4. Thong tin cong nghe gioi thieu

23
TÀI LIỆU GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ CỦA VIỆN NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT HÀN QUỐC Bộ tài liệu bán hàng 89, Yangdaegiro-gil, Ipjang-myeon, Seobuk-gu, Cheonan-si Chungcheongnam-do 31056 Republic of Korea T. +82-41-589-8114 F. +82-41-589-8120 W. www.kitech.re.kr KITECH China Technology Cooperation Office - 266017 #1204, Hisense Tower, 17Donghaix RD, Qingdao T. +86-532-8389-6801~3 KITECH Vietnam Technology Cooperation Office - 8th floor, Green Power 35 Ton Duc Thang St, District 1, HCMC, Vietnam T. +84-8-2220-5314 KITECH Indonesia Technology Cooperation Office - 8F AIA Central Tower Jl. Jendral Sudirman Kav. 48A Jakarta Selatan 12930 Republic of Indonesia T. +62-21-2954-3357

Transcript of 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

Page 1: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

TÀI LIỆU GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ CỦA VIỆN NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT HÀN QUỐCBộ tài liệu bán hàng

89, Yangdaegiro-gil, Ipjang-myeon, Seobuk-gu, Cheonan-si Chungcheongnam-do 31056 Republic of KoreaT. +82-41-589-8114 F. +82-41-589-8120 W. www.kitech.re.kr

KITECH China Technology Cooperation Office - 266017 #1204, Hisense Tower, 17Donghaix RD, Qingdao T. +86-532-8389-6801~3

KITECH Vietnam Technology Cooperation Office - 8th floor, Green Power 35 Ton Duc Thang St, District 1, HCMC, Vietnam T. +84-8-2220-5314

KITECH Indonesia Technology Cooperation Office - 8F AIA Central Tower Jl. Jendral Sudirman Kav. 48A Jakarta Selatan 12930 Republic of Indonesia T. +62-21-2954-3357

Page 2: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

TÀI LIỆU GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ CỦA VIỆN NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT HÀN QUỐCBộ tài liệu bán hàng

Page 3: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

Contents00 | Giới thiệu về cơ quan

00 | Giới thiệu về TLO

01 | Thiết bị nâng hạ di chuyển trong nhà với chức năng trợ lái (Tiến sĩ KO CHEOLWOONG)

02 | Thiết bị phụ trợ di chuyển bằng điện cho xe lăn (Tiến sĩ KO CHEOLWOONG)

03 | Công nghệ sản xuất thân thiện mội trường diesel sinh học sử dụng xúc tác sinh học có nguồn gốc từ dầu thải sinh học (Tiến sĩ KIM SANGYONG)

04 | Giấy nền tái chế được có độ bền cao sử dụng nguyên vật liệu vô cơ tái chế (Tiến sĩ KIM SOOJIN)

05 | Thiết bị chế biến sợi PP cường độ cao (Tiến sĩ KIM JEONGCHEOL)

06 | Công nghệ hạt nhân ngăn ngừa quá trình siêu lạnh của hệ thống lưu trữ đá lạnh (Tiến sĩ PECK JONGHYEON)

07 | Công nghệ dùng cho hộp lạnh di động sử dụng vật liệu ẩn nhiệt nhiệt độ thấp (Tiến sĩ PECK JONGHYEON)

08 | Vải không dệt có khả năng chống nước và hấp thu hơi ẩm (Tiến sĩ BYUN SUNGWON, YEO SANGYOUNG)

09 | Thiết bị lọc tổng hợp chống bụi khử mùi có độ thấm khí cao (Tiến sĩ BYUN SUNGWON, YEO SANGYOUNG)

10 | Hệ thống phát điện được phân phối bởi nhiên liệu thải dạng lỏng/ dạng rắn có nguồn gốc sinh khối (Tiến sĩ SHIN MYUNGCHUL)

11 | Thiết bị sản xuất điện được phân phối qua quá trình khí hóa của nhiên liệu thấp cấp (Tiến sĩ YANGWON. LEE UENDO)

12 | Lọc phức hợp thủy tinh/PTFE (Tiến sĩ LEE MYONGHWA)

13 | Thiết bị phân tán sợi bông gạo và phương pháp sản xuất vải từ xơ bông gạo bằng sóng siêu âm (Tiến sĩ LEE BEOM SOO)

14 | Dây chuyền phân loại và vận chuyển trứng tốc độ cao với độ chính xác cao (Tiến sĩ LEE JANGYONG)

15 | Công nghệ xe đạp điện kiểu bù bằng bánh răng có ứng dụng động cơ với rô to kép (Tiến sĩ CHA HYUNROK)

16 | Sản xuất vải không dệt từ sợi bông gạo và công nghệ sản phẩm hóa (Tiến sĩ CHOI YEONGOG)

17 | Thiết bị kéo sợi đa dụng - hiệu suất cao và chi phí thấp (Tiến sĩ HAHM WANGYU)

04

06

08

10

12

14

16

18

20

22

24

26

28

30

32

34

36

38

40

Page 4: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

04 05

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Khu vựcthủ đô

Khu vựcGangwon

Khu vựcDaegyeong

Khu vựcHonam

Khu vựcChung Cheong

Khu vựcDonagnam

Sứ mệnh Chức năng chính

Nghiên cứu phát triển lĩnh vực Công nghệ sản xuất

▶ Đúc, ép, xử lý nhiệt, xử lý bề mặt, mạ, tạo hình, hàn, kết dính, v.v. Nghiên cứu và phát triển công nghệ dựa trên sản xuất

▶ Tích hợp các hệ thống sản xuất, thân thiện với môi trường, hiệu quả, tự động hóa và thông minh hóa. Phát triển nghiên cứu hệ thống sản xuất

▶ Phát triển nghiên cứu công nghệ sản xuất dung•phức hợp hỗ trợ cho những sáng tạo công nghiệp mới

Hỗ trợ công nghệ cho doanh nghiệp

▶ Phát triển nghiên cứu công nghệ sản xuất dung•phức hợp hỗ trợ cho những sáng tạo công nghiệp mới

▶ Phát triển nghiên cứu công nghệ sản xuất dung•phức hợp hỗ trợ cho những sáng tạo công nghiệp mới

Lĩnh vực nghiên cứu chủ yếu Định hướng

Công nghệ sản xuất nền tảng

▶ Phát triển công nghệ ACE hóa (tự động, sạch, dễ dàng) → cải thiện cân bằng thương mại với Nhật Bản (đúc, hàn, chất dẻo, lĩnh vực xử lý nhiệt và hàn)

Công nghệ cho hệ thống sản xuất xanh

▶ Sản xuất hiệu quả năng lượng phát triển công nghệ xanh → cải thiện năng suất(Hệ thống sản xuất, nguyên liệu xử lý xanh, hệ thống năng lượng nhiệt hóa, hệ thống lỏng & nhiệt, v.v.)

Công nghệ dung.phức hợp công nghiệp

▶ Tạo ra ngành công nghiệp mới hội tụ với giá trị cao (khoa học người máy, đồ thêu & đồ dệt ICT và lĩnh vực xử lý

micro/nano)

Các chức năng chính và lĩnh vực nghiên cứu chủ yếuThực hiện hai sứ mệnh chính tập trung vào ba lĩnh vực nghiên cứu chủ yếu.Tập trung hỗ trợ và phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua thương mại hóa công nghệ và phát triển nghiên cứu công nghệ sản xuất nền tảng, hệ thống sản xuất xanh và công nghệ dung•phức hợp

Lắp đặt và vận hành <3 viện nghiên cứu & 7 bộ phận khu vực >

Tạo ra nền tảng mạng lưới chuyển giao công nghệ rộng khắp với 4 văn phòng nước ngoài

Công nghệ công nghiệp nền tảng(đúc, tạo khuôn, v.v.)

Công nghệ in 3D trong lĩnh vực xử lý nguyên liệu kim loại không chứa sắt

Công nghệ sản xuất tối ưuThành phần máy móc xây dựng

Quy trình sản xuất ACECông nghệ giảm khí nhà kính

Trang thiết bị hàng hảiThành phần máy móc chính xác thông minh

Sợi chức năng tiên tiến người máy thông minh hội tụ công nghệ công nghiệp

Viện nghiên cứu hệ thống sản xuất bền vững

Hệ thống sản xuất Quy trình và nguyên liệu xanh

Công nghệ đặc biệt sử dụng nguyên liệu cacbon hội tụ máy móc nông nghiệp

Nguyên liệu & thành phần tự độngCông nghệ quang học

Bộ phận khu vực Gangwon | GangneungNghiên cứu công nghệ công nghiệp nền tảng | Incheon

Viện nghiên cứu Hội tụ Công nghệ Công nghiệp | Ansan

Viện nghiên cứu công nghệ sản xuất trong sạch | Cheonan

Bộ phận khu vực Jeonbuk | Jeonju

Bộ phận khu vực Seonam | Gwangju

Bộ phận khu vực Daegyeong | Daegu

Bộ phận khu vực Ulsan | Ulsan

Bộ phận khu vực Dongnam | Busan

Xử lý nguồn tài nguyên sinh thái tự nhiên sử dụng công nghệ sản xuất thông minh.

Đơn vị khu vực Jeju | Jeju

Văn phòng KITECH Mỹ(Trung tâm Hợp tác Công nghệ Mỹ)

Văn phòng KITECH Trung Quốc(Trung tâm Hợp tác Công nghệ Châu Á, Trung Quốc)

Văn phòng KITECH Indonesia(Trung tâm Hợp tác Công nghệ Châu Á, Indonesia)

Văn phòng KITECH Việt Nam(Trung tâm Hợp tác Công nghệ Châu Á, Việt Nam)

Page 5: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

06 07

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Bạn có cần công nghệ không?Hãy tham vấn phòng tiếp thị công nghệ thuộc Bộ phận hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ SME thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc.Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Bộ phận hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ SME sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn.

Hướng dẫn và tư vấn chuyển

giao công nghệ dành cho doanh nghiệp

vừa & nhỏ

Tra cứu công nghệ có khả năng chuyển giao Tra cứu tại trang chủ chính thức (www.kitech.re.kr)

Tư vấn chuyển giao công nghệLiên hệ với phòng tiếp thị công nghệ thuộc Bộ phận hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ (+82-41-589-8474) để sắp xếp các cuộc gặp với các nghiên cứu viên nhằm thu thập thêm thông tin chi tiết.

Đàm phán chuyển giao công nghệTư vấn và điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng bằng cách xem xét đánh giá giá trị công nghệ và năng lực của công ty muốn chuyển giao công nghệ

Kí kết hợp đồng để ứng dụng công nghệKý hợp đồng dựa trên đàm phán các điều kiện của hợp đồng chuyển giao công nghệ về các quyền tài sản trí tuệ và bí quyết kinh doanh.

Quản lý sau khi công nghệ được chuyển giaoHỗ trợ theo giai đoạn dự án công nghệ mà tương ứng với nhu cầu công nghệ thực tiễn của doanh nghiệp và hỗ trợ R&D tiếp theo.

01

02

03

04

05

Thủ tục chuyển giao công nghệ

Văn phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn QuốcĐiện thoại : +82-41-5898-011, 473, 065, 085, 087 Email : [email protected]

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệ

Chuyển giao công nghệ là gì?Chuyển giao công nghệ là quy trình chuyển giao/mở rộng sản phẩm đầu ra (công nghệ, bí quyết, thông tin) được tạo ra bởi dự án phát triển nghiên cứu quốc gia tại KITECH cho các ngành công nghiệp.• Chính phủ lập kế hoạch và sắp xếp dự án phát triển nghiên cứu, các nghiên cứu viên triển khai đến các

ngành công nghiệp thông qua phát triển công nghệ hàng đầu và thương mại hóa các sản phẩm đầu ra đã được nghiên cứu phát triển để trợ giúp dự án phát triển của chính phủ và hỗ trợ cho nền kinh tế quốc gia.

• Khi các doanh nghiệp cần tài sản trí tuệ và bí quyết của một tổ chức hoặc công nghệ nền tảng được định hướng bởi công nghệ thực tiễn, hệ thống sản xuất xanh và lĩnh vực công nghệ sản xuất hội tụ, chúng tôi sẽ ký hợp đồng thông qua hòa giải và đàm phán và hỗ trợ phát triển công nghệ tiếp theo nhằm mục đích thương mại hóa.

Hỗ trợ thương mại hóa công nghệ

được chuyển giao

Chuyển giao công nghệ

Quảng bá công nghệ

Page 6: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

08 09

Thiết bị nâng hạ di chuyển trong nhà với chức năng trợ lái

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Thực trạng các quyền sở hữu trí tuệ

Lĩnh vực ứng dụng công nghệ▶ Phục hồi chức năng, phúc lợi, và thiết bị y tế

Xu hướng thị trường▶ Thị trường nội địa: 3 tỷ won năm 2014/ ước tính khoảng 5 tỷ won năm 2020▶ Thị trường thế giới: 150 triệu đô la năm 2013 / ước tính 250 triệu đô la năm 2018.

