh

tham hut.pdf Vi du\Luong von vao.pdf Vi du\Vietnam_and_its_myths_VN.pdf

Cán cân thanh toán quốc tế 2004 2005 2006 2007 Q1/08

Cán cân tổng thể (tỉ USD) 1.90 4.00 7.10 14.30 3.70

Cán cân vãng lai (3.50) (0.90) (0.30) (9.80) (7.20)

Cán cân thương mại (8.50) (4.60) (4.60) (14.60) (9.50)

Chuyển giao ròng 6.80 6.40 6.60 9.00 3.50

Cán cân vốn 6.00 5.80 5.10 26.40 9.30

FDI 3.50 3.60 3.80 9.30 2.00

FII - 1.60 2.20 10.40 1.80

Khác 2.50 0.60 (0.90) 6.70 5.40

Vay trung hạn (chủ yếu ODA) 2.60 1.70 1.70 2.90 0.90

Vay ngân hàng - (1.10) (2.60) 3.80 4.60

Sai số (0.60) (0.90) 2.30 (2.30) 1.60 2/14/2011Trần Mạnh Kiên20

GIÁ GIAO DỊCH QUỐC TẾ: TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC VÀ DANH NGHĨA

Các giao dịch quốc tế bị tác động bởi giá quốc tế.

2 loại giá quốc tế quan trọng nhất là tỉ giá hối đoái danh nghĩa và tỉ giá hối đoái thực.

2/14/201121 Trần Mạnh Kiên

Page 158: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

8

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA

Tỉ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal exchange rate) là tỉ lệ mà tại đó một người đổi đồng tiền của 1 quốc gia này lấy một đồng tiền của quốc gia khác.

Tỉ giá hối đoái danh nghĩa được diễn tả qua 2 cách: Một số lượng tiền tệ nước ngoài đổi được 1 dollar

Mỹ. Và lượng dollar Mỹ đổi được 1 đơn vị tiền tệ nước

ngoài.

2/14/201122 Trần Mạnh Kiên

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA

Giả sử tỉ giá hối đoái giữa Yen Nhật và dollar Mỹ là 80 yen cho 1 dollar. 1 U.S. dollar đổi được 80 yen. 1 yen đổi được 1/80 (= 0.0125) dollar.

2/14/201123 Trần Mạnh Kiên

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA

Sự lên giá (Appreciation) để chỉ sự tăng giá của 1 đồng tiền được đo lường bởi số lượng tiền nước ngoài nó có thể mua.

Sự mất giá (Depreciation) để chỉ sự giảm giá trị của một đồng tiền được đo lường bởi số lượng tiền nước ngoài nó có thể mua.

Nếu một VND có thể mua nhiều đồng ngoại tệ hơn, đó là sự lên giá của VND.

Nếu nó mua được ít ngoại tệ hơn thì đó là sự mất giá của VND. Vi du\gia hang giam theo USD.mht Vi du\Iceland.mht Vi du\yên lên giá.mht Vi du\Dollar

yeu.mht

2/14/201124 Trần Mạnh Kiên

Page 159: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

9

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC

Tỉ giá hối đoái thực (Real exchange rate) là tỉ lệ mà tại đó, một người có thể trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia khác.

Tỉ giá hối đoái thực so sánh giá cả của hàng hóa nội địa và hàng hóa nước ngoài trong nền kinh tế nội địa. Nếu 1 két bia Đức đắt gấp đôi 1 két bia Mỹ, tỉ giá

hối đoái thực tế sẽ là ½ két bia Đức bằng 1 két bia Mỹ.

2/14/201125 Trần Mạnh Kiên

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC

Tỉ giá hối đoái thực phụ thuộc vào tỉ giá hối đoái danh nghĩa và giá của hàng hóa của 2 quốc gia tính bằng đồng nội tệ của họ.

Tỉ giá hối đoái thực là yếu tố then chốt quyết định một quốc gia sẽ xuất khẩu hoặc nhập khẩu bao nhiêu.

Tỉ giá hối đoái thực =Tỉ giá hối đoái danh nghĩa × Giá trong nước

Giá nước ngoài

2/14/201126 Trần Mạnh Kiên

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC

Một sự mất giá (giảm) trong tỉ giá hối đoái thực có nghĩa rằng giá hàng nội địa trở nên rẻ tương đối so với hàng nước ngoài.

Điều này sẽ khuyến khích người tiêu dùng cả ở nội địa và nước ngoài mua nhiều hàng hóa Việt Nam hơn và mua ít hàng hóa từ nước ngoài.

2/14/201127 Trần Mạnh Kiên

Page 160: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

10

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC

Do đó, xuất khẩu của Việt Nam sẽ tăng lên và nhập khẩu sẽ giảm xuống và cả điều này làm cho xuất khẩu ròng của Việt Nam tăng lên.

Ngược lại, một sự tăng giá của tỉ giá hối đoái thực của VND có nghĩa là hàng hóa Việt Nam trở nên đắt hơn so với hàng hóa nước ngoài và xuất khẩu ròng giảm xuống. Vi du\Đồng Việt nam bị định giá cao.mht

2/14/201128 Trần Mạnh Kiên

LÍ THUYẾT ĐẦU TIÊN VỀ QUYẾT ĐỊNH TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI: NGANG BẰNG SỨC MUA

Lí thuyết về ngang bằng sức mua (purchasing-power parity theory) là lí thuyết đơn giản nhất và được chấp nhận rộng rãi nhất để giải thích sự khác nhau của tỉ lệ trao đổi các đồng tiền.

Lí thuyết về ngang bằng sức mua là lí thuyết về tỉ giá hối đoái cho rằng một đơn vị tiền tệ của bất kỳ quốc gia nào phải mua được cùng một số lượng hàng hóa ở mọi quốc gia

2/14/201129 Trần Mạnh Kiên

LOGIC CĂN BẢN CỦA LÍ THUYẾT NGANG BẰNG SỨC MUA

Lí thuyết ngang bằng sức mua được dựa trên một nguyên lí được gọi là qui luật 1 giá (the law of one price). Theo qui luật 1 giá, hàng hóa phải bán với giá như

nhau ở mọi nơi.

Nếu nguyên tắc 1 giá không đúng, cơ hội kiếm lợi nhuận sẽ tồn tại.

