75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

20
1. 75 CẤU TRÚC VÀ CỤM TỪ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH PHỔ THÔNG o S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something(quá....để cho ai làm gì...) e.g.1 This structure is too easy for you to remember. e.g.2: He ran too fast for me to follow. o S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...) e.g.1: This box is so heavy that I cannot take it. e.g2: He speaks so soft that we can’t hear anything. o It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá... đến nỗi mà...) e.g.1: It is such a heavy box that I cannot take it. e.g.2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all. o S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...) e.g.1: She is old enough to get married. e.g.2: They are intelligent enough for me to teach them English. o Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...) e.g.1: I had my hair cut yesterday. e.g.2: I’d like to have my shoes repaired. o It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something(đã đến lúc ai đóphải làm gì...) e.g.1: It is time you had a shower. e.g.2: It’s time for me to ask all of you for this question.

Transcript of 75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

Page 1: 75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

1. 75 CẤU TRÚC VÀ CỤM TỪ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH PHỔ THÔNGo S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something(quá....để cho ai

làm gì...)

e.g.1 This structure is too easy for you to remember.

e.g.2: He ran too fast for me to follow.

o S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)

e.g.1: This box is so heavy that I cannot take it.

e.g2: He speaks so soft that we can’t hear anything.

o It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá... đến nỗi mà...)

e.g.1: It is such a heavy box that I cannot take it.

e.g.2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

o S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)

e.g.1: She is old enough to get married.

e.g.2: They are intelligent enough for me to teach them English.

o Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)

e.g.1: I had my hair cut yesterday.

e.g.2: I’d like to have my shoes repaired.

o It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something(đã đến lúc ai đóphải làm gì...)

e.g.1: It is time you had a shower.

e.g.2: It’s time for me to ask all of you for this question.

o It + takes/took+ someone + amount of time + to do something(làm gì... mất bao nhiêu thờigian...)

e.g.1: It takes me 5 minutes to get to school.

e.g.2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

o To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)

Page 2: 75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

e.g.1: I can’t prevent him from smoking

e.g.2: I can’t stop her from tearing

o S + find+ it+ adj to do something(thấy ... để làm gì...)

e.g.1: I find it very difficult to learn about English.

e.g.2: They found it easy to overcome that problem.

o To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)

e.g.1: I prefer dog to cat.

e.g.2: I prefer reading books to watching TV.

o Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive)(thích làm gì hơn làm gì)

e.g.1: She would rather play games than read books.

e.g.2: I’d rather learn English than learn Biology.

o To be/get Used to + V-ing(quen làm gì)

e.g.1: I am used to eating with chopsticks.

o Used to + V (infinitive)(Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)

e.g.1: I used to go fishing with my friend when I was young.

e.g.2: She used to smoke 10 cigarettes a day.

o to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing( ngạc nhiên về....)o to be angry at + N/V-ing(tức giận về)o to be good at/ bad at + N/ V-ing(giỏi về.../ kém về...)o by chance = by accident (adv)(tình cờ)o to be/get tired of + N/V-ing(mệt mỏi về...)o can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing(không nhịn được làm gì...)o to be keen on/ to be fond of + N/V-ing(thích làm gì đó...)o to be interested in + N/V-ing(quan tâm đến...)o to waste + time/ money + V-ing(tốn tiền hoặc tg làm gì)o To spend + amount of time/ money + V-ing(dành bao nhiêu thời gian làm

gì…)o To spend + amount of time/ money + on + something(dành thời gian vào

việc gì...)

e.g.1: I spend 2 hours reading books a day.

e.g.2: She spent all of her money on clothes.

