Answer decuongonthi v.2

76
Xem thêm các tài liu khác liên quan ñến quá trình hc Cao Hc ti: www.caohockinhte.info 1 Bài gii ñề cương ôn thi PPNCKH Lp Đêm 1 K20 Câu 1: Khi xây dng mt ñề xut nghiên cu thì vic tóm lược lý thuyết có liên quan stiến hành ñồng thi vi quá trình nhn dng và nêu vn ñề nghiên cu hay stiến hành sau khi nhn dng vn ñề nghiên cu? Ti sao? ...............................................................................................4 Câu 2:Trong hai phương pháp: quy np và din dch, thì phương pháp nào thường ñược sdng trong nghiên cu ñịnh tính? Trong nghiên cu ñịnh lượng? Ti sao? ...........................................4 Câu 3: Các yếu tnào thường ñược sdng ñể nhn dng mi quan hnhân qu?.................5 Câu 4: Trong thiết kế nghiên cu thc nghim, nhng biến nào ñược xem là biến ngoi lai? Cho ví dvmt thiết kế nghiên cu thc nghim, và sau ñó chra: biến nguyên nhân biến kết qu, và các biến ngoi lai có thxut hin? .............................................................................................5 Câu 5: Gisanh/chtiến hành mt nghiên cu ñiu tra thtrường vhành vi ca người tiêu dùng khi sdng mng ñin thoi di ñộng. Nhng cu trúc nào thhin hành vi ca người tiêu dùng cn làm rõ trong ñề tài này? Các câu hi nghiên cu ñặt ra trong ñề tài này là gì? Các githuyết có thcó trong ñề tài nghiên cu này là gì? ...........................................................................................6 Câu 6: Nêu 1 ñề tài nghiên cu, thành lp câu hi,mô hình lý thuyết và các githuyết nghiên cu7 6.1 Đề tài nghiên cứu: Đo lường sự hài lòng của nhân viên trong công ty dịch vụ ...................7 6.2. Đo lường shài lòng ca khách hàng khi sdng sn phm dch vmng di ñộng Mobiphone ............................................................................................................................ 10 6.3 – Nhóm 6 ......................................................................................................................... 12 6.4. Đề tài nghiên cu: “BUYER – SELLER RELATIONSHIPS IN THE PCB INDUSTRY” .13 6.5 Đề tài nghiên cu:Nghiên cu vcác yếu tquyết ñịnh shài lòng (tha mãn) ca người dùng ñối vi các dch vtrc tuyến ti tp. HCM.................................................................... 14 6.6 Nghiên cu U&A (usage and attitude):Di chuyn bng ñường hàng không..................... 16 Câu 7: Mc ñích ca kthut phân tích nhân t........................................................................ 18 Câu 8: Sự giống nhau và khác nhau giữa: nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng ............ 18 Câu 9: Vì sao phi chn mu? Sging nhau và khác nhau gia chn mu trong nghiên cu ñịnh tính và nghiên cu ñịnh lượng.Cho vd minh ha. ...................................................................... 19 Câu 10: Sging nhau và khác nhau gia xây dng lý thuyết khoa hc và kim ñịnh lý thuyết khoa hc. Cho vd minh ha. .............................................................................................................. 20 Câu 11: Thiết kế nghiên cu gii thích ñược sdng trong trường hp nào? Cho ví dvà chbiến nghiên cu và biến tác ñộng............................................................................................... 22 Câu 12: Mi quan hca mc tiêu nghiên cu, câu hi nghiên cu và githiết nghiên cu? Cho ví d.......................................................................................................................................... 22 Câu 13: Quy trình thiết kế bng câu hi..................................................................................... 23 Câu 14: Phân bit mc ñích sdng ca 3 loi nghiên cu mô t, gii thích, khám phá. ............ 27 Câu15: Ging và khác nhau ca bn câu hi cho nghiên cu ñịnh tính và nghiên cu ñịnh lượng? Cho VD..................................................................................................................................... 27 Câu 16: Trình bày kết cu mt bài nghiên cu vkinh tế (làm rõ phn nào bt buc và phn nào ko bt buc). .................................................................................................................................. 32 Câu 17: Trình bày phương pháp trích dn tài liu theo cách Harvard (trích dn trc tiếp, trích dn gián tiếp, cách ghi danh mc tài liu tham kho và các vn ñề trích dn khác). .......................... 34 Câu 18: Hin tượng ña cng tuyến? Hin tượng phương sai sai sthay ñổi. Làm thế nào ñể nhn dng? ........................................................................................................................................ 35

description

 

Transcript of Answer decuongonthi v.2

Page 1: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

1

Bài giải ñề cương ôn thi PPNCKH Lớp Đêm 1 K20 Câu 1: Khi xây dựng một ñề xuất nghiên cứu thì việc tóm lược lý thuyết có liên quan sẽ tiến hành ñồng thời với quá trình nhận dạng và nêu vấn ñề nghiên cứu hay sẽ tiến hành sau khi nhận dạng vấn ñề nghiên cứu? Tại sao? ...............................................................................................4 Câu 2:Trong hai phương pháp: quy nạp và diễn dịch, thì phương pháp nào thường ñược sử dụng trong nghiên cứu ñịnh tính? Trong nghiên cứu ñịnh lượng? Tại sao? ...........................................4 Câu 3: Các yếu tố nào thường ñược sử dụng ñể nhận dạng mối quan hệ nhân quả? .................5 Câu 4: Trong thiết kế nghiên cứu thực nghiệm, những biến nào ñược xem là biến ngoại lai? Cho ví dụ về một thiết kế nghiên cứu thực nghiệm, và sau ñó chỉ ra: biến nguyên nhân biến kết quả, và các biến ngoại lai có thể xuất hiện? .............................................................................................5 Câu 5: Giả sử anh/chị tiến hành một nghiên cứu ñiều tra thị trường về hành vi của người tiêu dùng khi sử dụng mạng ñiện thoại di ñộng. Những cấu trúc nào thể hiện hành vi của người tiêu dùng cần làm rõ trong ñề tài này? Các câu hỏi nghiên cứu ñặt ra trong ñề tài này là gì? Các giả thuyết có thể có trong ñề tài nghiên cứu này là gì? ...........................................................................................6 Câu 6: Nêu 1 ñề tài nghiên cứu, thành lập câu hỏi,mô hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu7

6.1 Đề tài nghiên cứu: Đo lường sự hài lòng của nhân viên trong công ty dịch vụ ...................7 6.2. Đo lường sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ mạng di ñộng Mobiphone ............................................................................................................................ 10 6.3 – Nhóm 6 ......................................................................................................................... 12 6.4. Đề tài nghiên cứu: “BUYER – SELLER RELATIONSHIPS IN THE PCB INDUSTRY” . 13 6.5 Đề tài nghiên cứu:Nghiên cứu về các yếu tố quyết ñịnh sự hài lòng (thỏa mãn) của người dùng ñối với các dịch vụ trực tuyến tại tp. HCM .................................................................... 14 6.6 Nghiên cứu U&A (usage and attitude):Di chuyển bằng ñường hàng không ..................... 16

Câu 7: Mục ñích của kỹ thuật phân tích nhân tố ........................................................................ 18 Câu 8: Sự giống nhau và khác nhau giữa: nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng ............ 18 Câu 9: Vì sao phải chọn mẫu? Sự giống nhau và khác nhau giữa chọn mẫu trong nghiên cứu ñịnh tính và nghiên cứu ñịnh lượng.Cho vd minh họa. ...................................................................... 19 Câu 10: Sự giống nhau và khác nhau giữa xây dựng lý thuyết khoa học và kiểm ñịnh lý thuyết khoa học. Cho vd minh họa. .............................................................................................................. 20 Câu 11: Thiết kế nghiên cứu giải thích ñược sử dụng trong trường hợp nào? Cho ví dụ và chỉ rõ biến nghiên cứu và biến tác ñộng............................................................................................... 22 Câu 12: Mối quan hệ của mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu? Cho ví dụ .......................................................................................................................................... 22 Câu 13: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi. .................................................................................... 23 Câu 14: Phân biệt mục ñích sử dụng của 3 loại nghiên cứu mô tả, giải thích, khám phá. ............ 27 Câu15: Giống và khác nhau của bản câu hỏi cho nghiên cứu ñịnh tính và nghiên cứu ñịnh lượng? Cho VD..................................................................................................................................... 27 Câu 16: Trình bày kết cấu một bài nghiên cứu về kinh tế (làm rõ phần nào bắt buộc và phần nào ko bắt buộc). .................................................................................................................................. 32 Câu 17: Trình bày phương pháp trích dẫn tài liệu theo cách Harvard (trích dẫn trực tiếp, trích dẫn gián tiếp, cách ghi danh mục tài liệu tham khảo và các vấn ñề trích dẫn khác). .......................... 34 Câu 18: Hiện tượng ña cộng tuyến? Hiện tượng phương sai sai số thay ñổi. Làm thế nào ñể nhận dạng? ........................................................................................................................................ 35

Page 2: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

2

Câu 19: Trình bày ưu ñiểm và nhược ñiểm của các phương pháp phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn qua thư tín và phỏng vấn qua mạng. .......................................................................................... 36 Câu 20: Khi nào nhà nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hồi qui. Trình bày ưu, nhược ñiểm của phương pháp này và cho biết một ví dụ cụ thể về một phân tích hồi qui? ............................ 38 Câu 21: Dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp là gì? Xác ñịnh nguồn thu thập 2 loại dữ liệu này?.... 40 Câu 22: Hãy so sánh ưu nhược ñiểm và phạm vi sử dụng của các phương pháp chọn mẫu phi xác suất? Lấy ví dụ minh họa........................................................................................................... 42 Câu 23: Anova có thể ứng dụng ñề trả lời giả thiết nghiên cứu như thế nào? Cho ví dụ. ............ 43 Câu 24: Những sai sót nào có thể xảy ra trong quá trình thu thập dữ liệu? Biện pháp khắc phục những rủi ro này. ....................................................................................................................... 45 Câu 25: Nghiên cứu ñịnh tính là gì? Phân tích sự khác biệt so với nghiên cứu ñịnh lượng? có những phương pháp thu thập thông tin ñịnh tính nào, kích cỡ mẫu như thế nào? Cho 1 ví dụ về phương pháp thu thập thông tin ñịnh tính, và tỉ lệ lấy mẫu. .................................................................... 46 Câu 26: Đặc ñiểm của các cấp thang ño (ñịnh danh, thứ tự, quãng, tỷ lệ). Nêu ví dụ cho từng loại: ................................................................................................................................................. 48 Câu 27 :Hãy ñưa ra những phương pháp thống kê có thể ứng dụng ñể xử lý dữ liệu của các thang ño cơ bản sau, cho ví dụ minh họa.................................................................................................. 50 Thang ño danh xưng .................................................................................................................. 50 Thang ño thứ tự ......................................................................................................................... 50 Thang ño likert .......................................................................................................................... 50 Câu 28 : T-test co thể ứng dụng ñề trả lời giả thiết nghiên cứu như thế nào? Cho ví dụ.............. 51 Câu 29 : Nghiên cứu thống kê và nghiên cứu trường hợp cụ thể khác nhau ra sao? .................... 51 Câu 30 : So sánh 2 phương pháp chọn mẫu theo xác suất và phi xác suất? ................................. 52 Câu 31: Có mấy cách tiếp cận trong nghiên cứu và nghiên cứu kinh tế thích hợp với cách tiếp cận nào ? ......................................................................................................................................... 52 Câu 32: Nghiên cứu là gì? Phương pháp luận nghiên cứu là gì?................................................. 53 Câu 33: Thiết kế nghiên cứu là gì? Các yêu cầu trong thiết kế nghiên cứu ? Các loại thiết kế nghiên cứu ? Cho thí dụ về mỗi loại. ..................................................................................................... 54 Câu 34: Hãy so sánh ưu nhược ñiểm và phạm vi sử dụng của các phương pháp chọn mẫu theo xác suất? Lấy ví dụ minh họa........................................................................................................... 56 Câu 35: Đo lường và quy tắc ño lường là gì? Các mức ñộ ño lường là gì? Cho thí dụ minh họa?59 Câu 36: Cho ñám ñông gồm 10 hộ GĐ có thu nhập (triệu ñồng/tháng) như sau: ........................ 62 Câu 37:Phương pháp thiết kế nghiên cứu quan sát và tính ứng dụng của phương pháp này? ...... 65 Câu 38: Chi-square test có thể ứng dụng ñề trả lời giả thiết nghiên cứu như thế nào? Cho ví dụ.66 Câu 39: Sự giống nhau và khác nhau giữa giả thuyết nghiên cứu và giả thuyết kiểm ñịnh ......... 69 Câu 40: Cho biết sự khác nhau và giống nhau giữa vấn ñề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, và giả thuyết nghiên cứu. ....................................................................................... 70 Câu 41- Cho biết trích dẫn ñóng vai trò gì trong nghiên cứu khoa học? Hãy lấy ví dụ 5 dạng trích dẫn sai trong trích dẫn khoa học và giải thích vì sao sai? ........................................................... 70 Câu 42: Nghiên cứu hỗn hợp thường ñược sử dụng trong những dự án nghiên cứu nào? Vì sao phải sử dụng nghiên cứu hỗn hợp thay vì nghiên cứu ñịnh tính hay ñịnh lượng ................................. 71 Câu 43: Phương pháp thiết kế nghiên cứu ñiều tra khảo sát ñược sử dụng khi nào? Cho ví dụ. . 72 Câu 44: Phân biệt thang ño ñơn hướng và ña hướng. Cho ví dụ minh họa.................................. 72 Câu 45: Có mấy mô hình ño lường? Cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa chúng và cho ví dụ minh họa ................................................................................................................................... 74

Page 3: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

3

Câu 46: Hệ số Cronbach alpha ño lường cái gì của thang ño? Nó ñược sử dụng cho loại thang ño nào? .......................................................................................................................................... 75 Câu 47: Các bước chọn mẫu trong nghiên cứu ñịnh lượng? Chọn 1 ñề tài và liên hệ các bước thực hiện trên. ................................................................................................................................... 75

Page 4: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

4

Câu 1: Khi xây dựng một ñề xuất nghiên cứu thì việc tóm lược lý thuyết có liên quan sẽ tiến hành ñồng thời với quá trình nhận dạng và nêu vấn ñề nghiên cứu hay sẽ tiến hành sau khi nhận dạng vấn ñề nghiên cứu? Tại sao? Tóm lược lý thuyết liên quan chia làm hai nhóm. Một là tập trung vào tóm lược các nghiên cứu thực tiễn ñã thực hiện trong quá khứ ñể ñưa ra kết luận chung về kết quả của các nghiên cứu này. Mục ñích là ñúc kết những gì ñã làm ñược (ñã tổng quát ñược) và những gì cần ñược tiếp tục nghiên cứu (khe hổng nghiên cứu). Hai là tập trung vào các lý thuyết ñã có cùng giải thích một hiện tượng khoa học nào ñó và so sánh chúng về mặt ñộ sâu, tính nhất quán cũng như khả năng dự báo của chúng. Mặt khác việc tóm lược lý thuyết còn phục vụ nhiều công ñoạn trong quá trình nghiên cứu:

1- Xác ñịnh vấn ñề nghiên cứu: Tóm lược lý thuyết giúp chúng ta nhận dạn những gì ñã làm và những gì chưa ñược làm (khe hổng nghiên cứu). Vì vậy một tổng kết tốt sẽ giúp chúng ta tiết kiệm ñược thời gian và ñịnh vị ñược nghiên cứu của mình.

2- Cơ sở lý thuyết: Tóm lược lý thuyết giúp chúng ta xây dựng ñược nền tảng lý thuyết cho mô hình, giả thuyết cho nghiên cứu kiểm ñịnh lý thuyết, hoặc làm cơ sở cho việc cần thiết phải xây dựng lý thuyết. Giúp chúng ta tăng kiến thức trong lĩnh vực nghiên cứu, nhận dạng ñược lý thuyết nền tảng.

3- Chọn lựa phương pháp:Tóm lược lý thuyết giúp chúng ta có cơ sở biện luận, so sánh kết quả nghiên cứu của mình và những nghiên cứu trước ñó, ñặc biệt là những gì mang tính bổ sung và mang tính ñối kháng với các kết quả ñó. [PPNCKH trong kinh doanh ,2011, p68]

Tóm lại ñể tóm lược các lý thuyết liên quan phù hợp, chính xác làm nền tảng cho nghiên cứu ñòi hỏi quá trình nhận dạng vấn ñề nghiên cứu chi tiết, rõ ràng. Nó là căn cứ ñể người nghiên cứu tập trung tìm hiểu, thu thập dữ thông tin lý thuyết liên quan chính xác, cụ thể. Tuy nhiên quy trình nghiên cứu bao giờ cũng ñược bắt ñầu bằng cách xác ñịnh vấn ñề hay khe hổng nghiên cứu. Vấn ñề nghiên cứu có thể ñến nhiều nguồn khác nhau nhưng chủ yếu từ 2 nguồn chính là thực tiển thị trường và lý thuyết ñã có. Vì vậy chúng ta luôn luôn phải tổng kết các nghiên cứu và lý thuyết ñã có ñể xem xét chúng ñể giải quyết vấn ñề nghiên cứu ñến mức ñộ nào. Nếu chưa có lý thuyết liên quan thì chúng ta tiến hành xây dựng lý thuyết mới. Nếu có chúng ta tiến hành tìm khe hổng nghiên cứu ñể tiến hành phát triển lý thuyết giải thích khe hổng ñó [PPNCKH trong kinh doanh, 2011, p50]. Như vậy trên thực tế trong quá trình tóm lược lý thuyết liên quan cũng góp phần xác ñịnh và nêu vấn ñề nghiên cứu.

Câu 2:Trong hai phương pháp: quy nạp và diễn dịch, thì phương pháp nào thường ñược sử dụng trong nghiên cứu ñịnh tính? Trong nghiên cứu ñịnh lượng? Tại sao?

Tóm tắt lý thuyết:

- Nghiên cứu ñịnh lượng: thường gắn liền với việc kiểm ñịnh chúng, dựa vào quá trình suy diễn

(lý thuyết rồi ñến nghiên cứu).

o Các biến nghiên cứu và biến tác ñộng trong nghiên cứu ñịnh lượng ñược xác ñịnh trước.

o Quá trình ngiên cứu ñịnh lượng sẽ tiến hành việc lượng hóa mối quan hệ giữa các biến.

Page 5: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

5

- Nghiên cứu ñịnh tính: thường (chứ không phải luôn luôn) ñi ñôi với việc khám phá ra các lý

thuyết khoa học, dựa vào quy nạp (nghiên cứu trước, lý thuyết sau).

o Nghiên cứu ñịnh tính chỉ xác ñịnh ñược biến nghiên cứu.

o Biến tác ñộng chưa xác ñịnh rõ, quá trình nghiên cứu sẽ ñồng thời làm rõ biến tác ñộng.

Tr ả lời câu hỏi:

- Phương pháp quy nạp thường ñược sử dụng trong nghiên cứu ñịnh tính. Vì nghiên cứu ñịnh tính

là phương pháp thu thập dữ liệu bằng chữ và là phương pháp tiếp cận nhằm tìm cách mô tả và phân

tích ñặc ñiểm của nhóm người từ quan ñiểm của nhà nhân học. Nghiên cứu theo hình thức quy nạp,

tạo ra lý thuyết (phương pháp nghiên cứu ñịnh tính còn sử dụng quan ñiểm diển giải, không chứng

minh chỉ có giải thích và dùng thuyết kiến tạo trong nghiên cứu).

- Phương pháp suy diễn thường ñược sử dụng trong nghiên cứu ñịnh lượng. Vì nghiên cứu ñịnh

lượng là phương pháp thu thập dữ liệu bằng số và giải quyết quan hệ trong lý thuyết và nghiên cứu

theo quan ñiểm diễn dịch. Nghiên cứu chủ yếu là kiểm dịch lý thuyết, sử dụng mô hình Khoa học tự

nhiên thực chứng luận, phương pháp này có thể chứng minh ñược trong thực tế và theo chủ nghĩa

khách quan.

Câu 3: Các yếu tố nào thường ñược sử dụng ñể nhận dạng mối quan hệ nhân quả? Để kiểm ñịnh các mối quan hệ nhân quả, chúng ta phải dùng nghiên cứu thử nghiệm(thực nghiệm). Thử nghiệm là dạng nghiên cứu nhân quả nhằm mục ñích khám phá mối quan hệ nhân quả giữa các biến trong thị trường. Để nhận dạng mối quan hệ nhân quả thường ñược sử dụng các yếu tố sau:

- Biến thiên ñồng hành: Biến nguyên nhân và biến kết quả phải biến thiên ñồng hành với nhau. Khi biến nguyên nhân thay ñổi ( tăng hoặc giảm) thì biến kết quả cũng phải thay ñổi tương ứng.

- Thời gian xuất hiện: Biến kết quả phải xuất hiện sau hoặc ñồng thời với biến nguyên nhân. - Vắng mặt các lý giải thay thế: Không có những lý giải khác cho biến kết quả trừ biến

nguyên nhân ñã ñược xác ñịnh.

Câu 4: Trong thiết kế nghiên cứu thực nghiệm, những biến nào ñược xem là biến ngoại lai? Cho ví dụ về một thi ết kế nghiên cứu thực nghiệm, và sau ñó chỉ ra: biến nguyên nhân biến kết quả, và các biến ngoại lai có thể xuất hiện?

Trong nghiên cứu thực nghiệm, biến ngoại lai là các biến nằm ngoài phạm vi quan sát và mục tiêu quan sát của nghiên cứu, các biến này có thể xuất hiện trong thực tiễn, và có tác ñộng ñến các biến khác của nghiên cứu, ảnh hưởng trực tiếp ñến kết quả nghiên cứu.

Ví dụ về nghiên cứu thực nghiệm:

Page 6: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

6

Tiến hành một cuộc khảo sát 90 công ty cùng ngành kinh doanh du lịch, các công ty này có cùng doanh thu vào năm 2009 là 5 tỷ. Năm 2010, 45 công ty tiến hành các hoạt ñộng quảng cáo, 45 công ty còn lại thì không quảng cáo, chỉ kinh doanh theo cách truyền thống. Thống kê ñược kết quả như sau:

- Các công ty có quảng cáo: doanh số 7.5 tỷ - Các công ty không quảng cáo: doanh số 6 tỷ

Trong nghiên cứu thực nghiệm trên thì: - Biến nguyên nhân: việc tiến hành quảng cáo. - Biến kết quả: doanh số của công ty - Biến ngoại lai có thể xuất hiện: ngày nghỉ lễ rơi vào cuối tuần nên mọi người ñược nghỉ

nhiều và ñi du lịch nhiều hơn, chính phủ có chương trình hổ trợ cho ngành du lịch, tăng hoặc giảm lương, ñiều kiện khí hậu thời tiết, v.v...

Câu 5: Giả sử anh/chị tiến hành một nghiên cứu ñiều tra th ị trường về hành vi của người tiêu dùng khi sử dụng mạng ñiện thoại di ñộng. Những cấu trúc nào thể hiện hành vi của người tiêu dùng cần làm rõ trong ñề tài này? Các câu hỏi nghiên cứu ñặt ra trong ñề tài này là gì? Các giả thuyết có thể có trong ñề tài nghiên cứu này là gì?

1. Những cấu trúc thể hiện hành vi của người tiêu dùng gồm có:

- Độ tuổi

- Tâm lý ñám ñông và truyền thống

- Nghề nghiệp và ñiều kiện kinh tế

- Sở thích và quan ñiểm cá nhân

- Chất lượng mạng: (Độ phủ sóng của mạng)

- Thương hiệu (thời gian hình thành mạng, quy mô của mạng, uy tín thương hiệu)

2. Các câu hỏi nghiên cứu ñặt ra trong ñề tài này có thể là:

- Người tiêu dùng lựa chọn mạng ñiện thoại dựa trên yếu tố nào?

- Các yếu tố nào tác ñộng làm người tiêu dùng có xu hướng thay ñổi mạng ñiện thoại ñang sử

dụng?

3. Các giả thiết có thể có trong ñề tài nghiên cứu này là:

- Việc lựa chọn mạng ñiện thoại sử dụng có bị ảnh hưởng bởi ñộ tuổi của người tiêu dùng

không?

- Việc lựa chọn mạng ñiện thoại sử dụng có bị ảnh hưởng bởi tâm lý ñám ñông và theo

truyền thống của người tiêu dùng không

- Việc lựa chọn mạng ñiện thoại sử dụng có bị ảnh hưởng bởi nghề nghiệp và ñiều kiện

kinh tế của người tiêu dùng không?

