7. Agriculture Presentation 2 STEPHENS 09-2010 - VI.ppttrungtamwto.vn/sites/default/files/Andrew...
Transcript of 7. Agriculture Presentation 2 STEPHENS 09-2010 - VI.ppttrungtamwto.vn/sites/default/files/Andrew...
1
BỘ CÔNG THƯƠNGVỤ CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI ĐA BIÊN
HỘI THẢO
VÒNG DOHA VÀ TÁC ĐỘNGVÒNG DOHA VÀ TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI VIỆT NAM
Tp. Hồ Chí Minh 8/9/2010
2
Nông nghiệp trong WTO
Luật sư Andrew Stephens
2
Luật sư Andrew Stephens
Chuyên gia dự án STAR/USAID
3
I. Tại sao Nông nghiệp lại là vấn đềkhó?
II. Giới thiệu về Hiệp định Nôngnghiệp của WTOnghiệp của WTO
III. Các vấn đề nổi bật trong đàm phánDoha ề Nông nghiệp
3
Doha về Nông nghiệp
4
Phần I:Tại sao Nông nghiệp lại là vấn đề khó?
• Tình trạng chính phủ kiểm soát và can thiệp vàothị trường nông nghiệp là rất phổ biến.
• Ở hầu hết các nước, có nhiều lý do về văn hóaà hí h t ị iải thí h h iệ t i à hvà chính trị giải thích cho việc tại sao ngành
nông nghiệp lại nhận được nhiều hỗ trợ củachính phủ đến vậy mặc dù tỷ trọng của ngànhnày trong GDP rất nhỏ.
4
• Một lý do giải thích tại sao cải cách lại khó đếnvậy: đó là giá trị trợ cấp quá lớn. Hãy thamkhảo:
5
Tầm quan trọng của trợ cấp nông nghiệp ở các nước phát triển?
“Các chính sách nông nghiệp của các nước OECD mỗi• “Các chính sách nông nghiệp của các nước OECD mỗinăm lấy khoảng 330 tỷ đô la từ người tiêu dùng vàngười nộp thuế. Tính trung bình, trên một phần bakhoản thu của trang trại đều có nguồn gốc từ cácchương trình của chính phủ.”
• “Xem xét khoản chi này trên góc độ tổng thể, thì tổng giáế
y g ộ g , g gtrị hỗ trợ nông nghiệp chiếm 1,3% GDP trong toàn khuvực OECD, tuy nhiên nông nghiệp chỉ chiếm dưới 5%tổng thu nhập quốc gia ở hầu hết các nước thành viên.Giá trị hỗ trợ cho lĩnh vực nồng nghiệp lớn gấp 5 lầnkhoản chi chính thức cho hỗ trợ phát triển nước ngoàivà lớn gấp 2 lần giá trị xuất khẩu nông nghiệp của tất cả
5
và lớn gấp 2 lần giá trị xuất khẩu nông nghiệp của tất cảcác nước đang phát triển.”
Nguồn: OECD 2002
6
Những hỗ trợ cho nông dân Pháp
• OECD tính Mức trợcấp cho Nhà sảncấp cho Nhà sảnxuất (“PSE”) chocác nông dân EU là32% thu nhập nôngnghiệp.
• Bò sữa ở Pháp mỗi• Bò sữa ở Pháp mỗingày được trợ cấp$2.
• Khoảng 2 tỷ ngườiphải sống với mứcthấp hơn $2 mỗi
6
thấp hơn $2 mỗingày.
Nguồn: Nghiên cứu của Syri2008
7
Trước cải cách CAP, chính sách nông nghiệp của EU đã dẫn tới tình trạng thặng dư sản phẩm hàng triệu tấn
7
8
Nông dân Ấn Độ được bảo hộ nhập khẩu như thế nào?
Th ế ất à b ộ• Thuế suất ràng buộctrung bình theo camkết với WTO cho sảnphẩm nông nghiệpcủa Ấn Độ là 112%;của Ấn Độ là 112%;
• Mức thuế nôngnghiệp áp dụng trungbình là 35 2%
8
bình là 35,2%
(Nguồn: USDA 2009)
9
Nông dân Hàn Quốc được hỗ trợ như thế nào?
ỗ• Mức hỗ trợ PSE của Hàn Quốc năm 2004-2005 lớn hơn 60% doanh thu nông nghiệp.
