2013 2014 TTQT 02 Cac Cong Cu TTQT

12
5/8/2014 1 Chương 2. Các công cụ thanh toán quốc tế thông dụng trong ngoại thương (International payment instruments) TS.Trần Thị Lương Bình Bộ môn Tài chính Quốc tế Khoa Tài chính Ngân hàng [email protected] 1 FTU-2014-TS Trần T.L.Bình PAYMENT INSTRUMENTS 2 Exporter Importer Hàng hoá Séc/Kz phiếu Hối phiếu/Bill of exchange T/T FTU-2014-TS Trần T.L.Bình Nội dung I. Hối phiếu (Bill of exchange, Draft) II. Kz phiếu (Promissory note) III. Séc (Cheque) IV. Thẻ ngân hàng (bank’s card) 3 FTU-2014-TS Trần T.L.Bình Tài liệu tham khảo chương 3 1. Phần II, Giáo trình TTQT, GS.NGƯT Đinh Xuân Trình,PGS,TS Đặng Thị Nhàn NXB Lao động, 2011. 2. Bộ tập quán quốc tế về L/C, ICC - 2007 3. Thị trường thương phiếu Việt Nam, GS.NGƯT Đinh Xuân Trình, TS. Đặng Thị Nhàn. 4 FTU-2014-TS Trần T.L.Bình I. HỐI PHIẾU 1. Các nguồn luật điều chỉnh hối phiếu 2. Khái niệm, đặc điểm 3. Các bên liên quan trong hối phiếu 4. Phân loại hối phiếu 5. Tạo lập hối phiếu 6. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu 5 FTU-2014-TS Trần T.L.Bình 1. Các nguồn luật điều chỉnh hối phiếu Luật quốc tế và khu vực Công ước Geneva năm 1930 về Luật thống nhất về hối phiếu và kz phiếu (Convention Providing a Uniform Law for Bill of Exchange and Promissory Notes ULB 1930 ) Công ước Liên hợp quốc về Hối phiếu quốc tế và Kz phiếu quốc tế (United Nations Convention of International Bills of Exchange and International Promissory Notes) Luật quốc gia Đạo luật Hối phiếu Anh 1882 (Bill of Exchange Act – BEA 1882) Bộ Luật Thương mại thống nhất của Mỹ năm 1962/1995 (Uniform Commercial Code UCC 1962/1995) Luật Việt Nam: Luật Các công cụ chuyển nhượng Việt Nam 2005 - LCCCCN 6 FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

description

xxx

Transcript of 2013 2014 TTQT 02 Cac Cong Cu TTQT

Page 1: 2013 2014 TTQT 02 Cac Cong Cu TTQT

5/8/2014

1

Chương 2. Các công cụ thanh toán quốc tếthông dụng trong ngoại thương

(International payment instruments)

TS.Trần Thị Lương Bình

Bộ môn Tài chính Quốc tế

Khoa Tài chính – Ngân hàng

[email protected]

1FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

PAYMENT INSTRUMENTS

2

Exporter ImporterHàng hoá

Séc/Kz phiếu

Hối phiếu/Bill of exchange

T/T

FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Nội dung

I. Hối phiếu (Bill of exchange, Draft)

II. Kz phiếu (Promissory note)

III. Séc (Cheque)

IV. Thẻ ngân hàng (bank’s card)

3FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Tài liệu tham khảo chương 3

1. Phần II, Giáo trình TTQT, GS.NGƯT Đinh Xuân Trình,PGS,TS

Đặng Thị Nhàn NXB Lao động, 2011.

2. Bộ tập quán quốc tế về L/C, ICC - 2007

3. Thị trường thương phiếu Việt Nam, GS.NGƯT

Đinh Xuân Trình, TS. Đặng Thị Nhàn.

4FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

I. HỐI PHIẾU

1. Các nguồn luật điều chỉnh hối phiếu

2. Khái niệm, đặc điểm

3. Các bên liên quan trong hối phiếu

4. Phân loại hối phiếu

5. Tạo lập hối phiếu

6. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu

5FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

1. Các nguồn luật điều chỉnh hối phiếu

• Luật quốc tế và khu vực

– Công ước Geneva năm 1930 về Luật thống nhất về hối phiếu và kz phiếu (Convention Providing a Uniform Law for Bill of Exchange and Promissory Notes – ULB 1930 )

– Công ước Liên hợp quốc về Hối phiếu quốc tế và Kz phiếu quốc tế (United Nations Convention of International Bills of Exchange and International Promissory Notes)

• Luật quốc gia

– Đạo luật Hối phiếu Anh 1882 (Bill of Exchange Act – BEA 1882)

– Bộ Luật Thương mại thống nhất của Mỹ năm 1962/1995 (Uniform Commercial Code – UCC 1962/1995)

• Luật Việt Nam:

– Luật Các công cụ chuyển nhượng Việt Nam 2005 - LCCCCN

6FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Page 2: 2013 2014 TTQT 02 Cac Cong Cu TTQT

5/8/2014

2

1. Các nguồn luật điều chỉnh hối phiếu

Hệ thống luật Anh-

Mỹ

(Anglo-American

Legal System):

