Bai 2 phuong
-
Upload
bangalore-techie -
Category
Technology
-
view
140 -
download
2
Transcript of Bai 2 phuong
Copyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved. Introduction to ArcGIS II
Làm việc với lớp và ký hiệu bản đồ
2-2Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Tổng quan Tạo hiển thị định lượng dữ liệu Làm việc với kiểu mẫu Tạo những kí hiệu mới Các lựa chọn vẽ nâng cao Làm việc với khuôn mẫu
2-3Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Tạo hiển thị định lượng dữ liệu Hiển thị các khuôn mẫu vẽ dữ liệu
sử dụng:
Ký hiệu theo giá trị hoặc khoảng giá trị Khoảng giá trị mầu. Biểu đồ. Mật độ Đa giá trị.
Chỉ ra giá trị riêng hoặc nhóm giá trị trong phân lớp Nhóm theo phân loại bằng cách số
hóa giá trị Tổng số, số lượng, tỉ lệ, xếp hạng
Graduated colorCharts
2-4Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Chọn lựa phương thức phân loại Phân loại sắp xếp các giá trị thành nhóm 6 phương thức phân loại sẵn có
Phân loại tự nhiên (Natual break) Thủ công (Manual ) Khoảng bằng nhau (Equal interval) Khoảng xác định (Defined interval) Định lượng (Quantile) Độ lệch chuẩn (Standard deviation)
Tự tạo phân loại để biểu diễn dữ liệu đã cho
2-5Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Nhóm giá trị thành các lớp Khái quát hoá giá trị để hiển thị khuôn mẫu
Các giá trị tương tự nhau sẽ xếp vào cùng lớp Tối đa hóa sự khác nhau về giá trị giữa các lớp
Histogram của phân lớp cho biết sự phân bố của giá trị Dùng để định nghĩa
Phương thức (Method) Số lớp
(Number of classes ) Interval
2-6Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Sử dụng: natural breaks Là phương pháp mặc định Xác định khoảng cho các điểm chia giữa các giá trị Tốt cho những giá trị bản đồ phân bố không đều.
Chỉ ra sự co cụm, tập trung của giá trị
2-7Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Sử dụng: quantile and equal intervalQuantile Equal interval
•Mỗi phân lớp chứa số đối tượng bằng nhau
• Tốt cho bản đồ có phân bố dữ liệu đều.
• Tốt cho việc so sánh những khu vực có kích thước tương tự nhau
• Chia các giá trị thành các khoảng bằng nhau
• Tốt cho bản đồ có dữ liệu liên tục
• Dễ thuyết minh
2-8Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Sử dụng: standard deviation Chỉ ra sự phân bố trên và dưới giá trị trung bình
Tốt đối với dữ liệu co cụm xung quanh giá trị trung bình Đường cong hình chuông hoặc phân bố chuẩn
4
0
1
3
2
260 807 1,354 1,900 2,447
493 947 1,400 1,853 2,307
Mean = 1,173
-1 +1 +2 +3-2
Standard deviation = 453
2-9Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Loại bỏ đối tượng trong phân lớp Loại trừ giá trị nằm ngoài hoặc những giá trị lệch khỏi
phân lớp
2-10Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Count of individuals in 25-29 year age group
Biểu diễn: ratio giữa hai quantities Chuẩn hóa bằng cách chia một giá trị cho một giá trị
khác. Chỉ ra giá trị trung bình, tỉ lệ, và mật độ.
Mật độ dân cư Tổng doanh thu trên một vùng.
A
Tỉ lệ trong nhóm dân cư độ tuổi:25-29
2-11Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Biểu diễn: quantity với vị trí điểm
Graduated Proportional
Kích thước của ký hiệu phản ánh phân
lớp
Kích thước của biểu tượng phản ánh giá trị dữ
liệu thực
Sử dụng Graduated hoặc Proportional Symbols
2-12Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Hiển thị: trên nhiều giá trị thuộc tính Biểu diễn bằng kí hiệu trên nhiều thuộc tính.
Loại đường và lưu lượng xe Mục đích sử dụng đất và giá trị đất
2-13Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Xác định kích thước và giá trị của chấm điểm Sử dụng nhiều hơn một thuộc tính
Kỹ thuật áp dụng tốt cho những khu vực tập trung dân cư thấp và cao.
Hiển thị: quantity với mật độ chấm điểm
2-14Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Ký hiệu (Symbology) 12,000 + ký hiệu Kiểu dáng (style):
Tập hợp các ký hiệu hoặc các phần tử.