Page 7: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

7

- Việc lựa chọn mạng ñiện thoại sử dụng có bị ảnh hưởng bởi sở thích quan ñiểm của

người tiêu dùng không?

- Việc lựa chọn mạng ñiện thoại sử dụng của người tiêu dùng có bị ảnh hưởng bởi chất

lượng mạng không?

- Việc lựa chọn mạng ñiện thoại sử dụng của người tiêu dùng có bị ảnh hưởng bởi thương

hiệu.

Câu 6: Nêu 1 ñề tài nghiên cứu, thành lập câu hỏi,mô hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu

6.1 Đề tài nghiên cứu: Đo lường sự hài lòng của nhân viên trong công ty dịch vụ Thành lập câu hỏi câu hỏi nghiên cứu

Các yếu tố nào thể hiện sự hài lòng của nhân viên trong công ty dịch vụ

Mô hình lý thuyết

Các giả thuyết nghiên cứu

Mô hình ñề xuất chủ yếu dựa trên các khía cạnh công việc của Spector (1985) và có bổ sung thêm

các khía cạnh khác của các nghiên cứu ñã kể trên. Việc lựa chọn những khía cạnh nào ñược ñưa

vào mô hình sẽ ñược cân nhắc dựa vào ñặc ñiểm công việc và phù hợp với môi trường làm việc của

các nhân viên. Ở ñây, tôi xin ñề xuất mô hình nghiên cứu như sau:

Hình 2: Mô hình ñề xuất

Page 8: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

8

Trong quá trình nghiên cứu kết hợp với những thông tin thứ cấp về chất lượng chăm sóc khách

hàng của các ngành dịch vụ tại TP.HCM, ñồng thời tiến hành khảo sát ñịnh tính khoảng 30 nhân

viên trực tiếp làm việc tại phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp của một ngân hàng:

(1) Anh/Chị xem xét những tiêu chí nào khi lựa chọn công việc dịch vụ khách hàng

(2) Những khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện công việc?

(3) Những yếu tố nào sẽ ñáp ứng những kỳ vọng các Anh/Chị tốt hơn?

(4) Anh/Chị sẽ chọn một công việc khác chứ? Tại sao?.

Sau khi lựa chọn, cân nhắc sắp xếp, có kết quả như bảng sau ( Bảng A)

Yếu tố Thuộc tính cần ño

Thu nhập

Mức lương cơ bản phù hợp với tính chất công việc

Thu nhập tương xứng với (ñóng góp) hiệu quả

Chính sách khen thưởng/ kỷ luật bằng tài chính

Yên tâm làm việc với thu nhập hiện tại

Hài lòng với các khoản phụ cấp của công ty

Điều kiện làm việc

Thích chế ñộ làm việc ngoài giờ

Cơ sở vật chất nơi làm việc tốt

Hài lòng với các phương tiện làm việc

An toàn và thoải mái trong môi trường làm việc

Phúc lợi

Cung cấp ñầy ñủ chế ñộ BHYT, BHXH

Chế ñộ nghỉ phép, nghỉ lễ hợp lý

Thường xuyên tổ chức các chuyến tham quan nghỉ mát

Nhận ñược sự hỗ trợ của Công Đoàn

Đào tạo và hỗ trợ trong công việc

Được ñào tạo ñầy ñủ lỹ năng nghiệp vụ ñể thực công việc

Được cung cấp ñầy ñủ thông tin dịch vụ ñể làm việc

Thường xuyên ñược cập nhật những kiến thức liên quan ñến

công việc

Được ñào tạo thêm về vi tính và ngoại ngữ

Sự phản hồi Có ñược những nhận xét ñánh giá chính xác về hiệu quả công

Page 9: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

9

việc

Luôn ñược thông tin ñầy ñủ về hiệu quả công việc

Những ý kiến ñóng góp giúp thực hiện công việc tốt hơn

Quan hệ ñồng nghiệp

Thích ñi làm ñể gặp ñồng nghiệp

Đồng nghiệp thân thiện

Đồng nghiệp hỗ trợ trong công việc

Tham gia các hoạt ñộng tập thể

Quan hệ với cấp trên Cấp trên xem trọng vai trò của nhân viên

Cấp trên ñối xử công bằng

Cấp trên luôn ghi nhận những ý kiến ñóng góp của nhân viên

Sự yêu thích công việc

Nhân viên yêu thích công việc hỗ trợ khách hàng

Cảm thấy hạnh phúc khi hỗ trợ ñược thông tin khách hàng yêu

cầu

Cảm thấy công việc ñang làm có ý nghĩa

Lòng yêu nghề giúp nhân viên vượt qua khó khăn

Sự tưởng thưởng

Nhận ñược sự khích lệ về tinh thần khi hoàn thành tốt công

việc

Nhận ñược sự khích lệ về vật chất khi hoàn thành tốt công việc

Hài lòng với những hành ñộng khuyến khích

Cơ hội thăng tiến trong công việc

Có nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc

Biết rõ các tiêu chuẩn, quy ñịnh về thăng tiến

Có những thông tin kịp thời về tuyển dụng nội bộ

Quan tâm ñến thăng tiến

Đặc ñiểm công việc

Công việc phù hợp với học vấn và trình ñộ chuyên môn

Công việc thú vị

Công việc chịu nhiều áp lực

Công việc phức tạp

Công việc tạo ñiều kiện ñể cải thiện kỹ năng và kiến thức

Page 10: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

10

Giao tiếp thông tin

Các ñơn vị phòng ban phúc ñáp nhanh chóng những phản hồi

Cập nhật và thông báo kịp thời những thông tin liên quan ñến

công việc

Hài lòng chung

Nói chung, tôi yêu thích công việc

Nói chung, tôi hài lòng với công việc này

Nói chung, tôi sẽ làm công việc này lâu dài

Bảng A: Các yếu tố và thuộc tính ño lường

6.2. Đo lường sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ mạng di ñộng Mobiphone

1. Đề tài nghiên cứu: Đo lường sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ mạng di ñộng Mobiphone.

2. Mục tiêu nghiên cứu:

- Mục tiêu ở dạng tổng quát:

Khám phá các yếu tố chính tác ñộng dẫn ñến sự hài lòng của khách hàng và khả năng trở thành khách hàng thường xuyên của công ty.

- Mục tiêu cụ thể:

Xem xét các yếu tố là nguyên nhân chính làm cho khách hàng hài lòng bao gồm:

� Dịch vụ khách hàng.

� Chất lượng sản phẩm dịch vụ.

� Chương trình khuyến mại.

� Chương trình khuyến mại.

� Giá sản phẩm dịch vụ.

Đồng thời, xem xét sự hài lòng của khách hàng là ñộng cơ mua hàng biểu hiện qua 3 hoạt ñộng:

� Khách hàng thường xuyên mua hàng hóa dịch vụ của công ty.

� Khách hàng sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác.

� Khách hàng sẵn lòng mua sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn.

- Mục tiêu chung:

Page 11: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

11

Nghiên cứu “Đo lường sự hài lòng của khách hàng” xem xét yếu tố bao gồm dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả, chương trình khuyến mại; thông qua biến trung gian là nguyên nhân chính; tác ñộng ñến sự hài lòng của khách hàng

Đồng thời, xem xét sự hài lòng của khách hàng; thông qua biến trung gian là ñộng cơ mua hàng; ñể khách hàng thường xuyên mua hàng hóa dịch vụ của công ty và sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác, mua sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn.

3. Câu hỏi nghiên cứu

a. Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả, chương trình khuyến mại có làm cho khách hàng hài lòng không?

b. Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả, chương trình khuyến mại có là nguyên nhân chính làm cho khách hàng hài lòng không?

c. Khách hàng hài lòng có tác ñộng vào ñộng cơ mua hàng của khách hàng không?

d. Khách hàng hài lòng có thường xuyên mua hàng hóa dịch vụ của công ty và sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác, mua sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn không?

e. Động cơ mua hàng có tác ñộng vào kết quả mua hàng của khách hàng không?

4. Mô hình lý thuyết

5. Giả thuyết nghiên cứu (câu trả lời dự kiến):

a. Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả, chương trình khuyến mại có làm cho khách hàng hài lòng không?

Dịch vụ khách hàng

Chất lượng sản phẩm dịch vụ

Chương trình khuyến mại

Sự hài lòng của khách hàng

Khách hàng thường xuyên mua hàng hóa dịch vụ của công ty

Khách hàng sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác

Khách hàng sẵn lòng mua sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn

Giá sản phẩm dịch vụ

Page 12: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

12

Giả thuyết: Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, chương trình khuyến mại làm cho khách hàng hài lòng.

b. 2. Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả, chương trình khuyến mại có là nguyên nhân chính làm cho khách hàng hài lòng không?

Giả thuyết: Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả là nguyên nhân chính làm cho khách hàng hài lòng.

Chương trình khuyến mại không phải là nguyên nhân chính làm cho khách hàng hài lòng.

Lý do: chương trình khuyến mại chỉ áp dụng trong thời gian ñầu khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ hàng hóa của công ty.

c. Khách hàng hài lòng có tác ñộng vào ñộng cơ mua hàng của khách hàng không?

Giả thuyết: Khách hàng hài lòng có tác ñộng ñộng cơ mua hàng của khách hàng.

d. Khách hàng hài lòng có thường xuyên mua hàng hóa dịch vụ của công ty và sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác, mua sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn không?

Giả thuyết: Khách hàng hài lòng sẽ thường xuyên mua hàng hóa dịch vụ của công ty.

Tuy nhiên, khách hàng không sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác và không mua sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn.

Lý do: khách hàng nhận thấy giá sản phẩm dịch vụ tương xứng với chất lượng sản phẩm dịch vụ và người thân của khách hàng sinh sống, làm việc tại ñịa bàn khác không thuận tiện khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của công ty.

e. Động cơ mua hàng có tác ñộng vào kết quả mua hàng của khách hàng không?

Giả thuyết: Động cơ mua hàng có tác ñộng vào kết quả mua hàng của khách hàng.

6.3 – Nhóm 6 Đây là ý tưởng riêng của mỗi người. Nếu ñề thi có ra câu này thì các bạn phải làm khác

nhau, chứ không phải cả lớp làm giống nhau. Nhưng khi làm câu này cần phải có các nội dung như

sau:

� Tên ñề tài nghiên cứu

� Mục ñích nghiên cứu (bao gồm cả ñối tương nghiên cứu)

� Nhận dạng vấn ñề nghiên cứu

� Câu hỏi nghiên cứu

� Nêu mô hình lý thuyết nghiên cứu (theo hướng ñịnh tính hay ñịnh lượng)

− Định lượng (NC mô tả, giải thích, thực nghiệm).

Page 13: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

13

− Định tính (NC lịch sử, tình huống, nhân chủng học, lý thuyết nền).

� Nêu ra các giả thuyết nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu

� Phương pháp xử lý số liệu ñể ñưa ra kết quả nghiên cứu

� Ki ểm ñịnh giả thuyết nghiên cứu (nếu cần)

6.4. Đề tài nghiên cứu: “BUYER – SELLER RELATIONSHIPS IN THE PCB INDUSTRY” – tác giả Goek Theng Lau and Mak Goh, NUS Business School, National University of

Singapore. • Lĩnh vực nghiên cứu (Field of Study): ngành công nghiệp PCB.

• Chủ ñề nghiên cứu (Topic): Sự phát triển mối quan hệ giữa người bán và người mua

trong thương mại.

• Những vướng mắc của chủ ñề nghiên cứu (Problems): Có nhiều yếu tố quyết ñịnh

ñến thành công trong kinh doanh nhưng vấn ñề mấu chốt ñó là mối quan hệ giữa

người mua và người bán. Vậy thì các yếu tố tác ñộng ñến mối quan hệ này là gì? Sự

thay ñổi của mối quan hệ theo thời gian quyết ñịnh như thế nào ñến sự thành công

trong kinh doanh?

• Vấn ñề cần nghiên cứu (Statement of problems): Giải thích sự biến ñổi của các mối

quan hệ này theo thời gian quyết ñịnh như thế nào ñến thành công của thương mại,

ñặc biệt trong việc hiểu các yếu tố ảnh hưởng ñến sự thay ñổi quan hệ trong ngành

công nghiệp PCB tại Châu Á.

1. Thành lập các câu hỏi: • Mối quan hệ giữa người mua và người bán bắt ñầu hay thiết lập như thế nào?

• Các mối quan hệ này phát triển theo thời gian như thế nào?

• Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự thay ñổi này?

• Các lợi ích và các vấn ñề phải ñối mặt trong việc phát triển các mối quan hệ này?

2. Mô hình lý thuyết: • Dựa theo mô hình của Ford (1980) ñược chọn cho nghiên cứu này vì nó cho phép

kiểm tra việc thiết lập các mối quan hệ, sự thay ñổi theo thời gian, các yếu tố ảnh

hưởng ñến sự thay ñổi và ý nghĩa của việc có liên kết chặt chẽ. Nghiên cứu này, sử

dụng cách tiếp cận trên từng trường hợp cụ thể, ñưa ra một bản ñồ về những thay ñổi

trong quan hệ ñối tác qua các thời kỳ ở Châu Á Thái Bình Dương và thừa nhận

Page 14: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

14

những nhạy cảm văn hóa trong quan hệ người mua-người bán trong chuỗi cung ứng

của ngành công nghiệp PCB.

• Dựa trên mô hình của Ford, tác giả ñã ñưa ra mô hình lý thuyết cho sự thành công

trong thương mại:

3. Các giả thuyết nghiên cứu: � Giải thích sự biến ñổi của các mối quan hệ mua- bán quyết ñịnh như thế nào ñến

thành công của sức mua theo thời gian , ñặc biệt trong việc hiểu các yếu tố ảnh

hưởng ñến sự thay ñổi quan hệ mua- bán trong lĩnh vực phát triển bảng mạch in tại

Singapore, mở rộng ra là cho khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Mối quan hệ này

có tồn tại theo thời gian hay không, tác ñộng của từng người mua, người bán ñến

việc kinh doanh. Đặc biệt trong việc hiểu các yếu tố ảnh hưởng ñến sự thay ñổi của

mối quan hệ.

Xây dựng giả thuyết:

• Những tác ñộng ñối với quản lý chuỗi cung ứng.

• Quy trình sự phát triển mối quan hệ trong ngành công nghiệp PCB.

6.5 Đề tài nghiên cứu:Nghiên cứu về các yếu tố quyết ñịnh sự hài lòng (thỏa mãn) của người dùng ñối với các dịch vụ trực tuyến tại tp. HCM Câu hỏi nghiên cứu:

� Mức ñộ tin cậy của dịch vụ trực tuyến có tác ñộng ñến mức ñộ thỏa mãn của người dùng không ?

� Mức ñộ ñáp ứng của dịch vụ trực tuyến có tác ñộng ñến mức ñộ thỏa mãn của người dùng không ?

M ối quan hệ giữa công ty mua và nhà cung cấp

Thành công trong thương mại

Khoảng cách ñịa lý

Kinh nghi ệm

Sự không chắc chắn

Công nghệ sản phẩm

Quy trình sản xuất

Cam kết

Page 15: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

15

� Sự bảo ñảm của dịch vụ trực tuyến có tác ñộng ñến mức ñộ thỏa mãn của người dùng không ?

� Mức ñộ chia sẻ của dịch vụ trực tuyến có tác ñộng ñến mức ñộ thỏa mãn của người dùng không ?

� Phương tiện hữu hình của dịch vụ trực tuyến có tác ñộng ñến mức ñộ thỏa mãn của người dùng không ?

� Sự phù hợp của giá cả dịch vụ trực tuyến có tác ñộng ñến mức ñộ thỏa mãn của người dùng không ?

Mô hình lý thuyết:

Từ mô hình nghiên cứu ñề nghị, chúng tôi ñưa ra các giả thuyết nghiên cứu của ñề tài: Giả thuyết H1: Cảm nhận của khách hàng về mức ñộ tin cậy của dịch vụ này tăng hay giảm thì mức ñộ thỏa mãn của họ ñối với dịch vụ ñó tăng hay giảm theo. Giả thuyết H2: Cảm nhận của khách hàng về mức ñộ ñáp ứng tăng hay giảm thì mức ñộ thỏa mãn của họ ñối với dịch vụ ñó tăng hay giảm theo. Giả thuyết H3: Cảm nhận của khách hàng về sự bảo ñảm tăng hay giảm thì mức ñộ thỏa mãn của họ ñối với dịch vụ ñó tăng hay giảm theo. Giả thuyết H4: Cảm nhận của khách hàng về mức ñộ chia sẻ của dịch vụ này tăng hay giảm thì mức ñộ thỏa mãn của họ ñối với dịch vụ ñó tăng hay giảm theo. Giả thuyết H5: Cảm nhận của khách hàng về phương tiện hữu hình của dịch vụ tăng hay giảm thì mức ñộ thỏa mãn của họ ñối với dịch vụ ñó tăng hay giảm theo. Giả thuyết H6: Cảm nhận của khách hàng về sự phù hợp của giá cả dịch vụ càng cao thì mức ñộ thỏa mãn của họ ñối với dịch vụ càng cao

Page 16: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

16

6.6 Nghiên cứu U&A (usage and attitude):Di chuyển bằng ñường hàng không Loại nghiên cứu: Định lượng Phương pháp nghiên cứu: CATI (Computer aided telephone interview) Kích thước mẫu: 400 Địa ñiểm nghiên cứu: Istanbul (231), Ankara (92), Izmir (77) Bảng câu hỏi:

1. Bạn sử dụng hàng không có thường xuyên không:

� Không dùng � Ít nhất 2 lần/tháng

� Một lần/tháng

� 2-3 tháng 1 lần

� 4-6 tháng 1 lần � Mỗi năm 1 lần

� Ít hơn mỗi năm một lần

2. Bạn sử dụng hàng không cho mục ñích:

� Công việc � Du lịch � Cả hai

3. Bạn có cho rằng hãng hàng không quốc gia và quốc tế ñáng ñồng tiền hơn?

� Có � Không

4. Bạn có cảm thấy tằn tiện khi bay vé giá rẻ

� Có � Không

5. Bạn chắc chắn sẽ chọn hãng hàng không giá rẻ hơn là hàng không quốc gia/quốc tế vì giá rẻ hơn

� Có � Không

6. Bạn có muốn tiền thức uống không cồn trên các chuyến bay giá rẻ ñược tính riêng? � Có � Không

7. Bạn có thích du lịch và sẵn sàng trả thêm ñể có ñược trải nghiệm du lịch sang trọng? � Có � Không

8. Bạn có sẵn sàng trả khoản tiền riêng cho suất ăn trên chuyến bay giá rẻ nếu nó làm giảm bớt tiền vé?

� Có � Không

9. Xin cho biết tuổi của bạn: 10. Giới tính: 11. Trình ñộ học vấn: � Tiểu học

� Trung học

� Cấp 3

� Đại học hoặc cao hơn

� Không ñi học

12. Tình trạng nghề nghiệp: � Tự kinh doanh � Làm công ăn lương

Page 17: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

17

� Không làm việc � Khác

13. Bạn có thích sử dụng hàng không giá rẻ hay không? � Không bao giờ � Ít

� Đôi khi

� Thường sử dụng � Luôn luôn sử dụng

14. Bạn lựa chọn hãng hàng không ñể di chuyển dựa vào các ñặc ñiểm nào sau ñây?

Bảo trì tốt, ñảm bảo chuyến bay an toàn

Danh tiếng hãng hàng không Tần số bay/lịch bay Vé rẻ nhất Đội ngũ tiếp viên tận tình Ghế ngồi và nơi ñể chân thoải mái Chương trình khách hàng thân thiết Hỗ trợ giao dịch qua mạng Cho phép ñổi vé uyển chuyển Không bị trễ chuyến Tích lũy ñiểm ñể quy ñổi dặm bay Tiện nghi trong chuyến bay

Page 18: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 18

Câu 7: Mục ñích của kỹ thuật phân tích nhân tố - Làm giảm biến, tăng biến.

Việc sử dụng các kỹ thuật phân tích nhân tố nhằm ño lường các biến nghiên cứu

ñề ra có thật sự tách biệt (không trùng lắp). Tuy nhiên, không phải lúc nào sử

dụng kỹ thuật này cũng làm các biến nghiên cứu bị giảm ñi, mà ñôi khi trong quá

trình phân tích nhân tố lại xuất hiện thêm biến nghiên cứu mới (tức là làm tăng

biến).

- Dịch chuyển các yếu tố thành phần ño lường một biến này sang biến khác

Trong quá trình nghiên cứu, người nghiêu cứu ñề ra các yếu tố thành phần của

biến nghiên cứu X ñôi khi ñánh giá và lý luận không chính xác dẫn ñến việc yếu

tố thành phần này lại không thuộc biến nghiên cứu X mà lại phụ thuộc vào biến

khác (giả sử biến Y). Do ñó khi sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố người nghiên

cứu sẽ kiểm tra ñược các yếu tố thành phần mình ñặt ra có phụ thuộc vào biến

nghiên cứu X hay không hay phụ thuộc vào biến Y.

- Sau khi rút trích ñược các nhân tố và lưu lại thành các biến mới, chúng ta sẽ sử

dụng các biến mới này thay cho tập hợp biến gốc ñể ñưa vào các phân tích tiếp

theo như kiểm ñịnh trung bình, ANOVA, tương quan & hồi quy ...

Câu 8: Sự giống nhau và khác nhau giữa: nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng

Nghiên cứu hàn lâm Nghiên cứu ứng dụng

Khác nhau - Mục ñích: Nghiên cứu hàn lâm

(NCHL) nhằm vào mục ñích xây dựng và kiểm ñịnh lý thuyết khoa học – thu thập dữ liệu ñể xây dựng và kiểm ñịnh lý thuyết khoa học

- K ết quả nghiên cứu: Không nhằm vào việc ra các quyết ñịnh về marketing trong một công ty cụ thể.

- Công bố kết quả:Công bố trên các tạp chí khoa học hàn lâm về marketing

- Mục ñích: Nghiên cứu ứng dụng nhằm vào mục ñích thu thập dữ liệu ñể ra quyết ñịnh kinh doanh.

- Kết quả nghiên cứu: Phục vụ cho việc ra quyết ñịnh về marketing trong một công ty cụ thể. - Công bố kết quả:Không ñược công bố rộng rãi.

Giống nhau

Page 19: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 19

- Phương pháp và công cụ sử dụng trong nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng ñều giống nhau.

- Dữ liệu là trọng tâm của các dự án nghiên cứu dù là hàn lâm hay ứng dụng. Ví dụ minh họa

Ví dụ một nghiên cứu hàn lâm của một nhà khoa học trong một trường ñại học về mối quan hệ giữa giá trị và niềm tin trong văn hóa kinh doanh gia ñình. Nghiên cứu này nhằm vào mục ñích xây dựng và kiểm ñịnh một lý thuyết khoa học, thông qua việc tìm hiểu mối quan hệ giữa hai biến, giá trị và niềm tin.

Ví dụ một nghiên cứu ứng dụng về tác dụng của quảng cáo ñối với doanh thu của một công ty. Nghiên cứu nhằm vào mục ñích tìm hiểu yếu tố quảng cáo tác dụng như thế nào ñến việc tăng hay giảm doanh thu của công ty, từ ñó công ty có quyết ñịnh ñúng ñắn.