Anh, Mỹ, Úc, Canada,

Ấn Độ, Hong Kong,

Malaysia, Singapore,

Philippine, Ireland…

Hệ thống luật Geneva

(Geneva Legal System): – Các thành viên tham gia công ước

Geneva 1930: Austria, Belgium, Denmark, Finland, France, Germany, Greece, Hungary, Italia, Luxembourg, Monaco, the Netherlands, Norway, Poland, Russia, Sweden, Switzerland, Brazil , Japan …

– Việt Nam, Mông Cổ, Thái lan, Hàn Quốc, Bulgari, Slovakia, Belarus, Ukraine …

7FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Các nguyên tắc giải quyết xung đột pháp l{

Công ước về điều chỉnh các xung đột pháp l{ liên quan đến hối phiếu đi kèm ULB 1930 và điều 72 BEA 1882

Năng lực pháp l{ của các bên tham gia hối phiếu: luật của nước người đó

Hình thức pháp l{ của hối phiếu: luật nơi k{ phát Nghĩa vụ của người chấp nhận hối phiếu: luật nơi

hối phiếu được thanh toán Hiệu lực chữ k{ của các bên thứ 3: luật nơi k{ Hình thức và thời hạn kháng nghị: luật của nơi

kháng nghị bắt buộc phải lập Trường hợp hối phiếu bị mất: luật nơi thanh toán

8FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

2. Khái niệm, đặc điểm hối phiếu

A. Khái niệm hối phiếu

Bill of Exchange Act of 1882 (BEA 1882), Mục 3, Khoản 1:

“Hối phiếu là một mệnh lệnh vô điều kiện của một Người ký phát (Drawer) cho một người khác (Drawee), yêu cầu người này khi nhìn thấy phiếu, hoặc đến một ngày cụ thể nhất định, hoặc đến một ngày có thể xác định được trong tương lai, phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc người cầm hối phiếu”

9FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

A. Khái niệm hối phiếu

Luật Các Công cụ chuyển nhượng Việt Nam

2005, Điều 4, khoản 2:

“ Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do Người

ký phát lập, yêu cầu Người bị ký phát thanh

toán không điều kiện một số tiền xác định khi

có yêu cầu, hoặc vào một thời điểm nhất định

trong tương lai cho Người thụ hưởng”

10FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

B. Đặc điểm cơ bản của hối phiếu

• Tính bắt buộc trả tiền

• Tính trừu tượng

• Tính lưu thông

11FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Tính bắt buộc trả tiền

• Hối phiếu là một mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện # yêu cầu trả tiền

• Đảm bảo tính bắt buộc trả tiền cho người hưởng lợi:

─Đối với hối phiếu đã được người bị k{ phát chấp nhận trả tiền:

được thanh toán tiền ghi trên hối phiếu khi đến hạn

─Đối với hối phiếu bị từ chối thanh toán: drawer, những người

k{ hậu trước đó phải trả tiền cho người hưởng lợi cuối cùng

–ULB 1930, Điều 9

–Luật CCCCN 2005, điều 17, 32 & 45

–BEA 1882, Mục 46 & 55

12FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Page 3: 2013 2014 TTQT 02 Cac Cong Cu TTQT

5/8/2014

3

Tính trừu tượng

• Trong nội dung của hối phiếu không cần thểhiện lý do, nguyên nhân phát sinh việc trảtiền

• Khoản tiền trên hối phiếu là hoàn toàn độclập và không phụ thuộc vào việc có haykhông giao dịch cơ sở của hối phiếu (hợpđồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ)

17FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Tính trừu tượng

Hệ thống luật Anh Mỹ: cho phép dẫn chiếu đến HĐ hay hoá đơn +

quy định bất kz một bên thứ 3 nào cầm phiếu không chịu trách nhiệm về quan hệ làm phát sinh hối phiếu và quan hệ giữa các bên liên quan

trước đó (người k{ phát, người k{ hậu)

–Quy định như vậy có an toàn không?

Không an toàn đối với những hối phiếu được chấp nhận và thanh

toán ở ngoài nước Anh.

Vậy làm thế nào?

Để đảm bảo khả năng chuyển nhượng, thanh toán của hối phiếu không nên ghi bất cứ điều kiện gì. Nếu muốn ghi cần nghiên cứu kỹ

trước luật của nước liên quan để không vi phạm tính hiệu lực pháp l{

lưu thông hối phiếu

18FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Tính lưu thông

• Hối phiếu phải được lưu thông một cách dễ dàng

• Tính lưu thông của hối phiếu được đảm bảo bằng cách chuyển nhượng hối phiếu

• Hình thức chuyển nhượng:

– Trao tay (chuyển giao)

– K{ hậu (k{ chuyển nhượng)

– Các hình thức khác do luật pháp quy định

19FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

3. Các bên liên quan trong hối phiếu

• Người k{ phát (Drawer)

• Người hưởng lợi (Beneficiary)

• Người cầm hối phiếu (bearer)

• Người k{ hậu (endorser)

• Người chuyển nhượng

• Người bị k{ phát (Drawee)

• Người trả tiền (payer)

• Người chấp nhận trả tiền (accepter)

• Người bảo lãnh (guarantor)

23FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Người k{ phát hối phiếu (Drawer)

