5767

68
TIÊU CHÍ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ Phân tích Lợi ích Chi phí ThS Phùng Thanh Bình Đại học Kinh tế TP.HCM Khoa Kinh tế Phát triển Email: [email protected]

description

Uploaded from Google Docs

Transcript of 5767

Page 1: 5767

TIÊU CHÍ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ

Phân tích Lợi ích Chi phí

ThS Phùng Thanh BìnhĐại học Kinh tế TP.HCMKhoa Kinh tế Phát triểnEmail: [email protected]

Page 2: 5767

Mục tiêu bài giảng

Hiện giá ròng (NPV) Suất sinh lời nội bộ (IRR) Suất sinh lời nội bộ điều chỉnh (MIRR) Thời gian hoàn vốn (PP) Tỷ số lợi ích – chi phí (BCR) Hệ số đảm bảo trả nợ (DSCR)

Page 3: 5767

Ký hiệu NPV = Net Present Value CIFt  = Ngân lưu vào COFt = Ngân lưu ra NCFt = Ngân lưu ròng r= Suất chiết khấu (*)

Đánh giá dự án theo NPV

Page 4: 5767

∑+

==

n

0tt

t

)r1(

NCFNPV

nn

221

0)r1(

NCF...

)r1(

NCF

)r1(

NCFNCFNPV

+++

++

++=

Đánh giá dự án theo NPV

Page 5: 5767

Đánh giá dự án theo NPV

Page 6: 5767

Công thức tính NPV bằng Excel? Đối với mọi trường hợp:

   =NPV(r,NCF1:NCFn)+NCF0

Đối với dòng tiền đều hữu hạn:

    =PV(r,nper,­PMT)+NCF0

Đánh giá dự án theo NPV

Page 7: 5767

Lưu ý, giá trị tích lũy của các hiện giá tại năm thanh lý cũng chính là NPV của dự án

Minh họa trên Excel?

Đánh giá dự án theo NPV

Page 8: 5767

Đánh giá dự án theo NPV

Quyết định (đối với một sự án): NPV > 0, dự án tốt NPV < 0, dự án xấu NPV = 0 cũng là dự án đáng giá vì đã 

tạo ra một suất sinh lợi đúng bằng suất chiết khấu 

Page 9: 5767

Nếu NPV = 0, dự án* kỳ vọng hoàn được vốn đầu tư và kiếm được một suất sinh lợi bằng suất chiết khấu.

Nếu NPV > 0, dự án kỳ vọng không chỉ hoàn được vốn đầu tư và kiếm được một suất sinh lợi bằng suất chiết khấu, mà còn làm tăng tài sản bằng giá trị NPV dương.

Nếu NPV < 0, dự án không thể kiếm được một suất sinh lợi bằng suất chiết khấu, và có thể không hoàn được vốn đầu tư, vì thế sẽ làm giảm tài sản bằng giá trị NPV âm.

Đánh giá dự án theo NPV

Page 10: 5767

Chỉ những dự án có NPV dương mới mang lại lợi ích và vì thế hấp dẫn các nhà đầu tư tư nhân. 

Những nhà đầu tư tư nhân sẽ không thể theo đuổi dự án có NPV âm trừ phi họ có những lý do chiến lược hoặc họ nhận được sự hỗ trợ tài chính.

Đánh giá dự án theo NPV

Page 11: 5767

Đặc điểm của NPV: Cho biết giá trị tài sản doanh nghiệp (*)

Ngân lưu ở mỗi năm đã được tái đầu tư ở một mức “lãi suất rào cản” đúng bằng suất chiết khấu được chọn

Đánh giá dự án theo NPV

∑+∑=

Projects Future Expected of NPV

Projects Existing of PV Firm a of Value

Page 12: 5767

Su t chi t kh uấ ế ấ 10%

Năm 0 1 2 3

NCF -300 100 200 300

FV(NCF)10% 121 220 300

T ng FVổ 641

PV(t ng FV)ổ 10% 482

NPV = 482 – 300 = 182

NPV, hàm Excel = 182

Đánh giá dự án theo NPV

Page 13: 5767

Đặc điểm của NPV (tt): Khi suất chiết khấu thay đổi theo thời 

gian ta vẫn tính được NPV. Suất chiết khấu của dự án có thể thay đổi do:Lãi suất thay đổiĐặc điểm rủi ro của dự án thay đổiCơ cấu D/E thay đổi

Đánh giá dự án theo NPV

Page 14: 5767

Năm 0 1 2 NPV (10%)

Ngân lưu ròng dự án 1 ­100 0 550 354Ngân lưu ròng dự án 2 ­100 225 0 105Ngân lưu ròng dự án 3 ­100 450 0 309Dự án 1 & 3 ­200 450 550 663Dự án 2 & 3 ­200 675 0 414

Dự án 1 và 2 loại trừ lẫn nhau, dự án 3 là dự án độc lập

Đặc điểm của NPV (tt): NPV có tính chất cộng

Đánh giá dự án theo NPV

Page 15: 5767

Quy tắc quyết định 1:

“Không chấp nhận dự án trừ phi dự án có NPV dương khi chiết khấu với một suất chiết khấu bằng chi phí cơ hội của vốn”.