Page 3: 75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

o to give up + V-ing/ N(từ bỏ làm gì/ cái gì...)o would like/ want/wish + to do something(thích làm gì...)o have + (something) to + Verb(có cái gì đó để làm)o It + be + something/ someone + that/ who(chính...mà...)o Had better + V(infinitive)(nên làm gì....)o hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/

delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,

e.g.1: I always practise speaking English everyday.

o It’s + adj + to + V-infinitive(quá gì ..để làm gì)o Take place = happen = occur(xảy ra)o to be excited about(thích thú)o to be bored with/ fed up with(chán cái gì/làm gì)o There is + N-số ít, there are + N-số nhiều(có cái gì...)o feel like + V-ing(cảm thấy thích làm gì...)o expect someone to do something(mong đợi ai làm gì...)o advise someone to do something(khuyên ai làm gì...)o go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping...)o leave someone alone(để ai yên...)o By + V-ing(bằng cách làm...)o want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/

prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive

e.g.1: I decide to study English.

o for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)

o when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.o When + S + V(qkd), S + had + Piio Before + S + V(qkd), S + had + Piio After + S + had +Pii, S + V(qkd)o to be crowded with(rất đông cài gì đó...)o to be full of(đầy cài gì đó...)o To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj(đây

là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên... sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)

o except for/ apart from(ngoài, trừ...)o as soon as(ngay sau khi)o to be afraid of(sợ cái gì..)o could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)o Have difficulty + V-ing(gặp khó khăn làm gì...)o Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -

ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –ing

e.g.1: That film is boring. e.g.2: He is bored.

Page 4: 75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

e.g.3: He is an interesting man.

e.g.4: That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với –ed, chẳng hạn ta nói : a loved man có nghĩa “người đàn ông được mến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và “Được” ở đó)

o in which = where; on/at which = wheno Put + up + with + V-ing(chịu đựng...)o Make use of + N/ V-ing(tận dụng cái gì đó...)o Get + adj/ Piio Make progress(tiến bộ...)o take over + N(đảm nhiệm cái gì...)o Bring about(mang lại)o Chú ý: so + adj còn such + No At the end of và In the end(cuối cái gì đó và kết cục)o To find out(tìm ra),To succeed in(thành công trong...)o Go for a walk(đi dạo)/ go on holiday/picnic(đi nghỉ)o One of + so sánh hơn nhất + N(một trong những...)o It is the first/ second.../best + Time + thì hiện tại hoàn thànho Live in(sống ở)/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on (sống nhờ vào...)o To be fined for(bị phạt về)o from behind(từ phía sau...)o so that + mệnh đề(để....)o In case + mệnh đề(trong trường hợp...)o can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to... (modal

Verbs) + V-infinitiveo Gerunds and Infinitives

V + V-ingAppreciateadmitAvoidCan’t helpCan’t standCan’t bearConsiderDenyDislikeEnjoyFeel likeFinishGive upImagineKeep (on)Look forward toMentionObject toPractisePut off

Page 5: 75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

RiskSuggestBe/get used toBe worth

V + to VAfford: cè g¾ngAppear: cã vÎArrange: s¾p xÕpDecide: quyÕt ®ÞnhFail: thÊt b¹iForget: quªnHappen: bÊt ngêIntend: ®ÞnhLearn: biÕtManage: cè g¾ngMean: muènOffer: muènPlan: dù ®ÞnhPrepare: chuÈn bÞPromise: høaRefuse: tõ chèiSeem: dêng nhThreaten: ®e do¹Hope: hy vängExpect: mongHesitate: ngÇn ng¹iAgree: ®ång ýWant: muènAttempt: cè g¾ngWish: muènTend: ®ÞnhV + O + VMakeLetHaveHopeCatchSeeWatchFeelFindHearOverhearObserveV + O + to V Advise: khuyªn Allow: cho phÐp

Page 6: 75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

Encourage: khuyÕn khÝchForce: b¾t buécInvite: mêiOrder: ra lÖnhPersuade: thuyÕt phôcRemind: nh¾c nhëTeach: d¹yTell: b¶oWarn: c¶nh b¸oShow: chØ b¶oCommand: yªu cÇuAsk: yªu cÇuUrge: b¾t buéc

Page 7: 75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

CÂU HỎI ĐUÔI - CÂU HỎI ĐUÔI

Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.

Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.

Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:

* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định

* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:

- Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phầy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.

* Thí dụ:

- YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh đang sợ, đúng không?)

- YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (Bạn đã không làm bài tập nhà, đúng không?)

* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:

1. Hiện tại đơn với TO BE:

- HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?

- YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải không?

- Đặc biệt với I AM..., câu hỏi đuôi phải là AREN'T I:

+ I AM RIGHT, AREN'T I?