Quá trình kiếm lợi nhuận từ giá khác nhau ở các địa điểm khác nhau được gọi là arbitrage.

2/14/201130 Trần Mạnh Kiên

Page 161: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

11

LOGIC CĂN BẢN CỦA LÍ THUYẾT NGANG BẰNG SỨC MUA

Nếu arbitrage tồn tại, cuối cùng, sự khác biệt về giá ở 2 thị trường khác nhau sẽ phải hội tụ lại.

Theo lí thuyết về ngang bằng sức mua, một đồng tiền phải có cùng sức mua ở mọi thị trường ở mọi quốc gia và tỉ giá hối đoái sẽ thay đổi để đảm bảo điều đó.

2/14/201131 Trần Mạnh Kiên

NHỮNG HÀM Ý CỦA LÍ THUYẾT CÂN BẰNG SỨC MUA

Nếu sức mua của 1 USD là như nhau ở trong nước và nước ngoài, tỉ giá hối đoái sẽ không thay đổi.

Tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa 2 đồng tiền phải phản ánh được sự khác nhau về giá cả giữa 2 quốc gia.

2/14/201132 Trần Mạnh Kiên

NHỮNG HÀM Ý CỦA LÍ THUYẾT CÂN BẰNG SỨC MUA

Khi Ngân hàng trung ương in một lượng tiền lớn, đồng tiền của nó sẽ mất giá cả khi tính bằng lượng hàng hóa và dịch vụ mà nó có thể mua và khi tính bằng lượng các đồng tiền của nước khác mà nó có thể mua.

2/14/201133 Trần Mạnh Kiên

Page 162: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

12

Tiền tệ, giá cả và tỉ giá danh nghĩa trong thời kỳ siêu lạm phát ở Đức

10,000,000,000

1,000,000,000,000,000

100,000

1

.00001

.00000000011921 1922 1923 1924

Exchange rate

Money supply

Price level

1925

Indexes(Jan. 1921 5 100)

Copyright © 2004 South-Western

2/14/201134 Trần Mạnh Kiên

NHỮNG HẠN CHẾ CỦA LÍ THUYẾT CÂN BẰNG SỨC MUA

Nhiều hàng hóa không thể dễ dàng trao đổi hoặc vận chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác (Non-tradable goods).

Các hàng hóa có thể trao đổi (Tradable goods)không phải luôn luôn có thể thay thế nhau một cách hoàn hảo khi nó được sản xuất ở các quốc gia khác nhau.

2/14/201135 Trần Mạnh Kiên

CÁC CHẾ ĐỘ TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI

Có 3 chế độ tỉ giá hối đoái:

Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi

Hệ thống tỉ giá hối đoái cố định

Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi có kiểm soát Vi

du\Chế độ tỷ giá hối đoái.mht

Kỳ vọng tự tạo ra chính nó (Self-fulfilling)

Lí thuyết về bộ ba bất khả thi (impossible trinity) Vi du\Bộ ba bất khả thi.mht Vi du\VND tăng giá.mht Vi du\điều hành chính sách.mht

2/14/2011Trần Mạnh Kiên36

Page 163: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/14/2011

13

TÓM TẮT

Xuất khẩu ròng là giá trị của hàng hóa và dịch vụ nội địa được bán ở nước ngoài trừ đi giá trị của hàng hóa và dịch vụ nước ngoài được bán ở trong nước.

Dòng vốn ròng chảy ra nước ngoài bằng lượng tài sản của nước ngoài do người trong nước nắm giữ trừ đi lượng tài sản trong nước do người nước ngoài nắm giữ.

2/14/201137 Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT Trong một nền kinh tế, dòng vốn ròng chảy ra

nước ngoài luôn bằng xuất khẩu ròng.

Tiết kiệm của một nền kinh tế có thể được dùng để tài trợ cho đầu tư trong nước hoặc mua tài sản ở nước ngoài.

Tỉ giá hối đoái danh nghĩa là giá tương đối của đồng tiền giữa 2 quốc gia.

Tỉ giá hối đoái thực là giá cả tương đối của hàng hóa và dịch vụ giữa 2 quốc gia.

2/14/201138 Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT Khi tỉ giá hối đoái thay đổi sao cho mỗi đồng nội

tệ có thể mua nhiều đồng ngoại tệ hơn, đồng nội tệ được gọi là lên giá.

Khi tỉ giá hối đoái thay đổi sao cho mỗi đồng nội tệ mua được ít đồng ngoại tệ hơn, đồng nội tệ bị coi là xuống giá hoặc yếu hơn.

Theo lí thuyết cân bằng sức mua, một đồng tiền sẽ mua được cùng một số lượng hàng hóa ở mọi quốc gia.

Tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa 2 đồng tiền của 2 quốc gia sẽ phản ánh mức giá của 2 quốc gia đó.

2/14/201139 Trần Mạnh Kiên

Page 164: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

1

CHƯƠNG 8

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

2/22/20101 Trần Mạnh Kiên

SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG

� Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng của nó trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi du\Việt Nam nghèo do nóng quá.mhtVi du\Ba triều đại Trung Hoa sụp đổ vì… gió mùa!.mht

� Trong một quốc gia, có sự thay đổi lớn về mức sống theo thời gian.

� Ở Mỹ trong thế kỷ trước, thu nhập trung bình đo bởi GDP trên đầu người tăng trưởng khoảng 2%/năm.

2/22/20102 Trần Mạnh Kiên

Quốc gia Thời kỳ Thu nhập bình quân đầu người đầu kỳ

(USD)

Thu nhập bình quân đầu người cuối kỳ

(USD)

Tốc độ tăng trưởng hàng năm (%)

Nhật 1890-2000 1.256 26.460 2,81

Brazil 1900-2000 650 7.320 2,45

Mexico 1900-2000 968 8.810 2,23

Đức 1870-2000 1.984 27.330 2,04

Canada 1870-2000 1.825 25.010 2,03

Trung Quốc 1900-2000 598 3.940 1,90

Argentina 1900-2000 1.951 12.090 1,86

Mỹ 1870-2000 3.347 34.260 1,81

Indonesia 1900-2000 564 2.390 1,45

ẤnĐộ 1900-2000 743 2.840 1,35

Anh 1870-2000 4.107 23.550 1,35

Pakistan 1900-2000 616 1.960 1,16

Sự khác biệt về tăng trưởng trên thế giới

2/22/20103 Trần Mạnh Kiên

Page 165: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

2

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRÊN THẾ GIỚI

� Mức sống, được đo lường bởi GDP thực/đầu người, biến động rất mạnh giữa các quốc gia.