▶ Phát triển thiết bị nâng hạ có chức năng trợ lái nhằm đảm bảo an toàn cho người già sử dụng và giảm sức nặng cơ bắp cho những y tá thực hiện việc chăm sóc.

Bối cảnh phát triển công nghệ

▶ Công nghệ này liên quan đến thiết bị nâng hạ phức hợp dùng cho hoạt động di chuyển trong phòng, có chức năng trợ lái để đảm bảo an toàn cho người sử dụng và giảm sức nặng cơ bắp cho người chăm sóc trong trường hợp người già di chuyển trong bệnh viện hoặc cơ sở dưỡng lão.

Giới thiệu tóm tắt về công nghệ▶ Đảm bảo sự an toàn kết cấu của khung thiết bị nâng hạ và xem xét đến sự

an toàn của người sử dụng▶ Sử dụng thiết bị trợ lái dưới dạng phần bổ sung▶ Kết cấu bánh xe tích hợp tạo khuôn vòng silic cho động cơ trục bánh xe▶ Sử dụng hệ thống truyền động để đạt được tốc độ biến thiên và không đổi

Nhận diện công nghệ

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triểnNhững giới hạn của công nghệ hiện tại

▶ Do thiết bị nâng hạ di chuyển trong phòng hiện nay có kết cấu điều khiển bằng tay, nên cần nhiều sức nặng cơ bắp của người chăm sóc khi người già di chuyển trong phòng.

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triển

▶ Làm giảm sức nặng cơ bắp của người chăm sóc nhờ cải thiện độ an toàn kết cấu của thiết bị nâng hạ di chuyển được trong phòng hiện nay, và còn tạo ra chức năng trợ lái bổ sung.

▶ Sử dụng thiết bị trợ lái dưới dạng phần bổ sung▶ Sử dụng hệ thống truyền động biến thiên của bánh xe phụ trợ có thể chịu

được tải trọng ngoài.

Độ hoàn thiện công nghệ

※TRL 5 : giai đoạn sản xuất nguyên mẫu trên hệ thống/thành phần/vật liệu đã xác định, và đánh giá tính năng của nó.

TRL1 TRL2 TRL3 TRL4 TRL5 TRL6 TRL7 TRL8 TRL9

Sơ đồ và hình ảnh chính

NO. Tên bằng sáng chế Ngày nộp đơn Số bằng

1 Thiết bị nâng hạ di chuyển được có bộ phận trợ lái ở phần trọng tâm 04. 12. 2013 10-1509083

2Thiết bị nâng hạ di chuyển được trong đó các bánh xe phụ trợ và trục thẳng đứng có thể quay cùng lúc

04. 12. 2013 10-1507963

3Thiết bị nâng hạ di chuyển được có chức năng ngăn ngừa tình trạng rơi hoặc lật do bộ đệm

04. 12. 2013 10-1494652

4Thiết bị nâng hạ di chuyển được có hệ thống trợ lái mà có thể điều chỉnh lực quay.

11. 10. 2012 10-1486881

5 Thiết bị nâng hạ di chuyển được (PCT) 22. 09. 2014 PCT/KR2014/008793

6Thiết bị nâng hạ di chuyển được có hệ thống trợ lái mà có thể điều chỉnh lực quay (PCT)

10. 10. 2013 PCT/KR2013/009059

Phân loại công nghệ : máy móc Loại doanh nghiệp : tư vấn riêng Giá trị công nghệ : tư vấn riêng

Thông tin nghiên cứu viên : Tiến sĩ KO CHEOLWOONG / +82-41-589-8494 / [email protected]

Tư vấn và hướng dẫn chuyển giao công nghệ : Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc / +82-41-589-8473/[email protected]

Page 7: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

10 11

Thiết bị phụ trợ di chuyển bằng điện cho xe lăn

NO. Tên bằng sáng chế Ngày nộp đơn Số bằng

1 Thiết bị phụ trợ truyền động dùng cho xe lăn có thể tháo rời được 23. 06. 2014 10-1598484

2 Thiết bị phụ trợ truyền động có thể tách bộ phận khung lắp ghép 23. 06. 2014 10-1598481

3 Thiết bị phụ trợ truyền động có khung lắp ghép 23. 06. 2014 10-1598478

4Thiết bị phụ trợ truyền động dùng cho xe lăn có chức năng điều chỉnh tư thế

23. 06. 2014 10-1552963

5 Thiết bị phụ trợ truyền động dùng cho xe lăn (PCT) 21. 05. 2015 PCT/KR2015/005086

6 Thiết bị phụ trợ truyền động dùng cho xe lăn có khung lắp ghép (PCT) 21. 05. 2015 PCT/KR2015/005086

7Thiết bị phụ trợ truyền động dùng cho xe lăn có chức năng nâng hạ bánh trước của xe lăn.

12. 08. 2014 10-2014-0104151

Thực trạng các quyền sở hữu trí tuệ

Lĩnh vực ứng dụng công nghệ▶ Phục hồi chức năng, phúc lợi, và thiết bị y tế

Xu hướng thị trường▶ Thị trường nội địa: 7.02 tỷ won năm 2013/ ước tính khoảng 30 tỷ won năm 2020▶ Thị trường thế giới: 1.8 tỷ đô la năm 2011 / ước tính 2.9 tỷ đô la năm 2018

(Hàng năm tăng 157 triệu đô la liên tục)

▶ Đảm bảo một cách hiệu quả sự di chuyển của người sử dụng xe lăn bằng tay (người khuyết tật hoặc bệnh nhân có sức mạnh cơ bắp yếu).

Bối cảnh phát triển công nghệ

▶ Công nghệ này đề cập đến thiết bị hỗ trợ truyền động bằng điện có hệ thống Easy Docking tháo rời được sử dụng cho xe lăn điều khiển bằng tay hiện nay để đảm bảo sự di chuyển tự do và linh hoạt của người già và người khuyết tật sử dụng xe lăn này.

Giới thiệu tóm tắt về công nghệ▶ Sử dụng thanh kết nối T mà dễ dàng tháo rời được cho xe lăn điều khiển

bằng tay hiện nay▶ Sử dụng hệ thống Easy-docking thông qua phương pháp 1-latch point

Latch▶ Gắn một giá đỡ mà có thể duy trì/thay đổi tư thế thích hợp đối với các đặc

tính vật lý của người sử dụng▶ Hệ thống phanh kép đảm bảo độ an toàn.

Nhận diện công nghệ

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triểnNhững hạn chế của công nghệ hiện nay

▶ Đối với trường hợp xe lăn điện, xe nặng và khó lưu giữ.▶ Đối với trường hợp xe lăn điều khiển bằng tay, người sử dụng sẽ cảm thấy

sức nặng cơ bắp và cũng khó để di chuyển trên một quãng đường dài.

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triển

▶ Hỗ trợ chức năng của xe lăn điện bằng cách đấu nối thiết bị hỗ trợ điện với xe lăn điều khiển bằng tay hiện nay.

▶ Kết cấu tháo rời được cho xe lăn điều khiển bằng tay hiện nay bất kể kích thước khung của xe lăn điều khiển bằng tay này.

▶ Có chức năng thay đổi/duy trì tư thế thích hợp cho các đặc tính vật lý của người sử dụng xe lăn.

Độ hoàn thiện công nghệ

※TRL 5 : giai đoạn sản xuất nguyên mẫu trên hệ thống/thành phần/vật liệu đã xác định, và đánh giá tính năng của nó.

TRL1 TRL2 TRL3 TRL4 TRL5 TRL6 TRL7 TRL8 TRL9

Sơ đồ và hình ảnh chính

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Phân loại công nghệ : máy móc Loại doanh nghiệp : tư vấn riêng Giá trị công nghệ : tư vấn riêng

Thông tin nghiên cứu viên : Tiến sĩ KO CHEOLWOONG / +82-41-589-8494 / [email protected]

Tư vấn và hướng dẫn chuyển giao công nghệ : Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc / +82-41-589-8473/[email protected]

Page 8: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

12 13

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Công nghệ sản xuất diesel sinh học thân thiện với môi trường sử dụng xúc tác sinh học có nguồn gốc từ dầu thải sinh học

Phân loại công nghệ : năng lượng/môi trường Loại doanh nghiệp : tư vấn riêng Giá trị công nghệ : tư vấn riêng

Thông tin nghiên cứu viên : Tiến sĩ KIM SANGYONG / +82-41-589-8356 /[email protected]

Tư vấn và hướng dẫn chuyển giao công nghệ : Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc/ +82-41-589-8473 / [email protected]

Lĩnh vực ứng dụng công nghệ▶ Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo thân thiện với môi trường từ dầu thải

sinh học trong nước như dầu thải từ thức ăn, dầu thải từ động vật, nước thải từ nhà máy dầu cọ và dầu dừa, dầu cá thô, v.v..

Xu hướng thị trường▶ Trong khi việc tiếp tục mở rộng thị trường diesel sinh học được kỳ vọng thì

có thể xảy ra vấn đề thiếu nguồn cung cấp nguyên liệu cho máy sử dụng diesel sinh học. (BIODIESEL 2020, Khảo sát thị trường toàn cầu)

▶ Dự báo thị trường nhiên liệu sinh học thế giới là khoảng từ $82,7 tỷ (2011) đến 1,853 triệu (2021) với mức tăng trưởng 2,2 lần. (nghiên cứu Pike 2012)

▶ Từ việc thực thi chính sách RFS quốc gia, bắt buộc 2,5% diesel sinh học cần phải được pha trộn trong nhiên liệu vận tải, sau đó kế hoạch mở rộng 3% vào năm 2018 và 5% đến năm 2020.

▶ Sự hình thành công nghệ xử lý chuyển hóa diesel sinh học phái sinh từ dầu thải sinh học làm nguồn năng lượng tái tạo thân thiện với môi trường.

Bối cảnh phát triển công nghệ

▶ Diesel sinh học là este metyl của axit béo (FAME) được tạo ra bằng phản ứng giữa dầu thực vật hoặc dầu động vật (dầu cọ, dầu hạt nho, dầu đậu tương, v.v.) với rượu. Hàm lượng nguyên chất không được nhỏ hơn 96.5% và có thể được sử dụng làm nhiên liệu thay thế cho diesel thông thường nếu thỏa mãn các yêu cầu khác về đặc tính vật lý, hóa học và calo.

▶ Ngoài khả năng tro hóa và loại bỏ đơn giản, dầu thải sinh học (dầu thải từ động vật, dầu cọ và dầu dừa, nước thải từ nhà máy dầu cọ và dầu dừa, dầu cá thô, v.v.) còn rất cần thiết trong việc phát triển công nghệ nhằm sử dụng làm nguồn năng lượng tái tạo.

Giới thiệu tóm tắt về công nghệ Các đặc trưng của Công nghệ được phát triểnNhững hạn chế của công nghệ hiện nay

▶ Trách nhiệm về môi trường đối với việc loại bỏ dầu thải sinh học.▶ Mất nguồn chất thải tái tạo được như nguồn năng lượng và cacbon (rau và dầu thải từ động vật)▶ Sản xuất hàng loạt sản phẩm phụ thứ cấp và chất thải phái sinh từ quá trình sau xử lý khi

dầu thải sinh học được chuyển hóa thành khí sinh vật và diesel sinh học bằng cách phân hủy và xử lý hóa học đồng nhất.

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triển▶ Nhận diện công nghệ ứng dụng làm nguyên liệu sinh khối của dầu thải sinh học.▶ Thay đổi nhận thức tiêu cực và góp phần vào an ninh năng lượng quốc gia đối với việc

loại bỏ dầu ăn như là nguyên liệu diesel sinh học.▶ Làm giảm các bước xử lý/ đa dạng hóa nguyên liệu thô/ ngăn ngừa hiện tượng xà phòng

hóa/ tái tạo chất xúc tác/ hỗ trợ quá trình tách và tinh lọc / giảm tối đa chất thải bằng quy trình tạo chất xúc tác sinh học mới thay cho quy trình tạo chất xúc tác thông thường.

▶ Chiết và tinh lọc dầu thải sinh học và hình thành quy trình chuyển hóa diesel sinh học sử dụng chất xúc tác sinh học

▶ Sản xuất glyxerol công nghiệp chất lượng cao tương ứng với sự tinh lọc glyxerol thô phái sinh từ quy trình chuyển hóa diesel sinh học và sau đó sản xuất nhiều chất dẫn xuất từ động thực vật có giá trị cao bằng quy trình chuyển hóa xúc tác.

▶ Diesel sinh học làm nhiên liệu sinh học tái tạo thân thiện với môi trường mà được sản xuất bằng quy trình chuyển hóa xúc tác sinh học dầu thải sinh học sẽ thay thế diesel dầu hỏa mà gây ra ô nhiễm không khí và hiện tượng nóng lên toàn cầu. Để làm nguyên liệu cấp bền vững, biện pháp bình ổn vật giá dầu thải sinh học phải là lựa chọn phi cacbon một cách hiệu quả nhất.

