BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm...

27
UBND TỈNH TIỀN GIANG SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 561/KH-SNN&PTNT Tiền Giang, ngày 04 tháng 4 năm 2016 KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-BNN-QLCL ngày 02 tháng 3 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp; Căn cứ Công văn số 1177/UBND-KTN ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc giao triển khai thực hiện kế hoạch hành động năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, nội dung cụ thể như sau: I. MỤC TIÊU Tiếp tục ngăn chặn, xử lý dứt điểm sử dụng chất cấm trong chăn nuôi và lạm dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản; giảm thiểu rõ nét vi phạm về tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, kháng sinh, chất bảo quản, phụ gia trong các sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tạo niềm tin cho người tiêu dùng thực phẩm nông lâm thuỷ sản. II. KẾT QUẢ VÀ CHỈ SỐ CẦN ĐẠT - Ngăn chặn, xử lý dứt điểm việc lưu thông, buôn bán, sử dụng chất cấm, lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi và chất cấm, kháng sinh trong nuôi trồng, bảo quản, chế biến thủy sản. 1

Transcript of BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm...

Page 1: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

UBND TỈNH TIỀN GIANGSỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 561/KH-SNN&PTNT Tiền Giang, ngày 04 tháng 4 năm 2016

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNGNăm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp

Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-BNN-QLCL ngày 02 tháng 3 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp;

Căn cứ Công văn số 1177/UBND-KTN ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc giao triển khai thực hiện kế hoạch hành động năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊUTiếp tục ngăn chặn, xử lý dứt điểm sử dụng chất cấm trong chăn nuôi và

lạm dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản; giảm thiểu rõ nét vi phạm về tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, kháng sinh, chất bảo quản, phụ gia trong các sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tạo niềm tin cho người tiêu dùng thực phẩm nông lâm thuỷ sản.

II. KẾT QUẢ VÀ CHỈ SỐ CẦN ĐẠT- Ngăn chặn, xử lý dứt điểm việc lưu thông, buôn bán, sử dụng chất cấm,

lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi và chất cấm, kháng sinh trong nuôi trồng, bảo quản, chế biến thủy sản.

- Ngăn chặn hiệu quả việc lưu thông, buôn bán, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi trường, chất bảo quản, phụ gia ngoài danh mục, kém chất lượng, không an toàn trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.

- Chấn chỉnh việc giết mổ, vận chuyển, bán buôn, bán lẻ thịt giảm thiểu ô nhiễm vi sinh vật có hại.

- Đến cuối năm 2016, tỷ lệ mẫu giám sát tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản trong rau, quả, chè; tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất bảo quản, phụ gia trong các loại sản phẩm thịt, thủy sản nuôi; ô nhiễm vi sinh trong thịt giảm 10% so với năm 2015.

- Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản được kiểm tra đạt yêu cầu về điều kiện đảm bảo ATTP tăng 10% so với năm 2015.

1

Page 2: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

- Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản xếp loại C (không đạt điều kiện đảm bảo ATTP) được nâng hạng A/B tăng 10% so với năm 2015.

- Nhân rộng chuỗi cung ứng nông lâm thủy sản an toàn và tổ chức kiểm tra, giám sát, cấp giấy xác nhận bán sản phẩm an toàn và công khai tại nơi bày bán cho người tiêu dùng.

- Nhận thức, trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh về an toàn thực phẩm, niềm tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm an toàn có xác nhận được nâng cao.

- Cơ chế phối hợp trách nhiệm giữa cơ quan tỉnh, địa phương và giữa các cơ quan địa phương về công tác quản lý an toàn thực phẩm được tăng cường và có hiệu quả.

III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, TRỌNG ĐIỂM1. Hoàn thiện cơ chế chính sách, pháp luật- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02

năm 2015 của UBND tỉnh Tiền Giang về chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

- Tiếp tục triển khai Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung theo đúng lộ trình đã được phê duyệt tại Quyết định số 3460/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh.

- Tham mưu UBND tỉnh soạn thảo sửa đổi Quyết định phân cấp kiểm tra sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

- Dự thảo Công văn Hướng dẫn thực hiện Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT.

2. Thông tin, truyền thông về an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn

- Tuyên truyền, phổ biến quy định về chất lượng, ATTP cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản; sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón an toàn và hiệu quả trên lúa, rau màu và cây ăn trái chủ lực; tác hại đối với sức khỏe người tiêu dùng và thiệt hại kinh tế đối với nhà sản xuất, kinh doanh khi sử dụng chất cấm hoặc lạm dụng kháng sinh; sử dụng hóa chất cấm hoặc lạm dụng thuốc thú y, kháng sinh trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.

