3 Phan Tich CVP CaoHoc
-
Upload
phat-nguyen -
Category
Documents
-
view
24 -
download
0
description
Transcript of 3 Phan Tich CVP CaoHoc
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP1. Định phí, biến phí, chi phí hỗn hợp
2. Các thành phần trong phân tích mối quan hệ CVP
3. Xác định điểm hòa vốn
4. Các ứng dụng phân tích CVP trong thực tế
5. Các giả định khi phân tích CVP
Chi phí Khối lượng Lợi nhuận
Phân tích chi
phí theo cách
ứng xử
Cấu trúc chi
phí và đòn
bẩy kinh
doanh
Phân tích
CVP
• Các thành phần
• Báo cáo KQHĐSXKD dạng CVP
• Phân tích điểm hòa vốn
• Thu nhập kỳ vọng
• Biên an toàn
• Doanh thu hỗn hợp
• Tác động của tỷ lệ số đảm phí
• Tác động của điểm hòa vốn
• Tác động của biên an toàn
• Đòn bẩy kinh doanh
• Biến phí
• Định phí
• Phạm vi phù hợp
• Chi phí hỗn hợp
Định phí bắt buộc
• Định phí bắt buộc (Committed fixed costs) phát sinh từ việc sở hữu tiện nghi, thiết bị hay các hoạt động cơ bản trong doanh nghiệp như
– Thuê thiết bị
– Lương của những thành viên chủ chốt
Định phí không bắt buộc
• Định phí không bắt buộc/ tùy chọn/ tùy ý (Discretionary fixed costs):các chi phí phát sinh theo quyết định của nhà quản lý để thực hiện mục tiêu nào đó
– Lương của nhà quản lý
– Quảng cáo, khuyến mãi
– Nghiên cứu phát triển
– Đào tạo nhân viên
Định phí không bắt buộc
• Định phí không bắt buộc phát sinh như là một kế hoạch định kỳ, và nó không có mối quan hệ rõ ràng với mức độ hoạt động đầu ra (have no obvious relationship to levels of output activity)
• Định kỳ, nhà quản lý sẽ xác định mức định phí không bắt buộc này.
Chi phí hỗn hợp: phương pháp cực đại cực tiểu
• Để phân tích CVP, chi phí hỗn hợp phải được tách thành định phí và biến phí
• Một trong các phương pháp là phương pháp cực đại, cựu tiểu (high-low method)
• Sử dụng tổng chi phí tại hai mức hoạt động cao nhất và thấp nhất để tách chi phí hỗn hợp thành định phí và biến phí
• Chênh lệch chi phí giữa hai mức hoạt động trên là biến phí đơn vị.
Chi phí hỗn hợp: phương pháp cực đại cực tiểu
• Bước 1: Xác định biến phí đơn vị qua công thức:
• Bước 2: Xác định tổng định phí bằng cách thế vàocông thức chi phí tại mức hoạt động cực đại hay cựctiểu
Phân tích CVP
• Phân tích CVP – khảo sát tác động của việc thay đổi chi phí và sản lượng tiêu thụ lên lợi nhuận của công ty
• Đóng vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch lợi nhuận
• Các nhân tố quyết định:• Giá bán,• Sản lượng hỗn hợp (quantity mixed), và• Sử dụng tối đa công suất hiện có
• Năm thành phần cơ bản trong phân tích CVP: sản lượng hay mức độ hoạt động, đơn giá bán, biến phí đơn vị, tổng định phí, doanh thu hỗn hợp
Báo cáo KQHĐSCKD dạng CVP
Sản xuất và ngoài sản xuất
SDĐP CM = R -TVC cm = p - vc
Lưu hànhnội bộ
Tỷ lệ SDĐPCMR
Báo cáo KQHĐSCKD dạng CVP
CMR CM = R - TVC
cm = p - vc
Lưu hànhnội bộ
Phân tích điểm hòa vốn BEP
• Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằngtổng chi phí
Được trình bày dưới dạng số lượng hay giá trị
• Tại điểm hòa vốn (BEP), công ty không phát sinh lãi / lỗ
• Điểm hòa vốn có thể được tính bằng cách:• Từ phương trình toán,• Sử dụng số dư đảm phí, hay• Sử dụng đồ thị.
