BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị...

44
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ TÀI CHÍNH – BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: /2012/TTLT- BNN-BTC-BKH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2012 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH Hướng dẫn một số điều của Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn –––––––––– Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn; Căn cứ Quyết định số 366/2012/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012÷2015; Dự thảo

Transcript of BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị...

Page 1: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ TÀI CHÍNH –

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Số: /2012/TTLT-BNN-BTC-BKH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2012

THÔNG TƯ LIÊN TỊCHHướng dẫn một số điều của Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg

ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác

công trình cấp nước sạch nông thôn––––––––––

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 366/2012/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012÷2015;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn-Bộ trưởng Bộ tài chính-Bộ trưởng Bộ Kế hoạch & Đầu tư hướng dẫn một số điều tại Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn như sau:

Chương 1

Các quy định chung

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng, điều kiện áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn cụ thể các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với các hoạt động đầu tư xây dựng các dự án công trình cấp nước sạch nông thôn (bao

Dự thảo

Page 2: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

gồm dự án xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa, nâng cấp) và quản lý, khai thác các công trình cấp nước sạch tập trung phục vụ cho sinh hoạt và các mục đích khác của cộng đồng dân cư. Như vậy, các công trình cấp nước nhỏ lẻ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

2. Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị cấp nước bao gồm: Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hợp tác xã, tư nhân (sau đây gọi chung là các đơn vị cấp nước) thực hiện toàn bộ hoặc một số công đoạn trong các hoạt động đầu tư, quản lý khai thác và cung cấp nước sạch nông thôn.

3. Điều kiện áp dụng: Các đơn vị cấp nước tham gia các hoạt động quản lý vận hành hệ thống cấp nước tập trung nông thôn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có phương án tổ chức sản xuất, khai thác, cung cấp nước sạch cho một cộng đồng dân cư nông thôn. Trường hợp tự đầu tư phải có dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Có năng lực quản lý khai thác và cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch phục vụ cho cộng đồng dân cư nông thôn theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Nguyên tắc thực hiện:

a) Các dự án, công trình cấp nước sạch nông thôn phải nằm trong danh mục xác định theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo các tiêu chí về quy mô, tiêu chuẩn, định mức kinh tế-kỹ thuật theo quy định.

b) Tài sản được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn ODA, vốn đóng góp của cộng đồng, hiến tặng, để xây dựng các công trình cấp nước sạch nông thôn chỉ được sử dụng cho mục đích phục vụ lợi ích của cộng đồng, không được chia hoặc sử dụng cho các mục đích khác.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Công trình cấp nước tập trung nông thôn là một hệ thống bao gồm các công trình khai thác, xử lý nước, mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch đến các hộ gia đình hoặc cụm dân cư sử dụng nước ở nông thôn và các công trình phụ trợ có liên quan.

2. Đơn vị cấp nước là tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn và bán lẻ nước sạch.

3. Giá thành nước sạch là giá tính đúng tính đủ các chi phí hợp lý của toàn bộ quá trình sản xuất, phân phối và tiêu thụ nước sạch của đơn vị cấp nước được cấp có thẩm quyền chấp nhận.

4. Giá tiêu thụ nước sạch là giá nước sạch người tiêu dùng phải trả cho đơn vị cấp nước. Giá tiêu thụ nước sạch phục vụ sinh hoạt do cấp có thẩm quyền quyết

2

Page 3: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

định trong khung giá được Bộ Tài chính quy định. Nhà nước khuyến khích các đơn vị cấp nước thực hành tiết kiệm, giảm chi phí để giảm giá tiêu thụ nước sạch.

5. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.

6. Vốn ODA - Hỗ trợ phát triển chính thức được hiểu là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên chính phủ.

7. Tổng dự toán của dự án là tổng mức chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng công trình thuộc dự án, được tính toán cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật. Tổng dự toán công trình bao gồm các khoản chi phí có liên quan đến khảo sát, thiết kế, xây lắp, mua sắm thiết bị, chi phí sử dụng đất đai, đền bù và giải phóng mặt bằng, chi phí khác và chi phí dự phòng.

Chương 2Chính sách khuyến khích hô trợ cấp nước sạch nông thôn

Điều 3. Ưu đãi về đất đai

1. Các dự án, công trình cấp nước sạch nông thôn phục vụ cho cộng đồng dân cư nông thôn được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất đều không thu tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất.

- Đất được giao hoặc được thuê cho công trình cấp nước bao gồm:

+ Công trình khai thác và xử lý nước.

+ Đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước, các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiêt bị ...)

- Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê là đất đã giải phóng mặt bằng nên nếu nhà đầu tư trước đó đã ứng trước tiền đền bù giải phóng mặt bằng theo phương án đã được cấp thẩm quyên phê duyệt thì được ngân sách nhà nước hoàn trả từ nguồn vốn của chương trình Nước sạch và vệ sinh môi trường hàng năm. Địa phương phải chủ động sắp xếp nguồn và công khai thủ tuc, thời gian hoàn trả cho các tổ chức và cá nhân đã đầu tư.

2. Đất được Nhà nước giao, hoặc cho thuê đối với các dự án, công trình cấp nước sạch nông thôn trên đây phải bảo đảm các quy định sau :

- Không được tính giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị tài sản của dự án đầu tư.

3

Page 4: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

- Không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê quyền sử dụng đất. Trường hợp được chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải đảm bảo không làm thay đổi mục đích sử dụng cấp nước sạch phục vụ cho cộng đồng dân cư nông thôn. Trong trường hợp này cơ quan giao đất hoặc cho thuê đất phải thu hồi đất đã giao cho chủ dự án cũ để giao đất hoặc cho thuê đất đối với chủ đầu tư mới theo quy định của pháp luật hiện hành về đất đai.

- Không được thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để vay vốn.

- Không được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh.

3. Việc sử dụng đất được giao hoặc thuê phải đúng mục đích và các quy định của pháp luật về đất đai. Khi hết thời hạn được giao đất, hoặc thuê đất nếu dự án công trình cấp nước sạch nông thôn không có nhu cầu sử dụng, bị giải thể, chuyển đi nơi khác thì phải trả lại đất được giao, được thuê cho Nhà nước. Trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích, không hiệu quả Nhà nước sẽ thu hồi.