Đánh giá dự án theo NPV

Page 16: 5767

Ví dụ: Dự án A: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 70.000

Dự án B: Đầu tư 5 triệu USD, NPV = ­50.000

Dự án C: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 100.000

Dự án D: Đầu tư 3 triệu USD, NPV = ­25.000

=> Chọn dự án A và C

Đánh giá dự án theo NPV

Page 17: 5767

Quy tắc quyết định 2:

“Nếu đầu tư bị ràng buộc bởi giới hạn ngân sách thì phải chọn nhóm các dự án tối đa hóa NPV trong khoảng ngân sách cho phép” 

Đánh giá dự án theo NPV

Page 18: 5767

Ví dụ: Dự án E: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 60.000

Dự án F: Đầu tư 3 triệu USD, NPV = 400.000

Dự án G: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 150.000

Dự án H: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 225.000

Đánh giá dự án theo NPV

Page 19: 5767

Nếu giới hạn ngân sách là 4 triệu đô lại, chọn nhóm các dự án nào?

Nếu giới hạn ngân sách là 5 triệu đô lại, chọn nhóm các dự án nào?

Nếu dự án E có NPV = ­$60.000, với giới hạn ngân sách là 4 triệu đô la, nên chọn nhóm dự án nào?

Đánh giá dự án theo NPV

Page 20: 5767

Quy tắc quyết định 3:“Trong trường hợp không bị giới hạn ngân sách nhưng phải chọn một dự án giữa hai hoặc nhiều dự án loại trừ lẫn nhau, thì để tối đa hóa giá trị tài sản ta phải chọn dự án có NPV lớn hơn hoặc lớn nhất”. 

Đánh giá dự án theo NPV

Page 21: 5767

Ví dụ: Dự án I: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 300.000

Dự án J: Đầu tư 4 triệu USD, NPV = 700.000

Dự án K: Đầu tư 1.5 triệu USD, NPV = 600.000

=> Chọn dự án J

Đánh giá dự án theo NPV

Page 22: 5767

Quy tắc quyết định 4:

“Nếu so sánh các dự án tiết kiệm chi phí (loại trừ nhau) có vòng đời bằng nhau, thì tốt nhất nên dựa trên cơ sở NPV của ngân lưu chênh lệch”.

Đánh giá dự án theo NPV

Page 23: 5767

Đánh giá dự án theo NPV

Ngân lưu chênh lệch?

Năm 0 1 2 3 4 5

NCFA -20000 -8000 -8000 -8000 -8000 -8000

NCFB -30000 -3000 -3000 -3000 -3000 -3000

NCFB-A -10000 5000 5000 5000 5000 5000

Page 24: 5767

NCFB­A = NCFB – NCFA

NPVB­A = NPV(r,NCFB­A1:NCFB­A5)+NCFB­A0

= $8.954 (với rA = rB = r = 10%)

(= NPVB(10%) – NPVA(10%))

Nếu A và B có mức rủi ro và suất chiết khấu khác nhau, thì NPVB­A = NPVB(rB) – NPVA(rA)

Đánh giá dự án theo NPV

Page 25: 5767

Quy tắc quyết định 5 (hạn chế của NPV):

“Tiêu chí NPV không thể sử dụng để so sánh giữa các dự án có vòng đời khác nhau”. 

Cách khắc phục?Lặp lại dự án ngắnLợi ích/Chi phí ròng tương đương hàng nămHệ số hiệu chỉnh

Đánh giá dự án theo NPV

Page 26: 5767

Ví duï xeùt hai phöông aùn cung caáp nguoàn naêng löôïng môùi: (i) Xaây ñaäp thuûy ñieän (I), coù voøng ñôøi laø 75 naêm vaø (ii) Xaây nhaø maùy phaùt ñieän (II), coù voøng ñôøi 15 naêm. Vôùi suaát chieát khaáu laø 8%, thì NPV(I) = $30 trieäu vaø NPV(II) $24 trieäu. Vaäy choïn phöông aùn naøo, I hay II.