Nhận diện công nghệ

NO. Tên bằng sáng chế Ngày nộp đơn Số bằng

1Phương pháp sản xuất diesel sinh học sử dụng hệ thống giải phóng-hấp thu được kiểm soát dựa trên nguyên liệu rỗng.

13. 08. 2008 10-0959417

2Phương pháp sản xuất diesel sinh học sử dụng quy trình enzyme nửa liên tục dưới điều kiện gần CO2 tới hạn và thiết bị.

07. 09. 2011 10-1300677

3Lò phản ứng thực hiện chuỗi phản ứng xúc tác sử dụng dầu thải từ thức ăn và phương pháp điều chế este alkyl của axit béo sử dụng lò phản ứng này.

05. 2016

Thực trạng các quyền sở hữu trí tuệ

Sơ đồ và hình ảnh chính

Độ hoàn thiện công nghệ

※TRL 6 : nghiên cứu thử nghiệm và đánh giá tính năng

TRL1 TRL2 TRL3 TRL4 TRL5 TRL6 TRL7 TRL8 TRL9

Triển vọng nhiên liệu sinh học toàn cầu đến năm 2025(Hart Energy,2012)

Nhiên liệu tái tạo cho động cơ diesel có nguồn gốc từ dầu tự nhiên như dầu thải từ thức ăn, dầu

từ động vật, dầu dừa và dầu cọ thô

- Chỉ số hydrocacbon lỏng- Trên thực tế không chứa lưu huỳnh - Đốt cháy sạch- Khả năng bôi trơn và giảm hao mòn- Lượng thải chất gây ô nhiễm không khí thấp- Thoái biến sinh học và không độc hại

Page 9: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

14 15

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Phân loại công nghệ : chất thải Loại doanh nghiệp : tư vấn riêng Giá trị công nghệ : tư vấn riêng

Thông tin nghiên cứu viên : Tiến sĩ KIM SOOJIN / +82-41-589-8526 / [email protected]

Tư vấn và hướng dẫn chuyển giao công nghệ : Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc/ +82-41-589-8473 / [email protected]

Giấy nền tái chế độ bền cao sử dụng nguyên liệu vô cơ tái chế

Lĩnh vực ứng dụng công nghệ▶ Sản xuất giấy nền tái chế và nguyên liệu bao gói chức năng

Xu hướng thị trường▶ Đặc trưng của ngành công nghiệp giấy nền tăng theo sự gia tăng GDP.▶ Thị trường bùng nổ do mở rộng ngành bao bì nông nghiệp của chính phủ và

gia tăng dịch vụ chuyển phát nhanh từ sự tăng trưởng gần đây của thương mại điện tử.

▶ Thị trường bao bì đa chức năng gia tăng theo nhu cầu của người tiêu dùng.▶ Nhu cầu cần có phương pháp sản xuất giấy thân thiện với môi trường

thông qua những quy định nghiêm ngặt hơn về thương mại của Ngành công nghiệp Giấy thế giới.

▶ Phương pháp tái chế tro bay phế liệu than mớiBối cảnh phát triển công nghệ

▶ Sản xuất giấy nền tái chế không thấm nước độ bền cao được bổ sung tro bay (tạo ra sản phẩm phụ cho nhà máy năng lượng nhiệt điện hơn 8 triệu tấn mỗi năm) hoặc cacbon hoạt tính hoặc silic đioxit được hun khói v.v., chất độn khoáng, và kỹ thuật có giá trị cao với các chức năng như; chắn điện từ, chống gỉ, chống côn trùng, chống gặm nhấm, v.v..

Giới thiệu tóm tắt về công nghệ

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triển▶ Phát triển quy trình tái chế mới đối với chất thải từ nhà máy nhiệt điện▶ Giảm trọng lượng bao gói tổng và giảm thể tích sẽ tạo nên loại bìa cứng

mỏng có cùng độ bền▶ Khả năng duy trì như là nguyên liệu bao gói trong các điều kiện môi trường

nóng ẩm khắc nghiệt gây ra hơi ẩm.▶ Giá trị gia tăng cao của nguyên liệu bao gói do đặc tính về chức năng;

chắn điện từ, chống gỉ, chống côn trùng, chống gặm nhấm.

▶ Hơn 1,5 lần so với giấy nền tái chế thông thường/ Độ bền nén▶ Chống thấm nước và hơi ẩm mà không cần lớp phủ đặc biệt hay xử lý hóa

học nào▶ Có chức năng chắn điện từ, chống gỉ, chống gặm nhấm và kháng sinh.▶ Có thể đạt các quy định ECO đối với khả năng tiết kiệm và giảm năng

lượng trong quá trình xử lý nước thải▶ Các đặc tính so sánh và thử nghiệm nhiều tro bay▶ Thử nghiệm nhiều phụ gia chức năng.

Nhận diện công nghệ

NO. Tên bằng sáng chế Ngày nộp đơn Số bằng

1Quy trình sản xuất giấy nền đối với bìa cứng có độ bền được cải thiện và bìa cứng, hộp bìa cứng được làm từ giấy nền này

17. 09. 2014 10-2014-0123544

2

Quy trình sản xuất giấy nền đối với bìa cứng có độ bền được cải thiện và khả năng chắn điện từ, chống gặm nhấm và bìa cứng, hộp bìa cứng được làm từ giấy nền này

17. 09. 2014 10-1562657

3

Quy trình sản xuất giấy nền đối với bìa cứng có độ bền được cải thiện và khả năng chống gặm nhấm và bìa cứng, hộp bìa cứng được làm từ giấy nền này

17. 09. 2014 10-1562660

4

Quy trình sản xuất giấy nền đối với bìa cứng có độ bền được cải thiện và khả năng chắn điện từ, chống gặm nhấm và bìa cứng, hộp bìa cứng được làm từ giấy nền này

09. 01. 2015 PCT/KR2015/000233

5Quy trình sản xuất giấy để chống gặm nhấm bao gồm bột cà phê và giấy được làm từ quy trình này

13. 10. 2015 10-2015-0142502

6Quy trình sản xuất giấy nền để chống gặm nhấm bao gồm tro bay với bột cà phê và giấy được làm từ quy trình này

13. 10. 2015 10-2015-0142512

Thực trạng các quyền sở hữu trí tuệ

Sơ đồ và hình ảnh chính

Độ hoàn thiện công nghệ

※TRL 6 : mức thử nghiệm nguyên mẫu (bước đánh giá dạng nguyên mẫu trong môi trường tương tự)

TRL1 TRL2 TRL3 TRL4 TRL5 TRL6 TRL7 TRL8 TRL9

Hình 1: Tổng quan kỹ thuật

+

Giấy nền

Tro bay

Trạm phát nhiệt điện tận dụng rác thải

Giấy nền tái chế độ bền cao

(chống ẩm, kháng khuẩn và chắn điện từ)

Hình 2: Mục tiêu thực hiện kỹ thuật

Bìa cứng hiện nay

Nguyên liệu vô cơHiệu quả thấm cacbon

Giấy nền tái chế thân thiện với môi trường có độ bền cao và chống ăn

mòn

Tái chế chất thải công nghiệp giá trị gia tăng

Thiết bị các công đoạn được lắp đặt

Sơ đồ thiết kế hệ thống

Hộp chức năng hoàn tất thử nghiệm và hộp thông thường

Sơ đồ thiết kế hệ thống làm khô mới

Page 10: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

16 17

2. Kết cấu sợi xốp (sợi gel)

3. Độ bền thay đổi sau khi chuốt sợi (độ bền đứt ở 1,0 GPa)

Lĩnh vực ứng dụng công nghệ▶ Cải tiến sợi PP có độ bền cao, độ bền UHMWPE và độ rão, bổ sung màng

chức năng cho ắc quy.

Xu hướng thị trường▶ Sợi có độ bền cao

- Sẵn có để sử dụng cho sợi PE có độ bền cao để chống nhiệt tăng cường và chống rão

▶ Thiết bị cách điện cho ắc quy- Sẵn có để sử dụng làm thiết bị cách điện cho ắc quy có khả năng chống

nhiệt tăng cường.

▶ Cải thiện đặc tính về nhiệt và cơ học của sợi PE có trọng lượng phân tử siêu cao hiện nay (UHMWPE).

Bối cảnh phát triển công nghệ

▶ Một số nguyên liệu polyme khó có thể sử dụng quy trình điều chế nóng chảy do độ nhớt nóng chảy cao. Chế biến dầu là quy trình làm cho các nguyên liệu polyme ở trạng thái gel hóa để điều chỉnh hướng phân tử trong suốt quá trình tạo thành hình dạng. Quy trình này được áp dụng đối với polypropylen có phân tử cao (HMWPP) do đó sản xuất được sợi PP có độ bền cao.

Giới thiệu tóm tắt về công nghệ Các đặc trưng của Công nghệ được phát triểnNhững hạn chế của công nghệ hiện nay

▶ Sợi UHMPE được điều chế gel hiện nay có một số hạn chế như sau:- Nhiệt độ vận hành thấp (dưới 100°C)- Khó sử dụng đối với các điều kiện tải trọng không đổi do hiện tượng rão cao

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triển

▶ Phát triển quy trình chế biến dầu- Sợi PP có độ bền cao (được cải thiện lên đến 70-80% so với công nghệ

chế biến nóng chảy)- Bổ sung đặc tính của sợi UHMWPE hiện nay (cải thiện nhiệt độ vận hành và

làm giảm độ rão)▶ Đặc tính chống nhiệt của màng PE cho ắc quy Li có thể được cải thiện

bằng công nghệ này.

Độ hoàn thiện công nghệ

※TRL 5 : giai đoạn sản xuất nguyên mẫu dựa trên hệ thống/thành phần/nguyên liệu đã xác định, và đánh giá tính năng của nó.

TRL1 TRL2 TRL3 TRL4 TRL5 TRL6 TRL7 TRL8 TRL9

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Phân loại công nghệ : sản xuất polyme Loại doanh nghiệp : tư vấn riêng Giá trị công nghệ : tư vấn riêng

Thông tin nghiên cứu viên : Tiến sĩ KIM JEONGCHEOL / +82-62-600-6230 / [email protected]

Tư vấn và hướng dẫn chuyển giao công nghệ : Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc / +82-41-589-8473 / [email protected]

Thiết bị chế biến sợi PP cường độ cao

1. Sản xuất Gel – công nghệ lựa chọn dung môi tối ưu và chế biến dầu PP2. Kéo sợi

- Công nghệ thiết kế khối quay - quy trình làm lạnh và công nghệ tạo sợi3. Chiết xuất dung môi và công nghệ chuốt sợi

- Chiết xuất dung môi được sử dụng trong quy trình tạo gel- Công nghệ chuốt sợi nhiều giai đoạn

4. Thu hồi dung môi- Dung môi thu hồi được sử dụng trong sản xuất gel và quy trình chiết xuất

dung môi5. Kiểm soát chất lượng

- Phân tích hàm lượng polyme trong sợi Gel - phân tích các đặc tính của sợi

Nhận diện công nghệ

NO. Tên bằng sáng chế Ngày nộp đơn Số bằng

1 Sợi polyproplen độ bền cao và phương pháp sản xuất sợi này 22. 01. 2008 10-0960819

2

Phương pháp sản xuất màng chức năng sử dụng polyetylen trọng lượng phân tử siêu cao chứa nano khoáng sét, và màng chức năng được sản xuất bằng phương pháp này

27. 12. 2006 10-0840600

Thực trạng các quyền sở hữu trí tuệ

Sơ đồ và hình ảnh chính1. Thiết bị sản xuất

Thiết bị sản xuất gel Thiết bị kéo sợi

Thiết bị chuốt sợiThiết bị chiết tách dung môi

Page 11: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

18 19

-10

-5

0

5

10

0 10 20 30 40 50 60

TWater TWater+Necleating Agent

Temp

eratur

e [o C]

Time [min]

Supercooling degree

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Phân loại công nghệ : năng lượng Loại doanh nghiệp : tư vấn riêng Giá trị công nghệ : tư vấn riêng

Thông tin nghiên cứu viên : Tiến sĩ PECK JONGHYEON / +82-41-589-8343 / [email protected]

Tư vấn và hướng dẫn chuyển giao công nghệ : Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc / +82-41-589-8473 / [email protected]

Công nghệ hạt nhân ngăn ngừa quá trình siêu lạnh của hệ thống lưu trữ đá lạnh

Lĩnh vực ứng dụng công nghệ▶ Thị trường đông lạnh như hệ thống lưu trữ đá lạnh, thị trường lưu thông

nhiệt độ thấp như xe chở hàng đông lạnh/ kho lạnh

Xu hướng thị trường▶ Nguyên liệu ẩn nhiệt có mật độ lưu trữ nhiệt cao, nên có thể đạt được việc

phát triển công nghệ lưu trữ năng lượng nhiệt độ thấp, hay điều hòa nhiệt độ. Từ đó mở rộng thị trường liên quan đến HVAC cũng như tòa nhà ứng dụng công nghệ này.

