6. thuế với hoạt động khai thác dầu khí
-
Upload
nguyen-pham -
Category
Education
-
view
273 -
download
3
Transcript of 6. thuế với hoạt động khai thác dầu khí
Trường Đại Học Bách Khoa Hà NộiViện Kinh Tế & Quản Lý
Bộ môn Kinh Tế Dầu Khí
Hà Nội 03/2016
GVHD: Ths. Phạm Mai Chi
Thuế Với Hoạt ĐộngKhai Thác Dầu Khí
DANH SÁCH NHÓM 9
Phạm Lê Nguyên 201361381.
Nguyễn Tiến Sinh 201361862.
Trần Duy Hiệp 201355753.
Đoàn Văn Phê 201363114.
Tạ Thanh Bình 201351245.
Kinh tế dầu khí 205/01/2023
NỘI DUNG
Qui định chung về thuế dầu khí1
2 Các loại thuế áp dụng
Kinh tế dầu khí 305/01/2023
3 Kết luận
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 4
Phần 1. Qui định chung về thuế dầu khí
1.1. Tổng quan về thuế
Thuế là gì?
“Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật.”
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 5
Phần 1. Qui định chung về thuế dầu khí
1.1. Tổng quan về thuế
Vai trò của thuế
Nguồn thu của ngân sách nhà nước.
Công cụ điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô.
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 6
Phần 1. Qui định chung về thuế dầu khí
1.2. Tổng quan về thuế với hoạt động dầu khí Các loại thuế áp dụng
1. Thuế tài nguyên.
2. Thuế xuất nhập khẩu.
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. Thuế giá trị gia tăng.
5. Thuế đặc biệt đối với VIETSOPETRO.
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 7
Phần 1. Qui định chung về thuế dầu khí
1.2. Tổng quan về thuế với hoạt động dầu khí Đồng tiền nộp thuế
• Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên được bán bằng đô la Mỹ hoặc tiền ngoại tệ tự do chuyển đổi thì đồng tiền nộp các loại thuế là đô la Mỹ hoặc tiền ngoại tệ tự do chuyển đổi.
• Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên, được bán bằng tiền đồng Việt Nam thì đồng tiền nộp các loại thuế là đồng Việt Nam.
• Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên, được bán vừa bằng đô la Mỹ hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi, vừa bằng đồng Việt Nam thì đồng tiền nộp các loại thuế là đồng Việt Nam.
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 8
Phần 1. Qui định chung về thuế dầu khí
1.2. Tổng quan về thuế với hoạt động dầu khí
Địa điểm đăng kí, khai, nộp thuế
Cục Thuế địa phương (Trừ thuế xuất nhập khẩu).
Đối với thuế xuất nhập khẩu là tại chi cục Hải quan. Nhưng hiện tại, Tổng cục Hải Quan đã phối hợp với ngân hàng Quốc tế (VIB) tổ chức Hội nghị phối hợp thu thuế và bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Thành phố Hà Nội. Do đó, doanh nghiệp có thể nộp thuế xuất nhập khuẩ tại tất cả các Chi nhánh của VIB trên toàn quốc.
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 9
Phần 1. Qui định chung về thuế dầu khí
1.2. Tổng quan về thuế với hoạt động dầu khí
Đối với dầu thô: giá tính thuế là giá bán dầu thô tại điểm giao nhận được xác định theo giao dịch sòng phẳng.
Trường hợp dầu thô được bán không theo giao dịch sòng phẳng thì giá tính thuế đối với dầu thô là giá bán trung bình cộng của tháng xuất bán dầu thô của dầu thô cùng loại hoặc tương đương trên thị trường quốc tế.
Đối với khí thiên nhiên: giá tính thuế là giá bán khí thiên nhiên tại điểm giao nhận, được xác định theo hợp đồng mua bán khí thiên nhiên.
Nguyên tắc xác định giá thuế
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 10
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.1. Thuế tài nguyên Đối tượng áp dụng
1. Dầu thô.
2. Khí thiên nhiên.
3. Khí than.
Kinh tế dầu khí 1105/01/2023
1. Công ty nhà nước2. Công ty TNHH3. Công ty cổ phần4. Công ty hợp danh5. Hợp tác xã6. Doanh nghiệp tư nhân7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hay bên nước ngoài tham gia hợp đồng
hợp tác kinh doanh.
8. Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khác.
2.1. Thuế tài nguyênNgười có trách nhiệm nộp thuế tài nguyên
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 12
2.1. Thuế tài nguyên
- Kỳ tính thuế tài nguyên theo năm dương lịch hoặc quý.
- Kỳ tính thuế tài nguyên đầu tiên bắt đầu từ ngày khai thác dầu thô, khí thiên nhiên đầu tiên cho đến ngày kết thúc năm dương lịch hoặc quí.
- Kỳ tính thuế tài nguyên cuối cùng bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm dương lịch hoặc đến ngày kết thúc khai thác dầu thô, khí thiên nhiên.
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
Kì tính thuế tài nguyên
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 13
2.1. Thuế tài nguyên
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
Mục đích của thuế tài nguyên
Tạo nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước.
Góp phần tăng cường quản lý nhà nước trong việc bảo vệ, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Khắc phục các hậu quả do việc khai thác tài nguyên thiên nhiên gây ra cho môi trường, xã hội...
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 14
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.1. Thuế tài nguyênThời hạn khai nộp thuế tài nguyên
Đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô thực hiện theo từng lần xuất bán. Khai chậm nhất là 35 ngày kể từ ngày xuất bán.
Khai thuế tài nguyên tạm tính đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên thực hiện theo tháng. Khai chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 15
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.1. Thuế tài nguyênTính thuế tài nguyên dầu khí
Công thức 1: xác định số thuế tài nguyên phải nộp trong kì tính thuế
Thuế tài nguyên bằng dầu thô (khí thiên nhiên)
phải nộp
Bình quân sản lượng dầu thô
(khí thiên nhiên)/ngày
Thuế suất tài nguyền
Số ngày khai thác thực tế trong kì tính
thuế
= xx
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 16
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.1. Thuế tài nguyênTính thuế tài nguyên dầu khí
STT Sản lượng khai thácThuế suất (%)
Dự án khuyến khích đầu tư Dự án khác
I Đối với dầu thô 1 Đến 20.000 thùng/ngày 7 102 Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày 9 123 Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày 11 144 Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày 13 195 Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày 18 246 Trên 150.000 thùng/ngày 23 29II Đối với khí thiên nhiên, khí than 1 Đến 5 triệu m3/ngày 1 22 Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày 3 53 Trên 10 triệu m3/ngày 6 10
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 17
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.1. Thuế tài nguyên Ví dụ 1: Xác định thuế tài nguyên dầu condensate phải nộp của Vietsopetro, biết:- Kì tính thuế theo năm dương lịch và số ngày dự kiến khai thác là 345 ngày. Nhưng do
thời tiết xấu nên trong kỳ có 15 ngày phải nghỉ khai thác. - Tổng lượng dầu condensate khai thác trong kì nộp thuế là 56 100 000 thùng và đây là dự
án không khuyến khích đầu tư khai thác.
Ta có:
Sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ nộp thuế: 170 000 thùng/ngày (56 100 000 thùng : (345-15=330) ngày). Thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ nộp thuế được xác định như sau:
= {(20 000 x 10%) + (30 000 x 12%) + (25 000 x 14%) + (25 000 x 19%) + (50 000 x 24%) + (12 000 x 29%)} x (345-15) = 10 444 500 thùng.