Câu 9: Vì sao phải chọn mẫu? Sự giống nhau và khác nhau giữa chọn mẫu trong nghiên cứu ñịnh tính và nghiên cứu ñịnh lượng.Cho vd minh họa. Gợi ý: Vì sao phải chọn mẫu? Chọn mẫu giúp tiết kiệm chi phí: Chi phí ñóng vai trò quan trọng trong quyết ñịnh thực hiện dự án nghiên cứu vì nguồn ngân sách nghiên cứu là có giới hạn. Khi số lượng phần tử nghiên cứu càng lớn thì chi phí thực hiện cho việc nghiên cứu càng cao do ñó ta thường thực hiện nghiên cứu bằng cách chỉ chọn một mẫu có kích thước nhỏ hơn nhiều so với ñám ñông ñể nghiên cứu rồi từ thông tin của mẫu ñã chọn ñể tổng quát cho ñám ñông với ñộ tin cậy chấp nhận ñược. Chọn mẫu giúp tiết kiệm thời gian: vì nhà nghiên cứu luôn cần dữ liệu kịp thời ñể xây dựng hoặc kiểm ñịnh lý thuyết khoa học Chọn mẫu có thể cho kết quả chính xác hơn: trong nghiên cứu có 2 loại sai số do chọn mẫu (SE) và sai số không do chọn mẫu (NE). Nếu SE>NE � Chọn mẫu cho kết quả chính xác hơn. Đảm bảo tính ngẫu nhiên, ñại diện, chính xác Sự giống nhau và khác nhau giữa chọn mẫu trong nghiên cứu ñịnh tính và ñịnh lượng. Cho ví dụ minh họa. Giống nhau: Tìm hiểu những ñặc tính của ñối tượng cần nghiên cứu. Khác nhau:

Tiêu chí

Nghiên cứu ñịnh tính Nghiên cứu ñịnh lượng

1. Kích thước mẫu

Kích thước nhỏ

Kích thước lớn

2. Phương pháp chọn mẫu

Phi xác suất

Thường là theo xác suất

3. Mục ñích

Xây dựng lý thuyết

Kiểm ñịnh lý thuyết

Page 20: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 20

4. Đối tượng chọn mẫu - Không thể xác ñịnh rõ ràng - Mẫu chọn theo lý thuyết muốn xây dựng (theoretical sampling)

- Xác ñịnh rõ ràng (trước khi thu thập dữ liệu) - Đòi hỏi mức ñộ ñại diện

Ví dụ: Nghiên cứu về nguyên nhân tham gia học lớp Cao học quản trị kinh doanh của học viên khóa 20, Đại học KT TP.HCM. Ta có thể thực hiện nghiên cứu trên bằng phương pháp chọn mẫu theo phương pháp ñịnh tính hoặc ñịnh lượng: Phương pháp ñịnh tính: Ta sẽ chọn ra ban cán sự của các lớp, một số học viên ñiển hình ñể thực hiện cuộc phỏng vấn. Trên cơ sở các câu trả lời, ta sẽ tổng kết ra các nguyên nhân chính khi tham gia khóa học của học viên. Phương pháp ñịnh lượng: Xây dựng bảng câu hỏi ñã liệt kê các các nguyên nhân chính. Các nguyên nhân này có thể có ñược từ những nghiên cứu ñịnh tính ñã thực hiện trước kia. Sau khi có bảng câu hỏi với các phương án trả lời, ta có thể phát phiếu ñiều tra ñến từng học viên của 1 số lớp hoặc ñến 1 số học viên của các lớp. Lưu ý số lượng phiếu ñiều tra phải lớn hơn số lượng người phỏng vấn ở trên. Trên cơ sở các phương án trả lời, ta sẽ sử dụng các phương pháp phân tích số liệu ñể dẫn ñến các kết luận.

Câu 10: Sự giống nhau và khác nhau giữa xây dựng lý thuyết khoa học và kiểm ñịnh lý thuyết khoa học. Cho vd minh họa. Gợi ý: Giống nhau: - Đều hướng ñến nghiên cứu các lý thuyết khoa học – là một tập của những khái niệm,

ñịnh nghĩa và giả thuyết trình bày có hệ thống thông qua các mối quan hệ giữa các khái niệm, nhằm mục ñích giải thích và dự báo các hiện tượng khoa học.

- Quá trình nghiên cứu xây dựng lý thuyết khoa học và kiểm ñịnh lý thuyết khoa học ñều gồm 2 phần cơ bản: xây dựng lý thuyết T và nghiên cứu R, mục ñích cuối cùng là giải quyết ñược khe hổng nghiên cứu ñã ñề ra.

- Công việc ñầu tiên trong cả 2 quy trình là phải xác ñịnh ñược vấn ñề nghiên cứu - khe hổng nghiên cứu.

- Các giả thuyết là các trả lời cho câu hỏi nghiên cứu.

Page 21: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 21

Khác nhau:

Xây dựng lý thuyết khoa học Kiểm ñịnh lý thuyết khoa học

- Mục tiêu: Xây dựng lý thuyết khoa học. - Giả thuyết ñược xây dựng từ dữ liệu (kết quả nghiên cứu) và là giả thuyết lý thuyết. - Giả thuyết ñôi khi không ñược phát biểu trong báo cáo kết quả nghiên cứu nếu trong phần biện luận ñã nêu rõ mối quan hệ giữa các khái niệm rồi. - Thường sử dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh tính – quy nạp: dựa vào các quan sát và hiện tượng khoa học ñể xây dựng mô hình giải thích các hiện tượng khoa học, khám phá ra các lý thuyết khoa học. - Quy trình nghiên cứu cơ bản: Nghiên cứu → Lý thuyết. - Xây dựng lý thuyết theo quá trình. - Quy trình ñịnh tính xây dựng lý thuyết khoa học: o Phần lý thuyết T: Khe hổng => câu hỏi nghiên cứu Lý thuyết => Xây dựng lý thuyết mới. o Phần nghiên cứu R: Thiết kế nghiên cứu Thực hiện nghiên cứu Mô hình và giả thuyết nghiên cứu - Dữ liệu ñược sử dụng có nhiều dạng khác nhau, tuy nhiên dữ liệu ñịnh tính ñược thu thập thông qua thảo luận (nhóm, tay ñôi) và quan sát, là nhóm dữ liệu chủ yếu.

- Mục tiêu : Kiểm ñịnh lý thuyết khoa học. - Giả thuyết ñược suy diễn từ lý thuyết và chưa phải là kết quả nghiên cứu, và là giả thuyết kiểm ñịnh. - Giả thuyết thường ñược phát biểu rõ ràng trong báo cáo kết quả nghiên cứu (là mối quan hệ giữa các khái niệm nghiên cứu). - Thường sử dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng – diễn dịch: bắt ñầu từ các lý thuyết khoa học ñã có ñể suy diễn ra các giả thuyết về vấn ñề nghiên cứu và thu thập dữ liệu ñể kiểm ñịnh các giả thuyết này. - Quy trình nghiên cứu cơ bản: Lý thuyết → nghiên cứu. - Ki ểm ñịnh lý thuyết theo phương sai. - Quy trình ñịnh lượng kiểm ñịnh lý thuyết khoa học: o Phần lý thuyết T: Khe hổng => câu hỏi nghiên cứu Lý thuyết => mô hình, giả thuyết o Phần nghiên cứu R: Xây dựng thang ño Kiểm ñịnh thang ño Kiểm ñịnh mô hình, giả thuyết - Dữ liệu ñược sử dụng bao gồm: dữ liệu ñã có sẵn (ñã ñược thu thập) (dữ liệu khảo sát), dữ liệu chưa có sẵn, dữ liệu chưa có trên thị trường.

Ví dụ: Giả sử: chúng ta xây dựng lý thuyết về mối quan hệ giữa phong cách lãnh ñạo của CEO ñến sự ñộng viên của nhân viên: Ta thực hiện như sau: Phần lý thuyết: Đưa ra những câu hỏi ñể tìm ra các phong cách lãnh ñạo của CEO và sự ñộng viên của nhân viên. Trên cơ sở những ñiểm tương ñồng, chúng ta sẽ xây dựng lý thuyết mới về sự ảnh hưởng giữa phong cách lãnh ñạo của CEO ñến sự ñộng viên của nhân viên Phần thực nghiệm: Giả sử: chúng ta ñã có lý thuyết về mối quan hệ giữa phong cách lãnh ñạo của CEO ñến sự ñộng viên của nhân viên. Ta sẽ thực hiện kiểm ñịnh lý thuyết trên ta thực hiện như

Page 22: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 22

Ta có thể thực hiện như sau: Thường sử dụng các phương pháp ñịnh tính. Thường xây dựng các câu hỏi ñể phỏng vấn các CEO và các nhân viên cấp dưới. Trên cơ sở các câu trả lời sẽ tìm ra các mỗi quan quan hệ giữa phong cách lãnh ñạo của CEO ñến sự ñộng viên của nhân viên. Phần lý thuyết: Trên cơ sở lý thuyết ñã có, ta sẽ ñặt các câu hỏi ñể kiểm chứng lý thuyết này, xây dựng mô hình ñể kiểm tra, ñặt các giải thuyết về mối quan quan hệ giữa phong cách lãnh ñạo của CEO ñến sự ñộng viên của nhân viên.

Phần thực nghiệm: Thường sử dụng các phương pháp ñịnh lượng. Trên cơ sở tập dữ liệu ñã có, ta xây dựng thang ño ñể ñánh giá mức ñộ ảnh hưởng của từng nhân tố. Sau khi ñặt thang ño, chúng ta sẽ kiểm ñịnh thang ño ñể ñảm bảo tính chính xác. Trên cơ sở dữ liệu ñã thu thập và sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu chúng ta sẽ ñưa các các kết luận về chấp nhận hoặc bác bỏ giả thuyết này.

Câu 11: Thiết kế nghiên cứu giải thích ñược sử dụng trong trường hợp nào? Cho ví dụ và chỉ rõ biến nghiên cứu và biến tác ñộng. Gợi ý:

Nghiên cứu giải thích (explanatory research) ñược phân chia dựa trên tiêu chí là: kết quả ñạt ñược của một nghiên cứu. Trong nghiên cứu giải thích thì mối quan hệ giữa biến phụ thuộc (biến nghiên cứu) và biến ñộc lập (biến tác ñộng) ñược lượng hoá ñể giải thích tại sao (why) có mối quan hệ này – có nghĩa là nghiên cứu giải thích ñi tìm nguyên nhân (cause) và lý do (reason) có mối quan hệ giữa biến ñộc lập và biến phụ thuộc. Ví dụ: Trong một nghiên cứu xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến ñiểm trung bình môn toán của học sinh. Chúng ta giả thuyết rằng, ñiểm trung bình môn toán của học sinh bị tác ñộng bởi các yếu tố sau : Chuyên cần, số giờ tự học, mức ñộ yêu thích môn toán, mức ñộ yêu thích giáo viên dạy môn toán, học lực trung bình của học sinh. Trong ví dụ trên, biến nghiên cứu là ñiểm trung bình môn toán của học sinh. Các biến tác ñộng là: Chuyên cần, số giờ tự học, mức ñộ yêu thích môn toán, mức ñộ yêu thích giáo viên dạy môn toán, học lực trung bình của học sinh.

Câu 12: Mối quan hệ của mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu? Cho ví dụ Gợi ý: Đối với bất kì một nghiên cứu khoa học nào, việc ñầu tiên và quan trọng nhất chính là xác ñịnh ñược ñề tài, mục tiêu nghiên cứu - những mong muốn mà nhà nghiên cứu hy vọng sẽ ñạt ñược, khám phá ra hoặc giải quyết ñược khi hoàn thành việc nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu khi ñạt ñược, giải quyết ñược qua nghiên cứu sẽ trở thành kết quả nghiên cứu. Câu hỏi nghiên cứu là các câu hỏi ñược hình thành trên nền tảng của mục tiêu nghiên cứu. Để mở rộng các vấn ñề cụ thể, góp phần làm chi tiết hơn và ñịnh hướng cho quá trình

Page 23: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 23

nghiên cứu về nội dung, cũng như phương pháp thực hiện, ñồng thời giới hạn ñối tượng và phạm vi cần tìm hiểu ñể ñạt ñược mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu ñược ñặt ra. Câu hỏi nghiên cứu ñồng thời cũng ñược trả lời qua kết quả nghiên cứu. Để xây dựng câu hỏi nghiên cứu tốt, mục tiêu nghiên cứu phải ñược xác ñịnh rõ ràng. Giả thuyết nghiên cứu là những nhận ñịnh về kết quả của vấn ñề nghiên cứu, là câu trả lời giả ñịnh cho câu hỏi nghiên cứu. Dựa vào các giả thuyết ñề xuất, nhà nghiên cứu thực hiện các quan sát, phân tích và kiểm chứng các kết luận giả ñịnh ñó. Việc ñưa ra giả thuyết và thu thập thông tin từ thực tế xã hội ñể kiểm chứng là nội dung chủ yếu của nghiên cứu. Giả thuyết là cơ sở, là khởi ñiểm cho một công trình nghiên cứu, có vai trò ñịnh hướng cho công trình nghiên cứu ñó. Khi một giả thuyết ñược kiểm chứng, ñược khẳng ñịnh thì nó sẽ là cơ sở lý luận giúp con người nhận thức sâu hơn về bản chất vấn ñề nghiên cứu. Do ñó, giả thuyết có thể ñược coi là những dự ñoán có căn cứ khoa học về những ñặc ñiểm, bản chất, mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng ñược nghiên cứu hay dự ñoán về kết quả nghiên cứu. Giả thuyết nghiên cứu là công cụ, phương pháp luận chủ yếu cho việc tổ chức quá trình nghiên cứu nhằm ñạt ñược mục tiêu nghiên cứu ñã xác ñịnh . Ví dụ: Đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của văn hóa công ty ñến sự cam kết gắn bó với tổ chức của các nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp ở Tp HCM” của Đỗ Thụy Lan Hương – Cao học QTKD, Đại học kinh tế Tp HCM -2008 Mục tiêu nghiên cứu: khám phá các khía cạnh văn hóa công ty có tác ñộng tích cực ñến thái ñộ cam kết, gắn bó với tổ chức của các nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp ở Tp HCM. Câu hỏi nghiên cứu: các khía cạnh văn hóa công ty nào có có tác ñộng tích cực ñến thái ñộ cam kết, gắn bó với tổ chức của các nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp ở Tp HCM? Giả thuyết nghiên cứu: Dựa vào nghiên cứu của Recardo và Jolly 1997, giả ñịnh các khía cạnh văn hóa công ty có tác ñộng tích cực ñến thái ñộ cam kết, gắn bó với tổ chức của các nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp ở Tp HCM cũng bao gồm 8 khía cạnh sau: - Giao tiếp trong tổ chức - Đào tạo và phát triển - Phần thưởng và sự công nhận - Hiệu quả trong việc ra quyết ñịnh - Chấp nhận rủi ro do sáng tạo và cải tiến - Định hướng về kế hoạch tương lai - Làm việc nhóm - Sự công bằng và nhất quán trong các chính sách quản trị.

Câu 13: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi.

Page 24: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 24

Quy trình thiết kế bảng câu hỏi gồm 8 bước: Bước 1: Xác ñịnh cụ thể dữ liệu cần thu thập.

− Li ệt kê ñầy ñủ và chi tiết, cụ thể các dữ liệu cần thu thập cho dự án nghiên cứu. − Khi thiết kế bảng câu hỏi cần dựa vào vấn ñề nghiên cứu và nhu cầu thông tin ñã xác

ñịnh ñể thiết kế các câu hỏi cho việc thu thập các dữ liệu này Bước 2: Xác ñịnh dạng phỏng vấn. Có 4 dạng. Đây là bước quan trọng do tùy theo phương pháp ñược chọn ta sẽ thiết kế bảng câu hỏi khác nhau.

a. Phỏng vấn trực diện: Là dạng phỏng vấn mà nhà nghiên cứu dùng nhân viên phỏng vấn ñến nhà ñối tượng phỏng vấn hay mời họ ñến một ñịa ñiểm nhất ñịnh ñể phỏng vấn.

Ưu ñiểm: − Do tiếp xúc trực tiếp nên kích thích ñược sự trả lời. − Giải thích các câu hỏi mà người trả lời chưa hiểu hay hiểu sai. − Suất trả lời (response rate) và suất hoàn tất của bảng câu hỏi sẽ cao. − Cho phép phỏng vấn viên sử dụng các trợ vấn cụ khi cần thiết. Nhược ñiểm: − Sự hiện diện của nhân viên phỏng vấn làm ảnh hưởng ñến các trả lới của ñối tượng

phỏng vấn. − Chi phí cao. − Nếu quản lý không chặt chẽ thì có khả năng phỏng vấn viên tự ñiền vào bảng câu

hỏi. b. Phỏng vấn qua ñiện thoại: Không phỏng vấn trực diện nhưng phỏng vấn viên có

khả năng giải thích, kích thích sự trả lời mà ít ảnh hưởng ñến các trả lời của họ. Ưu ñiểm: − Giảm chi phí − Suất trả lời và suất hoàn tất khá cao. Nhược ñiểm: − Bảng câu hỏi ñòi hỏi mức ñộ chi tiết cao hơn phỏng vấn trực tiếp. − Không sử dụng ñược cho những ñối tượng không có ñiện thoại. − Phỏng vấn viên phải giải thích bằng lời chứ không dùng các trợ vấn cụ. c. Phỏng vấn bằng cách gửi thư: Gửi thư ñến ñối tượng nghiên cứu ñể họ tự ñọc và

trả lời chúng. Ưu ñiểm: − Nếu tỷ suất trả lời cao thì chi phí thấp. − Các trả lời không chịu sự tác ñộng của phỏng vấn viên. − Tránh ñược trường hợp phỏng vấn viên tự ñiền vào bảng câu hỏi. Nhược ñiểm: − Bảng câu hỏi ñòi hỏi cao nhất về mức ñộ chi tiết và rõ ràng. − Suất trả lời và hoàn tất rất thấp. d. Phỏng vấn qua mạng internet:

Page 25: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 25

Ưu ñiểm: − Nhanh, ít tốn kém. Nhược ñiểm: − Suất trả lời thấp. − Các ñối tượng không thuộc vào thị trường nghiên cứu.

Bước 3: Đánh giá nội dung câu hỏi.

− Nội dung câu hỏi ảnh hưởng ñến khả năng hợp tác của người trả lời, tạo ñiều kiện cho họ mong muốn tham gia và trả lời trung thực.

− Cần có những cách hỏi thích hợp nhưng thỏa mãn mục tiêu nghiên cứu của mình. − Tự trả lời các câu hỏi:

1. Người trả lời có hiểu câu hỏi không? 2. Họ có thông tin không? 3. Họ có cung cấp thông tin không?y 4. Thông tin họ cung cấp có ñúng dữ liệu cần thu thập không?

Bước 4: Xác ñịnh hình thức trả lời. Có 2 hình thức:

a. Câu hỏi ñóng: Là các câu hỏi có các trả lời cho sẵn và người trả lời sẻ lựa chọn một hay nhiều trả lời trong các trả lời cho sẵn. Được dung chủ yếu trong nghiên cứu ñịnh lượng.

1. Dạng câu hỏi ñề nghị người trả lời chọn một trong hai. VD: Bạn có xe ôtô không. Câu trả lời lựa chọn là có hoặc không.

2. Dạng câu hỏi ñề nghị sắp xếp thứ tự. VD: Hãy sắp xếp thứ tự mức ñộ ảnh hưởng ñến quyết ñịnh mua hàng của bạn (yếu tố nào quan trọng nhất ñánh số 1, kém hơn ñánh số 2 và ít quan trọng nhất ñánh số 3). Câu trả lời ñể sắp xếp như sau: Giá �, Thương hiệu �, Mẫu mã �.

3. Dạng câu hỏi cho nhiều lựa chọn. � VD: Trong các thương hiệu nước giải khát sau, bạn chọn thương hiệu nào. Câu trả lời lựa chọn: Coca Cola, Pepsi, Seven Up.

Ưu ñiểm: − Thông tin dữ liệu thu thập ñược dễ dàng phân tích và xử lý. Nhược ñiểm: − Thiếu thông tin sâu và ít có sự khác biệt. − Thiên lệch do các câu trả lời ñịnh sẵn (do thiên lệch từ ý tưởng của người ñặt ra câu

hỏi). − Câu trả lời ñịnh sẵn nên có thể không phản ánh ñúng ý kiến của người ñược hỏi, trả

lời thiếu sự ñộng não. b. Câu hỏi mở: Là dạng câu hỏi không có câu trả lời sẵn. Được dung chủ yếu trong

nghiên cứu ñịnh tính. VD: Lý do nào bạn thích sử dụng dầu gội ñầu 2 trong 1?

Ưu ñiểm: − Người trả lời tự do diễn ñạt hành vi và thái ñộ của mình tránh bị thiên lệch ý tưởng

của người trả lời, họ phải ñộng não.

Page 26: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 26

− Dữ liệu thu thập phong phú, cung cấp thông tin sâu (nhất là khi gặp người phỏng vấn có kinh nghiệm)

− Đào sâu giúp nhà nghiên cứu thu ñược nhũng thông tin bên trong. Nhược ñiểm: − Các trả lời thường bị chệch do phỏng vấn viên tóm tắc các trả lời hơn là ghi ñầy ñủ

những gì người trả lời diễn ñạt. − Việc phỏng vấn, hiệu chỉnh và mã hóa dữ liệu tốn nhiều thời gian và công sức → chi

phí cao. − Xử lý thông tin, phân tích dữ liệu khó hơn.

Bước 5: Xác ñịnh cách dùng thuật ngữ, từ ngữ thích hợp (bao gồm cả dịch câu hỏi và mã hóa câu hỏi) Nguyên tắc:

1. Dùng từ ñơn giản, dễ hiểu, quen thuộc, lịch sự mềm dẻo. Phải sử dùng thuật ngữ phù hợp với từng vùng nghiên cứu, bình thường hằng ngày. Cần phù hợp trình ñộ, kiến thức ñối tượng trả lời.

2. Tránh câu hỏi dài dòng, càng chi tiết càng cụ thể càng tốt. Nên ñi từ tổng quan ñến cụ thể.

3. Tránh câu hỏi cho hai hay nhiều trả lời cùng một lúc. Tránh câu hỏi ghép hoặc không có lối thoát như không biết hoặc không bình luận. VD: kem Kido’s có ngon và bổ dưỡng không?

4. Tránh câu hỏi gợi ý kích thích người trả lời phản xạ theo hướng dẫn trong câu hỏi, ñịnh hướng trả lời. VD: Bạn có ñồng ý sữa ñặc có ñường nhãn hiệu Cô Gái Hà Lan là loại sữa có chất lượng có chất lượng cao nhất không? Trong câu hỏi này, nhà nghiên cứu ñã dẫn ý cho người trả lời về quan ñiểm chất lượng của nhãn hiệu.

5. Tránh câu hỏi có thang trả lời không cân bằng làm chệch thái ñộ của người trả lời. VD: Bạn có thích sữa ñậu nành không? Thang ño trả lời sau sẽ làm chệch thái ñộ của người trả lời về hướng thích: Vô cùng thích (1), Rất thích (2) , Thích (3), Tạm ñược (4), Không thích (5).

6. Tránh câu trả lời bắt người ta phải ước ñoán vì người ta không thể nhớ hoặc không thể ước ñoán ñược, hoặc dựa trên giả ñịnh vì không kiểm chứng ñược. VD: Bạn dùng bao nhiêu kg thịt heo trong 1 tháng

7. Tránh hỏi trực tiếp những vấn ñề riêng tư cá nhân. Bước 6: Xác ñịnh trình t ự, cấu trúc bảng câu hỏi. Thường ñược chia 3 phần:

1. Phần gạn lọc: bao gồm các câu hỏi nhằm mục ñích chọn người trả lời trong thị trường nghiên cứu mục tiêu.

2. Phần chính: bao gồm các câu hỏi ñể thu thập dữ liệu cho mục tiêu nghiên cứu. 3. Phần dữ liệu về cá nhân người trả lời.

Bước 7: Xác ñịnh hình thức bảng câu hỏi – thiết kế trình bày.

− Bảng câu hỏi có hình thức ñẹp sẽ kích thích sự hợp tác của người trả lời.

Page 27: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 27

− Các phần nên ñược trình bày riêng biệt ñể hỗ trợ phỏng vấn viên trong qua trình phỏng vấn.

Bước 8: Thử lần thứ 1 → Sửa chửa → Bản nháp cuối cùng

Đây là khâu rất quan trọng trong việc thu thập dữ liệu. Sau khi thiết kế bảng câu hỏi cần phải tiến hành thử và sữa chữa ñể hoàn chỉnh bảng câu hỏi trước khi ñưa vào phỏng vấn. Các yếu tố cần xem xét: tính hợp lý, ñộ dài, sắp xếp nội dung. Lần thử ñầu tiên (α test) ñược thực hiện thông qua việc phỏng vấn, tham khảo ý kiến một số thành viên nghiên cứu khác trong ñơn vị và ñiều chỉnh lại. Sauk hi chỉnh sửa bảng câu hỏi này ñược gọi là bảng nháp cuối cùng.

Bản nháp cuối cùng ñược qua lần thử thứ 2 (β test). Trong lần này, phỏng vấn người trả lời thực sự trong thị trường nghiên cứu nhưng không nhằm mục ñích thu thập dữ liệu mà nhằm ñánh giá bảng câu hỏi (ñối tượng nghiên cứu có hiểu ñúng câu hỏi không, thông tin họ cung cấp có ñúng là thông tin cần thiết không, …). Hơn nữa, lần thử này nhằm kiểm tra khả năng phỏng vấn của phỏng vấn viên.

Sau khi ñiều chỉnh ở lần thứ 2 này, chúng ta có bảng câu hỏi hoàn chỉnh, sẵn sàng cho công việc phỏng vấn.