� Một mức tăng trưởng hàng năm dù nhỏ nhưng sẽ trở nên lớn khi được tích lũy lại trong nhiều năm.

� Tăng trưởng kép (Compounding)để chỉ sự tích lũy tỉ lệ tăng trưởng theo thời gian.

� Qui tắc 70/x

2/22/20104 Trần Mạnh Kiên

So sánh quốc tế: Tăng trưởng kinh tế

1975-2003 (%)

1990-2003 (%)

Gấp đôi sau (năm)

Luxembourg 3,9 3,6 20

Mỹ 2,0 2,1 35

Hàn Quốc 6,1 4,6 15

Thái Lan 5,1 2,8 25

Trung Quốc 8,3 8,5 8

Việt Nam 5,0 5,9 12

2/22/20105 Trần Mạnh Kiên

�� Năng suất (Productivity)Năng suất (Productivity)là thuật ngữ để chỉ là thuật ngữ để chỉ khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trên mỗi công nhân trong một giờ làm xuất trên mỗi công nhân trong một giờ làm việc. việc.

� Mức sống của một quốc gia được quyết định bởi năng suất của công nhân nước đó.

SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG

2/22/20106 Trần Mạnh Kiên

Page 166: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

3

NĂNG SUẤT: VAI TRÒ CỦA NÓ VÀ NHỮNG NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH

� Năng suất đóng một vai trò quan trọng trong việc quyết định mức sống của mọi quốc gia trên thế giới. Vi du\nang suat.mht

� Năng suất dùng để chỉ số lượng hàng hóa và dịch vụ mà một người công nhân có thể sản xuất trong một giờ làm việc. Vi du\nang suat lao dong 1.mhtVi du\nang suat 2.mht

� Để hiểu sự khác biệt lớn lao trong mức sống giữa các quốc gia, chúng ta phải tập trung vào việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ.

2/22/20107 Trần Mạnh Kiên

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

� Các đầu vào được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ được gọi là các yếu tố sản xuất.

� Các yếu tố sản xuất sẽ tác động trực tiếp tới năng suất.

2/22/20108 Trần Mạnh Kiên

� Các yếu tố sản xuất�Vốn vật chất (Physical capital)�Vốn nhân lực (Human capital)�Tài nguyên thiên nhiên (Natural resources)�Trình độ công nghệ (Technological

knowledge)

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

2/22/20109 Trần Mạnh Kiên

Page 167: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

4

� Vốn vật chất (Physical capital)� Là nhân tố sản xuất được sản xuất ra

� Nó biểu thị các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất mà trước đó đã từng là sản phẩm của quá trình sản xuất khác (Công cụ sản xuất).

� Là khối lượng trang thiết bị và cơ sở vật chất dùng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ:� Các công cụ dùng để xây dựng hoặc sửa chữa ô tô. � Các công cụ được sử dụng để sản xuất đồ gia dụng. � Văn phòng, trường học…

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

2/22/201010 Trần Mạnh Kiên

� Vốn nhân lực (Human Capital)�Thuật ngữ của các nhà kinh tế dùng để chỉ kiến

thức và kỹ năng mà người lao động thu được thông qua giáo dục, đào tạo và tích lũy kinh nghiệm. � Cũng như vốn vật chất, vốn nhân lực làm tăng khả

năng của quốc gia trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi du\Nhân lực đứng thứ 11.mhtVi du\Chất lượng nguồn nhân lực quá yếu.mhtVi du\trinh do nong dan kem.mht

� Vốn xã hội (Social Capital) Vi du\Vốn xã hội và phát triển.mht Vi du\Có thể học được tinh

thần kinh doanh.mhtVi du\Tố chất doanh nhân.mhtVi du\Chúng ta chỉ là những người làm thuê.mhtVi du\Đúc đồng-cãi nhau.mhtVi du\Thành phố lăng mộ ở Huế.mhtVi du\nghiên cứu-việt nam.mhtVi du\văn hóa đánh đổi.mhtVi du\Thể thao Việt Nam.doc

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

2/22/201011 Trần Mạnh Kiên

� Tài nguyên thiên nhiên (Natural Resources)�Các đầu vào được sử dụng trong quá trình sản

xuất có nguồn gốc từ tự nhiên như đất, sông, khoáng sản. � Các tài nguyên tái tạo được (Renewable resources) như

cây, rừng…� Các tài nguyên không tái tạo được (Nonrenewable

resources) như dầu mỏ và than đá.

�Có thể rất quan trọng nhưng không nhất thiết là nguyên nhân làm cho nền kinh tế có năng suất cao trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi du\GDP-

tai nguyen.xlsx

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

2/22/201012 Trần Mạnh Kiên

Page 168: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

5

� Tri thức công nghệ (Technological Knowledge)�Những tri thức của xã hội về cách tốt nhất để tổ chức sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi

du\công nghệ tụt hậu.mht

�Vốn nhân lực đề cập tới việc những nguồn lực được dùng để truyền những tri thức này vào lực lượng lao động. Vi du\Giáo dục-WTO.mht

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

2/22/201013 Trần Mạnh Kiên

FYI: HÀM SẢN XUẤT

� Các nhà kinh tế thường dùng hàm sản xuất để mô tả mối liên hệ giữa số lượng đầu vào được sử dụng trong quá trình sản xuất và sản lượng đầu ra.

2/22/201014 Trần Mạnh Kiên

� Y = A F(L, K, H, N) �Y= sản lượng đầu ra�A = trình độ sản xuất công nghệ hiện có� L = số lượng lao động�K = số lượng vốn vật chất�H = số lượng vốn nhân lực�N = Số lượng tài nguyên thiên nhiên�F( ) là một hàm số biểu thị cách thức mà các đầu

vào này được kết hợp.