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 18
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.1. Thuế tài nguyênTính thuế tài nguyên dầu khí
Công thức 2: xác định số tiền thuế tài nguyên phải nộp từ việc bán tài nguyên
1. Số tiền thuế tài nguyên
2. Sản lượng dầu thô (khí thiên nhiên) thực tế
bán
3. Gía tính thuế tài nguyên
4. Tỉ lệ thuế tài nguyên tạm
tính= x x
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm
tính=
Thuế tài nguyên bằng dầu thô, khí thiên nhiên dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế x
100%Sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính
thuế
Công thức 3:
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 19
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.1. Thuế tài nguyên
Ví dụ 2: Xác định số tiền thuế dầu thô của VIETSOPETRO theo ví dụ 1, biết:
- Sản lượng dầu thô bán trong kỳ tính thuế là 56 100 000thùng.- Giá bán 72 USD/thùng. Ta có:
Từ kết quả của ví dụ 1 ta có tỉ lệ thuế tài nguyên tạm tính: 18,61% (=(10444500:56100 000).100=18,61%).=> Số tiền thuế tài nguyên tạm tính phải nộp:= 32 000 000 x 72 x 18,61% = 428 774 400 USD
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 20
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.2. Thuế xuất nhập khẩu Mục đích của thuế xuất nhập khẩu
Thuế xuất khẩu- Huy động nguồn lực tài chính cho ngân sách nhà nước.- Hạn chế xuất khẩu các mặt hàng cần thiết và những loại vật tư, nguyên
liêu quý hiếm.
- Thúc đẩy sự phát triển của sản xuất nội địa.
- Tăng cường hoặc hạn chế hàng hóa ra vào thị trường trong nước.
- Góp phần mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, hợp tác quốc tế.
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 21
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.2. Thuế xuất nhập khẩu
Thuế nhập khẩu
- Giảm nhập khẩu bằng.
- Chống lại các hành vi phá giá.
- Bảo hộ cho các lĩnh vực sản xuất then chốt, chẳng hạn nông nghiệp giống như các chính sách về thuế quan của Liên minh châu Âu đã thực hiện trong Chính sách nông nghiệp chung của họ.
Mục đích của thuế xuất nhập khẩu
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 22
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.2. Thuế xuất nhập khẩuTính thuế xuất nhập khẩu
Số tiền thuế xuất khẩu tạm tính
Sản lượng dầu thô (khí thiên nhiên) xuất
khẩu
Gía tính thuế xuất
khẩu
Tỉ lệ thuế xuất khẩu tạm tính
Công thức 4: xác định số tiền thuế xuất khẩu tạm tính
= x x
Tỷ lệ thuế xuất khẩu tạm tính
= 100% -
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính trong kỳ tính thuế
xThuế suất thuế xuất khẩu đối với dầu thô,
khí thiên nhiên
Công thức 5
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 23
Ví dụ 3: Tính số tiền xuất khẩu tạm tính theo ví dụ 2, giả sử lượng lượng xuất bán ở ví dụ 2 là lượng xuất khẩu ở ví dụ 4.
Ta có:Theo Ví dụ 2, tỉ lệ thuế tài nguyên tạm tính tại là 18,61%%, thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô tạm tính là 10%.
Tỷ lệ thuế xuất khẩu dầu thô tạm tính: (100% - 18,61%) x 10% = 8,14%.Số tiền thuế xuất khẩu tạm tính: 32 000 000 x 72 x 8,14% = 187 545 600 USD
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.2. Thuế xuất nhập khẩu
Đối với nhập khẩu dầu thô và khí thiên nhiên thì được miễn thuế. Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu nhằm phục vụ cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí thực hiện theo quy định của pháp luật.
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 24
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp Mục đích của thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tạo cho nhà nước một khoản thu.
- Bao quát và điều tiết được các khoản thu nhập.
- Thông qua ưu đãi về thuế suất, về miễn thuế, giảm thuế, khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào Việt Nam.
- Tạo sự công bằng giữa các doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh.
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 25
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp Tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm
tính
Doanh thu bán dầu thô,
khí thiên nhiên
Tỉ lệ thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính= x
Công thức 6: Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
Tỷ lệ thuế TNDN tạm tính
= 100% -
Tỷ lệ chi phí thu hồi
-
Tỷ lệ thuế tài
nguyên tạm tính
-
Tỷ lệ thuế xuất khẩu tạm tính
xThuế suất thuế TNDN
Công thức 7
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 26
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp Ví dụ 4: Tính số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính của VIETSOPETRO theo ví
dụ 2. Biết tỉ lệ chi phí thu hồi 35%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 50%.
