3- Chính sách thuế quan trong TMQT · PDF filecao nhấtcho QG từTMQT....
Transcript of 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · PDF filecao nhấtcho QG từTMQT....
25/11/2014
1
KINH TẾ QUỐC TẾ
(INTERNATIONAL ECONOMICS)
ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com
3- Chính sách thuế quan trong TMQT
Tariff Policy in International Trade
CRITICAL THINKING QUESTIONS
1. Vì sao các nhà sản xuất nội địa rất quan tâm đến tỷ lệ
bảo hộ thật sự?
2. Vì sao khi QG lớn đánh thuế NK thì thiệt hại về lợi ích KT
lại nhỏ hơn so với QG nhỏ?
3. Vì sao các quốc gia trên thế giới vừa sử dụng thuế NK vừa
thương lượng cắt giảm thuế?
4. Thế nào là thuế NK tối ưu? Khi nào áp dụng?
25/11/2014
2
Nội dung chính
1. Vai trò và các loại chính sách thuế trong TMQT
2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT
3. Bảo hộ danh nghĩa và bảo hộ SX nội địa thật sự
Vai trò của chính sách TMQT
• Chính sách TMQT: là một hệ thống các quan điểm, nguyên tắc, mục tiêu
và các công cụ mà các QG sử dụng nhằm điểu chỉnh các hoạt động TMQT,
phù hợp với lợi thế của mỗi QG trong từng thời kỳ nhằm đem lại lợi ích
cao nhất cho QG từ TMQT.
Chính sách TMQT
Chính sách về sản phẩm
Chính sách về thị trường
Chính sách hỗ trợ
25/11/2014
3
Các loại chính sách TMQT
Các loại chính sách TMQT
Chính sách TM tự do
Chính sách bảo hộ
Chính sách TMQT công
bằng
Chính sách thay thế SP
NK
Chính sách hướng về
XK
Chính sách SP TM chiến
lược
CÁC CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TMQT
Chính sách TMQT
Thu hẹp TMQT Mở rộng TMQT
Hạn ngạch NK Hạn chế XK tự nguyện
Trợ cấp NKTrợ cấp XK
Mở rộng NK tự nguyện (VIE)
Giá Lượng Giá Lượng
Thuế XKThuế NK
25/11/2014
4
1. Vai trò và các loại chính sách thuế trong TMQT
Thuế quan là một loại thuế đánh vào hàng hóa khi nó được vận chuyển
xuyên qua biên giới quốc gia.
Thuế quan
(Tariff)
Thuế Xuất khẩu
(Export tariff)
Thuế Nhập khẩu
(Import tariff)
THUẾ QUAN – Phân loại
Thuế quan
Đối tượng chịu thuế Mục đích đánh thuế Phương pháp đánh thuế
ThuếNK
Thuế XK
Thuế bảo hộ
Thuế dthu
Thuế số lượng
Thuế giá trị
Thuế hỗn hợp
Được áp dụng rộng rãi
- Đã bị loại bỏ ở các nước PT- Sd ở một số nước ĐPT với các mặt hàng xk truyền thống
Hàng NK
Hàng XK
Thuếquá cảnh
H giá trị ít, slg nhiều H có giá trị cao
Thuế số lượng có mức độ bảo hộ thấp hơn thuế giá trị khi xảy ra lạm phát
1. Vai trò và các loại chính sách TMQT
25/11/2014
5
2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT
Tác động của thuế nhập khẩu
Đối với
quốc gia nhỏ
X (tr.sp)
Qdx = 130 – Px
Qsx = 10 + Px
Px
(10.000đ)
Giá Pw = 30 USD, tỷ giá 1 USD=15.000 VNĐ
45
Qdx
60
0
Qsx
Qdx = 130 – 45=85 tr.sp Qsx = 10 + 45 = 55 tr.spNhập khẩu: Qdx - Qsx = 85-55 = 30 tr.sp
Nếu chính phủ đánh thuế 30%
58,5
Qdx = 130 – 58,5=71,5 tr.sp Qsx = 10 + 58,5 = 68,5 tr.spNhập khẩu: Qdx - Qsx = 71,5-68,5= 3 tr.sp
70
71.568,5
X (tr.sp)
Px
(10.000đ)
45
Qdx
60
700
Qsx
58,5
• Tự cung tự cấp tại E
• Tự do TM: SX AB = 55 tr.sp, TD
là AC = 85 tr.sp, NK BC= 30 tr.sp
• Đánh thuế NK 30%, SX nội địa
GH=68,5 tr.sp, tăng 13,5 tr.sp;
NK HI = 3tr.sp, giảm 27 tr.sp.