4. Đối với các trường hợp đất của dân hiến để xây dựng các công trình cấp nước phục vụ cho cộng đồng dân cư nông thôn về nguyên tắc coi như đất công nên phải được quản lý như quy định tại các điểm 1,2,3 của điều 4 Thông tư này. Tuy nhiên vì là đất hiến của dân nên tùy tình hình cụ thể, địa phương có thể có những ưu đãi cho các hộ có đất hiến để động viên khuyến khích nhân dân.

5. Trường hợp các Tổ chức, cá nhân có nguyện vọng được nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất 1 lần để được toàn quyền sử dụng đất hoặc quyền thuê đất thì UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ xem xét, quyết định theo quy định hiện hành về thu tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất trả tiền 1 lần. Trong trường hợp này các tổ chức, cá nhân được trừ chi phí bồi thường đất, hỗ trợ đã ứng trước ( nếu có) vào tiền sử dụng đất hoăc tiền thuê đất phải nộp; được tính giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền thuê đất vào giá trị tài sản của dự án đầu tư và có các quyền và nghĩa vụ như các tổ chức kinh tế được nhà nươc giao đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

6. Trình tự, thủ tục hồ sơ để được giao đất, cho thuê đất thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 1/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (chi tiết theo Phụ lục số 1 đính kèm)

Thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 28/2011/TT/BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính (Chi tiết theo Phụ lục số 2 đính kèm)

Điều 4. Ưu đãi về thuế

1. Các đơn vị cấp nước có thu nhập từ hoạt động quản lý, khai thác các dự án, công trình cấp nước sạch nông thôn được áp dụng ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP

4

Page 5: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

ngày 30/5/ 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, cụ thể là:

a) Được áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong suốt thời gian hoạt động.

b) Đối với các dự án, công trình cấp nước nông thôn xây dựng mới theo phương thức các tổ chức, cá nhân đầu tư, quản lý kể từ ngày Nghị định số 69/2008/NĐ-CP có hiệu lực thi hành ( ngày 15/6/2008 ) được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 4 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong 9 năm tiếp theo.

c) Các dự án, công trình cấp nước sạch nông thôn xây dựng trước ngày 15 tháng 6 năm 2008 ( ngày Nghị định 69/2008/NĐ-CP có hiệu lực ) được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo nguyên tắc: Nếu thời gian hưởng ưu đãi theo các quy định trước đây đã hết thì được hưởng thuế suất 10% kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2008. Nếu thời gian hưởng ưu đãi theo quy định trước đây vẫn còn thì tiếp tục được hưởng ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP sau khi trừ đi thời gian đã được hưởng ưu đãi trước đây.

2. Phương pháp tính ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiêp thực hiện theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hương dẫn thưc hiện thuế thu nhập doanh nghiệp (Chi tiết theo Phụ lục số 3 đính kèm).

3. Đối với đơn vị cấp nước thực hiện nhiều loại hoạt động kinh doanh khác, ngoài các hoạt động quy định tại Thông tư này, phải thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Hô trợ từ ngân sách Nhà nước và huy động vốn

Các đơn vị cấp nước thực hiện đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, sửa chữa các dự án, công trình cấp nước nông thôn được hưởng các ưu đãi về vốn như sau:

1. Được hỗ trợ từ nguồn vốn của chương trình Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn dành cho mục tiêu cấp nước sinh hoạt nông thôn theo các mức:

a) Không quá 90% tổng dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã biên giới theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

b) Không quá 60% tổng dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với vùng đồng bằng;

c) Không quá 75% tổng dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt vùng nông thôn khác;

d) Không quá 45% tổng dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với vùng thị trấn, thị tứ;

5

Page 6: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào văn bản phân vùng của Nhà nước và tình hình thực tế của địa phương để quyết định tỷ lệ % mức hỗ trợ cụ thể cho từng vùng trên địa bàn và công khai dự án được hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên từ ngân sách Nhà nước.

2. Được vay vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng phát triển Việt Nam và Ngân hàng chính sách xã hội với các hình thức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, bảo lãnh tín dụng hoặc theo các mục tiêu cấp nước và vệ sinh cho các hộ gia đình theo quy định tại Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 1/4/2004 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

3. Được ưu tiên vay lại từ nguồn vốn của các tổ chức quốc tế cho Chính phủ Việt Nam vay ưu đãi.

4. Được nhận vốn tài trợ không hoàn lại của tổ chức quốc tế.

5. Được phép huy động vốn dưới dạng góp cổ phần, góp vốn từ người lao động trong đơn vị, cộng đồng; huy động các nguồn vốn hợp pháp khác thông qua hợp tác, liên doanh liên kết với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, cá nhân trong và ngoài nước. Trong trường hợp này, đơn vị cấp nước có trách nhiệm quản lý chặt chẽ nguồn vốn, đầu tư hiệu quả đảm bảo hoàn trả gốc và lãi theo thỏa thuận ghi trong khế ước hoặc hợp đồng huy động.

6. Phần kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước cho đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình cấp nước sạch nông thôn nói trên về nguyên tắc phải hoàn trả ngân sách thông qua nộp khấu hao cơ bản theo quy định của Bộ Tài chính. Tuy nhiên, căn cứ vào tình hình thực tế hoạt đông của đơn vị cấp nước phục vụ sinh hoạt nông thôn ở các địa phương hiện nay, việc tính và trích khấu hao thực hiện như sau :

- Đối với các địa phương không thuộc địa bàn kinh tế-xã hội khó khăn, có khả năng thu đủ chi phí, phải tính đúng, tính đủ khấu hao cơ bản theo quy định. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định mức thu, đối tượng thu và cách sử dụng nguồn thu đó theo hướng để phục vụ trở lại cho hoạt động cấp nước.

- Đối với các vùng có nhiều khó khăn, trước mắt chưa đặt vấn đề hoàn trả ngân sách nhưng các địa phương cần khuyến khích các đơn vị cấp nước trích dần một phần khấu hao để tạo nguồn sửa chữa thường xuyên của đơn vị.

Điều 6. Hô trợ bù giá nước sạch nông thôn

Các đơn vị cấp nước khi tham gia sản xuất và tiêu thụ nước sạch nếu giá tiêu thụ nước sạch do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thấp hơn giá thành đươc tính đúng, tinh đủ theo quy định thì được ngân sách địa phương hỗ trợ bù giá theo khối lượng sản phẩm nước sạch thực tế tiêu thụ.

