ðẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾhce.edu.vn/upload/file/HCE/Co hoi viec lam sau...
Transcript of ðẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾhce.edu.vn/upload/file/HCE/Co hoi viec lam sau...
GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ
THUỘC ðẠI HỌC HUẾ Tên ñơn vị: TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ
ðiện thoại: 054.3529139 – 054.3883951 Fax: 054.3529491 Email: [email protected] Website: www.hce.edu.vn
Trường ðại học Kinh tế - ðại học Huế là một trong 7 trường ñại học thành viên thuộc ðại học Huế, ñược thành lập theo Quyết ñịnh số 126/Qð-TTg ngày 27/9/2002 của Thủ tướng Chính Phủ trên cơ sở Khoa Kinh tế - ðại học Huế. Sứ mệnh của Trường ðại học Kinh tế - ðại học Huế là ñào tạo nguồn nhân lực chất lượng, trình ñộ cao; thực hiện nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, cung ứng dịch vụ về lĩnh vực kinh tế và quản lý phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền Trung, Tây Nguyên và cả nước.
- ðịa chỉ: + Cơ sở 1: 100 Phùng Hưng – thành phố Huế. + Cơ sở 2: Khu quy hoạch Trường Bia – thành phố Huế - Trường ðại
học Kinh tế Huế có quan hệ hợp tác với nhiều trường ñại học, viện nghiên cứu và tổ chức trong nước và nước ngoài trong các lĩnh vực ñào tạo, nghiên cứu khoa học, thực hiện dự án và hoạt ñộng phát triển cộng ñồng như: ðại học Hawaii, ðại học Fullerton, California (Mỹ); ðại học Toulouse 2, ðại học Rennes I (Pháp); ðại học Queensland, ðại học Melbourne, ðại học Sydney (Úc); ðại học Công nghệ Auckland, ðại
học Lincoln (New Zealand); Trường ðại học Colobar, Tổ chức Insa - Etea (Tây Ban Nha); ðại học Tự do Amsterdam (Hà Lan); Viện Kinh tế Nông thôn Vân Nam (Trung Quốc); ðại học UQAM (Canada); ðại học Roskilde (ðan Mạch) v.v... Và
nhiều Trường ðại học trong khu vực ðông Nam Á.
Với những cống hiến xuất sắc trong thời kỳ ñổi mới, trường ñã vinh dự ñược ðảng, Nhà nước trao tặng nhiều phần thưởng cao quý như: Huân chương lao ñộng hạng III, II và nhiều bằng khen dành cho tập thể và các cá nhân giảng viên, cán bộ công chức của trường.
MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ TUYỂN SINH NĂM 2012 I. CÁC NGÀNH VÀ BẬC ðÀO TẠO:
1. ðẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY TẬP TRUNG Trường ðại học Kinh tế - ðại học Huế tuyển sinh trong cả nước,
thi theo các Khối A, A1, D1, D2, D3, D4 theo thời gian và ñề thi chung của Bộ Giáo dục và ðào tạo.
Thời gian ñào tạo: 4 năm. Ký hiệu trường: DHK Tổng chỉ tiêu: 1.560 chỉ tiêu Khối thi quy ước: A, A1, D1, 2, 3, 4 Các ngành ñào tạo:
Mã
ngành NGÀNH CHUYÊN NGÀNH
Chỉ
tiêu
D310101 Kinh tế
- Kinh tế chính trị
410
- Kế hoạch – ðầu tư
- Kinh tế nông nghiệp & Phát triển
nông thôn
- Kinh tế tài nguyên & Môi trường
- Kinh doanh nông nghiệp
D340101 Quản trị
kinh doanh
- Quản trị kinh doanh tổng hợp
410 - Quản trị kinh doanh thương mại
- Marketing
- Quản trị nhân lực
D340301 Kế toán - Kế toán doanh nghiệp
310 - Kế toán – Kiểm toán
D340201 Tài chính –
Ngân hàng
- Tài chính doanh nghiệp 150
- Ngân hàng
D340405
Hệ thống
thông tin
quản lý
- Tin học kinh tế
140 - Thống kê kinh doanh
- Thống kê kinh tế - xã hội
2. ðÀO TẠO THEO CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (Chính quy): Chương trình ñào ñạo trong khuôn khổ ñề án của Bộ Giáo dục và ðào tạo, ñược Thủ tướng phê duyệt theo Quyết ñịnh số: 1505/Qð-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2008.