E
A B
55
C
85
G H I
68,5 71,5
2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT Tác động của thuế nhập khẩu
25/11/2014
6
X (tr.sp)
45
Qdx
60
700
Qsx
58,5
E
A B
55
C
85
G H I
Khi chưa có thuế:
SX giảm 15 tr.sp, NK tăng 30 tr.SP (do
không có lợi thế)
Nhà SX nội địa sẽ thiệt hại:
- Giá giảm từ 60 xuống 45: thu nhập giảm
- Lượng SX giảm 70 xuống 55: thu nhập
giảm
- Tổng thiệt hại (ABEF):
F
(10.000đ 937,52
15*55)(70
X (tr.sp)
45
Qdx
60
700
Qsx
58,5
E
A B
55
C
85
G H I
Bảo hộ SX nội địa:
Giá tăng 13,5 => SX nội địa mở rộng SX (AB ->GH, tăng thêm 13,5 tr.sp. X nhập khẩu giảm 27 tr.sp.
Tác động KT:
• Nhà SX tăng thu nhập do giá và qui mô SX tăng (ABGH)
• NTD bị thiệt hại do giá tăng và qui mô TD giảm (AGIC)
• CP tăng thu ngân sách (HILM) do thuế = 3x13,5 = 40,5 (10.000đ)
• QG bị thiệt hại về lợi ích kinh tế = (thiệt hại của NTD) – (lợi ích của NSX + lợi ích của CP) = 182,25 (10.00đ)
FF
L M
25/11/2014
7
2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT
Tác động của thuế nhập khẩu
• QG 1: Qdx = 150 – Px; Qsx = 10 + Px
• QG 2: Qdx = 70 – Px; Qsx = 10 + Px
• Px: USD; Qx: tr. sp
KT đóng:
Px =? Qx = ? ở mỗi quốc gia
Px
Qx
S1
D1
Quốc gia 1
70
800
Px
Qx
S1
D1
50
400
Thế giới
Px
Qx
S2
D2
30
400
Qdx = 150 – 50 = 100 tr.sp;Qsx = 10 + 50 = 60 tr.sp;NK = Qdx – Qsx = 100 – 60 = 40 tr.sp.
Qdx = 70 – 50 = 20 tr.sp;Qsx = 10 + 50 = 60 tr.sp;XK = Qsx – Qdx = 60 – 20 = 40 tr.sp
Quốc gia 2
20
6060
10060 20
60
60
25/11/2014
8
Px
Qx
S1
D1
Quốc gia 1
70
800
Px
Qx
S1
D1
50
400
Thế giới
Px
Qx
S2
D2
30
400
Quốc gia 2
20
6060
10060 70 90 20
60
QG1 đánh thuế 50% vào X
Qdx = 150 – 1,5 x 40 = 90 tr.sp;Qsx = 10 + 1,5 x 40 = 70 tr.sp;NK = Qdx – Qsx = 90 – 70 = 20 tr.sp
Qdx = 70 – 40 = 30 tr.sp;Qsx = 10 + 40 = 50 tr.sp;XK = Qsx – Qdx = 50 – 30 = 20 tr.sp
50
30
50
40
Px
Qx
S1
D1
Quốc gia 1
70
800
Px
Qx
S1
D1
50
400
Thế giới
Px
Qx
S2
D2
30
400
Quốc gia 2
20
6060
10060 70 90 20
60
QG1 đánh thuế 50% vào X
50
30
50
40
A B
60
G H
40
C F
K G
25/11/2014
9
1. NK đã làm tăng 10 tr.sp nội địa, NK giảm 20 tr.sp2. NSX tăng thu nhập:
3. Người tiêu dùng bị thiệt:
4. Ngân sách của CP tăng:
5. QG 1 bị thiệt hại về lợi ích KT: = 950-(650+200)=100 tr.USD)
Đối với Quốc gia 1
1. Thiệt hại SX
2. Thương mại thiệt hại:
Trong đó:
Đối với Quốc gia 2
25/11/2014
10
1. Tổng thu thuế NK của QG1 là = (60-40)*20=400 tr.USD.
Trong đó thu từ NTD nội địa là 200 tr.USD và thu từ nhà SX
QG2 là 200 tr.USD
=> QG 1 sẽ không bị thiệt hại mà còn được lợi ích về kinh tế
là 100 tr.USD
2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT
Tác động của thuế nhập khẩu
Dựa trên thiệt hại, QG 2 thực hiện trả đũa ở SP
Y. (phân tích cho SP Y, tương tự X)
Khi thực hiện trả đũa, các quốc gia phải tính
đến tỷ suất hay mức thuế NK được áp dụng để
QG không bị thiệt hại.
=> Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế
NK làm cho QG không còn bị thiệt hại.
2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT
Sự trả đũa và thuế NK tối ưu
Tỷ lệ thuế NK mà một trong hai QG sử dụng dẫn đến TMQT =0 được gọi là Thuế ngăn cản TM.
25/11/2014
11
Thuế nhập khẩu tối ưu và sự trả đũa
Bảo hộ là mức độ mà các nhà sản xuất nội địa và sản phẩm
của họ được bảo vệ khỏi sự cạnh tranh của thị trường thế giới,
tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà sản xuất nội địa kinh doanh
ở thị trường trong nước và mở rộng ra thị trường nước ngoài.
3. Bảo hộ danh nghĩa và bảo hộ SX nội địa thật sự
(Nominal Tariff Rate and the Effective Rate Protection – NTR và ERP)
25/11/2014
12
160
40
20
160
40
20
Hỗ trợ của CP do thuế NK
Thuế NK
NSX NỘI ĐỊA NSX NƯỚC NGOÀI
Giá trịgia tăng
Chi phítrung gian
Công thức 1:
25/11/2014
13
Giả sửtoànbộ chi phítrunggiancủa NSX nộiđịalànguyênvậtliệu NK,
CP đánhthuế NK là 5%, cónghĩalà CP đãthulạicủa NSX nộiđịalà 8
USD.
Ta được: ERP=52−40
40x 100= 30%
Công thức 2:
• Kết hợp giữa thuế danh nghĩa và thuế đối với nguyên vật liệuNK:
Công thức
ERP =𝑡 −𝑎𝑖.𝑡𝑖
1 −𝑎𝑖x 100
ERP: Tỷ lệ bảo hộ thực sự
t: thuế quan danh nghĩa tính trên SP cuối cùng chưa có thuế
ai: tỷ lệ nguyên liệu nhập trong giá trị SP NK cuối cùng
ti: thuế tính trên nguyên vật liệu NK
25/11/2014
14
Công thức 2:
ERP =𝑡 −𝑎𝑖.𝑡𝑖
1 −𝑎𝑖
x 100
• t#0, ai=0 thì ERP=t: NSX không nhập nguyên vật liệu, sử dụng nguyên vậtliệu trong nước. Bảo hộ thực sự là thuế danh nghĩa.
• t#0, ai#0; ti=0: NSX nhập nguyên liệu nhưng không bị đánh thuế=>tỷ lệ bảohộ thực sự đạt cực đại.
• t#0, ai#0; ti#0: ERP sẽ giảm, ti càng lớn thì ERP càng nhỏ.
• Nếu ti= C% dẫn đến ERP = 0, nghĩa là CP yêu cầu các NSX nội địa sử dụngnguyên vật liệu trong nước.
• Nếu ti>C% dẫn đến ERP < 0, lức này CP bắt buộc các NSX nội địa sử dụngnguyên vật liệu nội địa.
