An Toan May Moc Thiet Bi Truyen Dong 1
description
Transcript of An Toan May Moc Thiet Bi Truyen Dong 1
10/6/2015
1
AN TOÀN TRONG VẬN HÀNH MÁY MÓC THIẾT BỊ TRUYỀN ĐỘNG
Giới thiệu & An toàn
• Giới thiệu• Lối thoát hiểm• Thủ tục di tản• Thời gian bắt đầu
và kết thúc• Nhà vệ sinh và các
tiện nghi• Điện thoại di động• Các vấn đề khác
3/101
An toàn máy móc thiết bị truyền động
Mục tiêu của lớp học: Các khái niệm cơ bản về an toàn Các mối nguy hiểm liên quan đến
thiết bị truyền động Các nguyên lý đảm bảo an toàn
trong vận hành máy móc thiết bịtruyền động
Các biện pháp đảm bảo an toànthiết bị truyền động đối với một sốloại máy công nghiệp điển hình
4/101
10/6/2015
2
An toàn máy móc thiết bị truyền động
Phần 1Các khái niệm cơ bản
5/101
KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Sự cố gây tác hại đến cơ thể người lao động do tác động của các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất
TAI NẠN LAO ĐỘNG
6/101
KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Mối nguy hiểm
Là các điều kiện có khả năng gâythương tật cho con người hay làm giảmkhả năng của con người trong việc thựchiện nhiệm vụ được giao
7/101
KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Sự an toàn
Theo cách hiểu thông thường là “Khôngcó các mối nguy hiểm”.
Trong thực tế, không thể loại bỏ hoàntoàn các mối nguy hiểm. Vì vậy “Sự antoàn” được hiểu là bảo vệ ở mức độ tốtnhất con người khỏi các mối nguy hiểm
8/101
10/6/2015
3
Là điều kiện có thể gây ra tai nạn
CHỈ LÀM VIỆC KHI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN ĐƯỢC ĐẢM BẢO !
Nguy hiểm
HÃY NHẬN DIỆN NGUY HIỂM VÀ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN
9/101
Phương pháp đánh giá mức độ nguy hiểm
Điểm 5 hoặc 6 thực hiện LẬP TỨC biện pháp AT.Điểm 3 hay 4, lập NGAY kế hoạch thực hiện biện pháp AT.Điểm 1 hay 2, có kế hoạch xử lý trong TƯƠNG LAI.
10/101
An toàn máy móc thiết bị truyền động
Phần 2Các mối nguy hiểm cơ bản liên quan đến thiết
bị truyền động
11/101
An toàn máy móc thiết bị truyền động
Một cách tổng quát, máy móc thiết bịtruyền động có thể gây ra chấnthương, tai nạn gồm:
- Các bộ phận chuyển động gây ra cácnguy cơ: cuốn, kéo, kẹp, kẹt, cắt,xén,… tại: Điểm thao tác Các cơ cấu truyền động Các bộ phận chuyển động khác.
- Tai nạn điện.12/101
10/6/2015
4
Điểm thao tác:
Vị trí mà tạiđó vật liệuđược xử lýcắt, gọt,mài, đột,dập v.v.
13/101
Thao tác cắt gọt
14/101
Thao tác đột
15/101
Thao tác dập
16/101
10/6/2015
5
Thao tác cắt dập
17/101
Các thiết bị truyền động: Các bộ phậndùng để truyền chuyển động từ độngcơ đến các máy công cụ: bánh đà,puly, đai truyền, thanh truyền, nốitrục, trục cam, xích, bánh răng v.v.
Các bộ phận chuyển động khác: Tấtcả các bộ phận máy chuyển động khimáy làm việc. Bao gồm các dạngchuyển động: chuyển động qua lại,chuyển động quay, chuyển động tiếptuyến.