- Với I AM NOT, câu hỏi đuôi sẽ là AM I như quy tắc.

+ I AM NOT GUILTY, AM I?

2. Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ (xem lại bài Thì hiện tại đơn với động từ thường nếu cần)

- THEY LIKE ME, DON'T THEY?

Page 8: 75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

- SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE?

3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứđơn với TO BE: WAS hoặc WERE:

- YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU?

- HE DIDN'T COME HERE, DID HE?

- HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE?

4. Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS

- THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY?

- THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT?

5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:

- HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE?

6. Thì tương lai đơn:

- IT WILL RAIN, WON'T IT?

- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE?

* Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý:

** USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ)

- Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID

- Thí dụ:

+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?

** HAD BETTER:

- HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.

- Thí dụ:

+ HE'D BETTER STAY, HADN'T HE?

** WOULD RATHER:

- WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.

Page 9: 75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

- Thí dụ:

+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?

As if và as though đều có nghĩa “như thể là”

It looks as if/as though it is going to rain.

 

Thời thì

Sau as if/as though, người ta dùng thì quá khứ đơn với nghĩa hiện tại, để chỉ sự so sánh không có thật.

She looks as if/as though she is rich. ( -> Có thể cô ấy giàu có.) She looks as if/as though she was rich. ( -> Cô ấy không giàu có.)

Trong văn phong trang trọng, were được dùng thay cho was để chỉ sự so sánh là không có thật

She looks as if she were rich.

Lưu ý rằng người ta không dùng thì quá khứ hoàn thành đối với câu so sánh không thực ở quá khứ.

She looked as if she was rich, but she wasn’t. (không dùng: … as if she had been rich.)

Trong văn phong thông thường, like thường được dùng thay cho as if/as though. Trường hợp này rất phổ biến trong tiếng Anh – Mỹ

It looks like it is going to rain.

CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ “SUGGEST”

A: Động từ suggest có 4 hình thức được sử dụng trong tiếng Anh:

a. suggest đứng trước possesive + gerund (sở hữu + danh động từ)

Eg: I suggest (your) selling it

(Tôi đề nghị (bạn) bán cái đó)

 

b. suggest đứng trước mệnh đề danh từ (noun clause) có động từ được chia ở thì simple present (hiện

tại đơn)

Eg: I suggest (that) he applied for the job.

(Tôi đề nghị anh nộp đơn xin việc làm đó)

 

c. suggest  đứng trước mệnh đề danh từ có should đứng trước infinitive (động từ nguyên thể)

Eg: I suggest (that) he should apply for the job.

(Tôi đề nghị anh nộp đơn xin việc làm đó)

Trong trường hợp này suggest được dùng trang trọng hơn a, b

Page 10: 75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

 

d. suggest đứng trước mệnh đề danh từ có động từ thuộc lối cầu khẩn (subjunctive) là một động từ

nguyên thể (infinitive)

Eg: He suggested that we go out for walk.

(Anh ý đề nghị chúng tôi dạo chơi)

 

Một vài động từ có cách dùng giống suggest như: propose (đề nghị); require (cầu, đòi hỏi)

1. CÂU ĐIỀU KIỆN ĐẢO NGỮ - CÂU ĐIỀU kIỆN ẨN

Câu điều kiện đảo ngữ có chủ ngữ đứng sau động từ, câu điều ẩn có ý như câu điều kiện nhưng cấu trúc của nó không hoàn toàn giống như một câu điều kiện đầy đủ hai mệnh đề (mệnh đề IF và mệnh đề chính). Trong bài này, ta sẽ xem xét tất cả các trường hợp câu điều kiện đảo ngữ và câu điều kiện ẩn.* Trường hợp 1 - Đảo ngữ:

- Câu điều kiện đảo ngữ là câu điều kiện không thật ở hiện tại hay không thật ở quá khứ. IF trong mệnh đề IFđược bỏ đi, chủ ngữ trong mệnh đề IF được đặt sau động từ hay trợ động từ.

+ Bình thường: IF I HAD KNOWN THAT WOULD HAPPEN, I WOULD HAVE GIVEN HIM THE MONEY.