▶ Ngoài ra có thể ứng dụng trong các lĩnh vực đa dạng như thiết bị điện tử, hệ thống vận chuyển hàng hóa nhiệt độ thấp, sợi, giao nhận.

▶ Tiếp tục mở rộng thị trường toàn cầu đối với công nghệ lưu trữ nhiệt bằng cách gia tăng mối quan tâm đến tiết kiệm năng lượng và công nghệ môi trường sinh thái.

▶ Mở rộng công nghệ hạt nhân ngăn ngừa hiệu quả quá trình siêu lạnh cho nước hoặc vật liệu ẩn nhiệt trên cơ sở là nước.

Bối cảnh phát triển công nghệ

Thời gian (phút)

▶ Vật liệu ẩn nhiệt (Latent heat material - LHM) hoặc vật liệu biến đổi pha (phase change material - PCM) hấp thu hoặc giải phóng nhiệt trong suốt quy trình biến đổi pha. Một trong những vật liệu lưu trữ nhiệt là nước, được sử dụng trong hệ thống lưu trữ đá lạnh cho HAVC hoặc hệ thống dây chuyền làm lạnh để lưu trữ năng lượng không ổn định và điện chiếu sáng lúc nửa đêm.

▶ Tuy nhiên, điều này dẫn đến một số bất lợi là làm tăng khả năng tiêu thụ năng lượng và điều chỉnh nhiệt độ bởi vì quá trình siêu lạnh tác động lên hệ thống làm lạnh để làm thay đổi pha từ nước sang đá. Giải pháp đặt ra là các phương pháp sử dụng sóng siêu âm và chất chuyển pha.

Giới thiệu tóm tắt về công nghệ Sơ đồ và hình ảnh chính

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triểnNhững hạn chế của công nghệ hiện nay

▶ Làm tăng độ siêu lạnh trong suốt quá trình làm lạnh LHM▶ Khó khăn trong việc mở rộng khả năng lặp lại chất chuyển pha dù phát

triển công nghệ hạt nhân điều chỉnh độ siêu lạnh ▶ Ô nhiễm môi trường khi sử dụng vật liệu hóa học

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triển

▶ Công nghệ hạt nhân ngăn ngừa hiệu quả quá trình siêu lạnh cho nước hoặc vật thể ẩn nhiệt trên cơ sở nước.

▶ Điều chỉnh độ siêu lạnh bằng cách bổ sung một phần chất chuyển pha.▶ Đối với hệ thống lưu trữ đá lạnh, hiệu quả năng lượng được cải thiện do

khả năng nạp trong một thời hạn nhất định.

▶ Thực hiện thử nghiệm đối với các mẫu chất chuyển pha bằng thử nghiệm kết đông▶ Tối ưu hóa vật liệu và tỷ lệ chất chuyển pha▶ Thử nghiệm độ tin cậy thông qua các thí nhiệm về độ bền▶ Thử nghiệm đánh giá cho môđun và hệ thống

Nhận diện công nghệ

NO. Tên bằng sáng chế Ngày nộp đơn Số bằng

1 Vật liệu ấn nhiệt bao gồm chất tạo hạt nhân mới 30. 03. 2016 10-0038260

Thực trạng các quyền sở hữu trí tuệ

Độ hoàn thiện công nghệ

※TRL 7 : giai đoạn thực nghiệm nguyên mẫu trong môi trường thực tế.

TRL1 TRL2 TRL3 TRL4 TRL5 TRL6 TRL7 TRL8 TRL9

Thời gian Thời gian

Thời gian Thời gian

Nhiệ

t độ

[°C]

Thấp

ThấpThị phần cao và tỷ lệ thăng trưởng thấp

Xây dựng và thi công

Vận chuyển đường biển, đóng gói và vận tải

Lưu trữ năng lượng nhiệt

Dệt may

Điện tử

Bảo quản lạnh cố địnhNgành khác

Thị phần thấp và tỷ lệ tăng trưởng cao

Thị phần thấp và tỷ lệ tăng trưởng thấp

Thị phần năm 2012< Bảng thị trường PCM tiềm năng tương đối toàn cầu (2012) >

(Nguồn: Phân tích thị trường, 2013)

Cao (Capitalize)

Cao (Capitalize)

Thị phần cao và tỷ lệ tăng trưởng cao

Page 12: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

20 21

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Phân loại công nghệ : năng lượng Loại doanh nghiệp : tư vấn riêng Giá trị công nghệ : tư vấn riêng

Thông tin nghiên cứu viên : Tiến sĩ PECK JONGHYEON / +82-41-589-8343 / [email protected]

Tư vấn và hướng dẫn chuyển giao công nghệ : Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc / +82-41-589-8473 / [email protected]

Công nghệ dùng cho hộp lạnh di động sử dụng vật liệu ẩn nhiệt nhiệt độ thấp.

▶ Dây chuyền làm lạnh là sản phẩm được làm lạnh hoặc kết đông (ví dụ như, sản phẩm nông nghiệp, cá, vắcxin v.v.) được lưu trữ tươi ở nhiệt độ phân phối hợp lý. Vật liệu ẩn nhiệt (latent heat material - LHM) hoặc vật liệu biến đổi pha (PCM) hấp thụ hoặc giải phóng nhiệt trong suốt quá trình biến đổi pha. Hệ thống dây chuyền làm lạnh sử dụng LHM là hiệu quả để duy trì nhiệt độ thích hợp cho quy trình phân phối.

Giới thiệu tóm tắt về công nghệ

▶ Tối ưu hóa hộp lạnh di động sử dụng vật liệu ẩn nhiệt nhiệt độ thấp và cách điện

Tình trạng phát triển công nghệ

Lĩnh vực ứng dụng công nghệ▶ Lĩnh vực vận chuyển nhiệt độ thấp dược phẩm sinh học hoặc thực phẩm

lạnh/ đông lạnh.

Xu hướng thị trường▶ Nguyên liệu ẩn nhiệt có mật độ lưu trữ nhiệt cao, nên có thể đạt được việc

phát triển công nghệ lưu trữ năng lượng nhiệt độ thấp, hay điều hòa nhiệt độ. Từ đó mở rộng thị trường liên quan đến HVAC cũng như tòa nhà ứng dụng công nghệ này.

▶ Ngoài ra có thể ứng dụng trong các lĩnh vực đa dạng như thiết bị điện tử, hệ thống vận chuyển hàng hóa nhiệt độ thấp, sợi, giao nhận.

▶ Tiếp tục mở rộng thị trường toàn cầu đối với công nghệ lưu trữ nhiệt bằng cách gia tăng mối quan tâm đến tiết kiệm năng lượng và công nghệ môi trường sinh thái.

TRL1 TRL2 TRL3 TRL4 TRL5 TRL6 TRL7 TRL8 TRL9

Độ hoàn thiện công nghệ

※TRL 7 : giai đoạn thực nghiệm nguyên mẫu trong môi trường thực tế. Các đặc trưng của Công nghệ được phát triểnNhững hạn chế của công nghệ hiện nay

▶ Hộp làm lạnh sử dụng đá khô (cacbon đioxit dạng rắn) hoặc đá▶ Đá khô sử dụng một lần

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triển

▶ Giải pháp cho dây chuyền làm lạnh sử dụng vật liệu ẩn nhiệt nhiệt độ thấp và cách điện

▶ Quản lý nhiệt bằng nhiều vật liệu ẩn nhiệt nhiệt độ thấp▶ Môđun lưu trữ nhiệt có thể dùng lại được

▶ Phát triển vật liệu ẩn nhiệt nhiệt độ thấp và mở rộng công nghệ sản xuất.▶ Công nghệ thiết kế thiết bị dùng trong vận chuyển có sử dụng chất chống

nhiệt.▶ Đánh giá tính năng hệ thống tổng hợp ứng dụng chất chống nhiệt và chất

ẩn nhiệt nhiệt độ thấp.

Nhận diện công nghệ

Sơ đồ và hình ảnh chính

Nhiệt giải phóng PCM đối với chất khác

Nhiệt hấp thụ PCM từ môi trường

Quá trình đóng rắn

Nóng chảy

Chất rắn

Chất lỏng

Thấp

ThấpThị phần cao và tỷ lệ thăng trưởng thấp

Xây dựng và thi công

Vận chuyển đường biển, đóng gói và vận tải

Lưu trữ năng lượng nhiệt

Dệt may

Điện tử

Bảo quản lạnh cố địnhNgành khác

Thị phần thấp và tỷ lệ tăng trưởng cao

Thị phần thấp và tỷ lệ tăng trưởng thấpThị phần năm 2012

< Bảng thị trường PCM tiềm năng tương đối toàn cầu (2012) >(Nguồn: Phân tích thị trường, 2013)

Cao (Capitalize)

Cao (Capitalize)

Thị phần cao và tỷ lệ tăng trưởng cao

Page 13: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

22 23

Thực trạng các quyền sở hữu trí tuệNO. Tên bằng sáng chế Ngày nộp đơn Số bằng

1 Vải không dệt có khả năng chống nước và hấp thụ hơi ẩm 11. 04. 2013 10-1440021

2 Vải không dệt đa lớp có khả năng chống nước và hấp thụ hơi ẩm 11. 07. 2013 10-1465595

3 Vải không dệt có khả năng chống nước và hấp thụ hơi ẩm 01. 04. 2014 PCT/KR2014/002788

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Phân loại công nghệ : dệt may Loại doanh nghiệp : tư vấn riêng Giá trị công nghệ : tư vấn riêng

Thông tin nghiên cứu viên : Tiến sĩ BYUN SUNGWON / +82-31-8040-6061 / [email protected]ến sĩ YEO SANGYOUNG / +82-31-8040-6068 / [email protected]

Tư vấn và hướng dẫn chuyển giao công nghệ : Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc / +82-41-589-8473 / [email protected]

Vải không dệt có khả năng chống nước và hấp thu hơi ẩm

▶ Công nghệ này là công nghệ sản xuất vải không dệt chống nước và hấp thụ hơi ẩm. Vải không dệt được sản xuất có sợi thấm hút cao sau đó được xử lý plasma dưới khí flo.

▶ Khác biệt ở chỗ, sợi này có lớp phủ flo tạo thành bề mặt không dệt. Vải không dệt này có thể tái sử dụng sau khi hấp thụ và làm khô do tỷ lệ co thấp.

Giới thiệu tóm tắt về công nghệ

▶ Phát triển nhu cầu vật liệu có khả năng chống thấm nước và hấp thu hơi ẩmBối cảnh phát triển công nghệ

Lĩnh vực ứng dụng công nghệ▶ Bao gói, chất khử ẩm được dùng trong các bảng điện, trong nội thất xe ô

tô, nhà tắm, ra giường ngủ, quần áo

Xu hướng thị trường▶ Vải không dệt là vật liệu dùng cho vải dệt kỹ thuật, có nhiều ứng dụng.▶ Thị trường ra giường trong nước được ước tính đạt 16.000 tỷ won hàng năm

và thị trường cao cấp chiếm 30-40% thị trường tổng.▶ Theo dữ liệu về thị trường truyền thông trong nước, quy mô thị trường chất

sấy khô trong nước được ước tính có quy mô khoảng 100 tỷ.▶ Theo tài liệu thông tin thị trường Hàn Quốc, hàng sấy khô [+35,9%] trên thị

trường gia dụng đang gia tăng đáng kể trong năm 2011.

TRL1 TRL2 TRL3 TRL4 TRL5 TRL6 TRL7 TRL8 TRL9

Độ hoàn thiện công nghệ

※TRL 6 : đánh giá tính năng nguyên mẫu trong môi trường tương tự.

▶ Xử lý plasma đối với vải không dệt có sợi thấm hút cao dưới dòng khí flo▶ Lớp phủ flo được tạo ra trên bề mặt của vải không dệt▶ Lượng hấp thu tối đa là 100% theo trọng lượng của trọng lượng sợi làm khô▶ Dòng khí flo chọn từ nhóm được cấu thành đa số bởi CF4vvv▶ Vải không dệt có sợi thấm hút trộn với sợi không thấm hút.▶ Sợi không thấm hút là polyetylen – terephtalat, PET hoặc sợi vật liệu khác.▶ Khả năng hấp thụ tối đa của sợi không thấm hút là dưới 10% trọng lượng của sợi.▶ Hàm lượng sợi chống hơi ẩm trong vải không dệt là 90% hoặc thấp hơn

theo tỷ lệ trọng lượng.▶ Sợi thấm hút và sợi không thấm hút được liên kết bằng xử lý nhiệt.▶ Góc tiếp xúc với nước của vải không dệt là trên 120°.

Nhận diện công nghệ

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triểnNhững hạn chế của công nghệ hiện nay

▶ Sau khi xử lý kỵ nước trên vật liệu có thể thấm nước, thì có thể loại bỏ sự mất đi đặc tính thấm nước cố hữu.

▶ Dẫu duy trì khả năng hấp thụ hơi ẩm của vật liệu hút ẩm vẫn không thể phát triển được vật liệu có bề mặt kỵ nước.