2/22/201015 Trần Mạnh Kiên

FYI: HÀM SẢN XUẤT

Page 169: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

6

� Một hàm sản xuất có lợi tức không đổi theo qui mô nếu có một số dương x để cho:

xY = A F(xL, xK, xH, xN)xY = A F(xL, xK, xH, xN)

� Điều này có nghĩa là gấp đôi mọi số lượng đầu vào cũng sẽ làm sản lượng tăng gấp đôi.

2/22/201016 Trần Mạnh Kiên

FYI: HÀM SẢN XUẤT

� Hàm sản xuất với lợi tức không đổi theo qui mô có một hàm ý thú vị:◦ Đặt x = 1/L,◦◦ Y/ L = A F(1, K/ L, H/ L, N/ L)Y/ L = A F(1, K/ L, H/ L, N/ L)

Với:Y/L = sản lượng trên mỗi công nhânK/L = vốn vật chất trên mỗi công nhânH/L = vốn nhân lực trên mỗi công nhânN/L = tài nguyên thiên nhiên trên mỗi công nhân

2/22/201017 Trần Mạnh Kiên

FYI: HÀM SẢN XUẤT

� Phương trình ở trên cho thấy rằng năng suất (Y/L) phụ thuộc vào vốn vật chất trên mỗi công nhân (K/L), vốn nhân lực trên mỗi công nhân (H/L), tài nguyên thiên nhiên trên mỗi công nhân (N/L) và trình độ công nghệ (A). Vi du\ham san xuat-viet nam.mht

2/22/201018 Trần Mạnh Kiên

FYI: HÀM SẢN XUẤT

Page 170: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

7

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH CÔNG� Chính phủ có thể làm nhiều việc để nâng cao năng suất và

mức sống. � Các chính sách của chính phủ nhằm nâng cao năng suất và

mức sống� Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư (K↑).� Khuyến khích đầu tư từ nước ngoài (K↑).� Khuyến khích giáo dục và đào tạo (H↑).� Thiết lập quyền sở hữu và giữ ổn định chính trị (I↑ → K↑).� Kích thích tự do thương mại (A↑).� Kiểm soát tăng trưởng dân số (K/L)↑� Kích thích nghiên cứu và phát triển (research and development

– R & D) (A↑).

2/22/201019 Trần Mạnh Kiên

TẦM QUAN TRỌNG CỦA TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ

� Một cách để làm tăng năng suất là đầu tư nhiều hơn nữa nguồn lực hiện tại cho việc sản xuất tư bản (capital).

2/22/201020 Trần Mạnh Kiên

Tăng trưởng và đầu tư

Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning

(a) Growth Rate 1960–1991 (b)Đầu tư,1960-91

South KoreaSingapore

Japan

Israel

CanadaBrazil

West Germany

MexicoUnited Kingdom

Nigeria

United States

IndiaBangladesh

ChileRwanda

South KoreaSingapore

Japan

Israel

CanadaBrazil

West Germany

MexicoUnited Kingdom

Nigeria

United States

IndiaBangladesh

ChileRwanda

Investment (percent of GDP)Growth Rate (percent)0 1 2 3 4 5 6 7 0 10 20 30 40

2/22/201021 Trần Mạnh Kiên

Page 171: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

8

Egypt

Chad

Pakistan

Indonesia

ZimbabweKenya

India

CameroonUganda

Mexico

IvoryCoast

Brazil

Peru

U.K.

U.S.

Canada

FranceIsrael

GermanyDenmark

ItalySingapore

Japan

Finland

100,000

10,000

1,000

100

Income per person in 1992(logarithmic scale)

0 5 10 15Investment as percentage of output (average 1960–1992)

20 25 30 35 40

Bằng ch ứng qu ốc tế về tỷ lệ đầu tư và thu nh ập đầu người

so s¸nh quèc tÕ vÒ tiÕt kiÖm néi ®Þa so víi GDP (2000-2004)

Tªn n−íc 2000 2001 2002 2003 2004

ViÖt Nam 27.1 28.8 28.7 27.4 28.3

Trung Quèc 38.9 39.4 40.7 42.7 44.8

Philippine 17.5 18.1 19.5 20.1 20.4

Indonesia 26.2 26.4 24.7 23.5 22.4

Malaysia 47.1 42.3 41.9 42.9 45.0

Th¸i Lan 33.1 32.2 32.8 33.1 31.6

Hµn Quèc 32.6 31.9 31.4 32.8 35.0

Singapore 47.9 44.0 43.9 46.7 47.4

2/22/201023 Trần Mạnh Kiên

QUI LUẬT LỢI NHUẬN BIÊN GIẢM DẦN VÀ HIỆU ỨNG ĐUỔI KỊP

� Khi khối lượng tư bản (stock of capital)tăng, sản lượng tăng thêm do mỗi đơn vị tư bản thêm vào sẽ giảm đi, đây là điều được gọi là qui luật lợi nhuận biên giảm dần (diminishing returns).

� Bởi vì lợi nhuận biên giảm dần, sự tăng lên trong tỉ lệ tiết kiệm sẽ chỉ làm tốc độ tăng trưởng cao hơn trong một thời gian nhất định.

2/22/201024 Trần Mạnh Kiên

Page 172: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

9

� Trong dài hạn, tỉ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn tới năng suất và thu nhập cao hơn nhưng không làm cho các biến số này tăng nhanh hơn.

� Hiệu ứng đuổi kịp (catch-up effect)dùng để chỉ đặc tính trong đó một quốc gia có xuất phát điểm thấp hơn thường dễ tăng trưởng với tốc độ cao hơn các quốc gia có xuất phát điểm cao. Vi du\Giả thuyết hội tụ.mht

QUI LUẬT LỢI NHUẬN BIÊN GIẢM DẦN VÀ HIỆU ỨNG ĐUỔI KỊP

2/22/201025 Trần Mạnh Kiên

ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

� Chính phủ có thể làm tăng quá trình tích tụ tư bản và tăng trưởng dài hạn bằng cách khuyến khích đầu tư từ nước ngoài.

2/22/201026 Trần Mạnh Kiên

� Đầu tư nước ngoài có thể diễn ra dưới nhiều hình thức:�Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct

Investment)� Đầu tư tư bản được sở hữu và điều hành bởi một thực

thế nước ngoài. Vi du\FDI thực hiện.mht

�Đầu tư gián tiếp nước ngoài (Foreign Portfolio Investment)� Đầu tư được tài trợ từ vốn nước ngoài nhưng được vận

hành bởi pháp nhân trong nước.