Chuẩn công nghiệp Dân dụng, vận tải, môi
trường, địa chất, công cộng, bất động sản….
Style tự tạo Styles Manager cho phép
tạo và quản lý style.
2-15Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Kiểu dáng (Styles) Thư mục với đuôi là .style Mỗi một style bao gồm:
Các ký hiệu Các phần tử bản đồ
Style cung cấp thông tin dựa trên: Những thuộc tính ký hiệu Đặc tả nhãn Sự phối hợp màu. Nét đặc trưng của chú giải và thanh tỉ lệ. Hệ thống tham chiếu toạ độ
2-16Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Sử dụng: Style Manager Style là nơi lưu trữ palettes của ArcMap Tạo style mới
2-17Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Tự tạo ký hiệu
Click chuột phải vào phần hiển thị
Chọn loại ký hiệu hoặc phần tử bản đồ
Hiệu chỉnh thuộc tính
12
1
43
2-18Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Tự tạo kiểu đường và điểm Các kiểu đường
Simple, Cartographic, Hash, Marker Có thể kết hợp với một hoặc nhiều nhãn.
Các kiểu điểm Simple, Arrows, TrueType fonts, Pictures Sử dụng logo của
công ty bạn
2-19Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Sử dụng nhiều mức ký hiệu trong biên tập bản đồ Vẽ các đối tượng theo thứ tự xác định
Chỉ ra những đa giác chồng nhau bằng cách vẽ những đa giác nhỏ hơn lên trên. Kết hợp ký hiệu của các đa giác có cùng giá trị thuộc tính. Ký hiệu những đường chồng và giao nhau.
Xác định thứ tự vẽ để chỉ ra phần chồng lên nhau
Liên kết và kết hợp ký hiệu
Bốn đường tự do ban đầu
Thiết đặt từ nút Advanced trong thẻ Symbology
2-20Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Sử dụng: layer masks Sử dụng một lớp đa giác để mask lớp khác.
Điều khiển lớp bản đồ nào bị mask bởi lớp khác. Tạo các khu vực mask xung quanh ký hiệu hoặc chú giải. Sử dụng công cụ Masking Tools trong Toolbox
2-21Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Các ký thuật layout bổ sung
Dòng sông bị cắt bởi đường biên thành
phố
Dòng sông mở rộng bên ngoài đường biên của
thành phố
Mở rộng hình chữ nhật
Cắt hình
Vòng tròn chọn
2-22Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Các cách tạo bản đồTạo từ đầu
Hiệu chỉnh bản đồ đã có
Sử dụng các khuôn mẫu bản đồ đã được định nghĩa trước
2-23Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Chuẩn hoá việc tạo bản đồ Khuôn mẫu là layout bản đồ
Chứa mọi thứ có trong bản đồ
Có file mở rộng đuôi *.mxt Khuôn mẫu của ArcGIS : …\Program Files\ArcGIS\Bin\Templates
Thêm thư mục để nhóm khuôn mẫu
Khuôn mẫu cá nhân được lưu trữ trong profile người dùng
Xây dựng khuôn mẫu (template)
Personal templates
2-24Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Thay đổi khuôn mẫu Sử dụng layout khác nhau hoặc customize bản đồ.
Chọn một khuôn mẫu mới Map Data Frames
1
4
3
2
2-25Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Bài tập 2 tổng quan Thay đổi các thuộc tính của lớp Phân loại dữ liệu Tạo câu truy vấn Tạo và sử dụng styles Tạo một file lớp (.lyr) Sử dụng khuôn mẫu để tạo một layout
2-26Introduction to ArcGIS IICopyright © 2000–2004 ESRI. All rights reserved.
Bài 2: Câu hỏi ôn tập 6 phương thức phân loại dữ liệu có sẵn trong ArcMap là gì? Sự khác nhau giữa Graduated và Proportional symbols là gì? Khuôn mẫu bản đồ có file mở rộng gì? 3 phương thức gì có thể sử dụng để tạo một bản đồ? Bạn làm như thế nào để truy cập nhiều hơn style trong ArcMap? Khi bạn thêm dữ liệu vào layout, bạn không thể thay đổi khuôn mẫu
khác cho nó. (đúng/sai) Chỉ có một cách để chia sẻ bản đồ của bạn với những ứng dụng
khác là sử dụng lựa chọn Export Map. (đúng/sai)