- Tổ chức in ấn và thực hiện tuyên truyền cho các đối tượng là cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, các cửa hàng kinh doanh thuốc thú y, cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi, các thương lái vận chuyển, giết mổ động vật … về các văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực chăn nuôi thú y; tác hại của hóa chất,

2

Page 3: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

kháng sinh cấm sử dụng và Điều 190, 191, 195, 317 của Bộ Luật Hình sự năm 2015. Số lượng tờ rơi dự kiến in ấn là 120.000 tờ.

- Cấp phát 18.000 tờ rơi: tác hại của việc sử dụng thực phẩm không an toàn và hướng dẫn lựa chọn thực phẩm an toàn; tuyên truyền về sử dụng hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y trong chăn nuôi; tuyên truyền về sử dụng hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y thủy sản có trách nhiệm trong nuôi trồng thủy sản.

- Phát phóng sự về chuỗi rau, thịt ATTP và thông báo trên Đài truyền hình tỉnh.- Xây dựng các mô hình trình diễn về Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM):

66 mô hình trên lúa, cây ăn trái, rau màu.- Cập nhật công khai kết quả phân loại A, B, C các cơ sở sản xuất kinh

doanh nông lâm thủy sản; thông tin về các chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn, về địa chỉ nơi bày bán sản phẩm nông lâm thủy sản được kiểm soát an toàn thực phẩm theo chuỗi và xác nhận an toàn.

- Tổ chức tập huấn, kiểm tra và cấp giấy xác nhận kiến thức ATTP cho các đối tượng trực tiếp tham gia sản xuất tại các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung; cơ sở chăn nuôi theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT của Liên Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp – PTNT, Bộ Công thương và Quyết định số 381/QĐ-QLCL của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.

- Thông tin kịp thời, đầy đủ kết quả điều tra, truy xuất và xử lý các vụ việc vi phạm được phát hiện về an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản.

- Thông tin đầy đủ, kịp thời về hiện trạng an toàn thực phẩm đối với từng loại thực phẩm nông lâm thủy sản và hướng dẫn, khuyến nghị cách ứng xử phù hợp cho người tiêu dùng. Thông tin, quảng bá về các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm an toàn, giới thiệu cho người dân địa chỉ nơi bán sản phẩm an toàn có xác nhận.

3. Giám sát, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm- Lấy mẫu giám sát, cảnh báo và điều tra, truy xuất, xử lý tận gốc đối với

sản phẩm, cơ sở sản xuất kinh doanh vi phạm các qui định về ATTP.- Tổ chức kiểm tra, phân loại 100% cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm

nông lâm thủy sản trên địa bàn quản lý; tái kiểm tra 100% cơ sở loại C và xử lý dứt điểm cơ sở tái kiểm tra vẫn loại C theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT. Hướng dẫn cho cấp huyện/xã tổ chức triển khai Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.

- Thanh, kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật:+ Thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm theo pháp luật các

hành vi lưu thông, mua bán hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường ngoài danh mục.

3

Page 4: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

+ Kiểm tra, giám sát và xử lý các trường hợp vi phạm về sản xuất, kinh doanh và sử dụng các chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist trong chăn nuôi theo đúng quy định.

+ Kiểm tra điều kiện ATTP các tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản, trọng tâm là việc sử dụng hóa chất, kháng sinh cấm; cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở chăn nuôi; cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi; cơ sở kinh doanh thuốc thú y theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT.

+ Kiểm tra, phân loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc BVTV; giống cây trồng; phân bón hưu cơ và phân bón khác mới thành lập.

+ Kiểm tra đinh ky cơ sơ sản xuất, kinh doanh hạt giống, phân bón hưu cơ và phân bón khác đươc xếp loại B năm 2015 và tái kiểm tra cơ sơ sản xuất, kinh doanh thuốc BVTV; giống cây trồng; phân bón hữu cơ và phân bón khác được xếp loại C năm 2015.

- Tăng cường thanh tra chuyên ngành đột xuất các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản nhằm kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm về chất lượng, ATTP theo qui định của pháp luật.