ĐẦU TƯ TỪ NƯỚC NGOÀI

2/22/201027 Trần Mạnh Kiên

Page 173: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

10

GIÁO DỤC

� Giáo dục cũng quan trọng tương tự như vốn vật chất cho tăng trưởng dài hạn của một quốc gia. �Ở Mỹ, mỗi năm đi học trung bình làm tăng

mức lương của một người lên 10%. Vi du\thu nhập tăng từ giáo

dục.mhtVi du\Unem Rate and Level of Edu.mht

�Như vậy, một cách mà chính phủ có thể làm tăng mức sống là cải thiện điều kiện giáo dục và khuyến khích người dân tham gia để hưởng lợi từ chúng. Vi du\Giáo dục nợ lời giải thích.mht

2/22/201028 Trần Mạnh Kiên

GIÁO DỤC

� Một người được giáo dục tốt có thể tạo ra các ý tưởng mới về việc làm cách nào tốt nhất để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ, điều này tới lượt nó lại làm phong phú thêm kho kiến thức của xã hội và tạo ra các ngoại ứng tích cực cho những người khác.

� Một trong những vấn đề mà các nước nghèo phải đối mặt là nạn chảy máu chất xám (brain drain) -sự di cư của các lao động có trình độ cao nhất tới các nước giàu. Vi du\Thu hút nhân tài.mht

2/22/201029 Trần Mạnh Kiên

QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ

� Quyền sở hữu tài sản (Property rights) là khái niệm được dùng để chỉ khả năng của con người trong việc thực thi quyền của mình đối với những nguồn lực mà nó sở hữu. � Một tiền đề quan trọng để hệ thống giá cả hoạt động là sự

tôn trọng quyền sở hữu tài sản trên bình diện toàn bộ nền kinh tế. Vi du\Sở hữu đất đai.mhtVi du\Sân golf-nong dan.mht

� Điều cần thiết là làm cho nhà đầu tư cảm thấy rằng khoản đầu tư của họ được bảo đảm. Vi du\Venezuela quốc hữu hóa.mht Vi du\kê biên tài sản.mht Vi du\Bãi

đậu xe ngầm 1.mht Vi du\Bãi đậu xe ngầm 2.mht

2/22/201030 Trần Mạnh Kiên

Page 174: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

11

THƯƠNG MẠI TỰ DO

� Thương mại, nói theo một cách nào đó là công nghệ.

� Một quốc gia tháo dỡ các rào cản thương mại sẽ tăng trưởng kinh tế giống hệt như khi nó đạt được tiến bộ vượt bậc trong công nghệ.

2/22/201031 Trần Mạnh Kiên

THƯƠNG MẠI TỰ DO

� Một số quốc gia có:. . .� . . . Chính sách thương mại hướng nội (inward-

orientated), tránh sự tiếp xúc với các quốc gia khác.

� . . . Thương mại thương mại hướng ngoại (outward-orientated), khuyến khích sự tương tác với các quốc gia khác.

2/22/201032 Trần Mạnh Kiên

NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN (Research and Development - R&D)

� Sự tiến bộ về tri thức công nghệ (technological knowledge)đã làm mức sống cao hơn. � Hầu hết các tiến bộ công nghệ xuất phát từ các

nghiên cứu tư nhân được tiến hành bởi các doanh nghiệp và nhà phát minh độc lập.

� Chính phủ có thể khuyến khích sự phát triển của các công nghệ mới thông qua các khoản trợ cấp dành cho nghiên cứu, miễn giảm thuế và hệ thống bản quyền.

2/22/201033 Trần Mạnh Kiên

Page 175: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

12

TĂNG TRƯỞNG DÂN SỐ

� Các nhà kinh tế và các nhà khoa học xã hội khác đã tranh luận từ lâu về việc tăng trưởng dân số tác động thế nào tới xã hội.

� Tăng trưởng dân số tương tác với các yếu tố sản xuất khác:� Gây áp lực lên tài nguyên thiên nhiên� Làm giảm lượng vốn trên đầu người� Kích thích tăng trưởng công nghệ Vi du\cơ hội dân số.mht

2/22/201034 Trần Mạnh Kiên

Chad

Kenya

Zimbabwe

Cameroon

Pakistan

Uganda

India

Indonesia

IsraelMexico

Brazil

Peru

Egypt

Singapore

U.S.

U.K.

Canada

FranceFinlandJapan

Denmark

IvoryCoast

Germany

Italy

100,000

10,000

1,000

1001 2 3 40

Income per person in 1992(logarithmic scale)

Population growth (percent per year) (average 1960 –1992)

Bằng chứng quốc tế về tăng trưởng dân số và thu nhập đầu người

TÓM TẮT

� Trình độ phát triển kinh tế, được đo lường bởi GDP thực/đầu người, có sự khác nhau rất lớn giữa các nước.

� Thu nhập trung bình của những quốc gia giàu nhất gấp 10 lần thu nhập của nước quốc gia nghèo nhất thế giới.

� Mức sống của một nền kinh tế phụ thuộc và khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ của một nền kinh tế.

2/22/201036 Trần Mạnh Kiên

Page 176: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

13

� Năng suất phụ thuộc vào lượng vốn vật chất, vốn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên và tri thức công nghệ mà người lao động có thể tiếp cận.

� Các chính sách của chính phủ có thể tác động vào tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế theo nhiều cách khác nhau.

TÓM TẮT

2/22/201037 Trần Mạnh Kiên

� Sự tích tụ vốn phụ thuộc vào qui luật lợi nhuận giảm dần.

� Vì qui luật lợi nhuận giảm dần, tiết kiệm cao hơn dẫn tới tăng trưởng cao hơn trong một giai đoạn nhưng cuối cùng tốc độ tăng trưởng này rồi sẽ giảm xuống.

� Cũng bởi vì qui luật lợi nhuận biên giảm dần, lợi nhuận từ vốn đặc biệt cao ở nước nghèo.