Câu 14: Phân biệt mục ñích sử dụng của 3 loại nghiên cứu mô tả, giải thích, khám phá. * Nghiên cứu mô tả: là những nghiên cứu nhằm ñưa ra một hệ thống tri thức về nhân dạng sư vật, giúp con người phân biệt ñược sự khác nhau, về bản chất giữa sự vật này với sự vật khác.

Nội dung mô tả có thể bao gồm mô tả hình thái, ñộng thái, tương tác; mô tả ñịnh tính tức là các ñặc trưng về chất của sự vật; mô tả ñịnh lượng nhằm chỉ rõ các ñặc trưng về lượng của sự vật, về những haønh vi hieän taïi (What, who, where, when….).

* Nghiên cứu giải thích: là những nghiên cứu nhằm làm rõ nguyên nhân dẫn ñến sự hình thành và quy luật chi phối quá trình vận ñộng của sự vật.

Nội dung của giải thích có thể bao gồm giải thích nguồn gốc; ñộng thái; cấu trúc; tương tác; hậu quả; quy luật chung chi phối quá trình vận ñộng của sự vật, quan heä giöõa caùc bieán (bieán nghieân cöùu vaø bieán taùc ñoäng); và caàn löôïng hoùa moái quan heä naøy (Why?).

* Nghiên cứu khám phá: là nghiên cứu nhằm làm ra một sự vật mới chưa từng tồn tại. Khoa học không bao giờ dừng lại ở mô tả và dự báo mà luôn hướng vào sự sáng tạo các giải pháp cải tạo thế giới, khám phá baûn chaát cuûa hieän töôïng nghieân cöùu (How?).

Câu15: Giống và khác nhau của bản câu hỏi cho nghiên cứu ñịnh tính và nghiên cứu ñịnh lượng? Cho VD.

� Giống nhau: o Được thiết kế nhằm mục ñích thu thập thông tin sơ cấp o Đều có 2 phần:

Page 28: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 28

� Phần giới thiệu và gạn lọc: nhằm giới thiệu mục ñích nghiên cứu và gạn lọc ñối tượng nghiên cứu

� Phần chính: thu thập dữ liệu nghiên cứu � Khác nhau:

Nghiên cứu ñịnh tính Nghiên cứu ñịnh lượng • Bản câu hỏi là dàn bài hướng dẫn

thảo luận. • Chủ yếu dùng câu hỏi mở, không có

câu trả lời sẵn, người trả lời hoàn toàn tự do diễn ñạt các trả lời của mình, nhằm mục ñích hướng dẫn thảo luận → dữ liệu thu thập ñược phong phú hơn, thu ñược những thông tin “bên trong” của người ñối tượng nghiên cứu.

• Câu hỏi có thể dài, hoặc gây tranh luận.

• Phụ thuộc nhà nghiên cứu khi thảo luận

• Chỉ mang tính chất gợi ý. Câu hỏi ñược phát triển từ trả lời của người ñược phỏng vấn, vì vậy giữa những người ñược phỏng vấn khác nhau, có thể có một số câu hỏi khác nhau; các câu hỏi không nhất thiết phải theo thứ tự ñịnh sẵn.

• Bản câu hỏi chi tiết • Chủ yếu dùng câu hỏi ñóng, có các

trả lời cho sẵn, người trả lời sẽ chọn một hay nhiều trả lời trong các trả lời ñó → dữ liệu thu thập ñược ít phong phú hơn.

• Câu hỏi thường ngắn gọn, không gây tranh luận.

• Ít phụ thuộc người ñi thu thập • Được soạn sẵn theo cấu trúc cố

ñịnh, không thay ñổi trong quá trình thu thập thông tin.

Dàn bài hướng dẫn thảo luận trong nghiên cứu ñịnh tính gồm 2 phần: - Phần giới thiệu và gạn lọc: nhằm giới thiệu mục ñích nghiên cứu và gạn lọc ñối

tượng nghiên cứu. - Phần các câu hỏi gợi ý và hướng dẫn quá trình thảo luận ñể thu thập dữ liệu.

Bản câu hỏi trong nghiên cứu ñịnh lượng thường gồm 3 phần: o Phần gạn lọc: bao gồm các câu hỏi nhằm mục ñích chọn người trả lời trong thị

trường nghiên cứu. o Phần chính: bao gồm các câu hỏi ñể thu thập dữ liệu cho mục tiêu nghiên cứu. o Phần dữ liệu về cá nhân người trả lời.

Ví dụ “ Đánh giá các nhân tố tác ñộng ñến quyết ñịnh ñầu tư của các nhà ñầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. * Thiết kế bản câu hỏi ñịnh tính:

1. Khi ra quyết ñịnh ñầu tư, anh/chị thường dựa vào những yếu tố nào? Tại sao?

Page 29: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 29

2. Yếu tố nào khiến anh/chị thay ñổi quyết ñịnh ñầu tư so với dự kiến?

3. Theo anh/chị yếu tố nào trong các yếu tố anh chị vừa nêu là quan trọng nhất?

4. Mức ñộ ảnh hưởng của yếu tố ñó ñến danh mục ñầu tư của các anh/chị?

5. Anh/chị thường dựa vào kênh thông tin nào ñể ñưa ra quyết ñịnh ñầu tư?

6. Mức ñộ hài lòng và tin cậy của anh/chị khi sử dụng thông tin từ các kênh

thông tin ñó?

7. Mức sinh lời kỳ vọng của anh/chị khi ñầu tư là bao nhiêu?

8. Cơ cấu danh mục ñầu tư của anh/chị như thế nào? Tại sao? * Thi ết kế bản câu hỏi ñịnh lượng :

1. Anh/chị hãy cho biết mục tiêu ñầu tư của anh/chị là ñầu tư theo loại nào Đầu tư ngắn hạn Đầu tư dài hạn Cả hai 2. Nếu ñầu tư theo cả 02 loại trên, xin vui lòng cho biết tỷ trọng ñầu tư mỗi loại Đầu tư dài hạn……………..% Đầu tư ngắn hạn……………% 3. Anh/chị ñầu tư theo trường phái nào trong các trường phái ñầu tư sau? Cơ bản Kỹ thuật Cả hai trường phái trên 4. Anh/chị hãy cho biết mức ñộ quan trọng của các nhân số sau ảnh hưởng

ñến việc ra quyết ñịnh ñầu tư của các anh/chị? Yếu tố cơ bản Yếu tố kỹ thuật Yếu tố tâm lý Yếu tố thông tin 5. Hãy cho biết mức ñộ chấp nhận rủi ro của các anh/chị? Rủi ro cao Rủi ro thấp Rủi ro trung bình

6. Mức sinh lời kỳ vọng của các anh/chị là bao nhiêu? Lớn hơn 15%/năm Bằng 15%/năm Nhỏ hơn 15%/năm

Dưới ñây là một số phát biểu về các yếu tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh ñầu tư của các nhà ñầu tư cá nhân theo các trường phái ñầu tư khác nhau. Ở ñây không có câu trả lời ñúng hay sai, ñiều quan trọng là anh/chị hãy cho biết ý kiến của các anh/chị về các phát biểu này. Xin hãy ñánh dấu câu trả lời bằng cách khoanh tròn một số duy nhất trên mỗi dòng từ 1 ñến 5 tùy theo quan ñiểm của các anh/chị về phát biểu ñó.

Page 30: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 30

Hoàn toàn Hoàn toàn không ñồng ý

ñồng ý 7. Một ngành/một tổ chức phát hành có các chỉ số tài chính càng tốt thì anh/chị mua cổ phiếu của ngành/tổ chức phát hành ñó càng nhiều

1 2 3 4 5

8. Anh/chị quan tâm nhiều tỷ lệ chia cổ tức của Công ty. 1 2 3 4 5 9. Anh/chị quan tâm nhiều ñến năng lực quản trị của Ban Điều hành Công ty. 10.

Anh/chị quan tâm nhiều ñến tốc ñộ tăng trưởng doanh thu, lợi

nhuận, tỷ suất sinh lời của Công ty.

1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

11. Anh/chị quan tâm nhiều ñến các chỉ số EPS của Công ty 1 2 3 4 5 12. Anh/chị quan tâm nhiều ñến các chỉ số ROE của Công ty 1 2 3 4 5 13. Anh/chị quan tâm nhiều ñến các chỉ số ROA của Công ty 1 2 3 4 5 14. 15.

Có nhiều ý kiến cho rằng chỉ số Vn-index càng cao thì mức ñộ tham gia của nhà ñầu tư cá nhân vào thị trường ngày càng nhiều. Các nhận ñịnh xu hướng thị trường dựa trên nền tảng phân tích kỹ thuật của các Công ty chứng khoán ảnh hưởng rất lớn ñến việc ñưa ra quyết ñịnh ñầu tư của các Anh/chị trong ngày giao dịch kế tiếp

1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

16. Anh/chị quan tâm ñến tính thanh khoản hàng ngày của thị trường và giá trị giao dịch của thị trường.

17 . Anh/chị quan tâm ñến giá trị giao dịch hàng ngày của thị trường

18. Anh/chị quan tâm ñến mức ñộ ñầu tư của các nhà ñầu tư

kinh nghiệm trên thị trường 19. Anh/chị mong muốn có ñược lợi nhuận cao, nhanh chóng

trong một thời gian ngắn

1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

20. Anh/chị quan tâm ñến giao dịch nội bộ của các cổ ñông 1 2 3 4 5 21. Anh/chị quan tâm ñến mức ñộ ñầu tư của bạn bè, ñồng nghiệp 1 2 3 4 5

22. Anh/chị quan tâm ñến chỉ số GDP 1 2 3 4 5 23. Anh/chị quan tâm ñến chỉ số CPI 1 2 3 4 5

Page 31: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 31

24. Anh/chị quan tâm ñến lãi suất của các ngân hàng thương mại 1 2 3 4 5

25. Anh/chị quan tâm ñến các chính sách ñiều tiết thị trường chứng

khoán của ủy ban chứng khoán nhà nước.

1 2 3 4 5

26. Anh/chị quan tâm ñến mức sinh lời của kênh ñầu tư vàng 1 2 3 4 5 27. Anh/chị quan tâm ñến mức sinh lời của kên ñầu tư bất ñộng sản 1 2 3 4 5

28. Anh/chị quan tâm ñến tính minh bạch của thị trường 1 2 3 4 5

29. Anh/chị quan tâm ñến tốc ñộ tăng trưởng của thị trường chứng

Khoán. 30. Anh/chị quan ñến các bài phân tích, ñánh giá thị trường chứng khoán Việt Nam của

các tổ chức tài chính nước ngoài như HSBC, Morgan Stanley, IMF…

Page 32: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 32

Câu 16: Trình bày kết cấu một bài nghiên cứu về kinh tế (làm rõ phần nào bắt buộc và phần nào ko bắt buộc). Trả lời: (dựa vào slide thầy Hoàng Bảo) 1. Tên bài viết (bắt buộc)

• Ngắn, gọn, chính xác • Xu thế lựa chọn chủ ñề hẹp

2. Đối tượng ñọc bài viết (bắt buộc)

• Xác ñịnh ñộc giả bài viết là ai? Người lao ñộng, chuyên gia, chính phủ,.. ñể có văn phong phù hợp

3. Tác giả và ñịa chỉ (bắt buộc) 4. Tóm tắt (không bắt buộc)

• Tóm lược nghiên cứu sao cho khơi dậy tính hiếu kỳ của ñộc giả 5. Vấn ñề nghiên cứu (bắt buộc)

• Xác ñịnh lĩnh vực nghiên cứu • Thu hẹp lĩnh vực nghiên cứu thành chủ ñề nghiên cứu • Xác ñịnh vướng mắc • Nêu vấn ñề nghiên cứu • Làm rõ những gì mà các tác giả khác làm và những gì mà tác giả dự kiến làm. • Giới hạn không gian và thời gian

6. Câu hỏi nghiên cứu (bắt buộc)

• Phải trả lời trong suốt bài viết • Tối ña là từ 3 ñến 4 câu hỏi • Phải là sự ñánh ñổi/lựa chọn hơn là “câu trả lời ñã ñược biết trước”. • Câu hỏi nghiên cứu rộng thì phải tách ra thành các câu hỏi hẹp.

7. Giả thiết nghiên cứu (không bắt buộc)

• Phải ñược ñặt sau câu hỏi nghiên cứu • Giả ñịnh ñược xây dựng trên vấn ñề nghiên cứu và khung lý thuyết • Thường là câu hỏi mà chỉ có hai lựa chọn là có hay không? (Yes/No)

8. Phương pháp nghiên cứu (bắt buộc)

• Thống kê mô tả và so sánh (sử dụng với kiểm ñịnh chi–squared): Một chiều, hai chiều, ba chiều và hơn ba chiều.

• Phân tích tương quan, ma trận tương quan và ý nghĩa thống kê. • Phân tích hồi quy (Regression analysis) • Phân tích chuỗi thời gian (SARIMA) • Mô hình hóa, ma trận hạch toán xã hội, CGE/Mô phỏng • Phân tích thành tố (Factor analysis) • Phỏng vấn

Page 33: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 33

• SWOT, PEST, MICE • Tiếp cận thể chế (Institutional approach) • Chi phí lợi ích (CBA)

9. Dữ liệu nghiên cứu (bắt buộc)

• Dữ liệu sơ cấp • Dữ liệu thứ cấp

10. Mô hình lý thuyết (bắt buộc)

• Các nghiên cứu trước ñây • Phân loại và ñánh giá

11. Nghiên cứu thực nghiệm (không bắt buộc)

• Nghiên cứu thực nghiệm ñược xem là bằng chứng của các lý thuyết. • Nghiên cứu thực nghiệm thường cho các kết quả trái chiều nhau, do:

� Các quốc gia, vùng có giai ñoạn phát triển khác nhau � Khác nhau về lịch sử, văn hóa, xã hội, chính trị, thể chế � Chính sách kinh tế và xã hội khác nhau � Cách tiếp cận vấn ñề khác nhau, số liệu và mô hình khác nhau

• Nên tổng kết thành thành một bảng nghiên cứu thực nghiệm, có các tiêu thức sau: Không gian, thời gian, phương pháp tiếp cận, kết quả nghiên cứu.

12. Phân tích thống kê và mô tả (không bắt buộc)

• Sử dụng bảng thống kê một chiều, hai chiều, ba chiều và hơn nữa. Cần thiết phải sử dụng bảng thông kê chi–squared ñể kiểm tra sự khác biệt.

• Trả lời các câu hỏi nghiên cứu bằng số liệu và ñưa ra các kết quả sơ bộ (xu thế, tương quan, cơ chế vận hành nếu có thể)

• Mục tiêu là kiểm ñịnh sơ bộ giả thiết nghiên cứu ñặt ra ở trên. • Dùng hình vẽ, sơ ñồ minh họa

13. Mô hình cụ thể (bắt buộc)

• Số liệu sử dụng trong mô hình (sơ cấp, thứ cấp) • Mô tả bộ số liệu • Kỹ thuật lấy mẫu (sampling techniques) • Tính ñại diện và khái quát của bộ số liệu ñể có thể suy ra kết luận cho tổng thể nghiên

cứu hay chỉ kết trong mẫu nghiên cứu. • Tùy theo vấn ñề nghiên cứu mà có mô hình thích hợp. • Chú ý ñến giả thiết và giới hạn của mô hình • Thử hình dung ra cách nới rộng các giả thiết và giới hạn này (mô phỏng ở các kịch

bản khác nhau) • Bình luận ưu nhược ñiểm của từng kịch bản. • Nếu kết quả nghiên cứu nhất quán với phần phân tích thống kê mô tả và so sánh thì

bạn ñã có lời giải mạnh về vấn ñề nghiên cứu. • Giải thích kết quả nghiên cứu: Giả thiết, ý nghĩa thực tiễn (cải tiến gì?); ý nghĩa về

học thuật (nghiên cứu tiếp theo là gì?)

Page 34: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 34

14. Kết luận (bắt buộc)

• Tóm lược phương pháp nghiên cứu • Tóm lược các khám phá chính • Ki ến nghị (nếu có) • Hạn chế của ñề tài nghiên cứu • Hướng nghiên cứu mở rộng

15. Phụ lục và tài liệu tham khảo (bắt buộc)

• Nếu bảng biểu dài khoảng từ ¾ trang giấy trở lên, nên ñể vào phần phụ lục ñể người ñọc tiện theo dõi bố cục toàn bài viết.

• Phần lý thuyết ñề cập ñến dài dòng, cũng nên ñể vào phần phụ lục. • Tài liệu tham khảo sắp xếp theo thứ tự ABC.

Câu 17: Trình bày phương pháp trích dẫn tài liệu theo cách Harvard (trích dẫn trực tiếp, trích dẫn gián tiếp, cách ghi danh mục tài liệu tham khảo và các vấn ñề trích dẫn khác).

Ki ểu trích dẫn Harvard sử dụng họ của tác giả, tiếp ñó là năm xuất bản. Về cơ bản, số trang nên ñược ghi trong các phần trích dẫn trong bài viết (trích dẫn nguyên văn hoặc diễn giải) ñể người ñọc dễ tìm kiếm ñến thông tin họ cần.

o danh mục tham khảo kiểu Harvard ñược xếp theo thứ tự chữ cái tên tác giả (với các tác giả phương Tây là family name/nom de famille), không cần ñánh số thứ tự,

o mẩu trích dẫn ñược chú thích liền phía sau bằng tên tác giả và năm xuất bản tài liệu, trong ngoặc ñơn,

o nếu mẩu trích dẫn kiểu diễn ngữ với tên tác giả là một thành phần trong câu, năm xuất bản của tài liệu ñó sẽ ñược ñặt trong ngoặc ñơn liền sau tên tác giả,

o nếu một tài liệu của một tác giả, ghi tên tác giả (không ghi phần tên viết tắt) trong ngoặc ñơn và năm xuất bản, cách nhau bằng khoảng trắng (không có dấu phẩy), nếu cần thì chỉ rõ số trang,

o nếu mẩu trích dẫn có nguồn gốc từ một tác giả A, nhưng không ñọc trực tiếp tác giả A mà biết thông qua tác giả B, ghi trong ngoặc ñơn tên tác giả A và năm xuất bản tài liệu của tác giả A (không ñược ñọc trực tiếp), ñi kèm theo sau bằng "in: " cùng với tên và năm xuất bản của tác giả B (ñược ñọc trực tiếp),

o nếu một tài liệu của hai tác giả, ghi tên hai tác giả trong ngoặc ñơn, nối bằng dấu "&", và năm xuất bản sau tên tác giả thứ hai, không có dấu phẩy,

o nếu một tài liệu của ba tác giả, lần ñầu tiên trích dẫn ghi tên ba tác giả, nối hai tác giả ñầu bằng dấu phẩy, tác giả thứ ba bằng dấu "&", năm xuất bản sau tên tác giả cuối cùng, không có dấu phẩy,

o tài liệu của ba tác giả ở lần trích dẫn thứ hai, và tài liệu của bốn tác giả trở lên, ghi tên tác giả ñầu và "et al." (gốc Latin et alli, nghĩa là "và những người khác") và năm xuất bản;

Page 35: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 35

o nếu một mẩu trích dẫn từ nhiều tài liệu của một người/nhóm, ghi tên người/nhóm ñó trong ngoặc ñơn, theo sau bằng năm xuất bản của tất cả các tài liệu theo ñúng thứ tự và cách ghi trong danh mục tham khảo, giữa các năm cách nhau bằng dấu phẩy (nhưng chỉ là khoảng trắng giữa năm ñầu tiên và tác giả sau cùng),

o nếu mẩu trích dẫn có nguồn gốc từ nhiều tài liệu, tất cả các tác giả tài liệu ñược ghi trong một cặp ngoặc ñơn liền sau, giữa mỗi tác giả/nhóm tác giả của một tài liệu cách nhau bằng dấu chấm phẩy, cách ghi tên tác giả và năm xuất bản cho mỗi người/nhóm giống như trên;

Có hai cách trích dẫn trong ñoạn văn:

• Trích dẫn trực tiếp (quotation): sao chép chính xác từ ngữ, câu, ñoạn văn mà tác giả dùng. Câu trích dẫn nguyên văn phải ñược ñể trong dấu ngoặc kép. Trường hợp này bắt buộc phải ghi cả số trang của nguồn trích.

• Trích dẫn gián tiếp (paraphrasing): diễn giải câu chữ của tác giả khác bằng câu chữ của mình, sử dụng từ ngữ khác mà không làm khác ñi nghĩa nguyên gốc. Khi trích dẫn kiểu diễn giải thì không bắt buộc phải ghi số trang. Tuy nhiên việc ghi số trang là cần thiết, nhất là khi trích dẫn từ sách hoặc từ một tài liệu dài ñể người ñọc có thể dễ dàng xác ñịnh thông tin mình cần.

Câu 18: Hiện tượng ña cộng tuyến? Hiện tượng phương sai sai số thay ñổi. Làm thế nào ñể nhận dạng? Đa cộng tuyến trong hàm tương quan

• Hiện tượng ña cộng tuyến xuất hiện khi giữa các biến ñộc lập có sự tương quan cao với nhau.

• Để kiểm tra hiện tượng ña cộng tuyến, chỉ số thường dùng là hệ số phóng ñại phương sai VIF(Variance Inflation Factor). Thông thường nếu VIF > 10 � xuất hiện ña cộng tuyến

• Giả sử trong một hàm tương quan ña biến trong ñó biến y là biến phụ thuộc, X1 và X2 là hai biến ñộc lập, nếu X1 có mối quan hệ tương quan cao với X2 như vậy β1 sẽ có tác ñộng ñến sự thay ñổi của X2.

• Điều này sẽ làm việc giải thích các hệ số của hàm tương quan không chính xác. Đa cộng tuyến hòan hảo và không hòan hảo

• Đa cộng tuyến hoàn hảo xuất hiện khi có một biến ñộc lập có quan hệ tương quan rất cao với biến phụ thuộc do ñó nó bao trùm tác ñộng ñến các biến khác ñộc lập khác

• Đa cộng tuyến không hoàn hảo: xuất hiện khi có mối quan hệ tương quan cao giửa các biến ñộc lập vì vậy nó tác ñộng ñến tính chất ước lượng của mô hình

Hiện tượng phương sai thay ñổi • Heteroskedasticity: xuất hiện khi vi phạm giả thuyết: “sai lệch của hàm tương quan

phải có phương sai không ñổi”. • Nguyên nhân gây ra hiện tượng này?

1. Có sự khác biệt ñáng kể của biến phụ thuộc trong các ñơn vị chọn mẩu. 2. Đối tượng ñiều tra ngày càng có kinh nghiệm.

Page 36: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 36

3. Có sự cải tiến và ñiều chỉnh việc thu thập thông tin 4. Xuất hiện outliers

Hiện tượng Heteroskedasticity thuần túy • Giả ñịnh của hàm tương quan: cần có Homeoskedasticity

1. var(ei) = σ2 = a (hằng số) 2. Nếu giả ñịnh này bị vi phạm thì var(ei) = σi

2 • Điều này có nghĩa phương sai của các sai lệch biến thiên theo giá trị của biến ñộc lập. • Hiện tượng Heteroskedasticity thuần túy xuất hiện khi phương sai của các sai lệch

thay ñổi theo một tỷ trọng theo một yếu tố z nào ñó (proportionality factor z) • Có nghĩa là var(ei) = σ2Zi

Ki ểm tra hiện tượng heteroskedasdivity 1. Mô hình có những sai lệch ñặc thù hay không? 2. Trong vấn ñề nghiên cứu nêu trên, từ trước ñến nay có xuất hiện hiện tượng

heteroskedasticity hay không? 3. Dùng sơ ñồ phân phối các ñiểm (scatter plot) thể hiện mối quan hệ giữa các sai lệch

(phần dư) theo giá trị của biến Xi ñể kiểm tra hiệc tượng heteroskedasticity 4. Dùng Park test

1. Ước lượng các giá trị của hàm tương quan và sao lưu dữ liệu về sai lệch/phần dư (error term).

2. Lấy log của bình phương các phần dư và lập hàm tương quan của nó theo log của biến tỷ lệ Z.

3. Sử dụng t-test ñể kiểm tra ñộ tin cậy thống kê của biến tỷ lệ z 5. White- test

1. Ước lượng các giá trị của hàm tương quan và sao lưu dữ liệu về sai lệch/phần dư (error term).

2. Bình phương phần dư và lập hàm tương quan của nó theo biến X, X2, và biến tương tác giữa X và các biến ñộc lập còn lại.

3. Sử dụng chi-square test ñể kiểm ñịnh mức ý nghĩa thống kê của hàm tương quan. Giá trị kiểm ñịnh chính là N*R2. N chính là cở mẩu còn R2 là hệ số xác ñịnh ñã ñược ñiều chỉnh. Bậc tự do bằng với số lượng biến trong hàm tương quan này.