4. Hỗ trợ kết nối sản xuất và kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn

4.1 Dự án Xây dựng và nhân rộng vùng sản xuất rau phù hợp tiêu chuẩn VietGAP (thực hiện giai đoạn 2015-2018)

Năm 2016 thực hiện các nội dung sau:- Thực hiện tại một số vùng sản xuất rau trọng điểm của tỉnh với quy mô

27,5 ha/85 nông hộ tham gia. - Mở rộng chuỗi sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông sản an toàn và cấp

giấy xác nhận sản phẩm kiểm soát theo chuỗi.- Thời gian thực hiện: từ tháng 01 năm 2016 đến tháng 12 năm 2016. - Quy mô thực hiện: 04 Tổ hợp tác/Hợp tác xã với tổng diện tích 27,5 ha

và tổng nông hộ tham gia 85 hộ.- Địa điểm thực hiện: Huyện Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông và

Thị xã Gò Công - tỉnh Tiền Giang, cụ thể:+ Huyện Chợ Gạo: thực hiện 01 mô hình (01 xây dựng mới) với tổng diện

tích là 06 ha và tổng nông hộ là 25 hộ. Đối tượng: Hành, hẹ, rau gia vị, rau ăn lá.+ Huyện Gò Công Tây: thực hiện 01 mô hình (01 xây dựng mới) với tổng

diện tích là 06 ha và tổng nông hộ là 20 hộ. Đối tượng: cải các loại, rau ăn củ.+ Huyện Gò Công Đông: thực hiện 01 mô hình (01 nhân rộng) với tổng

diện tích là 12,05 ha và tổng nông hộ là 28 hộ. Đối tượng: cải các loại, rau ăn quả, rau ăn lá.

4

Page 5: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

+ Thị xã Gò Công: thực hiện 01 mô hình (01 nhân rộng) với tổng diện tích là 3,8 ha và tổng nông hộ là 12 hộ. Đối tượng: cải các loại, rau ăn quả, rau ăn lá.

4.2 Hỗ trợ xúc tiến thương mại- Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm đối tác, cơ hội mua, bán, mở

rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; kịp thời cung cấp thông tin thương mại, giá cả thị trường các mặt hàng sản phẩm nông nghiệp; từng bước nâng cao chất lượng, quy mô phát triển chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ ổn định các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của địa phương.

- Nội dung thực hiện:+ Đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao kỹ năng xúc tiến thương mại: tổ

chức/tham gia lớp đào tạo về kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử, nghiệp vụ quản trị,… cho doanh nghiệp.

+ Thông tin thương mại nông nghiệp++ Cập nhật thông tin (giá cả một số loại nông sản tại các chợ đầu

mối, giá cả nông thủy sản tại vùng nuôi trồng, chính sách thương mại, tin tức và các sự kiện liên quan xúc tiến thương mại,…) lên website Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

++ Hỗ trợ xây dựng hồ sơ năng lực cho doanh nghiệp.++ Xây dựng phóng sự giới thiệu tiềm năng nông nghiệp Tiền Giang.++ Cập nhật, bổ sung thông tin Catalogue quảng bá thương hiệu sản

phẩm, doanh nghiệp tiêu biểu của tỉnh Tiền Giang.+ Liên kết tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp:

++ Tổ chức, tham gia hội nghị/hội thảo xúc tiến tiêu thụ, kết nối cung cầu các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh.

++ Phối hợp Trung tâm Xúc tiến Đầu tư – Thương mại – Du lịch tỉnh Tiền Giang tổ chức cho các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia các cuộc khảo sát thị trường, gặp gỡ, giao thương trong và ngoài nước.

++ Hỗ trợ doanh nghiệp mở văn phòng đại diện, trưng bày giới thiệu các sản phẩm nông nghiệp tiềm năng, có thế mạnh của tỉnh tại các Trung tâm thương mại trong nước.

4.3 Cấp giấy xác nhận sản phẩm được kiểm soát an toàn thực phẩm theo chuỗi

- Chương trình công khai kết quả phân loại A/B/C và xác nhận sản phẩm kiểm soát theo chuỗi, thực hiện tại:

Hợp tác xã rau an toàn Gò Công Hợp tác xã rau an toàn Thạnh Hưng

5

Page 6: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

- Mô hình chuỗi thịt gà và xác nhận sản phẩm kiểm soát theo chuỗi: thực hiện tại Hợp tác xã Chăn nuôi và Thủy sản Gò Công.

- Mô hình chuỗi sản xuất thịt, trứng gà ác thương phẩm tại huyện Chợ Gạo.- Xây dựng 01 chuỗi rau và 01 chuỗi cung ứng thủy sản

khai thác, nuôi trồng và tổ chức kiểm tra, giám sát, cấp giấy xác nhận bán sản phẩm an toàn.

5. Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực - Hoàn thiện Phòng Kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO 17.025. Sau đó nâng

cấp thành lập Trung tâm Tư vấn và Kiểm nghiệm trực thuộc Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, khi đủ các điều kiện về vật chất, nguồn nhân lực phát triển thành Trung tâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đăng ký Phòng Kiểm nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định.

- Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025:2007 đối với phòng xét nghiệm bệnh động vật của Trạm Chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật (phấn đấu đến tháng 10/2016 sẽ hoàn tất thủ tục để đăng ký công nhận theo quy định).

- Thành lập Phòng Thanh tra Pháp chế và Phòng Chế biến Thương mại.- Tham gia lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra chuyên ngành năm 2016

do Thanh tra Bộ Nông nghiệp và PTNT tổ chức.- Tham gia và cùng Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tổ

chức lớp tập huấn về kiểm soát an toàn thực phẩm theo chuỗi.- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cập nhật kiến thức về chất lượng, ATTP

cho cán bộ huyện, xã của 11 huyện, thị, thành.- Khẩn trương kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý và thanh

tra chuyên ngành chất lương vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo Thông tư liên tich 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV và Thông tư 15/2015/TTBNNPTNT về tổ chức bộ máy ngành nông nghiệp ơ đia phương và ưu tiên bố trí kinh phí cho hoạt động giám sát kiểm tra chất lương vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm thủy sản.

(Nội dung chi tiết và phân công theo Phụ lục kèm theo)IV. NGUỒN KINH PHÍ: - Kinh phí thực hiện từ nguồn sự nghiệp nông nghiệp, chương trình mục

tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, kinh phí nghiệp vụ chuyên môn và các nguồn khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

6

Page 7: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

- Cơ quan được phân công chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thuộc Sở Y tế, Sở Công thương, Công an tỉnh và tổ chức chính trị xã hội tổ chức triển khai các nhiệm vụ theo phân công.

- Thủ trưởng các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện nội dung của Kế hoạch. Báo cáo định kỳ trước ngày 17 hàng tháng gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) bằng văn bản và file word qua văn phòng điện tử.

- Giao Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản làm đầu mối tổng hợp báo cáo hàng tháng kết quả triển khai năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp của các đơn vị gửi UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) trước ngày 22 hàng tháng.

Trên đây là Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./.Nơi nhận:- Bộ NN và PTNT (để b/c);- Cục QLCL NLS và TS (để b/c);- UBND tỉnh TG (để b/c);- Lãnh đạo Sở;- Công an tỉnh (để p/h);- Sở Công thương (để p/h);- Sở Y tế (để p/h);- Hội nông dân (để p/h);- Hội phụ nữ (để p/h);- Thanh tra Sở NN & PTNT (để t/h);- Chi cục QLCL NLS và TS (để t/h);- Chi cục Thủy sản (để t/h);- Chi cục BVTV (để t/h);- Chi cục Thú y (để t/h);- Trung tâm Khuyến nông (để t/h);- Phòng NN/Phòng Kinh tế các huyện, thị, thành (để t/h);- UBND các huyện, thị, thành (để t/h);- Lưu: VT.

KT.GIÁM ĐỐCPHÓ GIÁM ĐỐC

(Đã ký)

Lê Minh Khánh

7

Page 8: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

PHỤ LỤC: PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

TT Nhiệm vụ Chủ trì Thực hiện/Phối hợp thực hiện

Thời hạn hoàn thành

I Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật

1

Tiếp tục thực hiện Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh Tiền Giang về chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

CCQLCL

- Phòng QLCL- Phòng Nông nghiệp/Phòng Kinh tế các huyện, thị, thành

Năm 2016

2

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang sửa đổi Quyết định phân cấp kiểm tra sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

CCQLCL - Phòng QLCL Tháng 6/2016

3 Tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT. CCQLCL - Phòng QLCL Tháng

3/2016

4

Hướng dẫn điều kiện và chỉ tiêu kiểm tra đối với cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến, đóng gói, kinh doanh nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh (dựa theo Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ).