Các thiết bị chuyển động:
18/101
Chuyển động quay
Puly
Mối nối then
Khớp nối trục
Gờ sắc
19/101
Chuyển động qua lại
20/101
10/6/2015
6
Chuyển động tiếp tuyến
21/101
Các trục chuyển động ngược chiều
22/101
Bộ phận quay sát với bộ phận cố định
23/101
Pictures or Graphs Within This Area
Bộ phận quay không được che chắn
Ví dụ về các mối nguy hiểm
Vướng quần áo
24/101
10/6/2015
7
Người làm việc gần hoặc vớimáy móc chuyển động phảithực hiện các phòng ngừa antòan sau để ngăn ngừa việcvướng vào trong máy: Tóc dài phải được cột hoặc
bao bọc bằng một cái chụptóc
Quần áo phải không đượclùng thùng…phải được nhétvào trong quần, cổ tay áophải được cài hoặc tay áophải được xắn lên …
Không được đeo đồ trang sứckhi làm việc với máy mócchuyển động
Làm gần Chuyển động quay Ví dụ về một tai nạn
26/101
Bộ phận quay không đượ c che chắn
Ví dụ về các mối nguy hiểm
27/101
Pictures or Graphs Within This Area
Bộ phận quay không được che chắn
Ví dụ về các mối nguy hiểm
28/101
10/6/2015
8
Khi vận hành bình thườngXử lý khi có vật lạ gây kẹt máyKhi làm vệ sinhKhi kiểm tra máyKhi bảo dưỡng máy
Tai nạn thường xảy ra khi nào ?
29/101
Hãy chỉ ra vị trí nguy hiểm
30/101
Phần 3: Nguyên lý thực hiện các biện pháp đảm bảo an
toàn cho các thiết bị truyền động
31/101
An toàn máy móc thiết bị truyền động
Mức độ ưu tiên của các biện pháp
Các biện pháp đảm bảo an toàn
Loại trừ
Thay thế
Biện pháp kỹ thuật
Biện pháp quản lý
Trang bị bảo hộ lao động
Môi trường LĐ an toàn
Người LĐ an toàn
32/101
10/6/2015
9
Các biện pháp bảo vệ Che chắn Cố định Liên động Chỉnh được Tự chỉnh
Trang bị bảo vệ Cảm biến Dây kéo Điều khiển an toàn
(dây tự ngắt, nút bấm hai tay…)
Cổng
Đảm bảo khoảng cách
Nạp liệu và lấy sản phẩm tự động
Các biện pháp khác Cảnh báo Sử dụng dụng cụ
trợ giúp
33/101
Biện pháp kỹ thuật thứ nhấtCHE CHẮN
34/101
An toàn máy móc thiết bị truyền động
Các yêu cầu bảo vệ
Ngăn tiếp xúc – Ngăn ngừa thân thể hay quần áo của người vận hành tiếp xúc với các bộ phận chuyển động
Gắn chặt – cơ cấu bảo vệ phải gắn chặt vào máy, chỉ gỡ ra được nếu dùng dụng cụ chuyên dùng
Bảo vệ khỏi vật rơi – đảm bảo vật lạ không rơi vào các bộ phận chuyển động
Không tạo thêm nguy hiểm: Cơ cấu bảo vệ không được có mũi nhọn, cạnh sắc, bề mặt nhám.
Tiện dụng – Cơ cấu bảo vệ không được cản trở thao tác của người vận hành.
Thuận tiện cho bôi trơn – Nếu được, cần đảm bảo có thể bôi trơn máy mà không phải gỡ cơ cấu bảo vệ
35/101
Thiết kế che chắn máy căn bản
1. Che chắn phải được làm bằng vật liệu, lướivững chắc, hoặc cấu trúc tương đương, và phảiđược thiết kế để ngăn ngừa tầm với của conngười tới những khu vực nguy hiểm.
2. Tấm Che chắn bằng kim lọai phải có chiều dàykhông nhỏ hơn 1.5mm. Đối với che chắn lưới,mắt lưới 9mm chiều dầy của sợi không nhỏ hơn1.5mm; mắt lưới 50mm chiều dày của của sợikhông nhỏ hơn 3mm.
3. Che chắn không bị võng hơn 12mm dưới lực tácđộng là 450N tại bất kỳ một điểm nào trên mộtdiện tích vuông có cạnh là 50mm.