• Cứ mỗi một $1 doanh thu từ nông nghiệp, chính phủ Hàn Quốc
9
phải bỏ ra $0,60 để hỗ trợ nông nghiệp.
10
Nông dân Nhật Bản được hỗ trợ ra sao?
ấ• Mức trợ cấp PSE củaNhật là trên 50%.
• Thuế suất cao và sựthiếu hiệu quả đã làmh iá l thcho giá lương thực
tăng cao.• Người tiêu dùng Nhật
Bản phải trả trungbình $47 để mua
10
bình $47 để mua10kg gạo nội địatrong năm 2007
11
Nông dân Mỹ có phải là trường hợp đặc biệt?
11
12
• Mức “PSE” năm 2005 của Hoa Kỳ là $41 tỷ, tương đương vớitương đương với 16% doanh thu nông nghiệp.
• Giá trị GDP của Việt Nam theo tỷ giá hối đoái chính thức năm 2008 là $89 tỷ.
12
13
Trợ cấp → Tác động Sức khỏeN ồ j t• Nguồn: www.cancerproject.org
Tại sao một xuất salad lại đắt hơn một chiếc bánh kẹp Big Mac?
Trợ cấp liên bang cho sản xuất lương thực Khuyến nghị về dinh dưỡng liên bang
13
14
Tại sao các chương trình trợ cấp vẫn được tiếp tục ở các nước phát triển?
Nế ô dâ• Nếu nông dânchiếm một tỷ trọngdân số nhỏ và ngàycàng giảm ở cácnước OECD thìnước OECD thìlàm thế nào họ cóthể duy trì sự hỗtrợ về chính trị đốivới các chương
ấ ắ ỏ
14
trình trợ cấp đắt đỏnày?
15
Những người làm nghề nông chiếm một tỷ lệ dân số nhỏ ở các nước phát triển
Nghề nông và quá trình phát triểnNghề nông và quá trình phát triểnTỷ trọng của ngành nông nghiệp trong
tổng số lực lượng lao động và GNP theo đầu người, 1990
15
16
Do đặc điểm địa lý, người nông dân có sự đại diện mạnh mẽ về chính trị
Nô dâ ó ặ ở hầ hế• Nông dân có mặt ở hầu hếtmọi miền đất nước.
• Nếu mỗi một nghị sĩ đại diệncho một cộng đồng khu vựcđịa lý, thì người nông dân cóthể sẽ được “đại diện quáthể sẽ được đại diện quámức”
• Trong Thượng viện Hoa Kỳ,một tiểu bang nông nghiệpnhư Bắc Dakota (0,6 triệu dân)có số phiếu bầu ngang với
16
bang California (37 triệu dân)
17
Người nông dân rất tích cực về chính trị
Ở hiề ố i ời• Ở nhiều quốc gia, ngườinông dân tổ chức cáccuộc biểu tình chính trị.
• Người nông dân nghĩ ranhững biểu ngữ rất xúcđộ d t ê hữđộng, dựa trên những“câu chuyện thần thoạinông nghiệp” và sự hoàicổ, nói rằng trợ cấp nôngnghiệp có ý nghĩa sốngcòn đối với việc duy trì
17
còn đối với việc duy trìdanh tính và di sản quốcgia.
18
Người tiêu dùng không tích cực
ế• Mặc dù các chính sách nông nghiệp làm tăng thuế vàgiá thực phẩm ở các nước OECD, người tiêu dùng hầunhư không có động lực để thể hiện quan điểm chống đốicó tổ chức đối với các chính sách nông nghiệp đắt đỏ.
• “Mặc dù người tiêu dùng ở các nước đang phát triểnMặc dù người tiêu dùng ở các nước đang phát triểnphải tiêu tốn khoảng ½ thu nhập của mình vào thựcphẩm, con số này đối với các nước OECD là khoảng15%. Người tiêu dùng ngày càng “mù tịt một cách cóchủ đích” rằng mình đang phải trả nhiều tiền hơn mứcầ thiết h th hẩ điề đó ó hĩ là khô
18
cần thiết cho thực phẩm – điều đó có nghĩa là khôngđáng phải nỗ lực để hiểu rõ về vấn đề này.”