CCQLCL - Phòng QLCL Tháng 3/2016

II Thông tin, truyền thông về an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn

1 Tổ chức 20 cuộc tuyên truyền, phổ biến kiến thức về an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản

CCQLCL - Phòng NN/Phòng Kinh tế các huyện thị thành.- Ban Nông nghiệp

Tháng 4 –tháng 7/

2016

1

Page 9: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

các xã

2

In 18.000 tờ rơi tuyên tryền với các nội dung:- Tuyên truyền về sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật có trách nhiệm.- Tuyên truyền về sử dụng hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y trong chăn nuôi.- Tuyên truyền về sử dụng hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y thủy sản có trách nhiệm trong nuôi trồng thủy sản.- Tuyên truyền về tác hại của việc sử dụng thực phẩm không an toàn và hướng dẫn lựa chọn

CCQLCL- CCTS- CCTY- CCBVTV

Tháng 2 – tháng 4/

2016

3 Phát 01 phóng sự về chuỗi rau, thịt ATTP và 04 thông báo trên Đài truyền hình tỉnh. CCQLCL

- Phòng QLCL- Đài truyền hình tỉnh Tiền Giang

Năm 2016

4 Công khai kết quả phân loại A, B, C; cập nhật thông tin các chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn, các cơ sở bày bán, phân phối sản phẩm CCQLCL - Phòng QLCL

- Trang Web Sở

Tháng 3, 6, 9, 12/

2016

5Tập huấn, tuyên truyền 615 cuộc về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón an toàn và hiệu quả trên lúa, rau, cây ăn trái

CCBVTV - Phòng BVTV- Trạm BVTV- UBND các xã

Đến tháng 11/2016

6 Xây dựng 66 mô hình trình diễn về Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên lúa, cây ăn trái, rau màu:

+ Trên lúa: 40 mô hình (20-30 ha/mô hình);+ Cây ăn trái: nhãn, thanh long, bưởi, mãng cầu xiêm: 20 mô

hình (10 ha/mô hình);+ Rau, màu:++ Rau ăn lá: 2 mô hình (1- 2 ha/ mô hình);++ Dưa hấu: 2 mô hình (5- 10 ha/ mô hình);

CCBVTV - Phòng BVTV- Trạm BVTV - UBND các xã

Đến tháng 10/2016

2

Page 10: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

++ Bắp: 2 mô hình (5-10 ha/mô hình).

7

Tuyên truyền, phổ biến 12 cuộc về các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thủy sản

CCTS - Trạm TS 1,2,3;- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thi

Năm 2016

8

Tuyên truyền, phổ biến 12 cuộc cho người sản xuất, kinh doanh thủy sản biết về các mức xử phạt hành chính, thậm chí truy tố hình sự các hành vi vi phạm quy đinh về vệ sinh an toàn thực phẩm theo Bộ Luật Hình sự số 100/2015/AH13 ngày 27/11/2015; Nghi đinh178/2013/NĐ-CP ngày

CCTS - Trạm TS 1,2,3;- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thi

Năm 2016

9

Triển khai Chương trình phối hơp với Mặt trận Tổ quốc về tuyên truyền, vận động và giám sát đảm bảo ATTP

CCTS - Trạm TS 1,2,3;- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thi

Năm 2016

10

Công khai kết quả phân loại A, B,C (01 đợt) CCTS - Trạm TS 1,2,3;- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thi

Năm 2016

11

Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không sử dụng hóa chất, kháng sinh cấm, kháng sinh nguyên liệu, không lạm dụng thuốc thú y, chất xử lý môi trường; Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV theo “4 đúng”, phổ biến áp dụng phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM) trong sản xuất rau,..lồng ghép trong các cuộc tập huấn, hội thảo của đơn vị: 240 cuộc (trồng trọt: 100 cuộc, chăn nuôi: 70 cuộc, thủy sản: 70 cuộc)

TTKN - Trạm Khuyến nông

Năm 2016

12 - Tuyên truyền phổ biến về tác hại đối với sức khỏe người tiêu dùng CCTY - Đơn vi có liên Năm

3

Page 11: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

và thiệt hại về kinh tế đối với hành vi sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất cấm hoặc lạm dụng thuốc thú y, kháng sinh trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. + Tọa đàm truyền hình trực tiếp: 01 cuộc.+ Tọa đàm truyền thanh trực tiếp: 02 cuộc.+ Hộp thư khuyến nông: 02 đợt.+ Qua Đài Phát thanh Truyền hình các huyện, thị, thành để tiếp âm về các Đài phát thanh các xã: 02 đợt/huyện; 11 huyện.+ Trên Báo Ấp Bắc, tạp chí khoa học công nghệ: 02 bài.

quan 2016

13

Tuyên truyền bằng hình thức tờ rơi: in ấn và thực hiện tuyên truyền cho các đối tượng là cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, các cửa hàng kinh doanh thuốc thú y, cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi, các thương lái vận chuyển, giết mổ động vật … về các văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực chăn nuôi thú y; tác hại của hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng và Điều 190, 191, 195, 317 của Bộ Luật Hình sự năm 2015. Số lượng tờ rơi dự kiến in ấn là 120.000 tờ.