▶ Không thể tái sử dụng kỹ thuật co mạnh cùng với việc làm khô.

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triển

▶ Xử lý plasma đối với vải không dệt dưới dòng khí flo, lớp phủ flo được tạo thành trên bề mặt của vải không dệt.

▶ Sự ổn định về kích thước của vải không dệt được cải thiện bởi vì vải không dệt chứa sợi không thấm nước.

▶ Vải không dệt có thể tái sử dụng sau quá trình hấp thu và làm khô do có tỷ lệ co thấp.

Sơ đồ và hình ảnh chính

Plasma được tạo ra nhờ sử dụng điện năng dưới dòng khí flo

Áp suất lò phản ứng duy trì đặc trưng (0,2~2,0Torr)

Khí flo: khí cacbon chứa flo hoặc khí nitơ chứa flo

Khí flo được sử dụng riêng hoặc dưới dạng kết hợp của hai hoặc nhiều khí.

Sử dụng điện áp xoay chiều trong điện áp một chiều hoặc phạnm vi nằm trong

khoảng từ 1 khz đến 3000 MHz

Đặt vải không dệt trong lò phản ứng plasma

Hình ảnh thử nghiệm góc tiếp xúc với nước

Page 14: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

24 25

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Thiết bị lọc tổng hợp chống bụi khử mùi có độ thấm khí cao

Phân loại công nghệ : Lọc khí Loại doanh nghiệp : tư vấn riêng Giá trị công nghệ : tư vấn riêng

Thông tin nghiên cứu viên : Tiến sĩ BYUN SUNGWON / +82-31-8040-6061 / [email protected]ến sĩ YEO SANGYOUNG / +82-31-8040-6068 / [email protected]

Tư vấn và hướng dẫn chuyển giao công nghệ : Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc / +82-41-589-8473 / [email protected]

▶ Công nghệ này là quy trình sản xuất vải không dệt với bột cacbon hoạt tính để gom hạt bụi và khí gây hại trong phương tiện. Thiết bị lọc kết hợp được tạo ra bằng công nghệ này có khả năng loại bỏ khí gây hại tuyệt vời

▶ Có độ thấm khí cao do không sử dụng chất liên kết hóa học để liên kết cacbon hoạt tính. Đây là một quy trình thân thiện với môi trường

Giới thiệu tóm tắt về công nghệ

▶ Gia tăng nhu cầu thu gom bụi và loại bỏ khí gây hại.Tình trạng phát triển công nghệ

Lĩnh vực ứng dụng công nghệ▶ Thiết bị lọc điều hòa không khí cho xe ô tô, bộ lọc không khí.

Xu hướng thị trường▶ Thị trường thiết bị lọc điều hòa không khí ô tô trên toàn thế giới đang gia

tăng 5% một năm.▶ Thị trường ô tô cao cấp Nhật/Đức bắt đầu sử dụng thiết bị lọc đa hợp với

khả năng lọc bụi và khả năng hấp thụ khí độc hại.▶ Xu hướng sản xuất thiết bị lọc đa hợp để hấp thụ khí gia tăng do những quy

định nghiêm ngặt ở từng quốc gia.▶ Thiết bị lọc đa hợp mới có tính chất toàn cầu dùng cho điều hòa không khí

trên thị trường ô tô ước tính đạt 450 tỷ won (số liệu năm 2015).▶ Tại Hàn Quốc, thị trường thiết bị lọc đa hợp đang gia tăng đối với dòng xe

hơi cao cấp.

TRL1 TRL2 TRL3 TRL4 TRL5 TRL6 TRL7 TRL8 TRL9

Độ hoàn thiện công nghệ

※TRL 7 : trình diễn nguyên mẫu trong môi trường thực tế.

NO. Tên bằng sáng chế Ngày nộp đơn Số bằng

1 Thiết bị lọc có khả năng thấm được cải thiện 21. 07. 2014 10-2014-0091940

2Môi trường lọc để gom khí gây hại và thiết bị lọc kết hợp có khả năng lọc bụi.

21. 07. 2015 PCT/KR2015/007523

Thực trạng các quyền sở hữu trí tuệ

▶ Sản xuất vải không dệt và lớp bột cacbon hoạt tính phụ trợ sử dụng sợi composit PET nóng chảy thấp.

▶ Sự phân bố đồng đều bột cacbon hoạt tính lên trên lớp vải không dệt phụ trợ.▶ Xử lý nhiệt sau khi phủ sợi composit nóng chảy thấp lên lớp phụ trợ. và sản

xuất thiết bị lọc khí trong khoang kết hợp thông qua việc bổ sung lớp thổi nóng chảy trên vải không dệt.

▶ Hiệu suất gom bụi tuyệt vời và áp lực thấp chênh lệch.▶ Khả năng thấm không khí tuyệt vời và khả năng hấp thụ khí gây hại tuyệt vời.

Nhận diện công nghệ

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triểnNhững hạn chế của công nghệ hiện nay

▶ Hầu hết các thiết bị lọc hiện nay đều là các thiết bị lọc mà chỉ loại bỏ được bụi.▶ Theo nghiên cứu về việc thu gom khí gây hại của thiết bị lọc thì bột cacbon

hoạt tính hầu như đều được sử dụng. Để cố định bột cacbon hoạt tính trong môi trường lọc, chất liên kết hóa học hầu như được sử dụng.

▶ Sử dụng chất liên kết hóa học làm giảm độ thấm không khí và gây mùi khó chịu.

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triển

▶ Do sử dụng sợi composit có độ nóng chảy thấp, nên bột cacbon hoạt tính không được liên kết bằng chất liên kết hóa học mà được liên kết bằng liên kết nhiệt trong môi trường lọc vải không dệt.

▶ Do không sử dụng chất liên kết hóa học, nên thiết bị lọc kết hợp có khả năng loại bỏ khí gây hại tuyệt vời và khả năng thấm không khí cao.

▶ Công nghệ này có quy trình thân thiện với môi trường.

Sơ đồ và hình ảnh chính

Quy trình chải/mài bóng

Cacbon hoạt tính phân bố rộng/quy trình kết hợp

Sơ đồ môi trường lọc bên trong.

Chất kết dính dạng lỏng Chất kết dính sợi

Cacbon hoạt tính

Chất nền trên cùng

Chất nền dưới cùng

Hình cắt ngang

Page 15: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

26 27

Distributed power generation for palm industry

Excess fuel- Export & sale

Waste Biomass

Drying

Electricity

Waste heat recoveryWater preheatingAir preheating

PAO heating & dryingEFB drying

Hi-TAB system(High Temperature Air Blowing)

-High radiation-Low exess air ratio combustion

-anti-corrosion hign efficiency Heat exchanger

High efficiency combinedcombustion

(EFB & PAO

Flue gas

Electricity powertrading

Generator

Fuel for powergeneration

EFBpellet

PAO

SteamTurbine

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Hệ thống phát điện được phân phối bởi nhiên liệu thải dạng lỏng/dạng rắn có nguồn gốc sinh khối

Phân loại công nghệ : năng lượng/môi trường Loại doanh nghiệp : tư vấn riêng Giá trị công nghệ : tư vấn riêng

Thông tin nghiên cứu viên : Tiến sĩ SHIN MYUNGCHUL / +82-41-589-8527 / [email protected]

Tư vấn và hướng dẫn chuyển giao công nghệ : Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc / +82-41-589-8473 / [email protected]

▶ Hệ thống phát điện được phân phối bởi nhiên liệu thải dạng lỏng/dạng rắn có nguồn gốc sinh khối- Đốt cháy độc lập nhiên liệu thải dạng lỏng và nhiên liệu thải dạng rắn, đốt

cháy đồng thời nhiên liệu thải dạng lỏng và dạng rắn- Chất thải mục tiêu

• Dạng lỏng: sau khi sản xuất CPO (Crude Palm Oil: dầu cọ thô) bằng PAO (Palm Acid Oil: dầu cọ chứa axit) dầu cọ bị bỏ đi có hàm lượng hơi ẩm cao cần được tinh lọc vật lý đơn giản để sử dụng làm nhiên liệu phát điện

• Dạng rắn: sau khi sản xuất CPO (Crude Palm Oil: dầu cọ thô) bằng EFB (Empty Fruit Bunch: vỏ hoa quả Bunch), v.v. làm khô chất thải rắn (vỏ), chặt thành miếng hoặc đóng thành viên để sử dụng làm nhiên liệu phát điện.

Giới thiệu tóm tắt về công nghệ

▶ Đối với các nước Đông Nam Á như Indonesia, nhu cầu cần có đối với hệ thống phát điện được phân phối hiệu quả và kinh tế.

Tình trạng phát triển công nghệ

Lĩnh vực ứng dụng công nghệ▶ Giảm chi phí năng lượng bằng cách sử dụng hệ thống đốt cháy chất thải

sinh khối có thể tái tạo được có hiệu quả cao hoặc kết nối với các dự án CDM bằng cách sử dụng sinh khối

Xu hướng thị trường▶ Indonesia hướng đến mục tiêu thay thế 17% năng lượng quốc gia cho năng

lượng tái tạo được cho đến năm 2025 (chỉ thị đã được chính thủ thông qua)▶ “Chỉ thị được chính phủ thông qua đối với chính sách năng lượng quốc

gia”, FTP-2(Fast Track Program-2), 2010▶ Chính phủ Indonesia cung cấp các biện pháp khuyến khích như “Feed in Tariff (FIT)”▶ Thị trường nhiên liệu sinh học được mong đợi sẽ tăng 2,600MW (tương

đương với 2,2 tỷ) đến năm 2020.▶ Nhu cầu phát điện được phân phối chủ yếu là các nhà máy làm cọ cần

thiết sự tự sinh năng lượng có xu thế gia tăng theo số mũ.

TRL1 TRL2 TRL3 TRL4 TRL5 TRL6 TRL7 TRL8 TRL9

Độ hoàn thiện công nghệ

※TRL 7 : Hoàn thành nghiên cứu xác thực cũng như trình diễn nguyên mẫu trong môi trường thực (đang trong giai đoạn thỏa thuận để tiến ra thị trường nước ngoài).

NO. Tên bằng sáng chế Ngày nộp đơn Số bằng

1 Lò đốt hiệu suất cao để giảm nito oxit và thiết bị đốt 18. 12. 2015 10-2015-0181589

2

Thiết bị phục hồi và tách dầu để ngăn ô nhiễm bề mặt, hệ thống phát điện sử dụng nhiên liệu dạng lỏng được tái sinh có nguồn gốc sản phẩm phụ từ cọ

18. 12. 2015 10-2015-0181596

3Hệ thống phát điện sử dụng nhiên liệu dạng lỏng tái sinh có nguồn gốc sản phẩm phụ từ cọ

09. 11. 2015 10-2015-0156588

4 Thiết bị sấy khô cặn rác hữu cơ 23. 10. 2014 10-2014-0144272

Thực trạng các quyền sở hữu trí tuệ

▶ Hoàn thiện công nghệ phát triển buồng đốt nhiên liệu thải dạng lỏng (PAO)• 1-10 MWth (điện năng: 200kWe ~ 2 MWe)• CO: ít hơn 30 ppm• NOx: ít hơn 70 ppm

▶ Cải thiện hiệu suất đốt cháy bằng công nghệ đốt cháy Hi-TAB

Nhận diện công nghệ

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triểnNhững hạn chế của công nghệ hiện nay

▶ Không có buồng đốt cho PAO▶ Các vấn đề về hiệu suất thấp, xỉ tảng và bẩn tích tụ, khi đốt cháy sinh khối

dạng rắn

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triển

▶ Giá trị công cộng - Xúc tiến ứng dụng năng lượng tái tạo được theo chính sách của chính phủ- Sử dụng hiệu quả nhiên liệu thải không dùng đến- Nhanh chóng và chủ động đáp ứng nguồn cung ứng điện

▶ Phương pháp khác nhau- Công nghệ đốt cháy đáp ứng nhu cầu cho thị trường- Bảo đảm tính năng ưu việt nhờ phát triển công nghệ then chốt- Phát triển công nghệ thành phần để cải thiện nền kinh tế sử dụng công

nghệ đốt cháy phát xạ thấp hiệu suất cao (giảm chi phí xây dựng và vận hành)

Sơ đồ và hình ảnh chính

Ngọn lửa đốt PAO

Đốt cháy Hi-TAB

Hệ thống phát điện cho ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm từ cây cọ

Page 16: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

28 29

NO. Tên bằng sáng chế Ngày nộp đơn Số bằng

1 Buồng đốt khí hóa và thiết bị chuyển đổi khí tổng hợp có buồng đốt này 30. 09. 2013 10-1483566

2 Hệ thống sấy sinh khối và loại bỏ tạp chất 15. 06. 2015 10-2015-0083992

PCT/KR2015/011976

3 Hệ thống khí hóa hybrid21. 12. 201121. 12. 201217. 06. 2014

10-1167633PCT/KR2012/011330

14/366,007

4 Thiết bị và phương pháp khí hóa nhiều cấp 30. 09. 2013 10-1486965

5 Thiết bị khí hóa và phương pháp khí hóa

19. 09. 201414. 09. 2015

10-1522213PCT/KR2015/009627

6Hệ thống và phương pháp loại bỏ tạp chất trong khí tổng hợp sử dụng cát lỏng

09. 10. 2009 10-1085434

7Hệ thống sản xuất khí tổng hợp và hệ thống giảm hắc ín bằng cách sử dụng không khí và hơi nước ở tầng sôi

27. 04. 201125. 04. 201226. 04. 2013

10-1066187PCT/KR2012/003195

W-00201305515

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Phân loại công nghệ : năng lượng Loại doanh nghiệp : tư vấn riêng Giá trị công nghệ : tư vấn riêng

Thông tin nghiên cứu viên : Tiến sĩ YANG WON / +82-41-589-8265 / [email protected]ến sĩ LEE UENDO / +82-41-589-8574 / [email protected]

Tư vấn và hướng dẫn chuyển giao công nghệ : Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc / +82-41-589-8473 / [email protected]

Thiết bị sản xuất điện được phân phối qua quá trình khí hóa của nhiên liệu thấp cấp

▶ Công nghệ này mô tả hệ thống phát điện quy mô vừa và nhỏ (10-1000kW) qua quá trình khí hóa của nhiên liệu thấp cấp như chất thải và sinh khối (nhiên liệu dạng lỏng và dạng rắn). Nhiên liệu thấp cấp có năng suất tỏa nhiệt thấp hơn so với nhiên liệu hóa thạch (ví dụ than).