Công thức 3:
25/11/2014
15
Tỷ lệ bảo hộ hữu hiệu theo các khu vực chính của Việt Nam
Ngành
1997 2002
NRP ERP NRP ERP
Nông nghiệp 8,12 7,74 6,28 7,43
Khai khoáng 9,42 6,05 8,91 16,39
Công nghiệp 30,63 121,47 25,28 95,97
Các ngành sx phục vụ xk 33,35 94,68 35,53 109,25
Các ngành sx phục vụ nội địa 30,02 127,43 23,00 93,02
(Nguồn: Theo tính toán của giáo sư Prema- chandra Athukolara, ĐH Quốc gia Australian)
Tỷ lệ thuế quan danh nghĩa (t) và hiệu quả (g) ở Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản năm 1984
Mặt hàngUS EU Nhật Bản
NRP ERP NRP ERP NRP ERP
Nông nghiệp/rừng/cá 1.8 1.9 4.9 4.1 18.4 21.4
Nguyên liệu dệt 9.2 18.0 7.2 8.8 3.3 -2.4
Đồ thêu 22.7 43.3 13.4 19.3 13.8 42.2
Các sản phẩm da 4.2 5.0 2.0 -2.2 3.0 -14.8
Giầy dép 8.8 15.4 11.6 20.1 15.7 50.0
Các sản phẩm gỗ 1.7 1.7 2.5 1.7 0.3 -30.6
Đồ gỗ 4.1 5.5 5.6 11.3 5.1 10.3
Giấy và các sản phẩm giấy 0.2 -0.9 5.4 8.3 2.1 1.8
In ấn và xuất bản 0.7 0.9 2.1 -1.0 0.1 -1.5
Nguồn: Dominick Salvatore, International Economics, trang 254
25/11/2014
16
Bài đọc
• Nghịch lý của chính sách bảo hộ
• Đối với sản phẩm nông lâm, thủy sản: Hiệu quả bảo hộ ngày càng giảm
• Tăng thuế phân bón
• Mỹ đánh thuế xe ô tô TQ, gây khó khăn cho ngành cao su VN
Bài tập
Cho hàm cầu và hàm cung của Việt Nam về sản phẩm X có dạng như
sau:
QDX = 270 – 2PX ; QSX = PX + 30
Trong đó QDX và QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng triệu đơn vị,
PX là giá sản phẩm X tính bằng 1.000 VND. VN là một nước nhỏ và
giá thế giới là PW = 4 USD, tỷ giá hối đoái 1USD = 15.000 VND
25/11/2014
17
Câu hỏi
1. So với lúc đóng cửa, mậu dịch tự do đã thay đổi lượng cung và lượng cầu
giảm ntn?
2. Để bảo hộ sản xuất trong nước, Chính phủ đánh thuế quan bằng 20%,
lượng cầu, lượng cung và lượng sản phẩm X nhập khẩu lần lượt là bao
nhiêu?
3. Thiệt hại ròng từ chính sách thuế của QG là bao nhiêu?
4. Bây giờ, giả sử vì một lý do nào đó, giá thế giới của sản phẩm X tăng từ
4USD lên 6USD. Khi đó giá (nghìn đồng), sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu
(triệu X) sản phẩm này của VN lần lượt bao nhiêu?
Câu hỏi (dành cho chương sau)
5. Thay vì đánh thuế quan, Chính phủ ấn định một quota nhập khẩu bằng 15triệu X. Khi đó giá cả (nghìn đồng), lượng cung, lượng cầu (triệu X) sảnphẩm X tại thị trường VN lần lượt là bao nhiêu (dành cho chương sau)
6. Thiệt hại ròng cho nền kinh tế Việt Nam khi Chính phủ ấn định quota làbao nhiêu?
7. Việt Nam sẽ trở về trạng thái tự cung tự cấp ban đầu khi Chính phủ đánhthuế quan là bao nhiêu?
8. Để gia tăng xuất khẩu, Chính phủ VN tiến hành trợ cấp 5.000 VND chomỗi đơn vị sản phẩm X xuất khẩu. Khi đó giá (nghìn đồng), sản xuất, tiêudùng và xuất khẩu (triệu X) sau khi có trợ cấp lần lượt là bao nhiêu?
25/11/2014
18
Hàm cầu và hàm cung về sản phẩm X của một quốc gia như sau:
QDX = 320 – 20PX ; QSX = 50PX + 40
Trong đó QDX và QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị,
PX là giá cả sản phẩm X tính bằng USD. Giả thiết quốc gia này
là một nước nhỏ và giá thế giới là PW =1USD
Bài tập
Câu 1: Khi mậu dịch quốc tế là tự do, giá cả, lượng tiêu dùng, lượng sản xuất , lượng nhập khẩu của quốc gia lần lượt là:
a. $1, 210X, 100.X, 300X c. $4, 300.X, 210.X, 90.X
b. $1, 300.X, 90.X, 210.X d. $4, 300.X, 100.X, 210.X
Câu 2: Để bảo hộ sản xuất trong nước , chính phủ đánh thuế quan bằng 200% giá trị sản phẩm nhập khẩu. Lúc đó giá cả, tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của quốc gia lần lượt là:
a. $2, 100X, 50.X, 50X c. $3, 190.X, 70.X, 120.X
b. $3, 260.X, 190.X, 70.X d. a,b,c đều sai
Bài tập
25/11/2014
19
Câu 4: Giả sử tỷ lệ nguyên liệu nhập 50% , thuế nhậu khẩu nguyên liệu là
10%. Tỷ lệ bảo hộ thật sự đối với nhà sản xuất là:
a. 39% b. 50% c. 390% d. 75%
Câu 5: Tỷ lệ bảo hộ thật sự sẽ là bao nhiêu nếu thay thế nguyên liệu nhập
khẩu bằng nguyên liệu trong nước?