Chương trình ñào tạo tiên tiến (CTTT) ñược thực hiện thông qua liên kết giữa Trường ðại học Kinh tế Huế với ðại học Sydney – Úc là một ñại học danh tiếng, ñược US NEWS xếp hạng thứ 36 trên toàn cầu năm 2009. CTTT ñào tạo Cử nhân song ngành Kinh tế Nông nghiệp – Tài Chính bằng tiếng Anh (ñã ñược Bộ Giáo dục và ðào tạo phê duyệt theo
Quyết ñịnh số: 220/Qð-BGDðT ngày 11 tháng 01 năm 2011). Chương trình ñào tạo do các các Giáo sư của ðại học Sydney và ðại học Kinh tế Huế trực tiếp tham gia giảng dạy.
- Chỉ tiêu xét tuyển: 70 chỉ tiêu - Hình thức tuyển: Xét tuyển theo kết quả thi ñại học năm 2012 - ðối tượng xét tuyển: Các thí sinh thi ñạt từ ñiểm sàn trở lên
của các khối thi A, A1, D1, 2, 3, 4 kỳ thi tuyển sinh ðại học năm 2012. - Thời gian ñào tạo: 5 năm, theo hình thức tín chỉ; Năm thứ 1
chủ yếu ñào tạo tiếng Anh, từ năm thứ 2 ñến năm thứ 5 ñào tạo theo chương trình của ðại học Sydney.
3. LIÊN KẾT ðÀO TẠO ðỒNG CẤP BẰNG VỚI ðẠI HỌC RENNES I – CỘNG HÒA PHÁP (Chính quy). Trường ðại
học Kinh tế - ðại học Huế hợp tác với Trường ðại học Rennes I – Cộng
hòa Pháp (ñược Giám ñốc ðại học Huế phê duyệt theo Quyết ñịnh số:
063/Qð/ðHH-ðTðH ngày 16 tháng 5 năm 2007). Mục tiêu của chương
trình nhằm nâng cao năng lực ñào tạo, khả năng cạnh tranh, tiếp cận
trình ñộ trên thế giới ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người học
cũng như nhu cầu ñào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự
nghiệp xây dựng và phát triển ñất nước trong giai ñoạn mới. - Thời gian ñào tạo: 4 năm, trong ñó năm thứ 3 học tại Pháp nếu sinh
viên ñáp ứng ñủ yêu cầu về kiến thức khoa học và tiếng Pháp theo quy ñịnh. - Chỉ tiêu tuyển sinh: 70 chỉ tiêu - Hình thức tuyển: Xét tuyển theo kết quả thi ñại học năm 2012 ðối tượng xét tuyển: Các thí sinh thi ñạt từ ñiểm sàn trở lên
của các khối thi A, A1, D1, 2, 3, 4 kỳ thi tuyển sinh ðại học năm 2012.
4. ðÀO TẠO SAU ðẠI HỌC: ðào tạo Thạc sĩ với 03 chuyên ngành (Kinh tế nông nghiệp, Quản trị kinh doanh; Kinh tế chính trị.). ðào tạo Tiến sĩ: chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp và năm 2012 ñào tạo thêm ngành Quản trị kinh doanh.
* Trong thời gian tới dự kiến mở một số chuyên ngành sau: Kinh tế ñối ngoại; Tài chính công v.v...
* Ngoài ra, Trường còn liên kết với các Trường ñại học, Trung học và các TT giáo dục thường xuyên của các tỉnh ñể ñào tạo ðại học bằng thứ 1, ñại học bằng thứ 2 và ñào tạo Liên thông từ Trung cấp, Cao ñẳng lên ðại học
II. VỊ TRÍ LÀM VIỆC SAU KHI TỐT NGHIỆP
1. Ngành Kinh tế: - Sau khi tốt nghiệp
sinh viên có khả năng làm việc trong các cơ quan ðảng, Nhà nước ở trung ương và ñịa phương, trong các viện nghiên cứu, các trường ñại học, cao ñẳng, các công ty, doanh nghiệp;
- Có khả năng làm việc trong các tổ chức phi chính phủ, các dự án, các chương trình phát triển…
Tr��ng ði h�c Kinh t� - cơ s� 1
Tr��ng ði h�c Kinh t� - cơ s� 2
ðẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 100 PHÙNG HƯNG THÀNH PHỐ HUẾ HTTP://WWW.HCE.EDU.VN
2. Ngành Quản trị kinh doanh:
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc trong các
doanh nghiệp trong nước và quốc tế và các cơ quan quản lý ở các vị
trí cụ thể: nhân viên và giám ñốc các bộ phận kinh doanh, nhân sự,
marketing, nghiên cứu ñánh giá thị trường; hoặc có thể trở thành
giảng viên, nghiên cứu viên trong các cơ sở ñào tạo và nghiên cứu
về quản trị kinh doanh, marketing và thương mại.