▶ Những nhiên liệu này được khí hóa trong lò phản ứng kiểu tầng sôi và được chuyển đổi thành dạng được làm sạch trong hệ thống này và được sử dụng để sản xuất điện thông qua việc đốt cháy động cơ bằng khí.

Giới thiệu tóm tắt về công nghệ

▶ Công nghệ được phát triển bởi KITECH nhằm sản xuất điện ở những khu vực bị cách ly khỏi hệ thống đường dây điện và nhằm làm giảm lượng khí thải CO2.

Tình trạng phát triển công nghệ

Lĩnh vực ứng dụng công nghệ▶ Phát điện được phân phối nhờ sử dụng nhiên liệu tái tạo được, xử lý chất thải

Xu hướng thị trường▶ Thị trường đã được hình thành nhưng có tiềm năng mở rộng năng lượng

tái tạo được. Chất thải và sinh khối đã đang và sẽ là nguồn năng lượng tái tạo lớn nhất.

▶ Nhu cầu của các nước phát triển đối với thị trường liên quan đến năng lượng được kỳ vọng là tăng nhanh chóng.

▶ Đặc biệt, do sự bắt đầu của khí hậu mới hiện nay, việc ứng dụng nguyên liệu tái sinh để giảm khí ga nhà kính sau này được kỳ vọng sẽ phát triển liên tục.

TRL1 TRL2 TRL3 TRL4 TRL5 TRL6 TRL8TRL7 TRL9

Độ hoàn thiện công nghệ

※TRL 6: Đánh giá thử nghiệm nguyên mẫu (bước đánh giá nguyên mẫu trong môi trường tương tự) * TRL8 tiêu chuẩn 20kW: đánh giá thử nghiệm sản phẩm thông thường cũng như độ tin cậy)

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triển▶ Hiệu quả khí hóa cao thông qua lò tầng sôi. Dễ dàng được tăng lên hơn.▶ Khí đốt tổng hợp có chất lượng cao, tỷ lệ H2/CO cao hơn để vận hành

động cơ bằng khí.▶ Hệ thống đặc hơn, hệ thống xử lý nhiên liệu giảm đến mức thấp nhất (đặc

biệt đối với quá trình khí hóa nhiên liệu dạng lỏng)▶ Chi phí tối thiểu cho việc loại bỏ hắc ín thông qua quá trình tái tạo trong

tầng cacbon hoạt tính.

▶ Bao gồm hệ thống xử lý nhiên liệu, bộ khí hóa, hệ thống làm sạch khí tổng hợp, và động cơ bằng khí/máy phát điện

▶ Nhiên liệu thể khí và nhiên liệu thể lỏng được nhận diện ở tầng sôi có phương thức khác, lọc khí tổng hợp được cải thiện chất lượng Tarc từ tầng than hoạt tính trong đợt lọc thứ 1 và lọc kiểu rửa khí (khử chất thông thường vào đợt 2

▶ Khí hóa tầng sôi tạo bọt (BFB-bubbling fluidized bed) và tầng sôi hồi lưu (CFB- circulating fluidized bed) có thể đều được sử dụng, phụ thuộc vào quy mô của hệ thống – CFB có thể được sử dụng đối với quy mô lớn hơn.

▶ Loại bỏ tối đa hắc ín sơ cấp (trong bộ khí hóa), và loại bỏ tối thiểu hắc ín thứ cấp thông qua quá trình tẩy rửa

▶ Khí tổng hợp được làm sạch được đốt trong động cơ chạy bằng khí để phát điện, và nhiệt thải trong khí đốt có thể được sử dụng để sản xuất nhiệt của hệ thống quy mô lớn.

Nhận diện công nghệSơ đồ và hình ảnh chính

Thực trạng các quyền sở hữu trí tuệ

Hệ thống cung cấp nhiệt nóng

Burner for Preheating-Lò tiền gia nhiệt Toàn cảnh

Scrubber, buffer tank-máy lọc khí, bồn giảm xung

For solid fuel: đối với nhiên liệu dạng rắn

For liquid fuel: đối với nhiên liệu dạng lỏng

Page 17: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

30 31

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Lọc phức hợp thủy tinh/PTFE

Phân loại công nghệ : vải dệt Loại doanh nghiệp : tư vấn riêng Giá trị công nghệ : tư vấn riêng

Thông tin nghiên cứu viên : Tiến sĩ LEE MYONGHWA / +82-41-5898-268 / [email protected]

Tư vấn và hướng dẫn chuyển giao công nghệ : Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc / +82-41-589-8473 / [email protected]

▶ Phòng lọc thường được sử dụng để loại bỏ chất dạng hạt trong khí ống lò từ buồng đốt. Phin lọc kiểu túi là thành phần quan trọng nhất để xác định tính năng lọc trong hệ thống phòng lọc. KITECH đã phát triển phin lọc kiểu túi chứa phức hợp thủy tinh/PTFE mà có thể dùng được ở nhiệt độ cao 280°C.

Giới thiệu tóm tắt về công nghệ

▶ Môi trường phin lọc ở nhiệt độ vừa và cao cần sử dụng năng lượng tạo ra một cách hiệu quả.

Bối cảnh phát triển công nghệ

Lĩnh vực ứng dụng công nghệ▶ Ứng dụng để loại bỏ chất dạng hạt mịn thoát ra từ nhà máy điện đốt bằng

than, nhà máy thép, lò nấu chảy kim loại, lò thiêu và vân vân.

Xu hướng thị trường▶ Yêu cầu công nghệ loại bỏ hạt từ các nguồn thải ra đang gia tăng mạnh

do cả trong và ngoài nước bắt đầu nhận thức đặc tính gây hại cho người của bụi siêu mịn PM2.5

▶ Từ năm 2015 trong tiêu chuẩn môi trường không khí đã có bao gồm PM2.5, vì thế tiêu chuẩn cho phép thải sẽ được ban hành trong tương lai gần, có khả năng sẽ được quy định.

▶ Thiết bị lọc tĩnh điện (ESP) đang dùng hiện nay để đối phó với hạt siêu mịn thông thường bị hạn chế ở chỗ thiết bị này có hiệu suất thu gom hạt siêu mịn thấp cũng như hiệu quả tích điện thấp. Do đó, hệ thống phòng lọc là hệ thống tiềm năng để thay thế hệ thống ESP.

▶ Với dự đoán quy mô thị trường sẽ tăng nhanh chóng, túi lọc chính là yếu tố quyết định tính năng của hệ thống phòng lọc, và hy vọng công nghệ sản xuất màng lọc phức hợp thủy tinh/PTFE có tiềm năng cạnh tranh cao.

TRL1 TRL2 TRL3 TRL4 TRL5 TRL6 TRL8TRL7 TRL9

Độ hoàn thiện công nghệ

※TRL 7 : giai đoạn biểu diễn nguyên mẫu trong môi trường thực tế.

<Quy trình tạo bọt PTFE> <Quy trình sản xuất PTFE/Sợi composit thủy tinh>

Nhận diện công nghệ

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triểnNhững hạn chế của công nghệ hiện nay

▶ Không có túi lọc giá thành rẻ có thể sử dụng trong điều kiện trung.cao độ trên ở nhiệt độ 250°C.

▶ Túi lọc thông thường hầu hết phụ thuộc vào công nghệ các nước phát triển (như Mỹ, Đức và các nước phát triển khác).

▶ Khó cung cấp được túi lọc thích hợp với yêu cầu của người sử dụng (điều kiện khí ga thải ra)

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triển▶ Phương pháp tối ưu để sản xuất lọc phức hợp thủy tinh/PTFE (công nghệ phủ bọt PTFE)▶ Thiết bị lọc có độ bền cơ học, khả năng chống nhiệt và tính bền hóa chất.▶ Dễ dàng điều chỉnh kích thước hạt trong môi trường lọc, cung cấp túi lọc

đúng với yêu cầu người sử dụng.

Sơ đồ và hình ảnh chính

NO. Tên bằng sáng chế Ngày nộp đơn Số bằng

1

Phương pháp sản xuất môi trường lọc ở nhiệt độ vừa và cao có khí thoát ra sử dụng công nghệ phủ bọt và môi trường lọc được sản xuất bằng phương pháp này

28. 12. 2007 10-0934699

2Phương pháp sản xuất môi trường lọc để điều chỉnh kích thước hạt một cách dễ dàng

29. 11. 2012 10-1446586

3 Môi trường lọc ba lớp để gom bụi 04. 10. 2013 10-1433774

Thực trạng các quyền sở hữu trí tuệ

Hình ảnh cắt ngang của PTFE/sợi composit thủy tinh

Hình thái học bề mặt của PTFE/sợi composit thủy tinh

(b)Lọc kỵ nước NOMEX(a) Lọc phức hợp thủy tinh/PTFE

Page 18: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

32 33

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Thiết bị phân tán sợi bông gạo bằng sóng siêu âm và phương pháp sản xuất vải từ xơ bông gạo sử dụng công nghệ này

Phân loại công nghệ : máy dệt may Loại doanh nghiệp : tư vấn riêng Giá trị công nghệ : tư vấn riêng

Thông tin nghiên cứu viên : Tiến sĩ LEE BEOM SOO / +82-31-8040-6127 / [email protected]

Tư vấn và hướng dẫn chuyển giao công nghệ : Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc / +82-41-589-8473 / [email protected]

▶ Sợi xơ bông gạo là sợi rỗng tự nhiên thân thiện với môi trường nhẹ hơn bông đến 5-8 lần và có khả năng giữ ấm, có tính thấm nước, đồ sộ và có lực hồi phục đàn hồi cao.

▶ Công nghệ này liên quan đến thiết bị phân tán sợi bông gạo bằng sóng siêu âm và vải sản cuất được bằng công nghệ này.

Giới thiệu tóm tắt về công nghệ

▶ Không có trường hợp sản xuất vải nào mà sử dụng sợi xơ bông gạo có sợi rỗng tự nhiên.

Bối cảnh phát triển công nghệ

Lĩnh vực ứng dụng công nghệ▶ Có thể sử dụng làm vật liệu vải không dệt khác như sản phẩm vải thân

thiện với môi trường và khăn tắm gia đình/công nghiệp, vải lọc dầu, và sản phẩm cứu hộ biển.

Xu hướng thị trường▶ Được đánh giá rằng nhu cầu vải trên thế giới sẽ gia tăng 5.4% mỗi năm và

sẽ đạt 11,200,000MT (tấn)▶ Sản phẩm vải không dệt chủ yếu như tã lót trẻ em, sản phẩm dành cho

những người không tự chủ tiểu tiện được, máy lọc, giấy ướt công nghiệp, khăn tắm, áo y tế dùng một lần và nhiều thành phần ô tô sẽ là những sản phẩm cần có hàng đầu.

▶ Sản phẩm vải là một lợi thế khi được sử dụng ưu tiên cho sản phẩm thân thiện với môi trường và nguyên liệu xơ bông gạo chứa sợi rỗng tự nhiên.

TRL1 TRL2 TRL3 TRL4 TRL5 TRL6 TRL7 TRL8 TRL9

Độ hoàn thiện công nghệ

※TRL 7 : giai đoạn biểu diễn nguyên mẫu trong môi trường thực tế.