a. 10% b. 50% c. 390% d. 200%
Bài tập
Hàm cầu và hàm cung của một quốc gia như sau:
QDX = 200 – 20PX ; QSX = 30PX - 50
Trong đó QDX và QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 triệu
đơn vị, PX là giá cả sản phẩm X tính bằng USD. Giả thiết quốc
gia này là một nước nhỏ và giá thế giới là PW =$2
Bài tập
25/11/2014
20
Câu 1: Giá cả, tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của quốc gia khi có mậu dịch
tư do lần lượt là:
a. $2, 140 triệu X, 10 triệu X, 130 triệu X c. $5, 200 triệu X, 100 triệu X, 100 triệu X
b. $2, 160 triệu X, 10 triệu X, 150 triệu X d. Tất cả đều sai.
Câu 2: Để bảo hộ sản xuất trong nước, Chính phủ đánh thuế quan bằng 25%,
giá cả, tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của quốc gia lần lượt là:
a.$3,5, 150 triệu X, 15 triệu X, 135 triệu X c. $5, 200 triệu X, 50 triệu X, 150 triệu X
b. $2, 150 triệu X, 20 triệu X, 125 triệu X d. $2,5, 150 triệu X, 25 triệu X, 125 triệu X
Bài tập
Câu 3: Số dư người tiêu dùng, số dư người sản xuất, ngân sách chính phủ và
thiệt hại ròng của quốc gia lần lượt là (ĐVT: triệu USD)
a. 57.5 ; 8.75 ; 60.5 ; 4.75 c. 77.5 ; 8,75 ; 62.5 ; 6.25
b. 75.2 ; 7.75 ; 62.5 ; 4.75 d. 87.2 ; 7.25 ; 60.5 ; 5.7
(dành cho chương sau)
Câu 4: Thay vì đánh thuế quan là 25% , Chính phải ấn định một quota nhậpkhẩu tương đương là bao nhiêu để thị trường sản phẩm X ở quốc gia nàykhông thay đổi?
a. 125 triệu X b. 150 triệu X c. 135 triệu Xd. Tất cả đều sai
Bài tập
25/11/2014
21
Câu 5: Nếu chính phủ bán giấy phép ở mức gia $ 0,2 / 1 đơn vị sản phẩm X nhập
khẩu, nhà nhập khẩu sẽ thu lợi là:
a. 42,5 triệu USD b. 37,5 triệu USD c. 35,7 triệu USD d. Tất cả đều sai
Câu 6: Giả sử giá thế giới là $6, giá cả, sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu của
quốc gia này lần lượt là:
a. $6, 130 triệu X, 80 triệu X, 50 triệu X c. $5, 130 triệu X, 85 triệu X, 45 triệu X
b. b. $6, 100 triệu X, 70 triệu X, 30 triệu X d. Tất cả đều sai
Bài tập
Câu 7: Để khuyến khích xuất khẩu, Chính phủ tiến hành trợ cấp $2/1 đơn vị sản phẩm X xuất khẩu, tỷ lệ trợ cấp xuất khẩu là:
a. 33,3% b. 40% c. 80% d. 25%
Câu 8: Số dư người tiêu dùng, số dư người sản xuất, ngân sách chính phủ và thiệt hại ròng của quốc gia lần lượt là (triệu USD):
a. 180; 100; 300; 100 c. 120; 320; 300; 100
b. b. 170; 220; 100; 300 d. 320; 120; 300; 100
Bài tập
25/11/2014
22
Câu 9: Ở góc độ thế giới, người có lợi nhất trong trường hợp này là:
a. Người sản xuất trong nước c. Người sản xuất nước ngoài
b. Người tiêu dùng trong nước d. Người tiêu dùng nước ngoài
Câu 10: Mặc dù không có lợi, nhưng các nước vẫn tiến hành một trợ cấp xuất
khẩu vì:
a. Xuất phát từ lợi ích xã hội c. Tạo công ăn việc làm
b. Mở rộng quy mô sản xuất trong nước d. Tất cả đều đúng.
Bài tập