6

Page 7: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

1. Giá thành toàn bộ nước sạch là cơ sở để tính giá nước sạch bình quân.

Giá thành nước sạch được tính toán và phê duyệt theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT/BTC-BXD-BNN ngày 15/6/2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và phải đảm bảo tính đúng, tính đủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật sản xuất nước sạch do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt không tính theo mức bình quân của các đơn vị cấp nước trong tỉnh (chi tiết cách tính theo phụ lục số 4 đính kèm)

2. Giá nước tiêu thụ nước sạch.

- Các đơn vị cấp nước căn cứ quy chế và phương pháp tính giá nước của Nhà nước quy định, căn cứ vào tình hình thực tế khai thác cung cấp nước của đơn vị, xây dựng phương án giá thành và giá tiêu thụ nước sạch của đơn vị mình gửi Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét, tổng hợp, có văn bản gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định và phê duyệt.

- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sau khi xem xét phương án giá nước sạch do đơn vị cấp nước trình và ý kiến thẩm định của Sở Tài chính, quyết đinh biểu giá nước sạch sinh hoạt cụ thể của địa phương, đảm bảo phù hợp với khung giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Trường hợp đặc thù, Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh được quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tăng thêm 50% mức tối đa của khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt, trường hợp tăng thêm trên 50% mức tối đa khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt phải có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính.

- Các tổ chức, cá nhân cấp nước tự quyết định giá tiêu thụ nước sạch cho các mục đích sử dụng khác ngoài giá nước sạch cho sinh hoạt phù hợp với phương án giá nước sạch đã được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

2. Phương thức bù giá.

Trường hợp giá tiêu thụ nước sạch do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thấp hơn giá thành (được tính đúng, tính đủ theo quy định) thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bù giá từ ngân sách địa phương để đảm bảo quyền lợi của đơn vị cấp nước, giúp đơn vị cấp nước sinh hoạt phục vụ được thường xuyên. Cụ thể như sau:

a) Mức bù giá.

- Mức bù giá cho 1m3 nước sạch = Giá thành 1m3 – Giá tiêu thụ 1m3.

- Mức hỗ trợ bù giá nước sạch tiêu thụ = mức bù giá cho 1m3 x khối lượng nước tiêu thụ.

b) Nguồn bù giá.

Việc hỗ trợ bù giá nước sạch nông thôn là hỗ trợ của Nhà nươc đối với nông dân vùng khó khăn có thu nhâp thấp, vì thế không phân biệt loại hình đơn vị cấp nước. Phần kinh phí này phải được ghi vào kế hoạch ngân sách hàng năm của tỉnh (phần chi sự nghịêp kinh tế ).

7

Page 8: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

Để đảm bảo có nguồn hỗ trợ hàng năm cần thực hiên:

- Trên cơ sở mức bù giá cho 1m3 nước sạch và số lượng nước dự kiến các hộ tiêu thụ, đơn vị cấp nước lập kế hoạch bù giá nước cùng với kỳ lập kế hoạch ngân sách hàng năm ở địa phương.

- Cơ quan tài chính các cấp thẩm định kế hoạch bù giá nước của các đơn vị cấp nước đưa vào kế hoạch Ngân sách tỉnh hàng năm trình UBND tỉnh để trình Hội đồng nhân dân quyết định.

3. Thời gian cấp trợ giá.

Để đảm bảo hoạt động cho các đơn vị cấp nước, kế hoạch trợ giá sau khi đã được HĐND tỉnh phê chuẩn, viêc hỗ trợ giá nước cho các đơn vị cấp nước đươc hỗ trợ, thực hiện 2 lần trong năm :

- Lần 1 trước tháng 6 hàng năm cấp 70% kế hoạch bù giá.

- Lần 2 vào quý 1 năm sau, cấp hết số còn lại sau khi đã quyết toán.

Chương 3Mô hình tô chưc đơn vị cấp nước và các phương thưc xã hội hoa

Điều 7. Lựa chọn mô hình tô chưc

1. Tùy theo điều kiện cụ thể về quy mô công trình, nguồn nước, công nghệ xử lý và cấp nước, đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa phương có thể áp dụng một trong các mô hình tổ chức sau:

a) Tư nhân;

b) Hợp tác xã;

c) Đơn vị sự nghiệp công lập như: Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, Ban quản lý nước sạch…;

d) Doanh nghiệp như: Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên, Công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi, doanh nghiệp tư nhân... hoạt động theo luật doanh nghiệp.

2. Thực tế ở các địa phương hiện nay mô hình quản lý phổ biến và có hiệu quả hơn cả là: doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp và tư nhân quản lý vận hành.

Điều 8. Quyền và trách nhiệm của đơn vị cấp nước

1. Đơn vị cấp nước có các quyền sau:

a) Hoạt động kinh doanh cấp nước theo các quy định, được phép vào khu vực quản lý của khách hàng sử dụng nước để thao tác bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị cấp nước, đường ống và đồng hồ đo nước.

8

Page 9: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

b) Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan đến hoạt động cấp nước;

c) Được quyền tham gia vào việc lập quy hoạch cấp nước trên địa bàn;

d) Được bồi thường thiệt hại do các tổ chức, cá nhân hoặc khách hàng sử dụng nước gây ra theo quy định của pháp luật;

đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Đơn vị cấp nước có các nghĩa vụ sau:

a) Tuân thủ các quy trình, quy phạm vận hành hệ thống cấp nước;

b) Xử lý sự cố, khôi phục việc cấp nước;

c) Thực hiện các quy định của pháp luật về Tài nghuyên nước và bảo vệ môi trường;

d) Đầu tư lắp đặt đường ống đến điểm đấu nối cho khách hàng sử dụng nước theo thỏa thuận;

đ) Bảo vệ an toàn nguồn cấp nước, xây dựng đới phòng hộ vệ sinh khu vực lấy nước, hệ thống công trình cấp nước theo quy định;

e) Bảo đảm cung cấp dịch vụ cấp nước cho khách hàng, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ theo quy định;

g) Báo cáo đột xuất khi được yêu cầu và định kỳ theo quy định tới chính quyền và cơ quan quản lý nhà nước về cấp nước ở địa phương và trung ương;

h) Bồi thường thiệt hại cho khách hàng sử dụng nước theo quy định của pháp luật;

i) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 9. Xã hội hoá các hoạt động cấp nước nông thôn

1. Nhà nước khuyến khích các tổ chức và cá nhân tham gia xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác các công trình cấp nước sạch tập trung ở nông thôn.

