Bài 2 Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao - Xây dựng ứng dụng web
-
Upload
hoc-lap-trinh-web -
Category
Documents
-
view
4.219 -
download
23
description
Transcript of Bài 2 Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao - Xây dựng ứng dụng web
Phân biệt khi nào sử dụng PDO và mở rộngmysqliCách sử dụng câu lệnh dựng sẵn khi làm việc vớiPDOCách sử dụng chế độ hiển thị lỗiCách sử dụng mysqli trong cả hai hướng lậptrình hướng đối tượng và hướng cấu trúc
Mục tiêu
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 2
PDOMysqliHàm PHP làm việc với MySql có sẵn
Các cách sử dụng PHPđể làm việc với MySQL
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 3
Làm việc với truy vấn dựng sẵnƯu nhược điểm của PDOThiết lập chế độ hiển thị lỗi cho PDO
Làm việc với PDO
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 4
Ưu điểm:Được tích hợp trong PHP phiên bản 5.1 trở lên vàdùng được cho phiên bản 5.0.Cung cấp giao tiếp hướng đối tượng.Cung cấp một giao tiếp nhất quán cho phép lưuchuyển dữ liệu giữa các hệ cơ sở dữ liệu khác nhaunhư Oracle, DB2, Microsoft SQL Server, PostgreSQL.Tận dụng hầu hết ưu điểm các tính năng mới củaMySQL phiên bản 4.1.3 trở lên.
PDO (PHP Data Object)
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 5
Nhược điểm:Không làm việc trên PHP phiên bản 4.x, 3.x hay cácphiên bản trước đó.Không tận dụng ưu điểm của các tính năng tiên tiếnmới của MySQL phiên bản 4.1.3 trở lên, như tínhnăng lồng câu lệnh SQL.
PDO (PHP Data Object)
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 6
Ưu điểm:Được tích hợp trong PHP phiên bản 5 trở lên.Hỗ trợ cả giao tiếp hướng đối tượng và giao tiếp kiểucấu trúc.Tận dụng tất cả các tính năng mới của MySQL phiênbản 4.1.3 trở lên.
Nhược điểm:Không làm việc với các hệ cơ sở dữ liệu khác ngoàiMySQL.
mysqli (mở rộng MySQL cải tiến)
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 7
prepare($sql_statement)lastInsertId()
Một số phương thức của lớp PDO
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 8
bindValue($param, $value)execute()fetchAll()fetch()rowCount()closeCursor()
Một số phương thứccủa lớp PDOStatement
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 9
Sử dụng phương thức fetchAll để trả về tập kếtquả:
Ví dụ
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 10
$query = 'SELECT * FROM products';$statement = $db->prepare($query);$statement->execute();$products = $statement->fetchAll();$statement->closeCursor();foreach ($products as $product) {
echo $product['productName'] . '<br />';}
Sử dụng phương thức fetch để duyệt qua mộttập kết quả:
Ví dụ
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 11
$query = 'SELECT * FROM products';$statement = $db->prepare($query);$statement->execute();$product = $statement->fetch(); // lấy bản ghi đầu tiênwhile ($product ! = null) {
echo $product['productName'] . '<br />';$product = $statement->fetch(); // lấy bản ghi
tiếp theo}$statement->closeCursor();
Sử dụng tham số danh định(named parameter)
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 12
$category_id = 1;$price = 400;$query = 'SELECT * FROM products
WHERE categoryID = :categoryidAND listPrice > :price';
$statement = $db->prepare($query);$statement->bindValue(':categoryid', $category_id);$statement->bindValue(':price', $price);$statement->execute();$products = $statement->fetchAll();$statement->closeCursor();
Sử dụng tham số dấu hỏi(question mark parameter)
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 13
$query = 'SELECT * FROM productsWHERE categoryID = ?AND listPrice > ?';
$statement = $db->prepare($query);$statement->bindValue(1, $category_id);$statement->bindValue(2, $price);$statement->execute();$products = $statement->fetchAll();$statement->closeCursor();
Thay đổi dữ liệu