CCTY - Đơn vi có liên quan

Năm 2016

14

Tập huấn, hội thảo: các văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực chăn nuôi thú y; tác hại của hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng cho cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, các cửa hàng kinh doanh thuốc thú y, cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi, các thương lái vận chuyển, giết mổ động vật. Số lượng: 62 lớp; thú y cơ sở: 11 cuộc..

CCTY - Đơn vi có liên quan

Năm 2016

15

Tuyên truyền, phổ biến về tác hại đối với sức khỏe người tiêu dùng, thiệt hại đến nhà SXKD khi sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, kháng sinh cấm, quy định của nhà nước và pháp luật về an toàn thực phẩm

- Phòng Nông nghiệp/Phòng Kinh tế các huyện, thị, thành

- Các đơn vị có liên quan

Năm 2016

16 Thông tin đầy đủ kịp thời thực tế tình hình ATTP đối với sản phẩm - Phòng Nông - Các đơn vị có liên Năm 4

Page 12: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

nông lâm thủy sản nghiệp/Phòng Kinh tế các huyện, thị, thành

quan 2016

17

Cung cấp thông tin và địa chỉ về các cơ sở SXKD sản phẩm an toàn - Phòng Nông nghiệp/Phòng Kinh tế các huyện, thị, thành

- Các đơn vị có liên quan

Năm 2016

III Giám sát, kiểm tra, thanh tra

1 Thống kê, kiểm tra đánh giá, phân loại cơ sở mới phát sinh (dự kiến 50 cơ sở)

CCQLCL - Trạm QLCL số 1, 2, 3

Tháng 3, 4/2016

2

Tái kiểm tra cơ sở đã được kiểm tra, đánh giá xếp loại C lần 1 (dự kiến 50 cơ sở)Dự kiến Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản xếp loại C (không đạt điều kiện đảm bảo ATTP) được nâng hạng A/B tăng 10% (dự kiến 20 cơ sở được nâng hạng B) so với năm 2015 (102 cơ sở xếp loại C không đạt yêu cầu).

CCQLCL

- Trạm QLCL số 1, 2, 3

Tháng 6, 7, 8/2016

3 Kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản (dự kiến 119 cơ sở)Dự kiến tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản được kiểm tra năm 2016 đạt yêu cầu về điều kiện đảm bảo ATTP tăng 10% so với năm 2015, cụ thể như sau:+ Năm 2015 kiểm tra 409 lượt cơ sở. Kết quả 299 cơ sở đảm bảo đủ điều kiện ATTP, chiếm tỷ lệ 73,1% gồm 27 cơ sở loại A, 272 cơ sở loại B, 102 cơ sở loại C.+ Mục tiêu 2016: dự kiến kiểm tra 219 cơ sở, số cơ sở đạt yêu cầu về

CCQLCL - Phòng KN- Trạm QLCL số 1, 2, 3

Tháng 1-tháng 12/2016 (theo thời hạn của cơ sở)

5

Page 13: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

điều kiện đảm bảo ATTP tăng lên 83,1 %, dự kiến 182 cơ sở đạt yêu cầu.

4

Lấy mẫu giám sát (dự kiến lấy 305 mẫu)Dự kiến đến cuối năm 2016 tỷ lệ mẫu giám sát tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản trong rau, quả, chè; tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất bảo quản, phụ gia trong các loại sản phẩm thịt, thủy sản nuôi; ô nhiễm vi sinh trong thịt giảm 10% so với năm 2015, cụ thể như sau:+ Năm 2015: lấy 361 mẫu giám sát. Kết quả 79/361 mẫu không đạt - chiếm tỷ lệ 21,9% trên tổng số mẫu giám sát.+ Mục tiêu năm 2016: lấy 305 mẫu giám sát, giảm tỷ lệ mẫu nhiễm xuống còn 11,9%, dự kiến 269 mẫu đạt.