-> Đảo ngữ: HAD I KNOWN THAT WOULD HAPPEN, I WOULD HAVE GIVEN HIM THE MONEY.

+ Bình thường: IF I WERE TO OFFER YOU A JOB, I WOULD NEED A STRONG RECOMMENDATION FROM YOUR FORMER EMPLOYER.

-> Đảo ngữ: WERE I TO OFFER YOU A JOB, I WOULD NEED A STRONG RECOMMENDATION FROM YOU FORMER EMPLOYER.

+ Bình thường: IF THAT SHOULD HAPPEN, I'D BE READY FOR IT.

-> Đảo ngữ: SHOULD THAT HAPPEN, I'D BE READY FOR IT.

* Trường hợp 2: Câu điều kiện ẩn có thể là bất cứ loại câu điều kiện nào (hiện tại có thật, không thật, quá khứ không thật)

- Trong câu điều kiện ẩn, không có đủ hai mệnh đề (mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả). Một câu điều kiện ẩn thường dùng đến những từ hoặc cụm từ sau: WITH, WITHOUT, OTHERWISE, IF SO, IF NOT, WHAT IF.

+ WITH SOME TRAINING, YOU COULD BECOME A GREAT SINGER. (= IF YOU HAD SOME TRAINING, YOU COULD...)

+ WITHOUT HER, I WOULD DIE. (= IF I DIDN'T HAVE HER, I WOULD DIE.)

+ IT SOUNDS LIKE YOU LET PEOPLE TAKE ADVANTAGE OF YOU.

-> IF SO, YOU NEED TO LEARN TO BE MORE ASSERTIVE.

-> IF NOT, MAYBE YOU'RE JUST UNLUCKY.

+ YOU SHOULD OFFER HIM A GOOD SALARY. OTHERWISE, HE WILL NOT TAKE THE JOB. (= IF YOU DON'T, HE WILL NOT TAKE THE JOB.)

+ WHAT IF I TOLD YOU THE TRUTH? (= WHAT WOULD HAPPEN IF I TOLD YOU THE TRUTH?)

Ứng dụng của từ MISS

Miss là một động từ khá đặc biệt trong Tiếng Anh với nhiều ý nghĩa nên đôi khi gây bối rối cho người sử dụng. Dưới đây là một số ý nghĩa phổ biến của động từ “miss”.

miss = fail to contact with: không có mặt, đến quá muộn, bỏ lỡ, nhỡ

Page 11: 75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

·Unless you hurry up, you’ll miss the 8:00 train. (Nếu bạn không nhanh lên thì bạn sẽ lỡ chuyến tàu 8 giờ).

miss = fail to make contact with: không tận dụng được cái gì, bỏ lỡ

·If you don’t come to the cinema tonight, you’ll miss your opportunity of seeing the film. (Nếu bạn không đến rạp chiếu phim tối nay thì bạn sẽ bỏ lỡ cơ hội xem bộ phim đó.

miss = không nghe thấy, không trông thấy, không hiểu ai/cái gì:

·When going the street, you cannot miss our company. (Khi đi ngang qua phố anh không thể không trông thấy công ty của chúng tôi).

·I’m sorry, I missed what you said. (Xin lỗi, tôi không hiểu anh nói gì.

miss = be sorry to be with: nhớ, thiếu

·Will you miss me when I’m away? Oh, I will miss you so much! (Em có nhớ anh khi vắng anh không? Ôi, em sẽ nhớ anh rất nhiều!).

·What do you miss most about the north of Vietnam now you’re inAmerica? (Khi ở Mỹ, anh nhớ điều gì nhất về miền bắc Việt Nam?)- I miss my family, I miss my friends, etc. (Tôi nhớ gia đình, bạn bè, v.v).

miss = tránh, thoát khỏi cái gì

·If you go early, you’ll miss the heavy traffic. (Nếu anh đi sớm thì anh sẽ tránh được ách tắc giao thông).

·We only just missed having a nasty accident. (Chúng ta vừa thoát khỏi một tai nạn hiểm nghèo).

miss = trượt, chệch

·He scored four goals, but then he missed a penalty. (Anh ta đã ghi 4 bàn thắng, nhưng sau đó lại đá hụt cú sút phạt penalty).