Ta có:
Tỉ lệ tạm nộp thuế tài nguyên (theo ví dụ 2): 18,61%
Tỉ lệ tạm nộp thuế xuất khẩu (theo ví dụ 3): 8,14%
Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp của VIETSOPETRO tạm tính là:
= (100% - 35% - 18,61% - 8,14% ) x 50% = 19,125%
Số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính của VIETSOPETRO là:
= 32 000 000 x 72 x 19,125% = 440 640 000 USD
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 27
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.4. Thuế giá trị gia tăngThuế giá trị gia tăng là gì?
• Thuế giá trị gia tăng (Value Added Tax – VAT) là một loại thuế gián thu, được đánh vào người tiêu dùng cuối cùng, mặc dù chủ thể đem nộp nó cho cơ quan thu là các doanh nghiệp.
Mục đích của thuế giá trị gia tăng- Là một khoản thu cho ngân sách nhà nước.
- Là công cụ giúp Chính phủ dễ dàng điều tiết được lượng tiêu thụ đối với các loại hàng hóa.
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 28
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.4. Thuế giá trị gia tăng Mức thuế suất giá trị gia tăng
Đối tượng chịu thuế GTGT Thuế suấtDầu thô Xuất khẩu 0%
Tiêu dùng nội địa 10%Khí tự nhiên Xuất khẩu 0%
Tiêu dùng nội địa 10%
Ví dụ 5: Theo ví dụ 2, nếu VIETSOPETRO xuất bán 32 000 000 thùng dầu để tiêu thụ trong nước, thì người tiêu dùng sẽ phải chịu mức thuế là:
= 32 000 000 x 72 x 10% = 230 400 000 USD
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 29
Số thuế đặc biệt phải
nộp
Sản lượng tiêu thụ tại thị
trường Việt Nam
Gía tính thuế đặc biệt
Tỉ lệ thuế đặc biệt
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.5. Thuế đặc biệt với Vietsopetro
= xx
Công thức 8: xác định số thuế đặc biệt phải nộp
Tỉ lệ thuế đặc biệt = 100% - Tỉ lệ thuế
tài nguyên xThuế suấtthuế đặc
biệt
Công thức 9
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 30
Ví dụ 6. Xác định số thuế đặc biệt của VIETSOPETRO phải nộp trong ví dụ 2.
Ta có: Tỉ lệ thuế đặc biệt = (100% - 18%) x 10% = 8,2%Số tiền thuế đặc biệt phải nộp:
= 32 000 000 x 72 x 8,2% = 188 928 000 USD
Phần 2. Các loại thuế áp dụng
2.5. Thuế đặc biệt với Vietsopetro
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 31
Sản lượng khai thác trong kì tính thuế: 56 100 000 thùngSản lượng tiêu thụ trong kì tính thuế: 32 000 000 thùngGía bán: 72 USD
Các loại thuếXuất khẩu Tiêu thụ trong nước
Tỉ lệ thuế Tiền thuế Tỉ lệ thuế Tiền thuế
Thuế tài nguyên 18,61% 428774400 18,61% 428774400Thuế xuất nhập khẩu 8,14% 187545600 Thuế TNDN 19,13% 440640000 19,13% 440640000Thuế đặc biệt 8,20% 188928000 8,20% 188928000
Tổng thuế 54,08% 1245888000 45,94% 105834240
0
Phần 3. Kết luận
05/01/2023 Kinh tế dầu khí 32
Thuế là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của ngành vì nó là một khoản chi không nhỏ nộp cho nhà nước ngân sách nhà nước.
Trong giai đoạn hiện nay, giá xăng dầu giảm mạnh làm cho doanh thu của các doanh nghiệp dầu khí giảm rất mạnh. Trong khi đó, chi phí sản xuất thì vẫn giữ mức cao làm cho các doanh nghiệp rơi vào trạng thái khó khăn, vì vậy để các doanh nghiệp trong ngành tiếp tục đầu tư và phát triển thì nhà nước cần phải có những chính sách thuế phù hợp sao cho vừa đảm bảo được khoản thu ngân sách, vừa tạo được điều kiện cho doanh nghiệp phát triển.
Phần 3. Kết luận