•Đối tượng: Expoter, người bán, người cung ứng dịch vụ

•Quyền lợi:

─ Lập và k{ tên vào hối phiếu

─ K{ phát hối phiếu đòi tiền Người bị k{ phát hoặc bất kz người nào do người bị k{ phát chỉ định

─ Là người hưởng lợi đầu tiên của hối phiếu

─ Được chiết khấu/thế chấp hối phiếu tại Ngân hàng

─ Chuyển nhượng quyền hưởng lợi hối phiếu

•Trách nhiệm:

─ K{ phát hối phiếu đúng luật, đúng thực tế về giao dịch thương mại

─ Trong trường hợp hối phiếu bị từ chối thanh toán: hoàn trả số tiền hối phiếu cho người hưởng lợi

24FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Người bị k{ phát hối phiếu (Drawee)

• Đối tượng:

─ Importer, người mua hoặc một người khác được người trả tiền chỉ định, có thể là:• Người chấp nhận trả tiền

• Người bảo lãnh

• Ngân hàng: ngân hàng mở L/C, ngân hàng thành toán, ngân hàng nắm giữ tài khoản

• Quyền lợi:

─ Chấp nhận hoặc từ chối thanh toán hối phiếu

─ Kiểm tra sự liên tục, hợp thức của dây chuyền k{ hậu chuyển nhượng hối phiếu trước khi thanh toán

─ Giữ hoặc huỷ bỏ hối phiếu sau khi đã trả tiền • Trách nhiệm:

Trả tiền hối phiếu trả ngay khi hối phiếu được

25FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Page 4: 2013 2014 TTQT 02 Cac Cong Cu TTQT

5/8/2014

4

Người hưởng lợi hối phiếu (beneficiary)

• Đối tượng:

– Exporter, người bán hoặc một người khác được người bán chỉ định, có thể là:

─ Người k{ phát. Phải ghi trên hối phiếu “trả cho tôi …” hoặc “trả theo lệnh của tôi”

─ Người được ghi đích danh vào hối phiếu

─ Người cầm phiếu: hối phiếu để trống (hối phiếu vô danh)

─ Ngân hàng

• Quyền lợi:

─ Nhận được tiền thanh toán của hối phiếu

─ Chuyển nhượng hối phiếu cho người khác

─ Được cầm cố, thế chấp hối phiếu để vay nợ tại Ngân hàng

• Trách nhiệm:

─ Xuất trình hối phiếu đúng hạn, đúng địa chỉ thanh toán

─ Thông báo kịp thời cho người trả tiền nếu hối phiếu thất lạc để ngăn chặn việc trả tiền sai đối tượng

26FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

4. Phân loại hối phiếu

Căn cứ vào thời hạn trả tiền Hối phiếu trả tiền ngay: at sight ….

Hối phiếu có kz hạn: after … days

Căn cứ vào chứng từ đi kèm hối phiếu hay

không Hối phiếu trơn (Clean Bill of Exchange): việc thanh

toán hối phiếu không kèm chứng từ hàng hoá

Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Bill of

Exchange): người trả tiền phải thanh toán hoặc chấp

nhận thanh toán số tiền trên hối phiếu, sau đó mới

được nhận các chứng từ hàng hoá.28FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

4. Phân loại hối phiếu

Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng của hối phiếu Hối phiếu vô danh (Blank Draft)

Hối phiếu đích danh (Nominated Draft)

Hối phiếu theo lệnh (Order Draft)

Căn cứ vào chủ thể k{ phát Hối phiếu thương mại

Hối phiếu ngân hàng

Căn cứ vào phương thức trả tiền áp dụng trong ngoại thương:

Hối phiếu nhờ thu (for collection)

Hối phiếu tín dụng chứng từ (for L/C)29FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

5. Tạo lập hối phiếu

Căn cứ tạo lập hối phiếu

• Hợp đồng mua bán thương mại

Lập hối phiếu:

trả ngay

trả chậm

Xác định:

Người trả tiền

Chủ thể được k{ phát

Người trả tiền

Người bị k{ phát

Người hưởng lợi

• Hoá đơn thương mại số tiền của hối phiếu

• Thư tín dụng tạo lập nội dung phù hợp

30FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

5. Tạo lập hối phiếuVề hình thức:

• Hối phiếu là một văn bản, chứng thư

• Mẫu:

• không quy định cụ thể

• Mỗi công ty, mỗi ngân hàng tự thiết lập hình mãu hối phiếu riêng 4.1

• Số lượng:

>= 2 (ULB 1930, điều 64)

Đánh số thứ tự 4.2

Có giá trị pháp l{ như nhau

Bản sao (ULB 1930, điều 67,68)

Bản nối dài 4.3

31FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

5. Tạo lập hối phiếu

• Ngôn ngữ:– Là ngôn ngữ văn viết

– Luật CCCCN VN 2005, Điều 10:

“phải được tạo lập bằng tiếng Việt, trừ trường hợp quan hệ công cụ chuyển nhượng có yếu tố nước ngoài thì công cụ chuyển nhượng có thể tạo lập bằng tiếng nước ngoài theo thoả thuận của các bên”