Đánh giá dự án theo NPV

Page 27: 5767

Lặp lại dự án ngắn:

Đánh giá dự án theo NPV

Page 28: 5767

Lặp lại dự án ngắn có các hạn chế sau đây: Khi số lượng dự án tăng và vòng đời của 

các dự án không là bội số của nhau Các điều kiện liên quan đến dự án không đổi theo thời gian

Đánh giá dự án theo NPV

Page 29: 5767

Giá trị lợi ích tương đương hàng năm:

Đánh giá dự án theo NPV

Page 30: 5767

Nếu dự án có NPV tài chính âm, nhưng lợi ích kinh tế lớn hơn chi phí kinh tế thì chính quyền có thể hỗ trợ tài chính để hấp dẫn tư nhân thực hiện dự án.  

Đánh giá dự án theo NPV

Page 31: 5767

IRR = Internal Rate of Return (su t sinh l i n i b )ấ ờ ộ ộ

r*: IRR IRR là su t sinh l i bình quân hàng năm c a b n ấ ợ ủ ả

thân d ánự

Đánh giá dự án theo IRR

0)r*1(

NCFNPV

n

0tt

t =+

= ∑=

Page 32: 5767

Bản chất của IRR?

∑+

−∑+

===

n

0tt

tn

0tt

t

)k1(

COF

)k1(

CIFNPV

∑+

−∑+

====

n

0tt

tn

0tt

t

)IRR1(

COF

)IRR1(

CIF0NPV

Đánh giá dự án theo IRR

Page 33: 5767

∑+

=∑+ ==

n

0tt

tn

0tt

t

)IRR1(

CIF

)IRR1(

COF

n

n

t

tntn

tnt

nt

n

tt

t

IRR

IRRCIF

IRRIRR

IRRCIF

IRR

COF

)1(

)1(

)1()1(

)1(

)1(0

00 +

+=

+++

=+

∑∑∑ =

==

Đánh giá dự án theo IRR

Page 34: 5767

NPV

Suaát chieát khaáu

NPV

IRR

*

Đánh giá dự án theo IRR

Page 35: 5767

Quy tắc quyết định 1:“Không chấp nhận dự án trừ phi IRR của nó lớn hơn chi phí cơ hội của vốn”.  Chi phí cơ hội của vốn tùy theo quan điểm 

khác nhau:TIPV: COC (cost of capital)EPV:  COE (cost of equity)Nền kinh tế, xã hội: suất chiết khấu xã hội

Đánh giá dự án theo IRR

Tài chính

Page 36: 5767

 Quan điểm TIPV: IRR < COC => Dự án xấu IRR ≥  COC => Dự án tốt 

Quan điểm EPV: IRR < COE => Dự án xấu IRR ≥  COE => Dự án tốt

Đánh giá dự án theo IRR

Page 37: 5767

Quy tắc quyết định 2:

“Khi phải lựa chọn giữa hai hoặc nhiều dự án loại trừ lẫn nhau dựa trên tiêu chí IRR, ta nên chọn dự án với IRR cao hơn, hoặc cao nhất”. 

Đánh giá dự án theo IRR

Page 38: 5767

Hạn chế của IRR:1. Có thể không tồn tại giá trị IRR2. Có thể có hơn một giá trị IRR3. Không phân biệt dự án cho vay hay đi vay4. Xếp hạng sai lệch giữa các dự án loại trừ lẫn nhau (quy mô khác nhau)5. IRR không có tính chất cộng6. IRR có xu hướng thiên vị các dự án ngắn hạn (vòng đời khác nhau) 7. IRR không phụ thuộc vào thời gian phát sinh lợi ích và chi phí 8. Tái đầu tư với một tỷ suất không thực9. IRR > suất chiết khấu chưa hẵn đã tối đa hóa giá trị doanh nghiệp

Đánh giá dự án theo IRR

Page 39: 5767

Đánh giá dự án theo IRR

Năm 0 1 2 3

Ngân lưu ròng dự án B ­20 120 ­220 120

IRR có thể là 0%, 100%, và 200% Nếu chi phí cơ hội của vốn là 20% thì sẽ 

quyết định như thế nào?