·He missed his foot when climbing the mountain. (Anh ta bị trượt chân khi leo núi).

missing/missed (adjective) = lost/can not be found: mất, thất lạc, không tìm thấy được.

Phân từ missing and missed cũng được dùng làm tính từ. Ví dụ, missing files:những tập tin bị mất; a missed opportunity: một cơ hội bị bỏ lỡ. Missing thường được dùng sau danh từ mà nó bổ nghĩa.

·Do you know there are four files missing from this directory? (Bạn có biết 4 tập tin bị mất trong thư mục này không?)

·Yesterday, the weather was nice. It would be fine to go camping. It was a missed opportunity.(Hôm qua trời đẹp. Sẽ rất tuyệt nếu chúng ta đi cắm trại. Chúng ta đã bỏ lỡ mất cơ hội đó rồi).

Miss trong các thành ngữ:

miss còn được dùng trong nhiều thành ngữ với những sắc thái khác nhau:

Page 12: 75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

·If you don’t offer a good price for the house now, we’ll probably miss the boat together. (Nếu bây giờ chúng ta không trả giá cao cho ngôi nhà này thì có lẽ chúng ta sẽ để lỡ cơ hội).

·Long-term planning is always rather a hit – and – miss affair. (Kế hoạch dài hạn luôn có dễ có sai lầm).

·Mary will find out your secret – she never misses a trick. (Mary sẽ khám phá ra bí mật của bạn – cô ta tinh lắm).

·I think I’ll give fish course a miss. (Tôi nghĩ rằng tôi sẽ bỏ qua món cá.

Với cách giải thích dễ hiểu như trên, tôi tin chắc rằng bạn sẽ không còn bối rối khi sử dụng động từ miss.

As, When, While

Cả ba từ này đều dùng để nói về những sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra cùng một thời điểm. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt trong vị trí và cách sử dụng.

Hành động “nền”

Chúng ta dùng cả ba từ này để nói về một hành động “nền”, đó là hành động đang diễn ra ( trong hiện tại hoặc quá khứ) thì có một hành động khác cũng xảy ra. Lưu ý rằng chúng ta thường sử dụng thì tiếp diễn đối với những hành động trong thời gian kéo dài.

Mệnh đề As dùng để diễn đạt phần thông tin ít quan trọng hơn, và thường đứng ở đầu câu.

·As I was driving to work, I saw him walking down the street.

Mệnh đề When và While có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

·I was having a bath when the telephone rang.

·While they were having a nap, somebody broke into the house.

Các hành động, sự kiện kéo dài, diễn ra đồng thời

While thường dùng để diễn tả hai hành động kéo dài, xảy ra cùng một thời điểmvà ta có thể dùng thì tiếp diễn hoặc đơn giản

·While he was watching TV, I was working.

·He slept while I cooked supper.

As đề cập đến hai tình huống tiến triển và thay đổi cùng nhau. Chúng ta thường sử dụng thời đơn giản của động từ

·As I get older, I get more optimistic.

·As he came into the room, all rose to their feet.

When đề cập đến tuổi tác và các giai đoạn của cuộc sống

·His parents died when he was ten.

Các hành động ngắn diễn ra đồng thời

Page 13: 75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

Khi nói về hai hành động diễn ra đồng thời trong một thời gian ngắn, chúng ta thường sử dụng As và When

·As I opened my eyes, I saw a strange sight.

Mệnh đề giản lược

Ta có thể bỏ chủ ngữ và –be sau when và while trong các mệnh đề giản lược

Start when ready. (= Start when you are ready

1. Intransitive verb: (Vi), nội động từ, là những động từ đã có đầy đủ ý nghĩa, nó không có danh từ bổ nghĩa cho nó. Nếu cần từ bổ nghĩa thì nó phải là một trạng từ hay là một trạng ngữS + ViS + Vi + AEx: She's crying. She's crying loudly. She's crying in her room. Transitive verb: (Vt), ngoại động từ, là những động từ đòi hỏi danh từ bổ nghĩa cho nó, để chỉ đối tượng mà hành động đó tác động lên, đối tượng này được gọi là Object trong tiếng Anh3. Monotransitive verb: là ngoại động từ chỉ có một tân ngữS + Vt + OEx: I love her Lưu ý: chỉ có ngoại động từ mới có câu bị động=> She's loved by me