– Đối với hối phiếu in sẵn theo mẫu, khi k{ phát ngôn ngữ điền thêm vào phải phù hợp và thống nhất với ngôn ngữ in sẵn trên hối phiếu

35FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Page 5: 2013 2014 TTQT 02 Cac Cong Cu TTQT

5/8/2014

5

5. Tạo lập hối phiếuVề nội dung:

(1) Tiêu đề

(2) Số hiệu

(3) Số tiền

(4) Địa điểm k{ phát

(5) Ngày ký phát

(6) Mệnh lệnh đòi tiền

(7) Thời hạn thanh toán

(8) Người thụ hưởng

(9) Người bị k{ phát

(10)Người k{ phát

(11)Địa điểm thanh toán

36FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Mẫu hối phiếu trong phương thức thanh toán nhờ thu

HỐI PHIẾU

Số 0918/XK Hà Nội, ngày 15/02/2009

Số tiền 100.000 USD

Ngay sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (bản thứ

hai có cùng nội dung và ngày tháng thì không trả tiền) trả theo lệnh

của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam một số tiền là Một trăm

ngàn đô la Mỹ chẵn.

Gửi: công ty Victoria TCTY XNK Sông Đà

Hong Kong Hà Nội

(đã k{)

37

11

FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Tạo lập hối phiếu - phương thức thanh toán nhờ thu

BILL OF EXCHANGE № 0918/ex Hanoi, February 15th, 2009 For 100.000 USD At … after sight of this first of bill of exchange (second of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of Bank for Foreign Trade of Vietnam the sum of one hundred thousand US dollars. To: Co. Ltd Victoria Ex. – Im. Company Song Da Hong Kong Hanoi

(signed)

38

11

FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

5. Tạo lập hối phiếu – phương thức thanh toán bằng L/C

BILL OF EXCHANGE № 0918/ex Hanoi, February 15th, 2009 For 100.000 USD At … after sight of this first of bill of exchange (second of the same

tenor and date being unpaid) pay to the order of Bank for Foreign Trade of Vietnam the sum of one hundred thousand US dollars.

Value received and charge the same to the account of Song Da Company

Drawn under Delta Bank, Hong Kong by L/C №2009/181 dated January 20th, 2009

To: Delta Bank Song Da Ex. – Im. Company Hong Kong Hanoi

(signed)

39

11

FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

5. Tạo lập hối phiếu

Về nội dung hối phiếu: Điều 16, LCCCCN VN 2005; Điều 1, ULB 1930; Mục 3, BEA 1882

(1) Tiêu đề: Hối phiếu/ Hối phiếu đòi nợ Bill of exchange Exchange for First of exchange/Second of exchange

(2) Số hối phiếu: Không yêu cầu. Trên kinh nghiệm thực tế vẫn được các công ty đánh số.

40FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

5. Tạo lập hối phiếu

41

(3) Số tiền ghi trên hối phiếu:

– Rõ ràng, chính xác, dễ nhận biết

– Ghi bằng số và bằng chữ

– Quy định tiền lãi, tỷ giá và thanh toán nhiều lần

Tiền lãi Tỷ giá Trả góp

LCCCCN 2005 - -

ULB 1930

BEA 1882

FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Page 6: 2013 2014 TTQT 02 Cac Cong Cu TTQT

5/8/2014

6

Số tiền ghi trên hối phiếu

– bằng số và bằng chữ:

– số - góc trái phía trên hối phiếu

– chữ - trong nội dung hối phiếu

– (số + chữ) - khớp nhau

• Điều 6 ULB 1930

• Điều 16, khoản 3 LCCCCN 2005

• BEA 1882

– Quy định tiền lãi, tỷ giá và thanh toán nhiều lần

• Điều 5, 39, 41 ULB 1930

• Điều 9, LCCCN

• Mục 9 BEA

42FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

5. Tạo lập hối phiếu

(4) Địa điểm k{ phát:– Là căn cứ để xác định nguồn luật điều chỉnh hối phiếu

– Luật các nước không quy định bắt buộc phải ghi địa điểm k{ phát hối phiếu

– Nếu không ghi địa điểm k{ phát hối phiếu, có thể suy

đoán dựa vào địa chỉ ghi bên cạnh tên Người k{ phát,

nếu không có Hối phiếu vô hiệu

Điều 2 ULB

Điều 16, khoản 2 LCCCN

43FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

5. Tạo lập hối phiếu

(5) Ngày k{ phát: Là căn cứ để xác định:• Thời điểm tạo lập hối phiếu

• Ngày phát sinh quyền đòi tiền của Drawer đối với Drawee

• Thời hạn trả tiền hối phiếu

VD: “sau 90 ngày kể từ ngày k{ phát hối phiếu”

kz hạn trả tiền hối phiếu được tính từ ngày k{ phát đến 90 ngày sau

Thời hạn tối đa để xuất trình hối phiếu = 90 ngày

44FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

5. Tạo lập hối phiếu

(5) Ngày ký phát:• Là căn cứ để xác định tính đồng nhất của bộ chứng từ -

ngày lập hối phiếu:

- Không được sớm hơn ngày lập hoá đơn, ngày mở L/C

- Nằm trong thời gian hiệu lực của L/C

Trường hợp không ghi ngày k{ phát

ULB & LCCCN: vô hiệu

BEA: vẫn có hiệu lực

45FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

5. Tạo lập hối phiếu

(6) Mệnh lệnh đòi tiền:

• Vô điều kiện

• Trong mệnh lệnh ghi rõ thời hạn trả tiền của hối phiếu và người thụ

hưởng

(7) Thời hạn thanh toán:

– Trả ngay: việc trả tiền được thực hiện ngay sau khi nhìn thấy hoặc hối phiếu được xuất trình

Quy định cách viết: “ngay sau khi nhìn thấy ….”/at sight/on presentation/on demand …

Thời hạn xuất trình để thanh toán hối phiếu trả ngay:

• ULB – 1 năm

• LCCCN – 90 ngày

• BEA - khoảng thời gian hợp l{46FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

5. Tạo lập hối phiếu

(7) Thời hạn thanh toán:

– Trả sau:

• Quy định cách viết:

• after X days after sight…

• at X days after date

• at X days after B/L date, shipment date

• on 15th February 2009 …

• Trường hợp không ghi ngày k{ phát:

─ ULB & LCCCN : hối phiếu vô hiệu

─ BEA: hối phiếu có hiệu lực, có thể bổ sung true date

47FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Page 7: 2013 2014 TTQT 02 Cac Cong Cu TTQT

5/8/2014

7

(7) Thời hạn thanh toán của hối phiếu tạo lập trong PTTT L/C

• điều 43.a ISBP681,2007,ICC: Thời hạn của hối phiếu phải phù hợp với các điều kiện của Thư tín dụng:

“Nếu 1 hối phiếu được k{ phát có thời hạn chứ không phải là trả tiền ngay khi xuất trình hoặc cũng không phải là vào 1 thời hạn nhất định kể từ ngày xuất trình, thì ngày đáo hạn của nó phải xác định được từ các số liệu của bản thân hối phiếu”

VD: 4848FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

(7) Thời hạn thanh toán của hối phiếu

VD: Thư tín dụng yêu cầu Thời hạn của hối phiếu là60 ngày kể từ ngày vận đơn (12/07/2007):

• 60 ngày sau ngày vận đơn 12/07/2007

• 60 ngày sau ngày 12/07/2007

• 60 ngày sau ngày vận đơn và bất kz nơi nào trên bềmặt hối phiếu có ghi ngày vận đơn 12/07/2007

• Sau 60 ngày và trên hối phiếu có ghi cùng ngày vớingày của vận đơn hoặc

• 10/09/2007 (nghĩa là 60 ngày kể từ ngày vận đơn)

4949FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

(7) Thời hạn thanh toán của hối phiếu

• Lưu {:

• Các từ “sau” và “từ” được sử dụng để xác định ngày đáo hạn của hối phiếu = thời hạn bắt đầu từ ngày tiếp theo ngày của chứng từ, ngày giao hàng hoặc các sự kiện khác (VD: 10 ngày :sau” hoặc “từ” ngày 1 tháng 3 tức là ngày 11 tháng 3

50FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Thời hạn thanh toán

• Ngày đáo hạn của hối phiếu: Nếu Ngày đáo hạn là một ngày cụ thể thì ngày đó phải phù hợp với yêu cầu của L/C

• Thời hạn thanh toán Hối phiếu khi đáo hạn:– TT vào ngày đến hạn tại địa điểm theo HP

– Là ngày làm việc của NH tại địa điểm TT, nếu ko trùng=> được gia hạn sang ngày làm việc tiếp theo của NH đó

– Không cộng thêm ngày gia hạn, thời gian chuyển tiền vào thời hạn thanh toán của hối phiếu

51FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

5. Tạo lập hối phiếu

(8) Người thụ hưởng:

Chỉ người thụ hưởng hối phiếu mới được quyền k{ phát hối phiếu

Là người được hưởng lợi số tiền hối phiếu

Họ tên và địa chỉ phải được ghi rõ ràng, đầy đủ

Nếu hối phiếu không ghi rõ tên người thụ hưởng:– ULB & LCCCN: vô hiệu

– BEA: trả cho người cầm phiếu

52FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

5. Tạo lập hối phiếu

(9) Người bị k{ phát:• Là người có nghĩa vụ trả tiền theo hối phiếu

• Ghi rõ tên: ULB

• Ghi rõ tên + địa chỉ: LCCCN

• Trường hợp không ghi rõ tên người k{ phát:

– BEA: không vô hiệu nếu thể hiện một sự rõ ràng hợp l{

– ULB & LCCCN: vô hiệu

53FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Page 8: 2013 2014 TTQT 02 Cac Cong Cu TTQT

5/8/2014

8

5 Tạo lập hối phiếu

(10) Người k{ phát:• Là người lập hối phiếu và ra mệnh lệnh đòi tiền

• Chữ k{: Bắt buộc

– ULB & BEA: không cần đóng dấu

– LCCCN: đóng dấu đối với người k{ phát là đại diện tổ chức

• Địa chỉ:

– ULB & BEA: không quy định

– LCCCN: ghi rõ họ tên, địa chỉ

Yêu cầu về chữ k{:

• chữ k{ của người k{ phát phải là chữ k{ thông dụng trong giao dịch

• Các dạng chữ k{ dưới dạng in, photocopy, đóng dấu không phải k{ tay: không có giá trị pháp l{

54FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

5. Tạo lập hối phiếu

(11) Địa điểm thanh toán:– Là nơi người thụ hưởng xuất trình hối phiếu để thanh toán

– Là nơi kinh doanh hoặc nơi ở của người bị k{ phát hoặc là một nơi khác do người k{ phát chỉ định

• Trong phương thức thanh toán bằng L/C, địa điểm thanh toán?

55FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Bài tập về nhà:Tạo lập hối phiếu

Ngày 28/12/2008, một HĐMBTM được ký kết như sau:

– Bên bán: Global Co., LtdĐịa chỉ: Quận 1, TP HCM, Việt NamTK №…. tại NH Ngoại thương TP.HCM-VN

– Bên mua: Musimi Trading Co., LtdĐịa chỉ: Tokyo, Nhật BảnTK №……. tại NH Sumimoto – Tokyo JP

– Trị giá hàng hoá tính theo giá CIF Tokyo là 490.000 USD – Ngày giao hàng chậm nhất: 31/01/2009Hãy ký phát hối phiếu trong các trường hợp sau:

1. Thanh toán ngay bằng nhờ thu qua NHNT TP. HCM 2. Thanh toán bằng L/C, theo đó ngày 20/01/2009 Musimi đã

mở một L/C số 2009/181 tại NH Sumimoto qua NHNT TP. HCM cho Global hưởng với số tiền không quá 500.000 USD

56FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

6. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu

• Chấp nhận

• Chuyển nhượng

• Bảo lãnh

• Kháng nghị

57FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance)

Khái niệm chấp nhận hối phiếu

Điều 4.16 LCCCN

Chấp nhận là cam kết của người bị k{ phát về việc sẽ thanh toán toàn bộ hoặc một phần số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ khi đến hạn thanh toán bằng việc k{ chấp nhận trên hối phiếu đòi nợ theo quy định của Luật này

Điều 28, ULB

Bằng việc chấp nhận hối phiếu, người bị k{ phát cam kết thanh toán hối phiếu khi đến hạn

Mục 17, BEA

Chấp nhận hối phiếu là việc người bị k{ phát thể hiện sự chấp thuận của anh ta với yêu cầu của người k{ phát

58

Chấp nhận = cam kết trả tiền

FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance)

Có bắt buộc chấp nhận hối phiếu không?

• Không bắt buộc, trừ các trường hợp:

– Trên hối phiếu ghi rõ cần được k{ chấp nhận

– Hối phiếu có thời hạn thanh toán tính từ ngày được k{ chấp nhận

– Hối phiếu được thanh toán vào một thời điểm cố định sau khi xuất trình

– Địa điểm thanh toán # địa chỉ của người bị k{ phát

Hối phiếu trả chậm nên xuất trình để k{ chấp nhận trước khi đến hạn thanh toán

59FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Page 9: 2013 2014 TTQT 02 Cac Cong Cu TTQT

5/8/2014

9

6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance)

Thể hiện chấp nhận hối phiếu ntn?

• K{ chấp nhận:

– Ghi lên mặt trước của hối phiếu từ “đã chấp nhận” /”accepted”,”agreed” … + ngày chấp nhận + chữ k{

• LCCCN: bắt buộc đủ

• ULB & BEA: có thể chỉ cần k{ tên

– Trường hợp không ghi ngày k{ chấp nhận:

• LCCCN: vô hiệu

• ULB: vô hiệu, nếu hối phiếu có yêu cầu về một khoảng thời gian nhất định để thanh toán hoặc xuất trình

• BEA: người nắm giữ có thể tự bổ sung ngày k{ chấp nhận thực tế

60FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance)

Thể hiện chấp nhận hối phiếu ntn?

• Bằng văn thư riêng biệt: Luật Anh, Mỹ

– Tạo lập một văn bản riêng với nội dung thể hiện đồng { chấp nhận thanh toán, ghi ngày tháng, k{ tên => có thể k{ chấp nhận thanh toán cho nhiều hối phiếu khác nhau

Ưu điểm:

• tiện lợi đối với loại hợp đồng giao hàng nhiều lần

• đảm bảo bí mật tài chính

Nhược điểm:

• cồng kềnh, dễ thất lạc, lưu thông phức tạp

• dễ bị sửa đổi• Chú ý: trong phương thức thanh toán bằng L/C việc chấp nhận thanh toán do ngân hàng mở

L/C thực hiện bằng việc gửi 1 bức điện chấp nhận (MT 799)

61FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance)

Tính chất chấp nhận hối phiếu

– Vô điều kiện

– Có thể chấp nhận trả tiền từng phần: cần ghi rõ số tiền chấp nhận

– Chấp nhận có bổ sung điều kiện

• ULB: chỉ có thể bổ sung địa điểm thanh toán, nếu khác = từ chối

• LCCCN: bổ sung = từ chối

• BEA:

– Chấp nhận toàn bộ: chấp nhận vô điều kiện mệnh lệnh của người k{ phát

– Chấp nhận hạn chế: giới hạn thời gian, địa điểm thanh toán …

62FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance)