Hạn chế #2

Page 40: 5767

Đánh giá dự án theo IRR

Năm 0 1 IRR NPV

Ngân lưu ròng dự án K ­1000 2000 100% 818

Năm 0 1 IRR NPV

Ngân lưu ròng dự án L 1000 ­2000 100% ­818

Hạn chế #3

Page 41: 5767

Năm 0 1 IRR NPV (10%)

Ngân lưu ròng dự án M ­1000 1500 50% 363

Ngân lưu ròng dự án N ­10000 12000 20% 909

   MIRR ∆NPV

  Ngân lưu chênh lệch ­9000 10500 16.7% 546

Đánh giá dự án theo IRRHạn chế #4

Page 42: 5767

Năm 0 1 … 8 …

Dự án A ­1000 300 300 …

Dự án B ­5000 1000 1000 …

NPV(A, 10%) = 2000

NPV(B,10%) = 5000

IRRA = 30%

IRRB = 20%

Hạn chế #4

Đánh giá dự án theo IRR

Page 43: 5767

r %

NPV

A

20%

$425

0

$181

10% 15%

$137

25%

B

Đánh giá dự án theo IRRHạn chế #4

• •

Page 44: 5767

Năm 0 1 2 IRR NPV (10%)

Ngân lưu ròng dự án 1 ­100 0 550 135% 354

Ngân lưu ròng dự án 2 ­100 225 0 125% 105

Ngân lưu ròng dự án 3 ­100 450 0 350% 309

Dự án 1 & 3 ­200 450 550 213% 663

Dự án 2 & 3 ­200 675 0 238% 414

Hạn chế #5

Đánh giá dự án theo IRR

Dự án 1 và 2 loại trừ lẫn nhau, dự án 3 là dự án độc lập

Page 45: 5767

Năm 0 … 5 … 10

Ngân lưu ròng dự án P ­1000 3200

Ngân lưu ròng dự án Q ­1000 5200

NPV(P, 8%) = 1.178

NPV(Q, 8%) = 1.409

IRRP = 26.2%

IRRQ = 17.9%

Đánh giá dự án theo IRR

Hạn chế #6

Page 46: 5767

Năm 0 1 2 3 IRR NPV (8%)

Ngân lưu ròng dự án X ­1000 1400 40% 296

Ngân lưu ròng dự án Y ­1000 1400 40% 274

Ngân lưu ròng dự án Z ­1000 1500 50% 389

Ngân lưu ròng dự án W ­1100 1670 52% 383

Hạn chế #7

Đánh giá dự án theo IRR

Page 47: 5767

Phương pháp thử sai/nội suy (*)

Tính IRR trên Excel      =IRR(NCF0:NCFn)

Đánh giá dự án theo IRR

Page 48: 5767

MIRR = Modified Internal Rate of Return

Khắc phục hạn chế của IRR?

Đang được sử dụng thay thế cho IRR

Vậy MIRR là gì?

Đánh giá dự án theo MIRR

Page 49: 5767

Năm 0 1 2 3

Ngân lưu vào (CIF) 150 200

Ngân lưu ra (COF) 100 110

NCF = CIF ­ COF 100 110 150 200

PV(COF) với r = 10% 200

FV(CIF) tại năm 3 với r=10% 365

Đánh giá dự án theo MIRR

Page 50: 5767

Vấn đề đặt ra là ta phải tìm một suất chiết khấu nào đó sao cho sau khi chiết khấu 365 ở năm 3 về năm 0 ta có được hiện giá của 365 đúng bằng 200. Và suất chiết khấu đó chính là MIRR.

Đánh giá dự án theo MIRR

Page 51: 5767

Ta có công thức tổng quá như sau:

n

n

t

tntn

tt

t

MIRR

kCIF

k

COF

)1(

)1(

)1(0

0 +

+=

+

∑∑ =

=

Finance rate Re­invested rate

Đánh giá dự án theo MIRR

Page 52: 5767

Với NCFTIPV thì k = WACC

Suất sinh lợi tái đầu tư là gì? 

Công thức trên Excel như sau:

=MIRR(NCF0:NCFn, finance rate, re­invested rate)

Đánh giá dự án theo MIRR

Page 53: 5767

Qui trình 3 bước như sau: Chiết khấu và tổng các COF đã chiết khấu 

về năm 0 Đưa tất cả các CIF lên năm n bằng công 

thức lấy giá trị tương lai rồi tổng lại Dùng một suất nào đó để đưa tổng COF ở 

năm 0 lên năm n HOẶC chiết khấu tổng CIF ở năm n về năm 0

Đánh giá dự án theo MIRR

Page 54: 5767

MIRR thường thấp hơn IRR (MIRR chỉ bằng IRR khi suất sinh lợi tái đầu tư đúng bằng IRR (điều này hiếm khi xảy ra)