4. Nếu giá trị kiểm ñịnh này lớn hơn giá trị tiêu chuẩn, chúng ta sẽ từ chối giả thuyết H0 ( phương sai của phần dư không biến ñổi) và chấp nhận rằng hiện tượng phương sai phần dư biếb ñổi là có thực.

Câu 19: Trình bày ưu ñiểm và nhược ñiểm của các phương pháp phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn qua thư tín và phỏng vấn qua mạng.

• Phương pháp phỏng vấn bằng thư (mail interview):

+ Nội dung phương pháp: Gởi bảng câu hỏi ñã soạn sẵn, kèm phong bì ñã dán tem ñến người muốn ñiều tra qua ñường bưu ñiện. Nếu mọi việc trôi chảy, ñối tượng ñiều tra sẽ trả lời và gởi lại bảng câu hỏi cho cơ quan ñiều tra cũng qua ñường bưu ñiện.

Áp dụng khi người mà ta cần hỏi rất khó ñối mặt, do họ ở quá xa, hay họ sống quá phân tán, hay họ sống ở khu dành riêng rất khó vào, hay họ thuộc giới kinh doanh muốn gặp phải

Page 37: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 37

qua bảo vệ thư ký…; khi vấn ñề cần ñiều tra thuộc loại khó nói, riêng tư (chẳng hạn: kế hoạch hoá gia ñình, thu nhập, chi tiêu,…); khi vấn ñề cần ñiều tra cực kỳ hấp dẫn ñối với người ñược phỏng vấn. (chẳng hạn: phụ nữ với vấn ñề mỹ phẩm, nhà quản trị với vấn ñề quản lý,…); khi vấn ñề cần ñiều tra cần thiết phải có sự tham khảo tra cứu nhất ñịnh nào ñó… + Ưu ñiểm: Có thể ñiều tra với số lượng lớn ñơn vị, có thể ñề cập ñến nhiều vấn ñề riêng tư tế nhị, có thể dùng hình ảnh minh hoạ kèm với bảng câu hỏi. Thuận lợi cho người trả lời vì họ có thời gian ñể suy nghĩ kỹ câu trả lời, họ có thể trả lời vào lúc rảnh rỗi. Chi phí ñiều tra thấp; chi phí tăng thêm thấp, vì chỉ tốn thêm tiền gởi thư, chứ không tốn kém tiền thù lao cho phỏng vấn viên. Các trả lời không bị tác ñộng bởi sự hiện diện của phỏng vấn viên. Tránh sự tự ñiền trả lời của phỏng vấn viên + Nhược ñiểm:

Tuy nhiên tỷ lệ trả lời thường thấp, mất nhiều thời gian chờ ñợi thư ñi và thư hồi âm, không kiểm soát ñược người trả lời , người trả lời thư có thể không ñúng ñối tượng mà ta nhắm tới…

• Phương pháp phỏng vấn bằng ñiện thoại (telephone interview): + Nội dung phương pháp: Nhân viên ñiều tra tiến hành việc phỏng vấn ñối tượng ñược ñiều tra bằng ñiện thoại theo một bảng câu hỏi ñược soạn sẵn.

Áp dụng khi mẫu nghiên cứu gồm nhiều ñối tượng là cơ quan xí nghiệp, hay những người có thu nhập cao (vì họ ñều có ñiện thoại); hoặc ñối tượng nghiên cứu phân bố phân tán trên nhiều ñịa bàn thì phỏng vấn bằng ñiện thoại có chi phí thấp hơn phỏng vấn bằng thư. Nên sử dụng kết hợp phỏng vấn bằng ñiện thoại với phương pháp thu thập dữ liệu khác ñể tăng thêm hiệu quả của phương pháp. + Ưu ñiểm: Dễ thiết lập quan hệ với ñối tượng (vì nghe ñiện thoại reo, ñối tượng có sự thôi thúc phải trả lời). Có thể kiểm soát ñược vấn viên do ñó nâng cao ñược chất lượng phỏng vấn. Dễ chọn mẫu (vì công ty xí nghiệp nào cũng có ñiện thoại, nên dựa vào niên giám ñiện thoại sẽ dễ dàng chọn mẫu). Tỷ lệ trả lời cao (có thể lên ñến 80%). Nhanh và tiết kiệm chi phí. Có thể cải tiến bảng câu hỏi trong quá trình phỏng vấn (có thể cải tiến ñể bảng câu hỏi hoàn thiện hơn, hoặc có thể thay ñổi thứ tự câu hỏi). Tuy không gặp trực tiếp ñối tượng nghiên cứu nhưng phỏng vấn viên vẫn có khả năng giải thích, kích thích sự hợp tác của người trả lời mà ít làm ảnh hưởng ñến các trả lời của họ. + Nhược ñiểm:

Tuy nhiên thời gian phỏng vấn bị hạn chế vì người trả lời thường không sẵn lòng nói chuyện lâu qua ñiện thoại, nhiều khi người cần hỏi từ chối trả lời hay không có ở nhà…Không thể trình bày các mẫu minh hoạ về mẫu quảng cáo, tài liệu… ñể thăm dò ý kiến.Nếu ñối tượng nghiên cứu không có ñiện thoại thì không thể thực hiện ñược dạng phỏng vấn này

• Phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp (personal interviews): + Nội dung phương pháp: Nhân viên ñiều tra ñến gặp trực tiếp ñối tượng ñược ñiều tra ñể phỏng vấn theo một bảng câu hỏi ñã soạn sẵn.

Áp dụng khi hiện tượng nghiên cứu phức tạp, cần phải thu thập nhiều dữ liệu; khi muốn thăm dò ý kiến ñối tượng qua các câu hỏi ngắn gọn và có thể trả lời nhanh ñược,… + Ưu ñiểm:

Page 38: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 38

Do gặp mặt trực tiếp nên nhân viên ñiều tra có thể thuyết phục ñối tượng trả lời, có thể giải thích rõ cho ñối tượng về các câu hỏi, có thể dùng hình ảnh kết hợp với lời nói ñể giải thích, có thể kiểm tra dữ liệu tại chỗ trước khi ghi vào phiếu ñiều tra. + Nhược ñiểm: sự hiện diện của phỏng vấn viên có thể làm ảnh hưởng tới câu trả lời của ñối tượng nghiên cứu. Chi phí cho dạng phỏng vấn này rất cao. Có thể xảy ra hiện tượng phỏng vấn viên tự ñiền vào bảng câu hỏi

• Phương pháp phỏng vấn qua mạng: +Ưu ñiểm: Thuận tiện cho người phỏng vấn và người ñược phỏng vấn Chi phí thấp Có thể sử dụng ñể hỏi các câu hỏi riêng tư. Có thể thu ñược lượng câu trả lời cao với những trang web có uy tín + Nhược ñiểm: Do phỏng vấn qua mạng nên không biết rõ ñược tính cách người phỏng vấn Xác ñịnh vấn ñề cần phỏng vấn không ñược chính xác do người phỏng vấn ñược suy nghĩ, có thể trả lời theo hướng tốt nhất chứ không phải là thực tế diễn ra. Rất nhiểu ñối tượng trả lời không thuộc vào thị trường nghiên cứu.

Câu 20: Khi nào nhà nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hồi qui. Trình bày ưu, nhược ñiểm của phương pháp này và cho biết một ví dụ cụ thể về một phân tích hồi qui?

A. Khi nào sử dụng phương pháp phân tích hồi quy

• Khái niệm:

Phân tích hồi qui là nghiên cứu sự phụ thuộc của một biến (biến phụ thuộc hay còn

gọi là biến ñược giải thích) vào một hay nhiều biến khác (biến ñộc lập hay còn gọi là biến

giải thích) với ý tưởng cơ bản là ước lượng (hay dự ñoán) giá trị trung bình của biến phụ

thuộc trên cơ sở các giá trị ñã biết của biến ñộc lập.

• Nhà nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hồi qui giải quyết các

vấn ñề sau:

� Ước lượng giá trị trung bình của biến phụ thuộc với giá trị ñã cho của biến ñộc lập.

� Ki ểm ñịnh giả thiết về bản chất của sự phụ thuộc.

� Dự ñoán giá trị trung bình của biến phụ thuộc khi biết giá trị của các biến ñộc lập.

� Kết hợp các vấn ñề trên.

B. Ưu nhược ñiểm của phương pháp phân tích hồi quy

• Ưu ñiểm:

� Có thể sử dụng số liệu trong quá khứ nghiên cứu ñể xác ñính và khoang vùng

phạm vi nghiên cứu.

Page 39: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 39

� Là phương pháp có ñộ chính xác cao nếu có nhiều mẫu nghiên cứu ñể phân

tích.

• Nhược ñiểm:

� Muốn ñạt kết quả nghiên cứu chính xác và có ñộ tin cậy cao, phải có nhiều

mẫu nghiên cứu � tốn kém chi phí và nhiều thời gian

Vd1: Xét ví dụ giả ñịnh sau: Giả sử ở một ñịa phương có cả thảy 60 gia ñình và chúng ta

quan tâm ñến việc nghiên cứu mối quan hệ giữa:

Y-Tiêu dùng hàng tuần của các gia ñình

X-Thu nhập khả dụng hàng tuần của các hộ gia ñình.

Các số liệu giả thuyết cho ở bảng sau:

X Y 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260

55 65 79 80 102 110 120 135 137 150 60 70 84 93 107 115 136 137 145 152 65 74 90 95 110 120 140 140 155 175 70 80 94 103 116 130 144 152 165 178 75 85 98 108 118 135 145 157 175 180 - 88 - 113 125 140 - 160 189 185 - - - 115 - - - 162 - 191

Tổng 325 462 445 707 678 750 685 1043 966 1211

Các số liệu ở bảng trên ñược giải thích như sau:

Với thu nhập trong một tuần, chẳng hạn X=100 $ thì có 6 gia ñình mà chi tiêu trong

tuần của các gia ñình trong nhóm này lần lượt là 65; 70; 74; 80; 85 và 88. Tổng chi tiêu trong

tuần của nhóm này là 462 $. Như vậy mỗi cột của bảng cho ta một phân phối của chi tiêu

trong tuần Y với mức thu nhập ñã cho X.

Từ số liệu cho ở bảng trên ta dễ dàng tính ñược các xác suất có ñiều kiện:

Chẳng hạn: P(Y=85/X=100)=1/6; P(Y=90/X=120)=1/5,...

Từ ñó ta có bảng các xác suất có ñiều kiện và kỳ vọng toán có ñiều kiện của Y

ñiều kiện là X=Xi

Kỳ vọng toán có ñiều kiện(trung bình có ñiều kiện) của Y với ñiều kiện là

X=X i ñược tính theo công thức sau:

Page 40: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 40

Câu 21: Dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp là gì? Ưu & nhược ñiểm của 2 loại dữ liệu này? Xác ñịnh nguồn thu thập 2 loại dữ liệu này?

A. Dữ liệu sơ cấp:

- Là dữ liệu thu thập trực tiếp, ban ñầu từ ñối tượng nghiên cứu

VD: Những dữ liệu có liên quan ñến ñiều kiện ăn ở sinh hoạt của sinh viên thì không có

sẵn, chúng ta phải trực tiếp thu thập từ sinh viên

B. Dữ liệu thứ cấp:

- Là dữ liệu thu thập từ những nguồn có sẵn, thường là những dữ liệu ñã qua tổng hợp,

xử lý.

VD: Những dữ liệu liên quan ñến kết quả học tập của sinh viên có thể lấy từ phòng ñào

tạo như ñiểm trung bình, số môn thi lại,…

C. Ưu nhược ñiểm:

Dữ liệu sơ cấp Dữ liệu thứ cấp

Ưu ñiểm Đáp ứng tốt nhu cầu nghiên

cứu

Thu thập nhanh

Ít tốn kém chi phí

Nhược

ñiểm

Tốn kém chi phí và thời gian

khá nhiều

Đôi khi ít chi tiết

Không ñáp ứng ñúng nhu cầu nghiên cứu

020406080

100120140160180200

0 100 200 300

Chi tiêu

Thu nh?p

Page 41: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 41

D. Xác ñịnh nguồn thu thập 2 loại dữ liệu này:

Nguồn thu thập dữ liệu sơ cấp:

Người nghiên cứu tự thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn cung cấp thông tin khác nhau như: người chủ hộ gia ñình, người ñại diện doanh nghiệp hay cá nhân,… bằng các phương pháp:

+ Quan sát

+ Phỏng vấn

+ Thử nghiệm: người nghiên cứu ño ñạc và thu thập dữ liệu trên các biến kết quả trong các ñiều kiện khác nhau của các biến nguyên nhân có ảnh hưởng ñang nghiên cứu.

+ Điều tra

+ Thảo luận nhóm

Nguồn thu thập dữ liệu thứ cấp:

• Nếu nguồn dữ liệu nội bộ thì tìm ñến nguồn thông tin tổng hợp(hệ thống thông tin

quản trị) của Doanh nghiệp ñể thu thập.

• Nếu nguồn dữ liệu lấy từ bên ngoài thì tìm ñến:

o Các cơ quan nhà nước: tổng cục thống kê, Cục Thống kê,Phòng thông tin của

Bộ thương mại,Phòng Thương mại và Công nghiệp,và các Bộ, tổng cục ñều

có bộ phận chuyên cung cấp thông tin hoặc xuất bản sách báo

o Thư viện các cấp: Trung ương,tỉnh(thành phố), quận(huyện), các trường ñại

học,viện nghiên cứu.

o Truy cập Internet: ngày nay ta có thể ñọc ñược những thông tin thời sự ñược

cập nhật các ấn bản trên mạng.

• Ngoài ra một số nguồn dữ liệu dưới ñây có thể là quan trọng cho các nghiên cứu của

chúng ta bao gồm:

o Các báo cáo của chính phủ, bộ ngành, số liệu của các cơ quan thống kê về tình

hình kinh tế xã hội, ngân sách quốc gia, xuất nhập khẩu, ñầu tư nước ngoài,

dữ liệu của các công ty về báo cáo kết quả tình hình hoạt ñộng kinh doanh,

nghiên cứu thị trường...

o Các báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện, trường ñại học

o Các bài viết ñăng trên báo hoặc các tạp chí khoa học chuyên ngành và tạp chí

mang tính hàn lâm có liên quan

Page 42: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 42

o Tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan ñến vấn ñề nghiên

cứu cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng là các bài báo cáo hay luận

văn của các sinh viên khác (khóa trước) trong trường hoặc ở các trường khác.

Câu 22: Hãy so sánh ưu nhược ñiểm và phạm vi sử dụng của các phương pháp chọn mẫu phi xác suất? Lấy ví dụ minh họa.

So sánh Thuận Tiện Theo phán ñoán Theo hạn ngạch Phát tri ển mầm

Ưu ñiểm Tiếp cận ñối tượng thuận tiện nhất.

Dễ tiếp cận ñối tượng.

Dễ tiếp cận ñối tượng.

Tính ñại diện, tổng quát hóa cho ñám ñông cao nhất trong chọn mẫu phi XS.

Nhược ñiểm

Số mẫu tối thiểu cần tăng lên 10 -> 20%.

Cần kinh nghiệm ñể phán ñoán ñối tượng phù hợp

Cần kinh nghiệm ñể chọn nhóm trước khi tiếp cận ñối tượng.

Khó tiếp cận ñối tượng nhất nhất trong chọn mẫu phi XS.

Phạm vi sử dụng

Dùng cho các ñám ñông có sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của ñối tượng

Dùng cho các nghiên cứu ñã có nhiều kinh nghiệm.

Dùng cho các ñám ñông có sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của ñối tượng và dùng cho các nghiên cứu ñã có nhiều kinh nghiệm.

Dùng cho các ñám ñông có rất ít phần tử và khó xác ñịnh các phần tử

Ví dụ

Điều tra với mẫu là người có thu nhập trung bình từ 18-40 tuổi. Nhân viên ñiều tra có thể chặn bất cứ người nào mà họ gặp ở trung tâm thương mại, ñường phố, cửa hang… thỏa ñiều kiện và ñồng ý phỏng vấn là chọn.

Chẳng hạn, nhân viên phỏng vấn ñược yêu cầu ñến các trung tâm thương mại chọn các phụ nữ ăn mặc sang trọng ñể phỏng vấn. Như vậy không có tiêu chuẩn cụ thể “thế nào là sang trọng” mà hoàn toàn dựa vào phán ñoán ( như là ñang mua sắm ở plaza, ñang uống café sang trọng, … ) ñể chọn ra người cần phỏng vấn.

Yêu cầu các vấn viên ñi phỏng vấn 800 người có tuổi trên 18 tại 1 thành phố. Ta có thể phân tổ theo giới tính và tuổi như sau:chọn 400 người (200 nam và 200 nữ) có tuổi từ 18 ñến 40, chọn 400 người (200 nam và 200 nữ) có tuổi từ 40 trở lên. Sau ñó nhân viên ñiều tra có thể chọn những người gần nhà hay thuận lợi cho việc ñiều tra của họ ñể dễ nhanh chóng hoàn thành công việc.

Yêu cầu các vấn viên ñi phỏng vấn người chơi gôn trong thành phố. Người phỏng vấn có thể tìm một vài người chơi gôn ( chọn mầm) sau ñó mời những người chơi gôn khác thông qua người này.

Page 43: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 43

Câu 23: Anova có thể ứng dụng ñề trả lời giả thiết nghiên cứu như thế nào? Cho ví dụ.

- ANOVA (Analysis of Variance): là 1 phương pháp thống kê dùng ñể xác ñịnh sự

khác biệt giữa các trị trung bình của ñám ñông.

- Ki ểm ñịnh giả thuyết trong phân tích phương sai:

Giả thuyết H0: µ1 = µ2 = µ3 =…= µi

H1 : µ1 ≠ µ2 ≠ µ3 ≠…≠ µi

- Các giả thiết trong phân tích ANOVA:

+ Việc lấy mẫu là ngẫu nhiên, ñộc lập.

+ Đám ñông tuân theo phân bố Chuẩn, trị trung bình là µi (có thể khác nhau) nhưng

phương sai phải bằng nhau.

- Quy tắc kiểm ñịnh thống kê: Trị thống kê ñược dùng trong phân tích phương sai tuân

theo phân bố Fisher, với bậc tự do của tử số là (k – 1) và bậc tự do của mẫu số là (n –

k). Với k là số nhóm, n là số quan sát. Trị thống kê ANOVA = F(k – 1),(n – k),α

Ftính toán = > F(k – 1),(n – k),α � Bác bỏ giả thuyết H0

Trong ñó: MSG = : trung bình biến thiên giữa các nhóm

MSW = : trung bình biến thiên trong nhóm.

Ví dụ: Bảng số liệu về doanh thu của 11 cửa hàng (tỉ ñồng) và chia thành 3 nhóm.

Ki ểm ñịnh giả thuyết sau với ñộ ý nghĩa α = 0.01.

Số liệu từ nhóm 1 Số liệu từ nhóm 2 Số liệu từ nhóm 3

4 10 1

5 11 2

7 12 3

Page 44: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 44

8 13

Giả thuyết H0: µ1 = µ2 = µ3 (Doanh thu trung bình của 3 nhóm này là giống nhau)

H1 : µ1 ≠ µ2 ≠ µ3 (Doanh thu trung bình của 3 nhóm này là khác nhau)

Ta có:

n1 n2 n3 s1 s2 s3

4 4 3 6 11.5 2 1.825 1.29 1 6.909

Kết quả tính toán như sau:

SS1 = (n1 – 1) s12 = 10

SS2 = (n2 – 1) s22 = 5

SS3 = (n3 – 1) s32 = 2

� SSW = SS1 + SS2 + SS3 = 17

� SSG = 4(6 – 6.909)2 + 4(11.5 – 6.909)2 + 3(2 – 6.909)2 =

159.9

Ta có bảng ANOVA:

Loại biến

thiên Biến thiên Bậc tự do

Trung bình

biến thiên F

Giữa nhóm SSG = 159.9 k – 1 = 2

MSG = =

79.95

Ftính toán =

= 37.62

Trong nhóm SSW = 17 n – k = 8

MSW = =

2.125

Tổng SST = SSG + SSW = 176.9 n – 1 = 10

Page 45: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 45

Tra bảng ta có trị thống kê ANOVA = F(k – 1),(n – k),α = F(2,8) = 8.65

Vì Ftính toán > F(2,8) � Bác bỏ giả thuyết H0

Vậy doanh thu trung bình của 3 nhóm này là không giống nhau ứng với ñộ tin cậy là

99%.

Câu 24: Những sai sót nào có thể xảy ra trong quá trình thu th ập dữ liệu? Biện pháp khắc phục những rủi ro này. Trong nghiên cứu ñịnh tính: 1. Sai sót 1. Không có tính ñại diện cho số ñông trong phương pháp quan sát

Biện pháp khắc phục: kết hợp phương pháp quan sát với phương pháp khác ñể kiểm tra chéo ñộ chính xác. 2. Sai sót 2. Dữ liệu thu thâp không sâu trong phương pháp thảo luận tay ñôi. Do vắng mặt các tương tác giữa các ñối tượng nghiên cứu (không như trong trường hợp thảo luận nhóm) nên nhiều trường hợp dữ liệu thu thập không sâu và khó khăn trong việc diễn giải ý nghĩa (phân tích dữ liệu ñịnh tính) Biện pháp khắc phục: Hạn chế sử dụng thảo luận tay ñôi trong nghiên cứu thị trường, nhất là ñối với sản phẩm tiêu dùng. 3. Sai sót 3. Tăng số lượng mẫu hay lượng hóa kết quả nghiên cứu Nếu tăng số lượng nhóm ( tăng kích thước mẫu), thì số mẫu nhiều lên gần như ñịnh lượng, nhưng không thể thay cho ñịnh lượng ñược. Lý do là trong nghiên cứu ñịnh tính, mẫu không ñược chọn theo xác suất. mục tiêu của nhiêu cứu ñịnh tính là làm khám phá. Do ñó tăng số lượng chỉ làm tốn chi phí chứ không giúp ích nhiều cho nhà quản trị hay nghiên cứu. Biện pháp khắc phục: không tăng kích thước mẫu Nếu ta lượng hóa kết quả nghiên cứu thì ñây là một sai lầm. Do bản chất của nghiên cứu ñịnh tính là thu thập dữ liệu bên trong của ñối tượng nên nhà nghiên cứu cần cái ý nghĩa của dữ liệu này chứ không phải con số tổng quát hóa về thị trường. Biện pháp khắc phục: Không nên lượng hóa kết quả nghiên cứu II. Trong nghiên cứu ñịnh lượng. 1. Sai sót: Thiết kế bảng câu hỏi không ñạt yêu cầu: sử dụng thuật ngữ dễ gây nhầm lẫn, câu hỏi không rõ ràng, hình thức trình bày không thống nhất .v.v. Biện pháp khắc phục: cần phải kiểm tra kỹ lượng trong hai lần thử ñể ñiều chỉnh giúp giảm sai sót trong thiết kế. 2. Sai sót 2: Hướng dẫn phỏng vấn viên không kỹ lưỡng, chủ quan không kiểm tra lại phỏng vấn viên ñể xác ñịnh họ ñã hiểu tất cả các câu hỏi và câu trả lời trong bảng câu hỏi, ñã nắm vững kỹ thuật phỏng vấn .v.v.. Biện pháp khắc phục: Phải hướng dẫn và kiểm tra kỹ năng phỏng vấn viên trước khi tiến hành phỏng vấn thực sự. 3. Sai sót 3: Kỹ thuật phỏng vấn kém do phỏng vấn viên thiếu kinh nghiệm trong công tác phỏng vấn gây nên sai lệch trong khâu thu thập. Biện pháp khắc phục: Tự bản thân phỏng vấn viên phải rèn luyện kỹ năng phỏng vấn.