2. Các tổ chức và cá nhân có thể tham gia dưới 2 hình thức sau :

- Tham gia “trọn gói” tức tham gia từ đầu tư xây dựng đến quản lý, khai thác, vận hành công trình nước sạch cho cộng đồng dân cư.

- Tham gia “từng phần” tức chỉ tham gia trong các khâu như quản lý, vận hành, khai thác các công trình cáp nước sạch nông thôn. Theo hinh thức này đơn vị tham gia có thể tiếp thu một công trình vừa hoàn thành xây dựng hoặc ở công trình đã, đang hoạt động nhưng chưa được hiệu quả.

Điều 10. Phương thưc thực hiện xã hội hoá

1. Việc xã hội hóa các hoạt động cung cấp nước sạch tập trung ở nông thôn của các tổ chức, cá nhân có thể thực hiện như sau:

9

Page 10: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

- Tổ chức, cá nhân nào trực tiếp tham gia đầu tư, quản lý, khai thác công trình cấp nước mới theo danh mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tổ chức cá nhân đó làm chủ đầu tư thực hiện dự án. Nếu có từ 2 tổ chức cá nhân trở lên đăng ký tham gia đầu tư thì việc lựa chọn nhà đầu tư phải thông qua đấu thầu.

- Đối với những công trình cấp nước đã có tổ chức, cá nhân đang thực hiện dịch vụ cấp nước nhưng yêu cầu đòi hỏi phải đầu tư cải tạo, nâng cấp hoặc phải thay đổi mô hình quản lý để công trình cấp nước đáp ứng nhu cầu phục vụ tốt hơn, thì xử lý như sau :

+ Trường hợp đầu tư, nâng cấp: Nếu tổ chức, cá nhân đang quản lý có đủ điều kiện làm chủ đầu tư thì được giao làm chủ đầu tư thực hiện dự án đó; nếu không đủ điều kiện làm chủ đầu tư thì cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật. Sau khi công trình hoàn thành sẽ giao lại cho tổ chức, cá nhân đang quản lý để quản lý.

+ Trường hợp cần thay đổi mô hình quản lý để đảm bảo quản lý có hiệu quả hơn. Trong trường hợp này cần lựa chọn các tổ chức, cá nhân có năng lực quản lý, khai thác cung cấp dịch vụ nước tham gia. Các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý phải có phương án tổ chức lại sản xuất, quản lý cung cấp nước sạch cho dân, phải ký kết với UBND cấp xã các thỏa thuận về yêu cầu quản lý mới đảm bảo khai thác, cung cấp nước sạch nông thôn tốt hơn. Trên cơ sở đó, UBND xã sẽ lựa chọn tổ chức, cá nhân mới để quản lý.

- Trường hợp đặc biệt ( nhất là ở những vùng khó khăn) không có tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư. Nhà nước trực tiếp đầu tư và giao cho UBND cấp xã làm chủ đầu tư. Tuy nhiên, trước khi thực hiện dự án UBND cấp xã cần lựa chọn người có năng lực để quản lý khai thác công trình sau này. Trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư, tổ chức, cá nhân được chọn giao quản lý phải tham gia để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình quản lý, vận hành sau này khi công trình hoàn thành.

2. Để khuyến khích các hoạt động xã hội hóa trên đây, Nhà nước đã có các chính sách hỗ trợ ưu đãi: ưu đãi về đất, hỗ trợ về vốn khi tham gia đầu tư, hỗ trợ về giá trong quá trình cung cấp nước sạch nếu giá tiêu thụ nước sạch Nhà nước quy định thấp hơn giá thành, ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất ưu đãi nhất (10%). Tất cả các ưu đãi đó đã được quy định tại các Điều 4,5,6,7 của Thông tư này .

3. Để thúc đẩy xã hội hóa trong hoạt động cung cấp nước sạch nông thôn, hàng năm Sở kế hoạch và đầu tư các địa phương phải phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tổng hợp danh mục các dự án, công trình nước sạch theo quy hoạch cần đầu tư trên các địa bàn của địa phương báo cáo UBND tỉnh công bố rộng rãi để kêu gọi các tổ chức và cá nhân tham gia đầu tư.

10

Page 11: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

Chương 4Xư lý tài sản khi thay đôi mô hình quản lý

Điều 11. Tài sản của đơn vị cấp nước khi thay đôi mô hình quản lý được xư lý như sau:

1. Đối với đất: việc xử lý như quy định tại điều 4 của Thông tư này.

2. Đối với các loại tài sản, công trình được đầu tư từ ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, xử lý như sau:

a) Nếu thay đổi từ tổ chức, cá nhân quản lý này sang tổ chức, cá nhân khác quản lý thì cơ quan quản lý nhà nước các công trình cấp nước phải cùng đơn vị cấp nước tiến hành kiểm kê, đánh giá lại toàn bộ tài sản để làm thủ tục thu hồi, giao lại cho tổ chức, cá nhân mới quản lý, khai thác, vận hành cung cấp dịch vụ.

b) Nếu chuyển giao, giao khoán, cho thuê hoặc bán phần tài sản thuộc sở hữu nhà nước đã được UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thì căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền, đơn vị cấp nước phải tiến hành kiểm kê tài sản, đánh giá lại giá trị tài sản theo quy định của pháp luật tại thời điểm kiểm kê. Trên cơ sở đó, lập phương án xử lý tài sản báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước để tổng hợp báo cáo UBND cấp tỉnh, thành phố. Phương án xử lý phải báo cáo đầy đủ số lượng, giá trị tài sản hiện có; trong đó tài sản còn nhu cầu sử dụng, tài sản cần bán hoặc cho thuê, tài sản chuyển giao hoặc hoàn trả Nhà nước….

c) Đối với trường hợp tài sản, công trình không có tổ chức, cá nhân nào nhận khoán, thuê hoặc mua lại, thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, khai thác, vận hành, không chia cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khác. Thủ tục khi giao thực hiện như hướng dẫn tại điểm (a) trên đây.

d) Trường hợp tài sản, công trình không còn khả năng sử dụng được nữa thì Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo cơ quan chức năng cùng cơ sở cấp nước tổ chức thanh lý. Khi tổ chức thanh lý tài sản đơn vị cấp nước phải thành lập Hội đồng thanh lý tài sản; Tiền thu được từ thanh lý tài sản sau khi trừ chi phí thanh lý nếu còn nộp ngân sách.