Theo quan điểm thực tiễn, MIRR là bình quân gia quyền của IRR và HR

Đánh giá dự án theo MIRR

Page 55: 5767

Hai phương pháp ước tính PP: Sử dụng ngân lưu ròng chưa chiết khấu 

(đơn giản, nhưng ít phổ biến) Sử dụng ngân lưu ròng chiết khấu 

(phức tạp, phổ biến)

Đánh giá dự án theo PP

Page 56: 5767

Bước 1: Tính PV(NCF)

Bước 2: Tính PV tích lũy

Bước 3: Xác định năm (y*) = Năm tại đó có PV tích lũy dương – 1

Bước 4: Xác định tháng m* = Giá trị tuyệt đối của PV tích lũy năm y*x12/PV năm (y*+1)

PP = y*+m*

Đánh giá dự án theo PP

Page 57: 5767

Minh họa trên Excel So sánh thời gian hoàn vốn với mốc 

thời gian dự kiến (*) So sánh thời gian hoàn vốn của các dự án khác nhau

Ưu nhược điểm

Đánh giá dự án theo PP

Page 58: 5767

Công thức:

Đánh giá dự án theo BCR

)COF(NPV

)CIF(NPVBCR =

∑+

∑+=

=

=

n

0tt

t

n

0tt

t

)r1(

COF)r1(

CIF

BCR

Page 59: 5767

Quy tắc quyết định 1:“Không chấp dự án trừ phi BCR của nó lớn hơn 1. Chấp nhận dự án nếu BCR > 1. NPV của CIF và COF phải được chiết khấu cùng một suất chiết khấu”.

Đánh giá dự án theo BCR

Page 60: 5767

Quy tắc quyết định 2:

“Khi so sánh giữa hai hay nhiều dự án loại trừ lẫn nhau, thì ta phải chọn dự án có BCR cao hơn hoặc cao nhất”.

Đánh giá dự án theo BCR

Page 61: 5767

Ưu điểm: Được sử dụng phổ biến Dễ hiểu nên là tiêu chí quan trọng khi đánh giá các 

dự án công

Hạn chế: BCR nhạy cảm với việc định nghĩa chi phí Xếp hạng sai lệch các dự án loại trừ lẫn nhau (quy 

mô khác nhau)

Đánh giá dự án theo BCR

Page 62: 5767

Đánh giá dự án theo BCR

Dự án A Dự án B

NPV của ngân lưu vào 2000 2000

NPV của ngân lưu ra ban đầu 1200 100

NPV của ngân lưu ra định kỳ 500 1800

NPV của dự án 300 100

BCR1 1.25 2

BCR2 1.18 1.05

Page 63: 5767

NPV của chi phí vốn

NPV củangân lưu vào

NPV của dự án

BCR

Dự án X 1000 1300 300 1.3

Dự án Y 8000 9400 1400 1.18

Dự án Z 1500 2100 600 1.4

Đánh giá dự án theo BCR

Page 64: 5767

Là một tiêu chí khác để đánh giá tính khả thi của dự án

Một dự án khả thi không chỉ trả được vốn gốc và lãi, mà còn tạo ra một suất sinh lợi dương đáng mong muốn nhất định cho nhà đầu tư 

Đánh giá dự án theo DSCR

Page 65: 5767

Hệ số đảm bảo trả nợ là một tiêu chí phổ biến dùng để đánh giá khả năng đứng vững về mặt tài chính của dự án trên quan điểm của nhà tài trợ. 

Hai tiêu chí thường được sử dụng là: ADSCR (Annual Debt Service Coverage Ratio) DSCR (Debt Service Capacity Ratio)

Đánh giá dự án theo DSCR

Page 66: 5767

Đánh giá dự án theo DSCR

t

tt CFD

)TIPV(NCFADSCR =

∑+

∑+=

=

=m

*ttt

d

t

n

*ttt

d

t

t

)r1(

CFD)r1(

)TIPV(NCF

DSCR

Page 67: 5767

Tại sao phải là NCFTIPV (?)

Tại sao chiết khấu với lãi suất rd?

DSCR cho nhà tài trợ biết liệu dự án có khả năng trả nợ hay không thậm chí có ‘những’ năm NCF không đủ hoàn trả nợ vay

Đánh giá dự án theo DSCR

Page 68: 5767

Minh họa trên ExcelCải thiện hệ số đảm bảo trả nợ bằng 

cách nào? Giảm lãi suất vay Cho vay ít hơn Tăng số kỳ trả nợ

Đánh giá dự án theo DSCR