Page 46: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 46

Câu 25: Nghiên cứu ñịnh tính là gì? Phân tích sự khác biệt so với nghiên cứu ñịnh lượng? có những phương pháp thu thập thông tin ñịnh tính nào, kích cỡ mẫu như thế nào? Cho 1 ví dụ về phương pháp thu thập thông tin ñịnh tính, và tỉ lệ lấy mẫu.

a) Nghiên Cứu Định Tính Là Gì? - Nghiên cứu ñịnh tính là một phương pháp tiếp cận nhằm tìm cách mô tả và phân tích

ñặc ñiểm văn hóa và hành vi của con người và của nhóm người từ quan ñiểm của nhà nghiên cứu

- Nghiên cứu ñịnh tính dựa trên một chiến lược nghiên cứu linh hoạt và có tính biện chứng. Phương pháp này cho phép phát hiện những chủ ñề quan trọng mà các nhà nghiên cứu có thể chưa bao quát ñược trước ñó

- Các phương pháp nghiên cứu ñịnh tính ñược phát triển và sử dụng ñầu tiên trong các nghiên cứu nhân chủng học, một bộ môn khoa học xã hội

b) Sự khác biệt giữa ñịnh tính và ñịnh lượng

Định Lượng Định Tính - Ki ểm tra những giả thiết mà nhà nghiên cứu bắt dầu

- Nắm bắt và khám phá ý nghĩ một khi nhà nghiên cứu bị chìm trong dữ liệu

- Những khái niệm dưới hình thức những biến số riêng biệt

- Những khái niệm dưới hình thức những chủ dề, sự tổng hợp và sự phân loại

- Ðo luờng là sự sáng tạo có hệ thống truớc khi thu thập và chuẩn hóa dữ liệu

- Ðo lường là sự sáng tạo trong cách ứng khẩu và thuờng riêng biệt hóa cho từng cá nhân hoặc nhà nghiên cứu

- Dữ liệu duới hình thức là những con số từ việc do luờng chính xác

- Dữ liệu dưới hình thức những từ ngữ và hình ảnh từ tài liệu, quan sát và sao chép

- Lý thuyết là nguyên nhân phong phú và có tính suy diễn

- Lý thuyết có thể là nguyên nhân hoặc không và nó thường ñược quy nạp

- Bắt nguồn cho nghiên cứu là những tiêu chuẩn hay những giả ñịnh trước

- Bắt nguồn cho nghiên cứu là những quan ñiểm cá nhân

- Phân tích quy trình bằng cách thống kê, biểu bảng, hoặc bản dồ và thảo luận xem chúng thể hiện mối liên kết với giả thuyết như thế nào

- Phân tích quy trình bằng cách chép chủ ñề hoặc tổng hợp từ bằng chứng và dữ liệu ñể trình bày bức tranh mạch lạc, thích hợp

c) có những phương pháp thu thập thông tin ñịnh tính nào?

� Phỏng vấn không cấu trúc: Phỏng vấn không cấu trúc giống như nói chuyện, làm cho người ñược phỏng vấn cảm thấy thoải mái và cởi mở trả lời theo các chủ ñề phỏng vấn

• - Ưu ñiểm của PVKCT: - Cho phép nghiên cứu viên linh hoạt thay ñổi cấu trúc phỏng vấn tùy theo ngữ cảnh và ñặc ñiểm của ñối tượng. - Lấy ñược thông tin nhiều lần, trong nhiều hoàn cảnh khác nhau. -Áp dụng ñược trong trường hợp không thể sử dụng

Page 47: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 47

ñược phỏng vấn chính thức (ví dụ khi nghiên cứu về gái mãi dâm ñứng ñường hoặc trẻ em lang thang ...). - Đặc biệt hữu ích trong nghiên cứu các chủ ñề nhạy cảm như tình dục, mãi dâm, ma túy hoặc HIV/AIDS ...

• - Nhược ñiểm: Không có mẫu chuẩn bị sẵn nên mỗi cuộc PV là một cuộc trò chuyện không lặp lại vì vậy rất khó hệ thống hoá các thông tin và phân tích số liệu

� Phỏng vấn bán cấu trúc: Phỏng vấn bán cấu trúc là PV dựa theo danh mục các câu hỏi hoặc các chủ ñề cần ñề cập ñến. Bao gồm các loại:

• Phỏng vấn sâu : tìm hiểu thật sâu một chủ ñề cụ thể • Nghiên cứu trường hợp: Nhằm thu thập thông tin toàn diện, có hệ thống và

sâu về các trường hợp ñang quan tâm o Ưu ñiểm của PV bán cấu trúc

- Sử dụng bản hướng dẫn phỏng vấn sẽ tiết kiệm thời gian phỏng vấn - Danh mục các câu hỏi giúp xác ñịnh rõ những vấn ñề cần thu thập thông tin nhưng vẫn cho phép ñộ linh hoạt cần thiết ñể thảo luận các vấn ñề mới nảy sinh. - Dễ dàng hệ thống hoá và phân tích các thông tin thu ñược

o Nhược ñiểm: Cần phải có thời gian ñể thăm dò trước chủ ñề quan tâm ñể xác ñịnh chủ ñề nghiên cứu và thiết kế câu hỏi phù hợp

� Phỏng vấn có cấu trúc hoặc hệ thống: Là phương pháp phỏng vấn tất cả các ñối tượng những câu hỏi như nhau. - Chúng giúp cho việc mô tả và phân tích các ñặc ñiểm văn hóa và hành vi của ñối tượng nghiên cứu - phát hiện và xác ñịnh rõ các phạm trù văn hóa thông qua sự tìm hiểu “những quy luật văn hóa” trong suy nghĩ của cá nhân

� PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT: cung cấp thông tin về hành vi thực cho phép hiểu rõ hơn hành vi ñược nghiên cứu

• Quan sát tham gia/ hoặc không tham gia

• Quan sát công khai/ hay bí mật

• Giải thích rõ mục tiêu của quan sát/ hoặc không nói rõ về mục ñích thực của quan sát cho ñối tượng bị quan sát biết � Theo trong slide của thầy thì còn có thu thập thông tin bằng văn bản hoặc

phương tiện nghe nhìn d) kích cỡ mẫu như thế nào?

- Mẫu chọn xác suất nhằm bảo dảm kết quả thu duợc mang tính ñại diện có ý nghia thống kê cho quần thể nghiên cứu mà từ dó mẫu duợc rút ra. Mẫu chọn xác suất bao gồm các mẫu ngẫu nhiên giản ñơn, mẫu ngẫu nhiên phân tầng và mẫu chùm. - Chọn mẫu phi xác suất có thể có tính ñại diện về mặt lý thuyết cho quần thể nghiên cứu nếu sử dụng tối ña phạm vi và sự ña dạng của ñối tuợng nghiên cứu. NCV chọn dịa diểm nghiên cứu hay các dối tuợng cung câp thông tin có tính dại diện cho một số

Page 48: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 48

dặc diểm quan trọng dối với chủ dề nghiên cứu (ví dụ dặc diểm dịa lý, nhóm dân tộc, học vấn, tuổi ...). Trong truờng hợp này, một số luợng nhỏ các dại diểm nghiên cứu hoặc dối tuợng nghiên cứu duợc chọn một cách dặc biệt có thể cung cấp một luợng thông tin xác thực và có tính ñại diện.

� theo sách thầy Thọ trang 120, chọn mẫu trong ñịnh tính không ñược chọn thep pp xác suất mà chọn theo mục ñích xây dựng lý thuyết

Câu 26: Đặc ñiểm của các cấp thang ño (ñịnh danh, thứ tự, quãng, tỷ lệ). Nêu ví dụ cho từng loại:

Cấp thang ño Đặc ñiểm

Định tính Định danh

Để phân loại, không có ý nghĩa về lượng.

Thứ tự Để xếp thứ tự, không có ý nghĩa về lượng

Định lượng

Quãng Đo khoảng cách, có ý nghĩa về lượng nhưng gốc 0 không có ý nghĩa

Tỷ lệ Đo ñộ lớn, có ý nghĩa về lượng và gốc 0 có nghĩa.

a. Thang ño ñịnh danh: Các dạng thường gặp � Câu hỏi một lựa chọn: là câu hỏi mà câu trả lời cho sẵn:

Ví dụ: Bạn có thích học Triết học không? Thích 1 Không thích 2 Không có ý kiến 3 � Câu hỏi có nhiều lựa chọn: là câu hỏi mà người trả lời một hay nhiều trả lời cho sẵn

Ví dụ: Trong các loại kem ñánh răng sau, bạn ñã sử dụng qua loại nào? Colgate 1 PS 2 Dạ Lan 3 Twin lotus 4 Close up 5 b. Thang ño cấp thứ tự: dùng so sánh thứ tự.Dạng thường gặp: � Câu hỏi bắt buộc sắp thứ tự: là câu hỏi mà người trả lời phải sắp xếp thứ tự cho câu

trả lời.

Ví dụ: Bạn hãy sắp xếp thứ tự sở thích của bạn theo các loại kem ñánh răng sau (thích nhất là 1, thích nhì là 2….)

Colgate …… PS …… Dạ Lan ….…. Twin lotus …….. Close up ……… � Câu hỏi so sánh cặp: người trả lời ñược yêu cầu chọn một trong một cặp.

Page 49: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 49

Ví dụ: Trong các cặp thương hiệu sau, bạn ñánh 1 vào cặp bạn thích nhất: Coca …. 7up ….. Coca …. Pepsi ….. Number 1 ….. Sting ….. c. Thang ño cấp quãng: số ño dùng chỉ khoảng cách nhưng gốc 0 không có ý nghĩa. � Thang Likert (Likert 1932): Dùng ñể ño lường một tập các phát biểu của khái niệm.

Đây là thang ño phổ biến nhất trong kinh doanh.

Ví dụ: Anh chị hãy ñánh giá mức ñộ quan trọng của các yếu tố sau trong một thông tin quảnng cáo trên truyền hình: Yếu tố Mức ñộ quan trọng

rất quan trọng

khá quan trọng

quan trọng

khá không quan trọng

rất không quan trọng

Sự ngắn gọn dễ nhớ

1 2 3 4 5

Hình ảnh 1 2 3 4 5 Âm thanh 1 2 3 4 5

� Thang ño ñối nghĩa:

Tương tự như thang ño likert nhưng trong thang ño ñối nghĩa, nhà nghiên cứu chỉ dùng hai nhóm từ ở hai cực có ý nghĩa trái ngược nhau. Ví dụ: Xin bạn vui lòng cho biết thái ñộ của bạn ñối với thương hiệu sữa VINAMILK

Rất thích Rất ghét 1 2 3 4 5 6 7

� Thang ño Stapel: là biến thể của thang ño ñối nghĩa. Trong ñó, nhà nghiên cứu chỉ

phát biểu ở giữa thay vì phát biểu trái ngược ở hai ñầu.

Ví dụ: Anh chị hãy vui lòng ñánh giá thái ñộ của nhân viên cửa hàng vi tính Phong Vũ Thân thiện

-3 -2 -1 +1 +2 +3

d. Thang ño tỷ lệ:

Ví dụ: Người ñiều tra hỏi một khách hàng: nếu cho anh ta 100 ñiểm cố ñịnh ñể anh ta cho ñiểm 4 cửa hàng nghiên cứu theo mức ñộ ưa thích của anh ta ñối với từng cửa hàng này, thì anh ta sẽ phân bố ñiểm như thế nào?

Giả sử câu trả lời là: -cửa hàng A (0 ñiểm) -cửa hàng B (60 ñiểm) -cửa hàng C (20 ñiểm) -cửa hàng D (20 ñiểm). Ta có thể hiểu: anh ta không ưa thích một chút nào ñối với cửa hàng Bắc; mức ñộ ưa thích cửa hàng Nam và Bắc là bằng nhau; mức ñộ ưa thích cửa hàng Tây nhiều gấp 3 lần mức ñộ ưa thích cửa hàng Tây và cửa hàng Nam.

Page 50: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 50

Câu 27 :Hãy ñưa ra những phương pháp thống kê có thể ứng dụng ñể xử lý dữ liệu của các thang ño cơ bản sau, cho ví dụ minh họa.

Thang ño danh xưng

Thang ño thứ tự

Thang ño likert

Trả lời :

Thang ño

Dữ liệu thu ñược One-sample Case

Two-Samples Tests k-Samples Tests

Related Samples

Independent Samples

Related Samples

Independent Samples

Nominal mode và chi-square

- Binomial

- χ2 one-sample test

- McNemar - Fisher exact test

- χ2 two-sample test

- Cochran Q - χ2

samples

Ordinal Median (trung bình) , percentile (phần trăm)

- Kolmogorov-Smirnov one-sample test

- Runs test

- Sign test

- Wilcoxon matched-pairs test

-Median test

Mann-Whitney U- Kolmogorov-SmirnovWald-Wolfowitz

-Friedman two-way ANOVA

- Median extension

- KruskalWallis oneway ANOVA

Likert Mean (có nghĩa) , standard deviation (ñộ lệch chuẩn) , correlation (tương quan) , regression (hồi quy) , analysis of variance (phân tích phương sai)

- T-test

- Z test

- T-test for paired samples

- T-test

- Z test

- Repeated-measured ANOVA

- OneANOVA

- NANOVA

Page 51: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 51

Ví dụ: Chi-square test: chúng ta muốn khảo sát mối quan hệ giữa loại hình trường học và giới

tính của học sinh

Ví dụ : The Kruskal Wallis test: ñược sử dụng khi chúng ta có một biến ñộc lập ñược phân

loại và một biến phụ thuộc sử dụng thang ño thứ tự

Ví dụ : likert : trường hợp mẫu cặp câu 28

Câu 28 : T-test co thể ứng dụng ñề trả lời giả thiết nghiên cứu như thế nào? Cho ví dụ. T-test có thể ứng dụng ñề trả lời các giả thiết nghiên cứu sau: 1. Kiểm ñịnh các giá trị trung bình/tỷ lệ của ñám ñông có sự thay ñổi hay không

Ví dụ: Một công ty áp dụng phương pháp sản xuất mới ñể làm tăng trọng lượng trung bình của sản phẩm. Để kiểm ñịnh trọng lượng trung bình có tăng hay ko, người ta dùng phép kiểm ñịnh T-test ñể kiểm tra trọng lượng trung bình của sp sau khi áp dụng phương pháp mới và sp áp dụng phương pháp cũ Trọng lượng trung bình của phương pháp cũ là 6.5, muốn kiểm ñịnh ta ñặt giả thuyết:

Ho: Trọng lượng trung bình của sản phẩm mới là 6.5 H1: Trọng lượng trung bình của sản phẩm mới khác 6.5

2. Ki ểm ñịnh sự khác biệt trung bình hai ñám ñông

a) Mẫu ñộc lập: Ví dụ: Người ta muốn ñiều tra tuổi trung bình của nam và nữ sử dụng xe máy có khác nhau hay không.

Ho: tuổi trung bình của người sử dụng xe máy nam và nữ là như nhau.

H1: Có sự khác biệt về ñộ tuổi sử dụng b) Mẫu cặp: Ví dụ: Một công ty muốn nghiên cứu hai mẫu bao bì A và B ñược ưa thích như thế nào? Nhà nghiên cứu sẽ chọn ra 20 mẫu người tiêu dùng và ñề nghị từng người ñó ñánh giá 2 kiểu bao bì A và B theo thang ño khoảng. Như vậy nghiên cứu này mẫu ñược chọn theo cặp (mỗi người ñánh giá cả 2 kiểu dáng A và B). Nghĩa là 2 mẫu này có mối liên hệ lẫn nhau. Vì vậy ta dùng phép kiểm ñịnh T ñể kiểm ñịnh sự khác biệt.

Ho: Mức ñộ yêu thích của mọi người về mẫu bao bì A và B là như nhau H1: Mức ñộ yêu thích của mọi người về mẫu bao bì A và B là khác nhau.

-> Dựa vào giá trị p-value sau khi kiểm ñịnh T-test và giá trị trung bình của 2 mẫu chúng ta sẽ xác ñịnh ñược ñiều cần kiểm ñịnh.

Câu 29 : Nghiên cứu thống kê và nghiên cứu trường hợp cụ thể khác nhau ra sao?

Page 52: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 52

Nghiên cứu thống kê Nghiên cứu trường hợp cụ thể

- Nghiên cứu theo chiều rộng hơn là chiều sâu - Kết luận về ñặc tính của tổng thể dựa trên ñặc tính của mẫu ñiều tra, nên khó xác minh và dễ bỏ qua một số ñặc tính của tổng thể - Giả thuyết nghiên cứu ñược kiểm tra bằng phương pháp ñịnh lượng

-Tập trung vào nghiên cứu toàn bộ ngữ cảnh của một vài sự kiện - Nghiên cứu chi tiết từ nhiều nguồn thông tin liên quan ñến vần ñề nghiên cứu, nên dễ xác minh và hạn chế việc bỏ qua một số ñặc tính của tổng thể - Giả thuyết nghiên cứu nếu dựa hoàn toàn vào phương pháp ñịnh lượng thì có thể làm cho việc hỗ trợ hoặc bác bỏ giả thiết trở nên khó khăn hơn

Tóm lại, nghiên cứu thống kê nỗ lực ñể nắm ñược các ñặc trưng của ñám ñông bằng cách suy luận từ các ñặc trưng của mẫu, trong khi ñó, nghiên cứu trường hợp cụ thể chú trọng nhiều hơn vào sự phân tích trong bối cảnh ñầy ñủ của một số ít các hiện tượng hoặc ñiều kiện và các quan hệ qua lại giữa chúng.

Câu 30 : So sánh 2 phương pháp chọn mẫu theo xác suất và phi xác suất? Đặc tính so sánh Phương pháp chọn mẫu

Theo xác suất Phi xác suất

Ưu ñiểm Tính ñại diện cao

Tổng quát hoá cho ñám ñông

Tiết kiệm ñược thời gian và chi phí

Nhược ñiểm Tốn kém thời gian và chi phí Tính ñại diện thấp, không tổng quát hoá cho ñám ñông

Phạm vi áp dụng Thường dùng cho các nghiên cứu chính thức

Dùng cho các nghiên cứu sơ bộ, khám phá

Câu 31: Có mấy cách tiếp cận trong nghiên cứu và nghiên cứu kinh tế thích hợp với cách tiếp cận nào ? Có 2 cách tiếp cận là: + Lý thuyết trước nghiên cứu (nghiên cứu ñịnh lượng) + Nghiên cứu trước lý thuyết (nghiên cứu ñịnh tính)

Page 53: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 53

Sơ ñồ trình bày và sử dụng lý thuyết

Sô ñoà treân moâ taû hai chieán löôïc nghieân cöùu. Trong tröôøng hôïp 1 nhieäm vuï chính laø phaûi nhaän bieát caùc khaùi nieäm, lyù thuyeát coù lieân quan, vaø phaûi chænh söûa nhaän thöùc hay quan nieäm (lyù thuyeát) ñoái vôùi vaán ñeà ñöôïc xem xeùt kyõ löôõng. Trong tröôøng hôïp sau cuøng, nhieäm vuï chuû yeáu laø phaûi nhaän bieát caùc nhaân toá thích hôïp vaø xaây döïng caùc giaûi thích (lyù thuyeát).

Chieán löôïc thöù hai, nghieân cöùu tröôùc lyù thuyeát, baét ñaàu vôùi nhöõng quan saùt/thu thaäp döõ lieäu. Hai ñieåm caàn ñöôïc chuù yù tröôùc khi löïa choïn chieán löôïc naøy laø:

Phaûi caàn coù lyù do cho vieäc löïa choïn moät caùch tieáp caän nhö vaäy. Neáu nhö kieán thöùc thích hôïp ñaõ coù saün thì ñieàu naøy laø keát thuùc deã daøng.

Caùch tieáp caän naøy aùp duïng “xaây döïng lyù thuyeát”, ñieàu naøy laø khaùc vôùi “kieåm ñònh lyù thuyeát”. Kieán thöùc/kyõ naêng yeâu caàu cho moät nghieân cöùu nhö vaäy laø khaùc vôùi caùc nghieân cöùu thöïc hieän ñeå kieåm ñònh lyù thuyeát, nhöng ñeàu coù yeâu caàu veà söû duïng caùc phöông phaùp thoáng keâ.

Nghiên cứu kinh tế thích hợp với cách tiếp cận nào ? -> Tùy theo mục ñích của nghiên cứu mà chúng ta sử dụng cách tiếp cận ñịnh tính hay ñịnh lượng.

Câu 32: Nghiên cứu là gì? Phương pháp luận nghiên cứu là gì? Nghiên cứu là một quá trình:

• Thu thập thông tin có hệ thống, khoa học về ñối tượng nghiên cứu.

• Lý giải bản chất, quy luật vận ñộng của hiện tượng.

• Dự báo sự vận ñộng trong tương lai.

Phương pháp luận trong nghiên cứu :

Kieán thöùc (lyù thuyeát)

Caùc lyù thuyeát/moâ hình

Caùc quan nieäm (nhaän thöùc)

Caùc phöông phaùp/kyõ thuaät

Caùc söï kieän

Caùc quan saùt/ meänh ñeà

Vaán ñeà

Page 54: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 54

Phöông phaùp luaän nghieân cöùu coù theå ñöôïc dieãn ñaït nhö laø moät heä thoáng caùc quy taéc

vaø thuû tuïc trình töï ñeå thöïc hieän nghieân cöùu

Nghieân cöùu ñaûm baûo tieâu chuaån chaát löôïng ñoøi hoûi coù khaû naêng laäp luaän vaø phaân

tích logich. Vì vaäy ngöôøi nghieân cöùu caàn thoâng thaïïo phöông phaùp luaän nghieân cöùu

ñeå söû duïng vaøo nghieân cöùu töøng vaán ñeà cuï theå.

Tính logich ñöôïc theå hieän trong phöông phaùp luaän nghieân cöùu khoa hoïc. Coù hai

loại logich, ñoù laø logich hình thöùc vaø logich öùng duïng

• Logich hình thöùc laø loïai logich chæ nghieân cöùu nhöõng hình thöùc nhö nhöõng

khaùi nieäm, phaùn ñoùan, suy luaän vaø quy luaät cuûa tö duy maø khoâng nghieân cöùu

noäi dung cuûa tö duy ñoù.

• Logich öùng duïng laø loïai logich nghieân cöùu nhöõng vaán ñeà thuoäc noäi dung cuûa

töøng ngaønh khoa hoïc

Câu 33: Thiết kế nghiên cứu là gì? Các yêu cầu trong thiết kế nghiên cứu ? Các loại thiết kế nghiên cứu ? Cho thí dụ về mỗi loại. * Thiết kế nghiên cứu là bao gồm toàn bộ kế hoạch liên kết nhận thức vấn ñề nghiên cứu

với nghiên cứu thực nghiệm thích hợp và có thể làm ñược (ñịnh nghĩa của cô Nguyễn thị

Cành)

“ Thiết kế nghiên cứu là một kế hoạch tổng quan về cách thức tiến hành nhằm ñạt ñược mục

tiêu và trả lời các câu hỏi nghiên cứu”(Nhóm 10)

* Các yêu cầu trong thiết kế nghiên cứu

- Yêu cầu thứ nhất là cần chọn mục ñích nghiên cứu

- Yêu cầu thứ hai là cần có các giả thiết có liên quan

* Dựa vào cấu trúc vấn ñề, chia làm 3 loại thi ết kế nghiên cứu:

1. Thiết kế thăm dò: khi vấn ñề nghiên cứu rất khó hiểu, một thiết kế thăm dr (dù ít hay nhiều)

là thích hợp

Ví dụ: Doanh số bán hàng của công ty A giảm liên tục trong 3 tháng. Ban giám ñốc không

hiểu nguyên nhân. Trường hợp này phải tiến hành khảo sát thăm dr, ñiều tra nguyên nhân, thu

thập tin tức

2. Thiết kế mô tả: khi vấn ñề nghiên cứu ñược cấu trúc (hoạch ñịnh) và hiểu rơ

Page 55: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 55

Ví dụ: xem xét trường hợp một công ty cần xem xét “quy mô thị trường A” cho một sản

phẩm X. Vấn ñề cần làm trước tiên là ñịnh nghĩa “thị trường”, ñưa ra thông tin người mua

thực tại, người mua tiềm năng ñối với sản phẩm X trên ñịa bàn cụ thể trong một thời ñiểm

xác ñịnh…

3. Thiết kế nguyên nhân

Trong thiết kế nguyên nhân, các vấn ñề với các khảo sát kỹ lưỡng cũng ñă ñược cấu trúc.

Tuy nhiên, ngược lại với thiết kế mô tả, trong trường hợp này,người nghiên cứu phải ñối diện

với vấn ñề “nguyên nhân và kết quả”. Nhiệm vụ chính trong nghiên cứu này là phải tách biệt

các nguyên nhân, và nói lên xem có hay không và trong chừng mực nào ths nguyên nhân dẫn

ñến kết quả

Ví dụ: giả sử 100 với chuẩn ñoán cúm ñă ñược chỉ ñinh ngẫu nhiên với 2 nhóm: nhóm thử

nghiệm gồm bệnh nhân có sử dụng thuốc và nhóm kiểm chứng không dùng thuốc. Sau một

tuần, 2 nhóm ñược ñặt câu hỏi “anh/chị có thấy tốt hơn không?”. Sự luận giả kết quả thống

kê ñược xem như là “nguyên nhân” trong trường hợp này .