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 14
// Dữ liệu mẫu$category_id = 2;$code = 'hofner';$name = 'Hofner Icon';$price = '499.99';// Thiết lập và thực thi câu lệnh$query = 'INSERT INTO products(categoryID, productCode, productName, listPrice)VALUES(:category_id, :code, :name, :price)';$statement = $db->prspare($query);$statement->bindValue(':categoryid', $category_id);$statement->bindValue(':code', $code);$statement->bindValue(':name', $name);$statement->bindValue(':price', $price);$success = $statement->execute();
Thay đổi dữ liệu
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 15
$row_count = $statement->rowCount();$statement->closeCursor();// Lấy ID sản phẩm cuối cùng$product_id = $db->lastlnsertId();// Hiển thị thông báo cho người sử dụngif ($success) {echo "<p>$row_count row(s) was inserted with this ID:$product_id</p>"; } else {echo "<p>No rows were inserted.</p>";}
ERRMODE_SILENTERRMODE_WARNINGERRMODE_EXCEPTION
Ba chế độ xử lý lỗi của PDO
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 16
Sử dụng hàm khởi tạo của lớp PDO để thiết lậpchế độ xử lý lỗi:
Ví dụ
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 17
$dsn = 'mysql:host=localhost;dbname=my_guitar_shopl';$username = 'mgs_user';$password = 'pa55word';$options = array(PDO::ATTR_ERRMODE =>PDO::ERRMODEEXCEPTION);try {$db = new PDO($dsn, $username, $password, $options);} catch (PDOException $e) {$error_message = $e->getMessage();echo "<p>Error connecting to database: $error_message</p>";exit();}
Sử dụng phương thức setAttribute để thiết lậpchế độ xử lý lỗi:
Sử dụng cặp lệnh try/catch để bắt các đối tượngPDOException:
Ví dụ
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 18
$db->setAttribute(PDO::ATTRERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);
try {$query = 'SELECT * FROM product';$statement = $db->prepare($query);$statement->execute();$products = $statement->fetchAll();$statement->closeCursor();} catch (PDOException $e) {$error_message = $e->getMessage();echo "<p>Database error: $error_message </p>";exit();
Kết nối với CSDLTruy vấn và cập nhật dữ liệuLàm việc với truy vấn dựng sẵnSo sánh giao diện hướng đối tượng và hướngcấu trúc
Làm việc với mysqli
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 19
Kết nối đến cơ sở dữ liệu MySQL (kiểu hướngđối tượng):
Hướng dẫn kết nối đến cơ sở dữ liệu MySQL(kiểu cấu trúc):
mysqli
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 20
$host = 'localhost';$username = 1mgsuser';$password = 'pa55word';$db_name = 'myguitarahopl';@ $db = new mysqli($host, $username, $password,$db_name);
$host = 'localhost';$username = 'mgsuser';$password = 'pa55word';$db_name = 'my_guitar_shopl';@ $db = mysqliconnect($host, $username, $password,$db_name);
Connect_errnoConnect_error
Hai thuộc tính của đối tượng mysqlidùng để kiểm tra lỗi kết nối
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 21
Kiểm tra lỗi kết nối (kiểu hướng đối tượng):
Hướng dẫn kiểm tra lỗi kết nối (kiểu cấu trúc):
Ví dụ
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 22
$connection_error = $db->connect_error;if ($connection_error 1= null) {echo "<p>Error connecting to database:$connection_error</p>"; exit();}
$connection_error = mysqli_connect_error();if ($connection_error != null) {echo "<p>Error connecting to database:$connection_error</p>"; exit();}
Phương thức của lớp mysqli trả về tập kết quả:
Thuộc tính và phương thức của lớpmysqli_resultset:
Lớp mysqli
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 23
Phương thức Giải thích
query($select_statement) Thực thi câu lệnh SQL trong ngoặc và trả về đốitượng mysqli cho tập kết quả. Nếu không có kếtquả nào được tìm thấy, hàm sẽ trả về giá trịFALSE
Thuộc tính/Phương thức Giải thích
num_rows Số bản ghi của tập kết quả.