10/6/2015
10
Kích thước tầm với
Tầm với Khỏang cách tối thiểu được ápdụng
Tầm với của cánh tay 1000mm từ dưới cánh tay tới đầu ngón tay
Tầm với của khuỷu tay 500mm từ phía trong của khuỷu tay đến đầungón tay
Tầm với của cổ tay 280mm từ cổ tay đến đầu ngón tay giữa
Tầm với của ngón tay 150mm
Tầm với theo chiềuđứng
2500mm tối đa khi đứng trên các đầu ngónchân
Thiết kế và vị trí của che chắn phải được cung cấp ít nhấtmột khỏang cách như sau:
Kích thước mắt lưới bảo vệ
15mm 120mm 200mm 1000mm
* khe hở từ cơ cấu che chắn đến sàn không quá 250mm
Kích thước của mắt lưới hay lỗ bảo vệ
Nhỏ hơn 9mm 9 đến 25mm 25 đến 40 mm Lớn hơn 40mm
Khoảng cách tối thiểu từ cơ cấu che chắn đến điểm nguy hiểm
38/101
Các ví dụ về các đặc trưng của che chắn máy
Không được phép Tầm với bị hạnchế đến gốc củangón tay
Tầm với bị giới hạn đến gốc của bàn tay
Tầm với bị giới hạn đến bề dày của bàn tay
Ví dụ – Bánh đai và sự truyền động
Che chắn bao quanh cố định được làm bằng lưới và các phần nghiêng ngăn ngừa việc tiếp cận với máy móc chuyển động
Bản lề cho phép hiệu chỉnh
Lưới thông gió
10/6/2015
11
Con lăn và trục xoay
Bản lề
Chốt khóa
Lưới che
Đọan đầu chắc chắn
Con lăn và trục xoay
Che chắn căn bản cho đầu và cuối bánh đai
Không đảm bảo Đảm bảo
Che chắn đảm bảo và không đảm bảo
43/101
Che chắn cố định
44/101
10/6/2015
12
Che chắn cố định
Gắn cố định vào máy Chỉ tháo được bằng dụng cụ Cấu tạo bằng lưới hay dây
kim loại hoặc vật liệu khác Thường dùng để bảo vệ cơ
cấu truyền động Phổ biến hơn cả do đơn giản
và tiện dụng Có thể gây khó khăn cho
thao tác. Không phải lúc nào cũng áp
dụng được45/101
Roller Guarding
46/101
Che chắn cố định
Che chắn cố địnhcho puly củamáy nén khí.
47/101
Che chắn cố định
Che chắn cố định cho máy đột lỗ 48/101
10/6/2015
13
Che chắn cố định
49/101
Che chắn cố định
50/101
Che chắn chỉnh được
Kết cấu che chắncó thể điều chỉnhđể phù hợp vớiyêu cầu thao tác.
Có thể bị người sửdụng vô hiệu hóa
51/101
52
10/6/2015
14
Máy mài cố địnhphải có cơ cấu đỡvật mài đảm bảo độcứng vững, có thểchỉnh được khi đámài bị mòn. Cơ cấuđỡ phải gắn sát vàobánh mài với khoảngcách không quá 3mm
Cơ cấu đỡ vật mài
Phần không che của đĩa mài không quá ¼ chu vi đĩa
Góc mở của phần không che tính từ mặt phẳng ngang lên phía trên không quá 65o
Bảo vệ máy mài
55
Khe hở giữa tấm chắn chỉnh được và đĩa mài không quá 6 mm
Tốc độ mài của máy không được lớn hơn tốc độ tối đa cho phép ghi trên đĩa
Tốc độ mài
10/6/2015
15
Trước khi lắp đĩamài, dùng vật phikim loại (cán tuavít) gõ lên đĩa. Nếutiếng kêu bị “đục”,chứng tỏ đĩa mài bịnứt, không được sửdụng đĩa mài này
“Gõ để kiểm tra”
Machine Guard
Che chắn chỉnh được của cưa máy
Che chắn chỉnh được
58/101
Che chắn tự chỉnh
Kết cấu che chắn tự điều chỉnh theo điều kiện thao tác.