Nguồn: http://www.oecd.org/dataoecd/26/16/31685281.pdf
19
Phần II: Các nội dung cơ bản của Hiệp định Nông nghiệp WTO
19
20
Nội dung chính của Hiệp định Nông nghiệp
“Ba cột chính”a cột c
Hỗ trợ trong nước
• Cắt giảm Tổng
hỗ trợ gộp
• Trợ cấp Hộp xanh
ố ể
Tiếp cận Thị trường
• Thuế hóa
• Cắt giảm thuế quan
• Mức tiếp cận tối thiểu
Trợ cấp xuất khẩu
• Cắt giảm
• Cấm các biện • Ngưỡng tối thiểu
cho phép
• Mức tiếp cận tối thiểu
• Tự vệ đặc biệtpháp trợ cấp mới
• Đối xử Đặc biệt và Khác biệt (S&D) đối với các thành viên đang và chậm phát triển
20
• Các Hiệp định có liên quan, VD: Quyết định Marrakesh
• Thành lập Ủy ban Nông nghiệp
• Tiếp tục quá trình cải cách
21
Cột 1: Tiếp cận thị trường: Mức thuế hiện tại
Ràng buộc Áp dụng
Các nước phát triển 38 34
Các nước phát triển 4 3
25Nông nghiệp
Phi nông
Các nước đang phát triển 61
Các nước đang phát triển 20 13g
nghiệp
Nguồn: UNCTAD TRAINS và UNCTAD các tính toán dựa vào tài liệu của WTO CTS
Các vấn đề cụ thể:• Thuế leo thang
21
Thuế leo thang• Thuế đỉnh
22
Cột 2: Hỗ trợ cho các nhà sản xuất% tổng doanh thu nông nghiệp
60
80
1986-88 1998-2000
20
40
22Nguồn: OCDE, Politiques agricoles des pays de l’OCDE, 2001
0OECD EU Nhật bản Thụy sĩ
23
40,000
50,000
60,000
$
Domestic Support by US Domestic Support by EU
50,000
60,000
70,000
$
0
10,000
20,000
30,000
,
1995 1996 1997 1998 1999 2000
Mill. U
S$
0
10,000
20,000
30,000
40,000
1995 1996 1997 1998 1999 2000
Mil
l. U
S
Domestic Support by Japan Other countries*Domestic Support by Japan
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
Mil
l. U
S$
Other countries
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
Mil
l. U
S$
AMS
deminimisBlueBoxGreen
23
* Number of included countries changesSource: USDA from WTO notifications
0
5,000
1995 1996 1997 1998 1999 2000
0
5,000
1995 1996 1997 1998 1999 2000
GreenBox
24
Cột 3: Trợ cấp Xuất khẩu
ấ ấ ẩ• Trong Đàm phán Doha, trợ cấp xuất khẩu trực tiếp – hình thức trợ cấp được EU áp dụng đầu tiên, sẽ được bãi bỏ vào cuối năm 2013
• Các chương trình tín dụng xuất khẩu có thời hạn hoàn trả không quá 180 ngày.
Hoa Kỳ sẽ chấp nhận các quy định đối với các• Hoa Kỳ sẽ chấp nhận các quy định đối với các chương trình viện trợ thực phẩm nhưng phản đối yêu cầu chỉ dùng tiền mặt.
25
Phần III: Những vấn đề nổi bật trong đàm phán ậ g pDoha về Nông nghiệp
25
26
• Đối xử đặc biệt và khác biệtC hế T ệ Đặ biệ đ đà há
Tiếp cận Thị trường trong đàm phán Nông nghiệp
Cơ chế Tự vệ Đặc biệt: đang đàm phán- là biện pháp tự vệ mới chỉ dành cho các nước đang pháttriển:- theo lượng nhập khẩu: tăng 10% so với mức cơ bản- theo giá nhập khẩu: thấp hơn 15% mức cơ bản
ằ ế ế ấ ể- tự vệ bằng thuế quan: tăng thuế suất, có thể cao hơnmức thuế ràng buộc của Vòng Urugoay
Sản phẩm Đặc biệt: đang đàm phán- Cắt giảm thuế không đáng kể, nếu có, từ 10 - 18% sốdòng thuế, mức thuế trung bình cắt giảm từ 10 - 14%
ầ ề ế- Không có yêu cầu về hạn ngạch thuế quan (TRQ)Một số ngoại lệ dành cho các quốc đảo có nền kinh tế nhỏ,
các nền kinh tế lớn, và các nước mới gia nhập v.v..