+ Lựa chọn thiết kế nghiên cứu dựa vào mục tiêu – Tóm lược mục tiêu nghiên cứu • Mô tả ñặc ñiểm và tính chất của vấn ñề • Giải thích mối quan hệ giữa các biến số – Lựa chọn thiết kế nghiên cứu • Nghiên cứu mô tả • Nghiên cứu giải thích (nghiên cứu quan hệ nhân quả)

+ Lựa chọn thiết kế nghiên cứu dựa vào phương pháp: – Tóm tắt ưu, nhược ñiểm từng phương pháp nghiên cứu • Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp • Nghiên cứu ñiều tra • Nghiên cứu quan sát – Lựa chọn thiết kế nghiên cứu Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu nghiên cứu sẽ sử dụng Bước 2: Lựa chọn phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Bước 3: Lựa chọn công cụ ñiều tra.

Phỏng vấn cá nhân Phỏng vấn qua ñiện thoại Gửi bảng câu hỏi ñiều tra Căn cứ cho sự lựa chọn công cụ ñiều tra Qui mô mẫu ñiều tra Địa bàn thực hiện ñiều tra Sự phức tạp của dữ liệu cần ñiều tra

Page 56: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 56

Thời gian cho phép thực hiện ñiều tra Ngân sách dành cho cuộc ñiều tra

+ Lựa chọn thiết kế nghiên cứu dựa vào thời gian: Nghiên cứu thời ñiểm Nghiên cứu thời kỳ

+ Lựa chọn thiết kế nghiên cứu dựa vào chiến lược nghiên cứu: Thực nghiệm, khảo sát, nghiên cứu tình huống

Câu 34: Hãy so sánh ưu nhược ñiểm và phạm vi sử dụng của các phương pháp chọn mẫu theo xác suất? Lấy ví dụ minh họa. Phương pháp chọn mẫu theo xác suất gồm có 4 phương pháp sau:

− Chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên ñơn giản

− Chọn mẫu theo phương pháp hệ thống

− Chọn mẫu theo phương pháp phân tầng

− Chọn mẫu theo phương pháp chọn theo nhóm

1. Chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên ñơn giản: Là phương pháp chọn mẫu hoàn toàn ngẫu nhiên, không theo một sự sắp xếp nào cả. Các ñơn vị ñều có cơ hội ñược chọn như nhau. Ví dụ: Một trường học có 1.000 sinh viên, người nghiên cứu muốn chọn ra 100 sinh viên ñể nghiên cứu về tình trạng sức khỏe trong số 1.000 sinh viên. Theo cách chọn mẫu ñơn giản thì chỉ cần viết tên 1.000 sinh viên vào trong mẫu giấy nhỏ, sau ñó bỏ tất cả vào trong một cái thùng và rồi rút ngẫu nhiên ra 100 mẫu giấy. Như vậy, mỗi sinh viên có một cơ hội lựa chọn như nhau và xác suất chọn ngẫu nhiên một sinh viên trên dễ dàng ñược tính. Thí dụ trên ta có quần thể N = 1.000 sinh viên và cỡ mẫu n = 100 sinh viên. Như vậy, sinh viên của trường ñược chọn trong cách lấy mẫu ngẫu nhiên sẽ có xác suất là n/(N x 100) hay 100/(1000 x 100) = 10%.

• Trong phương pháp này các phần tử ñều có xác xuất tham gia vào mẫu như nhau và

biết ñược trước.

• Ưu ñiểm: ñơn giản, dễ thực hiện nếu có một khung mẫu hoàn chỉnh, cho kết quả

khách quan.

• Nhược ñiểm: mức phân bố mẫu trên ñám ñông có thể bị vi phạm nhất là ñám ñông

nghiên cứu có kích thước lớn và kích thước mẫu nhỏ. Phải xây dựng dàn chọn mẫu

liệt kê ñầy ñủ tất cả các phần tử của tổng thể, nếu tổng thể chung có quy mô lớn thì

việc chuẩn bị này tốn nhiều thời gian và hết sức khó khăn.

Page 57: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 57

• Phạm vi sử dụng: chỉ có thể sử dụng phương pháp này trong các trường hợp ñám

ñông có kích thước nhỏ và thường ñược sử dụng cho việc chọn phần tử cho các

phương pháp chọn mẫu khác như chọn ñiểm xuất phát trong phương pháp hệ thống.

Chỉ ứng dụng phương pháp này trong trường hợp tổng thể nghiên cứu tương ñối ñồng

chất, không bao gồm nhiều loại hình khác nhau.

• Ví dụ: ta có thể sử dụng lệnh Rand (random) trong excel ñể chọn ngẫu nhiên các phần

tử

2. Chọn mẫu theo phương pháp hệ thống/ chọn mẫu ngẫu nhiên máy móc:

Là phương pháp chọn ngẫu nhiên trong ñiều kiện các ñơn vị chọn mẫu trong dàn chọn mẫu ñược sắp xếp theo một trật tự nhất ñịnh

• Trong phương pháp này nhà nghiên cứu sắp xếp kích thước N của ñám ñông theo thứ

tự từ 1 ñến N. Sau ñó tính bước nhảy SI = N/n, ñây là tỷ lệ chọn mẫu. Sau ñó chọn

ngẫu nhiên một ñiểm xuất phát, và không nhất thiết phải bắt ñầu bằng nhóm ñầu tiên

mà có thể thực hiện ở bất kỳ nhóm nào trước.

• Ưu ñiểm: khắc phục ñược khả năng phân bố không ñều của phương pháp ngẫu nhiên

ñơn giản

• Nhược ñiểm: nếu khung mẫu ñược xếp theo chu kỳ và tần số của nó trùng với bước

nhảy thì mẫu sẽ bị chệch. Bổ sung: Khó khăn khi lập dàn chọn mẫu trong trường hợp

tổng thể lớn.

• Phạm vi sử dụng: có thể sử dụng cho tất cả các mẫu cần nghiên cứu

• Ví dụ: chọn mẫu có kích thước n = 100 trong một ñám ñông có kích thước N = 1000.

Bước nhảy sẽ là SI = 1000/100 = 10. Để chọn phần tử ñầu tiên trong các phần tử từ 1

ñến 10, chúng ta dùng phương pháp chọn ngẫu nhiên ñơn giản. Giả sử chọn ñược

phần tử thứ 6 thì lúc này phần tử thứ hai tham gia vào mẫu là phần tử thứ 16 (6 + 10),

phần tử thứ 3 sẽ là 26 (16 + 10)… như vậy phần tử thứ 100 tham gia vào mẫu sẽ là

996.

3. Chọn mẫu theo phương pháp phân tầng/ chọn mẫu ngẫu nhiên theo cụm

Page 58: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 58

• Trong phương pháp này người ta chia ñám ñông ra làm nhiều nhóm nhỏ, các nhóm

này chính là ñơn vị chọn mẫu. Các nhóm này thỏa mãn tiêu chí là các phần tử trong

cùng một nhóm có tính ñồng nhất và các phần tử giữa các nhóm có tính dị biệt. Các

nhóm này cũng có thể ñược chia thành nhiều nhóm nhỏ hơn nhưng cũng cần phải

thỏa mãn tiêu chí trên. Để chọn từng mẫu cho các nhóm, chúng ta sẽ phải sử dụng

phương pháp hệ thống hoặc ngẫu nhiên ñơn giản.

• Phương pháp chọn mẫu phân tầng có thể ñược thực hiện theo tỷ lệ (số lượng phần tử

chọn cho mẫu trong từng nhóm tỷ lệ với số lượng phần tử của chúng) hoặc không

theo tỷ lệ (số lượng phần tử chọn cho mẫu trong từng nhóm không tỷ lệ với số lượng

phần tử của chúng)

• Ưu ñiểm: cho hiệu quả thống kê cao nhất, mẫu chọn có tính ñại diện cao..

• Nhược ñiểm: cần phải phân nhóm trước và yêu cầu các phần tử trong ñám ñông cần

phải có tính ñồng nhất cao. Gặp khó khăn trong việc xác ñịnh cơ cấu tổng thể (không có

thông tin trong quá khứ)

• Phạm vi sử dụng: có thể sử dụng cho tất cả các mẫu cần nghiên cứu/ Chỉ ứng dụng

khi tiêu thức phân tổ có cơ cấu tương ñối ổn ñịnh.

• Ví dụ:

Phương pháp chọn Nhóm Tổng

I = 700 II = 400 III = 300 IV = 600 N = 2000

Theo tỉ lệ 70 40 30 60 n = 200

Không theo tỉ lệ 60 50 20 70 n = 200

4. Chọn mẫu theo phương pháp chọn theo nhóm

• Nhà nghiên cứu cũng chia ñám ñông ra thành nhiều nhóm nhỏ như trong phương

pháp phân tầng. Tuy nhiên, các nhóm này có ñặc ñiểm là các phần tử trong cùng

nhóm có tính dị biệt cao và các phần tử giữa các nhóm có tính ñồng nhất cao. Các

nhóm này cũng có thể ñược chia thành nhiều nhóm nhỏ hơn nhưng cũng cần phải

Page 59: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 59

thỏa mãn tiêu chí trên. Để chọn từng mẫu cho các nhóm, chúng ta sẽ phải sử dụng

phương pháp hệ thống hoặc ngẫu nhiên ñơn giản.

• Trong phương pháp này chúng ta phải chọn ñơn vị nhóm thay vì chọn phần tử như

các phương pháp khác. Nếu chọn theo cách thức này thì nó ñược gọi là chọn theo

nhóm một bước.

• Nếu sau khi ñã chọn ñược nhóm, chúng ta lại tiến hành chọn phần tử trong từng

nhóm ñể tham gia vào mẫu thì phương pháp chọn mẫu theo nhóm dạng này ñược gọi

là phương pháp chọn mẫu theo 2 bước. Do ñó, tương tự như vậy chúng ta sẽ có thể

chọn mẫu theo nhóm ba bước …

• Ưu ñiểm: thích hợp với các ñám ñông nghiên cứu chưa có khung mẫu hoàn chỉnh cho

cả ñám ñông, mà chỉ cần khung mẫu cho nhóm ñã chọn (nếu chỉ chọn các phần tử

trong nhóm).

• Nhược ñiểm: hiệu quả thống kê của phương pháp này rất thấp vì việc chia nhóm ñể

thỏa mãn nguyên tắc cùng nhóm dị biệt, khác nhóm ñồng nhất là rất khó khăn do các

phần tử gần nhau (trong nhóm) thường có tính ñồng nhất cao.

• Phạm vi sử dụng: hạn chế do khó khăn trong việc chia nhóm.

• Ví dụ: giả sử chúng ta muốn chọn mẫu có kích thước n = 200 từ một

ñám ñông có kích thước N = 2000 bằng phương pháp chọn mẫu theo

nhóm. Chúng ta tiến hành chia ñám ñông này thành các nhóm (giả sử

20 nhóm) và chọn ngẫu nhiên 10 nhóm ñể nghiên cứu. Sau ñó ta có thể

dùng phương pháp hệ thống ñể chọn 200 phần tử cho mẫu từ mười

nhóm trên.

Câu 35: Đo lường và quy tắc ño lường là gì? Các mức ñộ ño lường là gì? Cho thí dụ minh họa? * Đo lường là gì ?

Đo lường là cách thức sử dụng các con số ñể diễn tả các hiện tượng khoa học mà chúng ta cần nghiên cứu.

Đo lường là quá trình trong ñó “một khái niệm nghiên cứu ñược kết nối với một hay nhiều biến tiềm ẩn và các biến tiềm ẩn này ñược kết nối (ño lường) với các biến quan sát.

Page 60: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 60

* Quy tắc ño lường

Để thuận lợi cho việc xử lý dữ liệu trên máy tính, người ta thường mã hóa việc ño lường và thang ño bằng các con số hoặc bằng các ký tự ñược sử dụng ñể biểu thị các mức ñộ của khái niệm nghiên cứu theo những quy tắc ñã xác ñịnh.

Người ta dùng nhiều cấp ñộ thang ño khác nhau, ñó là tập hợp các biến quan sát có những thuộc tính qui ñịnh ñể cùng ño lường một khái niệm nào ñó.

Có những khái niệm chính nó có dạng số lượng. Tuy nhiên, rất nhiều khái niệm trong kinh doanh mà tự thân nó không ở dạng ñịnh lượng. Do vậy, ñể ño lượng chúng, nhà nghiên cứu phải lượng hóa.

Ba tính chất quan trọng của một thang ño là:

+ Hướng , nghĩa là thang ño ñơn hướng hay ña hướng.

+ Độ tin cậy.

+ Giá trị thang ño bao gồm (giá trị nội dung, giá trị hội tụ, giá trị phân biệt, giá trị liên hệ lý thuyết, giá trị tiêu chuẩn).

Trong nghiên cứu khoa học, thang ño ñược chia thành bốn cấp ñộ thang ño chính. Đó là:

• Thang ño danh xưng (nominal scale): dùng phân loại ñối tượng nghiên cứu. • Thang ño thứ tự (ordinal scale): phân hạng các trả lời của ñối tượng nghiên cứu về

một cấu trúc/item nghiên cứu. • Thang ño khoảng cách (interval scale): có ñầy ñủ tính chất của hai loại thang ño nêu

trên, nhưng các khoảng cách ở mỗi nhóm sẽ bằng nhau. • Thang ño tỷ lệ (ratio scale): ño lường bằng các con số tự nhiên.

Cấp của thang ño dùng ñể biểu diễn ñộ mạnh của nó, nghĩa là thang ño cấp cao luôn có những thuộc tính của thang ño cấp thấp hơn nhưng ngược lại không ñúng. Như vậy, thang ño danh xưng là thang ño ở cấp thấp nhất, tiếp theo là thứ tự, khoảng cách và tỷ lệ. Chúng ta có thể chuyển ñổi số ño (ñã ño rồi) của thang ño cấp cao sang số ño của thang ño cấp thấp hơn, nhưng không thể chuyển số ño của thang ño cấp thấp thành số ño của thang ño cấp cao. * Các mức ñộ ño lường

Về mặt ño lường, khái niệm nghiên cứu có thể chia thành hai dạng chính; khái niệm ñơn hướng hay bậc nhất và khái niệm ña hướng hay bậc cao.

� Khái ni ệm bậc nhất Khái niệm bậc nhất là khái niệm có thể dùng một tập biến quan sát (thang ño) ñể ño lường chúng, nên nó còn có khái niệm ñơn hướng. Ví dụ: Kỳ vọng cơ hội WTO. Khái niệm này ñược xây dựng là một khái niệm bậc nhất và ñược ño lường bằng ba biến quan sát X1, X2, X3. X1: Việt Nam gia nhập WTO giúp công ty chúng tôi tìm ñược nhiều thị trường mới. X2 : Việt Nam gia nhập WTO giúp công ty chúng tôi tìm ñược nhiều ñối tác kinh doanh mới.

Page 61: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 61

X3: Nhìn chung Việt Nam gia nhập WTO sẽ giúp cho việc kinh doanh của công ty chúng tôi thuận lợi hơn. Biến tiềm ẩn Biến quan sát

� Khái ni ệm bậc cao Khái niệm bậc cao là khái niệm bao gồm nhiều thành phần. Mỗi thành phần ñược ño lường bằng một tập biến quan sát (thang ño). Ví dụ: Định hướng thị trường bao gồm ba thành phần: Hướng về khách hàng, Hướng về ñối thủ cạnh tranh và Phối hợp chức năng. Để ño lường khái niệm này, chúng ta phải ño lường ba thành phần của nó, chúng ta phải ño lường các khái niệm con (thành phần của nó): Hướng về khách hàng, Hướng về ñối thủ cạnh tranh và Phối hợp chức năng.

Kỳ vọng cơ hội WTO

X1

X2

X3

Định hướng thị trường

Hướng về khách hàng

Hướng về cạnh tranh

Phối hợp chức năng

X1

X2

X3

X4

Page 62: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 62

Câu 36: Cho ñám ñông gồm 10 hộ GĐ có thu nhập (triệu ñồng/tháng) như sau:

A B C D E F G H I J

1 2 4 3 3 3 3 2 4 5

Chọn cỡ mẫu n có 2 phần tử và không lặp lại 1. Có bao nhiêu mẫu? 2. Vẽ sơ ñồ phân phối của ñám ñông và phân phối của trung bình mẫu. 3. Tìm xác suất ñể lấy 1 mà trung bình của nó nằm trong khoảng ước lượng bằng trung bình ñám ñông ±(cộng/trừ) 0.5; 1 ; 1.5

Bài giải

1. Số lượng mẫu = = 45

2. Vẽ sơ ñồ phân phối: a. Sơ ñồ phân phối của ñám ñông:

Mức thu nhập Số hộ 1 1 2 2 3 4 4 2 5 1

Page 63: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 63

b. Sơ ñồ phân phối của trung bình mẫu: • Bảng giá trị trung bình mẫu:

Hộ A B C D E F G H I J

Thu nhập

1 2 4 3 3 3 3 2 4 5

A 1 x x x x x x x x x x B 2 1,5 x x x x x x x x x C 4 2,5 3 x x x x x x x x D 3 2 2,5 3,5 x x x x x x x E 3 2 2,5 3,5 3 x x x x x x F 3 2 2,5 3,5 3 3 x x x x x G 3 2 2,5 3,5 3 3 3 x x x x H 2 1,5 2 3 2,5 2,5 2,5 2,5 x x x I 4 2,5 3 4 3,5 3,5 3,5 3,5 3 x x J 5 3 3,5 4,5 4 4 4 4 3,5 4,5 x

• Thống kê trung bình mẫu:

Giá trị trung bình Số lượng mẫu 1,5 2 2 5

2,5 10 3 11

3,5 10 4 5

4,5 2

Page 64: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 64

3. Tính xác suất:

• Trung bình thu nhập của ñám ñông = = 3 (triệu)

• Xác suất ñể trung bình mẫu trong khoảng 3±0.5 là: o Số mẫu có trung bình trong khoảng 3±0.5 : 31 mẫu

� Xác suất: P = = 0.688

• Xác suất ñể trung bình mẫu trong khoảng 3±1 là: o Số mẫu có trung bình trong khoảng 3±1 : 41 mẫu

� Xác suất: P = = 0.911

• Xác suất ñể trung bình mẫu trong khoảng 3±1.5 là: o Số mẫu có trung bình trong khoảng 3±1.5 : 45 mẫu

� Xác suất: P = = 1

Page 65: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 65

Câu 37:Phương pháp thiết kế nghiên cứu quan sát và tính ứng dụng của phương pháp này?

+Phương pháp quan sát(observation): Quan sát là phương pháp ghi lại có kiểm soát

các sự kiện hoặc các hành vi ứng xử của con người. Phương pháp này thường ñược dùng kết

hợp với các phương pháp khác ñể kiểm tra chéo ñộ chính xác của dữ liệu thu thập. Có thể

chia ra:

1. Quan sát trực tiếp và quan sát gián tiếp:

-Quan sát trực tiếp là tiến hành quan sát khi sự kiện ñang diễn ra.

Ví dụ: Quan sát thái ñộ của khách hàng khi thưởng thức các món ăn của một nhà

hàng

-Quan sát gián tiếp là tiến hành quan sát kết quả hay tác ñộng của hành vi, chứ

không trực tiếp quan sát hành vi.

Ví dụ: Nghiên cứu hồ sơ về doanh số bán trong từng ngày của một siêu thị ñể có

thể thấy ñược xu hướng tiêu dùng của khách hàng trong từng thời kỳ

2. Quan sát nguỵ trang và quan sát công khai:

-Quan sát nguỵ trang có nghĩa là ñối tượng ñược nghiên cứu không hề biết họ

ñang bị quan sát.

Ví dụ: Bí mật quan sát mức ñộ phục vụ và thái ñộ ñối xử của nhân viên.

-Quan sát công khai có nghĩa là ñối tượng ñược nghiên cứu biết họ ñang bị quan

sát.

Ví dụ: Đơn vị nghiên cứu sử dụng thiết bị ñiện tử gắn vào ti vi ñể ghi nhận xem

khách hàng xem những ñài nào, chương trình nào, thời gian nào

+Công cụ quan sát :

- Quan sát do con người nghĩa là dùng giác quan con người ñể quan sát ñối tượng

nghiên cứu.

Ví dụ: Kiểm kê hàng hóa; quan sát số người ra vào ở các trung tâm thương mại

-Quan sát bằng thiết bị nghĩa là dùng thiết bị ñể quan sát ñối tượng nghiên cứu.

Chẳng hạn dùng máy ñếm số người ra vào các cửa hàng, dùng máy ñọc quét ñể ghi lại hành

vi người tiêu dùng khi mua sản phẩm tại các cửa hàng bán lẻ; hay dùng máy ño có ñếm số ñể

ghi lại các hành vi của người xem tivi…

Page 66: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 66

+ Tính ứng dụng của phương pháp thiết kế nghiên cứu quan sát:

Quan sát là một công cụ rất thường dùng ñể thu thập dữ liệu trong nghiên cứu ñịnh

tính. Quan sát giúp chúng ta nhận ñược kiến thức ñầu tiên (firsthand knowledge). Phương

pháp này ñược sử dụng trong trường hợp ñối tượng nghiên cứu từ chối trả lời, ví dụ như ñối

với những câu hỏi mang tính chất riêng tư, cá nhân. Việc quan sát cũng phù hợp khi ñối

tượng nghiên cứu có xu hướng trả lời sai sự thật khi ñược hỏi trực tiếp.

Câu 38: Chi-square test có thể ứng dụng ñề trả lời giả thiết nghiên cứu như thế nào? Cho ví dụ.

Chi-square test tức kiểm ñịnh Chi bình phương dùng ñể kiểm tra sự khác biệt giữa giá trị mong ñợi (Ei) và giá trị quan sát (Oi).

Giả thuyết: Ho: E1= O1; E2= O2; ……; Ek= Ok H1: E1# O1; E2# O2; ……; Ek# Ok Xác ñịnh Chi bình phương: So sánh với Chi bình phương tiêu chuẩn, chúng ta chấp nhận giả thuyết Ho, tức là chấp

nhận giả thiết H1 , khi: và ngược lại. Để hiểu rõ hơn về vấn ñề nêu trên, ta tìm hiểu qua ví dụ sau: Ví dụ 1): Nghiên cứu về gạo xuất khẩu, người ta thấy rằng gạo xuất khẩu là gạo có tỷ lệ hạt nguyên, hạt vỡ và tấm như sau: Hạt nguyên: 90% Hạt vỡ: 6% Tấm: 4% Khi kiểm tra 1000 hạt gạo của một lô gạo người ta thấy trong ñó có 880 hạt nguyên, 60 hạt vỡ và 60 tấm. Ta cần xác ñịnh xem lô gạo này có xuất khẩu ñược không với mức ý nghĩa là α= 5%. Giả thuyết: Ho : chất lượng lô gạo có phân phối theo tiêu chuẩn của gạo xuất khẩu, tức là theo tỷ lệ hạt nguyên 90%, hạt vỡ 6% và tấm 5%. H1 chất lượng gạo không theo quy ñịnh của gạo xuất khẩu, tức lô gạo không ñủ tiêu chuẩn xuất khẩu. Xác ñịnh Chi bình phương:

χ2tt = (880-900)2

900 + (60-60)2

60 + (60-40)2

40

= 10.444

( )2

1

2∑

=

−=k

i i

iitt E

EOχ

( )2

)(,1,2

knkalphatt −−≤ χχ

Page 67: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 67

Tra bảng ta tìm ñược: χ2

α,2 = 5.991 χ2

tt > χ2α,2

Kết luận: Bác bỏ giả thuyết Ho, chấp nhận H1

Lô gạo này không xuất khẩu ñược. (Bổ sung các ví dụ thêm ñể mọi người hiểu rõ, các A/C chỉ xem ñể tham khảo)

Ví dụ 2) Hãy cho biết có sự liên hệ giữa tình trạng hạch của bệnh nhân (biến ln_yesno) và ñô biệt hóa mô học của bướu (biến histgrad). (các Bảng dữ liệu ñã xử lý có sẵn).