Chấp nhận hối phiếu trong thời hạn nào?• Thời hạn xuất trình để yêu cầu chấp nhận:

– hối phiếu trả chậm:• Trong thời hạn quy định nếu hối phiếu yêu cầu thời gian xuất trình chấp

nhận • ULB & LCCCN: 1 năm (nếu thời hạn thanh toán hối phiếu vào 1 thời

điểm nhất định sau khi xuất trình)• BEA: thời gian hợp l{

– hối phiếu quá hạn thanh toán:• ULB & LCCCN: vô hiệu• BEA: cho phép chấp nhận trong trường hợp quá hạn thanh toán, sau khi

bị từ chối thanh toán trước đó, trước khi người k{ phát k{

– hối phiếu trả ngay: không quy định• Thời hạn trả lời yêu cầu chấp nhận sau khi xuất trình yêu cầu:

– ULB & BEA : không quy định– LCCCN: 2 ngày làm việc sau đó

63FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

6.2 Chuyển nhượng hối phiếu

Định nghĩa

Mục 31, BEA: một hối phiếu được chuyển nhượng khi được chuyển từ người này qua người khác theo cách mà sau đó người được chuyển nhượng trở thành người hưởng lợi của hối phiếu

Điều 4.13, LCCCN: chuyển nhượng là việc người thụ hưởng chuyển giao quyền sở hữu CCCN cho người nhận chuyển nhượng theo các hình thức chuyển nhượng quy định tại Luật này

ULB: không nêu định nghĩa

64

Chuyển nhượng là chuyểnquyền sở hữu (quyền thụ hưởng) hối phiếu

FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

6.2 Chuyển nhượng hối phiếu

Điều kiện chuyển nhượng

– Hối phiếu để trống hối phiếu trả tiền cho người cầm phiếu

– Hối phiếu trả theo lệnh

– Trên hối phiếu không ghi các cụm từ “không được chuyển nhượng”, “cấm chuyển nhượng”, “ không trả theo lệnh” …

Hình thức chuyển nhượng

– Chuyển giao: áp dụng cho hối phiếu để trống, hối phiếu trả cho người cầm phiếu

– K{ hậu: cho các hối phiếu có thể chuyển nhượng được

65FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Page 10: 2013 2014 TTQT 02 Cac Cong Cu TTQT

5/8/2014

10

K{ hậu chuyển nhượng quyền hối phiếu

Ý nghĩa

– Là bằng chứng thừa nhận sự chuyển quyền hưởng lợi hối phiếu cho người khác

– LCCCN: Là bằng chứng thể hiện cam kết trả tiền hối phiếu của người k{ hậu đối với người thụ hưởng kế tiếp (người được k{ hậu) trong trường hợp hối phiếu bị từ chối thanh toán:

• ULB & BEA: không quy định trách nhiệm của người k{ hậu là bắt buộc trả tiền hối phiếu cho người được chuyển nhượng

66FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

K{ hậu chuyển nhượng hối phiếu

Thể hiện k{ hậu như thế nào?

– Do chính người thụ hưởng viết, k{ tên

– K{ trên mặt sau của hối phiếu

– ULB & BEA: K{ trên một tờ giấy đính kèm (bản nối dài)

Tính chất k{ hậu

– Vô điều kiện

– Không chấp nhận k{ hậu từng phần

67FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Các loại k{ hậu chuyển nhượng

• K{ hậu để trắng (blank endorsement) - K{ hậu không đề tên người thụ hưởng kế tiếp

– Người k{ hậu k{ tên

– “Pay to …”, signed

– “Pay to the order of any…”, signed

Có những ưu điểm/nhược điểm gì?

68FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Các loại k{ hậu chuyển nhượng

• K{ hậu theo lệnh (to order endorsement)

– Pay to the order of Mr. A. Signed

– Pay to the order of Company B. Signed

Đặc điểm:

• Tạo điều kiện để hối phiếu được chuyển nhượng liên tục => lưu thông rộng rãi

• Phải thực hiện k{ hậu trước thời hạn thanh toán của hối phiếu

69FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Các loại k{ hậu chuyển nhượng

• K{ hậu đích danh, hạn chế (Nominated or restrictive endorsement)

– K{ hậu chỉ rõ tên người thụ hưởng kế tiếp. Người thụ hưởng kế tiếp không được k{ hậu cho người khác nữa

– “Pay to Mr.A only.” Signed

– “Pay to Mr.A, not to order.” Signed

70FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Các loại k{ hậu chuyển nhượng

• K{ hậu miễn truy đòi (without recourse)

– Người k{ hậu ghi thêm “miễn truy đòi lại tiền”

– “Pay to the order of Company B, without recourse.” Signed A

– “Pay to the order of Company C, without recourse.” Signed B

– ….

Người k{ phát hối phiếu có quyền k{ hậu miễn truy đòi không? Tại sao?

Theo LCCCN tại VN có được k{ phát hối phiếu miễn truy đòi không? Tại sao?

71FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Page 11: 2013 2014 TTQT 02 Cac Cong Cu TTQT

5/8/2014

11

6.3 Bảo lãnh hối phiếu (aval, guarantee)

Khái niệm: Là sự cam kết của người thứ ba sẽ trả tiền cho người hưởng lợi hối khi phiếu đến hạn thanh toán.