59/101
Che chắn tự chỉnh
Thường không bảovệ được hoàn toàn
Đòi hỏi phải kiểmtra, bảo dưỡngthường xuyên
60/101
10/6/2015
16
Che chắn liên động
Khi che chắn bị mở haybị tháo, cơ cấu ngắt tựđộng sẽ làm cho máykhông thể hoạt độngđược cho đến khi chechắn được phục hồi.
Không bao giờ đượcphép sử dụng che chắnliên động như biệnpháp cô lập máy
61/101
Che chắn liênđộng cho thùngquay
Source: Machine Guarding, OSHA Office of Training and Education
Che chắn liên động
Interlocked Guard of Machine
62/101
Che chắn liên động cho máy nhào bột
Che chắn liên động
63/101
Biện pháp kỹ thuật thứ haiSỬ DỤNG CÁC CƠ CẤU
BẢO VỆ ĐẶC BIỆT
64/101
An toàn máy móc thiết bị truyền động
10/6/2015
17
Cơ cấu bảo vệ đặc biệt
Sử dụng cơ cấu đặc biệt để thực hiệnmột trong các chức năng sau: Ngăn trở hay kéo tay người vận hành khỏi
vùng nguy hiểm khi vận hành máy Tự động dừng máy nếu có mộ bộ phận cơ
thể người vận hành tiếp xúc một cáchkhông cố ý với vùng nguy hiểm
Bắt buộc người vận hành phải sử dụng cảhai tay để điều khiển máy
65/101
Devices
Source: Machine Guarding, OSHA Office of Training and Education
Dây kéo
Pullback Device
66/101
Dây kéo được nối vàobàn tay, cổ tay, cánh tayngười vận hành.
Sử dụng chủ yếu trongcác máy đột dập, trongthời gian xảy ra thao tácdập, dây kéo sẽ tự độngkéo bàn tay người vậnhành khỏi vùng nguyhiểm.
Dây kéo
67/101
Dây kéo
Ưu điểm: Cho phép người vận hành tiếp cận vào
điểm thao tác để tiếp nguyên liệu và lấysản phẩm ra
Nhược điểm: Phải được kiểm tra, hiệu chỉnh thường
xuyên mỗi khi thay ca sản xuất. Cản trở thao tác của người vận hành Người vận hành có thể tự ý vô hiệu hóa
dây kéo.
68/101
10/6/2015
18
Devices
Source: Machine Guarding, OSHA Office of Training and Education
Dây cản trở
Restraint Device
69/101
Nối cố định vào cổ tay người vận hành, chỉ cho phép người vận hành di chuyển tay trong một phạm vi nhất định, không tiếp xúc được với vùng nguy hiểm.Thường phải trang bị bổ sung dụng cụ phụ trợ để người vận hành có thể đặt vật cần gia công vào vùng thao tác
Dây cản trở
70/101
Dây cản trở
Ưu điểm Đơn giản, dễ sử dụng Độ tin cậy cao trong bảo vệ
Nhược điểm: Phải được kiểm tra, hiệu chỉnh mỗi khi thay đổi
ca sản xuất Người vận hành phải sử dụng dụng cụ để cấp
liệu và lấy sản phẩm Cản trở thao tác của người vận hành Có thể bị người vận hành tự ý vô hiệu hóa
71/101
Dụng cụ hỗ trợ
Không được coi làmột biện pháp bảovệ, chỉ sử dụng kếthợp với dây cản trở
72/101
10/6/2015
19
Thiết bị cảm biến
Tự động dừng máy khi thiết bị cảm biến bị tác động
Ưu điểm: Cho phép người vận hành tiếp cận vào vùng thao tác
Nhược điểm: Chỉ sử dụng được với những loại máy có chu kỳ
vận hành kết thúc trước khi người thao tác có thể tiếp cận vào vùng nguy hiểm
Phải được kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên Có thể bị người vận hành vô hiệu hóa
73/101
Cảm biến bằng ánh sáng
74/101
Cảm biến bằng sóng radio
75/101
Cảm biến cơ – điện
76/101
10/6/2015
20
Tự động dừng máy khi chạm vào dây 77/101
Devices
Tripwire Cable
Source: Machine Guarding, OSHA Office of Training and Education
Dây cảm biến
Safety Tripwire Cable
78/101
Thanh cảmbiến đặt trênnóc máy
Cảm biến
79/101 Tự động ngắt máy khi người vận hành tì vào thanh ngang80/101
10/6/2015
21
Devices
Source: Machine Guarding, OSHA Office of Training and Education
Điều khiển nút bấm bằng cả hai tay
Two-hand Control
81/101
Điều khiển nút bấm bằng cả hai tay
Bắt buộc người vận hành phải dùng cả hai tayđể bấm nút, ngăn cản tiếp xúc với vùng nguyhiểm.