Giải � Đăt giả thuyết H0 và H1 H0 : Không có sự liên quan giữa tình trạng hạch của bệnh nhân và ñô biệt hóa mô học

của bướu. H1: Có sự liên quan giữa tình trạng hạch của bệnh nhân và ñô biệt hóa mô học của

bướu

Nghiên cứu này nhằm xác ñịnh mối kết hợp giưã 2 biến tình trạng hạch và ñô biệt hóa mô học của bướu. Kiểm ñịnh 2χ (Chi square) là kiểm ñịnh thống kê thích hợp trong trường hợp này. Kiểm ñịnh này dùng ñể kiểm ñịnh giả thuyết ñối với số liệu dưới dạng tần số. Giá trị 2χ là số ño sự sai biệt tần số quan sát và tần số lý thuyết

Histologic Grade * Lymph Nodes? Crosstabulation

71 8 79

59.4 19.6 79.0

89.9% 10.1% 100.0%

394 120 514

386.6 127.4 514.076.7% 23.3% 100.0%

227 100 327

246.0 81.0 327.0

69.4% 30.6% 100.0%

692 228 920

692.0 228.0 920.0

75.2% 24.8% 100.0%

Count

Expected Count

% within Histologic Grade

Count

Expected Count% within Histologic Grade

Count

Expected Count

% within Histologic Grade

Count

Expected Count

% within Histologic Grade

1

2

3

HistologicGrade

Total

No Yes

Lymph Nodes?

Total

Page 68: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 68

Chi-Square Tests

15.570a 2 .000

17.162 2 .000

14.736 1 .000

920

Pearson Chi-Square

Likelihood Ratio

Linear-by-LinearAssociation

N of Valid Cases

Value dfAsymp. Sig.

(2-sided)

0 cells (.0%) have expected count less than 5. Theminimum expected count is 19.58.

a.

� Mức ý nghĩa α = 5% Dựa vào bảng dữ liệu kết quả trên :

� Ta thấy Sig = 0.000 < 0.05 tức là 2χ = 15.57 > 2χ ở df =2, mức ý nghĩa 5% nên bác bỏ H0

� Kết luận:Mối liên hệ giữa tình trạng hạch của bệnh nhân và ñộ biệt hóa mô học của bướu có nghĩa thống kê

Ví dụ 3) Việc ưa thích nhạc Blue and R&B có liên hệ với nhóm tuổi hay không ? (Bảng dữ liệu cũng có sẵn) Đặt giả thiết: Ho: Sự ưa thích nhạc Blue and R&B không liên hệ với các nhóm tuổi H1: Sự ưa thích nhạc Blue and R&B có liên hệ với các nhóm tuổi

Blues and R&B Music * Age Categories Crosstabulation

Count

Age Categories Total

18-29 30-39 40-49 50+

Blues and R&B Music

like it 153 219 180 271 823

mixed feelings 66 73 71 138 348

dislike it 50 46 46 121 263

Total 269 338 297 530 1434

Chi-Square Tests

Value df Asymp. Sig. (2-sided)

Page 69: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 69

Pearson Chi-Square 20.369a 6 .002 Likelihood Ratio 20.449 6 .002 Linear-by-Linear Association

7.827 1 .005

N of Valid Cases 1434

0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 49.34.

Dựa vào bảng dữ liệu nêu trên, ta thấy rằng:

◦ Sig. = 0.002 <0.05 bác bỏ Ho, chấp nhận H1, tức mức ñộ ưa thích nhạc Blue

có ảnh hưởng ñến các nhóm tuổi .

Câu 39: Sự giống nhau và khác nhau giữa giả thuyết nghiên cứu và giả thuyết ki ểm ñịnh

1. khác nhau. Giả thiết kiểm ñịnh Giả thiết nghiên cứu - khách quan

- Biểu diễn mối quan hệ giữa các khái niệm nghiên cứu trong lý thuyết

- Quan ñiểm luận: hiện diện ñơn thực tế khách quan

- Nhận thức luận: ñộc lập với nhà nghiên cứu

- Phương pháp luận: + suy diễn

+ Định lượng + Thiết lập mối quan hệ nhân quả +Xây dựng lý thuyết dựa trên cơ sở phương sai - Giá trị: tách biệt với nhà nghiên cứu - Tổng quát hóa: tổng quát hóa - Báo cáo kết quả: theo chuẩn mực

chung

- chủ quan - biểu diễn mối quan hệ giữa các biến

quan sát - Quan ñiểm luận: Hiện diện ña thực tế - Nhận thức luận: phụ thuộc vào nhà

nghiên cứu - Phương pháp luận: + quy nạp + ñịnh tính + khong thể có quan hệ nhân quả + Xây dựng lý thuyết dựa trên quá trình - Giá trị: gắn liền với nhà nghiên cứu - Tổng quát hóa: không thể tổng quát

hóa - Báo cáo kết quả: không theo chuẩn

mực nhất ñịnh, phụ thuộc vào ngữ cảnh và nhà nghiên cứu

2. Giống nhau - Có quy trình nghiên cứu giống nhau, bao gồm phần thuộc về lý thuyết T và phần

thuộc về nghiên cứu R. Ví dụ minh họa: chưa biết.

Page 70: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 70

Câu 40: Cho biết sự khác nhau và giống nhau giữa vấn ñề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, và giả thuyết nghiên cứu. • Sự giống nhau: Đây là các bước cơ bản trong quá trình xây dựng kế hoạch nghiên cứu.

• Sự khác nhau:

Vấn ñề nghiên cứu: Là khâu ñầu tiên và ñóng vai trò quan trọng trong quá trình nghiên cứu.

Vấn ñề nghiên cứu ñược xác ñịnh từ nhiều nguồn khác nhau. Trong kinh doanh, phân thành 2 nguồn chính: (1) từ lý thuyết, (2) từ thì trường.

Mục tiêu nghiên cứu: Sau khi nhận dạng ñược vấn ñề nghiên cứu, cần phải xác ñịnh rõ là nghiên cứu cái gì và ñó chính là mục tiêu nghiên cứu.

Mục tiêu nghiên cứu tồn tại ở 2 dạng : Mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể

Câu hỏi nghiên cứu: là những phát biểu của các nhà nghiên cứu ở dạng câu hỏi.

Sau khi xác ñịnh mục tiêu hay câu hỏi nghiên cứu; dựa vào câu hỏi nghiên cứu ñể quyết ñịnh phương pháp giải quyết vấn ñề nghiên cứu.

Nếu câu hỏi nghiên cứu dung phương pháp nghiên cứu nào ( quy nạp hay ñịnh tính) thì cần thiết kế nghiên cứu ñể thu thập dữ liệu trả lời câu hỏi nghiên cứu ñó.

Giả thuyết nghiên cứu: chính là những trả lời dự kiến ( chưa ñược kiểm ñịnh) cho các câu hỏi nghiên cứu. Chúng ta cần tiến hành thiết kế nghiên cứu ñể thu thập dữ liệu cho việc kiểm ñịnh các giả thuyết ñã ñề ra.

Câu 41- Cho biết trích dẫn ñóng vai trò gì trong nghiên cứu khoa học? Hãy lấy ví dụ 5 dạng trích dẫn sai trong trích dẫn khoa học và giải thích vì sao sai?

Vai trò của việc trích dẫn trong nghiên cứu khoa học

Tài liệu tham khảo trong một bài báo khoa học là ñể xác ñịnh tất cả những dữ kiện

trình bày. Đó là một nguyên tắc nền tảng của lập luận khoa học. Trích dẫn tài liệu tham khảo

cho phép người ñọc kiểm tra vấn ñề vừa nêu ra , và ñể tìm hiểu sâu hơn các chi tiết nếu muốn

biết (ví dụ như xem phương pháp nào cho phép rút ra kết luận như vậy). Cũng như vậy,

không ñược dẫn chứng các tác giả trong một bài báo khoa học mà không ñưa ra tài liệu tham

khảo chỉ rõ công trình của họ. Các tài liệu tham khảo có thể ñưa người ñọc tới những bài báo,

các cuốn sách, các chương sách, các bài ghi nhớ, các tài liệu chính thức, các ngân hàng dữ

liệu hoặc tất cả các dạng xuất bản có thể dễ dàng tiếp cận khác. Đưa quá nhiều tài liệu tham

khảo không có nghĩa là hiểu biết rộng mà thường biểu hiện sự thiếu óc phê phán. Chỉ ñưa các

Page 71: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 71

tài liệu tham khảo ñã ñược công bố mà mình ñã ñọc và chọn lựa do ích lợi mà nó mang lại.

Ki ểm tra tài liệu tham khảo với bài báo (hay bản photocopy) ñể tránh tất cả các lỗi do sao

chép. Trình bày tài liệu tham khảo theo hệ thống quy ñịnh bởi tạp chí sẽ gửi bài tới ñăng.

Những dạng trích dẫn sai trong trích dẫn khoa học

� Các tài liệu phải cho phép người ñọc có thể tìm thấy. Tất cả những tài liệu không

thoả mãn ñiều kiện này thì không nên trích dẫn. Nên tránh tham khảo các luận án. Nó sẽ khó

có thể tìm ñược với những ai không sống ở tại thành phố có trường ñại học nơi luận án ñược

trình bày. Với các người ñọc nước ngoài thì lại càng khó hơn. Vì lý do ñó, có những tạp chí

khoa học không chấp nhận trích dẫn luận án trong tài liệu tham khảo.

� Những tóm tắt Hội nghị khoa học không ñăng trong các tạp chí thì không ñược

chấp nhận ñưa vào làm tài liệu tham khảo. Các tóm tắt này xuất hiện dưới dạng

"proceedings" chỉ ñược phát cho những ai tham dự Hội nghị. Các tóm tắt này không ñược

ñưa vào trong ngân hàng dữ liệu ñể lưu trữ trong các thư viện và vì vậy rất khó ñể tìm thấy.

Một lý do khác chống lại việc trích dẫn các tóm tắt: các tóm tắt không phải bao giờ cũng

ñược kiểm tra bởi hội ñồng thẩm ñịnh như với một bài báo, và rất nhiều tóm tắt chứa ñựng

các kết quả không bao giờ ñược công bố.

� Những tài liệu tham khảo từ những bài báo ghi là "ñang ñăng báo" cần phải tránh.

Việc sử dụng dạng viết này chỉ ra rằng tác giả có thể xác ñịnh sự chấp nhận nghiễm nhiên bài

báo trích dẫn "ñang in". Loại tài liệu tham khảo này bắt ñộc giả khi muốn ñọc bài nguyên

thuỷ phải thực hiện việc tìm kiếm trong nhiều số hay tập liền nhau của tạp chí ñể tìm ra bài

ñã trích dẫn dạng "ñang in".

� Tránh không trích dẫn tham khảo các bản trình bày miệng khi không ñược ñăng.

Tài liệu tham khảo trích dẫn từ tài liệu tham khảo của một bài báo khác phải tránh. Tài liệu của công trình không thể tìm thấy ngay. Trước hết phải tìm bài báo ñã trích dẫn tài liệu ñó rồi mới ñến ñược tài liệu nguyên thuỷ. Như vậy các sai sót sẽ rất nhiều.

Câu 42: Nghiên cứu hỗn hợp thường ñược sử dụng trong những dự án nghiên cứu nào? Vì sao phải sử dụng nghiên cứu hỗn hợp thay vì nghiên cứu ñịnh tính hay ñịnh lượng Trả lời: (sách Nguyễn Đình Thọ trang 194)

Cách 1:Nghiên cứu hỗn hợp phối hợp các trường phái, phương pháp và công cụ ñã ñược các nhà nghiên cứu chấp nhận và sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu khoa học xã hội nói chung và nghiên cứu trong kinh doanh nói riêng.

Page 72: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 72

Lý do: Phương pháp hỗn hợp dựa trên cơ sở của hệ nhận thức thực dụng, chú trọng việc ứng dụng của sản phẩm khoa học, giải thích và dự báo có hiệu quả các hiện tượng khoa học. Vì thế phải kết hợp ñịnh tính ñể tìm ra lý thuyết và ñịnh lượng ñể kiểm tra lý thuyết ñó có áp dụng vào thực tế ñược hay không.

Cách 2:

� Theo mục ñích sử dụng chúng ta có 2 loại nghiên cứu : 1. Nghiên cứu hàn lâm là những nghiên cứu giúp mở rộng kho tàng tri thức khoa học

kinh doanh. Kết quả của nghiên cứu hàn lâm là những lý thuyết mới có tác dụng hỗ trợ các nhà quản trị trong quá trình ra quyết ñịnh kinh doanh

2. Nghiên cứu ứng dụng là các nghiên cứu nhằm ứng dụng các thành tựu khoa học của ngành ñó vào thực tiễn cuộc sống .Kết quả của nghiên cứu ứng dụng nhằm vào mục ñích hỗ trợ trực tiếp cho việc ra quyết ñịnh kinh doanh

Nhưng nghiên cứu hỗn hợp thường sử dụng cho dự án nghiên cứu thực dụng vì mục ñích cuối cùng của phương pháp nghiên cứu hỗp hợp là ra quyết ñịnh trong kinh doanh : “ Phương pháp hỗn hợp, dựa trên cơ sở hệ nhận thức thực dụng, chú trọng việc ứng dụng của sản phẩm khoa học – giải thích vấn ñề kinh doanh”.

Câu 43: Phương pháp thiết kế nghiên cứu ñiều tra khảo sát ñược sử dụng khi nào? Cho ví dụ. Là dạng thiết kế ñể thu thập dữ liệu phổ biến nhất trong nghiên cứu ñịnh lượng, cho phép chúng ta thu thập nhiều dạng dữ liệu khác nhau phù hợp cho từng dự án nghiên cứu cụ thể. Phương pháp này ñặc biệt dùng trong các thị trường chưa ñược phát triển, dữ liệu thứ cấp không có, không ñầy ñủ, lạc hậu và ñộ tin cậy không cao. Ví dụ: Nguyên nhân gây ra vấn ñề sức khỏe trong dân chúng. Khảo sát nguyên nhân trong cohort Nghiên cứu ñoàn hệ là nghiên cứu nhằm tìm ra sự liên hệ giữa một yếu tố phơi nhiễm và một tình trạng sức khoẻ (thí dụ như một bệnh tật) bằng cách quan sát và so sánh nguy cơ mắc bệnh giữa hai nhóm quần thể có tình trạng phơi nhiễm khác nhau. Một thí dụ kinh ñiển của nghiên cứu ñoàn hệ là nghiên cứu các bác sĩ Anh quốc (The British Doctor's study) ñược bắt ñầu tiến hành vào năm 1951 trong ñó 34.440 nam bác sĩ ñược hỏi về tình trạng hút thuốc lá (có hay không) và ñược theo dõi về tử vong do ung thư phổi trong vòng 20 năm 3. Kết quả cho thấy nguy cơ tử vong hàng năm do ung thư phổi ở người không hút thuốc lá là 10/100.000 trong khi nguy cơ tử vong hàng năm do ung thư phổi ở người hút thuốc lá là 140/100.000. Như vậy hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư phổi lên 14 lần (nguy cơ tương ñối là 14) và như vậy hút thuốc lá ñược gọi là yếu tố nguy cơ (hay nguyên nhân) của ung thư phổi.

Câu 44: Phân biệt thang ño ñơn hướng và ña hướng. Cho ví dụ minh họa Trả lời:

Page 73: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 73

Về mặt ño lường, khái niệm nghiên cứu có thể chia thành hai dạng chính: khái niệm ñơn hướng (khái niệm nhất) và khái niệm ña hướng (khái niệm bậc cao)

- Thang ño ñơn hướng: dùng cho khái niệm bậc nhất, có thể dùng một tập hợp biến quan sát (thang ño) ñể ño lường cho khái niệm nghiên cứu

Ví dụ: Khái niệm “Kỳ vọng cơ hội sau khi Việt Nam gia nhập WTO ñược ñịnh nghĩa là “kỳ vọng của doanh nghiệp về lợi ích mà doanh nghiệp nhận ñược khi Việt Nam là thành viên của WTO” Khái niệm này ñược xây dựng là một khái niệm bậc nhất và ñược ño lường bằng một số biến quan sát, chẳng hạn: X1: Việt Nam gia nhập WTO giúp công ty chúng tôi tìm ñược nhiều thị trường mới X2: Việt Nam gia nhập WTO giúp chúng tôi tìm ñược nhiều ñối tác kinh doanh mới X3: Nhìn chung, Việt Nam gia nhập WTO sẽ giúp cho việc kinh doanh của công ty chúng tôi thuận lợi hơn.

- Thang ño ña hướng là thang ño dùng cho một khái niệm bậc cao gồm nhiều thành phần tức là không thể ño lường khái niệm này bằng một tập biến quan sát mà phải ño lường thông qua các thành phần của nó. Các thành phần con này có thể có các thành phần con nữa nên làm cho thang ño ña hướng (thang ño bậc cao) có thể là bậc hai, bậc ba … tùy theo cấp các khái niệm con.

Ví dụ: Ta có khái niệm “Định hướng thị trường” bao gồm ba thành phần là:

- Hướng về khách hàng.

- Hướng về ñối thủ cạnh tranh.

- Phối hợp chức năng. Ta không thể ño lường trực tiếp khái niệm “Định hướng thị trường” bằng một tập biến quan sát mà phải thông qua ba thành phần của nó như ñã nêu trên. Mỗi thành phần này ñược ño bằng một tập biến quan sát. Như vậy, thang ño “Định hướng thị trường” bao gồm một tập ba thang ño: thang ño hướng về khách hàng, thang ño hướng về ñối thủ cạnh tranh và thang ño phối hợp chức năng. Trong ví dụ trên, thang ño “Định hướng thị trường” là thang ño bậc hai vì ñể ño khái niệm “Định hướng thị trường” chúng ta phải ño ở cấp thứ hai là ba thành phần của nó. Chẳng hạn, ñể ño thành phần “hướng về ñối thủ cạnh tranh”, có thể dùng các biến quan sát sau ñây:

- Đội ngũ bán hàng công ty chia sẻ thông tin về ñối thủ cạnh tranh với nhau

- Công ty phản ứng nhanh nhạy với các hoạt ñộng của ñối thủ cạnh tranh

- Ban lãnh ñạo cấp cao công ty thường thảo luận về các ñiểm mạnh và ñiểm yếu của ñối thủ cạnh tranh

- Mỗi khi phát hiện ñược cơ hội thị trường, công ty tập trung vào nó

Page 74: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 74

Tóm tắt: Thang ño ñơn hướng Thang ño ña hướng Mục ñích Dùng cho khái niệm bậc nhất Dùng cho khái niệm bậc cao Cách ño lường Dùng một tập biến quan sát ñể

ño lường trực tiếp cho khái niệm nghiên cứu

Dùng nhiều tập biến quan sát ñể ño lường gián tiếp khái niệm thông qua ño lường các thành phần của khái niệm

Câu 45: Có mấy mô hình ño lường? Cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa chúng và cho ví dụ minh họa Tr ả lời: Có 2 mô hình ño lường : mô hình thang ño kết quả và mô hình thang ño nguyên nhân. Trong nghiên cứu thì mô hình thang ño kết quả ñược sử dụng phổ biến hơn. Sự giống nhau: cả 2 mô hình ñều ñược dùng ñể ño lường các thang ño trong nghiên cứu. Sự khác nhau:

Mô hình thang ño kết quả Mô hình thang ño nguyên nhân

- Biến quan sát là biến kết quả của biến tiềm ẩn và biến tiềm ẩn là biến nguyên nhân

- Biến tiềm ẩn phải tác ñộng cùng chiều với biến quan sát

- Các biến quan sát phải có mối tương

quan chặc chẽ và cùng chiều với nhau.

- Biến quan sát là biến nguyên nhân tạo nên biến tiềm ẩn và biến tiềm ẩn là biến kết quả

- Biến quan sát có thể tác ñộng cùng chiều hoặc nghịch chiều vào biến tiềm ẩn.

- Các biến quan sát không có mối tương quan mạnh với nhau.

Ví dụ minh họa: - Về mô hình thang ño kết quả : lấy ví dụ về thang ño SERVQUAL về “kh ả năng ñáp ứng khách hàng”: KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG KHÁCH HÀNG : b1: Phục vụ nhanh chóng, ñúng hạn. b2: Luôn sẵn sàng giúp ñỡ khách hàng b3: Không bao giờ tỏ ra quá bận rộn ñể không ñáp ứng yêu cầu của khách hàng. Trong ñó ta thấy biến tiềm ẩn trong thang ño này là biến “kh ả năng ñáp ứng khách hàng” và ñược ño lường bới biến quan sát là các biến b1,b2,b3. Rõ ràng các biến quan sát trong thang ño này là kết quả của biến tiềm ẩn, nếu khả năng ñáp ứng khách hàng tăng thì ít nhất 1 trong các biến quan sát b1,b2,b3 sẽ tăng theo và ngược lại khi khả năng ñáp ứng khách hàng giảm, vì vậy rõ ràng ta cũng thấy biến tiềm ẩn và các biến quan sát chỉ có thể tác ñộng cùng chiều với nhau. - Về mô hình thang ño nguyên nhân: ví dụ về thang ño “vị trí kinh tế xã hội của cá nhân (SES)” ñược tạo thành bới các yếu tố (biến quan sát) là trình ñộ học vấn, thu nhập, nghề nghiệp. Với thang ño này ta thấy các biến quan sát chính là nguyên nhân của biến tiềm ẩn SES và sự tác ñộng ở ñây là cùng chiều.

Page 75: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 75

Câu 46: Hệ số Cronbach alpha ño lường cái gì của thang ño? Nó ñược sử dụng cho loại thang ño nào? Tr ả lời: - Hệ số Cronbach alpha dùng ñể ñánh giá ñộ tin cậy của thang ño (nên chú ý là nó không phải là ñộ tin cậy của các biến quan sát trong thang ño). Hệ số này càng cao thì ñộ tin cậy của thang ño càng cao và khi ñó thang ño sẽ càng tốt hơn.

- Hệ số Cronbach alpha dùng ñể ñánh giá ñộ tin cậy của thang ño song hành và thang ño ƎƎƎƎ tương ñương (trong lý thuyết ño lường cổ ñiển).

Câu 47: Các bước chọn mẫu trong nghiên cứu ñịnh lượng? Chọn 1 ñề tài và liên hệ các bước thực hiện trên. Qui trình chọn mẫu: 1. Xác ñịnh ñám ñông nghiên cứu 2. Xác ñịnh khung mẫu 3. Xác ñịnh kích thước mẫu 4. Chọn phương pháp chọn mẫu 5. Tiến hành chọn mẫu

Các bước thực hiện trong ñề tài tiểu luận nhóm 5_k20dem1 CREATIVE CLIMATE AND LEARNING ORGANIZATION FACTORS: THEIR

CONTRIBUTION TOWARDS INNOVATION 1. Xác ñịnh ñám ñông nghiên cứu

165 tổ chức tư nhân có chứng chỉ ISO 9000, có ít nhất trình ñộ bậc A hoặc tương ñương về học thuật tại thành phố Kuala Lumpur, Malaysia.

2. Xác ñịnh khung mẫu

18 tổ chức trong số 165 tổ chức tư nhân có chứng chỉ ISO 9000, có ít nhất trình ñộ bậc A hoặc tương ñương về học thuật tại thành phố Kuala Lumpur, Malaysia.

3. Xác ñịnh kích thước mẫu Xác ñịnh kích thước mẫu dựa vào phương pháp xử lý dữ liệu: hồi qui bội, ANOVA, T-Test 4. Chọn phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu phi xác suất theo ñịnh mức

Chi tiết chọn mẫu + Chọn 18 trong 165 tổ chức sử dụng 2 thuộc tính kiểm soát là: Loại hình tổ chức & Qui mô tổ chức

Page 76: Answer decuongonthi v.2

Xem thêm các tài liệu khác liên quan ñến quá trình học Cao Học tại: www.caohockinhte.info

Trang 76

Loại hình tổ chức Qui mô tổ chức

Cấp ñịa phương Cấp ña quốc gia

<100 1000 - 1999 >2000 100 - 1000

13 5 3 1 1 13

+259 người trả lời từ 18 tổ chức ñó theo 4 thuộc tính kiểm soát: Giới tính, ñộ tuổi, thâm niên và trình ñộ.

Chi tiết ñối tượng nghiên cứu:

Giới tính Độ tuổi Thời gian làm việc

(năm) Bằng cấp

Nam Nữ >51 <50 >5 <5 Dưới cử

nhân Cử nhân và trên cử nhân

52.5% 47.5% 1% 99% 53.7% 46.3 % 47.9% 52.1%

� Chọn mẫu theo ñịnh mức là phương pháp chọn mẫu phi xác suất tuy nhiên nếu nhà nghiên cứu chọn ñúng thuộc tính kiểm soát(thuộc tính có khả năng phân biệt ñối tượng nghiên cứu cao) thì các mẫu ñược chọn có khả năng ñại diện cho ñám ñông.

5. Tiến hành chọn

Sau khi xác ñịnh phương pháp chọn mẫu ta tiến hành chọn mẫu theo các ñịnh mức trên, trong quá trình chọn các phỏng vấn viên có thể thay thế phần tử tham gia vào mẫu miễn sao thỏa mãn các thuộc tính kiểm soát trong khung mẫu ñó