2. Đối với loại tài sản, công trình hình thành từ các nguồn vốn ngoài vốn ngân sách nhà nước hoặc không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, khi chuyển đổi chủ sở hữu, bán lại hoặc tổ chức lại thành các loại hình đơn vị cấp nước khác được thực hiện theo quyết định của chủ sở hữu các loại tài sản đó.

Chương 5Tô chưc thực hiện

Điều 12. Tô chưc thực hiện.

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:

11

Page 12: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

a) Ban hành các tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật liên quan đến các hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý vận hành khai thác công trình cấp nước tập trung nông thôn ; Hướng dẫn các địa phương thực hiện.

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg và thông tư này.

2. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan ở địa phương triển khai thực hiện các chính sách tại Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư này.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg và Thông tư này ban hành theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách ưu đãi và khuyến khích đầu tư của địa phương.

b) Chỉ đạo các ngành chuyên môn ở đia phương tổ chức lập quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết về cấp nước sạch nông thôn. Trên cơ sở đó, lập các danh mục đầu tư cụ thể trên từng địa bàn để kêu gọi các tổ chức và cá nhân đầu tư cho lĩnh vực này, nhất là những vùng khó khăn ở địa phương.

c) Thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động trong lĩnh vực nước sạch nông thôn, đồng thời thực hiện việc phân công, phân cấp cụ thể cho các cơ quan chuyên môn và Uỷ ban nhân dân cấp dưới để thực hiện.

d) Có kế hoạch và tổ chức thực hiện hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực phục vụ lĩnh vực cấp nước sạch nông thôn, đảm bảo đáp ứng nhu cầu trong lĩnh vực này, ưu tiên thực hiện tại các địa bàn khó khăn và đặc biệt khó khăn.

đ) UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban ngành địa phương theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn triển khai các biện pháp cụ thể để thực hiện Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư này. Cụ thể:

- Sở NN&PTNT :

+ Tham mưu cho UBND Tỉnh về quản lý nhà nước đối với các hoạt động cung cấp nước sạch ở nông thôn trên địa bàn .

+ Tổ chức lập quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết về cung cấp nước sạch nông thôn; trên cơ sở đó lập danh mục đầu tư trên từng địa bàn. Kêu gọi các thành phần kinh tế đầu tư các công trình nước sạch phục vụ nông thôn nhất là ở những nhất là ở những vùng sâu, vùng xa, vùng có nhiều khó khăn .

+ Phối hợp với các cơ quan liên quan trình UBND tỉnh các cơ chế chính sách khuyến khích đặc thù ở địa phương (nếu có). Tuyên truyền phổ biến các chính sách ưu đãi của Nhà nước, của địa phương đối với hoạt động cấp nước sạch ở nông thông qua họp báo hoặc qua các phương tiện thông tin đại chúng .

12

Page 13: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

+ Rà soát, kiểm tra nắm tình hình hoạt động của các đơn vị cấp nước hiện có; đề xuất các biện pháp chấn chỉnh, đảm bảo các đơn vị cấp nước hoạt động hiệu quả hơn.

+ Có kế hoạch tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật quản lý vận hành, khai thác công trình cho các tổ chức, cá nhân quản lý khai thác công trình trên địa bàn tỉnh.

- Sở Tài chính:

+ Xem xét, thẩm định và đề xuất các phương án giá thành, giá tiêu thụ nước sạch nông thôn sao cho phù hợp với khung giá của Bộ Tài chính và thực tế của địa phương.

+ Phối hợp với các Sở liên quan trong tỉnh bố trí vốn chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.

+ Xem xét, tổng hợp nhu cầu bù giá nước sạch ghi vào kế hoạch ngân sách trình cấp có thẩm quyền. Sau khi kế hoạch bù giá đã phê chuẩn tổ chức cấp kịp thời cho các đơn vị cấp nước được bù giá.

+ Hướng dẫn, giúp đỡ các thành phần kinh tế tổ chức quản lý tài chính ở các đơn vị cấp nước tốt hơn .

- Sở Kế hoạch và Đầu tư:

+ Phối hợp với Sở NN&PTNT lập danh mục đầu tư các công trình cấp nước tập trung ở các vùng nông thôn trong tỉnh để kêu gọi đầu tư trên địa bàn .

- Hướng dẫn các ngành, các cấp thực hiện các phương thức xã hội hóa trong đầu tư xây dưng và quản lý, vận hành, khai thác các công trình cấp nước (như thỏa thuận, đấu thầu và đặt hàng )

+ Phối hợp với Sở Tài chính trong việc phân bổ chương trình mục tiêu quốc gia hàng năm về Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trên cơ sở kết hợp tất cả các nguồn vốn trên địa bàn.

+ Phối hợp với Sở NN&PTNT trong việc hỗ trợ đầu tư cho các dự án về nước sạch trên địa bàn.

4. Các tổ chức và cá nhân có nhu cầu đầu tư và quản lý các công trình cấp nước sạch nông thôn .

a) Nghiên cứu kỹ quy hoạch cấp nước nông thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyêt trên từng địa bàn.

b) Điều tra, khảo sát lập phương án đầu tư, hoạt động quản lý khai thác…trình cấp có thẩm quyền phê duyệt .

c) Lập các thủ tục xin giao đất, xin thuê đất, xin hỗ trợ vốn, làm việc với các cơ quan liên quan để thực hiện.

13

Page 14: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

d) Đối với các đơn vị cấp nước đang găp khó khăn trong hoạt động ( khó khăn về vốn, hoặc về quản lý …) cần có phương án đề xuất khắc phục trình cấp có thẩm quyền quyết định.