3. Ngành Kế toán:
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kế toán có thể làm việc tại các bộ
phận kế toán, kiểm toán trong các doanh nghiệp, các tổ chức, các
công ty tư vấn, các công ty cung cấp dịch vụ kế toán và kiểm toán ở
các vị trí công việc cụ thể sau: kế toán viên, kiểm toán viên, kế toán
tổng hợp, trưởng bộ phận kế toán, kiểm toán, cán bộ tư vấn trong
lĩnh vực kế toán, kiểm toán, thuế; hoặc có thể trở thành giảng viên,
nghiên cứu viên trong các cơ sở ñào tạo và nghiên cứu trong lĩnh
vực kế toán và kiểm toán.
4. Ngành Tài chính – Ngân hàng:
Cử nhân Tài chính - Ngân hàng có khả năng làm việc trong các tổ
chức kinh doanh tiền tệ, các tổ chức tài chính, ngân hàng, các doanh
nghiệp và các cơ
quan quản lý ở
các vị trí công việc
cụ thể: nhân viên
ngân hàng, nhân
viên bộ phận tài
chính, cán bộ tư
vấn tài chính và
ngân hàng, trưởng
bộ phận tài chính;
hoặc có thể trở
thành giảng viên, nghiên cứu viên trong các cơ sở ñào tạo và nghiên
cứu trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng.
5. Ngành Hệ thống thông tin quản lý:
- Các bộ phận ứng dụng tin học, xử lý phân tích số liệu, tham
mưu về chiến lược, tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh trong: Các
ñơn vị sản xuất kinh doanh thuộc các ngành kinh tế và thành phần
kinh tế; Các cơ quan nghiên cứu, cơ quan quản lý nhà nước, các tổ
chức kinh tế - xã hội…
- Lập trình viên ở các công ty phần mềm;
- Giảng dạy ở các trường ñại học, cao ñẳng và trung cấp khối kinh tế,
quản trị kinh doanh.
6. Chương trình ñào tạo tiên tiến (Song ngành Kinh tế nông
nghiệp – Tài chính):
Nội dung chương trình: Chương trình ñược xây dựng trên cơ
sở Chương trình ðào tạo Cử nhân Kinh tế Nông nghiệp – Tài chính
của ðại học Sydney.
Bằng tốt nghiệp: Sinh viên hoàn thành chương trình ñào tạo
ñược cấp bằng Cử nhân song ngành Kinh tế Nông nghiệp - Tài
chính. Sinh viên năm cuối có thể sang học tại ðại học Sydney nếu
hội ñủ ñiều
kiện về
ngoại ngữ
và kiến thức. Cơ hội
việc làm: Sinh viên tốt nghiệp CTTT có thể làm việc trong các Doanh nghiệp, Ngân hàng, Tổ chức Tài chính, Cơ quan Quản lý Nhà nước, các Trường ðại học, các Viện Nghiên cứu, hoặc học tiếp những bậc cao hơn (thạc sỹ, tiến sỹ)... Sinh viên có bằng tốt nghiệp ñược cấp bởi ðại học Sydney có thể tìm việc làm trên phạm vi toàn cầu.
7. Chương trình liên kết ñào tạo ñồng cấp bằng với ðại học Rennes I – Cộng hòa Pháp (ngành Tài chính - Ngân hàng)
Sự tiên tiến của Chương trình thể hiện ở những phương diện sau: Phối hợp chương trình ñào tạo của Pháp và Việt Nam trong
ñó, sinh viên có cơ hội học tập 34 trên 46 môn học theo chương trình ñào tạo bậc ñại học ngành Tài chính – Ngân hàng của ðại học Rennes 1, Pháp.