TÓM TẮT

2/22/201038 Trần Mạnh Kiên

Page 177: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

1

MÔ HÌNH IS-LM

Trần Mạnh Kiên1

CHƯƠNG 9

2/22/2010

GIAO ĐIỂM KEYNES

� Một mô hình đơn giản của Keynes về nền kinh tế đóng trong đó thu nhập được quyết định bởi chi tiêu

� Trong đó:I = Đầu tư dự kiếnAE = C + I + G = Tổng chi tiêu dự kiếnY = GDP thực = Tổng chi tiêu thực tế

� Sự chênh lệch giữa chi tiêu dự kiến và chi tiêu thực tế bằng tồn kho không dự kiến

2/22/20102 Trần Mạnh Kiên

GIAO ĐIỂM KEYNES: HÌNH VẼ

Chi tiêu dự kiến

AE = Y

AE =C +I +G

Y

AE

Thu nhập cân bằng

2/22/20103 Trần Mạnh Kiên

Page 178: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

2

TĂNG CHI TIÊU CHÍNH PHỦ

Y

AE

AE1 = C + I + G1

AE2 = C +I + G2

∆∆∆∆Y

Tại Y1, tồn kho không dự kiến giảm…

…DN tăng sản lượng và thu nhập tăng lên Y2

∆G

Y1 Y2 2/22/20104 Trần Mạnh Kiên

TẠI SAO SỐ NHÂN LỚN HƠN 1

� Đầu tiên, một sự tăng lên trong G làm Y tăng một lượng tương ứng: ∆∆∆∆Y = ∆∆∆∆G.

� Nhưng ↑Y ⇒ ↑C⇒ làm tăng Y thêm nữa (↑Y )

⇒Tiếp tục làm tăng C (↑C)⇒ Lại tiếp tục làm tăng Y (↑Y)….

� Cứ như vậy, tác động cuối cùng tới thu nhập sẽ lớn hơn khoản ∆∆∆∆G ban đầu.

2/22/20105 Trần Mạnh Kiên

TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG THUẾ

Y

AE

AE2 = C2 + I + G

AE1 = C1 +I + G

∆∆∆∆Y

Tại Y1, tồn kho không dự kiến tăng…

…DN giảm sản lượng và thu nhập giảm xuống Y2

∆T

Y2 Y1 2/22/20106 Trần Mạnh Kiên

Page 179: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

3

QUAN HỆ GiỮA LÃI SUẤT VÀ ĐẦU TƯ

Y

r

Y1 Y2

r1

r2

Lãi suất giảm từ r2

xuống r1 sẽ làm tăng đầu tư từ Y1 lên Y2

2/22/20107 Trần Mạnh Kiên

ĐƯỜNG IS

Trần Mạnh Kiên8

Định nghĩa: Là đường biểu diễn các kết hợp của lãi suất (r) và sản lượng (Y) để thị trường hàng hóa cân bằng.

Tức là: Chi tiêu thực tế (sản lượng) = Chi tiêu dự kiến

Phương trình của đường IS là:

Y = C(Y-T0) + I(r) + G0

2/22/2010

Y2Y1

Y2Y1

ĐƯỜNG IS

Trần Mạnh Kiên9

↓r ⇒ ↑I

Y

AE

AE =C +I (r1 )+G

AE =C +I (r2 )+G

r1

r2

AE =Y

IS

∆∆∆∆I

⇒ ↑AE

⇒ ↑Y

r

Y 2/22/2010

Page 180: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

4

TẠI SAO ĐƯỜNG IS DỐC XUỐNG?

Trần Mạnh Kiên10

� Lãi suất giảm sẽ kích thích doanh nghiệp tăng đầu tư, qua đó làm tăng tổng chi tiêu dự kiến (AE).

� Để phục hồi cân bằng trên thị trường hàng hóa, sản lượng (chi tiêu thực tế) phải tăng lên.

2/22/2010

ĐƯỜNG IS

� Chúng ta đã biết rằng:

000 1])([

1

1T

MPC

MPCGrIC

MPCY

−−++

−=

0000 1][

1

1T

MPC

MPCGIC

MPCY

−−++

−=

Trần Mạnh Kiên11

Khi r tăng, I giảm và do đó Y giảm. Mối liên hệ nghịch chiều giữa r vàY được gọi là đường IS.

� Khi I = I(r), chúng ta có:

2/22/2010

ĐƯỜNG IS

� Với bất cứ giá trị nào của lãi suất (r), ví dụ r1, Y sẽ tăng lên nếu:� Có sự tăng lên của chi tiêu chính phủ (G), tiêu dùng tự định (C) hay đầu tư tự định (I)

� Hoặc nếu thuế giảm đi.

� Do đó, những thay đổi này dịch chuyển đường IS sang bên phải.

Trần Mạnh Kiên

000 1])([

1

1T

MPC

MPCGrIC

MPCY

−−++

−=

Page 181: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

5

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG IS

Trần Mạnh Kiên Y1 Y2

r1

∆Y

IS1

IS2

Y

r

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ ĐƯỜNG IS

Trần Mạnh Kiên14

� Chúng ta có thể sử dụng mô hình IS-LM để xem chính sách tài chính (G và T ) tác động thế nào tới tổng cầu và sản lượng.

� Đầu tiên, hãy sử dụng giao điểm Keynes để xem chính sách tài chính làm dịch chuyển đường IS như thế nào…

2/22/2010

Y1

Y2Y1

Y2

Đường IS dịch chuyển: ∆G

Trần Mạnh Kiên15

Với bất kỳ giá trị nào của r,

↑G→ ↑AE→ ↑Y

Y

AE

r

Y

AE =C +I (r1 )+G1

AE =C +I (r1 )+G2

r1

AE =Y

IS1

Đường IS dịch sang ngang một đoạn bằng:

IS2

… và đường IS dịch sang phải.

11 MPC

∆ = ∆−

Y G ∆Y

2/22/2010

Page 182: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

6

LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN

Trần Mạnh Kiên16

� Lí thuyết về sự ưa thích thanh khoản là cách giải thích đơn giản nhất của Keynes về lãi suất, theo đó lãi suất được quyết định bởi cung và cầu tiền.

