Bai 26-khuc-xa-anh-sang.

24

Transcript of Bai 26-khuc-xa-anh-sang.

I. Sự khúc xạ ánh sáng.I. Sự khúc xạ ánh sáng.

1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

2. Định luật khúc xạ ánh sáng.2. Định luật khúc xạ ánh sáng.

II. Chiết suất của môi trường.II. Chiết suất của môi trường.

1. Chiết suất tỉ đối.1. Chiết suất tỉ đối.

2. Chiết suất tuyệt đối.2. Chiết suất tuyệt đối.

III. Tính thuận nghịch của chiều truyền asIII. Tính thuận nghịch của chiều truyền as

Nội dung bài họcNội dung bài học

I. Sự khúc xạ ánh sáng.1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương(gãy khúc) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau

Ảo ảnh thị giác. Khi nhúng một cây viết chì vào chậu nước, chúng ta sẽ thấy cây viết bị gập đi, do ánh sáng truyền đi trong nước chậm hơn so với môi trường không khí. Nhưng khi được đặt vào một dạng vật liệu có chỉ số khúc xạ âm, cây viết sẽ hoàn toàn bị "bẻ gãy" làm đôi!

2. Định luật khúc xạ ánh sáng.N

N’

R

I

S

i

r

1

2

Tia tới

Điểm tới

Pháp tuyến

Tia khúc xạ

Góc tới

Góc khúc xạ

Tia phản xạ

- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới- Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn không đổi

b. Nội dung định luật.

=rsin

isinHằng số

S’

2

1

I

i’i

N

N’

r

R

S

II. Chiết suất của môi trường .1. Chiết suất tỉ đối.

21nrsin

isin =

Tỉ số không đổi sini/sinr được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường (chứa tia khúc xạ) đối với môi trường (chứa tia tới)

II. Chiết suất của môi trường .1. Chiết suất tỉ đối.

21nrsin

isin =

- Nếu n21 > 1 thì r < i : Tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến.Môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1

- Nếu n21 < 1 thì r > i : tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến. Môi trường 2 chiết quang kém môi trường 1

2

1

I

i

r

R

Sn21>1

2

1

I

i

r R

Sn21<1

2. Chiết suất tuyệt đối.a. Định nghĩa.

- Mọi môi trường trong suốt đều có chiết suất tuyệt đối lớn hơn 1.

Chiết suất tuyệt đối (hay chiết suất n) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.

- Chiết suất của không khí là 1,00293.

- Chiết suất của chân không là 1.

n1 : Chiết suất tuyệt đối của môi trường 1

n2 : Chiết suất tuyệt đối của môi trường 2

1

221 n

nn =

Biểu thức khác của định luật khúc xạ.

nn11sini = nsini = n22sinrsinr

Trường hợp i và r nhỏ hơn 100 thì: rrsin,iisin ≈≈

nn11i = ni = n22rr

Nếu i = 00 ,r = 00: Tia sáng đi vuông góc với mặt phân cách

r

III. Tính thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng.Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó

rR

i

I

S

iR

I

S

1221

1n

n=

2

1 2

1

Mắt người nhìn cá trong bể nước

C ỦNG C ỐCâu 1: Hiện tượng khúc xạ là hiện tượngA.Ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.B. Ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.C. Ánh sáng bị gãy khúc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai m ôi trường trong suốtD. Ánh sáng bị thay đổi m àu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai m ôi trường trong suốt

C ỦNG C ỐCâu 2: Biểu thức của định luật khúc xạ

A.

B.

C.

D.

1

2

sin s inrn

in

=

1 2sin r.n sin .i n=

1 2sin .s inr .i n n=

1 2.sin .s inrn i n=

C ỦNG C ỐCâu 3: Chiếu một tia sáng từ nước có chiết suất 4/3 ra không khí.Tính góc khúc xạ biết góc tới bằng 450 ? Câu 4: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là bao nhiêu?Câu 5: Tia sáng truyền từ nước chiết suất 4/3 ra không khí.Góc khúc xạ khi đó là 600 .Xác định góc tới?

.