CCQLCL

- Phòng KN- Trạm QLCL số 1, 2, 3

Năm 2016

5 Thanh kiểm tra (thực hiện 22 cuộc/66 ngày/168 cơ sở)CCQLCL - Phòng QLCL, KN

- Trạm QLCL số 1, 2, 3

Năm 2016

6Kiểm tra, đánh giá phân loại 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc BVTV; giống cây trồng; phân bón hữu cơ và phân bón khác mới thành lập

CCBVTV - P.HC-TH.- P.Trồng trọt- P.BVTV

Năm 2016

7Kiểm tra định kỳ 03 cơ sở sản xuất, kinh doanh hạt giống, phân bón hữu cơ và phân bón khác được xếp loại B năm 2015

CCBVTV - P.HC-TH.- P.Trồng trọt- P.BVTV

Đến tháng 8/2016

8Tái kiểm tra 13 cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc BVTV; giống cây trồng; phân bón hữu cơ và phân bón khác được xếp loại C năm 2015

CCBVTV - P.HC-TH.- P.Trồng trọt- P.BVTV

Đến tháng 9/2016

9 Kiểm tra điều kiện đảm bảo chất lượng (sử dụng VTTN) 12 cơ sở trồng trọt ban đầu

CCBVTV - Phòng Trồng trọt- Phòng HC-TH

Đến tháng 11/2016

6

Page 14: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

- Phòng BVTV- Trạm BVTV

10

Kiểm tra, giám sát 60 cơ sơ việc lưu thông, phân phối thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; phát hiện xử lý nghiêm vi phạm

CCTS - Trạm TS 1, 2, 3 Năm 2016

11Kiểm tra điều kiện ATTP tàu cá theo Thông tư 45/2014/TTBNNPTNT 770 cơ sơ (tăng 70 cơ sơ). Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở đạt loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C

CCTS - Trạm TS 1, 2, 3 Năm 2016

12

Tổ chức thanh tra đột xuất 02 cơ sở nuôi trồng thủy sản, tàu cá, phát hiện và xử lý nghiêm vi phạm an toàn thực phẩm

CCTS - Trạm TS 1,2,3;- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thi

Năm 2016

13 - Kiểm tra, đánh giá cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở chăn nuôi; cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi; cơ sở kinh doanh thuốc thú y, cụ thể:

+ Kiểm tra, đánh giá cơ sở giết mổ động vật tập trung: 50 cơ sở. Chỉ tiêu: Không có cơ sở xếp loại C/hướng dẫn cơ sở khắc phục (nếu có loại C).

+ Kiểm tra, đánh giá cơ sở chăn nuôi: các cơ sở mới phát sinh trong năm 2016 và 23 cơ sở đang hoạt động.

+ Kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi: các cơ sở mới phát sinh trong năm 2016 và 5 cơ sở đang hoạt động xếp loại B và C trong năm 2015. Hướng dẫn các cơ sở loại C khắc phục để nâng lên loại B.

+ Kiểm tra, đánh giá cơ sở kinh doanh thuốc thú y: 430 cơ sở. Chỉ tiêu: Không có cơ sở xếp loại C/hướng dẫn cơ sở khắc phục (nếu có loại C).

CCTY - Các đơn vi và tổ chức, cá nhân có liên quan

Năm 2016

7

Page 15: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

+ Phấn đấu trong năm 2016 giảm 10% cơ sở xếp loại C (nếu có) so với năm 2015.

14Lấy 380 mẫu tại cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết mổ và tại các chợ trọng điểm để giám sát chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist trong chăn nuôi.

CCTY - Các đơn vi và tổ chức, cá nhân có liên quan

Năm 2016

15Thực hiện 19 cuộc thanh tra chuyên ngành chăn nuôi thú y và 06 cuộc thanh tra đột xuất khi tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm.

CCTY - Các đơn vi và tổ chức, cá nhân có liên quan

Năm 2016

16Thanh tra 05 cuộc (Thuốc Bảo vệ thực vật, giống cây trồng, Phân bón)

Thanh tra SNN - Các đơn vi và tổ chức, cá nhân có liên quan

Quý 02, quý 3, 4/2016

17Thanh tra 02 cuộc (sản phẩm nông lâm sản và thủy sản) Thanh tra SNN - Các đơn vi và

tổ chức, cá nhân có liên quan

Quý 02, quý 4/2016

18Thanh tra 06 cuộc (thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y (Nông nghiệp và Thủy sản)

Thanh tra SNN - Các đơn vi và tổ chức, cá nhân có liên quan

Quý 02, quý 3, 4/2016

19

Tỷ lệ cơ sơ sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đươc kiểm tra đạt yêu cầu về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tăng 10% so với năm 2015

Phòng NN và PTNT/Phòng Kinh tế các huyện, thị, thành

- Các đơn vi và tổ chức, cá nhân có liên quan

Năm 2016

20Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản xếp loại C (không đủ điều kiện đảm bảo ATTP) được nâng hạng A/B tăng 10% so với năm 2015