27
Tự vệ Đặc biệt – vấn đề nan giải nhất?
T ệ Đặ biệt t ô hiệ• Tự vệ Đặc biệt trong nông nghiệp– Vấn đề tranh cãi: Có thể tăng thuế suất vượt
quá mức “ràng buộc” tối đa hay không?
– Liên minh 33 nước đang phát triển mongố ế ễ
g p gmuốn có một cơ chế tự vệ mạnh và dễ ápdụng, trong khi các nước định hướng xuấtkhẩu – bao gồm cả các nước phát triển vàđang phát triển – lại muốn hạn chế phạm viáp dụng. Mặc dù có nhiều nghiên cứu đãg gđược cả hai nhóm đưa ra nhưng sự khác biệtvề ý kiến cũng chưa được thu hẹp.
Nguồn: Trung tâm Quốc tế về Thương mại và Phát triển bền vữnghttp://ictsd.org/i/news/bridges/75417/
28
Hai quan điểm về đàm phán Doha (về Nông nghiệp)
• Hoa Kỳ: Hoa Kỳ “vẫn cam kết theo đuổi một Vòng Doha• Hoa Kỳ: Hoa Kỳ vẫn cam kết theo đuổi một Vòng Dohavới kết quả cân đối và tham vọng. Sự thành công củaVòng Doha sẽ phụ thuộc vào sự tham gia của các nềnkinh tế đang nổi lên như Trung Quốc, Brazil, Ấn Độ vàcác nước này cần có đóng góp tương xứng với vị trí củahọ trong kinh tế toàn cầu”.Đại sứ Ron Kirk Trưởng Cơ quan Đại diện Thương mại Hoa Kỳ tháng 8 năm 2010- Đại sứ Ron Kirk, Trưởng Cơ quan Đại diện Thương mại Hoa Kỳ, tháng 8 năm 2010
• Brazil: “Theo quan điểm của chúng tôi, chúng ta phải tìmra các giải pháp dựa vào những gì đang có. Mọi nỗ lựcnhằm đạt được kết quả lớn hơn theo hướng chọn lọc vàkhông có đi có lại sẽ không có ích gì đối với tiến trìnhđàm phán và chỉ có thể dẫn bế tắc nhanh chóng với cácđàm phán và chỉ có thể dẫn bế tắc nhanh chóng với cáchệ quả nghiêm trọng và kéo dài”.
- Đại sứ Brazil Roberto Azevedo, tháng 7 năm 2010
29
Đối với nông dân Hoa Kỳ, trợ cấp và tiếp cận thị trường gắn liền với nhau
ỗ ấ ằ ấ• Hỗ trợ trong nước: các thành viên đã nhất trí rằng trợ cấpbóp méo thương mại sẽ được cắt giảm trong đó EU phảicắt giảm mức cao nhất, Hoa Kỳ và Nhật Bản cắt giảm ởmức trung bình
• Các vấn đề còn tồn tại: mức cắt giảm và tiêu chuẩn đểCác vấn đề còn tồn tại: mức cắt giảm và tiêu chuẩn đểcông nhận các chương trình hỗ trợ thanh toán bù theo vụcủa Hoa Kỳ là ít bóp méo thương mại hơn (VD: vụ bông)
• Ngành nông nghiệp Hoa Kỳ tin tưởng rằng việc cắtgiảm mức hỗ trợ phải gắn liền với khả năng mở rộngếtiếp cận thị trường
BảnTóm tắt Chính sách của Hiệp hội Nông trang Hoa Kỳ, tháng 7 năm 2010www.fb.org/newsroom/nr/nr2010/07-26-10/TradeActions-4.doc
30
Kết luận
S hiệ là bó é hị• Sự can thiệp làm bóp méo thịtrường nông nghiệp của chínhphủ là đáng kể, song khó cóthể loại bỏ bởi các lý do về vănhóa và chính trị.
• Những vấn đề trong Nôngnghiệp, nhất là Tự vệ Đặc biệtlà một trong những vấn đề khókhăn nhất cần được giải quyếttrong Vòng đàm phán Doha.
30
Ảnh: máy móc của Nhật hỗ trợ cho những người nông dân già cả