4. Ditransitive verb: là ngoại động từ đòi hỏi 2 tân ngữ- Một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp (direct O: Od), là đối tượng bị hành động tác động lên.- Một tân ngữ được gọi là tân ngữ gián tiếp (indirect O: Oi), thừa hưởng kết quả hành động mang lại.S + Vt + Oi + OdS + Vt + Od + to/ for + OiKhi tân ngữ gián tiếp được để sau tân ngữ trực tiếp, thì trước Oi phải có giới từ to/ for (không có quy tắc), trong đó "to" phổ biến hơn "for"Ex: I send Mary a post card. I send a post card to Mary. (*)Khi cả 2 tân ngữ đều là đại từ, ta nên dùng mẫu: S + Vt + Od + to/ for + OiEx: I send it to her- Một số động từ dùng với to: send, give, teach, write, carry, lend, do* S + Vt + Oi + Od=> S + Vt + Od + to + Oi- Một số động từ dùng với for: buy, cook, keep, make, get, find, look for, do* S + Vt + Oi + Od=> S + Vt + Od + for + Oi

5. Complextransitive verb: ngoại động từ phức hợp, là ngoại động chỉ hành động tác động lên đối tượng khiến cho đối tượng thay đổi vị trí trong không gian, hoặc có/ mang thêm một tính chất mớiS + Vt + O + AS + Vt + O + Co (object complement: adi/ N)Ex: I put the money into my pocket. You must keep your hand clean. I consider him as my friend. I consider him to be my friend.

Page 14: 75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

Một số động từ thường gặp:- elect + sb + st: bầu ai làm gìEx: We elect him president.- call/ name: đặt tên ai là gìEx: I will name my daughter Nhung- keep + sb/ st + adj: giữ ai đó/ cái gì có tính chấtEx: You must keep your hand clean.- make + sb/ st + adj: làm cho ai/ cái gì có tính chất- regard + sb + as + N: coi ai, đánh giá ai như cái gì- find + sb/ st: nhận thấy ai/ cái gì có tính chấtSource: http://my.opera.com/tonquyen/blog/basic-…

Good luck, :)

Tha động từ (ngoại động từ )LÀ dộng từ luôn luôn lúc nào cũng phải có một túc từ theo sauĐể cho dễ nhớ các bạn có thể ghi nhớ là tha động từ là động từ mà lúc nào cũng phải "tha " theo nó một túc từ ví dụ :I like it (tôi thích nó )Ta không thể nói : I like (tôi thích )rồi ngưng lạiMột số động từ luôn là tha động từ là:Allow (cho phép )Blame (trách cứ ,đổ lổi )Enjoy (thích thú )Have (có )Like (thích)Need (cần )Name (đặt tên )Prove (chứng tỏ )Remind (nhắc nhỡ )Rent (cho thuê )Select (lựa chọn )Wrap (bao bọc )Rob (cướp )Own (nợ )Greet (chào )......

ex:I rent (sai)I rent a car (đúng )

+ Các động từ luôn là tự động từ ( nội động từ )Faint(ngất )Hesitate (do dự)Lie (nối dối )Occur (xãy ra )Pause (dừng lại )Rain (mưa )Remain (còn lại )Sleep (ngủ ).....I remain a book (sai)I lie him (sai)I lie (đúng )+ các động từ vừa là tha động từ vừa là tự động từ

Answer (trả lời )Ask (hỏi )Help (giúp đỡ )

Page 15: 75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

Read (đọc )Touch (sờ )Wash (rửa )Write (viết ).....ví dụ :I read a book. (đúng )I read .( cũng ...đúng luôn )Để chắc chắn về cách sử dụng chúng bạn nên tra tự điển ,nếu thấy ghi là : v.t(chữ v là viết tắt của chữ transitive ) là là tha động từcòn ghi là v.i (chữ i là viết tắt chữ intransitive ): tự động từ

Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.