NO. Tên bằng sáng chế Ngày nộp đơn Số bằng

1Thiết bị phân tán sợi bông gạo bằng sóng siêu âm và phương pháp sản xuất vải từ xơ bông gạo

28. 02. 2014 10-2014-0024713(10-1531712)

2 Thiết bị và phương pháp nhuộm cúi len sợi xơ bông gạo 22. 01. 2014 10-2014-0007931

(10-1470580)

Thực trạng các quyền sở hữu trí tuệ

▶ Nếu dung môi phân tán và sợi bông gạo được đưa từ bên ngoài vào thiết bị phân tán sợi bông gạo, thì thiết bị sản sinh và phân tán sợi bông gạo đang phận tán sợi bông gạo sử dụng dung môi phân tán.

▶ Thiết bị phân tán sợi bông gạo sử dụng sóng siêu âm▶ Phương pháp phân tán sợi bông gạo sử dụng sóng siêu âm▶ Phương pháp sản xuất vải từ xơ bông gạo sử dụng sóng siêu âm

Nhận diện công nghệ

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triểnNhững hạn chế của công nghệ hiện nay

▶ Độ dày của vải không dệt được điều chỉnh bằng cách sử dụng sự chênh lệch của tốc độ vận chuyển

▶ Nếu tốc độ băng tải nhanh hơn thì độ dày của vải mỏng hơn và nếu tốc độ này giảm thì độ dày của vải dày hơn.

▶ Trong trường hợp độ dày của sợi xơ bông gạo không đồng đều, thì sẽ xảy ra lỗi.

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triển

▶ Phân tán đồng đều bằng cách sử dụng thiết bị phân tán sợi bông gạo.▶ Bổ sung độ dày cúi đồng đều do trạng thái phân tán sóng siêu âm trong

buồng ▶ Mở rộng đến thiết bị sản xuất vải từ xơ bông gạo bằng cách sử dụng sóng

siêu âm.

Sơ đồ và hình ảnh chính

Bể thu nhận chi số cúiKapok sliver getter chamber

Thiết bị chuyên tải chi số cúiKapok sliver conveyor transfer equipment

Page 19: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

34 35

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Dây chuyển phân loại và vận chuyển trứng tốc độ cao với độ chính xác cao

Phân loại công nghệ : máy dùng trong nông nghiệp và chăn nuôi Loại doanh nghiệp : tư vấn riêng Giá trị công nghệ : tư vấn riêng

Thông tin nghiên cứu viên : Tiến sĩ LEE JANGYONG / +82-41-589-8417 / [email protected]

Tư vấn và hướng dẫn chuyển giao công nghệ : Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc / +82-41-589-8473 / [email protected]

▶ Máy phân loại trứng, để phân loại trứng theo trọng lượng, được phân loại dựa trên tốc độ vận chuyển và độ an toàn của trứng khi thao tác. Công nghệ hiện nay chính là cơ chế trong máy phân loại trứng mà có thể xử lý 38000 quả trứng mỗi giờ (tốc độ cao nhất trên thế giới cũng trong cùng loại này) trong đó trứng bị vỡ chiếm dưới 1%.

▶ Giải pháp hiện nay, đệm giữ phần đóng gói có thể làm giảm tác động lên trứng và tăng hết mức tốc độ vận hành trong quy trình vận chuyển trứng.

Giới thiệu tóm tắt về công nghệ

▶ Cần thiết phát triển hệ thống phân loại trứng với tốc độ vận chuyển tăng và an toàn để đạt năng suất cao hơn.

Bối cảnh phát triển công nghệ

Lĩnh vực ứng dụng công nghệ▶ Công nghệ và sản phẩm này có thể được sử dụng để vận chuyển, phân loại

và đóng gói những sản phẩm dễ hỏng như hoa quả, sản phẩm thủy tinh, v.v.

Xu hướng thị trường▶ Một số lượng nhỏ các công ty như Moba ở Hà Lan, Diamond ở Mỹ và Nabel

ở Nhật Bản, v.v. chiếm khoảng 70% thị trường thế giới đối với máy phân loại trứng, trong đó sản phẩm đạt tốc độ vận hành cao ở mức đầu tiên và tỷ lệ trứng bị hỏng là thấp. Tuy nhiên, bởi vì giá thành của các sản phẩm này đắt nên rất khó để các nước chưa phát triển cũng như các trang trại chăn nuôi có thể đủ tiền để chi trả. Máy phân loại trứng được phát triển này có thể

được bán ở mức giá thấp hơn một nửa so với giá thành của sản phẩm nước ngoài tương tự.

▶ Trứng phải được sản xuất và tiêu thụ ở địa phương sản xuất để đảm bảo độ tươi, do đó nhu cầu cần máy phân loại trứng đang tiếp tục gia tăng. Hiện nay, lượng tiêu thụ trứng và nhu cầu đối với máy phân loại trứng mà thích hợp cho địa phương sản xuất ngày càng gia tăng đáng kể, ở những nước như Trung Quốc và Đông Nam Á do mức sống của họ tăng lên.

NO. Tên bằng sáng chế Ngày nộp đơn Số bằng

1 Bộ đệm giữ phần đóng gói dùng cho máy phân loại trứng 03. 06. 2015 10-2015-0078734

Thực trạng các quyền sở hữu trí tuệ

▶ Cơ chế vận chuyển trứng; cơ chế được phát triển bao gồm 9 thanh truyền thay vì 6 thanh truyền như trước đây, nhờ đó làm giảm mức độ tự do di chuyển từ 2 xuống còn 1. Do đó, cơ chế này ổn định tạo ra ngăn xếp và khoảng hở nhỏ do hao mòn, và ngăn trứng chệch khỏi quy trình.

▶ Phát triển bộ phận gàu; sau khi thả trứng vào khay giữ đóng gói, bộ phận gàu được phát minh để không khép kín cho đến khi trứng được chuyển hết ra ngoài gàu. Kết quả là, va chạm giữa trứng và gàu không xảy ra khi vận hành ở tốc độ cao.

▶ Phát triển bộ phận đệm giữ phần đóng gói; cơ chế mới này được đặt giữa thiết bị chuyên tải và bộ phận giữ phần đóng gói, làm giảm tác động lên trứng khi rơi một cách đáng kể và tăng tốc độ phân loại trứng (tốc độ vận hành bộ phận giữ phần đóng gói tăng hơn 17%).

▶ Phát triển thùng giữ phần đóng gói; thùng được định hình để giữ trứng đang rơi từ bộ phận đệm một cách an toàn. Cơ chế thùng này được thiết kế để phục hồi nhanh chóng trọng lượng của nó.

Nhận diện công nghệ

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triểnNhững hạn chế của công nghệ hiện nay

▶ Ở máy phân loại trứng trước đây, 2% trứng thường bị hỏng khi thao tác ở tốc độ tối đa (tốc độ xử lý 25000 quả trứng trong một giờ)

▶ Trứng chệch khỏi quy trình quy định khi ở tốc độ cao do chuyển động không chính xác của cơ cấu vận chuyển

▶ Tốc độ tăng của khay giữ đóng gói dùng để cố định trứng vào thùng chứa đã đạt đến giới hạn của cơ chế hiện hành

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triển▶ Các cơ chế được phát triển để cải thiện tốc độ vận chuyển và độ an toàn

cho trứng đối với máy phân loại trứng tầm cỡ thế giới có thiết bị chuyên tải.

Sơ đồ và hình ảnh chính

Độ hoàn thiện công nghệ

※TRL 6 : đánh giá tính năng nguyên mẫu (mức đánh giá thử nghiệm nguyên mẫu trên môi trường tương tự).

TRL1 TRL2 TRL3 TRL4 TRL5 TRL6 TRL8TRL7 TRL9

Đệm và giữ phần đóng gói

Nguyên mẫu đệm và ứng dụng của nó trong máy phân loại trứng

Mô phỏng chuyển trứng

Đệm và giữ phần đóng gói

1. Bộ tải trứng gà

2. Bộ rửa sạch

3. Bộ sấy khô

4. Bộ tráng dầu

5. Bộ oriental(làm bóng)

6.Bộ tiệt trùng

7. Bộ kiểm trứng

8.Bộ xếp trứng

9. Bộ di chuyển trứng

10.Băng tải chuyền

11.Bộ đóng gói12.Bộ belt station

Page 20: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

36 37

Existing motor Dual rotor

stator Shape Division stator core shape

Winding Shape After winding the stator connecting structure

Motor case drawings

Existing motor Dual rotor

stator Shape Division stator core shape

Winding Shape After winding the stator connecting structure

Motor case drawings

Existing motor Dual rotor

stator Shape Division stator core shape

Winding Shape After winding the stator connecting structure

Motor case drawings

Existing motor Dual rotor

stator Shape Division stator core shape

Winding Shape After winding the stator connecting structure

Motor case drawings

Existing motor Dual rotor

stator Shape Division stator core shape

Winding Shape After winding the stator connecting structure

Motor case drawings

Existing motor Dual rotor

stator Shape Division stator core shape

Winding Shape After winding the stator connecting structure

Motor case drawings

Existing motor Dual rotor

stator Shape Division stator core shape

Winding Shape After winding the stator connecting structure

Motor case drawings

Sơ đồ và hình ảnh chính

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Công nghệ xe đạp điện lệch trục bằng bánh răng động cơ ứng dụng rôto kép

Phân loại công nghệ : sản phẩm thân thiện với môi trường Loại doanh nghiệp : tư vấn riêng Giá trị công nghệ : tư vấn riêng

Thông tin nghiên cứu viên : Tiến sĩ CHA HYUNROK / +82-62-600-6210 / [email protected]

Tư vấn và hướng dẫn chuyển giao công nghệ : Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc / +82-41-589-8473 / [email protected]

▶ Phần điện năng cao của bộ phận truyền động của xe đạp điện là bộ phận nhẹ hơn liên quan trực tiếp đến tính năng của xe, là bộ phận trực tiếp và là bộ phận thương mại. công suất thu được so với công suất hiện tại là ít nhất 1,5 lần thể tích tương đương của cơ cấu có rô to hai nam châm đối với cả hai phía của stato, theo sự bố trí nam châm mômen xoắn chốt có thể được điều chỉnh gần bằng 0 có thể tạo ra tiếng ồn nhẹ, đặc tính rung nhẹ cho xe đạp điện có động cơ mô tô.

Giới thiệu tóm tắt về công nghệ

▶ Hiện tượng ô hiễm môi trường nghiêm trọng làm gia tăng nhu cầu đối với động cơ mô tô điện sử dụng năng lượng điện.

Tình trạng phát triển công nghệ

Lĩnh vực ứng dụng công nghệ▶ Thị trường xe đạp điện do còn non nớt và bảo thủ về công nghệ nên khó được

kỳ vọng. Do đó, tổng khối lượng sản xuất trên thị trường ban đầu là nhỏ, có thể tận dụng động cơ truyền động bằng điện để tạo ra doanh thu ổn định.

Xu hướng thị trường▶ Xe đạp điện và ô tô điện ở Châu Âu đang thu hút sự chú ý như là các sản

phẩm thân thiện với môi trường.▶ Hiện nay, xe đạp điện không chỉ đảm bảo thị phần lớn ở thị trường Châu Âu

mà còn là dòng sản phẩm tiềm năng có tốc độ phát triển nhanh.▶ Hiện nay, nhà sản xuất Việt Nam đã đang phát triển những công nghệ mới

và những sản phẩm thân thiện với môi trường có hiệu suất cao.▶ Chính phủ hiện nay tối ưu hóa các tiêu chuẩn về nhiên liệu và chất thải như

chất nguy hại từ xe mô tô theo chính sách thân thiện với môi trường thông qua cộng tác chiến lược trong ngành nhiên liệu, kiểm tra kế hoạch cho thị trường mới tại Việt Nam để sản xuất xe mô tô hiệu suất cao thân thiện với môi trường.

▶ Hàn Quốc đã đẩy mạnh thị trường xe đạp tại Đài Loan. Tuy nhiên, trong trường hợp xe đạp điện yêu cầu mức kỹ năng cao, như ắc quy có thể đem lại tính cạnh tranh cao do dẫn đầu trên thị trường toàn cầu.

Độ hoàn thiện công nghệ

※TRL 6 : mức thử nghiệm nguyên mẫu.

TRL1 TRL2 TRL3 TRL4 TRL5 TRL6 TRL8TRL7 TRL9

NO. Tên bằng sáng chế Ngày nộp đơn Số bằng

1 Bộ phận lõi stato 23. 12. 2011 10-1276633

Thực trạng các quyền sở hữu trí tuệ

▶ Sáng chế đề cập đến động cơ với rô to kép được bố trí trên cả hai phía của stato, cụ thể là, xe kiểu lệch trục bằng bánh răng với động cơ loại rô to kép ngăn mômen xoắn bánh răng. Kết cấu có rô to hai nam châm trên cả hai phía của stato có thể thu được so với công suất thông thường với khối lượng bằng ít nhất 1,5 lần, phụ thuộc vào cách bố trí của mô men xoắn bánh răng có thể điều chỉnh gần với động cơ bằng 0 để đạt được đặc trưng tiếng ồn thấp và rung nhẹ.