ðội ngũ giáo viên chọn lọc, uy tín, nhiều kinh nghiệm ñến từ ðại học Rennes 1 Pháp, ðại học Huế, ðại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, ðH Thương Mại Hà Nội, ðH Kinh tế Quốc Dân, ðH Ngoại thương Hà Nội và Học viện Tài chính Hà Nội
Tài liệu học tập: Chương trình cung cấp ñầy ñủ bằng tiếng Việt và tiếng Pháp.
Thời gian học: 4 năm, trong ñó năm thứ 3 học tại Pháp nếu sinh viên hội ñủ yêu cầu về ngoại ngữ tiếng Pháp và kiến thức khoa học theo quy ñịnh. Sinh viên ñi học ở Pháp (năm thứ 3) sẽ ñược ðại sứ quán Pháp ưu tiên xét cấp visa và ñược hưởng mọi ưu ñãi dành cho sinh viên của ðại học Rennes 1, Pháp (ñược ở ký túc xá, hỗ trợ
xã hội, hỗ trợ học tập, v.v).
Cơ hội nghề nghiệp và phát triển: - Sinh viên tốt nghiệp có ñủ khả năng làm việc tại các Cơ quan,
doanh nghiệp, Tổ chức tài chính, Ngân hàng.
- Bằng tốt nghiệp ñược công nhận trên phạm vi quốc tế và sinh viên có thể tiếp tục ghi danh theo học Chương trình Thạc Sĩ ở ðại học Rennes 1, ở các trường ñại học khác của Pháp hoặc thi vào chương trình cao học tại các trường ñại học ở Việt Nam.
- Những sinh viên xuất sắc có cơ hội nhận ñược học bổng ñể tiếp tục học thạc sĩ tại Pháp hoặc các nước khác thuộc cộng ñồng Pháp ngữ (ví dụ: Học bổng của Cơ quan ñại học Pháp ngữ - AUF - Agence Universitaire de la Francophonie, học bổng của ðại sứ quán
Pháp tại Việt Nam, v.v.)
III. THỦ TỤC XÉT TUYỂN VÀO CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN VÀ CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ðÀO TẠO VỚI ðẠI HỌC RENNES I – CỘNG HÒA PHÁP
- Kế hoạch nhận hồ sơ và xét tuyển: + Nộp hồ sơ: 10/8 – 10/9/2012 + Xét hồ sơ: 11/9 – 14/9/2012 + Thông báo nhập học: 15/9 – 18/9/2012 + Khai giảng: 22/9/2012
- Mọi chi tiết xin liên hệ:
* ðỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN: ðT: (054) 3898781 – Fax: 054 - 3529491 Email: [email protected] Website: www.hce.edu.vn Văn phòng Chương trình tiên tiến, Trường ðại học Kinh tế
- ðại học Huế, 100 Phùng Hưng - Thành phố Huế.
* ðỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ðÀO TẠO ðỒNG
CẤP BẰNG VỚI ðẠI HỌC RENNES I – CỘNG HÒA PHÁP + Khoa Kế toán – Tài chính, Trường ðại học Kinh tế - ðại học
Huế, 100 Phùng Hưng – thành phố Huế + ðiện thoại: 054 3 516 143 hoặc 090 560 44 88 + Website: http://www.hce.edu.vn hoặc http://www.faf-hce.vn + [email protected]
IV. NHÀ TRỌ Trung tâm
phục vụ sinh viên –
ðại học Huế, hiện
có 06 khu nội trú ñể
phục vụ chỗ ở lưu
trú cho sinh viên và
lưu học sinh các
trường thành viên.
- Tổng số chỗ ở:
trên 5.500 chỗ.
- Cơ cấu phòng ở: 8 người/ phòng; 6 người/ phòng; 4 người/ phòng;
2 người/ phòng
- Công trình phụ khép kín ñầy ñủ các dịch vụ ñi kèm như CLB,
nhà ăn, căng tin, sân chơi thể thao.
Ký túc xá sinh viên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 100 PHÙNG HƯNG THÀNH PHỐ HUẾ HTTP://WWW.HCE.EDU.VN