Có hai kiểu điều khiển: Nhấn và giữ bằng hai tay Nhấn bằng hai tay rồi nhả
Ưu điểm: Đảm bảo khoảng cách an toàn Không cản trở thao tác của người vận hành
Nhược điểm Chỉ bảo vệ mình người vận hành Chỉ áp dụng được với các loại máy vận hành
theo chu kỳ82/101
Devices
Nhấn hai tay rồi giữ
Two-hand Control
Two-hand Control
83/101
Devices
Nhấn hai tay rồi giữ
Two-hand Control
Two-hand Control
84/101
10/6/2015
22
Nhấn hai tay rồi nhả
85/101Nhấn hai tay rồi giữ
86/101
Nhấn hai tay rồi nhả87/101
Bảo vệ bằng cổng
88/101
10/6/2015
23
Bảo vệ bằng cổng
Cổng là loại che chắn chỉngăn cản người vận hànhtiếp cận điểm vận hànhtrước khi chu kỳ hoạt độngcủa máy bắt đầu
Có hai loại cổng:
-Kiểu A: Cổng đóng trongsuốt chu kỳ vận hành
-Kiểu B: Cổng chỉ đóngtrong thời gian máy dậpxuống
89/101
Devices
Cổng mở Cổng đóngSource: Machine Guarding, OSHA Office of Training and Education
Bảo vệ bằng cổng
Gates
90/101
Bảo vệ bằng cổng cho máy đột dập 91/101
Bảo vệ bằng cổng cho máy đúc kim loại92/101
10/6/2015
24
An toàn máy móc thiết bị truyền động
Biện pháp kỹ thuật thứ baBẢO VỆ BẰNG CÁCH
TẠO RA KHOẢNG CÁCH
94/101
Tạo ra khoảng cách
Bộ phận chuyển độngđược bố trí sao chongười vận hành khôngthể tiếp cận vào vùngnguy hiểm: Dùng rào chắn Bố trí bộ phận chuyển
động trên cao Đặt nút bấm ở khoảng
cách xa
95/101
Đặt nút bấm ở xa vùng nguy hiểm
96/101
10/6/2015
25
Dùng rào chắn
97/101
An toàn máy móc thiết bị truyền động
Biện pháp kỹ thuật thứ tưTỰ ĐỘNG HÓA VIỆC CẤP NGUYÊN LIỆU VÀ LẤY SẢN PHẨM
98/101
Tiếp nhiên liệu và lấy sản phẩm tự động
Tự động hóa hoàn toàn Người vận hành không cần thao tác gì thêm sau khi khởi động máy
99/101
Bán tự độngCấp liệu bằngtay nhưng ngườivận hành khôngtiếp cận vàovùng nguy hiểm
Tiếp nhiên liệu và lấy sản phẩm tự động
100/101
10/6/2015
26
Bản thân rô bốtcũng là một yếutố nguy hiểm.
Phải có che chắncho rô bốt.
Sử dụng cánh tay rô bốt
101/101
Nguy cơ điệnI. ĐIỆN GIẬT1. Yếu tố nguy hiểm về điện tập trung chủ yếu: Dây nối đất không nối đúng vào cực trung tính trong ổ cắm
mà nối vào cực dương. Khiến dây trung tính đó trở nên dâydẫn điện;
Phần điện để hở, bị hở: Nắp đậy cầu chì , hộp cầu dao, đầu raở đui đèn hỏng hoặc mất, dùng dây điện không có phích cắmhoặc phích cắm bị hỏng; dùng dây điện trần, dây điện đặttrên mặt đất bị vật nặng, sắc làm hư hại, bị vấp, quàng vàodây điện .