Điều 13. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh kịp thời về Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn-Tài chính-Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

KT.BỘ TRƯỞNGBỘ KẾ HOACH VÀ ĐẦU TƯ

THỨ TRƯỞNG

Cao Viết Sinh

KT.BỘ TRƯỞNGBỘ TÀI CHÍNHTHỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thị Minh

KT.BỘ TRƯỞNGBỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

THỨ TRƯỞNG

Hoàng Văn Thắng

Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chủ Tịch nước;- Văn phòng Chính phủ;- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;- TTg, các Phó TTg;- Tòa án Nhân dân tối cao;- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- Các Đoàn thể, hội quần chúng ở TW;- Kiểm toán Nhà nước;- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Sở Tài chính, KBNN, Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Sở KH&ĐT, Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Ban Điều hành CTNSVSMTNT các tỉnh, thành phố;- Công báo;- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư Pháp;- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;- Website Bộ NN&PTNT; Website Bộ KH&ĐT- Lưu: VT Bộ NN&PTNT, Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT.

14

Page 15: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

Phụ lục 1 TRÌNH TỰ THỦ TỤC HỒ SƠ XIN GIAO ĐẤT VÀ THUÊ ĐẤT

(Ban hành kèm Thông tư liên tịch số /2012/TTLT-BNN-BTC-BKH)

-------------------------------

Các tổ chức, cá nhân sau khi phương án sản xuất kinh doanh nước sạch phục vụ cho cộng đồng dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải tiến hành làm các thủ tục xin giao đất hoặc thuê đất. Tùy theo đối tượng xin cấp đất, thủ tục hồ sơ được phân làm hai trường hợp sau:

1. Trường hợp thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh:

Tổ chức xin giao đất, thuê đất để thực hiện dự án đầu tư phải lập “hồ sơ” và gửi hai bộ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

Hồ sơ gồm:

a) Đơn xin giao đất hoặc thuê đất;

b) Phương án sản xuất kinh doanh nước sạch phục vụ cho nông thôn đã được xét duyệt hoặc chấp thuận;

c) Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất;

d) Phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư đã được thẩm định. Trường hợp phương án này thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh thì việc thẩm định phương án được tiền hành cùng với việc thẩm định hồ sơ giao đất, thuê đất.

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ giao đất, thuê đất để trình UBND cấp tỉnh quyết định.

2. Trường hợp thuộc thẩm quyền của cấp huyện

Tổ chức hoặc cá nhân xin giao đất, thuê đất lập “hồ sơ” gửi hai bộ cho phòng Tài nguyên và Môi trường.

Hồ sơ gồm:

a) Đơn xin giao đất hoặc thuê đất;

b) Văn bản xác nhận nhu cầu sử dụng đất của UBND cấp xã;

c) Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất;

d) Phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư;

Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ giao đất, thuê đất cùng với việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để trình UBND cấp huyện quyết định.

15

Page 16: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN GIAO ĐẤT

Kính gửi:……………………………………………………….

1. Người xin giao đất (viết chữ in hoa)1 .......................................................................

2. Quyết định thành lập: ...............................................................................................

3. Địa chủ trụ sở chính: ................................................................................................

4. Địa chỉ liên hệ: .........................................................Điện thoại: .............................

5. Địa điểm khu đất xin giao: .......................................................................................

6. Diện tích xin giao (m2): ...........................................................................................

Trong đó:+ Xây dựng theo dự án: ............................................................ m2

+ Làm đường, hành lang . . . theo quy hoạch: .......................... m2

7. Để sử dụng vào mục đích: ........................................................................................

.......................................................................................................................................

8. Cam kết:

- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất ( nếu có ) đầy đủ, đúng hạn; - Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự án đầu tư, mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi đất.

9. Các cam kết khác (nếu có): ......................................................................................

…, ngày … tháng … năm Ngươi xin giao đất

(Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức phải đóng dấu)

1 Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập và số quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký khinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nươc ngoài thì ghi họ và tên, quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.

16

Page 17: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập-Tự do-Hạnh phúc

ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT

Kính gửi:…………………………………………………….

1. Người xin giao đất (viết chữ in hoa)2 .......................................................................

2. Quyết định thành lập: ...............................................................................................

3. Địa chủ trụ sở chính: ................................................................................................

4. Địa chỉ liên hệ: ......................................................... Điện thoại: ............................

5. Địa điểm khu đất xin thuê: .......................................................................................

6. Diện tích xin thuê (m2): ...........................................................................................

Trong đó:+ Xây dựng theo dự án: ............................................................ m2

+ Làm đường, hành lang . . . theo quy hoạch: .......................... m2

7. Để sử dụng vào mục đích: ...............................................................................................................................................................................................................................8. Thời hạn thuê (năm): ................................................................................................9. Phương thức trả tiển thuê đất: ..................................................................................10. Cam kết:

Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nểu có) đầy đủ, đúng hạn;

- Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự án đầu tư , mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi đất.

11. Các cam kết khác (nếu có): ....................................................................................

…, ngày … tháng … năm Ngươi xin thuê đất

(Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức phải đóng dấu)

2 Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập và số quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi họ và tên, quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu

17

Page 18: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

Phụ lục 2QUY TRÌNH THỦ TỤC MIỄN TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số /2012/TTLT-BNN-BTC-BKH)--------------------------------

1) Nguyên tắc miễn giảm tiền sử dụng đất , tiền thuê đất

- Tổ chức, cá nhân được miễn một lần tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi được giao đất , hoặc thuê đất theo từng dự án đầu tư được duyệt.

- Tổ chức, cá nhân đã được miễn tiền sử dụng đất , tiền thuê đất , sau đó tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất , quyền thuê đất thì Nhà nước sẽ thu hồi đất đã giao hoặc cho thuê và phải nộp đủ số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã miễn giảm trước đây

2) Hồ sơ miễn giảm tiền sử dụng đất , tiền thuê đất

- Tổ chức cá nhân khi được giao đất , thuê đất phải thực hiện kê khai xin miễn tiền sử dụng đất , tiền thuê đất tại tờ khai nộp tiền sử dụng đất (mẫu số 01/TSDĐ ) và tờ khai nộp tiền thuê đất (mẫu số 01/TMĐN).