BEP – phương trình toán
BEP – Số dư đảm phí
BEP – Đồ thị
BEP – Thu nhập (LTR) kỳ vọng
• Nếu công ty yêu cầu đạt 120,000$ thu nhập, sản lượng tiêu thụ phải là
BEP – Thu nhập (LTR) kỳ vọng
• Nếu công ty yêu cầu đạt 120,000$ thu nhập, sản lượng tiêu thụ phải là
BEP – Biên an toàn
• Là chênh lệch giữa doanh thu thực tế hay doanh thu kỳ vọng và doanh thu tại điểm hòa vốn. Được trình bày dưới dạng giá trị hay tỷ lệ
• Phản ánh “mức an toàn (cushion)” mà nhà quản lý có
• Giả định doanh thu thực tế/ kỳ vọng của Vargo Video là 750,000 , biên an toàn :
BEP – Biên an toàn
• Tỷ lệ biên an toàn được tính bằng cách chia biên an toàn cho doanh thu thực tế/ kỳ vọng
• Biên an toàn càng lớn, mức độ an toàn càng cao
• Tỷ lệ biên an toàn của Vargo Video là:
Phân tích các tình huống trong thực tế
• Số liệu ban đầu của Vargo Video như sau:
• Để tăng thị phần, Vargo Video có nên chiết khấu 10% kháchhàng, giá bán giảm xuống còn $450 không?
• Xem xét thay đổi thiết bị mới, nếu thay đổi làm cho định phítăng lên 30%, biến phí giảm đi 30%. Điểm hòa vốn sẽ thay đổinhư thế nào?
• Chi phí nguyên vật liệu sẽ làm tăng biến phí đơn vị thêm 25$. Nhà quản lý dự kiến cắt giảm 17,500 $ định phí và vẫn duy trì80,000$ thu nhập. Sản lượng tiêu thụ phải là bao nhiêu?
Doanh thu hỗn hợp
• Doanh thu hỗn hợp thể hiện mối quan hệ tỷ lệ giữa các loại sản phẩm tiêu thụ trong công ty
• Số dư đảm phí thay đổi khi thay đổi cơ cấu (tỷ trọng) tiêu thụ giữa các loại sản phẩm
• Công ty có thể tính doanh thu hòa vốn cho 2 hoặc nhiều loại sản phẩm bằng cách tính số dư đảm phí đơn vị bình quân của các loại sản phẩm
• Số dư đảm phí đơn vị bình quân (The weighted –average unit contribution margin) bằng tổng số dư đảm phí bình quân của từng loại sản phẩm
Doanh thu hỗn hợp
• Giả sử Vargo Video bán 2 loại sản phẩm với các số liệu liên quan như sau:
Doanh thu hỗn hợp
• Ở mức sản lượng hòa vốn là 1,000 đơn vị, Vargo phải bán
– 750 DVD Players (1,000 units x 75%)
– 250 TVs (1,000 units x 25%)
• Lúc này, tổng số dư đảm phí sẽ bằng với tổng định phí 275,000$
Doanh thu hỗn hợp
• Khi kinh doanh nhiền sản phẩm, nên tính Doanh thu hòa vốn cho từng bộ phận, dòng sản phẩm, không nên tính cho từng đơn vị
• Doanh thu hòa vốn được tính bằng công thức:
Doanh thu hòa vốn = Tổng định phí : Tỷ lệ SDĐP
Doanh thu hỗn hợp
• Các thông tin phân tích như sau:
Sales mix
• Ở mức doanh thu hòa vốn 937,500$, Kale phải bán:
– 187,500$ từ Indoor Plant Division (937,500 $ x 20%)
– 750,000$ từ Outdoor Plant Division (937,500 $ x 80%)
• Nếu doanh thu hỗn hợp thay đổi, tỷ lệ số dư đảm phíbình quân thay đổi, điểm hòa vốn sẽ thay đổi
Doanh thu hỗn hợp – giới hạn nguồn lực
• Mọi công ty đều có giới hạn về nguồn lực, chẳng hạn như diện tích, nguyên vật liệu, số giờ lao động, …