Máy, thiết bị điện hư hỏng, cháy, chập, rò điện. Máy công cụcầm tay khoan, cắt phải dây dẫn điện gây chập điện; khôngtắt nguồn điện ngay sau khi sử dụng thiết bị điện, khi mấtđiện, khi di chuyển công cụ hoặc khi gặp sự cố bất ngờ
Đường điện quá tải: dây dẫn tiết diện nhỏ, sử dụng nhiềuthiết bị điện cùng một lúc;
Đấu sai cực trên ổ cắm và thiết bị
103
© 2008 Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn KV2
90 -100 mA
Ngöôõng rung tim, khoù thôû
0,5 A U = 250 v 1/4 giaây, cheát
50- 80 mA
Lieät hoâ haáp 3 giaây Ngöng tim
10 mA Co cô, gaây teù ngaõ
1 mA
5 mA
Caûm nhaän raàn raànCaûm giaùc kim chaâm
Cöôøng ñoäVÔÙI ÑIEÄN AÙP xoay chieàu
TÖØ 30V TRÔÛ LEÂN
10/6/2015
27
Ñöôøng ñi cuûa doøng ñieän qua ngöôøi.
Ñöôøng doøng ñieän qua ngöôøi
Phaân löôïng doøng ñieän qua tim ()
Töø chaân qua chaânTöø tay qua tayTöø tay phaûi qua chaânTöø tay traùi qua chaânTöø ñaàu qua chaân
0.43.33.76.77.0
106
© 2008 Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn KV2
MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY HIỂM VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
An toàn thiết bị truyền động
Một số biện pháp khác
108/101
10/6/2015
28
Các máy móc phải có cơ cấu cô lậphoàn toàn máy khỏi nguồn cung cấpnăng lượng, đảm bảo không thể bịkhởi động ngoài ý muốn
Cơ cấu cô lập phải dễ phân biệt vàđược khóa lại.
Ban hành quy trình cách ly
109/101
Quy trình cách ly
Treo khoá cá nhân hoặc giấy phép
Cách ly và ngăn chặn nguồn năng lượng
(khóa chủ)
Lock Out / Tag Out Isolation System
Khóa công tắc và treo biển báo
111/101
Lockout/Tagout Devices
Picture Source: http://en.wikipedia.org/wiki/Lock_and_tag
Physical Lockout/Tagout
Khóa công tắc và treo biển báo
112/101
10/6/2015
29
Lockout/Tagout Devices
Picture Source: http://www.cirlock.com.auPhysical Lockout for Circuit Breaker
Khóa công tắc và treo biển báo
113/101
Lockout/Tagout Devices
Picture Source: http://www.cirlock.com.au
Physical Lockout/Tagout Devices
Khóa công tắc và treo biển báo
114/101
Công tắc ngắt khẩn cấp
• Phải nổi bật và có thể tiếp cận từ mọi vị trí thao tác
• Nên có màu đỏ• Đánh dấu rõ ràng
115/101
Thiết lập quy trình an toàn chặt chẽ
Đảm bảo lịch trình bảodưỡng
Ghi chép nhật ký bảodưỡng đầy đủ
Biện pháp quản lý
116/101
10/6/2015
30
10/6/2015 Footer117
Kiểm tra & Bảotrì
Kiểm traKiểm tra tất cả các thiết bị an tòan vàche chắn máy phải được thực hiện hàngtháng. Chương trình kiểm tra sẽ chỉ ra: việc sử dụng một biểu mẫu kiểm tra chính thức yêu cầu của việc kiểm tra được tiến hành theo
các đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất và kinhnghiệm trong vận hành
ghi nhận tất cả các cuộc kiểm tra được thực hiện việc kiểm tra phải được thực hiện bởi người
thành thạo
Kiểm tra che chắn máy mócYêu cầu tối thiểu các khía cạnh sau cần được kiểm tra đối với mỗi che chắn máy móc: không hư hỏng bao gồm cả khung cố định lẫn
khung lắp đặt tất cả các khóa và điểm siết chặt thì được siết
chặt thích hợp cung cấp một sự bảo vệ thích đáng chống lại các
khu vực nguy hiểm (điểm kẹp, sự chệch hướng, sự cắt, các bộ phận xoay)
khóa liên động hoặc tự động với chức năng tự tắt chính xác
Rope Switch không quá trùng trên dây kéo bằng kim lọai/dây thừng (40-60mm) và đòn bẩy thì không bị cản trở, mắc kẹt.