- Trong hồ sơ về đất đai trên phải gửi đến văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường. Tờ khai nộp tiền sử dụng đất tiền thuê đất lập thành hai bản ( một bản sẽ lưu ở cơ quan thuế , một bản gửi trả cơ quan tài nguyên môi trường cùng với hồ sơ về đất đai để cơ quan tài nguyên và môi trường gửi cho người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính.

- Tờ khai trên đây phải kèm giấy tờ: Quyết định giao đất ,thuê đất của cấp có thẩm quyền, giấy tờ chứng minh dự án được miễn tiền sử dụng đất, tiềnthuê đất (bản sao phải có công chứng hoặc chứng thực)Thẩm quyền phê duyệt miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

-Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ địa chính kèm theo giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp trên cơ sở đó xác định số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miễn giảm.

+ Cục thuế phê duyệt miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong tờ khai nộp tiền sử dụng đất, tiền sử dụng đất của các tổ chức trong nước.

+ Chi Cục thuế phê duyệt miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các hộ gia đình và cá nhân

- Tờ khai kèm theo xác định nộp tiền sử dụng đất và tiền thuê đất của cơ quan thuế lập thành hai bản, một bản gửi cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường, một bản lưu tại cơ quan thuế

18

Page 19: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1. Tên tô chưc, cá nhân sư dụng đất (SDĐ):

1.1. Địa chỉ gưi thông báo nộp tiền SDĐ:

1.2. Điện thoại liên hệ (nếu có):

2. Giấy tơ về quyền SDĐ (quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai), gồm:

3. Đặc điểm thưa đất:

3.1. Địa chỉ thửa đất:

3.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):

3.3. Loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng:

3.4. Loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng:

3.5. Thời điểm được quyền sử dụng đất: ngày.......... tháng...........năm........

3.6. Nguồn gốc sử dụng đất:

4. Diện tích nộp tiền sư dụng đất (m2):

4.1.Đất ở tại nông thôn:

a) Trong hạn mức công nhận đất ở:

b) Trên hạn mức công nhận đất ở:

4.2. Đất ở tại đô thị:

a) Diện tích sử dụng riêng:

b) Diện tích sử dụng chung:

4.3. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

19

Page 20: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

4.4. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối:

5. Các khoản được giảm trừ tiền SDĐ hoặc thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sư dụng đất (nếu co):

5.1. Số tiền thực tế bồi thường thiệt hại, hỗ trợ về đất:

5.2. Số tiền sử dụng đất, thuê đất đã nộp trước (nếu có):

5.3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất (ghi rõ thuộc trường hợp nào quy định tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ):

6. Giấy tơ chưng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm (hoặc giảm trừ) tiền sư dụng đất (nếu bản sao thì phải co công chưng) và các chưng từ về chi phí bồi thương đất, hô trợ đất, chưng từ về tiền sư dụng đất, tiền thuê đất đã nộp trước...

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.

....................., ngày....... tháng..... năm..........

Ngươi nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của ngươi nộp thuế

20

Page 21: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC

[01] Kỳ tính thuế: Năm ....[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ

[04] Tên ngươi nộp thuế:

[05] Mã số thuế

[06] Địa chỉ:

[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] Email:

[10] Đại lý thuế (nếu co) :

[11] Mã số thuế:

[12] Địa chỉ:

[13] Quận/huyện: [14] Tỉnh/Thành phố:

[15] Điện thoại: [16] Fax: [17] Email:

[18] Hợp đồng đại lý thuế, số:... ngày ...

1. Văn bản của cấp co thẩm quyền về việc cho thuê đất, thuê mặt nước (hoặc chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, gia hạn cho thuê đất, thuê mặt nước...):

1.1. Quyết định số ............ ngày ..... tháng .... năm .... của ........

1.2. Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước số: …….. ngày ........ tháng ...... năm ......

2. Đặc điểm đất/mặt nước thuê:

2.1. Địa chỉ thửa đất/mặt nước thuê:

2.2.Vị trí thửa đất/mặt nước

2.3. Mục đích sử dụng:

2.4. Diện tích:

2.5.Thời điểm được thuê đất ( theo ngày ghi trên quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền):……………….Ngày được bàn giao sử dụng: ……….. (áp dụng trong trường hợp ngày ghi trên quyết định cho thuê đất, mặt nước khác với ngày được bàn giao sử dụng)

3. Diện tích đất, mặt nước phải nộp tiền thuê(m2) :

3.1. Đất/mặt nước dùng cho sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:

3.2. Đất xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng để cho thuê:

21

Page 22: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

3.3. Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề:

3.4. Đất/ mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản

3.5. Đất/mặt nước dùng vào mục đích khác

4. Thơi gian thuê :

4. Các khoản tiền được giảm trừ tiền thuê đất, mặt nước (nếu co):

4.1. Số tiền thực tế bồi thường, hỗ trợ về đất: ............................... đồng

4.2. Số tiền sử dụng đất đã nộp trước (nếu có): ..............................đồng

4.3. Đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất (lý do được miễn, giảm):

5. Hình thưc nộp tiền thuê đất3:

5.1. Nộp một lần cho cả thời gian thuê:

5.2. Nộp hàng năm:

6. Hồ sơ, chưng từ kèm theo chưng minh thuộc đối tượng được trừ hoặc miễn, giảm tiền thuê đất (nếu bản sao thì phải co công chưng nhà nước):

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.

3 Tùy theo hình thức nộp tiền thuê đất,mặt nước đánh dấu X vào ô tương ứng

22

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾHọ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:

Ngày......... tháng........... năm.......... Ngươi nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của ngươi nộp thuế Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Page 23: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

Phụ lục 3PHƯƠNG PHÁPKÊ KHAI TÍNH THUẾ TNDN

((Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số /2012/TTLT-BNN-BTC-BKH)------------------

1. Hằng năm cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN (mẫu đính kèm) cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 25 tháng 1.

Căn cứ kê khai là dựa vào kết quả sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của năm trước và khả năng kinh doanh của năm tiếp theo.

Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập thì cơ sở kinh doanh tự xác định doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế, số thuế phải nộp cả năm, số thuế phải nộp từng quý và chủ động kê khai với cơ quan thuế trong thời hạn chậm nhất là không quá ngày 25 của tháng sau, kể từ tháng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Sau khi nhận được tờ khai thuế, cơ quan thuế phải kiểm tra, xem xét việc kê khai thuế của cơ sở kinh doanh. Nếu trong tờ khai, cơ sở kinh doanh không kê khai hoặc kê khai không rõ các căn cứ để xác định số thuế tạm nộp cả năm thì cơ quan thuế có quyền yêu cầu cơ sở kinh doanh giải trình các căn cứ để xác định số thuế tạm nộp cả năm. Trường hợp cơ sở kinh doanh không giải trình hoặc không chứng minh được các căn cứ ghi trong tờ khai thì cơ quan thuế ấn định số thuế tạm nộp cả năm, từng quý và thông báo cho cơ sở kinh doanh thực hiện.

Việc ấn định số thuế tạm nộp được thục hiện như sau:

- Ấn định thu nhập chịu thuế cả năm căn cứ vào doanh thu của năm dự toán và tỉ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước.

- Ấn định thu nhập chịu thuế cả năm căn cứ vào thu nhập chịu thuế của cơ sở kinh doanh cùng ngành nghề, có quy mô kinh doanh tương đương

3. Cách tính thuế

Căn cứ để kê khai số thuế phải nộp dựa vào tỉ lệ thu nhập chịu thuế4 trên doanh thu và thuế suất, cụ thể như sau:

- Đối với cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ nhưng đã thực hiện bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có hóa đơn, chứng từ phải kê khai doanh thu và tính thuế hàng tháng theo công thức sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp (=) Doanh thux Tỷ lệ (%) thu nhập chịu thuế trên doanh thu x thuế suất.

- Hộ gia đình và cá nhân kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ, thực hiện kê khai thuế theo doanh thu do cơ quan thuế ấn định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức trên.

4 Thu nhập chịu thế là khoản thu nhập được xác định trên cơ sở doanh thu trừ đi các chi phí hợp lí trong kì tính thu.Doanh thu nói ở đây bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa được tiền.

23

Page 24: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

4. Thời gian nộp thuế

Cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

- Cơ sở tạm nộp số thuế hàng quý theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc theo số thuế cơ quan thuế ấn định đầy đủ, đúng hạn vào ngân sách nhà nước. Thời gian nộp thuế chậm nhất không quá ngày cuối cùng của tháng cuối quý.

- Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế.

24

Page 25: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)

--------

[01] Kỳ tính thuế: Quý.... Năm …....

[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ

Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc

[04] Tên ngươi nộp thuế

[05]Mã số thuế:

[06] Địa chỉ: ......................................................................................................................................

[07] Quận/huyện: ................... [08] tỉnh/thành phố: ..........................................................................

[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: .....................................................

[12] Tên đại lý thuế (nếu co):...........................................................................................

[13]Mã số thuế:

[14] Địa chỉ: ......................................................................................................................................

[15] Quận/huyện: ............................. [16] Tỉnh/Thành phố: ..............................................................

[17] Điện thoại: .................................[18] Fax: .................... [19] Email: .........................................

[20] Hợp đồng đại lý: số………………..ngày………………………………………

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

TT Chỉ tiêu Mã số Số tiền

1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21]

2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22]

3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23]

4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24]

5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25]

6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26]

7 Thu nhập miễn thuế [27]

25

Page 26: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

8 Số lỗ chuyển kỳ này [28]

9 TN tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29]

10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30]

11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31]

12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]=[29]x[30]-[31]) [32]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:............

Ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Ghi chú:

26

Page 27: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

- [28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước chuyển sang.

- [31] Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng

27

Page 28: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH(Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu)

---------------

[01] Kỳ tính thuế: Quý.... Năm …....

[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ

Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc

[04] Tên ngươi nộp thuế .................................................................................................

[05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ: ......................................................................................................................................

[07] Quận/huyện: ................... [08] tỉnh/thành phố: ..........................................................................

[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: .....................................................

[12] Tên đại lý thuế (nếu co) :..........................................................................................

[13] Mã số thuế:

[14] Địa chỉ: ......................................................................................................................................

[15] Quận/huyện: ............................. [16] Tỉnh/Thành phố: ..............................................................

[17] Điện thoại: .................................[18] Fax: .................... [19] Email: .........................................

[20] Hợp đồng đại lý: số ……………..ngày……………………………………….

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền

1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21]

a Doanh thu theo thuế suất chung [22]

b Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi [23]

2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [24]

3 Thuế suất

a Thuế suất chung (%) [25]

b Thuế suất ưu đãi (%) [26]

4 Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ ([27]= [28]+[29]) [27]

a Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất chung ([28]=[22]x[24] x [25]) [28]

28

Page 29: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

b Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất ưu đãi ([29]= [23]x[24]x[26]) [29]

5 Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm [30]

6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31]= [27]–[30]) [31]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chưng chỉ hành nghề số:............

Ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Ghi chú:

- [30] Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng.

29

Page 30: BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ... · Web viewCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

Phụ lục 4Các yếu tố tính giá thành giá tiêu thụ nước sạch

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số /BNN-BTC-BKHĐT ngày / /2012)

-----------------

1.Tông chi phí sản xuất kinh doanh của sản phẩm nước sạch gồm:

1.1. Chi phí vật tư trực tiếp: Cvt

1.2. Chi phí nhân công trực tiếp: Cnc

1.3. Chi phí sản xuất chung: Csxc

1.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Ca

1.5. Chi phí bán hàng: Cb

Tổng chi phí: Ct = Cvt+Cnc+Csxc+Ca+Cb

Trong đó: Chi phí sản xuất Cp = Cvt+Cnc+Csxc

2.Giá thành toàn bộ 1m3 nước sạch

Trong đó:

- Ztb: giá thành toàn bộ 1m3 nước sạch bình quân (đơn vị tính: đồng/m3)

- Ct: tổng chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch

- STtp: sản lượng nước thương phẩm được xác định:

Stb = SLsx – KLhh

Trong đó: + SLsx: sản lượng nước sản xuất

+KLhh: khối lượng nước thất thoát hao hụt (xác định bằng tỷ lệ %)

3. Giá tiêu thụ nước sạch bình quân (chưa co VAT)Gttb = Ztb + (Ztb x P)

Trong đó:

- Gtttb: giá tiêu thụ nước sạch bình quân (đơn vị tính đồng/m3)

- Ztb: giá thành toàn bộ 1m3 nước sạch

- P: lợi nhuận định mức.

30

CtZtb

SLtp