Fetch_assoc() Trả về tập kết quả là một mảng liên kết
Hướng dẫn thực thi câu lệnh SELECT:
Ví dụ
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 24
// Thực thi câu lệnh$category_id = 2;$query = "SELECT * FROM productsWHERE categoryID = $category_id";$result = $db->query($query);// Kiểm tra tập kết quả trả vềif ($result == false) {$error_message = $db->error;echo "<p>An error occurred: $error_message</p>"; exit{);}// Lấy ra số dòng có trong tập kết quả$row_count = $result->num_rows;
Hướng dẫn hiển thị kết quả:
Ví dụ
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 25
<?php for ($i = 0; $i < $row_count; $i++) :$product = $result->fetch_assoc();?><tr><tdx?php echo $product ['productID1 ] ; ?></td><tdx?php echo $product ['categoryID1 ] ; ?></td><tdx?php echo $product ['productCode'] ; ?></td><tdx?php echo $product ['productName'] ; ?x/td><tdx?php echo $product ['listPrice'] ; ?x/td></tr><?php endfor; ?>
Giải phóng tài nguyên được dùng bởi tập kếtquả và kết nối cơ sở dữ liệu:
Ví dụ
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 26
$result->free(); // Giải phóng tập kết quả$db->close(); // Giải phóng kết nối tới cơ sở dữ liệu
Thuộc tính Giải thích
affectedrows Trả về số hàng bị ảnh hưởng. Nếu không có hàng bị ảnh hưởng,thuộc tính này trả về số không
insert_id Trả về ID được tự động tạo ra trong truy vấn trước đó. Nếukhông có ID được tạo ra, thuộc tính này trả về số không
error Trả về thông báo lỗi nếu có lỗi xảy ra. Nếu không, nó sẽ trả vềmột chuỗi rỗng
errno Trả về số nguyên ký hiệu mã lỗi nếu có lỗi. Nếu không có lỗi, trảvề 0
Các thuộc tính của lớp mysqlidùng để kiểm tra kết quả
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 27
Thực thi lệnh INSERT:
Ví dụ
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 28
// Dữ liệu mẫu$category_id = 2;$code = 'hofner';$name = 'Hofner Icon';$price = 499.99;// Thực thi câu lệnh SQL$query = "INSERT INTO products(categoryID, productCode, productName, listPrice) VALUES($category_id, '$code', '$name', $price)"; $success = $db->query($query);
Ví dụ
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 29
// Kiểm tra kết quảif ($success) {$count = $db->affected_rows;echo "<p>$count product(s) were added.</p>";} else {$error_message = $db->error;echo "<p>An error occurred: $error_message</p>";}// Kiểm tra ID của sản phẩm vừa được tự động tạo ra$product_id = $db->insert_id;echo "<p>Generated product ID: $product_id</p>";
Phương thức của lớp mysqli:prepare($sql_statement)
Phương thức của lớp mysqli_stmt:bind_param($fs, $vl [, $v2]...)bind result($vl [, $v2]...)execute()fetch()close ()
Làm việc với câu lệnh SQL dựng sẵn
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 30
Thực thi một câu lệnh dựng sẵn trả về một tậpkết quả:
Ví dụ
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 31
$category_id = 2;$query = "SELECT productCode, productName, listPriceFROM products WHERE categoryID = ?";$statement = $db->prspare($query);$statement->bind_param("i", $category_id);$statement->bind_result($code, $name, $listPrice);$statement->execute();
Hiển thị tập kết quả:
Đóng câu lệnh:
Ví dụ
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 32
<?php while($statement->fetch()) : ?><tr><tdx?php echo $code; ?></td><tdx?php echo $name; ?x/td><tdx?php echo $listPrice; ?></td></tr><?php endwhile; ?>
$statement->close()
Thực thi câu lệnh SQL dựng sẵn để thay đổi dữliệu:
Ví dụ
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 33
$category_id = 2;$code = 'hofner';$name = 'Hofner Icon';$price = 499.99;$query = "INSERT INTO products(categoryID, productCode, productName, listPrice)VALUES(?, ?, ?, ?)";
$statement = $db->prspars($query);$statement->bind_param("issd", $category_id, $code, $name,$price);$success = $statement->execute();
Ví dụ
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 34
if ($success) {$count = $db->affected_rows;echo "<p>$count product(s) were added.</p>";} else {$error_message = $db->error;echo "<p>An error occurred: $error_message</p>";}$statement->close();
Câu lệnh kiểu hướng đối tượngvà hướng cấu trúc
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 35
$result = $db->query($query);$result = mysqli_query($db, $query);
$error_message = $db->srror;$error_message = mysqlierror($db);
$row = $result->fetch_assoc();$row = mysqli_fetch_assoc($result);
$row_count = $result->num_rows;$row_count = mysqlinumrows($result);
$count = $db->affected_rows;$count = mysqliaffectsdrows($db);
Câu lệnh kiểu hướng đối tượngvà hướng cấu trúc
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 36
$result->frees();mysqli_free_result($result);
$statement = $db->prepare($query);$statement = mysqli_prepare($db, $query);
$statement->bind param ("i", $category_id);mysqli_bind_param($statement, "i", $category_id);
$success = $statement->execute();$success = mysqlisxscute($statement);
$db->close();mysqliclose($db);
MySQL cung cấp giao diện lập trình ứng dụng(API) cho biết loại ứng dụng nào có thể làm việcvới MySQLPHP cung cấp ba mở rộng để làm việc với thưviện API của MySQL: mysql, mysqli, PDOKhi sử dụng PDO để thực thi các câu lệnh SQL,bạn có thể lựa chọn ba chế độ bắt và xử lý lỗi.So với câu lệnh SQL động, câu lệnh SQL dựngsẵn giúp tăng hiệu năng và độ bảo mật
Tổng kết bài học
Bài 2 - Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao 37