Che chắn thiếu sótKhi máy móc được nhận ra rằng che chắnmáy bị thiếu hoặc hư hỏng: dừng máy và treo thẻ “không sử dụng” tại điểm vận
hành/cách ly, như là một sự thay thế hàng rào băng cách lyđược dựng lên xung quanh khu vực nếu máy móc không thểđược dừng ngay lập tức
đối với máy móc di động (máy mài, máy cưa, máy cắt ma sátv.v..) thì máy sẽ được lọai bỏ khỏi khu vực
thông báo cho người có liên quan tại khu vực và thực hiệnhành động
nơi thích hợp đề xuất một work order cho việc sửa che chắnmáy
ghi nhận nguy cơ (thiếu sót/hư hỏng che chắn) và hành độngkhắc phục, điều này sẽ hỗ trợ trong việc nhận dạng nếu nguycơ thường xuyên xảy ra và cung cấp một biện pháp để theodõi tiến trình khắc phục
10/6/2015
31
đảm bảo người có trách nhiệm cho việc quản lýmáy móc một sự kiểm tra về che chắn máy móctrước khi máy móc được đóng điện lại hoặc vậnhành lại
Nếu sự kiểm tra nhận ra rằng một che chắn đang bịthiếu sót hoặc thiết bị an tòan mất tác dụng, thìsau đó thiết bị phải được ngắt nguồn năng lượng vàcách ly trừ khi một đánh giá rủi ro được thực hiệnvà một cơ cấu bảo vệ thay thế được lắp đặt.
Biện pháp bảo vệ thay thế này chỉ được sử dụngnhư một biện pháp tạm thời.
Việc sử dụng nó phải được sự phê duyệt bằng vănbản của trưởng bộ phận có liên quan.
Che chắn thiếu sót Việc bảo trì che chắn máy Một chương trình bảo trì phải được thiết lập cho tất
cả các thiết bị an tòan được lắp đặt cho máy mócchuyển động, tần suất và lọai bảo trì được thựchiện phải tuân thủ với đặc tính kỹ thuật của nhàsản xuất.
Trong trường hợp khóa liên động hoặc các thiết bịtương tự một chương trình chính thức về việc kiểmtra tính chuẩn mực phải sẵn sàng.
Thị sát nhiệm vụ
Thị sát nhiệm vụ/an tòan phải đượcthực hiện bởi người giám sát về kếtquả của phạm vi tuân thủ với: sự đề phòng an tòan cho việc làm việc gần
với thiết bị chuyển động Việc thực hành áp dụng khi làm việc với máy
móc khi che chắn đã bị tháo dỡ hoặc thiết bịan tòan bị mất tác dụng
TCVN VỀ AN TOÀN MÁY MÓC THIẾT BỊ TCVN 4244-2005- Thiết bị nâng và
QCVN7_2012_BLDTBXH_ATLD đối với thiết bị nâng; TCVN-2296-89-Thiết bị rèn ép TCVN-4717-89- Thiết bị sản xuất - Che chắn an toàn; TCVN4723_1989 - AT thiết bị gia công gỗ; TCVN-5183-90-Yêu cầu riêng về an toàn đối với máy mài
và máy đánh bóng; TCVN-5184-90-Yêu cầu riêng về an toàn đối với máy mài
và máy đánh bóng; TCVN-5185-90-Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu
máy tiện; TCVN-5186-90-Yêu cầu riêng về an toàn đối với máy
phay; TCVN-5187-90-Yêu cầu riêng về an toàn đối với máy doa
ngang; TCVN-5188-90-Yêu cầu riêng về an toàn máy bào, xọc và
chuốt; …..
10/6/2015
32
Xin cám ơn
125/101