Phòng NN và PTNT/Phòng Kinh tế các huyện, thị, thành

- Các đơn vi và tổ chức, cá nhân có liên quan

Năm 2016

8

Page 16: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

21

70% số cơ sơ thuộc nhóm nguy cơ cao về an toàn thực phẩm thực hiện cam kết theo Thông tư 51/ 2014/TT-BNNPTNT

Phòng NN và PTNT/Phòng Kinh tế các huyện, thị, thành

- Các đơn vi và tổ chức, cá nhân có liên quan

Năm 2016

IVHỗ trợ kết nối giữa người sản xuất và kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn

1Dự án Xây dựng và nhân rộng vùng sản xuất rau phù hợp tiêu chuẩn VietGAP CCQLCL

- Phòng Kiểm nghiệm- Phòng NN và PTNT huyện Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông và Thị xã Gò Công

Năm 2015-2018

2 Hỗ trợ xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm CCQLCL

- Phòng Kiểm nghiệm- Trung tâm Xúc tiến Đầu tư – Thương mại – Du lịch

Năm 2016

3Cấp giấy xác nhận sản phẩm được kiểm soát an toàn thực phẩm theo chuỗi (02 chuỗi rau và 01 chuỗi gà) CCQLCL - Trạm QLCL số 3

Năm 2016

4Hướng dẫn xây dựng 05 mô hình tổ hợp tác trong chăn nuôi, hướng tới áp dụng mô hình thực hành nông nghiệp tốt tại các cơ sở chăn nuôi điển hình trên địa bàn các huyện chăn nuôi trọng điểm.

CCTY - Các đơn vị có liên quan

Năm 2016

5 - Tăng cường triển khai xây dựng cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động CCTY - Các đơn vị có liên quan

Năm 2016

9

Page 17: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

vật: Trong năm 2015 trên toàn địa bàn tỉnh có 09 cơ sở được công nhận là cơ sở an toàn dịch bệnh; trong đó, có 03 cơ sở an toàn dịch bệnh đối với bệnh Dịch tả, lở mồm long móng và 06 cơ sở an toàn đối với bệnh cúm gia cầm. Phấn đấu trong năm 2016 số cơ sở được công nhận là cơ sở an toàn dịch bệnh tăng 10% so với năm 2015 (10 cơ sở trở lên được công nhận). - Hướng dẫn các cơ sở chăn nuôi (có nhu cầu) áp dụng mô hình thực hành nông nghiệp tốt trên địa bàn các huyện chăn nuôi trọng điểm. Phấn đấu trong năm 2016 có 02 cơ sở được chứng nhận VietGAHP.

6 Xây dựng 01 chuỗi cung ứng thủy sản khai thác nuôi trồng và tổ chức kiểm tra, giám sát, cấp giấy xác nhận bán sản phẩm

CCTS - Các đơn vị có liên quan

Phấn đấu thực hiện trong năm

2016

7

Xây dựng 01 chuỗi cung ứng nông lâm thủy sản an toàn trên địa bàn Phòng NN và PTNT/Phòng Kinh tế các huyện, thị, thành

- Các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan

Năm 2016

V Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực

1 Hoàn thiện Phòng Kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO 17.025 CCQLCL - Phòng Kiểm nghiệm

Tháng 4/2016

2 Tuyên truyền, phổ biến cập nhật kiến thức về chất lượng, ATTP cho cán bộ cấp huyện, xã (tổ chức 11 cuộc ở 11 huyện, thị, thành) CCQLCL

- Phòng QLCL- Trạm QLCL số 1, 2, 3- Phòng NN/Phòng Kinh tế các huyện, thị, thành

Tháng 3, 4/2016

3 Tham gia lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra chuyên ngành năm 2016.

Thanh tra Bộ NN và PTNT

- Chi cục QLCL Theo lịch của cơ

10

Page 18: BỘ NÔNG NGHIỆP Giang.doc · Web view- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/thị Năm 2016 11 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi

quan tổ chức

4 Tham gia lớp tập huấn về kiểm soát an toàn thực phẩm theo chuỗi. Cục QLCL NLS và TS - Chi cục QLCL Tháng

4/2016

5Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025:2007 đối với phòng xét nghiệm bệnh động vật của Trạm Chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật

CCTY - Đơn vị có liên quan

Phấn đấu đến tháng 10/2016 sẽ hoàn tất thủ tục để đăng ký công nhận theo quy định).

11