2/22/2010

CUNG VÀ CẦU TIỀN

Trần Mạnh Kiên17

Cung tiền được cốđịnh bởi NHTW

Cầu tiền phụ thuộc vào sản lượng

Cung tiền và cầu tiền sẽ quyết định lãi suất

M

rMS

M0

MD

r0

2/22/2010

KHI NHTW GIẢM CUNG TIỀN

Trần Mạnh Kiên18

Khi giảm cung tiền, lãi suất cân bằng sẽtăng lên

M

r

MDr1

r2

MS MS0 2/22/2010

Page 183: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

7

ĐƯỜNG LM

Trần Mạnh Kiên19

Hàm cầu về tiền:

MD = L(r, Y)

Đường LM là sự kết hợp của mọi lãi suất (r) và sản lượng (Y) để có sự cân bằng trên thị trường tiền tệ.

Phương trình của đường LM là:

MD = L(r, Y)

Mối liên hệ trực tiếp giữa r vàY được gọi là đường LM

2/22/2010

ĐƯỜNG LM

Trần Mạnh Kiên20

M

r

r2

r

YY1

r1r1

r2

Y2

LM

(a) Thị trường cho cầu tiền(b) Đường LM

L (r ,Y2 )

L (r ,Y1 )

2/22/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG LM DỐC LÊN

Trần Mạnh Kiên21

� Một sự tăng lên trong thu nhập làm tăng nhu cầu về tiền.

� Vì cung tiền là cố định, sẽ có sự dư cầu về tiền tệ ở mức lãi suất ban đầu.

� Do đó, lãi suất phải tăng lên để phục hồi sự cân bằng trên thị trường tiền tệ.

2/22/2010

Page 184: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

8

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG LM

Trần Mạnh Kiên22

Y0

r1

LM1r0

LM0

Y

r

2/22/2010

CÁCH ∆M LÀM DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG LM

Trần Mạnh Kiên23

M/P

r

L (r , Y1 )r1

r2

r

YY1

r1

r2

LM1

(a) Thị trường cho cầu tiền(b) Đường LM

LM2

M2 M1

2/22/2010

CÂN BẰNG TRONG NGẮN HẠN

Trần Mạnh Kiên24

Điểm cân bằng ngắn hạn là sự kết hợp giữa r và Y sao cho đồng thời thỏa mãn điều kiện cân bằng cả trên thị trường hàng hóa và tiền tệ:

Y = C(Y-T) + I(r) + G

M = L(r, Y)

Y

r

IS

LM

Lãi suất cân bằng

Thu nhập cân bằng

re

Ye

2/22/2010

Page 185: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

9

LƯỢC ĐỒ TỔNG QUÁT

Trần Mạnh Kiên25

Giao điểm Keynes

Giao điểm Keynes

Lí thuyết về sựưa thích thanh

khoản

Lí thuyết về sựưa thích thanh

khoản

Đường IS

Đường IS

Đường LMĐường LM

Mô hình IS-LMMô hình IS-LM

Đường tổng cầuĐường tổng cầu

Đường tổng cungĐường

tổng cung

Mô hình tổng cung và tổng cầu

Mô hình tổng cung và tổng cầu

Giải thích các biến động kinh

tếngắn hạn

Giải thích các biến động kinh

tếngắn hạn

2/22/2010

MÔ HÌNH IS - LM

Trần Mạnh Kiên26

� Làm sao để sử dụng mô hình IS-LM để phân tích tác động của các cú số, chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ.

� Cách xây dựng đường tổng cầu từ mô hình IS-LM

� Một số lí thuyết giải thích cuộc Đại suy thoái (Great Depression) ởMỹ giai đoạn 1929-33.

2/22/2010

PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH VỚI MÔ HÌNH IS -LM

Trần Mạnh Kiên27

Chúng ta có thể sử dụng mô hình IS-LM để phân tích tác động của:

• Chính sách tài khóa: Gvà/hoặc T

• Chính sách tiền tệ: M

IS

Y

r

re

Ye

LM

2/22/2010

Page 186: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

10

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG IS VÀ LM

28

� Đường IS dịch sang bên phải nếu:� G, tiêu dùng hoặc chi tiêu tựđịnh tăng hoặc T giảm

� Đường LM dịch sang bên phải nếu:� M tăng hoặc P giảm hoặc cầu tiền tự định giảm

Y

r

LM

IS0

IS1

Y

r

LM0

IS

LM1

Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

TĂNG CHI TIÊU CỦA CHÍNH PHỦ

Trần Mạnh Kiên29

1. Đường IS dịch sang phải 1 đoạn bằng: 1/(1-MPC)×∆G làm tăng sản lượng & thu nhập

2. Điều này làm tăng cầu tiền dẫn tới lãi suất tăng lên…

3. …và sẽ làm giảm đầu tưdẫn tới Y tăng ít hơn 1/(1-MPC)×∆G IS1

Y

rLM

IS2

Y2

1.

2.

r2

r1

Y1 3.2/22/2010

CẮT GIẢM THUẾ

Trần Mạnh Kiên30

1. Thu nhập tăng thêm một lượng bằng MPC/(1-MPC)×∆T và đường IS cũng dịch sang phải đúng bằng như vậy.

2. Điều này làm tăng cầu tiền dẫn tới lãi suất tăng lên và sẽ làm giảm đầu tư nên Y sẽ tăng ít hơn MPC/(1-MPC)×∆T

IS1

Y

rLM

IS2

Y2

1.

2.

r2

r1

Y1 3.2/22/2010

Page 187: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

11

2. …làm lãi suất giảm xuống

IS

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ: TĂNG M

Trần Mạnh Kiên31

1. ∆∆∆∆M > 0 làm đường LM dịch sang bên phải

Y

rLM1

r1

Y1 Y2

LM2

3. …làm tăng đầu tư dẫn tới sản lượng và thu nhập tăng.

r2

2/22/2010

SỰ TƯƠNG TÁC GiỮA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ TÀI KHÓA

Trần Mạnh Kiên32

� Mô hình: Biến tiền tệ và biến tài khóa (M, G và T ) là biến ngoại sinh.

� Thế giới thực: Các nhà làm chính sách tiền tệ có thể điều chỉnh M để đáp lại sự thay đổi trong chính sách tài khóa hoặc ngược lại.

� Sự tương tác như vậy có thể làm thay đổi tác động của các chính sách ban đầu.

2/22/2010

NHTW ĐÁP TRẢ LẠI VIỆC ∆G > 0

Trần Mạnh Kiên33

� Giả sử Quốc hội quyết định tăng G.