Điều 24, LCCCN

=> Bảo lãnh trả tiền toàn bộ hoặc một phần hối phiếu

– Người bảo lãnh

• Nghĩa vụ:

• Quyền lợi:

– Người được bảo lãnh: là người có nghĩa vụ thanh toán

– Người thụ hưởng: là người hưởng lợi số tiền hối phiếu

72FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

6.3 Bảo lãnh hối phiếu (aval, guarantee)

Hình thức thể hiện bảo lãnh

– Ghi nội dung bảo lãnh (guaranted, aval …, tên người được bảo lãnh) + k{ tên lên trên hối phiếu

– ULB: cho phép bảo lãnh bằng văn thư riêng biệt đính kèm

Bảo lãnh mật

Dưới dạng văn thư bảo lãnh, thư bảo lãnh, thư tín dụng

73FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

6.3 Bảo lãnh hối phiếu (aval, guarantee)

Tính chất của bảo lãnh

– Bảo lãnh có thể một phần hoặc toàn bộ số tiền của hối phiếu

– Là một cam kết độc lập, không phụ thuộc vào các quan hệ khác liên quan đến hối phiếu

– Là một cam kết không huỷ ngang trong suốt thời gian bảo lãnh có hiệu lực

74FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

6.4 Truy đòiTrường hợp phát sinh quyền truy đòi

Quyền truy đòi: Điều 43, ULB

– Phát sinh vào thời gian đáo hạn của hối phiếu trong trường hợp bị từ chối thanh toán

– Phát sinh trước thời gian đáo hạn của hối phiếu trong trường hợp:

• Hối phiếu bị từ chối chấp nhận toàn bộ hoặc 1 phần

• Người bị k{ phát phá sản hoặc bị ngừng thanh toán (tài khoản bị phong toả)

• Hối phiếu bị từ chối chấp nhận + người k{ phát phá sản

75FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

6.4 Truy đòi

Điều kiện bảo lưu quyền truy đòi

Người thụ hưởng:

1. Lập thông báo về việc bị từ chối

2. Hoặc lập một kháng nghị

3. Gửi đến các bên liên quan

76FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

6.4 Kháng nghị (protest), truy đòi

Khái niệm

BEA, Mục 51, khoản 7

Một kháng nghị phải bao gồm bản sao hối phiếu và được k{ bởi một

công chứng viên (notary) và phải ghi rõ:

– Người yêu cầu lập kháng nghị

– Nơi và ngày tạo lập kháng nghị

– Nguyên nhân hay l{ do lập kháng nghị

– Mệnh lệnh đã đưa ra và câu trả lời với mệnh lệnh đó (nếu có) hoặc thực tế là người bị k{ phát hay người chấp nhận hối

phiếu không thể tìm thấy

77FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

Page 12: 2013 2014 TTQT 02 Cac Cong Cu TTQT

5/8/2014

12

6.4 Kháng nghị (protest), truy đòi

ULB, điều 44 quy định:– Việc hối phiếu bị từ chối chấp nhận hoặc từ chối thanh toán

phải được chứng minh bằng một sự chứng thực (authenticate act) = kháng nghị

– Kháng nghị phải do cơ quan có thẩm quyền lập (không phải do ngươì thụ hưởng tự lập)

LCCCN: không quy định về kháng nghị, có quy định về thông báo truy đòi

78FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

6.4 Kháng nghị (protest), truy đòi

Thời hạn lập kháng nghị

• Đối với kháng nghị về việc hối phiếu bị từ chốichấp nhận:– Lập trong thời hạn xuất trình hối phiếu để chấp nhận

– Vào ngày kế tiếp ngày cuối cùng của thời hạn quy định xuất trìnhđể chấp nhận đối với trường hợp hối phiếu bị từ chối lần 1 nhưng được yêu cầu xuất trình lần 2.

• Đối với kháng nghị về việc hối phiếu bị từ chốithanh toán:– Hối phiếu trả chậm: 1 hoặc 2 ngày sau ngày đáo hạn hối phiếu

– Hối phiếu trả ngay: tương tự quy định đối với hối phiếu bị từchối chấp nhận

79FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

6.4 Kháng nghị (protest), truy đòi

Địa điểm lập kháng nghị

BEA, Mục 51:– Tại địa điểm mà hối phiếu bị từ chối

– Trường hợp hối phiếu được xuất trình thông qua bưu điện

và bị từ chối thông qua bưu điện: lập kháng nghị tại địa

điểm hối phiếu bị trả lại

– Đối với hối phiếu có địa điểm thanh toán khác với địa chỉ

người bị k{ phát: lập kháng nghị tại địa điểm thanh toán

ULB: không quy định về địa điểm lập kháng nghị80FTU-2014-TS Trần T.L.Bình

6.4 Thông báo về việc bị từ chối chấp nhận hoặc từ chối thanh toán (notice of dishonour)

Hình thức thể hiện thông báo

•Bằng văn bản: LCCCN, ULB, BEA

•Liên hệ cá nhân: BEA, ULB

•Gửi trả lại hối phiếu: ULB

81FTU-2014-TS Trần T.L.Bình