Examples: - He walks. (Anh ấy đi bộ - Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động) - Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động)

Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò trạng ngữ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.

Examples: - She walks in the garden. - Birds fly in the sky.

2. Ngoại động từ

Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật. Example: The cat killed the mouse.

Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp. Trong câu trên chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại được mà phải có “the mouse” đi kèm theo sau. “The mouse” là tân ngữ trực tiếp của “killed”.

3. Sự phân chia thành nội động từ và ngoại động từ chỉ là tương đối

Một số động từ có thể làm nội động từ trong câu này và làm ngoại động từ trong câu khác, nghĩa của chúng có thể thay đổi. Hãy xem các ví dụ sau:

- The door openned. (Cửa mở) - nội động từ She opened the door. (Cô ấy mở cửa) - ngoại động từ

- The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại) - nội động từ The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại) - ngoại động từ

- The bell rings. (Chuông kêu) - nội động từ He rings the bells. (Ông ấy rung chuông) - ngoại động từ

- The glass broke. (Cốc vỡ) - nội động từ The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc) - ngoại động từ

- His lecture began at 8pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối) - nội động từ He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h tối) - ngoại động từ

- The fire lit quickly. (Lửa cháy nhanh) - nội động từ I lit the fire. (Tôi đốt lửa) - ngoại động từ

- Flowers grow in their garden. (Hoa mọc ở trong vườn)- nội động từ They grow flowers in the garden. (Họ trồng hoa trong vườn) - ngoại động từ

- Water boils at 100 degree. (Nước sôi ở 100 độ C) - nội động từ Mary boiled the water for the tea. (Mary đun sôi nước để pha trà) - ngoại động từ

Love means you never have to say you are sorry!

Phân biệt nội động từ và ngoại động từWEDNESDAY, 7. JANUARY 2009, 05:04:00

1. Nội động từ

Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.

Examples: - He walks. (Anh ấy đi bộ - Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động)

- Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động)

Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò trạng ngữ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.

Examples: - She walks in the garden.

Page 16: 75 Cau Truc Tieng Anh Thong Dung

- Birds fly in the sky.

2. Ngoại động từ

Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.

Example: The cat killed the mouse.

Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp.

Trong câu trên chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại được mà phải có “the mouse” đi kèm theo sau. “The mouse” là tân ngữ trực tiếp của “killed”.

3. Sự phân chia thành nội động từ và ngoại động từ chỉ là tương đối

Một số động từ có thể làm nội động từ trong câu này và làm ngoại động từ trong câu khác, nghĩa của chúng có thể thay đổi. Hãy xem các ví dụ trong

bảng sau:

Nội động từ Ngoại động từ

The door openned. (Cửa mở) She opened the door. (Cô ấy mở cửa)

The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại)The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe

buýt lại)The bell rings. (Chuông kêu) He rings the bells. (Ông ấy rung chuông)

The glass broke. (Cốc vỡ)The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ

cốc)His lecture began at 8pm. (Bài giảng của ông

ta bắt đầu lúc 8h tối)He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu

công việc lúc 8h tối)The fire lit quickly. (Lửa cháy nhanh) I lit the fire. (Tôi đốt lửa)

Flowers grow in their garden. (Hoa mọc ở trong vườn)

They grow flowers in the garden. (Họ trồng hoa trong vườn)

Water boils at 100 degree. (Nước sôi ở 100 độ C)

Mary boiled the water for the tea. (Mary đun sôi nước để pha trà)

Mặt khác, nhiều nội động từ có thể có tân ngữ láy (cognate object); đó là những tân ngữ có cùng hình thức với động từ.

Mary laughed a merry laugh.(Mary nở nụ cười vui vẻ)

[to laugh↔a laugh]

The old man lived a happy life.(Ông lão đã hưởng một cuộc sống hạnh phúc)

[to live↔a life]

The little boy slept a sound sleep.(Chú bé ngủ một giấc ngon)

[to sleep↔a sleep]

Ngoài ra, một số ngoại động từ lại được dùng như nội động từ, trong đó chủ từ không làm chủ hành động trong câu.

Example: The books sell well. (Sách bán chạy).[Thay vì nói: They sell the books well]