� Ngân hàng trung ương có thể đáp trả bằng cách:1. Giữ nguyên M2. Giữ nguyên r3. Giữ nguyên Y

� Trong mỗi trường hợp như vậy, tác động của ∆G sẽkhác nhau.

2/22/2010

Page 188: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

12

ĐÁP TRẢ 1: GIỮ M KHÔNG ĐỔI

Trần Mạnh Kiên34

Nếu Quốc hội tăng G, đường IS sẽ dịch chuyển sang phải

IS1

Y

rLM1

Y1

IS2

Y2

r2Nếu NHTW giữ nguyên M, đường LM sẽ không dịch chuyển. Kết quả:

∆Y = Y2 – Y1

∆r = r2 – r1

Hiệu ứng “l ấn hất “ (“crowding-out” effect)

r1

2/22/2010

ĐÁP TRẢ 2: GIỮ r KHÔNG ĐỔI

Trần Mạnh Kiên35

Nếu Quốc hội tăng G, đường IS sẽ dịch chuyển sang phải

.

IS1

Y

rLM1

r1

Y1

IS2

Y2

r2Để giữ r không đổi, NHTW sẽ tăng M và làm đường LM dịch chuyển sang phải

LM2

Kết quả:

∆Y = Y3 – Y1

∆r = 0Tác động “l ấn hất” b ị triệt tiêu và mức tăng s ản lượng s ẽ lớn hơn

Y3

2/22/2010

ĐÁP TRẢ 3: GIỮ Y KHÔNG ĐỔI

Trần Mạnh Kiên36

Nếu Quốc hội tăng G, đường IS sẽ dịch chuyển sang phải

.

IS1

Y

rLM2

r1 IS2

Y1

r3Để giữ Y không đổi, NHTW sẽ giảm M và làm đường LM dịch sang. Kết quả:

LM1

∆Y = 0

∆r = r1 – r2

Hiệu ứng “l ấn hất” phát huy toàn b ộ: lãi suất tăng nhi ều tới mức mà các kích thích

tài chính b ị triệt tiêu hoàn toàn

Y2

r2

2/22/2010

Page 189: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

13

CÁC CÚ SỐC TRONG MÔ HÌNH IS -LM

Trần Mạnh Kiên37

Cú sốc IS : Các thay đổi ngoại sinh trong thị trường hàng hóa và dịch vụ.

Ví dụ: � Sự bùng nổ hoặc sụp đổ của thị trường chứng khoán:

⇒ Làm thay đổi thu nhập của hộ gia đình ⇒ ∆∆∆∆C, tiêu dùng tự định thay đổi (C0)↑

� Thay đổi trong lòng tin hoặc dự kiến của doanh nghiệp và hộ gia đình ⇒ ∆∆∆∆I và/hoặc ∆∆∆∆C

2/22/2010

Trần Mạnh Kiên38

Cú sốc LM : sự thay đổi mang tính ngoại sinh trong nhu cầu về tiền tệ.

Ví dụ:

� Một làn sóng gian lận về thẻ tín dụng làm tăng nhu cầu về tiền tệ.

� Nhiều máy ATM hoặc Internet làm giảm nhu cầu vềtiền.

CÁC CÚ SỐC TRONG MÔ HÌNH IS -LM

2/22/2010

PHÂN TÍCH CÁC CÚ SỐC TRONG MÔ HÌNH IS-LM

Trần Mạnh Kiên39

Sử dụng mô hình IS-LM để phân tích tác động của:1. Sự bùng nổ trong thị trường chứng khoán làm tăng sự

giàu có của người tiêu dùng2. Sau một làn sóng lừa đảo thẻ tín dụng, người tiêu dùng

sử dụng nhiều hơn tiền mặt trong giao dịch.

Với mỗi cú sốc: Sử dụng đồ thị IS-LM để thấy tác động của mỗi cú sốc trên Y và r.

2/22/2010

Page 190: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

14

IS-LM VÀ ĐƯỜNG TỔNG CẦU

Trần Mạnh Kiên40

� Ở trên, chúng ta đã sử dụng mô hình IS-LM để phân tích trong ngắn hạn, khi mức giá được giả định là không đổi.

� Tuy nhiên, một sự thay đổi trong mức giá P sẽ làm dịch chuyển đường LM và qua đó tác động tới Y.

� Đường tổng cầu (Aggregate demand curve) biểu diễn mối quan hệ giữa P và Y.

2/22/2010

VẼ ĐƯỜNG AD

41

Y1Y2

Y

P

IS

LM(P1)

LM(P2)

ADP1

P2

Y2 Y1

r2

Đường AD dốc xuống:

↑P ⇒ ↓(M/P )

⇒ LMdịch sang trái

⇒ ↑r

⇒ ↓I

⇒ ↓Y

r1

Y

r

Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG AD

Trần Mạnh Kiên42

� Các cú sốc và sự thay đổi chính sách – hơn là sự giảm P – làm tăng Y cũng làm đường AD dịch chuyển sang phải.

� Đường AD sẽ dịch chuyển sang phải nếu:� G tăng hoặc� Tiêu dùng tự định C hoặc I tăng, hoặc

� T giảm� M giảm, hoặc� Cầu tiền tự định giảm. Y

P

AD1

P1 AD2

Y1 Y2

2/22/2010

Page 191: Bai giang kinh te vi mo (1)

2/22/2010

15

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG AD

43Y

P

IS

LM(M2/P1)

LM(M1/P1)

AD1

P1

Y1

Y1

Y2

Y2

r1

r2

NHTW có thể tăng tổng cầu:

↑M ⇒ LM dịch sang phải

AD2

Y

r

⇒ ↓r⇒ ↑I

⇒ ↑Y tăng ở mỗi giá trị của P

Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ ĐƯỜNG AD

44

Y2

Y2

r2

Y1

Y1

r1

Y

r

Y

P

IS1

LM

AD1

P1

Chính sách mở rộng tài khóa (↑G và/hoặc ↓T ) làm tăng tổng cầu:

↓T ⇒ ↑C

⇒ IS dịch sang phải

⇒ ↑Y tăng ở mỗi mức giá trị của P

AD2

IS2

Trần Mạnh Kiên 2/22/2010