• Giới hạn nguồn lực làm cho nhà quản lý đưa ra quyết định sản phẩm nào được sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận
• Ví dụ: Vargo sản xuất DVD Players and TVs. Giới hạn số giờ chạy máy là 3,600 giờ mỗi tháng. Các thông tin liên quan như sau:
• Xác định sản phẩm nên sản xuất
Cấu trúc chi phí và đòn bẩy kinh doanh
• Cấu trúc chi phí thể hiện mối quan hệ giữa định phí và biến phí phát sinh trong công ty
• Có tác động đáng kể lên khả năng sinh lợi
• Do vậy, công ty phải rất cẩn thận khi quyết định cấu trúc chi phí
So sánh cấu trúc chi phí
• Vargo Video sản xuất DVD players theo cách thủ công, quy trình sản xuất phụ thuộc vào tay nghề lao động
• New Wave cũng sản xuất DVD players, nhưng sản xuất theo quy trình tự động hóa
• Cả hai công ty có cùng mức doanh thu và thu nhập ròng như bảng bên dưới. Tuy nhiên, do cấu trúc chi phí khác nhau nên mỗi công ty có rủi ro và lợi ích khác nhau khi doanh thu bán hàng thay đổi The image cannot be displayed. Your computer may not have enough memory to open the image, or the image may have been corrupted. Restart your computer, and then open the file again. If the red x still appears, you may have to delete the image and then insert it again.
Tác động lên tỷ lệ số dư đảm phí
• Tỷ lệ số dư đảm phí của các công ty như sau
• New Wave đóng góp 80 cents vào lợi tức ròng khi doanh thu tăng lên 1 $ trong khi Vargo chỉ đóng góp 40 cents
• Tuy nhiên, New Wave mất 80 cents khi doanh thu giảm 1$ trong khi Vargo chỉ mất 40 cents
• Cấu trúc chi phí của New Wave phụ thuộc định phí (relies on fixed costs), nhạy cảm với biến động doanh thu
Tác động lên điểm hòa vốn
• Điểm hòa vốn của các công ty như sau:
• Để đạt mức hòa vốn, New Wave phải bán hơn Vargo 150,000$ doanh thu
è New Wave rủi ro hơn Vargo
Đòn bẩy kinh doanh
• Định phí càng cao, đòn bẩy kinh doanh lớn
• Khi doanh thu tăng, đòn bẩy kinh doanh lớn làm tăng nhanh lợi nhuận – tin tốt lành
• Khi doanh thu giảm, đòn bẩy kinh doanh lớn dẫn đến hậu quả khó lường
Đòn bẩy kinh doanh
• Độ lớn đòn bẩy kinh doanh cho thấy khả năng thay đổi thu nhập của công ty
• Độ lớn đòn bẩy kinh doanh được tính bằng cách chia số dư đảm phí cho thu nhập ròng
• Số liệu của Vargo and New Wave:
• Khi doanh thu thay đổi ở cùng 1 mức, thu nhập ròng của New Wave sẽ tăng (hay giảm) gần 2 lần (5.33:2.67=1.99 ) so với Vargo
Các giả định trong phân tích CVP
• Doanh thu và chi phí đồng biến trong phạm vi phù hợp
• Chi phí được tách chính xác thành biến phí và định phí
• Thay đổi mức độ hoạt động là nhân tố duy nhất tác động đến chi phí
• Tất cả sản phẩm sản xuất được bán
• Khi công ty kinh doanh nhiều sản phẩm, cấu trúc doanh thu hỗn hợp không đổi