▶ Nói chung, cuộn dây quấn động cơ sử dụng phương pháp quấn sang bên. Tuy nhiên, hệ thống động cơ kép sử dụng cách quấn từ trên xuống dưới.

▶ Cách quấn dây từ trên xuống dưới bởi vì chúng có thể che rô to bên ngoài và rô to bên trong ở cả hai phía của của cuộn dây quấn khi cơ chế này làm giảm lượng dây, và thời gian xử lý có thể rút ngắn sẽ làm cho việc vận hành dễ dàng hơn.

▶ Đặc tính của tiếng ồn: bằng cách thay đổi góc của rô to ở các phía của stato của thông lượng từ để bù mô men xoắn bánh răng thì có thể giảm tiếng ồn. Do đó, tiếng ồn và độ rung của động cơ có thể được giảm đi một cách hiệu quả.

Nhận diện công nghệ

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triểnNhững hạn chế của công nghệ hiện nay

▶ Nói chung, cuộn dây động cơ sử dụng phương pháp cuộn sang bên.▶ Động cơ mô tô cho xe đạp điện đang ngày càng trở nên quan trọng. Nhỏ

hơn, nhẹ hơn và công suất cao hơn tại cùng thời điểm nên động cơ mô tô đạt được hiệu quả mong muốn.

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triển

▶ Động cơ với rô to kép quay từ trên xuống dưới.▶ Phương pháp cuốn dây đối với rô to kép có thể làm giảm lượng dây, rút

ngắn thời gian xử lý và vận hành dễ dàng hơn.▶ Động cơ mô tô kiểu rô to kép có thể tạo công suất hơn 1,5 lần so với lượng

công suất tương tự của động cơ khác, và có thể giảm rung cũng như tiếng ồn của rô to kép bằng kỹ thuật giảm bánh răng.

Động cơ hiện nay

cuộn dâynam châm

rô to

stato

Rô to kép

cuộn dây

nam châm

rô to stato

Hình vẽ các trường hợp của động cơ

Hình dạng stato Lõi stato chia tách

Hình dạng cuộn dây Kết cấu kết nối với stato sau khi quấn

Page 21: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

38 39

Ka pok 복 복 복 복 복

(복 복 /복 복 복 )

Sơ đồ và hình ảnh chính

NO. Tên bằng sáng chế Ngày nộp đơn Số bằng

1Vải không dệt từ sợi bông gạo sử dụng sợi hai thành phần và phương pháp sản xuất vải này

05. 11. 2010 10-1268925

2 Vải không dệt từ sợi bông gạo và phương pháp sản xuất vải này 05. 11. 2010 10-1268926

3Phương pháp sản xuất vải phức hợp không dệt từ sợi bông gạo và vải phức hợp không dệt từ sợi bông gạo

16. 02. 2012 10-1280354

4 Thiết bị lọc để tách nước-nhiên liệu và phương pháp sản xuất nó 05. 02. 2014 10-1550758

5Phức hợp vải không dệt dùng cho mặt nạ dạng tấm và phương pháp sản xuất chúng

16. 02. 2012 10-1308356

Thực trạng các quyền sở hữu trí tuệ

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Sản xuất vải không dệt từ sợi bông gạo và công nghệ sản phẩm hóa

Phân loại công nghệ : Sản phẩm từ sợi Kapok Loại doanh nghiệp : tư vấn riêng Giá trị công nghệ : tư vấn riêng

Thông tin nghiên cứu viên : Tiến sĩ CHOI YEONGOG / +82-31-8040-6084 / [email protected]

Tư vấn và hướng dẫn chuyển giao công nghệ : Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc / +82-41-589-8473 / [email protected]

▶ Đây là công nghệ sản xuất vải không dệt đa chức năng sử dụng sợi bông gạo. Các đặc trưng của sợi này là trọng lượng nhẹ, rỗng, kỵ nước và ưa dầu.

▶ Vải không dệt từ bông gạo được sản xuất bằng quy trình chải hoặc quy trình chải ướt. Công nghệ này có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp.

Giới thiệu tóm tắt về công nghệ

▶ Nhu cầu đối với những sản phẩm thân thiện với con người ngày càng gia tăng. Ứng dụng được phát triển là vật liệu sợi bông gạo đa chức năng (trọng lượng nhẹ, kháng vi khuẩn, và kỵ nước/ưa dầu).

Tình trạng phát triển công nghệ

Lĩnh vực ứng dụng công nghệ▶ Thiết bị lọc/tách nhiên liệu/nước, thiết bị lọc kháng khuẩn, vật liệu giống

như nhung, chất thấm hút dầu, hấp thụ âm thanh, mỹ phẩm

Xu hướng thị trường▶ Nhu cầu của người tiêu thụ gia tăng đối với các sản phẩm thân thiện với

con người (xu hướng ăn chay)▶ Nhu cầu đối với các sản phẩm công nghệ cao với chức năng tốt có nguồn

gốc từ thiên nhiên.

Độ hoàn thiện công nghệ

※TRL 6 : phát triển nguyên mẫu ở phạm vi thử nghiệm và thử nghiệm tính năng.

TRL1 TRL2 TRL3 TRL4 TRL5 TRL6 TRL8TRL7 TRL9

▶ Ứng dụng 1: thiết bị lọc tách nhiên liệu/nước- Kỹ thuật kết hợp sợi bông gạo với sợi nhân tạo khác- Cán mỏng với tấm sợi nano kéo sợi bằng điện - Sản xuất thiết bị lọc

▶ Ứng dụng 2: vật liệu cách điện trọng lượng nhẹ- Thực phẩm thay thế cho Goose hoặc Duct-down- Kết hợp với sợi đàn hồi cao - Cải thiện độ khối và độ đàn hồi

▶ Phát triển ứng dụng khác- Vật liệu hấp thụ âm thanh (bằng cách điều chỉnh độ xốp), mặt nạ tấm dùng

cho mặt (bằng quy trình rối thủy lực), chất thấm dầu, thiết bị lọc kháng khuẩn

Nhận diện công nghệ

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triểnNhững hạn chế của công nghệ hiện nay

▶ Khó tạo ra sợi hoặc vải không dệt từ xơ bông gạo, điều này là do các đặc tính của xơ bông gạo như chiều dài sợi ngắn, không có nếp gấp và tính yếu về mặt cơ học do độ rỗng lớn)

*Tỉ lệ lỗ rỗng: > 80% ,*Độ dài ngắn*Không gấp nếp

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triển

▶ Phát triển vải không dệt từ xơ bông gạo thông qua biện pháp xử lý trước sợi thô, trộn và kết hợp sợi, cải thiện thiết bị và điều chỉnh quy trình.

▶ Dễ sử dụng nhờ định hình vải không dệt, tính gia công ưu việt, dễ tạo ra sản phẩm, có thể duy trì tính năng sản phẩm

▶ Có thể sản xuất vải không dệt phức hợp với số lượng lớn bằng quy trình chải ướt hoặc quy trình chải khô

▶ Vải không dệt phức hợp từ xơ bông gạo thích hợp cho ứng dụng trên thực tế.

▶ Sản xuất vải không dệt bằng công nghệ chải ướt

▶ Công nghệ chải khô (quy trình chải)

Preparation of kapok nonwoven by wet-laid process: sản xuất vải không dệt từ sợi bông gạo bằng quy trình chải ướt.

Preparation of kapok nonwoven by dry-laid process: sản xuất vải không dệt từ sợi bông gạo bằng quy trình chải khô

Phát triển sản phẩm

Cán mỏng đa lớpvải/vải

không dệt đa chức năng`

con lăn làm nóng

máy cuốn chỉ cắt ngắn

vải không dệt từ sợi bông gạo

con lăn làm nóng

Bộ lọc tách nước/nhiên liệu

Vật liệu Chất hấp thụ dầu

(Hydrophobic/Oleophilic)

Kapok composite nonwoven

Page 22: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

40 41

Sơ đồ và hình ảnh chính

Hướng dẫn và tư vấn chuyển giao công nghệBộ tài liệu bán hàng KITECH

Thiết bị kéo sợi đa dụng – hiệu suất cao và chi phí thấp

Phân loại công nghệ : dệt may Loại doanh nghiệp : tư vấn riêng Giá trị công nghệ : tư vấn riêng

Thông tin nghiên cứu viên : Tiến sĩ HAHM WANGYU / +82-31-8040-6251 / [email protected]

Tư vấn và hướng dẫn chuyển giao công nghệ : Phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc / +82-41-589-8473 / [email protected]

▶ Công nghệ này đề cập đến thiết bị kéo sợi nóng chảy đa dụng mới mà có thể sản xuất hiệu quả hơn nhiều sợi tổng hợp có giá trị cao.

▶ Thiết bị kéo sợi nóng chảy này được thiết kế và phát triển đặc biệt để thúc đẩy quá trình sản xuất sợi chức năng đa thành phần và sợi pha trộn có hình dạng cắt ngang cần thiết trong quy trình kéo sợi.

▶ Có thể sản xuất vải chất lượng cao với chi phí thấp bằng kết cấu quy trình đơn giản và điều khiển áp suất chính xác tỉ mỉ

Giới thiệu tóm tắt về công nghệ

▶ Tăng nhu cầu phát triển sợi chức năng có giá trị cao trên thị trường may mặc.Bối cảnh phát triển công nghệ

Lĩnh vực ứng dụng công nghệ▶ Sản xuất sợi chức năng có giá trị cao (sợi đa thành phần, sợi pha trộn và sợi

có hình dạng không tròn)

Xu hướng thị trường▶ Tiếp tục gia tăng thị trường quần áo cho các khu giải trí và thể thao (23 tỷ

đô la năm 2016)

Độ hoàn thiện công nghệ

※TRL 6 : đánh giá tính năng nguyên mẫu (bước đánh giá nguyên mẫu trong môi trường tương tự)

TRL1 TRL2 TRL3 TRL4 TRL5 TRL6 TRL8TRL7 TRL9

NO. Tên bằng sáng chế Ngày nộp đơn Số bằng

1Thiết bị kéo sợi đối với sợi đa thành phần và phương pháp điều chỉnh thiết bị này

16. 11. 2010 10-1198679

2 Thiết bị kéo sợi đa thành phần và truyền chất lỏng 16. 11. 2010 10-1198680

3 Thiết bị làm lạnh sợi để kéo sợi kết hợp đa dụng. 23. 11. 2011 10-1238704

Thực trạng các quyền sở hữu trí tuệ

▶ Điều chỉnh riêng lẻ bơm bánh rang định lượng (121-126) Được kết nối với mỗi bộ phận quay sợi (131-132)

▶ Kỹ thuật kéo sợi nóng chảy sợi tổng hợp hữu dụng cao như sợi đa thành phần và sợi pha trộn.

▶ Điều chỉnh riêng lẻ nhiều máy đúc ép (111-113) để kéo sợi đa thành phầnNhận diện công nghệ

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triểnNhững hạn chế của công nghệ hiện nay

▶ Thiết bị kéo sợi nóng chảy thúc đẩy việc sản xuất sợi tổng hợp hữu dụng có giá trị cao như sợi đa thành phần và sợi pha trộn một cách hiệu quả hơn, bằng cách sử dụng hệ thống điều chỉnh chính xác giữa bộ phận quay sợi và bơm bánh răng định lượng trong quy trình kéo sợi nóng chảy.

▶ Khó sản xuất vải hỗn hợp sợi tính năng chỉ với 1 giai đoạn trong quy trình kéo sợi hiện hữu (quy trình phức tạp và giá thành tăng cao)

Các đặc trưng của Công nghệ được phát triển▶ Với thiết kế quy trình phức hợp ứng dụng đa năng mới, cao phân tử ứng

dụng đa chủng loại và vòi phun kéo sợi được điều khiển cùng lúc giúp có thể sản xuất sợi có tính năng cao và giá trị gia tăng cao đạt hiệu suất cao với chi phí thấp

▶ Thiết bị kéo sợi nóng chảy đa dụng tối ưu hóa dùng trong việc sản xuất từng mẻ với số lượng nhỏ dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Sơ đồ và hình ảnh thiết bị kéo sợi nóng chảy đa dụng

Page 23: 4. Thong tin cong nghe gioi thieu

Nhà sản xuấtVăn phòng tiếp thị công nghệ thuộc Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sản Xuất Hàn Quốc(Technology Marketing Office)89, Yangdaegiro-gil, xã Ipjang, quận Seobuk, TP Cheonan, tỉnh Chungcheongnam, Hàn Quốc Hòm thư 31056 Điện thoại : +82-041-58-9011,473 Email : [email protected]

Cơ quan biên dịchĐiện thoại : +82-2-707-2103, 2105 Email : [email protected] Homepage : http://abbacomm.co.kr

Người kiểm địnhĐịa chỉ : 169 Tố Hữu, Hòa Cường Nam, Cẩm Lệ, Đà Nẵng Điện thoại : +84-1632401000 Email : [email protected] 

※ Quyền sản xuất sản phẩm thuộc viện nghiên cứu công nghệ sản xuất Hàn Quốc.